intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm nhiễm burkholderia cepacia tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm nhiễm burkholderia cepacia tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Và nghiên cứu hồi cứu có phân tích các trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia từ tháng 6 năm 2008 đến tháng 5 năm 2009 tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm nhiễm burkholderia cepacia tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM NHIỄM BURKHOLDERIA CEPACIA<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH<br /> Trần Minh Giao*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề- mục tiêu: Burkholderia cepacia thường gây bệnh trên những đối tượng có vấn đề sức khỏe,<br /> được xem là nguyên nhân của nhiễm trùng bệnh viện. Đặc điểm lâm sàng của nhiễm B. cepacia rất phong phú từ<br /> không có triệu chứng đến viêm hô hấp nặng. Ghi nhận từ 45 trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia tại bệnh<br /> viện Nhân Dân Gia Định, chúng tôi nhận thấy có vài điểm nổi bậc: đa kháng thuốc, điều trị khó khăn, tử vong<br /> cao. Vì thế với đề tài: “ khảo sát đặc điểm nhiễm Burkholderia cepacia tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng<br /> 6 năm 2008 đến tháng 5 năm 2009” chúng tôi hy vọng sẽ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm trong chọn lựa<br /> kháng sinh thích hợp và tiên lượng bệnh tốt hơn.<br /> Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu có phân tích các trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia từ<br /> tháng 6 năm 2008 đến tháng 5 năm 2009 tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định.<br /> Kết quả: Từ 47 mẫu bệnh phẩm nhiễm Burkholderia cepacia trên 45 bệnh nhân (18 nữ, 27 nam), ghi nhận<br /> kết quả sau: tuổi trung bình: 53,4 tuổi, số ngày điều trị trung bình: 17,76 ngày, tỷ lệ bệnh từ tháng 5 đến tháng<br /> 10: 73,3%. Ghi nhận tiền căn COPD, Đái tháo đường 2, tăng huyết áp, xơ gan và tiền căn khác với tỷ lệ<br /> 24,4%;13,3%;22,2%;11,1% và 22,2%. Thời điểm cấy 48 giờ đầu nhập viện là 66,7%, vi trùng nhạy mốt số<br /> kháng sinh với tỷ lệ: meropenem 87,5%; cotimoxazol 85%; ciprofloxacin 76,7%; piperacillin+tazbactam 84,6% và<br /> ceftazidim liều cao 74,5%, cefepim 62,2% đa số kháng với amoxicillin, amoxicillin+a. clavulanic, cephalosporins<br /> thế hệ thứ 1 -> 3 kể cả nhóm aminoglycosides. Kết quả điều trị: thành công về mặt vi trùng học 3, lâm sàng 13, tử<br /> vong 5; xuất nặng 3, không đánh giá được 21.<br /> Kết luận: Số trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia tương đối nhiều, bệnh thường gặp mùa mưa, ở các<br /> bệnh nhân có bệnh lý mạn tính hoặc giảm đề kháng, tỷ lệ kháng thuốc cao. Các trường hợp tử vong hoặc xuất<br /> nặng liên quan với số ngày nằm viện lâu, có nhiều bệnh cảnh đi kèm hoặc bệnh cảnh lâm sàng nặng ngay khi<br /> nhập viện.<br /> Từ khóa: Nhiễm trùng bệnh viện, đa kháng thuốc, u tế bào sợi.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF BURKHOLDERIA CEPACIA INFECTIONS<br /> IN PEOPLE’S HOSPITAL GIA DINH<br /> Tran Minh Giao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 6 - 2009: 112 - 119<br /> Background- Objectives: B. cepacia can be found in soil and water. People who have certain health<br /> problems may be more susceptible to infections with B. cepacia. It is a known cause of infections in hospitalized<br /> patients.Clinical characteristics are abundant, ranging from no symptom at all to serious respiratory infections.<br /> Results of 45 cases are infected B. cepacia between June 2008 and May 2009, recorded some attractive features:<br /> multidrug-resisant, difficult for treament and high mortality. So, the subject “characteristics of Burkholderia<br /> cepacia infections in People’s hospital Gia Định between june 2008 and may 2009”, we hope that, will collecting<br /> more experient to choice suitable antibiotics and better prognosisses.<br /> <br /> * Khoa Lão Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định<br /> Địa chỉ liên lạc: BS Trần Minh Giao ĐT: 0918.456.567 Email: tranminhgiao_md@yahoo.com<br /> <br /> 112<br /> <br /> Method: Retrospective analysises. Cases were infected by Burkholderia cepacia in People’s hospital Gia Định<br /> between June 2008 and may 2009<br /> Results: 47 episodes of 45 B. cepacia patients (18 female; 27 male), the mean of ages is 53.4 years old; the<br /> mean of treatment days is 17.76 days; the patients between may and october are 73.3%. History about themselves:<br /> COPD, diabete 2, hypertension, cirrhosis and else disease are: 24.4%; 13.3%; 22,2%; 11.1% and 22.2%. The<br /> episodes of blood, sputum or wound cultures for 48 first hours hospitalized are 66.7%; The rate of B cepacia sense<br /> to the map antibiotic: meropenem 87.5%; cotrimoxazol 85%; ciprofloxacin 76.7%; piperacillin + tazobactam<br /> 84.6%, cefepim 62.2% and high concentration, ceftazidim 74.5%. Treatment results: improve bacteria: 6.7%,<br /> improve clinical symptoms 28.9%; death 11.1%; maybe death 6.7%; can’t be conclusion 46.7%<br /> Conclusion: The Burkholderia cepacia patients in People’s hospital Gia Đinh, infections are common chronic<br /> disease or immunocompromised patients, high multidrug- resistant. Death and serious disease involve to stay in<br /> hospital for a long time, co- chronic disease or serious underlying disease.<br /> Key words: Burkholderia cepacia, hospital infection, multidrug- resistant, cystic fibrosis.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Burkholderia cepacia là tên gọi của một nhóm vi trùng gồm ít nhất 9 chủng loại, tồn tại lâu dài trong<br /> môi trường đất và nước, được sử dụng như thuốc trừ nấm gây bệnh ở cây trồng. Tuy nhiên, ở con<br /> người Burkholderia cepacia lại thường gây bệnh trên bệnh nhân xơ nang phổi hoặc ở những bệnh nhân<br /> có các vấn đề về sức khỏe như: bệnh phổi mạn tính, đái tháo đường 2, bệnh ác tính hoặc bệnh nhân<br /> giảm đề kháng (sử dụng giảm đau nhóm steroides, xơ gan), đồng thời B cepacia cũng được xem là<br /> nguyên nhân của nhiễm trùng bệnh viện kháng thuốc ở đơn vị săn sóc tích cực đặc biệt là trên bệnh<br /> nhân thở máy(3,10). Sự lây truyền ở người là do tiếp xúc trực tiếp giữa người với người; tiếp với dụng cụ<br /> nhiễm B. cepacia hoặc tiếp xúc với môi trường chứa B. cepacia. Bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng từ<br /> không có triệu chứng đến bệnh cảnh viêm phổi nặng suy hô hấp gây nhiều khó khăn trong chẩn đoán<br /> và điều trị, tỷ lệ tử vong hàng năm chiếm 62% trường hợp(11). Vi trùng thường đề kháng nội tại với<br /> nhiều kháng sinh như nhóm aminoglycoside, piperacillin và ceftazidim; nhưng thường nhạy với<br /> Meropenam, trimethoprim/ sulfamethoxazol, doxycycline, chloramphenicol(10,11). Nhiều báo cáo trên<br /> thế giới cho thấy bệnh có tỷ lệ tử vong cao: 80% do biến chứng của bệnh(12). Tại Đài Loan ghi nhận từ 1<br /> bệnh viện trong 3 năm từ 1997- 1999 có 40 trường hợp nhiễm, tỷ lệ tử vong chung là 28,6%, tử vong<br /> trên bệnh nhân nhiễm trùng huyết là 44,4%(5). Tại Việt Nam, chưa thấy các báo cáo ghi nhận về tình<br /> hình nhiễm Burkholderia tại các bênh viện, tuy nhiên liên hệ với khoa vi sinh bệnh viện Chơ Rẩy ghi<br /> nhận trong 2 năm 2006-2007 chỉ có 4 trường hợp nhiẽm Burkholderia cepacia, không có trường hợp<br /> mới mắc từ 2008 đến nay. Tại bệnh viện Nhiệt đới, tình hình nhiễm Burkholderia cepacia được ghi<br /> nhận chung trong bệnh cảnh nhiễm trùng huyết. Tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định chúng tôi ghi<br /> nhận từ tháng 6 năm 2008 đến tháng 5 năm 2009 có 45 trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia. Hồi cứu<br /> các ttrường hợp chúng tôi nhận thấy, trong quá trình điều trị gặp nhiều khó khăn, một số trường hợp<br /> đề kháng kháng sinh đồ với liều thông thưòng, tỷ lệ tử vong khá cao, một số trường hợp không thể<br /> đánh giá được. Vì vậy, với đề tài khảo sát đặc điểm nhiễm Burkholderia tại bệnh viện chúng tôi hy vọng<br /> sẽ giúp cho chúng ta hiểu sâu hơn về đặc tính vi ttrùng học để phòng ngừa tiên phát đối với những<br /> bệnh nhân có yếu tố nguy cơ, giúp chọn kháng sinh phù hợp và tiên lượng bệnh tốt hơn đối với các<br /> trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia.<br /> <br /> 113<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Từ khoa vi sinh, chọn ra các mẫu cấy dương tính với Burkholderia cepacia sau đó tra<br /> cứu hồ sơ, thu thập số liệu theo bảng thu thập số liệu, phân tích kết quả và viết báo cáo. Số<br /> bệnh án của những trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia từ tháng 6 năm 2008 đến tháng 5<br /> năm 2009: 40872, 60091, 27558, 41327, 4257, 29800, 49951, 42594, 27448, 23170, 36015, 53628,<br /> 27779, 46796, 46730, 20069, 46227, 37955, 57956, 29873, 30764, 53123, 9975, 14212, 49604, 33856,<br /> 9582, 9499, 18974, 9112, 20070, 35628, 23085, 25933, 44973, 9055, 24804, 24326, 39419, 9508,<br /> 27338, 21499, 2716, 38202.<br /> <br /> Phương pháp<br /> Nghiên cứu hồi cứu có phân tích<br /> Thống kê bằng phần mềm spss 14.0 for windows.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm chung của bệnh nhân nhiễm Burkholderia cepacia<br /> Giới tính<br /> Hồi cứu 47 mẫu bệnh phẩm nhiễm Burkholderia cepacia trên 45 bệnh nhân gồm 27 bệnh<br /> nhân nam, 18 bệnh nhân nữ. Tỷ lệ giới nam nhiều hơn giới nữ gấp 1,5 lần.<br /> <br /> Phân bố theo nhóm tuổi<br /> Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 53,4 tuổi, tuổi cao nhất là 87 tuổi, thấp nhất là 3<br /> ngày tuổi.<br /> Nhóm tuổi (tuổi)<br /> 0-15<br /> 15-30<br /> 30-45<br /> 45-60<br /> 60-75<br /> >=75<br /> Cộng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 4<br /> 6<br /> 2<br /> 13<br /> 9<br /> 11<br /> 45<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 8,9<br /> 13,3<br /> 4,4<br /> 28,9<br /> 20<br /> 24,4<br /> 99.9<br /> <br /> Tỷ lệ bệnh tập trung nhiều từ lứa tuổi trung niên trở lên, chiếm 73,3%<br /> <br /> Phân bố theo thời điểm nhập viện<br /> Tháng trong năm<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 1-2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 3-4<br /> <br /> 7<br /> <br /> 15,6<br /> <br /> 5-6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 26,7<br /> <br /> 7-8<br /> <br /> 11<br /> <br /> 24,4<br /> <br /> 9-10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 22,2<br /> <br /> 11-12<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8,9<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 45<br /> <br /> 100<br /> <br /> Số trường hợp nhiễm Burkholderia cepacia tập trung nhiều từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm<br /> 73,3%.<br /> <br /> Phân bố theo địa chỉ<br /> Quận, huyện<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỷ lệ phần trăm (%)<br /> <br /> 114<br /> <br /> Bình Thạnh<br /> <br /> 13<br /> <br /> 28,9<br /> <br /> Gò Vấp<br /> <br /> 8<br /> <br /> 17,8<br /> <br /> Phú Nhuận<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> Quận 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> Nơi khác<br /> <br /> 16<br /> <br /> 35,5<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 45<br /> <br /> 100<br /> <br /> Đa số bệnh nhân nhiễm Burkholderia cepacia tập trung nhiều ở Quân Bình Thạnh, Gò Vấp<br /> và Phú Nhuận.<br /> <br /> Phân bố bệnh theo khoa<br /> Khoa, phòng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Nội hô hấp<br /> <br /> 11<br /> <br /> 24,4<br /> <br /> Lão học<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> Nội tiết thận<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> Nội tiêu hóa<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> Hồi sức tích cực và chống<br /> ñộc<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8,9<br /> <br /> Hồi sức ngoại<br /> <br /> 6<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> Bệnh lý sơ sinh<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8,9<br /> <br /> Khác<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 45<br /> <br /> 99,9<br /> <br /> Bệnh thường gặp ở khoa hô hấp, lão học, nội tiết thận, nội tiêu hóa, hồi sức nội và ngoại,<br /> đặc biệt có 4 trường hợp ở khoa bệnh lý sơ sinh.<br /> Số ngày điều trị trung bình là 17,76 ngày, số ngày điều trị dài nhất là 100 ngày, số ngày<br /> điều trị ngắn nhất là 1 ngày.<br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Burkholderia cepacia<br /> Lý do nhập viện của bệnh nhân nhiễm Burkholderia cepacia<br /> Lý do nhập viện<br /> Khó thở<br /> Mệt<br /> Sốt<br /> Tai nạn giao thông<br /> Khác<br /> Cộng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 9<br /> 3<br /> 10<br /> 6<br /> 17<br /> 45<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 20<br /> 6,7<br /> 22,2<br /> 13,3<br /> 37,8<br /> 100<br /> <br /> Đa số bệnh nhân nhập viện vì sốt và khó thở. Các trường hợp khó thở lúc nhập viện đều<br /> có biểu hiện suy hô hấp hoặc nhiễm trùng nặng.<br /> <br /> Tiền căn bệnh lý<br /> Tiền căn<br /> Bệnh phổi mạn tính<br /> Đái tháo ñường 2<br /> Tăng huyết áp<br /> Xơ gan<br /> Khác<br /> Không có tiền căn bệnh lý<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 11<br /> 6<br /> 10<br /> 2<br /> 10<br /> 11<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 24,4<br /> 13,3<br /> 22,2<br /> 4,4<br /> 22,2<br /> 24,4<br /> <br /> 115<br /> <br /> Tiền căn bệnh lý thường gặp trên bệnh nhân nhiễm B cepacia là bệnh phổi mạn tính<br /> chiếm 24,4%.<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng lúc nhập viện<br /> Lâm sàng<br /> Sốt<br /> Bạch cầu máu tăng<br /> Có ổ nhiễm rõ ràng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 31<br /> 27<br /> 34<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 68,9<br /> 60<br /> 75,5<br /> <br /> Đa số bệnh nhân nhập viện có ổ nhiễm rõ ràng, chiếm 75,5%, tuy nhiên chỉ 68,9% bệnh<br /> nhân có sốt lúc nhập viện.<br /> <br /> Thời điểm lấy bệnh phẩm<br /> Có 33 mẫu bệnh phẩm trên 31 bệnh nhân(chiếm 68,9%) lấy vào thời điểm 48 giờ đầu<br /> nhập viện (gồm 22 mẫu máu, 9 mẫu đàm và 2 từ sang thương); 14 mẫu bệnh phẩm trên 14<br /> bệnh nhân lấy vào thời điểm sau nhập viện 48 giờ (gồm 9 mẫu máu, 5 mẫu đàm). Trong số<br /> 14 bệnhnhân lấy bệnh phẩm sau nhập viện thì có 7 trường hợp liên quan đến thở máy<br /> (chiếm 50%), trong 31 bệnh nhân lấy bệnh phẩm trong 48 giờ đầu nhập việ thì có 6 trường<br /> hợp đặt nội khí quản (chiếm19,35%).<br /> Có 6 bệnh nhân có ổ nhiễm rõ ràng ngay từ nhập viện nhưng được lấy mẫu bệnh phẩm<br /> vào thời điểm sau nhập viện 48 giờ.<br /> Tình trạng nhiễm trùng được ghi nhận như sau<br /> Tình trạng nhiễm trùng<br /> Trước nhập viện<br /> Nhiễm trùng sau nhập<br /> viện 48 giờ<br /> Không ñánh giá ñược<br /> Cộng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 31<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 68,9<br /> <br /> 8<br /> <br /> 17,8<br /> <br /> 6<br /> 45<br /> <br /> 13,3<br /> 100<br /> <br /> Như vậy tỷ lệ nhiễm trùng trườc nhập viện chiếm đa số: 68,9%.<br /> <br /> Đặc điểm kháng sinh đồ của bệnh nhân nhiễm B. cepacia<br /> Kháng sinh<br /> Amoxycillin<br /> Amo+ A.clavulanic<br /> Ticarcillin<br /> Ticarcillin+ A. clavulanic<br /> Piperacillin<br /> Pipera+ Tazobactam<br /> Imipenem<br /> Meropenem<br /> Ertapenem<br /> Cefalotin<br /> Cefoxitine<br /> Cefotaxime<br /> Ceftriaxone<br /> Ceftazidim(1mg)<br /> Ceftazidim (4mg)<br /> Cefepime<br /> Cefuroxim<br /> <br /> Nhạy (%)<br /> <br /> 5(11,1)<br /> 7(17,9)<br /> 14(35,9)<br /> 27(69,2)<br /> 33(84,6)<br /> 20(44,4)<br /> 35(87,5)<br /> 2(4,9)<br /> 2(4,9)<br /> 17(37,8)<br /> 17(37,8)<br /> 13(31)<br /> 29(74,4)<br /> 23(62,3)<br /> 5(13,2)<br /> <br /> Trung gian<br /> (%)<br /> 1(2,2)<br /> 2(4,4)<br /> 1(2,6)<br /> 1(2,6)<br /> <br /> 15(33,3)<br /> <br /> 16(35,5)<br /> 17(37,8)<br /> 1(2,2)<br /> 4(10,3)<br /> 7(18,9)<br /> <br /> Kháng<br /> (%)<br /> 44(97,8)<br /> 38(84,4)<br /> 31(79,5)<br /> 24(61,5)<br /> 12(30,8)<br /> 6(15,4)<br /> 10(22,3)<br /> 5(12,5)<br /> 3(100)<br /> 39(95,1)<br /> 39(95,1)<br /> 12(26,7)<br /> 11(24,4)<br /> 31(68,9)<br /> 6(13,3)<br /> 7(18,9)<br /> 33(86,8)<br /> <br /> 116<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1