intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát kích thước và đậm độ của tụy bình thường ở người Việt Nam trưởng thành trên X quang cắt lớp vi tính

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định các kích thước và đậm độ nhu mô trung bình của tụy ở người Việt Nam trưởng thành và so sánh theo giới, tuổi, BMI. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát kích thước và đậm độ của tụy bình thường ở người Việt Nam trưởng thành trên X quang cắt lớp vi tính

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> KHẢO SÁT KÍCH THƯỚC VÀ ĐẬM ĐỘ CỦA TỤY BÌNH THƯỜNG<br /> Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH TRÊN X QUANG CẮT LỚP VI TÍNH<br /> Phạm Thị Hiếu Thảo*, Dương Văn Hải**, Võ Tấn Đức*, Trần Minh Hoàng*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu: Nhiều bệnh lý ở tụy thường ảnh hưởng đến kích thước và đậm độ nhu mô tụy, chẳng hạn như<br /> trong viêm tụy cấp, viêm tụy mãn, u tụy… Do đó, để chẩn đoán chính xác các bệnh lý này, ngoài việc kết hợp<br /> chặt chẽ giữa lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng thì việc đánh giá kích thước và đậm độ nhu mô tụy trên X<br /> quang cắt lớp vi tính (CLVT) là hết sức cần thiết.<br /> Mục tiêu: Xác định các kích thước và đậm độ nhu mô trung bình của tụy ở người Việt Nam trưởng thành<br /> và so sánh theo giới, tuổi, BMI.<br /> Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: 352 bệnh nhân ≥20 tuổi được chụp X quang CLVT bụng có cản<br /> quang bằng máy MSCT 64 và tiến hành đo các kích thước, đậm độ nhu mô tụy. Đồng thời, so sánh các kích<br /> thước và đậm độ nhu mô tụy theo giới, tuổi và BMI.<br /> Kết quả: Kích thước trước sau, kích thước ngang, kích thước chéo của đầu tụy lần lượt là 26,2 ± 4,9 mm,<br /> 29,7±5,9 mm, 25,8 ± 4,5 mm; kích thước trước sau thân tụy là 16,7 ± 4,2 mm; kích thước trước sau đuôi tụy là<br /> 21,0 ± 4,9 mm. Đậm độ nhu mô tụy trung bình là 49,0 ± 6,5 HU. Các kích thước và đậm độ nhu mô tụy càng<br /> giảm khi tuổi càng tăng, thay đổi theo BMI; ở nam các kích thước tụy lớn hơn nữ.<br /> Kết luận: Các dữ liệu về kích thước và đậm độ nhu mô tụy bình thường hỗ trợ trong việc phát hiện những<br /> bất thường của tụy nhằm góp phần giúp các nhà lâm sàng có thể chẩn đoán đúng các bệnh lý ở tụy.<br /> Từ khóa: Kích thước, đậm độ nhu mô tụy, tụy bình thường, X quang CLVT.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DIAMETERS AND DENSITY OF NORMAL PANCREAS IN ALDULT VIETNAM<br /> ON COMPUTED TOMOGRAPHY<br /> Pham Thi Hieu Thao, Duong Van Hai, Vo Tan Duc, Tran Minh Hoang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 24 - 29<br /> Background: Many of pancreatic diseases can affect the diameters and density of pancreas, such as acute<br /> pancreatitis, chronic pancreatitis, pancreatic tumors…Therefore, apart from combinationclinical and preclinical<br /> tests, accessing diameters and density of pancreas on computed tomography to accurately diagnose these<br /> pancreatic diseases is essential.<br /> Objectives: The objective of this study was to estimate the diameters and density of the normal pancreas in<br /> adults, and assess the relationship with the age, gender, BMI.<br /> Method: Abdominal MSCT (Multi-slice computer tomography) 64 scans were performed on a group of 352<br /> patients ≥ 20 years old. The diameters and density of the normal pancreas were analyzed. Also, investigate the<br /> relationship between them and the age, gender, BMI.<br /> Results: The anteroposteriordiameter, transverse dimension and oblique dimension of the pancreatic head<br /> was found to be respectively 26.2 ± 4.9 mm, 29.7 ±5.9 mm, 25.8 ± 4.5 mm. The anteroposterior diameter of the<br /> body (16.7 ± 4.2 mm) and tail (21.0 ± 4.9 mm) of the pancreas was also estimated. In this study, the mean density<br /> * Bộ môn Chẩn Đoán Hình Ảnh, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM<br /> ** Bộ môn Giải Phẫu, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: BS Phạm Thị Hiếu Thảo, ĐT: 0932170106,<br /> Email:drthaopham@gmail.com<br /> <br /> 24<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> of the pancreas was 49.0 ± 6.5 HU. The diameters and density of the normal pancreas decreased as age increased,<br /> correlated with BMI; the diameters of the normal pancreas were greater among men than among women.<br /> Conclusion: Quantitative data may support in detecting abnormalities of the pancreas in order to help<br /> clinicians properly diagnose the pancreatic diseases.<br /> Key words: Pancreas diameters, pancreas density, normal pancreas, computed tomography.<br /> bệnh lý ở gan, dạ dày, tá tràng, khoang sau phúc<br /> MỞĐẦU<br /> mạc… mà có đè đẩy, thâm nhiễm tụy), đái tháo<br /> Theo những nghiên cứu hiện nay trên thế<br /> đường, béo phì, uống rượu (uống mỗi ngày với<br /> giới, các bệnh lý ở tụy thường ảnh hưởng đến<br /> >40g/ngày cho nam và >20g/ngày cho nữ)…<br /> kích thước và đậm độ nhu mô tụy. Chẳng hạn<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> như trong viêm tụy cấp, một bệnh lý khá phổ<br /> biến đứng hàng thứ 3 trong các bệnh nhập viện<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> cấp cứu (chiếm 2,11%)(8) thường gây tăng kích<br /> Cắt ngang, mô tả.<br /> thước tụy(6,2). Ngược lại, viêm tụy mãn, đái tháo<br /> Phương pháp tiến hành<br /> đường… làm giảm kích thước tụy(4,5). Mặt khác<br /> Các bệnh nhân thỏa điều kiện được chụp X<br /> do tụy là một tạng nằm sâu trong ổ bụng nên để<br /> quang CLVT bụng từ vòm hoành đến mào chậu<br /> khảo sát tụy thì X quang CLVT tỏ ra có ưu thế<br /> ở thì trước tiêm thuốc cản quang và thì tĩnh<br /> hơn siêu âm(10,3,11). Do đó, để chẩn đoán chính xác<br /> mạch (55 giây) trên máy X quang CLVT 64 lát cắt<br /> các bệnh lý này, ngoài việc kết hợp chặt chẽ giữa<br /> (Light speed VCT - GE, Somatom Definition lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng thì việc<br /> Siemens) với bề dày lát cắt 5mm và tái tạo lát cắt<br /> đánh giá kích thước và đậm độ nhu mô tụy trên<br /> mỏng 1 mm. Số liệu được nhập và xử lý bằng<br /> X quang CLVT là hết sức cần thiết.<br /> phần mềm SPSS 16.0, thực hiện các kiểm định<br /> Mục tiêu<br /> trung bình, hệ số tương quan. Mức độ thống<br /> Xác định các kích thước trung bình của tụy<br /> nhất giữa hai người đo được kiểm định bằng<br /> và tỷ số giữa kích thước trước sau đầu, thân,<br /> Intraclass Correlation Coefficient.<br /> đuôi tụy với kích thước ngang thân sống ở<br /> Đo các kích thước và đậm độ nhu mô tụy<br /> người Việt Nam trưởng thành.<br /> Kích thước trước sau đầu tụy: chọn lát cắt có<br /> So sánh các kích thước đầu, thân và đuôi của<br /> thể thấy đầu tụy lớn nhất, đường thẳng dọc đi<br /> tụytheo giới, tuổi và BMI.<br /> ngang qua bờ phải của tĩnh mạch mạc treo tràng<br /> Xác định đậm độ nhu mô tụy trung bình và<br /> trên làm mốc để giới hạn đầu tụy, đo kích thước<br /> so sánh đậm độ nhu mô tụy ở người trưởng<br /> trước sau lớn nhất của đầu tụy.<br /> thành theo giới, tuổi và BMI.<br /> Kích thước ngang đầu tụy: kích thước ngang<br /> ĐỐI TƯỢNG–PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br /> lớn nhất của đầu tụy được đo vuông góc với<br /> đường thẳng dọc ở trên đến bờ phải của tụy.<br /> Đối tượng<br /> Người Việt Nam ≥20 tuổi, được chụp X<br /> quang CLVT bụngcó cản quang bằng máy<br /> MSCT 64 từ tháng 10/2013 đến tháng 01/2014, tại<br /> khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đại học Y<br /> Dược Thành phố Hồ Chí Minh, không có các<br /> tiêu chuẩn loại trừ như: có bệnh lý của tụy hoặc<br /> các cơ quan lân cận đã được chẩn đoán trên lâm<br /> sàng hoặc thấy trên hình ảnh X quang CLVT<br /> (viêm tụy, u tụy, sau phẫu thuật hoặc ghép tụy,<br /> <br /> Chẩn Đoán Hình Ảnh<br /> <br /> Kích thước chéo đầu tụy: cũng tại lát cắt có<br /> thể thấy đầu tụy lớn nhất, kẻ đường thẳng từ bờ<br /> tụy hợp với đường thẳng dọc đã nói ở trên một<br /> góc 45 độ.<br /> Kích thước trước sau thân tụy: Dùng các<br /> hình tái tạo trên mặt phẳng đứng dọc và mặt<br /> phẳng trán, xoay các mặt phẳng này để có thể<br /> thấy ống tụy chính rõ nhất (được xem là trục của<br /> tụy) trên mặt phẳng ngang. Chọn lát cắt đi qua<br /> <br /> 25<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> ống tụy chính và phần thân tụy lớn nhất. Đường<br /> thẳng dọc đi ngang qua bờ trái của thân đốt<br /> sống cắt bờ sau của thân tụy tại một điểm. Từ<br /> <br /> điểm này, đo chỗ dày nhất của thân tụy vuông<br /> góc với trục của tụy (hình 3).<br /> <br /> Hình 1: Kích thước trước sau (a) và kích thước ngang (b) đầu tụy<br /> <br /> Hình 2: Kích thước chéo đầu tụy<br /> <br /> Hình 3: Kích thước trước sau thân tụy<br /> <br /> Hình 4: Kích thước trước sau đuôi tụy<br /> cắt nào đi qua nhu mô tụy nhiều nhất và tiến<br /> Kích thước trước sau đuôi tụy: Tương tự<br /> hành đo ở 3 vị trí đầu, thân và đuôi tụy. Mỗi vị<br /> như phần thân tụy, chọn lát cắt đi qua ống tụy<br /> trí đầu, thân và đuôi tụy chúng tôi sẽ đo 3 lần và<br /> chính mà thấy đuôi tụy lớn nhất. Mặt phẳng dọc<br /> lấy trung bình cộng của 3 lần đo này. Sau đó tính<br /> đi qua tiếp tuyến với bờ phải của thận trái sẽ cắt<br /> trung bình cộng của 3 giá trị đậm độ nhu mô ở<br /> đuôi tụy tại một điểm ở bờ trong của tụy. Từ<br /> đầu, thân và đuôi tụy để có được biến số đậm độ<br /> điểm này vẽ đường vuông góc với trục của tụy<br /> nhu mô tụy.<br /> để đo kích thước trước sau của đuôi tụy (hình 4).<br /> Kích thước ngang của thân đốt sống: chọn lát<br /> cắt ngay dưới mức động mạch thân tạng, đo<br /> kích thước ngang thân đốt sống lớn nhất. Sau đó<br /> lập các tỷ số giữa kích thước trước sau đầu, thân,<br /> đuôi tụy và kích thước ngang thân đốt sống.<br /> Đo đậm độ nhu mô tụy: Chúng tôi sử dụng<br /> công cụ đo ROI dạng vòng tròn trên chương<br /> trình Workstation của máy MSCT 64, với đường<br /> kính vùng ROI là 5 mm (tương đương diện tích<br /> S = 20 mm2). Trên hình chụp X quang CLVT thì<br /> chưa tiêm thuốc cản quang, chúng tôi chọn lát<br /> <br /> 26<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình là 52 tuổi; nhỏ nhất 21 tuổi;<br /> lớn nhất 107 tuổi. Trong đó, nhóm tuổi 51-60<br /> chiếm tỉ lệ cao nhất 23%, kế tiếp đến nhóm 41-50<br /> tuổi là 21,9%; nhóm thấp nhất thuộc nhóm >80<br /> tuổi chiếm 2,6%. Nam (50,6%) và nữ (49,4%) có<br /> tỷ lệ gần tương đương nhau. BMI bình thường<br /> chiếm đa số với 57,1% trong mẫu nghiên cứu,<br /> còn lại 28,1% đối tượng thuộc nhóm thừa cân,<br /> 14,8% được xếp vào nhóm suy dinh dưỡng.<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Các kích thước đầu, thân và đuôi tụy<br /> Các kích thước trung bình đầu, thân và đuôi tụy theo nhóm tuổi<br /> Nhóm tuổi<br /> 20–30<br /> 31–40<br /> 41–50<br /> 51–60<br /> 61–70<br /> 71–80<br /> >80<br /> Chung<br /> <br /> KT trước sau đầu<br /> tụy (mm)<br /> 23,7 ± 4,9<br /> 26,5 ± 4,2<br /> 26,2 ± 4,8<br /> 26,8 ± 5,1<br /> 26,3 ± 4,8<br /> 26,2 ± 5,1<br /> 26,1 ± 7,0<br /> 26,2 ± 4,9<br /> <br /> KT ngang đầu tụy<br /> (mm)<br /> 28,6 ± 4,9<br /> 31,1 ± 5,9<br /> 30,0 ± 5,9<br /> 30,4 ± 6,1<br /> 29,0 ± 5,9<br /> 27,8 ± 5,7<br /> 27,6 ± 5,5<br /> 29,7 ± 5,9<br /> <br /> KT chéo đầu tụy<br /> (mm)<br /> 23,9 ± 4,3<br /> 26,7 ± 3,8<br /> 26,0 ± 4,8<br /> 26,3 ± 4,6<br /> 25,5 ± 4,5<br /> 25,2 ± 4,7<br /> 24,6 ± 4,6<br /> 25,8 ± 4,5<br /> <br /> KT trước sau thân<br /> tụy (mm)<br /> 19,5 ± 4,5<br /> 17,3 ± 4,3<br /> 17,1 ± 4,6<br /> 16,5 ± 3,7<br /> 15,8 ± 3,4<br /> 15,5 ± 3,8<br /> 13,9 ± 3,8<br /> 16,7 ± 4,2<br /> <br /> KT trước sau đuôi<br /> tụy (mm)<br /> 22,6 ± 4,7<br /> 21,7 ± 4,9<br /> 21,7 ± 5,0<br /> 21,6 ± 4,9<br /> 20,4 ± 4,1<br /> 18,4 ± 4,7<br /> 14,6 ± 3,9<br /> 21,0 ± 4,9<br /> <br /> nhóm tuổi >80 với 0,35± 0,09 và 0,37± 0,09. Trong<br /> Tỷ số giữa kích thước trước sau thân và đuôi<br /> khi đó, tỷ số giữa kích thước trước sau đầu tụy<br /> tụy với kích thước ngang thân sống tương ứng<br /> với kích thước ngang thân sống là 0,69 ± 0,14 và<br /> là 0,44 ± 0,12, 0,55 ± 0,14 và có chiều hướng giảm<br /> không có xu hướng thay đổi như vậy.<br /> theo tuổi, với tỷ số lớn nhất tương ứng là 0,55 ±<br /> 0,13 và 0,64 ± 0,14 ở nhóm tuổi 20–30, nhỏ nhất ở<br /> Bảng 2: Tương quan giữa các kích thước tụy và tuổi, BMI<br /> <br /> KT trước sau đầu tụy<br /> KT ngang đầu tụy<br /> KT chéo đầu tụy<br /> KT trước sau thân tụy<br /> KT trước sau đuôi tụy<br /> <br /> Tuổi<br /> Hệ số tương quan r<br /> -0,11<br /> -0,25<br /> -0,25<br /> <br /> Trị số p<br /> 0,049<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
84=>0