YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát kiểu gen Cytochrome P450 3A4 Subtype 1B (CYP3A4*1B) trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng
34
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Helicobacter Pylori (Hp) là nguyên nhân gây viêm dạ dày mãn tính, loét dạ dày tá tràng và đã được ghi nhận là tác nhân gây ung thư dạ dày loại I (1, 2). Tuy nhiên, các nghiên cứu thống kê gần đây cho thấy tỉ lệ thất bại trong tiệt trừ Hp ngày càng có xu hướng tăng. Bài viết trình bày khảo sát kiểu gen CYP3A4*1B của bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng do Hp bằng phương pháp giải trình tự.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát kiểu gen Cytochrome P450 3A4 Subtype 1B (CYP3A4*1B) trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT KIỂU GEN CYTOCHROME P450 3A4 SUBTYPE 1B<br />
(CYP3A4*1B) TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG<br />
Vũ Diễm My*, Hoàng Thị Phương Chi**, Bùi Hữu Hoàng***, ĐỗThị Thanh Thuỷ *<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Giới thiệu: Helicobacter Pylori (Hp) là nguyên nhân gây viêm dạ dày mãn tính, loét dạ dày tá tràng và đã<br />
được ghi nhận là tác nhân gây ung thư dạ dày loại I (1, 2). Tuy nhiên, các nghiên cứu thống kê gần đây cho thấy tỉ<br />
lệ thất bại trong tiệt trừ Hp ngày càng có xu hướng tăng. Tính đa hình kiểu gen Cytochrome P450 3A4<br />
(CYP3A4) đã được ghi nhận là có sự ảnh hưởng đáng kể đến hoạt tính sinh học và khả năng tiệt trừ của các<br />
kháng sinh. Đồng thời, các thuốc ức chế bơm proton (proton pump inhibitor - PPI) được sử dụng nhằm duy trì<br />
pH dạ dày trung tính, giúp tăng hiệu quả tiệt trừ Hp;cũng được chuyển hoá một phần bởi enzyme này. Chính vì<br />
vậy, việc xác định kiểu gen CYP3A4 là hết sức cần thiết nhằm cải thiện tỉ lệ tiệt trừ Hp.<br />
Mục đích: Khảo sát kiểu gen CYP3A4*1B của bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng do Hp bằng phương<br />
pháp giải trình tự.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Tối ưu hoá phản ứng PCR và giải trình tự. Sử<br />
dụng các phần mềm tin sinh học xác định kiểu gen CYP3A4*1B. Tiến hành thu nhận mẫu sinh thiết dạ dày của<br />
bệnh nhân viêm loét, ly trích thu DNA, thực hiện phản ứng PCR và giải trình tự, phân tích kết quả và xác định<br />
kiểu gen.<br />
Kết quả: Áp dụng thành công quy trình PCR và giải trình tự xác định kiểu gen CYP3A4*1B trên bệnh<br />
nhân. Thực hiện khảo sát trên 50 bệnh nhân, ghi nhận có 1 trường hợp bệnh nhân mang kiểu gen dị hợp tử. Các<br />
bệnh nhân còn lại mang kiểu gen đồng hợp tử.<br />
Kết luận: Nghiên cứu áp dụng thành công quy trình PCR và giải trình tự nhằm xác định kiểu gen<br />
CYP3A4*1B trên bệnh nhân.<br />
Từ khoá: CYP3A4*1B, Helicobacter pylori, giải trình tự, thất bại điều trị.<br />
ABSTRACT<br />
CHARACTERISTIC OF CYTOCHROME P450 3A4 SUBTYPE1B (CYP3A4*1B) POLYMOPHISMS BY<br />
USING MULTIPLEX REAL-TIME PCR<br />
Vu Diem My, Hoang Thi Phuong Chi, Bui Huu Hoang, Do Thi Thanh Thuy<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016:319 - 323<br />
<br />
Background: Helicobacter Pylori (Hp) causes chronic gastritis, gastric and duodenal ulcer. It also has been<br />
recognized as class I gastric carcinogen. Unfortunately, the recent stastistics have shown that Hp eradication<br />
efficacy seems lower. The antibiotic resistance is reported for affecting to unresponded treatment. Many antibiotics<br />
used in Hp eradiacation that calalyzed by the Cytochrome P450 (CYP) system. CYP3A4 enzyme is the main path<br />
among them, as well as has been recorded for greatly contribution to variations in bioavailability and clearance of<br />
many antibiotics. CYP3A4 catalyzes proton pump inhibitors (PPIs), one of the most necessary drugs, as well.<br />
Therefore, the determination of CYP3A4 will help to enhancethe treatment.<br />
<br />
<br />
<br />
* Trung tâm Y sinh học phân tử, Đại học Y Dược Tp. HCM<br />
** Đại học Khoa học tự nhiên Tp. HCM *** Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM<br />
Tác giả liên lạc: CN. Vũ Diễm My ĐT: 0919 789 811 Email: diemmyvu@ump.edu.vn<br />
<br />
Tiêu Hóa 319<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
Objectives: Characterized CYP3A4*1B genotype of patients by using sequencing technique.<br />
Methods: This is a cross section study. PCR and Sanger sequencing procedures were optimized. Using the<br />
bioinformatics for analyzing sequencing results. The biopsy of ulcer patients was collected for DNA extraction,<br />
PCR and sequencing to define the genotypes.<br />
Results: Successfully applied PCR and sequencing techniques for determining CYP3A4*1B genotype of 50<br />
patients. The results recorded one case what had heterozygeous genotype while remaining cases with homozygeous<br />
genotype.<br />
Conclusions: Successfully optimized PCR and sequencing proceduresfor identifying CYP3A4*1B<br />
polymorphism.<br />
Keywords: Real-time PCR, CYP2C19 polymorphism, Helicobacter pylori, eradicative treatment.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ CYP3A4 là enzyme có tính đa hình cao thuộc<br />
hệ thống Cytochrome P450 (CYP), chịu trách<br />
Nhiễm Hp là một trong những nguy cơ gây<br />
nhiệm chuyển hoá khoảng 50% các loại thuốc<br />
ung thư dạ dày được biết rõ nhất (10). Có khoảng<br />
được thương mại hoá(5). Gen CYP3A4 bao gồm<br />
90% các trường hợp viêm dạ dày có sự hiện diện<br />
13 exon và nằm trên nhiễm sắc thể số 7 tại vị trí<br />
của vi khuẩn Hp. Tương tự, tỷ lệ này chiếm từ 75<br />
7q22.1. Tính đến nay, đã có khoảng 23 biến thể<br />
- 85% trong bệnh loét dạ dày; 95 - 100% ở bệnh<br />
CYP3A4 được ghi nhận<br />
loét tá tràng; còn trong biến chứng thủng loét dạ<br />
(http://www.ebmconsult.com/articles/genetic-<br />
dày tá tràng thì sự hiện diện của loại vi khuẩn<br />
polymorphisms-cytochrome-p450-cyp3a4-<br />
này chiếm từ 80 - 95% các trường hợp. Chính vì<br />
enzyme). Sự tương tác giữa các loại thuốc (drug -<br />
vậy, việc điều trị tiệt trừ Hp là rất cần thiết nhằm<br />
drug interactions) sử dụng trong tiệt trừ Hp như<br />
ngăn ngừa các biến chứng như xuất huyết; loét<br />
clarithromycin, amoxicillin với PPI cũng chịu<br />
thủng dạ dày; và nặng hơn nữa là ung thư dạ<br />
ảnh hưởng bởi enzyme này. Mặt khác, tỷ lệ kiểu<br />
dày, tá tràng.<br />
gen CYP3A4 thay đổi tùy mỗi quần thể. Do đó,<br />
Hp là xoắn khuẩn có dạng hình cánh én, với nếu sử dụng cùng một liều thuốc cho tất cả bệnh<br />
kích thước dao động từ 0,5 - 1µm. Nhờ có các nhân sẽ dẫn đến tỷ lệ thành công trong tiệt trừ<br />
đặc tính sinh lý, sinh hóa chúng có thể tồn tại Hp không đồng nhất. Vì vậy, việc xác định tính<br />
trong môi trường pH acid thấp ở dạ dày và gây đa hình kiểu gen CYP3A4 sẽ giúp tối ưu hoá<br />
bệnh(10). Trên 50% dân số thế giới nhiễm Hp(3,6). hiệu quả tiệt trừ Hp.<br />
Tỷ lệ nhiễm Hp tăng theo lứa tuổi và chiếm tỉ lệ<br />
cao ở các nước đang phát triển. Điển hình ở ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Canada và Mỹ tỷ lệ nhiễm Hp ở người trưởng Thiết kế nghiên cứu<br />
thành khoảng 30%, trong khi đó ở Ethiopia tỷ lệ Nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br />
này lên đến 95% (6). Ở nước ta khoảng 70% người<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
trưởng thành nhiễm Hp.<br />
50 bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng đến<br />
Hiện nay, phác đồ điều trị tiệt trừ Hp là sử<br />
thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Đại học Y<br />
dụng thuốc ức chế bơm proton (proton pump<br />
dược Tp.HCM từ tháng 01/2015 đến tháng<br />
inhibitor - PPI) kết hợp hai loại kháng sinh khác<br />
10/2015.<br />
nhau (4). Tuy nhiên, sự giảm tiết acid dịch vị do<br />
PPI có thể gây ảnh hưởng đến sự hấp thụ các Phương pháp nghiên cứu<br />
kháng sinh này(7). Đồng thời, tỷ lệ kháng thuốc Ly trích DNA từ mẫu mô: mẫu mô sau khi tiến<br />
cao cũng là một trong những nguyên nhân chính hành xét nghiệm CLO test sẽ được thu nhận và<br />
dự báo thất bại điều trị. xử lý với proteinase K, sau đó ly trích bằng bộ kit<br />
<br />
<br />
320 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Boom (Nam Khoa) theo hướng dẫn của nhà sản giả A Sapone, phản ứng PCR được thực hiện<br />
xuất. bằng bộ kit TaKaRa Taq™ Hot Start Version<br />
Khảo sát và tối ưu hoá phản ứng PCR: mồi của (Takara) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.<br />
phản ứng được tham khảo từ công trình của tác<br />
Bảng 1: Trình tự mồi dùng trong phản ứng PCR và giải trình tự (8)<br />
Tên mồi Trình tự (5’ - 3’) Kích thước Nhiệt độ bắt cặp Kích thước sản phẩm<br />
(base pair) (base pair)<br />
CYP3A4 3B CTCTGTCTGTCTGGGTTTGG 20<br />
o<br />
CYP3A4 2B CCTTTCAGCTCTGTGTTGCTC 21 54 C 501<br />
<br />
Giải trình tự và phân tích kết quả: phản ứng Các thành phần của phản ứng PCR bao gồm:<br />
giải trình tự được thực hiện bằng bộ kit Big Dye 1,5l PCR 10X buffer, 1,5l dNTPs, 0,75l mồi<br />
Terminator V3.1 (ABI) theo hướng dẫn của nhà CYP3A4 3B, 0,75l mồi CYP3A4 2B, 0,1l Takara<br />
sản xuất. Sử dụng phần mềm CLC Main Taq Hotstart Polymerase, 3l genomic DNA (20 -<br />
Workbench để phân tích kết quả. 50ng/ul), 8,4l nước cất hai lần khử ion.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả giải trình tự và phân tích kết quả xác<br />
định kiểu gen CYP3A4*1B: sử dụng phần mềm<br />
Kết quả thu nhận mẫu bệnh phẩm: tổng số mẫu CLC Main Work Bench để phân tích dữ liệu thô,<br />
thu nhận là 50. Đặc điểm các mẫu được thể hiện<br />
kết quả giải trình tự được thể hiện qua những<br />
trong bảng sau:<br />
đỉnh sóng màu khác nhau, nucleotide A được<br />
Bảng 2: Đặc điểm các mẫu bệnh thu nhận mã hoá bằng đỉnh sóng màu xanh lá, nucleotide<br />
Tuổi 28 - 72 C được mã hoá bằng đỉnh sóng màu xanh<br />
Tỷ lệ nam/nữ 19/31<br />
dương, nucleotide T được mã hoá bằng đỉnh<br />
Pylori test dương/âm 43/7<br />
sóng màu đỏ, nucleotide G được mã hoá bằng<br />
Kết quả tối ưu phản ứng PCR: tiến hành khảo đỉnh sóng màu xanh đen.<br />
sát nhiệt độ bắt cặp (50oC, 52oC, 54oC, 56oC,58oC)<br />
và các thành phần khác của phản ứng. Kết quả<br />
thu nhận nhiệt độ tối ưu của phản ứng là 54oC.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trường hợp bệnh nhân mang kiểu CYP3A4 đồng hợp (GG) sẽ cho một đỉnh sóng G màu<br />
bình thường (AA) sẽ cho một đỉnh sóng A màu đen. Kết quả khảo sát trên 50 mẫu bệnh, ghi<br />
xanh lá, nếu bệnh nhân mang kiểu gen dị hợp nhận có một mẫu mang kiểu gen dị hợp<br />
CYP3A4*1B (GA) sẽ cho tín hiệu sóng đôi, nếu CYP3A4*1B các mẫu còn lại mang kiểu gen bình<br />
bệnh nhân mang kiểu gen biến đổi CYP3A4*1B thường.<br />
<br />
<br />
Tiêu Hóa 321<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
BÀN LUẬN Như đã đề cập ở trên, gen CYP3A4 có<br />
khoảng 23 biến thể được ghi nhận, trong đó kiểu<br />
Trong những năm gần đây, việc điều trị tiệt<br />
gen CYP3A4*1B là dạng phổ biến nhất.<br />
trừ Hp trong các bệnh lý viêm, loét dạ dày tá<br />
CYP3A4*1B nằm tại vị trí -392 vùng promoter<br />
tràng đang phải đối mặt với nhiều thách thức, do<br />
gen CYP3A4, đây là dạng có đột biến thay đổi<br />
tỷ lệ thất bại ngày càng có xu hướng tăng. Đã có<br />
nucleotide A thành G dẫn đến tạo các protein<br />
nhiều yếu tố được xác định là nguyên nhân làm<br />
khiếm khuyết làm giảm hoạt tính enzyme. Có<br />
giảm hiệu quả điều trị Hp. Trong đó, hai yếu tố<br />
khoảng 53% người Mỹ gốc Phi được ghi nhận<br />
quan trọng là việc sử dụng kháng sinh không<br />
mang kiểu biến thể này, ở người da trắng tỉ lệ<br />
hiệu quả và ức chế toan không tốt do dùng PPI<br />
này là 9% và chưa được ghi nhận trên người<br />
không đủ liều lượnglà nguyên nhân chủ yếu.<br />
châu Á (http://www.ebmconsult.com/<br />
articles/genetic-polymorphisms-cytochrome-<br />
p450-cyp3a4-enzyme). Tuy nhiên, theo kết quả<br />
khảo sát trên 50 bệnh nhân ghi nhận 1 trường<br />
hợp mang kiểu gen dị hợp CYP3A4*1B, cho thấy<br />
cần phải tiến hành khảo sát với số mẫu lớn hơn<br />
để xác định tỉ lệ phân bố kiểu biến thể này trên<br />
dân số Việt Nam.<br />
KẾT LUẬN<br />
Nghiên cứu đã thành công trong việc tối ưu<br />
quy trình PCR và giải trình tự xác định kiểu biến<br />
thể CYP3A4*1B, quy trình này có thể được sử<br />
dụng để khảo sát vai trò của CYP3A4*1B trong<br />
Hình 2: Các yếu tố dẫn đến thất bại trong điều trị tiệt<br />
việc chuyển hoá các loại thuốc khác trên nhiều<br />
trừ Hp<br />
nhóm bệnh lý khác nhau.<br />
Sự chuyển hoá các loại kháng sinh sử dụng<br />
trong điều trị Hp như: clarithromycin, TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Amieva MR, et al (2008). "Host-bacterial interactions in<br />
metronidazole được thực hiện chủ yếu bởi<br />
Helicobacter pylori infection", Gastroenterology. 134(1), 306-<br />
enzyme CYP3A4. Các kháng sinh khác như 323.<br />
amoxicillin tuy không được chuyển hoá trực tiếp 2. Anzenbacher P, et al (2003). "Cytochromes P450: review on<br />
their basic principles"Proceedings-indian national science<br />
bằng enzyme này nhưng cũng chịu sự tác động. academy part B. 69(6), 883-892.<br />
Do đó, hoạt động của enzyme CYP3A4 có ảnh 3. Billard A, et al (2012). "The allele-specific probe and primer<br />
hưởng lớn đến hiệu quả điều trị Hp(8). Các PPI amplification assay, a new real-time PCR method for fine<br />
quantification of single-nucleotide polymorphisms in pooled<br />
cũng được chuyển hoá một phần thông qua con DNA", Applied and environmental microbiology. 78(4), 1063-<br />
đường này. Sự giảm tiết acid dịch vị của PPI đã 1068.<br />
4. Chaudhry AS, et al (2008). "Genetic polymorphism of<br />
được ghi nhận là gây ảnh hưởng đến sự hấp thu<br />
CYP2C19 and therapeutic response to proton pump<br />
của các thuốc khác. Độ hòa tan thuốc có thể giảm inhibitors", Indian J Med Res. 127(6), 521-530.<br />
ở pH trung tính so với điều kiện có tính acid. 5. Ekroos M, et al (2006). Structural basis for ligand promiscuity<br />
in cytochrome P450 3A4. PNAS. vol. 103, no. 37, 13682 - 13687.<br />
Khoảng 10 - 20% bệnh nhân sử dụng PPI không 6. Hunt RH, et al. (2011), "Helicobacter pylori in developing<br />
ghi nhận hiệu quả kháng tiết acid mà nguyên countries. World Gastroenterology Organisation global<br />
nhân chủ yếu là do sự chuyển hoá thuốc bị ảnh guideline", J Gastrointestin Liver Dis. 20(3), 299-304.<br />
7. Ogawa R, Echizen H (2010). Drug - drug interaction profiles of<br />
hưởng bởi tính đa hình kiểu gen(9). Chính vì vậy, proton pump inhibitors. Clin. Pharmacokinet. 49(8), 509-533.<br />
việc xác định kiểu biến thể CYP3A4 là rất cần<br />
thiết nhằm tối ưu hiệu quả tiệt trừ Hp.<br />
<br />
<br />
322 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
8. Sapone A, et al (2003). The Clinical Role of Cytochrome P450 10. Wroblewski LE, et al (2010). "Helicobacter pylori and gastric<br />
Genotypes in Helicobacter pylori Management. The American cancer: factors that modulate disease risk", Clinical<br />
Journal of Gastroenterology. Vol. 98, No. 5, 1010-1015. microbiology reviews. 23(4), 713-739.<br />
9. Shimatani T, et al (2006). Acid-suppressive effects of<br />
rabeprazole, omeprazole, and lansoprazole at reduced and<br />
Ngày nhận bài báo: 20/11/2015<br />
standard doses: a crossover comparative study in<br />
homozygous extensive metabolizers of cytochrome P450 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/11/2015<br />
2C19. Clin. Pharmacol. Ther. 79(1), 144-152.<br />
Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tiêu Hóa 323<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn