YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát mối hàn “khuấy - ma sát” (Friction stir welding) của hợp kim nhôm AA6063 - T5
71
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Ảnh hưởng của các thông số hàn đến sự hình thành của mối hàn “khuấy - ma sát” của hợp kim nhôm 6063-T5 được nghiên cứu. Kết quả thí nghiệm cho thấy mối hàn được hình thành trong phạm vi tỉ lệ giữa tốc độ quay và tốc độ tiến của pin (R/W) từ 3,1 vòng/mm đến 37,5 vòng/mm.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát mối hàn “khuấy - ma sát” (Friction stir welding) của hợp kim nhôm AA6063 - T5
Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br />
<br />
Soá 1/2011<br />
<br />
THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC<br />
<br />
KHẢO SÁT MỐI HÀN “KHUẤY - MA SÁT” (FRICTION STIR<br />
WELDING) CỦA HỢP KIM NHÔM AA6063-T5<br />
Trần Hưng Trà<br />
Bộ môn Cơ học và Vật liệu, Trường Đại học Nha Trang<br />
TÓM TẮT<br />
Ảnh hưởng của các thông số hàn đến sự hình thành của mối hàn “khuấy - ma sát” của hợp kim nhôm<br />
6063-T5 được nghiên cứu. Kết quả thí nghiệm cho thấy mối hàn được hình thành trong phạm vi tỉ lệ giữa tốc<br />
độ quay và tốc độ tiến của pin (R/W) từ 3,1 vòng/mm đến 37,5 vòng/mm. Càng tăng cao tỉ số R/W, cường độ<br />
biến dạng tại mối hàn càng lớn và ngược lại. Dòng vật liệu không thể khếch tán đầy đủ vào nhau khi tiến hành<br />
hàn ở R/W thấp hơn 3,1 vòng/mm. Khi hàn ở tỉ lệ R/W lớn, R/W = 37,5 vòng/mm, bề mặt mối hàn bị biến dạng<br />
rối. Cấu trúc vật liệu tại khu vực hàn khá phức tạp, không đồng nhất. Kích thước hạt trong khu vực hàn nhỏ<br />
hơn rất nhiều so với vật liệu nền.<br />
Từ khóa: Hàn “khuấy-ma sát”, AA6063-T5, vận tốc hàn, tốc độ quay của pin.<br />
ABSTRACT<br />
The effect of the weld parameters on the joint formation in the friction stir welding AA6063-T5 is<br />
addressed. The experimental results showed that the joints were completely established with the ratios of<br />
pin rotation speed and weld speed (R/W) in the range from 3.1 revolving/mm to 37.5 revolving/mm. The<br />
deformation intensity in the welded zone was proportional to the ratio R/W. It was also found that the joint was<br />
incomplete at the ratio R/W lower than 3.1 revolving/mm. The weld surface was turbulently deformed when the<br />
joint was fabricated at 37.5 revolving/mm. The microstructure in the welded zone showed an inhomogeneous<br />
feature. In all cases, the grain size in the welded zone was remarkable finer than that of base metal.<br />
Key works: Friction stir welding; AA6063-T5; Weld speed; Pin rotation speed.<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
được minh hoạ như ở hình 1 [2]. Khi chốt hàn<br />
<br />
Trong các phương pháp hàn ma sát truyền<br />
<br />
quay làm cho vật liệu (của các tấm hàn) ở xung<br />
<br />
thống (friction welding), mối hàn được hình<br />
<br />
quanh đầu chốt hàn (probe) và bên dưới vai chốt<br />
<br />
thành nhờ biến dạng dẻo do nhiệt sinh ra bởi<br />
<br />
hàn (shoulder) bị nóng lên và biến dạng dẻo cục<br />
<br />
ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc trực tiếp với<br />
<br />
bộ, dòng vật liệu chuyển động xung quanh chốt<br />
<br />
nhau [1]. Đối với phương pháp hàn “khuấy - ma<br />
<br />
hàn từ trước ra sau và khuếch tán vào nhau<br />
<br />
sát” (friction stir welding, được ký hiệu là FSW),<br />
<br />
tạo nên mối hàn. Dựa trên nguyên lý khuấy vật<br />
<br />
mối hàn được hình thành nhờ vào sự làm việc<br />
<br />
liệu bằng ma sát, rất nhiều ứng dụng trong hiệu<br />
<br />
của chốt hàn (pin) không bị biến dạng trong<br />
<br />
chỉnh cấu trúc vật liệu đã được phát triển. Đáng<br />
<br />
quá trình hàn. Quá trình hàn “khuấy-ma sát”<br />
<br />
kể nhất là ứng dụng trong hiệu chỉnh cấu trúc<br />
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 89<br />
<br />
Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br />
<br />
Soá 1/2011<br />
<br />
bề mặt vật liệu [3-7]. Phương pháp này cũng<br />
<br />
của các thông số hàn như tốc độ hàn (welding<br />
<br />
đang cung cấp nhiều khả năng để sửa chữa<br />
<br />
speed) và tốc độ quay (rotation speed) của<br />
<br />
các vết nứt trong các chi tiết kim loại. Ưu điểm<br />
<br />
chốt hàn đến việc hình thành mối hàn của hợp<br />
<br />
nổi bật của phương pháp hàn này là mối hàn<br />
<br />
kim nhôm AA6063-T5 được khảo sát. Cấu<br />
<br />
hình thành ở nhiệt độ dưới nhiệt độ tan chảy<br />
<br />
trúc của vật liệu tại khu vực mối hàn được<br />
<br />
của vật liệu, vì vậy có thể hàn được rất nhiều<br />
<br />
quan sát bằng máy SEM (Scanning Electron<br />
<br />
loại vật liệu mà được xem là rất khó hàn so<br />
<br />
Microscope).<br />
<br />
với các phương pháp hàn truyền thống (hợp<br />
kim nhôm là một trường hợp điển hình). Hơn<br />
nữa đây là phương pháp hàn cho mối hàn có<br />
độ bền cao và ít bị biến dạng (do nhiệt độ hàn<br />
thấp). Ngoài ra, công nghệ hàn này thân thiện<br />
với môi trường.<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Vật liệu được dùng để hàn trong nghiên<br />
cứu này là hợp kim nhôm AA 6063-T5. Đây<br />
là loại hợp kim có độ bền tương đối cao và<br />
được dùng phổ biến trong các phương tiện<br />
<br />
Mặc dù sở hữu rất nhiều ưu điểm nhưng<br />
<br />
giao thông, đặc biệt dùng trong tàu cao tốc<br />
<br />
quá trình hình thành mối hàn rất phức tạp và<br />
<br />
(Shinkansen). Các tấm hợp kim nhôm dùng<br />
<br />
chưa được hiểu một cách đầy đủ. Dòng vật<br />
<br />
để hàn có chiều dày 5mm. Mối hàn được chế<br />
<br />
liệu xung quanh chốt hàn bị ảnh hưởng bởi<br />
<br />
tạo dùng máy phay NC công suất 1.5kW (xem<br />
<br />
rất nhiều yếu tố: hình dạng chốt hàn, tốc độ<br />
<br />
hình 2). Có 9 mối hàn được chế tạo tương ứng<br />
<br />
di chuyển của chốt hàn, tốc độ quay của chốt<br />
<br />
với 9 cặp thông số hàn R/W (R là tốc độ quay<br />
<br />
hàn, áp lực của chốt hàn, vật liệu hàn …v.v. [8].<br />
<br />
của chốt hàn, W là tốc độ tịnh tiến của chốt<br />
<br />
Trong nghiên cứu này của tác giả, ảnh hưởng<br />
<br />
hàn), xem bảng 1.<br />
<br />
Hình 1. Minh họa quá trình hàn ma sát [2].<br />
<br />
90 ❖ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG<br />
<br />
Hình 2. Máy phay NC được dùng để hàn.<br />
<br />
Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br />
<br />
Soá 1/2011<br />
<br />
Hình 3. Tiết diện ngang của mối hàn số 5<br />
(đường nét đứt chỉ biên của vùng hàn).<br />
<br />
Hình 4. Tiết diện ngang của mối hàn số 6<br />
(đường nét đứt chỉ biên của vùng hàn).<br />
<br />
Hình 5. Mối hàn không hoàn tất ở tỉ số<br />
R/W = 2.5 rev/mm.<br />
<br />
Hình 7. Cấu trúc vi mô tại khu vực hàn (a) vùng (1), (b) vùng (ii),<br />
(c) vùng (iii), và (d) vật liệu nền.<br />
Hình 6. Bề mặt mối hàn bị biến dạng rối<br />
nghiêm trọng ở mối hàn số 6.<br />
<br />
Bảng 1. Số mối hàn và thông số hàn tương ứng<br />
Mối hàn<br />
<br />
#1<br />
<br />
#2<br />
<br />
#3<br />
<br />
#4<br />
<br />
#5<br />
<br />
#6<br />
<br />
#7<br />
<br />
#8<br />
<br />
#9<br />
<br />
R/W, vòng/mm<br />
<br />
21.6<br />
<br />
10.8<br />
<br />
7.2<br />
<br />
5.4<br />
<br />
3.1<br />
<br />
37.5<br />
<br />
18.7<br />
<br />
9.4<br />
<br />
5.3<br />
<br />
III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN<br />
<br />
lý thuyết [6-7], nhiệt độ hàn tỉ lệ thuận với tỉ số<br />
<br />
Kết quả thí nghiệm được thể hiện từ hình<br />
<br />
R/W (quan hệ giữa nhiệt sinh ra trong mối hàn<br />
<br />
3 đến hình 7. Trong phạm vi của tỉ lệ giữa tốc<br />
<br />
và công mất đi để quay và di chuyển chốt hàn).<br />
<br />
độ quay và tiến của chốt hàn từ 3.1 vòng/mm<br />
<br />
Từ đây có thể thấy rằng nhiệt sinh ra trong mối<br />
<br />
đến 37,5 vòng/mm hầu hết mối hàn được hình<br />
<br />
hàn số 6 lớn hơn trong mối hàn số 5. Điều này<br />
<br />
thành. Tiết diện ngang của mối hàn được tạo ở<br />
<br />
đồng nghĩa rằng cường độ biến dạng dẻo trong<br />
<br />
R/W = 3,1 vòng/mm (mối hàn số 5) và ở R/W =<br />
<br />
mối hàn số 6 cũng lớn hơn trong mối hàn số 5.<br />
<br />
37,5 vòng/mm (mối hàn số 6) được trình bày ở<br />
<br />
Kết quả làm cho diện tích vùng hàn trong mối<br />
<br />
hình 3&4. Quan sát bằng thiết bị SEM thấy rằng<br />
<br />
hàn số 6 (hình 4) rộng hơn so với mối hàn số 5<br />
<br />
vật liệu nền giữa hai tấm hàn khuyếch tán vào<br />
<br />
(hình 3).<br />
<br />
nhau rất tốt. Hình dạng của vùng hàn ở hai mẫu<br />
<br />
Cần chú ý rằng, ở tỉ số R/W thấp, 2,5 vòng/<br />
<br />
này khác nhau đáng kể (xem hình 3&4), sự khác<br />
<br />
mm, mối hàn không được hoàn thiện như ở<br />
<br />
nhau này liên quan đến cường độ biến dạng dẻo<br />
<br />
hình 5. Mối hàn không được hình thành trong<br />
<br />
khác nhau trong hai mối hàn. Trên phương diện<br />
<br />
điều kiện này có thể liên quan đến nhiệt độ hàn<br />
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 91<br />
<br />
Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br />
<br />
Soá 1/2011<br />
<br />
quá thấp, không đủ để làm cho vật liệu khuyếch<br />
<br />
tốc độ tịnh tiến của chốt hàn ảnh hưởng không<br />
<br />
tán đầy đủ. Một trường hợp đặc biệt khác, khi<br />
<br />
đáng kể đến kích thước hạt tại khu vực trung<br />
<br />
tăng tỉ số R/W lên quá cao, mối hàn hình thành<br />
<br />
tâm của mối hàn.<br />
<br />
tốt nhưng bề mặt mối hàn bị biến dạng nghiêm<br />
trọng. Rất có khả năng khi tăng cao R/W, nhiệt<br />
độ trong mối hàn cũng tăng theo, làm tăng<br />
cường độ biến dạng dẻo và dẫn đến bề mặt bị<br />
biến dạng rối như được thấy trong hình 6.<br />
Cấu trúc vật liệu trong khu vực mối hàn<br />
nhìn chung rất phức tạp. Dưới tác dụng cơ nhiệt<br />
trong quá trình hàn, quá trình phát triển hạt cấu<br />
trúc xảy ra. Đặc điểm chung của tất cả mối hàn<br />
là kích thước hạt trong vùng hàn tương đối mịn<br />
(khoảng 15mm, xem hình 7(c)) so với vật liệu<br />
nền (khoảng 70mm, xem hình 7(d)). Tại vùng<br />
tiếp giáp giữa vùng hàn với vùng vật liệu nền,<br />
kích thước hạt phân bố phức tạp như được thấy<br />
ở hình 7(b). Bên ngoài vùng hàn (vùng chỉ chịu<br />
ảnh hưởng nhiệt), kích thước hạt không khác<br />
<br />
IV. KẾT LUẬN<br />
Mối hàn “khuấy - ma sát”của hợp kim nhôm<br />
AA6063-T5 được chế tạo thành công. Ảnh<br />
hưởng của các thông số hàn lên sự hình thành<br />
mối hàn được khảo sát. Càng tăng cao tỉ số<br />
giữa tốc độ quay và tốc độ tịnh tiến của chốt hàn<br />
(R/W), biến dạng dẻo trong mối hàn càng lớn.<br />
Khi tăng R/W đến 37,5 vòng/mm, bề mặt mối<br />
hàn bị biến dạng rối nghiêm trọng. Mối hàn có<br />
thể hình thành tốt ở năng lượng đầu vào thấp<br />
(R/W = 3,1 vòng/mm), tuy nhiên mối hàn sẽ bị<br />
không hoàn tất nếu giảm tỉ số R/W thấp hơn giá<br />
trị này (2,5 vòng/mm). Kích thước hạt trong khu<br />
vực hàn rất mịn so với vật liệu nền. Tốc độ quay<br />
của chốt hàn và tốc độ tịnh tiến của chốt hàn<br />
ảnh hưởng không đáng kể đến kích thước hạt<br />
<br />
nhiều so với kích thước hạt của vật liệu nền. Việc<br />
<br />
tại vùng trung tâm mối hàn. Mặc dù còn nhiều<br />
<br />
giảm kích thước hạt được trông đợi sẽ cãi thiện<br />
<br />
vấn đề cần nghiên tiếp tục nghiên cứu như kiểm<br />
<br />
được cơ tính của vùng hàn (giảm kích thước hạt<br />
<br />
soát khuyết tật, chất lượng bề mặt mối hàn, độ<br />
<br />
cấu trúc là một trong các giải pháp phổ biến để<br />
<br />
bền v.v…, kết quả nghiên cứu này đang mở ra<br />
<br />
tăng cao cơ tính của vật liệu [11]). Ở đây cũng<br />
<br />
triển vọng phát triển ứng dụng công nghệ hàn<br />
<br />
cần nhận ra rằng tốc độ quay của chốt hàn và<br />
<br />
ma sát trong ngành công nghiệp vật liệu nhẹ.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Tran Hung Tra, M. Okazaki, M. Skaguchu, M. Sekihara, (2008) Strength of MAR247/IN718 dissimilar<br />
metals joint under creep-fatigue and thermo-mechanical fatigue loadings, Sixth international conference<br />
on low cycle fatigue, 221-228 pages<br />
2. G. Mathers, the welding of aluminium and its alloys, Cambridge England: Woodhead publishing limited,<br />
2002.<br />
3. Y. Morisada, H. Fujii, T. Nagaoka, M. Fukusumi, MWCNTs/AZ31 surface composites fabricated by<br />
friction stir processing, Materials Science and Engineering A 2006, 419(1-2), pp.344-348.<br />
4. Z.Y. Ma, R.S. Mishra, Friction stir surface composite fabrication, TMS Annual Meeting 2003, pp.243-250.<br />
5. M.W. Mahoney, W.H. Bingel, S.R. Sharma, R.S. Mishra, Microstructural modification and resultant<br />
properties of friction stir processed cast NiAl bronze, Materials Science Forum 2003, 426-432(4),<br />
pp.2843-2848.<br />
6. Z.Y. Ma, R.S. Mishra, M.W. Mahoney, Friction stir processing for microstructural modification of an<br />
aluminum casting, TMS Annual Meeting 2003, pp.221-230.<br />
<br />
92 ❖ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG<br />
<br />
Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br />
<br />
Soá 1/2011<br />
<br />
7. Z.Y. Ma, S.R. Sharma, R.S. Mishra, M.W. Mahoney, Microstructural modification of cast aluminum alloys<br />
via friction stir processing, Materials Science Forum 2003, 426-432(4), pp.2891-2896.<br />
8. R.S. Mishra, Z.Y. Ma, Friction stir welding and processing, Materials Science and Engineering R 2005,<br />
50 pp.1–78.<br />
9. Midling, Ø. Grong, A process model for friction welding of AlMgSi alloys and AlSiC metal matrix<br />
composites-I. Haz temperature and strain rate distribution, Acta Metallurgica Et Materialia 1994, 42(5),<br />
pp.1595-1609.<br />
10. O.T. Midling, Ø. Grong, A process model for friction welding of AlMgSi alloys and AlSiC metal matrix<br />
composites-II. Haz microstructure and strength evolution, Acta Metallurgica Et Materialia 1994, 42(5),<br />
pp.1611-1622.<br />
11. J. W. Martin, Materials for Engineering, third edition, Woodhead Publishing Limited, Cambridge England,<br />
1996, pp. 71-83.<br />
<br />
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 93<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn