intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát nồng độ troponin i siêu nhạy trên người bệnh đái tháo đường type 2 có nguy cơ tim mạch tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Khảo sát nồng độ Troponin I hs trên những người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 có nguy cơ tim mạch và tìm mối liên quan giữa nồng độ Troponin I hs (TnI-hs) với các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng. Phương pháp: Nghiên cứu phân tích cắt ngang trên 90 bệnh nhân có tiền sử ĐTĐ type 2 theo tiêu chuẩn ADA năm 2022 và có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch, đến khám ngoại trú tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn từ 06/2024 đến 09/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát nồng độ troponin i siêu nhạy trên người bệnh đái tháo đường type 2 có nguy cơ tim mạch tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ TROPONIN I SIÊU NHẠY TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CÓ NGUY CƠ TIM MẠCH TẠI BỆNH VIỆN HOÀN MỸ SÀI GÒN Nguyễn Thị Hồng Nhiên1, Lê Minh Thuận1, Nguyễn Thị Hà1 TÓM TẮT 5 Trong các yếu tố cận lâm sàng, nồng độ TnI- Mục tiêu: Khảo sát nồng độ Troponin I hs hs ở nhóm LDL-c bình thường là 1,31 (0,64 – trên những người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) 2,33), nhóm LDL-c tăng là 2,37 (1,23 – 4,72), sự type 2 có nguy cơ tim mạch và tìm mối liên quan khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,039. Sự giữa nồng độ Troponin I hs (TnI-hs) với các chỉ khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở các nhóm: số lâm sàng và cận lâm sàng. Glucose với p = 0,218, HbA1c với p = 0,902, Phương pháp: Nghiên cứu phân tích cắt Cholesterol với p = 0,464, Triglycerid với p = ngang trên 90 bệnh nhân có tiền sử ĐTĐ type 2 0,225 và nhóm HDL-c với p = 0,121. theo tiêu chuẩn ADA năm 2022 và có nguy cơ Kết luận: Sau nghiên cứu, chúng tôi tìm cao mắc bệnh tim mạch, đến khám ngoại trú tại thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở nhóm Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn từ 06/2024 đến tuổi và nhóm LDL-c; tuy nhiên, nghiên cứu này 09/2024. Nồng độ TnI-hs được định lượng theo chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở phương pháp miễn dịch vi hạt hóa phát quang các chỉ số lâm sàng (giới tính, BMI, HA tâm thu, (CMIA). Số liệu sau khi thu thập và được phân HA tâm trương, thời gian mắc ĐTĐ và hút thuốc tích bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. lá) và cận lâm sàng (Glucose huyết, HbA1c, Kết quả: Trong các yếu tố lâm sàng, nồng Cholesterol, Triglycerid và HDL-c). độ TnI-hs ở nhóm tuổi
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 came to Hoan My Saigon Hospital for outpatient I. ĐẶT VẤN ĐỀ examination from 06/2024 to 09/2024. Hs-TnI Trong những năm gần đây, Việt Nam và concentrations were quantified by các nước trên thế giới đều phải đối mặt với chemiluminescent microparticle immunoassay nhiều nguy cơ bệnh tật. Tại Việt Nam, theo (CMIA). The data after collection were analyzed thống kê của WHO, năm 2016, cả nước có by SPSS 20.0 statistical software. 549.000 trường hợp tử vong, trong đó tử Results: In clinical factors, the concentration vong do BKLN chiếm tới 77% (424.600 ca). of hs-TnI in the age group
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 cứu “Khảo sát nồng độ Troponin I siêu nhạy - Người bệnh ĐTĐ type 1, ĐTĐ trong (Troponin I hs) trên người bệnh đái tháo thai kỳ. đường type 2 có nguy cơ tim mạch tại bệnh - Người bệnh có tổn thương cơ quan viện Hoàn Mỹ Sài Gòn”. Nhằm tìm mối liên đích: protein niệu, suy thận, bệnh lý võng quan giữa nồng độ TnI-hs với các yếu tố lâm mạc, phì đại thất trái…đã được chẩn đoán và sàng và cận lâm sàng trên NB ĐTĐ type 2 có ghi trên hồ sơ bệnh án. nguy cơ tim mạch; từ đó, góp phần vào việc Thời gian và địa điểm nghiên cứu ứng dụng những dấu ấn siêu nhạy trên NB - Thời gian từ 06/2024 đến 09/2024. ĐTĐ trong tầm soát sớm biến chứng của - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Hoàn bệnh tim mạch. Nâng cao chất lượng chăm Mỹ Sài Gòn. sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu sống của người bệnh. - Cỡ mẫu: được tính công thức ước Mục tiêu nghiên cứu: lượng trung bình. 1. Khảo sát nồng độ Troponin I hs trên những người bệnh mắc đái tháo đường type 2 có nguy cơ tim mạch. Trong đó: 2. Khảo sát mối liên quan giữa Troponin + α: xác xuất sai lầm loại 1, α = 0,05 → I hs với các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng = 1,96 trên người bệnh đái tháo đường type 2 có nguy cơ tim mạch. + d: sai số ước lượng, + độ lệch chuẩn ước lượng của dân số. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Theo nghiên cứu của tác giả Sebastian Đối tượng nghiên cứu Hörber và cộng sự (2021) nồng độ Troponin Người bệnh có tiền sử ĐTĐ type 2 có I hs ở NB ĐTĐ type 2 có nguy cơ tim mạch nguy cơ tim mạch đến khám ngoại trú tại là 4,0 ± 0.67 ng/L [3]. Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, thỏa tiêu chuẩn → Cỡ mẫu tối thiểu là 77 mẫu. nghiên cứu. - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu Tiêu chuẩn lựa chọn thuận tiện. - Người bệnh ĐTĐ type 2 được chẩn Thiết kế nghiên cứu đoán và quản lý ngoại trú tại Bệnh viện Hoàn Nghiên cứu phân tích cắt ngang. Mỹ Sài Gòn ít nhất 3 tháng và kèm thêm ít Phương pháp thu thập dữ liệu nhất 1 trong các yếu tố nguy cơ tim mạch - Ghi nhận các dữ liệu từ hồ sơ bệnh án như: tăng huyết áp, rối loại lipid máu, hút các thông tin của người bệnh: họ và tên, năm thuốc lá, béo phì, thời gian phát hiện bệnh sinh, giới tính, cân nặng, chiều cao, huyết áp, ĐTĐ type 2 ≥ 10 năm. tiền sử bệnh, bệnh nền. - Người bệnh có chỉ định các xét - Ghi nhận các đặc điểm cận lâm sàng: nghiệm: Glucose huyết đói, HbA1c, Troponin I hs, Glucose huyết đói, HbA1c, Cholesterol, Triglycerid, HDL-chol, LDL- Cholesterol, Triglycerid, HDL-c, LDL-c. chol, Troponin I hs. Phương pháp thống kê Tiêu chuẩn loại ra Số liệu được phân tích bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. 38
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Đạo đức nghiên cứu dụng thiết kế mô tả cắt ngang do đó không - Đề cương nghiên cứu được duyệt bởi can thiệp và không có bất kỳ tác động có hại Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu của nào lên NB. Thông tin thu thập trong nghiên Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn. cứu sẽ được bảo mật theo đúng quy tắc và - Nghiên cứu hoàn toàn không gây hại luật Y đức. Các thông tin lâm sàng và cận cho đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu sử lâm sàng được thu thập từ hồ sơ bệnh án. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng đối tượng nghiên cứu (n=90) Biến số N = 90 % Tuổi < 60 tuổi 42 46,7 ≥ 60 tuổi 48 53,3 Giới tính Nam 47 52,2 Nữ 43 47,8 BMI Nhẹ cân 3 3,3 Bình thường 28 31,1 Thừa cân 22 24,4 Béo phì 37 41,1 Huyết áp tâm thu Bình thường 63 70,0 Tăng 27 30,0 Huyết áp tâm trương Bình thường 71 78,9 Tăng 19 21,1 Thời gian mắc ĐTĐ < 5 năm 49 54,4 5 - 10 năm 18 20,0 ≥ 10 năm 23 25,6 Hút thuốc lá Không 76 84,4 Có 14 15,6 Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy, lệ cao hơn nhóm HA tăng lần lượt là 70% và tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm tuổi ≥60 tuổi cao hơn so 78,9%. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng đối tượng nghiên cứu (n=90) Biến số N = 90 % Glucose huyết đói Thấp 1 1,1 Bình thường 7 7,8 Tăng 82 91,1 HbA1c Bình thường 5 5,6 Tăng 85 94,4 Cholesterol Bình thường 57 63,3 Tăng 33 36,7 Triglycerid Bình thường 40 44,4 Tăng 50 55,6 HDL-c Bình thường 3 3,3 Giảm 87 96,7 LDL-c Bình thường 64 71,1 Tăng 26 28,9 Nhận xét: Đa số đối tượng tham gia nghiên cứu có các đặc điểm: Glucose huyết đói tăng (91,1%), HbA1c tăng (94,4%), Cholesterol bình thường (63,3%), Triglycerid tăng (55,6%), HDL-c giảm (96,7%) và LDL-c bình thường (71,1%). Bảng 3. Phân bố nồng độ Troponin I hs trên đối tượng nghiên cứu (n=90) Troponin I hs (ng/L) N = 90 % Chung Nam 47 100 Bình thường 45 95,7 Tăng 2 4,3 Nữ 43 100 Bình thường 36 83,7 Tăng 7 16,3 Nhận xét: Đa số đối tượng tham gia nghiên cứu có nồng độ Troponin I hs bình thường ở cả 2 nhóm nam và nữ, lần lượt là 95,7%, 83,7%. Tỷ lệ NB có nồng độ Troponin I hs tăng ở nhóm nữ cao hơn so với nhóm nam, lần lượt là 16,3% và 4,3%. 40
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 1. Mối liên quan giữa nồng độ Troponin I hs với các yếu tố lâm sàng (n=90) Biến số Nồng độ Troponin I hs (ng/L) p Giới tính Nam 1,35 (0,76 – 2,42) 0,668 Nữ 1,59 (0,86 – 4,75) Tuổi < 60 tuổi 1,23 (0,17 – 2,30) 0,010 ≥ 60 tuổi 1,75 (1,11 – 4,67) BMI Nhẹ cân 1,35 (0,68 – 2,90) Bình thường 1,26 (0,57 – 3,46) 0,930 Thừa cân 1,49 (0,70 – 5,24) Béo phì 1,48 (0,99 – 2,58) Huyết áp tâm thu Bình thường 1,35 (0,63 – 2,54) 0,241 Tăng 1,59 (1,07 – 4,40) Huyết áp tâm trương Bình thường 1,35 (0,66 – 2,66) 0,540 Tăng 1,61 (1,07 – 3,77) Thời gian mắc ĐTĐ < 5 năm 1,35 (0,77 – 2,46) 5 - 10 năm 1,09 (0,22 – 3,38) 0,060 ≥ 10 năm 1,85 (1,21 – 19,36) Hút thuốc lá Không 1,45 (0,88 – 2,64) 0,872 Có 1,33 (0,61 – 22,27) Nhận xét: Kết quả sau nghiên cứu cho thống kê với p=0,010. Nồng độ TnI-hs có giá thấy, nồng độ TnI-hs ở nữ cao hơn so với trị cao hơn ở nhóm có thừa cân béo phì, nam, lần lượt là 1,59 (0,86 – 4,75), 1,35 nhóm có tăng HA tâm thu, tăng HA tâm (0,76 – 2,42) ng/L và chưa tìm thấy sự khác trương, nhóm có thời gian mắc ĐTĐ ≥10 biệt có ý nghĩa thống kê, với p=0,668. Ở năm, nhóm không hút thuốc lá và ở các nhóm ≥60 tuổi có nồng độ TnI-hs cao hơn nhóm này chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nhóm 0,05. (0,17 – 2,30) tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa Bảng 2. Mối liên quan giữa nồng độ Troponin I hs với các chỉ số cận lâm sàng (n=90) Biến số Nồng độ Troponin I hs (ng/L) p Glucose huyết đói Thấp - Bình thường 1,35 (1,25 – 3,77) 0,218 Tăng 1,37 (0,74 – 2,57) 41
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 HbA1c Bình thường 1,35 (0,79 – 16,35) 0,902 Tăng 1,38 (0,77 – 2,82) Cholesterol Bình thường 1,34 (0,77 – 2,42) 0,464 Tăng 1,63 (0,62 – 4,42) Triglycerid Bình thường 1,31 (0,69 – 2,24) 0,225 Tăng 1,63 (0,91 – 4,52) HDL-c Bình thường 0,76 (0,38 – 1,03) 0,121 Giảm 1,42 (0,84 – 2,98) LDL-c Bình thường 1,31 (0,64 – 2,33) 0,039 Tăng 2,37 (1,23 – 4,72) Nhận xét: Kết quả sau nghiên cứu cho mắc bệnh có thể cao hơn một chút so với nữ thấy, nồng độ TnI-hs ở nhóm Glucose huyết giới, đặc biệt ở nhóm tuổi trung niên và đói tăng và bình thường tương đương; nhóm người cao tuổi. Nữ giới cũng có nguy cơ tăng HbA1c tăng và bình thường đều tương khi bước vào giai đoạn tiền mãn kinh và mãn đương nhau và chưa tìm thấy sự khác biệt có kinh hoặc từng bị đái tháo đường thai kỳ. ý nghĩa thống kê, với p>0,05. Nồng độ TnI- Các đặc điểm lâm sàng khác của đối tượng tham gia trong nghiên cứu chúng tôi khác với hs có giá trị cao hơn ở nhóm có tăng các nghiên cứu khác có thể do sự khác nhau Cholesterol, nhóm tăng Triglycerid, nhóm về đặc điểm dân số của từng vùng như phong HDL-c giảm và chưa tìm thấy sự khác biệt tục tập quán…Đối tượng tham gia nghiên có ý nghĩa thống kê, với p>0,05. Ở nhóm cứu của chúng tôi đa số có tình trạng LDL-c tăng có nồng độ TnI-hs cao hơn so Glucose huyết đói tăng, HbA1c tăng, với nhóm LDL-c bình thường và tìm thấy sự Triglycerid tăng, HDL-c giảm và LDL-c bình khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,039. thường, kết quả có sự tương đồng với nghiên cứu của Sebastian Hoerber (2021) [3] và Kai IV. BÀN LUẬN Hang Yiu (2014) [5]. Tỷ lệ NB có nồng độ Sau nghiên cứu cho thấy, đa số đối tượng Cholesterol bình thường cao hơn so với tham gia nghiên cứu là nam (52,2%) và có nhóm tăng Cholesterol, kết quả này chưa có tuổi trên 60 tuổi, kết quả này tương đồng với sự tương đồng với các nghiên cứu khác. Ở nghiên cứu của Sebastian Hoerber (2021) với NB ĐTĐ type 2, có thể do cơ chế phản hồi tỷ lệ nam là 57% và tuổi là 65 (57 – 71) [3] insulin không còn hiệu quả, tình trạng kiểm và Kai Hang Yiu (2014) có tỷ lệ nam là 56% soát đường huyết chưa tốt hoặc do chế độ ăn và tuổi là 64,4±10 [5]. Theo các nghiên cứu, uống sinh hoạt chưa phù hợp làm tăng nồng tỷ lệ mắc ĐTĐ type 2 ở nam và nữ thường độ Glucose huyết đói và HbA1c. Tình trạng tương đương nhau, sự khác biệt tùy theo độ kháng insulin là nguyên nhân dẫn đến rối tuổi và vùng địa lý. Ở một số khu vực, nam loạn chuyển hóa lipid, dễ dẫn đến xơ vữa giới có xu hướng mắc bệnh sớm hơn và tỷ lệ động mạch và các bệnh lý tim mạch. Trong 42
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nghiên cứu, ở cả nhóm nam và nữ đa số đều gian mắc ĐTĐ và hút thuốc lá) và cận lâm có nồng độ TnI-hs bình thường, ở nữ có tỷ lệ sàng (Glucose huyết đói, HbA1c, NB có nồng độ TnI-hs tăng cao hơn so với ở Cholesterol, Triglycerid và HDL-c). nam giới, điều này không có sự tương đồng với các nghiên cứu khác khi có nồng độ TnI- TÀI LIỆU THAM KHẢO hs ở nam tăng cao hơn ở nữ giới. Về mối liên 1. Amsterdam E. A., K, W. N., G, B. R., et al. quan giữa nồng độ TnI-hs với các yếu tố lâm (2014). 2014 AHA/ACC guideline for the sàng, nồng độ TnI-hs tăng cao hơn ở nữ management of patients with non–ST- giới, nhóm trên 60 tuổi, nhóm béo phì, nhóm elevation acute coronary syndromes: a report có tăng HA tâm thu, tăng HA tâm trương, of the American College of nhóm có thời gian ĐTĐ type 2 trên 10 năm, Cardiology/American Heart Association nhóm không hút thuốc lá và tìm thấy sự khác Task Force on Practice Guidelines. Journal biệt có ý nghĩa thống kê ở nhóm tuổi với p = of the American College of Cardiology. 0,010, kết quả nghiên cứu này có sự tương 64(24), e139-e228. đồng với nghiên cứu của tác giả Sebastian 2. Collet J.-P., Roffi, M., Mueller, C., et al. Hoerber (2021) [3] và Kai Hang Yiu (2014) (2016). Questions and answers on [5]; chưa tìm thấy sự khác biệt nồng độ TnI- antithrombotic therapy: a companion hs có ý nghĩa thống kê ở các nhóm lâm sàng document of the 2015 ESC Guidelines for khác. Sự khác nhau trong kết quả nghiên cứu the management of acute coronary của chúng tôi so với các nghiên cứu khác có syndromes in patients presenting without thể là do sự khác nhau về độ tuổi, điều kiện persistent ST-segment elevation. European sống, tập quán sinh hoạt…làm ảnh hưởng heart journal. 37(3), e1-e7. đến nồng độ TnI-hs của đối tượng tham gia 3. Hoerber S., Lehn-Stefan, A., Hieronimus, nghiên cứu. Về mối liên quan giữa nồng độ A., et al. (2021). Carotid intima-media TnI-hs với các chỉ số cận lâm sàng, nồng độ thickness is a predictor of subclinical TnI-hs tăng cao hơn ở nhóm có tăng myocardial damage in men with type 2 Cholesterol, tăng Triglycerid, tăng HDL-c, diabetes mellitus. Experimental and Clinical tăng LDL-c và tìm thấy sự khác biệt có ý Endocrinology & Diabetes. 129(10), 750- nghĩa thống kê ở nhóm LDL-c với p = 0,039; 756. kết quả này có sự tương đồng với nghiên cứu 4. World Health Organization (2018). của tác giả Kai-Hang Yiu (2014). Một số Noncommunicable Diseases (NCD) Country nghiên cứu cho thấy kiểm soát đường huyết Profiles. có tác động quan trọng đến sự thay đổi cấu 5. Yiu K.-H., Lau, K.-K., Zhao, C.-T., et al. trúc và chức năng của cơ tim ở NB ĐTĐ, đặc (2014). Predictive value of high-sensitivity biệt là ở những người mắc bệnh tim mạch. Troponin-I for future adverse cardiovascular outcome in stable patients with type 2 V. KẾT LUẬN diabetes mellitus. Cardiovascular Sau nghiên cứu, chúng tôi tìm thấy sự diabetology. 13, 1-8. khác biệt nồng độ TnI-hs có ý nghĩa thống kê 6. Ma C.-X., Ma, X.-N., Guan, C.-H., et al. ở nhóm tuổi và nhóm LDL-c. Tuy nhiên, (2022). Cardiovascular disease in type 2 nghiên cứu này chưa tìm thấy sự khác biệt có diabetes mellitus: progress toward ý nghĩa thống kê ở các chỉ số lâm sàng (giới personalized management. 21(1), 74. tính, BMI, HA tâm thu, HA tâm trương, thời 43
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2