Khảo sát tần suất xuất hiện động mạch thượng vị nông trên CLVT64 và trên xác ở người Việt
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày khảo sát tần suất xuất hiện động mạch thượng vị nông trên xác và hình ảnh chụp mạch máu cản quang. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 2 nhóm; (1) thực hiện phẫu tích 30 xác ướp formol 10% tại Bộ môn Giải phẫu trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch; (2) 37 bệnh nhân được chụp CLVT64 tại Trung tâm chẩn đoán Hòa Hảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tần suất xuất hiện động mạch thượng vị nông trên CLVT64 và trên xác ở người Việt
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 3. Constant shoulder outcome score resonance imaging analysis”. Am J Sport Med, vol https://www.orthobullets.com/basic-science/9087/ 39 pp. 2071-2081. outcome-measure-tools. 7. Galatz L. M, Ball C. B, Teefey S. T, Iddleton W, 4. Cohen B. S, Romeo A. A, Bach B (2002). Yamaguchi K (2004). “The outcome and repair “Rehabilitation of the shoulder after rotator-cuff integrity of completely arthroscopically repaired repair”. Operative Technique in Orthopaedics, vol large and massive rotator cuff tears”. J Bone Joint 12, No 3, pp: 218-224.. Surg Am. 2004, vol 86, pp. 219-224. 5. UCLA shoulder score https:// 8. Weber S. C., Abrams J. S., Nottage W. M., www.orthobullets.com/ basic-science/ 9087/ (2002). “Complications Associated With outcome-measure-tools. Arthroscopic Shoulder Surgery”. Arthroscopy: The 6. Kluger R, Bock P, Mittlbo M, Krampla W, and Journal of Arthroscopic and Related Surger3 ,. Vol Engel A (2011). “Long-term survivorship of 18. No 2 (Februar)'. Suppl 1) Pp. 88-95. rotator cuff repairs using ultrasound and magnetic KHẢO SÁT TẦN SUẤT XUẤT HIỆN ĐỘNG MẠCH THƯỢNG VỊ NÔNG TRÊN CLVT64 VÀ TRÊN XÁC Ở NGƯỜI VIỆT Trần Đăng Khoa* TÓM TẮT12 whom get the MSCT64 abdominal arteries angiogram in Hoa Hao Medic Center. Results: Ratio of the Mục tiêu: Khảo sát tần suất xuất hiện động mạch superficial epigastric arteries in the cadaver group and thượng vị nông trên xác và hình ảnh chụp mạch máu MSCT64 is respectively 85% and 24,3%. The diameter cản quang. Đối tượng và phương pháp: Nghiên of these arteries is 1,9±0,6mm in the cadavers and is cứu mô tả trên 2 nhóm; (1) thực hiện phẫu tích 30 2,3±0,1mm in MSCT64. The ratio of the arteries xác ướp formol 10% tại Bộ môn Giải phẫu trường Đại whom had the diameter above 1,5mm is 68% in the học Y khoa Phạm Ngọc Thạch; (2) 37 bệnh nhân được right and 65,4% in the left. There are only 5 patients chụp CLVT64 tại Trung tâm chẩn đoán Hòa Hảo. Kết who have the superficial inferior epigastric artery in quả: Tỉ lệ hiện diện của ĐMTVN trên xác và hình ảnh the right and 4 patients in the left. Conclusions: The chụp CLVT64 lần lượt là 85% và 24,3%. Đường kính ratio of the the superficial inferior artery in cadavers is ĐMTVN trên xác và CLVT64 lần lượt là 1,9±0,6mm và more than MSCT64 and this is not the same between 2,3±0,1mm. Tỉ lệ đường kính ĐMTVN trên xác lớn hơn the left and right side. In the MSCT64, these arteries 1,5mm ở 2 bên phải và trái lần lượt là 68% và 65,4%. are recognised easily if the diameter are over 2,5mm; Chỉ có 5/37 bệnh nhân được ghi nhận có sự hiện của sothat we can lost the ateries which have diameter are ĐMTVN trên hình ảnh chụp CLVT64 bên phải, tương lower 2,5mm. Recommendation the role of the MSCT64 tự với bên trái là 4/37 trường hợp. Kết luận:Tỉ lệ hiện to identify the superficial inferior epigastric artery. diện của ĐMTVN trên xác cao hơn trên hình ảnh chụp Keywords: Superficial epigastric artery, MSCT64. CLVT64 và trên cùng 1 cá thể sự hiện diện này có thể không đồng nhất ở 2 bên. Việc ghi nhận ĐMTVN trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ CLVT64 rõ hơn khi đường kính mạch lớn hơn 2,5mm, điều này có thể làm giảm tỉ lệ hiện diện thật sự của Nguồn mạch cấp máu cho vùng bụng từ 3 ĐMTVN. Cần cân nhắc sử dụng CLVT64 trong việc xác nguồn chính là động mạch thượng vị nông, định loại mạch này. thượng vị dưới và thượng vị trên. Giữa các Từ khóa: Động mạch thượng vị nông, CLVT64. nguồn cấp máu này có mối tương quan nhất SUMMARY định về sự hiện diện và đường kính mạch nuôi vùng da bụng tương ứng [1],[2],[3]. Vạt động INVESTIGATION OF THE FREQUENCY OF mạch thượng vị nông có cuống mạch nằm nông THE SUPERFICIAL EPIGASTRIC ARTERY ngay dưới da bụng, nên việc bóc tách lấy cuống ON MSCT64 IMAGES AND CADAVERS OF vạt khá thuận tiện và khi lấy vạt không gây tổn VIETNAMESE thương thành bụng nên được xem là vạt ít xâm Objectives: The frequency of the superficial epigastric artery on the cadavers and angiogram. lấn và vùng bụng dưới lại có được kết quả thẩm Subjects and methods: descriptive study on two mỹ như sau một phẫu thuật tạo hình thành groups; (1): 30 cadavers fixed by formalin 10% in bụng. Vạt động mạch thượng vị nông được xem Anatomy department of UPNT and (2): 37 patients là vạt linh hoạt, đa năng, và là lựa chọn đầu tiên khi tạo hình.Trong bậc thang tạo hình khi sử *Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch dụng vạt vùng bụng, phẫu thuật viên phải ưu Chịu trách nhiệm chính: Trần Đăng Khoa tiên chọn lọc phẫu tích động mạch thượng vị Email: khoatrandr@gmail.com nông trước, nếu động mạch này không hiện diện Ngày nhận bài: 16/3/2019 hay đường kính quá nhỏ thì lúc đó mới chuyển Ngày phản biện khoa học: 17/4/2019 sang vạt mạch xuyên có nguồn gốc từ động Ngày duyệt bài: 12/5/2019 45
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 mạch thượng vị dưới. Tuy nhiên tỉ lệ hiện diện cản quang bơm liều 2mL/kg. Bệnh nhân nằm động mạch thượng vị nông hiện nay vẫn còn rất ngửa tư thế chụp, độ dày lát cắt 1mm (0,8) biến đổi thấp nhất từ 10% và cao nhất đến overlap 0,2. Đánh giá hình ảnh được thực hiện bởi 90%, còn ở tại Việt Nam tỉ lệ này hầu như chưa cùng một bác sĩ chẩn đoán hình ảnh và nghiên được ghi nhận. Từ đó, chúng tôi tiến hành cứu viên. Sử dụng phần mềm để khảo sát và đo nghiên cứu “Khảo sát tần suất xuất hiện động đạc đường kính nơi nguyên ủy của ĐMTVN. mạch thượng vị nông trên xác và CLVT64 ở 2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số người Việt” với hai mục tiêu sau: liệu: Xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm (1) Khảo sát sự hiện diện động mạch thượng SPSS21, sử dụng các phép kiểm X2 và t-test với vị nông trên xác. độ tin cậy 95%, mô tả và trình bày số liệu bằng (2) Khảo sát sự hiện diện động mạch thượng Word và Excel 2007. vị nông trênhình ảnh CLVT64. III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1.Tần suất xuất hiện động mạch 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. thượng vị nông trên xác. Nghiên cứu cho thấy 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 2 nhóm đối tượng tỉ lệ hiện diện động mạch thượng vị nông + Nhóm 1: Gồm 30 xác xử lý bằng formalin (ĐMTVN) trên xác khá cao 83,3% (phải) và 10% tạiBộ môn Giải phẫu đại học y khoa Phạm 86,7% (trái) và nhận thấy rằng trên cùng 1 cá Ngọc Thạch. thể sự hiện diện của ĐM này có thể không cùng + Nhóm 2: Gồm 37 bệnh nhân người Việt lúc ở cả 2 bên, không có sự khác biệt về tần suất trưởng thànhcó chỉ định chụp CLVT64 cản quang xuất hiện ĐMTVN trên xác (p=0,337). mạch máu vùng bụng tại Trung tâm chẩn đoán Bảng 1. Tỉ lệ động mạch thượng vị nông trên xác Hòa Hảo. Hiện diện Xác Cả 2 nhóm đều chọn mẫu thuận tiện, với tiêu ĐM thượng chuẩn nhận (1) thi thể người Việt trưởng thành Bên phải Bên trái vị nông trên 18 tuổi và (2) chưa từng phẫu thuật vùng Có 25 (83,3%) 26 (86,7%) bẹn - đùi. Không 5 (16,7%) 4 (13,3%) Tiêu chuẩn loại: loại bỏ các thi thể có biến Tổng (n) 30 (100,0%) 30 (100,0%) dạng vùng bẹn – đùi – thành bụng trước (bẩm sinh p value 0,337 hoặc bệnh lý hoặc do phẫu thuật trước đó), hoặc có biến dạng cấu trúc mạch máu vùng này (có ghép mạch, nối mạch, v.v..) làm thay đổi hoặc biến dạng cấu trúc giải phẫu các mạch máu vùng này. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Đối với nhóm 1: Tư thế phẫu tích nằm ngữa,rạch da ở vị trí tương ứng với dây chằng bẹn. Từ điểm giữa dây chằng bẹn (DCB) rạch tiếp đường thẳng ở 1/3 trong đùi, tương ứng với trục của động mạch đùi. Rạch tiếp đường ngang qua xương mu đến vị trí tương A B ứng với điểm bám ở xương mu của dây chằng Hình 1. Động mạch thượng vị nông hiện diện bẹn bên đối diện. Từ điểm giữa đường ngang cả 2 bên (A), chỉ hiện diện bên phải (B) xương mu này, rạch đường thẳng đứng tương Bảng 2. Tỉ lệ hiện diện động mạch ứng với đường trắng giữa, đi ngang qua rốn lên thượng vị nông ở một số tác giả đến mỏm mũi kiếm xương ức. Rạch da đường Tác giả Cỡ mẫu Hiện diện song song với bờ sườn để có thể mở rộng vạt da Fukaya E. (2011) [4] 17 64,7% ra hai bên.Bóc tách sát lớp da tương ứng với các Fathi M. (2006) [3] 40 95% đường rạch kể trên, tiếp tục phẫu tích vào lớp Rozen W.M. (2010) [6] 500 94% sâu tìm ĐMTVN, mô tả nguyên uỷ và đo đạc kích Pellergrin A. (2010) [5] 37 22% thước. Ghi nhận sự hiện diện của ĐMTVN, đo 30 (xác) 85% Chúng tôi (2018) đường kính nơi nguyên ủy. 37(CLVT 64) 24,3% 2.3.1. Đối với nhóm 2: Bệnh nhân được chỉ Khi đối chiếu với các tác giả trên thì nhận định chụp CLVT64 dãy có bơm cản quang sẽ được thấy tỉ lệ hiện diện ĐM trên xác khá cao 85% xét nghiệm kiểm tra chức năng gan thận, siêu âm phù hợp với các tác giả nước ngoài, mặc dù có tỉ bụng, đo huyết áp, cân nặng và chiều cao. Thuốc lệ thấp hoặc cao nhưng không chênh lệch nhiều. 46
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 3.2. Tần suất xuất hiện động mạch trên phim CLVT 64 dãy thì tỉ lệ này rất thấp thượng vị nông trên hình ảnh chụp CLVT64 khoảng 10%. Theo Spiegel và Khan thì cấu trúc có cản quang. Khi khảo sát trên hình ảnh chụp nhỏ nhất mà CLVT 64 dãy có thể phát hiện là ở CLVT64 mạch máu cản quang, kết quả cho thấy kích thước 0,5mm, tuy nhiên do những kích thước tỉ lệ hiện diện ĐMTVN trên CLVT 64 dãy rất thấp riêng lẻ có thể bị ảnh hưởng đến chất lượng hình khoảng 13,5% (phải) và 10,8% (trái). ảnh như lượng mỡ cơ thể, lượng máu tim bơm ra, ngay cả khi về lý thuyết là có khả năng thấy cấu trúc nhỏ đến mức 0,5mm nhưng về thực hành là khó có khả năng phát hiện và cấu trúc
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 Cina A. và cộng sự (2010), nhận thấy động mạch của loại mạch này trên lâm sàng. làm mờ và tĩnh mạch không được làm mờ chạy gần nhau, và đường kính của chúng nhỏ nên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chevray P.M., (2003), "Breast reconstruction không thể phân biệt qua CLVT 64 dãy có thể bởi with superficial inferior epigastric artery flaps: A vì thể tích từng phần; chính vì vậy chụp CLVT 64 prospective comprarison with TRAM and DIEP dãy khi đo đường kính mạch có thể tính gộp cả flaps.", Plastic and Reconstructive Surgergy, 114 động mạch, tĩnh mạch [2]. (5), p. 1077-1083. 2. Cina A., Salgarello M., Barone-Adesi L., et al. Theo Chevray P. M. (2003) [1], Tachi M. [7], (2010), "Planning breast reconstruction with deep nhược điểm của vạt ĐMTVN là giải phẫu không inferior epigastric artery perforating vessels: hằng định của cuống mạch máu và mạch máu multidetector CT Angiographu versus color Doppler cũng ngắn hơn và nhỏ hơn về đường kính. US.", Radiology, 225(3), p. 979-987. Taylor và Daniel đã báo cáo rằng vạt ĐMTVN 3. Fathi M., Hatamipour E., Fathi H.R., et al. (2006), "Anatomy of the superficial inferior không có trong 35% xác, nhưng tác giả đã tìm epigastric artery flap.", MJIRI, 20(3), p. 101-106. thấy thiếu vắng động mạch trong 51% ca lâm 4. Fukaya E., Kuwatsuru R., Iimura H., et al. sàng và khách quan không phù hợp, chủ yếu bởi (2011), "Imaging of the superficial inferior epigastric vì đường kính nhỏ [8]. Arnez và cộng sự báo vascular anatomy and preoperative planning for the SIEA flap using MDCTA.", Journal of Plastic, cáo rằng vạt ĐMTVN không có trong 40% các ca Reconstructive & Aesthetic Surgery, 64, p. 63-68. và quá nhỏ trong thêm 30% các ca còn lại [1]. 5. Pellegrin A., Stocca T., Bertolotto., et al. Theo Fukaya E. (2011), vạt ĐMTVN thường (2010), "Prevalence and anatomy of the unconstant không phải là lựa chọn của phẫu thuật viên bởi superficial inferior epigastric artery (SIEA) in abdominal wall CT angiography for autologous breast vì tính không ổn định; hình thái giải phẫu khác reconstruction: single center experience in 37 cases.", nhau giữa các cá thể hoặc đôi khi đường kính European Society of Radioloogy, p. 1-28. ĐM quá nhỏ cho vi phẫu nối, tác giả thấy rằng 6. Rozen W.M., Chubb D., Grinsell D., et al. 35% trường hợp không tìm thấy ĐMTVN [3]. (2010), "The variability of the superficial inferior epigastric Artery (SIEA) and its angiosome: a clinical IV. KẾT LUẬN anatomical study.", Microsurgery, p. 386-391. 7. Tachi M., Yamada A., (2005), "Choice of flaps Tỉ lệ hiện diện ĐMTVN trên thi thể khá cao for breast reconstruction.", The Japan Society of 85% và trên cùng 1 cá thể sự hiện diện của ĐM Clinical Oncology, 10, p. 280-297. này có thể không cùng lúc ở cả 2 bên. Trên hình 8. Thoma A., Jansen L., Sprague S., (2008), "A ảnh chụp mạch máu cản quang 64 dãy thì tỉ lệ comparison of the superficial inferior epigastric artery flap and deep inferior epigastric perforator flap in xác định sự hiện diện của ĐMTVN thấp khoảng postmastectomy reconstruction: A cost-effectiveness 10%. Cần cân nhắc việc sử dụng phương pháp analysis.", Can J Plast Surg, 16(2), p. 77-84. chụp CLVT64 trong việc xác định sự hiện diện ỨNG DỤNG KỸ THUẬT ARMS-PCR ĐỂ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐỘT BIẾN GEN BRCA1 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ Lê Thị Minh Phương*, Nguyễn Thị Trang* TÓM TẮT13 thư vú và ung thư buồng trứng. Các đột biến có liên quan mật thiết với ung thư vú bao gồm 4153delA, BRCA1 là các gen ức chế khối u nằm trên các 185delAG, Cys61Gly (300T>G) và 5382insC. Mục nhiễm sắc thể 17q21 có chức năng điều hòa quá trình tiêu: Xác định tỷ lệ đột biến gen BRCA1 4153delA, tăng trưởng và và kiểm soát quá trình phân chia của 185delAG, Cys61Gly (300T>G) và 5382insC trên bệnh tế bào. Sản phẩm protein của BRCA1 tham gia vào cơ nhân ung thư vú tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội bằng chế sửa chữa đứt gãy DNA sợi kép (DSBs) thông qua kỹ thuật ARMS-PCR. Đối tượng và phương pháp cơ chế tái tổ hợp tương đồng HR, qua đó giúp ổn định nghiên cứu: 50 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư cấu trúc và chức năng của tế bào. Mất chức năng của vú và 50 người nữ bình thường. Sử dụng kỹ thuật các gen này khiến bệnh nhân có nguy cơ cao mắc ung SHORT-ARMS- PCR để xác định một số đột biến gen BRCA1 từ ADN tách trong máu ngoại vi. Kết quả: *Trường Đại học Y Hà Nội Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Trang 44,25± 6,58, 13 trường hợp phát hiện ung thư vú Email: trangnguyen@hmu.edu.vn trước 40 tuổi. Không phát hiện bất kì trường hợp nào Ngày nhận bài: 7.3.2019 mang đột biến gen trong đoạn khảo sát trong số 50 Ngày phản biện khoa học: 22.4.2019 bệnh nhân nhóm chứng. Trong số 50 bệnh nhân Ngày duyệt bài: 26.4.2019 nhóm bệnh, số trường hợp phát hiện đột biến 48
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Biến cố trên thận và trên thính giác trong điều trị lao đa kháng ghi nhận qua hoạt động giám sát tích cực tại Việt Nam
8 p | 23 | 5
-
Tần suất xuất hiện một số triệu chứng lâm sàng theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đau vai gáy
7 p | 32 | 4
-
Tần suất xuất hiện một số chứng trạng và chứng hậu trên lâm sàng theo Y học cổ truyền ở bệnh nhân mề đay
8 p | 3 | 3
-
Khảo sát biến chứng xuất huyết trên bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng sử dụng thuốc chống đông trong dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tại khoa ngoại tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân Gia Định
5 p | 5 | 3
-
Khảo sát hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận B3 trong điều trị bàng quang tăng hoạt
11 p | 5 | 3
-
Tỉ lệ mắc phình động mạch não ở người Việt Nam qua khảo sát MSCT 640 mạch máu não tại Phòng khám đa khoa Hòa Hảo
10 p | 9 | 3
-
Khảo sát các vấn đề liên quan đến thuốc trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại một bệnh viện đa khoa thuộc thành phố Thủ Đức
7 p | 28 | 3
-
Khảo sát tần suất xuất hiện các chứng trạng về lưỡi, mạch và các chứng hậu trên lâm sàng theo Y học Cổ truyền ở bệnh nhân hen phế quản
7 p | 19 | 3
-
Ứng dụng kỹ thuật Flow Cytometry khảo sát tần suất xuất hiện kháng thể đồng loài kháng hồng cầu ở bệnh nhân truyền máu nhiều lần tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
7 p | 72 | 3
-
Khảo sát tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đau thắt lưng
8 p | 40 | 3
-
Khảo sát kiểu hình miễn dịch của quần thể tương bào trên bệnh nhân đa u tuỷ xương bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy tại bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 47 | 3
-
Tần suất xuất hiện các chứng trạng về lưỡi và mạch trên lâm sàng theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đau thần kinh tọa
5 p | 108 | 3
-
Khảo sát tần suất các triệu chứng của bàng quang tăng hoạt tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
6 p | 17 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lỗ lưỡi trên hình ảnh CBCT ở xương hàm dưới người khảo sát đặc điểm lỗ lưỡi trên hình ảnh cbct ở xương hàm dưới người Việt
6 p | 48 | 2
-
Mô tả thể lâm sàng và yếu tố liên quan theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đau cột sống thắt lưng
8 p | 3 | 2
-
Đánh giá độc tính trên thận liên quan Tenofovir ở bệnh nhân đầu tiên điều trị ARV tại phòng khám ngoại trú, bệnh viện Bạch Mai
8 p | 22 | 1
-
Bước đầu khảo sát hình dạng, vị trí, kích thước cơ ức ở người Việt Nam
5 p | 35 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn