YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát tính thấm của captopril trong thuốc dán qua da chuột nhắt, da chuột cống và da thỏ cô lập
51
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc tính thấm của captopril từ thuốc dán chứa captopril với 2 nồng độ 5% và 10% qua các loại da động vật bóc tách là chuột nhắt, chuột cống và thỏ làm cơ sở cho việc thử đặc tính thấm của captopril qua da người.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tính thấm của captopril trong thuốc dán qua da chuột nhắt, da chuột cống và da thỏ cô lập
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT TÍNH THẤM CỦA CAPTOPRIL TRONG THUỐC DÁN<br />
QUA DA CHUỘT NHẮT, DA CHUỘT CỐNG VÀ DA THỎ CÔ LẬP<br />
Nguyễn Công Phi*, Nguyễn Thiện Hải*, Lê Quan Nghiệm*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc tính thấm của captopril từ thuốc dán chứa captopril với 2<br />
nồng độ 5% và 10% qua các loại da động vật bóc tách là chuột nhắt, chuột cống và thỏ làm cơ sở cho việc thử đặc<br />
tính thấm của captopril qua da người.<br />
Phương pháp: Bào chế thuốc dán cấu trúc dược chất tan trong nền dính (drug in adhesive) chứa 5% và<br />
10% captopril. Đánh giá tính thấm của captopril từ thuốc dán qua tế bào khuếch tán kiểu Franz, với màng khuếch<br />
tán là da động vật bóc tách chuột nhắt, chuột cống và thỏ. Captopril được định lượng bằng phương pháp HPLC<br />
theo quy trình đã khảo sát.<br />
Kết quả: Kết quả thực nghiệm đối với thuốc dán chứa 10% captopril cho tốc độ thấm cao hơn thuốc dán<br />
chứa 5% captopril. Trong 3 loại da động vật khảo sát thì da chuột nhắt cho tiềm thời (tlag) sớm nhất 0,25 ± 0,11<br />
giờ và tốc độ thấm cao nhất (flux) là 63,65 ± 2,68 µg/cm2/giờ gấp 2,12 lần so với da chuột cống và gấp 1,67 lần so<br />
với da thỏ.<br />
Kết luận: Kết quả thực nghiệm cho thấy captopril có tốc độ thấm cao và tiềm thời sớm trên da chuột nhắt so<br />
với da chuột cống và da thỏ, thuốc dán chứa 10% captopril có khả năng thấm tốt hơn có khả năng chế tạo thuốc<br />
dán chứa captopril dùng điều trị bệnh cao huyết áp.<br />
Từ khóa: tốc độ thấm, tế bào khuếch tán, captopril.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
INVESTIGATION OF SKIN PERMEATION FROM TRANSDERMAL PATCHES CONTAINING<br />
CAPTOPRIL THROUGH EXCISED MOUSE, RAT AND RABBIT SKIN<br />
Nguyen Cong Phi, Nguyen Thien Hai, Le Quan Nghiem<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 45 - 49<br />
Objectives: The aim of the present study was to investigate the skin permeation of captopril from<br />
transdermal patches containing captopril through excised mouse, rat and rabbit skins.<br />
Methods: The Drug in Adhesive Patches (DIA Patches) containing 5% and 10% captopril were prepared<br />
and evaluated the skin permeation of captopril through excised mouse, rat and rabbit skin by using Franz<br />
diffusion cells. The amount of captopril permeated was determinated by the validated HPLC method.<br />
Results: Among the various skins investigated, mouse skin showed the highest skin permeation with the flux<br />
63.65 ± 2.68 µg/cm2/h. This flux was approximately 2.12-fold and 1.67-fold higher than that of rat skin and rabbit<br />
skin respectively.<br />
Keywords: flux, Franz diffusion cell, drug in adhesive patches, captopril.<br />
lựa chọn hiệu quả trong điều trị bệnh cao huyết<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
áp lâu dài bằng đường uống. Tuy nhiên nhược<br />
Captopril, thuốc ức chế men chuyển, là một<br />
điểm của thuốc này là dùng nhiều lần trong<br />
* Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Công Phi<br />
ĐT: 0908118685<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Email: ncphi@uphcm.edu.vn<br />
<br />
45<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
ngày, hấp thu kém và bị ảnh hưởng bởi thức ăn<br />
(sinh khả dụng giảm còn 30-50%), thời gian bán<br />
thải ngắn (khoảng 2-3 giờ), bị chuyển hóa qua<br />
gan lần đầu, dẫn đến hiệu quả trong điều trị<br />
không ổn định.<br />
<br />
Xác định tính thấm của Captopril qua màng<br />
da thử nghiệm<br />
<br />
Hệ trị liệu qua da, cụ thể là dạng thuốc dán<br />
hấp thu qua da (transdermal patch), với các ưu<br />
điểm giúp giảm số lần dùng thuốc, giảm tác<br />
dụng phụ, tăng sinh khả dụng và linh động<br />
trong sử dụng đảm bảo sự tuân thủ đỉều trị của<br />
bệnh nhân, đang ngày càng chứng tỏ vai trò<br />
quan trọng trên lâm sàng. Tuy nhiên một vấn đề<br />
đặt ra đối với việc bào chế sản xuất thuốc dán là<br />
sự hấp thu dược chất qua da rất kém do da là<br />
hàng rào sinh học cản trở rất lớn đến sự thấm và<br />
hấp thu của các chất. Nghiên cứu tính thấm qua<br />
nhiều loại da đóng vai trò quan trọng, làm cơ sở<br />
cho việc đánh giá cấu trúc, cỡ liều và hiệu quả trị<br />
liệu của chế phẩm thuốc dán.<br />
<br />
Chuột nhắt trắng, giống Swiss albino có khối<br />
lượng trung bình 20 ± 2 g nhanh nhẹn, khỏe<br />
mạnh, không bị bệnh ở da.<br />
<br />
NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊNCỨU<br />
Nguyên liệu<br />
Dược<br />
chất:<br />
Captopril<br />
(Changzhou<br />
Pharmaceutical Factory, Trung Quốc); Methanol<br />
(Merck, Đức); Hóa chất: metyl sulfoxid, 3-metyl1-butanol, decanol, (Acros, Bỉ); Chất dính DuroTak D87-2287 (Henkel Co., Mỹ); Một số hóa chất:<br />
natri hydroxyd, acid phosphoric, natri clorid,<br />
dinatri hydrophosphat, kali clorid, kali<br />
dihydrophosphat (Merck, Đức).<br />
<br />
Quy trình bào chế thuốc dán Captopril<br />
Thành phần và quy trình bào chế miếng<br />
thuốc dán nồng độ 5% captopril và 10%<br />
captopril được trình bày trong bảng 1 và hình 1.<br />
Bảng 1: Thành phần thuốc dán captopril.<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
46<br />
<br />
Thành phần<br />
<br />
Thuốc dán Thuốc dán 10%<br />
5% captopril<br />
captopril<br />
DuroTak 2287<br />
35 g<br />
35 g<br />
Captopril<br />
1g<br />
2,13 g<br />
Metyl sulfoxid<br />
0,37 ml<br />
0,39 ml<br />
3-metyl-1-butanol<br />
0,8 ml<br />
0,85 ml<br />
Decanol<br />
0,3 ml<br />
0,31 ml<br />
<br />
Chuột cống trắng, giống Sprague-Dawley có<br />
khối lượng trung bình 230 ± 20 g nhanh nhẹn,<br />
khỏe mạnh, không bị bệnh ở da.<br />
<br />
Thỏ (New Zealand) khối lượng trung bình<br />
2,3 ± 0,2 kg, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, không bị<br />
bệnh ở da.<br />
Thỏ và chuột được giết bằng ete. Cạo sạch<br />
lông ở phần lưng không làm tổn hại lớp sừng.<br />
Cắt rời phần da lưng diện tích 4 x 4 cm, loại bỏ<br />
lớp mỡ và máu dưới da. Bảo quản miếng da ở 20 oC, không quá 7 ngày trước khi sử dụng.<br />
Phương pháp tiến hành thử nghiệm tính<br />
thấm bằng tế bào khuếch tán kiểu Franz<br />
(Perme Gear, Mỹ). Khoang cho chứa miếng<br />
thuốc dán với hàm lượng 5% và 10% captopril,<br />
diện tích bề mặt khuếch tán là 3,14 cm2, thể<br />
tích khoang nhận là 15,5 ml chứa dung dịch<br />
đệm phosphat pH 7,4 được bảo ôn ở 37 ± 0,5<br />
oC (bơm tuần hoàn gia nhiệt Vision scientific,<br />
VS 1901W, Hàn Quốc) và khuấy trộn với tốc<br />
độ 600 vòng/phút (2mag, MIX 6, Anh).<br />
Mẫu được lấy trong 24 giờ ở các thời điểm 2,<br />
4, 6, 8, 10, 12, 16, 20 và 24 giờ với thể tích mẫu là<br />
200 µl. Bù lại 200 µl dung dịch đệm phosphat<br />
đẳng trương pH 7,4. Xác định hàm lượng<br />
captopril bằng phương pháp HPLC.<br />
<br />
Xác định tốc độ thấm của Captopril<br />
Từ số liệu hàm lượng captopril thấm qua da<br />
chuột ở từng thời điểm lấy mẫu, tốc độ thấm của<br />
Captopril qua da chuột được tính theo công thức<br />
J<br />
<br />
S<br />
<br />
=<br />
<br />
1 dm <br />
<br />
A<br />
<br />
dt <br />
<br />
SS<br />
<br />
Với Js (flux): tốc độ thấm qua da của Captopril (µg/cm2/giờ);<br />
A: diện tích bề mặt khuếch tán của da (cm2); (dm/dt)ss:<br />
lượng Captopril thấm qua da theo thời gian (µg/giờ).<br />
<br />
Tốc độ thấm của hoạt chất Js được ngoại suy<br />
từ đồ thị là giá trị slope của phương trình đường<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
thẳng tuyến tính biểu hiện cho tốc độ thấm hằng<br />
định theo thời gian.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tiềm thời (lag time) cũng được suy ra từ đồ<br />
thị là giao điểm của đường thẳng tuyến tính với<br />
trục hoành.<br />
<br />
Captopril<br />
3-metyl-1-butanol, metyl sulfoxid,<br />
decanol<br />
Phối trộn.<br />
Hòa tan.<br />
Hỗn hợp 1<br />
<br />
Phối trộn<br />
<br />
Duro Tak 87-2287<br />
<br />
Loại bọt khí.<br />
<br />
Hỗn hợp 2<br />
<br />
Lớp lưng<br />
mang thuốc<br />
<br />
Cán trải với độ dày 400 mcm.<br />
Trải phủ thêm lớp nền.<br />
Thuốc dán<br />
Cắt.<br />
Đóng gói.<br />
Sản phẩm<br />
<br />
Hình 1: Quy trình bào chế thuốc dán captopril.<br />
độ dòng: 1 ml/phút. Bước sóng phát hiện 215<br />
Định lượng Captopril bằng HPLC<br />
nm. Thể tích tiêm mẫu 100 µl. Nhiệt độ 25 oC.<br />
Hệ thống HPLC (Knauer, pump 1000, UV<br />
Xử lý thống kê<br />
detector 2500, autosampler 3800, Đức). Cột Luna<br />
C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm, Phenomenex, Mỹ). Pha<br />
Các thí nghiệm tiến hành ít nhất 3 lần. Kết<br />
động gồm methanol và đệm phosphate 0,07M<br />
quả trình bày là giá trị TB ± SD.<br />
(50: 50) chỉnh pH 3 bằng H3PO4 hoặc NaOH. Tốc<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Tính thấm của Captopril qua da chuột nhắt, da chuột cống và da thỏ<br />
Bảng 2: Kết quả khảo sát lượng Captopril từ miếng thuốc dán thấm qua màng da chuột nhắt, da chuột cống và da<br />
thỏ bóc tách (n=3).<br />
Giờ<br />
<br />
0<br />
2<br />
4<br />
<br />
Lượng captopril trong miếng thuốc dán chứa 5%<br />
2<br />
captopril thấm qua màng da (µg/cm )<br />
Chuột nhắt<br />
Chuột cống<br />
Thỏ<br />
0<br />
0<br />
0<br />
46,62<br />
4,29<br />
30,28<br />
128,26<br />
5,27<br />
55,43<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Lượng captopril trong miếng thuốc dán chứa 10%<br />
2<br />
captopril thấm qua màng da (µg/cm )<br />
Chuột nhắt<br />
Chuột cống<br />
Thỏ<br />
0<br />
0<br />
0<br />
64,35<br />
4,35<br />
26,94<br />
191,85<br />
7,33<br />
61,05<br />
<br />
47<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Giờ<br />
<br />
Lượng captopril trong miếng thuốc dán chứa 5%<br />
2<br />
captopril thấm qua màng da (µg/cm )<br />
Chuột nhắt<br />
Chuột cống<br />
Thỏ<br />
230,76<br />
14,59<br />
69,04<br />
320,05<br />
35,97<br />
73,72<br />
383,89<br />
65,17<br />
117,47<br />
436,56<br />
97,05<br />
131,36<br />
530,85<br />
163,62<br />
201,53<br />
659,82<br />
220,76<br />
288,54<br />
739,84<br />
296,62<br />
411,97<br />
<br />
Lượng captopril trong miếng thuốc dán chứa 10%<br />
2<br />
captopril thấm qua màng da (µg/cm )<br />
Chuột nhắt<br />
Chuột cống<br />
Thỏ<br />
367,31<br />
26,77<br />
84,14<br />
548,52<br />
66,90<br />
128,09<br />
671,51<br />
132,33<br />
205,18<br />
762,45<br />
191,48<br />
244,14<br />
1080,49<br />
307,83<br />
430,03<br />
1250,00<br />
429,59<br />
589,13<br />
1454,81<br />
603,03<br />
897,32<br />
<br />
Lượng captopril thấmqua da cô lập theo thời<br />
gian (µg/cm2)<br />
<br />
6<br />
8<br />
10<br />
12<br />
16<br />
20<br />
24<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Thời gian (giờ)<br />
<br />
Hình 2: Đồ thị biểu diễn lượng captopril thấm qua da (µg/cm2) theo thời gian.<br />
Bảng 3: Kết quả về tốc độ thấm qua màng da và tiềm thời của captopril từ miếng thuốc dán thấm qua màng da<br />
chuột nhắt, da chuột cống và da thỏ bóc tách (n=3).<br />
Lượng captopril trong miếng thuốc dán chứa 5%<br />
2<br />
captopril thấm qua màng da (µg/cm )<br />
Chuột nhắt<br />
Chuột cống<br />
Thỏ<br />
2<br />
Flux (µg/cm /giờ)<br />
31,70 ± 2,42<br />
14,99 ± 2,57<br />
18,96 ± 2,53<br />
Tiềm thời (giờ)<br />
5,08 ± 0,97<br />
4,36 ± 1,04<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Da chuột nhắt cho tiềm thời rất sớm từ lúc<br />
mới bắt đầu dán thuốc dán (khoảng 0 – 30<br />
phút). Sự thấm của captopril cho đường biểu<br />
diễn bậc 0 tại tốc độ thấm hằng định trên da<br />
chuột nhắt. Miếng thuốc dán nồng độ<br />
captopril 10% cho tốc độ thấm cao gấp 2 lần<br />
miếng thuốc dán nồng độ 5%.<br />
Da chuột cống cho tiềm thời khoảng 5 giờ.<br />
Sự thấm của captopril cho đường biểu diễn<br />
bậc 0 tại tốc độ thấm hằng định trên da chuột<br />
<br />
48<br />
<br />
Lượng captopril trong miếng thuốc dán chứa<br />
2<br />
10% captopril thấm qua màng da (µg/cm )<br />
Chuột nhắt<br />
Chuột cống<br />
Thỏ<br />
63,65 ± 2,68<br />
30,03 ± 2,49<br />
43,96 ± 2,44<br />
0,25 ± 0,11<br />
5,26 ± 0,98<br />
5,65 ± 0,96<br />
<br />
cống. Miếng thuốc dán nồng độ captopril 10%<br />
cho tốc độ thấm cao gấp 2 lần miếng thuốc<br />
dán nồng độ 5%.<br />
Da thỏ cho tiềm thời khoảng 5 giờ. Sự thấm<br />
của captopril cho đường biểu diễn bậc 0 tại tốc<br />
độ thấm hằng định trên da thỏ. Miếng thuốc dán<br />
nồng độ captopril 10% cho tốc độ thấm cao gấp<br />
2,3 lần miếng thuốc dán nồng độ 5%.<br />
Trong 3 loại da chuột nhắt, da chuột cống và<br />
da thỏ thì da chuột nhắt cho tiềm thời sớm nhất<br />
và tốc độ thấm cao nhất gấp 2,12 lần so với da<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
chuột cống, gấp 1,67 lần so với da thỏ, có lẽ do có<br />
bề dày lớp da nhỏ nhất.<br />
Kết quả thực nghiệm chứng tỏ captopril<br />
trong dạng bào chế thuốc dán có khả năng thấm<br />
tốt qua nhiều loại da khác nhau, phù hợp với kết<br />
quả các nghiên cứu của nhiều tác giả khác.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Kết quả thực nghiệm cho thấy da chuột nhắt<br />
có tốc độ thấm cao và tiềm thời sớm hơn so với<br />
da chuột cống và da thỏ, thuốc dán chứa 10%<br />
captopril có khả năng thấm tốt hơn., có khả năng<br />
chế tạo thuốc dán chứa captopril dùng điều trị<br />
bệnh cao huyết áp.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
2.<br />
<br />
5.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BuffaloGrove, Illinois, pp. 1-6, 8-20, 21-22, 34-50, 139-164, 167179, 186-188, 249-259, 263-264, 276-279, 357-446.<br />
Wu PC, Huang YB, Chang JJ, Chang JS, Tsai YH (2000),<br />
“Evaluation of pharmacokinetics and pharmacodynamics of<br />
captopril from transdermal hydrophilic gels in normotensive<br />
rabbits and spontaneously hypertensive rats”, Inl J Pharm.,<br />
209, 87-94.<br />
Wu PC, Huang YB, Fang JU và Tsai YH (1998), “Percutaneous<br />
Absorption of Captopril from Hydrophilic Cellulose<br />
Derivatives Through Excised Rabbit Skin and Human Skin”,<br />
Drug Development and Industrial Pharmacy, 24, (2), 179-182.<br />
Wu PC, Huang YB, Lin HH và Tsai YH (2000), “In vitro<br />
percutaneous absorption of captopril through excised rabbit<br />
skin”, International Journal of Pharmaceutics, 143, (1), 119123..<br />
<br />
Ngày nhận bài báo:<br />
<br />
12.12.2012<br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br />
<br />
20.12.2012<br />
<br />
Ngày bài báo được đăng:<br />
<br />
10.03.2014<br />
<br />
Bộ Y tế (2002), Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ<br />
nhất.<br />
Ghosh TK, Pfister WR, Su Il Yum (1997), Transdermal and<br />
Topical Drug Delivery Systems. Interpharm Press, Inc.,<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
49<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn