intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình trạng lệch lạc khớp cắn và nhu cầu điều trị chỉnh nha của sinh viên năm nhất Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát tình trạng lệch lạc khớp cắn và nhu cầu điều trị chỉnh nha của sinh viên năm nhất Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2018 được nghiên cứu với mục tiêu mô tả tình trạng lệch lạc khớp cắn theo Angle của sinh viên năm nhất Trường Đại học Y Dược Hải Phòng và nhận xét nhu cầu điều trị nắn chỉnh răng theo chỉ số IOTN của nhóm sinh viên trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình trạng lệch lạc khớp cắn và nhu cầu điều trị chỉnh nha của sinh viên năm nhất Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2018

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 6. Chen W., Jian W., Li H. et al. (2010). assessment of regional tumor extent in non- Whole-body diffusion-weighted imaging vs. small cell lung cancer. Eur J Radiol, 56(1), FDG-PET for the detection of non-small-cell 48–55. lung cancer. How do they measure up?. Magn 8. Tang W., Wu N., OuYang H. et al. (2015). Reson Imaging, 28(5), 613–620. The presurgical T staging of non-small cell 7. Higashino T., Ohno Y., Takenaka D. et al. lung cancer: efficacy comparison of 64- (2005). Thin-section multiplanar reformats MDCT and 3.0 T MRI. Cancer Imaging, from multidetector-row CT data: utility for 15(1). KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG LỆCH LẠC KHỚP CẮN VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CHỈNH NHA CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2018 Trần Thị An Huy1, Phạm Thanh Hải1, Nguyễn Hồng Dương1, Đồng Thị Mai Hương1, Lê Thị Thùy Ly1, Vũ Quang Hưng1 TÓM TẮT 15 0,05). Nhu cầu điều trị theo thẩm mỹ răng là Với mục tiêu m tả tình trạng lệch lạc khớp 22,8%, theo sức kh e răng là 63,4%, theo IOTN cắn theo Angle của sinh viên năm nhất Trường là 65,4%. ại học Y Dược Hải Phòng và nhu cầu điều trị Từ khóa: Sai khớp cắn; Nhu cầu điều trị; nắn chỉnh răng theo chỉ số IOTN của nhóm sinh IOTN. viên trên. Nghiên cứu m tả cắt ngang trên 101 sinh viên năm nhất Trường ại học Y Dược Hải SUMMARY Phòng có đầy đủ răng hàm lớn thứ nhất, chưa có RESEARCH ON MALOCCLUSION tiền sử chấn thương, hay chỉnh hình được khám AND ORTHODONTIC TREATMENT lâm sàng, chụp ảnh trong miệng, lấy dấu hai NEEDS OF FIRST-YEAR STUDENTS hàm. Mỗi m u hàm sẽ được đánh giá về loại AT HAI PHONG UNIVERSITY OF khớp cắn, độ cắn phủ, cắn chìa, cắn ngược, cắn MEDICINE AND PHARMACY IN 2018 hở, và răng thay đổi vị trí. Chỉ số nhu cầu điều trị The study was done to describe the chỉnh hình răng mặt IOTN được đánh giá theo 2 malocclusion according to Angle of first-year phần: thẩm mỹ răng và sức kh e răng. Kết quả students of Hai Phong University of Medicine nghiên cứu: Tỷ lệ sai khớp cắn là 91,1%, sự khác and Pharmacy. To assess the need for orthodontic biệt giữa hai giới kh ng có ý nghĩa thống kê (p > treatment according to the IOTN index of these students. A cross-sectional description study on 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 101 first-year students of Hai Phong University Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thanh Hải of Medicine and Pharmacy with four first molars, Email: pthai@hpmu.edu.vn no history of trauma or orthopedics, were Ngày nhận bài: 11.02.22 clinically examined, taken intraoral photos, and Ngày phản biện khoa học: 28.3.22 taken impressions. Each impression will be Ngày duyệt bài: 12.5.22 99
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG evaluated for occlusion type, overbite, overjet, hậu quả của lệch lạc khớp cắn, ch ng t i tiến open bite, and tooth displacement. IOTN - hành nghiên cứu này với mục tiêu m tả tình orthodontic treatment index is assessed in two trạng lệch lạc khớp cắn theo Angle của sinh parts: dental aesthetics and dental health. Results: viên năm nhất Trường ại học Y Dược Hải The rate of malocclusion was 91.1%, the Phòng và nhận xét nhu cầu điều trị nắn chỉnh difference between the sexes was not statistically răng theo chỉ số IOTN của nhóm sinh viên significant (p>0.05). The treatment needs trên. according to dental aesthetics is 22.8%, according to dental health is 63.4%, according to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IOTN is 65.4%. 2.1 Đối tượng nghiên cứu Keywords: Malocclusion; treatment needs; Sinh viên năm nhất Trường ại học Y IOTN. Dược Hải Phòng năm 2018. Tiêu chuẩn lựa chọn: Có đủ răng hàm lớn I. ĐẶT VẤN ĐỀ thứ nhất, tình trạng sức kh e bình thường, Cùng với sự phát triển xã hội c ng như chưa điều trị chỉnh hình hoặc phục hình, và nhu cầu làm đẹp của người Việt ngày càng đồng ý tham gia vào nghiên cứu. tăng, một hàm răng kh e mạnh, đều, đẹp và Tiêu chuẩn loại trừ: Có tiền sử chấn ăn nhai tốt sẽ mang lại cho mọi người sự tự thương vùng hàm mặt ảnh hưởng đến khớp tin trong c ng việc và cuộc sống. Ở Việt cắn, có răng bị mất tổ chức cứng theo chiều Nam, tỉ lệ lệch lạc khớp cắn còn khá phổ gần xa, đã điều trị chỉnh hình và phục hình, biến. Một hàm răng lệch lạc có thể gây ảnh sinh viên kh ng hợp tác. hưởng lớn đến sức kh e, đời sống của cá 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu: nhân trong xã hội như sang chấn khớp cắn, Nghiên cứu thực hiện từ tháng 10/2018 đến giảm chức năng ăn nhai, tạo điều kiện cho 06/2019 tại Trường ại học Y Dược Hải một số bệnh răng miệng phát triển, ảnh Phòng. hưởng đến thẩm mỹ khu n mặt, phát âm và 2.3 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu m các vấn đề tâm lý. Hiện nay, điều trị chỉnh tả cắt ngang. hình răng mặt (CHRM) đang ngày càng được 2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ m u điều tra quan tâm. ể đánh giá nhu cầu điều trị chỉnh nghiên cứu được xác định theo c ng thức: nha, IOTN là một chỉ số tin cậy, được dùng p (1-p) nhiều trong các điều tra nhu cầu điều trị 2 n = Z (1-α/2) ----------- chỉnh hình răng mặt trong cộng đồng. Chỉ số d2 này được miêu tả ban đầu bởi rook và Trong đó: n: Cỡ m u nghiên cứu. Z: Hệ số Shaw (1989) [6] sau đó được sửa đổi bởi tin cậy phụ thuộc vào ngưỡng xác suất α Richmond (1990), bao gồm 2 phần: sức kh e (chọn α = 0,05 với độ tin cậy 95% thì Z1-α/2 răng và thẩm mỹ răng. IOTN gi p xác định = 1,96), d: Khoảng sai lệch giữa tỷ lệ của mức độ nghiêm trọng của sự lệch lạc, từ đó m u nghiên cứu và tỷ lệ thực trong quần thể đánh giá được nhu cầu điều trị của bệnh nhân (d = 0,05), p: Chọn p = 0,9 theo nghiên cứu là nhiều hay ít theo các mức độ từ kh ng cần trước [7]. Thay vào c ng thức trên ta có cỡ điều trị tới cần phải điều trị. Với mong muốn m u là n = 98 sinh viên. Thực tế, ch ng t i góp phần nh trong c ng cuộc giảm thiểu đã nghiên cứu 101 sinh viên. 100
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 2.5 Phương pháp chọn mẫu: Chọn m u Số liệu được nhập bằng phần mềm ng u nhiên đơn. Epidata 3.1, xử lý và phân tích bằng phần 2.6 Biến số nghiên cứu mềm SPSS 22.0. Sử dụng thuật toán thống iến số: Phân loại lệch lạc khớp cắn theo kê m tả tính tần số, tỷ lệ %. Sử dụng test Angle loại I, II, III. Chỉ số thẩm mỹ răng thống kê: Chi-square test, Fisher’s Exact IOTN (Mức 1-4: điều trị ít hoặc kh ng cần; Test, tính toán giá trị OR và khoảng tin cậy Mức 5-7: cần điều trị; Mức 8-10: rất cần điều 95%CI để đánh giá mối liên quan giữa các trị; chỉ số sức kh e răng IOTN (Mức 1-2: biến độc lập với biến phụ thuộc. Sự khác biệt Kh ng cần điều trị/ cần điều trị it; Mức 3: có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Cần điều trị trung bình; Mức 4-5: Cần điều 2.9 Đạo đức nghiên cứu trị.) [6] Nghiên cứu được sự đồng ý của an 2.7 Phương pháp thu thập thông tin Giám hiệu Trường ại học Y Dược Hải Các bước tiến hành: (1) Thu thập th ng Phòng. ối tượng nghiên cứu được cung cấp tin cá nhân, (2) Khám lâm sàng, (3) Chụp đầy đủ nội dung, mục đích nghiên cứu và ảnh trong miệng, (4) Lấy dấu hai hàm bằng đồng ý tham gia nghiên cứu. Toàn bộ th ng Alginate và đổ m u hai hàm bằng thạch cao, tin thu thập được quản lý bởi nghiên cứu (5) Phân tích m u, ảnh chụp, (6) ánh giá viên, giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích kết quả. nghiên cứu. 2.8 Xử lý và phân tích số liệu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố các loại khớp cắn (KC) theo Angle theo giới (n = 101) Khớp cắn KC0 KC1 KC2 KC3 Tổng Giới tính n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Nam 3 (7,5) 17 (42,5) 7 (17,5) 13 (32,5) 40 (39,6) Nữ 6 (9,8) 30 (49,2) 9 (14,8) 16 (26,2) 61 (60,4) Tổng 9 (8,9) 47 (46,5) 16 (15,9) 29 (28,7) 101 (100) p > 0,05 Tỷ lệ sinh viên kh ng có sai khớp cắn chiếm tỷ lệ rất thấp: 8,9% (KC0); sai khớp cắn theo Angle I (KC1) chiếm tỷ lệ cao nhất: 46,5%. Tỉ lệ KC0 và KC1 ở nữ nhiều hơn nam, tỉ lệ KC2 và KC 3 ở nam nhiều hơn ở nữ. Kh ng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các loại khớp cắn theo Angle ở nam và nữ với p > 0,05. Bảng 2. Nhu cầu điều trị chỉnh nha về thẩm mỹ răng (TMR) của IOTN theo giới (n = 101) Giới tính Nam Nữ Tổng p Nhu cầu điều trị TMR n (%) n (%) n (%) Kh ng cần điều trị Mức 1-2 21 (52,5) 38 (62,3) 59 (58,4) Ít cần điều trị Mức 3-4 8 (20,0) 11 (18,0) 19 (18,8) > 0,05 Cần điều trị trung bình Mức 5-7 9 (22,5) 8 (13,1) 17 (16,9) 101
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Rất cần điều trị Mức 8-10 2 (5,0) 4 (6,5) 6 (5,9) Tổng 40 (39,6) 61 (60,4) 101 (100) Có 58,4% sinh viên kh ng cần nhu cầu điều trị theo thẩm mỹ răng của IOTN; 18,8% ít cần điều trị; 16,9% cần điều trị trung bình; 5,9% rất cần điều trị. Bảng 3. Nhu cầu điều trị chỉnh nha theo sức khỏe răng (SKR) của IOTN theo giới (n = 101) Giới tính Nam Nữ Tổng p SKR n % n % n % Mức 1 6 15 10 16,4 16 15,8 Mức 2 11 27,5 10 16,4 21 20,8 Mức 3 12 30 20 32,8 32 31,7 > 0,05 Mức 4-5 11 27,5 21 34,4 32 31,7 Tổng 40 39,6 61 60,4 101 100 Có 15,8% theo sức kh e răng thì kh ng cần điều trị. Trong các trường hợp cần chỉnh nha theo IOTN ở mức 3 và mức 4-5 là cao nhất: 31,7%. Kh ng có sự khác biệt về nhu cầu điều trị chỉnh nha theo sức kh e răng ở hai giới với p > 0,05. Bảng 4. Nhu cầu điều trị theo sức khỏe răng (SKR) và thẩm mỹ răng (TMR) (n=101) SKR Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4-5 Tổng TMR n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Mức 1-2 13 (12,9) 17 (16,8) 24 (23,9) 5 (4,9) 59 (58,5) Mức 3-4 2 (2,0) 3 (2,9) 4 (3,9) 10 (9,9) 19 (18,7) Mức 5-7 1 (1,0) 1 (1,0) 4 (3,9) 11 (11) 17 (16,9) Mức 8-10 0 0 0 6 (5,9) 6 (5,9) Tổng 16 (15,9) 21 (20,7) 32 (31,7) 32 (31,7) 101 (100) Tỷ lệ cần điều trị ở mức 3 theo sức kh e răng và mức 1-2 theo thẩm mỹ răng là cao nhất (23,9%). Số sinh viên kh ng cần phải điều trị về sức kh e răng và thẩm mỹ răng là 12,9%. IV. BÀN LUẬN Kết quả này so với nghiên cứu của Artenio Tình trạng khớp cắn theo Angle: Tỷ lệ cùng cộng sự (2010) tại thành phố Sao Paulo sinh viên kh ng có sai khớp cắn chiếm tỷ lệ – razil là 66,76% [8] thì tỉ lệ sai khớp cắn rất thấp: 8,9% (KC0); sai khớp cắn theo trong nghiên cứu của ch ng t i cao hơn rất Angle I (KC1) chiếm tỷ lệ cao nhất: 46,5%, nhiều, sự khác biệt này do vùng địa lý nghiên sau đó là KC3: 28,7% và KC2: 15,9%. Sự cứu khác nhau, nghiên cứu của Artenio được phân bố sai khớp cắn theo giới là kh ng có tiến hành tại thành phố Sao Paulo là thành sự khác biệt với p > 0,05. Kết quả nghiên phố rất phát triển, đời sống của người dân cứu cho thấy tỉ lệ sai khớp cắn chiếm 91,1%. cao, có thể c ng tác dự phòng sai lệch khớp 102
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 cắn từ nh tốt hơn. chỉ đánh giá khía cạnh thẩm mỹ của khớp Tỉ lệ sai khớp cắn loại 1 trong nghiên cứu cắn khi nhìn từ phía trước và dựa theo 10 bức của ch ng t i là 46,5% thấp hơn kết quả ảnh m u, vì vậy kết quả mang nhiều tính chủ nghiên cứu của V Trương Như Ngọc và cs quan. Kh ng có sự khác biệt về nhu cầu điều (2015) [3] ở một nhóm sinh viên từ tuổi 18- trị chỉnh hình răng mặt giữa nam và nữ khi 25 là 53,3%. Sự khác biệt này có thể do khác đánh giá về thẩm mỹ răng với p > 0,05. nhau về vùng nghiên cứu. Tỉ lệ KC3 trong Theo nhu cầu về sức kh e răng: 36,6% nghiên cứu của ch ng t i là 28,7%, kh ng có sinh viên kh ng/ít cần điều trị theo sức kh e sự khác biệt với kết quả nghiên cứu của răng (mức 1-2); cần điều trị trung bình ồng Thị Mai Hương (2013) [2] của sinh 31,7% và cần điều trị 31,7%. Các tình trạng viên năm 2 trường H Y Dược Hải Phòng là hay gặp nhất khi xếp vào mức độ 4-5 thường 24,7%. Tuy nhiên, kết quả này cao hơn nhiều là thay đổi vị trí răng > 4mm, thiếu răng, so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị răng bị cản trở mọc do chen ch c, sai Kim Yến, Nguyễn Thị Kim Anh (2012) tỷ lệ chỗ…Nguyên nhân chính có thể do mất răng sai khớp cắn hạng 3 trên trẻ 12 tuổi là 11% sữa sớm gây mất hướng d n cho các răng [5]. Sự khác biệt này có thể do khác nhau về vĩnh viễn mọc đ ng trên cung hàm. Khi đó lứa tuổi, vùng địa lý và điều quan trọng là sẽ khiến răng vĩnh viễn bị mọc kẹt, lệch, yếu tố chăm sóc sức kh e răng miệng ban xoay, chen ch c. Ngoài ra có thể do nguyên đầu. nhân di truyền như có nét mặt h hay móm Theo kết quả nghiên cứu của ch ng t i, từ cha mẹ, xương hàm phát triển quá mức kh ng có sự khác biệt về tỉ lệ sai khớp cắn hoặc kém phát triển hay những thói quen thời theo Angle giữa nam và nữ (p > 0,05). Kết thơ ấu như m t ngón tay, nghiến răng, thở quả này kh ng phù hợp với nghiên cứu của bằng miệng…c ng sẽ làm thay đổi hình thái ồng Khắc Thẩm với kết luận là yếu tố giới xương hàm và ảnh hưởng đến sự mọc răng. tính có ảnh hưởng tới sự phân bố khớp cắn, Trong tổng số 101 em sinh viên được trong đó tỉ lệ KC1 ở nam nhiều hơn nữ, nghiên cứu, số sinh viên kh ng cần phải điều nhưng nữ lại có KC3 nhiều hơn nam, còn với trị về sức kh e răng và thẩm mỹ răng là KC2 thì tỉ lệ tương đương nhau [4]. Sở dĩ có 12,9%. Tỷ lệ này được đánh giá trên cả sức sự khác biệt này có thể do cỡ m u của các kh e răng và thẩm mỹ răng nên sẽ lu n thấp nghiên cứu có khác nhau. hơn so với đánh giá nhu cầu điều trị chỉ dựa Nhu cầu điều trị nắn chỉnh răng theo vào sức kh e răng. Kết quả này tương tự IOTN: Theo nhu cầu về thẩm mỹ răng: Có nghiên cứu của ồng Thị Mai Hương (2012) 58,4% sinh viên kh ng cần nhu cầu điều trị [2] và một số nghiên cứu khác trên thế giới. theo thẩm mỹ răng của IOTN, 18,8% ít cần Tỷ lệ cần điều trị ở mức 3 theo sức kh e răng điều trị; 16,9% cần điều trị trung bình, 5,9% và mức 1-2 theo thẩm mỹ răng là cao nhất cần điều trị. Kết quả nghiên cứu này tương tự 23,9%. iều này cho thấy m u nghiên cứu kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngân Hà của ch ng t i có mức độ cắn chìa, thay đổi vị (2004) [1]. Nhu cầu điều trị thẩm mỹ răng trí răng kh ng lớn nhưng số lượng các em 103
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG sinh viên ở mức này rất cao. Nếu chỉ đánh Tuyển tập c ng trình nghiên cứu khoa học giá dựa vào thẩm mỹ răng sẽ b qua một số răng hàm mặt. ại học Y Dược Thành phố Hồ lượng lớn sinh viên kh ng được điều trị răng. Chí Minh. 2004; 30 - 36. Sự khác nhau này là do nhu cầu điều trị 2. Đồng Thị Mai Hương. Nghiên cứu tình trạng chỉnh hình về sức kh e răng được xác định là lệch lạc khớp cắn và nhu cầu điều trị chỉnh nha của sinh viên trường ại học Y Dược Hải do căn cứ vào đặc điểm sai khớp cắn. Mất Phòng. Luận văn Thạc sỹ y khoa Trường ại răng cối lớn, răng cối nh mọc lệch, răng học Y Hà Nội. 2012. xoay, lệch gần-xa, lệch ngoài trong, cắn 3. Võ Trương Như Ngọc. Răng trẻ em. Nhà xuất chéo… ảnh hưởng nhiều đến sức kh e răng bản Giáo dục Việt Nam. 2012; 43. miệng, nhưng về mặt thẩm mỹ các bất 4. Đồng Khắc Thẩm. Chỉnh hình can thiệp sai thường này kh ng được ch ý. Chỉ số IOTN khớp cắn hạng 1 Angle. Chỉnh hình răng mặt. đánh giá hai mặt sức kh e và thẩm mỹ của Nhà xuất bản Y học. 2004; 155 - 176. răng. Hai phần này bổ sung cho nhau, sức 5. Nguyễn Thị Kim Yến, Nguyễn Thị Kim kh e răng cần cho chức năng nhai và được Anh. Nhu cầu, yêu cầu chỉnh hình răng mặt xem là quan trọng thì thẩm mĩ răng góp phần của học sinh 12 tuổi tại thành phố Thủ Dầu 1 làm cho đẹp khu n mặt, tạo sự tự tin cho bản tỉnh bình Dương năm 2012. Tạp chí Y học thân khi giao tiếp, gi p thành c ng trong thành phố Hồ Chí Minh. 2012; 17(2): 97 - nghề nghiệp và trong cuộc sống. 100. 6. Brook, P.H., Shaw W.C. (1989). The V. KẾT LUẬN development of an orthodontic treatment Tỷ lệ sai khớp cắn là 91,1%, sự khác biệt priority index. European Journal of giữa hai giới kh ng có ý nghĩa thống kê (p > Orthodontics,11,309–320 7. Gelgör IE, Karaman AI, Ercan E. 0,05). Nhu cầu điều trị theo thẩm mỹ răng là Prevalence of Malocclusion Among 22,8%, theo sức kh e răng là 63,4%, theo Adolescents in Central Anatolia. Eur J Dent. IOTN là 65,4%. Cần đẩy mạnh hơn nữa c ng 2007; 1(3): 125 - 131. tác dự phòng bệnh răng miệng, trong đó chỉ 8. Garbin AJ, Perin PC, Garbin CA and et al., số IOTN là 1 c ng cụ hữu ích dùng trong các Malocclusionprevalence and comparison nghiên cứu nha khoa c ng cộng và dịch tễ between the Angle classification and the khớp cắn. Dental Aesthetic Index in scholars in the interior of São Paulo state – Brazil. Dental TÀI LIỆU THAM KHẢO Press J Orthod. 2010; 15(4): 94 - 102. 1. Nguyễn Thị Ngân Hà, Hoàng Tử Hùng. Ước lượng nhu cầu điều trị chỉnh nha tại à Nẵng. 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0