intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát trải nghiệm về môi trường học tập lâm sàng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược, Đại học Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả mức độ trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng đối với môi trường học tập lâm sàng. Xác định mối liên quan giữa mức độ trải nghiệm của sinh viên và các yếu tố trong môi trường học tập lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát trải nghiệm về môi trường học tập lâm sàng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược, Đại học Huế

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 4. Nguyen SH, Dang AK, Vu GT, et al. Lack trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh of Knowledge about Sexually Transmitted Bình Dương 2016. Diseases (STDs): Implications for STDs 7. Võ Thị Kiều Mi, Đậu Thị Thúy Hằng, Prevention and Care among Dermatology Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Hoàng Thị Loan Patients in an Urban City in Vietnam. Int J Thanh. Kiến thức, thái độ và hành vi về sức Environ Res Public Health. Mar 26 khỏe sinh sản của sinh viên nữ khối Khoa học 2019;16(6) sức khỏe, Trường Đại học Duy Tân. 2020. 5. Đỗ Lan Phương. Kiến thức, thái độ, thực 8. Nguyễn Thị Như Quý, Hoàng Đức Hạnh, hành về sức khỏe sinh sản của sinh viên Học Nguyễn Thị Ly. Thực trạng kiến thức, thái viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam. 2020; độ và thực hành chăm sóc sức khoẻ sinh 6. Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Nguyễn Thị Mai sản của sinh viên năm thứ nhất khối ngành Thi. Kiến thức, thái độ, thực hành về sức sức khoẻ trường Đại học Đại Nam. khỏe sinh sản của sinh viên năm nhất tại các 2022:131–139. KHẢO SÁT TRẢI NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP LÂM SÀNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ Võ Thanh Tôn1 , Phạm Thị Thúy Vũ1 , Hoàng Thị Hải1 TÓM TẮT 70 nhiều hơn thành thị chiếm 72,9%. Dân tộc thiểu Đặt vấn đề: Môi trường học tập lâm sàng có số chiếm 7,5%, sinh viên không thuộc tôn giáo ảnh hưởng đến cả kết quả học tập và cũng như sự nào chiếm 86,6%. Trải nghiệm của SVĐD đối phát triển nghề nghiệp sau này của sinh viên điều với MTHTLS tổng điểm của 5 thành tố là 70,80 dưỡng. Tuy nhiên hiện tại có rất ít nghiên cứu về ± 7,85 được đánh giá ở mức tốt. Kết luận: Sinh môi trường học tập lâm sàng của sinh viên điều viên đánh giá môi trường học tập lâm sàng ở dưỡng. Mục tiêu: (1) Mô tả mức độ trải nghiệm mức tốt, việc học của bản thân ở mức tích cực. của sinh viên điều dưỡng đối với môi trường học Từ khóa: Môi trường học tập lâm sàng, sinh tập lâm sàng. (2) Xác định mối liên quan giữa viên điều dưỡng, bộ câu hỏi V-CLEI mức độ trải nghiệm của sinh viên và các yếu tố trong môi trường học tập lâm sàng. Đối tượng SUMMARY và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả SURVEY ON EXPERIENCES ABOUT cắt ngang với 321 sinh viên điều dưỡng tại CLINICAL LEARNING ENVIRONMENT OF Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế từ NURSING STUDENTS AT HUE 07/2023 đến 05/2024. Kết quả: Sinh viên nữ UNIVERSITY OF MEDICINE AND chiếm đa số với 92,2%, sinh viên nông thôn PHARMACY Background: The clinical learning environment has an impact on both the academic 1 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế performance and the future career development of Chịu trách nhiệm chính: Võ Thanh Tôn nursing students. However, there is currently little SĐT: 0987974941 research on the clinical learning environment of Email: vtton@huemed-univ.edu.vn nursing students. Objectives: (1) To describe the Ngày nhận bài: 29/8/2024 level of nursing students' experience with the Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 clinical learning environment (2) To determine the Ngày duyệt bài: 02/10/2024 relationship between student experience levels and 466
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 factors in the clinical learning environment. sự giám sát của các giảng viên lâm sàng Materials and method: Cross-sectional study nhằm tạo tiền đề cho việc tìm kiếm mô hình was carried out on 321 nursing students at Hue giáo dục lâm sàng điều dưỡng phù hợp, góp University of Medicine and Pharmacy from phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành điều 07/2023 to 05/2024. Results: Female students dưỡng. Xuất phát từ những lý do trên chúng make up the majority with 92.2%, rural students tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Khảo sát trải are more than urban students, accounting for nghiệm về môi trường học tập lâm sàng của 72.9%. minority ethnic group accounts for 7.5%, sinh viên Điều dưỡng Trường Đại học Y students with no religion account for 86.6%. The Dược, Đại học Huế” với mục tiêu sau: (1) total score of 5 components about the experience Mô tả mức độ trải nghiệm của sinh viên điều of students with clinical learning environment is dưỡng đối với môi trường học tập lâm sàng. 70.80 ± 7.85, which is considered good. (2) Xác định mối liên quan giữa mức độ trải Conclusion: Students rated clinical learning nghiệm của sinh viên và các yếu tố trong môi environment as good and their own learning as trường học tập lâm sàng. positive. Keywords: Clinical learning environment, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nursing students, V-CLEI Questionnaire 2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên 321 sinh I. ĐẶT VẤN ĐỀ viên điều dưỡng chính quy năm thứ 3 và năm Thực hành lâm sàng là phần không thể thứ 4 tại Trường Đại học Y Dược, Đại học thiếu trong chương trình đào tạo thuộc khối Huế từ tháng 07/2023 đến tháng 05/2024. ngành sức khỏe, trong đó có điều dưỡng [1]. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Do đó, môi trường học tập lâm sàng có ảnh Nghiên cứu được thiết kế theo phương hưởng đến cả kết quả học tập và cũng như sự pháp mô tả cắt ngang. phát triển nghề nghiệp sau này của sinh viên 2.3. Phương pháp chọn mẫu điều dưỡng. Cơ sở lâm sàng là một nền tảng Kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện được lựa đích thực để hỗ trợ sinh viên điều dưỡng chọn, các sinh viên có những tiêu chí phù trong việc học tập theo kinh nghiệm bằng hợp với tiêu chuẩn chọn được mời tham gia cách cho phép sinh viên áp dụng các lý vào nghiên cứu. thuyết từ các bài giảng trên lớp học vào thực Tiêu chuẩn lựa chọn: Sinh viên điều hành điều dưỡng thực tế. Một môi trường dưỡng hệ chính quy trường Đại học Y Dược, học tập tích cực sẽ cung cấp cho sinh viên Đại học Huế. Sinh viên đồng ý tự nguyện điều dưỡng cơ hội để thực hành kỹ năng và tham gia trả lời phỏng vấn. Sinh viên đã học áp dụng kiến thức tốt hơn. Nó cũng cho phép thực hành lâm sàng ít nhất 2 tuần [2]. họ tích cực tham gia và tương tác với các Tiêu chuẩn loại trừ: Sinh viên không chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong thực tế đồng ý tham gia nghiên cứu. Sinh viên chưa để giúp cho sinh viên chuẩn bị cho quá trình tham gia thực tập lâm sàng hoặc thực tập lâm hành nghề chuyên môn trong tương lai. sàng dưới 2 tuần. Để đảm bảo các sinh viên điều dưỡng 2.4. Phương pháp thu thập số liệu nhận được một nền giáo dục lâm sàng có 2.4.1. Công cụ nghiên cứu gồm 2 phần: chất lượng cao thì việc lựa chọn áp dụng mô - Phần 1: đặc điểm chung của đối tượng hình giáo dục lâm sàng nghiêm ngặt, phù nghiên cứu gồm: yếu tố nhân khẩu học và hợp là rất cần thiết. Trong nghiên cứu này, các yếu tố học tập chúng tôi bước đầu mô tả trải nghiệm của - Phần 2: Thang đo môi trường học tập sinh viên về môi trường học tập lâm sàng và lâm sàng (V-CLEI) 467
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Để sử dụng bộ câu hỏi V-CLEI, chúng tôi đã liên hệ với tác giả và nhận được sự III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chấp thuận. 3.1. Đặc điểm chung 2.4.2. Quá trình thu thập số liệu 3.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu học Gặp gỡ trực tiếp các sinh viên để phỏng Nghiên cứu được tiến hành trên 321 sinh vấn thông qua bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. viên, với độ tuổi trung bình là 21,07 ± 0,68 Bộ câu hỏi được phát cho tất cả sinh viên tuổi. Trong đó, sinh viên nữ chiếm tỷ lệ áp tham gia nghiên cứu sau khi hoàn thành khóa đảo với 92,2%. Phần lớn sinh viên đến từ học tập lâm sàng theo các bước: khu vực nông thôn (72,9%), trong khi sinh - Giới thiệu về thông tin nghiên cứu vào viên từ thành thị chỉ chiếm 27,1%. Đa số thời gian sau giờ học tại lớp. sinh viên là người Kinh (92,5%), và 7,2% - Phát cho mỗi sinh viên tham gia nghiên còn lại thuộc các dân tộc thiểu số. Sinh viên cứu tờ giấy về thông tin đồng ý tham gia không theo tôn giáo chiếm tỷ lệ cao (86,6%). nghiên cứu kèm theo bộ câu hỏi phỏng vấn. Về năm học, sinh viên năm thứ ba chiếm - Sinh viên được yêu cầu đọc thông tin về ưu thế với 52,3%, so với sinh viên năm thứ nghiên cứu, ký giấy chấp thuận tham gia tư (47,7%). Xét về học lực học kỳ vừa qua, nghiên cứu. đa số sinh viên có học lực khá, chiếm 67,6%, - Sinh viên được giải thích và hướng dẫn tiếp theo là học lực trung bình và giỏi cách trả lời bộ câu hỏi và hoàn thành sau (15,3%), xuất sắc chỉ chiếm 1,9%. Về rèn buổi học. luyện, phần lớn sinh viên đạt xếp loại "tốt" 2.5. Xử lí và phân tích số liệu (67,9%), với số sinh viên có rèn luyện trung - Số liệu được mã hóa, nhập và xử lý bình rất ít (0,6%). bằng phần mềm Microsoft SPSS 20.0 phân tích xử lý số liệu. 3.1.2. Các yếu tố học tập a. Lý do chọn ngành điều dưỡng Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ lý do sinh viên chọn ngành điều dưỡng Mỗi sinh viên có thể chọn nhiều lý do chọn ngành điều dưỡng, với lý do nhiều nhất là chọn theo sở thích chiếm 35,5%, tiếp theo là phù hợp với điểm thi đầu vào chiếm 30,2%, với lý do khác có số sinh viên chọn thấp nhất chiếm 6,9%. b. Liên hệ với giảng viên lâm sàng qua internet 468
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ sinh viên liên hệ với giảng viên lâm sàng qua internet Trong 321 đối tượng nghiên cứu, thì số sinh viên có liên hệ với giảng viên lâm sàng qua internet chiếm 53,9% và số sinh viên không liên hệ với giảng viên lâm sàng qua internet chiếm 46,1%. c. Các yếu tố học tập khác Bảng 3.5. Các yếu tố học tập khác Yếu tố học tập Tần số (n) Tỷ lệ (%) Nội 62 19,3 Ngoại 111 34,6 Sản 3 0,9 Nhi 75 23,4 Khoa thực tập lâm Da liễu 16 5,0 sàng gần đây Răng Hàm Mặt 24 7,5 Lao 18 5,6 Hồi sức tích cực 6 1,9 Y học cổ truyền 6 1,9 Thời gian thực tập 2 tuần 148 46,1 lâm sàng tại khoa 4 tuần 173 53,9 Yếu tố học tập Trung bình Độ lệch chuẩn Mức độ hài lòng với chuyên ngành điều dưỡng 3,22 0,70 Mức độ căng thẳng khi thực tập tại bệnh viên 2,08 0,62 Sinh viên được thực tập ở khoa Ngoại chiếm tỷ lệ cao nhất 34,6% (n=111), tiếp đến là khoa Nhi 23,4% (n=75), khoa Sản có số sinh viên chọn dưới 1%. Thời gian sinh viên thực tập tại các khoa trong 4 tuần chiếm 53,9% nhiều hơn với số sinh viên thực tập trong 2 tuần 46,1%. Mức độ hài lòng với chuyên ngành điều dưỡng là 3,22 ± 0,70. Mức độ căng thẳng về thực hành lâm sàng tại bệnh viện ở mức 2,08 ± 0,62. 3.2. Trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng đối với môi trường học tập lâm sàng 3.2.1. Trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng về việc học của sinh viên 469
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Bảng 3.6. Trải nghiệm của SVĐD về việc học của sinh viên Mục 1: Việc học của sinh viên Trung bình Độ lệch chuẩn Sinh viên đã cố gắng nỗ lực thực hiện những nhiệm vụ 3,05 0,56 được giao tại khoa Sinh viên chú ý lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp 3,01 0,58 ý/hướng dẫn của nhân viên khoa Khi đi thực tập tại khoa này, sinh viên được giao nhiệm vụ 2,85 0,61 rõ ràng nên sinh viên biết rõ những việc mình cần phải làm Tổng mục 1 8,90 1,41 Sinh viên đánh giá việc học của mình qua 3 nội dung có giá trị trung bình từ 2,85 – 3,05. Điểm tổng của các nội dung này khá cao ở mức tích cực đạt điểm tổng trung bình 8,9 ± 1,41. 3.2.2. Trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng về sự hài lòng với lâm sàng Bảng 3.7. Trải nghiệm của SVĐD về sự hài lòng với lâm sàng Trung Độ lệch Mục 2: Trải nghiệm của sinh viên về sự hài lòng với lâm sàng bình chuẩn Sinh viên thấy vui và hài lòng khi được thực tập ở khoa này 2,87 0,59 Phương pháp giảng dạy lâm sàng tại khoa này rất đa dạng và sáng 2,90 0,52 tạo Sinh viên thấy thực tập lâm sàng tại khoa này rất thú vị. 2,66 0,65 Công tác tổ chức thực tập tại khoa này là hợp lý. 2,83 0,62 Sinh viên mong đợi được đến thực tập tại khoa lâm sàng này. 2,80 0,53 Sinh viên cảm thấy hài lòng sau mỗi buổi thực tập/ca trực. 2,78 0,51 Sinh viên hài lòng với cách làm việc của khoa. 2,95 0,54 Tổng mục 2 19,78 2,34 Sự hài lòng của sinh viên với trải nghiệm MTHTLS qua 7 nội dung có điểm trung bình từ 2,66 – 2,95. Điểm tổng của các nội dung này đạt mức tốt với 19,78 ± 2,34. 3.2.3. Trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng về tương tác giảng dạy – học tập Bảng 3.8. Trải nghiệm của SVĐD về tương tác giảng dạy – học tập Mục 3: Trải nghiệm của sinh viên về tương tác giảng dạy – học Trung Độ lệch tập bình chuẩn Giảng viên lâm sàng quan tâm đến những vấn đề khó khăn ảnh 2,87 0,66 hưởng đến việc học của sinh viên Giảng viên lâm sàng thường đến khoa hoặc bệnh phòng để hướng 2,86 0,62 dẫn/hỗ trợ sinh viên Sinh viên được tạo điều kiện để học hỏi những vấn đề lâm sàng mà 2,64 0,69 sinh viên quan tâm tất cả nhân viên ở khoa này không yêu cầu thực hiện công việc một 2,62 0,61 cách rập khuôn Giảng viên lâm sàng thân thiện và quan tâm đến sinh viên. 3,01 0,59 Giảng viên thường xuyên áp dụng các phương pháp giảng dạy mới và 2,7 0,63 có tính sáng tạo trong giảng dạy/hướng dẫn lâm sàng. Tổng mục 3 16,70 2,52 470
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Sự tương tác giữa giảng dạy và học tập được sinh viên đánh giá qua 6 nội dung có điểm trung bình từ 2,62 – 3,01. Tổng điểm của các nội dung là 16,7 ± 2,52 ở mức tốt. 3.2.4. Trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng về sinh viên là trung tâm của quá trình dạy – học Bảng 3.9. Trải nghiệm của SVĐD về sinh viên là trung tâm của quá trình dạy – học Trung Độ lệch Mục 4: Sinh viên là trung tâm của quá trình dạy – học bình chuẩn Sinh viên được phép thương lượng với giảng viên lâm sàng và điều dưỡng của 2,86 0,52 khoa về khối lượng công việc sinh viên phải làm tại khoa Sinh viên có quyền đề xuất các hoạt động học tập trong các buổi thực tập/ca trực 2,83 0,53 Phương pháp giảng dạy cho phép các sinh viên với mức độ tiếp thu 2,75 0,62 Giảng viên lâm sàng thường đưa ra những hoạt động dạy/học cuốn hút sinh 2,77 0,54 viên Trong quá trình thực tập tại khoa, sinh viên có cơ hội để bày tỏ ý kiến/quan 2,82 0,59 điểm của mình Tổng mục 4 14,02 1,95 Các đối tượng đánh giá trải nghiệm sinh viên là trung tâm của quá trình dạy – học qua 5 nội dung có điểm trung bình từ 2,75 – 2,86. Tổng điểm của các nội dung được đánh giá 14,02 ± 1,95 ở mức tốt. 3.2.5. Trải nghiệm của sinh viên điều dưỡng về hỗ trợ sinh viên học lâm sàng Bảng 3.10. Trải nghiệm của SVĐD về hỗ trợ sinh viên học lâm sàng Trung Độ lệch Mục 5: Hỗ trợ sinh viên học lâm sàng bình chuẩn giảng viên lâm sàng quan tâm đến những cảm nhận của sinh viên 2,85 0,52 Giảng viên lâm sàng nhiệt tình giúp đỡ sinh viên trong quá trình thực tập 2,83 0,53 Giảng viên lâm sàng thường trao đổi và góp ý về việc học với từng sinh viên 2,74 0,65 Giảng viên lâm sàng đã sử dụng những hoạt động dạy/học có tính đổi mới và 2,87 0,54 sáng tạo Tổng mục 5 11,29 1,56 Hỗ trợ sinh viên học lâm sàng được đánh giá qua 4 nội dung có điểm trung bình từ 2,74 – 2,87. Tổng điểm của các nội dung 11,29 ± 1,56 ở mức tốt. 3.2.6. Trải nghiệm chung của sinh viên về môi trường học tập lâm sàng Bảng 3.11. Trải nghiệm chung của sinh viên về môi trường học tập lâm sàng Trải nghiệm của SVĐD với MTHTLS Điểm giao động Trung bình Độ lệch chuẩn Mục 1 3 – 12 8,90 1,41 Mục 2 7 – 28 19,78 2,34 Mục 3 6 – 24 16,70 2,52 Mục 4 5 – 20 14,02 1,95 Mục 5 4 – 16 11,29 1,56 Tổng điểm thang đo V-CLEI 25 – 100 70,80 7,85 Trải nghiệm của SVĐD đối với MTHTLS điểm của 5 thành tố có điểm tổng là 70,80 ± 7,85 được đánh giá ở mức tốt. 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm của sinh viên về môi trường học tập lâm sàng 471
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 3.3.1. Các yếu tố nhân khẩu học với trải nghiệm của SVĐD đối với MTHTLS Bảng 3.12. Các yếu tố nhân khẩu học với trải nghiệm của sinh viên về MTHTLS Hệ số t/r/F Yếu tố Mục 1 Mục 2 Mục 3 Mục 4 Mục 5 Tổng CLEI Tuổi c -0,23** -0,13* -0,22** -0,15** -0,24** -0,22** a Giới tính -1,745 -0,04 -0,89 -1,03 -1,04 -1,30 Nơi sinh a 0,52 -1,26 -1,09 -0,85 -0,60 -1,10 Dân tộca 0,93 1,12 0,96 1,35 2,69* 1,63 a Tôn giáo -2,10* 0,65 -0,97 -1,09 -0,67 -0,81 Sinh viên khối lớp a 6,62** 5,9** 7,17** 6,37** 5,84** 7,96** Xếp loại học tập b 0,40 1,18 1,02 0,22 0,04 0,53 Xếp loại rèn luyện b 0,19 0,53 1,09 0,20 0,47 0,56 * p < 0,05, ** p < 0,01 Kiểm định Independent Sample T-test, a b Kiểm định One-way ANOVA, c Phân tích tương quan Pearson Sự tương quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi với trải nghiệm của sinh viên về MTHTLS. Không có mối liên quan giữa giới tính và nơi sinh sống của sinh viên với các trải nghiệm của SVĐD. Đối với yếu tố dân tộc và yếu tố tôn giáo có sự liên quan có ý nghĩa thống kê với một thành tố trong các trải nghiệm của sinh viên trong MTHTLS (p < 0,05). Nghiên cứu giữa các sinh viên khối lớp với trải nghiệm của sinh viên có sự liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Không có mối liên quan giữa mức xếp loại học lực và xếp loại điểm rèn luyện với các trải nghiệm về MTHTLS. 3.3.2. Các yếu tố học tập với trải nghiệm của SVĐD đối với MTHTLS Bảng 3.10. Các yếu tố học tập với trải nghiệm của SVĐD đối với MTHTLS Hệ số t/r/F Yếu tố Mục 1 Mục 2 Mục 3 Mục 4 Mục 5 Tổng CLEI Khoa thực tập b 4,53** 4,49** 5,95** 4,36** 4,56** 5,85** Thời gian thực tập a 6,27** 6,17** 7,51** 5,22** 4,84** 7,61** Liên hệ qua interneta -0,69 -0,37 -0,57 -2,41* -2,19* -1,22 a Lý do Sở thích -1,69 -3,47** -3,05** -3,29** -2,93** -3,58** chọn Lời khuyên từ người kháca 1,21 0,88 1,66* 0,14 0,78 1,33 ngành Việc làm sau ra trườnga -0,10 0,40 0,65 0,86 -1,64 0,29 điều Phù hợp điểm thi đầu vào a 2,02* 1,62 0,05 2,74** 2,55* 2,19* dưỡng Kháca -0,47 0,48 1,97 -0,50 0,77 -0,07 Mức độ hài lòng với chuyên ngành điều 0,16** 0,21** 0,23** 0,18** 0,14* 0,23** dưỡngc Mức độ căng thẳng khi thực hành lâm -0,02 -0,14* -0,05 -0,15** -0,01 -0,1 sàng tại bệnh viện c * p < 0,05, ** p < 0,01 Kiểm định Independent Sample T-test, a b Kiểm định One-way ANOVA, c Phân tích tương quan Pearson Xét các yếu tố học tập với các trải kê (p < 0,01). Liên hệ với giảng viên lâm nghiệm của sinh viên về MTHTLS, các yếu sàng qua internet có liên quan có ý nghĩa tố khoa thực tập gần đây và thời gian thực thống kê với hai nội dung bao gồm: sinh viên tập tại khoa có sự liên quan có ý nghĩa thống là trung tâm của quá trình dạy – học và hỗ 472
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trợ sinh viên học lâm sàng. Trong các lý do 0,05), tương tự như kết quả nghiên cứu của chọn ngành điều dưỡng, lý do chọn theo sở Đỗ Thị Hà. thích và phù hợp điểm thi đầu vào có tương Về yếu tố dân tộc và tôn giáo, sinh viên quan nhiều nhất với các trải nghiệm của sinh dân tộc Kinh đánh giá trải nghiệm MTHTLS viên. Có mối tương quan cùng chiều giữa thấp hơn so với các sinh viên dân tộc thiểu mức độ hài lòng với chuyên ngành điều số, và sinh viên không theo tôn giáo đánh giá dưỡng, tương quan ngược chiều giữa mức độ thấp hơn so với sinh viên có tôn giáo. Ngoài căng thẳng khi thực tập tại bệnh viện và trải ra, sinh viên năm thứ 3 có trải nghiệm nghiệm của sinh viên điều dưỡng với MTHTLS tốt hơn so với sinh viên năm thứ 4 MTHTLS. (p < 0,01). Nguyên nhân có thể do áp lực lớn hơn ở sinh viên năm cuối. IV. BÀN LUẬN 4.2.2. Yếu tố học tập 4.1. Trải nghiệm chung của sinh viên Có sự tương quan có ý nghĩa thống kê (p < về MTHTLS 0,01) giữa các khoa thực tập và mức độ đánh Theo kết quả từ bảng 3.8, sinh viên điều giá MTHTLS. Sinh viên thực tập 2 tuần có trải dưỡng tại Đại học Y Dược, Đại học Huế nghiệm tích cực hơn so với sinh viên thực tập 4 đánh giá MTHTLS ở mức tốt với điểm trung tuần. Sinh viên liên hệ với giảng viên qua bình 70,80/100. Khía cạnh được đánh giá cao internet có đánh giá tốt hơn về MTHTLS so nhất là việc học của bản thân sinh viên. Kết với sinh viên không liên hệ. Sự khác biệt này quả này tương đồng với nghiên cứu của có thể do phong cách học tập khác nhau. Lý do Ming Wei Jeffrey Woo ở Singapore, cho chọn ngành cũng ảnh hưởng đáng kể đến trải thấy sinh viên có đánh giá chưa hoàn toàn nghiệm MTHTLS, sinh viên chọn ngành theo tích cực về MTHTLS. Nghiên cứu của Giang sở thích có trải nghiệm tốt hơn (p < 0,01), Nhân Trí Nghĩa cũng đưa ra kết quả tương trong khi sinh viên chọn ngành theo gợi ý của tự, chỉ một số lĩnh vực được đánh giá tích người khác có đánh giá tích cực về sự tương cực. Tuy nhiên, nghiên cứu của Perli Serena tác giảng dạy - học tập (p < 0,05). Mức độ hài tại Ý cho thấy sinh viên điều dưỡng Ý có lòng với chuyên ngành cũng có mối tương nhận thức tích cực hơn về MTHTLS. Sự quan cùng chiều với trải nghiệm MTHTLS (p khác biệt có thể xuất phát từ thời gian, địa < 0,01). Mức độ căng thẳng khi thực tập lâm điểm nghiên cứu hoặc chương trình học tập sàng cũng ảnh hưởng đến trải nghiệm này, cần khác nhau. đánh giá kỹ mức độ căng thẳng để cải thiện 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trải phương pháp giảng dạy. nghiệm của sinh viên điều dưỡng về MTHTLS V. KẾT LUẬN 4.2.1. Yếu tố nhân khẩu học Sinh viên đánh giá MTHTLS ở mức tốt Kết quả từ bảng 3.9 cho thấy có mối với điểm trung bình 70,80 ± 7,84. tương quan ngược chiều (p < 0,05) giữa tuổi Các yếu tố tuổi, dân tộc, tôn giáo, và khối và trải nghiệm về MTHTLS, với hệ số tương lớp có ảnh hưởng đến trải nghiệm MTHTLS. quan từ -0,13 đến -0,24. Sinh viên nhỏ tuổi Yếu tố giới tính, xếp loại học tập và rèn hơn có xu hướng đánh giá MTHTLS tốt hơn, luyện không có ảnh hưởng rõ rệt. trong khi sinh viên lớn tuổi có trải nghiệm kém hơn, cần chú ý để cải thiện. Tuy nhiên, VI. KIẾN NGHỊ không có mối tương quan giữa giới tính, nơi Giảng viên cần tạo môi trường học tập sinh sống và trải nghiệm MTHTLS (p > thoải mái, hỗ trợ sinh viên giảm căng thẳng. 473
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Tăng cường tương tác giữa giảng viên và clinical learning environment in Singapore", sinh viên thông qua các phương tiện truyền Nursing Open. 7(6), pp. 1909-1919. thông để nâng cao hiệu quả học tập lâm sàng. 4. Giang Nhân Trí Kiều Nghĩa, Giang Thị Mỹ và Vũ Long (2019), "Nhận thức của sinh Khoa điều dưỡng nên thực hiện các viên điều dưỡng về môi trường học lâm cuộc khảo sát để hiểu rõ hơn về động lực học sàng", Tạp chí y học thành phố Hồ chí minh. tập và thái độ đối với ngành của sinh viên. 23(5), tr. 113 - 119. 5. Serena, P. and Anna, B. (2009), "Italian TÀI LIỆU THAM KHẢO nursing students’ perception of their clinical 1. Đỗ Thị Hà và Lâm Thị Thu Tâm (2023), learning environment as measured with the "khảo sát nhận thức của học viên sau đại học CLEI tool", Nurse Education Today. 29(8), ngành điều dưỡng trường đại học y khoa pp. 886-890. phạm ngọc thạch về môi trường học tập lâm 6. Benti Terefe, A. and Gemeda Gudeta, T. (2022), "Factors Associated with Nursing sàng", Tạp chí Y học Việt Nam. 524(2). Student Satisfaction with Their Clinical 2. Nguyễn Thị Thu Thảo và cộng sự (2020), Learning Environment at Wolkite University "Nhận thức của sinh viên điều dưỡng trường in Southwest Ethiopia", Nursing Research Đại học Y Dược Huế về các yếu tố ảnh and Practice. 2022. hưởng đến môi trường học tập lâm sàng", 7. Hồ Thị Lan Vi, Dương Thị Ngọc Bích và Tạp chí y - dược học quân sự - số đặc biệt kỷ Phạm Thị Thảo (2020), "Khảo sát sự hài niệm 70 năm ngày truyền thống bệnh viện lòng về môi trường học tập lâm sàng của sinh quân y 103. viên Điều dưỡng Trường Đại học Duy Tân", 3. Woo, M.W.J. and Li, W. (2020), "Nursing Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học students' views and satisfaction of their Duy Tân. 04(4), tr. 128-136. KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI BỆNH HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Vũ Thị Tâm1 , Trần Văn Tuấn1 , Nguyễn Phương Sinh1 , Nguyễn Thị Thu Hà1 TÓM TẮT 71 liệu tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đặt vấn đề: Hội chứng ống cổ tay tuy không Phương pháp: Nghiên cứu mô tả can thiệp so gây tử vong nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất sánh trước và sau điều trị. Kết quả: Tỉ lệ mắc lượng cuộc sống, nhất là tay thuận của bệnh gặp ở nhóm tuổi 50-54 chiếm 32%, nữ chiếm tỷ nhân. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị hội lệ 76%. Trước điều trị, tình trạng đau vừa chiếm chứng ống cổ tay bằng các phương pháp vật lý trị 70%, Sau điều trị 1 tháng tỉ lệ không đau và đau nhẹ chiếm đến 90%. Tầm vận động khớp cổ tay gia tăng hơn sau điều trị. Kết luận: chương trình 1 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên vật lý trị liệu bao gồm nhiều phương thức trị liệu Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Tâm cụ thể là siêu âm, parafin, điện xung tập vận SĐT: 0334994999 động đem lại hiệu quả cho người bệnh bị hội Email: bstamphcn@gmail.com chứng ống cổ tay ở mức độ nhẹ, trung bình Ngày nhận bài: 15/7/2024 Từ khóa: Hội chứng ống cổ tay, phục hồi Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 chức năng, vật lý trị liệu, tầm vận động, đau Ngày duyệt bài: 02/10/2024 474
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1