intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỷ lệ dấu ấn sinh học PD-L1 trên người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát kết quả tỷ lệ dương tính PD-L1 bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch với dòng kháng thể SP263 Ventana và đánh giá một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 109 đối tượng mẫu bệnh phẩm được chẩn đoán xác định ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ từ tháng 11-2023 đến tháng 08- 2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ dấu ấn sinh học PD-L1 trên người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ và một số yếu tố liên quan

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT TỶ LỆ DẤU ẤN SINH HỌC PD-L1 TRÊN NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ngô Thị Tuyết Hạnh1, Hồ Hồng Hải2, Hà Thị Anh3 TÓM TẮT 17 ung thư phổi không tế bào nhỏ, biểu hiện của dấu Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát kết quả ấn sinh học PD-L1 chiếm đa số với 56,0%, các yếu tỷ lệ dương tính PD-L1 bằng phương pháp nhuộm tố liên quan gồm giới tính, giai đoạn bệnh theo hóa mô miễn dịch với dòng kháng thể SP263 TNM, có hút thuốc lá và thể trạng thừa cân/béo phì. Ventana và đánh giá một số yếu tố liên quan. Đối Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, dấu tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu ấn sinh học, PD-L1, yếu tố liên quan mô tả cắt ngang trên 109 đối tượng mẫu bệnh phẩm được chẩn đoán xác định ung thư phổi nguyên phát SUMMARY không tế bào nhỏ từ tháng 11-2023 đến tháng 08- SURVEY OF PD-L1 BIOMARKER RATE 2024. Kết quả: Tỷ lệ mẫu bệnh phẩm có kết quả IN PATIENTS WITH NON-SMALL biểu hiện chỉ số PD-L1 ở mức độ dương tính thấp CELL LUNG CANCER AND SOME đạt 40,4% (tương ứng 44 trường hợp ), nhóm âm RELATED FACTORSSUMMARY tính chiếm 44,0% (tương ứng 48 trường hợp) và Objective: The study aims to investigate the dương tính cao chiếm 15,6% (tương ứng 17 trường PD-L1 positivity rate by immunohistochemical hợp). Có 56,9% xuất hiện đột biến gen EGFR. Các staining with the SP263 Ventana antibody line and yếu tố liên quan đến tỷ lệ dương tính PD-L1 gồm: evaluate some related factors. Methods: Cross- Giai đoạn xấm lấn T4 (theo phân loại TNM) sectional descriptive study on 109 subjects with (chiếm 75,0% dương tính), giai đoạn di căn hạch confirmed diagnosis of primary non-small cell lung N3 (chiếm 87,5% dương tính), giai đoạn di căn xa cancer from November 2023 to August 2024. M1 (chiếm 70,4% dương tính), giai đoạn IV theo Results: The majority of the specimens had PD-L1 TNM (chiếm 78,6% dương tính), giới tính nam expression results at low positivity levels (OR 4,55 95%CI 1,19-8,41, p
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 positive), having EGFR mutation (OR 1.85 95%CI ý nghĩa thực tiễn và tính cập nhật mới cho việc 1.17-4.01, p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu toàn Bước 4: Thu thập, xử lý kết quả nghiên bộ, thuận tiện, có chủ đích chúng tôi thu thập cứu được 109 đối tượng nghiên cứu. Xử lý và phân tích số liệu: Các số liệu Biến số, chỉ số nghiên cứu: được thu thập theo mẫu bệnh án thống nhất, Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu: được mã hóa xử lý bằng excel và phần mềm Đặc điểm tuổi, giới tính, chỉ số khối cơ thể SPSS 20.0. Các biến định lượng liên tục sẽ theo BMI, yếu tố nguy cơ có hút thuốc lá, xuất được miêu tả dưới dạng: giá trị trung bình, độ hiện đột biến gen EGFR. lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất. Phân loại giai đoạn bệnh ung thư phổi Test thống kê so sánh hai giá trị trung bình (t- không tế bào nhỏ theo TNM (WHO 2015): test), so sánh tỷ lệ (t-test). Kết quả sự khác biệt Phân mức độ xâm lấn theo T (Tumor) từ T1 có ý nghĩa thống kê với p
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 Bảng 1: Kết quả xét nghiệm mô bệnh học theo TNM (n=109) Phân loại TNM Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 1 17 15,6 2 48 44,0 T (Tumor) 3 22 20,2 4 12 11,0 Không xác định 10 9,2 0 25 22,9 1 20 18,3 N (Node) 2 40 36,7 3 8 7,3 Không xác định 16 14,7 0 6 5,5 M (Metastasis) 1 29 26,6 Không xác định 74 67,9 I 1 0,9 II 15 13,8 Giai đoạn TNM III 65 59,6 IV 28 25,7 Trong nhóm người bệnh chẩn đoán xác với 26,6% và giai đoạn TNM III chiếm tỷ lệ định được giai đoạn, giai đoạn xâm lấn (T2) cao nhất với 59,6%. chiếm tỷ lệ cao nhất với 44,0%, giai đoạn di 3.2. Kết quả biểu hiện PD-L1 ở bệnh căn hạch (N2) chiếm tỷ lệ cao nhất với 36,7%, nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn di căn xa (M1) chiếm tỷ lệ cao nhất Biểu đồ 1: Kết quả biểu hiện dấu hiệu PD-L1 (n=109) Đa số mẫu bệnh phẩm có kết quả biểu hiện chỉ số PD-L1 ở mức độ dương tính thấp (chiếm 40,4% tương ứng 44 trường hợp), nhóm âm tính chiếm 44,0% (tương ứng 48 trường hợp) và dương tính cao chiếm 15,6% (tương ứng 17 trường hợp). 158
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.3. Một số yếu tố liên quan với kết quả dấu ấn sinh học PD-L1 Bảng 2: Liên quan giữa giai đoạn bệnh theo TNM và kết quả PD-L1 Kết quả PD-L1 Dương tính (n=61) Âm tính (n=48) p Yếu tố Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 1 7 41,2 10 58,8 2 29 60,4 19 39,6 Giai đoạn T 3 11 50,0 11 50,0 0,01 (Tumor) 4 9 75,0 3 25,0 Không xác định 5 50,0 5 50,0 0 10 38,5 16 61,5 1 14 70,0 6 30,0 Giai đoạn N (Node) 2 24 60,0 16 40,0 0,016 3 7 87,5 1 12,5 Không xác định 6 40,0 9 60,0 0 2 33,3 4 66,7 Giai đoạn M 1 21 72,4 8 27,6 0,034 (Metastasis) Không xác định 38 51,4 36 48,6 I 0 - 1 100,0 II 6 40,0 9 60,0 Giai đoạn TNM 0,014 III 33 50,8 32 49,2 IV 22 78,6 6 21,4 Đánh giá liên quan với giai đoạn bệnh phân loại theo TNM cho thấy xu hướng giai đoạn muộn ở các giai đoạn T,N,M và ở giai đoạn TNM chung có khả năng dương tính với PD-L1 cao hơn. Bảng 3: Liên quan giữa kết quả PD-L1 và một số đặc điểm chung Kết quả PD-L1 Dương tính (n=61) Âm tính (n=48) OR (95%CI) Yếu tố Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ p Nam giới 50 82,0 24 50,0 4,55 (1,19-8,41) Giới tính Nữ giới 11 18,0 24 50,0 0,001
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 đột biến EGFR với OR 1,85 95%CI 1,17-4,01, dương tính PD-L1 trong khi giai đoạn T2 và p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 EGFR-TKI hoặc hóa trị liệu gây độc tế bào (+ trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ anti-PD-1/PD-L1) như liệu pháp bậc hai. tại Bệnh viện K. Tạp chí Lâm sàng Bệnh viện Gainor JF (2016) gần đây đã báo cáo khoảng Trung ương Huế. 2023;85:20-30. 20% người bệnh UTPKTBN dương tính với 3. Gainor JF, Shaw AT và Sequist LV. EGFR đột biến EGFR có biểu hiện dấu ấn PD-L1 mutations and ALK rearrangements are tăng lên ở các mẫu sau điều trị TKI so với các associated with low response rates to PD-1 mẫu trước điều trị [3]. Do đó việc đánh giá các pathway blockade in non-small cell lung yếu tố liên quan với dấu ấn sinh học PD-L1 cancer: A retrospective analysis. Clinical bước đầu xác định xây dựng mô hình tiên Cancer Research. 2016;22(18):4585-4593. lượng mức độ nặng của bệnh, kết hợp với đánh 4. Globocal. Lung Cancer Estimated Incidence, giá đột biến EGFR đưa ra phác đồ điều trị phù Mortality and Prevalence Worldwide in 2020. hợp cho người bệnh UTPKTBN. 2020;http://globocan.iarc.fr/Pages/ fact_sheets_cancer.aspx. V. KẾT LUẬN 5. Lantuejoul S, Sound-Tsao M và Cooper Qua nghiên cứu nhận thấy tỷ lệ người bệnh WA. Pd-L1 testing for lung cancer in 2019 UTPKTBN dương tính PD-L1 tương đối cao, Perspective from the IASLC Pathology với các yếu tố liên quan đến khả năng dương Committee. J Thorac Oncol. 2019;02(9):121- tính PD-L1 gồm giai đoạn bệnh theo TNM, 130. giới tính nam, có hút thuốc lá và có đột biến 6. Planchard D, Popat S và Kerr K. Metastatic gen EGFR. non-small cell lung cancer: ESMO clinical practice guidelines for diagnosis, treatment and VI. LỜI CẢM ƠN follow-up. Annals of Oncology. Trân trọng cám ơn bệnh viện Chợ Rẫy và 2018;29(4):192-237. Khoa y Đại học y dược thành phố Hồ Chí 7. Zhang M, Li G và Wang Y. PD-L1 Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm expression in lung cancer and its correlation nghiên cứu thu thập dữ liệu, nghiên cứu và báo with driver mutations: a meta-analysis. Sci cáo kết quả. Rep. 2017;7(1):10255. 8. Zhou C, Srivastava MK, Xu H, et al. TÀI LIỆU THAM KHẢO Comparison of SP263 and 22C3 1. Trương Minh Tuấn và Nguyễn Thị Thu immunohistochemistry PD-L1 assays for Hường. Đặc điểm bộc lộ PD-L1 ở bệnh nhân clinical efficacy of adjuvant atezolizumab in ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV tại non-small cell lung cancer: results from the bệnh viện Đại Học Y Hà Nội. Tạp chí Y học randomized phase III IMpower010 trial. J Việt Nam. 2022;518(2):45-251. Immunother Cancer. 2023;11:e007047.8 2. Trần Thị Tươi và Tạ Văn Tờ. Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ của pd-l1 161
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0