Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2018. 12 (4): 58–68<br />
<br />
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ VÕNG DÀI HẠN CỦA DẦM BÊ<br />
TÔNG CỐT THÉP TÍNH TOÁN THEO TIÊU CHUẨN NGA<br />
SP 63.13330.2012 VÀ TCVN 5574:2012<br />
Đinh Văn Tùnga,∗<br />
a<br />
<br />
Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Xây dựng,<br />
55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam<br />
<br />
Lịch sử bài viết:<br />
Nhận ngày 8/1/2018, Sửa xong 16/4/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018<br />
Tóm tắt<br />
Bài báo trình bày phương pháp tính toán độ võng của dầm bê tông cốt thép có kể đến hiện tượng từ biến của<br />
bê tông theo tiêu chuẩn Nga SP 63.13330.2012. Tiêu chuẩn này là cơ sở để soạn thảo tiêu chuẩn mới thay thế<br />
tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam TCVN 5574:2012 về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (BTCT).<br />
Trong bài báo này, tác giả cũng đưa ra những so sánh, đánh giá phương pháp tính toán độ võng theo tiêu chuẩn<br />
SP 63.13330.2012 so với TCVN 5574:2012, từ đó, đưa ra những kiến nghị trong việc biên soạn TCVN mới và<br />
áp dụng tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 trong tính toán độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép ở Việt Nam<br />
hiện nay được đưa ra trong phần cuối của bài báo này.<br />
Từ khoá: bê tông cốt thép; co ngót; độ võng dài hạn; từ biến; SP 63.13330.2012.<br />
SURVEY AND ASSESSMENT OF LONG-TERM DEFLECTION OF REINFORCED CONCRETE BEAMS<br />
ACCORDING TO RUSSIAN STANDARD SP 63.13330.2012 AND TCVN 5574:2012<br />
Abstract<br />
This paper presents a method for calculating deflection of reinforced concrete beams under the effect of the<br />
creep phenomenon of concrete according to Russian Standard SP 63.13330.2012. This standard is the basis for<br />
composing new standards replacing Vietnam’s current standard TCVN 5574: 2012 for the design of concrete<br />
and reinforced concrete (RC) structures. In this article, the author also makes comparisons and assesses the<br />
method for calculating deflection according to standard SP 63.13330.2012 compared with TCVN 5574: 2012,<br />
from which, recommendations for the compilation and application of SP 63.13330.2012 in the calculation of<br />
long-term deflection of reinforced concrete beams in Vietnam are given in the later part of the paper.<br />
Keywords: reinforced concrete; shrinkage; long-term deflection; creep; SP 63.13330.2012.<br />
https://doi.org/10.31814/stce.nuce2018-12(4)-07 © 2018 Trường Đại học Xây dựng (NUCE)<br />
<br />
1. Giới thiệu<br />
Tiêu chuẩn về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (BTCT) hiện hành của Việt Nam TCVN<br />
5574:2012 [1] (cũ là TCXDVN 356:2005) được ban hành trên cơ sở tiêu chuẩn CHИП2.03.01.84<br />
xuất bản năm 1998 của Cộng hòa Liên bang Nga. Quan điểm tính toán độ võng dài hạn của dầm trong<br />
tiêu chuẩn là tính toán theo các phương pháp của cơ học kết cấu, trong đó phải thay độ cứng đàn hồi<br />
bằng độ cứng có xét đến biến dạng dẻo của bê tông, xét đến sự có mặt của cốt thép trong tiết diện và<br />
∗<br />
<br />
Tác giả chính. Địa chỉ e-mail: tungnhnd@gmail.com (Tùng, Đ. V.)<br />
<br />
58<br />
<br />
Journal of Science and Technology in Civil Engineering NUCE 2018. 13(5):1-16<br />
<br />
bê tông, xét đến sự có mặt<br />
củaĐ.cốt<br />
trong<br />
tiết<br />
sự Xây<br />
xuấtdựng<br />
hiện khe nứt trong vùng<br />
Tùng,<br />
V. thép<br />
/ Tạp chí<br />
Khoa<br />
họcdiện<br />
Côngvà<br />
nghệ<br />
kéo của tiết diện ở một đoạn nào đó trên trục dọc của dầm. Đối với những đoạn dầm mà<br />
sự xuất<br />
hiện<br />
khe nứt<br />
kéotrong<br />
của tiết<br />
diện<br />
ở một<br />
đoạncủa<br />
nàodầm<br />
đó trên<br />
trục<br />
dọc<br />
củanhư<br />
dầm.<br />
trên đó<br />
không<br />
xuấttrong<br />
hiệnvùng<br />
khe nứt<br />
vùng<br />
kéo,<br />
độ võng<br />
được<br />
tính<br />
toán<br />
đốiĐối với<br />
những<br />
dầm<br />
màhồi.<br />
trênMột<br />
đó không<br />
hiệnnước<br />
khe nứt<br />
trong<br />
võng<br />
của dầm[3]<br />
được<br />
tính toán<br />
với đoạn<br />
vật thể<br />
đàn<br />
số tiêuxuất<br />
chuẩn<br />
ngoài<br />
nhưvùng<br />
ACIkéo,<br />
318độ[2],<br />
Eurocode<br />
hoặc<br />
nhưAS<br />
đối3600<br />
với vật<br />
đàn ra<br />
hồi.<br />
số tiêu<br />
chuẩn<br />
nước<br />
nhưđộACI<br />
318<br />
[2],<br />
Eurocode<br />
hoặc AS<br />
[4] thể<br />
đã đưa<br />
cácMột<br />
phương<br />
pháp<br />
khác<br />
nhaungoài<br />
dự báo<br />
võng<br />
của<br />
cấu<br />
kiện chịu[3]<br />
uốn<br />
3600<br />
[4]tác<br />
đã dụng<br />
đưa racủa<br />
cáctải<br />
phương<br />
pháphạn<br />
khác<br />
nhau dự<br />
báokỷđộtrước<br />
võngdựa<br />
củatrên<br />
cấu những<br />
kiện chịu<br />
uốn chịu<br />
tác dụng<br />
chịu<br />
trọng dài<br />
từ nhiều<br />
thập<br />
nghiên<br />
cứu lý<br />
kếtdài<br />
hợphạn<br />
thực<br />
củakỷ<br />
cáctrước<br />
tác giả.<br />
nghiên<br />
cứu cứu<br />
về đặc<br />
trưng theo<br />
thờithực<br />
giannghiệm<br />
củathuyết<br />
tải trọng<br />
từ nghiệm<br />
nhiều thập<br />
dựa Những<br />
trên những<br />
nghiên<br />
lý thuyết<br />
kết hợp<br />
co ngót<br />
của cứu<br />
bê tông<br />
đòitrưng<br />
hỏi nhiều<br />
cônggian<br />
sức,như<br />
thờitừgian<br />
vậy,<br />
củanhư<br />
các từ<br />
tácbiến<br />
giả. và<br />
Những<br />
nghiên<br />
về đặc<br />
theo thời<br />
biếnvà<br />
vàchi<br />
co phí,<br />
ngót vì<br />
của<br />
bê ở<br />
tông đòi<br />
Việt<br />
Nam<br />
có<br />
khá<br />
ít<br />
nghiên<br />
cứu<br />
về<br />
độ<br />
võng<br />
dài<br />
hạn<br />
của<br />
dầm<br />
bê<br />
tông<br />
cốt<br />
thép,<br />
các<br />
nghiên<br />
hỏi nhiều công sức, thời gian và chi phí, vì vậy, ở Việt Nam có khá ít nghiên cứu về độ võng dài hạn<br />
chỉ đưa<br />
kết các<br />
quảnghiên<br />
cho một<br />
cấuchỉ<br />
kiện<br />
bê quả<br />
tôngcho<br />
cốtmột<br />
thépvài<br />
đơn<br />
trongdầm<br />
mộtbê tông<br />
củacứu<br />
dầmmới<br />
bê tông<br />
cốt ra<br />
thép,<br />
cứuvàimới<br />
đưadầm<br />
ra kết<br />
cấulẻ kiện<br />
môi<br />
trường<br />
thể.<br />
cốt điều<br />
thép kiện<br />
đơn lẻ<br />
trong<br />
một cụ<br />
điều<br />
kiện môi trường cụ thể.<br />
Thời Thời<br />
gian gần<br />
Xây<br />
chuẩn<br />
mới vềmới<br />
thiếtvềkếthiết<br />
kết cấu bê<br />
gianđây,<br />
gầnBộ<br />
đây,<br />
Bộdựng<br />
Xây đang<br />
dựngtiến<br />
đanghành<br />
tiếnbiên<br />
hànhsoạn<br />
biêntiêu<br />
soạn<br />
tiêu chuẩn<br />
tôngkếvàkết<br />
BTCT<br />
thay<br />
thế và<br />
[1]BTCT<br />
trên cơthay<br />
sở [5].<br />
chuẩn<br />
đưa ra<br />
nhiều<br />
sự thay<br />
việcsự<br />
tính toán<br />
cấu bê<br />
tông<br />
thếTiêu<br />
[1] trên<br />
cơnày<br />
sở [5].<br />
Tiêu<br />
chuẩn<br />
này đổi<br />
đưatrong<br />
ra nhiều<br />
đổitông<br />
trong<br />
việc tính<br />
toántiêu<br />
kếtchuẩn<br />
cấu bê<br />
và BTCT<br />
so với tiêu chuẩn<br />
của tính<br />
Ngatoán độ<br />
kết thay<br />
cấu bê<br />
và BTCT<br />
so với<br />
cũ tông<br />
của Nga<br />
CHИП2.03.01.84.<br />
Phươngcũpháp<br />
CHИП2.03.01.84.<br />
Phương<br />
tính toán<br />
cấumới<br />
kiệnchi<br />
chịu<br />
võng<br />
dài hạn của cấu kiện<br />
chịu pháp<br />
uốn BTCT<br />
theođộ<br />
[5]võng<br />
cũngdài<br />
có hạn<br />
nhiềucủa<br />
điểm<br />
tiếtuốn<br />
hơnBTCT<br />
cần được tìm<br />
[5] cũng<br />
cóđó,<br />
nhiều<br />
điểmcứu<br />
mớiphương<br />
chi tiếtpháp<br />
hơn cần<br />
tìmvõng<br />
hiểu dài<br />
và làm<br />
đó,BTCT<br />
nghiêntheo [5]<br />
hiểutheo<br />
và làm<br />
rõ. Do<br />
nghiên<br />
tính được<br />
toán độ<br />
hạn rõ.<br />
củaDo<br />
dầm<br />
cứu<br />
phương<br />
pháp<br />
tính<br />
toán<br />
độ<br />
võng<br />
dài<br />
hạn<br />
của<br />
dầm<br />
BTCT<br />
theo<br />
[5]<br />
mang<br />
tính<br />
cấp<br />
thiết.độ võng<br />
mang tính cấp thiết. Trong bài báo này, tác giả tiến hành so sánh, đánh giá phương pháp tính<br />
Trong<br />
bài<br />
báo<br />
này,<br />
tác<br />
giả<br />
tiến<br />
hành<br />
so<br />
sánh,<br />
đánh<br />
giá<br />
phương<br />
pháp<br />
tính<br />
độ<br />
võng<br />
theo<br />
[5] trong<br />
theo [5] so với tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam [1]. Từ đó, tác giả đưa ra những kiến nghị<br />
với soạn<br />
tiêu chuẩn<br />
hiện<br />
của[5]<br />
Việt<br />
Nam<br />
[1].<br />
Từđộ<br />
đó,võng<br />
tác giả<br />
những<br />
kiến<br />
nghị<br />
việcsobiên<br />
áp dụng<br />
tiêuhành<br />
chuẩn<br />
trong<br />
tính<br />
toán<br />
dàiđưa<br />
hạn ra<br />
của<br />
dầm bê<br />
tông<br />
cốttrong<br />
thép ở Việt<br />
việc<br />
biên<br />
soạn<br />
áp<br />
dụng<br />
tiêu<br />
chuẩn<br />
[5]<br />
trong<br />
tính<br />
toán<br />
độ<br />
võng<br />
dài<br />
hạn<br />
của<br />
dầm<br />
bê<br />
tông<br />
Nam hiện nay.<br />
cốt thép ở Việt Nam hiện nay.<br />
2. Phương<br />
pháp<br />
định<br />
độ võng<br />
2. Phương<br />
pháp<br />
xácxác<br />
định<br />
độ võng<br />
dài dài<br />
hạnhạn<br />
của của<br />
dầmdầm<br />
theotheo<br />
[5] [5]<br />
2.1. Mô men kháng nứt Mcrc của tiết diện dầm [5,6]<br />
2.1. Mô men kháng nứt Mcrc của tiết diện dầm [5, 6]<br />
Khi tính mô men kháng nứt của tiết diện, tiêu chuẩn [5] dựa trên các giả thiết sau:<br />
Khi diện<br />
tính mô<br />
mennghĩa<br />
khánglànứt<br />
của<br />
diện,<br />
tiêutiết<br />
chuẩn<br />
dựađược<br />
trên coi<br />
các là<br />
giảphẳng;<br />
thiết sau:<br />
Tiết<br />
Tiết<br />
phẳng,<br />
sau<br />
khitiết<br />
biến<br />
dạng<br />
diện[5]<br />
vẫn<br />
Biểu<br />
đồdiện<br />
ứng phẳng,<br />
nghĩa<br />
sau khi<br />
biếnbêdạng<br />
diện<br />
vẫn<br />
phẳng;<br />
Biểu<br />
suất<br />
trong<br />
vùng<br />
tông chịu<br />
suấtlà trong<br />
vùng<br />
tôngtiết<br />
chịu<br />
nén<br />
cóđược<br />
dạngcoi<br />
tamlàgiác,<br />
biểu<br />
đồ đồ<br />
ứngứng<br />
suất<br />
trong<br />
vùng<br />
bêbê<br />
tông<br />
nénchịu<br />
có dạng<br />
giác,hình<br />
biểuthang<br />
đồ ứngvới<br />
suất<br />
trong<br />
bê tông<br />
chịu<br />
kéo có<br />
thang<br />
ứng suất<br />
kéo tam<br />
có dạng<br />
ứng<br />
suấtvùng<br />
lớn nhất<br />
bằng<br />
cường<br />
độ dạng<br />
chịu hình<br />
kéo của<br />
bêvới<br />
tông<br />
lớn Rnhất<br />
độ chịu<br />
; Biến<br />
dạng<br />
tương<br />
tạigiá<br />
thớtrị<br />
bêcực<br />
tônghạn<br />
chịu kéo<br />
Biếncường<br />
dạng tương<br />
đốikéo<br />
tạicủa<br />
thớ bê<br />
bê tông<br />
tông Rchịu<br />
ngoài<br />
cùng<br />
lấyđối<br />
bằng<br />
bt,ser;bằng<br />
bt,serkéo<br />
${{\varepsilon<br />
tính MKhi<br />
hệcrcứng<br />
suấthệbiến<br />
cốt trong<br />
ngoài<br />
cùng lấy bằng}_{bt,u}}=0,00015$;<br />
giá trị cực hạn εbt,u =Khi<br />
0,00015;<br />
tính M<br />
, quan<br />
ứngdạng<br />
suất trong<br />
biến dạng<br />
crc, quan<br />
đồ ứng<br />
ứng suất và biến dạng tại tiết<br />
cốt thép<br />
thép theo<br />
theo lý<br />
lý thuyết<br />
thuyết đàn<br />
đàn hồi<br />
hồi tuyến<br />
tuyến tính.<br />
tính. Với<br />
Với các giả thiết này, sơ đồ<br />
tại<br />
tiết<br />
diện<br />
chuẩn<br />
bị<br />
nứt<br />
được<br />
thể<br />
hiện<br />
như<br />
Hình<br />
1:<br />
diện chuẩn bị nứt được thể hiện như Hình 1:<br />
b 's A's<br />
<br />
b<br />
<br />
's<br />
<br />
h<br />
ho<br />
<br />
x<br />
<br />
bz<br />
<br />
x<br />
<br />
a'<br />
<br />
A's<br />
<br />
Mcrc<br />
<br />
s As<br />
<br />
a<br />
<br />
As<br />
<br />
R bt,ser<br />
<br />
b<br />
a)<br />
<br />
b)<br />
<br />
s<br />
bt<br />
c)<br />
<br />
HìnhHình<br />
1. Sơ<br />
suất<br />
biến<br />
chuẩnbịbịnứt<br />
nứt<br />
theo<br />
63.13330.2012<br />
1. đồ<br />
Sơ ứng<br />
đồ ứng<br />
suất<br />
biếndạng<br />
dạngtại<br />
tạitiết<br />
tiết diện<br />
diện chuẩn<br />
theo<br />
SPSP<br />
63.13330.2012<br />
a) diện<br />
Tiết diện<br />
ngang;b)b)Sơ<br />
Sơ đồ<br />
đồ ứng<br />
ứng suất;<br />
dạng dạng<br />
a) Tiết<br />
ngang;<br />
suất;c) Sơ<br />
c) đồ<br />
Sơbiến<br />
đồ biến<br />
<br />
Mô men nứt của cấu kiện chịu uốn BTCT được xác định theo Công thức (1):<br />
2<br />
<br />
Mcrc = W pl Rbt,ser<br />
<br />
59<br />
<br />
(1)<br />
<br />
Tùng, Đ. V. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
trong đó Rbt,ser là cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông; W pl là mô men kháng uốn đàn dẻo của tiết<br />
diện, đối với tiết diện chữ nhật W pl được xác định như sau:<br />
W pl = 1,3Wred ;<br />
<br />
Wred =<br />
<br />
Ired<br />
yt<br />
<br />
(2)<br />
<br />
trong đó Wred là mô men kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi; Ired là mô men quán tính của tiết<br />
diện quy đổi đối với trục trung hòa; yt là khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo ngoài cùng đến trục<br />
trung hòa của tiết diện quy đổi, giá trị Ired , yt được xác định theo Công thức (3)<br />
Ired = I + αI s + αI 0s ;<br />
<br />
yt =<br />
<br />
S t,red<br />
;<br />
Ared<br />
<br />
α = E s /Eb<br />
<br />
(3)<br />
<br />
trong đó I, I s , I s0 lần lượt là mô men quán tính của tiết diện bê tông vùng nén, tiết diện cốt thép chịu<br />
kéo và tiết diện cốt thép chịu nén đối với trục trung hòa; Ared và S t,red lần lượt là diện tích tiết diện<br />
ngang quy đổi và mô men tĩnh đối với mép bê tông chịu kéo nhiều hơn.<br />
2.2. Độ cong của dầm bê tông cốt thép của đoạn không có khe nứt trong vùng kéo [5]<br />
Độ cong của đoạn dầm không có khe nứt trong vùng kéo được xác định theo (4)<br />
!<br />
1<br />
M1<br />
=<br />
r 1 D1<br />
<br />
(4)<br />
<br />
trong đó M1 là mô men trung bình trong đoạn dầm không có khe nứt trong vùng kéo; D1 là độ cứng<br />
chống uốn của tiết diện ngang quy đổi trong đoạn không có khe nứt xác định theo (5)<br />
D1 = Eb1 Ired<br />
<br />
(5)<br />
<br />
trong đó Eb1 là mô đun biến dạng của bê tông vùng nén theo thời gian tác dụng của tải trọng và mức<br />
độ nứt của tiết diện; Ired là mô men quán tính của tiết diện quy đổi đối với trục trung hòa xác định<br />
theo (3) với α = E s /Eb1 . Khi tải trọng tác dụng dài hạn Eb1 xác định theo (6):<br />
Eb1 = Ebτ =<br />
<br />
Eb<br />
1 + Φb,cr<br />
<br />
(6)<br />
<br />
trong đó Φb,cr là hệ số từ biến của bê tông được giả định theo Bảng 1.<br />
Bảng 1. Hệ số từ biến của bê tông nặng theo [5]<br />
<br />
Độ ẩm tương đối<br />
của môi trường (%)<br />
Lớn hơn 75<br />
40-75<br />
Ít hơn 40<br />
<br />
Hệ số từ biến Φb,cr đối với bê tông nặng chịu nén<br />
B10 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60-B100<br />
2,8<br />
3,9<br />
5,6<br />
<br />
2,4<br />
3,4<br />
4,8<br />
<br />
2,0<br />
2,8<br />
4,0<br />
<br />
1,8<br />
2,5<br />
3,6<br />
<br />
1,6<br />
2,3<br />
3,2<br />
<br />
1,5<br />
2,1<br />
3,0<br />
<br />
1,4<br />
19<br />
2,8<br />
<br />
1,3<br />
1,8<br />
2,6<br />
<br />
1,2<br />
1,6<br />
2,4<br />
<br />
1,1<br />
1,5<br />
2,2<br />
<br />
1,0<br />
1,4<br />
2,0<br />
<br />
Chú ý: Độ ẩm tương đối của môi trường được giả định là giá trị độ ẩm trung bình hàng tháng ấm nhất<br />
đối với khu vực xây dựng.<br />
Bảng 1 cho thấy khác với [1] khi đưa ra hệ số từ biến của bê tông nặng tiêu chuẩn [5] có xét đến<br />
ảnh hưởng của cấp bền bê tông.<br />
60<br />
<br />
Tùng, Đ. V. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
2.3. Độ cong của dầm bê tông cốt thép trong đoạn có khe nứt trong vùng kéo [5]<br />
Độ cong của đoạn dầm có khe nứt trong vùng kéo được xác định dựa trên các giả thiết sau: Tiết<br />
diện được coi là phẳng sau khi biến dạng; Ứng suất trong bê tông vùng nén được xác định theo lý<br />
thuyết đàn hồi tuyến tính; Bỏ qua khả năng chịu kéo của bê tông tại tiết diện có khe nứt; và Sự làm<br />
việc của bê tông vùng kéo trong đoạn giữa các khe nứt được xem xét với hệ số ψ s .<br />
Với các giả thiết trên, độ cong của đoạn dầm có khe nứt trong vùng kéo được xác định theo (7):<br />
!<br />
1<br />
M2<br />
(7)<br />
=<br />
r 2 D2<br />
trong đó M2 là mô men trung bình trong đoạn dầm có khe nứt; D2 là độ cứng chống uốn của tiết diện<br />
ngang quy đổi trong đoạn có khe nứt xác định theo (8)<br />
D2 = E s,red A s z(h0 − xm )<br />
<br />
(8)<br />
<br />
trong đó z là khoảng cách từ trọng tâm vùng cốt thép chịu kéo đến điểm đặt hợp lực của bê tông vùng<br />
nén; xm là chiều cao trung bình của bê tông vùng nén có xét đến ảnh hưởng của bê tông vùng kéo giữa<br />
các khe nứt. Đối với tiết diện chữ nhật có cốt thép vùng kéo và nén, xm được xác định theo (9)<br />
s<br />
<br />
!<br />
<br />
<br />
0<br />
<br />
a<br />
xm = h0 (µ s · α s2 + µ0s · α s1 )2 + 2 · µ s · α s2 + µ0s · α s1<br />
(9)<br />
− µ s · α s2 + µ0s · α s1 <br />
h0<br />
trong đó µ s ; µ0s là hàm lượng cốt thép ở vùng chịu kéo và nén của tiết diện; µ s =<br />
<br />
A0<br />
As 0<br />
; µ s = s ; α s1 ; α s2<br />
bh0<br />
bh0<br />
<br />
là hệ số quy đổi của cốt thép vùng nén và vùng kéo xác định theo (10);<br />
E s,red<br />
Rb,ser<br />
Es<br />
; α s2 =<br />
; Eb,red =<br />
α s1 =<br />
Eb,red<br />
Eb,red<br />
εb1,red<br />
<br />
(10)<br />
<br />
εb1,red là biến dạng tương đối giới hạn đàn hồi của bê tông vùng nén lấy theo Bảng 2.<br />
Bảng 2. Biến dạng tương đối εb1,red của bê tông nặng theo [5]<br />
<br />
Độ ẩm tương đối của môi trường (%)<br />
<br />
Biến dạng tương đối εb1,red đối với bê tông nặng<br />
<br />
Lớn hơn 75<br />
40-75<br />
Ít hơn 40<br />
<br />
0,0024<br />
0,0028<br />
0,0034<br />
<br />
Chú ý: Độ ẩm tương đối của môi trường được giả định là giá trị độ ẩm trung bình hàng tháng ấm nhất<br />
đối với khu vực xây dựng.<br />
1<br />
Đối với tiết diện chữ nhật khi bỏ qua cốt thép vùng nén: z = (h0 − xm ); đối với tiết diện chữ nhật,<br />
3<br />
chữ T (cánh trong vùng nén) và tiết diện chữ I có thể giả định: z = 0, 8h0 ; E s,red là mô đun biến dạng<br />
quy đổi của cốt thép vùng kéo có xét đến ảnh hưởng của sự làm việc của bê tông vùng kéo giữa các<br />
khe nứt được xác định theo (11)<br />
Es<br />
(11)<br />
E s,red =<br />
ψs<br />
Hệ số ψ s kể đến sự phân bố không đều của biến dạng cốt thép vùng kéo giữa các khe nứt xác định<br />
theo Công thức (12)<br />
Mcrc<br />
ψ s = 1 − 0,8<br />
(12)<br />
M2<br />
61<br />
<br />
Tùng, Đ. V. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
2.4. Độ võng dài hạn của dầm do ảnh hưởng của hiện tượng từ biến [2, 3]<br />
Độ võng dài hạn tại tiết diện giữa dầm được xác định theo Công thức (13):<br />
Zl1<br />
<br />
!<br />
!<br />
Zl2<br />
1<br />
1<br />
Journal of Science and<br />
fm Technology<br />
=<br />
M1 in Civil<br />
dx +Engineering<br />
M2 NUCE<br />
dx 2018. 13(5):1-16<br />
r 1<br />
r 2<br />
0<br />
trong đó l1 ; l2 lần lượt là chiều dài0 đoạn dầm không<br />
có và có khe nứt trong vùng kéo<br />
trong đó l1 ; l2 lần lượt là chiều dài đoạn dầm không có và có khe nứt trong vùng kéo.<br />
3. Phương pháp xác định độ võng dài hạn của dầm theo [1,7]<br />
<br />
(13)<br />
<br />
3.1. Mô<br />
menxác<br />
kháng<br />
nứtđộMvõng<br />
crc của tiết diện dầm [1,7]<br />
3. Phương<br />
pháp<br />
định<br />
dài hạn của dầm theo [1, 7]<br />
Khi tính toán mô men kháng nứt của tiết diện, sử dụng các giả thiết sau: Tiết diện<br />
3.1. Mô<br />
men<br />
nứt M<br />
dầm dạng;<br />
[1, 7] Biến dạng tương đối lớn nhất của thớ bê<br />
crc của<br />
được<br />
coikháng<br />
là phẳng<br />
trước<br />
và tiết<br />
sau diện<br />
khi biến<br />
Rbt , stiết<br />
Khi tính toán mô men kháng nứt 2của<br />
diện, sử dụng các giả thiết sau: Tiết diện được coi là<br />
er<br />
tông chịu kéo ngoài cùng bằng<br />
, ứng suất trong bê tông vùng kéo phân bố đều và<br />
phẳng trước và sau khi biến dạng; Biến dạng<br />
Eb tương đối lớn nhất của thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng<br />
2Rbt,ser<br />
, ứng<br />
vùngvùng<br />
kéo phân<br />
bốdạng<br />
đều và<br />
có tam<br />
giá trị<br />
Rbt,ser ; và ứng suất bê tông<br />
bằng có giá trị<br />
Rbt , sersuất<br />
; vàtrong<br />
Ứng bê<br />
suấttông<br />
bê tông<br />
nén có<br />
hình<br />
giác.<br />
Eb<br />
vùng nén cóTừ<br />
dạng<br />
tam<br />
giác.<br />
đó,hình<br />
sơ đồ<br />
ứng<br />
suất biến dạng trên tiết diện thẳng góc khi bê tông chuẩn bị nứt<br />
Từnhư<br />
đó,Hình<br />
sơ đồ2:ứng suất biến dạng trên tiết diện thẳng góc khi bê tông chuẩn bị nứt như Hình 2.<br />
b s' A's<br />
<br />
b<br />
<br />
's<br />
<br />
h<br />
ho<br />
<br />
z<br />
<br />
x<br />
<br />
bz<br />
<br />
x<br />
<br />
a'<br />
<br />
A's<br />
<br />
Mcrc<br />
<br />
s As<br />
<br />
a<br />
<br />
As<br />
b<br />
a)<br />
<br />
R bt,ser<br />
<br />
2R bt,ser<br />
b)<br />
<br />
s<br />
bt<br />
c)<br />
<br />
Hình<br />
suất để<br />
đểtính<br />
tínhMM<br />
Hình2.2.Sơ<br />
Sơđồ<br />
đồ ứng<br />
ứng suất<br />
crccrc<br />
a) Tiết diện ngang; b) Sơ đồ ứng suất; c) Sơ đồ biến dạng<br />
<br />
a) Tiết diện ngang;<br />
<br />
b) Sơ đồ ứng suất;<br />
<br />
c) Sơ đồ biến dạng<br />
<br />
Haiphương<br />
phương<br />
trình<br />
cân<br />
bằng<br />
quan<br />
dựa<br />
trên<br />
thiết<br />
diện<br />
phẳng:<br />
Hai<br />
trình<br />
cân<br />
bằng<br />
vàvà<br />
quan<br />
hệhệ<br />
dựa<br />
trên<br />
giảgiả<br />
thiết<br />
tiếttiết<br />
diện<br />
phẳng:<br />
Z<br />
+ 's A0's 0= Rbt ,ser Abt + s As<br />
bzσdAbzdA<br />
+ σ s A s = Rbt,ser Abt + σ s A s<br />
<br />
(14)<br />
<br />
Ab<br />
<br />
(14)<br />
<br />
Ab<br />
<br />
S<br />
M crc = 0's A<br />
' ( x −0a ') +Z bz zdA + Rbt ,ser Abt btS bt+ s As (h0 − x)<br />
(15)<br />
0 s<br />
Mcrc = σ s A s (x − a ) + Ab σbz zdA + Rbt,ser AbtAbt + σ s A s (h0 − x)<br />
Abt<br />
Ab<br />
x<br />
x −a'<br />
<br />
b = 2 Rbt ,ser<br />
; 's = 2 Rbt ,ser n<br />
x<br />
x −; a0<br />
<br />
<br />
<br />
0<br />
<br />
<br />
h<br />
−<br />
x<br />
h<br />
−<br />
σ<br />
=<br />
2R<br />
;<br />
σ<br />
=<br />
2R<br />
n<br />
;<br />
bt,ser<br />
bt,ser x<br />
s<br />
(16)<br />
b<br />
<br />
h−−xx<br />
h−x<br />
h<br />
z<br />
<br />
0<br />
<br />
<br />
s = 2 Rbt ,ser n h0 −; x bz = b ; zdA = bdz<br />
<br />
; σbz =xσb ; dA = bdz<br />
σ<br />
<br />
s = 2Rbt,serhn− x<br />
<br />
h−x<br />
x<br />
trong trong<br />
đó Abđó<br />
, AbtAbtương<br />
ứng làứng<br />
diệnlàtích<br />
tông<br />
vùng<br />
, Abt tương<br />
diệncủa<br />
tíchbêcủa<br />
bêvùng<br />
tông nén<br />
vùngvànén<br />
vàkéo.<br />
vùng kéo;<br />
Từ đó xác định được chiều cao vùng nén x và mô men kháng nứt Mcrc :<br />
Từ đó xác định được chiều cao vùng nén x và mô men kháng nứt M crc :<br />
bh2<br />
0 0<br />
"<br />
#<br />
bh22 + n(A s a + A s h0 )<br />
2(Ib0 + nI s0 + nI s0 0 )<br />
+ n( A 's a0 '+ As h0 ) ; Mcrc = Rbt,ser<br />
x=<br />
+<br />
S<br />
2( I + nI s 0h+−nIxs '0 )<br />
b0<br />
+ Sb 0 <br />
(17)<br />
x = 2 n(A s + A s ) + bh ; M crc = Rbt , ser b 0<br />
h<br />
−<br />
x<br />
n( As + A 's ) + bh<br />
<br />
<br />
62<br />
6<br />
<br />
(15)<br />
<br />
(16)<br />
<br />
(17)<br />
<br />