intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát và đánh giá độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép tính toán theo tiêu chuẩn Nga P 63.13330.2012 và TCVN 5574:2012

Chia sẻ: ViSatori ViSatori | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

88
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày phương pháp tính toán độ võng của dầm bê tông cốt thép có kể đến hiện tượng từ biến của bê tông theo tiêu chuẩn Nga SP 63.13330.2012. Tiêu chuẩn này là cơ sở để soạn thảo tiêu chuẩn mới thay thế tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam TCVN 5574:2012 về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (BTCT).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát và đánh giá độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép tính toán theo tiêu chuẩn Nga P 63.13330.2012 và TCVN 5574:2012

Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2018. 12 (4): 58–68<br /> <br /> KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ VÕNG DÀI HẠN CỦA DẦM BÊ<br /> TÔNG CỐT THÉP TÍNH TOÁN THEO TIÊU CHUẨN NGA<br /> SP 63.13330.2012 VÀ TCVN 5574:2012<br /> Đinh Văn Tùnga,∗<br /> a<br /> <br /> Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Xây dựng,<br /> 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam<br /> <br /> Lịch sử bài viết:<br /> Nhận ngày 8/1/2018, Sửa xong 16/4/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018<br /> Tóm tắt<br /> Bài báo trình bày phương pháp tính toán độ võng của dầm bê tông cốt thép có kể đến hiện tượng từ biến của<br /> bê tông theo tiêu chuẩn Nga SP 63.13330.2012. Tiêu chuẩn này là cơ sở để soạn thảo tiêu chuẩn mới thay thế<br /> tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam TCVN 5574:2012 về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (BTCT).<br /> Trong bài báo này, tác giả cũng đưa ra những so sánh, đánh giá phương pháp tính toán độ võng theo tiêu chuẩn<br /> SP 63.13330.2012 so với TCVN 5574:2012, từ đó, đưa ra những kiến nghị trong việc biên soạn TCVN mới và<br /> áp dụng tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 trong tính toán độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép ở Việt Nam<br /> hiện nay được đưa ra trong phần cuối của bài báo này.<br /> Từ khoá: bê tông cốt thép; co ngót; độ võng dài hạn; từ biến; SP 63.13330.2012.<br /> SURVEY AND ASSESSMENT OF LONG-TERM DEFLECTION OF REINFORCED CONCRETE BEAMS<br /> ACCORDING TO RUSSIAN STANDARD SP 63.13330.2012 AND TCVN 5574:2012<br /> Abstract<br /> This paper presents a method for calculating deflection of reinforced concrete beams under the effect of the<br /> creep phenomenon of concrete according to Russian Standard SP 63.13330.2012. This standard is the basis for<br /> composing new standards replacing Vietnam’s current standard TCVN 5574: 2012 for the design of concrete<br /> and reinforced concrete (RC) structures. In this article, the author also makes comparisons and assesses the<br /> method for calculating deflection according to standard SP 63.13330.2012 compared with TCVN 5574: 2012,<br /> from which, recommendations for the compilation and application of SP 63.13330.2012 in the calculation of<br /> long-term deflection of reinforced concrete beams in Vietnam are given in the later part of the paper.<br /> Keywords: reinforced concrete; shrinkage; long-term deflection; creep; SP 63.13330.2012.<br /> https://doi.org/10.31814/stce.nuce2018-12(4)-07 © 2018 Trường Đại học Xây dựng (NUCE)<br /> <br /> 1. Giới thiệu<br /> Tiêu chuẩn về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (BTCT) hiện hành của Việt Nam TCVN<br /> 5574:2012 [1] (cũ là TCXDVN 356:2005) được ban hành trên cơ sở tiêu chuẩn CHИП2.03.01.84<br /> xuất bản năm 1998 của Cộng hòa Liên bang Nga. Quan điểm tính toán độ võng dài hạn của dầm trong<br /> tiêu chuẩn là tính toán theo các phương pháp của cơ học kết cấu, trong đó phải thay độ cứng đàn hồi<br /> bằng độ cứng có xét đến biến dạng dẻo của bê tông, xét đến sự có mặt của cốt thép trong tiết diện và<br /> ∗<br /> <br /> Tác giả chính. Địa chỉ e-mail: tungnhnd@gmail.com (Tùng, Đ. V.)<br /> <br /> 58<br /> <br /> Journal of Science and Technology in Civil Engineering NUCE 2018. 13(5):1-16<br /> <br /> bê tông, xét đến sự có mặt<br /> củaĐ.cốt<br /> trong<br /> tiết<br /> sự Xây<br /> xuấtdựng<br /> hiện khe nứt trong vùng<br /> Tùng,<br /> V. thép<br /> / Tạp chí<br /> Khoa<br /> họcdiện<br /> Côngvà<br /> nghệ<br /> kéo của tiết diện ở một đoạn nào đó trên trục dọc của dầm. Đối với những đoạn dầm mà<br /> sự xuất<br /> hiện<br /> khe nứt<br /> kéotrong<br /> của tiết<br /> diện<br /> ở một<br /> đoạncủa<br /> nàodầm<br /> đó trên<br /> trục<br /> dọc<br /> củanhư<br /> dầm.<br /> trên đó<br /> không<br /> xuấttrong<br /> hiệnvùng<br /> khe nứt<br /> vùng<br /> kéo,<br /> độ võng<br /> được<br /> tính<br /> toán<br /> đốiĐối với<br /> những<br /> dầm<br /> màhồi.<br /> trênMột<br /> đó không<br /> hiệnnước<br /> khe nứt<br /> trong<br /> võng<br /> của dầm[3]<br /> được<br /> tính toán<br /> với đoạn<br /> vật thể<br /> đàn<br /> số tiêuxuất<br /> chuẩn<br /> ngoài<br /> nhưvùng<br /> ACIkéo,<br /> 318độ[2],<br /> Eurocode<br /> hoặc<br /> nhưAS<br /> đối3600<br /> với vật<br /> đàn ra<br /> hồi.<br /> số tiêu<br /> chuẩn<br /> nước<br /> nhưđộACI<br /> 318<br /> [2],<br /> Eurocode<br /> hoặc AS<br /> [4] thể<br /> đã đưa<br /> cácMột<br /> phương<br /> pháp<br /> khác<br /> nhaungoài<br /> dự báo<br /> võng<br /> của<br /> cấu<br /> kiện chịu[3]<br /> uốn<br /> 3600<br /> [4]tác<br /> đã dụng<br /> đưa racủa<br /> cáctải<br /> phương<br /> pháphạn<br /> khác<br /> nhau dự<br /> báokỷđộtrước<br /> võngdựa<br /> củatrên<br /> cấu những<br /> kiện chịu<br /> uốn chịu<br /> tác dụng<br /> chịu<br /> trọng dài<br /> từ nhiều<br /> thập<br /> nghiên<br /> cứu lý<br /> kếtdài<br /> hợphạn<br /> thực<br /> củakỷ<br /> cáctrước<br /> tác giả.<br /> nghiên<br /> cứu cứu<br /> về đặc<br /> trưng theo<br /> thờithực<br /> giannghiệm<br /> củathuyết<br /> tải trọng<br /> từ nghiệm<br /> nhiều thập<br /> dựa Những<br /> trên những<br /> nghiên<br /> lý thuyết<br /> kết hợp<br /> co ngót<br /> của cứu<br /> bê tông<br /> đòitrưng<br /> hỏi nhiều<br /> cônggian<br /> sức,như<br /> thờitừgian<br /> vậy,<br /> củanhư<br /> các từ<br /> tácbiến<br /> giả. và<br /> Những<br /> nghiên<br /> về đặc<br /> theo thời<br /> biếnvà<br /> vàchi<br /> co phí,<br /> ngót vì<br /> của<br /> bê ở<br /> tông đòi<br /> Việt<br /> Nam<br /> có<br /> khá<br /> ít<br /> nghiên<br /> cứu<br /> về<br /> độ<br /> võng<br /> dài<br /> hạn<br /> của<br /> dầm<br /> bê<br /> tông<br /> cốt<br /> thép,<br /> các<br /> nghiên<br /> hỏi nhiều công sức, thời gian và chi phí, vì vậy, ở Việt Nam có khá ít nghiên cứu về độ võng dài hạn<br /> chỉ đưa<br /> kết các<br /> quảnghiên<br /> cho một<br /> cấuchỉ<br /> kiện<br /> bê quả<br /> tôngcho<br /> cốtmột<br /> thépvài<br /> đơn<br /> trongdầm<br /> mộtbê tông<br /> củacứu<br /> dầmmới<br /> bê tông<br /> cốt ra<br /> thép,<br /> cứuvàimới<br /> đưadầm<br /> ra kết<br /> cấulẻ kiện<br /> môi<br /> trường<br /> thể.<br /> cốt điều<br /> thép kiện<br /> đơn lẻ<br /> trong<br /> một cụ<br /> điều<br /> kiện môi trường cụ thể.<br /> Thời Thời<br /> gian gần<br /> Xây<br /> chuẩn<br /> mới vềmới<br /> thiếtvềkếthiết<br /> kết cấu bê<br /> gianđây,<br /> gầnBộ<br /> đây,<br /> Bộdựng<br /> Xây đang<br /> dựngtiến<br /> đanghành<br /> tiếnbiên<br /> hànhsoạn<br /> biêntiêu<br /> soạn<br /> tiêu chuẩn<br /> tôngkếvàkết<br /> BTCT<br /> thay<br /> thế và<br /> [1]BTCT<br /> trên cơthay<br /> sở [5].<br /> chuẩn<br /> đưa ra<br /> nhiều<br /> sự thay<br /> việcsự<br /> tính toán<br /> cấu bê<br /> tông<br /> thếTiêu<br /> [1] trên<br /> cơnày<br /> sở [5].<br /> Tiêu<br /> chuẩn<br /> này đổi<br /> đưatrong<br /> ra nhiều<br /> đổitông<br /> trong<br /> việc tính<br /> toántiêu<br /> kếtchuẩn<br /> cấu bê<br /> và BTCT<br /> so với tiêu chuẩn<br /> của tính<br /> Ngatoán độ<br /> kết thay<br /> cấu bê<br /> và BTCT<br /> so với<br /> cũ tông<br /> của Nga<br /> CHИП2.03.01.84.<br /> Phươngcũpháp<br /> CHИП2.03.01.84.<br /> Phương<br /> tính toán<br /> cấumới<br /> kiệnchi<br /> chịu<br /> võng<br /> dài hạn của cấu kiện<br /> chịu pháp<br /> uốn BTCT<br /> theođộ<br /> [5]võng<br /> cũngdài<br /> có hạn<br /> nhiềucủa<br /> điểm<br /> tiếtuốn<br /> hơnBTCT<br /> cần được tìm<br /> [5] cũng<br /> cóđó,<br /> nhiều<br /> điểmcứu<br /> mớiphương<br /> chi tiếtpháp<br /> hơn cần<br /> tìmvõng<br /> hiểu dài<br /> và làm<br /> đó,BTCT<br /> nghiêntheo [5]<br /> hiểutheo<br /> và làm<br /> rõ. Do<br /> nghiên<br /> tính được<br /> toán độ<br /> hạn rõ.<br /> củaDo<br /> dầm<br /> cứu<br /> phương<br /> pháp<br /> tính<br /> toán<br /> độ<br /> võng<br /> dài<br /> hạn<br /> của<br /> dầm<br /> BTCT<br /> theo<br /> [5]<br /> mang<br /> tính<br /> cấp<br /> thiết.độ võng<br /> mang tính cấp thiết. Trong bài báo này, tác giả tiến hành so sánh, đánh giá phương pháp tính<br /> Trong<br /> bài<br /> báo<br /> này,<br /> tác<br /> giả<br /> tiến<br /> hành<br /> so<br /> sánh,<br /> đánh<br /> giá<br /> phương<br /> pháp<br /> tính<br /> độ<br /> võng<br /> theo<br /> [5] trong<br /> theo [5] so với tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam [1]. Từ đó, tác giả đưa ra những kiến nghị<br /> với soạn<br /> tiêu chuẩn<br /> hiện<br /> của[5]<br /> Việt<br /> Nam<br /> [1].<br /> Từđộ<br /> đó,võng<br /> tác giả<br /> những<br /> kiến<br /> nghị<br /> việcsobiên<br /> áp dụng<br /> tiêuhành<br /> chuẩn<br /> trong<br /> tính<br /> toán<br /> dàiđưa<br /> hạn ra<br /> của<br /> dầm bê<br /> tông<br /> cốttrong<br /> thép ở Việt<br /> việc<br /> biên<br /> soạn<br /> áp<br /> dụng<br /> tiêu<br /> chuẩn<br /> [5]<br /> trong<br /> tính<br /> toán<br /> độ<br /> võng<br /> dài<br /> hạn<br /> của<br /> dầm<br /> bê<br /> tông<br /> Nam hiện nay.<br /> cốt thép ở Việt Nam hiện nay.<br /> 2. Phương<br /> pháp<br /> định<br /> độ võng<br /> 2. Phương<br /> pháp<br /> xácxác<br /> định<br /> độ võng<br /> dài dài<br /> hạnhạn<br /> của của<br /> dầmdầm<br /> theotheo<br /> [5] [5]<br /> 2.1. Mô men kháng nứt Mcrc của tiết diện dầm [5,6]<br /> 2.1. Mô men kháng nứt Mcrc của tiết diện dầm [5, 6]<br /> Khi tính mô men kháng nứt của tiết diện, tiêu chuẩn [5] dựa trên các giả thiết sau:<br /> Khi diện<br /> tính mô<br /> mennghĩa<br /> khánglànứt<br /> của<br /> diện,<br /> tiêutiết<br /> chuẩn<br /> dựađược<br /> trên coi<br /> các là<br /> giảphẳng;<br /> thiết sau:<br /> Tiết<br /> Tiết<br /> phẳng,<br /> sau<br /> khitiết<br /> biến<br /> dạng<br /> diện[5]<br /> vẫn<br /> Biểu<br /> đồdiện<br /> ứng phẳng,<br /> nghĩa<br /> sau khi<br /> biếnbêdạng<br /> diện<br /> vẫn<br /> phẳng;<br /> Biểu<br /> suất<br /> trong<br /> vùng<br /> tông chịu<br /> suấtlà trong<br /> vùng<br /> tôngtiết<br /> chịu<br /> nén<br /> cóđược<br /> dạngcoi<br /> tamlàgiác,<br /> biểu<br /> đồ đồ<br /> ứngứng<br /> suất<br /> trong<br /> vùng<br /> bêbê<br /> tông<br /> nénchịu<br /> có dạng<br /> giác,hình<br /> biểuthang<br /> đồ ứngvới<br /> suất<br /> trong<br /> bê tông<br /> chịu<br /> kéo có<br /> thang<br /> ứng suất<br /> kéo tam<br /> có dạng<br /> ứng<br /> suấtvùng<br /> lớn nhất<br /> bằng<br /> cường<br /> độ dạng<br /> chịu hình<br /> kéo của<br /> bêvới<br /> tông<br /> lớn Rnhất<br /> độ chịu<br /> ; Biến<br /> dạng<br /> tương<br /> tạigiá<br /> thớtrị<br /> bêcực<br /> tônghạn<br /> chịu kéo<br /> Biếncường<br /> dạng tương<br /> đốikéo<br /> tạicủa<br /> thớ bê<br /> bê tông<br /> tông Rchịu<br /> ngoài<br /> cùng<br /> lấyđối<br /> bằng<br /> bt,ser;bằng<br /> bt,serkéo<br /> ${{\varepsilon<br /> tính MKhi<br /> hệcrcứng<br /> suấthệbiến<br /> cốt trong<br /> ngoài<br /> cùng lấy bằng}_{bt,u}}=0,00015$;<br /> giá trị cực hạn εbt,u =Khi<br /> 0,00015;<br /> tính M<br /> , quan<br /> ứngdạng<br /> suất trong<br /> biến dạng<br /> crc, quan<br /> đồ ứng<br /> ứng suất và biến dạng tại tiết<br /> cốt thép<br /> thép theo<br /> theo lý<br /> lý thuyết<br /> thuyết đàn<br /> đàn hồi<br /> hồi tuyến<br /> tuyến tính.<br /> tính. Với<br /> Với các giả thiết này, sơ đồ<br /> tại<br /> tiết<br /> diện<br /> chuẩn<br /> bị<br /> nứt<br /> được<br /> thể<br /> hiện<br /> như<br /> Hình<br /> 1:<br /> diện chuẩn bị nứt được thể hiện như Hình 1:<br />  b  's A's<br /> <br /> b<br /> <br />  's<br /> <br /> h<br /> ho<br /> <br /> x<br /> <br />  bz<br /> <br /> x<br /> <br /> a'<br /> <br /> A's<br /> <br /> Mcrc<br /> <br />  s As<br /> <br /> a<br /> <br /> As<br /> <br /> R bt,ser<br /> <br /> b<br /> a)<br /> <br /> b)<br /> <br /> s<br />  bt<br /> c)<br /> <br /> HìnhHình<br /> 1. Sơ<br /> suất<br /> biến<br /> chuẩnbịbịnứt<br /> nứt<br /> theo<br /> 63.13330.2012<br /> 1. đồ<br /> Sơ ứng<br /> đồ ứng<br /> suất<br /> biếndạng<br /> dạngtại<br /> tạitiết<br /> tiết diện<br /> diện chuẩn<br /> theo<br /> SPSP<br /> 63.13330.2012<br /> a) diện<br /> Tiết diện<br /> ngang;b)b)Sơ<br /> Sơ đồ<br /> đồ ứng<br /> ứng suất;<br /> dạng dạng<br /> a) Tiết<br /> ngang;<br /> suất;c) Sơ<br /> c) đồ<br /> Sơbiến<br /> đồ biến<br /> <br /> Mô men nứt của cấu kiện chịu uốn BTCT được xác định theo Công thức (1):<br /> 2<br /> <br /> Mcrc = W pl Rbt,ser<br /> <br /> 59<br /> <br /> (1)<br /> <br /> Tùng, Đ. V. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br /> <br /> trong đó Rbt,ser là cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông; W pl là mô men kháng uốn đàn dẻo của tiết<br /> diện, đối với tiết diện chữ nhật W pl được xác định như sau:<br /> W pl = 1,3Wred ;<br /> <br /> Wred =<br /> <br /> Ired<br /> yt<br /> <br /> (2)<br /> <br /> trong đó Wred là mô men kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi; Ired là mô men quán tính của tiết<br /> diện quy đổi đối với trục trung hòa; yt là khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo ngoài cùng đến trục<br /> trung hòa của tiết diện quy đổi, giá trị Ired , yt được xác định theo Công thức (3)<br /> Ired = I + αI s + αI 0s ;<br /> <br /> yt =<br /> <br /> S t,red<br /> ;<br /> Ared<br /> <br /> α = E s /Eb<br /> <br /> (3)<br /> <br /> trong đó I, I s , I s0 lần lượt là mô men quán tính của tiết diện bê tông vùng nén, tiết diện cốt thép chịu<br /> kéo và tiết diện cốt thép chịu nén đối với trục trung hòa; Ared và S t,red lần lượt là diện tích tiết diện<br /> ngang quy đổi và mô men tĩnh đối với mép bê tông chịu kéo nhiều hơn.<br /> 2.2. Độ cong của dầm bê tông cốt thép của đoạn không có khe nứt trong vùng kéo [5]<br /> Độ cong của đoạn dầm không có khe nứt trong vùng kéo được xác định theo (4)<br /> !<br /> 1<br /> M1<br /> =<br /> r 1 D1<br /> <br /> (4)<br /> <br /> trong đó M1 là mô men trung bình trong đoạn dầm không có khe nứt trong vùng kéo; D1 là độ cứng<br /> chống uốn của tiết diện ngang quy đổi trong đoạn không có khe nứt xác định theo (5)<br /> D1 = Eb1 Ired<br /> <br /> (5)<br /> <br /> trong đó Eb1 là mô đun biến dạng của bê tông vùng nén theo thời gian tác dụng của tải trọng và mức<br /> độ nứt của tiết diện; Ired là mô men quán tính của tiết diện quy đổi đối với trục trung hòa xác định<br /> theo (3) với α = E s /Eb1 . Khi tải trọng tác dụng dài hạn Eb1 xác định theo (6):<br /> Eb1 = Ebτ =<br /> <br /> Eb<br /> 1 + Φb,cr<br /> <br /> (6)<br /> <br /> trong đó Φb,cr là hệ số từ biến của bê tông được giả định theo Bảng 1.<br /> Bảng 1. Hệ số từ biến của bê tông nặng theo [5]<br /> <br /> Độ ẩm tương đối<br /> của môi trường (%)<br /> Lớn hơn 75<br /> 40-75<br /> Ít hơn 40<br /> <br /> Hệ số từ biến Φb,cr đối với bê tông nặng chịu nén<br /> B10 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60-B100<br /> 2,8<br /> 3,9<br /> 5,6<br /> <br /> 2,4<br /> 3,4<br /> 4,8<br /> <br /> 2,0<br /> 2,8<br /> 4,0<br /> <br /> 1,8<br /> 2,5<br /> 3,6<br /> <br /> 1,6<br /> 2,3<br /> 3,2<br /> <br /> 1,5<br /> 2,1<br /> 3,0<br /> <br /> 1,4<br /> 19<br /> 2,8<br /> <br /> 1,3<br /> 1,8<br /> 2,6<br /> <br /> 1,2<br /> 1,6<br /> 2,4<br /> <br /> 1,1<br /> 1,5<br /> 2,2<br /> <br /> 1,0<br /> 1,4<br /> 2,0<br /> <br /> Chú ý: Độ ẩm tương đối của môi trường được giả định là giá trị độ ẩm trung bình hàng tháng ấm nhất<br /> đối với khu vực xây dựng.<br /> Bảng 1 cho thấy khác với [1] khi đưa ra hệ số từ biến của bê tông nặng tiêu chuẩn [5] có xét đến<br /> ảnh hưởng của cấp bền bê tông.<br /> 60<br /> <br /> Tùng, Đ. V. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br /> <br /> 2.3. Độ cong của dầm bê tông cốt thép trong đoạn có khe nứt trong vùng kéo [5]<br /> Độ cong của đoạn dầm có khe nứt trong vùng kéo được xác định dựa trên các giả thiết sau: Tiết<br /> diện được coi là phẳng sau khi biến dạng; Ứng suất trong bê tông vùng nén được xác định theo lý<br /> thuyết đàn hồi tuyến tính; Bỏ qua khả năng chịu kéo của bê tông tại tiết diện có khe nứt; và Sự làm<br /> việc của bê tông vùng kéo trong đoạn giữa các khe nứt được xem xét với hệ số ψ s .<br /> Với các giả thiết trên, độ cong của đoạn dầm có khe nứt trong vùng kéo được xác định theo (7):<br /> !<br /> 1<br /> M2<br /> (7)<br /> =<br /> r 2 D2<br /> trong đó M2 là mô men trung bình trong đoạn dầm có khe nứt; D2 là độ cứng chống uốn của tiết diện<br /> ngang quy đổi trong đoạn có khe nứt xác định theo (8)<br /> D2 = E s,red A s z(h0 − xm )<br /> <br /> (8)<br /> <br /> trong đó z là khoảng cách từ trọng tâm vùng cốt thép chịu kéo đến điểm đặt hợp lực của bê tông vùng<br /> nén; xm là chiều cao trung bình của bê tông vùng nén có xét đến ảnh hưởng của bê tông vùng kéo giữa<br /> các khe nứt. Đối với tiết diện chữ nhật có cốt thép vùng kéo và nén, xm được xác định theo (9)<br /> s<br /> <br /> !<br /> <br /> <br /> 0<br /> <br /> a<br /> xm = h0  (µ s · α s2 + µ0s · α s1 )2 + 2 · µ s · α s2 + µ0s · α s1<br /> (9)<br /> − µ s · α s2 + µ0s · α s1 <br /> h0<br /> trong đó µ s ; µ0s là hàm lượng cốt thép ở vùng chịu kéo và nén của tiết diện; µ s =<br /> <br /> A0<br /> As 0<br /> ; µ s = s ; α s1 ; α s2<br /> bh0<br /> bh0<br /> <br /> là hệ số quy đổi của cốt thép vùng nén và vùng kéo xác định theo (10);<br /> E s,red<br /> Rb,ser<br /> Es<br /> ; α s2 =<br /> ; Eb,red =<br /> α s1 =<br /> Eb,red<br /> Eb,red<br /> εb1,red<br /> <br /> (10)<br /> <br /> εb1,red là biến dạng tương đối giới hạn đàn hồi của bê tông vùng nén lấy theo Bảng 2.<br /> Bảng 2. Biến dạng tương đối εb1,red của bê tông nặng theo [5]<br /> <br /> Độ ẩm tương đối của môi trường (%)<br /> <br /> Biến dạng tương đối εb1,red đối với bê tông nặng<br /> <br /> Lớn hơn 75<br /> 40-75<br /> Ít hơn 40<br /> <br /> 0,0024<br /> 0,0028<br /> 0,0034<br /> <br /> Chú ý: Độ ẩm tương đối của môi trường được giả định là giá trị độ ẩm trung bình hàng tháng ấm nhất<br /> đối với khu vực xây dựng.<br /> 1<br /> Đối với tiết diện chữ nhật khi bỏ qua cốt thép vùng nén: z = (h0 − xm ); đối với tiết diện chữ nhật,<br /> 3<br /> chữ T (cánh trong vùng nén) và tiết diện chữ I có thể giả định: z = 0, 8h0 ; E s,red là mô đun biến dạng<br /> quy đổi của cốt thép vùng kéo có xét đến ảnh hưởng của sự làm việc của bê tông vùng kéo giữa các<br /> khe nứt được xác định theo (11)<br /> Es<br /> (11)<br /> E s,red =<br /> ψs<br /> Hệ số ψ s kể đến sự phân bố không đều của biến dạng cốt thép vùng kéo giữa các khe nứt xác định<br /> theo Công thức (12)<br /> Mcrc<br /> ψ s = 1 − 0,8<br /> (12)<br /> M2<br /> 61<br /> <br /> Tùng, Đ. V. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br /> <br /> 2.4. Độ võng dài hạn của dầm do ảnh hưởng của hiện tượng từ biến [2, 3]<br /> Độ võng dài hạn tại tiết diện giữa dầm được xác định theo Công thức (13):<br /> Zl1<br /> <br /> !<br /> !<br /> Zl2<br /> 1<br /> 1<br /> Journal of Science and<br /> fm Technology<br /> =<br /> M1 in Civil<br /> dx +Engineering<br /> M2 NUCE<br /> dx 2018. 13(5):1-16<br /> r 1<br /> r 2<br /> 0<br /> trong đó l1 ; l2 lần lượt là chiều dài0 đoạn dầm không<br /> có và có khe nứt trong vùng kéo<br /> trong đó l1 ; l2 lần lượt là chiều dài đoạn dầm không có và có khe nứt trong vùng kéo.<br /> 3. Phương pháp xác định độ võng dài hạn của dầm theo [1,7]<br /> <br /> (13)<br /> <br /> 3.1. Mô<br /> menxác<br /> kháng<br /> nứtđộMvõng<br /> crc của tiết diện dầm [1,7]<br /> 3. Phương<br /> pháp<br /> định<br /> dài hạn của dầm theo [1, 7]<br /> Khi tính toán mô men kháng nứt của tiết diện, sử dụng các giả thiết sau: Tiết diện<br /> 3.1. Mô<br /> men<br /> nứt M<br /> dầm dạng;<br /> [1, 7] Biến dạng tương đối lớn nhất của thớ bê<br /> crc của<br /> được<br /> coikháng<br /> là phẳng<br /> trước<br /> và tiết<br /> sau diện<br /> khi biến<br /> Rbt , stiết<br /> Khi tính toán mô men kháng nứt 2của<br /> diện, sử dụng các giả thiết sau: Tiết diện được coi là<br /> er<br /> tông chịu kéo ngoài cùng bằng<br /> , ứng suất trong bê tông vùng kéo phân bố đều và<br /> phẳng trước và sau khi biến dạng; Biến dạng<br /> Eb tương đối lớn nhất của thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng<br /> 2Rbt,ser<br /> , ứng<br /> vùngvùng<br /> kéo phân<br /> bốdạng<br /> đều và<br /> có tam<br /> giá trị<br /> Rbt,ser ; và ứng suất bê tông<br /> bằng có giá trị<br /> Rbt , sersuất<br /> ; vàtrong<br /> Ứng bê<br /> suấttông<br /> bê tông<br /> nén có<br /> hình<br /> giác.<br /> Eb<br /> vùng nén cóTừ<br /> dạng<br /> tam<br /> giác.<br /> đó,hình<br /> sơ đồ<br /> ứng<br /> suất biến dạng trên tiết diện thẳng góc khi bê tông chuẩn bị nứt<br /> Từnhư<br /> đó,Hình<br /> sơ đồ2:ứng suất biến dạng trên tiết diện thẳng góc khi bê tông chuẩn bị nứt như Hình 2.<br />  b  s' A's<br /> <br /> b<br /> <br />  's<br /> <br /> h<br /> ho<br /> <br /> z<br /> <br /> x<br /> <br />  bz<br /> <br /> x<br /> <br /> a'<br /> <br /> A's<br /> <br /> Mcrc<br /> <br />  s As<br /> <br /> a<br /> <br /> As<br /> b<br /> a)<br /> <br /> R bt,ser<br /> <br /> 2R bt,ser<br /> b)<br /> <br /> s<br />  bt<br /> c)<br /> <br /> Hình<br /> suất để<br /> đểtính<br /> tínhMM<br /> Hình2.2.Sơ<br /> Sơđồ<br /> đồ ứng<br /> ứng suất<br /> crccrc<br /> a) Tiết diện ngang; b) Sơ đồ ứng suất; c) Sơ đồ biến dạng<br /> <br /> a) Tiết diện ngang;<br /> <br /> b) Sơ đồ ứng suất;<br /> <br /> c) Sơ đồ biến dạng<br /> <br /> Haiphương<br /> phương<br /> trình<br /> cân<br /> bằng<br /> quan<br /> dựa<br /> trên<br /> thiết<br /> diện<br /> phẳng:<br /> Hai<br /> trình<br /> cân<br /> bằng<br /> vàvà<br /> quan<br /> hệhệ<br /> dựa<br /> trên<br /> giảgiả<br /> thiết<br /> tiếttiết<br /> diện<br /> phẳng:<br /> Z<br /> +  's A0's 0= Rbt ,ser Abt +  s As<br />   bzσdAbzdA<br /> + σ s A s = Rbt,ser Abt + σ s A s<br /> <br /> (14)<br /> <br /> Ab<br /> <br /> (14)<br /> <br /> Ab<br /> <br /> S<br /> M crc =  0's A<br /> ' ( x −0a ') +Z  bz zdA + Rbt ,ser Abt btS bt+  s As (h0 − x)<br /> (15)<br /> 0 s<br /> Mcrc = σ s A s (x − a ) + Ab σbz zdA + Rbt,ser AbtAbt + σ s A s (h0 − x)<br /> Abt<br /> Ab<br /> x<br /> x −a'<br /> <br />  b = 2 Rbt ,ser<br /> ;  's = 2 Rbt ,ser n<br /> x<br /> x −; a0<br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> <br /> <br /> h<br /> −<br /> x<br /> h<br /> −<br /> σ<br /> =<br /> 2R<br /> ;<br /> σ<br /> =<br /> 2R<br /> n<br /> ;<br /> bt,ser<br /> bt,ser x<br /> s<br /> (16)<br />  b<br /> <br /> h−−xx<br /> h−x<br /> h<br /> z<br /> <br /> 0<br /> <br /> <br />  s = 2 Rbt ,ser n h0 −; x  bz =  b ; zdA = bdz<br /> <br /> ; σbz =xσb ; dA = bdz<br />  σ<br /> <br /> s = 2Rbt,serhn− x<br /> <br /> h−x<br /> x<br /> trong trong<br /> đó Abđó<br /> , AbtAbtương<br /> ứng làứng<br /> diệnlàtích<br /> tông<br /> vùng<br /> , Abt tương<br /> diệncủa<br /> tíchbêcủa<br /> bêvùng<br /> tông nén<br /> vùngvànén<br /> vàkéo.<br /> vùng kéo;<br /> Từ đó xác định được chiều cao vùng nén x và mô men kháng nứt Mcrc :<br /> Từ đó xác định được chiều cao vùng nén x và mô men kháng nứt M crc :<br /> bh2<br /> 0 0<br /> "<br /> #<br /> bh22 + n(A s a + A s h0 )<br /> 2(Ib0 + nI s0 + nI s0 0 )<br /> + n( A 's a0 '+ As h0 ) ; Mcrc = Rbt,ser<br /> x=<br /> +<br /> S<br />  2( I + nI s 0h+−nIxs '0 )<br />  b0<br /> + Sb 0 <br /> (17)<br /> x = 2 n(A s + A s ) + bh ; M crc = Rbt , ser  b 0<br /> h<br /> −<br /> x<br /> n( As + A 's ) + bh<br /> <br /> <br /> 62<br /> 6<br /> <br /> (15)<br /> <br /> (16)<br /> <br /> (17)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2