intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát vi khuẩn yếm khí trong viêm tai xương chũm mạn tính ở người lớn

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu với mục tiêu định danh vi khuẩn yếm khí trong viêm tai xương chũm mạn tính và làm kháng sinh đồ. Nghiên cứu tiến hành trên: 47 bệnh nhân viêm tai xương chũm mạn tính mạn tính có chỉ định phẫu thuật, lấy mủ nhuộm gram, cấy tìm vi khuẩn kị khí và làm Kháng sinh đồ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát vi khuẩn yếm khí trong viêm tai xương chũm mạn tính ở người lớn

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT VI KHUẨN YẾM KHÍ TRONG VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM <br /> MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN  <br /> Nguyễn Đăng Quốc Chấn* <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt  vấn  đề:  Vi  khuẩn  yếm  khí  (VKKK)  gây  bệnh  trong  viêm  tai  xương  chũm  mạn  tính  ở  người  lớn <br /> (VTXCMT) thay đổi theo thời gian. Việc khảo sát định danh vi khuẩn yếm khí và làm kháng sinh đồ sẽ giúp <br /> chúng tôi chọn lựa kháng sinh thích hợp trong điều trị bệnh.  <br /> Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.  <br /> Mục tiêu: định danh vi khuẩn yếm khí trong VTXCMT và làm kháng sinh đồ.  <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 47 bệnh nhân VTXCMT có chỉ định phẫu thuật. Lấy mủ nhuộm <br /> Gram, cấy tìm VKKK và làm Kháng sinh đồ.  <br /> Kết  quả:  VKKK  thường  gặp  là:  Bacteroides  fragilis:  5  (36%);  Peptostreptococcus  spp:  3  (20%); <br /> Peptostreptococcus asaccharolyticus: 2 (13%) ; Bacteroides thetaitaomicron: 2 (13%); Bacteroides  distasonic:  1 <br /> (6%); Eubacterium limosum: 1 (6%); Staphylococcus saccaroloficus: 1 (6%). Phần các kháng sinh trong kháng <br /> sinh đồ đều bị đề kháng cao (47‐82%) với VKKK. <br /> Kết luận: trong VTXCMT tỉ lệ kháng sinh bị đề kháng tăng theo thời gian với VTKK. Cần làm kháng sinh <br /> đồ để hạn chế sự đề kháng của kháng sinh. <br /> Từ khóa: viêm tai xương chũm mạn, vi khuẩn kị khí. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> STUDY OF BACTERIOLOGY WITH CHRONIC OTOMASTOIDITIS <br /> Nguyen Dang Quoc Chan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 3‐ 2013: 35= 39 <br /> Background: Chronic otomastoiditis bacteriology studies show the presence of anaerobe and their incidence <br /> vary according to each study. These studies guide us on choosing the most adequate antibiotic agent to eliminate <br /> the infectious process.  <br /> Study design: Clinical prospective.  <br /> Objectives: To determine bacteriology of patients with chronic otomastoiditis and culture‐direct antibiotic <br /> therapy. <br /> Materials and methods: Our study was done 47 patients with chronic maxillary rhinosinusitis and with <br /> indication direct maxillary entrap tap. The secretion fragments of maxillary sinus were performed Gram stain, <br /> aerobe and anaerobe culture, culture‐direct antibiotic therapy.  <br /> Results: The predominant anaerobie were: Bacteroides fragilis: 5 (36%); Peptostreptococcus spp: 3 (20%); <br /> Peptostreptococcus asaccharolyticus: 2 (13%); Bacteroides thetaiotaomicron: 2 (13%); Bacteroides distasonic: 1 <br /> (6%); Eubacterium limosum: 1 (6%); Staphylococcus saccaroloficus: 1 (6%). All of the antibiotic in the culture‐<br /> direct antibiotic therapy are resisted highly (47‐82%) with the anaerobe.  <br /> Conclusions:  Individual  patients  with  Chronic  otomastoiditis  demonstrate  an  increasing  prevalence  of <br /> antibiotic resistance over time. The use of culture‐direct antibiotic therapy may “protect” against development of <br /> * Khoa Y – Đại học Đà Nẵng <br /> Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyễn Đăng Quốc Chấn   Email: ndqchan@yahoo.com  <br /> <br /> ĐT: 0903052555 <br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch <br /> <br /> 35<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> sequentially increasing antibiotic resistance for patients with Chronic otomastoiditis. <br /> Key worlds: Chronic otomastoiditis, Anaerobie Bacteroides. <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Do nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới, điều kiện <br /> nước sinh hoạt không đảm bảo, trình độ dân trí <br /> chưa  cao,  công  tác  chăm  sóc  sức  khoẻ  ban  đầu <br /> trong  cộng  đồng  còn  hạn  chế  cùng  với  việc  sử <br /> dụng kháng sinh tràn lan không đúng phác đồ, <br /> nên viêm tai xương chũm mạn tính ở người lớn <br /> vẫn là bệnh phổ biến ở nước ta. Theo thống kê <br /> của  Trung  tâm  Tai  –  Mũi  ‐  Họng,  số  lượt  bệnh <br /> nhân  đến  khám  và  được  chẩn  đoán,  điều  trị <br /> viêm tai xương chũm mạn tính (VTXCMT) trong <br /> khoảng  thời  gian  10  năm  là  1.301  bệnh  nhân, <br /> trong đó có 454 bệnh nhân bị VTXCMT hồi viêm <br /> chiếm  tỷ  lệ  33%  và  có  113  bệnh  nhân  bị  biến <br /> chứng nội sọ do tai chiếm tỷ lệ 9% . Đây là một <br /> bệnh  phát  triển  nhanh  và  có  nhiều  biến  chứng <br /> nguy hiểm có thể gây tử vong nếu không được <br /> chẩn đoán và điều trị đúng và kịp thời (7).  <br /> Chính vì vậy, để việc điều trị đạt kết quả tốt, <br /> phòng  ngừa  biến  chứng  và  giảm  tỉ  lệ  tử  vong, <br /> các  công  trình  nghiên  cứu  trong  nước  đã  tập <br /> trung  tìm  kiếm  vi  khuẩn  gây  bệnh  trong <br /> VTXCMT và tính nhạy cảm với kháng sinh của <br /> chúng. Do có rất nhiều khó khăn về phương tiện <br /> cũng như kỹ thuật, đa số các công trình này chỉ <br /> mới tìm thấy các loại vi khuẩn ái khí Gr (‐), Gr <br /> (+)  (12)  mặc  dù  các  thầy  thuốc  có  kinh  nghiệm <br /> nhận thấy vẫn có một tỉ lệ VTXCMT không đáp <br /> ứng  với  việc  điều  trị  bằng  kháng  sinh  theo <br /> kháng  sinh  đồ  nhưng  khi  sử  dụng  các  loại <br /> kháng  sinh  có  tác  dụng  trên  các  vi  khuẩn  yếm <br /> khí lại cho kết quả tốt(2). <br />  Các công trình nghiên cứu, các tài liệu nước <br /> ngoài  đã  cho  thấy  có  khoảng  30%  VTXCMT  là <br /> do  vi  khuẩn  yếm  khí  gây  ra(13,16).  Điều  này  cho <br /> phép  suy  luận  rằng  ở  Việt  Nam  vi  khuẩn  yếm <br /> khí cũng có vai trò gây bệnh trong VTXCMT và <br /> cần  được  chứng  minh  cũng  như  xác  định  tính <br /> nhạy  cảm  với  kháng  sinh  của  chúng  để  có  thể <br /> điều trị một cách hữu hiệu. <br /> <br /> 36<br /> <br /> Do đó đề tài “Khảo sát vi khuẩn kỵ khí trong <br /> viêm  tai  xương  chũm  mạn  tính”  nhằm  nghiên <br /> cứu  vấn  đề  này  trên  các  bệnh  nhân  người  lớn <br /> được điều trị ở BV Cấp cứu Trưng Vương và BV <br /> Tai‐ Mũi –Họng TP.HCM  <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> 47 bệnh nhân bị VTXCMT khám và điều trị <br /> tại BV Cấp cứu Trưng Vương, BV Tai Mũi Họng <br /> TPHCM.  Chẩn  đoán  xác  định  bằng  các  tiêu <br /> chuẩn về lâm sàng:  <br /> * Nhức đầu  <br /> * Chảy mủ tai  <br /> * Ấn sào bào đau  <br /> * Lỗ thủng màng nhĩ  <br /> ‐ Cận lâm sàng: CT scan có thể thấy hình ảnh <br /> sào bào mờ, xương chũm đặc ngà, mảnh xương <br /> mục hay cholesteatome… <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Thiết kế nghiên cứu <br /> Phương pháp nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. <br /> Bảng thu thập số liệu <br /> Gồm các thông số nghiên cứu như: <br /> Tuổi,  giới,  địa  chỉ  cư  trú,  lí  do  nhập  viện. <br /> Dấu hiệu khám lâm sàng, cận lâm sàng <br /> Có cholesteatome không ? <br /> Có biến chứng hay không, biến chứng gì ? <br /> Vi khuẩn gì ? Kết quả định danh <br /> Kết quả kháng sinh đồ ... <br /> Tính chất mủ: màu sắc, mùi. <br /> <br /> Xử lí số liệu <br /> Các  dữ  liệu  lâm  sàng  được  nhập  và  phân <br /> tích  trên  máy  vi  tính  sử  dụng  chương  trình <br /> thống kê SPSS 16.0 for Window.  <br /> <br /> KẾT QUẢ & BÀN LUẬN  <br /> Nghiên cứu trên 47 bệnh nhân, kết quả như <br /> sau <br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> Tuổi <br /> Trong  nghiên  cứu  lứa  tuổi  bị  VTXCMT <br /> thường gặp trong khoảng 20‐40 tuổi. Bệnh nhân <br /> lớn  tuổi  nhất:  44  tuổi,  nhỏ  tuổi  nhất:  16  tuổi. <br /> Tuổi trung bình: 25.  <br /> <br /> Giới tính <br /> Nữ:  19  (40%),  nam:28  (60%).  Trong  đó,  nội <br /> thành:  15(32%),  ngoại  thành:  11(23%),  tỉnh: <br /> 21(45%). <br /> <br /> Các triệu chứng lâm sàng <br /> Bảng 1. Chảy mủ tai  <br /> Thời gian(năm)<br /> 15<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Vi khuẩn kỵ khí<br /> Có<br /> Không<br /> 3<br /> 14<br /> 4<br /> 14<br /> 5<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> 15<br /> 32<br /> P-value
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2