BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DNTN HASA CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. LÊ VĂN TUẤN
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ HUYỀN TRANG
MSSV: 1054031092 Lớp: 10DKTC7
i
TP.Hồ Chí Minh, năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơ sở Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi
nhánh Bình Dương, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
ii
Tác giả
LỜI CẢM ƠN Để có được những kiến thức bổ ích và kết quả thực tế như ngày hôm nay, trong suốt thời
gian qua, trước hết em xin cảm ơn tập thể thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
nói chung và nhất là các thầy cô của Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng
đã tận tâm chỉ dạy và dìu dắt chúng em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Thầy ThS. Lê Văn Tuấn, Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình
Dương đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Doanh nghiệp. Và em cũng xin cảm ơn
các chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ cho em.
Với những kiến thức thực tế c n có nhiều hạn chế, chắc chắn khoá luận tốt nghiệp của em
không thể tránh kh i những sai sót, em k nh mong nhận được sự góp chỉ bảo của Qu
thầy cô c ng các cô chú, anh chị cán bộ trong doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình
Dương để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Lời cuối, em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, quý Doanh
nghiệp tư nhân Hasa một lời chúc sức kh e, gặt hái được nhiều thành công.
iii
TP. Hồ Ch Minh, ngày…. tháng …. năm….
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp.Hồ Ch Minh, ngày .......tháng.......năm.........
iv
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 01
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....................................................... 03
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán chi ph sản xuất và t nh giá thành SP ....................... 03
1.1.1 Khái niệm, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................... 03
1.1.1.1 hái niệm chi ph sản xuất ......................................................................... 03
1.1.1.2 Phân loại chi ph sản xuất ........................................................................... 03
1.1.1.2.1 Phân loại chi ph sản xuất theo nội dung, t nh chất kinh tế của chi ph
yếu tố chi ph .................................................................................................. 03
1.1.1.2.2 Phân loại chi ph sản xuất theo chức năng hoạt động ........................ 03
1.1.1.2.3 Phân loại chi ph sản xuất theo mối quan hệ ứng xử chi phí.............. 04
1.1.1.2.4 Phân loại chi ph sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi
ph ...................................................................................................................... 04
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 05
1.1.2 Khái niệm, phân loại và đối tượng tính giá thành sản phẩm ............................... 05
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................... 05
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................................... 05
1.1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và nguồn dữ liệu ......... 05
1.1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi ph ........... 06
1.1.2.3 Đối tượng t nh giá thành ............................................................................. 06
1.1.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm ................................................................................. 07
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................. 07
1.1.5 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 07
1.2 Hạch toán chi ph sản xuất ........................................................................................... 08
1.2.1 ế toán chi ph nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................ 08
1.2.1.1 Nội dung chi ph nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 08
1.2.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng ................................................................... 08
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 09
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 09
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................... 11
v
1.2.2 ế toán chi ph nhân công trực tiếp .................................................................... 11
1.2.2.1 Nội dung chi ph nhân công trực tiếp ......................................................... 11
1.2.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng ................................................................... 11
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 12
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 12
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 13
1.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 13
1.2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung ................................................................ 13
1.2.3.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng ................................................................... 14
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 15
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 15
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 16
1.2.4 ế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 16
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 16
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 17
1.2.4.3 Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 17
1.2.4.4 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 17
1.2.4.5 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 19
1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................................ 19
1.3.1 Phương pháp chi ph nguyên vật liệu trực tiếp (NVL chính) .............................. 19
1.3.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng hoàn thành
tương đương ................................................................................................................. 19
1.3.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp chi ph định mức ............ 20
1.4 Phương pháp t nh giá thành ......................................................................................... 21
1.4.1 Phương pháp trực tiếp phương pháp giản đơn .................................................. 21
1.4.2 Phương pháp t nh giá thành phân bước ............................................................... 21
1.4.3 Phương pháp hệ số .............................................................................................. 22
1.4.4 Phương pháp tỷ lệ ............................................................................................... 22
1.4.5 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ ......................................................... 23
1.4.6 Phương pháp t nh giá thành theo đơn đặt hàng ................................................... 24
vi
1.4.7 Phương pháp t nh giá thành theo định mức ......................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
HASA CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................. 25
2.1 Giới thiệu chung về Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương .................. 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp ......................................... 25
2.1.1.1 Sơ lược về Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương ................ 25
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp ................................ 25
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp ............................................................ 26
2.1.2.1 Chức năng của Doanh nghiệp ..................................................................... 26
2.1.2.2 Nhiệm vụ của Doanh nghiệp ...................................................................... 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý Doanh nghiệp ............................................................... 27
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Doanh nghiệp .......................................................... 27
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận ............................... 27
2.1.4 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Doanh nghiệp ............................................................ 28
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 28
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán .................................................. 29
2.1.4.3 Hệ thống thông tin kế toán trong Doanh nghiệp ........................................ 30
2.1.4.3.1 Hệ thống thông tin kế toán ................................................................. 30
2.1.4.3.2 Quá trình tiến hành ............................................................................. 30
2.1.4.4 Chế độ kế toán áp dụng ............................................................................... 31
2.1.4.5 Ch nh sách kế toán áp dụng ........................................................................ 31
2.1.5 Tình hình Doanh nghiệp trong những năm gần đây ............................................ 32
2.1.5.1 Doanh số qua các năm 2011, 2012, 2013 .................................................. 32
2.1.5.2 Nhận xét ...................................................................................................... 32
2.1.6 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................... 33
2.1.6.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 33
2.1.6.2 hó khăn ..................................................................................................... 34
2.1.6.3 Phương hướng phát triển ............................................................................ 34
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương .......................................................... 34
2.2.1 Một số vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................... 34
vii
2.2.2 Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất ..................................................... 36
2.2.2.1 Kế toán chi ph nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 36
2.2.2.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 36
2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 37
2.2.2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận .............................................................................. 37
2.2.2.1.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................... 38
2.2.2.1.5 Sổ sách, chứng từ, trình tự luân chuyển các chứng từ .......................... 39
2.2.2.1.6 Trình tự ghi sổ tổng hợp ........................................................................ 40
2.2.2.2 Kế toán chi ph nhân công trực tiếp ............................................................ 40
2.2.2.2.1 Nội dung chi ph nhân công trực tiếp.................................................. 40
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 41
2.2.2.2.3 Nguyên tắc ghi nhận .............................................................................. 41
2.2.2.2.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................... 42
2.2.2.2.5 Sổ sách, chứng từ, trình tự luân chuyển các chứng từ .......................... 43
2.2.2.2.6 Trình tự ghi sổ tổng hợp ........................................................................ 43
2.2.2.3 Kế toán chi ph sản xuất chung ...................................................................... 43
2.2.2.3.1 Nội dung chi ph sản xuất chung ........................................................... 43
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 44
2.2.2.3.3 Nguyên tắc ghi nhận .............................................................................. 45
2.2.2.3.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................... 46
2.2.2.3.5 Sổ sách, chứng từ, trình tự luân chuyển các chứng từ .......................... 47
2.2.2.3.5 Trình tự ghi sổ tổng hợp ........................................................................ 48
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, và tính giá thành
sản phẩm ....................................................................................................................... 48
2.2.3.1 ế toán tổng hợp chi phí ............................................................................. 48
2.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................... 48
2.2.3.3 Phương pháp t nh giá thành ........................................................................ 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI DNTN HASA CHI NHÁNH TẠI BÌNH DƯƠNG .......................... 52
3.1 Nhận xét chung về công tác quản lý kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương ................................................ 52
viii
3.1.1 Những thành quả đạt được .................................................................................. 52
3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................................... 54
3.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 55
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 58
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 59
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CĐ Công đoạn
CPNVL Chi ph nguyên vật liệu
CPNVLTT Chi ph nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi ph nhân công trực tiếp
CPSX Chi ph sản xuất
CPSXC Chi ph sản xuất chung
CPSXDDĐ Chi ph sản xuất dở dang đầu kỳ
CPSXPS Chi ph sản xuất phát sinh
CPSXDDCK Chi ph sản xuất dở dang cuối kỳ
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
PCĐ inh ph công đoàn
K/c Kết chuyển
SLSP Số lượng sản phẩm
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
NVL Nguyên vật liệu
TP Thành phẩm
TSCĐ Tài sản cố định
Vật liệu
VL
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng biểu doanh số qua các năm 2011, 2012, 2013.
Bảng 2.2: Sản phẩm gi lục bình nhập kho tháng 10 năm 2013.
Bảng 2.3: Xuất nguyên liệu Lục bình vào ngày 04/10/2013.
Bảng 2.4: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 10/2013.
Bảng 2.5: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp tháng 10/2013.
Bảng 2.6: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 10/2013.
Bảng 2.7: Chi ph sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm GT0102, GT0103, GT0105
trong tháng 10/2013.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi ph nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi ph nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi ph sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.4: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 1.5: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.3: Hạch toán bằng phần mềm máy tính tại Doanh nghiệp.
Sơ đồ 3.1: Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất có kế hoạch.
Sơ đồ 3.2: Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Sản xuất, xuất khẩu hàng thủ công m nghệ có vai tr quan trọng trong việc chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông thôn, thu hút lượng lớn lao động và góp phần vào xóa đói giảm
ngh o. Bởi vậy, đây là một trong những ngành hàng đầu được coi là mũi nhọn để tập
trung phát triển trong giai đoạn từ 2011 – 2015.
Thực tế là trong nhiều năm qua, thủ công m nghệ mây tre đan là một mặt hàng có mức
độ tăng trưởng xuất khẩu khá cao, trung bình khoảng 20 năm. Mặc d ngành thủ công
m nghệ có kim ngạch xuất khẩu không cao so với nhiều mặt hàng xuất khẩu khác,
nhưng hàng m nghệ lại đem về cho đất nước thực thu ngoại tệ có một tỷ trọng rất cao
trong kim ngạch xuất khẩu của mình. Bên cạnh đó các sản phẩm thủ công m nghệ hàm
chứa đậm đặc các yếu tố văn hóa thể hiện rất r nét bản sắc văn hóa dân tộc khi được
xuất khẩu ra nước ngoài s góp phần giới thiệu văn hóa Việt Nam với bạn b thế giới.
Mặc d có nhiều tiềm năng đóng góp t ch cực vào kim ngạch xuất khẩu cũng như nhiều
lợi ch kinh tế xã hội khác nhưng hàng thủ công m nghệ Việt Nam đang gặp rất nhiều
khó khăn trong việc phát triển và mở rộng thị trường. ể từ khi Việt Nam hội nhập, các
Doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công m nghệ mây tre đan đã phải đối mặt với không t
thách thức: hội nhập kinh tế quốc tế đã khiến cho chu kỳ sống của sản phẩm ngắn hơn,
sản phẩm trong nước phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ hai cường quốc thủ công m
nghệ là Trung Quốc và Ấn Độ cũng như là từ các sản phẩm có thể thay thế được từ chất
liệu nhựa.
Đứng trước tình hình đó đã buộc các nhà quản l doanh nghiệp thủ công m nghệ phải
liên tục vận động, đổi mới đưa ra các phương án kinh doanh có hiệu quả như các biện
pháp tăng năng suất lao động, cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm, tăng doanh thu để
làm sao tối đa hóa lợi nhuận. Trong hàng loạt các biện pháp đó, bài toán giá thành không
thể không t nh đến. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất để các doanh nghiệp sản
xuất thủ công m nghệ có thể cạnh tranh trên thị trường là biện pháp hạ giá thành sản
phẩm. Muốn vậy phải hạch toán chi ph một cách ch nh xác, t nh giá thành hợp l .
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản
1
phẩm. C ng với thời gian thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa Chi nhánh Bình
Dương em đã quyết định chọn đề tài: “ ế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành
sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương để hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp.
Mụ đ n n ứu
-Nghiên cứu chung về mặt lý luận kế toán chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm.
-Tìm hiểu hệ thống kế toán chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm thủ công m nghệ
tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh tại Bình Dương.
-Việc nghiên cứu nhằm bổ sung và trao dồi kiến thức cho bản thân để từ những kiến thức
em đúc kết được đưa ra đề xuất, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi ph sản
xuất và t nh giá thành sản phẩm.
P n n ứu
Tập trung vào nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán chi ph sản xuất và t nh giá
thành sản phẩm gi lục bình trong tháng 10 năm 2013 tại Doanh nghiệp.
P n ự n đề
-Tìm hiểu thông tin về Doanh nghiệp: khái quát bộ máy Doanh nghiệp, bộ máy kế toán,
quy trình công nghệ sản xuất, kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản
phẩm.
-Thu thập xử l số liệu về Doanh nghiệp, nhận xét, đánh giá.
-Trực tiếp gặp gỡ ph ng vấn cán bộ, ph ng vấn cán bộ nhân viên Doanh nghiệp, quan
sát, ghi chép cẩn thận.
ấ đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở l luận về công tác kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành
sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản
phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình
2
Dương.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Một số vấn đề chung về k toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP
1.1.1 Khái ni m, phân lo đố ợng tập hợp chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái ni ản ấ
Chi ph sản xuất kinh doanh là tổng số các hao ph về lao động sống và lao động vật hóa
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.
1 1 1 2 P n ản ấ
Trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh rất nhiều loại
chi ph sản xuất khác nhau. Muốn t nh được giá thành sản phẩm thì phải có sự phân loại
chi ph sản xuất một cách khoa học. Vì vậy việc phân loại chi ph sản xuất tạo điều kiện
cho từng doanh nghiệp hạch toán. Từ đó áp dụng phương pháp nào tối ưu nhất, ph hợp
nhất với quy trình sản xuất, quy định của đơn vị mình. Có nhiều tiêu thức để làm căn cứ
phân loại chi ph sản xuất, sau đây là những cách phân loại chi ph sản xuất chủ yếu:
1 1 1 2 1 P n ản ấ nộ n , n ấ n ủ
ố
Gồm những chi ph sản xuất có nội dung, t nh chất kinh tế ban đầu giống nhau được sắp
xếp vào c ng một yếu tố chi ph .
Theo cách phân loại này chi ph được chia thành năm yếu tố, gồm:
- Nguyên vật liệu nguyên vật liệu ch nh, vật liệu phụ, nhiên liệu, năng lượng, phụ
t ng thay thế, bán thành phẩm mua ngoài… .
- Tiền lương và các khoản tr ch theo lương.
- hấu hao TSCĐ.
- Dịch vụ mua ngoài.
- Chi ph khác bằng tiền.
1.1.1.2.2 Phân ản ấ ứ n n độn
Theo cách phân loại này, chi ph được chia thành các loại theo chức năng:
C ản ấ
Chi ph sản xuất là chi ph liên quan đến chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một thời kỳ.
3
Chi ph sản xuất trong sản xuất công nghiệp có 3 loại:
c
Chi ph nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu ch nh, vật liệu phụ, nhiên liệu,
…sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
c c
Chi ph nhân công trực tiếp là tiền lương, khoản tr ch theo lương BHXH, BH T, BHTN,
PCĐ , phải trả khác cho công nhân sản xuất.
c
Chi ph sản xuất chung là chi ph sản xuất ngoài hai loại trên, như nguyên vật liệu gián
tiếp, công cụ, dụng cụ, tiền lương nhân viên quản l sản xuất, khấu hao tài sản cố định
d ng sản xuất…
C n ản ấ
Chi ph ngoài sản xuất là chi ph liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và quản l chung toàn
doanh nghiệp.
Chi ph ngoài sản xuất gồm có hai loại:
- Chi ph bán hàng: là chi ph để tiêu thụ và dự trữ sản phẩm.
- Chi ph quản l doanh nghiệp: là chi ph hành ch nh, chi ph quản l chung toàn
doanh nghiệp.
1 1 1 2 3 P n ản ấ ố n ứng xử chi phí
Tổng chi phí gồm có ba loại:
- Biến phí: Là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi ph
nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng
hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được…
- Định phí: Là những khoản chi ph không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào
trong một kỳ nhất định, ví dụ tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi
phí khấu hao TSCĐ Theo phương pháp đường thẳng).
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi ph có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và
định ph , như chi ph điện thoại cố định….
1 1 1 2 4 P n ản ấ ố n ớ đố ợn
Căn cứ vào mối quan hệ của chi ph phát sinh đến mục đ ch để phân loại.
4
Theo cách phân loại này, chi ph được chia thành:
- Chi ph trực tiếp:
Chi ph trực tiếp là chi ph có liên quan đến một đối tượng mục đ ch . Chi ph trực tiếp
khi phát sinh s được t nh ngay cho đối tượng liên quan.
- Chi ph gián tiếp :
Chi ph gián tiếp là chi ph có liên quan đến nhiều đối tượng mục đ ch . Chi ph gián tiếp
khi phát sinh không thể t nh ngay cho từng đối tượng liên quan mà phải tập hợp theo
nhóm đối tượng và sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo những tiêu thức như số giờ
máy, số lượng sản phẩm…
1.1.1.3 Đố ợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi ph sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi ph sản xuất cần phải tập
hợp nhằm kiểm tra, giám sát chi ph sản xuất và phục vụ công tác t nh giá thành sản
phẩm. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi ph sản xuất là xác định nơi
phát sinh chi ph và đối tượng chịu chi ph .
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi ph :
- Đặc điểm và công dụng của chi ph trong quá trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- êu cầu và trình độ quản l sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Khái ni m, phân lo đố ợng tính giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái ni n ản ẩ
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao ph lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ hạn nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng sản xuất là căn
cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
1.1.2.2 Phân lo n n ản ẩ
1 1 2 2 1 P n n ản ẩ ờ đ ểm và nguồn dữ li u
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được t nh trên cơ sở chi ph sản xuất kế
hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch. Bộ phận kế toán s xác định
5
trước khi tiến hành sản xuất.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được t nh trên cơ sở sản lượng sản xuất
thực tế và chi phí sản xuất định mức.Việc t nh giá thành định mức được thực hiện
trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được t nh trên cơ sở số liệu chi ph sản
xuất thực tế phát sinh tập hợp trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất
trong kỳ. Giá thành thực tế được t nh toán sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm.
1 1 2 2 2 P n n ản ẩ n
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm chia thành hai loại:
Giá thành sản xuất: là giá thành t nh trên cơ sở toàn bộ chi ph liên quan đến việc sản
xuất ra sản phẩm bao gồm chi ph nguyên vật liệu trực tiếp, chi ph nhân công trực tiếp,
chi ph sản xuất chung t nh cho sản phẩm công việc, lao vụ hoàn thành.
Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi ph bán hàng, chi ph quản l doanh
nghiệp.
= + + Giá thành toàn bộ Giá thành sản xuất Chi ph bán hàng Chi ph quản l doanh nghiệp
1 1 2 3 Đố ợn n n
Đối tượng t nh giá thành là những thành phẩm, bán thành phẩm, chi tiết bộ phận sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải t nh tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
Căn cứ để xác định đối tượng t nh giá thành là:
Xét về mặt tổ chức sản xuất :
Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc là đối tượng t nh
giá thành.
Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối tượng t nh giá
thành là từng loại sản phẩm hay đơn đặt hàng.
Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối lượng sản xuất lớn như dệt vải,
bánh k o… thì mỗi loại sản phẩm là đối tượng t nh giá thành.
Xét về mặt quy trình công nghệ:
Nếu quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tượng t nh giá thành là thành
6
phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu liên tục thì đối tượng t nh giá thành
là thành phẩm hoàn thành hoặc có thể là bán thành phẩm tự chế biến.
Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng t nh giá
thành có thể là bộ phận, chi tiết sản xuất hoặc sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh.
1.1.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tổng hợp chi phí sản xuất
và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, kỳ t nh giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, qu , năm.
Việc xác định kỳ tính giá thành giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí
phát sinh để thu thập cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo, ra quyết định và đánh giá
hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ.
1.1.4 Mối quan h giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Một đối tượng tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất
theo đơn đặt hàng.
Một đối tượng tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều sản
phẩm...
Nhiều đối tượng tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều
giai đoạn.
1.1.5 Nhi m vụ k toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp được tốt, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Xác định đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất cũng như đối tượng và
phương pháp t nh giá thành ph hợp.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm, vạch ra được mức độ và nguyên nhân của những lãng phí và thiệt hại ở từng
khâu sản xuất.
Tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính toán chính xác và kịp thời giá thành
đơn vị của từng loại sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra.
Xác định kết quả hạch toán kinh tế nội bộ của các phân xưởng, bộ phận sản xuất trong
7
doanh nghiệp.
1 2 H n ản ấ
1 2 1 n n n ậ ự
1.2.1.1 Nộ n n n ậ ự
Chi ph nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi ph về nguyên vật liệu nguyên liệu, vật
liệu ch nh, nhiên liệu, năng lượng… sử dụng trực tiếp vào quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm v dụ bông để kéo sợi, sắt thép sử dụng trong công nghệ chế tạo máy… .
1 2 1 2 T ản ứn ừ ử ụn
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621-
“Chi ph nguyên vật liệu trực tiếp . Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở
chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ 621 Có
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào tài khoản 154. - Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632
- Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
Nếu không hạch toán riêng cho từng đối tượng chịu chi ph thì phải phân bổ theo tiêu
thức phân bổ đã chọn. Những tiêu thức phân bổ có thể là định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, khối lượng sản phẩm…
Công thức t nh mức phân bổ chi ph nguyên vật liệu cho từng đối tượng:
x = Tỷ lệ phân bổ Tiêu thức phân bổ của đối tượng i
Chi ph vật liệu phân bổ cho đối tượng i
Trong đó:
8
= Tỷ lệ phân bổ Tổng chi ph NVL trực tiếp thực tế phát sinh Tổng tiêu thức của tất cả các đối tượng được phân bổ
Chi ph Giá trị Giá trị
nguyên vật nguyên vật nguyên vật Giá trị phế
liệu thực tế liệu xuất d ng - liệu chưa sử - liệu thu hồi =
trong kỳ để sản xuất dụng
sản phẩm C ứn ừ ử ụn
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
- Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
1.2.1.3 Nguyên tắc h ch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản này những CPNVL thực tế sử dụng cho hoạt động sản xuất
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí.
Trong kỳ kế toán, thực hiện việc ghi chép, tập hợp CPNVLTT vào bên Nợ tài khoản theo
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Ch ph NVLTT vượt định mức không được tính vào
giá thành sản phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển
CPNVLTT vào các tài khoản t nh giá thành tương ứng.
1.2.1.4 P n ch toán
Có hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ,
mỗi phương pháp s có cách t nh CPNVLTT như sau:
N u hạch toán hàng tồ k o eo ươ á k k a ường xuyên
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Mua và xuất thẳng NVL để sản xuất sản phẩm, theo phương pháp thuế GTGT
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ
9
Có TK 111, TK 331- Tiền mặt, Phải trả người bán…
Tập hợp vật liệu do Doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công hoàn
thành được đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang
NVL thừa từ phân xưởng sản xuất nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nếu để lại tại phân xưởng sử dụng cho tháng sau thì kế toán ghi âm, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ghi âm)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (ghi âm)
Đầu tháng sau ghi lại bình thường số vật liệu thừa để chuyển thành chi phí của
kỳ sau (coi như vật liệu xuất sử dụng cho kỳ sau)
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT vượt định mức định mức vào TK 632, ghi:
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Có TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CPNVLTT vào tài khoản TK 154, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
N u hạch toán hàng tồ k o eo ươ á k ểm k định kỳ
Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ của trị giá nguyên vật liệu và hàng đang đi
trên đường:
Nợ TK 611- Mua hàng
Có TK 151, TK152- Nguyên liệu, vật liệu
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê tồn kho NVL, ghi:
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 611- Mua hàng
10
Xác định giá trị vật liệu xuất sử dụng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 611- Mua hàng
Kế toán kết chuyển CPNVLTT vào TK 631, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.1.5 S đồ n
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ Đ nh k m phụ lục A).
1 2 2 n n n n ự
1.2.2.1 Nộ n n n n ự
Chi ph nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương ch nh, lương phụ và các
khoản phụ cấp có t nh chất lương như phụ cấp khu vực, độc hại, phụ cấp làm thêm giờ….
Ngoài ra chi phí phân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các qu
BHXH, BH T, PCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí kinh doanh một
tỷ lệ nhất định với tiền lương phát sinh của công nhân sản xuất.
1 2 2 2 T ản ứn ừ ử ụn
T ản ử ụn
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 – “Chi phí
nhân công trực tiếp .
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ 622 Có
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ vào tài khoản 154.
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động, các khoản trích theo lương… - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632.
Trong trường hợp không thể hạch toán trực tiếp theo từng đối tượng phải chịu chi ph , thì
phải phân bổ gián tiếp. Những khoản chi ph vượt định mức s không phân bổ vào giá 11
thành mà được phân bổ vào giá vốn hàng bán. Những tiêu thức phân bổ có thể là chi ph
nhân công trực tiếp định mức, khối lượng sản phẩm…Công thức xác định tỷ lệ phân bổ
và mức phân bổ cũng tương tự như đã trình bày của chi ph nguyên vật liệu trực tiếp.
C ứn ừ ử ụn
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng kế hoạch tr ch trước lương.
- Bảng thanh toán tiền thưởng.
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản tr ch theo lương.
1.2.2.3 Nguyên tắc h ch toán
Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
CPNCTT vượt định mức không được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà được tính
vào giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí
nhân công vào tài khoản t nh giá thành tương ứng. Tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
1 2 2 4 P n ch toán
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334- Phải trả cho người lao động
Trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh ph công đoàn theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch để tính vào
chi phí của kỳ này, ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335- Chi phí phải trả
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào tài khoản TK154 (TK631),
ghi:
Nợ TK 154 (TK631)- Chi phí SXKD dở dang (Giá thành sản phẩm)
12
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
1.2.2.5 S đồ n
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ Đ nh k m phụ lục A).
1.2.3 H ch toán chi phí sản xuất chung
1.2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản
xuất ở phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài hai khoản mục chi ph trên chi ph nguyên
vật liệu trực tiếp và chi ph nhân công trực tiếp . Các khoản mục chi ph thuộc chi ph sản
xuất chung như:
- Chi ph tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản tr ch theo lương của nhân viên
quản l phân xưởng.
- Chi ph vật liệu và công cụ dụng cụ d ng tại phân xưởng.
- Chi ph khấu hao TSCĐ, máy móc thiết bị khác d ng trong hoạt động sản xuất.
- Chi ph dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước mua ngoài, dịch vụ
sửa chữa thuê ngoài… tại phân xưởng.
- Chi ph khác bằng tiền phục vụ tại phân xưởng.
Tuỳ theo loại sản phẩm được sản xuất ở phân xưởng mà kế toán tiến hành phân bổ
CPSXC theo từng loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ phù hợp, đồng thời phải theo dõi
chi tiết CPSXC cố định và CPSXC biến đổi để phục vụ cho việc phân bổ CPSXC vào giá
thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung cố đ nh
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay
đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi ph bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà
xưởng…và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất…
Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường là số
lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
13
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Chi phí sản xuất chung bi n đổi
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực
tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi ph nguyên liệu, vật
liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ
hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng thời
gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một cách tách biệt, thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức
phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
1 2 3 2 T ản ứn ừ ử ụn
T ản ử ụn
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627-“Chi ph sản xuất
chung . Tài khoản này có sáu tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272: Chi phí vật liệu.
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Nợ 627
Có - Khoản giảm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ vào TK 154.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí.
Tương tự như CPNVLTT và CPNCTT, nếu không hạch toán riêng cho từng đối tượng
14
chịu chi ph thì phải phân bổ theo tiêu thức th ch hợp. Công thức xác định tỷ lệ phân bổ
và mức phân bổ cũng tương tự như đã trình bày trong mục CPNVLTT. Những tiêu thức
phân bổ có thể là số giờ máy sản xuất, khối lượng sản phẩm, CPNVLTT…
C ứn ừ ử ụn
ế toán chi ph sản xuất chung sử dụng:
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Hóa đơn dịch vụ.
1.2.3.3 Nguyên tắc h ch toán
Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các tài khoản t nh giá thành tương ứng.
1.2.3.4 P n ch toán
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, ghi:
Nợ TK 6271- Chi phí sản xuất chung
Có TK 334- Phải trả cho người lao động
Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ của nhân viên phân xưởng vào chi
phí sản xuất, ghi:
Nợ TK 6271- Chi phí sản xuất chung
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Xuất vật liệu cho phân xưởng, ghi:
Nợ TK 6272- Chi phí sản xuất chung
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng
Nợ TK 142, TK 242, TK 627- Chi phí sản xuất chung Có TK 153- Công cụ, dụng cụ
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 6274- Chi phí sản xuất chung
Có TK 214- Hao m n TSCĐ
Chi ph điện, nước, điện thoại, thuê nhà xưởng, nhà kho, chi phí sửa chữa TSCĐ
thuê ngoài thuộc phân xưởng sản xuất, ghi: Nợ TK 6277, TK 6278 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 133 (nếu có)- Thuế GTGT được khấu trừ
15
Có TK 111, TK 331- Tiền mặt, Phải trả người bán…
Tr ch trước sửa chữa lớn TSCĐ có kế hoạch, phân bổ chi phí sản xuất lớn không
có kế hoạch thuộc phân xưởng sản xuất, ghi: Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Có TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 142, 242- Chi phí trả trước
Phát sinh giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 111, TK 112,TK 138- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khác
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản xuất thực tế thấp hơn công suất bình thường của máy
móc thiết bị, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ, tính và phân bổ CPSXC vào tài khoản TK 154, TK 631, ghi: Nợ TK 154 (TK 631)- Chi phí SXKDDD (Giá thành sản xuất)
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
1.2.3.5 S đồ n
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ Đ nh k m phụ lục A).
1 2 4 n ổng hợp chi phí sản xuất
ế toán tổng hợp chi ph sản xuất là kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tập hợp
trên T 621, T 622, T 627 theo từng đối tượng t nh giá thành.
CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tập hợp trên T 621, T 622, T 627 trước khi kết
chuyển theo từng đối tượng t nh giá thành đều phải điều chỉnh giảm các khoản:
- Giá trị vật liệu sử dụng không hết hoặc chưa sử dụng.
- hoản NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp, biến ph sản xuất chung vượt mức bình
thường.
- Định ph sản xuất chung t nh vào giá vốn do mức sản xuất thực tế thấp hơn công
suất bình thường.
1 2 4 1 C ứn ừ ử ụn
Bảng phân bổ chi ph sản xuất.
Chứng từ gốc liên quan đến giá trị sản phẩm phụ, giá trị phế liệu nhập kho hoặc bán trực
16
tiếp, tiền bồi thường do phạm lỗi.
1 2 4 2 T ản ử ụn
Tài khoản 154 – “Chi ph sản xuất kinh doanh dở dang phản ánh chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt
động sản xuất, kinh doanh chính và phụ…
Nợ 154 Có
- Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho, chuyển bán.
- Chi phí NVLTT, NCTT, sử dụng máy thi công, SXC phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm. - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
- Kết chuyển chi phí SXDD
sản phẩm h ng không sửa chữa được.
cuối kỳ - hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên.
- Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ - hạch toán theo PP kiểm kê định kỳ.
Chi phí SXDD cuối kỳ
1.2.4.3 Nguyên tắc h ch toán
ườ k oá ồ k o eo ươ á k k a ườ
ế toán mở chi tiết T 154 – Chi ph sản xuất kinh doanh dở dang – theo đối tượng hạch
toán chi ph đã chọn, để tổng hợp chi ph sản xuất theo đối tượng hạch toán và theo khoản
mục chi ph .
Trường hợp các T 621, T 622, T 627 đã chi tiết theo đối tượng hạch toán, thì chi ph
được tổng hợp trực tiếp vào đối tượng liên quan. Trường hợp các T 621, T 622 không
mở chi tiết theo đối tượng được thì phân bổ để gián tiếp tổng hợp vào các đối tượng có
liên quan.
1.2.4.4 P n ch toán
Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT, CPNCTTT, CPSXC thực tế phát sinh trong kỳ
theo từng đối tượng chịu chi phí, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
17
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nếu trong quá trình sản xuất có thu hồi được phế liệu, căn cứ giá trị phế liệu để
ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 111, TK 112- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155- Thành phẩm
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trong trường hợp sản phẩm sản xuất xong bán thẳng hoặc gởi bán, ghi:
Nợ TK 632, 157- Giá vốn hàng bán, hàng gởi bán
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ườ k oá ồ k o eo ươ á k ểm k đị kỳ
ế toán mở chi tiết tài khoản 631 theo đối tượng hạch toán đã chọn.
Đầu kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT, CPNCTTT, CPSXC thực tế phát sinh trong kỳ
theo từng đối tượng chịu chi phí, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế kế toán xác định chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 631- Giá thành sản xuất
Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
18
Có TK 631- Giá thành sản xuất
1.2.4.5 S đồ h ch toán
Sơ đồ 1.4: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên (Phụ lục
A).
Sơ đồ 1.5: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (Phụ lục A).
1 3 Đ n ản ẩ ở n ố ỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến c n đang nằm
trong quá trình sản xuất.
Để t nh được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh
giá sản phẩm dở dang. T y theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính
chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dang sau:
1 3 1 P n n n ật li u trực ti p (NVL chính)
Áp dụng đối với trường hợp chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn (từ 80% trở lên được b
ngay từ đầu qui trình sản xuất và SP đang chế tạo giữa các kỳ ổn định. Theo phương pháp
này thì trị giá SPDD cuối kỳ được tính theo trị giá NVLTT, còn chi phí NCTT và chi phí
SXC được tính hết vào trị giá SP hoàn thành trong kỳ. Ta có công thức tính:
+ Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ Chi phí NVLTT (chính) phát sinh trong kỳ = x Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng thành phẩm hoàn thành trong kỳ
1 3 2 X đ nh giá tr sản phẩm dở n n ớ ợn n
n n đ n
Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất
không chênh lệch nhiều trong tổng giá thành và nguyên vật liệu được b một lần ngay từ
đầu quy trình sản xuất. Chi ph NVLTT ch nh được phân bổ đều cho các sản phẩm đã
và đang sản xuất không phân biệt là đã hoàn thành hay c n dở dang. Chi phí chế biến
(Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung thì được b dần vào quá trình sản xuất
theo mức độ hoàn thành tương đương hoặc theo chi phí tiêu hao thực tế. Kế toán tiến
19
hành như sau:
B ớc 1: Quy đổi số lượng sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.
Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Tỷ lệ hoàn thành của = * dở dang quy đổi dở dang sản phẩm dở dang
B ớc 2: Xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến của sản phẩm
dở dang cuối kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được trình bày ở trên.
Chi ph chế Chi ph chế biến phát Số lượng + Chi ph chế biến đầu kỳ sinh trong kỳ sản phẩm biến của sản = * dở dang Số lượng Số lượng sản phẩm phẩm dở dang + quy đổi thành phẩm dở dang được quy đổi
B ớc 3: Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức:
Trị giá sản phẩm Chi ph NVLTT của Chi ph chế biến của = + dở dang cuối kỳ sản phẩm dở dang sản phẩm dở dang
1 3 3 X đ nh giá tr sản phẩm dở n n đ n ứ
Đối với doanh nghiệp sản xuất t nh giá thành định mức cho từng công đoạn sản xuất, kế
toán có thể căn cứ vào chi ph định mức cho từng công đoạn do đơn vị xây dựng để tính
trị giá SP dở dang vào cuối kỳ. Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng sản phẩm dở
dang, mức độ hoàn thành và chi ph định mức cho từng sản phẩm để tính ra trị giá SP dở
dang cuối kỳ.
Theo phương pháp này, cần chú là chi ph NVL được b ngay từ đầu qui trình sản xuất
nên khi tính chi phí NVL trực tiếp của sản phẩm dở dang theo định mức, chỉ tính trên số
lượng sản phẩm dở dang không quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành. Công thức khái quát:
20
Chi ph SX định mức cho một đơn = X Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ (hoặc số lượng SPDD quy đổi theo tỷ lệ vị SP hoàn thành)
1 4 P n n n
Phương pháp t nh giá thành sản phẩm là một hoặc hệ thống các phương pháp được d ng
để t nh giá thành đơn vị của các loại sản phẩm trong kỳ hay lao vụ đã hoàn thành theo các
khoản mục quy định. T y theo điều kiện, doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp
các phương pháp sau:
1.4 1 P n ực ti n ản đ n
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn như các
nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác (than, gỗ . Đối tượng hạch toán chi ph ở
các doanh nghiệp này là từng loại sản phẩm dịch vụ.
Công thức:
Tổng giá Chi phí phát Giá trị phế Giá trị SP dở Giá trị SP dở thành SP = + sinh trong - liệu thu hồi - dang đầu kỳ dang cuối kỳ hoàn thành kỳ nếu có
Và xác định giá thành đơn vị thành phẩm:
Tổng giá thành sản phẩm Giá thành = đơn vị SP Số lượng sản phẩm hoàn
thành
1.4.2 P n n n n b ớc
Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất sản theo quy trình công
nghệ phức tạp, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng hạch toán
CPSX là giai đoạn công nghệ hoặc từng phân xưởng. Đối tượng t nh giá thành là thành
phẩm ở giai đoạn cuối c ng hoặc bán thành phẩm ở từng giai đoạn. Ch nh vì vậy, phương
pháp t nh giá thành phân bước cũng có 2 phương án:
P ươ á á bước có tính giá thành bán thành phẩm
Đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm và thành phẩm. Theo phương pháp này, chi
phí sản xuất được tập hợp ở công đoạn đầu tiên, tính giá thành bán thành phẩm của công
21
đoạn đầu tiên và chuyển giá trị bán thành phẩm sang công đoạn thứ hai một cách tuần
tự…tính lần lượt như vậy, cho đến công đoạn cuối cùng là giá thành sản phẩm hoàn
thành.
P ươ á á bước không tính giá thành bán thành phẩm
Đối tượng tính giá thành được xác định là thành phẩm ở bước công nghệ cuối cùng. Theo
phương pháp này, kế toán tính chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí ở từng công
đoạn. Khi đã tập hợp được chi phí sản xuất của tất cả công đoạn sản xuất cho đến thành
phẩm, kế toán mới tổng hợp giá thành sản phẩm hoàn chỉnh (thành phẩm). Bản chất
phương pháp là kết chuyển song song các khoản mục chi phí sản xuất nằm trong thành
phẩm ở từng công đoạn.
1.4.3 P n số
Phương pháp này thường áp dụng đối với những doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất
không thể tách riêng chi phí cho từng đối tượng t nh giá thành như: Công nghiệp lọc dầu,
dệt kim, chăn nuôi b sữa…Theo phương pháp này CPSX s được tập hợp chung cho tất
cả các loại SP. Sau đó, căn cứ vào hệ số của từng SP được quy định sẵn, người ta tính
tổng số lượng SP hoàn thành quy đổi và tổng số lượng SPDD quy đổi. Từ đó tính tổng
giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành quy đổi. Trên cơ sở này, người ta
tính được giá thành thực tế của từng loại sản phẩm.
1.4.4 P n ỷ l
Trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại
với những chủng loại, phẩm chất, quy cách khác nhau. Đối tượng tập hợp chi ph thường
là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm
sản phẩm. Phương pháp này thực hiện theo quy trình sau:
Tính tổng giá thành th c t của nhóm s n phẩm theo từng kho n mục chi phí s n
xu t:
22
= + - - CPSXDD đầu kỳ của nhóm SP CPSXPS trong kỳ của nhóm SP CPSXDD cuối kỳ của nhóm SP Tổng giá thành thực tế của nhóm SP Giá trị khoản đều chỉnh giảm giá thành nhóm SP
Tính tổng giá thành k hoạch của nhóm s n phẩm theo từng kho n mục chi phí
s n xu t:
= x Giá thành định mức sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong nhóm Tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm
Tính tỷ l giá thành nhóm s n phẩm theo từng kho n mục chi phí s n xu t:
Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
= Tỷ lệ t nh giá thành của nhóm sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch nhóm sản phẩm
Tính giá thành th c t đơ ị s n phẩm:
x = Tỷ lệ tính giá thành của nhóm sản phẩm Giá thành định mức sản phẩm
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm
= x Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Tổng giá thành thực tế sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành
1.4.5 P n i trừ chi phí sản xuất phụ
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất ngoài
sản phẩm ch nh c n thu được sản phẩm phụ.
Đối tượng t nh giá thành trong trường hợp này là sản phẩm chính. Tổng giá thành sản
phẩm chính hoàn thành là toàn bộ chi phí sản xuất nhưng loại trừ chi phí sản xuất phụ
của SP phụ. Thường thì chi phí sản xuất phụ được tính theo giá kế hoạch, hoặc phần
chênh lệch giữa giá bán trừ đi phần lợi nhuận định mức và thuế. Ta có công thức:
= + - - Tổng giá thành SP chính Trị giá SPDD đầu kỳ Chi phí SX phát sinh trong kỳ Trị giá SPDD cuối kỳ Chi phí SX SP phụ
Trong đó, chi ph SX sản phẩm phụ được tính cho từng khoản mục chi phí theo tỷ trọng như sau:
Chi phí SX SP phụ
=
23
Tỷ trọng chi phí SX sản phẩm phụ Tổng chi phí SX
Và chi phí SX sản phẩm phụ:
= x Tỷ trọng chi phí SX sản phẩm phụ Chi phí SX sản phẩm phụ Chi phí từng khoản mục tương đương
1.4.6 P n n n đ n đặt hàng
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng
loạt nh và vừa theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn hàng, đối tượng
tính giá thành là các sản phẩm theo từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành là thời điểm từ
lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng. Căn cứ chi phí sản xuất đã tập hợp theo
từng phân xưởng trong sổ kế toán chi tiết để ghi vào các bảng tính giá thành có liên quan.
Khi hoàn thành việc sản xuất, kế toán tính giá thành sản phẩm bằng cách cộng toàn bộ
chi phí sản xuất đã tập hợp trên bảng tính giá thành.
1.4.7 P n n n đ nh mức
Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định và đã
xây dựng được hệ thống định mức về kinh tế - k thuật tiên tiến và hợp lý, phù hợp với
máy móc thiết bị và đặc điểm SXKD của doanh nghiệp.
Bước 1: T nh giá thành định mức của sản phẩm trên cơ sở các định mức về kinh tế -
Trình tự tiến hành t nh giá thành như sau:
Bước 2: Xác định tỷ lệ giá thành.
k thuật và số lượng bán thành phẩm, số lượng SP hoàn thành.
Tổng giá thành thực tế
=
Bước 3: Tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm.
Tỷ lệ giá thành thực tế và giá thành định mức Tổng giá thành định mức
24
= x x Giá thành thực tế Giá thành định mức Số lượng SP hoàn thành Tỷ lệ giá thành
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
HASA CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1 Giới thi u chung về Doanh nghi n n H n n Bìn D n
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghi p
2 1 1 1 S ợc về Doanh nghi n n H n n Bìn D n
Tên Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương.
Địa chỉ: số 20 23, ấp Bình Phước , xã Bình Chuẩn, thị xã Thuận n, tỉnh Bình Dương.
Giấy phép kinh doanh số: 4611000375 - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương đã cấp
chứng nhận đăng k kinh doanh chi nhánh ngày 29 09 2008. Điện thoại: 84 650 361 2396.
Fax: (+84) 650 361 2395.
Email: hasa-craft@hcm.vnn.vn
Website: www.hasa-craft.vn
Mã số thuế: 0303237907.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghi p
Doanh nghiệp tư nhân Hasa được hình thành vào ngày 26-03-2004 và ch nh thức đi vào
hoạt động vào tháng 04-2004 do ng Tống Bá Thảo làm chủ doanh nghiệp. Đây là một
doanh nghiệp chuyên sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm thủ công m nghệ như gốm sứ,
mây, tre, lục bình đan. Ban đầu chỉ là một cơ sở gia công nh chuyên đan và cung cấp
hàng hóa cho một số công ty xuất khẩu khác sau một thời gian dài t ch lũy, chủ sở hữu
quyết định tách riêng biệt và thành lập Doanh nghiệp tư nhân với quyết định của Sở kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Ch Minh k vào ngày 26 tháng 03 năm 2004 số
4101007918, trụ sở ch nh đặt tại số 57, khu phố 4, phường Bình n, Quận 2, thành phố
Hồ Ch Minh do ch nh mình làm chủ, trực tiếp sản xuất và xuất khẩu sang các thị trường
mà họ có nhu cầu.
Đến tháng 09-2005, sau Hội chợ triển lãm ở rankfut Đức thành công rực rỡ, Doanh
nghiệp đã giành được những hợp đồng có giá trị, hơn nữa là những khách hàng lớn và có
tiếng trên thị trường Châu u, Doanh nghiệp đã tiến hành vay vốn đầu tư, thuê nhà
xưởng thành lập chi nhánh ở quận 12, thành phố Hồ Ch Minh nhằm mở rộng mặt bằng
25
và địa bàn sản xuất đồng thời xúc tiến ra các địa điểm gia công ở các khu vực lân cận.
Dưới sự chấp thuận của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây k ngày 11 tháng 04 năm
2008 số 0311000016, Doanh nghiệp được ch nh thức hoạt động thêm một chi nhánh tại
địa điểm: xã Tiên Phương, huyện Chương M , tỉnh Hà Tây.
Ngày 29 tháng 09 năm 2008, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương đã cấp Giấy chứng
nhận đăng k kinh doanh chi nhánh số 461100037, có tên là Chi nhánh DNTN Hasa, địa
chỉ: số 20 23, ấp Bình Phước , xã Bình Chuẩn, thị xã Thuận n, tỉnh Bình Dương. Và
đây là địa điểm hoạt động cố định nhất trong thời gian sắp tới với khoảng từ 200 đến 300
công nhân với công suất là xuất 150 container trong một tháng.
2.1.2 Chứ n n , n m vụ của Doanh nghi p
2 1 2 1 C ứ n n ủ D n n
Theo quy định của pháp luật và theo Giấy chứng nhận đăng k kinh doanh của doanh
nghiệp theo số 4101007918 đăng k lần đầu ngày 26 tháng 03 năm 2004 và đăng k thay
đổi lần thứ nhất vào ngày 29 tháng 07 năm 2008 thì Doanh nghiệp chỉ hoạt động trong
các phạm vi sản xuất, mua bán hàng thủ công, m nghệ của Sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hồ Ch Minh cấp giấy chứng nhận với vốn đầu tư là 7.000.000.000 đồng. Với các
nguyên vật liệu là lục bình, mây, tre tầm vông , nứa, dừa và các phụ kiện như gỗ tạp,
đinh, sắt, thiếc mạ k m này kết hợp với nhau c ng với tay nghề của công nhân đã tạo ra
các sản phẩm như: bàn ghế, chậu trồng cây, saloon, những mặt hàng trang tr deco…và
tất cả các sản phẩm này đều được làm hoàn toàn bằng tay, chỉ một số bộ phận nh được
làm bằng máy như khung, cốt để công nhân có thể đan một cách d dàng.
2 1 2 2 N ụ ủ D n n
Tổ chức sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các mặt hàng thủ công m nghệ theo ngành nghề
đã đăng k và mục đ ch thành lập của doanh nghiệp là để phục vụ cho xuất khẩu, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng ngoài nước.
Doanh nghiệp đảm bảo uy t n để giữ vững vị tr trên thị trường, luôn tâm đắc về vấn đề
mẫu mã, chất lượng sản phẩm, nâng cao tay nghề của công nhân nhằm th a mãn nhu cầu
của khách hàng ngoài nước.
Lợi nhuận của Doanh nghiệp một phần giữ lại cho tái đầu tư, phần c n lại đóng góp cho
ngân sách nhà nước.
Tuân thủ các ch nh sách, các chế độ, luật pháp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
26
doanh của Doanh nghiệp, nghiêm chỉnh chấp hành các hợp đồng kinh tế, hợp đồng gia
công đã k kết. Thu nộp đầy đủ ngân sách và khoản thu nhập khác theo quy định của cơ
quan quản l .
Đảm bảo các quyền lợi về lương bổng và các chế độ khác có liên quan đến người lao
động, luôn bồi dưỡng vào nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên để
đáp ứng nhu cầu cạnh tranh khốc liệt trong tình hình hiện nay.
2 1 3 C ấu tổ chức, quản lý Doanh nghi p
2 1 3 1 S đồ ổ ứ bộ D n n
S đồ 2 1: S đồ bộ máy của Doanh nghi p:
Giám đốc doanh nghiệp
Tống Bá Thảo
Ph ng Sale Ph ng kế Ph ng Ph ng kế
bán hàng hoạch sản phát triển toán
sản phẩm xuất
Bộ phận Bộ phận Bộ phận
thành xuất sản xuất
phẩm hàng
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
2 1 3 2 C ứ n n , n ụ ền n ủ ừn bộ ận
Giám đốc: Là người quyền hành tối cao, quyết định toàn bộ công việc, mọi khó
khăn, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Ph ng Sale bán hàng : theo lệnh Giám đốc thực hiện việc k kết hợp đồng mua
bán hàng hóa với nhà cung cấp nước ngoài.
iểm tra, nhận và trả lời mail của khách hàng và toàn bộ công việc đều được thực
hiện thông qua mạng, chịu sự quản l của Giám đốc.
Hoàn thành thủ tục giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kiểm tra số lượng hàng
hóa có đúng như trong hợp đồng đã k hay không.
27
Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng.
Ph ng kế hoạch sản xuất: Nhận và triển khai hợp đồng từ ph ng Sale xuống cho
các bộ phận có liên quan như: các cơ sở gia công, bộ phận sản xuất, thành phẩm,
xuất hàng.
Theo d i tiến độ sản xuất, đôn đốc, kiểm tra sao cho hàng sản xuất kịp thời hạn
xuất cho khách.
Nhận giấy xin hàng của các xưởng, các địa điểm gia công gửi đến để xác định nhu
cầu tiêu thụ của thị trường nhằm lập kế hoạch mua hàng cho hợp l , tránh ứ đọng
hàng.
Lập các bảng thống kê phản ánh tình hình dự trữ hàng hóa kế hoạch mua vào, bán
ra của doanh nghiệp, cung cấp đúng mặt hàng từ các xưởng sản xuất gửi đến.
Ph ng phát triển sản phẩm: nghiên cứu và tìm ra các kiểu đan, kiểu dáng khác
nhau, tìm cách làm nhanh nhất, đạt hiệu quả nhất trước khi đưa sản phẩm mới vào
chương trình sản phẩm và bán ra thị trường nhằm phục vụ tối đa yêu cầu của
khách hàng một cách tốt nhất.
Ph ng kế toán: Ghi chép, t nh toán số liệu hiện có, tình trạng luân chuyển sử dụng
tài sản, vật tư, hàng hóa, tình trạng thanh toán với bên ngoài trong suốt quá trình
kinh doanh.
Hàng tuần lập báo cáo tồn kho, báo cáo doanh thu trình lên Giám đốc nhằm theo
d i chặt ch lượng hàng hóa bán ra trong tuần, qu , tháng…và cũng là căn cứ để
lập kế hoạch dự toán được nhu cầu tiêu thụ sắp tới.
Lập báo cáo kế toán hàng tuần, hàng qu , hàng năm theo đúng kỳ hạn ch nh xác
nhằm mục đ ch cung cấp số liệu phục vụ tốt cho yêu cầu công tác quản l của
Giám đốc.
Thực hiện ghi chép sổ sách, thanh toán tiền hàng, lương công nhân viên, báo cáo
thuế, làm thủ tục hoàn thuế và quyết toán thuế theo đúng quy định của pháp luật.
2 1 4 C ấu tổ chức k toán t i Doanh nghi p
2.1.4.1 S đồ ổ ứ bộ n
28
S đồ 2.2: S đồ ổ ứ bộ toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN KẾ KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ
TOÁN DOANH THANH VẬT TƯ - TOÁN
GIÁ THÀNH THU- THUẾ TOÁN TIỀN TSCĐ
NGÂN HÀNG
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
2.1.4.2 Chứ n n , n ụ ủ bộ n
ế toán trưởng: quản l chung, kiểm tra hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính, tham mưu
và giúp Giám đốc tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác tài chính kế toán ở Doanh
nghiệp theo cơ chế mới.
ế toán tổng hợp: tập hợp tất cả các chứng từ, lập chứng từ.
ế toán giá thành: tập hợp các báo cáo về thành phẩm của các phân xưởng, t nh giá
thành sản phẩm.
ế toán ngân hàng, công nợ: theo d i tiền ngân hàng, và công nợ khách hàng, nhà
cung cấp.
ế toán doanh thu - thuế: theo d i doanh thu của Doanh nghiệp, thuế, báo cáo thuế.
hi phát sinh doanh thu, kế toán doanh thu tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng. Hóa
đơn này gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, và 1 liên lưu c i, 1 liên chứng từ gốc.
ế toán thanh toán: theo d i thu chi tại Doanh nghiệp, tập hợp tất cả các chứng từ thu
chi, vào sổ nhật k thu chi, lập chứng từ ghi sổ sau đó đưa qua kế toán tổng hợp, các
phiếu thu, phiếu chi gồm có 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng và 1 liên lưu c i, một
liên chứng từ gốc.
ế toán vật tư, tiền mặt: tập hợp tất cả các chứng từ của Doanh nghiệp về tiền mặt,
29
vật tư sau đó lập chứng từ ghi sổ rồi chuyển qua kế toán tổng hợp.
ế toán tài sản cố định TSCĐ : ghi chép phản ánh ch nh xác, đầy đủ, kịp thời số hiện
có và tình hình tăng giảm TSCĐ đồng thời phân bổ chi ph khấu hao vào các đối
tượng sử dụng TSCĐ, lập báo cáo về TSCĐ, tham gia phân t ch tình hình trang bị, sử
dụng bảo quản TSCĐ.
2.1.4.3 H thống thông tin k toán trong Doanh nghi p
2.1.4.3.1 H thống thông tin k toán
Hiện nay Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán SI để xử lý các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, toàn bộ dữ liệu kế toán trên hệ thống kế toán của Doanh nghiệp đều được lưu
trữ trên hệ thống máy t nh, đảm bảo cho việc quản lý, thu thập, xử lý, và tổng hợp số liệu,
cung cấp số liệu chính xác, nhanh chóng, kịp thời cho nhu cầu thông tin.
2.1.4.3.2 Quá trình ti n hành
Doanh nghiệp áp dụng sổ sách kế toán theo hình thức kế toán bằng máy vi tính, sử dụng
Nhật k chung.
Trình tự ghi sổ kế toán:
S đồ 2.3 H ch toán bằng phần mềm máy tính t i Doanh nghi p
SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ - Sổ nhật ký chung PHẦN MỀM TOÁN - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÙNG LOẠI
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được d ng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
30
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài ch nh sau khi đã in ra giấy.
2 1 4 4 C độ n ụn
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số: 15 2006 QĐ –BTC ngày
20 03 2006 do Bộ tài ch nh ban hành.
2.1.4.5 C n n ụn
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 01 đến ngày 31 12 hằng năm.
Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng:
Phương pháp t nh thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đang áp dụng là phương pháp
khấu trừ.
Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên giá của một tài sản cố định gồm: giá mua và các khoản chi ph liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản đó vào trong sử dụng.
hấu hao tài sản cố định t nh theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: được xác định theo nguyên tắc giá gốc hàng tồn kho
gồm chi ph mua, chi ph vận chuyển, chi ph liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Phương pháp t nh giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong công tác ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài ch nh là
đồng Việt Nam k hiệu quốc tế: VND .
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: những nghiệp vụ phát sinh trong năm bằng
đồng tiền khác được quy sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch phát sinh do chuyển đổi được thể hiện trên tài
khoản chênh lệch tỷ giá, cuối kỳ được chuyển vào doanh thu hoặc chi ph tài ch nh của
31
năm hiện hành.
Chế độ chứng từ:
Hiện nay Doanh nghiệp đã đăng k sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài ch nh ban
hành. Sổ sách chứng từ được sử dụng tại doanh nghiệp do doanh nghiệp tự in và mua ở
Chi cục thuế.
2.1.5 Tình hình Doanh nghi p trong nhữn n ần đ
2.1.5.1 Doanh số n 2011, 2012, 2013
Bảng 2.1: Bảng biểu doanh số n 2011, 2012, 2013
2011 2012 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu 14.569.859.238 18.349.476.615 56.243.088.520 0 0 0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp d ch vụ
14.569.859.238 18.349.476.615 56.243.088.520 13.351.344.302 16.048.258.100 48.416.510.033
1.218.514.936 2.301.218.515 7.826.578.487 94.142.867 344.101.907 21.606.932 44.777.221 0 0 5.798.176.794 1.614.963.585 1.671.376.323 773.883.642 326.939.117 25.425.664 0 863.976.651 542.352.666
113.699.072 0 0 0 211.695.974 0 16.820.914 (16.820.914) 429.561.305 899.71 131.462 768.248
113.699.072 194.875.060 430.329.553
27.695.008 38.698.429 54.417.096
0 0 0
Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp d ch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính - Trong đó: Chi ph lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ ho động kinh doanh Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận k n ớc thu Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Lợi nhuận sau thu thu nhập doanh nghi p 86.004.064 156.176.631 375.912.457
Nguồn: Bảng báo cáo tài chính của Doanh nghiệp trong các năm 2011, 2012, 2013
2.1.5.2 Nhận xét
Qua bảng báo cáo tài chính ta thấy tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp ngày càng
tăng, có hiệu quả, có lãi qua các năm. Cụ thể: 32
Doanh thu của Doanh nghiệp liên tục tăng, năm 2012 tăng so với 2011 là 3.779.617.377
đồng, tương ứng mức tăng 25.9 . Năm 2013 tăng mạnh so với 2012 là 37.893.611.905
đồng, tương ứng với mức tăng là 206 . Chứng t hoạt động sản xuất và tiêu thụ của
Doanh nghiệp ngày càng được mở rộng và phát triển.
hi doanh thu tăng k m theo giá vốn hàng bán tăng là điều hợp lý thể hiện qua 2012 tăng
so với 2011 là 2.696.913.798 đồng tương ứng 20.2%. Năm 2013 so với 2012 là
32.368.251.933 đồng tương ứng 302.2%. Ngoài ra việc tăng giá vốn hàng bán còn nói lên
việc hoạch định giá bán ở mức phù hợp nên thu hút được nhiều hợp đồng và khách hàng.
Kết quả sau cùng là hoạt động của Doanh nghiệp liên tục có lãi qua các năm tăng dần
70.172.567 đồng ở năm 2012 và tăng mạnh 219.735.826 đồng ở năm 2013.
Hiện nay, sản lượng tiêu thụ trên thị trường Châu u thì Doanh nghiệp là một trong
những doanh nghiệp có thị phần lớn trong l nh vực này. Hiện nay cũng có rất nhiều
khách hàng đến từ nhiều quốc gia khác nhau như: M , c, Nhật, … và nhiều quốc gia
cũng tìm đến doanh nghiệp để đặt mua hàng với số lượng đáng kể, điều này phần nào
chứng t cho ta thấy đây là một trong những Doanh nghiệp có thương hiệu khá nổi tiếng
trong l nh vực ngành nghề này trên thị trường trong nước và thế giới.
2.1.6 Thuận lợ , ó n, n ớng phát triển
2.1.6.1 Thuận lợi
Là một đơn vị kinh doanh có t nh năng động, tự chủ có bạn hàng và những mặt hàng
truyền thống đã hình thành từ nhiều năm qua. Tạo được mối quan hệ tốt và uy tín với
nhiều khách hàng trong và ngoài nước, có nguồn nguyên liệu dồi dào, cũng như thị
trường đầu ra ổn định.
Công ty đã có ban lãnh đạo có năng lực và đội ngũ nhân viên có tâm huyết với nghề,
cùng với lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm, tay nghề càng được nâng lên trong
việc tạo ra những sản phẩm mới được đánh giá cao trên thị trường nên trong những năm
qua Doanh nghiệp đã phát triển rất tốt, kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh, ổn định việc làm, từng bước nâng cao đời sống ngừơi lao động trong Doanh
nghiệp.
Với phúc lợi xã hội đầy đủ và được Doanh nghiệp quan tâm chu đáo về đời sống nên từ
trước đến nay, lực lượng công nhân của Doanh nghiệp là luôn ổn định, t khi bị biến
33
động, hầu hết là không bị rơi vào những tình trạng thiếu hụt lao động gây ảnh hưởng đến
tiến độ sản xuất. Với lực lượng này, Doanh nghiệp có thể yên tâm mà đáp ứng nhu cầu
sản xuất ngày càng nhiều, phục vụ tốt nhất, nhanh nhất nhu cầu của khách hàng.
2 1 6 2 ó n
Là một Doanh nghiệp tư nhân nên Doanh nghiệp c n hạn chế về vốn và k thuật.
Hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu của thị trường, không chỉ cạnh tranh mặt
hàng, cạnh tranh thị trường mà nó còn cạnh tranh quyết liệt giữa các nền kinh tế và giữa
các quốc gia, khu vực với nhau. Điều này đ i h i Doanh nghiệp phải nỗ lực hơn nữa
trong quá trình hội nhập của mình.
2 1 6 3 P n ớng phát triển
Doanh nghiệp phải luôn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lợi nhuận để t ch lũy
và đóng góp cho xã hội. Tạo ra nhiều mẫu mã sản phẩm đ p, chất lượng tốt, có những
phương pháp trong hạ thấp chi phí, giá thành hợp lý. Mục tiêu Doanh nghiệp đang hướng
tới các thị trường lớn, tiềm năng với sức mua lớn và khả năng chiếm l nh thị trường về
ngành hàng này.
Tiến hành đầu tư mua trang thiết bị máy móc hiện đại nhằm phục vụ cho nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng, tuy là hàng thủ công làm bằng tay nhưng để hoàn thành một
sản phẩm hoàn thiện thì một số sản phẩm đ i h i phải có độ ch nh xác và thiết thực,
những tiêu ch này đ i h i phải thực hiện qua máy móc như máy cửa lọng, máy mài và
các hệ thống xử l khác trong quá trình sản xuất, xuất hàng cho khách như xe nâng, xe
tải… .
2.2 Thực tr ng công tác k toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm t i Doanh nghi n n H n n Bìn D n
2.2.1 Một số vấn đề chung về k toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đặ đ ểm sản xuất
Căn cứ vào các đơn đặt hàng mà Doanh nghiệp tiến hành sản xuất bao gồm các mặt hàng
thủ công m nghệ như là: các loại bàn ghế, chậu kiểng, đ a trái cây, khay, lọ hoa, khung
gương, gi , túi xách, kệ sách báo, đồ gia dụng khác…Một trong những sản phẩm mà
Doanh nghiệp đang kinh doanh có sản phẩm đan bằng lục bình, gốm quấn lục bình, bàn
ghế, chậu trồng cây, thiết mạ k m đem lại lợi nhuận khá cao trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Hiện nay, Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng với hình dáng
giống nhau và Doanh nghiệp đang phát triển thành nhiều loại mặt hàng khác nhau về
34
chủng loại và giá cả t y theo độ khó d của từng loại hàng hóa.
Đố ợng tập hợp chi phí
Tại Doanh nghiệp thì đối tượng tập hợp chi phí theo từng nhóm sản phẩm.
Đố ợng tính giá thành
Do đặc điểm của Doanh nghiệp là sản xuất sản phẩm để bán theo đơn đặt hàng nên các
nhà quản l phải nắm được giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm. Doanh nghiệp chọn
đối tượng t nh giá thành là những sản phẩm có quy cách khác nhau đã hoàn thành như:
sản phẩm gi lục bình GT0102, GT0103, GT0105…
P n n n
Doanh nghiệp tư nhân Hasa là một Doanh nghiệp sản xuất có công nghệ đơn giản, khép
k n, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ ngắn, xen k và liên tục nên Doanh nghiệp d ng
phương pháp t nh giá thành đơn giản c n gọi là phương pháp t nh trực tiếp .
Giá thành sản phẩm được t nh theo công thức:
CPSXDD CPSXDD = + - Tổng giá thành SP CPSXPS trong kỳ đầu kỳ cuối kỳ
Kỳ tính giá thành: tháng
P n n n ản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang của Doanh nghiệp là những sản phẩm chưa kết thúc quy trình công
nghệ hoặc chưa hoàn thành. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là
nguyên vật liệu ch nh chiếm tỷ trọng cao trong giá trị thành phẩm nên Doanh nghiệp
đánh giá sản phẩm dở dang theo chi ph nguyên vật liệu trực tiếp.
Cụ thể trong tháng 10 năm 2013, theo đơn đặt hàng DNTN Hasa đã sản xuất hoàn thành
và nhập kho ba loại sản phẩm gi lục bình với số lượng như sau:
Bảng 2.2: Sản phẩm giỏ lục bình nhập kho tháng 10 n 2013
Tên sản phẩm Mã sản phẩm Size Color Số lượng sản phẩm nhập kho
Gi lục bình GT0102 Gi lục bình GT0103 Gi lục bình GT0105 48x35H47 Nature 40x31H35 Nature 50x55H45 Nature
Tổng 5.364 5.248 5.913 16.525
35
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
2.2.2 Nội dung và trình tự h ch toán chi phí sản xuất
2.2.2.1 K n n n ậ ự
2.2.2.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật li u trực ti p
Do loại hình sản xuất kinh doanh mang t nh chất đặc th nên chi ph sản xuất cũng có
những điểm khác biệt, đó là chi ph nguyên vật liệu ch nh chiếm tỷ lệ lớn, c n chi ph
nguyên vật liệu phụ chiếm tỷ trọng rất nh . Do sản phẩm hoàn thành là các loại sản phẩm
khác nhau vì vậy kế toán cần t nh giá thành cụ thể và riêng biệt cho từng loại sản phẩm và
các chi ph cũng được tách ra và hạch toán riêng biệt.
Tại Doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng Thủ công m nghệ Hasa thì chi ph nguyên
vật liệu trực tiếp bao gồm hai loại:
- Chi ph nguyên vật liệu ch nh: d ng để cấu thành nên thực thể vật chất của sản
phẩm như: các loại đất sét, tre nứa, lục bình, dây leo, v cây cao su…
- Chi ph vật liệu phụ: có tác dụng làm tăng chất lượng của sản phẩm, tăng giá trị sử
dụng của sản phẩm như: men sứ, các loại sơn, đinh, keo…
C đ n ậ ấ
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để xác định giá trị thành phẩm
xuất bán hoặc xuất d ng cũng như việc xác định trị giá hàng tồn kho trong tháng. Trị giá
VL xuất d ng trong kỳ được doanh nghiệp áp dụng theo đơn giá bình quân như sau:
Trị giá VL xuất d ng =Số lượng VL xuất d ng x Đơn giá bình quân
Với đơn giá bình quân được t nh như sau:
Trị giá VL tồn đầu kỳ Trị giá VL nhập trongkỳ Đơn giá bình quân = Số lượng VL tồn đầu kỳ Số lượng VL nhập trongkỳ
Ví dụ:
Căn cứ vào Bảng 2.3 dưới đây với số lượng tồn, nhập trong kỳ ta t nh được đơn giá bình
quân như sau:
109.250.000+ 266.000.000
Đơn giá bình quân = = 9.500 đ kg
36
11.500 + 28.000
Bảng 2.3: Xuất nguyên li u Lục bình vào ngày 04/10/2013
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
Mặt hàng Số Số Số Thành tiền Thành tiền Thành tiền lượng lượng lượng
Lục bình 11.500 109.250.000 28.000 266.000.000 2000 19.000.000
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
Vào 4/10/2013, Doanh nghiệp tiến hành xuất Lục bình với số lượng 2000 kg, trị giá xuất
là 19.000.000 đ .
Trị giá xuất: 2000 g × 9.500 = 19.000.000 đ .
Minh hoạ chứng từ phiếu xuất kho vào ngày 04/10/2013 (Phụ lục B).
Từ các Phiếu xuất kho, ta lập được Bảng tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu tháng 10 năm
2013 tại DNTN Hasa Phụ lục B).
2.2.2.1.2 Tài khoản ử ụn
Để theo d i tổng hợp về khoản CPNVLTT, tất cả các chi ph trên đều được tập hợp cho
từng đối tượng tập hợp chi ph và được phản ánh vào T 621- Chi ph nguyên vật liệu trực
tiếp.
Để theo d i tình hình xuất kho NVL, kế toán sử dụng T 152 – Nguyên vật liệu. T 152
được mở chi tiết thành 2 tài khoản gồm T 1521: Nguyên vật liệu ch nh, T 1522:
Nguyên vật liệu phụ
2.2.2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận
Vì đặc thù là các sản phẩm này cùng loại, nhưng k ch thước khác nhau nên Doanh nghiệp
đã xuất nguyên vật liệu dùng tính chung cả nhóm sản phẩm. Cuối kỳ căn cứ trọng lượng
phân bổ CPNVL cho từng mã sản phẩm.
Công thức phân bổ:
CPNVL Số lượng Đơn giá NVL
phân bổ cho NVL phân x x của đối tượng i =
bổ cho đối đối tượng i
37
tượng i
Số lượng
Số lượng NVL Tổng khối lượng NVL xuất dùng thực tế của đối
phân bổ cho x tượng i =
đối tượng i Tổng khối lượng TP hoàn thành trong kỳ hoàn thành
trong kỳ
Ví dụ: Căn cứ vào Bảng 1.1 Sản phẩm gi lục bình nhập kho tháng 10 năm 2013 và Bảng
tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu tháng 10 năm 2013 tại DNTN Hasa phụ lục B) cần xuất
181.249 kg lục bình, bộ phận tiến hành phân bổ số lượng cho từng loại mã hàng GT0102,
GT0103, GT0105 lần lượt là:
-Số lượng NLV chính phân bổ cho mã sản phẩm GT0102 là:
181.249 x 5.364
= 58.833 (kg)
16.525
-Số lượng NVL chính phân bổ cho mã sản phẩm GT0103 là:
181.249 x 5.248
= 57.561 (kg)
16.525
-Số lượng NVL chính phân bổ cho mã sản phẩm GT0105 là:
181.249 x 5.913 = 64.855 (kg) 16.525
2 2 2 1 4 P n ch toán
Trong tháng 10 2013 căn cứ vào:
Phiếu xuất kho 01 ngày 02/10 (Phụ lục B), xuất lục bình cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 603.934.000
Có TK 1521: 603.934.000
Phiếu xuất kho 02 ngày 04/10 (Phụ lục B), xuất lục bình cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 19.000.000
Có TK 1521: 19.000.000
Phiếu xuất kho 03 ngày 10/10 (Phụ lục B), xuất đinh cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 36.008.000
Có TK 1522: 36.008.000
38
Phiếu xuất kho 04 ngày 15/10 (Phụ lục B), xuất lục bình cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 950.000.000
Có TK 1521: 950.000.000
Phiếu xuất kho 05 ngày 17/10 (Phụ lục B), xuất keo cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 54.026.000
Có TK 1522: 54.026.000
Phiếu xuất kho 06 ngày 18/10 (Phụ lục B), xuất xăng nhật cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 90.048.800
Có TK 1522: 90.048.800
Phiếu xuất kho 07 ngày 19/10 (Phụ lục B), xuất lục bình cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 148.931.500
Có TK 1521: 148.931.500
Phiếu xuất kho 08 ngày 22/10 (Phụ lục B), xuất kho sơn cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 48.057.200
Có TK 1522: 48.057.200
-Căn cứ vào số lượng NVL phân bổ cho từng mã sản phẩm thể hiện trong Bảng tổng hợp
xuất kho NVL tháng 10 năm 2013 tại DNTN Hasa Phụ lục B) kế toán tiến hành phân bổ
chi phí nguyên vật liệu cho từng mã sản phẩm như sau:
Bảng 2.4: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật li u trực ti p tháng 10/2013
Tên sản phẩm GT0102 GT0103 GT0105 Tổn Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng 632.979.000 619.273.200 697.753.300 1.950.005.500
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
-Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 10/2013 (Bảng 2.4), kế
toán ghi nhận:
Nợ TK 154.02: 632.979.000
Nợ TK 154.03: 619.273.200
Nợ TK 154.05: 697.753.300
Có TK 621: 1.950.005.500
39
2.2.2.1.5 Sổ sách, c ứn ừ, trình tự luân chuyển các chứng từ
n ử ụn ứn ừ
- Phiếu đề nghị xuất vật tư Phụ lục B).
- Phiếu xuất kho (Phụ lục B).
- Hoá đơn mua hàng, hoá đơn giá trị gia tăng Phụ lục B).
Sổ k toán
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục B).
- Sổ cái 621(Phụ lục B).
Trình tự luân chuyển các chứng từ
Căn cứ vào hợp đồng sản xuất, nhu cầu thực tế phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kế
hoạch sản xuất tiến hành lập Phiếu yêu cầu xuất vật tư cho ph ng kế toán.
Căn cứ vào hợp đồng sản xuất và lượng vật tư tồn kho, ph ng kế toán xem xét nguyên vật
liệu còn tồn hay không.
- Nếu nguyên vật liệu còn kế toán lập phiếu xuất kho NVL. Phiếu xuất kho được lập
thành 2 liên: liên 1 thủ kho giữ, liên 2 kế toán giữ. Cuối tháng kế toán căn cứ vào
từng Phiếu xuất kho tiến hành nhập vào hệ thống máy tính, sau đó kế toán lập Bảng
phân bổ vật liệu trong đó chi tiết T 621 tới từng loại sản phẩm sản xuất. Số liệu
trên bảng phân bổ vật liệu là cơ sở để kế toán tổng hợp lập bảng phân bổ vật liệu,
công cụ dụng cụ.
- Nếu NVL không đủ tại kho thì kế toán phải đề nghị đi mua NVL đáp ứng quá trình
sản xuất. Chứng từ cần sử dụng là hoá đơn mua hàng, hoá đơn giá trị gia tăng.
2.2.2.1.6 Trình tự ghi sổ tổng hợp
Do Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán hệ thống nhật ký chung, nên khi phát sinh
các chứng từ phiếu xuất kho NVL, kế toán tiến hành nhập số liệu phiếu xuất kho với
phần mềm trên giao diện nhật ký chung thông qua bàn phím, cuối kỳ hệ thống máy tính
tự động truy xuất ra sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 621.
2.2.2.2 K n n n n ự
2.2.2.2.1 Nội dung n n n ự
Tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa thì CPNCTT bao gồm các khoản:
- Lương ch nh.
- Lương phụ: phụ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại.
- Các khoản phải trả khác: gồm lương nghỉ phép, nghỉ việc do l do khách quan như
40
mất điện, h ng máy móc…
- Các khoản tr ch theo lương: BHXH, BH T, BHTN, PCĐ.
- Theo quy định của Nhà Nước năm 2013, Doanh nghiệp được tính vào chi phí các
khoản tr ch theo lương với những tỷ lệ như sau:
Bảo hiểm xã hội : 17%
Bảo hiểm y tế : 3%
Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
inh ph công đoàn: 2%
2.2.2.2.2 T ản ử ụn
TK 622 - “Chi ph nhân công trực tiếp sản xuất
TK 334 - “ Phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
TK 338 - “ Phải trả, phải nộp khác , gồm:
TK 3383 – “Bảo hiểm xã hội
TK 3384 – “Bảo hiểm y tế
TK 3389 –“Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3382 – “ inh ph công đoàn
2.2.2.2.3 Nguyên tắc ghi nhận
Toàn bộ CPNCTT được tập hợp từ ghi nhận chung cho toàn bộ nhóm sản phẩm. Cuối kỳ
thực hiện phân bổ cho từng loại, từng mã sản phẩm theo CPNVLTT.
x = CPNCTT của tất cả các đối tượng được phân bổ Tỷ lệ phân bổ Chi ph nhân công phân bổ cho đối tượng i
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng CPNVLTT thực tế phát sinh của đối tượng i Tổng CPNVLTT của tất cả các đối tượng được phân bổ
Ví dụ: Trong tháng 10/ 2013 với tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ là
41
351.043.880 đ , kế toán tiến hành phân bổ cho từng mã sản phẩm như sau:
Bảng 2.5: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực ti p tháng 10/2013
Tên sản phẩm GT0102 GT0103 GT0105 Tổn Mức tiêu hao NVL 632.979.000 619.273.200 697.753.300 1.950.005.500 Mức phân bổ CPNCTT 113.950.142 111.482.797 125.610.941 351.043.880
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
2.2.2.2.4 Ph ng pháp h ch toán
Tình hình thực tế tại Doanh nghiệp căn cứ Bảng kê tiền lương và các khoản thu nhập khác
(Phụ lục C), Bảng phân bổ tiền lương các khoản tr ch theo lương Phụ lục C trong tháng
10 năm 2013 kế toán hạch toán như sau:
Tiền lương phải trả cho công nhân bộ phận sản xuất:
Nợ T 622: 297.556.000
Có T 334: 297.556.000
Tr ch BHXH 17 t nh vào chi ph tháng 10 năm 2013:
Nợ T 622: 39.534.520
Có T 3383: 39.534.520
Tr ch BH T 3 t nh vào chi ph tháng 10 năm 2013:
Nợ T 622: 6.976.680
Có T 3384: 6.976.680
Tr ch BHTN 1 t nh vào chi ph tháng 10 năm 2013:
Nợ T 622: 2.325.560
Có T 3389: 2.325.560
Tr ch PCĐ 2 t nh vào chi ph tháng 10 năm 2013:
Nợ T 622: 4.651.120
Có T 3382: 4.651.120
-Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp tháng 10/2013 (Bảng 2.5), kế toán
ghi nhận:
Nợ TK 154.02: 113.950.142
Nợ TK 154.03: 111.482.797
Nợ TK 154.05: 125.610.941
42
Có TK 622: 351.043.880
2.2.2.2.5 Sổ sách, c ứn ừ, ìn ự luân chuyển các chứng từ
C ứn ừ ử ụn
- Bảng kê tiền lương và các khoản thu nhập khác (Phụ lục C).
- Bảng phân bổ tiền lương các khoản tr ch theo lương Phụ lục C).
Sổ k toán
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục C).
- Sổ cái 622 (Phụ lục C).
Trình tự luân chuyển các chứng từ
Cuối kỳ tính giá thành, kế toán nhận bảng chấm công từ bộ phận sản xuất gửi lên có xác
nhận của các tổ trưởng và được Giám đốc phê duyệt. Sau đó, kế toán s kiểm tra đối
chiếu xem xét có sai sót gì so với tình hình sổ sách của Doanh nghiệp hay không để kịp
thời điều chỉnh, đồng thời kế toán nhận bảng thanh toán lương, bảng kê lương, căn cứ
vào đó kế toán ghi nhận các khoản này vào chi phí sản xuất và trích các khoản theo lương
cho lao động trực tiếp tại từng phân xưởng. Sau đó tiến hành lập báo cáo về chi phí nhân
công.
2.2.2.2.6 Trình tự ghi sổ tổng hợp
Do Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán hệ thống nhật ký chung nên khi phát sinh
Bảng kê tiền lương và các khoản thu nhập khác, Bảng phân bổ tiền lương các khoản trích
theo lương, kế toán tiến hành nhập số liệu với phần mềm trên giao diện nhật ký chung
thông qua bàn phím, cuối kỳ hệ thống máy tính tự động truy xuất ra sổ nhật ký chung, sổ
cái tài khoản 622.
2.2.2.3 K toán c ản ấ n
2.2.2.3.1 Nộ n ản ấ n
Tại DNTN Hasa, CPSXC là những chi ph liên quan đến việc tổ chức, quản l và phục vụ
sản xuất tại phân xưởng được hạch toán vào chi ph sản xuất chung. ế toán CPSXC tại
Doanh nghiệp được phân thành các chi ph sau:
- Chi ph nhân viên phân xưởng gồm lương và các khoản tr ch theo lương của nhân
viên quản l phân xưởng .
- Chi ph công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng.
- Chi ph khấu hao TSCĐ.
- Chi ph dịch vụ mua ngoài: ph điện thoại, tiền sửa chữa, bảo trì…
43
- Chi ph bằng tiền khác.
C ấ TSCĐ
Chi phí khấu hao tài sản cố định được t nh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian sử dụng ước tính của tài sản.
Phương pháp t nh khấu hao TSCĐ:
Công thức:
Mức trích khấu hao hàng Mức trích khấu hao trung bình hằng năm
tháng = 12
Mức trích khấu hao trung Nguyên giá tài sản cố định
bình hằng năm = Thời gian sử dụng
Ví dụ:
Căn cứ vào sổ TSCĐ của doanh nghiệp năm 2013 xác định số khấu hao TSCĐ phải trích
cả năm là 326.076.564, khi đó:
Số khấu hao phân bổ cho mỗi tháng
326.076.564
= 27.173.047
12
Số khấu hao này ổn định trong suốt 12 tháng, nếu có sự gia tăng hay giảm thì kế toán
phản ánh vào sổ theo dõi riêng, cuối năm ghi vào sổ TSCĐ để điều chỉnh mức khấu hao
cho năm sau.
Căn cứ số liệu trên, kế toán s xác định mức khấu hao của từng bộ phận: bộ phận sản
xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý theo nguyên tắc TSCĐ phục vụ cho bộ phận nào
thì bộ phận đó phải chịu chi phí khấu hao của tài sản đó.
Minh hoạ bảng phân bổ khấu hao Phụ lục D).
2.2.2.3.2 T ản ử ụn
Để theo dõi các khoản CPSXC, kế toán sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung.
T 6271: chi ph nhân viên phân xưởng, là khoản tiền phải trả cho nhân
viên quản lý ở các phân xưởng.
TK 6272: chi phí vật liệu: chi phí vật liệu xuất d ng cho phân xưởng
44
(không phải là nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp sản xuất ở phân xưởng).
TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất là những dụng cụ lao động xuất dùng
cho yêu cầu sản xuất sản phẩm. Đối với những công cụ lao động có giá trị nh , thời gian sử
dụng ngắn thì phân bổ một lần vào chi phí sản xuất chung. Đối với những dụng cụ có giá
trị lớn, thời gian sử dụng dài thì Doanh nghiệp s tiến hành phân bổ nhiều lần vào chi phí
sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng.
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền là những
khoản chi phí phát sinh ngoài những khoản chi ph nêu trên như điện, nước phục vụ sản
xuất.
2.2.2.3.3 Nguyên tắc ghi nhận
Khi phát sinh CPSXC kế toán ghi nhận chung nhóm sản phẩm. Cuối kỳ có được tổng chi
phí kế toán tiến hành phân bổ từng mã sản phẩm theo tiêu thức nguyên vật liệu trực tiếp.
Công thức phân bổ:
CPSXC CPSXC của tất cả các Tỷ lệ
phân bổ cho đối tượng được phân x phân bổ =
đối tượng i bổ
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng CPNVLTT thực tế phát sinh của đối tượng i Tổng CPNVLTT của tất cả các đối tượng được phân bổ
Ví dụ:
Trong tháng 10/ 2013 với tổng CPSXC phát sinh trong kỳ là 137.910.138 đ , kết hợp với
số liệu bảng tổng hợp xuất kho NVL (Phụ lục B) kế toán tiến hành phân bổ cho từng mã
sản phẩm như sau:
Bảng 2.6: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 10/2013
Tên sản phẩm GT0102 GT0103 GT0105 Tổn Mức tiêu hao NVL 632.979.000 619.273.200 697.753.300 1.950.005.500 Mức phân bổ CPSXC 44.766.141 43.796.826 49.347.171 137.910.138
45
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
2.2.2.3.4 Ph ng pháp h ch toán
Tập hợp chi ph nhân viên phân xưởng:
Tại DNTN Hasa, nhân viên phân xưởng bao gồm: quản đốc, tổ trưởng, nhóm trưởng…
- Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương các khoản tr ch theo lương (Phụ lục C , kế toán ghi
vào sổ chi tiết T 627 theo các định khoản:
Nợ T 627 6271 : 62.945.284
Có T 334 : 62.945.284
Nợ T 627 6271 : 11.816.204
Có T 3382 2 t nh vào chi ph : 1.027.496
Có T 3383 17 t nh vào chi ph : 8.733.716
Có T 3384 3 t nh vào chi ph : 1.541.244
Có T 3389 1 t nh vào chi ph : 513.748
Tập hợp CPNVL d ng chung.
-Căn cứ vào Phiếu xuất kho đã ghi r l do xuất và mục đ ch sử dụng, kế toán phân loại,
tập hợp chứng từ xuất kho với mục đ ch sử dụng chung và định khoản:
Nợ T 627 6272 : 4.897.712
Có T 152: 4.897.712
Tập hợp chi ph công cụ dụng cụ xuất d ng cho phân xưởng
-Chi ph dụng cụ sản xuất bao gồm toàn bộ chi ph về đồ d ng cho nhân viên phân
xưởng như: quần áo bảo hộ lao động, ủng cao su, khẩu trang, áo thun, bao tay…có giá trị
nh nên kế toán không d ng T 142 mà phân bổ hết một lần vào chi ph sản xuất của nó.
Nợ T 627 (6273): 1.043.625
Có T 153: 1.043.625
- Những công cụ có giá trị lớn như máy mài góc, máy khoan, bồn inox…kế toán tiến
hành phân bổ nhiều lần qua T 242 “chi ph trả trước dài hạn . Căn cứ vào Bảng phân bổ
công cụ dụng cụ, chi ph trả trước Phụ lục D tháng 10 2013, kế toán định khoản:
Nợ T 627 6273 : 821.375
Có T 242: 821.375
-Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Phụ lục D tháng 10 2013 kế toán tiến hành
định khoản như sau:
Nợ T 6274: 13.744.230
46
Có T 214: 13.744.230
Tập hợp chi ph mua ngoài và các chi ph khác bằng tiền.
Tại DNTN Hasa, chi ph mua ngoài và các chi ph khác bằng tiền gồm: chi ph thuê ngoài
sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị, chi ph mua phụ t ng… được tập hợp và theo
d i vào T 627 căn cứ vào Hóa đơn, chứng từ ghi r mục đ ch chi tiêu, mục đ ch sử
dụng. Các khoản chi ph dịch vụ mua ngoài như tiền điện, điện thoại..
-Căn cứ vào Bảng chi ph dịch vụ mua ngoài và các chi ph khác bằng tiền Phụ lục D)
Kế toán định khoản như sau:
Nợ T 6277: 42.641.708
Có T 112: 41.561.707
Có TK 111: 1.080.000
Căn cứ Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 10/2013 (Bảng 2.6), kế toán ghi nhận:
Nợ TK 154.02: 44.766.141
Nợ TK 154.03: 43.796.826
Nợ TK 154.05: 49.347.171
Có TK 627: 137.910.138
2.2.2.3.5 Sổ sách, ứn ừ, trình tự luân chuyển các chứng từ
Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương các khoản tr ch theo lương Phụ lục C).
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí trả trước (Phụ lục D).
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Phụ lục D).
- Bảng chi ph dịch vụ mua ngoài và các chi ph khác bằng tiền (Phụ lục D).
Sổ k toán
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục D).
- Sổ cái 627 (Phụ lục D).
Trình tự luân chuyển các chứng từ
Kế toán nhận bảng thanh toán lương cho nhân viên phục vụ phân xưởng, bảng khấu hao
TSCĐ, bảng chi phí dịch vụ mua ngoài… ế toán s tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí
sản xuất chung để tập hợp các chi phí sản xuất tại phân xưởng sản xuất, sau đó tiến hành
phân loại chi phí sản xuất chung thành hai loại: chi phí sản xuất chung trực tiếp và chi phí
47
sản xuất chung gián tiếp.
2.2.2.3.6 Trình tự ghi sổ tổng hợp
Do Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán hệ thống nhật ký chung, nên khi phát sinh
các chứng từ như bảng kê các khoản tr ch theo lương, bảng phân bổ công cụ dụng cụ,
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng chi ph dịch vụ mua ngoài và các chi ph khác bằng
tiền, kế toán tiến hành nhập số liệu với phần mềm trên giao diện nhật ký chung thông qua
bàn phím, cuối kỳ hệ thống máy tính tự động truy xuất ra sổ nhật ký chung, sổ cái
TK627.
2.2.3 K toán tổng hợp chi phí sản xuấ , đ n ản phẩm dở dang, và tính
giá thành sản phẩm
2 2 3 1 n ổng hợp chi phí
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các chi ph sản xuất phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản
phẩm, các chi ph được tập hợp trên các T 621, 622, 627 sau đó chuyển sang T 154
để t nh giá thành. Căn cứ vào các nội dung chi ph phát sinh 621, 622, 627 tháng 10/2013,
kế toán tổng hợp chi ph sản cho từng mã sản phẩm như sau:
Nợ T 154.02: 791.695.283
Có T 621.02: 632.979.000
Có T 622.02: 113.950.142
Có T 627.02: 44.766.141
Nợ T 154.03: 774.552.823
Có T 621.03: 619.273.200
Có T 622.03: 111.482.797
Có T 627.03: 43.796.826
Nợ TK 154.05: 872.711.412
Có T 621.05: 697.753.300
Có T 622.05: 125.610.941
Có T 627.05: 49.347.171
Sổ sách liên quan
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục E).
- Sổ cái 154 (Phụ lục E).
2 2 3 2 Đ n ản ẩ ở n ố ỳ
Đánh giá sản phẩm dở dang là một khâu quan trọng đảm bảo cho việc t nh giá thành được
48
trung thực và hợp l .
Ở DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương, quy trình sản xuất sản phẩm là liên tục, khép k n.
Một sản phẩm được coi là hoàn thành khi được đóng gói, và nhập kho. Như vậy sản
phẩm dở dang của doanh nghiệp là những sản phẩm chưa kết thúc quy trình công nghệ
hoặc chưa hoàn thành. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là CPNVL
chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị thành phẩm nên Doanh nghiệp tiến hành đánh giá
sản phẩm dở dang theo phương pháp chi ph nguyên vật liệu trực tiếp.
Đặ đ ể ủ n
Theo phương pháp này thì cuối kỳ, kế toán chỉ cần kiểm kê số lượng sản phẩm dở dang,
sau đó phân bổ chi ph NVLTT đã tiêu hao cho sản phẩm dở dang để t nh giá trị của nó.
C n các chi ph khác thì t nh hết cho sản phẩm hoàn thành.
C n ứ n :
Trị giá CPNVLTT dở dang đầu kỳ + CPNVLTT phát sinh trong kỳ SPDD = x Số lượng SPDD cuối kỳ cuối kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ
V ụ:
Trong tháng 10 năm 2013, có tài liệu về chi ph sản xuất của mã sản phẩm gi lục bình
GT0102 như sau: đơn vị t nh: đồng .
CPSXDD tính theo CPNVLTT: 15.000.000.
CPSXPS trong kỳ tập hợp cho toàn Doanh nghiệp gồm:
+ CPNVLTT: 632.979.000
+ CPNCTT: 113.950.142
+ CPSXC: 44.766.141
- Kết quả sản xuất: Hoàn thành 5.364 gi lục bình GT0102, 800 còn lại SPDD.
Như vậy trị giá SPDD cuối kỳ:
(15.000.000 +632.979.000) x 800=85.098.507 (5.364 + 800)
49
Qua quá trình kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, ta có chi ph sản phẩm dở dang cuối kỳ cho ba loại sản phẩm gi lục bình như sau:
Bản 2 7: C ản ẩ ở n ố ỳ ủa sản phẩm GT0102, GT0103,
GT0105 trong tháng 10/2013
Chi ph dở dang cuối kỳ 85.098.507 112.312.823 76.376.856 273.788.186 Tên sản phẩm GT0102 GT0103 GT0105 Tổn ộn
Nguồn: Phòng Kế toán DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương
2 2 3 3 P n n n
Doanh nghiệp tư nhân Hasa là một Doanh nghiệp sản xuất có công nghệ đơn giản, khép
k n, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ ngắn, xen k và liên tục nên Doanh nghiệp đã áp dụng
phương pháp t nh giá thành đơn giản c n gọi là phương pháp t nh trực tiếp .
Giá thành sản phẩm được t nh theo công thức:
= + - Tổng giá thành SP CPSXDD đầu kỳ CPPS trong kỳ CPSXDD cuối kỳ
Tổng giá thành SP hoàn thành trong kỳ
Số lượng SP hoàn thành trong kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm = Ví dụ thực t t i Doanh nghi p
Trong tháng 10 năm 2013, với 5.364 sản phẩm gi lục bình GT0102 nhập kho kế toán
tiến hành tính giá thành sản phẩm như sau: đơn vị t nh: đồng).
1.CPDDĐ : 15.000.000.
2.CPPS trong kỳ được xác định và kết chuyển:
+ CPNVLTT: 632.979.000.
+ CPNCTT: 113.950.142.
+ CPSXC: 44.766.141.
3. CPDDCK : 85.098.507.
Tổng giá thành thực tế của sản phẩm gi lục bình GT0102:
15.000.000+ (632.979.000+ 113.950.142+ 44.766.141) – 85.098.507= 721.596.776
Giá thành đơn vị của sản phẩm gi lục bình GT0102:
721.596.776 = 134.526 đ sp
50
5.364
-Cuối kỳ sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán định khoản:
Nợ T 155.02: 721.596.776
Có T 154.02: 721.596.776
Nợ T 155.03: 682.240.000
Có T 154.03: 682.240.000
Nợ T 155.05: 811.334.556
Có T 154.05: 811.334.556
Sổ sách liên quan
- Bảng t nh giá thành của từng mã sản phẩm (Phụ lục F).
- Sổ cái 155 (Phụ lục F).
Tóm lại: Qua những số liệu về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm gi lục bình tháng 10/2013 tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh
Bình Dương đã cho ta một cái nhìn rất khái quát và chi tiết về thực tế quá trình tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm. Từ đó có thể hiểu rõ hơn những kiến thức đã được học ở
nhà trường đã được áp dụng vào thực tế như thế nào đồng thời cũng giúp cho Doanh
nghiệp nhìn lại quá trình thực hiện của mình nhằm phát hiện những khuyết điểm cần cải
51
thiện, và hoàn chỉnh hơn trong công tác tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI DNTN HASA CHI NHÁNH TẠI BÌNH DƯƠNG
Qua thời gian thực tập tại DNTN Hasa chi nhánh Bình Dương, em đã có dịp kiểm chứng
lại những kiến thức đã được học ở Trường cũng như học h i thêm kinh nghiệm từ thực
tế, môi trường làm việc tại Doanh nghiệp như chuyên môn, thái độ, tinh thần, trách
nhiệm làm việc của các anh chị kế toán ở đây. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được,
Doanh nghiệp cũng c n những hạn chế, để khắc phục những hạn chế c n tồn tại, em xin
có vài nhận xét và kiến nghị như sau:
3 1 N ận n ề n ản lý k toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm DNTN H n n Bìn D n
3.1.1 Những thành quả đ đ ợc
Về tổ chức bộ máy và công tác kế toán
Các phòng ban chức năng của Doanh nghiệp được tổ chức phù hợp với quy mô hoạt động
của Doanh nghiệp. Hệ thống quản lý của Doanh nghiệp nhìn chung có sự phối hợp đồng
bộ giữa các phòng ban chức năng.
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán gọn nh , tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ nhân viên
kế toán có trình độ chuyên môn cao và được phân công nhiệm vụ rõ ràng nên công việc
kế toán được chuyên môn hoá sâu hơn.
Doanh nghiệp đã chọn mô hình kế toán tập trung nhằm cung cấp thông tin nhanh chóng
đảm bảo yêu cầu của doanh nghiệp. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện tại
phòng kế toán, các nhân viên kế toán ở các bộ phận có nhiệm vụ thu thập, xử lý các
chứng từ. Điều này giúp cho việc kiểm tra, tính toán trong công tác quản lý hành chính
chặt ch , việc xử lý và cung cấp thông tin được thuận tiện nhằm tạo điều kiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
Về hình thức kế toán
Việc lựa chọn hình thức kế toán trên máy t nh được thiết kế theo hình thức Nhật ký
chung rất phù hợp với đặc điểm bộ máy kế toán và tình hình hạch toán thực tế tại Doanh
nghiệp. Đây là hình thức sổ được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta hiện nay, vì nó đơn
52
giản, d làm, thuận tiện cho việc phân công công việc trong phòng kế toán.
Doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm kế toán Asia để xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Các nhân viên kế toán chỉ cần nhập số liệu vào máy dựa trên chứng từ kế toán. Vì
vậy việc xử lý số liệu đã giảm bớt vào cuối kỳ kế toán và giúp cho việc lập báo cáo tài
ch nh nhanh chóng. Doanh nghiệp đã áp dụng các mẫu chứng từ, báo cáo tài chính theo
mẫu của Bộ Tài Ch nh quy định. Việc lưu trữ chứng từ theo thời gian tạo điều kiện thuận
lợi khi Doanh nghiệp cần số liệu của những năm trước.
Hệ thống tài khoản được áp dụng theo quy định hiện hành. Đồng thời doanh nghiệp đã
mở từng tài khoản chi tiết nhằm quản lý chặt ch cho từng đối tượng, từng yếu tố tham
gia vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Về tổ chức quản lý sản xuất sản phẩm
Trong những năm qua, Doanh nghiệp đạt được những thành tựu nhất định và ngày càng
lớn mạnh cũng như sản phẩm trên thị trường. Cụ thể là ban lãnh đạo Doanh nghiệp luôn
chú trọng đến đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực về cán bộ quản l cũng như công nhân
trực tiếp sản xuất. Thêm vào đó là Doanh nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản
phẩm thông qua đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại, tuy là hàng thủ công làm bằng tay
nhưng để hoàn thành một sản phẩm hoàn thiện thì một số sản phẩm đ i h i phải có độ
ch nh xác và thiết thực, những tiêu ch này đ i h i phải thực hiện qua máy móc như
máy cửa lọng, máy mài và các hệ thống xử l khác trong quá trình sản xuất, xuất hàng
cho khách như xe nâng, xe tải… .
Doanh nghiệp lun đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp sản
phẩm với chất lượng đồng bộ, giao hàng đúng thời hạn.
Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm chặt ch , nghiêm ngặt từ khâu mua nguyên vật
liệu cho đến khâu tạo ra thành phẩm nhập kho và giao hàng.
Về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Hiện nay Doanh nghiệp áp dụng kỳ tính giá thành là hàng tháng vì việc sản xuất sản
phẩm của Doanh nghiệp mang tính chất ổn định, chu kỳ ngắn, liên tục có sản phẩm hoàn
thành nhập kho nên việc tính giá thành theo sản phẩm theo từng tháng s rất thuận lợi và
phù hợp với chi phí sản xuất, vừa giúp cho kế toán phát huy được chức năng giám sát
53
tình hình thực hiện một cách kịp thời.
Tỉ lệ phần trăm chi ph nguyên vật liệu trực tiếp chiếm phần lớn trong tổng chi phí sản
xuất. Do đó, hình thức đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
mà Doanh nghiệp áp dụng là hoàn toàn đúng đắn.
3.1.2 Những vấn đề còn tồn t i
Bên cạnh những thành quả đạt được vừa nêu ở trên thì Doanh nghiệp còn những hạn chế
như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm sản xuất của Doanh nghiệp, NVL do nhiều nhà cung cấp khác nhau nên giá
cả luôn bị biến động. NVL đa dạng với nhiều chủng loại, qui cách nên việc quản lý hiệu
quả khoản mục NVL tại Doanh nghiệp là một bài toán khó.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp này có
ưu điểm là việc t nh toán đơn giản nhưng lại không phản ánh được ch nh xác giá trị NVL
tại thời điểm xuất d ng nhất là trong tình trạng biến động giá.
Chi phí nhân công trực tiếp
Doanh nghiệp trả lương cho công nhân theo thời gian lao động thực tế nên đã không
khuyến kh ch được công nhân tăng năng suất lao động, không kh ch lệ được tinh thần
phấn đấu của công nhân để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn.
Chi phí sản xuất chung
Mức chi phí sản xuất chung còn quá cao, một số nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ không
cần thiết còn phổ biến nhiều. Tình trạng sử dụng TSCĐ, máy móc thiết bị chưa hiệu quả
và thường xuyên hư h ng còn xảy ra ở hầu hết các phân xưởng làm mất nhiều chi phí sửa
chữa, bảo dưỡng. Bên cạnh đó quá trình thanh lý những TSCĐ hư h ng chưa được thanh
lý nhanh.
ề
Doanh nghiệp t nh giá thành theo phương pháp giản đơn. Tuy nhiên, do đặc điểm của
Doanh nghiệp là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm có quy cách, mẫu mã khác nhau nên
phương pháp t nh giá thành này đã không quản l được định mức tiêu hao nguyên vật
liệu dẫn đến việc hao hụt nguyên vật liệu, cũng như không quản l được định mức chi ph
54
nhân công trực tiếp và định mức chi ph sản xuất chung.
Khoản thiệt hại ngừng sản xuấ ưa đượ r rước
Thực tế trong quá trình sản xuất thì các sự cố như thiên tai, thiếu nguyên vật liệu, mất
điện... mà Doanh nghiệp gặp phải. Khi các sự cố này phát sinh thì quá trình sản xuất sản
phẩm bị gián đoạn, không tạo ra sản phẩm một cách liên tục như dự kiến. Ngoài ra chi
phí thiệt hại ngừng sản xuất phát sinh không đều giữa các tháng. Do đó giá thành cũng
biến động nhiều.
3.2 Ki n ngh
Từ những vấn đề còn tồn đọng và dựa trên kiến thức kiến thức cơ bản của em về kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm, em xin trình bày quan điểm cá nhân bằng một số kiến
nghị nhằm khắc phục những hạn chế c n tồn tại và em cũng hy vọng rằng những giải
pháp đó s phần nào giúp ích cho Doanh nghiệp.
Vấ đề chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do việc thu mua NVL khó khăn nên Doanh nghiệp cần quan tâm thường xuyên đến công
tác kiểm kê NVL xuất, tồn kho. Tiết kiệm tối đa NVL, triệt để tận dụng phế liệu nhằm
làm giảm chi phí mua hàng và giảm một số vật liệu h ng. Đồng thời, Doanh nghiệp cũng
cần có những chính sách khuyến khích nhân viên tiết kiệm NVL.
Doanh nghiệp cũng cần phân t ch, t nh toán định mức hợp l : định mức xem tạo ra một
sản phẩm và t nh toán chi tiết sản phẩm này s cần bao nhiêu đơn vị nguyên vật liệu
ch nh, nguyên vật liệu phụ… Dựa vào thực tế số đo đạc, t nh toán chứ không dựa vào yêu
cầu từ xưởng. Và phải t nh toán sao cho mức đặt hàng nguyên vật liệu phải đảm bảo
lượng hàng tồn tối thiểu trên kho vẫn đủ cung cấp cho xưởng trong tình trạng vật liệu
không về kịp, nhưng vẫn đảm bảo không lãng ph về tồn kho, chờ đợi.
ho nguyên vật liệu phải có kế hoạch phân phát nguyên liệu ph hợp với số lượng kế
hoạch được giao cho từng bộ phận. Tuyệt đối không được phát vượt mức kế hoạch. Giữa
xưởng và kho phải đối chiếu số lượng thực nhận - thực giao theo từng ngày và đối chiếu
với chương trình xuất kho vật liệu. Tuy nhiên, việc đối chiếu kiểm tra tốn rất nhiều thời
gian vì nhân lực t nhưng số lượng cần kiểm tra lại quá nhiều. Vì thế, để không tốn thêm
nhân lực, thì người lãnh vật liệu phải có sổ sách và phương pháp theo d i chặt ch . Đây
là vị tr then chốt và là cầu nối quyết định việc thực hiện đúng định mức vật liệu giữa kho
và xưởng nên người được chọn phải là người ưu tú, năng nổ để có thể biết r tất cả các
55
loại vật liệu cũng như tình trạng của nó.
Phân tích kết cấu của các loại nguyên vật liệu cấu thành một đơn vị sản phẩm để thấy rõ
nguyên vật liệu nào chiếm giữ tỷ trọng cao nhất, rồi từ đó quản lý chặt ch và tập trung
hơn.
Doanh nghiệp nên t nh giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
thay cho phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để phản ánh được ch nh xác giá trị
NVL tại thời điểm xuất d ng và t nh giá thành sản phẩm được ch nh xác.
Vấ đề chi phí nhân công trực tiếp
Doanh nghiệp nên t nh lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm, cách t nh
lương này có ưu điểm là khuyến kh ch công nhân sản xuất ra nhiều sản phẩm, tăng năng
suất lao động.
Bên cạnh đó không ngừng tạo điều kiện và khuyến khích công nhân sản xuất từ đó tạo
động lực giúp họ làm việc nhiệt tình hơn và hiệu quả hơn. Giảm bớt những tổn thất trong
quá trình sản xuất. Đó là những chi phí về sản phẩm h ng và chi phí ngừng sản xuất.
Do tốn quá nhiều chi ph để tuyển dụng, đào tạo, hỗ trợ công nhân mới nên Doanh nghiệp
nên cân nhắc lại việc trả lương cho những công nhân cũ có tay nghề cao.
Vấ đề chi phí sản xuất chung
Để tránh tình trạng lãng phí khi xuất những công cụ nh cho từng bộ phận, Doanh nghiệp
nên quy định rõ thời gian sử dụng hợp lý cho từng công cụ nh . Nếu bộ phận nào sử dụng
h ng trước thì bộ phận đó phải chịu trách nhiệm bồi thường với giá trị còn lại của công
cụ đó. Cần thanh l nhanh chóng những TSCĐ hư h ng.
Để tránh tình trạng lãng phí, sử dụng sai mục đ ch các khoản chi phí này cần phải kiểm
tra giữa thực tế và báo cáo, giữa hiện trạng và chứng từ. Đồng thời, khuyến khích sử
dụng tiết kiệm điện, nước, điện thoại… để giảm chi phí nhằm hạ thấp giá thành.
P ươ p p
Áp dụng các phương pháp phân t ch giá thành sản phẩm để phân tích tình hình thực hiện
nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm, đi sâu vào phân t ch sản lượng sản phẩm, kết cấu
mặt hàng, giá thành đơn vị để so sánh với giá thành kế hoạch và có các biện pháp để điều
chỉnh, khắc phục tốt hơn trong tương lai. Để thực hiện việc này có hiệu quả, Doanh
56
nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
Đánh giá khái quát và toàn diện tình hình thực hiện giá thành đơn vị sản phẩm cũng như
giá thành toàn bộ và các khoản mục giá thành. Đề ra các biện pháp nhằm không ngừng hạ
thấp giá thành sản phẩm trên cơ sở tiết kiệm chi ph , nâng cao năng suất lao động, khai
thác tốt các nguồn lực trong sản xuất một cách tối đa.
Tr rước các khoản thiệt hại ngừng sản xuất
Để giá thành sản phẩm được ổn định hơn thì Doanh nghiệp cần phải lên kế hoạch và phải
tr ch trước các khoản thiệt hại ngừng sản xuất.
Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất có kế hoạch: Khi kế hoạch về ngừng sản xuất đã
được phê duyệt thì Doanh nghiệp nên lập dự toán chi phí ngừng sản xuất và tiến hành
tr ch trước vào những kỳ có tiến hành sản xuất kinh doanh. Trình tự hạch toán thiệt hại về
ngừng sản xuất có kế hoạch được thực hiện theo sơ đồ sau:
S đồ 3.1: H ch toán thi t h i về ngừng sản xuất có k ho ch
TK 335 TK 622, 627 TK 111,112, 334, 338
Chi phí ngừng sản Trích trước chi phí ngừng
xuất thực tế phát sinh sản xuất theo dự toán
Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: Trong trường hợp này s phát sinh
chi phí vượt kế hoạch, vì vậy các khoản chi phí vượt trên mức bình thường này được xem
là chi phí thời kỳ và được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ để xây dựng kết quả kinh
doanh. Kế toán s hạch toán các khoản thiệt hại này vào giá vốn hàng bán, sau khi trừ các
khoản bồi thường. Trình tự hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch được
tổng quát theo sơ đồ sau:
S đồ 3.2: H ch toán thi t h i về ngừng sản xuất ngoài k ho ch
TK 111,112, 334, 338… TK 154 TK 111, 112… TK 621, 622, 627
..33338214… Tập hợp chi phí thiệt Tổng hợp chi phí Các khoản thu
hại do ngừng sản xuất thiệt hại do ngừng bồi thường
TK632 sản xuất
Các khoản thiệt hại
còn lại tính vào giá
vốn hàng bán
57
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển, sản phẩm của các doanh nghiệp
phải được khách hàng chấp nhận. Do đó Doanh nghiệp phải luôn nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tăng lợi nhuận để t ch lũy và đóng góp cho xã hội. Nhưng để có kết quả
sản xuất kinh doanh ngày càng cao thì chỉ tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm là chỉ tiêu hàng đầu.
Doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
ngh a, với sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt thì công tác tổ chức quản lý chi phí và giá
thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm càng được coi trọng hơn.
Hạch toán kịp thời đầy đủ chi phí sản xuất giúp cho kế toán t nh toán được chi phí, tính
giá thành sản phẩm ch nh xác, xác định kết quả kinh doanh đúng đắn.
Sau quá trình học tập và khoảng thời gian thực tập tại Doanh nghiệp đã giúp em hiểu rõ
hơn giữa lý thuyết và thực tế ứng dụng tại Doanh nghiệp, là điều kiện để em học h i, tích
lu thêm kinh nghiệm cho bản thân. Em đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét, kiến nghị
mong s góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Doanh nghiệp.
Qua phân tích tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành tại Doanh nghiệp tư nhân
Hasa chi nhánh Bình Dương, em nhận thấy Doanh nghiệp rất có tiềm năng phát triển
trong tương lai.
Tuy nhiên, là một Doanh nghiệp tư nhân nên Doanh nghiệp c n hạn chế về vốn và k
thuật. Do đó Nhà nước cần có sự quan tâm đặc biệt để hỗ trợ, giúp đỡ Doanh nghiệp
không những để Doanh nghiệp có thể phát triển vững mạnh, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, tăng lợi nhuận để góp phần vào ngân sách Nhà Nước, tạo ra những sản
phẩm chất lượng thay thế sản phẩm ngoại nhập và xuất khẩu ra nước ngoài nhằm tăng
58
nguồn ngọai tệ quốc gia.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
[2] ThS.Trịnh Ngọc Anh (2009). Giáo trình kế toán tài ch nh 1. Trường Đại học Công
nghệ TP. Hồ Chí Minh.
[3] PGS.TS. V Văn Nhị, TS. Trần Anh Hoa, TS. Nguy n Ngọc Dung, TS. Trần Xuân
Hưng 2009 . ế toán Tài chính. Nhà xuất bản Tài chính, TP.HCM.
[4] PGS.TS. V Văn Nhị. Hướng dẫn thực hành Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp (2007). Nhà xuất bản Tài chính,TP.HCM.
[5] PGS.TS. Phạm Văn Dược, TS. Đoàn Ngọc Quế, TS. Huỳnh Lợi. Kế toán chi phí. Nhà
xuất bản kinh tế, TP.HCM.
[6] Trang web:
http://luanvan.net.vn
www.danketoan.com
59
[7] Tài liệu tại Doanh nghiệp tư nhân Hasa chi nhánh Bình Dương.
PHỤ LỤC A
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi ph nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi ph nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi ph sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.4: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 1.5: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
S đồ 1 1: S đồ n n n ật li u trực ti p theo n
TK621 TK152 TK152/ TK611 ờn n ể đ n ỳ
Xuất kho đưa vào sử dụng Nhập lại kho và còn lại đầu kỳ
TK 632
Không sử dụng để
Kết chuyển chi phí lại nơi sản xuất (ghi âm)
vượt mức
TK 154/ TK 631 TK 111, 112, 331…
Mua và đưa ngay vào
Kết chuyển chi phí sử dụng
TK 133 trong mức
Thuế GTGT được khấu trừ
S đồ 1.2: S đồ n n n n ực ti n
ờn n ể đ n ỳ
TK 632 TK 334 TK 622
c chi ph vượt mức
Lương công nhân trực tiếp sản xuất TK 338 TK 154/TK 631
Trích BHXH, BHYT, K/c chi phí trong mức
BHTN và KPCĐ TK 335
Tr ch trước lương nghỉ phép
S đồ 1 3: S đồ n ản xuấ n n
ờn n ể đ n ỳ
TK 334/338 TK 627 TK 111/152
Lương, các khoản trích theo Khoản thu giảm chi phí
lương của NVQLPX
TK 152/153 TK 632
Vật liệu, dụng cụ phục vụ Chi phí cố định vượt mức
sản xuất
TK 142/242/335 TK 154/ TK 631
Phân bổ chi phí trả trước Chi ph được tính vào
và tr ch trước chi phí giá thành TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331
Dịch vụ mua ngoài
Phục vụ sản xuất
TK 111/112
Chi phí bằng tiền khác
S đồ 1.4: Tổng hợp chi phí sản xuấ n ờng xuyên
T 154 chi tiết...
TK 152,138 TK 621
K/c CPNVL
Giá trị phế liệu thu hồi,
khoản thu phải bồi thường
TK 155 Nhập kho TK 622
vật liệu trực tiếp K/c CPNCTT
TK 157 Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ
TK 627
Gởi bán
K/c CPSXC TK 632
Tiêu thụ
S đồ 1.5: Tổng hợp chi phí sản xuấ n ể đ nh kỳ
K/c CP SPDD đầu kỳ
TK 154 TK 631(chi tiết… TK 632
Giá thành SP
hoàn thành trong kỳ
TK 611, 138
TK 621
K/c CPNVLTT Giá trị phế liệu thu hồi,
khoản thu phải bồi thường
TK 154
TK 622
K/c CPNCTT K/c CP SPDD cuối kỳ
TK 627 K/c CPSXC
PHỤ LỤC B
Chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chứng từ
Phiếu xuất kho lục bình 01
Phiếu xuất kho lục bình 02
Phiếu xuất kho đinh 03
Phiếu xuất kho lục bình 04
Phiếu xuất kho keo 05
Phiếu xuất kho xăng nhật 06
Phiếu xuất kho lục bình 07
Phiếu xuất kho sơn 08
Bảng tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu
Phiếu đề nghị cấp vật tư
Hoá đơn giá trị gia tăng
Sổ sách
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 621
PHỤ LỤC C
Chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp.
Chứng từ
Bảng kê tiền lương và các khoản thu nhập khác
Bảng phân bổ tiền lương các khoản tr ch theo lương
Sổ sách
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 622
PHỤ LỤC D
Chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến chi phí sản xuất chung.
Chứng từ
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí trả trước
Bảng chi ph dịch vụ mua ngoài và các chi ph khác bằng tiền
Sổ sách
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 627
PHỤ LỤC E
Chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến tổng hợp chi phí.
Sổ sách
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 154
PHỤ LỤC F
Chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến gía thành.
Sổ sách
Sổ cái tài khoản 155
Bảng tính giá thành
Bảng tính giá thành gi lục bình GT0102
Bảng tính giá thành gi lục bình GT0103
Bảng tính giá thành gi lục bình GT0105