intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Hóa học lớp 9

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoá luận "Thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Hóa học lớp 9" được hoàn thành với mục tiêu nhằm góp một phần trong quá trình hoàn thiện đầy đủ hệ thống các bài thí nghiệm áp dụng vào giảng dạy môn Hoá học ở bậc THCS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Hóa học lớp 9

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: SƢ PHẠM HÓA THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 9 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THANH KIỀU BÌNH DƢƠNG, THÁNG 04/2014
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NIÊN KHÓA 2011 – 2014 THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 9 Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. LƢU HUỲNH VẠN LONG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THANH KIỀU MSSV : 111C740035 Lớp : C11HO01 BÌNH DƢƠNG, THÁNG 04/2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin can đoan khoá luận này là công trình nghiên cứu thật sự của cá nhân, được thực hiện với dự hướng dẫn của ThS Lưu Huỳnh Vạn Long. Các nội dung nghiên cứu được trình bày trong khoá luận tốt nghiệp này là trung thực, chính xác và chưa từng được công bố trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Nguyễn Thị Thanh Kiều
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy ThS. Lưu Huỳnh Vạn Long đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm khóa luận. Tôi xin cảm ơn quý Thầy, Cô của khoa Khoa học tự nhiên, những người đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt 3 năm học tập dưới mái trường Đại học Thủ Dầu Một. Vốn kiến thức tôi được tiếp thu trong suốt quá trình học tập không những là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu giúp tôi bước vào nghề, bước vào đời một cách tự tin, vững chắc. Cuối cùng xin chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong sự nghiệp giảng dạy. Xin chân thành cảm ơn. Nguyễn Thị Thanh Kiều
  5. NHẬN XÉT ( của giáo viên hƣớng dẫn ) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Bình Dương, ngày tháng năm 2014 Ký tên ThS. Lưu Huỳnh Vạn Long
  6. NHẬN XÉT ( của giáo viên phản biện ) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Bình Dương, ngày tháng năm 2014 Ký tên ThS. Phạm Thị Hồng Duyên
  7. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 1 3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 5. Nội dung của đề tài ................................................................................................ 2 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................ 3 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 3 1.1. Tầm quan trọng của thí nghiệm h a học ......................................................... 3 1.2. Vai tr và tác dụng của thí nghiệm h a học ................................................... 3 1.3. Phân loại thí nghiệm ....................................................................................... 4 1.4. Nguyên tắc lựa chọn thí nghiệm ..................................................................... 5 1.5. Yêu cầu sư phạm khi tiến hành thí nghiệm...................................................... 5 CHƢƠNG 2 : CÁC THÍ NGHIỆM BIỄU DIỄN .................................................... 6 2.1. Thí nghiệm 1: Điphotpho pentaoxit P2O5 tác dụng với nước. ........................ 6 2.2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit (CaO, vôi sống) tác dụng với nước. ...................... 7 2.3. Thí nghiệm 3: Sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng. ........................ 8 2.4. Thí nghiệm 4: Đồng tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc. ....................... 9 2.5. Thí nghiệm 5: Canxi hiđroxit Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng. ...................................................................................................................... 10
  8. 2.6. Thí nghiệm 6: Canxi hiđroxit Ca(OH)2 tác dụng với cacbon đioxit CO2. ... 10 2.7. Thí nghiệm 7: Đồng tác dụng với dung dịch muối AgNO3. ........................ 11 2.8. Thí nghiệm 8: Nhiệt phân muối kali pecmanganat (KMnO4). ..................... 12 2.9. Thí nghiệm 9: Natri tác dụng với clo ........................................................... 13 2.10. Thí nghiệm 10: Natri tác dụng với nước ...................................................... 14 2.11. Thí nghiệm 11: Nhôm tác dụng với khí oxi. ................................................ 15 2.12. Thí nghiệm 12: Nhôm tác dụng với dung dịch NaOH. ................................ 16 2.13. Thí nghiệm 13: Sắt tác dụng với khí oxi. ..................................................... 17 2.14. Thí nghiệm 14: Sắt tác dụng với dung dịch đồng (II) sunfat CuSO4. .......... 18 2.15. Thí nghiệm 15: Clo tác dụng với sắt. ........................................................... 18 2.16. Thí nghiệm 16: Cacbon tác dụng với đồng (II) oxit CuO. ........................... 19 2.17. Thí nghiệm 17: Điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm. ..................... 20 2.18. Thí nghiệm 18: Phản ứng cháy của khí metan CH4. .................................... 21 2.19. Thí nghiệm 19: Khí etilen C2H4 tác dụng với dung dịch brom. ................... 22 2.20. Thí nghiệm 20: Khí axetilen C2H2 tác dụng với dung dịch brom. ............... 23 2.21. Thí nghiệm 21: Benzen C6H6 tác dụng với dung dịch brom. ....................... 24 2.22. Thí nghiệm 22: Rượu etylic C2H5OH tác dụng với Na ................................ 26 2.23. Thí nghiệm 23: Axit axetic tác dụng với rượu etylic. .................................. 27 2.24. Thí nghiệm 24: Phản ứng tráng gương của glucozơ .................................... 28 2.25. Thí nghiệm 25: Dung dịch hồ tinh bột tác dụng với iot. .............................. 29 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 31
  9. TÀI LIỆU THAM HẢO........................................................................................... 33
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của nước ta đã nhấn mạnh vai trò then chốt của việc đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng lấy người học làm trung tâm, giúp tăng cường tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Trong giảng dạy phải ưu tiên áp dụng linh hoạt, thường xuyên các phương pháp dạy học tích cực, các phương pháp c tính trực quan cao, sử dụng các phương tiện, thiết bị đa dạng, sinh động, coi trọng thực hành, thực nghiệm. Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm nên thí nghiệm đ ng vai tr đặc trưng, là kim chỉ nam cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn hóa học. Do đ , phương pháp nhận thức đúng đắn về hóa học là phải dựa trên những kết quả nghiên cứu thực nghiệm kết hợp chặt chẽ với các lí thuyết cơ bản về hóa học như các định luật, các học thuyết… Như vậy, việc sử dụng thí nghiệm trong giảng dạy là một phần không thiếu trong dạy học hóa học.Trong thực tế dạy học hóa học ở trường phổ thông hiện nay, thí nghiệm c n ít được sử dụng trong bài giảng, kể cả các bài thực hành thí nghiệm đã được hướng dẫn trong sách giáo khoa. Do đ cần phải có những nghiên cứu nhằm đưa việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học được thường xuyên hơn, hiệu quả hơn. Nắm bắt được thực trạng trên, chúng tôi đã thiết kế một số thí nghiệm hóa học lớp 9 với mong muốn sẽ góp một phần trong quá trình hoàn thiện đầy đủ hệ thống các bài thí nghiệm áp dụng vào giảng dạy môn h a học ở bậc THCS. Vì vậy, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn hóa học lớp 9”. 2. Mục tiêu của đề tài Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học h a học lớp 9. 1
  11. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu u u : Tìm hiểu cơ sở lý luận của thí nghiệm h a học để định hướng cho quá trình nghiên cứu. t v t : Phân tích và tổng hợp các tài liệu tham khảo, liên quan đến đề tài. t ệ : Tiến hành thí nghiệm để hiểu r cách tiến hành thí nghiệm c ng như rút ra một số chú ý, kinh nghiệm để thực hiện phản ứng thành công. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các thí nghiệm h a học 9.  Phạm vi nghiên cứu: Chương trình môn h a học lớp 9. 5. Nội dung của đề tài Đề tài kết cấu bao gồm 3 phần: Phần mở đầu nêu lên tính cấp thiết của đề tài c ng như mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi của đề tài thực hiện. Phần nội dung gồm 2 chương: cơ sở lý luận và các thí nghiệm biểu diễn nhằm nghiên cứu tầm quan trọng, vai tr , cách phân loại c ng như nguyên tắc chọn lựa các thí nghiêm thực hiện. Từ đ đề tài đã xây dựng được 25 bài thí nghiệm với những nội dung cụ thể như mục đích, các h a chất dụng cụ cần cho từng bài thực hành, cách tiến hành thí nghiệm c ng như đưa ra những kinh nghiệm, chú ý cần thiết để thực hành một bài thí nghiệm thành công. Phần kết lu n bao gồm các nội dung đề tài đã làm c ng như nêu ra những kiến nghị để nâng cao chất lượng giảng dạy trong việc kết hợp việc sử dụng thí nghiệm. 2
  12. PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Tầm quan trọng của thí nghiệm hóa học Thí nghiệm hóa học đ ng vai tr quan trọng trong quá trình dạy học hóa học, có thể nói thí nghiệm hóa học ở trường THCS là công việc không thể thiếu trong dạy học môn hóa học. Bởi vì thông qua các thí nghiệm hóa học để phát triển nhận thức của học sinh “ Từ tr qua s độ đế t duy trừu t ng và từ t duy trừu t đến th c tiễ , đó o đ ờng biện ch ng của s nh n th c chân lí và nh n th c hiện th c k qua ” ( Lê-Nin). Thông qua thí nghiệm, học sinh có thể: - Hình thành khái niệm, tính chất hóa học mới. - Ôn tập, củng cố, kiểm tra kiến thức thông qua thí nghiệm hóa học. - Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm và áp dụng kiến thức vào thực tế một cách có khoa học. 1.2 Vai trò và tác dụng của thí nghiệm hóa học Hóa học là môn khoa học thực nghiệm nên thí nghiệm h a học giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình lĩnh hội kiến thức của học sinh. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ở trường THCS trước tiên giáo viên phải nắm vững vai trò của thí nghiệm hóa học. Đối với bộ môn hóa học, thí nghiệm được xem như là một bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học. Thí nghiệm giữ vai trò quan trọng trong nhận thức, phát triển giáo dục của quá trình dạy học. Thông qua thí nghiệm học sinh nắm vững kiến thức một cách vững chắc và sâu sắc hơn. Thí nghiệm hóa học được sử dụng với tư cách là nguồn gốc, là xuất xứ của kiến thức để dẫn lí thuyết, hoặc với tư cách kiểm tra lí thuyết. Thí nghiệm tạo cho học sinh hứng thú học tập, nâng cao niềm tin vào khoa học, phát huy được khả năng sáng tạo, tính tò mò, ham học hỏi. 3
  13. Thí nghiệm hóa học c n giúp học sinh làm sáng tỏ mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng, giải thích được bản chất của các quá trình xảy ra trong tự nhiên, trong sản xuất và đời sống của con người. Ngoài ra, thí nghiệm hóa học còn giúp học sinh có khả năng vận dụng những kiến thức đã học được trong nhà trường, trong phòng thí nghiệm vào các lĩnh vực hoạt động sản xuất của con người. Hơn thế nữa, thí nghiệm hóa học có tác dụng phát triển tư duy, giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng, củng cố niềm tin vào khoa học của học sinh, giúp học sinh hình thành những đức tính của một nhà khoa học sau này: l ng đam mê, làm việc khoa học, thận trọng, tính k luật. Vì vậy, việc hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành môn hóa học ở trường THCS, khi các em mới bước đầu làm quen với môn học này là nhiệm vụ hết sức quan trọng, không thể thiếu đối với người thầy. Khi làm các thí nghiệm học sinh sẽ làm quen với các chất hóa học và trực tiếp nắm bắt các tính chất lý hóa c ng như quan sát các hiện tượng xảy ra. Điều này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với trường hợp giáo viên d ng nhiều thời gian để giảng dạy lý thuyết trên lớp nhưng c ng không r ràng và hết ý vì không phải mọi thứ đều có thể diễn đạt trọn vẹn bằng lời thay cho các thí nghiệm cụ thể. Việc tiếp thu kiến thức của học sinh sẽ không thật sự trọn vẹn nếu không được làm thí nghiệm, vì thí nghiệm có những hiện tượng, sự biến đổi chất rõ ràng c ng với sự xuất hiện màu sắc các chất cụ thể. Khi được tận mắt quan sát các thí nghiệm thì học sinh sẽ khắc sâu kiến thức hơn. Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tế, trong đ c nhiều thí nghiệm rất gần g i với đời sống hằng ngày. Thông qua các thí nghiệm giúp học sinh rèn luyện được kĩ năng thực hành, phát triển tư duy và g p phần gây hứng thú trong việc học tập. [5], [6] 1.3 Phân loại thí nghiệm hóa học Tùy vào mục đích sử dụng mà thí nghiệm hóa học được chia thành nhiều loại khác nhau như: 4
  14. a) Thí nghiệm biễu diễn để nghiên cứu bài mới do giáo viên làm để biểu diễn cho học sinh quan sát. b) Thí nghiệm th c hành do học sinh làm. c) Thí nghiệm ngoại khóa (thí nghiệm ngoài lớp học, học sinh thực hiện tại nhà). d) Thí nghiệm vui. Trong đ , thí nghiệm biểu diễn của giáo viên giữ vai trò chủ đạo nhằm để truyền thụ kiến thức cho học sinh một cách hiệu quả, vì thế trong bài khóa luận này chúng tôi chỉ trình bày các thí nghiệm biễu diễn do giáo viên thực hiện cho học sinh quan sát.[5] 1.4 Nguyên tắc lựa chọn thí nghiệm Sau quá trình nghiên cứu chương trình h a học lớp 9 và các tài liệu có liên quan, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài gồm 25 thí nghiệm này là do:  Đây là những thí nghiệm đơn giản, giáo viên có thể tiến hành trực tiếp trên lớp.  Mỗi bài chúng tôi lựa chọn một hoặc vài thí nghiệm để minh họa cho tính chất của bài học, giúp giáo viên dễ dàng truyền tải kiến thức của bài học đến cho học sinh đồng thời gây hứng thú học tập, làm cho lớp học sinh động, sôi nổi.  Các dụng cụ và hóa chất của các thí nghiệm này đều thông dụng, phổ biến và hầu như đều có trong tất cả các phòng thí nghiệm ở trường THCS. 1.5 Yêu cầu ƣ phạm khi tiến hành thí nghiệm a. Đảm bảo an toàn thí nghiệm: An toàn là yêu cầu trước hết của tất cả các thí nghiệm, tránh làm ảnh hưởng đến sức khỏe của học sinh, muốn thế giáo viên cần nắm bắt yêu cầu và cách tiến hành thí nghiệm, thực hiện các thí nghiệm với các hóa chất không nguy hiểm, độc hại, dễ cháy nổ, có biện pháp bảo vệ an toàn, các thí nghiệm tạo ra các chất bay hơi độc cần làm trong tủ hút và tránh chiều gi để tránh tạt khí về phía học sinh. 5
  15. b. Đảm bảo kết quả thí nghiệm: Kết quả ảnh hưởng trực tiếp đến việc dạy - học và niềm tin của học sinh vào khoa học. Muốn vậy giáo viên cần nắm được kỹ thuật tiến hành thí nghiệm, làm thử trước nhiều lần trước khi biểu diễn trên lớp. Nếu chẳng may thí nghiệm không thành công, giáo viên cần bình tĩnh kiểm tra lại các bước tiến hành, tìm nguyên nhân và giải thích cho học sinh. c. Đảm bảo tính trực quan: Trực quan là yêu cầu cơ bản của thí nghiệm. Để đảm bảo tính trực quan giáo viên cần lựa chọn dụng cụ và hóa chất thích hợp. Dụng cụ có kích thước đủ lớn để học sinh ngồi cuối lớp có thể quan sát được, có màu sắc hài hòa. Đối với các thí nghiệm có sự thay đổi màu sắc, có khí sinh ra, có kết tủa cần được lựa chọn để học sinh dễ quan sát. Số lượng các thí nghiệm trong một bài cần phù hợp, trọng tâm, hóa chất quen thuộc với học sinh.[5], [6] Chƣơng 2: CÁC THÍ NGHIỆM BIỄU DIỄN 2.1 Thí nghiệm 1: Điphotpho pentaoxit P2O5 tác dụng với nƣớc. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm được d ng trong bài “Tính chất hóa học của oxit. Khái quát và sự phân loại oxit”, nhằm chứng minh P2O5 là một oxit axit khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit axit photphoric H3PO4. Dụng cụ: Bình thủy tinh, muôi sắt, nút bình thủy tinh, bìa cứng, đèn cồn. Hóa chất: P đỏ, nước cất, giấy quỳ tím. Cách tiến hành và hiện tượng: Xuyên muôi sắt qua miếng bìa cứng, cho vào muôi sắt một ít photpho đỏ. Đốt P đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, P cháy tạo điphotpho pentaoxit P2O5 dạng khói trắng dày đặc, sau đ đưa nhanh muôi sắt vào bình thủy tinh, đậy kín nắp như hình 2.1. Khi P phản ứng hết, Hình 2.1: P2O5 tác dụng với H2O ngọn lửa tắt thì lấy muôi sắt ra nhúng vào nước. Cho vào bình thủy tinh 10 ml nước và lắc mạnh, làn khói trắng tan hết trong nước, cho vào bình một mẫu giấy quỳ tím, quỳ tím chuyển sang màu đỏ chứng tỏ dung dịch trong bình là axit photphoric H3PO4. 6
  16. Phương trình hóa học: P2O5 + 3 H2O   2 H3PO4 Những chú ý và kinh nghiệm thành công: - Không nên lấy P đỏ quá nhiều, lấy P phải lấy gọn trong muôi sắt, không để P rơi xuống đáy bình ảnh hưởng đến quá trình quan sát. - Khi bỏ muôi sắt ra thì phải nhúng vào nước để P không tiếp tục cháy tạo khí gây sặc - Nên làm thí nghiệm ở nơi thoáng tránh tạo khí gây sặc cho người quan sát. - Khi bỏ muôi sắt vào bình thủy tinh cần bỏ nhẹ, khéo, tránh muôi sắt rơi xuống đáy bình làm hỏng thí nghiệm. 2.2 Thí nghiệm 2: Canxi oxit (CaO, vôi sống) tác dụng với nƣớc. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm được d ng trong bài “Một số oxit quan trọng”, nhằm chứng minh CaO là một oxit bazơ khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 canxi hiđroxit. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đ a thủy tinh. Hóa chất: CaO, nước cất, giấy quỳ tím, phenolphtalein. Cách tiến hành và hiện tượng: Cho vào ống nghiệm một ít CaO bằng hạt ngô. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt nước lên CaO, có tiếng kêu xèo xèo và hơi nước bốc lên. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh. CaO rã dần thành chất nhão (hình 2.2). Cho tiếp 10 ml nước vào ống nghiệm, d ng đ a thủy tinh khuấy đều và để lắng. Hình 2.2: CaO tác dụng với H2O Sau khi lắng, phần dung dịch trong phía trên là nước vôi trong Ca(OH)2, chất rắn phía dưới không tan, chứng tỏ CaO tan ít trong nước. Dùng ống nhỏ giọt hút lấy 2 ml dung dịch nước vôi trong cho vào ống nghiệm khác, nhỏ tiếp 2 giọt phenolphtalein thì dung dịch chuyển sang màu hồng. 7
  17. Nhỏ 1 giọt dung dịch nước vôi trong lên giấy quỳ tím thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh. Chứng tỏ dung dịch tạo ra là bazơ. Phương trình hóa học: CaO + H2O   Ca(OH)2 Những chú ý và kinh nghiệm thành công: - Lấy một lượng ít CaO rắn vì phản ứng tỏa nhiều nhiệt. - Sử dụng vôi sống CaO còn mới nếu CaO để quá lâu thì khi tác dụng với nước rất khó để lắng thành 2 phần. - Cần để dung dịch Ca(OH)2 lắng rồi mới lấy phần dung dịch trong phía trên. 2.3 Thí nghiệm 3: Sắt tác dụng với axit dung dịch H2SO4 loãng. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm được d ng trong bài “Tính chất hóa học của axit”, nhằm minh họa tính chất axit (H2SO4 loãng, HCl..) tác dụng với kim loại sắt tạo muối và giải ph ng khí hiđro. Sắt là kim loại nhiều hóa trị (II, III) khi tác dụng với axit loãng chỉ tạo muối sắt (II). Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nghiệm nhỏ, nút cao su có ống dẫn khí thẳng vuốt nhọn, giá sắt, đèn cồn. Hóa chất: Dung dịch axit H2SO4 2M, dây sắt. Cách tiến hành và hiện tượng: Cho dây sắt vào ống nghiệm. Gắn ống nghiệm thẳng đứng trên giá sắt, cho tiếp vào ống nghiệm 2 ml dung dịch H2SO4 2M. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí thẳng vuốt nhọn. Quan sát thấy dây sắt tan dần ra, có khí không màu thoát ra. Thử khí thoát ra bằng cách thu khí vào ống nghiệm nhỏ, đưa miệng ống nghiệm lại ngọn lửa đèn cồn nếu có tiếng nổ thì đ là khí hiđro. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4   FeSO4 + H2 t0 2H 2 + O2  2H2O Những chú ý và kinh nghiệm thành công: 8
  18. - Cạo sạch lớp gỉ (oxit) trên đinh sắt. - Khi cho chất rắn vào ống nghiệm cần đặt nghiêng ống nghiệm tránh thả mạnh làm vỡ đáy ống nghiệm. - Sau khi thu khí H2 đầy ống nghiệm nhỏ thì dùng ngón tay cái bịt kín miệng ống nghiệm để giữ khí H2 không bay ra ngoài. 2.4 Thí nghiệm 4: Đồng tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm được d ng trong bài “Một số axit quan trọng”, nhằm chứng minh kim loại Cu tác dụng với axit sunfuric H2SO4 đặc tạo muối đồng (II) sunfat CuSO4 màu xanh lam, giải phóng khí lưu huỳnh đioxit SO2 và nước. Đồng không tác dụng với axit H2SO4 loãng mà chỉ tác dụng với axit H2SO4 đặc. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. Hóa chất: H2SO4 đặc, mảnh đồng, dung dịch NaOH 1M, bông. Cách tiến hành và hiện tượng: Cho 2 ml axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Thêm tiếp 1 mảnh đồng, dùng một miếng bông tẩm dung dịch NaOH đặt ở đầu ống nghiệm và đun n ng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Phản ứng xảy ra, mảnh đồng tan dần, dung dịch có màu xanh lam đ là muối đồng (II) sunfat, có khí không màu thoát ra. Khí thoát ra là SO2 có tính độc nên dùng dung dịch NaOH để khử độc. Phương trình phản ứng: t0 Cu + 2 H2SO4  CuSO4 + SO2  + 2H2 O 2NaOH + SO2   Na 2SO3 + H2O Những chú ý và kinh nghiệm thành công: - Cẩn thận khi sử dụng axit sunfuric đặc. - Không để khí SO2 bay ra ngoài gây độc. - Đun n ng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cần cẩn thận. 9
  19. 2.5 Thí nghiệm 5: Canxi hiđroxit Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm được dùng trong bài “Một số bazơ quan trọng”, nhằm chứng minh canxi hiđroxit hay c n gọi là nước vôi trong Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng tạo muối kết tủa trắng canxi sunfat CaSO4. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ. Hóa chất: Dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, dung dịch H2SO4 2M. Cách tiến hành và hiện tượng: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, cho tiếp 2 ml dung dịch axit H2SO4 2M, quan sát nhận thấy phản ứng tạo kết tủa trắng canxi sunfat CaSO4. Phản ứng giữa bazơ và axit tạo ra muối và nước c n được gọi là phản ứng trung hòa. Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + H2SO4   CaSO4  + H2O Những chú ý và kinh nghiệm thành công: - Chuẩn bị dung dịch nước vôi trong bằng cách cho CaO tác dụng với nước sau đ để lắng vài giờ vì CaO ít tan trong nước. Sau đ lọc lấy phần dung dịch trong phía trên. - Không sử dụng dung dịch nước vôi trong để quá lâu trong không khí vì sẽ bị khí CO2 có trong không khí làm vẩn đục. 2.6 Thí nghiệm 6: Canxi hiđroxit Ca(OH)2 tác dụng với cacbon đioxit CO2. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm được dùng trong bài “Một số bazơ quan trọng”, nhằm chứng minh dung dịch nước vôi trong tác dụng với cacbon đioxit tạo kết tủa trắng canxi cacbonat CaCO3 hay còn gọi là đá vôi. Đây là phản ứng đặc trưng d ng để nhận biết cacbon đioxit hay khí cacbonic CO2. Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có lỗ, ống dẫn khí cong, giá sắt. Hóa chất: Na2CO3 rắn, axit clohiđric HCl 1M, dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2