YOMEDIA
ADSENSE
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
569
lượt xem 143
download
lượt xem 143
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Sự khác biệt của microclin với orthoclas (và các khoáng felspat kali khác) là microclin thường có cấu tạo song tinh mạng lưới. Cấu tạo song tinh mạng lưới thấy rõ ở tiết diện song song với (001); còn tiết diện song song với (010) thường thấy cấu tạo dạng “sợi” (không có mạng lưới). Cấu tạo song tinh mạng lưới thành tạo do kết hợp của microclin theo luật song tinh albit và periclin.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC Các khoáng vật tạo đá chính OLIVIN (Mg, Fe)2[SiO4] Fosterite: Mg2[SiO4] Fayalite: Fe2[SiO4] Tinh hệ: Trực thoi Vị trí mặt quang suất: Np||b; Nm||c; Ng||a; Mặt trục quang O.A.P.||(001) 1 Page (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- OLIVIN Hình dạng tinh thể Dạng hạt (granular), dạng lăng trụ ngắn (short prisms) Cát khai Cát khai đối với olivin không đặc trưng, nhưng các đường nứt thô lại rất thường gặp. Trong đá phun trào đôi khi thấy cát khai không hoàn toàn theo (010). Cát khai theo (100) rất hiếm. Màu và tính đa sắc Không màu Chiết suất Forsterit Fayalit Mặt sần, Độ nổi np 1.636 - 1.827 (tra bảng chiết suất) nm 1.651 - 1.869 ng 1.669 - 1.879 Màu giao thoa Lưỡng chiết suất, ng-np 0.033 - 0.052 (tra bảng màu Michel Levy) Góc tắt Nếu tinh thể có cát khai theo (010), các tiết diện một hướng cát khai tắt thẳng, góc tắt Ng^a=0o Dấu kéo dài Không xác định (xem thêm bài dấu kéo dài) Góc 2V Fosterit: 2VNg=84o. Quang dấu (+). Quang dấu Fayalit: 2VNp=50o. Quang dấu (-). Đa số olivin trong đá magma đều có dấu quang hầu như trung tính. Biến đổi thứ sinh Olivin bị biến đổi idingsit hóa và serpentin hóa ven rìa và dọc theo các đường nứt.. 3 (Mg,Fe)2SiO4 + SiO2 + 4 H2O = (Mg,Fe)6Si4O10(OH)8 Olivin Serpentin Nguồn gốc Olivin chủ yếu có nguồn gốc magma. Chúng là khoáng vật chính của các đá siêu bazơ, bazơ. Forsterit, fayalit còn gặp trong đá biến chất trao đổi. Chrysolit, hyalosiderit gặp trong đá basalt, gabbro, ... Lưu ý: olivin hiếm khi tồn tại cùng với thạch anh trong đá magma vì dung thể nếu dư SiO2 sẽ phản ứng với olivin tạo khoáng vật pyroxen: (Mg,Fe)2SiO4 + SiO2 = (Mg,Fe)2Si2O6 Olivin Pyroxen 2 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC PYROXEN TRỰC THOI (Mg,Fe)2[Si2O6] Enstatit: Mg2[Si2O6] Ortho-ferrosilit: Fe2[Si2O6] Tinh hệ: Trực thoi Vị trí mặt quang suất: Np||b; Nm||a; Ng||c; Mặt trục quang O.A.P.||(100) (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) 3 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- PYROXEN TRỰC THOI Khoáng vật Enstatit Bronzit Hypersthen Công thức hóa học Mg2[Si2O6] (Mg,Fe)2[Si2O6] (Mg,Fe)2[Si2O6] Hình dạng tinh thể Dạng lăng trụ hoặc dạng hạt Cát khai 2 hệ thống cát khai theo (210) và (210), góc cát khai 88 0. Màu và tính đa sắc Không màu Không màu hoặc rất Hồng nhạt đến lục nhạt nhạt Chiết suất np: 1.657 1.679 1.712 nm: 1.659 1.686 1.724 ng: 1.665 1.690 1.727 Lưỡng chiết suất ng-np: 0.008 0.011 0.015 Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất) Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy) Góc tắt Tắt thẳng: Ng^c =0o Dấu kéo dài Dương Công thức đa sắc Ng: lục nhạt; Nm: vàng nhạt Np: hồng hạt Ng>Nm>Np Góc 2V 2VNg >54o. 2V=90o 2VNp >45o. Quang dấu (+) (-) Biến đổi thứ sinh Pyroxen trực thoi biến đổi thứ sinh gần giống như olivin, nó thường bị biến thành serpentin. Đôi khi pyroxen trực thoi cũng có thể biến thành talc, chlorit và amphibol. Nguồn gốc Trong tự nhiên, pyroxen trực thoi tham gia vào thành phần các đá gabbro, norit, peridotit, pyroxenit. Trong các đá biến chất, pyroxen trực thoi được thành tạo ở tướng biến chất cao, thí dụ tổ hợp pyroxen trực thoi + silimanit + thạch anh thuộc tướng gneis hypersthen – silimanit. 4 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC PYROXEN MỘT NGHIÊNG Tinh hệ: Một nghiêng, β~106o Vị trí mặt quang suất: Nm||b; Mặt trục quang O.A.P.||(010) 5 Page (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- PYROXEN MỘT NGHIÊNG Khoáng vật Diopsid Augit Aegirin-augit Công thức hóa học Ca(Mg,Fe) Ca(Mg,Fe,Al) mNaFe3+ [Si2O6]+ [Si2O6] [(Si,Al)2O6] nCa(Mg,Fe)[Si 2O6] Hình dạng tinh thể Hình kim (acicular) Lăng trụ ngắn Lăng trụ kéo dài hoặc dạng hạt (short prisms) (granular) Cát khai 2 hệ thống cát khai theo (110) và (110), góc cát khai 87 0. Màu và tính đa sắc Không màu Lục nhạt phớt nâu Lục nhạt đến xanh hoặc phớt hồng lục đậm Chiết suất Diops. Sal. Hed. Diops. Sal. Hed. giàu Di - giàu Ae np: 1.665-1.699-1.727 1.670-1.693-1.734 1.695-1.741 nm: 1.672-1.709-1.735 1.676-1.698-1.750 1.700-1.746 ng: 1.696-1.728-1.756 1.690-1.720-1.772 1.728-1.762 Lưỡng chiết suất ng-np: 0.031-0.029-0.029 0.024-0.027-0.029 0.033-0.021 Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất) Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy) Góc tắt Ng^c: 38-48o Ng^c: 39-47o Aegirin: Np^c:0o-8o Aegirin-augit: Np^c: 0o-30o Dấu kéo dài Không xác định Không xác định Âm Công thức đa sắc Ng: lục nhạt; Nm: lục Np: lục đậm Ng
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC AMPHIBOL MỘT NGHIÊNG Trong thiên nhiên, amphibol ít khi có thành phần thuần nhất mà thường là hỗn hợp đồng hình của hai hay một vài thành phần. Các khoáng vật quan trọng gồm có: § Tremolit: Ca2Mg5[Si8O22](OH)2 § Actinolit: Ca2(Mg,Fe)5[Si8O22](OH)2 § Hornblend lục: Ca2(Mg,Fe,Al)5[Si8O22](OH)2 § Hornblend basaltic: NaCa2(Fe+2,Mg,Fe+3,Al,Ti)5[(Si,Al)8O22](OH)2 § Arfvedsonit: Na3(Fe+2Mg)4(Fe+3Al)[Si8O22](OH,F)2 § Riebeckit: Na2Fe+23Fe+32[Si8O22](OH,F)2 Tinh hệ: Một nghiêng, β~106o Vị trí mặt quang suất: Nm||b; Mặt trục quang O.A.P.|| (010) 7 Page (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- AMPHIBOL MỘT NGHIÊNG Khoáng Tremolit Actinolit Hornblend Hornblend Arfvedsonit Riebeckit vật basaltic Hình dạng Lăng trụ (prisms) hoặc dạng que tinh thể Cát 2 hệ thống cát khai theo (110) và (110), góc cát khai 56 0. khai Màu và Không Xanh lục hoặc lục tím tính đa Lục nhạt Xanh lục Nâu màu nhạt sắc Trem. Act. Fe-act. -> Fe Chiết np: 1.608-1.647-1.688 1.614-1.675 1.670-1.692 1.633-1.702 1.685-1.695 suất nm: 1.618-1.659-1.699 1.618-1.691 1.683-1.730 1.639-1.705 1.687-1.697 Lưỡng ng: 1.630-1.667-1.704 1.633-1.701 1.693-1.760 1.642-1.707 1.689-1.699 chiết ng-np: 0.022-0.020-0.016 0.019-0.026 0.026-0.072 0.009-0.005 0.004 suất, Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất) Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy) Góc tắt c^Ng=10-20o c^Ng=12-25o c^Ng=0-12o c^Np=7-28o c^Ng=5o Dấu Dương Âm kéo dài Ng: xanh lục; Ng: nâu; Ng: lục; Công Nm: lục xanh; Nm: nâu vàng; Nm: xanh lục; thức đa Np: lục nhạt; Np: vàng nâu; Np: xanh, xanh da trời; sắc Ng>Nm>Np Ng>Nm>Np Ng
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC MICA Khoáng vật Biotit Muscovit Công thức hóa học K2(Mg,Fe)2[Si3AlO10](OH,F)2 K2Al2[Si3AlO10](OH)2 o Tinh hệ Một nghiêng, β~100 Một nghiêng, β~96o Vị trí mặt quang suất Np^a=90-81o, Np^a~90o, o Ng^a=0-9 , Nm^a=0.5-2o, Nm || b; Ng || b; Mặt trục quang O.A.P. || (010) Mặt trục quang O.A.P. ^ (010) 9 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- MICA Khoáng vật Biotit Muscovit Hình dạng tinh thể Dạng tấm (tabular), dạng vảy. Cát khai Cát khai hoàn toàn theo (001) Màu và tính đa sắc Nâu Không màu Mer. Lep. Sid. Giàu Fe. Chiết suất np: 1.571-1.598-1.616 1.552-1.570 nm: 1.609-1.651-1.696 1.582-1.619 ng: 1.610-1.652-1.697 1.588-1.624 Lưỡng chiết suất ng-np: 0.039-0.054-0.081 0.036-0.054 Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất) Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy) Góc tắt Ng^a=0-9o Tắt thẳng: Ng^b =0o Dấu kéo dài (+) (+) Công thức đa sắc Ng: Nâu đậm; Nm: Nâu; Np: Nâu vàng Ng>Nm>Np Góc 2V 2VNp = 0-33o. 2VNp = 35-50o. Quang dấu (-) (-) Nguồn gốc; Biến đổi thứ -Biotit dễ bị biến đổi dưới tác -Muscovit rất bền vững trong sinh dụng của các quá trình sau các quá trình ngoại sinh. magma và ngoại sinh. Trong -Muscovit rất phổ biến trong những trường hợp đó, nó bị nhiều đá magma, biến chất và nhạt màu và dần dần trở nên trầm tích. không màu (muscovit hóa). -Trong đá magma, muscovit là -Biotit cũng có thể bị chlorit khoáng vật thay thế các khoáng hóa, epidot hóa. Khi bị phong vật khác trong các quá trình sau hóa, biotit biến thành tập hợp magma. sét, oxit sắt ngậm nước, thạch -Muscovit còn có nguồn gốc anh. biến chất, thành tạo trong -Biotit rất phổ biến trong các đá những điều kiện nhất định. magma acid và trung tính, -Muscovit có giá trị công nghiệp trong nhiều đá biến chất và gặp trong pegmatit. trầm tích. -Có thể nhầm muscovit với -Biotit có thể nhầm với chlorit. tremolit hoặc pyroxen Phân biệt bằng tính đa sắc mạnh hơn của biotit so với chlorit, lưỡng chiết suất của biotit cũng cao hơn, màu giao thoa của chlorit rất thấp và có tính dị thường. -Biotit cũng có thể nhầm với amphibol, nhưng amphibol rất ít khi tắt đứng (amphibol trực thoi khá hiếm), đa sắc của biotit 10 cũng mạnh hơn, cát khai cũng rõ hơn. Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC PLAGIOCLAS AnxAb100-x Plagioclase là hỗn hợp đồng hình của hai thành phần: Albit: (Ab) [Si3AlO8]Na Anorthit: (An) [Si2Al2O8]Ca Các khoáng vật chính trong nhóm gồm có: Albit An0-10Ab100-90 Oligoclas An10-30Ab90-70 Andesin An30-50 Ab70-50 Labrador An50-70Ab50-30 Bytownit An70-90Ab30-10 Anorthit An90-100Ab10-0 Dạng trung gian có thể gọi albit-oligoclas, oligoclas-andesin… Trong những khoáng vật plagioclas có hàm lượng Na không lớn, thường có sự thay thế của K, giới hạn thay thế chưa có thể xác định. Ngoài ra, có thể chứa lượng nhỏ của nhôm (Al) được thay thế bởi sắt (Fe). Những plagioclas nào chứa hàm lượng đáng kể K thì có thể gọi là plagioclas kali. Thành phần hóa học của plagioclas (Nguồn tài liệu: Huỳnh Trung. 2000. Bảng tổng kết những đặc điểm chủ yếu của khoáng vật) Oxit Trọng lượng SiO2 Al2O3 CaO Na2O riêng %An (tỷ trọng) 0 68.81 19.40 0.00 11.79 2.614 10 66.12 21.22 2.11 10.55 2.630 20 63.46 23.01 4.21 9.32 2.646 30 60.83 24.78 6.28 8.11 2.662 40 58.24 26.58 8.32 6.91 2.678 50 55.67 28.26 10.34 5.73 2.690 60 53.14 29.97 12.34 4.55 2.709 70 50.63 31.66 14.31 3.40 2.725 80 48.16 33.33 16.26 2.25 2.741 85 46.93 34.16 17.23 1.68 2.749 90 45.71 34.98 18.19 1.12 2.757 95 44.49 35.80 19.15 0.56 2.765 100 43.28 36.62 20.10 0.00 2.773 11 Tất cả các khoáng vật thuộc nhóm phụ plagiocla đều được kết tinh theo hệ 3 Page nghiêng. Chúng thường có cấu tạo đa hợp tinh luật albite. Ngoài ra còn gặp hợp tinh kiểu carlsbad, pericline hay cấu tạo đới. Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) 12 Page (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) 13 (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) (Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979) 14 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- Bảng chiết suất và lưỡng chiết suất của plagioclas Tên khoáng Mol % Anorthit Ng Nm Np Ng – Np Albit (Ab) 5 1.5387 1.5321 1.5285 0.0102 Oligoclas – albit 13 1.5431 1.5381 1.5341 0.0090 Andesin 40 1.5570 1.5533 1.5500 0.0070 Labrador 52 1.5632 1.5583 1.5553 0.0079 Bytownit 75 1.5735 1.5693 1.5645 0.0091 Anorthit 100 1.5885 1.5835 1.5756 0.0129 Xác định thành phần (số hiệu) của plagioclas Phương pháp Michel-Levy, còn gọi là phương pháp xác định thành phần (số hiệu) của plagioclas bằng cách đo góc tắt đối xứng lớn nhất trên tiết diện thẳng góc với mặt (010) theo luật song tinh anbit. Góc tắt tạo bởi Np’^(010). Đặc điểm tiết diện vuông góc với mặt (010) * Ranh giới các mặt tiếp giáp (vết của mặt kết hơp song tinh) rất mảnh và khi nâng – hạ ống kính (bàn kính) thì bề dày của ranh giới tiếp giáp không thay đổi (hình 1a) * Khi đặt ranh giới mặt tiếp giáp (vết của hai mặt ghép của song tinh) trùng với phân giác của dây chữ thập trong thị kính (PP – AA) thì hạt plagioclas sáng đều, không thấy các giải song tinh (hình 1b) * Khi xoay bàn kính cho đến khi các giải song tinh (chẵn) tắt, và ngược lại xoay bàn kính về phía khác cho đến các giải song tinh (lẻ) tắt (hình 1c và 1d) * Tính giá trị trung bình của hai lần đo góc tắt (trái, phải). Góc tắt của hai phía (chẵn, lẻ) phải bằng nhau hoặc chênh lệch nhau dưới 4o). Hình 1. Vị trí vùng sáng chung (a) và vùng sáng đều (b) Hai vị trí tắt đối xứng (c) và (d) của tiết diện plagioclase (010) So sánh chiết suất của hạt plagioclas với nhựa (1,54). Nếu chiết suất lớn hơn nhựa (1,54) thì lấy số đo góc tắt (giá trị trung bình) dương (+) và nếu chiết suất nhỏ hơn 1,54 thì lấy số đo góc tắt âm (-). Từ việc tra biểu đồ (Fig.162-trong file: bangtomtatkvtd_tieptheo.pdf) ta xác định thành phần của plagioclas tương ứng với 15 góc tắt đo được. Page Chú ý: Phương pháp này chỉ để xác định plagioclas có số hiệu nhỏ hơn 60 (60%An) Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC FELDSPAR KALI Orthoclas (K,Na)AlSi3O8 Tinh hệ: Một nghiêng b = Ng ; a^Np = 3 – 12o ; c^Nm = 14 – 23o Chiết suất: ng=1,526 ; nm=1,522 ; np=1,519 Độ lưỡng chiết suất: Ng – Np = 0,007 Quang dấu (-); góc 2VNp = 69 – 72 Độ trật tự thấp (∆
- Microclin (K,Na) AlSi3O8. Tinh hệ: Ba nghiêng Chiết suất : Ng = 1,525 – 1,530 ; Nm = 1,522 – 1,526 ; Np = 1,518 – 1,522 Độ lưỡng chiết suất: Ng – Np = 0,007 Quang dấu (-); góc 2VNp = 77 - 84 . Độ trật tự cao (∆=1) Sự khác biệt của microclin với orthoclas (và các khoáng felspat kali khác) là microclin thường có cấu tạo song tinh mạng lưới. Cấu tạo song tinh mạng lưới thấy rõ ở tiết diện song song với (001); còn tiết diện song song với (010) thường thấy cấu tạo dạng “sợi” (không có mạng lưới). Cấu tạo song tinh mạng lưới thành tạo do kết hợp của microclin theo luật song tinh albit và periclin. Nguồn gốc: Feldspar kali có nguồn gốc liên quan đến các đá magma acid, trung tính và kiềm cũng như các đá pegmatit. Ngoài ra chúng cũng được thành tạo trong quá trình nhiệt dịch nhiệt độ cao và trong các quá trình biến chất nhiệt động. 17 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC THẠCH ANH Thạch anh SiO2 Tinh hệ: • α-thạch anh (hight quartz) kết tinh trong hệ 6 phương • β-thạch anh (low quartz) kết tinh trong hệ 3 phương • β-thạch anh α-thạch anh ở nhiệt độ 575o ± 2ο Chiết suất: ne = 1,5533; no = 1,5442 Độ lưỡng chiết suất: no – ne = 0,0091 Quang dấu (+) Chalcedon SiO2 (có ít nước). Thành tạo dạng kết hạch, trọng lượng riêng d = 2,59 – 2,64 18 Opal SiO2 (có 3 – 9% H2O). Page Dạng ẩn tinh, trọng lượng riêng d = 2. Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
- Nguồn gốc: Thạch anh có nhiều nguồn gốc: magma, biến chất, ngoại sinh. Nguồn gốc magma của thạch anh thường có thể là thực thụ hoặc nhiệt dịch. Chalcedon thường liên quan đến quá trình nhiệt dịch nhiệt độ thấp, đến hoạt động phun trào acid. Chalcedony cũng thành tạo trong quá trình ngoại sinh do sự khử nước của keo silic. Opal là khoáng vật có nguồn gốc thủy sinh hoặc nhiệt dịch trong các trầm tích geyser (suối nước nóng). Opal còn thành tạo bằng con đường ngoại sinh do phong hóa các đá, nhất là siêu bazơ. Một khối lượng lớn opal được thành tạo bằng cách trầm tích ở vùng bờ biển do sự ngưng đọng các dung giao silit từ sông chuyển tới. Opal cũng tham gia vào thành phần xương của một số loài sinh vật biển. Opal rất dễ bị biến đổi thành chalcedony và thạch anh. 19 Page Send mail to tdthang@hcmuns.edu.vn with questions or comments about this documents. Copyright © 2006 Tran Dai Thang
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn