BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẶNG VĂN TRUNG
KHỐNG CHẾ BỀ RỘNG VẾT NỨT CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số: 60.58.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS PHAN QUANG MINH
Phản biện 1: TS. Trương Hoài Chính Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Quang Viên
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 9 năm 2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tượng nứt kết cấu bê tông c ốt thép th ường gây lo ng ại
cho chủ đầu tư và người sử dụng công trình. Mặc dù đã tính toán khả
năng ch ịu lực theo tr ạng thái gi ới hạn 1 (Tiêu chu ẩn Vi ệt Nam
TCVN 5574:2012) nhưng khi tính toán đều bỏ qua quy định giới hạn
bề rộng vết nứt trong quá trình tính toán ki ểm tra kết cấu theo tr ạng
thái gi ới hạn 2 (hay tr ạng thái gi ới hạn sử dụng). Các v ết nứt ảnh
hưởng đến sự an toàn của kết cấu, làm giảm độ bền lâu của kết cấu,
cần thiết phải xử lý hay gia c ường để tránh xảy ra sự cố công trình..
Ngược lại, trong nhiều trường hợp hiện tượng nứt kết cấu có thể chấp
nhận được mà không đòi hỏi xử lý hay gia cường bổ sung để kết quả
tính toán kiểm tra khả năng chịu lực thực tế của kết cấu hoặc kết quả
thí nghiệm thử tải kết cấu cho thấy kết cấu đảm bảo các yêu cầu chịu
lực theo thi ết kế. Vì vậy, việc xét đến ảnh hưởng của vết nứt trong
tính toán thi ết kế kết cấu là cần thiết nhằm tránh các s ự cố nảy sinh
do nứt kết cấu hoặc có th ể tránh được việc xử lý kết cấu không cần
thiết khi phát hiện thấy hiện tượng nứt nhưng nằm trong giới hạn cho
phép của quy chu ẩn, tiêu chu ẩn.Hai vấn đề nứt liên quan đến tính
toán thiết kế kết cấu bê tông cốt thép là:
(1) Tính năng sử dụng (bao gồm bề rộng khe nứt lớn nhất, mật
độ vết nứt và sự ăn mòn cốt thép)
(2) ảnh hưởng của nứt đến sự suy gi ảm độ cứng kết cấu/cấu
kiện.
Vì vậy tác gi ả ch ọn đề tài: “ Kh ống chế bề rộng vết nứt của
dầm bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn thiết kế ”
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các yêu c ầu tính toán và kh ống ch ế bề rộng vết
nứt của dầm bê tông cốt thép theo lý thuyết kết cấu bê tông cốt thép
và theo các tiêu chuẩn thiết kế .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nguyên cứu :Dầm bê tông cốt thép chịu uốn
- Phạm vi nguyên c ứu :Tiêu chu ẩn Vi ệt Nam TCVN
5574:2012; Tiêu chu ẩn Châu Âu Eurocode 1992-1-1; Tiêu chu ẩn
Hoa Kỳ ACI 318-95 và ACI 318-2002
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết.
- Phân tích dựa trên các bài toán cụ thể
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, nội dung luận văn được trình bày gồm có
3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về vết nứt.
- Chương 2: Khống chế bề rộng vết nứt của cấu kiện chịu uốn
bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn thiết kế.
- Chương 3: Ví dụ tính toán.
- Kết luận và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẾT NỨT
1.1. KHÁI NIỆM
Nứt là một hiện tượng bệnh lý đặc trưng của kết cấu bê tông
cốt thép. Sự xuất hiện các khe nứt báo hi ệu tình trạng suy giảm tính
năng chịu lực của kết cấu. Bắt đầu từ những vết nứt đầu tiên do co
ngót trong giai đoạn thi công cho đến những khe nứt gẫy của kết cấu
bê tông cốt thép, hiện tượng nứt thực sự là một tiêu chí quan trọng để
đánh giá tình trạng chịu tải của kết cấu công trình.
1.2. SỰ LÀM VIỆC CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP [6]
Theo dõi s ự phát tri ển của ứng su ất và bi ến dạng ti ết di ện
thẳng góc của dầm trong quá trình thí nghi ệm, có thể chia thành các
giai đoạn sau:
I
Ia
a)
b)
sb sb x M M sb Rbt sb Giai đoạn 1. (Giai đoạn đàn hồi và tiết diện chưa có vết nứt) c) d) sb sb IIa II x x M M Rs sb Giai đoạn 2. (Giai đoạn ứng suất đàn hồi và tiết diện có vết nứt) Giai đoạn 3.( Giai đoạn phá hoại) e) g) Rb Rb th2 th1 x x M M Rs ss 4 1.3. PHÂN LOẠI VẾT NỨT[8] 1.3.1. Vết nứt trong sàn bê tông toàn khối Vết nứt trong bản sàn do tác động của lực gây nên ph ụ thuộc vào sơ đồ tính của bản: loại và đặc trưng của tác động, cách đặt cốt thép và tỉ lệ giữa các nhịp. 1.3.2.Vết nứt trong sàn Panel lắp ghép Các panel sườn lắp ghép loại chữ П và 2T là kết cấu tổ hợp từ dầm (sườn) và bản. Vì vậy, đặc trưng hình thành v ết nứt trong lo ại kết cấu này do tải trọng sử dụng không khác trong d ầm và bản sàn . Mặt khác, do hình dáng ph ức tạp, đặt cốt thép dày nên khi s ản xuất panel thường có những khuyết tật công nghệ dưới dạng vết vỡ và vết nứt do co ngót nh ư: các vết nứt dọc theo cốt thép, do bê tông được dầm không liên tục; vết nứt do biến dạng khuôn, tỉ lệ xi măng : nước (X : N) lớn. 1.3.3. Vết nứt trong dầm có đặt cốt thép thường Trong dầm thường xuất hiện những vết nứt thẳng góc hoặc vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện. Những vết nứt thẳng góc thường xuất hiện ở vùng ch ịu mômen uốn lớn nh ất, còn nh ững vết nứt xiên ở vùng chịu ứng suất tiếp lớn nhất, gần gối tựa. 1.3.4. Vết nứt trong dầm ứng lực trước Các dầm ứng lực trước thường phải tuân theo yêu c ầu cao về khả năng chống nứt. Vì vậy, sự xuất hiện các vết nứt có bề rộng lớn 5 thường ch ứng tỏ dầm bị quá t ải, ho ặc sai sót nghiêm tr ọng trong công nghệ chế tạo dầm.. 1.3.5.Vết nứt trong cột bê tông cốt thép Những vết nứt trong cột phụ thuộc chủ yếu vào trạng thái nén lệch tâm và đặc tr ưng của tải trọng tác dụng. Ngoài ra, còn do ảnh hưởng của cường độ bê tông, b ố trí c ốt thép, điều ki ện đông cứng của bê tông 1.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG CH ỐNG NỨT KẾT CẤU BÊ TÔNG PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔNG RẮN 1.4.1. Nguyên tắc chung Quá trình phát sinh các vết nứt trong kết cấu bê tông và bê tông cốt thép dưới tác động của các yếu tố khí hậu có thể kéo dài từ sau giai đoạn bảo dưỡng ban đầu cho tới một vài năm sau. Nguyên nhân phát sinh vết nứt là do biến dạng cứng của bê tông quá lớn làm cho ứng suất kéo phát sinh vượt quá giới hạn kéo cho phép của bê tông. 1.4.2. Đặt khe co dãn nhi ệt ẩm đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép a) Nguyên tắc chung Biện pháp đặt khe co dãn nhi ệt ẩm dưới đây là nh ằm giải toả ứng suất . Loại hình khe co dãn nhiệt ẩm. Có 2 loại khe co dãn nhiệt ẩm sau đây : Khe dãn, Khe co
- Tại khe dãn : Bê tông và c ốt thép bị cắt đứt hoàn toàn.
Khi cần thiết có thể dùng kết cấu có thanh truyền lực để truyền
lực qua khe. Bề rộng khe không nhỏ hơn 2 cm.
Khe dãn cần phải thông thoáng, không ch ứa các vật lạ làm cản
chuyển dịch đầu mút bê tông khi biến dạng, như gỗ, đá, bê tông
vụn,gạch vỡ, đất cát vv... - Tại khe co: Ti ết di ện bê tông b ị cắt xu ống độ sâu h.
Thường độ sâu h không quá (1- 3) cm đối với kết cấu có chi ều
dày nhỏ (như mặt đường ô tô; sàn mái); hoặc có thể sâu hơn đối
với kết cấu có chiều dày lớn (như tường chắn đất). Cốt thép có thể
đi qua khe này. Bề rộng b của vết cắt khoảng 1 cm. Có thể xảm
hoặc không xảm ma tít vào vết cắt tuỳ theo yêu cầu của khe. 6 b) Nguyên tắc đặt khe co dãn nhiệt ẩm Khe co dãn nhi ệt ẩm được đặt theo quy định của TCVN 5718:1993. Ngoài ra cần thực hiện những yêu cầu và chỉ dẫn dưới đây: - Khe dãn được đặt tại các vị trí nh ằm tạo điều ki ện để kết cấu bê tông dễ dàng chuyển dịch đầu mút tại khe khi bị biến dạng co nở theo th ời tiết. Khe dãn th ường được kết hợp tại các vị trí kết cấu có dầm hoặc cột chịu lực. - Khe co được đặt tại các vị trí tạo cho kết cấu có thể phát sinh vết nứt chủ động để giải toả ứng suất do biến dạng co nở theo thời tiết. 1.5. NHẬN XÉT Khống chế bề rộng vết nứt đóng vai trò rất quan trọng bởi hai lý do chính thẩm mỹ và độ bền. - Thứ nhất, các vết nứt rộng làm gi ảm giá tr ị di ện mạo của kết cấu và cũng có thể gây cảnh báo rằng kết cấu hình như có vấn đề. - Thứ hai, các v ết nứt rộng có th ể gây cho độ bền của công trình có vấn đề không tốt. Vết nứt cung cấp một con đường để không khí, nước và clo ti ếp xúc nhanh v ới cốt thép mà có th ể dẫn đến ăn mòn và hư hỏng kết cấu. Chương 2 s ẽ nghiên c ứu về lý thuy ết kh ống ch ế bề rộng vết nứt của cấu kiện chịu uốn bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012, Tiêu chu ẩn Châu Âu Eurocode 1992-1-1, Tiêu chuẩn Mỹ ACI 318-95 và ACI 318-2002. 7 CHƯƠNG 2
KHỐNG CHẾ BỀ RỘNG VẾT NỨT CỦA CẤU KIỆN
CHỊU UỐN BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO CÁC
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
2.1. TÍNH TOÁN SỰ HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG VẾT NỨT
THEO TIÊU CHUẨN TCVN 5574:2012
2.1.1. Khái niệm chung [6] Đối với kết cấu bê tông cốt thép nói chung, vết nứt có thể xuất hiện do bi ến dạng ván khuôn, do co ngót c ủa bêtông, do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, do sự tác động khác. Khi trong bê tông xu ất hiện ứng xuất kéo vướt quá cường độ chịu kéo của nó thì bê tông bắt đầu bị nứt. Ở thời điểm mới nứt, mắt thường không nhìn th ấy được, chỉ khi bề rống vết nứt từ 0,005 mm trở lên mới thấy .Khe nứt có thể làm cho công trình mất khả năng chống thấm, làm cho bê tông không b ảo vệ được cốt thép kh ỏi bị ăn mòn vì tác d ụng xâm th ực của môi tr ường. Không phải mọi vết nứt điều nguy hiểm. Ngay cả khi có tải trọng tác dụng vẫn có thể cho phép hoặc không cho phép xuất hiện vết nứt . 2.1.2. Khả năng chống nứt của kết cấu
Có ba cấp khả năng chống nứt căn cứ vào điều kiện làm vi ệc của chúng và loại cốt thép được dùng : + Cấp 1 : Không cho phép xuất hiện vết nứt. + Cấp 2 : Cho phép xu ất hi ện vết nứt ngắn hạn với bề rộng 1crca hạn chế nhưng chắc chắn vết nứt sẽ được khép kín trở lại dở bỏ tải trọng tạm thời + Cấp 3 : Cho phép xu ất hi ện vết nứt ngắn hạn với bề rộng 1crca và cho phép xu ất hiện vết nứt dài hạn với bề rộng hạn hạn chế 8 2crca chế . 2.1.3. Tính toán về sự hình thành vết nứt
- Mômen kháng nứt của cấu kiện chịu uốn ,er (2.7) MR W=
crcbtspl plW là mômen kháng uốn của tiết diện đối với thớ Trong đó : chịu kéo ngoài cùng có xét đến biến dạng không đàn hồi của bê tông
vùng chịu kéo . 2(' a II
)
+
bososo W S . (2.8) + =
plbo I
+
a
h x
- M M£ crc Điều kiện để cấu kiện không bị nứt như sau : (2.9) Trong đó : M là mômen ngoại lực trên tiết diện đang xét. 2.1.4.Tính toán theo sự mở rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện [2] crca (mm), Bề rộng vết nứt th ẳng góc v ới tr ục dọc cấu ki ện 3 được xác định theo công thức: d = 20(3,5100 )
m - a
crc djh
l s
s
E s (2.10) 2.2. KHỐNG CHẾ BỀ RỘNG VẾT NỨT THEO TIÊU CHUẨN
CHÂU ÂU EUROCODE 1992-1-1 2.2.1. Các yêu cầu cấu tạo về khống chế vết nứt [11]
a) Diện tích cốt thép tối thiểu
Trong các dầm có tiết diện chữ T và dầm hộp cốt thép tối thiểu
phải xác định đối với từng ph ần riêng r ẽ của ti ết di ện ( s ườn và
cánh). (2.19) As = Akkf
,min,eff
sscctct b) Đường kính cốt thép
Đường cốt thanh thép lớn nhất được biến đổi như sau : 9 Khi uốn (tại phần ít nhất trong tiết diện chịu nén) : *
f f=
ssctccr fkkh d ) (2.23) - Khi kéo (kéo đều dọc trục) : *
f f=
ssctcr fhh d ) (2.24) - * sf để khống chế vết nứt Bảng 2.1. Đường kính thanh thép lớn nhất Ứng suất trong Kích cỡ lớn nhất của thanh thép [mm] w k = 0,4 mm w k = 0,3 mm w k =0,2 mm cốt thép [MPa] 160 40 32 25 200 32 25 16 240 20 16 12 280 16 12 8 320 12 10 6 360 10 8 5 400 8 6 4 450 6 5 - c) Khoảng cách giữa các thanh thép dọc Khoảng cách gi ữa các thanh thép d ọc ch ịu kéo không được vượt quá giá trị lớn nhất, được cho ở bảng 2.2 Bảng 2.2. Khoảng cách lớn nhất giữa các thanh thép dọc để khống chế vết nứt Ứng suất trong
cốt thép [MPa] w k = 0,4 mm Khoảng cách lớn nhất giữa các thanh thép [mm]
w k =0,2 mm
w k = 0,3 mm 160 300 300 200 200 300 250 150 240 250 200 100 10 280 200 150 50 320 150 100 - 360 100 50 - 2.2.2. Mômen kháng nứt của tiết diện [6] Tại ti ết di ện chu ẩn bị nứt, ứng su ất kéo trong bê tông b ằng cường độ chịu kéo của bê tông, t ương ứng với khả năng kháng nứt 2 của tiết diện : crctm M (2.25) f= bh
6 ctmf là giá trị trung bình cường độ chịu kéo của bê tông Trong đó : 2.2.3. Tính bề rộng vết nứt thẳng góc theo theo Tiêu Chuẩn Eurocode 1992-1-1 [6] a) Ứng suất trong bê tông và cốt thép chịu kéo sau khi nứt
Xét một cấu ki ện chịu kéo trung tâm .D ưới tác d ụng của lực
dọc N, cấu kiện bị nứt với bề rộng khe nứt là w k và kho ảng cách rs .Ở chỗ có khe n ứt, ứng suất trong cốt thép là giữa các khe n ứt là ,ccrcs . Trong khoảng giữa hai khe nứt, vì có lớn nhất và có giá tr ị là sự truyền lực từ cốt thép sang bê tông thông qua l ực dính nên ứng
suất trong cốt thép giảm dần và đạt giá trị cực tiểu ở giữa hai khe nứt b) Bề rộng vết nứt w k Chiều rộng vết nứt w k có thể tính theo biểu thức : krmsmcms
=
,ax w( (2.28) )
e - e Khoảng cách lớn nhất giữa các vết nứt: + skckk k
=
,ax3124,eff
rm /
f r
p Ta có công thức sau: f ,eff (1 ) + k
-
sa r
ste
p ct
r
p 11 0,6 e -=
e ,eff
‡ smcm ,eff
E s
s
E s s (2.31) 2.3. KHỐNG CHẾ BỀ RỘNG VẾT NỨT THEO TIÊU CHUẨN
HOA KỲ ACI 318-95 VÀ ACI 318-2002
2.3.1. Tính theo ACI 318-95
- Xác định bề rộng khe nứt lớn nhất [9]
Công thức thực nghiệm của Gergely-lutz dựa trên các nghiên cứu thống kê các số liệu của người khảo sát về vết nứt có dạng sau : w0,076
= fd Ab
3
s c (2.40) zd A= 3f s c Trong đó : (2.41) 2.3.2. Mômen kháng nứt của tiết diện [9] crM tính theo công thức sau : Mômen kháng nứt của tiết diện r cr g
y
t I f M (2.42) = 2.3.3. Tính theo ACI 318-2002 [10] Khoảng cách s c ủa cốt thép gần nh ất với bề mặt ch ịu kéo s ẽ không vượt quá công thức : s s s (2.44) =- 2,512c
c
£ 54036
f f (cid:230)
(cid:231)
Ł (cid:246)
(cid:247)
ł s là kho ảng cách tâm đến tâm cốt thép ch ịu kéo khi u ốn gần thớ ngoài cùng nhất (in) 2.4. NHẬN XÉT Thông qua các nội dung nghiên cứu ở Chương II, có thể rút ra những nhận xét sau đây: 12 - Quy trình tính toán mômen kháng nứt và bề rộng vết nứt theo tiêu chuẩn Vi ệt Nam TCVN 5574:2012 là khá ph ức tạp hơn so với
hai tiêu chuẩn Eurocode 1992-1-1 và ACI 318-95 . - Để khống chế bề rộng vết nứt theo hai Tiêu Chuẩn Eurocode
1992-1-1 và ACI 318-2002 đều kh ống ch ế ứng su ất trong c ốt thép
không vượt quá giới hạn cho phép. - Theo ACI 318-2002 hi ện nay không hạn chế bề rộng vết nứt mà chỉ yêu cầu hạn chế ứng suất trong bê tông và cốt thép. Trên cơ sở lý thuy ết này, sẽ trình bày chi ti ết qua thí d ụ tính toán ở Chương 3 13 CHƯƠNG 3 ptc= 16 (kN/m) gtc= 14 (kN/m) 8000 mm CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN Hình 3.1. Sơ đồ tải trọng phân bố đều lên Dầm đơn giản Yêu cầu : Cho D ầm đơn gi ản ti ết di ện hình ch ữ nh ật (hình 3.1) chịu tải trọng phân bố đều với các số liệu như sau : - Tỉnh tải tiêu chuẩn 14 (kN/m) - Hoạt tải tiêu chuẩn 16 (kN/m ) - L= 8 m , b = 25 ( cm) , h =60 (cm) 3.1. TÍNH C ỐT THÉP C ỦA DẦM BTCT( Theo TCVN ttg =1,1x14=15,4(kN/m) , htp =1,2x16=19,2 (kN/m ) 5574:2012) - 365 15,419,234,6(/ ) - Tổng tải trọng tính toán:
ttht
qgpkN m
=+=+ s 'A = 2,26 2cm , 14,5 ,Cốt thép ch ịu nén =
sRMPa= bRMPa= : , - Nhóm A-III ,
oh = 53 cm ,a=4 (cm) , a’=3 (cm)
- Cấp độ bền của bê tông là B25 b sRMPa=
,er
- 18,5 2 410 MPa 2
q L
.34,6 8
MkNm
==
8 276,8( ) 1,6
,
bt sRMPa=
,er
310 MPa,
sE =20.
bE =30.
+ Tính mômen toàn phần :
·
=
8 6 14 2 o Tính a
m 0,2720,429
a
R 276,810
·
=
14,5250530
·
· M
===<
Rbh
b Tra phụ luc E ( các đại lượng dùng để tính toán theo độ bền 6 2 trong Bảng E.1) => z = 2 1709,5( ) Amm
==
s 0,837
287,210
·
=
3650,837530
·
· M
R hz
s
o Chọn ) 328(18,47
sAcm
=
f 3.2. TÍNH TOÁN THEO TCVN 5574:2012 3.2.1. Ki ểm tra kh ả năng xảy ra vết nứt của dầm bê tông cốt thép ) - Tĩnh tải tiêu chuẩn : tcgkN m=
14(/
tcpkN m=
16(/ 2 2 - Tĩnh hoạt tiêu chuẩn : ) tctcgp l
()30 8
+
8 240( ) MkNm
== = - Mômen lớn nhất do tổng tải trọng gây ra :
·
8 2 tcg l
8 - Mômen lớn nhất do tĩnh tải gây ra :
2 112( ) MkNm
==
2 14 8
·
=
8 + Tính khả năng kháng nứt theo (2.7) ,er MR W=
crcbtspl s red =+ (' )
+ AbhA
reds A a
s 4 s bh A
' + '
a
h (cid:246)
a
(cid:247)
ł Tính x (cid:230)
21
-(cid:231)
Ł
2 x
1
== -
h A 3 2mm ) redA = 250 x 600 + 7,00.(1847+ 226) = 163826,9( 6,67 a 2010
·
=
3010
· Tính
redA dựa vào ( 24a) ta có :
E
==
E
b 15 2 25060021.6,67226 ·+- (cid:246)
(cid:247)
ł 10,465 = x (cid:230)
(cid:231)
Ł
· o 3 3 8 4 25
·
600
2163826,9
) x
==-
h
xhmmx=·=· 0,465530246,5(
= 2 2
()1847(600246,540)
- 8 4 12,48210( ) Imm
bo 3 4 2 8 3 .250246,5
b x
·
·
===
3
IAhx a
=--=-
so
s
1,81510(
= · mm
)
228 ) · IAxamm=-=-= 8 2(12,4826,671,8156,670,10593)10 8 0,156210 =+ +·+·
· plW ·
600246,5
- 8 3 = 8 mm
)
1,60,299100,4781047,8 0,156210( ) === Smm
bo '(')226(246,530)0,1059310(
s
so
2
()250(600246,5)
bh x
-
·
2 -
2 8
= 240( ) 0,29910(
·
crcMNmmkNm
=··=·
Vậy Vậy = crcMMkNm< : Do dó dầm bị nứt. 3 3.2.2. Tính bề rộng vết nứt. d = 20(3,5100 )
m - a
crc djh
l Theo (2.10) : s
s
E
s
a
crc t
.1 tác dụng ngắn hạn của toàn bộ + Tính bề rộng vết nứt tải trọng 2
x
)
+
j x
f Tính z = h
0 2( 2 6,67 ø
œ
œ
ß
1 Tính x = = 15(
+ Ø
1
-Œ
Œ
º
x
h
o + b 10 )
+
d l
ma a = Trong đó 1,8 , .er 0,185 Tính d == 6
240.10
=
2
25053018,5
·
· b =
M
2
bh R
ob s 16 0,0139 m == Tính '
A
s 1847
=
·
6,67
20,45
·
=
250530
· A
s
b h
.250530
o
a
2
n
==
bh
o 226 0,0126 Tính j
f 2 2 0,0126 l j=
f Tính
=
Thế các giá trị vào ta có: 1 x = 1
+++ + x
===
h
o b + 15()15(0,1850,0126)
1,8
+
10100,01396,67 d l
ma · · 2 = 6 2 290,48 Nmm
/ 0,324
2(0,01260,324)
+ 0,324
Ø
1530447,3
zmm
=
=-·
Œ
º ø
œ
ß = = s
s 3 Tính 24010
·
1847447,3
·
Thế vào (2.10) ta có :
290,48
1 1120(3,51000,0139)28
·
4
2010
· =· ···- a
crc t
.1 0,186 mm = a
crc d
.1 do t ải tr ọng ng ắn hạn của tải + Tính bề rộng vết nứt trọng dài hạn s =
s M
2
A z
s 6 0,086 Tính d = = 112.10
2
25053018,5
·
· Tính 2 0,34 Tính = x = + 1,8 + · 1
15(0,0860,0126)
+
100,01396,67
·
2 Tính 0,34
2(0,01260,34)
+ Ø
1530442,72
zmm
=
=-·
Œ
º ø
œ
ß 2 17 6
11210
·
=
1847442,72
· Thế vào ta có: 136,97(/ Nmm ) == s
s M
2
A z
s 3 Thế vào (2.10) ta có : = amm =· ···-·
crc d
.1 .2 do tác d ụng dài hạn của tải trọng dài 136,97
1 1120(3,51000,0139)280,088
4
2010
·
crca + Tính bề rộng vết nứt
hạn '
A
s 226 Tính 0,03 j
f 6,67
20,1875
·
=
250530
· a
2
n
==
bh
o 0,151,250,1875 ( do tải trọng tác dụng dài hạn và độ ẩm môi trường vượt quá n =· = ) 75% lấy hệ số Ta có : l j=
f 2 0,339 = x = 2 1,8 + 0,03
=
1
15(0,0860,03)
+
+
100,01396,67
· · 2 Ø
0,339
1530447,5
zmm
=
=-·
Œ
2(0,030,339)
+
º ø
œ
ß 6
11210
·
=
1847447,5
· 1,6151,6150,01391,405 =-=-· m = lj
Thế vào (2.10) ta có : 3 135,5(/ Nmm ) Thế vào ta có: == s
s M
2
A z
s crca .2 4 crca .1 1,4051120(3,51000,0139)28 =· ···- 135,5
·
2010
· 0,1270,3 = mmmm
< =-+=-+ = ngắn hạn :
0,1860,0880,127 mmmm
< + Tính bề rộng vết nứt
a
aaa
crccrctcrcdcrc
.1.1.1.2
0,2250, 4
= Vậy bề rộng vết nứt của dầm bê tông c ốt thép đảm bảo an toàn. 18 3.3. TÍNH TOÁN THEO EUROCODE 1992-1-1. 3.3.1. Kiểm tra kh ả năng xảy ra vết nứt của dầm bê tông cốt thép Cấp độ bền B25 theo TCVN 5572-2012 t ương đương cấp độ bền C20/25 theo tiêu chuẩn châu âu Eurocode 1992-1-1. , , (2/3) = fMPafMPa
20,25
=
ckckcube
= = Với C20/25 ta có :
fMPafMPa
28,35
=
cmcmcube
ffMPa=
ctmckcube 0,32,56
, ykfMPa= 0,3 400 30 EGPa
=
cm cmcubecmcube 4 = = EfGPa
, Ø
22/1032
º
, ø
ß (cid:252)
(cid:239)
(cid:253)
(cid:239)
(cid:254) 2 2010
· Với nhóm thép S400 :
(cid:236)
(cid:239)
(cid:237)
(cid:239)
(cid:238)
sEMPa= crctm 2 2 ctmfMPakGcm
2,5625,6
=
2 Theo (2.25) ta có : M f= bh
6 Trong đó : / = 25,6 f M = =
crctm (cid:240) 2560
·
6 bh
6
38400038, 4 kGcmkNm = = M< crM =240 (kNm) Vậy Do dó dầm bị nứt . 3.3.2. Tính bề rông vết nứt ) Theo (2.28) ta có : w( - e )
e e- smcme krmsmcms
=
,ax
theo (2.31) ta có :
f ,eff (1 ) + k
-
sa r
ste
p ct
r
p 0,6 ,eff
‡ e -=
e smcm ,eff
E s
s
E s s 2 / s £=·= 0,8400320320
= - Tính ( syk kfMPaMPaNmm 3 + 19 6 M s =
c b x
2 x
3 (cid:230)
d
-(cid:231)
Ł · · = s
s 15,3250278,3
· 15,3(/ Nmm
) = = 250544
· - 2 3 (cid:246)
(cid:247)
ł
24010
·
278,3278,3
(cid:230)
(cid:231)
Ł (cid:246)
(cid:247)
ł 2 2 288,2(/)320(/ ) = NmmNmm
< 2 Vậy ta có :
bx
s
c
=
A
221847
s 4 s 2,562,56 / + = ffMPaNmm==
ctctm
,eff 3 cm 6,56 + a
e E
===
E 2110
·
=
3210
· 2 + Xác định vị trí trục trung hòa : 2 2 aa
-+ aØ
sAAbA d
()
+
º
esese ø
ß x = b 6,5618,47(6,5618,47)2256,5618,4754,6 -·+·+··· Ø
·º ø
ß = 25 cm
) = + =1847/31903=0,058 18,66(
c A A
/
=
,eff,eff r
ps ) - (
=· A
s Trong đó : h =- - 2 Abh
,eff,eff
cc
hhdhx
(min(2,5(),()/3,/2)
,eff
c
min(135;137,8;300)135 = = 0, 4 ) = (tải trọng tác dụng dài hạn) (250135)184731903(
cAmm=·-
,eff
- Với
tk = Vậy thế các giá trị vào (2.31) ta có : 20 ) (
288,20,416,560,058 smcme 4 -+ = -=
e 2,56
·
0,058
2010
· = 0,00130,00086
‡ Tính + skckk k
=
,ax3124,eff
rm /
f r
p c = 40 mm (chiều dày lớp bảo vệ) ,ax 3,4400,80,50,42528/0,058218,07 = krmsmcmsmmmme
=-=·=
,ax 0,6 Vậy thế các giá trị vào ta có :
r msmm =·+···
Thay vào (2.28) ta có:
w()218,070,00130,280,3
< e tk = - Với (tải trọng tác dụng ngắn hạn) Vậy thế các giá trị vào (2.31) ta có : ) (
288,20,616,560,058 smcme 4 -+ = -=
e 2,56
·
0,058
2010
· 0,001250,00086 = ‡ Tính + skckk k
=
,ax3124,eff
rm /
f r
p c = 40 mm (chiều dày lớp bảo vệ) ,ax 3,4400,80,50,42528/0,058218,07 = krmsmcmsmmmme
=-=·=
,ax Vậy thế các giá trị vào ta có :
r msmm =·+···
Thay vào (2.28) ta có:
w()218,070,001250,270,3
< e 3.4. TÍNH TOÁN THEO TIÊU CHU ẨN HOA K Ỳ ACI 318-95 VÀ ACI 318-2002. Chuyển đổi đơn vị từ hệ SI sang US ta có: l= 8 m = 314,96 in, h= 60 cm = 23,622 in, b= 25 cm = 9,843 in Tĩnh tải tính toán: w14(/)79,95( ) kNmlbin
- == c
D
c
L ) Hoạt tải tính toán: w16(/
= kNmlbin
)91,37(/
= Tổng tải trọng tính toán: cc 21 c
=+=+=
D
psi ) lbin . - 6 ksi c 6 www79,9591,37171,32(
L
; f60y
=
57000'5700022352,6910
· 'f2235
=
c
Efpsi===
c
sEpsi=
Mômen lớn nhất giữa nhịp dầm : c 2 2 2910
· =240(kNm) 2144363( ) Mlbin
===
8 wl171,32314,96
·
-
8 0,83318,515,412235 = Cường độ chịu nén của bê tông :
'
cfMPapsi
=·=
Cường độ chịu kéo của bê tông : ,
c 7,57,52235354,57 = ffpsi==·
r Đối với tiết diện hình chữ nhật : 3 3 4 11,811( ) h
yin==
t
2 23,622
=
2 10811,76( ) Mômen quán tính toàn bộ tiết diện :
9,84311,811
·
= == Iin
g bh
1212 3.4.1. Kiểm tra kh ả năng xảy ra v ết nứt của dầm bê r tông cốt thép f (cid:240) 324599,98( ) Minlb
cr 10811,76354,57
·
-
11,81 I
g
===
y
t < crMkNm M=
36,68 Vậy =240(kNm).Do dó dầm bị nứt 3.4.2. Tính theo ACI 318-95 w0,076
= c Tính theo (2.40) ta có: fd Ab
3
s
(đối với dầm) Ta có hệ số chiều cao 1, 2 y b =
sf với điều kiện :
0,60,6600003600036 = + Tính
ffpsiksi
£=·=
s + Phương trình để xác định chiều cao trục trung hòa : 2 22 s s s Ta có: 0 +- nAcnA d
= 6 6
2910
·
=
2,6910
· 2 Với 10,8 n bc
2
E
==
E
b 10,8184710,81847546 0 c +·-·· = Thay vào phương trình ta có :
c
250
2 6 Vậy c= 225,98 (mm) =8,9 (in) s f = = 1847546 - Tính : c
-·
3 225,98
3 24010
·
(cid:246)
(cid:247)
ł 2
> M
(cid:230)(cid:246)(cid:230)
A d
(cid:231)(cid:247)(cid:231)
s
ŁłŁ
276(/)4002936000
Nmmpsipsi Vậy = (cid:236)
(cid:239)
(cid:239)
(cid:237)
(cid:239)
(cid:239)==
(cid:238)
ffpsiksi=·=
s 0,63600036
y 2 ) < Tính A :Diện tính bê tông xung quanh một thanh thép :
· · 6,43 Ain = 3 c 3
- 3 b d
(2 )
b t
.9,84320,98
c
===
33
zdAkipinkipin
3f360,986,4366,49(/)145(/
3
==·=
s w0,0761,2360,986,4310 =···· · (cid:240) inmminmm ==< 0,006060,15()0,0160, 4
= s s ) s không vượt quá : =- 2,512c
c
£ 54036
f f 3.4.3. Tính theo ACI 318-2002
Khoảng cách s c ủa cốt thép gần nh ất với bề mặt ch ịu kéo sẽ
(cid:230)
(cid:231)
Ł (cid:246)
(cid:247)
ł 1,570,3751,945(
= ccin=+
0,60,6600003600036 Trong đó: = ffpsiksi==·=
s y
54036
=-·=£
36 s (cid:240) sinin 2,51,94510,141212 = f (cid:230)
(cid:231)
Ł (cid:246)
(cid:247)
ł (cid:240) Chọn s = 10,14 in Mặt khác: khoảng cách thiết kế dầm bê tông cốt thép (hình 3.1) ( ds = 9,843-2(1,57+0,314+1,128/2))/2 = 2,47 in <17,6 in (thỏa)
Vậy khoảng cách c ốt thép trong d ầm bê tông c ốt thép đủ để 23 khống chế bề rộng vết nứt nhỏ hơn 0,016 in. Bảng 3.1. Bảng so sánh bề rộng vết nứt theo các tiêu chuẩn thiết kế Tỷ lệ 1992-1-1 w
crca
1 w k
crca
1 5574:2012 0,27 0,22 0,15 0,68 1,23 - Thông qua các nội dung nghiên cứu ở Chương III, có th ể rút 3.5. NHẬN XÉT - Việc tính kh ả năng chống nứt của dầm bê tông c ốt thép : Ở
TCVN 5574:2012 khi tính toán có xét đến di ện tích cốt thép ch ịu ra những nhận xét sau đây: nén còn hai tiêu chu ẩn Eurocode 1992-1-1 và tiêu chu ẩn ACI 318- - Từ kết quả tính bề rộng vết nứt tính theo các tiêu chuẩn có sự
chênh lệch lớn .Trong khi đó, từ 2002 tiêu chu ẩn ACI 318 không 2002 thì không xét đến cốt thép vùng nén. khống chế bề rộng vết mà chỉ đưa ra các yêu cầu khống chế ứng suất trong cốt thép và bê tông. Theo ACI 318-2002 ch ỉ có lớp thép đáy ảnh hưởng đến bề rộng vết nứt tại mặt đáy. 24 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết Luận
- Việc khống chế bề rộng vết nứt đóng vai trò quan tr ọng về - Quy trình tính toán mômen kháng n ứt và b ề rộng vết nứt
theo Tiêu chu ẩn TCVN 5574:2012 ph ức tạp hơn so v ới các tiêu khả năng chịu lực và tính thẩm mỹ. chuẩn Eurocode 1992-1-1, ACI 318-95. K ết qu ả tính toán b ề rộng - Việc tính b ề rộng vết nứt theo TCVN 5574:2012 không đề
cập đến sự ảnh hưởng của lớp bảo vệ cốt thép mà chỉ đưa ra các yêu theo các tiêu chuẩn này chệnh lệch nhau rất lớn. cầu về đảm bảo chi ều dày c ấu tạo theo yêu c ầu về ch ống ăn mòn, trong khi đó Eurocode 1992-1-1 và ACI 318-95 và ACI 318-2002 lại - Theo TCVN 5574:2012 và Eurocode 1992-1-1, b ề rộng vết
nứt ph ụ thu ộc vào đường kính cốt thép, tuy nhiên theo Tiêu chu ẩn có đề cập. hoa kỳ ACI 318 từ 2002, cho dù đường kính cốt thép khác nhau cũng không ảnh hưởng kết quả tính toán vì ch ỉ xét đến lớp bảo vệ và ứng suất trong cốt thép. 2. Kiến Nghị
- Quy trình tính b ề rộng vết nứt theo Tiêu chu ẩn TCVN
5574:2012 là ph ức tạp. Cần đưa ra các quy trình đơn giản hơn hoặc khống chế ứng suất trong bê tông và c ốt thép để hạn chế phần tính toán.(
)
,eff /2,9/2(
(
)
,eff /2,9/8(
[
]
kwmm
Eurocode
]
w mm
[
]
1crcamm
TCVN
[
ACI 318-95