intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kĩ năng thuyết trình bằng Tiếng Anh

Chia sẻ: Bùi Việt Trinh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

146
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

M t bài thuy t trình bao gi cũng có ba ph n: ph n chào h i – gi i thi u, ph n n i dung chính và ph n tóm t t – k t lu n. M i ph n l i có nh ng c u trúc và t v ng riêng, b n nên l u ý s d ng đúng nh ộ ế ờ ầ ầ ỏ ớ ệ ầ ộ ầ ắ ế ậ ỗ ầ ạ ữ ấ ừ ự ạ ư ử ụ ững cụm từ này để thu hút sự...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kĩ năng thuyết trình bằng Tiếng Anh

  1. Kĩ năng thuyết trình bằng Tiếng Anh Một bài thuyết trình bao giờ cũng có ba phần: phần chào hỏi – giới thi ệu, phần nội dung chính và ph ần tóm t ắt – k ết lu ận. M ỗi ph ần l ại có nh ững c ấu trúc và t ừ v ựng riêng, b ạn nên l ưu ý s ử d ụng đúng nh ững cụm từ này để thu hút sự chú ý của người nghe và điều đó cũng thể hi ện k ỹ năng thuy ết trình chuyên nghi ệp c ủa b ạn. I. Phần mở đầu (Chào hỏi – Giới thiệu) Trong phần mở đầu, sau khi chào hỏi, bạn nên giới thiệu qua bài thuy ết trình: những đầu m ục chính trong bài thuy ết trình, th ời gian thuy ết trình và b ạn s ẽ x ử lý v ới các câu h ỏi nh ư th ế nào (s ẽ tr ả l ời ngay trong khi thuyết trình hay để tất cả các câu hỏi tới cuối buổi thuy ết trình mới tr ả l ời). Phần m ở đầu này khá quan tr ọng, b ạn ph ải làm sao đ ể thu hút đ ược s ự chú ý c ủa khán gi ả ngay trong nh ững phút đ ầu tiên thì m ới có thể hy vọng họ chú ý lắng nghe bạn được. Có một vài cách đ ể b ạn cuốn hút ng ười nghe ngay trong ph ần đ ầu tiên này ví d ụ nh ư b ạn có th ể b ắt đ ầu b ằng nh ững ch ủ đ ề nóng, đ ược nhi ều ng ười quan tâm và mang tính thời sự. Chẳng hạn như: • Inflation is hot topic today, so I will talk about it in my presentation today. (Lạm phát là chủ đề nóng bỏng hiện nay vì vậy bài thuyết trình c ủa tôi ngày hôm nay s ẽ nói v ề v ấn đ ề này). Hay bạn cũng có thể lôi cuốn sự chú ý của khán giả bằng cách bắt đ ầu bài thuy ết trình bằng nh ững con s ố gây ấn t ượng. Ví d ụ: • As you all know, this company is losing its market share. But we are being asked to increase sales by 20 – 25%. How can we possibly increase sales in shrinking market? You will know after listening my presentation. (Như các bạn đã biết công ty này đang mất dần th ị ph ần, th ế mà chúng tôi l ại b ị buộc ph ải tăng doanh s ố bán hàng thêm 20 – 25% c ơ đ ấy. Làm sao chúng tôi có th ể làm đ ược đi ều này trong khi thị trường đang xuống dốc? Bạn sẽ biết điều đó ngay sau khi nghe bài thuy ết trình của tôi). Ngoài ra còn rất nhiều cách khác để bắt đầu một bài thuy ết trình, sau đây là m ột vài c ụm t ừ và câu th ường dùng trong ph ần m ở đ ầu c ủa bài thuy ết trình, chúng s ẽ giúp b ạn b ắt đ ầu d ễ dàng h ơn. • Welcome! (Chào mừng các bạn!) • Hello everyone! (Xin chào mọi người!) • Ladies and gentlemen! (Kính chào quý vị đại biểu!) • My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi gồm ba phần). • My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của tôi gồm ba phần). • Firstly…… Secondly……….Thirdly………Finally…… (Đầu tiên là…….Phần thứ hai là…….Thứ ba là…….Cuối cùng là………) • I’m going to talk about…… (Tôi sẽ nói về………) • I will take a look at…… (Tôi sẽ nói qua về…….) • I will tell you something about the background of …… (Tôi sẽ nói cho các bạn vài điều căn bản về……) • I will fill you in on the history of…….. (Tôi sẽ cho các bạn nghe lịch sử của……) • I want to concentrate on ……….. (Tôi muốn tập trung nói về ……) • During my presentation, please fell free to interrupt me if you have any questions. (Trong khi tôi thuyết trình, các bạn có th ể đặt câu hỏi b ất kỳ lúc nào). • There will be time for questions and answer at the end of the presentation. (Tôi sẽ giành thời gian cuối buổi thuyết trình để cho ph ần giải đáp thắc m ắc). • I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Sau khi tôi thuyết trình các bạn có thể đưa ra câu h ỏi của mình). II. Phần nội dung chính • Nội dung thuyết trình Phần tiếp theo là phần nội dung chính của bài thuyết trình. Đó chính là nội dung của bài nói hay còn g ọi là ph ần thân bài. Trong su ốt quá trình nói b ạn nên nh ắc cho khán gi ả bi ết r ằng b ạn đang nói đ ến đâu và phần mà bạn sẽ nói có liên quan gì đến những phần tr ước đó ho ặc nó s ẽ giúp cho khán gi ả có đ ược nh ững thông tin ho ặc l ợi ích gì. B ạn có th ể nói: • As I said at the beginning of my presentation… (Như tôi đã nói ở phần đầu bài thuyết trình…) • This, of course, will help you to achieve the 20% increase. (Tất nhiên phần này sẽ giúp bạn biết được làm thế nào đ ể đạt đ ược m ức tăng tr ưởng 20%). • As you remember, we are concerned with…. (Chắc bạn vẫn còn nhớ chúng ta đang lưu tâm đ ến…) • This ties in with my original statement…. (Phần này có quan hệ chặt chẽ với lập luận ban đầu…) • This relates directly to the question I put to you before. (Phần này có liên hệ trực tiếp tới câu hỏi mà tôi đã đặt ra cho các bạn tr ước đó). Hãy luôn nhớ rằng những thông tin mà bạn đang nói đều mới đ ối với khán giả. Chỉ có bạn mới bi ết rõ c ấu trúc bài nói nh ưng b ạn nên cho khán gi ả bi ết khi b ạn chuy ển sang m ột ý m ới, có nh ư v ậy khán gi ả m ới tiện theo dõi và sẵn sàng nghe những điều tiếp theo b ạn đang nói. Không nên chuy ển ý m ột cách đ ột ng ột vì nh ư v ậy ng ười nghe s ẽ r ất b ất ng ờ. H ơn n ữa vi ệc dùng các t ừ n ối còn giúp cho ng ười nghe t ập trung và không bị bỏ sót một ý nào hết. Bạn có thể nối các ý b ằng các t ừ như “OK” ho ặc “right”, nh ưng ngoài các t ừ này ra thì b ạn cũng có th ế s ử d ụng m ột vài cách nói h ữu ích khác nh ư: • I’d now like to move on….. (Tôi muốn chuyển sang nói về…) • I’d like to turn to….. (Tôi muốn chuyển sang…) • That’s all I have to say about….. (Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…) • Now I’d like to look at….. (Bây giờ tôi muốn xem xét tới vấn đề…) • This leads me to my next point….. (Điều này dẫn tới ý tiếp theo …) Nếu trong khi thuyết trình bạn sử dụng những tờ giấy nhỏ (memory card) đ ể ghi những ý chính c ủa bài thì b ạn nên đ ể nh ững mũi tên hay g ạch n ối (link) trên nh ững t ấm card này, đi ều này s ẽ nh ắc nh ở b ạn ph ải dùng những từ nối để giữ sự chú ý của khán giả. Thêm vào đó, việc b ạn liếc nhìn những t ấm card khi ến b ạn ph ải d ừng lại m ột chút. Đi ều này s ẽ giúp khán gi ả bi ết đ ược r ằng b ạn đang s ắp chuy ển sang m ột ý mới. • Sử dụng hình ảnh minh họa Trong khi thuyết trình, nhiều khi bạn phải sử dụng đến hình ảnh minh họa (visual aids). Vậy thì khi dùng visual aids bạn phải giới thiệu chúng như thể nào đây? Bạn có thể dùng nh ững cụm từ sau: • This graph shows you….. (Biểu đồ này cho thấy…) • Take a look at this chart…… (Nhìn vào đồ thị này…) • If you look at this, you will see…. (Nhìn vào đây, các bạn sẽ thấy…) • I’d like you to look at this….. (Tôi muốn các bạn hãy nhìn vào đây…) • This chart illustrates the figures…. (Biểu đồ này minh họa số liệu……)
  2. • This graph gives you a break down of…. (Biểu đồ này cho thấy sự sụt giảm của của…) Trong khi sử dụng visual aids hãy nhớ để khán giả có thời gian để hiểu thông tin của hình ảnh minh họa. Vì v ậy, hãy tạm ng ừng nói trong giây lát đ ể khán gi ả có th ời gian nhìn visual aids và sau đó, hãy giải thích tại sao visual aids đó lại quan trọng. Bạn có thể dùng những câu đại lo ại như: • As you can see….(Như bạn thấy…) • This clearly shows…. (Rõ ràng là…) • From this, we can understand why/ how… (Từ đây, chúng ta có thể hiểu tại sao/ bằng cách nào…) • This area of the chart is interesting…. (Phần này của biểu đồ khá thú vị…) III. Phần kết bài (Tóm tắt – Kết luận) Tiếp theo phần thân bài là phần tóm tắt lại bài thuy ết trình. Ở cuối mỗi bài thuy ết trình, di ễn gi ả th ường tóm t ắt l ại nh ững gì v ừa nói đ ể nh ắc l ại m ột l ần n ữa cho khán gi ả nh ững ý chính đ ược nói đ ến trong bài. Trong phần này, bạn có thể sử dụng những câu như: • That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about…. (Tôi xin dừng bài nói hôm nay tại đây. Tôi vừa nói về…) • Well, that’s about it for now. We’ve covered…. (Trên đây là tất cả nội dung bài thuyết trình hôm nay. Chúng ta v ừa bàn t ới…) • So, that was our marketing strategy. In brief, we…. (Vâng, đó là chiến lược marketing của chúng tôi. Nói tóm l ại, chúng tôi…) • To summarize, I …. (Tóm lại, tôi …) Nhưng bạn nên ghi nhớ là phải có sự liên kết giữa phần kết thúc này v ới nh ững gì b ạn đã nói trong ph ần m ở đ ầu. B ạn có th ể tham kh ảo m ột vài câu d ưới đây: • So I hope that you’re a little clearer on how we can achieve sales growth of 20%. (Do đó, tôi hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn nh ững biện pháp chúng tôi áp d ụng đ ể có th ể đ ạt đ ược m ức tăng tr ưởng 20%). • To return to the original question, we can achieve…. (Trở lại với câu hỏi ban đầu, chúng tôi có thể đạt đ ược…) • So just to round the talk off, I want to go back to the beginning when I asked you…. (Tôi muốn quay trở lại với câu hỏi tôi đã nêu ra với các b ạn lúc đ ầu…) • I hope that my presentation today will help you with what I said at the beginning… (Tôi hy vọng bài thuyết trình của tôi hôm nay sẽ giúp bạn hi ểu rõ hơn nh ững n ội dung tôi đ ề c ập trong ph ần đ ầu…) Thế còn trong trường hợp bạn nhỡ miệng nói sai thì sao ? Tốt nhất là bạn hãy diễn đạt lại những điều bạn vừa nói theo một cách khác. B ạn có thể nói: • Let me just say that in another way. (Để tôi nói lại điều đó theo một cách khác). • Perhaps I can rephrase that. (Tôi có thể nói lại điều này theo một cách khác). • Put I mean to say is…. (Điều tôi vừa nói có nghĩa là…) • What I mean to say is…. (Ý của tôi là…) Trên đây là một vài kiến thức và kinh nghiệm trong kỹ năng thuy ết trình bạn c ần ghi nhớ. Hy v ọng nh ững đi ều này s ẽ giúp b ạn có nh ững bu ổi thuy ết trình thành công!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2