YOMEDIA
ADSENSE
Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II trên phim Cephalometric
15
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II trên phim Cephalometric mô tả kích thước vùng hầu họng trên phim Cephalometric của trẻ 12 – 15 tuổi tương quan xương loại II do vẩu xương hàm hoặc lùi xương hàm dưới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II trên phim Cephalometric
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KÍCH THƯỚC VÙNG HẦU HỌNG CỦA TRẺ 12 – 15 TUỔI CÓ TƯƠNG QUAN XƯƠNG LOẠI II TRÊN PHIM CEPHALOMETRIC Ngô Hải Linh1, Nguyễn Thị Thu Phương1 TÓM TẮT 15 thuộc độ lớn góc SNB, góc SNB càng lớn kích Mục tiêu: Mô tả kích thước vùng hầu họng thước đường thở theo chiều trước sau càng lớn. trên phim Cephalometric của trẻ 12 – 15 tuổi Từ khóa: hầu họng, xương móng, tương quan xương loại II do vẩu xương hàm cephalometric hoặc lùi xương hàm dưới. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang SUMMARY trên 72 phim Cephalometric của trẻ 12 – 15 tuổi MEASUREMENTS OF THE UPPER có tương quan xương loại II được chia làm 2 AIRWAY OF 12 – 15 YEAR-OLD nhóm ( Nhóm 1: 36 phim vẩu xương hàm trên, CHILDREN IN THE CORRELATION nhóm 2: 36 phim lùi xương hàm dưới). Kết quả: WITH CLASS II MALOCCLUSION ON Nhóm 1: Chiều rộng họng mũi: 17.72±3.03 mm; CEPHALOMETRIC FILM chiều rộng họng miệng: 11.36±2.83 mm; chiều Objective: the aim was to describe data for rộng họng thanh quản: 12.91±2.91 mm; chiều dài the cephalometric measurements of the upper họng: 54.71±4.93 mm; H-MP:9.67±3.73 mm; H- airway of 12 – 15 year-old children in the C3:33.64±3.37 mm. Nhóm 2: Chiều rộng họng correlation with class II malocclusion by mũi: 15.38±2.55 mm; chiều rộng họng miệng: maxillary protrusion or mandibular retrusion. 9.93±2.07mm; chiều rộng họng thanh quản: Subjects and Methods: A cross-sectional 11.50±2.47 mm, chiều dài họng: 58.62±4.95 descriptive study on 72 Cephalometric films of mm; H-MP:12.64±5.17 mm; H-C3: 31.27±3.15 12 – 15 year-old children in the correlation with mm. Kết luận: Trên phim sọ nghiêng của trẻ 12 class II malocclusion was divided into 2 groups – 15 tuổi có tương quan xương loại II thì chiều (Group 1: 36 maxillary protrusion, group 2: 36 dài lưỡi của trẻ nam lớn hơn trẻ nữ, xương móng mandibular retrusion ). Results: Group 1: Nasal ở trẻ nam xuống dưới và ra trước hơn trẻ nữ. Ở width: 17.72±3.03 mm; oropharynx width: nhóm lùi xương hàm dưới: kích thước đường thở 11.36±2.83 mm; pharynx width: 12.91±2.91 mm; theo chiều trước sau nhỏ hơn, chiều dài đường throat length: 54.71±4.93 mm; H-MP:9.67±3.73 thở theo chiều đứng lớn hơn, xương mòng xuống mm; H-C3:33.64±3.37 mm. Group 2: Width of dưới và lui sau hơn nhóm vẩu xương hàm trên nasopharyngeal: 15.38±2.55 mm; oropharynx Kích thước đường thở theo chiều trước sau phụ width: 9.93±2.07 mm; pharynx width: 11.50±2.47 mm; pharynx length: 58.62±4.95 mm; H-MP:12.64±5.17 mm; H-C3: 31.27±3.15 1 Bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội mm. Conclusion: On the cephalometric Chịu trách nhiệm chính: Ngô Hải Linh radiograph of 12-15 year-old children in the Email: hlinh.tq@gmail.com correlation with class II malocclusion, the tongue Ngày nhận bài: 30/7/2022 length of boys is larger than that of girls, the Ngày phản biện khoa học: 15/08/2022 hyoid bone in boys descends downward and Ngày duyệt bài: 30/08/2022 115
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 forward more than in girls. In the mandibular Cephalometric, MRI. Phương pháp thường retrusion group: the size of the anteroposterior được sử dụng nhất hiện nay là phân tích trên airway is smaller, the vertical airway length is phim Cephalometric do chi phí thấp, thuận larger, the hyoid bone is downward and forward tiện và cung cấp thông tin đầy đủ, đáng tin than that of the maxillary protrusion group. The cậy. size of the anteroposterior airway depends on the Ở Việt Nam, nhiều nghiên cứu về đường magnitude of the SNB angle, the larger the SNB thở đã được thực hiện; tuy nhiên, nghiên cứu angle, the larger the anteroposterior airway size. về kích thước đường hô hấp trên và vị trí Key Words: upper airway, hyoid bone, xương móng ở bệnh nhân sai khớp cắn loại II cephalometric vẫn còn hạn chế. Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 I. ĐẶT VẤN ĐỀ – 15 tuổi có tương quan xương loại II trên Cấu trúc hầu họng và cấu trúc sọ - mặt đã phim Cephalometric” được chứng minh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Sai khớp cắn loại II là một biến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dạng răng mặt gây ra bởi sự phát triển bất 2.1. Đối tượng nghiên cứu thường của xương, thường liên quan với sự Tiêu chuẩn lựa chọn lùi xương hàm dưới hoặc kém tăng trưởng - Phim Cephalometric của trẻ 12 – 15 tuổi xương hàm dưới so với tầng mặt trên. Tình có tương quan xương loại II (góc ANB > 4°). trạng dị dạng này cũng liên quan đến sự bất - Chất lượng phim tốt. Hình ảnh chụp thường về mặt chức năng, chủ yếu là đường phim thấy: hô hấp trên và khớp thái dương hàm. + Môi để tự nhiên, răng hai hàm ở vị trí Xương móng đóng một vai trò quan trọng lồng múi tối đa. trong các chức năng sinh lý như ăn, hô hấp + Hai lỗ ống tai trùng nhau. và nói. Trong suốt hai thập kỷ trước, người +Bờ nền xương hàm dưới tương đối trùng ta đã chú ý đáng kể đến vị trí của xương nhau. móng so với khung xương mặt. + Lấy rõ được phần mềm và phần xương. Nghiên cứu về đường hô hấp trên và mối 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên quan hệ của nó với khớp cắn đã được các bác cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả sĩ lâm sàng công nhận là cực kỳ quan trọng cắt ngang trong chẩn đoán là lập kế hoạch điều trị Các bước tiến hành nghiên cứu chỉnh nha vì mối liên quan của chúng với các - Bước 1: lựa chọn 72 phim rối loạn hô hấp tắc nghẽn, đặc biệt là hội Cephalometric có tương quan xương loại II chứng ngưng thở khi ngủ. Việc chẩn đoán và (góc ANB > 4°) và đáp ứng các tiêu chuẩn điều trị sớm các rối loạn đường thở tắc nghẽn lựa chọn, chia thành hai nhóm: đã được chứng minh là có thể giúp hình thái Nhóm 1: 36 phim có góc SNA = 80° – răng – mặt trở lại gần như hoàn toàn bình 84°, góc SNB < 78° thường. Nhóm 2: 36 phim có góc SNA > 84°, góc Đánh giá hình thái của đường thở hầu SNB 78° – 82°. họng có thể được thực hiện bằng nhiều - Bước 2: Tiến hành xác định các điểm phương pháp khác nhau như conbeam CT, mốc bằng phần mềm chỉnh sửa ảnh 116
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 PhotoScape. Đo đạc các chỉ số trên phim H và H – D được coi là góc xương móng. Cephalometric bằng phần mềm Blu Sky Plan 4. - Khoảng cách từ xương móng đến mặt - Bước 3: Nhập và xử lý số liệu. phẳng hàm dưới (MPH): khoảng cách vuông - Bước 4: Viết báo cáo đề tài. góc từ điểm trước nhất của xương móng (H) Một số chỉ số nghiên cứu: đến mặt phẳng hàm dưới. - Chiều dài lưỡi (TGL): Khoảng cách giữa - HH1: Khoảng cách vuông góc từ điểm 2 điểm TT – Eb. trước nhất xương móng (H) đến đường nối - Chiều cao lưỡi (TGH): Khoảng cách tối C3 và RGN. đa từ đường lưng lưỡi vuông góc đến đường - H-RGN: Khoảng cách giữa điểm trước nối Eb-TT. nhất xương móng (H) và RGN. - Chiều rộng vùng họng mũi (SPAS): Độ - C3-H: Khoảng cách giữa điểm trước rộng của đường thở phía sau vòm miệng nhất xương móng (H) và C3. mềm dọc theo đường thẳng song song với Xử lý số liệu đường Go – B. - Số liệu được nhập và xử lý bằng phần - Chiều rộng vùng họng miệng (MAS): mềm SPSS 22.0 Độ rộng của đường thở dọc theo đường - Chúng tôi dùng T-test để so sánh 2 giá thẳng đi qua điểm P và song song với đường trị trung bình. Go – B. - Khi so sánh 3 giá trị trung bình nếu - Chiều rộng vùng họng thanh quản (IAS): phương sai giống nhau chúng tôi dùng thuật Độ rộng của đường thở ở dưới thông qua toán Anova để kiểm định, trường hợp đường Go-B). phương sai khác nhau chúng tôi dùng kiểm - Chiều dài vùng họng theo chiều đứng định Kruskal – Wallis. (VAL): Khoảng cách giữa hai điểm gai mũi - p < 0.05 được chúng tôi xem như có ý sau (PNS) và nền của nắp thanh môn (Eb). nghĩa thống kê. - Góc LAH-MP: Góc tạo bởi trục dọc thân xương móng và mặt phẳng hàm dưới. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Góc LAH-PP: Góc tạo bởi mặt phẳng Nghiên cứu được thực hiện trên 72 phim, hàm trên và trục dọc thân xương móng. chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 36 phim. - Góc LAH-FH: Góc tạo bởi trục dọc thân Trong đó có 55.6% là nam và 44.4% là nữ, xương móng và mặt phẳng Frankfort. không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về - Góc C3HD: Góc tạo bởi hai đường C3 – giới và tuổi giữa hai nhóm. Bảng 1. Kích thước lưỡi Số đo (mm) Chỉ số Chung Nam Nữ p (X±SD) (X±SD) (X±SD) Nhóm Chiều dài lưỡi 65.43±4.64 66.29±3.69 63.47±3.13 0.02 1 Chiều cao lưỡi 33.47±2.32 33.53±2.08 33.43±2.60 0.89 Nhóm Chiều dài lưỡi 66.25±4.87 67.55±4.86 64.22±4.28 0.04 2 Chiều cao lưỡi 32.89±2.93 33.64±3.10 31.71±2.27 0.05 117
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Chiều dài lưỡi của nam lớn hơn nữ ở cả hai nhóm và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p=0.02 và p=0.04). Chiều cao lưỡi của nam lớn hơn nữ ở cả hai nhóm. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kích thước lưỡi giữa hai nhóm. Bảng 2. Kích thước vùng họng Số đo (mm) Chỉ số Nhóm 1 Nhóm 2 p X SD X SD Chiều rộng vùng họng mũi 17.72 3.03 15.38 2.55 0.00 Chiều rộng vùng họng miệng 11.36 2.83 9.93 2.07 0.02 Chiều rộng vùng họng thanh quản 12.91 2.91 11.50 2.47 0.03 Chiều dài vùng họng theo chiều đứng 54.71 4.93 58.62 4.95 0.00 Kích thước vùng họng ở nhóm 1 lớn hơn Chiều rộng vùng họng mũi có mối tương nhóm 2 ở các chỉ số: Chiều rộng vùng họng quan thuận chiều với góc SNB theo phương trình: Chiều rộng vùng họng mũi = mũi, Chiều rộng vùng họng miệng, Chiều 0.47*SNB – 19.86 rộng vùng họng thanh quản và nhóm 1 nhỏ hơn nhóm 2 ở chỉ số Chiều dài vùng họng theo chiều đứng. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Biểu đồ 3. Mối tương quan giữa góc SNB và chiều rộng vùng họng thanh quản Chiều rộng vùng họng thanh quản có mối tương quan thuận chiều với góc SNB theo phương trình: Chiều rộng vùng họng thanh quản = 0.24*SNB – 6.92 Bảng 3. Tương quan vị trí của xương móng với cột sống cổ và xương hàm dưới theo giới tính Số đo (độ) Góc Chung Nam Nữ p (X±SD) (X±SD) (X±SD) LAH – MP 15.16±10.63 20.46±11.29 9.96±6.78 0.00 LAH – PP 36.91±12.43 41.72±13.44 32.11±9.40 0.02 Nhóm 1 LAH – FH 37.35±12.39 41.53±13.56 33.16±9.75 0.04 C3HD 167.57±15.93 160.77±14.14 174.37±14.98 0.01 LAH – MP 15.34±9.76 22.15±13.21 13.40±13.53 0.79 LAH – PP 37.61±4.87 37.06±16.55 38.49±12.30 0.78 Nhóm 2 LAH – FH 38.86±14.87 38.22±15.88 39.88±13.64 0.75 C3HD 165.27±15.58 159.47±16.09 162.97±15.10 0.08 Ở nhóm 1, Các chỉ số góc giữa xương móng với mặt phẳng hàm dưới, hàm trên, Frankfort của trẻ nam lớn hơn trẻ nữ. Góc tạo bởi đốt sống cổ 3, xương móng và cằm ở trẻ nam nhỏ hơn trẻ nữ. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Khoảng cách từ xương móng đến mặt So sánh kích thước đường thở theo chiều phẳng hàm dưới ở nhóm 1 nhỏ hơn nhóm 2 trước sau và chiều đứng, chúng tôi thấy kích và khoảng cách từ đốt sống cổ 3 đến xương thước vùng họng theo chiều trước sau ở móng ở nhóm 1 lớn hơn nhóm 2, sự khác nhóm vẩu xương hàm trên lớn hơn nhóm lùi biệt này có ý nghĩa thống kê (p0.05) móng ở nhóm lùi xương hàm dưới có xu hướng xuống dưới và lui sau hơn nhóm vẩu VI. BÀN LUẬN xương hàm trên. Qua bảng 1, chúng tôi nhận thấy có sự Kết quả của chúng tôi tương đồng với khác biệt về chiều dài lưỡi giữa nam và nữ, nghiên cứu của Cheng J và cộng sự năm chiều dài lưỡi của nam lớn hơn nữ ở cả hai 2020. Cheng J thực hiện nghiên cứu trên 180 nhóm đối tượng nghiên cứu. Kết quả này của phim Cephalometric ở 3 loại khớp cắn và kết chúng tôi tương đồng với kết quả nghiên cứu luận góc SNB càng lớn, xương móng càng ra của Hoàng Thị Kim Duyên trên phim trước và kích thước đường thở theo chiều Cephalometric của 65 trẻ 12 tuổi có khớp trước sau càng lớn. cắn bình thường. Bảng 5. So sánh vị trí của xương móng với nghiên cứu khác Tác giả Samare M. p n=72 n=36 Nam 11.42±4.97 11.94±3.81 0.17 Khoảng cách H-MP Nữ 10.82±4.44 11.57±2.87 0.85 Chung 11.16±4.72 11.78±3.41 0.27 Nam 32.09±5.52 35.05±5.68 0.00 Khoảng cách H-RGN Nữ 33.48±5.00 37.37±5.29 0.00 Chung 32.71±5.3 36.4±5.5 0.00 Nam 33.75±3.47 33.83±5.17 0.89 Khoảng cách H-C3 Nữ 30.82±2.68 28.9±4.52 0.00 Chung 32.45±3.45 30.96±5.33 0.00 So sánh với nghiên cứu của Samare M. hơn so với nữ. Nghiên cứu của chúng tôi có trên 110 phim Cephalomatric trong đó có 36 kết quả lớn hơn về khoảng cách từ xương phim tương quan xương loại II ở Iran, kết móng đến đốt sống cổ 3 nhưng có kết quả quả của chúng tôi có sự tương đồng là nam nhỏ hơn về khoảng cách giữa xương móng có xương móng ở vị trí thấp hơn và trước với điểm sau nhất của cằm với sự khác biệt 120
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 có ý nghĩa thống kê. Như vậy có sự khác biệt nhóm vẩu xương hàm trên Kích thước đường giữa nghiên cứu của chúng tôi với nghiên thở theo chiều trước sau phụ thuộc độ lớn cứu khác ở đối tượng người Tây Á nhưng lại góc SNB, góc SNB càng lớn kích thước có sự tương đồng với kết quả của Hoàng Thị đường thở theo chiều trước sau càng lớn. Kim Duyên trên người Việt Nam ( H-C3 = 32.53±3.38 mm). Sự khác biệt có thể do đặc TÀI LIỆU THAM KHẢO điểm nhân chủng học của người Việt Nam 1. Hoàng Thị Kim Duyên và cộng sự. Một số khác người Tây Á. kích thước hầu họng trên phim sọ nghiêng từ xa của nhóm trẻ 12 tuổi có khớp cắn bình V. KẾT LUẬN thường tại Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam. Trên phim sọ nghiêng của trẻ 12 – 15 tuổi 2018;469(8):tr. 212-217. có tương quan xương loại II thì chiều dài 2. Cheng J. Relationship between hyoid bone lưỡi của trẻ nam lớn hơn trẻ nữ, xương móng and pharyngeal airway in different skeletal ở trẻ nam xuống dưới và ra trước hơn trẻ nữ. patterns. Journal of Dental Sciences (2020) Ở nhóm lùi xương hàm dưới: kích thước 15, p. 286-293. đường thở theo chiều trước sau nhỏ hơn, 3. Samare M. Hyoid bone position in different chiều dài đường thở theo chiều đứng lớn facial skeletal patterns. J Clin Exp Dent. hơn, xương mòng xuống dưới và lui sau hơn 2018;10(3):p. 346-351. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ẢNH HƯỞNG NHỔ RĂNG HÀM LỚN VĨNH VIỄN THỨ NHẤT Ở BỘ RĂNG HỖN HỢP Lưu Minh Quang1, Nguyễn Thanh Huyền1, Võ Trương Như Ngọc1 TÓM TẮT 16 kiếm từ các cơ sở dữ liệu, sàng lọc nghiên cứu Nghiên cứu tổng quan đánh giá ảnh hưởng theo các tiêu chuẩn lựa chọn 10 tài liệu đã được của việc nhổ răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất lên đưa vào xem xét đánh giá theo các mục tiêu và quá trình đóng khoảng tự nhiên ở giai đoạn răng phạm vi nghiên cứu, trong đó có 3 nghiên cứu hỗn hợp và xác định thời điểm tối ưu để tiến cho phân tích gộp. Kết quả cho thấy tỷ lệ đóng hành nhổ răng hàm lớn thứ nhất. Có tất cả 1994 khoảng tự nhiên ở giai đoạn răng hỗn hợp dao nghiên cứu được tìm thấy thông qua các từ tìm động khá lớn từ 50%-100,0%; giai đoạn lý tưởng để nhổ răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất được cân nhắc ở độ tuổi trung bình dao động từ 8-11,3 1 Đại học Y Hà Nội tuổi, khi răng hàm lớn vĩnh viễn thứ hai ở giai Chịu trách nhiệm chính: Lưu Minh Quang đoạn E (theo ở Demirjian). Cần có các nghiên Email: minhquang7490@gmail.com cứu theo dõi dọc đánh giá về ảnh hưởng của tuổi Ngày nhận bài: 15/7/2022 giới lên thời điểm nhổ răng hàm lớn vĩnh viễn Ngày phản biện khoa học: 03/08/2022 thứ nhất và so sánh ảnh hưởng của nhổ răng với Ngày duyệt bài: 20/08/2022 121
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn