KI N NGH Đ I V I CÁC QUY Đ NH V
BI N PHÁP KH N C P T M TH I
TRONG T T NG DÂN S
Posted on 13/03/2011 by Civillawinfor
ThS. NGUY N TH H NH – Gi ng viên khoa đào t o Th m phán, H c vi n T ư
pháp
Các quy đ nh v bi n pháp kh n c p t m th i trong B lu t T t ng dân s đã
là m t b c ti n m i ph n ánh m t n n t t ng dân ch , đáp ng đ c yêu ướ ế ượ
c u c a th c ti n gi i quy t tranh ch p dân s là tính nhanh chóng và s b o ế
đ m an toàn pháp lý cho các bên đ ng s trong vi c b o v quy n l i c a h . ươ
Trên c s quy đ nh c a B lu t TTDS, Tòa án nhân dân t i cao đã ban hànhơ
Ngh quy t s 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27/4/2005 h ng d n thi hành m t s quy ế ướ
đ nh t i Ch ng VIII “Các bi n pháp kh n c p t m th i” c a B lu t TTDS. ươ
Tuy nhiên, th c ti n áp d ng đã cho th y các quy đ nh v bi n pháp kh n c p
t m th i trong B lu t TTDS – bên c nh nh ng u vi t – đã b c l m t s h n ư
ch , ch a t ng thích và bao quát h t đ c th c ti n. T đó, đòi h i c n ph iế ư ươ ế ượ
ti p t c nghiên c u, h ng d n, b sung. Bài vi t này ti n hành đánh giá m t sế ướ ế ế
quy đ nh c a pháp lu t t t ng dân s v BPKCTT và b c đ u đ a ra nh ng ướ ư
đ xu t, ki n ngh đ hoàn thi n. ế
1. V các bi n pháp kh n c p t m th i
Đi u 102 B lu t T t ng dân s (B lu t TTDS) quy đ nh có 12 bi n pháp kh n c p
t m th i (BPKCTT). Ngoài ra, Kho n 13 c a đi u lu t này còn m t quy đ nh m , đó là
các BPKCTT khác (ngoài 12 BPKCTT này) mà pháp lu t có quy đ nh. T i Kho n 1
Đi u 102 B lu t TTDS có quy đ nh v BPKCTT: “giao ng i ch a thành niên cho cá ườ ư
nhân ho c t ch c trông nom, nuôi d ng, chăm sóc, giáo d c”. Đây là m t quy đ nh ưỡ
ch a đ y đ , b i ngoài đ i t ng đ c áp d ng bi n pháp này là ng i ch a thànhư ượ ượ ườ ư
niên, thì ng i m c b nh tâm th n, ng i không th nh n th c, làm ch đ c hành viườ ườ ượ
c a mình (m t năng l c hành vi dân s ) cũng r t c n đ c áp d ng bi n pháp này. Vì ượ
v y, vi c b sung vào kho n 1 Đi u 102 B lu t TTDS, quy đ nh giao ng i m t năng ườ
l c hành vi dân s cho cá nhân ho c t ch c trông nom, nuôi d ng, n u vi c gi i ưỡ ế
quy t v án có liên quan đ n h mà ch a có ng i giám h , là r t c n thi t, đáp ngế ế ư ườ ế
đ c yêu c u c a th c ti n. Đ ng th i, các c quan nhà n c có th m quy n cũngượ ơ ướ
c n ph i có h ng d n c th nh : t ch c đ c giao trông nom, nuôi d ng, chăm ướ ư ượ ưỡ
sóc, giáo d c ng i ch a thành niên, ng i m t năng l c hành vi dân s là các t ch c ườ ư ườ
nào, đi u ki n c n có c a t ch c đ đ c Tòa án giao trông nom, nuôi d ng, chăm ượ ưỡ
sóc, giáo d c nh ng đ i t ng này. ượ
M c đích c a vi c áp d ng BPKCTT đ c quy đ nh t i Đi u 99 B lu t TTDS là ượ
nh m gi i quy t nhu c u c p bách c a đ ng s , b o v ch ng c , b o toàn tình ế ươ
tr ng hi n có, tránh gây thi t h i không th kh c ph c đ c ho c đ đ m b o thi ượ
hành án. Đi u này đòi h i pháp lu t t t ng ph i trao cho Tòa án th m quy n ban hành
l nh áp d ng BPKCTT m t cách “k p th i và có hi u qu ”. Tuy nhiên, theo quy đ nh
t i các Đi u 108, 109 và 110 B lu t TTDS thì các bi n pháp kê biên tài s n, c m
chuy n d ch quy n v tài s n đang tranh ch p, c m thay đ i hi n tr ng tài s n đang
tranh ch p ch đ c Tòa án ra quy t đ nh áp d ng BPKCTT n u có căn c cho th y ượ ế ế
ng i đang n m gi tài s n này “có hành vi” t u tán h y ho i tài s n, chuy n d chườ
quy n tài s n ho c làm thay đ i hi n tr ng tài s n. Đi u này có nghĩa là, khi Tòa án ra
quy t đ nh áp d ng BPKCTT thì nh ng hành vi đó đã đ c th c hi n. S ch m trế ượ
trong vi c ra quy t đ nh áp d ng BPKCCTT – dù ch là m t kho ng th i gian r t ng n ế
– cũng đ đ cho ng i b yêu c u áp d ng BPKCCTT t u tán tài s n, thay đ i hi n ườ
tr ng tài s n ho c rút ti n t tài kho n nh m tr n tránh vi c thi hành nghĩa v . Trong
khi đó, B lu t TTDS l i không quy đ nh v trách nhi m c a ng i có th m quy n áp ườ
d ng bi n pháp này đ i v i nh ng thi t h i mà ng i yêu c u ph i gánh ch u do vi c ườ
áp d ng ch m tr các BPKCTT. Và nh v y, vi c Tòa án ra quy t đ nh áp d ng ư ế
BPKCTT khi “ng i gi tài s n đang tranh ch p ườ có hành vi t u tán, h y ho i tài s n”
(kho n 1 Đi u 108), “ng i đang chi m h u ho c gi tài s n đang tranh ch p ườ ế có hành
vichuy n d ch quy n v tài s n” (Đi u 109), “ng i đang chi m h u ho c gi tài s n ườ ế
đang tranh ch p có hành vi tháo g , l p ghép, xây d ng thêm ho c có hành vi khác làm
thay đ i hi n tr ng tài s n đó” (Đi u 110) là đã quá mu n, không còn giá tr , nên không
đ t đ c m c đích c a vi c áp d ng BPKCTT. Theo chúng tôi, đ kh c ph c h n ch ượ ế
này, các Đi u 108, 109, 110 B lu t TTDS nên đ c b sung c m t ượ “c n ngăn
ch n”, c th là: “n u có căn c cho th y ng i đang n m gi v tài s n có hành vi” ế ườ
b ng c m t “n u có căn c cho th y ế c n ngăn ch n ng i đang n m gi v tài s nườ
có hành vi…”.
2. Th m quy n ra quy t đ nh áp d ng bi n pháp kh n c p t m th i, căn c h y ế
b các bi n pháp kh n c p t m th i
Liên quan đ n th m quy n c a Tòa án các c p trong vi c ra quy t đ nh áp d ngế ế
BPKCTT cũng có v n đ c n bàn, đó là: trong tr ng h p sau khi xét x s th m, ườ ơ
đ ng s kháng cáo b n án đ ng th i có đ n yêu c u áp d ng BPKCTT. Giai đo nươ ơ
này, Tòa án c p s th m đang làm các th t c liên quan đ n kháng cáo theo quy đ nh ơ ế
c a pháp lu t mà ch a chuy n h s cho Tòa án c p phúc th m. V y, Tòa án c p nào ư ơ
có th m quy n ra quy t đ nh áp d ng BPKCTT n u yêu c u c a đ ng s là có căn ế ế ươ
c , đúng pháp lu t và thu c tr ng h p c n ph i đ c áp d ng BPKCTT? Ng c l i, ườ ượ ượ
n u yêu c u c a đ ng s không đúng pháp lu t và không thu c tr ng h p c n ph iế ươ ườ
áp d ng BPKCTT thì Tòa án nào s không ch p nh n yêu c u áp d ng BPKCTT? Tòa
án c p nào có th m quy n ban hành văn b n tr l i đ ng s ? Đây là nh ng v n đ ươ
B lu t TTDS ch a có quy đ nh c th . ư
Theo quan đi m c a chúng tôi, đ xác đ nh rõ v n đ th m quy n c a Tòa án c p nào
trong vi c xem xét yêu c u áp d ng BPKCTT, B lu t TTDS c n thi t b sung quy ế
đ nh: “Tòa án c p s th m ph i chuy n đ n yêu c u áp d ng BPKCTT và h s v án ơ ơ ơ
đ Tòa án c p phúc th m xem xét ch p nh n hay không ch p nh n yêu c u áp d ng
BPKCTT, còn các th t c v kháng cáo, Tòa án c p s th m s b sung sau”. ơ
Tính ch t c a BPKCTT là nh kh n c p tính t m th i . Tính t m th i th hi n
ch quy t đ nh áp d ng BPKCTT không ph i là quy t đ nh cu i cùng v gi i quy t ế ế ế
v vi c dân s , nó ch t n t i trong m t kho ng th i gian nh t đ nh. Kho n 1 Đi u
122 B lu t TTDS quy đ nh c th các tr ng h p Tòa án ra quy t đ nh h y b ườ ế
BPKCTT. Vi c áp d ng kho n 1 Đi u 122 trong th c ti n cũng đ t ra v n đ c n
ph i ti p t c có s nghiên c u, h ng d n. Trong quá trình gi i quy t v án, Tòa án ế ướ ế
đã ra quy t đ nh áp d ng BPKCTT song n u có căn c h y b vi c áp d ng BPKCTTế ế
quy đ nh t i kho n 1 Đi u 122 thì Tòa án ra quy t đ nh h y b BPKCTT. Nh ng trong ế ư
th c t có tr ng h p, khi Tòa án đã ra quy t đ nh áp d ng BPKCTT và sau đó đã có ế ườ ế
quy t đ nh gi i quy t v án b ng b n án; b n án có hi u l c pháp lu t, chuy n sangế ế
giai đo n thi hành án nh ng ch a có căn c h y b quy t đ nh áp d ng BPKCTT nên ư ư ế
quy t đ nh này v n t n t i. Đ n giai đo n thi hành b n án thì có căn c h y bế ế
BPKCTT, ch ng h n nh ng i ph i thi hành quy t đ nh áp d ng BPKCTT n p tài ư ườ ế
s n ho c có ng i khác th c hi n bi n pháp b o đ m thi hành nghĩa v đ i v i bên ườ
có quy n theo đi m b, kho n 1 Đi u 122 B lu t TTDS. V n đ đ t ra là trong tr ng ườ
h p này, khi có căn c h y b vi c áp d ng BPKCTT, thì Tòa án có th m quy n h y
b BPKCTT không? Theo chúng tôi, khi đã chuy n sang giai đo n thi hành b n án thì
Tòa án không còn quy n ban hành các văn b n t t ng, trong đó có quy t đ nh h y b ế
BPKCTT (tr thông báo s a ch a, b sung b n án). Trong khi đó, theo quy đ nh t i
Đi u 122 thì ch Tòa án là c quan duy nh t có th m quy n h y b BPKCTT. B lu t ơ
TTDS cũng nh Ngh quy t s 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27/4/2005 H i đ ng th mư ế
phán Tòa án nhân dân t i cao (Ngh quy t 02) cũng ch a có quy đ nh x lý nh th nào ế ư ư ế
đ i v i quy t đ nh áp d ng BPKCTT đ i v i tr ng h p này. Hi n nay, trong th c ế ườ
ti n, áp d ng kho n 1 Đi u 122, có Tòa án đã ghi trong ph n quy t đ nh c a b n án: ế
Gi nguyên quy t đ nh áp d ng BPKCTT s … c a Tòa án nhân dân… cho đ n khi ế ế
đ ng s có nghĩa v thi hành xong nghĩa v đ i v i đ ng s có quy nươ ươ . Vi t nhế ư
v y có th gi i quy t đ c v n đ . Tuy nhiên, cách làm này l i n y sinh m t b t c p ế ượ
là: đ i v i vi c áp d ng, thay đ i, h y b BPKCTT thì đ ng s ch đ c quy n ươ ượ
khi u n i, Vi n ki m sát ch có quy n ki n ngh ; còn đ i v i b n án, đ ng s ế ế ươ
quy n kháng cáo, Vi n ki m sát có quy n kháng ngh nên khi b n án ch a có hi u l c, ư
đ ng s có quy n kháng cáo, Vi n ki m sát có quy n kháng ngh c v BPKCTT.ươ
Đ th ng nh t cách làm trong th c ti n, thi t nghĩ Tòa án nhân dân t i cao c n nghiên ế
c u và có h ng d n c th . ướ
3. V bi n pháp b o đ m
Khi yêu c u Tòa án áp d ng BPKCTT quy đ nh t i kho n 12 Đi u 102 B lu t TTDS
“C m ho c bu c đ ng s th c hi n hành vi nh t đ nh” thì ng i yêu c u không ph i ươ ườ
th c hi n bi n pháp b o đ m. Nh ng n u yêu c u Tòa án áp d ng BPKCTT quy đ nh ư ế
t i kho n 11 Đi u 102 “Phong t a tài s n c a ng i có nghĩa v ” thì ng i yêu c u ườ ườ
bu c ph i n p tài s n b o đ m. Khi gi i quy t các tranh ch p h p đ ng vay tài s n ế
ho c các tranh ch p khác, đ ng s có th yêu c u Tòa án áp d ng BPKCTT quy đ nh ươ
t i kho n 11 Đi u 102, ho c có th yêu c u Tòa ánáp d ng BPKCTT quy đ nh t i
kho n 12 Đi u 102 “C m ho c bu c đ ng s th c hi n hành vi nh t đ nh”, đây ươ
c m đ ng s th c hi n hành vi chuy n d ch quy n s h u đ i v i tài s n. Chúng tôi ươ
cho r ng, hai BPKCTT này đ u có m c đích gi ng nhau là b o đ m thi hành nghĩa v
và khi áp d ng không đúng đ u có th gây thi t h i cho ng i b áp d ng ho c cho ườ
ng i th ba, nh ng theo quy đ nh c a B lu t TTDS thì th t c, đi u ki n áp d ngườ ư
l i khác nhau. Chính vì v y, trong th c ti n, khi có yêu c u và có căn c áp d ng, các
Tòa án đã không áp d ng BPKCTT đ c quy đ nh t i kho n 11 Đi u 102 mà áp d ng ượ
BPKCTT quy đ nh t i kho n 12 Đi u 102 nh m m c đích đ ng i có yêu c u Tòa án ườ
áp d ng BPKCTT không ph i th c hi n bi n pháp b o đ m. Tr ng h p này, n u ườ ế
đ ng s yêu c u áp d ng BPKCTT không đúng, gây thi t h i cho ng i b áp d ngươ ườ
ho c ng i th ba thì quy n l i c a ng i b thi t h i s không đ c b o đ m. T ườ ườ ượ
đó, chúng tôi cho r ng, B lu t TTDS c n b sung quy đ nh v bu c th c hi n bi n
pháp b o đ m đ i v i BPKCTT quy đ nh t i kho n 12 Đi u 102 B lu t TTDS.
Đ đ m b o l i ích h p pháp c a ng i b áp d ng BPKCTT và ngăn ng a s l m ườ
d ng t phía ng i yêu c u, B lu t TTDS đã quy đ nh v bi n pháp b o đ m. Theo ườ
kho n 1 Đi u 120 thì ng i yêu c u Tòa án áp d ng m t trong các BPKCTT nh ườ ư
biên; c m chuy n d ch quy n v tài s n đ i v i tài s n đang tranh ch p; c m thay đ i
hi n tr ng tài s n đang tranh ch p; phong to tài s n, tài kho n c a ng i có nghĩa ườ
v , s ph i g i m t kho n ti n, kim khí quý, đá quý ho c gi y t có giá “do Tòa án n
đ nh t ng đ ng v i nghĩa v tài s n mà ng i có nghĩa v ph i th c hi n” vào tài ươ ươ ườ
kho n phong t a t i ngân hàng. C th h n, theo h ng d n t i Ngh quy t 02 thì ơ ướ ế
“nghĩa v tài s n” là nghĩa v ph i b i th ng thi t h i th c t có th x y ra cho ườ ế
ng i b áp d ng BPKCTT ho c cho ng i th ba.ườ ườ
Nh v y, đ i chi u quy đ nh t i kho n 1 Đi u 120 và h ng d n c a Ngh quy t sư ế ướ ế
02 v giá tr c a kho n ti n, kim khí quý, đá quý ho c gi y t có giá mà ng i yêu ườ
c u áp d ng BPKCTT ph i n p thì rõ ràng là có s “vênh” nhau. Xét v logic ngôn
ng , quy đ nh t i kho n 1 Đi u 120 B lu t TTDS cho th y: kho n ti n, kim khí quý,
đá quý, gi y t có giá đ c hi u là ph i có giá tr ngang b ng v i nghĩa v tài s n mà ượ
ng i có nghĩa v ph i th c hi n và “ng i có nghĩa v ph i th c hi nườ ườ đây cũng
ph i đ c hi u là ng i b yêu c u áp d ng BPKCTT. N u hi u, v n d ng theo tinh ượ ườ ế
th n c a Đi u 120 thì s r t khó khăn cho ng i yêu c u áp d ng BPKCTT và đi u ườ
ki n này s d n đ n h n ch quy n yêu c u Tòa án áp d ng BPKCTT. Th c ti n cho ế ế
th y, đã có tr ng h p Tòa án áp d ng kho n 1 Đi u 120 ra quy t đ nh bu c th c ườ ế
hi n bi n pháp b o đ m trong đó bu c ng i yêu c u ph i n p tài s n b o đ m ườ
t ng đ ng v i giá tr tài s n tranh ch p. Song, theo h ng d n t i đi m a, ti u m cươ ươ ướ
8.1 M c 8 Ngh quy t s 02 thì “nghĩa v tài s n là nghĩa v ph i b i th ng thi t h i ế ườ
th c t có th x y ra cho ng i b áp d ng BPKCTT ho c cho ng i th ba do vi c ế ườ ườ
yêu c u áp d ng BPKCTT không đúng”. Ngoài ra, cũng theo h ng d n t i đi m b, ướ
ti u m c 8.1 M c 8 c a Ngh quy t này thì “ng i có nghĩa v ph i th c hi n” là ế ườ
ng i có yêu c u áp d ng BPKCTT không đúng. V n i dung h ng d n trên c aườ ướ
Ngh quy t 02, chúng tôi đ ng ý v i m t quan đi m cho r ng, cách gi i thích c a Ngh ế
quy t s 02 “phù h p v i b n ch t c a bi n pháp b o đ m theo pháp lu t t t ng dânế
s c a nhi u n c trên th gi i và phù h p v i th c ti n áp d ng. Tuy nhiên, xét v ướ ế
logic ngôn ng thì cách gi i thích này l i không đúng v i tinh th n c a Đi u 120 B
lu t TTDS”. Đ kh c ph c s “vênh” nhau này, Đi u 120 D th o Lu t s a đ i, b
sung m t s đi u c a B lu t TTDS đã s a đ i theo tinh th n h ng d n c a Ngh ướ
quy t s 02 là ng i yêu c u Tòa án áp d ng BPKCTT quy đ nh t i các kho n 6, 7, 8,ế ườ
10, 11 Đi u 102 ph i n p tài s n b o đ m “t ng đ ng v i t n th t ho c thi t h i ươ ươ
có th phát sinh do vi c yêu c u áp d ng bi n pháp kh n c p t m th i không đúng…”.
S a đ i nh v y là hoàn toàn phù h p c v lý lu n và th c ti n. ư
Tuy nhiên, vi c xác đ nh m c t n th t ho c thi t h i có th phát sinh nh th nào là ư ế
r t khó đ i v i Tòa án cũng nh v i ng i yêu c u, m c dù Ngh quy t s 02 cũng đã ư ườ ế
h ng d n cách d ki n và t m tính thi t h i th c t có th x y ra. Đã có nhi uướ ế ế
tr ng h p, vi c d ki n và t m tính thi t h i phát sinh không chính xác, không t ngườ ế ươ
x ng v i h u qu x y ra. Theo quy đ nh c a B lu t TTDS thì ng i yêu c u áp d ng ườ
hay Tòa án áp d ng BPKCTT không đúng mà gây thi t h i thì ph i b i th ng, v y ườ
trong tr ng h p tài s n b o đ m không đ đ bù đ p nh ng thi t h i đã x y ra doườ
vi c áp d ng BPKCTT không đúng thì có ph i b i th ng thi t h i không và ai ph i ườ
b i th ng cũng là v n đ c n đ c quy đ nh rõ trong B lu t TTDS. Đ ng th i, khi ườ ượ
có tranh ch p x y ra thì yêu c u b i th ng thi t h i này đ c xem xét trong cùng ườ ượ
m t v án hay gi i quy t thành m t v án riêng cũng là v n đ c n ph i xác đ nh. ế
Chúng tôi cho r ng, yêu c u b i th ng thi t h i do áp d ng không đúng BPKCTT ườ
không th gi i quy t trong cùng v án đang gi i quy t. ế ế
V quy đ nh b sung bi n pháp b o đ m t i kho n 1 Đi u 120 D th o Lu t s a đ i,
b sung m t s đi u c a B lu t TTDS là ng i yêu c u áp d ng BPKCTT ph i n p ườ
cho Toà án “…ch ng t b o lãnh c a ngân hàng, t ch c tín d ng khác ho c c a cá
nhân, c quan t ch c khác nh ng ph i t ng đ ng v i t n th t ho c thi t h i cơ ư ươ ươ
th phát sinh do h u qu c a vi c yêu c u áp d ng BPKCTT không đúng, tr tr ng ườ
h p đ i t ng tranh ch p là tài s n c a Nhà n c ho c các tr ng h p khác do pháp ượ ướ ườ
lu t quy đ nh”. Quy đ nh nh v y là m t gi i pháp đ m b o quy n l i cho ng i yêu ư ườ
c u Tòa án áp d ng BPKCTT trong tr ng h p ng i yêu c u áp d ng BPKCTT ch a ườ ườ ư
có tài s n b o đ m ho c không có, không đ tài s n b o đ m. Đ i v i bi n pháp b o
đ m tài chính cho yêu c u b t gi tàu bi n, tàu bay, Pháp l nh Th t c b t gi tàu
bi n (Đi u 5), Pháp l nh Th t c b t gi tàu bay (Đi u 6) cũng đã có quy đ nh ng i ườ
yêu c u b t gi tàu bi n, tàu bay ph i th c hi n bi n pháp b o đ m tài chính “…n p
cho Tòa án ch ng t b o lãnh b ng tài s n c a ngân hàng ho c t ch c tín d ng khác
ho c c a c quan, t ch c, cá nhân khác”. Tuy nhiên, n u so chi u quy đ nh t i kho n ơ ế ế
1 Đi u 120 D th o Lu t s a đ i, b sung m t s đi u c a B lu t TTDS; Đi u 5
Pháp l nh Th t c b t gi tàu bi n, Đi u 6 Pháp l nh Th t c b t gi tàu bay v i n i
dung Đi u 361 BLDS 2005 thì l i có mâu thu n. B i l , khi ngân hàng, t ch c tín
d ng ho c c quan t ch c khác b o lãnh cho ng i yêu c u Tòa án áp d ng BPKCTT ơ ườ
b ng vi c phát hành ch ng t b o lãnh thì s phát sinh quan h b o lãnh gi a ngân
hàng, t ch c tín d ng, c quan, t ch c, cá nhân (ng i b o lãnh) v i ng i yêu c u ơ ườ ườ
Tòa án áp d ng BPKCTT (ng i đ c b o lãnh) và ng i b áp d ng BPKCTT (ng i ườ ượ ườ ườ
nh n b o lãnh). Quan h b o lãnh này đòi h i ph i có s th a thu n, th ng nh t ý chí
c a ba bên. V m t lý lu n, do tính ch t kh n c p c a vi c áp d ng BPKCTT nên
tr c khi ra quy t đ nh áp d ng không th báo tr c đ nh n đ c s đ ng ý c aướ ế ướ ượ
ng i b áp d ng BPKCTT, b i vì ng i b yêu c u áp d ng BPKCTT có th có hànhườ ườ
vi t u tán tài s n, thay đ i hi n tr ng tài s n, ho c rút ti n t tài kho n. Và nh v y, ư
vi c áp d ng BPKCTT s tr nên vô nghĩa, ch còn là hình th c. M t khác, trong th c
t khi ng i đ c b o lãnh và ng i b o lãnh cam k t cũng không th có tr ng h pế ườ ượ ườ ế ườ