Sáng ki n kinh nghi m: 2017 – 2018ế
Đ tài: Kinh nghi m d y m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau trong Đi s 7
I. M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Toán h c gi vai trò quan tr ng đi v i khoa h c k thu t. Nó ngày càng
thu hút s quan tâm c a nhi u ng i đi v i vi c h c toán tr ng h c và kích ườ ườ
thích s ham mu n c a h c sinh m i l a tu i. Là m t giáo viên gi ng d y b
môn Toán và V t lý, tôi nh n th y ph n ki n th c v t l th c và dãy t s b ng ế
nhau là h t s c c b n trong ch ng trình đi s l p 7. Trong Ch ng II T lế ơ ươ ươ
th c là ph ng ti n giúp ta gi i các bài toán v đi l ng t l thu n, t l ươ ượ
ngh ch. Trong môn hình h c đ h c t t đnh lý Talet, tam giác đng d ng thì
không th thi u ki n th c v ph n t l th c. Trong môn V t lý cũng v y mu n ế ế
gi i quy t t t v các bài toán chuy n đng không đu thì ph n t l th c và tính ế
ch t dãy t s b ng nhau cũng không th thi u. ế
Tuy ph n t l th c và dãy t s b ng nhau quan tr ng nh v y nh ng b n ư ư
thân tôi qua quá trình gi ng d y và d gi đng nghi p tôi nh n th y v i các
d ng toán t l th c tôi th y ch a h th ng hóa đc các d ng bài t p, ch a đa ư ượ ư ư
ra đc nhi u h ng suy lu n khác nhau c a m t bài toán và ch a đa ra đcượ ướ ư ư ượ
các ph ng pháp gi i khác nhau c a cùng m t bài toán đ kích thích tính sángươ
t o c a h c sinh. V ti t luy n t p giáo viên th ng đa ra m t s bài t p r i ế ườ ư
cho h c sinh lên ch a ho c giáo viên ch a cho h c sinh chép. Và đa ra nhi u ư
bài t p càng khó thì càng t t. Trong nhi u tr ng h p thì k t qu d n đn ườ ế ế
ng c l i, h c sinh c m th y n ng n , không tin t ng vào b n thân tr nênượ ưở
chán n n vi c h c.
Vì v y giáo viên c n phài có ph ng pháp gi i bài t p theo d ng và có ươ
h ng d n gi i bài t p theo nhi u cách khác nhau nh m hình thành t duy toánướ ế ư
h c cho h c sinh, cung c p cho h c sinh nh ng k năng thích h p đ gi i quy t ế
bài toán m t cách thích h p.
H c sinh th ng lĩnh h i ki n th c m t cách th đng, ch a tìm ra cách ườ ế ư
gi i cho t ng d ng toán c th , không có tính sáng t o trong bài làm. Khi h c
ph n này h c sinh th ng m c sai l m trong l i gi i. G p các d ng toán h i ườ ơ
ph c t p là các em s làm không đc nên l i suy nghĩ. Đ các em không s ượ ườ
các d ng toán nh v y và tránh các sai l m mà các em m c ph i và có ph ng ư ươ
GV: Hoàng Th Nguy t Tr ng THCS Lê Văn Támườ
1
Sáng ki n kinh nghi m: 2017 – 2018ế
Đ tài: Kinh nghi m d y m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau trong Đi s 7
pháp khi gi i các bài t p liên quan đn ph n này tôi đã quy t đnh ch n đ tài ế ế
“Kinh nghi m d y m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau
trong đi s 7” làm đ tài nghiên c u.
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
- H c sinh có k năng phân tích đ n m yêu c u c a đ
- Tránh các l i sai th ng m c ph i khi gi i bài t p ườ
- Nh n d ng các bài t p và ch n ch n ph ng pháp gi i phù h p ươ
- H c sinh h ng thú h c t p môn toán.
3. Đi t ng nghiên c u ượ
Cách gi i m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau trong đi
s 7 ch ng III. ươ
4. Gi i h n c a đ tài
Các bài t p v t l th c và dãy t s b ng nhau trong ch ng trình đi s ươ
7 ch ng III.ươ
H c sinh l p 7A1 và 7A2 tr ng THCS Lê Văn Tám xã Bình Hòa, huy n ườ
Krông Ana, t nh Đăklăk.
Th i gian: Năm h c 2017 – 2018
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
- Ph ng pháp nghiên c u tài li u SGK, sách tham kh o.ươ
- Ph ng pháp ki m tra, đánh giá.ươ
- Ph ng pháp phát v n, đàm tho i nghiên c u v n đ.ươ
- Ph ng pháp luy n t p, th c hành.ươ
- Ph ng t ng k t rút kinh nghi m.ươ ế
II. Ph n n i dung:
1. C s lý lu n:ơ
Nhân lo i ngày càng phát tri n nên tri th c ngày càng đc đòi h i cao ượ
h n. Chính vì v y vi c gi ng d y trong nhà tr ng đòi h i ph i đc nâng caoơ ườ ượ
GV: Hoàng Th Nguy t Tr ng THCS Lê Văn Támườ
2
Sáng ki n kinh nghi m: 2017 – 2018ế
Đ tài: Kinh nghi m d y m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau trong Đi s 7
ch t l ng toàn di n đào t o th h tr cho đt n c có tri th c c b n có ượ ế ướ ơ
ph m ch t đo đc c a ng i lao đng. ườ
Bài t p toán nh m phát tri n năng l c t duy c a h c sinh đc bi t rèn các ư
thao tác trí tu hình thành nh ng ph m ch t t duy sáng t o, bài t p toán nh m ư
đánh giá m c đ k t qu d y và h c, đánh giá m c đ đc l p và trình đ phát ế
tri n c a h c sinh
D y toán và h c toán là quá trình t duy liên t c cho nên vi c đúc k t kinh ư ế
nghi m, tìm tòi ki n th c c a ng i d y, h c toán là không th thi u. Trong đó ế ườ ế
vi c mà nhi u giáo viên trăn tr là ph i chuy n t i kinh nghi m làm th nào đ ế
d y t t đ h c sinh lĩnh h i d dàng? V y vi c d y nh th nào đ các em n m ư ế
ch c ki n th c c b n m t cách h th ng mà còn gi i đc các bài toán nâng ế ơ ượ
cao thì giáo viên ph i truy n đt ki n th c h p d n, sinh đng và n m ki n th c ế ế
m t cách có h th ng, d n d t h c sinh đi t đi u đã bi t đn đi u ch a bi t. ế ế ư ế
Đôi khi giáo viên ph i bi t nhìn nh n, phân tích và ch nh s a nh ng sai l m ế
th ng xuyên m c ph i cho h c sinh.ườ
2. Th c tr ng v n đ nghiên c u:
Xu t phát t th c ti n đi m i ph ng pháp d y h c giáo d c thì vi c t ươ
h c, t qu n giúp cho h c sinh phát huy tính tích c c, gây h ng thú trong h c
t p, phát tri n t duy cho các em đng th i nâng cao ch t l ng giáo d c. ư ượ
Ngoài Sách giáo khoa thì các em còn có sách bài t p giúp cho các em có
đi u ki n h th ng hóa ki n th c và cũng nh đ kh c sâu cho các em khi v n ế ư
d ng gi i bài t p. Bên c nh đó công ngh thông tin ngày càng đc phát tri n ượ
giúp các em ti p c n càng nhi u và bi t đc nhi u thông tin h n nên các em dế ế ượ ơ
dàng tìm tòi đc các n i dung mình c n quan tâm, nó giúp cho các em tăng tínhượ
tích c c và t h c nhi u h n. ơ
M t s h c sinh th ng m c sai l m khi gi i bài toán d ng áp d ng tính ườ
ch t c a dãy t s b ng nhau do các em ch a hi u rõ tính ch t c a dãy t s b ng ư
nhau.
Nhi u h c sinh khi làm bài các em đc đ bài không k , nên phân tích bài
toán không chính xác d n đn vi c gi i bài toán b sai. ế
D ng toán t l th c và dãy t s b ng nhau là d ng toán t ng đi khó. Đa ươ
s h c sinh không thích h c ph n này. Khi h c ph n này đòi h i các em ph i
tích c c, ch u khó đc sách tham kh o nhi u. Vì đây là m t ph n t ng đi khó ươ
GV: Hoàng Th Nguy t Tr ng THCS Lê Văn Támườ
3
Sáng ki n kinh nghi m: 2017 – 2018ế
Đ tài: Kinh nghi m d y m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau trong Đi s 7
nh ng s ti t h c l p thì quá ít ch có 4 ti t nh ng bài t p ng d ng nó l i r tư ế ế ư
nhi u không ch trong toán h c mà c trong v t lý. Đc bi t nh t là thi h c sinh
gi i văn hóa và luy n toán qua m ng thì ph n này nó chi m m t ph n r t l n. ế
Bên c nh đó khi thao gi ng đa s giáo viên ng i thao gi ng ph n này cho nên
vi c đúc rút kinh nghi m trong quá trình d y còn nhi u h n ch . ế
2. N i dung và hình th c c a gi i pháp.
a. M c tiêu c a gi i pháp
- H c sinh gi i quy t đc các bài t p v t l th c và dãy t s b ng ế ượ
nhau.
- Phát tri n năng l c t duy, phát huy nâng cao m c đ năng l c c a các ư
em.
- Phát huy tính t giác, đc l p c a h c sinh trong vi c gi i quy t bài t p. ế
- Giáo viên h th ng hóa l i ki n th c cho h c sinh ế
- L a ch n các bài t p phù h p v i t ng lo i đi t ng h c sinh. ượ
- H ng d n các em phân tích bài toán và t ng b c gi i quy t v n đ.ướ ướ ế
- Giao nhi m v cho t ng cá nhân t và ch rõ th i gian hoàn thành nhi m
v .
- Th ng xuyên ki m tra và đánh giá ch t l ng, k năng gi i toán c aườ ượ
h c sinh.
b. N i dung, cách th c hi n các gi i pháp.
Đ giúp cho h c sinh lĩnh h i, n m ch c đc ki n th c và gi i quy t bài ượ ế ế
t p m t cách đc đáo, sáng t o ch t ch , trình bày sáng s a, khoa h c thì ng i ườ
giáo viên c n ki m tra xem các em n m đc n i dung lý thuy t đn m c nào và ượ ế ế
giúp các em n m ch c ki n th c lý thuy t thì khi đó vi c v n d ng lý thuy t vào ế ế ế
gi i bài t p m i phát huy hi u qu và n i dung lý thuy t là vô cùng quan tr ng ế
khi gi i bài t p. Do v y ng i giáo viên không ch đn thu n cung c p l i gi i ườ ơ
cho các em mà quan tr ng h n là d y cho các em bi t suy nghĩ, tìm ra con đng ơ ế ườ
h p lý đ gi i bài toán và tìm ra ch sai c a các em, tìm h ng kh c ph c giúp ướ
các em không còn lo ng i khi g p v n đ.
Các vi c làm c th .
+ Lý thuy t v t l th c và dãy t s b ng nhau.ế
- Đnh nghĩa, tính ch t c a t l th c.
* Đnh nghĩa
GV: Hoàng Th Nguy t Tr ng THCS Lê Văn Támườ
4
Sáng ki n kinh nghi m: 2017 – 2018ế
Đ tài: Kinh nghi m d y m t s d ng toán v t l th c và dãy t s b ng nhau trong Đi s 7
T l th c là đng th c c a hai t s
a c
b d
=
(b,d
0)
Các s h ng a và d đc g i là s h ng ngo i t , b và c g i là s h ng trung t . ượ
* Tính ch t
Tính ch t 1: (Tính ch t c b n c a t l th c) ơ
N u ế
a c
b d
=
(b, d
0) thì a.d=c.b
Tính ch t 2: (Tính ch t hoán v )
N u a.d = b.c và a, b, c, d ế
0 thì ta có các t l th c
, , ,
a c a b d c d b
b d c d b a c a
= = = =
Nh n xét: T 1 trong 4 t l th c trên ta suy ra đc 3 t l th c còn l i. ượ
- Tính ch t c a dãy t s b ng nhau.
+ T t l th c
a c
b d
=
ta suy ra
a c a c a c
b d b d b d
+
= = =
+
( v i b
d, b
-d)
+ M r ng t dãy t s b ng nhau
...
a c e a c e a c e
b d f b d f b d f
+ + +
= = = = =
+ + +
(Gi
thi t các t s đu có nghĩa)ế
- Chú ý.
Khi có dãy t s
2 3 4
a b c
= =
ta nói các s a, b, c t l v i các s 2; 3; 4 ta
cũng có th vi t ế a : b : c = 2 : 3 : 4
Vì t l th c là m t đng th c nên có tính ch t c a đng th c, t t l th c
a c
b d
=
suy ra:
T
a c e
b d f
= =
suy ra
3
3 3
. .
a c e a c e
b d f b d f
= = =
;
2
.
a c e
b d f
=
Sau khi h c sinh đã n m ch c lý thuy t thì vi c v n d ng lý thuy t vào ế ế
gi i bài t p là vô cùng quan tr ng. Do v y ng i giáo viên không ch đn thu n ườ ơ
GV: Hoàng Th Nguy t Tr ng THCS Lê Văn Támườ
5