intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh tế chính trị (bản in nhỏ)

Chia sẻ: Nguyễn Đăng Minh Quân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

128
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I/ Đối tượng của KTCT MacLênin: 1/ Nền sản xuất xã hội: a/ Sản xuất ccvc và vai trò của nó Kn: Sản xuất của cải vật chất là quá trình tác động giữa con người với tự nhiên nhằm biến đổi vtậ thể của tự nhiên để tạo ra các sảnm phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Vai trò: Trong đời sống xã hội của con người có nhiều hoạt: sản xuất, chính trị, vhnt, nghiên cứu kh, triết học, tôn giáo, đạo đức… Xã hội càng phát triển thì những hoạt động trên càng phong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh tế chính trị (bản in nhỏ)

  1. cudupretty@yahoo.com dụng trong quá trình lao động, chất để khai thác kịp thời lọi Sản phẩm xã hội bao gồm Chương I: I/ Đối tượng của KTCT Mac- sx. Slđ là khả năng của lđ. thế so sánh về tài nguyên thiên toàn bộ chio phí sx hao phí Lao động là sự tiêu dùng slđ nhiên nếu khai thác chậm sẽ trong năm và sản phẩm Lênin: 1/ Nền sản xuất xã hội: trong hiện thực. Khi slđ được mất lợi thế. Vì vậy nghiên cứu mới. a/ Sản xuất ccvc và vai trò vận dụng thì trở thành lao chúng để sử dụng hợp lí, tiết 2/ Đối tượng ncứu KTCT của nó động. kiệm có hiệu quả đtlđ. Mac-Lênin: Kn: Sản xuất của cải vật chất Lao động là hành động có -tư liệu lao động: a/ Là môn khoa học nghiên là quá trình tác động giữa con mục đích, có ý thức của con Kn: Tllđ là những vật hoặc hệ cứu những cơ sở chung của người với tự nhiên nhằm biến người nhằm biến đổi những thống vật làm nhiệm vụ truyền đời sống xã hội, nghiên cứu đổi vtậ thể của tự nhiên để tạo vật thể trong tự nhiên thành dẫn sự tác động của con người quan hệ giữa người với ra các sảnm phẩm phù hợp với sản phâmr theo mục đích của lên đtlđ và sản phẩm theo mục người trong quá trình sx, nhu cầu của mình. mình. Hoạt động có mục đích, đích của con người phân phối, trao đổi và tiêu Vai trò: Trong đời sống xã hội có ý thức này chỉ có con người Tllđ gồm 3 loại: dùng của cải vật chất tức là của con người có nhiều hoạt: mới có, đây là đk để phân biệt -máy móc, công cụ được coi là qhsx. sản xuất, chính trị, vhnt, giữa hđ lđ của con người với xương cốt, xác thịt của nền b/ Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu kh, triết học, tôn hđ bản năg của con vật. Con sxxh, nó là yếu tố động nhất KTCT Mác-Lênin: là qhsx, giáo, đạo đức… Xã hội càng người hđ có ý thức khi bắt tay trong tllđ, nó là thước đo trình quan hệ giữa người với phát triển thì những hoạt động vào công việc, con người đã độ phát triển của llsx, nó là đk người trong quá trình sản trên càng phong phú và đa hình dung ra toàn bộ quá trình để phân biệt thời đại kinh tế xuất, phân phối, tiêu dung dạng. Khi giải thích hoạt nào hđ thực tiển và kết thúc của này với tđkt khác. và quan hệ giữa người với là hoạt động cơ bản nhất, quá trình đó. Hơn nữa con -những vật dụng để chứa đụng người trong cả 3 mặt: quan quyết định nhất đến sự phát người con biết sử dụng và chế bảo quản đtlđ và sản phẩm. hệ sử hữu, tổ chức quản lí, triển của con người và các tạo công cụ lao động. -những đk vật chất khác liên phân phối sphẩm. hoạt động của loài người. Các *Ngày nay, vai trò của slđ - quan gián tiếp đến quá trình KTCT nghiên cứu qhsx, ko nhà tư tưởng có những quan nguồn lực con người ngày ncứu nó 1 cách tách rời cô sx. niệm khác nhau về vấn đề này. càng được tăng lên. Cuộc *Ngày nay, cuộc cmkhcn đang lập mà ncứu chúng trong Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện cmkhcn hđ và khi con người phát triển nhanhnhw vũ bảo đã mối quan hệ bc với llsx và chứng của Mac-Lênin mới bước vào nền kinh tế tri thức và đang làm xuất hiện những kttt để làm rõ hơn, sự vận khẳng định được chân lí hiển thì những yêu cầu mới về slđ, tllđ tiên tiến hiện đại với cn động và phát triển của nhiên. Sản xuất của cải vật nhân tố con người đòi hỏi cao, với trình độ tự động hóa qhsx. Ktct ko ncứu llsx với chất là cơ sở của đời sống xã người lđ không ngừng nâng cao đòi hỏi ko ngừng tạo ra và tư cách về mặt kĩ thuật của hội là yếu tố quyết định nhất cao trình độ văn hóa, chiuyên sử dụng có hiệu quả. VN tận sx và ko ncứu kttt với đến sự tồn tạih và phát triển môn, nghiệp vụ, trong đó lđ trí dụng lợi thế là nước đi sau, những bộ phận hợp thành của con người và xã hội loài tuệ ngày càng tăng lên. Đối tranh thủ nhanh vận duỵng ở nó. người bời vì: với VN, Đảng ta luôn xác định những khâu qđ, tiếp nhận CSHT là toàn bộ những -không thể có các hoạt động lấy nguồn lực con người làm chuyển giao côing nghệ của quan hệ sx của một chế độ trên ( ct,vhnt, tg,…) nếu cin yếu tố cơ bản cho sự tăng nước ngoài để tạo ra bước xh nhất định bao gồm qhsx người ko sống, ko tồn tại. Để trưởng nhanh và bên vững, nhảy vọt. Đồng thời tránh biến tàn dư, qhsx hiện tại và sống và tồn tại con người phải đầu tư cho con người là đầu tư nước ta thành bãi thải công qhsx nầm mống. có thức ăn, nhà ở, đồ mặc và cho phát triển. Vì vậy, gd đt nghịêp. Kttt là toàn bộ những quan những của cải vật chất cần phải đặt thành quốc sách hàng c/ Hai mặt của nền sản xuất xã điểm, quan niệm về chính thiết khác. Những của cải vật đầu. hội: trị, đạo đức, vhnt, triết học, chất này không có sẳn (những -Đối tượng lao động: -llsx là mối qh giữa người với khoa học, tôn giáo.. và sản vật thiên nhiên ban tặng Kn: dtld là bộ phạn của giới tự tự nhiên, biểu hiện ở trình độ những thể chế tương ứng cho con người có giới hạn). nhiên mà con người tác động chinh phục tự nhiên của con của nó(nn,pháp quyền,tòa Muốn vậy họ phải tạo ra vào nhằm biến đổi chúng người. Tlsx gồm: tlsx, người án,nhà thờ…) chúng, tức là phải tiến hành thành sản phẩm theo mục đích lđ. Trong đó người lđ là yếu tố sản xuất và không ngừng sản của mình. Nó là yếu tố vật chủ thể của sản xuất. xuất. chất của sx tương lai. -qhsx là mối quan hệ giữacon -sxccvc là cơ sở, đk để thực Gồm hai loại: người với con người trong quá hiện tiến bộ xã hội, công bằng, -loại có sẳn trong tự nhiên: trình sx, tiêu dùng của cải vật Ktct ncứu qhsx không dùng dân chủ, văn minh. Sxccvc hoàn toàn do tự nhiên cung chất. Qhsx gồm 3 mặt: quan lại ở hiện tượng bề ngoài không những làm đsvc ngày cấp, con người cgiả tách nó ra hệ sở hữu về tlsx; quan hệ về mà đi sâu bản chất của các càng nâng cao mà đstt ngày khỏi môi trường là dùng được. tổ chức quản lí, phân công lao hiện tượng và quá trình càng mở rộng và phát triển. -loại đã qua chế biến: đã có sự động; quan hệ phân phối sản kinh tế từ đó hính thành các -nguyên lí này có ý nghĩa tđ lđ của con người trước đó phẩm. phạm trù kinh tế và quy quan trọng, nó giúp ta giải còn gọi là nguyên liệu. Mối quan hệ biện chứng giữa luật kinh tế. thích được nn của sự biến đổi *Ngày nay: loại đtlđ có sẳn llsx và qhsx là nội dung của Phạm trù kinh tế là những của các chế độ xã hội trong trong tự nhiên có xu hướng qui luật “ về sự phù hợp của khái niệm phản ánh bản lịch sử phát triển của xã hội cạn kiệt dần, còn những loại qhsx với tính chất và trình độ chất của những hiện tượng loài người. Bởi vì sản xuất ko đã qua chế biến có xu hướng phát triển của tlsx” hay qui khinh tế và quá trình kinh phải bao giờ cũng ở trình độ tăng lên. Đặc biệt dưới ự tác luật” qhsx phải phù hợp với tế như cũ. động của cuộc cmkhcn hiện tính chất và trình độ của llsx” Qui luật kinh tế lá sự phản b/ Các yếu tố cơ bản của quá đại nhiều đtlđ mới xuất hiện d/Sản phẩm xã hội: ánh những mối quan hệ bản trình sản xuất có các tính năng đặc biệt Sản phẩm là kết quả của sản chất tất yếu, thường xuyên -lao động và SLĐ: (cách âm, điên, nhiệt) mà xuất. được lặp đi lặp lại của hiện trong tự nhiên khôg có được. Sản phẩm của từng đơn vị sản Kn: tượng kinh tế và quá trình SlđL là tổng hợp thể lực và trí Thế kỉ 21 là thế kỉ bùng nổ xuất tạo ra trong những đk cụ kinh tế. lực của con người được sử của vật liêu mới và công nghệ thể là sản phẩm cá biệt. sinh học đòi hỏi thăm dòi địa
  2. cudupretty@yahoo.com Qui luật kinh tế có những tính có thể pp, tđ, td những cía do V: gt sp cần thiết, giá cả slđ, việc bù dắp slđ đã hao pjí chất: sx tạo ra. tiền công. trong qt sx, phải gình một +qui luật kinh tế mang tính Tiêu dùng là khâu cuối cùng, m: giá trị thặng dư. phần tlsh về vc và tt để nuôi khách quan, tồn tại độc lập với là điểm kết thúc của một quá sống người lđ, nuôi sống gđ Theo LHQ có 2 cách tính ý thức của con người. con trình tsx. Td là mục đích của và bù đắp chi phi đào tạo tspxh: người ko thẻ tự sinh ra các qui sx, tạo ra nhu cầu cho sx. Nó -Tổng sp quốc dân (GNP): là người lđ có trình độ nhất luật kinh tế. là một căn cứ quan trọng để tổng giá trị được tính bằng định. phụ thuộc vào nhiều +qui luật kinh tế mang tính xđ khối lượng, cơ cấu,chất tiền của những hhóa, dich vụ nhân tố: mục đích, tính chất chất lịch sử, hầu hết những qui lượng, hình thức sphẩm. mà một nhà nước sx ra (dù sx mỗi chế độ xã hội; chế độ luật kinh tế đều mang tính lịch Phân phối, trao đổi vừa là trong hay ngoài nước) pp sphẩm;sự tiến bộ sử chỉ tộn tại trong những đk khâu trung gian, là cầu nối -Tổng sp quốc nội (GDP): là khcn;sựu phát triển của lịch sử nhất định, khi đk lịch giữa sx và td, vừa có tính độc tổng giá trị tính bằng tiền của llsx; chích sách gđt và sử đó mất đi thì qlkt đó cũng lập tương đối với sx và tiêu toàn bộ hh, dịch vụ mà một chăm sóc sức khỏe của mỗi mất đi. dùng, vừa có tính độc lập nước sx ra trên lãnh thổ nước quốc gia. +qlkt chỉ phát huy tác dụng tương đối với nhau. Pp bao đó (dù nó thuộc người trong c/ Tsx qhsx thông qua nhận thức và hoạt gồm pp các yếu tố sx cho các hay ngoài nước) Kn: qhsx là mối quan hệ động của con người. nghành sx, các đơn vị sx khác GNP=GDP+thu nhập ròng từ giữa con người với con Phân loại các qlkt: nhau để tạo ra các sphẩm khác tài sản ở nước ngoài. (thu người trong quá trình sx, +các qlkt đặc thù(riêng có) chỉ nhau, và pp tiêu dùng dưới nhâp ròng từ tài sản ở nước tiêu dùng của cải vật chất. tồn tại trong một phương thức hình thức các nguồn thu nhập ngoài bằng thu nhập của người Như vậy tsx qhsx là tsx của các tầng lớp dân cư. Tđ trong nước làm việc ở nước mối quan hệ giữa người với sx +các qlkt chung tồn tại trong được thực hiện trong sx ( tđ ngoài chuyển về nước trừ đi người trong quá trình sx và một số ptsx. hđ, khả năng lđ) và ngoìa sx thu nhập của người nước td. (trong lv lưu thôg). Tđ là sự ngaòi làm việc trong nước đó Tsx qhsx là sự hoàn thiện, tiếp tục của khâu pp, là sựu pp chuyển ra khỏi nước) củng cố và phát triển quan lại cái đã được p, làm cho sự hệ giữa người với người pp được cụ thể hóa, thích hợp Biện pháp để tăng tsxxh cũng trên cả 4 khâu (sx,pp,tđ,td) , Chương II: Tái sx xh và vợi mọi nhu cầu của các tầng là biện pháp để tăng trưởng 3 mặt (quan hệ sở hữu về tăng trương kinh tế. lớp dân cư và các tầng lớp sx. của cải vật chất. tlsx; quan hệ về tổ chức I/ Tái sx xh: 1/ Những quan niệm cơ bản về Tóm lại, quá trình tsxxh dômg -Tăng khối lượng lao động( quản lí, phân công lao các khâu: sx,pp,tđ,td có mối tăng sl lđ, káo dài tg lđ trong động; quan hệ phân phối tái sxxh Tái sx là quá trình sx được lặp quan hệ bc với nhau. Trong ngày, tăng cường độ lao sản phẩm). đi lặp lại và phục hồi ko mối qh đó: sx là gốc, cso vai động): đây là biện pháp hữu d/ Tsx môi trường sinh ngừng. trò quyết định; tiêu dùng là hạn. thái. Tái sx cá biệt: là tsx diễn ra mục đích là động lực của sx; -Tăng năng suất lđ là bp vô Tsx mtst: khôi phục các trong từng doanh nghiệp. còn pp, tđ là khâu trung gian hạn: thực chất là quá trình tiết nguồn tài nguyên có khả Tổng thể những tsx cá biệt nối sx với td, có tác động đến kiệm lđ quá khú, lđ sống làm năng tái sinh như độ màu trong mới quan hệ với nhau giảm chi phí sx bảng kỉ thuật mở của đất đai, trồng rừng, sx và td. gọi là tsx xh. 3/ Nội dung cơ bản của tái và công nghệ hiện đại. nuôi trồng thủy hải sản, bảo Xét về qui mô chia tsx thành: b/ Tsx slđ: vệ môi tỷường trong sạch, sxxh tsx giản đơn, tsx mở rộng. a/ Tsx của cải vật chất: Kn: slđ là toàn bộ thể lực trí bao gồm cả moi trường -Tsx giản đơn là quá trình tsx Kn: Của cải vật chất(ccvc) là lực của con người. Như vậy nước, kk, đất) được lặp lại với qui mô như toàn bộ tlsx và tltdùng. Như tsx slđ là tái sx thể lực và trí Tsx mtst là một đk tất yếu cũ. vậy tsx ccvc là tái sx tlsx và lực của người lđ tức là quá của mọi quốc gia và cả loài -Tsx mở rộng là quá tỷình tsx trình bồi đắp slđ đã hao phí người đang quan tâ, nhằm tsx tltd. được lặp lại với qui mô năm trong qt sx tạo ra lđ mới thay bảo đảm sự ổn định và phát Trong tsxccvc thì tsx tlsx có ý sau lớn hơm năm trước. nghĩa qđ đối với tsx tltd, thế. Tsx slđ được xét trên cả triển bền vững, phải được Tsx mở rộng có thể thực hiên nhưng tsc tltd lại có ý nghĩa hai mặt: số lượng và chất thể hiện trong chính sách theo hai hướng: qđ để tsx slđ của con người. lượng. đầu tư và pháp luật của mỗi +Tsx mở rộng theo chiều -Tsx slđ về mặt sô lượng chịu quốc gia. rộng: đó là sự mở rrộng qui sự chi phối của các đk klhác 4/ Hiệu quả của tsxxh mô bằng cách tăng thêm các nahu, trước hết là của quy luật Hiệu quả của tsxxh là chỉ yếu tố đầu vào (vốn, tài nhân khẩu. Quy luật này đòi tiêu nói lên sự tiến bộ kt xh Chỉ tiêu để đánh giá kết quả nguyên, slđ…) hỏi phải đảm bảo sự phù hợp của mọt quốc gia. Hiệu quả cảu tsx ccvc là dựa vào tổng +Tsx mở rộng theo chiều sâu: giữa nhu cầu và khả năng của txsxh là tỉ lệ theo phần sphẩm xh. là sự mở rộng qui mô sx nhờ cung ứng lđ của quá trình tsx trăm giữa kết qủ sxxh với Tổng spxh là toàn bộ sp xã hội tăng năng suất lđ, nâng cao xh. Nếu đẻ tăng nhân khẩu 1 chi phí lđxh. do lao động trong các nghành hiệu quả sử dụng các yếu tố cách tự phát sẽ dẫn đến mất Hq của tsxxh còn được sxvc tạo ra trong 1 thời kì nhất đầu vào. cân đối trong quá qt tsx. đánh giá bằng hệ thống các định (thường được tính trong Thông thường 2 quá trình tsx +Tsx slđ theo sl phụ thuộc vào chỉ tiêu: hiệu qủ sử dụng một năm) mở rộng theo chiều rộng và những nhân tố: tốc độ tăng vốn, hiệu qủ sử dụng tlsx, Tổng spxh được xét trên hai theo chiều sâu thường kom dân số, và lđ; xu hướng biến hiệu quả sử dụng vật tư, mặt về hiện vật và giá trị: tách rời nhau. đổi cơ cấu công nghệ, qui mô, năng suất lđ và mức lợi -Hiện vật: gồm tlsx và tltd đã 2/ Các khâu của quá trình tính chất của lđ theo hướng từ nhuận. sử dụng trong một năm. tsxxh: bao gồm: sx, phân phối, thủ công sang cơ khí và tđhoá; Hq tsxxh bao gồm hq kt - kĩ -Giá trị (tiền) = giá trị của tlsx trao đổi, tiêu dùng phụ thuộc vào năng lực tích thuật và hq kt - xã hội. và giá trị của sp mới. C+V+m Sản xuất: là khâu mở đầu trực lũy vấn đề mở rộng sx của -Hq kt-kt nói lêbn trình độ C: giá trị tlsx, gt cũ, giá trị chi tiếp tạo ra sản phẩm, giữ vai mỗi quốc gia. kĩ thuật bao gồm những chỉ phí tlsx, lđ quá khứ trò quyết định đối với các -Tsx slđ theo chất lượng: thể V+m: giá trị mới, lao động tiêu nói trên. khâu khác bởi vì người ta chỉ hiện tsx ra thể lực và trí lực và sống.
  3. cudupretty@yahoo.com -Hq kt-xh nói lên mục đích và Kỹ thuật hiện đại, công nghệ sở hữu phù hợp, các hình tổ sống đòi hỏi họ nhiều sp tính chất của 1 qhsx nhất định tiên tiến là động lực quan chứ kinh tế năg độg hiệu quả, khác nhau; do đó, họ cần đối với 1 chế độ xh nhất định. trọng để ttkt. Kt- cn tiên tiến các hình thức phân phối lđ đến các sp của nhau, trao II/ Tăng trương kinh tế, phát tạo ra năng suất lđ cao, sp tốt, công bằng hợp lí, kích thích đổi với nhau. Mặt khác, triển kinh tế và tiến bộ xã hội. tích lũy gttd lớn, tạo ra nguồn tính tích cực, sáng tạo của nhờ pc lđ xh, chuyên môn 1/ Tăng trưởng kinh tế (ttkt) tích lũy lớn từ nội bộ nền kinh người lđ… hóa sx làm cho năng suất lđ a/ Khái niệm của ttkt tế để đầu tư cho ttkt nhanh và -Nhóm yếu tố thuộc kttt. xh tăng lên, sp thặng dư Ttkt lf sự gia tăng của GDP- bền vững. 4/ Mối qh giữa ptkt với tbxh. ngày mọt nhiều và trao đổi GNP tring một thời gian nhất d/ Cơ cấu kinh tế: a/ Tiến bộ xã hội: sp nagỳ càng phổ biến. định thường được tính trong Cckt có vai trò quan trọng để Kn: tbxh là sự phát triển con Đk này này làm cho người một năm. tăng trưởng kinh tế. Cckt hợp người một cách toàn diện, lđ nương tựa nhau, phụ Sự gia tăng của GDP-GNP lí có tác dụng páht huy các thế phát triển các quan hệ xh một thuộc nhau, biến lđ của hị năm sau so với năm trước mạnh, ác tiềm năng, các yếu cách toàn diện, dân chủ. thành lđxh bởi vì sp họ làm được xác định bằng công thức: tố sx của đn có hiệu quả, là Các chỉ tiêu để đánh giá tbxh: ra là để cho xh sử dụng. Tốc độ TTKT = (GDP1- yếu tố quan trọng của sự ttkt -Công bằng xã hội Pc lđ xh là cơ sở là tiền đề nhanh và bền vững. -Giảm khoảng cách gaìu của sx hh. Pc lđ càng phát GDP0)/GDP0.100% = (GNP1- e/ Thể chế chính trị và quản lí nghèo, giảm khoảng cách triển thì sx và trao đổi hh GNP0)/GNP0.100% Phân biệt ttkt danh nghĩa và chênh lệch giữa các vùng, các ngày càng mở rộng hơn, đa nn: ttkt thực tế. Đây là yếu tố qaun trọng và có khu vực. dạng hơn. -Ttkt danh nghĩa: tính theo ảnh hưởng đến các yếu tố -Thất nghiệp ít hoặc được loại -Thứ 2: có sự tách biệt GDP-GNP danh nghĩa. khác. Tcct ổn định và tiến bộ trừ. tương đối về kt giữa những -Ttkt thực tế: tính theo GDP- cùng với sự quản lí có hiệu -Các loại phúc lợi xh, dân trí người sx. Sự tách biệt này GNP thực tế: quả của nn tạo đk đẻ ttkt … tăng lên. do cá yếu tố sau qđ: có chế +GDP-GNP danh nghĩa: tính nhanh và bền vững, khắc phục Biểu hiện của tbxh thể hiện độ tư hữu về tlsx; có sự theo giá thực tế. được những khuyết tật của tập trung vào sự phát triển của tách rời giữa quyền sở hữu, +GDP-GNP thực tế: tính theo những kiểu ttkt đã có trong nhân tố con ng quyền sử dụng tlsx; có các một giá cố định lịch sử và thu hút các nguồn ười. LHQ đưa ra kn về chỉ số hình thức sở hữu khác b/ Vai trò của ttkt: lực bên ngoài để ttkt có hiệu phát triển con người HDI để nhau. *Ưu điểm: quả. đánh giá tbxh. Xđ trên ba chỉ Do có sự tách biệt nàu mà Ttkt là đk cần để phát triển kt. 3/ Phát triển kinh tế: tiêu: tuổi thọ bình quân; thnàh người sx trở thành chủ thể Ttkt là đk trước tiên để phát a/ Khái niệm và sự biểu hiện tựu giáo dực; thu nhập bùnh sx độc lập có quyền qđ đến triển kinh tế ở các nước đang của ptkt: quân đầu người. việc sử dụng tlsx và phân phát triển. Kn: ptkt là sự tăng tỷưởng b/ Mối qh giữa ptht với tbxh. phối sp, có quyền đem sp Ttkt là đk và cơ sở để thực kinh tế đi liền với hoàn chỉnh Ptkt và tbxh có quan hệ chặt của mình ra trao đổi với hiện tbxh. cơ cấu thể chế kinh tế và chất chẽ với nhau và tác động lẫn người khác. Khi sp là đối Ttkt còn là tiền đề vật chất để lượng cuộc sống. nhau. Ptkt là cơ sở vật chất tượng mua bán thì sp trở Biểu hiện của ptkt: cho tbxh. Ngược lại, tbxh lại ccqp, anqg. thnàh hàng hóa và sxhh ra Đối với VN: ttkt là đk cần đầu -Sự tăng lên của GDP - GNP thúc đẩy sự phát triển kinh tế đời. Điều này làm cho tiên để rút ngắn khoảng cách hoặc GDP - GNP tính theo hơn nữa. những người sx độc lập với kinh tế, tụt hậu về kthuật với đầu người. nhau chia rẽ họ; làm cho lđ các nước trong khu vực và -Sự biến đổi của cơ cấu kinh của họ mang tính chất là lđ trên thế giới. tế theo chiều hướng tỉ trọng tư nhân_ sx ra cái gì và sx Chương III: SX hàng hóa và *Nhược điểm: của các ngành CN-DV tăng như thế nào do chính họ qđ. các qui luật kinh tế của sxhh Sự ttkt quá mức có thể dẫn dần lên, tỷ trọng của ngành I/ Đk ra đời, tồn tại và ưu thế Giữa lđ tư nhân và lđ xh có đến “ trạng thái quá nóng”, NN giảm xuống trong GDP của sxhh: quan hệ với nhau, đây là cở lạm phá có thể xảy ra, làm cho -Mức sống của đại bộ phận 1/ Đk ra đời và tồn tại của sở của khủng hoảng, sxhh ktxh thiếu bền vững. dân cư tăng lên đồng thời chất sẽ giải quyết mâu thuẩn đó. sxhh: Ttkt qua thấp sẽ ảnh hưởng lượng cuộc sống tăng lên. Như vậy sxhh ra đời phải a/Kn: tiêu cực đến đời sống kinh tế, b/ Các yếu tố ảnh hưởng đến Sxhh là sx ra sản phẩm để trao có đủ 2 đk trên, thiếu 1 chính trị, xã hội. đổi mua bán hay sxhh là kiểu trong 2 đk đó không có sx ptkt: 2/ Các yếu tố ảnh hưởng ttkt: -Nhóm yếu tố thuộc llsx: tố chức sx mà sp làm ra không hàng hóa. a/ Vốn: Llsx là yếu tố quan trọng nhất phải đáp ứng ngu cầu tiêu 2/ Đặc trưng và ưu thế của Vốn là toàn bộ ccvc do con đến phát triển kinh tế. Llsx dùng của chính người trực tiếp sxhh: người tạo ra tích lũy là và tài sx mà đáp ứng nhu cầu tiêu chia thành: tài nguyên thiên Sx tctt: nguyên thiên như đất đai, nhiên, điều kiện tự nhiên, kh- dùng của người khcá thông -Sx tctt: là nên sx thấp kém, khoáng sản… Vốn được thể kt-cn, con người. Trong đó qua trao đổi mua bán. kép kín, bảo thủ, trì trệ, lạc hiện dưới hình thức hiện vật nhân tố hàng đầu của llsx là Lịch sử phát triển của sx có 2 hậu cản trở sự phát triển và tiền tệ. Đó là yếu tố đầu con người. ht sx rõ rệt đối lập nhau: sx tự của pc lđ xh. vào của sx, có vai trò rất quan -Nhóm yếu tố thuộc qhsx: cấp, tự túc ( kt tự nhiên); sxhh -Sx tctt là nền sx với qui trọng để ttkt. Vai trò của vốn Qhsx phù hợp với llsx thúc (kt hàng hóa) → kt thị trường mô nhỏ hướng vào thỏa đối với ttkt không chỉ thể hiện đẩy llsx phát triển làm cho (kt hàng hóa phát triển rất cao) mãn nhu cầu của bản thân ở mức vố đầu tự mà còn thể kinh tế phát triển. Ngược lại b/ Đk ra đời và tồn tại: đơn vị sx, một nu cầu chật hiện ở hiệu suất sử dụng vốn. qhsx ko phù hợp với llsx thì -Thứ nhất: có sự phân công lđ hẹp thấp kém và chủ yếu b/ Con người: làm kìm hãm sự phát triển của xh. Phân công lđ xh là sự dựa vào nguồn lực tự nhiên, Con người là nhân tố cơ bản llsx, kéo theo làm kìm hãm sự sự giới hạn của nhu cầu, sự chuyên môn hóa sx, phân chia của ttkt bền vững. Vì vậy, phát phát triển của kinh tế. lđ vòa những ngành, những han hẹp của các nguồn lực triển gd-đt, y tế… là để phát liĩnh vực sx nhất định. Khi có làm sx kém phát triển. huy nhân tố con người. Đó Qhsx phù hợp với tính chất và pc lđ xh , mỗi người, mỗi cở -Sx tctt: trog môi trường chính là sự đầu tư cho ttkt. trình độ phát triển của llsx, tức sở sx một hoặc một số thứ sp không có sự cạnh tranh, các c/ Kỹ thuật và công nghệ: là có chế đọ và các hình thức nhất định, nhưng nhu cầu cuộc qui luật của sxhh chưa xh
  4. cudupretty@yahoo.com nên không có động lực cho đổi */ Giá trị sử dụng của hàng hh được gọi là giá trị của hh. trong hh ko kể đên hình mới, cải tiến kỉ thuật nân kìm Như vậy giá trị của hh là nội thức cụ thể của nó như thế hóa: hãm sự phát triển của llsx. Kn: giá trị sử dụng của hh là dung, là cơ sở của trao đổi, nào, đó là thứ lđ chung nhất -Sx tctt với sự phát triển tháp công dụng của hh có thể thỏa còn trao đổi là hình thức biểu sức của óc, thần kinh, cơ của sx, sp ít, nhu cầu thấp do mãn nhu cầu nào đó của con hiện giá trị. Về thực chất bặp của người s hh. sự kép kín và biệt lập của mỗi người. người ta trao đổi cho nhau là Lđ trừu tượng là một phạm người, mỗi vùng mà đời sống Đặc trưng: trao đổi lđ của mình ẩn dấu trì lịch sử chỉ tồn tại trong vc-vh-tt của mỗi người, của xã -Bất kì hh nào cũng có 1 hoặc trong hh đó. Chính vậy vậy nền kinh tế hh. Chỉ trong hội đều thấp, nghèo nàn, cản một số giá trị sử dụng vì bất kì giá trị của hh là phạm trù ktế hh người ta mới thấy sự trở tbxh. hh cũng có một công dụng mang tính chất lịch sử chỉ tồn càn thiết phải qui những lđ Ưu thế của sxhh so với sx tc tt nhất định, tùy vào sự phát tại trong nền sxhh. cụ thể vốn ko thể so sánh thể hiện qua 4 đặc trưng: triển chủa khkt, sự phát triển Giá trị của hh là lđ xh của được với nhau thành một -Sxhh ra đời trên cơ sở của pc llsx và sự nhận thức của con người sx hh kết tinh trong thứ lđ chung đồng nhất. lđ xh, chuyên môn hóa sx nên người mà người ta ngày càng hàng hóa hay giá trị của hàng Lđtt tạo ra giá trị của hh. nó có thể khai thác lợi thế về phát hiện thêm nhiều giá trị sd hóa là sự hao phí slđ của4 Chất của giá trị là lđtt và tự nhiên, xã hội, kĩ thuật của của hh: người sxhh kết tinh trong hh. đều là sự hao phí slđ của từng người, từng vùng, từng Vd: than đá (trước: đốt lò; khi c/ Mối quan hệ giữa hai thuộc người sxhh kết tinh trong đại phương. llsx phát triển: chạy tàu thủy, tính: hh. -Trong nền sxhh, quy mô sx tàu hỏa; nahỳ nay: nguyên liệu Hh là một thể thống nhất của 3/ Lượng giá trị của hh và không bị giới hạn, bởi nó xuất hai thuộc tính gt và gtsd, thiếu các yếu tôd ảnh hưởng tới cho cn) phát từ nhu cầu bất tận của xh. -Giá trị sd của hh là một ohạm 1 trong 2 thuộc tính vật phẩm nó: -Sxhh tuân theo những qui trù mang tính chất vĩnh viễn ( không phải là hh. Nhưng đây a/ Lựng gt của hh: bằng luật vốn cso của sx và trao đổi phạm trù vĩnh viễn) gt sử dụng là thể thống nhất của hai mặt tổng thời gian lđxh cần như qui luật giá trị, cạnh tranh, của hh do thuộc tính tự nhiên đối lập, chúng mâu thuẩn với thiết. cung - cầu … làm cho người của thực thể hh quyết định bởi nhau, mâu thuẩn thể hiện rõ Nếu chất giá trị là lđ trừu sx luôn năg động, nâng cao vì công dụng của hh là một rệt trong những cuộc khủng tượng, là hao phí slđ để năg suất, cải tiến kĩ thuật công phạm trù vĩnh viễn, công dụng hoảng sx thừa vì không thực sxhh thì ;ượng giá trị là số nghệ… của hh do thuộc tính tự nhiên( hiện được giá trị nên cũng lượng lđ tinh thần, là số -Trong sxhh, sự phát triển của lí, hóa) và nội dung của cải vật cũng không thực hiện được lượng lđ hao phí để sx được sx, sự mở rộng giao lưu kinh chất quyết định chứ không xđ bằng đơn vị thời gan. gtsd. tes giữa các cá nhân, các vùng, phải do thuộc tính xh quyết Quá trình thực hiện giá trị và Phân biệt gia strị cá biệt giữa các quốc gia làm cho đời định. gtsd lại tách rời nhau về cả cảu hh, giá trị xh của hh.: sống vc-xh-tt của mỗi các -Giá trị sử dụng của hh mang mặt không gian và thưòi gian: -Giá trị cá biệt của hh là sự nhan và xã hội ngày càng hai đặc điểm: giá trị được thực hiện trước hao phí slđ cá biệt của mỗi +Giá trị sử dụng không phải trong lĩnh vực lưu thông, còn người sx hh được xđ bằng nâng cao. Tuy nhiên sxhh cũng co cho người trực tiếp sx ra nó gtsd được hiện sau, trong lĩnh thời gian lđ của mỗi người những mặc trái của nó như: tiêu dung mà cho người khác, vực tiêu dùng. sxhh. phân hóa giàu nghèo, hủy hoại 2/ Tính hai mặt của lđsx hh: -Giá trị xh của hh là hao phí cho xh tiêu dùng. môi trường, khủng hoảng, hối +Giá trị sử dụng đưa cho Sở dĩ hh có 2 thuộc tính gt và lđxh được xđ bằng thời lộ, tham nhũng. người yiêu dùng thông qua gtsd vì hh của người gian lđ xh. Vận dụng vào VN: trao đổi mua bán. Do vậy sxhh(lđsxhh) có tính 2 mặt Trên thị trường khi trao đổi -Ở VN còn sxhh vì còn đử hai trongtrao đổi hh giá trị sử vừa mnag tính chất cụ thể (lđ hh, người ta trao đổi theo đk ra đời và tồn tại của sxhh. dụng của hh là một vật mang cụ thể), vừa mang tính chất lđ giá trị xh của hh. Những lợi thế của sxhh đã và giá trị trao đổi. trừu tượng (lđ trừu tượng) Lượng giá trị của hh ko đang thúc đẩy sx phát triển *Giá trị hh: a/ Lao động cụ thể: là lđ có được xđ bằng thời lđ cá biệt nhưng mặc trái của nó vẫn tồn Đn: Giá trị của hh là một ích dưới 1 hình thức lđ cụ thể (tốt, kém, trung bình) mà tại vì vâyk nhà nước phải tìm phạm trù trừu trượng, muốn của một nghề chuyên môn được xđ bằng thời gian lđ ra phương pháp để phát huy tìm hiểu gt của hh phải tìm nhất định. Vd; nghề mộc, nghề xh cần thiết. ưu điểm và han chế nhược hiểu giá trị trao đổi. may, nghề nông. Thời gain lđ cần thiết là điểm. Nn đang xây dựng nền Giá trị trao đổi là quan hệ số Mỗi lđ cụ thể có mục đích thưòi gian để sx ra một giá kinh tế thị trường định hướng lượng, một tỉ lệ trao đổi lẫn riêng tác động lên đối tượng trị hh nào đó trong những xã hgội chủ nghĩa để giải nhau giữa những gtsd khác riêng bằng những thao tác đk bình tyhường của xã hội quyết vấn đề trên. nhau. Vd: 1 mét vải=5 kg riêng dem lại kết quả riêng. với một trình đọ thành thạo Chính những cái riêng khác trung bình, trình độ kỷ II/ Hàng hóa: thóc. 1/ Hàng hóa và hai thuộc tính Người ta trao đổi với nhau nhau đó đã phân biệt các loại thuật tringbbình và cường của nó: những sp có gtsd khác nhau, lđ cụ thẻ với nhau. độ trung bình trong xh đó. việc trao đổi những sp có gsd Lđ cụ thể tạo ra gtsd của hh, Trong thực tê thời gian lđ a/ Hàng hóa: Hh là sp của lđ có thể thỏa như nhau là việc làm vô nghĩa. xh càng phát triển thì lđ cụ thể xh cần thiết được xđ với mãn nhu cầu của con người Sở dĩ các hh khác nhau có ngày càng đa dạng phonmg thời gian lđ cần thiết của thông qua trao đổi mua bán. gtsd khác nhau (vải≠thóc) có phú. Trong xh có vô số gtsd những người sx hh chiếm Hh là phạm trù có tính chất thể trao đổi với nhau theo một do vô số lđ cụ thể tạo ra. đại đa ssố hh đó trên thị lịch sử chỉ tồn tạo trong những tỉ lệ nhất định như trên (1:5) vì Lđ cụ thể là phạm trù mang trường. nền sx hh, sp của lđ trở thành giữa chúng có một cơ sở tính chất vĩnh viễn (phạm trù b/ Các yếu tố ảnh hưởng tới hh khi nó trở thành đối tượng chung, cơ sở chung đó không vĩnh viễn) vì trong đời sống lượng gái trị của hh: để trao đổi mua bán. phải là gtsd của chúng mà cơ xh của cong người không thể Năng suất lđ là yếu tốa nhr Hh co hai loại: hh vật thể (hh sở chung đó là tất cả những hh thiếu sp là kết quả của lđ cụ hưởng trực tiếp đến giá trị hữu hình); hh phi vật thể ( hh đều là sp của lđ, đều là sự hao thể. của hh: vô hình, dịch vụ) phí sức lđ của sx hh kết tinh b/ Lao động trừu tượng -Năng suất lđ được biểu b/ Hai thuộc tính của hh: trong hh đó. Hao phí sức lđ Lđ trừu tượng là sự hao phí hiện bằng số lượng hh của người sx hh kết tinh trong slđ của người sxhh kết tinh trong 1 đơn vị thời gian
  5. cudupretty@yahoo.com hoặc bằng số lượng thời gian chung của qui luật ghía trị, là sống kinh tế xã hội. Do đó, qlgt và han chế những tác lđ hao phí để sx ra 1 hàng hóa. sự biểu hiện lđ xh đồng thời việc chống lạm phát là một động tiêu cực của qlgt. -Năng suất lđ càng cao thì hao biểu hiệngiữa những người sx trong những mục tiêu hàng 2/ Qui luật cạnh tranh: phí lđ để sx ra một hh càng đầu của các nước hiện nay. a/ Kn: Cạnh tranh là sự hh. giảm làm cho lượng giá trị hh 2/ Các chức năng của tiền tệ: IV/ Qui luật giá trị, cạnh ganh đua về kinh tế giữa cnàg giàm và ngược lại. a/ Thước đo giá trị: Tiền dung tranh, cung cầu: những chủ thể trong nền sx Những nhân tố ảnh hưởng tới để đo lường và biểu hiện giá 1/ Qui luật gt: hh nhằm giành giật những nslđ: trình độ khéo léo của trị của các hh khác. Là qui luật quan trọng, cơ bản đk thuận lợi trong sx, tiêu người công nhân, mức độ phát b/ Phương tiện lưu thông: Tiền nhất. Người ta coi ql gt là hòn thụ hoặc tiêu dung hh để từ triển và ứng dụng thành tựu làm môi giới trong trao đổi hh. đá thử vàng của các học thuyết đó thu được nhiều lợi ích khcn; trình độ tổt chức quản lí; c/ Phương tiện cất giữ chính trị. nhất cho mình. qui mô và hiệi suất đâud tư; d/ Phương tiện thanh toán Tồn tại đọc lập với ý thức con b/ Vai trò: các đk tự nhiên. e/ Thế giới tiền tệ. người. Cạnh tranh có vai trò rất Cường độ lao động: 3/ Qui luật lưu thông tiền tệ và a/ Nội dung chủ yếu của ql gt: quan trọng và là một trong Cđlđ là mức độ khẩn trương lạm phát: Nội dung: qlgt đòi hỏi việc sx những động lực mạnh mẽ căng thẳng mệt nhọc của lđ. a/ Qui luật lưu thong tiền tệ: là và tao đổi hh phải dựa trên cơ nhất thúc đẩy sx phát triển. Tăng cđlđ là tăng mức độ qui liật đò hỏi cần phải xác sơe hao phi slđ cần thiết tức là Nó buộc người sx phải khẩn trương, căng thẳng, mệt định lượng tiền càn thiết cho dựa trên cơ sở gt hh. thường xuyên năng động, nhọc… lưu thông Cơ chế tác động của ql gt hay nhạy bén, thường xuyên cải Trong cung một đơn vị thời Khi tiền mới chỉ thực hiện sự hđ của qlgt được thể hiện tiến kĩ thuật công nghệ, gian tăng cđlđ sẽ làm cho số chức năng là phương tiện lưu thông qua giá cả hh, giá cả thị nâng cao tay nghề, hoàn lượng hh tăng lên nhưng hao thông thì lượng tiền cần thiết trường. Giá trị hh là nội dung, thiện hệ thống quản lí để phí slđ cũng tăng lên theo cho lưu thông M được tính cơ sơ; giá cả hh, thị trường là nâng cao năng suất lđ, chất cùng 1 tỉ lệ, tăng cđlđ làm cho theo công thức: hình thức biểu hiện của giá trị. lượng và hiệu quả kinh tế. lượng gt của 1 hh khônbg đổi. Vì vậy, giá cả hh, thị trường Đó là cạnh tranh lành M=P.Q/V Như vậy tăng cđlđ không khác P: là mức giá cả có thể phản ánh sai lệch giá trị mạnh. Bên cạnh mặt tích như kéo dài ngày làm việc. Q: là khối lượng hh đem ra của hh (có thể cao, thấp hơn cực cạnh tranh, cạnh tanh Mức độ giản đơn hay phức tạp lưu thông giá trị hh) vì nó phụ thuọcc còn có những mặt tiêu cực của lđ; V: là số vong luân chuyển tb vào quan hệ cạnh tranh, qui thể hiện trong cạnh tranh -Lđ giản đơn là lđ mà bất cú của 1 đơn vị tiền tệ. luật cạnh tranh, sức mua của không lành mạnh như sử người bình thường nào cũng Khi tiền tệ làm chức năng pt đồng tiền. Sự lên xuống của dụng những thủ đoạn vi co thể tiến hnàh được không lưu thông và pt thanh toán thì giá cả hh, gái cả thị trường phạm đạo đức hoặc vi cần phải học tập, rèn luyện, M được xác định: vẫn xoay quanh một trục của phạm phát luật nhằm thu lại đào tạo. giá trị lấy giá trị làm cơ sở nhiều lợi ích nhất cho mình, M=(1-(2+3)+4)/5 -Lđ phức tạp là lđ mà người lđ 1: Tổng giá cả hàng hóa không thể thoát li khỏi giá trị. gây tổn hại đến lợi ích tập cần phải trải qua một quá trình 2: Tổng giá cả hàng hóa bán Mác viết chỉ thông qua sự biến thẻ, xh, cộng đồng như học tập, rèn luyện, đào tạo, chịu động của giá trị thị trường mới hàng giả, buôn lâu, trốn huấn luyện thì mới có thể làm 3: Tổng giá cả hh khấu trừ cho thấy trước được vẻ đẹp của thuế, ăn cắp bản quyền, được. qui luật giá trị. tung tin phá hoại đối thủ nhau Trong cùng một đơn vị thời 4: Tổng giá cả hàng hoa bán *Yêu cầu: cạnh tranh. Đồng thời làm gian lđ phức tạp tạo ra nhiêu chịu đến kì thanh toán Trong nền sx: qui luật gt buộc tăng sự sự phân hóa giàu giá trị hơn lđ giản đơn. Mác 5: Số vòng luân chuyển tb của người sx hh phải luôn có ý nghèo, làm tổn hại môi khẳng định rằng lđ phức tạp là 1 đơn vị tiền tệ. thức hại thấp hao phí lđ cá biệt trương sinh thái. bội số của lđ gđ. Vì vậy khi b/ Lạm phát: hh của mình sao cho nhỏ hơn *VN: trao đổi người ta qui đổi lđ Biểu hiện: là mức giá cả tăng hao phí lđ xh. Tức là giá trị cơ Ở đâu có sx hh ở đó phải có phức tạp thành lđ lđ giản đơn lên trong 1 thời gian nhất định bản nhỏ hơn giá trị xã hội. qui luật cạnh tranh. Ở VN trung bình, lấy lđ gđ làm đơn Nếu làm được đều này nhà sx qlct vẫn đã và đang tồn tại Nguyên nhân: vị tính toán. -Phát hành tiền giấy vượt quá sẽ phát tài. Ngược lại thị họ bị bọc lộ những mặt tích cực III/ Tiền tệ: thu lỗ, phá sản. nhưng những mặt trái của M 1/ Nguồn gốc, bản chất của -Mở rộng tín dụng quá mức Trong lưu thông, trao đổi: qlgt nó vẫn cn tồn tại. Do đo tiền tệ: -Mất cân đối giữa H-T yêu cầu thực hiện theo qui tắc nhà nước cần có những a/ Nguồn gốc: -Do cầu kéo, chi phí đẩy. ngang giá (hai hh có hphí lđ bp:… -tiền tệ ra đời là kết quả của Các hình thức lạm phát: như nhau thì trao đổi cho 3/ Quan hệ cung cầu: quá trình phát triển lâu dài của -Lạm phát vừa phải (
  6. cudupretty@yahoo.com nào tiêu thụ được nhiêu, Sự tiến bộ của việc biến sld *m tuyệt đối: là gt thu đượưc Có hai loại hao mòn: hao nhanh nghĩa là là có cầu do kéo dài thời gian lđ trong mòn hữu hình và hm vô thành hh. lơnsex được cung ứng nhiề và b/ Hai thuộc tính của hh slđ: khi năng suất ko đổi. hình. ngược lại. Giá trị của hhslđ: do số lượng (nhớ vẽ sơ đồ và tính Hao mòn hữu hình là hao *Cung xđ cầu: lđxh cần thiết để sx ra nó m’=m/v=t’/t) mòn về vật chất, hao mòn Cung tđ đến cầu, kích thích quyết định. Giá trị slđ được Trở ngại… về gtsd. cầu. Những hh bào được sx, quy về toàn bộ các tlsh cần Kéo dài tg lđ, tăng cường đọ Hao mòn vô hình là sự hao cung ứng phù hợp với nhu thiết để sx và tái sx slđ, ch phí lđ là bp để sx m tuyệt đối. mòn thuần túy về vật chất cầu, thị hiếu, sở thích của đào tạo… *m tương đối: là m thu được về mặt giá trị , Xảy ra ngay người tiêu dùng sẽ bán chạy Gt hh slđ khác với gt của hh do rút ngắn tg lđ tất yếu bằng cả khi máy móc vẫn con tốt hoen, làm cho cầu về cgúng thông thường: nó gồm cả yếu cách nâng cao năng suất lđ nhưng bị mât giá do có máy tăng lên. Vì vậy, ngườu sxhh tố tinh thần, yếu tố líchj sử, đk trong các nghành sx tlsh nhằm móc mới hiện đại hơn.. phải thường thường xuyên địa li, khí hậu. giảm gt của slđ, nhờ đó tăng tg Tăng tốc đọ chu chuyển là nghien cứu nhu cầu,thị hiếu, Gtsd của hh slđ thể hiện ở quá lđ m trong khi ngày lđ, cường 1 bp đẻ tăng quĩ khấu hao sở thích của khách hàng, dự trình tiêu dùng slđ. Trong quá lđ ko đổi. tái sản cố định, làm tránh đoán sựu thay đổi của câu, và trình lđ, slđ tạo ra một lương … thiệt hại do hmhh và hm vh, phát hiện tra cầu mới..., để cải gt mới lớn hơn lớn hơn gt của đổi mới nhanh thiết bị. Bp: tiến chất lượng, hình thức, bản thân nó, phần lớn hơn đó *m siêu ngạch: là phần m thu *Tb lưu đọng là một bọ mẫu mã cho phù hợp; đồng là m. Đây là đặc điểm riêng có được áp dụng cn mới sớm hơn phận của tb sx được tiêu thời phải quảng cáo kích thích của gtsd của hhslđ. Là chìa các xí nghiệp khác làm cho gt dùng hoàn toàn trong một cầu… khóa giải quyết mâu thuẩn cá biệt của hh thấp hơn gt của chgu kì sx và gt của nó *Cung-cầu không chỉ có mối trong công thức chung của tư thị trường. Khi tất cả… ko con được chuyển hoàn toàn quan hệ vói nhau mà con ảnh bản. nữa. trong quá trình sx. hưởng tới giá cả: m siêu ngạch là biến tướng Tb lđ chu chuyển nhanh 3/Quá trình sx m: Khi cung = cầu: giá cả= giá trị Vd: Nhà tb bỏ ra 20 ngàn đvtt của m tương đối. hơn tb cố định. Việc tăng Khi cung > cầu: giá cả < giá để mua nguyên liệu 1kg bông, tốc đọ chu chuyên tb lđọng trị chuyển 1kg bông thành 1kg có ý nghĩa quan trọng. một Khi cung < cầu: giá cả > giá sợi thì hao mòn máy móc hết mặt tốc đọ chu chuyên tb 6/ Chu chuyển tb trị 3 ngàn, và 5 ngàn cho việc trả lđọng tăng lên sẽ làm tăng Sự tuần hoàn của tb, nếu xet lương (10h làm việc theo thỏa lượng tb lđộng được sdụng 1/Công thức chung của tư nó là một quá trình định kì đổi thuận) và mỗi giờ tạo ra một trong 1 năm, do đó tiết bản: mới và lặp đi lặp lịa thì gọi là a/ So sánh hai công thức: lượng gt là 1 ngàn kiệm được tb ứng trước, chu chuyển của tb. Thòi gian Tiền trong lưu thông hàng hóa Trong 5 giờ đầu: mặt khác làm cho tỷ suất m chu chuyển tb gồm tg sx và tg giản đơn vận động theo ct: H- tăng lên. GT1kg sợi : 20+3+5=28 lưu thông. T-H’ và tiền trong nênd sx 23:gt cũ Việc phân chia tb thnàh tb a/Tg sx là tg nằm trong lĩnh tbcn: T-H-T’ 5: gt mới cố định và tb lđọng cso ý vực sx. Nó phụ thuộc vào: Điểm giống nhau: Trong 5 giờ sau: nghĩa quan trọng về quản tính chất của nghàng sx;qui Đièm khác nhau: lía kinh tế. Nó là cơ sở để GT1kg sợi : 20+3+5=28 mô và chất lượng sp; nguyên Trong công thức T-H-T’ Cả ngày: 56 bỏ ra 51 thu được sdụng vốn cố định vốn vật liêu; năng suất lđ; dự trữ thì:T’=T+t lđộng có hiệu quả. 5. sx… Kết luận: m là gt mới do 8/Lợi nhuận và tỷ suất lợi T:gttd m Td lưu thông là thời gian tb Mục đích của tb là thu m người lđ tạo ra ngoài gt slđ, là nhuận: nằm trong lv lưu thông. Trong b/ Mâu thuẩn trong công thức: kết qua r ko được trả công của Khi c+v chuyển thành k(chi thời gian này tb ko làm chức Nếu mua bán ngang giá: giá công nhân cho nhà tư bản. phí sxtbcn) thì tiền nhà tư năng sx, cunbgx ko tạo ra m, trị truóc sau ko đổi. Nếu trao Ý nghĩa: bản thu đ]ợc trội hơn so vói tg này là thời gian mua bán đổi không ngang giá thì…. -hiểu bản chất của tư bản chi phí sx tbcn được gọi là hh. Nó phụ thuộc vào:thị Những kẻ mua rẻ bán mắc -là chìa khóa giải thích mâu lợi nhuận.Như vậy, lợi trường xa gần,quan hệ cung thì… thuẩn trong ct chung. nhuận chính là m được cầu, trình đọ phát triền gtvt. Nếu tiền khong lưu thông thì quan niệm là kết quả của 4/Tư bản bất biến, Tư bản b/Tg chu chuyển tb càng rút cũng ko sinh giá trị. toàn bộ tb ứng trước. Kh: P khả biến. ngắn thì càng tạo nhyiêỳ m, tb Như vậy m vừa sinh ra trong Trong qt sx, giá trị của tlsx P là hình thức biến tướng lớn cnàg nhanh. quá trình lưu thông, lại vừa ko được lđ cụ thể của người công của m, nó phản ánh sai lệch Tố đọ chu chuyển tb là số sinh ra trong quá trình lưu nhan chuyển vào sp mới, bản chất bóc lột của tb. Cia vòng chu chuyển tb trong 1 thong; vừa sunh ra ngoài lưu lượng giá trị của chúng ko đổi khác nhau giữa m và P là năm. thông vừa ko sinh ra trong lưu gọi là tb bất biến. Kh: c. khi nói m là hàm ý so sánh N=TGn/Tga thông. Đây là mâu thuẩn. Đối với lương tb mua slđ thì voía v, còn nó p là hám ý so Tgn: thời gian trong 1 năm trong qt sx, bằng lđ trừu tượng sánh với c+v. p và m 2/ Hàng hóa SLĐ Tga thời gian chu chuyển của a/ SLĐ, sự chuyển hóa slđ của minh người lđ tạo ra một thường ko bằng nhau, P có một tb nhất định lượng giá trị mới ko những bù thể cao hoặc thấp hơn m thành hh: Bp rút ngắn tg chu chuyển tb: Đn: đắp lượng gt của slđ mà còn tủy theo giá cả trên thị áp dụng những thành tựu Đk để slđ trở thành hh: tạo ra m cho nhà tb. Bộ phận trường.. Nhưng trên phạm khkt,… -người lđ được tự do về thân tb này gọi là tb khả biến. Kh: vi toàn xh thi P=m. 7/Tb cố định, tb lưu động: thể, phải có khả năng về chi *Tỷ suất lợi nhuận: là… v Tb cố định là bộ phận chủ yếu phối slđ, chỉ bán slđ trong một Trong đó c là đk , con v là kh:P’ của tb sx tham gia toàn bộ vào thời gian nhất định. nguồn gốc tạo m. P’=m/(c+v)*100% quá trình sx, nhưng nó ko -Người lđ ko còn tlsx để tự Giá trị hh: c+v+m Ngoài ra còn tính: P’ = chuyển tbộ vào quá trình sx, mình sx, muốn sống chỉ còn 5/ m tuyệt đối, tương đối, P/K*100% giá trị của nó ko chuyển 1 lần cách bán slđ của mình cho siêu ngạch. . vào sp mà chuyển dần theo người khác sử dụng. mức đọ hao mòn của nó theo thời gian sx.
  7. cudupretty@yahoo.com Về lươngh, ts lợi nhuận luôn suất lợi nhuận bình quân, tb cho vay về quyến sở hữu tb -nền kinh tế rtuân theo nhỏ hoen tỷ suất gttd.(P’
  8. cudupretty@yahoo.com Mỗi phương thức sx xh nhát Ở VN: cần tranh thủ ứng -phản ánh đúng các qui luật cao đời sống vc-tt cho định có mộy cơ sỏ vạt chất- ki dunbgj các thành tựu khách quan của kinh tế. người dân. Phát triểm llx thạut tương ứng. khcn…rút ngắn khoảng -phù hợp với xu hướng tiến bộ gắn liền với xd qhsx trê ba Sự phù hơp giữa qhsx và llsx cách… của kh-cn mặt: sở hữu, quản lí, phân Tất yếu phải phát triển llsx, -cho phepa khai thác tối đa phối 16/ Mục tiên và quan điểm các tiềm năng của đất nước. *Sở hữu: Phát triển theo của CNH-HĐh ở VN xây dung csvckt thông qua CNH-HĐH. a/Mục tiêu: -thực hiện tốt sự phân cong và hướng còn tồn tại các hinhg b/ Tác dụng: Xây dựng nước ta thành nước hợp tác quốc tế. thức sở hữu khác nhau, -tạo đk thay đổi nền sx xhhôi, công nghiệp có cơ sở vckt -xd cơ cấu kt la một qua strình nhiều thành phần khác tăng năng suât xh, … góp hđại, cơ cấu kinh tế hợp lí, dai nên cơ câu kinh tế trước nhau, trong đó vai trò của phần thắg lợi của cnxh. qhsx tiến bộ phù hợp với sự pơhải tạo đà cho ccơ cấu kinh kt nn giữ vai trò chủ đạo. -tạo đk vc để củng cố vai trò phát triển của llsx, đời sống tế sau phát triển. *Về quản lí: Trong ktt đh của kinh tế nn,nâng cao năng vc-tt cao, quốc phòng an-an c/Tiến hành phân cong lại lđ xhcn phải có sự quản lí của lực quản lí, thực hiện tb ninh vững chắc, xã hội công nn xhcn. Nn quản lí bằng xh. xhội… băng dân chủ văn minh,xây Trong quá trinh cnh-hđh phân phát luật, chiến lược, kế -tạo đk tăng an ninh quốc dựng nền kt độc lập tự chủ. coong lại lđ xh cần tuân thủ hoạch, chính sách đồng thời phòng, đảm bảo đời sống kt, b/Quan điểm: những qui luật: sử dụng cơ chế thị trường, chính trị, xã họi của đat nước. Cnh phải gắn liền với hđh -tỷ trong lđ tuyêt đối trong các hình thức kt, phương Đảng xđ: “ phát triển llsx, Xd nền kt mở hội nhập với ngahnhf nn giảm dần, trong pháp quản lí kttt để kích côngn nghiệp hóa đn theo khu vực. khi trong nghanh cn, dv tăng ứng sx phát triển phát huy hướng hd là nhiêm vuh\j trung Cnh, hđh là sự nghiệp của những ưu điểm, và hạn chế lên. tâm trong suốt thời kì quá độ. toàn dân, và mọi thành phần -tỷ trọng lđ trí tuệ này một những mặt tiêu cực của kttt. kinh tế, trong đó kinh tế nhà tăng lên chiếm ưyu thế trong * Về phân phối: Kttt dh 15/Sự hình thành và đặc nước là chủ đạo. tống lđ xh. xhcn thực hiện phân phối điểm của nền kt tri thức: Từ thập niên 80 của tk 20 đến Lấy sự phát triển của con -tốc độ tăng lđ trong các sx chủ yếu theo kết quả lff và nay cho sự phát triển của người làm yếu tố cho sự phát phi vc tăng nhanh hơn tốc độ hiẹu quả kinh tế, đồng thời khcn… làm cho nền văn minh triển nhanh và bền vững. tăng lđ trong các nghành sx vc phân phối đóng góp vốn loài người chuyển từ văn minh Khcn là đọng lực cảu cnh-hđh, các nguồn lực khác vào sx, 18/Sự tồn tại khách quan và công nghiệp sang nền văn tranh thủ đi nhanh ở những kdoanh thông qua các quỹ lợi ích của nền kinh tế hh, minh tri thức. khâu quyết định, cần và có thẻ phúc lợi. kinh tế thị trường Nền kinh tế tri thức là nền kt rút ngắn tg, vừa có bước đi Kinh tế thị trường là mô hình Tính đh xhcn của nền kttt trong đó sự tự sản sinh ra phổ tuần tự vừa có bước phát triển kinh tế mà ở đó các quan hệ kt nước ta còn yhể hiện ở chỗ cập và sử dụng tri thức giữ vai nhảy vọt. đều được thực hiện trên yhị tăng trươnbgr kt đi đôi với trò quyết định nhất đối với sự Lấy hq kt-xh làm tiêu chuẩn trường, thông qua quá trình phát triển văn hóa, giáo phát triển kinh tế, tạo ra của cơ bảnm đẻ xđ phương hướng trao đổi mua bán. Quan hệ hh dục, xây dựng văn hóa Vn cải, nâng cao chất lượng cuộc phát triển. tiền tệ phát triển đến một trình tiên tiên, đậm đà bản sắc sống. Kết hợp giữa kinh tế và độ nhất định sẽ đạt đến kinh tế dan tộc, làm cho cn Mac- Trong nên kt tt, những nghành thị trường. Lênin , tt HCM giữ vai trò qpaninh. kt có tđ to lớn tới sự phát triển Điều kiên để hình thành nền chủ đạo trong đời sống tt 17/Nội dung của CNH-HĐH là những nghành dựa vaòi tri kinh tế hh là: của nhân dân, nâng cao dân ở VN. thức, dựa vào những thành tựu a/Thực hiện cuộc cm kh-cn để -phân công lđ xh là cơ sở tất trí, giáo dục vào đào tạo mới cảu khoa học công nghệ. xây dựng csvc-kt cho chủ yếu của nền sx hh. con người, xây dựng và Các đặc điểm: nghĩa xh, phát triển mạnh mẽ -Sự tồn tại và phát triển của phát triển nguồn lực con -Trong nền ktt, tri thức trỏ nhiều hình thức sở hữu, nhiều người. llsx. thnàh llsx trực tiếp, là vốn quý Xuất điểm thấp… tất yếu phải thành phần kinh tế. 20/Các hinh thức phân nhất, là nguồn lực quan trọng ứng dụng các thành tựu của Ở VN những đk nay vẫn còn phối thu nhập cơ bản hàng đầu, quyết định sự tăng cuộc cmkh-cn tồn tại nên việc tồn tại của nền trong tk quá độ lên cnxh trưởng và phát triển của nên Cuộc cmkh-cn ở VN gồm hai kinh tế hh là một tất yếu. ở Vn kinh tế. nội dung: *Lợi ích của việc phát triển a/ Phân phối theo lđ: -trong nền ktt, cơ cấu tổ chức -Xây dựng thành công csvckt nền kt thị trường: Đây là nguyên tắc phân và phương thức hhd kt có Muốn phát triển mạnh mẽ llsx phối cơ bản dưới cnxh. Đó cho cnxh. nữhng biến đổi sâu sắc, nhanh -Tổ chức nghiên cứu thu thập thi phải chuyên môn hóa, xã là nguyên tắc pp thu nhập chóng, trong đó các nghành thông tin, phổ biến các thành hội hóa lđ. Quá trình này cso cho người lđ dựa vào số dựa vào tri thức… tăng nhanh tựu mới vào đời sống và sx. thể diển r thuận lợi trong nên lượng và chất lượng lđ mà và chiếm đa số. Lưu ý: mỗi người đã đóng gióp kthh. -trong nền ktt, công nghệ tt -ứng dụg các thành tựu mứoi -kinh tế thị trường làm cho cho xã hội, ko pbiệtk tuổi được ứng dụng rộng rải trọng về khcn đặc biẹt là cntt, cnsh nền kinh tế phát triển năng tác, màu da, giới tính, dân mọi lĩnh vực, mạng lưới ttll phụ vụ CNH-HĐH động. tộc, tôn giáo. phủ khắp nước. Thông tin trở -công nghệ mới gắn liền với -phát triển kt tt là phù hợp với Nguyên tắc phân phối: thành tài nguyên quan trọng tạo nhiêu việc làm , tốn ít sự phát triển llsx,cũng có Trong đk như nhau, lđ nhất. vốn,…. nghĩa sp xh nagỳ càng phong ngang nhau thì được trả -trong nền kttt nguồn nhân lực -tăng cường ngân sách huy phú và đa dạng. công như nhau, và lđ khác được nhanh chóng tri thức đọng nguồn lực cho khcn -phát triển ktt đaod tạo được nhau thì trả công khác hóa, sự sáng tạo và đổi mới, -Kết hợp các loại quy mô lớn, một đội ngủ cán bộ quản lí, và nhau. học tập trởi thành yêu cầu vùă và nhỏ. Ưu tiên qui mô lao động có trình độ cao. -Trong đk khác nhau, lđ thường xuyên đối với mọi vùa và nhỏ. như nhau có thể trả công 19/Đặc trưng chủ yếu của người. b/ Xây dụng một cơ cấu kinh khác nhau, và lđ khác nhau nền kinh tế thị trường ở -trong nên ktt thì mọ hdd đều tế hợp lí. có thể trả công giống nhau. nước ta có liên quan đến vấn đề toàn Xây dựnh một cơ cấu tối ưu Mục đích của nền ktt đh xhcn Pp theo lđ ko có nghĩa họ cầu hóa. đáp ứng các yêu cầu sau: là xây dựng csvckt cnxh, nâng nhận toàn bộ những gì hị
  9. cudupretty@yahoo.com cống hiến cho xã hội, mà họ chỉ nhânụ một phần còn lại sau khi trừ đi: -khoản khấu hao tlsx -khoản mở rộng sx -Khoane dự trữ, bảo hiểm -khoản chi phí quản lí chung -khoản phúc lợi xã hội (trường học , bệnh viện, nhà dưỡng lão…). Tính tất yếu của sự tồn tại pp theo lđ. Ưu điểm: -bị ràng buộc vè kinh tế lam fngười lđ có thái độ tích cực trong lđ, cải tiến kỉ thuật,… -góp phần giáo dục thái độ, tinh thần, kỉ luật lđ, đấu tranh chống chaay lười, thiếu trách nhiệm… Nhược điểm: những người ko có khả năg lđ, hoặc do những hcảnh khác nhau thi ko có thu nhập, nên pp theo lđ ko thật sự bình đẳng. Sự đóng góp khác nhau nên thu nhập khác nhau làm cho có sự chênh lêch gaìu nghèo. b/ PP theo phúc lợi xh: Nó được áp dụng để khắc phục những nhược điểm của p theo lđ. Việc thực hiện pp này có tác dụng: -nâng cao mức sống, nhát là đối với những người có thu nhập thấp, đời sống khó khăn, rút ngắn sự chênh lệch về thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng. -Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển con người toàn diện trong xhcn -giáo dục ý thức cộng đồng. Chú ý: -ko mở rộng quỹ phúc lợi quá khả năng của nền kinh tế -sử dụng các quỹ tập thể, xã hội phải thiết thực… -trong các quỹ phúc lợi thì nhà nước đóng vai trò nòng cốt, nhưng đồng thời cần đọng viên mọi người cùng tham gia. c/ Phân phối theo vốn. Pp theo vốn là nguyên tắc pp thu nhập dựa tren cơ sở sở hữu gt tài sản hay vốn đóng góp vào quá trình sx kd. Vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức: vốn tự do của các doanh nghiệp độc lập, vôn cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần, vốn cho vay… Ưu điểm: cho phép khai thác tối đa nguồn vốn cho sx kd. Trong thời kì quá độ, nhiêu tp kt tồn tại đan xen nhau nên một doanh nghiệp có thẻ cùng lúc pp theo 2 hình thức pp theo ld và pp theo vốn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2