Bài 4
PHÂN TÍCH CHUI THI GIAN
Khái nim
Trong thc tế để mô hình hoá mt hin tượng kinh tế người ta có th s dng
hai loi mô hình:
- Mô hình cu trúc: Biu din s thay đổi ca mt biến kinh tế trong mi
liên h ph thuc vi các biến khác.
- Mô hình hành vi: Biu din s thay đổi ca mt biến ch da vào hành vi
ca quá kh ca chính bíên đó.
Mô hình cu trúc ch được s dng hiu qu khi biết rõ nhng nhân t nh
hưởng đến s biến động ca biến cn phân tích, mt khác để d báo li phi d
báo được bn thân các nhân t nh hưởng đó. Điu đó đôi khi còn khó khăn hơn
d báo bn thân biến cn phân tích.
Ngoài ra trong nhiu trường hp s biến động ca biến cn phân tích không
th gii thích được thông qua các nhân t khác. Điu đó có th do ta không biết rõ
các nhân t nh hưởng nên nếu dùng mô hình cu trúc thì hoc các h s góc đều
không có ý nghĩa thng kê hoc không có ích cho d báo. Mt khác cũng có th do
s biến động ca biến cn phân tích ch ph thuc vào s vn động ca bn thân
nó. Lúc đó dùng mô hình hành vi hiu qu hơn.
Phân tích chui thi gian nghiên cu hành vi, khuôn mu trong quá kh ca
mt biến và s dng nhng thông tin này để d đoán nhng thay đổi trong tương
lai.
1. Định nghĩa
Chui thi gian là tp hp các giá tr ca mt biến ngu nhiên được sp xếp
theo th t thi gian.
Chui thi gian còn được gi là dãy s thi gian. Đơn v thi gian có th
ngày, tun, tháng, quí, năm. . .Chui thi gian được ký hiu là Xt, Yt, Zt. . .
Phân tích chui thi gian có mc đích là làm rõ cu trúc ca chui thi gian
(tc là các thành phn ca nó) trong s biến động ca bn thân nó. Trên cơ s đó
có th thy rõ hơn bn cht cũng như quy lut ca hin tượng thông qua mt ch
tiêu c th, t đó có th d báo ngn hn giá tr ca chui đó.
2. Các thành phn ca chui thi gian
Có th nói bt k chui thi gian nào cũng cha đựng ít nht mt trong bn
thành phn (yếu t) sau:
- Xu thế biến động;
- Biến động theo mùa (hoc thi v);
- Biến động theo chu k;
- Biến động ngu nhiên (bt quy tc);
Tc là có th nói rng cu trúc ca chui thi gian s bao gm 4 thành phn
nói trên. Ký hiu:
Tt (Trend)- thành phn xu thế cho biết xu hướng biến động ca chui thi
gian trong mt khong thi gian tương đối dài.
Đa s chui thi gian th hin mt khuynh hướng tăng hoc gim khá rõ theo
thi gian. VD: GDP, GNP, thu nhp theo đầu người. . .
St (season) - thành phn mùa v cho ta biết s biến động ca chui trong
hai hay nhiu khong thi gian (độ dài có th khác nhau) lin nhau được lp đi lp
li trong sut thi k xem xét.
Các biến động mùa v có th din ra theo quý (GDP), theo tháng, thm chí
trong tng ngày.
Ct (cycle) - thành phn chu k cho biết mc độ biến động ca chui trong
mt khon thi gian nào đó (gi là chu k) s được lp đi lp li trong sut thi k
nghiên cu. Thành phn chu k này không liên quan đến yếu t mùa v mà bt
ngun t chu k kinh doanh cũng như chu k kinh tế.
It (Irregular) - thành phn bt quy tc là kết hp ca vô s các nhân t nh
hưởng đến hành vi ca chui, tương t như các nhân t hình thành nên các sai s
ngu nhiên ui trong mô hình hi qui.
V mt cu trúc có hai loi mô hình chui thi gian sau đây:
*Mô hình cng: là mô hình mà các giá tr thc ca chui thi gian được viết dưới
dng:
Yt = Tt + St + Ct + It
Mô hình này ít được dùng trong thc tế vì nó không cho phép phân tích s nh
hưởng qua li gia các thành phn to nên chui. Mô hình cng thường ch s
dng khi biết rng chui thi gian ch bao gm hai trong ba thành phn (Tt, St, Ct
) và It đồng thi các thành phn đó li tác động độc lp vi nhau lên s biến động
ca Yt.
*Mô hình nhân: là mô hình mà các giá tr thc ca chui thi gian được mô t
dưới dng:
Yt = Tt*St*Ct*It
Đây là mô hình thường được s dng nht, trong đó Tt được biu din bng
giá tr cùng đơn v đo vi Yt, các thành phn còn li được đo bng %. Ví d: Tto=
35 triu, Sto = 1.55; Cto=0.92; Ito = 0.8. Lúc đó ta có:
Yto = 35*1.55*0.92*0.8 = 39.928 triu
Mt trong các phương pháp để nhn biết nên dùng phương pháp nào là qua
quan sát đồ th:
Y
t
Yt
t
Mô hình nhân Mô hình cng
3. Phân tích xu thế
3.1. Các mô hình ngoi suy gin đơn.
Đa phn các chui thi gian là các chui không liên tc, bao gm các quan sát
ri rc trong mt khong thi gian nào đó. Ta ký hiu chui này là Yt vi t = 1,2,. .
.,n. Tìm được xu thế ca Yt trong quá kh s cho phép ta d báo giá tr cu Yt
trong tương lai. Ta s ký hiu các giá tr d báo là Y, t = n+1, n+2, . . .
t
Gi s vi t = 1,2, . . .,n ta biu din Yt là mt hàm liên tc ca t.