KINH TẾ VĨ MÔ - Chương 8 - LẠM PHÁT
lượt xem 125
download
"Lạm phát là việc tràn đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc th ừa, dẫn đến giá cả tăng vọt" - Karl Marx.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KINH TẾ VĨ MÔ - Chương 8 - LẠM PHÁT
- Chương 8 LẠM PHÁT
- NỘI DUNG 1 Khái niệm và cách tính 2 Phân loại lạm phát 3 Nguyên nhân lạm phát 4 Tác động của lạm phát 5 Biện pháp khắc phục lạm phát
- 1. Khái niệm và cách tính Khái niệm “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt” – Karl Marx “Lạm phát là hiện tượng tăng lên của mức giá chung theo thời gian” – Samuelson “Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài” – M. Friedman
- 1. Khái niệm và cách tính Đặc trưng của lạm phát: Hiện tượng gia tăng quá mức của lượng tiền trong lưu thông Sự tăng lên của giá cả, đi kèm với sự mất giá của đồng tiền
- 1. Khái niệm và cách tính Đo lường lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): CPI = ∑pi1qi0 / ∑pi0qi0 Trong đó: pi0: giá mặt hàng i thời kỳ gốc pi1: giá mặt hàng i thời kỳ so sánh qi0 : số lượng mặt hàng i thời kỳ gốc
- 1. Khái niệm và cách tính Tỷ lệ lạm phát: Gp = ( CPIt - CPIt-1 )/ CPIt-1 × 100% Trong đó: Gp là tỷ lệ lạm phát CPIt là chỉ số giá cả của kỳ báo cáo CPIt-1 là chỉ số giá cả của kỳ trước đó
- 1. Khái niệm và cách tính Chỉ số giá sản xuất (PPI): tương tự chỉ số CPI nhưng tính cho giá cả hàng hóa trong lần bán đầu tiên do nhà sản xuất ấn định. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội: Chỉ số giảm phát GDP = GDP danh nghĩa × 100% GDP thực tế
- 2. Phân loại lạm phát Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát, người ta chia ra 3 loại lạm phát khác nhau: Lạm phát vừa phải (normal inflation): xảy ra khi tốc độ tăng giá ở mức một con số. Lạm phát phi mã (high inflation): xảy ra khi giá cả bắt đầu tăng nhanh, ở mức 2, 3 con số. Siêu lạm phát (hyper inflation): tốc độ tăng giá vượt xa mức lạm phát phi mã
- 3. Nguyên nhân lạm phát Lượng tiền cung ứng tăng liên tục và kéo dài Lạm phát cầu kéo Lạm phát chi phí đẩy
- 3.1. Lạm phát từ phía cung tiền Milton Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bất kỳ ở đâu đều là hiện tượng tiền tệ” (Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon). wKhi cung tiền tệ tăng liên tục và kéo dài sẽ làm cho mức giá cả tăng và gây ra lạm phát.
- 3.1. Lam phát do cung tiền tăng P AS AS P2 C 0 B’ AS P1 B A’ AD P0 A AD o AD Yn Y1 Q
- 3.2. Lạm phát cầu kéo Lạm phát cầu kéo: Lạm phát cầu kéo là lạm phát do tổng cầu (AD) tăng lên, vượt quá mức cung ứng hàng hóa của xã hội, dẫn đến áp lực làm tăng giá cả. Tổng cầu tăng có thể do: • Người tiêu dùng tiêu nhiều hơn • Các doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn • Chính phủ tiêu nhiều hơn…
- 3.2. Lạm phát cầu kéo P AD1 o AS AD P1 O' Po O Q
- 3.2. Lạm phát cầu kéo P AS AS P4 C 0 P3 B’ AS P2 B P1 A’ AD P0 A AD o AD Yn Q
- 3.3. Lạm phát chi phí đẩy Lạm phát chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng nhanh, vượt quá mức tăng của năng suất lao động và làm giảm mức cung ứng hàng hóa của xã hội. Chi phí sản xuất có thể tăng lên do: • Tiền lương tăng vượt quá mức tăng của NSLĐ • Giá cả nguyên vật liệu tăng lên • Lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư tăng • Thuế tăng
- 3.3. Lạm phát chi phí đẩy P LAS P2 B P1 A' A P0 Q Sự điều chỉnh tiền lương
- 4. Tác động của lạm phát Tác động tích cực: Nhà kinh tế học đạt giải Nobel, James Tobin, nhận định rằng lạm phát vừa phải sẽ có lợi cho nền kinh tế. Mức lạm phát vừa phải làm cho chi phí thực tế của các DN giảm đi => khuyến khích các DN đầu tư mở rộng sản xuất, việc làm được tạo thêm, tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm.
- 4. Tác động của lạm phát Tác động tiêu cực: Lạm phát có thể dự tính được: • Mức độ biến động của lạm phát có thể dự đoán khá chính xác c các chủ thể trong nền kinh tế chủ động đối phó • Các tổn thất: – Bào mòn thu nhập – Suy yếu các chức năng của tiền tệ – Tăng chi phí xã hội vào việc cập nhật giá cả…
- 4. Tác động của lạm phát Lạm phát không thể dự tính được: • Khi tỷ lệ lạm phát biến động ngoài dự tính, nó tạo nên sự biến động bất thường về giá trị tiền tệ và làm sai lệch toàn bộ thước đo các quan hệ giá trị, ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh tế xã hội: – Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh – Trong lĩnh vực lưu thông buôn bán – Trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng – Trong lĩnh vực tài chính nhà nước
- 5. Biện pháp khắc phục lạm phát Biện pháp thắt chặt tiền tệ: Đóng băng tiền tệ, cải cách tiền tệ Nâng cao lãi suất…. Biện pháp tài khóa: Giảm bội chi NSNN Tăng thuế trực thu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô Ths Trần Mạnh Kiên
193 p | 3297 | 1855
-
Bài tập Kinh tế vĩ mô về "Những vấn đề kinh tế vĩ mô ở Việt nam" - ĐH Kinh tế tp.HCM
9 p | 2407 | 1388
-
Bộ đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô
19 p | 5708 | 1376
-
Giáo trìn Kinh tế vi mô
93 p | 860 | 373
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
89 p | 233 | 18
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Châu Văn Thành
30 p | 151 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
24 p | 105 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 1: Tổng quan về kinh tế học và kinh tế học vi mô
28 p | 87 | 7
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần (Tái bản lần 2)
151 p | 19 | 6
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 2 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần (Tái bản lần 2)
139 p | 9 | 6
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 2: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
163 p | 19 | 6
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 2: Phần 2 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
152 p | 17 | 6
-
Giáo trình Kinh tế vi mô 1: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
133 p | 23 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 1 - TS. Phan Thế Công
20 p | 65 | 5
-
Giáo trình Kinh tế vi mô 1: Phần 2 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
117 p | 11 | 4
-
Đề cương môn học Kinh tế vi mô 1 (Mã môn học: ECON1301)
26 p | 4 | 3
-
Thị trường bất động sản và ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
3 p | 2 | 2
-
Hàm số trong kinh tế vĩ mô
4 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn