intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỲ THI OLYMPIC ĐỒNG BẮNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC - TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

195
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'kỳ thi olympic đồng bắng sông cửu long lần thứ 16 đề thi đề nghị môn: hóa học - trường thpt chuyên huỳnh mẫn đạt', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỲ THI OLYMPIC ĐỒNG BẮNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC - TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KỲ THI OLYMPIC ĐỒNG BẮNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC PHẦN I: CÂU HỎI Câu 1: (2,5 điểm) Cho 3 nguyên tố A, B, C Nguyên tố A có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0 ms = -1/2 Hai nguyên tố B, C tạo thành cation X+ có 5 nguyên tử. Tổng số hạt mang điện là 21 a. Viết cấu hình electron và xác đ ịnh tên, vị trí của A, B, C trong bảng tuần hoàn b. 2 nguyên tố B, C tạo thành hợp chất M. N là hợp chất khí của A với hidro. Dẫn hợp chất khí N vào nước, thu được dung d ịch axit N. M tác dụng dung d ịch N tạo thành hợp chất R. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của R. Cho biết R được hình thành bằng liên kết gì? Câu 2: ( 2 điểm) AgCl dễ hòa tan trong dung dịch NH3 do tạo phức AgCl(r) + 2NH3  [Ag(NH3)2]+ + Cl- a) 1 lit dung dịch NH3 1M hòa tan bao nhiêu gam AgCl biết TAgCl = 1,8.10-10 [Ag(NH3)2]+  Ag+ Kpl = 1,7.10-7 + 2NH3 b) Xác định tích số tan của AgBr biết 0,33g AgBr có thể hòa tan trong 1 lit dung dịch NH3 1M Câu 3: (2 điểm) X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. a) Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên t ử trung tâm trong phân tử XH3. 2X O + Cl b) Cho phản ứng: 2XOCl 2 , ở 5000C có K = 1,63.10-2. p Ở t rạng thái cân bằng áp suất riêng phần của PXOCl =0,643 atm, PXO = 0,238 atm.  Tính PCl2 ở trạng thái cân bằng.  Nếu thêm vào bình một lượng Cl2 để ở trạng thái cân bằng mới áp suất riêng phần của XOCl bằng 0,683 atm thì áp suất riêng phần của XO và Cl2 là bao nhiêu? Câu 4: (2 điểm) Ở điều kiện chuẩn, entanpi phản ứ ng và entropi của các chất có giá trị như sau:  H0298(kJ) Số thứ tự Phản ứng 1 -1011 2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O 2 -317 N2O + 3H2  N2H4 + H2O 3 -143 2NH3 + ½ O2  N2H4 + H2O 4 -286 H2 + ½ O2  H2 O S0298(N2H4) = 240 J/mol. K S0298(H2O) = 66,6 J/mol. K 0 S0298(O2) = 205 J/mol. K S 298(N2) = 191 J/mol. K a) Tính entanpi tạo thành của  H 298 của N2H4, N2O và NH3, S0298 0 b) Viết phương trình của phản ứng cháy hiđrazin tạo thành nư ớc và nitơ c) Tính nhiệt phản ứng cháy đẳng áp ở 298K và tính  G0298 và tính hằng số cân bằng K d) Nếu hỗ n hợp ban đầu gồm 2 mol NH3 và 0,5 mol O2 thì nhiệt pảhn ứng 3 ở thể tích không đổ i là bao nhiêu? Câu 5: (2,75 điểm) 83,3g mộ t hỗ n hợp hai nitrat A(NO3)2 và B(NO3)2 ( A là kim lo ại kiềm thổ, B là kim loại d) được nung tới khi tạo thành những oxít, thể tích hỗ n hợp khí thu được gồm: NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC, 1 atm). Sau khi cho hỗ n hợp này qua dung d ịch NaOH dư thì thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần.
  2. a. A, B là những kim lo ại nào? b. Thành phần trăm hỗ n hợp nitrat theo số mol c. Nếu nung ở nhiệt độ cao hơn thì có thể thu được muối gì? Câu 6: (2,25 điểm) Thực hiện các chuyển hoá sau bằng phương t rình phản ứ ng: 0 PBr  H2O  O2  H2 B CuO , t Etilen  (A)  (B)  (C)  (D)  (E)  (F)  (G)        3 OH  Br2  IBr (I)   (H)   as Biết (F) là CH3-CH2-CH2-COOH Câu 7: (2,5 điểm) Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân t ử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2 . a) Viết công thức cấu tạo của A,B. b) A có 3 đồng phân A1 ; A2 ; A3 , trong đó A1 là đồ ng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác định công thức cấu tạo của A1 , giải thích. c) Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A1 ; toluen thành B. Câu 8: (1,5 điểm) Inden C9H8 được tách từ nhựa than đá, có phản ứng với KMnO4 và làm mất màu dung dịch Br2 trong CCl4. Tiến hành hidro hoá có xúc tác trong điều kiện êm d ịu sẽ nhận được Indan và trong điều kiện mạnh hơn thì được bixiclo [4,3,0] nonan. Khi oxi hoá Inden sẽ thu được axit phtalic. Viết công thức cấu trúc của Inden, Indan và bixiclo [4,3,0] nonan. Câu 9: (2,5 đ iểm) Công thức đơn giản nhất của chất M là (C3H4O3)n và chất N là (C2H3O3)m . Hãy tìm công thức phân tử của M,N biết M là một axit no đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức -OH; M và N đều mạch hở. Viết công thức cấu tạo của N.
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KỲ THI OLYMPIC ĐỒNG BẮNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC PHẦN I: CÂU HỎI Câu 1: (2,5 điểm) Cho 3 nguyên tố A, B, C Nguyên tố A có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0 ms = -1/2 Hai nguyên tố B, C tạo t hành cation X+ có 5 nguyên tử. Tổng số hạt mang điện là 21 a. Viết cấu hình electron và xác đ ịnh tên, vị trí của A, B, C trong bảng tuần hoàn b. 2 nguyên tố B, C tạo thành hợp chất M. N là hợp chất khí của A với hidro. Dẫn hợp chất khí N vào nước, thu được dung d ịch axit N. M tác dụng dung d ịch N tạo thành hợp chất R. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của R. Cho biết R được hình thành bằng liên kết gì? Bài giải A có 4 số lượng tử n=3, l= 1, m= 0, ms = -1/2 nên ta xác định được n=3 -1 0 +1  A có cấu hình e là 1s22s22p63s23p5 ,A là Clo (0,25đ) A nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA (0,25đ) B, C tạo được cation X+ có 5 nguyên tử. Ta có tổng số hạt mang điện là 21  ZX+ = 11 (0,25đ) 11 Gọi Z là điện tích hạt nhân trung bình nên ta có Z = = 2,2 5 Mà ZB < Z < ZC  Z là H (Z= 1), cấu hình e: 1s1, chu kì 1 nhóm IA (0,25đ) B Gọi công thức của X+ là AxHy+ nên x.ZA + y = 11 x + y =5 x 1 2 3 4 y 4 3 2 1 ZA 7 4 3 2.5 Nhận nghiệm x =1, y = 4 và Z A = 7  A là Nitơ (0.25đ) Nitơ (Z = 7) có cấu hình electron là 1s22s22p3, thuộc chu kì 2, nhóm VA (0.25đ) b. N là HCl (0,25đ) Vì M tác dụng được với dung dịch axit N  M có tính bazơ  M là NH3 (0,25đ) NH3 + HCl  NH4Cl R là NH4Cl + H - Cl HNH H Công thức cấu tạo (0,25đ) Phân tử NH4Cl được hình thành bằng liên kết ion (0,25đ)
  4. Câu 2: ( 2 điểm) AgCl dễ hòa tan trong dung dịch NH3 do tạo phức AgCl(r) + 2NH3  [Ag(NH3)2]+ + Cl- a) 1 lit dung dịch NH3 1M hòa tan bao nhiêu gam AgCl biết TAgCl = 1,8.10-10 [Ag(NH3)2]+  Ag+ Kpl = 1,7.10-7 + 2NH3 b) Xác định tích số tan của AgBr biết 0,33g AgBr có thể hòa tan trong 1 lit dung dịch NH3 1M Đáp án: [Ag(NH3)2]+  Ag+ 0,25 điểm + 2NH3  2 [ Ag ].[ NH 3 ]  1,7.10  7 và TAgCl = [Ag+].[Cl-] Ta có K p;  0,25 điểm  [[ Ag ( NH 3 ) 2 ] ] Vì [Ag+]
  5. a> Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA (ns2 np3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1 0,25 suy ra: n = 4,5 – 2,5 = 2. Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p3) 0,25 Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm: NH3 : N có trạng thái lai hoá sp3. 0,25 0,25 N H H H b> Xét phản ứng ở 5000C: Kp = 1,63.10-2 2NOCl  2NO + Cl2 0,25 Ở trạng thái cân bằng có: PNOCl = 0,643 atm, PNO = 0,238 atm. Vậy dựa và 2 P  biểu thức Kp ta có: PCl = Kp.  NOCl  = 0,119 atm. 0,25 P  2  NO  Nếu thêm vào bình một lượng Cl2 để PNOCl = 0,683 atm thì PNO = 0,238 – 0,04= 0,198 atm 0,25 và PCl = 0,194 atm. 0,25 2 Câu 4: (2 điểm) Ở điều kiện chuẩn, entanpi phản ứ ng và entropi của các chất có giá trị như sau:  H0298(kJ) Số thứ tự Phản ứng 1 -1011 2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O 2 -317 N2O + 3H2  N2H4 + H2O 3 -143 2NH3 + ½ O2  N2H4 + H2O 4 -286 H2 + ½ O2  H2 O S0298(N2H4) = 240 J/mol. K S0298(H2O) = 66,6 J/mol. K 0 S0298(O2) = 205 J/mol. K S 298(N2) = 191 J/mol. K a) Tính entanpi tạo thành của  H0298 của N2H4, N2O và NH3, S0298 b) Viết phương trình của phản ứng cháy hiđrazin tạo thành nư ớc và nitơ c) Tính nhiệt phản ứng cháy đẳng áp ở 298K và tính  G0298 và tính hằng số cân bằng K d) Nếu hỗ n hợp ban đầu gồm 2 mol NH3 và 0,5 mol O2 thì nhiệt pảhn ứng 3 ở thể tích không đổ i là bao nhiêu? Đáp án câu 4: 0,5 điểm a) Ta có –(1) + 3(2) + (3) – (4)  4N2 + 8H2  4N2H4 0  H 298 = 1011 + 3.(-317) + ( -143) + 286 = 203kJ  H0298 = 50,8kJ / mol 0,25 điểm  N2 + 2H2  N2H4 0 * Từ 2 : 0 +  H 298 (N2O) – 50,8 + 286 = 317   H0298 (N2O) = 81,88kJ / mol 0,25 điểm 0 * Từ 3: 50,8 – 286 -2.  H 298 (NH3) = -143   H0298 (NH3) = -45,6 kJ / mol 0,25 điểm 0,125 điểm b) N2H4 + O2  N2 + 2H2O c)  H0298 = -2.286 -50,8 = -623 kJ 0,25 điểm 0  S 298 = 191 + 2.66,6 – 205 – 240 = 121 J/K  G0298 =  H0298 + T. S0298 = -623 + 298.121 = -587kJ 0,25 điểm
  6. 587000 K = e 8,314.298  e 237  10103 0,375 điểm d)  H =  U + p.  v =  U +  nRT  U =  H -  nRT trong đó  n = 1 – 2,5 = -1,5  U = -143000 + 1,5. 8,314. 298 = -139kJ Câu 5: (2,75 điểm) 83,3g mộ t hỗ n hợp hai nitrat A(NO3)2 và B(NO3)2 ( A là kim lo ại kiềm thổ, B là kim loại d) được nung tới khi tạo thành những oxít, thể tích hỗ n hợp khí thu được gồm: NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC, 1 atm). Sau khi cho hỗ n hợp này qua dung d ịch NaOH dư thì thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần. a. A, B là những kim lo ại nào? b. Thành phần trăm hỗ n hợp nitrat theo số mol c. Nếu nung ở nhiệt độ cao hơn thì có thể thu được muối gì? ĐÁP ÁN a. n (NO2 + O2) = 26,88/1,2 n O2 = 1,2/6 = 0,2; n NO2= 1 mol Thành phần trăm của NO2 = 100/1,2 = 83,3% 1 điểm Thành phần trăm của O2 = 0,2 x 100/1,2 = 16,7% Suy ra tỉ lệ NO2 : O2 = 5:1 Phương trình phản ứng: 2Me (NO3)2 = 2Me O + 4NO2 + O2; nNO2 : nO2 = 4 : 1. Như vậy, O2 o xi hóa BO thành B2Ox ; Các phương trình phản ứng: 2A(NO3)2 = 2AO + 4 NO2 + O2; a a 2ª 0,5a 2B(NO3)2 = 2BO + 4 NO2 + O2; b b 2b 0,5b n O2 =1x 1/4 -0,2 = 0,05 mol 2BO + (x-2)/2 O2 = B2Ox 1 điểm b b(x-0,2)/4  b = 0,2/(x-2); b(x-0,2)/4 = 0,05 Me (NO3)2 2 NO2 Khố i lư ợng mol trung bình của muố i: 83,5/0,5= 167g/mol. Khố i lư ợng mol nguyên tử kim loại (Me) 167- 124 = 43g/mol  A là Ca (MA = 40g/mol) Khố i lư ợng trung bình của muố i M= (40a + bMB )/0,5; 2a + 2b = 1 a = (1-2b)/2 = 0,5 - 0,2/(x-2) = (0,5x- 1,2)/(x-2) [40 (0,5x -1,2) + 0,2MB]/ (x-2)0,5 = 43 x = 4; MB = 55g/mol  B là Mn. 0,25 điểm b. a = 0,4; b = 0,1 ; 0,25 điểm % Ca(NO3)2= 0,4 x 100/0,5 = 80% % Mn(NO3)2= 20% c. Nếu nung ở nhiệt độ cao , ta có phương trình: xCaO + MnO2 = CaxOx-1 .MnO3 (1≤ x ≤ 4), Manganat kiềm. 0,25 điểm Câu 6: (2,25 điểm)
  7. Thực hiện các chuyển hoá sau bằng phương trình phản ứ ng: 0 PBr  H2O  O2  H2 B CuO , t Etilen  (A)  (B)  (C)  (D)  (E)  (F)  (G)  3       OH  Br2  IBr (I)   (H)   as Biết (F) là CH3-CH2-CH2-COOH Đáp án: (2,25 điểm) . Mỗi phương trình phản ứng cho 0,25 điểm Thực hiện các chuyển hoá : H CH2=CH2 + HOH  CH3-CH2OH (A)  CuO , t 0 CH3-CH2OH  CH3-CH=O (B)   OH 2CH3-CH=O  CH3-CH(OH)-CH2-CH=O (C)   H 2O CH3-CH(OH)-CH2-CH=O  CH3-CH=CH-CH=O (D)  O2 CH3-CH=CH-CH=O  CH3-CH=CH-COOH (E)   H2 CH3-CH=CH-COOH  CH3-CH2-CH2-COOH (F)  PBr3 CH3-CH2-CH2-COOH  CH3-CH2-CHBr-COOH (G)  Br2 CH3-CH2-CH2-COOH  CH3-CHBr-CH2-COOH (H)  as IBr CH3-CH=CH-COOH  CH3-CHBr-CHI-COOH (I)  Câu 7: (2,5 điểm) Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân t ử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2 . a) Viết công thức cấu tạo của A,B. b) A có 3 đồng phân A1 ; A2 ; A3 , trong đó A1 là đồ ng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác định công thức cấu tạo của A1 , giải thích. c) Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A1 ; toluen thành B. Đáp án MB = 5,447.22,4 = 122 (g) => CTPT của A,B: C7H6O2 A + Na  H2 => A có nhóm -OH.  NH 3 A + AgNO3  Ag => A có nhóm -CH=O  ( 0,5 điểm) a)CTCT của A: ( 0,5 điểm) CH=O CH=O CH=O OH OH COOH OH B + Na2CO3  CO2  => B là axit: CH=O b) A1 là: OH vì A1 có liên kết hiđro nộ i phân t ử làm giảm nhiệt độ sôi. Tính axit của B mạnh hơn axit CH3-COOH vì nhóm -C6H5 là nhóm hút e. ( 0,5 điểm) c) Sơ đồ phản ứng từ o-crezol thành A1: ( 1,0 điểm ) CH 3 CH2Cl CH2OH CH=O OH OH OH OH  Cl2  NaOH  CuO      t0 t0 as
  8. Từ toluen  B: CH3 COOH  0  KMnO4 ( t )   Câu 8: (1,5 điểm) Inden C9H8 được tách từ nhựa than đá, có phản ứng với KMnO4 và làm mất màu dung dịch Br2 trong CCl4. Tiến hành hidro hoá có xúc tác trong điều kiện êm d ịu sẽ nhận được Indan và trong điều kiện mạnh hơn thì được bixiclo [4,3,0] nonan. Khi oxi hoá Inden sẽ thu được axit phtalic. Viết công thức cấu trúc của Inden, Indan và bixiclo [4,3,0] nonan. Đáp án Inden có CTPT C9H8 cho thấy phân tử có độ bất bảo hòa Δ= 6. Có phản ứng với 0,25 KMnO4 và làm mất màu dung d ịch Br2 trong CCl4, chứng tỏ trong phân tử Inden có chứa liên kết bội kém bền. Khi hidro hoá Inden trong điều kiện êm diệu thu được Indan (C9H10) còn trong 0,25 điều kiện mạnh hơn thì được bixiclo [4,3,0] nonan. Như vậy phân tử Inden có chứa một liên kết π kém bền, 2 vòng và 3 liên kết π bền vững hơn (vì Δ= 6) 0,25 CTCT Inden: 0,25 CTCT Indan: 0,25 + H2  0,25 + 4H2  Câu 9: (2,5 đ iểm) Công thức đơn giản nhất của chất M là (C3H4O3)n và chất N là (C2H3O3)m . Hãy tìm công thức phân tử của M,N biết M là một axit no đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức -OH; M và N đều mạch hở. Viết công thức cấu tạo của N. Đáp án Xác đ ịnh CTPT M, N và CTCT của N *CTĐGN của M là (C3H4O3)n  C3nH 4n 3n  C O 3n H 3n (COOH) 3n  4n  2 2 (0,5điểm) hay: C 3nH 5n(COOH) 3n; Vì M axit no, nên ta có: 2 2 2 5n 3n 3n (0,5điểm)  n  2 CTPT của M: C6H8O6 hay C3H 5(COOH)3  2 2 2 2 2 *CTĐGN của N là (C2H 3O3)m C 2mH3mO3m hay: C2 m  yH3m  x  y(OH)x (COOH) y với x+ 2y = 3m (I); Vì N cũng là 1 (0,5điểm) axit no, nên ta có: 3m  x  y  2 (2 m  y )  2  x  y  m  2 y  2 (II)
  9. Do x  2 m  y ( Số nhóm -OH không thể lớn hơn số ngtử C trong gố c H -C) (0,5điểm) K hi x=2m -y, từ (I-II)  m=2; y=2; x=2. Vậy CTPT N: C4H6O6 (0,5điểm) CTCT của N: HOOC -CH-CH-COOH (axit tactric) OH OH Chú ý: * - Thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ điểm của 1 phương trình. - Thí sinh có thể giải theo hướng khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1