BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br />
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM – ĐƠN VỊ PHẪU THUẬT<br />
<br />
KỸ THUẬT KHÂU CỐ ĐỊNH MÉP VAN<br />
ĐIỀU TRỊ HỞ VAN HAI LÁ VÙNG MÉP VAN<br />
<br />
TS. Vũ Anh Dũng và CS<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
• Hở hai lá (HoHL) do sa van vùng<br />
mép van (mitral commissural<br />
prolapse) có thể do nhiều nguyên<br />
nhân, thường gặp nhất là thoái<br />
hoá (fibroelastic deficiency).<br />
• Việc sửa chữa phục hồi giải phẫu<br />
kinh điển phức tạp, khó khăn, kết<br />
quả thiếu chắc chắn<br />
<br />
CÁC KỸ THUẬT “PHỤC HỒI GIẢI PHẪU”<br />
• Cắt phần sa +extending<br />
sliding<br />
• Dùng dây chằng nhân tạo<br />
• Chuyển vị, thu ngắn dây<br />
chằng<br />
• Định vị lại cơ nhú<br />
• Dùng van HL homograft<br />
• Chuyển vị lá sau van BL<br />
<br />
CÁC KỸ THUẬT “PHỤC HỒI CHỨC NĂNG”<br />
• 1996 edge to edge technique (Alfieri)<br />
• 2005 Marc Gillinov khâu cố định mép van<br />
(commissural closure, paracommissural<br />
edge-to-edge repair)<br />
<br />
SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU<br />
Thông số trước mổ 19 BN (10/12 – 10/15)<br />
Giới nữ<br />
Tuổi<br />
NYHA:<br />
<br />
: 11(57,9%)<br />
: 43,2 ± 17,5<br />
II<br />
III<br />
<br />
Rung nhĩ<br />
S hở HL:<br />
<br />
: 11 (57,9%)<br />
: 8 (42,1%)<br />
<br />
: 3 (15,8%)<br />
Trục dọc : 12,2 ± 4,1<br />
4 buồng : 12,8 ± 4,4<br />
<br />
LVEDD<br />
: 59,4 ± 7,8<br />
LVESD<br />
: 36.2 ± 6,7<br />
LVEF%<br />
: 68.5 ± 6,7<br />
S PAP<br />
: 41,8 ± 14,9<br />
Ho BL vừa/nhiều : 4 (21%)<br />
Bệnh phối hợp :<br />
Hở van chủ : 1<br />
Thông liên nhĩ : 1<br />
<br />