intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

61
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn sách Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ - Sổ tay bạn của nhà nông hướng dẫn bạn đọc hiểu hơn về đặc tính của loài thỏ, kỹ thuật nhân giống đàn thỏ, thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng, một số giải pháp kỹ thuật trong chăn nuôi và các phương pháp phòng trị một số bệnh thường gặp trên thỏ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 tài liệu được chia sẻ dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ: Phần 1

  1. Ks.Thái Hà-t)ặiiịỊ Mai Bạn của nhà nông K Ệ t i l M â t !ìỉẵ @ ị Nhà xuất bản Hồng Đức
  2. BẠN CỦA NHÀ NÔNG Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ
  3. TH Á I HÀ - Đ Ặ N G MAI B Ạ I\ C Ủ A N H À AÔAO KỸ TMUêT NGÔI Vfí CHỔM sóc THỎ N H À X U Ấ T BẢN H Ổ N G ĐỨC
  4. Hiên miic trẽn xuãt ban phẩm của Thu ^iện Qnỏc "ia \'iêt Nam 'Hiá: Ilà Kỹ tluũil nuỏi và diám sóc thó / niái Hà. Đặii" Mai. - H. : Hone Đức. 201 1. - 87tr. : minh hoa ; 19cm. - (Bạn cùa nhà nông) 1. Chăn nuôi 2. Thỏ 636.932 - dcl4 HDB0003p-nP
  5. Ẩ!ờLnói đau Trong những năm vừa (/na. dịch cúm gia cchn dã gây tìdệí lun lớn cho ngành chăn nuôi gia cầm. llniy cúm, làm dnh hiỉàng kluhìg nhô dến m()t b() j->hận ngiừ/i dân (■(>nguồn thu lìlìậ/y chính lừ chăn niKÌi gia cầm, thủx cầm. Lựa chọn dối tiừ/ng \ ật lìiiỏi C() thê thay thê'cho nghê nu()i gia cầm. thủy cầm vì V(jy trỏ' thành một nhu cầu hức thiết của nhiều nông h(), dê giú/t người chân nuôi chuyển dổi nu) hình sàn .xuíít sau dịch cúm gia cầm. Triúrc dâ\, thỏ dưt/c .xem là vật nuôi Ị?hụ nên chưa dược quan tám nhiêu. Nhưng trong lình hình dịch cúm gia cầm vẫn diễn hiến phức tap thì thó dược .xem là một trong những vật nuc)i thay thế thật sự cho gia cầm, thủy cầm. Việc chuyển dôi sang chăn nu()i thó dựa trên những ưu diếm V(hì có của ÌU> nliit: C('> thế nuôi chuồng nhiều tầng nên tiết kiệm dươc diện tích chăn mun; không d()i hói nhiều vốn dầu lu', tùv khả năng kinh té mà quyết dịidi quy mô chăn mư)i: rcĩt phù h(/p với dồng vô'n .xoủ d()i giám nghèo của nhiêu iưìng lư); C() thế tận dụng ngay cơ sà chuồng trại, dụng cụ chăn mun gia cầm hiện C(>; tận dụng íhư/c lao d()ng phụ, nhàn rỗi ịngưc'fi già, tre’ nhò) trong nông lư); chăn nuôi bàng ÍV
  6. thức ủn cóti'^ in;liu’i'>. két hợp V(fi ruii co xanh lạn ílinií; ncn có thê chủ dộtnị iiíỊiidn thức ăn: (hãn nnòi lạp ttinnỊ ncn dẻ chăm sóc. theo dõi phát ììUpi hẹnh và xử /v kịp thời: lóc dộ lăní> dàn nhanh, vòtìĩ’ qiiax sàn xnấl ttíịan nén man ihn ìợì nhnận: diên kiện khí hận nhiệt dới (ị nước ta câ\ cò hon mùa xanh tót. Cíiní> với nliữinỉ n'n diêm nén tiên, tiêm năiiỊ’ của mịhổ chăn nnôi thó là khá lớn. với thi tfư('ftuị không chỉ trong nước mù còn có khả năng xnat khấn. Tn\ lìliiên, dể cho dàn thỏ phát triển tất, ngư('fi chăn nuôi cần tìm tòi học tập kiên thức trên sách báo, dài và các tài liện I'ế kỹ thnật chăm sóc thỏ. Nắm hắt diíợc nlni cần dó, chúng lỏi dã cho ra dời cnốn sách Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ. cnổtì sách trình hãy lìlìững kiến thức vé giòiig \’ờ cách chọn giong thó. dặc diêm loài thó và những kỹ thuật chăm sóc dê có dược hiện qnà chăn nuôi tổt nlicíl. //v vọng cnõii sách sẽ là cẩm nang giúp hạn thành công. Xin trân trọng giới thiện cnốn sách tới hạn dọc! NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC
  7. Đ Ặ C TÍN H LOÀI THỎ
  8. của tim đều tỷ lệ th u ậ n với n h iệ t độ không khí môi trường. Nếu nhiệt độ không khí trê n 35"C và n ắn g nóng kéo dài, thỏ thỏ n h a n h và nông để th ả i nhiệt, khi đó thỏ dễ bị cảm nóng. N hiệt độ môi trư ờ n g thích hỢp n h ấ t với thỏ là từ 20 - 2 8 ,5 °c . + Cơ quan khứ u giác của thỏ rấ t p h á t triến : Thỏ mẹ có th ể p h â n biệt đưỢc con khác đ àn mối đưa đến trong vòng m ột giò b ằ n g cách ngửi mùi. Cấu tạo khoang m ũi r ấ t phức tạp , có n h iêu vách n g ă n chi chít, lẫn các rã n h xoang ngóc ngách. B ụi b ẩn h ít vào sẽ đọng lại ở vách ngăn, dễ kích th ích gây viêm xoang mũi. + Thỏ r ấ t th ín h ta i và tin h m ắt: Trong đêm tôi thỏ v ẫn p h á t h iện đưỢc tiên g động nhỏ xung q u a n h và vẫn n h ìn th ấ y để ăn uông đưỢc bình thường. ef
  9. + Khi sơ sinh chưa mở m ắt và chưa mọc lông Khi mới sin h thỏ con chưa mỏ m ắt, to àn th â n chưa có lông đê lộ lớp da m ỏng m àụ đỏ hồng, đến 3 ngày tuổi có lớp lông dày và n g ă n Im m , 5 ngày tuổi lông dài 4 - õnini và đến 20 - 25 ngày tuổi bộ lông mói p h á t triể n hoàn toàn. C húng lớn r ấ t n h a n h , sau 4 - 5 n gày khôi lượng đã tă n g gấp đôi. Thỏ con mở m ắ t k h i được 9 - 1 2 ngày tuổi, số thỏ con/lứa đẻ càng n h iều th ì th ỏ con càng lâu mở m ắt. - Đặc điểm ngoại hình: + Thỏ đen: lông ngắn, có m àu đen tuyền, m ắ t đen, đầu to vừa phải, mồm nhỏ, cổ không vạm vỡ, lưng k h u m , b ụ n g thon, th â n h ìn h chắc chắn, 4 chân dài thô, xương to. + Thỏ xám : lông ngắn, m àu lông th a y đổi từ xám tro đến xám ghi, m àu lông vùng dưối bụng, ngực, đuôi có m àu xám n h ạ t hơn hoặc xám trắ n g . M ắt đen, đ ầu nhỏ, cổ dài, lưng k h u m , b ụ n g hơi xệ, 4 ch ân dài, xương to, th â n h ìn h không chắc c h ắn n h ư thỏ đen. c/
  10. - Đặc điếm sinh lý của thỏ: Thỏ rấ t nhạy cảm VỚI các yếu tô^ ngoại cánh, khá n ă n g thích ứng với môi triíòng kém . T h â n n h iệ t của thỏ th a v đổi theo n h iệt độ không khí môi trường. Thỏ có ít tu v ến mồ hôi dưới da, cơ th ê th ả i n h iệ t chủ yêu qua đường hô hấp. T hân n h iệt, tầ n số hô hấp, nhịp đập của tim đều liên q u a n th u ậ n với n h iệ t độ không k h í môi trường. Cơ q u an k h ứ u giác của th ỏ r ấ t p h á t triển , thỏ mẹ có th ế p h ân biệt được con đ à n khác đưa đến b ằng cách ngửi mùi. Thỏ r ấ t th ín h và tin h , tro n g bóng tối thỏ vẫn n h ìn th ấ y để ă n uống b ìn h thường và p h á t hiện được n hữ ng tiến g động r ấ t nhỏ. + S inh lý tiê u hoá: Thỏ là gia súc có dạ dày đơn, dạ dày th ỏ co giãn tố t n h ư n g co bóp yếu. Các c h ất d inh dưỡng được p h â n giải nhờ các m en tiêu hoá của dạ dày và ru ộ t sê đưỢc hấp th ụ chủ yếu qua ru ộ t non. R uột già chủ yêu h ấp th ụ các m uôi và nước. M an h trà n g lớn gấp õ - 6 lần dạ dày, là nơi dự trữ và tiê u hoá c h ất xơ nhò hệ vi sin h vật. + S inh lý sin h sản; Thỏ đẻ 1 - 3 ngày là động dục trở lại, chu kỳ động dục của thỏ th a y đổi th ấ t thường, đôi khi không động dục, sau khi giao phôi 6 - 9 giờ trứ n g mới rụng. Thỏ sơ sinh chưa có lông, sau 1 ngày tuổi b ắ t đầu mọc lông tơ, ba ngày tuổi th ì có lông dày, n g ắ n Im m , n ăm ngày tuổi lông dài 5 - 6m m và 20 - 25 ngày tuổi ,10
  11. bộ lông đưỢc p h á t triể n hoàn toàn. Thỏ con mỏ m ắt vào 9 - 12 ngày tuối. - K hả n ă n g sản xuất: + K hả n ă n g sinh trưởng: T ầm vóc thỏ nội bé hơn so với thỏ ngoại n h ư n g có k h ả n ă n g chịu đựng đưỢc điều kiện k h am khổ’ và d in h dưỡng th ấp , khôi lượng trư ở n g th à n h 3 - 5,5kg. K hôi lương cơ thê thông qua các mốc tuổi C h ỉ tiê u Đ ơ n v ị tín h T ru n g b ìn h K h ố i lư ợ n g sơ s in h G 50-55 K h ố i lư ợ n g 21 n g à y tu ổ i G 200 - 220 K h ố i lư ợ ng 3 0 n g à y tu ổ i G 270 - 300 K h ố i lư ợ n g trư ở n g th à n h ________ Kg 3-3.5 + K hả n ă n g sin h sản: Thỏ nội m ắn đẻ, m ột năm có th ể đẻ tối 6 - 7 lứa n ế u nuôi dưỡng và chăm sóc tôt. Thòi g ian động dục lại sau k h i để r ấ t n g ắ n n ê n n ếu nuôi dưỡng chăm sóc tô t và cho phối giống sốm sau khi đẻ th ì khoản g cách h a i lứ a đẻ chỉ còn 40 - 45 ngày.
  12. M ôt sô c h i ti ê u vê k h ả n ă n g s i n h s ả n c ủ a thỏ C h ỉ tiê u Đ ơ n v ị tín h T ru n g b ìn h T u ổ i đ ộ n g d ụ c v à p h ố i g iố n g lấ n đ ầ u Tháng 4 -5 C hu kỳ độ ng dục Ngày 10-16 T hờ i g ia n k é o d à i đ ộ n g d ụ c Ngày 3-5 T hờ i g ia n m a n g th a i Ngày 28-34 S ố c o n đ ẻ ra /lứ a Ngày 6-9 S ố lứa đ ẻ /n ă m con 6-7 + K hả n ăn g cho sữa: Thỏ to khoẻ có th ể cho lượng sữa 100 - 160g am, sữa lứa đầu ít hơn các lứ a sau, tro n g m ột chu kỳ th ì lượng sữa tă n g dần, kể từ khi đẻ đến ngày 1 5 - 2 0 th ì lượng sữa là cao n h ấ t và sau đó giảm dần:. Thòi điểm cạn sữa tu ỳ thuộc vào thòi g ian đẻ lứa sau, th ư ờ n g từ 4 - 5 tu ầ n , sản lượng sữa còn tu ỳ thuộc vào c h ế độ d in h dưỡng. Sữa thỏ đậm đặc và c h ấ t lượng cao hơn sữa bò. + K hả n ă n g cho thịt: * Thỏ đẻ n h a n h , n ếu nuôi dưỡng tốt mỗi th ỏ cái mỗi n ăm đẻ 6 - 7 lứa, mỗi lứ a 6 - 7 con, sau 3 th á n g nuôi khôi lượng giết th ịt 1,7 - 2kg, n h ư vậy m ột th ỏ mẹ có th ể sản x u ấ t 70 - 80%kg th ịt thỏ/ năm . * Thỏ cho tỷ lệ th ịt xẻ 46 - 49% tỷ lệ th ịt lọc/ th ịt xẻ là 85 - 86%. T h ịt thỏ giàu và cân đôi c h ấ t dinh dưỡng: tỷ lệ đạm 21%, mỡ 10%, k h o án g 1,2%. * Ngoài n hữ ng k h ả n ă n g sản x u ấ t trê n , thỏ còn có k h ả n ăn g cung cấp lông da để sản x u ấ t q u ầ n áo, m ũ .12
  13. lông. Thỏ còn được dùng làm động vật thế vàng, động v ật kiếm nghiệm thuôh và chê vạc xin trong y học. Câ'u tạo hệ tiêu hoá của thỏ (ria ’ l Ị i i í u t tiên ín ía - M iệng: Mỗi n ử a h à m trê n có 2 ră n g cửa và 6 ră n g hàm , không có ră n g n a n h . R ăng cửa trước lốn, cạn h ră n g v á t ở đ ầu ră n g từ ngoài vào trong, cong lồi ra p h ía ngoài, có m ột đường xoi ở m ặ t ngoài răn g . R ăn g cửa p h ía sau th ô kệch và h o àn toàn bị che lấp bởi ră n g cửa trước. V à n h ră n g h àm bằng phang, mọc n g h iên g vào bên trong, ră n g h àm th ứ n h ấ t và ră n g h à m cuối cù ng nhỏ hơn các ră n g hàm khác. G iữa ră n g h àm và ră n g cửa có 1 k h o ả n g trô n g không có răng. Mỗi n ử a h àm dưới có 1 ră n g cửa và 5 ră n g hàm cũng p h â n cách bởi 1 khoảng trố n g không có răng. 1 3 ^
  14. R ăng cửa không có đường XO I, vành ră n g không bằng p h ản g mọc nghiêng ra p hía ngoài. R ăng hàm sau cùng nhỏ n h ấ t, ră n g hàm đầu tiê n lớn n h ấ t. - Thực q u ản : Thực quản chạy dài song song với đốt sông cổ và tậ n cùng đến dạ dày. Chức n ă n g của thực q u ản là để nuôt thức ăn. - Dạ dày: Thỏ có dạ dày đơn giống n h ư dạ dày ngựa, co giản tô't n h ư n g co bóp yếu. D ạ dày th ỏ luôn luôn chứa đầy thức ăn. N ếu dạ dày lép kẹp hoặc chứa tạ p c h ất th ể lỏng là thỏ bị b ệnh, p h â n th ả i ra sẽ nhão không th à n h viên. - R uột non; R uột non của thỏ dài 4 - 6m, gồm có tá trà n g , không trà n g và hồi trà n g . Đ ây là nơi tê u hoá và h ấ p th u protein, bột đường và lipit tương tự n h ư ở các loài gia súc khác. - M anh trà n g : M anh trà n g của th ỏ là m ột tú i m ù th ô n g với đoạn nôi giữa ru ộ t non và ru ộ t già. M an h trà n g của th ỏ lớn gấp 5 - 6 lầ n dạ dày và có k h ả n ă n g tiê u hoá c h ấ t xơ nhò hệ vi sin h v ậ t cộng sinh gồm có protozoa, nấm và vi k h u ẩ n có lợi. N ếu m ột yếu tố nào đó làm m ấ t cân bằng củ a hệ vi sin h v ậ t cộng sin h n ày (như stress, cho imng k h á n g sinh, k h ẩ u p h ầ n n h iều mỡ nghèo xơ, hay q u a n h iề u bột đường,...) th ì các loại vi
  15. k h u a n gây hại sẽ p h á i Iriển và sán sinh ra độc tô’ có h ại cho thó. N êu th iế u thức ăn thô thì dạ dày và m an h trà n g trô n g rỗng, gây cho thỏ có cảm giác đói. N êu ăn thức ăn nghèo xơ hoặc ăn ra u xanh, củ quả chứa n h iều nước, n ẫ u n á t, dễ p h â n huỷ th ì làm thỏ rôi loạn tiê u hoá n h ư tạo k h í nhiều, p h â n không tạo viên cứng, đường ru ộ t căng khí, đầy bụng và ỉa chảy. - R uột già: R uột già của thỏ gồm có k ết trà n g và trự c trà n g . K ết trà n g đưỢc chia ra làm hai p h ầ n , m ột p h ầ n lồi, trò n và nối lên, m ột p h ầ n hẹp, có h ìn h ô’ng nô’i liền với trự c trà n g n ằ m tro n g xoang chậu. Tỷ lệ d u n g tíc h các bộ p h ậ n đường tiê u hoá của thỏ cũng khác so với của các gia súc khác. 0 thỏ m a n h trà n g lớn n h ấ t (49%). Sự p h á t triể n đường tiê u hoá th a y đổi theo tuổi. Cơ th ể thỏ sin h trư ở n g đều đ ặn cho đến tu ầ n tuổi th ứ 11 - 12, n h ư n g đường tiê u hoá (trừ gan) ngừng p h á t triể n ở tu ầ n tu ổ i th ứ 9. Từ tu ầ n th ứ 3 - 9 khối lượng của từ n g đoạn ru ộ t cũng th a y đổi kh ác n h au , ơ tu ầ n th ứ 3, ru ộ t non n ặ n g gấp đôi ru ộ t già, đến tu ầ n th ứ 9 khôi lượng ru ộ t non và ru ộ t già đã tương đương n h a u . Sự p h á t triể n về độ dài của các đoạn ru ộ t thỏ cũng tương tự n h ư p h á t triể n khối lượng. ti'ình tiêu h ó a ở thỏ th ứ c ă n b ắ t đ ầu được tiê u hoá ở m iệng. Thức ăn được n g h iên bởi ră n g và trộ n nước bọt. Sau ,15
  16. khi được nuôt qua thực q u án thức ăn xuông dạ dày. ơ dạ dày p rotein thức ă n đưỢc tiêu hoá nhò tác dụng của dịch vị. N ếu th iế u muôi tro n g k h ẩ u p h ầ n ă n th ì dịch vị tiế t ra ít, thỏ sẽ không sử dụng h ế t p rotein tro n g thức ăn. C ấu tạo dạ dày thỏ không th ích ứng với việc tiêu hoá c h ất xơ. Trong dạ dày thức ă n được xếp th à n h từ ng lốp và cứ th ê chuyển d ầ n xuông ru ộ t non. Các c h ấ t protein, gluxit, lipit có tro n g thức ăn được tiêu hoá p h ầ n lớn ở tá trà n g của ru ộ t non nhờ các m en tiê u hoá của dịch ruột. Các c h ấ t d in h dưỡng cũng đưỢc h ấ p th u chủ yếu ở đây. P h ầ n thức ă n không đưỢc tiê u hoá ở ru ộ t non sẽ được đẩy tiếp xuống ru ộ t già, ở đó các m ẫu th ứ c ăn được p h â n loại tu ỳ theo kích thưốc. N hữ ng m ản h thức ă n xơ kích thước lớn hơn không tiê u hoá được đẩy các tiê u p h ầ n nhỏ hơn có k h ả n ă n g tiê u hoá ngược trở lại yào m an h trà n g , đó là m ột tú i ru ộ t tịt nằm giữa ru ộ t non và ru ộ t già. N h ữ n g tiể u p h ầ n
  17. th ứ c ăn không tiê u hoá sau đó được đẩy ra ngoài theo các viên p h â n thư òng (còn gọi là p h ân cứng). M an h trà n g b ắ t đ ầu tiê u hoá thức ă n xơ nhờ vi sin h v ậ t cộng sin h và tạo ra m ột loại p h â n đặc biệt gọi là p h â n m ềm h ay p h â n đêm . N hư vậy, th ỏ có 2 loại phân: p h â n cứng và p h â n m ềm . P h â n cứng có viên tròn, th ỏ không ăn. P h â n m ềm gồm n h iề u viên nhỏ, m ịn, ,^ ín h k êt vào n h au , được th ả i ra vào b a n đêm gọi là “p h â n v ita m in ”, khi th ả i ra đến h ậ u m ôn th ì th ỏ cúi xuống ă n ngay, n u ố t chử ng vào dạ dày và các c h ấ t din h dưỡng đưỢc h ấp th u lại ở ru ộ t non. D ựa vào đặc tín h ăn “p h â n v ita m in ” này, người ta gọi thỏ là loài “n h a i lại giả”. Thỏ con còn bú mẹ không có h iện tưỢng ăn p h â n . H iện tượng n ày chỉ b ắ t đ ầu h ìn h th à n h khi thỏ được 3 tu ầ n tuổi. P h â n cứng còn gọi là p h â n b a n ngày, p h â n m ềm còn gọi là p h â n b a n đêm. N hư vậy th ỏ ăn p h â n tro n g môi trư ờ ng y ên tĩn h . T h à n h p h ầ n hoá học của 2 loại p h â n n à y cũng khác n h a u rõ rệt. Vi sin h v ậ t cộng sin h ở m a n h trà n g yếu p h â n giải c h ấ t xơ, đồng thời các q u á trìn h gây thối cũng xảy ra và có c h ấ t độc h ìn h th à n h . Vì vậy không nên cho thỏ ă n thức ă n khó tiê u và không cho ă n n h iều loại thức ă n có h àm lượng bột đường cao hoặc dễ lên m en gây b ện h ỉa chảy. Do ru ộ t già n h u động yếu nên thức ăn dừng lại ở ru ộ t già k h á lâu. Từ khi thức ă n đ ư a vào m iệng đến lúc chuyển hoá th à n h p h â n th ả i ra ngoài ef
  18. cơ th ê m ất khoảng 72 giờ ở thỏ trư ởng th á n h và m ất k hoảng 60 giò ở thỏ non. Ruột già chủ vếu hấp th u các muôi và nước. ^ 1 Sự đa dạng cứa loài thó JUôt sô Ị(ìại th ó n h à T rong hệ thôlig p h â n loại động vật, thỏ thuộc lốp động v ậ t có vú (M am alia), lốp p h ụ động v ậ t có vú ch ín h thứ c (T heria), thuộc nhóm động v ật có vú bậc cao (E u th eria), bộ găm n h ấ m (G lires). T rong bộ n ày có 2 bộ p h ụ là bộ gặm n h ấ m k iểu thỏ L ag o m orpha có 28 chiếc ră n g và bộ gặm n h ấ m R o d en tia có 26 răn g . T rong bộ L agom opha có 2 họ (Fam ily) là họ O chotonidae và họ L eporidae. Họ L eporidae lại chia th à n h 2 giông là giông th ỏ đồng (L epus) và giông thỏ rừ n g (O ryctolagus). Q ua q u á trìn h th u ầ n hoá, m ột bộ p h ậ n của giống th ỏ rừ n g n ày đã biến đổi th à n h th ỏ n h à . Theo L abas (1998) th ì to àn th ế giới có kh o ản g trê n 80 giông thỏ n h à khác n h au . D ựa theo tầ m vóc người ta chia thỏ th à n h 3 nhóm là: - Thỏ tầ m đại: N ặng khoảng 6 - 9kg n h ư thỏ R landro của P háp, thỏ đ ạ i bạch của H ung. - Thỏ tầ m tru n g : Có khôi lượng 4 - 6kg n h ư thỏ N ew zealand trắ n g , thỏ C alito rn ia. - Thỏ tầ m tiểu: Có khôi lượng từ 2 - 3kg. ,18
  19. Dựa theo hướng sử dụng người ta cũng chia các giông th ỏ th à n h 3 loại: - Thỏ lấy lông: N ặng khoáng 2 - 3kg có bộ lông dài m ịn m ượt mọc liên tục, cắt 3 - 4 lầ n /n ă m n h ư giông A ngora của P háp, thỏ trắ n g lông xù của N ga. - Thỏ làm cảnh: Có h ìn h th ù và m àu sắc lông đặc biệt n h ư th ỏ á n h bạc của P háp, th ỏ L ưu Ly của T ru n g quô"c. - Thỏ lấy th ịt: S inh trư ở ng n h a n h và sin h sản n h iều n h ư thỏ New Z ealand trắ n g . Oáf tiìõitíỊ iltó ó’ 'l^)ìĩị ^ỉiuut - Thỏ X ám và thỏ đen V iệt N am Đ ây là 2 giông thỏ được chọn lọc từ các giông thỏ địa phương của nước ta. Thỏ có m ắ t đen. Thỏ xám thư ờ ng có m àu lông không th ậ t th u ầ n k h iết, th ỏ đen do được chọn lọc tạ i T rại giôhg T ru n g tâ m N ghiên cứu Dê và Thỏ n ên có m àu lông ổn đ ịnh hơn. Khôi lượng trư ở ng th à n h của 2 giống thỏ n ày kho ản g 3,0 - ,19
  20. 3,5kg; Thỏ đẻ 5 - 5,5 con/lứa, mỗi lứa 5,5 - 6 con, tý lệ nuôi sông từ sơ sin h đến cai sữa đ ạ t 85%. Đ ây là 2 giông thỏ r ấ t ph ù hỢp với điêu kiện ch ăn nuôi tậ n dụng ra u lá cỏ và ph ụ phẩm ở gia đình. - Thỏ Ré: Là giống thỏ đưỢc nuôi n h iề u ở các địa phương, ch úng có m àu sắc lông da r ấ t đa dạng, thườ ng là m àu xám n h ạ t loang trắ n g h ay m àu vàng n â u p h a trắ n g . M ắt thỏ m àu đen. Khối lượng trư ởng th à n h 2,2 - 2,7kg. Thỏ đẻ 5,5 - 6 lứa/năm , mỗi lứa 6 - 7 con, cai sữa ở 1 th á n g tuổi n ặ n g 300 - 350g/con. Thỏ Ré ăn tạ p các loại thức ăn ra u cỏ lá và các p h ụ p h ẩm ở gia đình. - Thỏ C alifornia: Có n g u ồ n gốc từ Mỹ, được tạ o th à n h do la i g iữa th ỏ C h in ch ila, th ỏ N ga và th ỏ N e w zealan d . Đ ây là giống th ỏ hướ ng th ịt tầ m tru n g , k hôi lượng tru n g i20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1