intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật phết dịch mũi họng

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật phết dịch mũi họng" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định của kỹ thuật phết dịch mũi họng. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. Thực hiện được kỹ thuật phết dịch mũi họng cho bệnh nhân. Xử lý đúng các tình huống khi thực hiện kỹ thuật. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật phết dịch mũi họng

  1. KỸ THUẬT PHẾT DỊCH MŨI HỌNG 1. MỤC TIÊU - Trình bày được mục đích, chỉ định của kỹ thuật phết dịch mũi họng. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. - Thực hiện được kỹ thuật phết dịch mũi họng cho bệnh nhân. - Xử lý đúng các tình huống khi thực hiện kỹ thuật. 2. MỤC ĐÍCH Lấy mẫu bệnh phẩm vùng mũi và hầu họng làm xét nghiệm. 3. CHỈ ĐỊNH - Tìm tác nhân gây bệnh vùng hầu họng. - Để phát hiện sớm người lành mang vi khuẩn như: tụ cầu, viêm màng não, bạch hầu. 4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4.1. Dụng cụ 4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - Ống đựng tăm bông vô khuẩn có nắp vặn. 4.1.2. Dụng cụ sạch - Mâm. - Que đè lưỡi. - Găng sạch. 4.1.3. Dụng cụ khác - Hồ sơ bệnh án. - Phiếu chỉ định xét nghiệm. - Mã vạch thông tin bệnh nhân. - Thùng đựng chất thải thông thường. - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. 4.1.4. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Dung dịch sát khuẩn: + Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 513
  2. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 4.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. 1 Tôn trọng. Giới thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 kiểm tra thông tin bệnh nhân nhân. với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. - Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích (nếu có thể). Báo và giải thích cho bệnh 3 - Để bệnh nhân và thân nhân nhân, thân nhân. biết việc điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Điều dưỡng về phòng mang Phòng ngừa chuẩn. 4 khẩu trang, rửa tay thường Làm giảm sự lây lan của vi sinh quy. vật gây bệnh. Chuẩn bị dụng cụ, để trong Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa 5 tầm tay. học, quản lý thời gian hiệu quả. Đảm bảo xác định đúng bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 6 Giúp bệnh nhân và thân nhân an Báo và giải thích lại lần nữa. tâm, hợp tác tốt. Giúp nhìn rõ vùng hầu họng. Chuẩn bị tư thế bệnh nhi: ngồi đối diện với người lấy mẫu. - Trẻ lớn: ngồi tựa lưng vào ghế. 7 - Trẻ nhỏ: mẹ bế trẻ ngồi tựa lưng vào ngực mẹ, một tay giữ đầu hơi ngã ra sau một tay quàng qua ngực trẻ. Tư thế mẹ bế Rửa tay với dung dịch sát Làm giảm sự lây lan của vi sinh 8 khuẩn tay nhanh. vật gây bệnh. Mang găng sạch. 514
  3. Kỹ thuật phết dịch mũi họng Phết họng qua đường miệng: Chọn nơi ánh sáng tốt hoặc dùng đèn pin soi sáng vùng Bộc lộ rõ vùng sẽ được lấy mẫu. thành sau họng. - Trẻ lớn, hợp tác: nói trẻ há miệng, thè lưỡi và kêu “A” 9a để người xét nghiệm có thể nhìn thấy vùng thành sau họng, amidan. - Trẻ nhỏ, không hợp tác: dùng que đè lưỡi, đè lưỡi Vị trí phết họng bệnh nhân xuống. Dùng 1 hoặc 2 que tăm bông vô khuẩn cứng chà 2 bên vùng amidan, vùng thành sau họng hay vùng bị viêm. Chà Lấy đúng vị trí, lấy được tế bào 9b mạnh 3 – 4 lần. Tránh quệt niêm mạc hoặc dịch viêm nhiễm vào lưỡi, vòm khẩu cái hay dính vào tăm bông. niêm mạc má, miệng. Thao tác phải cẩn thận, nhanh và dứt khoát. Ngoáy mũi hầu: - Một tay đỡ phía sau cổ bệnh nhân, tay kia đưa nhẹ nhàng dùng que tăm Nếu chưa đạt được độ sâu như bông mảnh, cán mềm, đàn vậy mà cảm thấy có lực cản rõ hồi, vô khuẩn đưa vào mũi, 10a thì rút tăm bông ra và thử lấy mũi vừa đẩy vừa xoay giúp tăm bên kia. bông đi dễ dàng vào sâu một khoảng bằng 1/2 độ dài từ cánh mũi đến dái tai cùng phía. Khi cảm thấy tăm bông chạm vào thành sau họng mũi thì 10b dừng lại, để yên 30 – 60 giây, xoay tròn rồi từ từ rút tăm bông ra. Chỉ cần lấy một lỗ mũi. Lấy tăm bông ra tránh chạm 11 Tránh sai lệch kết quả. vào niêm mạc miệng hoặc mũi. Cho tăm bông vào ống nghiệm, cắt bỏ phần đuôi tăm Giữ vô khuẩn mẫu. 12 bông đã nắm. Đậy nắp chặt. Phòng ngừa chuẩn. Tháo bỏ găng. Dán mã vạch thông tin bệnh 13 Không nhầm lẫn mẫu. nhân lên các ống xét nghiệm. Dặn dò bệnh nhân, thân nhân Phát hiện, xử trí kịp thời các tai 14 những điều cần thiết. biến. 515
  4. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Lấy bệnh nhân làm trung tâm, Báo bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân và thân nhân phải việc đã xong. được biết tiến độ công việc. 15 Giúp bệnh nhân tiện nghi. Tạo sự thoải mái, an toàn. Cảm ơn bệnh nhân, thân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự nhân đã hợp tác. thân thiện. Báo hộ lý gửi mẫu xét nghiệm Việc gửi mẫu sớm giúp chẩn 16 ngay. đoán bệnh sớm. 17 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Ghi hồ sơ: Yếu tố an toàn cho bệnh nhân. - Giờ, ngày lấy mẫu. Yếu tố pháp lý. - Tên điều dưỡng thực hiện. 18 Phương tiện để theo dõi, đánh - Màu sắc, tính chất dịch. giá và bàn giao giữa các nhân - Phản ứng bệnh nhi trong viên y tế. khi lấy dịch. 5. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI PHÒNG STT NHÂN CÓ XỬ TRÍ HIỆU BIẾN NGỪA THỂ - Hướng dẫn thân Trầy - Trẻ giãy nhân giữ xước giụa. trẻ đúng tư Chảy niêm Vệ sinh vùng 1 - Thao tác thế. máu. mạc bị trầy xước. mạnh - Kỹ thuật miệng, tay. nhẹ nhàng, mũi. nhanh, dứt khoát. - Ngưng thực hiện. Lấy ngay tăm bông ra. Bệnh - Đặt bệnh Thao tác nhi ho Hít phải chất 2 Hít sặc. nhi nằm nhẹ nhàng, sặc, nôn. đầu nhanh. tím tái. bằng, mặt nghiêng một bên, hút sạch chất nôn. 516
  5. Kỹ thuật phết dịch mũi họng - Phết tăm Kết quả bông - Phết vào không vào lưỡi, đúng vị trí. đúng Sai vòm khẩu Thực hiện lại - Gửi mẫu với lệch kết cái, niêm xét nghiệm xét nghiệm 3 biểu quả xét mạc má, (nếu có chỉ trước 30 hiện nghiệm. miệng. định). phút sau trên - Thời gian khi lấy lâm lưu mẫu mẫu. sàng. quá lâu. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Chào hỏi, đối chiếu họ tên - ngày sinh - địa 1 chỉ - số giường, phòng, báo giải thích. 2 Mang khẩu trang, rửa tay, chuẩn bị dụng cụ. 3 Chuẩn bị tư thế bệnh nhi. 4 Sát khuẩn tay nhanh, mang găng sạch. Đưa tăm bông cứng vào đúng vị trí: hai bên 5 vùng amiđan, vùng thành sau họng, vùng bị viêm. Chà mạnh tăm bông lên vùng bị viêm 3 đến 6 4 lần. Báo việc đã xong, trả bệnh nhi về tư thế tiện 7 nghi. Dán mã vạch lên mẫu xét nghiệm, ghi giờ 8 ngày, tên điều dưỡng. 9 Gửi mẫu xét nghiệm trước 30 phút. 10 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ. 517
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2