YOMEDIA
ADSENSE
Kỹ Thuật Số - Kỹ Thuật Siêu Cao Tần phần 5
106
lượt xem 11
download
lượt xem 11
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tức là Si j có thể được tìm khi đặt vào cổng j một sóng tới có điện áp V+j và đo biên độ điện áp sóng phản xạ Vi- từ cổng i, khi tất cả sóng tới ở các cổng khác cho bằng zero (hay kết cuối với tải phối hợp để tránh phản xạ)
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ Thuật Số - Kỹ Thuật Siêu Cao Tần phần 5
- - Tức là Si j có thể được tìm khi đặt vào cổng j một sóng tới có điện áp V+j và đo biên độ điện áp sóng phản xạ Vi- từ cổng i, khi tất cả sóng tới ở các cổng khác cho bằng zero (hay kết cuối với tải phối hợp để tránh phản xạ). - Si i chính là hệ số phản xạ nhìn vào cổng i khi tất cả các cổng khác kết cuối với tải phối hợp. - S i j còn gọi là hệ số truyền từ cổng j tới cổng i khi tất cả các cổng khác kết cuối với tải phối hợp. - Có thể chứng manh rằng ma trận [ S ] có thể được xác định từ [ Z ] hoặc [ Y] và ngược lại. - Trước tiên giả thiết rằng trở kháng đặc trưng của tất cả các cổng, Z o n, là giống nhau. (Trường hợp tổng quát sẽ được đề cập sau). Để tiện lợi cho Z o n = 1. Từ (3.24) Vn = V+n + V-n ⇒ (3.42a) + - + - I n = In - I n = V n - V n (3.42b) Từ (3.25) và (3,42) ⇒ [ Z ] [ I ] = [ Z ] [ V+ ] - [ Z ] [ V- ] = [ V ] = [ V+ ] + [ V- ] tức là có thể viết ( [ Z ] + [ U ] ) [ V- ] = ( [ Z ] - [ U ] ) [ V+ ] (3.43) Với [ U ] là ma trận đơn vị So sánh (3.43) với (3.40) ⇒ [ S ] = ( [ Z ] + [ U ] )–1 ( [ Z ] - [ U ] ) (3.44) Z11 - 1 - Với mạng một cổng: S11 = Z + 1 , đây chính là hệ số phản xạ nhìn vào tải 11 với trở kháng vào chuẩn hóa Z11. - Để biểu diễn [ Z ] theo [ S ] có thể viết lại (3. 44): [Z] [S] + [U] [S]= [Z]- [U] [ Z ] = ( [ U ] - [ S])- 1 ( [ U ] + [ S ] (3.45) 2) Mạng thuận nghịch và mạng không tổn hao. a,Mạng thuận nghịch: 1 -Từ (3.42, a, b ) => Vn+ = (Vn + I n ) 2 [V ] = 1 ([Ζ ] + [U ])[I ] (3.46)a + Hay 2 1 (Vn − I n ) Vn− = 2 [V ] (3 .46 b ) 1 = ([Ζ] − [u ])[I ] − Hay 2 -Từ (3.46 ) => [V − ] = ([Ζ] − [U ])([Ζ] + [U ])−1 [V + ] => [S ] = ([Ζ] − [U ])([Ζ] + [U ])−1 (3.47 ) chuyển vị (3.47 ) => [S ]t = {([Ζ] + [U ]) } ([Ζ] − [U ])t −1 t Vì [U ]t = [U ] và [Z ] đối xứng [Z ]t = [Z ] nên [S]t = ([Z ] + [U ]) −1 ([Z ] − [U ]) [S ] = [S ]t từ 3.44 ⇒ 25
- Vậy [S ] là ma trận đối xứng b,Mạng không tổn hao: Công suất trung bình tiêu thụ trên mạng phải bằng không. Giả thiết trở kháng đặc trưng bằng đơn vị cho tất cả các cổng {[ ] [ ] ([ ] [ ] )} { } 1 1 Re [V ] [I *] = Re V + + V − V + * − V − * t t t Pav = 2 2 {[ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ] } 1 t t t t = Re V + V + * − V + V − V + * − V − V − * 2 [ ][ ] [ ][ ] 1 +t + 1 (3.49 ) t = V V *− V − V − *=0 2 2 { } vì − [V + ] [V − ]* +[V − ] [V + ]* có dạng A-A* nên là thuần ảo do đó Re { } = 0 t t Trong (3.49 ) số hạng = [V + ] [V + ]* biểu thị công suất đến tổng cộng ,số hạng 1 t 2 [ ][ ] 1 −t − V V * là công thức phản xạ tổng.Vì mạng không tổn hao nên 2 công suất trên − 2 phải bằng nhau ,Tức là [V ] [V ]* = [V ] [V ]* (3.50 ) +t −t + − Để ý [V − ] = [S ][V + ] => [V ] [V ]* = [V ] [S ] [S ] * [V ]* +t +t t + + =>nếu [V ]≠ 0 thì [S ]t [S ]* = [U ] + Hay [S]* = {[S ]t } (3.51) −1 vậy [S] là ma trận unita - khai triển (3.51) => N (3.52 ) ∑S , ∀i, j S* = S ki ki k =1 N (3.53a ) ∑S => S* = 1 ki ki k =1 N (3.53b ) ∑S với i ≠ j S* = 0 ki ki k =1 - Tính điểm của một cột bất kỳ với liên hiệp phức của nó bằng đơn vị. - Tính điểm của một cột bất kỳ với liên hiệp phức của các cột khác bằng zero (trục giao) - Kết luận tương tự cho các hàng của ma trận tán xạ 3) Phép dịch mặt tham chiếu Vì các thông số của [ S ] liên quan đến biên độ và pha của sóng đến và sóng phản xạ từ mạng, do đó mặt phẳng pha tham chiếu, tức là mặt phẳng xác định (Vn+, In+) hoặc (Vn-, In-) phải được xác định trước. Khi dịch chuyển các mặt tham chiếu này thì các thông số S bị biến đổi. 26
- Xét mạng SCT N cổng các mặt tham chiếu ban đầu định xứ tại Z0 = 0. Với Zn là tọa độ dọc theo đường truyền thứ n cấp điện cho cổng n. Gọi [ S ] là ma trận tán xạ với tập hợp các mặt tham chiếu nói trên. [ S ‘] là ma trận tán xạ tương ứng với vị trí mới của các mặt tham chiếu. [ V- ] = [ S ] [ V+ ] (3.54a) - + [ V’ ] = [ S’ ] [ V’ ] (3.54b) + + jn V’ n = V n e θ trong đó: (3.55a) - - -j n V’ n = V n e θ (3.55b) Với θn = βn l n được gọi là độ dài điện của phép dịch của cổng n - Viết (3.55a,b) dưới dạng ma trận rồi thay vào (3.54a) ⇒ ⎡e jφ1 ⎡e − jφ1 0⎤ 0⎤ [] [] ⎢ ⎥− ⎢ ⎥+ ⎥ V ′ = [S ]⎢ e jφ2 − jφ2 ⎥V′ e ⎢ ⎢ e jφ N ⎥ ⎢ e − jφ N ⎥ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ [] [] V = [S ]V − + - Nhận cả hai vế với ma trận nghịch đảo của ma trận đầu tiên bên vế trái ⇒ ⎡e − jφ1 0 ⎤ ⎡e − jφ1 0⎤ [] [] ⎢ ⎥⎢ ⎥+ ⎥[S ]⎢ − jφ2 − jφ2 V ′− = ⎢ ⎥V′ e e ⎢ − jφ N ⎥ ⎢ − jφ N ⎥ e e ⎣ ⎦⎣ ⎦ So với (3.54b) ⇒ ⎡e − jφ1 0 ⎤ ⎡e − jφ1 0⎤ [] ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎥[S ]⎢ S ′− = ⎢ − jφ2 − jφ 2 (3.56) e e ⎥ ⎢ − jφ N ⎥ ⎢ e − jφ N ⎥ e ⎣ ⎦⎣ ⎦ - Dễ thấy S’n n = e – 2 θn Sn n, có nghĩa là pha của Sn n dời 2 lần độ dài điện trong phép dịch mặt tham chiếu n, bởi vì sóng truyền 2 lần qua độ dài này theo hướng tới và hướng phản xạ. 4) Các thông số tán xạ tổng quát Xét mạng SCT N cổng với Z0 là trở kháng đặc trưng (thực) của cổng n, Vn+, Vn- là biên độ sóng tới và sóng phản xạ. Vn+ (3.57a ) Định nghĩa : an = Ζ0n Vn_ (3.57b ) bn = Ζ0n Là các biên độ sóng mới cho cổng n. 27
- -Từ (9.42 a,b) => Vn=Vn+ + Vn− = Ζ (an + bn ) ( 3.58a ) ( ) 1 1 (an − bn ) ( 3.58b ) Vn+ + Vn− = In = Ζ0n Ζ 0n Công suất trung bình rơi trên cổng n: { )} ( 1 1 Re { n I n } = Re an − bn + bn an − bn an 2 2 Pn = * * V 2 2 1 1 2 2 = an − bn ( 3.59 ) 2 2 (vì bn an − bn an thuần ảo) * * Có thể nói công suất trung bình rơi trên cổng bằng công suất sóng đến trừ công suất sóng phản xạ. - Ma trận tán xạ tổng quát được định nghĩa [b] = [S ][a ] ( 3.60 ) bi S ij = Trong đó ( 3.61) a k = 0 ,∀k ≠ j a - (3.61) có dạng tương tự (3.41) cho mạng với trở kháng đặc trưng đồng nhất tại tất cả các cổng. Dùng (3.57) và (3.61) => v i− Ζ 0 j S ij = ( 3.62 ) V k+ = 0 , ∀ k ≠ j V j+ Ζ 0 j Công thức này cho biết cách chuyển từ các thông số S cho mạng với trở kháng đặc trưng đồng nhất (V-i/V+j) thành các thông số S cho mạng nối với các đường truyền có trở kháng đặc trưng không đồng nhất. 28
- § 3.4 MA TRẬN TRUYỀN (ABCD) Các mạng SCT thường gặp trong thực tế bao gồm một mạng 2 cổng hoặc dãy cascade của các mạng 2 cổng. Các ma trận đặc trưng (S, Z, Y) của dãy các mạng 2 cổng bằng tích các ma trận 2 x 2 (ABCD) của mạng 2 cổng. 1) Ma trận ABCD: được định nghĩa cho mạng 2 cổng như sau: V1 = AV 2+ BI 2 I1 = CV2 + DI 2 ⎡V1 ⎤ ⎡ A B ⎤ ⎡V2 ⎤ Hay ( 3.63 ) ⎢ I ⎥ = ⎢C D ⎥ ⎢ I ⎥ ⎣ 1⎦ ⎣ ⎦⎣ 2 ⎦ * Chú ý: Quy ước dấu I2 ra khỏi cổng 2 là tiện lợi cho việc khảo sát mạng cascade. - Khi có 2 mạng kết nối cascade ⎡V1 ⎤ ⎡ A1 B1 ⎤ ⎡V2 ⎤ ( 3 .64 a ) ⎢ I ⎥ = ⎢C ⎥ D 1 ⎦ ⎢I 2 ⎥ ⎣ 1⎦ ⎣ 1 ⎣⎦ B 2 ⎤ ⎡V 3 ⎤ ⎡V 2 ⎤ ⎡ A2 ⎢ I ⎥ = ⎢C ( 3.64 b ) D2 ⎥ ⎢I 3 ⎥ ⎣ 2⎦ ⎣ 2 ⎦⎣ ⎦ ⎡A B ⎤⎡ A B ⎤ ⎡V ⎤ ⎡V ⎤ => ⎢ 1 ⎥ = ⎢ 1 1 ⎥ ⎢ 2 ( 3 .65 ) 3 2 ⎥ ⎢I ⎥ ⎣ I1 ⎦ ⎣C1 D 1 ⎦ ⎣C2 D2 ⎦ ⎣ 3 ⎦ Hay ⎡ A B ⎤ ⎡ A1 B1 ⎤ ⎡ A2 B2 ⎤ * Chú ý: ⎢C D ⎥ = ⎢C ⎥ D 1 ⎦ ⎢C2 D2 ⎥ ⎣ ⎦ ⎣1 ⎣ ⎦ - Thứ tự nhân ma trận phải giống thứ tự cascade. - Có thể xây dựng một thư viện các ma trận ABCD cho các mạng 2 cổng cơ sở và dùng phép phân tích các mạng phức tạp thành cascade của các mạng cơ sở. ` Bảng 3.1 Các thông số ABCD của một số mạng cơ sở quan trọng. 2) Quan hệ giữa (ABCD) và [ Z ] Từ (3. 25), (3. 63) với quy ước dấu của I2 như trên=> V1 = I1Ζ11 − I 2 Ζ12 ( 3 .66 ) V2 = I1Ζ 21 − I 2 Ζ 22 I 1 Ζ 11 Ζ 11 v1 A= = = ( 3 .67 a ) I 2 =0 I 1 Ζ 21 Ζ 21 V2 I 1 Ζ 11 − I 2 Ζ 12 v1 I1 B= = = Ζ 11 − Ζ 12 v2 = 0 v2 = 0 v2 = 0 I2 I2 I2 I1Ζ 22 Ζ Ζ − Ζ12 Ζ 21 ( 3 .67 b ) = Ζ11 − Ζ12 = 1 22 I1Ζ 21 Ζ 21 29
- v1 I1 1 C= = = ( 3.67 c ) I 2 =0 I 1 Ζ 21 Ζ 21 V2 IΖ Ζ Ζ I D= 1 = 2 22 21 = 22 (3.67d) v2 = 0 Ζ 21 I2 I2 * Nếu mạng là thuận nghịch thì Z12 = Z21 và AD – BC = 1 3) Các sơ đồ tương đương cho mạng 2 cổng Xét chuyển tiếp giữa một đường truyền đồng trục và một đường vi dải với các mặt tham chiếu như hình vẽ t1, t2. - Do sự gián đoạn về mặt vật lý của chuyển tiếp, năng lượng điện, từ trường có thể bị tích tụ tại chuyển tiếp và gây ra các hiệu ứng phản kháng. Các hiệu ứng này có thể đo được hoặc được phân tích lý thuyết nhờ sơ đồ “hộp đen” của mạng 2 cổng như hình vẽ. Mô hình phân tích này có thể sử dụng cho các trường hợp ghép giữa các loại đường truyền khác nhau hoặc các chỗ gián đoạn của đường truyền như sự thay đổi nhảy bậc của độ rộng hoặc độ cong… - Thường người ta thay “hộp đen” bằng sơ đồ tương đương chữa một số các phần tử lý tưởng. Có rất nhiều cách, ở đây sẽ khảo sát một cách phổ biến và hữu dụng nhất. - Sử dụng quan hệ: [ V ] = [ Z ] [ I ] và [ I ] = [ Y ] [ V ] và nếu mạng là thuận nghịch thì Z12 = Z21 và Y12 = Y21 và mạng có thể được biểu diễn theo sơ đồ hình T hoặc TT như hình vẽ. Vẽ hình - Nếu mạng là thuận nghịch thì sẽ có 6 bậc tự do (phần thực và ảo của 3 thông số). - Một mạng không thuận nghịch sẽ không thể được biểu diễn bở sơ đồ tương đương dùng các phần tử thuận nghịch. § 3.5 CÁC ĐỒ THỊ TRUYỀN TÍN HIỆU 1) Định nghĩa: Các phần tử cơ bản của giản đồ là node và nhánh: - Node: Mỗi cổng i của mạng SCT có 2 node ai và bi. Node ai là sóng tới và bi là sóng phản xạ từ cổng. - Nhánh: Một nhánh là một đường trực tiếp giữa một node a và một node b, biểu thị dòng tín hiệu từ node a đến node b. Mỗi nhánh có một thông số S kết hợp hoặc một hệ số phản xạ. 30
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn