C
C
Ch
h
h
¬
¬
¬n
n
ng
g
g
V
V
V
-
-
-
L
L
L¾
¾
¾
p
p
p
g
g
gh
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
k
k
kÕ
Õ
Õ
t
t
t
c
c
cÊ
Ê
Êu
u
u
B
B
Bª
ª
ª
t
t
t«
«
«n
n
ng
g
g
c
c
cè
è
èt
t
t
t
t
th
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
T
T
Tr
r
ra
a
an
n
ng
g
g
3
3
31
1
1
g
g
gi
i
i¸
¸
¸o
o
o
¸
¸
¸n
n
n
k
k
kü
ü
ü
t
t
th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
t
t
th
h
hi
i
i
c
c
c«
«
«n
n
ng
g
g
2
2
2
§
§
§Æ
Æ
Æ
n
n
ng
g
g
C
C
C«
«
«n
n
ng
g
g
T
T
Th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
H
ì nh 5-1. Xác định cao trì nh, tr
c
trên móng chun b lp gp
200
300
200
300
Đánh du cao trì nh
Đánh du trc
B
C
C
CH
H
HƯ
Ư
ƯƠ
Ơ
ƠN
N
NG
G
G
V
V
V:
:
:
L
L
L
P
P
P
G
G
GH
H
HÉ
É
ÉP
P
P
K
K
K
T
T
T
C
C
C
U
U
U
B
B
BÊ
Ê
Ê
T
T
TÔ
Ô
ÔN
N
NG
G
G
C
C
C
T
T
T
T
T
TH
H
HÉ
É
ÉP
P
P
KHÁI NIỆM CHUNG
Vật liệu BTCT i chung, cấu kiện BTCT nói riêng khnăng chịu nén tốt
hơn khả năng chịu kéo, do vậy sẽ rất nguy hiểm nếu cu kiện BTCT được thiết kế chịu
nén khi cu lắp hoặc làm việc chuyn sang chuo.
Các cấu kiện bê ng lắp ghép thường ch thước và trng lượng lớn (đặc
biệt là cấu kiện của nhà ng nghiệp, các ng trình đặc biệt...), nhiều cấu kiệncao
trình lắp đặt và bán nh cẩu lắp lớn.
Mi nối liên kết giữa c kết cấu BTCT th là mi nối ướt (liên kết ct
BTCT và móng bằng vữa bê tông), mối nối khô (liên kết bu lông, liên kết hàn).
* Mi nối ướt: liên kết giữa các cấu kiện bằng vữa bê ng mác cao, mi nối
này cần có khong thời gian nht đnh để vữa cường độ đảm bảo khả năng chịu lc.
* Mi nối khô: liên kết hàn, bu lông, đinh tán, loại mối nối y đảm bo khả
năng chịu lực ngay khi thực hin xong liên kết.
Các cu kiện được sản suất hàng loạt trong công xưởng và sản suất đnh hình.
Các cấu kiện ca BTCT lắp ghép trong quá trình chế tạo thường độ sai số
ln do vậy trong qtrình lắp ghép phải kiểm tra và x trước khi tiến hành lắp
ghép.
Đ1. LẮP GHÉP MÓNG BÊNG CỐT THÉP
1.1. Đặc điểm - phân loi móng BTCT
Móng lp ghép cũng như móng đỗ tại ch, cũng thi công cùng với các công tác
khác ới mặt đất như: móng y, đường ống, cáp ngầm
Lắp kết cu móng cần phải thật sự chính c, nếu để xảy ra nhng sai lầm thì
khi lắp ghép những phn bên trên s gặp những khó khăn lớn.
Móng LG nhà khung BTCT thường những móng đơn (móng chu ) đúc sn.
kích thước và trọng lưng trung bình.
Cao trình lp đặt thấp hơn cao trình đứng của máy (móng chu thp, móng chu
cao)
1.2. Lp ghép Móng cốc
1. Công tác chuẩn bị
C
C
Ch
h
h
¬
¬
¬n
n
ng
g
g
V
V
V
-
-
-
L
L
L¾
¾
¾
p
p
p
g
g
gh
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
k
k
kÕ
Õ
Õ
t
t
t
c
c
cÊ
Ê
Êu
u
u
B
B
Bª
ª
ª
t
t
t«
«
«n
n
ng
g
g
c
c
cè
è
èt
t
t
t
t
th
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
T
T
Tr
r
ra
a
an
n
ng
g
g
3
3
32
2
2
g
g
gi
i
i¸
¸
¸o
o
o
¸
¸
¸n
n
n
k
k
kü
ü
ü
t
t
th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
t
t
th
h
hi
i
i
c
c
c«
«
«n
n
ng
g
g
2
2
2
§
§
§Æ
Æ
Æ
n
n
ng
g
g
C
C
C«
«
«n
n
ng
g
g
T
T
Th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
Lèn chặt đất dưới đáy ng, đổ bê tông t, tạo phẳng, làm v sinh đáy hố
móng.
Xác định các đường trc, cao trình ti vị trí lắp đặt trên móng, dùng sơn đánh
du trên bề mặt móng.
Cách mỗi cạnh khối móng 5cm đóng bốn cọc sắt tròn 10-12mm, quét sơn đỏ.
Các cọc này to thành những đường chun để giác trục hàng ct.
Lựa chọn, nh toán thiết b cẩu lắp như: dây cẩu, đòn cẩu...
2. Btrí cấu kiện
hai cách btrí cấu kiện móng: bố trí trên phương tiện vận chuyển và b trí
trên mặt bằng cẩu lắp.
Trong cả 2 cách bố trí yêu cầu:
Cấu kiện nm trong phạm vi tầm với hiệu qucủa cần trục, btrí sao cho tại
một v trí đứng, cần trục cẩu lắp được nhiều cấu kiện.
Cần trục ít phải thay đổi các thông số thut, không ảnh hưởng đến đường di
chuyn của máy móc và phương tiện thi công.
3. Chọn cn trục lắp ghép
Cần trục đưc chọn phải thỏa mãn các thông skỹ thuật (Q, H, R), nên chọn
cần trục sao cho thể tận dụng tối đa sức trục đồng thời thể sử dụng cần trục để
lắp các cu kiện khác trên công trình và phù hợp với thực tếy dựng.
Lắp ghép móng nhà công nghiệp thường người ta sử dụng cần trc tự hành bánh
xích.
4. Lắp ghép cấu kiện
Rải lớp vữa lót lên trên b mt bê tôngt (t 2 - 3cm).
Nâng cu kiện lên khỏi mặt bằng bố trí một khoảng h1, quay by về phía hố
Hướng di
chuy
a c
n
V trí đứng
c
a c
n tr
c
H móng
Móng BTCT
Hì nh 5-2. d b
trí
móng trên m
t b
ng
c
u
C
C
Ch
h
h
¬
¬
¬n
n
ng
g
g
V
V
V
-
-
-
L
L
L¾
¾
¾
p
p
p
g
g
gh
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
k
k
kÕ
Õ
Õ
t
t
t
c
c
cÊ
Ê
Êu
u
u
B
B
Bª
ª
ª
t
t
t«
«
«n
n
ng
g
g
c
c
cè
è
èt
t
t
t
t
th
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
T
T
Tr
r
ra
a
an
n
ng
g
g
3
3
33
3
3
g
g
gi
i
i¸
¸
¸o
o
o
¸
¸
¸n
n
n
k
k
kü
ü
ü
t
t
th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
t
t
th
h
hi
i
i
c
c
c«
«
«n
n
ng
g
g
2
2
2
§
§
§Æ
Æ
Æ
n
n
ng
g
g
C
C
C«
«
«n
n
ng
g
g
T
T
Th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
móng.
Nhcáp h móng sao cho đáy móng cách cao trình lắp từ 20 - 30 cm, dừng lại
điều chỉnh vtrí móng : đưng tim ghi trên khối móng trùng với đường trục hàng cc
giác t đường chun tới.
Sau đó từ từ hạ móng, điều chnh cao trình móng đảm bo chính xác theo thiết
kế
Dùng y trắc đc đặt dọc theo hai đường trục hàng cột đkiểm tra lại vị trí
từng móng. Sai số trong phm vi cho phép : cao trình ±3mm, tim trục ±5mm.
Trình tlắp móng: lắp từ góc công trình hay tgóc các phân đoạn thi công.
Sau khi lắp xong tiến hành lp đất và đầm kĩ nhằm ổn định khối móng.
1.3. Móng băng
Móng băng được lắp ts các khi móng riêng lging móng đơn, do đó
thuật lắp ghép tương tự như móng đơn. Trình t lắp như hình 5-3.
Đ2. LẮP GHÉP CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
2.1 Đặc điểm - phân loi ct BTCT
1. Đc điểm
Cột thường kích tớc, trọng lượng lớn (ct nhà công nghip cầu trc),
cao trình lắp đặp tùy thuc vào s tầng nhà. Cột là cấu kiện chịu nén, liên kết với
móng là liên kết ướt.
2. Phân loại
Cột loại nh trọng lượng Q 5t, chiu dài l 8m.
Cột loại lớn có trọng lượng Q > 5t, chiều dài l > 8m.
2.2. Lp ghép cột
1. Công tác chuẩn bị
Kiểm tra về số lượng cũng như chất lưng các cột, đánh dấu các đưng trc và
3
3
3
3
3
3
1
1
1
1
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
Hì nh 5-3. Trì nh t lp ghép các kh
i ng
băng: 1 2 3
C
C
Ch
h
h
¬
¬
¬n
n
ng
g
g
V
V
V
-
-
-
L
L
L¾
¾
¾
p
p
p
g
g
gh
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
k
k
kÕ
Õ
Õ
t
t
t
c
c
cÊ
Ê
Êu
u
u
B
B
Bª
ª
ª
t
t
t«
«
«n
n
ng
g
g
c
c
cè
è
èt
t
t
t
t
th
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
T
T
Tr
r
ra
a
an
n
ng
g
g
3
3
34
4
4
g
g
gi
i
i¸
¸
¸o
o
o
¸
¸
¸n
n
n
k
k
kü
ü
ü
t
t
th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
t
t
th
h
hi
i
i
c
c
c«
«
«n
n
ng
g
g
2
2
2
§
§
§Æ
Æ
Æ
n
n
ng
g
g
C
C
C«
«
«n
n
ng
g
g
T
T
Th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
cao trình bằng sơn lên bề mặt cột.
Chiu dài các cột đúc sẵn cũng thkhông chính xác, có những cột dài, ngắn
khác nhau. Vy cần đo lại chiều dài ca tng cột ứng với từng móng và điều chnh cao
trình mặt đáy lỗ chậu móng cho thích ứng với chiều dài ct bằng cách đỗ một lớp vữa
t đáy lỗ chu.
Đồng thời phải c ý chừa những khe hở (2-3cm) gia thành chu móng và cột
để sau này chèn bê tông chân cột được tt.
Lựa chọn, nh toán thiết bị cẩu lp như: dây cẩu, đòn cẩu, kẹp ma sát, khóa bán
t động... chuẩn bị các thiết bc đnh tạm thời: chêm (bê tông, gỗ), y giằng, thanh
chống xiên, khung dẫn...
- Cách treo buc đơn giản : có nhược điểm khi mun tháo y cu người công
nhân phải trèo lên thang da vào ct vừa mới lắp dựng
- Dụng cụ treo cột bằng chốt ngang, đai ma sát : người đứng dưới đất th
tháo dkhi cột dễ dàng.
- Cẩu những cột cao và nng người ta thường dùng nhng dụng cụ treo cột
hai điểm, có thể nâng và quay ct về vị t thẳng đứng một cách nhẹ nhàng.
- Cu nhng ct hai vai thì dùng dụng c treo khung vuông. Tháo dỡ những
dụng c này cũng tiến hành ở nagy dưới chân cột…
2. Btrí cấu kiện
Btrí ct trên mặt bằng cẩu lắp : Có 2 cách cẩu lắp cột nên có 2 cách btrí cột
trên mặt bng, btrí theo phương pháp kéo lê b trí theo phương pháp quay dựng
(hình 5-4).
Trong c 2 trường hp b trí cần đáp ứng các yêu cầu: cu kiện nằm trong
phm vi với hiệu quả của cần trục, bố trí sao cho tại một vị trí đứng cn trục cẩu được
nhiu cấu kiện, cần trc ít phải thay đổi các thông s thuật, không nh hưởng đến
Đ
t
Chân c
t
H
móng
Chân c
t
Đ
u c
t
H
móng
Đim
treo buc
Đim
treo buc
a)
b)
V trí
đứng c
a
cn trc
V trí
đứng c
a
cn trc
R
R
Hì nh 5-4. B trí ct trên mt bng
a) Theo phương pháp kéo lê
b) Theo phương pp quay dng
C
C
Ch
h
h
¬
¬
¬n
n
ng
g
g
V
V
V
-
-
-
L
L
L¾
¾
¾
p
p
p
g
g
gh
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
k
k
kÕ
Õ
Õ
t
t
t
c
c
cÊ
Ê
Êu
u
u
B
B
Bª
ª
ª
t
t
t«
«
«n
n
ng
g
g
c
c
cè
è
èt
t
t
t
t
th
h
hÐ
Ð
Ð
p
p
p
T
T
Tr
r
ra
a
an
n
ng
g
g
3
3
35
5
5
g
g
gi
i
i¸
¸
¸o
o
o
¸
¸
¸n
n
n
k
k
kü
ü
ü
t
t
th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
t
t
th
h
hi
i
i
c
c
c«
«
«n
n
ng
g
g
2
2
2
§
§
§Æ
Æ
Æ
n
n
ng
g
g
C
C
C«
«
«n
n
ng
g
g
T
T
Th
h
hu
u
uË
Ë
Ët
t
t
đưng di chuyn của máyc và phương tiện thi công, vận chuyển.
3. Chọn cn trục lắp ghép
Cần trục được chọn phải thỏa mãn các thông sthuật Q, H, R, ngoài ra việc
la chọn cần trục cũng cần căn c vào các điều kiện thi công cụ thể.
4. Quá trình lp ghép
a, Lắp ghép theo phương pháp kéo lê:
Đầu cột được nâng lên cao, chân ct chạy lê trên mt đất, đường ray hay ván
trượt hoặc xe con. Puli đầu cần ginguyên nm trên đường thẳng đứng gần với h
móng.
Theo cách này chân cột bị o lê, nếu mặt bằng không tốt sẽ bị xóc nẩy, dễ làm
mất ổn đnh cần trc, làm hư hỏng chân ct.
b, Lp ghép theo phương pháp quay dựng:
Đầu cột được nâng lên trong khi chân cột tì lên mặt đất nhưng không rời khi,
đồng thời cần trục cuốn cáp, quay tay cần v vị trí lắp.
Phương phápy áp dụng khi cần trục tay cần ngắn, sức trục lớn, mặt bằng
thi công bị hạn chế, cần trc đồng thời cun cáp và quay tay cần về vị trí lắp.
Phương pháp này áp dụng khi cần trục có tay cần đủ dài, sức trục không quá lớn
(trước khi cột rời khi mặt đất cần trục chỉ mang nữa trọng lượng cột), mặt bằng thi
công rộng rãi.
Chú ý: Trong c2 Phương pháp trên, khi cột ở vị trí thẳng đứng đều được nhấc
lên khi mặt đất từ 0.5m đến 1m, do đó yêu cầu cần trục phải sức trc đ khả năng
cẩu ct theo trọng lượng cột.
5. Cố định ct
a, Cđịnh tạm thời:
Sau khi lắp dựng cột vào móng, cần phải kiểm tra vị trí cn cột và cố đnh tạm
thời chân ct vào móng, rồi mới được tháo móc giải phóng cần trục.
Kiểm tra :