intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lách to (R16.1)

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Lách to (R16.1)" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, cách tiếp cận, xử trí trường hợp bệnh nhân khỏe và lách to nhẹ, tiêu chuẩn nhập viện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lách to (R16.1)

  1. LÁCH TO (R16.1) 1. ĐỊNH NGHĨA Theo 2 tiêu chuẩn: - Khám lâm sàng: lách to khi sờ thấy bờ lách > 2 cm dưới hạ sườn trái. Lách có thể sờ thấy ở khoảng 30% trẻ sơ sinh khỏe mạnh bình thường, giảm dần còn khoảng 10% ở trẻ lớn và < 3% ở người trưởng thành. - Chẩn đoán hình ảnh: lách to khi có chiều dài và thể tích lớn hơn giới hạn trên bình thường theo tuổi: + 03 tháng: 6 cm. + 12 tháng: 7 cm. + 06 tuổi: 9,5 cm. + 12 tuổi: 11,5 cm. + ≥ 15 tuổi: 12 cm ở trẻ gái và 13 cm ở trẻ trai. 2. NGUYÊN NHÂN Tăng đơn nhân nhiễm EBV, CMV khuẩn Bệnh nhiễm trùng toàn Lao, HIV, sốt rét, viêm nội tâm mạc, thân bệnh mèo cào, bệnh babesia do ve cắn, nấm Bệnh ung thư Bạch cầu cấp dòng lympho/dòng tủy, Lymphoma, bệnh mô bào, xơ tủy, loạn sản tủy Bệnh huyết học lành Thiếu máu tán huyết di truyền do các tính bất thường màng/men hồng cầu, thalassemia. Thiếu máu tán huyết tự miễn/mắc phải. 336
  2. Tạo máu ngoài tủy trong bệnh xương đá, hội chứng thực bào máu Bệnh gan Teo đường mật, viêm gan siêu vi, Wilson, thiếu men Alpha 1 antitrypsin, hội chứng Alagille, Galactosemia Mạch máu Tắc tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch lách, gan (huyết khối, bất thường mạch máu) Bệnh tự miễn Lupus, viêm khớp dạng thấp thiếu niên Suy giảm miễn dịch tiên CVID, SCID, U hạt mạn tính phát Bệnh chuyển hóa Gaucher, Niemann-Pick, mucopolysaccharidoses, bệnh ty thể Các tổn thương chiếm Bướu mạch máu, nang, hay khối máu tụ chỗ trong lách sau chấn thương 3. CÁCH TIẾP CẬN 3.1. Bệnh sử - Sốt gần đây, đau họng, mệt mỏi gợi ý do siêu vi. - Sốt tái đi tái lại, sụt cân, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi gợi ý các bệnh toàn thân. - Xuất huyết bất thường, bầm da: gợi ý bệnh máu ác tính. - Chấn thương. - Tiền căn gia đình có bệnh lý thiếu máu tán huyết. - Du lịch và vùng dịch tễ sốt rét, tiếp xúc người bị lao. 3.2. Khám lâm sàng - Kích thước lách. - Gan to, hạch to. - Chỉ điểm của bệnh gan: vàng da, sao mạch. - Dấu xuất huyết. 337
  3. - Phát ban ngoài da. - Âm thổi ở tim. - Sưng khớp. 3.3. Xét nghiệm Các chỉ định xét nghiệm cần phải được định hướng bởi lâm sàng: - Tổng phân tích tế bào máu, phết máu ngoại biên, hồng cầu lưới. - Chức năng gan, thận. - Vi sinh: cấy máu, EBV, CMV, HIV, sốt rét, lao. - Bilan bệnh tự miễn: VS, C3, C4, ANA, anti dsDNA, RF. - Hình ảnh: Siêu âm bụng, siêu âm mạch máu gan lách, X quang ngực, CT scan bụng có cản quang, MRI. 4. XỬ TRÍ 4.1. Trường hợp bệnh nhân khỏe và lách to nhẹ, các xét nghiệm cơ bản như: công thức máu, VS, chức năng gan thận, siêu âm bụng bình thường thì không cần làm thêm xét nghiệm mà chỉ cần theo dõi thêm vài tuần đến vài tháng. 4.2. Nhập viện: khi có triệu chứng toàn thân. 338
  4. Triệu chứng toàn thân: sốt, sụt cân, chán ăn, mệt Có Triệu chứng gợi ý tăng đơn nhân nhiễm khuẩn: Có đau họng, sốt, mệt mỏi, hạch to, phết máu có tế Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm bào lympho không điển hình EBV, CMV Không Có Xét nghiệm chẩn đoán bệnh lý tăng Triệu chứng: hạch to nhanh và nhiều, hạch rốn sinh dòng lympho: CT scan ngực và phổi hay u trung thất bụng, sinh thiết hạch, tủy đồ Không Triệu chứng: đau khớp, bầm da, giảm các dòng Có Xét nghiệm chẩn đoán bạch cầu cấp: tế bào máu, phết máu ngoại biên có tế bào blast tủy đồ/sinh thiết tủy Không Triệu chứng: sốt kéo dài, tăng bạch cầu, yếu tố Có dịch tễ nghi lao, sốt rét, HIV, ve cắn Xét nghiệm vi sinh chẩn đoán Không Có Triệu chứng: sưng khớp, rách da Bilan chẩn đoán bệnh tự miễn Không Có Xét nghiệm chẩn đoán bệnh lý suy Tiền căn: chậm lớn, viêm xoang/viêm phổi tái giảm miễn dịch: định lượng kháng thể, đi tái lại tìm đột biến gen Không Triệu chứng: nghi ngờ tổn thương gan: vàng Có Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan siêu da, gan to, báng bụng, sao mạch… vi/ ngộ độc/ tự miễn… Không Có Triệu chứng: giảm hemoglobine, tăng bilirubin Các bệnh lý thiếu máu tán huyết gián tiếp, tăng hồng cầu lưới Không Triệu chứng tổn thương nhiều cơ quan: bất Có Xét nghiệm chẩn đoán bệnh chuyển thường xương, gan to, triệu chứng thần kinh hóa, dự trữ: định hướng men, tìm đột biến gen Không Có Tổn thương khu trú tại lách trên SA bụng Xét nghiệm CT scan/ MRI bụng Không Nếu các xét nghiệm ban đầu bình thường: - CT scan ngực, bụng - Tủy đồ/ sinh thiết tủy Lưu đồ tiếp cận lách to 339
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2