intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lập trình về Visual Basic

Chia sẻ: Nguyen Thanh An | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

228
lượt xem
108
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lập trình theo Visual: Trước khi có visual, muốn viết chương trình có giao diện đẹp rất khó. Lập trình visual là dùng những đối tượng có sẵn và Mouse để lấy những đối tượng cần cho từng chương trình cụ thể theo ý người sử dụng. Sau đó viết lệnh cho những đối tượng cần thiết xử lý và đáp ứng yêu cầu cần thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lập trình về Visual Basic

  1. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU I. GiỚI THIỆU VB a. Lập trình theo Visual - Trước khi có visual, muốn viết chương trình có giao diện đẹp rất khó - Lập trình visual là dùng những đối tượng có sẵn và Mouse để lấy những đối tượng cần cho từng chương trình cụ thể theo ý người sử dụng. Sau đó viết lệnh cho những đối tượng cần thiết xử lý và đáp ứng yêu cầu cần thực hiện    
  2. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU b. Giới thiệu về Visual Basic - Là sản phẩm của hãng Microsoft, có nhiều phiên bản, hiện nay hay dùng là VB 6.0, VB 2005… - Là chương trình 32 bit, chỉ chạy trên môi trừơng Windows 95 về sau - Là ngôn ngữ lập trình theo kiểu định hướng đối tượng, có thể phân mỗi yếu tố trong chương trình thành một đối tượng và viết cách ứng xử riêng cho từng đối tượng đó. Tập hợp nhiều đối tượng như vậy cho một chương trình hoàn chỉnh.    
  3. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU c. Khởi động VB Thực hiện theo một trong các cách sau: - Chọn menu Start.All Programs.Microsoft Visual Basic 6.0.Microsoft Visual Basic 6.0. - Nhấn kép chuột vào icon shortcut của Visual Basic 6.0 trên màn hình desktop (ta phải tạo trước icon này). - Chọn menu Start.Run, rồi nhập hàng lệnh thực thi ứng dụng, ví dụ: “C:\Program Files\Microsoft Visual Studio\VB98\VB6.exe”.    
  4. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Cửa sổ khởi động của VB 6.0 có dạng như sau:    
  5. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Các tab: New: Để tạo một dự án mới tương ứng với một loại ứng dụng nào đó. Existing: Để mở một ứng dụng đang có trên dĩa. Recent: Để nạp nhanh ứng dụng đã làm việc trước đó.    
  6. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU    
  7. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU II. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA VB    
  8. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Thanh menu (Menu Bar) : Menu chính của  chương trình, Hệ thống menu trình bày tất cả các chức năng của màn hình VB. Thanh công cụ (Toolbar): Trình bày tất cả  các chức năng thường sử dụng trong màn hình VB.    
  9. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các  đối tượng điều khiển được sử dụng trong thiết kế giao diện của chương trình. Đối tượng được chọn bằng cách click vào hình ảnh biểu tượng trên ToolBox. Đối tượng nào được chọn thì hình ảnh của nó sẽ được vẽ lõm xuống. Đóng mở toolbox dùng : Nút Toolbox    
  10. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Cửa sổ Form: Quản lý các cửa sổ được  sử dụng trong chương trình. - Mỗi cửa sổ trong chương trình gọi là form. Chương trình có bao nhiêu form sẽ có bấy nhiêu cửa sổ form. - Hình trên trình bày một ứng dụng có 2 form    
  11. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU    
  12. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Cửa sổ Project (Project Explorer): Theo  dõi và quản lý các tập tin trong chương trình đang viết. Mỗi chương trình VB có thể gồm nhiều - loại tập tin. Các loại tập tin trong một chương trình VB có thể gồm: *.FRM: Tập tin form. Chương trình có bao nhiêu form sẽ có bấy nhiêu tập tin FRM    
  13. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU *.BAS: Tập tin Module chứa các khai báo chung sử dụng trong chương trình. - Hình trên là cửa sổ Project của một chương trình có 2 form và 1 module - Đóng Project Explorer bằng nút close trên thanh tiêu đề. - Mở : View/Project Explorer trên menu hoặc bấm tổ hợp phím CTRL+R hoặc bấm nút Project Explorer trên thanh công cụ (Đóng – mở cửa sổ project dùng)    
  14. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Cửa sổ thuộc tính (Properties Window):  Mỗi đối tượng điều khiển trong chương trình có nhiều thuộc tính như : vị trí, màu chữ .... Thông qua cửa sổ này, người lập trình sẽ điều chỉnh các thuộc tính của đối tượng theo ý muốn trong quá trình thiết kế giao diện cho chương trình. Đóng mở cửa sổ properties dùng :     
  15. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Các thành phần của cửa sổ thuộc tính:    
  16. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Hộp chọn đối tượng: (ComboBox phía trên)  Chứa danh sách các đối tượng trên form đang thiết kế. Có thể click trên form để chọn đối tượng cần điều chỉnh thuộc tính hoặc click chọn tên đối tượng trong danh sách này. Thẻ Alphabetic trình bày các thuộc tính theo  thú tự a, b, c của tên thuộc tính... Thẻ Categorize trình bày các thuộc tính theo  nhóm chức năng Trong lúc thiết kế, thường xem thuộc tính  theo thứ tự alphabetic    
  17. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Chia hai cột : - Cột tên - Cột giá trị    
  18. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Cửa sổ Form Layout: Điều chỉnh vị trí  form khi xuất hiện lúc chạy chương trình. Trỏ chuột vào hình chữ nhật vẽ bên trong màn hình của cửa sổ và di chuyển để điều chỉnh vị trí. Đóng mở cửa sổ form layout dùng nút :     
  19. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU Cửa sổ lệnh: Viết lệnh cho các đối tượng  trên 1 form. Mỗi Form có một cửa sổ lệnh, cửa sổ lệnh chỉ xuất hiện khi nhấp đúp lên đối tượng muốn viết lệnh. Gồm các thành phần sau: Hộp chọn đối tượng (Combo box phía trên  bên trái) - Click để chọn đối tượng muốn viết lệnh    
  20. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2