intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 118 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019 là như nhau. Tỷ lệ sang chấn cho sản phụ của BVSSTSS, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa forceps là 28,36% không có sự khác biệt với giác II., Trường Đại Học Y Hà Nội. 5. Dweik D., Girasek E., Töreki A. và cộng sự. hút 27,5%. Sang chấn cho trẻ sơ sinh chủ yếu là (2015). Erratum: Women’s antenatal preferences các sang chấn nhẹ, nhóm forceps vết cành for delivery route in a setting with high cesarean forceps chiếm 73,1%. Nhóm giác hút sang chấn section rates and a medically dominated maternity tụ máu dưới da đầu chiếm 20%. system (Acta Obstetricia et Gynecologica Scandinavica (2014) 93, (408-415) DOI: 10.1111/ TÀI LIỆU THAM KHẢO aogs.12353). Acta Obstet Gynecol Scand, 94(10). 1. Bailey P.E. (2005). The disappearing art of 6. Mesleh R.A., Al-Sawadi H.M., và Kurdi A.M. instrumental delivery: time to reverse the trend. (2002). Comparison of maternal and infant Int J Gynaecol Obstet Off Organ Int Fed Gynaecol outcomes between vacuum extraction and forceps Obstet, 91(1), 89–96. deliveries. Saudi Med J, 23(7), 811–813. 2. Rather H., Muglu J., Veluthar L. và cộng sự. 7. Vũ Thị Hồng Hạnh (2000), Nghiên cứu tình hình (2016). The art of performing a safe forceps forceps và giác hút tại vện BVBMTSS từ năm delivery: a skill to revitalise. Eur J Obstet Gynecol 1997-1999, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên Reprod Biol, 199, 49–54. khoa cấp II., Đại Học Y Hà Nội. 3. Hirshberg A. và Srinivas S.K. (2015). Role of 8. Đỗ Thi Vân (2014), Nghiên cứu về chỉ định và operative vaginal deliveries in prevention of cesarean kết quả của foreps tại bệnh viện Phụ sản trung deliveries. Clin Obstet Gynecol, 58(2), 256–262. ương trong 2 năm 2004 và 2014, Luận văn thạc sĩ 4. Nguyễn Đức Thành (2006), Tình hình forceps y học trường đại học Y Hà Nội, Đại Học Y Hà Nội. và giác hút trong 2 năm 1996 và 2006 tại Viện LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ PREALBUMIN VÀ ALBUMIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ Lê Việt Thắng*, Lâm Nguyễn Nhã Trúc** TÓM TẮT 8 SOME CHARACTERISTICS OF PATIENTS Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan nồng độ TREATING WITH CONTINUOUS prealbumin và albumin huyết tươngvới một số đặc AMBULATORY PERITONEAL DIALYSIS điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đối Objectives: Investigation of the relationship tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên between plasma levels of prealbumin and albumin 118 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh with some characteristics ofpatients treating with nhân điều được định lượng nồng độ prealbumin và continuous ambulatory peritoneal dialysis (CAPD). albumin huyết tương và xác định mối liên quan với Methods: A cross-sectional study on 118 patients một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục diagnosed end stage kidney disease treating with ngoại trú. Kết quả: Nhóm bệnh nhân nữ; thời gian continuous ambulatory peritoneal dialysis. All of the LMB từ 60 tháng trở lên; nhiễm virus viêm gan; ĐTĐ patients were quantified with plasma levels of có nồng độ prealbumin thấp hơn có ý nghĩa so với prealbumin and albumin and identified a relationship nhóm bệnh nhân không có các đặc điểm trên, với p < with some characteristics of the patients. Results: 0,01. Nhóm bệnh nhân có thời gian LMB từ 60 tháng The plasma prealbumin levels of the patients with trở lên; thiếu máu có nồng độ albumin thấp hơn so với female; duration of PD≥60 months; hepatitis virus nhóm bệnh nhân không có đặc điểm trên, p< 0,05. infection; diabetic mellitus are lower than those of Kết luận: Giảm nồng độ prealbumin và albumin huyết patients without above characteristics, p
  2. vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 biến chứng xuất hiện hiều hơn, thời gian sống nghiệm cận lâm sàng. của bệnh nhân giảm đi. Nhiều nghiên cứu trên + Định lượng prealbumin huyết tương: Sử thế giới đã khẳng định giảm prealbumin và dụng phương pháp đo độ đục. Khi một mẫu albumin máu ở các bệnh nhân bệnh thận mạn huyết thanh được trộn với chất thử (chứa một tính là tương đối phổ biến. Một số nghiên cứu dạng kháng huyết thanh). Prealbumin sẽ phản cho thấy prealbumin và albumin máu là các chỉ ứng cụ thể với các kháng thể để tạo ra các vẩn số tiên lượng rất có giá trị về bệnh lý dinh dưỡng không hòa tan. Đo độ hấp thu các vẩn này tỷ lệ cũng như tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bị bệnh thuận với nồng độ prealbumin trong mẫu.Kết thận mạn tính [3],[4]. Việc theo dõi và quản lý quả được tính bằng hệ thống máy tính tự động tốt các thay đổi về dinh dưỡng sẽ góp phần cải phân tích kết quả. Đơn vị tính: g/l. Chẩn đoán thiện tỉ lệ bệnh và tử vong ở các bệnh nhân này. giảm nồng độ prealbumin khi < 0,2g/L [5]. Giảm nồng độ prealbumin và albumin máu có + Định lượng albumin huyết tương: Sử dụng liên quan với những đặc điểm nào ở bệnh nhân kỹ thuật tự động gắn với chất lên mầu, xác định lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đây là một vấn độ hấp phụ quang học. Kết quả được tính bằng đề cần nghiên cứu để có câu trả lời. Với những lý do trên chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm: hệ thống máy tính tự động phân tích kết quả. Khảo sát mối liên quan nồng độ prealbumin Đơn vị tính: g/L. Chẩn đoán giảm nồng độ vàalbumin huyết tương với một số đặc điểm albumin khi < 35g/L [5]. bệnh lọc màng bụng liên tục ngoại trú tại Bệnh + Chẩn đoán thiếu máu khi Hemoglobin nam viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh. < 130g/L, nữ < 120g/L [6] + Số liệu được xử lý bằng thuật toán thống II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kê y sinh học theo chương trình SPSS 1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng là 118bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU được điều trị bằng lọc màng bụng liên tục ngoại Tuổi trung bình 45,53 ± 13,98 tuổi, tỷ lệ nam là trú (LMB LTNT), tại Khoa Thận – Tiết niệu, Bệnh 57,6%, nữ chiếm 42,4%. Nhóm nghiên cứu có thời viện Chợ rẫy. Thời gian nghiên cứu từ tháng gian LMB trung bình là 66 tháng. Tỷ lệ thiếu máu chiếm 92,5%, hemoglobin trung bình là 102,48 ± 03/2018 đến tháng 01/2019. 18,41g/l. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan là 7,6%. - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Bảng 1. Liên quan nồng độ prealbumin và + Thời gian LMB ≥ 2 tháng. albumin với tuổi + Các bệnh nhân đều được áp dụng theo một < 60 tuổi ≥ 60 tuổi phác đồ điều trị thống nhất về điều trị thiếu (n=96) (n=22) Đặc điểm p máu, điều trị tăng huyết áp... + Các bệnh nhân đều có chức năng màng Prealbumin 0,34 ± > bụng đảm bảo thông qua đánh giá chức năng 0,32 ± 0,07 (g/l) 0,08 0,05 màng bụng hàng tháng Albumin 35,13 ± 33,86 ± > + Các bệnh nhân đều đạt hiệu quả LMB theo (g/l) 4,14 4,16 0,05 chỉ số Kt/V tuần và Ccr tuần theo khuyến cáo Không có mối liên quan giữa nồng độ + Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu prealbumin và albumin huyết tương ở nhóm tuổi - Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: từ 60 trở lên và nhóm < 60 tuổi. + Bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu nghi Bảng 2. Liên quan nồng độ prealbumin và ngờ mắc bệnh ngoại khoa albumin với giới + Bệnh nhân viêm phúc mạc tại thời điểm Nữ Nam nghiên cứu (n=50) (n=68) Đặc điểm p + Bệnh nhân viêm nhiễm nặng như viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết .... + Bệnh nhân suy tim nặng Prealbumin 0,32 ± < 0,36 ± 0,08 + Bệnh nhân vừa được truyền albumin trong (g/l) 0,08 0,05 2 tuần. Albumin 34,68 ± 35,05 ± > + Bệnh nhân không hợp tác. (g/l) 4,16 4,17 0,05 + Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. Nhóm bệnh nhân nữ có nồng độ prealbumin 2. Phương pháp nghiên cứu huyết tương trung bình thấp hơn nhóm bệnh + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang nhân nam có ý nghĩa, p< 0,05. Tuy nhiên không nhóm bệnh nhân nghiên cứu. có khác biệt về nồng độ albumin trung bình ở 2 nhóm theo giới nam và nữ. + Hỏi bệnh sử, khám lâm sàng và làm các xét 30
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019 Bảng 3. Liên quan nồng độ prealbumin và albumin với thời gian LMB Chỉ số ≥ 60 tháng (n=74) < 60 tháng (n=44) P, OR Prealbumin Giảm (n,%) 5 (6,8) 1 (2,3) p > 0,05; OR=3,116 (g/l) Trung bình 0,32 ± 0,08 0,38 ± 0,07 < 0,001 Albumin Giảm (n,%) 37 (50) 13 (29,5) p < 0,05; OR=2,385 (g/l) Trung bình 34,1 ± 3,84 36,22 ± 4,36 < 0,01 Nhóm bệnh nhân thời gian LMB từ 60 tháng trở lên có tỷ lệ bệnh nhân giảm nồng độ và giá trị trung bình prealbumin thấp hơn nhóm bệnh nhân có thời gian LMB < 60 tháng, OR=3,116, p< 0,001.Tương tự, nhóm bệnh nhân thời gian LMB từ 60 tháng trở lên có tỷ lệ bệnh nhân giảm nồng độ và giá trị trung bình albumin thấp hơn nhóm bệnh nhân có thời gian LMB < 60 tháng, OR=2,385, p< 0,01. Bảng 4. Liên quan nồng độ prealbumin và albumin với BMI Chỉ số < 18,5 (n=30) ≥ 18,5 (n=88) P, OR Prealbumin Giảm (n,%) 2 (6,7) 4 (4,5) p > 0,05; OR=1,5 (g/l) Trung bình 0,32 ± 0,07 0,35 ± 0,08 > 0,05 Albumin Giảm (n,%) 16 (53,3) 34 (38,6) p > 0,05; OR=1,815 (g/l) Trung bình 34,03 ± 3,76 35,19 ± 4,26 > 0,05 Chưa thấy mối liên quan giữa nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với tình trạng thiếu cân ở bệnh nhân LMB liên tục ngoại trú. Bảng 5. Liên quan nồng độ prealbumin và albumin với tình trạng nhiễm virus viêm gan Chỉ số Có nhiễm (n=9) Không nhiễm (n=109) P, OR Prealbumin Giảm (n,%) 1 (11,1) 5 (4,6) p > 0,05; OR=2,6 (g/l) Trung bình 0,28 ± 0,09 0,35 ± 0,08 < 0,05 Albumin Giảm (n,%) 4 (44,4) 46 (42,2) p > 0,05; OR=1,096 (g/l) Trung bình 34,11 ± 3,62 34,96 ± 4,2 > 0,05 Nhóm bệnh nhân nhiễm virus viêm gan có giá trị trung bình prealbumin thấp hơn nhóm bệnh nhân không nhiễm virus viêm gan, p< 0,01.Tuy nhiên, chưa thấy mối liên quan giữa nồng độ albumin huyết tương với tình trạng nhiễm virus viêm gan B hoặc C. Bảng 6. Liên quan nồng độ prealbumin và albumin với ĐTĐ Chỉ số Có ĐTĐ (n=17) Không ĐTĐ (n=101) P, OR Prealbumin Giảm (n,%) 2 (11,8) 4 (4) p > 0,05; OR=3,233 (g/l) Trung bình 0,28 ± 0,08 0,35 ± 0,08 < 0,005 Albumin Giảm (n,%) 9 (52,9) 41 (40,6) p > 0,05; OR=1,646 (g/l) Trung bình 34,58 ± 3,69 34,95 ± 4,24 > 0,05 Nhóm bệnh nhân ĐTĐ có tỷ lệ bệnh nhân giảm nồng độ và giá trị trung bình prealbumin thấp hơn nhóm bệnh nhân không ĐTĐ, OR=3,233, p< 0,01.Tuy nhiên, chưa thấy mối liên quan giữa nồng độ albumin huyết tương với có hay không ĐTĐ. Bảng 7. Liên quan nồng độ prealbumin và albumin với thiếu máu Không thiếu Chỉ số Thiếu máu (n=109) P, OR máu (n=9) Prealbumin Giảm (n,%) 6 (5,5) 0 (0) p > 0,05 (g/l) Trung bình 0,34 ± 0,08 0,35 ± 0,07 > 0,05 Giảm (n,%) 49 (45) 1 (11,1) p < 0,05; OR=6,533 Albumin (g/l) Trung bình 34,71 ± 4,22 37,11 ± 2,36 > 0,05 Nhóm bệnh nhân thiếu máu có tỷ lệ bệnh nhân giảm nồng độ và giá trị trung bình albumin huyết tương thấp hơn nhóm bệnh nhân không thiếu máu OR=6,533, p< 0,05.Tuy nhiên, chưa thấy mối liên quan giữa nồng độ prealbumin huyết tương với tình trạng có hay không thiếu máu. IV. BÀN LUẬN hưởng bởi tuổi bao gồm cả prealbumin và 1. Liên quan với tuổi và giới: Chúng tôi albumin. Bệnh nhân BTMT GĐC được điều trị chia ra 118 bệnh nhân thành 2 nhóm < 60 tuổi bằng LMB liên tục ngoại trúc có đặc điểm đặc và từ 60 tuổi trở lên, bởi chúng tôi muốn xem biệt riêng. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu của xét, người cao tuổi có ảnh hưởng đến nồng độ chúng tôi cho thấy, không có liên quan giảm prealbumin và albumin hay không? Như chúng ta nồng độ prealbumin và albumin trên người có đã biết, với một số chất trong cơ thể ảnh hưởng tuổi. Mặc dù khi so sánh sự khác biệt không có ý đến tuổi của bệnh nhân bao gồm hầu hết các nghĩa thống kê, tuy nhiên nồng độ prealbumin hormone sinh dục. Một số chất không bị ảnh và albumin trung bình ở nhóm bệnh nhân từ 60 31
  4. vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 tuổi trở lên, lại thấp hơn nhóm bệnh nhân < 60 nhau, kết quả giải thích thêm rằng, việc lựa chọn tuổi. Cũng cần thêm các nghiên cứu khác với cỡ prealbumin chứ không phải albumin là chất đánh mẫu lớn hơn để xem xét điều này. giá dinh dưỡng là hợp lý. Với giới không có sự khác biệt về nồng độ 3. Liên quan với tình trạng nhiễm virus albumin, tuy nhiên nồng độ prealbumin ở nữ lại viêm gan và ĐTĐ: Như kết quả cho thấy nhóm thấp hơn nam có ý nghĩa. Prealbumin là một yếu bệnh nhân nhiễm virus viêm gan có giá trị trung tố phản ánh pha cấp, nồng độ prealbumin trong bình prealbumin thấp hơn nhóm bệnh nhân máu bệnh nhân giảm thường liên quan đến tăng không nhiễm virus viêm gan, p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019 BMI < 18,5, và tình trạng thiếu máu. incidence among peritoneal dialysis patients”, Clin + Nhóm bệnh nhân có thời gian LMB từ 60 Exp Nephrol. 16(4):629-35. 4. Chen KH, Hung CC, Lin-Tan DT et al (2010), tháng trở lên; thiếu máu có nồng độ albumin “Cardiothoracic ratio association with mortality in thấp hơn so với nhóm bệnh nhân không có đặc patients on maintenance peritoneal dialysis”, Ther điểm trên, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2