O V O T O Ờ -
Ễ Ệ Ằ
Ở Ứ Ệ
Ở Ệ
Ờ Ớ
VÙNG M NG NINH
À Ộ - 2018
O V O T O Ờ -
Ễ Ệ Ằ
Ở Ứ Ệ
Ở Ệ
Ờ Ớ
VÙNG M
NGÀNH : Ắ - B Ồ
à Ố : 9520503
Ĩ
Ờ Ớ Ẫ
1. PGS.TS
2. TS
À Ộ 2018
i
Ờ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. ác số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng,
đã công bố theo đúng quy định. ác kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi
tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan.
ghiên cứu sinh
guyễn hị ệ ằng
ii
Ờ ............................................................................................. i
........................................................................................................ ii
Ắ ...................................................................... v
B B Ể ............................... Error! Bookmark not defined.
Ì Ẽ ................................................................................. xi
Ở .......................................................................................................... 1
. Tính c p thiết của đ tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
6. Những điểm mới của luận án ........................................................................ 6
7. Luận điểm bảo vệ .......................................................................................... 6
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................... 6
9. ơ sở tài liệu thực hiện luận án ..................................................................... 7
0. u trúc luận án .......................................................................................... 7
. Lời cảm ơn .................................................................................................. 7
1 Ổ Ứ ......................... 9
1.1 hái niệm nước m t và đánh giá ch t lượng nước m t .............................. 9
.2 Những yếu tố ảnh hưởng tới ch t lượng nước m t ................................... 13
1.2.1 Nước thải sinh hoạt ................................................................................ 13
1.2.2 Nước thải công nghiệp ........................................................................... 15
1.2.3 Nước thải y tế ......................................................................................... 17
1.2.4 Nước thải nông nghiệp ........................................................................... 17
1.3 Sử dụng ch số WQ đánh giá ch t lượng nước m t ................................. 17
iii
1.4 T ng quan các công trình nghiên cứu ứng dụng công nghệ địa tin học xây
dựng SL và đánh giá ch t lượng nước m t ................................................ 20
1.4. Trên thế giới ........................................................................................... 20
1.4.2 Trong nước ............................................................................................. 29
1.5 hai thác khoáng sản và ảnh hưởng của nó tới ch t lượng nước m t v ng
m m Phả, Quảng Ninh .............................................................................. 37
.5. Tài nguyên nước m t ở v ng m Quảng Ninh ...................................... 37
.5.2 nh hưởng của khai thác khoáng sản tới ch t lượng nước m t v ng m
m Phả, Quảng Ninh ..................................................................................... 39
.6 Tiểu kết chương ...................................................................................... 47
2 Ở Ứ
Ở Ệ Ờ
Ớ .................................................................................................. 48
2. Nghiên cứu lựa chọn giải pháp ứng dụng địa tin học xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ đánh giá ch t lượng môi trường nước m t ................................. 48
2. . hái niệm v ịa tin học và SL ....................................................... 48
2. .2 hả n ng ứng dụng k thuật địa tin học xây dựng cơ sở dữ liệu và đánh
giá ch t lượng môi trường nước m t ............................................................... 51
2.2 Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t ... 56
2.3 Phương pháp tính toán ch số WQ ........................................................... 59
2.4 ng dụng k thuật địa tin học khai thác S L ch t lượng nước m t ..... 62
2.4. Thành lập bản đồ ch t lượng nước m t b ng phương pháp nội suy ...... 62
2.4.2 Phân tích thống kê không gian ............................................................... 64
2.4.3 Mô hình hóa ch t lượng môi trường nước ............................................. 66
2.5 Lựa chọn công nghệ ph hợp với v ng m m Phả, Quảng Ninh ......... 69
2.5. ết hợp các ph n m m S và ph n m m môi trường trong xây dựng
S L nước m t ............................................................................................... 69
iv
2.5.2 Tích hợp tư liệu viễn thám và S ......................................................... 71
2.6 Tiểu kết chương 2...................................................................................... 77
3 Ệ Ở Ệ
Ờ Ớ
.................................................................................... 78
3. c điểm khu vực nghiên cứu .................................................................. 78
3.2 c điểm tư liệu sử dụng trong luận án .................................................... 81
3.2. Số liệu quan tr c ch t lượng nước m t................................................... 81
3.2.2 ữ liệu viễn thám ................................................................................... 84
3.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t khu vực m Phả, Quảng
Ninh ................................................................................................................. 87
3.4 hai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá, giám sát ch t lượng
môi trường nước m t ....................................................................................... 89
3.4. Xây dựng bản đồ chuyên đ các thông số môi trường nước m t .......... 89
3.4.2 ánh giá ch t lượng nước m t b ng phương pháp thống kê ................ 91
3.4.3 ánh giá biến động hàm lượng các thông số ch t lượng nước theo qu ... 98
3.4.4 ánh giá ch t lượng nước m t b ng ch số WQ ................................. 101
3.4.5 Xác định hàm lượng các thông số ch t lượng nước m t b ng tư liệu viễn
thám ............................................................................................................... 115
3.5 ết luận chương 3 ................................................................................... 130
À .................................................................... 131
À Ệ .......................................................................... 135
1 .................................................................................................. 146
................................................................................................. 158
v
Ắ
STT
vi t tắt
gh ti ng iệt
GIS - Geographical Information
ệ thông tin địa l
1
System
2 WQI - Water Quality Index
h số ch t lượng nước
TSS - Total Suspended Sediment T ng ch t r n h a tan
3
BOD
- Biochemical Oxygen
Nhu c u oxi sinh hóa
4
Demain
NSMI - Normalized Suspended
5
h số vật ch t lơ lửng chu n hóa
Material Index
6
COD
àm lượng ch t hóa học h a tan
7
SWAT
Mô hình thủy v n, thủy lực SW T
8
SPOT
Vệ tinh SPOT
9
TKV
Tập đoàn Than hoáng sản Việt Nam
10 CSDL
ơ sở dữ liệu
Phương pháp nội suy khoảng cách
11
IDW
ngược có trọng số
12 NIR - Near Infrared
ận hồng ngoại
13 SWIR - Shortware Infrared
ồng ngoại sóng ng n
14 QCVN
Quy chu n Việt Nam
15 RGB
Red - Green - Blue
International Water
Resources
16
IWRA
Association
United
Nations
Economic
17 UNECE
Commission for Europe
vi
B B Ể
ảng . T ng lượng nước thải và thải lượng các ch t ô nhiễm trong nước
thải t các khu công nghiệp [20 ..................................................................... 16
ảng .2 ảng xác định giá trị WQ tương ứng với mức đánh giá ch t lượng
nước [2 ......................................................................................................... 20
ảng 2. ác bộ cảm viễn thám sử dụng ph biến trong đánh giá ch t lượng
nước [42 ......................................................................................................... 55
ảng 2.2. ảng quy định các giá trị qi, BPi..................................................... 60
ảng 3. Tên trạm quan tr c và các thông số môi trường nước m t v ng m
Phả ................................................................................................................... 83
ảng 3.2 c điểm các kênh ph ảnh vệ tinh Sentinel-2A ............................ 85
ảng 3.3 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu - 2012 ................. 103
ảng 3.4 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu - 2012 ................. 104
ảng 3.5 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu - 2012 ................ 105
ảng 3.6 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu V- 2012 ............... 106
ảng 3.7 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu - 2014 ................. 106
ảng 3.8 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu – 2014 ............... 107
ảng 3.9 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu - 2014 ............... 108
ảng 3. 0 ết quả tính WQ cho t ng thông số của qu V - 2014 ............ 109
ảng 3. WQ n m cho các qu và cho cả n m 20 2 ................................ 111
ảng 3. 2 WQ n m cho các qu và cho cả n m 20 4 ................................ 112
ảng 3. 3 ảng đánh giá LN m t tại các điểm quan tr c trong các quý I ÷
IV 2012 .......................................................................................................... 113
ảng 3. 4 ảng đánh giá LN m t tại các điểm quan tr c trong các qu ÷ V
20141 ............................................................................................................................. 13
vii
ảng 3.15 àm lượng ch t lơ lửng trong nước biển ven bờ m Phả, Quảng
Ninh tại các trạm quan tr c và điểm l y m u qu và 4 n m 20 6 ............. 118
ảng 3. 6 So sánh kết quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh Sentienl-
2A ngày 6 04 20 6 ...................................................................................... 126
ảng 3. 7 So sánh kết quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh Sentienl-
2 ngày 02 2 20 6 ...................................................................................... 126 + trong nước biển ven bờ m Phả, Quảng Ninh
ảng 3.18 àm lượng NH4
tại các trạm quan tr c và điểm l y m u qu và 4 n m 2016 ...................... 127
viii
Ì Ẽ
ình . T lệ phân bố tài nguyên nước theo các lưu vực sông [ 9 .............. 10
ình .2 T lệ giữa các v ng v t ng lượng các ch t ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt [ 9 .......................................................................................... 14
ình .3 Nước thải sinh hoạt gây ô nhiễm ở Quảng Ninh nguồn: internet . 15
ình .4 Vị trí một số trạm quan tr c trong nghiên cứu của lssgeer et al.
(2017). ............................................................................................................. 22
ình .5 iao diện ứng dụng S phục vụ quản l ch t lượng nước m t trong
nghiên cứu của oubakri, Rhinane 20 7 ..................................................... 22
ình .6 iao diện ứng dụng S quản l ch t lượng nước ở Washington
(Bilhimer, 2012) ............................................................................................. 23
ình .7 ết quả nội suy hàm lượng anxi, Magie, lo trong nước ng m khu
vực hadravathia b ng phương pháp W..................................................... 24
ình .8 ết quả nội suy hàm lượng p trong nghiên cứu của harbia et al
(2016) .............................................................................................................. 25
ình .9 Vị trí các điểm l y m u ch t lượng nước trong nghiên cứu của Weipi
He [46] ............................................................................................................. 26
ình .10 ết quả xác định phân bố hàm lượng NO3-N và N 3-N trong
nghiên cứu của Weipi e ................................................................................ 26
ình .11 Tư liệu ảnh Landsat 8 và sơ đồ các điểm l y m u ch t lượng nước
trong nghiên cứu của Li et al. 20 8 [50 ...................................................... 27
ình . 2 nhiễm nước m t do khai thác than ở suối iễn Vọng, Mông
ương, m Phả nguồn nternet) .................................................................. 40
ình . 3 Tác động của khai thác than đối với các thành ph n tài nguyên,
môi trường ...................................................................................................... 43
ình . 4 Tác động bồi l p sông suối trong khai thác than tại m Phả,
Quảng Ninh nguồn nternet .......................................................................... 45
ix
ình . 5 iễn biến một số thông số ch t lượng nước khu vực m Phả,
Quảng Ninh giai đoạn 2005 – 2009 nguồn: T ng ông ty than khoáng sản
Việt Nam ........................................................................................................ 46
ình 2. Minh họa v các k thuật trong công nghệ ịa tin học nguồn
Internet) ........................................................................................................... 48
ình 2.2 Ví dụ v cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t khu vực
Parkowe, Ba Lan (Absalon et al., 2002) [25].................................................. 53
ình 2.3 Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước
m t ................................................................................................................... 57
ình 2.4 Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ phân bố các thông số ch t lượng
nước t cơ sở dữ liệu ....................................................................................... 63
ình 2.5 Ví dụ v sử dụng phương pháp nội suy không gian trong đánh giá
ch t lượng nước khu vực hồ Tonle Sap, ambodia a – Simple Kriging, b –
Ordiginal Kriging, c – IDW) (Chum et al., 2017) [36] ................................... 64
ình 2.6 Sự thay đ i v không gian đối với các thông số ch t lượng nước p ,
COD, TN, F (Lee and White,1992) [48] ......................................................... 66
ình 2.7 ác thành tố chính trong mô hình môi trường ................................. 67
ình 2.8 Mô tả mô hình QU TOX trong đánh giá ô nhiễm nước ngọt ...... 68
ình 2.9 iao diện ph n m m QWin ata Manager ................................... 70
ình 2. 0 ết quả xác định hàm lượng chlorophyll-a t ảnh vệ tinh Spot, khu
vực hồ chứa Te- hi, ài Loan Yang et al., 1996) [76] ................................. 72
Hình 2.11 ác thành ph n của bức xạ M t Trời đi tới nguồn nước được bộ
cảm biến ghi nhận ........................................................................................... 73
Hình 2.12 ác thành ph n bức xạ thu nhận t đ u thu [54, 55] ..................... 75
ình 3. ản đồ hành chính thành phố m Phả, Quảng Ninh ..................... 78
ình 3.2 Một số hoạt động kinh tế – xã hội tại m Phả, Quảng Ninh ......... 81
x
ình 3.3 Tư liệu ảnh Sentinel-2 chụp ngày 6 4 20 6 khu vực m Phả,
Quảng Ninh, R =432 ................................................................................... 86
ình 3.4 Tư liệu ảnh Sentinel-2 chụp ngày 0 2 20 6 khu vực m Phả,
Quảng Ninh, R =432 ................................................................................... 86
ình 3.5 Nhập dữ liệu trong QWin .............................................................. 88
ình 3.6 iển thị cơ sở dữ liệu và đồ thị thông số môi trường nước m t m
Phả, Quảng Ninh trong ph n m m QWin .................................................... 89
ình 3.7 Ví dụ nhập dữ liệu ch t lượng nước m t trong ph n m m QWin . 90
ình 3.8 Ví dụ kết quả thành lập bản đồ thông số oliform qu V 20 6 .... 90
ình 3.9 Ví dụ kết quả thành lập bản đồ thông số O qu V 20 6 ........... 91
ình 3. 0 ồ thị thông số O 5 các đợt quan tr c tại các trạm đo giai đoạn
2011 - 20 6 và giới hạn theo Q VN 08:2008 ................................................ 92
ình 3. ồ thị thông số ộ p các đợt quan tr c tại các trạm đo giai đoạn
2011 - 20 6 và giới hạn theo Q VN 08:2008 ................................................ 93
ình 3. 2 ồ thị thông số NO2 các đợt quan tr c tại các trạm đo giai đoạn
2014 - 20 6 và giới hạn theo Q VN 08:2008 ................................................ 94
ình 3. 3 ồ thị thông số oliform các đợt quan tr c tại các trạm đo giai
đoạn 20 - 20 6 và giới hạn theo Q VN 08:2008. ...................................... 95
ình 3. 4 ồ thị thông số kim loại n ng t ng Fe các đợt quan tr c tại các
trạm đo giai đoạn 2011 - 20 6 và giới hạn theo Q VN 08:2008 ................... 96
ình 3. 5 ồ thị thông số u mỡ các đợt quan tr c tại các trạm đo giai đoạn
2011 - 20 6 và giới hạn theo Q VN 08:2008 ................................................ 98
ình 3. 6 ồ thị diễn biến hàm lượng TSS theo m a giai đoạn 20 - 20 6
tại 5 điểm quan tr c nước m t ở m Phả, Quảng Ninh .............................. 99
ình 3. 7 ồ thị diễn biến hàm lượng p theo m a giai đoạn 20 – 20 6
tại 5 điểm quan tr c nước m t ở m Phả, Quảng Ninh ............................ 100
xi
ình 3. 8 ết quả xác định ch số NSM đối với khu vực m Phả, Quảng
Ninh t ảnh vệ tinh Sentinel-2 ngày 6 04 20 6 a và 02 2 20 6 b .... 117
ình 3. 9 Sơ đồ các điểm quan tr c, l y m u ch t lượng nước khu vực m
Phả, Quảng Ninh ........................................................................................... 118
ình 3.20 ết quả xác định hàm hồi quy giữa giá trị ch số NSM và hàm
lượng ch t lơ lửng trong nước biển khu vực m Phả, Quảng Ninh ngày
16/04/2016 ..................................................................................................... 120
ình 3.2 ết quả xác định hàm hồi quy giữa giá trị ch số NSM và hàm
lượng ch t lơ lửng trong nước biển khu vực m Phả, Quảng Ninh ngày
02/12/2016 ..................................................................................................... 122
ình 3.22 ết quả xác định hàm lượng ch t lơ lửng trong nước m t khu vực
ven biển m Phả t ảnh vệ tinh Sentinel-2 ngày 6 04 20 6 .................. 123
ình 3.23 Phóng to kết quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh Sentinel
2 ngày 6 04 20 6 khu vực m Phả, Quảng Ninh, đoạn g n thành phố
m Phả ........................................................................................................ 123
ình 3.24 Phóng to kết quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh Sentinel 2
ngày 6 04 20 6 khu vực m Phả, Quảng Ninh, đoạn g n biển Vân ồn........ 124
ình 3.25 ết quả xác định hàm lượng ch t lơ lửng trong nước m t khu vực
ven biển m Phả t ảnh vệ tinh Sentinel-2 ngày 02 2 20 6 .................. 124
ình 3.26 Phóng to kết quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh Sentinel
2 ngày 02 2 20 6 khu vực m Phả, Quảng Ninh, đoạn g n thành phố
m Phả ........................................................................................................ 125
ình 3.27 Phóng to kết quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh Sentinel 2
ngày 02 2 20 6 khu vực m Phả, Quảng Ninh, đoạn g n biển Vân ồn........ 125 + trong nước m t khu vực ven
ình 3.28 ết quả xác định hàm lượng N 4
biển m Phả t ảnh vệ tinh Sentinel-2 ngày 6 04 20 6 ......................... 129 + trong nước m t khu vực ven
ình 3.29 ết quả xác định hàm lượng N 4
biển m Phả t ảnh vệ tinh Sentinel-2 ngày 02 2 20 6 ......................... 129
1
Ở
1 nh c p thi t củ t i
Nước là một nguồn tài nguyên vô c ng qu giá, là thành ph n thiết yếu
của sự sống và môi trường. ó thể coi nước là thành ph n quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của m i quốc gia.
Việt Nam là một nước có nguồn tài nguyên nước m t phong phú. o
đ c th v vị trí địa l và đ c điểm đi u kiện tự nhiên, t ng lượng nước m t
của nước ta phân bố không đồng đ u cả v thời gian và không gian, d n đến
tình trạng có những v ng bị l lụt thường xuyên, trong khi đó có những v ng
lại bị khô hạn k o dài. ơn nữa, m c d có nguồn tài nguyên nước dồi dào,
tuy nhiên tài nguyên nước m t ở Việt Nam không phải là vô tận. Nước m t
c ng dễ bị t n thương do được khai thác tối đa phục vụ cho các nhu c u sinh
hoạt và phát triển kinh tế xã hội. ên cạnh đó, c ng với sự phát triển mạnh m
của kinh tế - xã hội, những ảnh hưởng tiêu cực của các hoạt động này đến
nguồn nước khiến tình trạng ô nhiễm nước m t diễn ra nghiêm trọng. Tốc độ
công nghiệp hoá, đô thị hoá nhanh chóng, hoạt động giao thông đường thủy,
hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động nuôi trồng thủy hải sản và sự gia
t ng dân số gây áp lực ngày càng n ng n đối với tài nguyên nước m t ở các
hệ thống sông, hồ c ng như ven biển. Môi trường nước m t ở nhi u khu vực
trên thế giới đang bị ô nhiễm n ng n bởi nước thải, khí thải và ch t thải r n.
Xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t đang là một v n đ có tính c p
thiết, phục vụ công tác quản l , bảo vệ và sử dụng b n vững nguồn tài nguyên
nước m t ở Việt Nam.
Việt Nam là một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú,
trong đó một số loại có trữ lượng thuộc loại lớn ở khu vực như than đá, s t,
d u khí...Khai thác m là ngành công nghiệp giữ vai tr quan trọng trong n n
kinh tế Việt Nam, góp ph n quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở
2
nước ta thời gian qua. ên cạnh những lợi ích to lớn mang lại, công nghiệp
khai thác m c ng tác động mạnh m đối với các thành ph n tài nguyên, môi
trường, phá vỡ thế hài h a vốn có của cảnh quan thiên nhiên trên một diện
tích rộng lớn. Tại các khu vực khai thác m lộ thiên, do không có ao chứa
l ng, xử l nên ph n lớn các nhà máy đưa trực tiếp nước thải ra môi trường
mà không qua b t k hình thức xử l nào. ên cạnh đó, trong những n m
trước đây, nhi u đơn vị khai thác khoáng sản ch quan tâm đến lợi ích kinh tế
trước m t mà xem nhẹ công tác bảo vệ môi trường. ậu quả là nhi u thành
ph n tài nguyên và môi trường v ng m bị tác động và biến đ i mạnh m , ảnh
hưởng trực tiếp ho c gián tiếp đến đời sống dân sinh trong khu vực mà nước
m t là một đối tượng quan trọng.
ng như nhi u v ng khác trong cả nước, m Phả là thành phố công-
nông nghiệp. ên cạnh công nghiệp m , các loại hình công nghiệp khác như
nhiệt điện, xi m ng, cơ khí v.v...ngày càng được phát triển. ng với quá
trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, dân số ngày một t ng, nhu c u cung c p
nước cho các ngành công-nông nghiệp và sinh hoạt ngày càng lớn. Một
nghịch l đang diễn ra gay g t: công nghiệp càng phát triển, dân số càng t ng
thì tài nguyên nước m t ngày càng bị suy thoái cả v số lượng và ch t lượng.
ác nguồn nước m t trong các ao hồ, sông suối và nước ven biển v ng m
m Phả đang bị ô nhiễm tr m trọng. Ngoài những nguyên nhân ph quát do
ô nhiễm không khí, ch t thải r n, ch t thải l ng t hoạt động công nghiệp,
giao thông vận tải, nông nghiệp và sinh hoạt của người dân, ch t lượng nước
m t v ng m m Phả c n bị suy giảm n ng n bởi nguyên nhân khai thác
m . Nước m lộ thiên, h m l ; nước m t các cơ sở tuyển khoáng, nước
chảy tràn t bãi thải và bãi chứa than v.v…là các nhân tố làm gia t ng quy mô
và mức độ ô nhiễm làm suy giảm nghiêm trọng ch t lượng nước m t v ng m
m Phả. ân số ngày càng t ng, các hoạt động du lịch, công nghiệp khai
3
thác khoáng sản, cơ khí, xi m ng ngày càng mở rộng là các nguyên nhân t ng
hợp làm suy giảm ch t lượng tài nguyên nước m t v ng m m Phả. Mọi
nghiên cứu xác định nguyên nhân, phân tích các thành ph n, đánh giá ch t
lượng nguồn nước m t v ng m m Phả Quảng Ninh là nhu c u c p thiết
nh m xác định diễn biến ch t lượng nước, phân v ng và nhận diện các thành
ph n ô nhiễm, hướng tới xây dựng các giải pháp xử l , quản l các nguồn
nước m t trong khu vực, góp ph n ng n ng a, giảm thiểu các tác động tiêu
cực, nâng cao ch t lượng nước sạch cho dân cư v ng Quảng Ninh nói chung
và khu vực m Phả nói riêng.
ó nhi u phương pháp đánh giá ch t lượng nước m t. M i phương
pháp đ u có ưu nhược điểm và đi u kiện ứng dụng riêng. là đánh giá b ng
phương pháp nào c ng phải dựa trên cơ sở dữ liệu. M c d đã được quan tr c
nhi u, nhưng dữ liệu nước m t v ng m m Phả Quảng Ninh v n c n bị
phân tán v định dạng, v c u trúc, v chu n hoá dữ liệu v.v…Một cơ sở dữ
liệu đ y đủ, được xây dựng b ng các phương pháp và công nghệ hiện đại với
các khả n ng cập nhật, quản l , phân tích, hiển thị và chia sẻ kịp thời là cơ sở
cho công tác đánh giá chính xác và hiệu quả các thành ph n tài nguyên, môi
trường nói chung và tài nguyên nước m t nói riêng [ 0 . ông nghệ địa tin
học mà tiêu biểu là viễn thám và hệ thông tin địa l S là các công cụ hiện
đại đáp ứng các yêu c u đó.
Với những l do trên, đ tài luận án “Xác lập cơ sở khoa học ứng
dụng công nghệ địa tin học xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá chất lượng
môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, Quảng Ninh” là xu t phát t yêu
c u thực tiễn và có tính khoa học. ết quả nhận được trong luận án góp ph n
nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ ịa tin học c ng như cung c p thông
tin kịp thời, giúp các nhà quản l trong giám sát, đánh giá và bảo vệ môi
trường nước m t khu vực khai thác m .
4
2 ục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là xác lập được cơ sở khoa học ứng
dụng công nghệ địa tin học trong xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá ch t lượng
môi trường nước m t v ng m m Phả, Quảng Ninh.
3 ội dung nghiên cứu
ể đạt được mục tiêu trên, trong luận án tiến hành nghiên cứu các nội
dung sau:
Nghiên cứu t ng quan v tài nguyên nước m t và các nguyên nhân gây
ra sự suy thoái ch t lượng ở v ng m C m Phả, các phương pháp đánh giá
ch t lượng nước m t; t ng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên
quan đến ứng dụng công nghệ địa tin học trong xây dựng cơ sở dữ liệu và
đánh giá ch t lượng nước m t.
Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu nước
m t b ng công nghệ địa tin học phục vụ công tác quản l , giám sát và đánh
giá ch t lượng nước m t.
Thu thập số liệu quan tr c ch t lượng nước m t tại 5 điểm quan tr c
trong đ t li n và 20 điểm khu vực ven biển m Phả phục vụ xây dựng cơ sở
dữ liệu. Thu thập dữ liệu viễn thám ảnh vệ tinh Sentinel-2 phục vụ xác
định hàm lượng một số thông số ch t lượng nước khu vực ven biển.
Nghiên cứu kết hợp các ph n m m S và ph n m m quản l , đánh giá
môi trường QWin trong xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường nước m t.
hai thác sử dụng cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t nh m
thành lập các bản đồ chuyên đ v các thông số ch t lượng nước, đánh giá
ch t lượng nước b ng ch số WQ , đánh giá ch t lượng nước kết hợp với tư
liệu viễn thám.
Thử nghiệm ứng dụng ph n m m QWin và WQ trong đánh giá ch t
lượng môi trường nước m t vùng m C m Phả.
5
4 ối tượng v phạm vi nghiên cứu
ối tượng nghiên cứu
Xu t phát t yêu c u của đ tài, đối tượng nghiên cứu của luận án là
ch t lượng nước m t v ng m m Phả.
hạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: luận án lựa chọn thực nghiệm ở khu vực m Phả
- Quảng Ninh.
Phạm vi thời gian: đ tài luận án xây dựng với các số liệu quan tr c môi
trường nước m t được đo trực tiếp tại m Phả giai đoạn 20 - 2016. Trong
luận án c ng sử dụng 02 cảnh ảnh vệ tinh quang học Sentinel 2 n m 20 6
nh m đánh giá phân bố hàm lượng một số thông số ch t lượng nước khu vực
ven biển m Phả.
5 hương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, t ng hợp: t ng hợp, phân tích các nghiên
cứu trong và ngoài nước liên quan đến nội dung luận án; các số liệu, tài liệu
v ch t lượng nước m t khu vực nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: trong luận án tiến hành thu thập số
liệu tại 5 điểm quan tr c ch t lượng nước m t khu vực đ t li n và 20 điểm
khu vực ven biển m Phả, Quảng Ninh giai đoạn 20 - 2016.
Phương pháp S: kết hợp các ph n m m S Map nfo, rc S và
ph n m m đánh giá môi trường QWin Manager trong xây dựng và khai thác
cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t khu vực m Phả, Quảng Ninh.
Phương pháp thống kê: sử dụng trong phân tích thống kê nh m đánh
giá diễn biến theo qu và n m ch t lượng môi trường nước m t khu vực m
Phả, Quảng Ninh tại 5 trạm đo trong đ t li n.
Phương pháp viễn thám: sử dụng trong xử l ảnh vệ tinh quang học
Sentinel 2 nh m xác định phân bố hàm lượng một số thông số ch t lượng
nước khu vực ven biển m Phả, Quảng Ninh.
6
6 hững iểm mới củ luận án
hứ nh t, kết hợp các ph n m m S và ph n m m quản l , đánh giá
môi trường QWin trong xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t là
phương án ph hợp và hiệu quả đối với hiện trạng cơ sở hạ t ng và số liệu
quan tr c ch t lượng nước m t khu vực khai thác m ở nước ta hiện nay.
hứ h i, cơ sở dữ liệu xây dựng trong luận án là công cụ hiệu quả phục
vụ quản l , đánh giá và giám sát ch t lượng môi trường nước m t thông qua
thành lập các bản đồ thông số ch t lượng nước, đánh giá b ng ch số WQ , kết
hợp tư liệu viễn thám trong xác định hàm lượng các thông số ch t lượng nước…
7 uận iểm bảo vệ
uận iểm 1: ông nghệ ịa tin học là công cụ hiệu quả trong xây dựng
cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t khu vực khai thác m trên cơ sở
tích hợp các ph n m m S và ph n m m quản l , đánh giá môi trường.
uận iểm 2: Cơ sở dữ liệu nước m t xây dựng trong nghiên cứu giúp
quản l , giám sát và đánh giá ch t lượng môi trường nước m t khu vực m
Phả Quảng Ninh một cách hiệu quả theo thời gian và không gian thông qua
các k thuật phân tích, thống kê không gian.
8 Ý ngh kho học v thực tiễn
Ý ngh kho học: ết quả nghiên cứu của đ tài luận án giúp hoàn
thiện cơ sở khoa học và chứng minh tính hiệu quả, tính tin cậy của phương
pháp ứng dụng công nghệ ịa tin học trong xây dựng và khai thác cơ sở dữ
liệu môi trường nước m t.
Ý ngh thực tiễn: cơ sở dữ liệu môi trường nước m t xây dựng trong
đ tài luận án có thể được khai thác ứng dụng phục vụ công tác quản l , giám
sát và sử dụng b n vững tài nguyên nước m t nói chung, tài nguyên nước m t
khu vực khai thác m nói riêng.
7
9 ơ sở t i liệu thực hiện luận án
Bản ồ ị hình: ản đồ địa hình tỷ lệ :25 000 n m 2000 do ục ản
đồ ộ T ng tham mưu xây dựng. ản đồ này được sử dụng để n n ch nh ảnh
vệ tinh các thời điểm v hệ tọa độ với hệ quy chiếu VN2000 c ng như phục
vụ xây dựng các bản đồ .
ữ liệu qu n trắc: bao gồm các số liệu đo đạc, quan tr c ch t lượng
nước m t khu vực nghiên cứu giai đoạn 2011 - 2016, trong đó có 5 điểm quan
tr c khu vực đ t li n và 20 điểm khu vực ven biển m Phả, Quảng Ninh.
ư liệu viễn thám: 02 cảnh ảnh vệ tinh quang học độ phân giải cao
Sentinel-2 chụp ngày 6 4 20 6 và 02 2 20 6 khu vực m Phả, Quảng Ninh.
10 u trúc luận án
Luận án bao gồm ph n mở đ u, kết luận, tài liệu tham khảo và nội dung
chính được trình bày trong 03 chương:
hương : T ng quan v v n đ nghiên cứu
hương 2: ơ sở khoa học ứng dụng địa tin học xây dựng cơ sở dữ liệu
đánh giá ch t lượng môi trường nước m t
hương 3: Thực nghiệm xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu nh m
đánh giá ch t lượng môi trường nước m t khu vực m Phả, Quảng Ninh.
11 ời cảm ơn
Luận án được hoàn thành tại bộ môn Tr c địa M , trường đại học M -
ịa ch t, dưới sự hướng d n khoa học của P S.TS i u im Trúc và TS.
Vương Trọng ha.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, N S luôn nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của bộ môn Tr c địa m c ng các đơn vị chức n ng thuộc
trường đại học M - ịa ch t; Sự tạo đi u kiện của an giám hiệu Trường
ại học Tài nguyên và Môi trường à Nội, sự ủng hộ của Lãnh đạo khoa
Tr c địa, ản đồ và Thông tin địa l thuộc Trường ại học Tài nguyên và
8
Môi trường à Nội; các Th y cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học và
các bạn đồng nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Tr c địa - ản đồ ở các đơn vị
như Trường ại học Tài nguyên và Môi trường à Nội; Trường ại học M -
ịa ch t; ục o đạc, ản đồ và Thông tin địa l Việt Nam; ọc viện
thuật Quân sự, ội Tr c địa - ản đồ - Viễn thám Việt Nam, v.v…
Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn ông ty ph n Tin học, ông
nghệ và Môi trường – Vinacomin đã giúp đỡ tôi được tham khảo tài liệu, các
kết quả khảo sát và số liệu quan tr c môi trường giai đoạn 20 – 2016.
c biệt, N S bày t l ng biết ơn chân thành và sâu s c đến P S.TS
i u im Trúc và TS. Vương Trọng ha - người Th y r t tận tụy giúp đỡ
N S hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn các Th y trong ội đồng đã đọc, góp và đánh
giá để N S hoàn thiện hơn luận án.
Xin trân trọng cảm ơn. .
9
1. Ổ Ứ
1.1 hái niệm nước m t v ánh giá ch t lượng nước m t
ước m t
Theo ”Thuật ngữ thủy v n và môi trường nước”, tài nguyên nước là
lượng nước trên một v ng đã cho ho c lưu vực, biểu diễn ở dạng nước có thể
khai thác, bao gồm nước m t và nước dưới đ t.
i u 2, Luật Tài nguyên nước Việt Nam 20 2 quy định: ”Tài nguyên
nước của Việt Nam bao gồm các nguồn nước m t, nước mưa, nước dưới
đ t, nước biển thuộc lãnh th Việt Nam”. Như vậy, có thể hiểu, tài nguyên
nước của một khu vực là toàn bộ lượng nước có trong đó mà con người có thể
khai thác, sử dụng được cho sinh hoạt, sản xu t trong hiện tại và tương lai.
Nước m t là một dạng tài nguyên nước. Theo Luật Tài nguyên nước
Việt Nam 20 2 , ”nước m t là nước tồn tại trên đ t li n và hải đảo”. Nước
m t là nước trong sông, hồ ho c nước ngọt trong v ng đ t ngập nước. Nước
m t được b sung một cách tự nhiên bởi nước mưa và chúng m t đi khi chảy
vào đại dương, bốc hơi và th m xuống đ t [9 .
o đ c điểm vị trí địa l và đi u kiện tự nhiên, hơn 60 lượng nước
của Việt Nam tập trung ở lưu vực sông Mê ong, 6 tập trung ở lưu vực
sông ồng – Thái ình và khoảng 4 ở lưu vực sông ồng Nai. các lưu
vực sông khác, t ng lượng nước m t ch chiếm ph n nh c n lại hình 1.1)
[19]. ên cạnh đó, t ng lượng nước m t của Việt Nam c ng phân bố không
đ u giữa các m a do lượng mưa phân bố không đồng đ u cả v thời gian và
không gian. Lượng mưa thay đ i theo m a và thời điểm m a mưa, m a khô ở
các v ng là khác nhau.
10
H 19]
T ng lượng nước m t của các lưu vực sông ở nước ta đạt khoảng 830 đến 840 tỷ m3 n m, trong đó khoảng 3 0 – 3 5 tỷ m3 là nước nội sinh chiếm khoảng 37 , c n lại 520 - 525 tỷ m3 là nước chảy t các nước láng gi ng
vào lãnh th Việt Nam [19 . Như vậy, nếu tính theo bình quân đ u người, nước ta đạt khoảng 9560 m3 người, th p hơn chu n 0000 m3 người n m của
quốc gia có tài nguyên nước ở mức trung bình theo quan điểm của WR –
iệp hội Nước quốc tế, và nếu tính theo lượng nước nội sinh thì c n th p hơn.
Với sự gia t ng dân số c ng như quá trình sử dụng nước thiếu hợp l , Việt
Nam có thể đối m t với nguy cơ khan hiếm nước, ảnh hưởng đến sự phát triển
n định v kinh tế, xã hội và an ninh lương thực.
ánh giá ch t lượng nước m t
h t lượng nước là một ch tiêu quan trọng có liên quan tới t t cả khía
cạnh của hệ sinh thái và đời sống con người, như sức kh e cộng đồng, sản
xu t lương thực, hoạt động kinh tế và đa dạng sinh học.
X t trên khía cạnh quản l , ch t lượng nước được xác định bởi nhu c u
sử dụng cuối c ng của nó. Với các mục đích sử dụng nước như giải trí, n
uống, môi trường sống cho động thực vật thủy sinh, mức trong sạch của
11
nguồn nước thường đ i h i ở c p độ cao hơn so với các một số các mục đích
khác như đáp ứng nhu c u cho hoạt động thủy điện. o đó, theo nghĩa rộng
ch t lượng nước là bao gồm các nhân tố vật l , hóa học và sinh học c n thiết
để đảm bảo cho nhu c u sử dụng theo y ban kinh tế Liên hiệp quốc châu
Âu (UNECE), 1995).
ánh giá ch t lượng nước là yêu c u quan trọng đối với sức kh e của
con người và ch t lượng môi trường. ể đánh giá ch t lượng nước c ng như
mức độ gây ô nhiễm nước, có thể dựa vào một số ch tiêu cơ bản và quy định
giới hạn của t ng ch tiêu đó tuân theo Luật ảo vệ môi trường của một quốc
gia ho c tiêu chu n quốc tế quy định cho t ng loại nước sử dụng cho các mục
đích khác nhau. ác ch tiêu cơ bản trong đánh giá ch t lượng nước m t có
thể gộp thành 3 nhóm, bao gồm nhóm ch tiêu vật l , ch tiêu hóa học và ch
tiêu sinh học.
* Chỉ tiêu vật lý
- ộ pH: là ch tiêu quan trọng để kiểm tra ch t lượng nước c p và
nước thải. ựa vào giá trị p ta s quyết định phương pháp xử l , và đi u
ch nh lượng và loại hoá ch t thích hợp trong quá trình xử l . Sự thay đ i giá
trị p trong nước có thể d n đến những thay đ i v thành ph n các ch t trong
nước do quá trình h a tan ho c kết tủa; ho c thúc đ y hay ng n ch n những
phản ứng hóa học, sinh học xảy ra trong nước. p được xác định b ng máy
đo p ho c b ng phương pháp chu n độ.
- ộ m u: do các ch t gumid, hợp ch t keo của s t, do nhiễm b n của
các loại nước thải hay do sự phát triển của rong tảo. ộ màu được xác định
b ng phương pháp so màu với thang Platin - coban và tính b ng độ
- ộ ục: do các ch t r n lơ lửng, các ch t hữu cơ phân rã ho c do
động thực vật thủy sinh gây nên. ộ đục làm giảm khả n ng truy n ánh sáng
do vậy ảnh hưởng đến quá trình quang hợp dưới nước. độ đục càng lớn, môi
trường nước bị nhiễm b n càng cao và c n phải có biện pháp xử l .
12
- h t rắn lơ lửng (TSS : h t r n lơ lửng là các hạt nh hữu cơ ho c
vô cơ có trong nước thải. h t r n lơ lửng có ảnh hưởng đến ch t lượng nước
khi sử dụng cho sản xu t, cho sinh hoạt, cản trở và tiêu tốn nhi u hóa ch t
trong quá trình xử l .
* Chỉ tiêu hóa học
- m lượng oxy hò t n trong nước (Dissolved Oxygen - DO): hàm
lượng oxy h a tan trong nước mg l là lượng oxy t không khí có thể h a tan
vào nước trong đi u kiện nhiệt độ, áp su t xác định. Oxy h a tan trong nước
tham gia vào quá trình trao đ i ch t, duy trì n ng lượng quá trình phát triển,
sinh sản và tái sản xu t cho các loài sinh vật dưới nước. àm lượng oxy h a
tan cho ta biết ch t lượng nước. Oxy h a tan th p cho biết nước có nhi u ch t
hữu cơ, nhu c u oxy hóa t ng nên tiêu thu nhi u oxy trong nước. Oxy h a tan
cao, nước nhi u rong tảo tham gia quang hợp giải phóng oxy;
- hu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD): là
lượng oxy c n thiết để vi sinh vật tiêu thụ trong cå quá trình oxy hoá các ch t
hữu cơ trong nước, nh t là nước thải sinh hoạt. h số O là thông số quan
trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước. h số này càng cao cho th y
nước bị ô nhiễm càng nhi u;
- hu cầu oxy hó học (Chemical Oxygen Demand - COD): đây c ng
là thông số c n thiết để đánh giá ch t lượng nguồn nước. Thông thường O
được sử dụng nhi u hơn O , do khi phân tích ch số O đ i h i thời gian lâu hơn 5 ngày ở nhiệt độ 200C);
- im loại n ng Pb, u, Ni, d, g, Sn, r, v.v… là một số kim loại
n ng đi vào trong nước do nước thải công nghiệp ho c đô thị. hủ yếu là chì,
đồng, k m, thủy ngân, v.v…Những kim loại này ở đi u kiện p khác nhau s
tồn tại những hình thái khác nhau và gây ô nhiễm môi trường;
3-,
- ác hợp ch t phốtpho: thường ở dạng 2PO4
-, HPO4
2-, PO4
polyphotphat,và phốtpho hữu cơ. ây là một trong những nguồn dinh dưỡng
13
chủ yếu cho các thực vật dưới nước. Tuy nhiên yếu hàm lượng quá cao s gây
phú dưỡng hoá trong ao hồ;
2- : có trong nước do khoáng ch t ho c
- m lượng sunph t (SO4
có nguồn gốc hữu cơ. Với hàm lượng lớn hơn 250mg l gây t n hại sức 2- phản ứng với ch t hữu cơ
kh e cho con người. đi u kiện yếm khí SO4
tạo thành khí 2S gây m i hôi và có tính độc cao cho sinh vật thủy sinh
nh t là trong nuôi trồng thủy sản. ễ gây hiện tượng n m n kim loại đối
với các thiết bị dưới nước.
- ác hợp ch t nitơ: quá trình phân hủy các ch t hữu cơ sinh ra - . o đó các hợp ch t này thường
-), nitrat (NO3
+), nitrit (NO2
amoniac (NH4
được xem là các ch t ch thị d ng để nhận biết mức độ nhiễm b n của nguồn - cao là môi trường dinh dưỡng tốt cho tảo, rong phát
nước. Nồng độ NO3
triển, gây ảnh hưởng đến ch t lượng nước d ng trong sinh hoạt.
- m lượng ch t dầu mỡ, có thể là ch t b o, acid hữu cơ, chúng gây
khó kh n trong quá trình vận chuyển nước, ng n cản oxy hoà tan.
* Chỉ tiêu sinh học
Trong nước thiên nhiên có nhi u loại vi tr ng, siêu vi tr ng, rong tảo và
nhi u loại thủy vi sinh khác. T y theo tính ch t, các loại vi sinh vật trong
nước có thể vô hại ho c có hại. Nhóm có hại bao gồm các loại vi tr ng gây
bệnh, các loại rong rêu, tảo, v.v…Nhóm này c n loại b kh i nước trước khi
sử dụng. Trong ch t thải của người và động vật luôn có loại vi khu n . oli
sinh sống và phát triển. ó là vi khu n đ c trưng cho mức độ nhiễm tr ng của
nước ảnh hưởng đến ch t lượng nước sinh hoạt.
1 2 hững y u tố ảnh hưởng tới ch t lượng nước m t
1.2.1 Nước thải sinh ho t
Nước thải sinh hoạt là một trong những nguyên nhân chính gây ô
nhiễm nguồn nước m t. Nước thải sinh hoạt chiếm trên 30 t ng lượng thải
trực tiếp ra các sông hồ, hay kênh rạch d n ra sông [20].
14
ối với khu vực ồng b ng sông ửu Long, Tây Nguyên và trung du,
mi n núi phía c, t lệ v t ng lượng các ch t ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt khu vực thành thị th p hơn so với khu vực nông thôn. Sự khác nhau rõ
rệt nh t được ghi nhận ở khu vực ông Nam ộ khi t ng lượng các ch t ô
nhiễm trong nước thải khu vực thành thị lớn hơn r t nhi u so với khu vực
nông thôn hình .2).
H 2
19]
Lượng nước thải sinh hoạt đ ra các hệ thống sông, hồ hàng n m đ u
t ng do tốc độ đô thị hóa cao. T lệ t ng dân số khu vực đô thị nhanh g p ba
l n mức độ t ng dân số cả nước. ô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh chóng,
n m 990 cả nước có 550 đô thị, trong khi đó đến tháng 6 n m 20 2 đã là 758
đô thị. Ngay cả ở khu vực nông thôn, lượng nước thải sinh hoạt chiếm t lệ r t
lớn và t ng nhanh qua t ng n m. Trong khi đó, ph n lớn các đô thị ở Việt
Nam đ u chưa có nhà máy xử l nước thải tập trung, ho c đã xây dựng nhưng
chưa đi vào hoạt động c ng như hoạt động không có hiệu quả, khiến tình trạng
ô nhiễm nguồn nước m t do nước thải sinh hoạt càng thêm tr m trọng [20].
15
H 1.3 t gây ô n
1.2.2 Nước thải công nghiệp
ng với sự b ng n của cuộc cách mạng khoa học k thuật, quá trình
công nghiệp hóa đang diễn ra một cách nhanh chóng ở t t cả các nước trên thế
giới. Nhi u ngành công nghiệp được mở rộng quy mô sản xu t c ng như
phạm vi phân bố. ng với sự phát triển công nghiệp và sự gia t ng lượng
nước thải ra môi trường. các nước đang phát triển, việc đ u tư cho hệ thống
xử l nước thải công nghiệp c n hạn chế. Số lượng khu công nghiệp có hệ
thống xử l nước thải ở Việt Nam v n đang ở mức trung bình 50 - 60 , hơn
nữa hơn 50 trong số đó v n chưa hoạt động có hiệu quả.
nhiễm môi trường nước m t do nước thải công nghiệp tập trung ở
các trung tâm công nghiệp, khai thác khoáng sản như à Nôi, ải Ph ng,
Quảng Ninh, ình ương, thành phố ồ hí Minh, ồng Nai...Sự gia t ng
nước thải t các khu công nghiệp và khu khai thác khoáng sản trong những
n m g n đây là r t lớn. Tốc độ gia t ng này cao hơn nhi u so với sự gia t ng
t ng lượng nước thải chung trong toàn quốc. Theo số liệu của ộ Tài nguyên
và Môi trường, lượng nước thải phát sinh t các khu công nghiệp v ng ông
16
Nam ộ lớn nh t trong 6 v ng kinh tế của cả nước, chiếm khoảng 50 [19].
T ng lượng nước thải và thải lượng các ch t ô nhiễm trong nước thải các khu
công nghiệp ở Việt Nam được thể hiện trong bảng .1 [20].
1
20]
Lượng T ng lượng các ch t ô nhiễm kg ngày V ng hu vực
TSS COD T ng N T ng P BOD
à Nội nước thải (m3 ngày 36.577 8.047 11.668 2.122 5.011 2.926
ải Ph ng 14.026 3.086 1.922 814 4.474 1.122 ồng Quảng Ninh 8.050 1.771 1.103 467 2.568 644 b ng ải ương 23.806 5.237 1.381 1.904 3.261 7.594 sông ưng Yên 12.350 2.717 1.692 716 3.940 988 ồng Vĩnh Phúc 21.300 4.686 2.918 1.235 6.795 1.704
c Ninh 38.946 8.568 5.336 2.259 12.424 3.116
à N ng 23.792 5.234 3.260 1.380 7.590 1.903
924 Th a Thiên uế 4.200 575 244 1.340 336 uyên
hải mi n Quảng Nam 13.024 2.865 1.784 755 4.154 1.042
Trung Quảng Ngãi 3.950 869 541 229 1.260 316
ình ịnh 13.842 3.045 1.896 803 4.416 1.107
7.905 4.616 TP. HCM 57.700 12.694 18.406 3.347
ồng Nai 179.066 39.395 24.532 57.122 10.386 14.325
5.426 7.484 V ng Tàu 93.550 20.581 12.816 29.842
ình ương 45.900 10.098 6.288 2.662 14.642 3.672 ông Nam ộ Tây Ninh 11.700 2.574 1.603 679 3.732 936
ình Phước 100 22 14 6 32 8
Long An 25.384 5.585 3.478 8.098 1.472 2.031
n Thơ 11.300 2.486 1.548 3.605 655 904
ồng b ng
à Mau 2.400 528 329 766 139 192 sông ửu
Long
17
1.2.3 Nước thải y t
Nước thải y tế được xem là nguồn thải r t độc hại nếu không được xử
l trước khi thải ra môi trường do thành ph n của nước thải y tế chứa nhi u
hóa ch t độc hại với nồng độ cao và chứa nhi u vi tr ng, vi khu n lây lan
bệnh truy n nhiễm. Mức độ gia t ng lượng nước thải y tế ở nước ta ngày càng
nhanh chóng do sự gia t ng số lượng các bệnh viện và cơ sở y tế [20].
nhiễm do nước thải y tế nhìn chung tập trung ở các thành phố lớn, nơi có
những bệnh viện, cơ sở y tế lớn d n đến lượng nước thải y tế hàng ngày vượt
quá khả n ng xử l .
1.2.4 Nước thải nông nghiệp
ên cạnh các nguồn nước thải trên, nước thải nông nghiệp c ng là một
nguồn gây ô nhiễm môi trường nước m t. Ngành nông, lâm nghiệp và thủy
sản v n đóng góp một t trọng lớn trong P quốc gia. oạt động nông
nghiệp sử dụng phân bón không đúng quy trình, sử dụng quá nhi u hóa ch t
bảo vệ thực vật…đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ở các lưu vực
sông, suối. Nước thải t hoạt động nông nghiệp có chứa hóa ch t bảo vệ thực
vật, thuốc tr sâu là những thành ph n hết sức độc hại cho môi trường và sức
kh e con người. c biệt, ở các khu vực sản xu t nông nghiệp, người dân
thường sử dụng trực tiếp nước sông, hồ làm nước sinh hoạt hay nuôi trồng
thủy sản [20].
1.3 ử dụng ch số ánh giá ch t lượng nước m t
h số ch t lượng nước ế ắ W I là một ch số được tính toán t
các thông số quan tr c ch t lượng nước, d ng để mô tả định lượng v ch t
lượng nước và khả n ng sử dụng của nguồn nước đó và được biểu diễn qua
một thang điểm [21].
WQ thông số ế ắ W ISI) là ch số ch t lượng nước tính toán
cho m i thông số.
18
h số WQ được d ng để đánh giá nhanh ch t lượng nước m t lục địa
một cách t ng quát. ên cạnh đó, ch số WQ có thể được sử dụng như một
nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân v ng ch t lượng nước c ng như cung
c p thông tin môi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu, trực
quan giúp nâng cao nhận thức của người dân v môi trường.
h số WQ được xây dựng dựa trên các nguyên t c sau [21]:
- ảo đảm tính ph hợp;
- ảo đảm tính chính xác;
- ảo đảm tính nh t quán;
- ảo đảm tính liên tục;
- ảo đảm tính s n có;
- ảo đảm tính có thể so sánh.
WQ được xu t hiện đ u tiên ở M vào thập niên 70 thế kỷ trước và
được áp dụng rộng rãi ở nhi u bang trên nước M . iện nay, ch số WQ
được triển khai nghiên cứu và sử dụng rộng rãi ở nhi u quốc gia như n ộ,
anada, hile, nh, c, Malaysia....
M , ch số WQ được xây dựng cho m i bang, đa số các bang tiếp
cận theo phương pháp của Qu Vệ sinh Quốc gia M National Sanitation
Foundation - NSF , gọi t t là WQI - NSF. ây được xem là bộ ch số n i
tiếng và được ứng dụng rộng rãi nh t trên thế giới đến nay.
ối với các quốc gia châu u chủ yếu sử dụng phương pháp phát triển
t ch số WQ - NSF của oa , tuy nhiên m i Quốc gia, thậm chí m i địa
phương lựa chọn các thông số và phương pháp tính ch số phụ riêng.
ối với một số quốc gia châu như Malaysia, n ộ đã phát triển
phương pháp đánh giá ch t lượng nước t ch số WQ - NSF của M . ên
cạnh đó, nhưng m i quốc gia này c ng xây dựng nhi u loại ch số WQ cho
t ng mục đích sử dụng.
19
Tại Việt Nam đã có nhi u nghiên cứu và đ xu t áp dụng bộ ch số
WQ như WQ 2 và WQ 4 trong đánh giá ch t lượng nước sông Sài n tại
Phú ường, ình Phước và Phú n giai đoạn 2003 - 2007. N m 20 , để
thống nh t cách tính toán ch số WQ , T ng ục Môi trường đã chính thức
ban hành s tay hướng d n tính toán ch số ch t lượng nước b ng ch số WQ
theo quyết định số 879 Q -T MT ngày 0 tháng 07 n m 20 . Theo quyết
định này, ch số ch t lượng nước được áp dụng đối với số liệu quan tr c môi
trường nước m t lục địa và áp dụng đối với cơ quan quản l nhà nước v môi
trường; các t chức, cá nhân có tham gia vào mạng lưới quan tr c môi trường
và tham gia vào công việc công bố thông tin v ch t lượng môi trường cho
công đồng.
Cho đến nay có thể kể đến mô hình WQ do tác giả Lê Trình áp dụng
cho sông, kênh rạch của thành phố ồ hí Minh [16] và mô hình WQ do
Tôn Th t Lãng áp dụng tại sông ồng Nai [7 . ên cạnh đó có thể kể đến
nghiên cứu của Nguyễn uy Phú n m 2012) [12] khi sử dụng ch số WQ
phục vụ đánh giá ch t lượng nước sông ồng đoạn chảy qua thành phố à
Nội. Phạm Thế nh và Nguyễn V n uy 20 3 [1] sử dụng ch số WQ đánh
giá hiện trạng ch t lượng môi trường nước m t thành phố à Lạt. Trong
nghiên cứu này, t kết quả xác định ch số WQ , các tác giả đã đ xu t một số
biện pháp quản l t ng hợp tài nguyên nguồn nước m t của thành phố à Lạt
theo hướng phát triển b n vững [ ].
Quy trình tính toán và sử dụng WQ trong đánh giá ch t lượng môi
trường nước bao gồm các bước sau [21]:
) Bước 1: Thu thập, tập hợp số liệu quan tr c t trạm quan tr c môi
trường nước m t lục địa số liệu đã qua xử l .
b) Bước 2: Tính toán các giá trị WQ thông số.
c) Bước 3: Tính toán WQI.
20
d) Bước 4: So sánh WQ với bảng các mức đánh giá ch t lượng nước.
Sau khi tính toán được WQ , sử dụng bảng .2 để so sánh, đánh giá, cụ
thể như sau:
2 g x đị ị W I ơ ứ ứ đ [21]
iá trị oại ức ánh giá ch t lượng nước h ng m u WQI
Xanh nước I 91 – 100 Sử dụng tốt cho mục đích c p nước sinh hoạt biển
Sử dụng cho mục đích c p nước sinh hoạt II 76 – 90 Xanh lá cây nhưng c n các biện pháp xử l ph hợp
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và mục đích III 51 – 75 Vàng tương đương khác
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích IV 26 – 50 Da cam tương đương khác
Nước ô nhiễm n ng, c n các biện pháp xử l V 0 – 25 trong tương lai
1.4 ổng qu n các c ng trình nghiên cứu ứng dụng c ng nghệ ị tin học
x y dựng v ánh giá ch t lượng nước m t
1.4 rên th giới
Trong những thập kỷ g n đây, công nghệ địa tin học nói chung, công
nghệ viễn thám và S đã trở thành công cụ hiệu quả trong xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ đánh giá môi trường nước m t trên thế giới. o số liệu quan tr c
ch t lượng nước là các thông số rời rạc, việc tiếp cận và khai thác các số liệu
này là r t hạn chế. ơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t xây dựng b ng công
nghệ ịa tin học với các ưu điểm n i bật như khả n ng lưu trữ, xử l và phân
tích dữ liệu không gian, đ c biệt là chức n ng nội suy đã được áp dụng để tính
toán hàm lượng các thông số ch t lượng nước ở các điểm xung quanh trên cơ
21
sở các điểm l y m u. Nhi u phương pháp nội suy như khác nhau W,
riging, Spline...đã được áp dụng trong các nghiên cứu trên thế giới c ng như
ở Việt Nam trong đánh giá ch t lượng nước.
Silberbauer 997 sử dụng công nghệ S trong xây dựng cơ sở dữ
liệu và quan tr c ch t lượng nước ở Nam Phi [67]. Trong nghiên cứu này, tác
giả đã sử dụng ph n m m S rc nfo và các ứng dụng được viết b ng ngôn
ngữ rc Macro Language ML phục vụ đánh giá ch t lượng nước trên cơ
sở 750 điểm quan tr c thực địa. Zaidi (2012) [79] sử dụng tư liệu viễn thám
và S trong xây dựng cơ sở dữ liệu và mô hình quản l , dự báo ch t lượng
nước m t ở Pakistan. Trong nghiên cứu trên, tư liệu ảnh vệ tinh quang học
Landsat và SPOT 5 đã được sử dụng nh m thiết lập mối quan hệ không gian
với các thông số ch t lượng nước đo được, t đó tác giả xây dựng các mô
hình dự báo ch t lượng nước m t dựa theo t ng tải trọng tối đa hàng ngày.
Zeilhofer et al. (2008) [80] phát triển hệ thống S phục vụ theo dõi và
quản l ch t lượng nước lưu vực sông ở bang Mato rosso, mi n trung
razil. iai đoạn đ u của dự án, các tác giả tập trung vào xây dựng cơ sở dữ
liệu c ng như các modules lưu rữ và xử l cơ sở dữ liệu này. Một số mô hình
như N Flow và QU L2 c ng được tích hợp vào hệ thống này nh m mô
ph ng d ng chảy và ch t lượng nước ở các lưu vực sông, thử nghiệm cho lưu
vực sông uiaba razil .
Nghiên cứu của lssgeer et al. 20 7 [27] sử dụng các công cụ trong
S nh m xây dựng bản đồ phân bố hàm lượng một số thông số ch t lượng
nước khu vực sông Nerus, Terengganu Malaysia . Trong nghiên cứu này, các
tác giả sử dụng dữ liệu ch t lượng nước giai đoạn 20 0 – 20 3 và kết quả thu
thập thực địa n m 20 6 hình .4 nh m mô hình hóa phân bố các thông số
ch t lượng nước, t đó đánh giá ch t lượng nước giai đoạn 20 0 – 2016 [27].
oubakri và Rhinane 20 7 [29] sử dụng công nghệ S trong xây
dựng ứng dụng nh m hiển thị và phân tích dữ liệu ch t lượng môi trường
22
nước m t khu vực ouregreg Maroc . ng dụng này được xây dựng trên n n
Web, cho ph p người d ng có thể tiếp cận dễ dàng nguồn dữ liệu c ng như
cung c p khả n ng phân tích các dữ liệu ch t lượng nước, t đó giúp nhà quản
l đưa ra các biện pháp kịp thời trong theo dõi, đánh giá ch t lượng nước
hình .5).
H ị ắ ứ
H G ứ ng GIS
ứ
23
Bilhimer (2012) [28] ứng dụng công nghệ S trong xây dựng hệ thống
cảnh bảo và quản l nh m cải thiện ch t lượng môi trường nước m t ở
Washington M , trong đó tác giả xây dựng ứng dụng S phục vụ lưu trữ,
cập nhật và xử l số liệu đo đạc hình .6 .
H G ứ GI W
(Bilhimer, 2012)
McKinney, Annning (2009) trong [52 đã sử dụng công nghệ S trong
xác định sự phân bố không gian của các thông số ch t lượng nước khu vực
Tây Nam nước M . Trong nghiên cứu này, các lớp dữ liệu raster với độ phân
giải không gian 00 m đại diện cho đ c tính không gian của lưu vực, khu vực
thoát nước, mật độ dân số, sử dụng đ t và sử dụng nước được sử dụng nh m
mô hình hóa phân bố không gian của các thông số ch t lượng nước.
Meyer (2006) [53] sử dụng phương pháp nội suy khoảng cách ngược có
trọng số W nh m đánh giá phân bố hàm lượng O trong nước m t khu vực
vịnh Tampa M . ng sử dụng phương pháp nội suy W, Oke et al.
24
(2013) [59] đã xây dựng các bản đồ thông số ch t lượng nước trên lưu vực
sông Ogun - Osun Nigeria . Trong nghiên cứu này, các tác giả đã chứng
minh r ng hàm lượng các ch t gây ô nhiễm ở lưu vực sông Ogun - Osun thay
đ i theo m a, trong đó d ng chảy là một nguyên nhân góp ph n gây ô nhiễm,
đ c biệt là với các ch số O , PO4-P, .coli và F. Phương pháp nội suy W
c n được sử dụng trong các nghiên cứu như của Raikar và cộng sự 20 2 khi
phân tích ch t lượng nước ng m ở khu vực hadravathi n ộ t 7 điểm
quan tr c l y m u [51].
H 1.7 ế x
ơ I W
Gharbia et al. 2016 [40] đã sử dụng S trên cơ sở thuật toán nội suy
Ordinary riging trong đánh giá phân bố các thông số ch t lượng nước m t
các hồ khu vực dải aza Palestine . Trong nghiên cứu này, các tác giả sử
dụng 325 điểm l y m u ch t lượng nước m t, sau đó tiến hành nội suy cho
toàn khu vực. ết quả nhận được cho th y, độ chính xác khi sử dụng thuật
toán Ordinary riging lên đến trên 90 .
ên cạnh những nghiên cứu trên, thuật toán nội suy riging c ng được
sử dụng trong một số nghiên cứu khác như của Nas 2009 [57], Gunarathna et
al. (2016) [43 khi đánh giá ch t lượng nước m t ở Sri Lanka và Th Nhĩ .
25
H 1.8 ế H ứ G
Tư liệu viễn thám c ng được kết hợp với k thuật S trong đánh giá
ch t lượng môi trường nước m t. o trên các kênh ảnh của ảnh vệ tinh quang
học có khả n ng thể hiện đ c điểm phản xạ của một số thông số ch t lượng
nước như TSS, O , O , ch t diệp lục…, phản xạ ph t các kênh ảnh này
có thể được sử dụng kết hợp kết quả quan tr c nh m xây dựng hàm hồi quy
đánh giá ch t lượng nước [62 - 64]. N m 2008, He et al. [46] đã sử dụng tư
liệu viễn thám quang học và S trong nghiên cứu đánh giá ô nhiễm nước
m t các hồ ở c inh Trung Quốc . Trong nghiên cứu này, các tác giả đã sử
dụng dữ liệu ảnh đa ph L N S T TM và 76 điểm l y m u ch t lượng nước
nh m xác định hàm lượng ch t diệp lục chlorophyll , ch t hữu cơ h a tan
(COD - chemical oxygen demand , total nitrogen TN , ammonia nitrogen
N 3-N ,…trong các hồ chứa nước ở thành phố c inh Trung Quốc .
Nghiên cứu này đã chứng minh r ng, các kênh ph ở dải sóng nhìn th y và
hồng ngoại có thể sử dụng để xây dựng các mô hình tính toán hàm lượng các
tạp ch t trên với độ chính xác đảm bảo [46].
26
H 1.9 ị đ ứ W H 46]
H 1.10 ế x đị NO3- H3- ứ
W H
Trong nhi u nghiên cứu khác, như của heng, Lei 200 [35], Olet
(2010) [60], Wang et al (2009) [73], Sudheer K. et al (2006) [69], Xing-Ping
27
Wen (2010) [78], Yuan - Fong Su (2008) [77], Doxaranet al. (2002) [38],
Doxaran et al. (2006) [37]...các tác giả c ng sử dụng tư liệu viễn thám và số
liệu các trạm quan tr c trong đánh giá hàm lượng ch t lơ lửng, ch t diệp lục
khu vực cửa sông và ven biển. ết quả nhận được t các nghiên cứu này đã
được sử dụng trong xây dựng các hệ thống giám sát ch t lượng nước m t khu
vực cửa sông và ven biển và cung c p cơ sở khoa học phục vụ công tác ứng
phó tình trạng ô nhiễm nước và cải thiện ch t lượng nước.
H 1.11 ơ đ đ
ứ [50]
Nghiên cứu của Li et al. 20 8 [50] sử dụng ảnh vệ tinh Landsat và k
thuật phân tích không gian trong S nh m đánh giá ảnh hưởng của quá trình
đô thị hóa đến ch t lượng nuwocs m t khu vực trung tâm thành phố Thượng
28
ải Trung Quốc giai đoạn 2007 – 20 7. Trong nghiên cứu này, các tác giả
sử dụng 02 cảnh ảnh Landsat, bao gồm ảnh Landsat 5 TM ngày 23 7 2007 và
ảnh Landsat 8 OL ngày 6 8 20 7, mô hình số độ cao M c ng giá trị các
thông số ch t lượng nước tại các điểm l y m u hình . để đánh giá sự
thay đ i trong ch t lượng nước, t đó phân tích ảnh hưởng của quá trình đô
thị hóa đến ch t lượng nước m t.
Ngoài dữ liệu ảnh viễn thám quang học độ phân giải trung bình và cao
L N S T, SPOT , dữ liệu ảnh độ phân giải th p MO S c ng đã được sử
dụng trong nhi u nghiên cứu nh m đánh giá hàm lượng ch t lơ lửng, ch t
diệp lục trong nước biển. o ưu điểm diện tích v ng chụp rộng, dải ph và số
lượng kênh ph lớn, ảnh MO S t ra có hiệu quả đ c biệt trong nghiên cứu
môi trường biển và ven bờ. Trong nghiên cứu của uzman et al (2009) [44],
tác giả sử dụng dữ liệu ảnh MO S xác định hàm lượng ch t lơ lửng khu vực
vịnh Mayaguez Perto Rico trên cơ sở đánh giá mối quan hệ với hiện trạng
xói m n và trượt lở đ t. Nghiên cứu trên đã chứng minh r ng, kênh ảnh
MO S bước sóng trong khoảng 0.589 - 0.645 m có khả n ng thể hiện sự
phân bố hàm lượng ch t lơ lửng, ch t diệp lục tốt nh t. ác tác giả c ng đã sử
dụng máy đo quang ph bức xạ c m tay R 500 để hiệu ch nh ph b m t
nh m t ng cường độ chính xác trong tính toán. ng sử dụng dữ liệu ảnh đa
ph độ phân giải th p MO S trong đánh giá ch t lượng nước v ng ven biển có
thể kể đến các nghiên cứu của Wong et al 2008 [75], Brando et al (2006) [30].
Nước thải m là nguyên nhân gây ô nhiễm các nguồn nước m t và nước
ng m. ánh giá ch t lượng nước thải m là nhu c u c p thiết và là đ tài quan
tâm thường xuyên của nhi u trung tâm khoa học và các nhà khoa học trên thế
giới. Trong những n m g n đây, k thuật địa tin học được coi là công cụ hiệu
quả trong đánh giá ch t lượng nước thải m . V n đ đánh giá ch t lượng nước
thải m được thế giới quan tâm t r t sớm. Mays đã đi sâu ứng dụng S đánh
29
giá độ rủi ro khi nghiên cứu tài nguyên nước các d ng sông [51]. Alaghmand
et al. [26] đã ứng dụng S trong mô hình hóa ô nhiễm các nguồn nước m t.
Slobodan P. Simonovic có các công bố v ứng dụng S trong đánh giá ch t
lượng các nguồn nước m t ở a-na-da. Pierre-Yves [65] công bố hiệu quả của
sử dụng S trong lập bản đồ ô nhiễm nước m t tại các nguồn nước m t
Thụy- iển. Tsedey Wondmu ebiru công bố các ch số và mô hình bản đồ
S ô nhiễm nước m t. Các nhà khoa học a Lan như Szczepanska và
Twardowska c ng đã thành công khi ứng dụng sự tích hợp mô hình SW T và
S để đánh giá ch t lượng nước v ng than Silesia [70]. Trong nghiên cứu
trên, Szczepanska và Twardowska đã chứng minh có tới khoảng 50 triệu t n
nước thải được đưa ra môi trường hàng n m do khai thác than ở khu vực
Silesia, a Lan, d n đến ô nhiễm môi trường n ng n , trong đó có ô nhiễm
môi trường nước m t [70].
Ngoài các nghiên cứu trên, có thể kể đến nghiên cứu của Tomic ở khu
vực khai thác m olubara, Lazarevac (Serbia, 2014) [71]. Tác giả đã sử
dụng kết hợp dữ liệu viễn thám và S để xác định các thông số ch t lượng
nước phục vụ đánh giá ô nhiễm nguồn nước m t do khai khoáng. Woldai
(2011) [74] c ng sử dụng tư liệu viễn thám, trong đó có ảnh hàng không và
ảnh vệ tinh và S để quan tr c ô nhiễm nước m t do khai khoáng ở Th Nhĩ
. Tác giả c ng sử dụng kênh hồng ngoại nhiệt ảnh L N S T nh m phát
hiện các khu vực khai thác m b t thường v nhiệt nh m cảnh báo cháy ng m.
N m 2002, vans và các cộng sự đã sử dụng tư liệu ảnh viễn thám S
trong nghiên cứu ô nhiễm nước m t do khai thác d u ở Maracaibo
(Venezuela) [39 . ác nghiên cứu trên đã chứng minh r ng, công nghệ địa tin
học là một công cụ hiệu quả trong đánh giá ch t lượng nước nói chung, quan
tr c ô nhiễm nước m t do khai khoáng nói riêng.
1.4 rong nước
Trước đây, ở Việt Nam, để đánh giá mức độ ô nhiễm nước m t thường
dựa vào việc phân tích các thông số ch t lượng nước riêng biệt, sau đó so
30
sánh giá trị t ng thông số đó với giá trị giới hạn được quy định trong các tiêu
chu n quy chu n trong nước ho c quốc tế. Tuy nhiên, cách làm này có r t
nhi u hạn chế do việc đánh giá t ng thông số riêng r không nói lên diễn biến
ch t lượng t ng quát của nước m t. ể kh c phục khó kh n trên, c n phải có
một ho c một hệ thống ch số cho ph p lượng hóa được ch t lượng nước. Một
trong các ch số ch t lượng nước được ứng dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả
nh t trong đánh giá ch t lượng nguồn nước trên thế giới là chí số ch t lượng
nước WQ Water Quality Index).
h số WQ được đ xu t vào những n m 70 thế kỷ trước dựa trên các
thông số quan tr c ch t lượng nước. ây được xem là phương pháp chu n ở
nhi u quốc gia trong đánh giá ch t lượng môi trường nước m t.
Lê V n Th ng và cộng sự 20 3 [15] đánh giá xu thế biến đ i ch t
lượng nước Sông ương giai đoạn 2003 - 2012 theo không gian và thời gian
b ng ch số WQ . Nghiên cứu của Trương V n àn và cộng sự 20 4 [3] đã
sử dụng ch số WQ đánh giá ch t lượng nước m t phục vụ nuôi trồng thủy,
hải sản khu vực đ m phá xã Phú M , huyện Phú Vang, t nh Th a Thiên uế.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã chứng minh tính hiệu quả của phương
pháp sử dụng ch số WQ trong đánh giá ch t lượng nước m t ở Việt Nam.
M c d có nhi u ưu điểm, tuy nhiên việc áp dụng ch số WQ ch giúp
đánh giá ch t lượng nước một cách cục bộ ở các điểm quan tr c mà không thể
đánh giá cho toàn bộ khu vực nghiên cứu. Những hạn chế này có thể được
kh c phục khi sử dụng công nghệ địa tin học nói chung, công nghệ S và
viễn thám nói riêng.
Trong lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng công nghệ địa tin học nh m đánh
giá ch t lượng nước ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu xác định
hàm lượng chlorophyll trong nước biển, đánh giá ch t lượng nước một số hồ
dữ trữ nước… t ảnh SPOT, MO S. ác nhà khoa học tại ục Viễn thám
31
quốc gia, ộ Tài nguyên và Môi trường (2011) [23] trong dự án nghiên cứu
khoa học ử GI x ơ
ậ đ ế
đ ị đ ó ơ ế
ọ đ ắ ” đã sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh quang học SPOT ước
lượng hàm lượng một số thông số ch t lượng nước khu vực ven biển ải
Ph ng - Quảng Ninh. Trịnh Lê ng (2014) [72] sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh
quang học Landsat và kết quả quan tr c ch t lượng nước tại 0 điểm l y m u
để đánh giá phân bố hàm lượng ch t lơ lửng trong nước m t hồ Trị n. ên
cạnh đó c ng có thể kể đến một số nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu à và
cộng sự 20 6 [5 , Nguyễn V n Thảo 20 6 [ 4 , Nguyễn Quốc Phi và cộng
sự 20 4 [11 …
ên cạnh các nghiên cứu trên, cho đến nay ở Việt Nam đã có nhi u đ
tài, dự án nghiên cứu khoa học trong ứng dụng công nghệ địa tin học đánh giá
ch t lượng nước. ó thể kể đến đến đ tài Nghiên cứu ứng dụng ảnh vệ tinh
để xác định nhiệt độ và hàm lượng chlorophyll b m t nước biển” của Lê
Minh Sơn ục viễn thám quốc gia, 2008 , đ tài nghiên cứu khoa học c p bộ
Sử dụng ảnh vệ tinh đa thời gian để đánh giá ảnh hưởng do biến động của
một số đối tượng bao gồm sử dụng đ t, r ng ngập m n, hàm lượng ch t lơ
lửng trong b m t nước biển đến biến động đường bờ khu vực t nh à Mau”
của Lê Thị Phương Mai ục Viễn thám quốc gia, 20 2 [8]. Trong các đ tài
này, các tác giả đã sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh MO S, SPOT để xác định
hàm lượng ch t lơ lửng, ch t diệp lục khu vực ven biển t nh à Mau.
Những n m v a qua, để nhanh chóng có được các công nghệ bảo vệ môi
trường tiên tiến, các cơ quan đơn vị sản xu t khai thác khoáng sản ở nước ta,
đ c biệt là T V đã có nhi u thành tựu v bảo vệ môi trường. ể áp dụng
công nghệ mới đã thực hiện phương châm không ch đi theo hướng tự nghiên
32
cứu mà chủ động hợp tác với các đối tác nước ngoài ức, àn Quốc, Nhật
ản để tiếp thu, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng công nghệ s n có của các
nước vào đi u kiện thực tế môi trường v ng m , nhờ đó đã rút ng n thời gian,
đảm bảo hiệu quả của công tác bảo vệ môi trường, bước đ u cải thiện môi
trường v ng than Quảng Ninh. iện nay, v cơ bản T V đã n m b t và làm
chủ được các công nghệ bảo vệ môi trường chính trong ngành m như quan
tr c môi trường, xử l nước thải, cải tạo phục hồi môi trường, trồng cây phủ
xanh bãi thải, phun sương chống bụi... T V và các đơn vị thành viên đã đ u
tư một số cơ sở phân tích, thực nghiệm: vườn ươm cây trồng ông ty
TN MTV Môi trường tại m Phả, 2 ph ng phân tích dữ liệu môi trường
Viện N M ; ông ty P Tin học, ông nghệ, Môi trường đạt chu n
quốc gia tại à Nội. ác đơn vị này tích l y nhi u n ng lực, kinh nghiệm
trong việc nghiên cứu, tư v n đ u tư v xử l ô nhiễm, bảo vệ môi trường
không ch ở v ng than Quảng Ninh mà ở cả các v ng sản xu t khai thác m
trong cả nước [2].
Việc ứng dụng ịa tin học nói chung và phục vụ công tác môi trường nói
riêng ở nước ta được quan tâm và phát triển manh m t những n m 990,
sau khi Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa” phát triển kinh tế và khơi
thông dòng chảy đ u tư và hợp tác quốc tế ở nước ta. Trong những n m đó,
d mới b t đ u, nhưng công nghệ ịa tin học, S, PS… đã tìm được ứng
dụng trong các lĩnh vực khác nhau, phát triển với tốc độ nhanh chóng và trở
thành ph biến. i đ u trong lĩnh vực này là ngành tr c địa bản đồ, quân sự và
các dự án liên doanh hay có tài trợ của nước ngoài. ến nay h u như mọi
ngành kinh tế quốc dân, xã hội, môi trường đ u đã ứng dụng công nghệ ịa
tin học. Những ứng dụng ph biến như bản đồ dân số, bản đồ quy hoạch lâm
nghiệp, bản đồ ô nhiễm môi trrường, bản đồ phân bố nước, bản đồ phân bố
khoáng sản... và c n r t nhi u các thể loại khác mà khó có thể liệt kê hết ra
đây được.
33
Trong ngành m , việc ứng dụng máy tính nói chung và công nghệ ịa
tin học nói riêng trước n m 990 c n r t hạn chế, nhưng đến nay đã có những
bước phát triển vững ch c và nhanh chóng. Vào thời điểm đó, đi đ u trong
những đóng góp lớn phải kể đến các đơn vị sản xu t m đã nhanh chóng nhập
v các thiết bị đo đạc hiện đại như toàn đạc điện tử, máy đo xa điện tử, laze,
máy định vị PS… Nhi u ph n m m tin học được ứng dụng, đ c biệt là các
ứng dụng tích hợp đa chức n ng, xây dựng quản l S L, viễn thám, S….
Và tình hình triển khai phát triển nhanh chóng đ c biệt sau khi T ng ông ty
Than Việt Nam được thành lập 994 với quyết tâm phát triển hiện đại hóa
ngành khai khoáng. i đ u là các đơn vị như ông ty ng dụng Tin học
T.Ltd , ông ty Phát triển Tin học, ông nghệ và Môi trường T . ến
nay, v n đ ứng dụng công nghệ ịa tin học nói chung, hay S và bảo vệ
môi trường nói riêng đã được phát triển r t ph biến d với các c p độ khác
nhau ở h u như t t cả các đơn vị sản xu t kinh doanh và khai thác khoáng sản.
Sau đây là liệt kê những kết quả chính v phát triển công nghệ trong lĩnh vực
khai khoáng ở nước ta.
- ự án IE 9 / 3 “ ờ
" [24] - công trình hợp tác giữa ộ ông Thương Viện hoa học
và ông nghệ M , T V với hương trình Phát triển của Liên ợp Quốc
UN P được thực hiện trong thời gian 995-2000, với kết quả ánh giá
được hiện trạng môi trường các m than Quảng Ninh; Lập kế hoạch kiểm soát
môi trường, phục hồi đ t, chống bụi, xử l nước thải m trong khai thác; Xây
dựng ph ng thí nghiệm hiện đại và đào tạo đội ng cán bộ môi trường tiêu chu n
mà đến nay đã có chứng ch Ph ng thí nghiệm chu n Quốc gia V L Z 070.
- ự án “ ă ờ ă ờ ỏ
đ ó ” - công trình hợp tác với T chức viện trợ phát
triển S Thụy iển với ộ ông Thương 2000-2003 , trong đó có sự
34
tham gia của các cơ quan nghiên cứu như Viện N M - TKV (IMSAT),
Viện N M và Luyện kim V LUM , Viện ông nghệ óa học… đã
xây dựng mạng lưới các thành viên nghiên cứu môi trường công nghiệp Việt
Nam - NV RON T để chia sẻ thông tin và h trợ công tác.
Nhi u công nghệ hiện đại trên thế giới đã được giới thiệu ứng dụng như
công nghệ S xây dựng và quản l cơ sở dữ liệu môi trường - các ph n m m
rcView, rc S, Map nfo, QWin… Tuy nhiên, một điểm yếu thực tế
thường x y ra là khi chuyên gia nước ngoài rút đi, có hiện tượng các cán bộ
đã được đào tạo chuyển đ i công tác sang việc khác, thiết bị được viện trợ
xuống c p không kịp thay thế, k n ng áp dụng thực tế bị hạn chế… d n đến
việc ứng dụng công nghệ mới chưa triệt để và chưa hiệu quả.
Trên cơ sở những kiến thức thu nhận được, t thời gian trước n m 2000
đó đến nay, công tác quan tr c theo dõi môi trường được thực hiện một cách
nghiêm túc và khoa học. ã sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại, xây dựng hệ
thống quan tr c môi trường, thực hiện quan tr c định k và quan tr c phục vụ
nghiên cứu khoa học cho các khu vực nhạy cảm tại v ng m . T n su t thực
hiện đo đạc thông số môi trường thường làm hàng quí để n m b t thông tin và
xử l kịp thời 4 l n quan tr c một n m ; ối tượng được quan tr c là các đơn
vị sản xu t kinh doanh với đủ các loại hình hoạt động trong ngành m , như
m khai thác lộ thiên, khai thác h m l , tuyển chế biến, kho vận - vật tư, xếp
dỡ, đ u nguồn nước thải công nghiệp. ịa bàn được quan tr c bao phủ các
khu công nghiệp m chính như m Phả, n ai, Uông í… ối với môi
trường nước, các thông sô thành ph n hóa học như Màu s c và độ đục, hợp
ch t hữu cơ, kim loại - s t, k m, chì, đồng…, kim loại n ng, nitơ, photpho,
asen, ch t r n, độ p … Ngoài ra công tác quan tr c môi trường c n được
thực hiện để đánh giá tác động môi trường TM trong khuôn kh các dự án
đ u tư phát triển sản xu t và dự án cải tạo phục hồi môi trường.
35
ết quả quan tr c được báo cáo định k , làm cơ sở để theo dõi đánh giá
ch t lượng nước, thực hiện các biện pháp xử l ph hợp, phục vụ nghiên cứu
khoa học, c ng như xác định mức độ trách nhiệm pháp l của cơ sở sản xu t
để đóng phí bảo vệ môi trường… Trên cơ sở kết quả quan tr c, đã áp dụng
các giải pháp công nghệ hợp l xử l ô nhiễm, cải tạo phục hồi môi trường
các m khoáng sản, tập trung vào công nghệ cải tạo phục hồi môi trường các
bãi thải và xử l nước thải các m than n định, thoát nước, trồng cây, cải tạo
cảnh quan ãi thải Nam èo Nai, Lộ Phong ; xử l nước thải m than nâng
độ p , xử l kim loại n ng, lọc c n, làm khô b n ọc Sáu, ửa ng …
- ự án ỏ ”, công trình hợp tác
giữa T ng công ty Than Việt Nam TVN và T chức ợp tác quốc tế Nhật
ản J với nhi u kết quả r t tốt đẹp. Thời gian thực hiện 5 n m, 200
đến 2006. ã thành lập Trung tâm n toàn m với các ph ng thí nghiệm gồm
nhi u thiết bị hiện đại nh t khu vực để phát triển công nghệ kiểm soát an toàn
cháy n khí và bục nước trong m h m l , đã tiến hành chuyển giao công
nghệ tiên tiến của thế giới v nghiên cứu và quản lí khí m và nước m , đảm
bảo an toàn trong khai thác than, áp dụng thực tế và l p đ t hệ thống quan tr c
tập trung tại m Mạo hê - T V…
- ự án Á ỏ ò
”, công trình hợp tác giữa Trung tâm N ng lượng Than J O L Nhật
ản và Tập đoàn ông nghiệp Than - hoáng sản Việt nam, Viện N M
và J O L c ng là cơ quan thực hiện. Thời gian thực hiện 5 n m, t
0 04 2002 đến 3 03 2007. Phía Việt Nam đã tiếp thu công nghệ, xây dựng
mô hình m u ở m Mạo hê, làm cơ sở cho việc nhân rộng các m h m l
khác. ự án đã thực hiện tốt việc chuyển giao kĩ thuật trong nghiên cứu địa
ch t thủy v n các nội dung: thuật nghiên cứu thuỷ v n, nước m t, nước
ng m; thuật th m d khảo sát; thuật khoan trong l ; thuật tr c địa
36
khảo sát; thuật tháo khô và bịt l p; Xây dựng mô hình địa ch t thuỷ v n
và mô ph ng d ng ch y nước ng m; Xây dựng hướng d n v ph ng chống
hiểm họa do bục nước gây ra. ết quả áp dụng thực tiễn đã tiếp nhận thiết bị,
chuyển giao công nghệ, thành lập hệ thống quan tr c thủy v n trên m t đ t và
trong l , thu thập thông tin, đo địa vật l ... c biệt trong số thiết bị chuyển
giao có ph n m m Vulcan tích hợp xây dựng cơ sở dữ liệu địa ch t m và
thành lập mô hình địa ch t thủy v n, các máy tr c địa toàn đạc điện tử Sokia
và máy định vị vệ tinh PS độ chính xác cao để xác định tọa độ điểm.
- Tập thể các tác giả oàn V n iển, Nguyễn hí Quang, i u im
Trúc, Phạm oàng ia, Nguyễn ng Sin, Nguyễn V n ư, Trịnh ng
Tâm, Nguyễn Mạnh iệp và nnk [4] đã thực hiện công trình “X ơ
đị đ ế
” một dự án áp dụng thực tế trong ngành khoáng sản bao tr m t t cả các
m than nước ta ông ty PT Tin học, ông nghệ và Môi trường, TVN. à
Nội. 200 . Thành công chính của công trình này là l n đ u tiên đưa ra và xây
dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu S L lớn, tập trung trong ngành
khai khoáng v thông tin địa ch t môi trường các khoáng sàng than, với c u
trúc định dạng tiêu chu n hệ thống S L của ph n m m Mocrosoft Ms
ccess , đồng thời có áp dụng công nghệ S và S L quan hệ Relational
geological databsse phục vụ truy cập và xử l được bởi các ph n m m tích
hợp m khác nhau.
Trong phạm vi v ng m , các cơ quan đơn vị thường xuyên thực hiện
công tác quan tr c giám sát môi trường là Viện N M MS T , ông ty
P Tin học, ông nghệ và Môi trường V T , ông ty TN MTV Môi
trường, Sở N Quảng Ninh…
- ác tác giả i u im Trúc, Nguyễn hí Quang và nnk [18] trong công
trình “ ứ ứ H đị ỹ
37
GI x đ ơ ỏ
than” ông ty PT Tin học, ông nghệ và Môi trường TVN. à Nội. 996
đã thực hiện thành công dự án áp dụng thực tế xây dựng bản đồ quản l ranh
giới các m than trên cả nước. ã giới thiệu và ứng dụng công nghệ thông tin,
hệ thống thông tin địa l S thành lập bản đồ quản l ranh giới m . ông
nghệ S được ứng dụng l n đ u r t có hiệu quả trong ngành than t n m
996, thực hiện cho t t cả các khu vực ngành than quản l , t v ng than các
t nh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên đến mi n Trung. ết quả dự án đã
xây dựng bản đồ n n số hóa các v ng than, cơ sở dữ liệu tọa độ, ranh giới, trữ
lượng... ; ã liên kết hệ thống bản đồ Quy hoạch ranh giới m . t ng n ng
su t lao động, độ chính xác, lưu trữ cập nhật thuận tiện; ã in ra hàng tr m
bản đồ quy hoạch các v ng than rõ ràng, sạch đẹp. ng tác giả i u im
Trúc 20 [ 7 đã sử dụng công nghệ tin học phục vụ xây dựng cơ sở dữ
liệu và phân tích môi trường nước khu vực Uông í, Quảng Ninh.
Nhìn chung, các nghiên cứu trong nước đã ph n nào chứng minh tính
hiệu quả trong ứng dụng công nghệ ịa tin học phục vụ xây dựng cơ sở dữ
liệu và đánh giá ch t lượng nước m t. M c d vậy, các nghiên cứu, đ c biệt
đối với khu vực khai thác m c n mang tính riêng r , chưa có nghiên cứu nào
đánh giá một cách t ng thể khả n ng ứng dụng công nghệ ịa tin học trong
xây dựng cơ sở dữ liệu c ng như khai thác cơ sở dữ liệu này phục vụ đánh giá
ch t lượng nước c ng như quản l nguồn tài nguyên nước m t.
1.5 h i thác khoáng sản v ảnh hưởng củ nó tới ch t lượng nước m t
v ng m m hả uảng inh
i nguyên nước mặt ở vùng mỏ Quảng Ninh
Quảng Ninh có hệ thống sông, suối dài trên 10 km, diện tích lưu vực x p x 3000km2. Các sông lớn là sông Ka Long, Tiên Yên, Ba Ch có diện tích lưu vực g n 1000 km2. Mạng lưới sông, suối dày đ c, mật độ trung bình 1
38
- 1,9km/km2, có nơi đến 2-2,4km/km2. Ngoài các con sông lớn, t nh Quảng
Ninh còn có một số con sông nh có chi u dài khoảng 0km, lưu vực dưới 300km2 các sông phân b dọc theo ven biển t thị xã Móng ái đến huyện
Hoàng Bồ, ông Tri u, Yên ưng. Tính t phía B c đến phía Nam t nh là các
con sông: Tín Coóng, Hà Cối, m Hà, ồng ái Xiêng, à Thành, ồng
M , Mông ương, iễn Vọng, Trới Míp, Yên Lập, Tràng Bảng, C u B ng,…
Quảng Ninh là t nh có tài nguyên nước khá phong phú và đ c s c. Lượng nước các sông khá phong phú, ước tính 8.776 tỷ m3 phát sinh trên toàn lưu vực. Dòng chảy lên tới 118 l/s/km2 ở những nơi có mưa lớn. H u hết các đô
thị trong v ng đ u có hệ thống sông, suối chảy qua. Trong vùng có một số
sông, suối lớn như sông iễn Vọng, sông Mông ương, sông Man, sông
Trới, sông V Oai, sông inh Th y, sông Tiên Yên, sông Ka Long,... Trong
vùng có hệ thống hồ chứa tự nhiên và nhân tạo r t phong phú. Một số hồ được
sử dụng kết hợp cho mục đích c p nước sinh hoạt và cung c p nước tưới cho
nông nghiệp. Một số hồ nước lớn cung c p nước sinh hoạt trong v ng như hồ
Cao Vân, hồ Yên Lập, hồ ồng Giang, hồ Lưỡng K , hồ Khe Rửa, hồ Tràng Vinh,... với trữ lượng nước khai thác ước đạt khoảng 300.000m3 ngđ.
Nhìn chung, các sông lớn ở Quảng Ninh tập trung chủ yếu ở các khu
vực mi n ông t nh, trong đó có v ng m C m Phả. ác sông đ u b t nguồn
t các v ng núi cao, độ dốc lớn ở thượng lưu và giảm d n ở hạ lưu, v mùa
mưa thường xảy ra mưa l , m a đông lưu lượng nước r t th p. T ng lượng nước đ u ứng với t n su t 75% ở các con sông khoảng 5 tỷ m3 nước hàng n m, trong đó có thể khai thác được khoảng 1 tỷ m3 nước trong n m để
phục vụ cho sản xu t và đời sống con người. Khi nghiên cứu ch t lượng nước
m t vùng Quảng Ninh, c n lưu r ng: h u hết các sông lớn trong t nh chảy
qua các địa phương tại khu vực hạ lưu đ u bị ảnh hưởng của thủy tri u và độ
m n nước ở các cửa sông c ng thay đ i theo mùa.
39
Quảng Ninh là t nh có tài nguyên nước khá phong phú và đ c s c. Lượng nước các sông khá phong phú, ước tính 8.776 tỷ m3 phát sinh trên toàn lưu vực. ng chảy lên tới 8 l s km2 ở những nơi có mưa lớn. u hết các đô
thị trong v ng đ u có hệ thống sông, suối chảy qua. Trong v ng, có một số
sông, suối lớn như sông iễn Vọng, sông Mông ương, sông Man, sông
Trới, sông V Oai, sông inh Th y, sông Tiên Yên, sông a Long…; có hệ
thống hồ chứa tự nhiên và nhân tạo r t phong phú. Một số hồ được sử dụng
kết hợp cho mục đích c p nước sinh hoạt và cung c p nước tưới cho nông
nghiệp. Một số hồ nước lớn cung c p nước sinh hoạt trong v ng như hồ ao
Vân, hồ Yên Lập, hồ ồng iang, hồ Lưỡng , hồ he Rửa, hồ Tràng Vinh,... với trữ lượng nước khai thác ước đạt khoảng 300.000m3 ngđ.
nh hưởng c a khai thác khoáng sản tới chất lượng nước mặt vùng
mỏ Cẩm Phả, Quảng Ninh
hai thác khoáng sản là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ch t
lượng môi trường nói chung, ch t lượng nước m t nói riêng, đ c biệt ở các
địa phương có ti m n ng khoáng sản lớn như Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lào
Cai... Là một trong những quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong
phú và dồi dào với những m than đá, đ t hiếm, vàng bạc, d u khí...nên việc
khai thác với quy mô lớn phục vụ phát triển đ t nước là đi u t t yếu. Tuy
nhiên, tình trạng khai thác khoáng sản chưa b n vững và những b t cập trong
quản l tài nguyên đang d n tới sự cạn kiệt, hủy hoại môi trường, làm m t cân
b ng hệ sinh thái diễn ra khá ph biến, đ c biệt là tình trạng khai thác lậu, trái
ph p ở một số địa phương.
iện nay, ngành khai khoáng ở nước ta đang áp dụng hai phương pháp
chính là khai thác lộ thiên và khai thác h m l . Trình độ công nghệ khai thác,
nh t là khai thác h m l của nước ta c n chậm hơn so với các nước phát triển
hàng chục n m. Thiết bị sử dụng ở các m lộ thiên của các doanh nghiệp
40
nước ta thường là máy khoan, máy xúc, ô tô, ch có một số m có thêm b ng
tải và máy ủi. các m khai thác h m l phức tạp hơn nhưng chủ yếu làm thủ
công, một vài m được vận tải b ng tàu điện và trục tải.
hai khoáng tác động mạnh m đến môi trường, làm thay đ i cảnh
quan, gây suy giảm diện tích lớp phủ, ô nhiễm nguồn nước m t, nước ng m
và đ t đai quanh m . Sau quá trình khai tác m thường để lại các dạng địa
hình có ti m n ng gây sạt lở cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường
sống người dân. ác dây chuy n vận tải sản ph m khai khoáng c ng là yếu tố
gây nên sự r r khoáng sản, ảnh hưởng tới nguồn nước và không khí trong
khu vực. t đá thải loại trong khai thác khoáng sản c ng là nguyên nhân
gián tiếp d n đến tác động cộng hưởng v phát thải bụi t các m , gây suy
giảm môi trường không khí do nhiễm bụi ở các khu dân cư ở trong v ng khai
thác. Trên các m than thường có m t với hàm lượng cao các nguyên tố Sc,
Ti, Mn... ác khoáng vật sulphua có trong than c n chứa Zn, d, ...làm
cho bụi m trở nên độc hại với sức kh e con người [8 - 83].
H 1.12 ọ ơ
I
Quảng Ninh là một trong những điểm nóng ô nhiễm môi trường, trong
đó có ô nhiễm nguồn nước m t do khai thác khoáng sản, đ c biệt là khai thác
41
than. ể sản xu t t n than c n bóc đi t 8 - 10 m3 đ t phủ và thải ra t - 3 m3 nước thải m . h tính riêng trong n m 2006, các m than của Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam đã thải vào môi trường tới 82.6 m3 đ t đá, khoảng 70 triệu m3 nước thải m , d n đến một số v ng bị ô nhiễm đến mức
báo động như Mạo hê, Uông í, m Phả...N m 2009, t ng lượng nước thải m là hơn 38 triệu m3 chưa kể nước rửa trôi t các bãi thải m . Qua kiểm tra
hai thông số điển hình tác đọng đến môi trường nước m t là tính axit và c n
lơ lửng đ u có ch số vượt mức cho ph p quá lớn. c biệt, độ p trong nước
thải m ở Quảng Ninh vượt tiêu chu n cho ph p t ,7 - 2,4 l n, cá biệt có nới
vượt đến 8,09 l n [82 - 83 . Nước thải m c n gây ảnh hưởng đến các hệ
thống sông, suối, hồ, v ng ven biển như gây bồi l p, làm m t nguồn sinh
thuỷ, suy giảm ch t lượng nước và là tác nhân "tiêu diệt" các hồ thủy lợi tại
huyện ông Tri u khiến nông dân huyện này thiếu nghiêm trọng nguồn nước
để phục vụ sản xu t nông nghiệp.
Môi trường không khí các khu vực khai thác khoáng sản và lân cận
thường xuyên bị ô nhiễm do bụi, khí độc, khí n và tiếng ồn phát sinh ở h u hết
các khâu sản xu t. c biệt khu vực m Phả, Uông í, Mạo hê và các
phường à hánh, à L m, à Trung, à Tu, à Phong - TP ạ Long. àm
lượng bụi tại các khu vực khai thác than, chế biến than đ u vượt tiêu chu n cho
ph p t ,2 - 5,2 l n trung bình trong 24 giờ ; hàm lượng bụi tại các khu dân cư
lân cận các khu vực sản xu t, chế biến than tại Quảng Ninh vượt 3,3 l n [83].
ụi than chính là nguyên nhân khiến cho tỷ lệ người m c bệnh ph i
thuộc nhóm cao nh t nước. hông ch ô nhiễm nguồn nước, không khí, hoạt
động khai thác than c n làm biến đ i địa hình và cảnh quan ở một địa phương
ven vịnh vốn có r t nhi u th ng cảnh r t đẹp. Những biến đ i mạnh nh t diễn
ra chủ yếu ở khu vực có khai thác than lộ thiên. Trải qua hàng tr m n m ch
biết đào than và đ ch t thải đủ để làm nên những ngọn núi thải do…"than
42
tạo" như ọc Sáu 280m , Nam èo Nai 200m , ông ao Sơn 250m ,
ông c àng Nâu 50m và Núi o 240m ... Ngoài ra việc khai thác lộ
thiên tại c n tạo ra nhi u bãi thải trên các sườn đồi có sườn dốc tới 35 độ; tạo
ra nhi u moong sâu như giếng, lớn như thung l ng có độ sâu -50 m t đến -
50 m t dưới mực nước biển c ng tại các m ọc Sáu, à Tu, Núi éo...[83].
Với đ c điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội như trên, trong thời gian qua,
tình trạng ô nhiễm môi trường nói chung, ô nhiễm nước m t nói riêng ở m
Phả có những diễn biến hết sức phức tạp, trong đó nguyên nhân chính là t
ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản. Quá trình khai thác than đã
tác động mạnh lên cả hai thành ph n này.
Tai biến địa ch t:
iến động địa hình cảnh quan:
- ịa hình âm - ịa hình dương
- Trượt lở đ t đá - Sập l , bục nước - háy n khí, ngạt, …
ây ô nhiễm MT nước m t:
ây ô nhiễm MT không khí:
- ia t ng bụi - hí thải độc hại
- T ng độ đục, ch t lơ lửng - T ng độ a xít - im loại Fe, Mn
Tác động của đ t đá thải:
Tác động đến nước ng m:
Khai thác than
- nhiễm nước - Thay đ i mực nước
- ng b n đá - hiếm đ t - Tạo nguồn bụi
Tác động đến thảm r ng: - M t diện tích r ng - Thay đ i loại
ây ô nhiễm MT nước biển: - Tr m tích vụn than - T ng độ đục - iến động đường bờ biển
Tác động đến tài nguyên đ t:
Tác động đến nguồn nước: - Suy giảm lưu lượng - Thay đ i ch t lượng
- t canh tác bị m t - iảm ch t lượng
Sức kh e cộng đồng:
ường độ phóng xạ tự nhiên:
- ia t ng cường độ
- ệnh bụi Silicose - ệnh đường hô h p
H 3 đ đ
ờ
43
44
ối với nước ng m, các thành ph n hóa học trong nước bị thay đ i,
ch t lượng nước không c n đủ đi u kiện đáp ứng cho sinh hoạt của người dân
trong vùng, xét theo các ch tiêu cơ bản: c n lơ lửng, s t, nitrat, coliform. ác
nguồn nước bị ô nhiễm, các thành ph n bị biến đ i. c điểm thủy hóa có
những thay đ i cơ bản: giàu ion sunfat, giảm ion bicacbonat, mang tính axit
yếu đến mạnh p = 3.2 - 6.5 , nước thuộc loại sunfat - bicacbonat - canxi -
magie. Việc khai thác than, đ c biệt là việc đào bới và thải b a bãi kèm theo
việc ch t cây phá r ng là nguyên nhân d n đến việc axit hóa và t ng cường độ
đục của nước sông, suối trong v ng. T t cả sự biến đ i này là do các hợp ch t
trong đ t đá thải của quá trình khai thác than đã h a tan vào d ng nước.
Trực quan và dễ th y nh t là tác động làm thay đ i d ng chảy do các
hiện tượng như trượt lở, xói m n, trôi l p của các bãi thải r n gây ra. iện
tượng bồi l p sông suối xu t hiện khi tiến hành khai thác b ng công nghệ khai
thác than lộ thiên. ác bãi thải được bố trí g n m khai thác mà chưa thực
hiện được nghiêm ng t các biện pháp bảo vệ môi trường. o vậy, các bãi thải
phân bố trên ho c g n các thung l ng sông suối, sau những trận mưa, l lớn
thường chảy xuống phía dưới tạo thành các bãi rộng 00 - 200 m, có khi đến
500 - 600 m, dày 0,5 - m. c biệt, vật liệu thải phủ tr m cả l ng suối, l ng
sông với b dày 0,5 - 2 m. Vật liệu bồi đ p r t đa dạng và phức tạp, bao gồm
nhi u kích cỡ khác nhau như cuội, s i sạn, cát, đá tảng. Thành ph n vật ch t
h n tạp do sự phá vỡ các đá t ng chứa than như s t kết, bột kết, cát kết, kể cả
cục than, cành cây, g mục,... iện nay, khu vực m Phả có các bãi thải như
Nam èo Nai, ọc Sáu, bãi thải đá nhà sàng ửa ng. ãi thải Nam èo Nai
là bãi thải lớn, n m g n quốc lộ 8, cao trên 200 m và dài hàng nghìn m t t
trung tâm thành phố ra ọc Sáu, có dung lượng vài tr m triệu m3. o khí hậu
nhiệt đới gió m a, mưa lớn tập trung, do đ c điểm các bãi thải bao gồm các
thành ph n bở rời, b m t sườn dốc gồ gh , không có thực vật bao phủ nên
45
tạo đi u kiện thuận lợi hình thành d ng chảy tập trung bào m n sườn bãi thải.
Sự xói lở, trôi cuốn bồi l p đ t đá thải đã l p cửa sông Mông ương. Quá
trình bồi l p d ng suối gây nên hiện tượng ứ đọng tạm thời, nước dâng lên khi
mưa l k o dài, gây ngập lụt các v ng dân cư đang sống. iện tượng bồi l p
làm thay đ i quy luật và động n ng d ng suối gây phá hủy bờ, làm h ng các
công trình c u cống.
H đ
Ninh I
h t lượng nước m t khu vực m Phả đã bị suy giảm trong nhi u n m.
ác ch số TSS, O , O v.v..trong nước tại sông Mông ương, suối àng
Nâu, suối àng T y, suối he hàm v.v.. quan tr c trong giai đoạn n m 2005-
2009 là khá cao, vượt tiêu chu n cho ph p, hàm lượng c n lơ lửng trong các
n m 2006, 2007, 2008 vượt Q VN v nước m t t ÷ 5,2 l n. u hết nước
m t trong các sông, suối khu vực m Phả, đ c biệt là các vị tró g n khu vực
khai thác than đ u bị ô nhiễm ch t hữu cơ, vô cơ và ô nhiễm d u mỡ. ết quả
46
quan tr c trong giai đoạn 2005-2009 cho th y: hàm lượng amoni, nitrit trong
nước song, suối đ u t ng cao so với tiêu chu n. ác thông số kim loại n ng độc
hại, vi sinh vật trong nước đ u n m vượt ngưỡng cho ph p của Q VN.
H ế
đ – 9
ết quả khảo sát và t ng hợp kết quả trên đây cho th y r ng: Quá trình
suy thoái ch t lượng nước m t v ng Quảng Ninh nói chung và v ng m m
Phả nói riêng có một d c điểm chung đó là bên cạnh các tác động của các
nhân tố ph quát của công-nông nghiệp và sinh hoạt, c n có một tác động
mạnh m là khai thác m . Quá trình khai thác than lộ thiên, h m l ; quá trình
tuyển khoáng, bãi thải m , vận tải m v.v… đ u là các tác nhân trực tiếp ho c
gián tiếp gây ô nhiễm nguồn nước m t trên v ng m m Phả. ng c n lưu
47
r ng: việc chưa đánh giá đúng mức đánh giá tác động môi trường TM và
quá trình cải tạo hục hồi môi trường c ng là nguyên nhân làm suy giảm ch t
lượng nước khu vực m Phả.
1 6 iểu k t chương 1
ánh giá chung tình hình áp dụng công nghệ công nghệ ịa tin học xây
dựng S L và đánh giá ch t lượng môi trường nước m t v ng m ở nước ta
nhận th y c n chưa đồng bộ, chưa hoàn ch nh, chưa đ u kh p và đ c biệt
chưa đ cập đến yếu tố thời gian và chưa thể hiện sự thống nh t đồng dạng
trong thiết kế c u trúc dữ liệu. Ph n kết quả chính thường là bản đồ với các
lớp thông tin khác nhau, có các bảng dữ liệu thông số môi trường nhưng ch
thể hiện giá trị mà thiếu liên kết với thông tin địa l và sự thể hiện thời gian
diễn biến. ồng thời số lượng thông tin c n hạn hẹp và hiển thị một cách khó
theo dõi, kết quả mô hình hóa dữ liệu chưa sát với thực tế. o đó tính ứng
dụng của các công trình này chưa ph hợp thực tiễn.
ối với công tác quan tr c môi trường nước v ng m , có thể nhận th y
khối lượng công việc là r t lớn, d n đến khối lượng dữ liệu c ng r t lớn, được
nhi u cơ quan khác nhau quan tr c trong nhi u n m, m i n m nhi u đợt, và
m i đợt nhi u thông số, nhi u trạm đo. hối lượng dữ liệu lớn nhưng tình trạng
quản l c n nhi u khó kh n, hạn chế. ác biểu m u báo cáo giữa các cơ quan,
giữa các đợt quan tr c khác nhau thì khác nhau. ữ liệu chưa được cập nhật
thành S L thống nh t, chưa tiêu chu n hóa, gây khó kh n cho người sử dụng.
ông nghệ địa tin học nói chung, công nghệ S và viễn thám nói riêng
là một công cụ hiệu quả trong xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá ch t lượng môi
trường nước m t. ác nghiên cứu trong và ngoài nước cho th y, khả n ng
phân tích không gian của S kết hợp những ưu điểm của công nghệ viễn
thám như diện tích phủ tr m rộng, thời gian cập nhật ng n, dải ph da dạng…
đã mang lại hiệu quả to lớn trong đánh giá ch t lượng môi trường nước m t.
48
2. Ở Ứ
Ở Ệ Ờ
Ớ
2 1 ghiên cứu lự chọn giải pháp ứng dụng ị tin học x y dựng cơ sở
dữ liệu phục vụ ánh giá ch t lượng m i trường nước m t
Khái niệm về Địa tin học v C
ị tin học
ịa tin học - eomatics, hay c n gọi là ông nghệ không gian địa l là
ngành khoa học thu thập, lưu trữ, xử l và cung c p thông tin địa l , ho c
thông tin không gian tham chiếu.
eomatics là một thuật ngữ khoa học c n tương đối mới, được đ xu t
bởi Dubuisson và cộng sự 969 với mục đích kết hợp khoa học Tr c địa
eodesy và Tin học địa l eoinformation . Nó bao gồm các công cụ và k
thuật được sử dụng trong đo đạc khảo sát Trái t như viễn thám, bản đồ, hệ
thông tin địa l S , hệ thống định vị vệ tinh toàn c u PS, LON SS,
alileo, ompass , địa l và các khoa học liên quan.
H ọ ỹ ậ ị ọ I
49
Thuật ngữ này đã được sử dụng đ u tiên ở anada, sau đó được T
chức tiêu chu n quốc tế ISO (International Organization for Standardization),
ọc viện Tr c địa oàng gia Royal nstitution of hartered Surveyors và
nhi u cơ quan quốc tế khác sử dụng. ên cạnh đó, một số t chức khác c ng
sử dụng thuật ngữ ông nghệ không gian địa l eospatial Technology như
một cách gọi khác của k thuật ịa tin học.
ng với sự phát triển của khoa học k thuật, đ c biệt là công nghệ v
trụ và công nghệ thông tin, thuật ngữ ịa tin học ngày càng được sử dụng
rộng rãi. Một số trường đại học, khoa, bộ môn t ng có tên là Tr c địa, Tr c
địa ông trình hay hoa học địa hình đã đ i tên thành ịa tin học ho c ịa
tin học ứng dụng eomatics hay eomatic ngineering . Việt Nam, thuật
ngữ ịa tin học c ng đã xu t hiện ở một số trường đại học và viện nghiên
cứu, như các bộ môn ịa tin học ở ại học ách khoa thành phố ồ hí
Minh, ại học Tài nguyên và Môi trường thành phố ồ hí Minh... thuật
địa tin học đã được sử dụng rộng rãi trong nhi u lĩnh vực, mang lại hiệu quả
to lớn trong nghiên cứu, quản l tài nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường
và đảm bảo mục đích quốc ph ng - an ninh. ng dụng ịa tin học trong lĩnh
vực tài nguyên, môi trường đã trở thành một xu hướng phát triển t t yếu của
mọi quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Nhìn chung, ịa tin học có thể bao gồm các lĩnh vực cơ bản sau:
- Qu t ảnh laser t trên không trung và trên m t đ t (Airborne and
Terrestrial Laser Scanning).
- ản đồ artography .
- Tr c địa eodesy .
- ệ thông tin địa l eographic nformation Systems – GIS).
- ịa không gian eospatial .
- ệ thống định vị toàn c u lobal Positioning System – GPS).
50
- ịa l thủy v n eohydrology .
- Toán học ứng dụng Lifemathematics .
- oa tiêu, định vị Navigation .
- Tr c địa ảnh Photogrammetry .
- ịnh vị trí Positioning .
- Viễn thám Remote Sensing .
- Tr c địa khảo sát Surveying .
- ịnh vị không dây Wireless Location).
ơ sở dữ liệu
ơ sở dữ liệu atabase là một tập hợp các thông tin được thu thập
theo mục đích sử dụng nào đó, được lưu trữ trong máy tính theo những quy
t c nh t định. ó là tập hợp dữ liệu mà có thể đi u khiển và lưu trữ một số
lượng lớn dữ liệu và dữ liệu có thể chia sẻ giữa các ứng dụng khác nhau.
ơ sở dữ liệu là một thành ph n quan trọng, được xem như là cốt lõi
của hệ thông tin địa l . T y mục đích và yêu c u của người d ng mà người ta
thiết kế cơ sở dữ liệu t chức và c u trúc có mức độ phức tạp khác nhau.
ơ sở dữ liệu S bao gồm hai thành ph n: dữ liệu không gian và dữ
liệu thuộc tính. ữ liệu không gian là mô hình hình học mô tả vị trí của các
thực thể địa l và sự phân bố của chúng trong thế giới thực. ữ liệu thuộc tính
mô tả những đ c điểm của các thực thể đó. ữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính liên kết với nhau thông qua mã đối tượng. Mã đối tượng có tính
duy nh t.
hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu là khuôn dạng của dữ liệu, cho ph p người sử dụng
biết c u trúc của cơ sở dữ liệu, bao gồm hai thành ph n: hệ thống k hiệu để
mô tả dữ liệu và tập hợp các ph p toán thao tác trên dữ liệu đó.
51
Mô hình dữ liệu có các dạng như mô hình phân c p ierarcihcal
model , Mô hình mạng Network model , Mô hình dữ liệu quan hệ
Relational model , mô hình dữ liệu hướng đối tượng Object oriented
model), mô hình quan hệ thực thể ntity-Relationship model)...T y thuộc
vào bài toán cụ thể, trong bước thiết kế cơ sở dữ liệu c n chọn mô hình dữ
liệu ph hợp.
Khả n ng ứng dụng k thuật địa tin học xây dựng cơ sở dữ liệu v
đánh giá chất lượng môi trường nước mặt
ng dụng ịa tin học trong nghiên cứu tài nguyên và môi trường nói
chung và xây dựng cơ sở dữ liệu, đánh giá ch t lượng môi trường nước m t
nói riêng đã được nhi u nhà nghiên cứu trên thế giới c ng như ở Việt Nam
quan tâm và phát triển. ác k thuật thuộc ịa tin học như ệ thông tin địa l
S , viễn thám... đã trở thành công cụ hiệu quả trong xây dựng cơ sở dữ
liệu và đánh giá ch t lượng môi trường nước m t. ác k thuật thuộc ịa tin
học đã giải quyết được những hạn chế của các phương pháp nghiên cứu
truy n thống như tốn k m thời gian, chi phí, khả n ng cập nhật thông tin yếu,
khó quan tr c tại các khu vực biên giới, hải đảo và ngoài lãnh th ...
Phương pháp truy n thống đánh giá ch t lượng môi trường nước m t
thông qua việc sử dụng số liệu thu được t trạm quan tr c. M c d vậy, các số
liệu đo đạc này ch có thể đánh giá được ch t lượng nước cục bộ xung quanh
điểm đo. ông nghệ S với khả n ng lưu trữ, phân tích và hiển thị dữ liệu là
một công cụ hiệu quả trong xây dựng cơ sở dữ liệu [85] c ng như đánh giá
ch t lượng môi trường nước m t. ác ph n m m S thông dụng hiện nay
như cr S, Map nfo, MicroStation… đ u cho ph p xây dựng cơ sở dữ liệu
nói chung, cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t nói riêng một cách
thuận tiện. ữ liệu quan tr c có thể được chu n hóa, chuyển đ i định dạng
một cách dễ dàng trên các ph n m m S, lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu
52
thống nh t và sử dụng thuận tiện phục vụ đánh giá ch t lượng nước m t.
Người d ng có thể dễ dàng tiếp cận, khai thác, sử dụng và cập nhật dữ liệu
ch t lượng nước. ơ sở dữ liệu S ch t lượng môi trường nước m t c ng có
thể cung c p thông tin giúp các nhà quản l đưa ra các biện pháp cụ thể trong
đánh giá, giám sát và sử dụng b n vững tài nguyên nước m t. c biệt hiện
nay với sự phát triển của nternet, một công nghệ mới đã ra đời - công nghệ
Web S, cho ph p người sử dụng có thể khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ở
b t k đâu.
ên cạnh xây dựng cơ sở dữ liệu, công nghệ S c ng có thể sử dụng
hiệu quả trong đánh giá ch t lượng môi trường nước m t thông qua các ph p
nội suy không gian. Nội suy không gian trong S cho ph p ước lượng giá trị
hàm lượng các thông số ch t lượng nước tại các điểm chưa biết trên cơ sở các
giá trị đã biết tại các điểm đo. Như vậy, t các điểm quan tr c đơn lẻ, phương
pháp nội suy trong S cho ph p xây dựng một b m t liên tục thể hiện hàm
lượng các thông số ch t lượng nước.
ó nhi u phương pháp nội suy b m t trong S như nội suy khoảng
cách ngược có trọng số W , nội suy riging, nội suy chốt trục Spline ,
nội suy tuyến tính... ác phương pháp nội suy này đ u được tích hợp trong
các ph n m m S thông dụng hiện nay, giúp người sử dụng dễ dàng trong
phân tích và đánh giá ch t lượng nước.
53
H ơ ờ
Ba Lan (Absalon et al., 2002) [25]
ng với công nghệ S, t cuối thế kỷ XX, k thuật viễn thám đã
được sử dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả quan trọng trong nghiên cứu đánh
giá ch t lượng nước. Tư liệu ảnh viễn thám với độ phân giải không gian đa
dạng cho ph p nghiên cứu, giám sát các v ng nước ở các quy mô khác nhau.
Một số ảnh vệ tinh thương mại hiện nay có thể đạt độ phân giải không gian
lên đến m, thậm chí cao hơn, giúp nghiên cứu xác định hàm lượng các
thông số ch t lượng nước ở quy mô nh ao, hồ, các đoạn sông . c biệt,
một số thế hệ vệ tinh hiện đại hiện nay như Worldview 3, Worldview 4 có thể
cung c p ảnh viễn thám ở độ phân giải không gian siêu cao, lên đến 3 cm với
31 kênh ph ở các dải sóng khác nhau, giúp đánh giá ch t lượng nước đối với
những khu vực hết sức chi tiết.
54
Trong khi đó, ảnh vệ tinh độ phân giải không gian trung bình t 0 đến
00 m thường được sử dụng trong các nghiên cứu đánh giá ch t lượng nước
ở quy mô c p v ng. ác tư liệu ảnh vệ tinh độ phân giải không gian trung
bình sử dụng ph biến trong nghiên cứu, đánh giá ch t lượng nước có thể kể
đến như Landsat, los, ster, SPOT, Sentinel - 2A... Một số tư liệu ảnh vệ
tinh siêu cao t n như NV S T, R RS T, LOS P LS R...có thể sử
dụng trong nghiên cứu tràn d u trên biển. Việt Nam, một số nghiên cứu đã
sử dụng ảnh vệ tinh Landsat trong đánh giá ch t lượng nước khu vực hồ Trị
n, khu vực ven biển Quảng Ninh... n đây, tư liệu ảnh Sentinel - 2 với
những ưu điểm n i bật c ng đã được sử dụng trong một số nghiên cứu, đánh
giá ch t lượng nước m t như đối với khu vực hồ Tây à Nội .
ối với những khu vực rộng lớn như biển, đại dương, tư liệu ảnh vệ
tinh quang học độ phân giải th p có thể được áp dụng do diện tích phủ tr m của một cảnh ảnh có thể lên đến hàng tr m nghìn, thậm chí triệu km2. Một số
tư liệu viễn thám trong nhóm này được sử dụng thông dụng để đánh giá ch t
lượng nước như ảnh MO S, ảnh NV S T M R S... ác tư liệu ảnh vệ
tinh này có thể sử dụng trong đánh giá diễn biến nhiệt độ m t biển, xác định
hàm lượng ch t diệp lục, ch t lơ lửng trong nước biển...
ác v ng nước với hàm lượng thông số ch t lượng nước khác nhau s
có đ c trưng phản xạ ph khác nhau. c trưng phản xạ ph này có thể được
sử dụng trực tiếp ho c gián tiếp để ước lượng hàm lượng các thông số ch t
lượng nước như ch t lơ lửng TSS , ch t diệp lục hrolophyll , nhiệt độ, p ,
hàm lượng ch t hữu cơ h a tan... ảng 2. trình bày các bộ cảm biến quang
học sử dụng ph biến trong đánh giá ch t lượng nước hiện nay [42].
55
ử ế đ [42]
ộ ộ ph n ộ ph n g y rộng giải thời giải kh ng oại ệ tinh-Bộ cảm phóng dải gi n gian (m) chụp ng y)
Digital Globe 18/09/2007 0,5 17,7 1,7 WorldView – 1
Digital Globe 08/10/2009 1,85-0,46 16,4 1,1 WorldView – 2
1,24-3,7- NOAA WorldView – 3 13/08/2014 13,1 1-4,5 0,31 ộ
Digital Globe ph n 18/10/2001 2,62-0,65 18 2,5 Quykckbird giải
GeoEye Geoeye – 1 06/09/2010 1,65-0,41 15,2 <3 cao
GeoEye IKONOS 24/09/1999 3,2-0,82 11,3 3
2,5; 5-10- SPOT – 5 HRG 05/05/2002 60 2-3 20
2,5 CARTOSAT 05/05/2005 30 5
ALOS AVNIR – 2 24/01/2006 2,5-10 70 2
Landsat 8 OLI/TIRS 11/02/2013 30-15-100 170 16
Landsat 7 ETM+ 15/04/1999 30-15-60 183 16
Landsat 5 TM 01/03/1984 30-120 185 16 ộ
Landsat 5 MSS 01/03/1984 80 185 18 ph n
EO – 1 Hyperion 21/11/2000 30 7,5 16 giải
trung EO – 1 ALI 21/11/2000 10-30 185 16
bình Terra ASTER 18/12/1999 15-30-90 60 16
PROBA CHRIS 22/10/2001 18-36 14 7
HICO 10/09/2009 100 45-50 10
56
ộ ộ ph n ộ ph n g y rộng giải thời oại ệ tinh-Bộ cảm giải kh ng phóng dải gi n gian (m) chụp ng y)
250-500- Terra MODIS 18/12/1999 2330 1-2 1000
àng Envisat – 1 MERIS 01/03/2002 300-1200 1150 ngày
OrbView – 2 SeaWiFS 01/08/1997 1130 2806 16 ộ
NIMBUS – 7 CZCS 24/10/1978 825 1556 6 ph n
ERS – 1 ATSR – 1 17/06/1991 1000 500 3-6 giải
th p ERS – 2 ATSR – 2 22/04/1995 1000 500 3-6
ENVISAT AATSR 01/03/2001 1000 500 3-6
-2 Suomi NPP VIIRS 28/10/2011 375-750 3060 l n ngày
NOAA – 16 AVHRR 21/09/2000 1100-4000 3000 9
2.2 ơ ồ quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng m i trường nước m t
ệ thống cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t có thể được
xây dựng b ng các ph n m m S thông dụng như rc S, Map nfo,
MicroStation..., bao gồm các bước thực hiện cơ bản như hình 2.3. ơ sở dữ
liệu S được xây dựng theo 4 chu n, bao gồm chu n hệ quy chiếu, chu n t
chức dữ liệu geodatabase , chu n topology và chu n dữ liệu thuộc tính.
ác ịnh mục ch ối tượng phạm vi nghiên cứu
bước đ u tiên, để xây dựng cơ sở dữ liệu S ch t lượng môi trường
nước m t c n phải xác định rõ mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Việc xác định rõ mục đích và đối tượng nghiên cứu giúp cụ thể hóa nội dung
c n thực hiện và phương pháp sử dụng để đạt được mục tiêu. Trong khi đó,
57
phạm vi nghiên cứu giúp xác định những giới hạn v không gian của đối
tượng khảo sát, giới hạn thời gian để tiến hành nghiên cứu c ng như quy mô
nội dung c n thực hiện.
Xác định mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
ữ liệu đồ họa ảnh vệ tinh, bản đồ… ữ liệu quan tr c, dữ liệu thống kê
hảo sát dữ liệu
hu n hóa dữ liệu Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Nhập dữ liệu vào eodatabase
ơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t
H 3 ơ đ x ơ ờ
hu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu không gian dữ liệu đồ họa có thể bao gồm bản đồ địa
hình, vị trí các điểm quan tr c ch t lượng nước m t hay ảnh vệ tinh.
Nguồn dữ liệu thuộc tính bao gồm các số liệu l y t nội dung bản đồ và
số liệu thống kê, ngoại nghiệp; các số liệu quan tr c và phân tích thành ph n
ch t lượng nước ở dạng bản gi y hay file excel. Số liệu sau khi thu thập s
được t ng hợp, xử l dưới dạng các biểu đồ, bảng biểu t ng hợp để làm cơ sở
đánh giá ch t lượng môi trường nước m t.
58
hảo sát dữ liệu
ác dữ liệu đồ họa thu thập được gồm nhi u loại và ở nhi u khuôn
dạng khác nhau, việc khảo sát hiện trạng dữ liệu là một bước quan trọng để
đánh giá chi tiết các dữ liệu thu thập được. Quá trình này giúp làm rõ việc có
sử dụng dữ liệu hay không để xây dựng cơ sở dữ liệu.
hảo sát dữ liệu đồ họa có thể được thực hiện một cách đơn giản trên
các ph n m m S như MicroStation, rc S, Map nfo... ữ liệu đồ họa s
được kiểm tra các l i và được sửa l i nếu có .
Trong khi đó, các dữ liệu thống kê, quan tr c được sử dụng để xây
dựng dữ liệu thuộc tính. ác thông tin thuộc tính này c ng c n được kiểm tra
tính chính xác, loại thông tin, nguồn gốc và mức độ chi tiết.
hu n hó dữ liệu
ữ liệu ch t lượng môi trường nước m t có thể có nhi u nguồn khác
nhau, tồn tại dưới dạng s sách, lưu trữ dạng gi y, các bảng số liệu t các
cuộc đi u tra... ác dữ liệu này có khối lượng r t lớn và được lưu trữ bởi
nhi u cơ quan, t chức khác nhau. ên cạnh đó, các dữ liệu này không được
chu n hóa đồng bộ nên khả n ng sử dụng và khai thác c n nhi u hạn chế. o
vậy, các dữ liệu phải được chu n hóa nh m xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng
môi trường nước m t hoàn ch nh.
hu n hóa dữ liệu được chia thành hai khối: chu n hóa dữ liệu không
gian và chu n hóa dữ liệu thuộc tính, trong đó các v n đ c n phải chu n hóa
có thể bao gồm: chu n hóa v cơ sở toán học, chu n hóa v phân lớp dữ liêu,
chu n hóa v quan hệ không gian giữa các đối tượng và chu n hóa định dạng
dữ liệu.
hập dữ liệu v o eod t b se
bước cuối c ng, dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính sau khi
được khảo sát, chu n hóa được nhập vào cơ sở dữ liệu địa l eodatabase
thông qua các ph n m m S. Quá trình nhập dữ liệu vào eodatabase c n
đảm bảo sự ràng buộc toàn vẹn mối quan hệ không gian topology của các
59
đối tượng. ác nguyên t c topology đối với t ng đối tượng là khác nhau, do
vậy việc lựa chọn các nguyên t c này cho t ng đối tượng phụ thuộc vào tính
ch t của t ng loại đối tượng.
ng với việc nhập dữ liệu không gian, các thông tin thuộc tính của dữ
liệu c ng c n nhập vào cơ sở dữ liệu. Việc nhập dữ liệu thuộc tính cho các đối
tượng tức là sự liên kết giữa các lớp dữ liệu không gian và phi không gian.
2.3 hương pháp t nh toán ch số
Quá trình tính toán và sử dụng WQ trong đánh giá ch t lượng môi
trường nước bao gồm các bước sau:
) Bước 1: Thu thập, tập hợp số liệu quan tr c t trạm quan tr c môi
trường nước m t lục địa số liệu đã qua xử lý).
Số liệu quan tr c được thu thập phải đảm bảo các yêu c u sau:
+ Số liệu quan tr c sử dụng để tính WQ là số liệu của quan tr c nước
m t lục địa theo đợt đối với quan tr c định k ho c giá trị trung bình của
thông số trong một khoảng thời gian xác định đối với quan tr c liên tục;
+ ác thông số được sử dụng để tính WQ thường bao gồm các thông số:
O, nhiệt độ, O 5, O , N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục, t ng oliform, p ;
+ Số liệu quan tr c được đưa vào tính toán đã qua xử l , đảm bảo đã
loại b các giá trị sai lệch, đạt yêu c u đối với quy trình quy phạm v đảm bảo
và kiểm soát ch t lượng số liệu.
b) Bước 2: Tính toán các giá trị WQ thông số.
* WQ thông số WQ si được tính toán cho các thông số BOD5, COD,
N- NH4, P-PO4, , độ đục, ổng Coliform theo công thức như sau:
(2.1)
Trong đó:
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan tr c được quy
định trong bảng 2.2 tương ứng với mức i
60
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan tr c được quy
định trong bảng tương ứng với mức i+1
qi: iá trị WQ ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1: iá trị WQ ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị
BPi+1
Cp: iá trị của thông số quan tr c được đưa vào tính toán.
.2 đị ị i, BPi
Giá trị BPi quy định đối với t ng thông số
i 1 qi 100 BOD5 COD N-NH4 (mg/l) (mg/l) (mg/l) <0.1 <10 <4 P-PO4 ô đục (NTU) (mg/l) <5 <0.1 TSS (mg/l) <20 Coliform (MPN/100m) <2500
2 75 6 15 0.2 20 30 5000 0.2
3 50 15 30 0.5 30 50 7500 0.3
4 25 25 50 1 70 100 10.000 0.5
5 1 > 50 > 80 > 5 >100 >100 >10.000 > 6
G ú ờ ị p ị i đã
x đị đ W I ị i ơ ứ
* Tính giá trị WQ đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua
giá trị O bão h a.
ị O % ã ò
+ ị O ã ò DObaohoa = 14.652 - 0.41022T + 0.0079910T2 - 0.000077774T3
đ ờ ờ đ ắ đơ ị C).
+ ị O % ã ò
DO%bão hòa = DOhòa tan / DObão hòa*100
DOhòa tan G ị O ắ đ đơ ị /
ị W IDO:
61
(2.2)
Trong đó:
Cp: giá trị O bão h a
BPi, BPi+1, qi, qi+1là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong bảng 2.3
.3 đị ị i và qi đ O% ã ò
i 7 8 9 10
2 1 BPi ≤ 20 20 25 1 qi 3 50 50 4 75 75 5 88 100 6 112 100 125 150 200 ≥ 200 75 50 25 1
Nếu giá trị O bão h a ≤ 20 thì WQIDOb ng
Nếu 20 < giá trị O bão h a < 88 thì WQ DOđược tính theo công thức
2.2 và sử dụng bảng 2.2.
Nếu 88 ≤ giá trị O bão h a ≤ 2 thì WQ DOb ng 00.
Nếu 2 < giá trị O bão h a < 200 thì WQ DOđược tính theo công
thức 2. và sử dụng bảng 2.3.
Nếu giá trị O bão h a ≥ 200 thì WQ DOb ng .
* Tính giá trị WQ đối với thông số pH
.4 đị ị i và qi đ H
i 1 2 3 4 5 6
≤ 5,5 5,5 6 8,5 9 ≥ 9
1 50 100 100 50 1 BPi qi
Nếu giá trị p ≤ 5,5 thì WQIpH b ng 1.
Nếu 5,5 < giá trị p < 6 thì WQ pH được tính theo công thức 2 và sử
dụng bảng 2.3 Nếu 6 ≤ giá trị p ≤ 8.5 thì WQ pH b ng 00.
Nếu 8,5 < giá trị p < 9 thì WQ pH được tính theo công thức 2. và sử
dụng bảng 2.4.
Nếu giá trị p ≥ 9 thì WQ pH b ng 1.
c) Bước 3: Tính toán WQI.
62
Sau khi tính toán WQ đối với t ng thông số nêu trên, việc tính toán
WQ được áp dụng theo công thức sau:
(2.3)
Trong đó:
WQIa: iá trị WQ đã tính toán đối với 05 thông số: O, O 5, O ,
N-NH4, P-P04;
WQIb: iá trị WQ đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục;
WQIc: iá trị WQ đã tính toán đối với thông số T ng oliform;
WQIpH: iá trị WQ đã tính toán đối với thông số p .
Ghi chú: iá trị WQ sau khi tính toán s được làm tr n thành số
nguyên.
d) Bước 4: So sánh WQ với bảng các mức đánh giá ch t lượng nước
bảng .2 .
2.4 Ứng dụng k thuật ị tin học kh i thác ch t lượng nước m t
2.4. h nh lập ản đ chất lượng nước mặt ng phương pháp nội suy
ơ sở dữ liệu nước m t là một nguồn số liệu quan trọng có thể sử dụng
nh m thành lập bản đồ ch t lượng môi trường nước m t c ng như bản đồ t ng
thành ph n ch t lượng nước. ản đồ ch t lượng môi trường nước m t thành
lập t cơ sở dữ liệu có thể là bản đồ các điểm ô nhiễm, bản đồ các nguồn gây
ô nhiễm nước ho c bản đồ phân bố hàm lượng các thông số ch t lượng nước.
o số liệu ch t lượng nước trong cơ sở dữ liệu được l y t các điểm
quan tr c đơn lẻ, có thể sử dụng các phương pháp nội suy không gian khác
nhau trong S như nội suy khoảng cách ngược có trọng số W, nội suy
riging, nội suy Spline... để xác định hàm lượng các thông số ch t lượng
nước trên cơ sở các giá trị đã biết ở các điểm quan tr c, sau đó thành lập bản
đồ phân bố đối với t ng thông số. ây là một phương pháp r t đơn giản và
63
hiệu quả trong đánh giá ch t lượng nước, kh c phục được các hạn chế cơ bản
của các phương pháp truy n thống như tốn k m thời gian, chi phí khi l y m u
c ng như không thể l y m u ở mật độ dày đ c. Sơ đồ thành lập bản đồ phân
bố hàm lượng các thông số ch t lượng nước trên cơ sở phương pháp nội suy
trong GIS được trình bày trên hình 2.4.
S L U
ữ liệu quan tr c
Tọa độ điểm quan tr c
ản đồ n n
Nội suy b ng các thuật toán như W, riging, Spline…
ánh giá độ chính xác
Lựa chọn phương pháp tối ưu
So sánh với Q VN 08:20 5 TNMT
Phân v ng ch t lượng nước
ản đồ phân bố các thông số ch t lượng nước
H ơ đ ậ đ
ơ
ữ liệu ch t lượng nước và tọa độ các điểm quan tr c c ng với bản đồ
n n được sử dụng nh m nội suy xác định hàm lượng các thông số ch t lượng
nước tại các điểm chưa biết. ác phương pháp nội suy không gian khác nhau
trong S s được thử nghiệm nh m tìm ra phương pháp có độ chính xác cao
nh t. Thông thường, dữ liệu quan tr c được chia thành hai nhóm: nhóm sử
64
dụng để nội suy và nhóm sử dụng để đánh giá độ chính xác. ó thể đánh giá độ chính xác thông qua hệ số R2 ho c sử dụng giá trị sai số trung phương. Sau
khi lựa chọn được phương pháp nội suy tối ưu, kết quả nội suy ch t lượng
nước được so sánh với Q VN 08:20 5 TNMT, phân v ng ch t lượng nước
và thành lập bản đồ các thông số ch t lượng nước.
H 5 ử ơ đ
– Simple Kriging, b – Ordiginal
Kriging, c – IDW) (Chum et al., 2017) [36]
2.4 Phân t ch th ng kê không gian
Thống kê không gian - Spatial Statistics là một tập hợp các k thuật
khám phá nh m mô tả và mô hình hóa các phân bố không gian, các mô hình,
quá trình và các mối quan hệ không gian. hông giống như các phương pháp
thống kê phi không gian truy n thống, thống kê không gian tích hợp trực tiếp
yếu tố không gian tính lân cận, tính khu vực, tính kết nối ho c và các quan hệ
không gian khác vào trong các công thức tính toán.
Trong nghiên cứu môi trường nói chung, môi trường nước m t nói
riêng, người ta đã đưa ra khái niệm các biến môi trường - environmetal
variables, trong đó m i giá trị quan tr c môi trường đ u phải trả lời được hai
câu h i: ở đâu và khi nào? ó nghĩa là, tập hợp số liệu quan tr c ch t lượng
65
nước trong cơ sở dữ liệu S là dạng số liệu phân bố trong không gian và
biến đ i theo thời gian.
Phân tích thống kê dữ liệu quan tr c ch t lượng nước thông thường
gồm hai bước: phân tích sơ bộ phân tích t ng thể và phân tích c u trúc
tương quan phân tích bán phương sai và hiệp phương sai .
Phân tích sơ bộ dữ liệu S ch t lượng môi trường nước m t nh m xác
định c u trúc t ng thể của dữ liệu quan tr c, giúp người sử dụng có cái nhìn
t ng thể v toàn bộ trường dữ liệu đã có. Phân tích sơ bộ c ng cho biết các
đ c trưng thống kê chung của bộ dữ liệu như trị lớn nh t, trị nh nh t, trị
trung bình, độ phân tán của dữ liệu, tính b t đối xứng, tính đ ng hướng, xu thế
biến đ i trend ... ác thông tin này đóng vai tr quan trọng phục vụ lựa chọn
mô hình tiên nghiệm ch ng dạng hạn hàm hồi quy để triển khai phân tích
bán phương sai và hiệp phương sai ở các bước tiếp theo.
Trong thống kê không gian, thông tin v vị trí không gian đóng một vai
tr r t quan trọng và do vậy, việc lồng gh p với S đang ngày càng được chú
trọng phát triển. ác ph n m m thống kê không gian trước đây như SpaceStat,
R-stat… thường sử dụng các công cụ ngoài để tính toán và chu n bị các biến
mang thông tin không gian trước khi áp dụng k thuật phân tích thống kê. Với
công cụ quản l tích hợp dữ liệu địa l và h trợ hiển thị, các hệ thống S hiện
đại cung c p n n tảng mạnh m cho phân tích không gian tích hợp. Và trong xu
thế đó, nhi u ph n m m S thông dụng, trong đó có ph n m m rc S đã
được trang bị các công cụ lập bản đồ, tích hợp và tạo các biến dữ liệu không
gian c ng như tính toán các ch số thống kê không gian và mô hình mối quan
hệ không gian nh m khám phá và diễn giải c u trúc và các quá trình địa không
gian. ên cạnh các ph n m m S, nhi u ph n m m địa thống kê hiện nay như
SAGA, GRASS, ILWIS... c ng cho ph p thành lập các bản đồ địa thống kê
nh m hiển thị và minh giải kết quả xử l dữ liệu không gian.
66
H 2.6 đ đ H O
TN, F (Lee and White,1992) [48]
2.4 ô h nh hóa chất lượng môi trường nước
Trong lĩnh vực môi trường, việc quan tr c dự báo diễn biến môi trường
mang t m quan trọng cho các quyết định giải quyết v n đ . Tuy nhiên, việc
đo đạc, quan tr c môi trường r t tốn k m thời gian và kinh phí. Nh m giảm
thiểu các khó kh n này, các nhà khoa học đã phát triển các ứng dụng các
nguyên l vật l và toán học vào thực tiễn để mô ph ng các diễn biến thực tế
trong tự nhiên và đưa ra các dự báo c n thiết. Việc mô ph ng môi trường
c ng giúp con người tạo dựng các hình ảnh ho c sự vật, b t chước” theo
thực tế để mô tả sự kiện c ng như tạo ra các kịch bản biến đ i lượng và ch t
theo không gian và thời gian nh m tiên đoán khả n ng lây truy n ch t ô
nhiễm ho c khả n ng hồi phục ch t lượng môi trường. Mô hình hóa môi
trường là một công cụ hiệu quả phục vụ công tác quản l , giám sát và đánh
67
giá ch t lượng môi trường, giúp giảm thiểu chi phí đi u tra, đo đạc thực địa
c ng như mô ph ng các phương án, kịch bản khác nhau trong đánh giá ô
nhiễm môi trường.
Sử dụng các mô hình số để tính toán, mô ph ng, đánh giá ch t lượng
môi trường nước m t đã được thực hiện ph biến trên thế giới Lee and
White, 1992) [48] và ở Việt Nam. T cơ sở dữ liệu S, t y thuộc vào đối
tượng và mục đích nghiên cứu, có thể áp dụng các loại mô hình tính toán khác
nhau để đánh giá ch t lượng nước.
Nhìn một cách t ng quát, mô hình nói chung, mô hình môi trường nói
riêng đ u phải có 3 thành tố chính như sau:
H ờ
Thông tin đ u vào: bao gồm các dạng cơ sở dữ liệu đưa vào để mô hình
xử l . ối với tài nguyên nước m t, thông tin đ u vào có thể là vị trí các điểm
quan tr c, hàm lượng các thông số ch t lượng nước…
Tiến trình xử l thông tin: bao gồm quá trình tiếp nhận dữ liệu vào, tính
toán, phân tích, đánh giá và xu t dữ liệu.
Thông tin ra: thể hiện ở dạng đồ thị, biểu bảng, báo cáo đánh giá kết quả.
Một mô hình c n thể hiện các đ c trưng sau:
Mô hình c n được tối giản với một số giả định đ t ra;
i u kiện biên ho c đi u kiện ban đ u c n định danh;
Mức độ khả n ng ứng dụng của mô hình có thể xác lập được.
ó thể kể đến một số mô hình thường được áp dụng để đánh giá ch t
lượng nước trên thế giới như mô hình W SP, W SP7, QU TOX, QU L2
68
(hay Q2K, River and Stream Water Quality Model), QUAL2E, DELFT 3D,
SMS, O M, OSMO coSystem Model , S NS, M ….
Mô hình W SP Water Quality nalysis Simulation Program là mô
hình được sử dụng để mô tả và dự báo ch t lượng nước, giúp các nhà quản l
đưa ra những quyết định, giải pháp đối phó với các hiện tượng ô nhiễm do tự
nhiên và hoạt động của con người. Mô hình này cho ph p áp dụng trong
không gian một chi u nhưng c ng có thể mô ph ng trong không gian 2 chi u
2 và ba chi u 3 . Mô hình W SP c ng có thể liên kết với các mô hình
thủy động lực và vận chuyển tr m tích để thu được trường d ng chảy, nhiệt
độ, độ m n và các thông lượng tr m tích trong nước m t.
H OX đ ọ
Mô hình QU TOX là một ph n m m mô ph ng ảnh hưởng của các
ch t ô nhiễm lên hệ sinh thái nước ngọt, bao gồm các loài cá, động vật không
xương sống và các loài thực vật thủy sinh. QU TOX là công cụ hữu hiệu
cho các nhà môi trường học, sinh học, những nhà mô hình hóa ch t lượng
69
nước c ng như người sử dụng trong việc đánh giá rủi ro và suy giảm các hệ
sinh thái thủy sinh.
Mô hình QU L2 hay Q2 River and Stream Water Quality
Model được nâng c p t mô hình trước đó là QU L2 hay Q2 nh m mô
ph ng ch t lượng nước suối và sông. Mô hình có những đ c điểm quan trọng
như có thể tính toán trên t ng phân đoạn của sông và các nhánh sông.
Nhìn chung, việc sử dụng công cụ mô hình hóa t cơ sở dữ liệu S
cho ph p đơn giản hóa những v n đ môi trường phức tạp như ô nhiễm nước
m t, t đó có cơ sở nh m dự báo c ng như giám sát ch t lượng nước m t.
2.5 ự chọn c ng nghệ ph hợp với v ng m m hả uảng inh
2.5 K t hợp các ph n mềm v ph n mềm môi trường trong xây dựng
C nước mặt
Ngày nay, có r t nhi u các ph n m m S khác nhau có thể sử dụng
hiệu quả trong xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường nước m t như rc S,
MapInfo, MicroStation... T y thuộc vào đ c điểm bộ dữ liệu thu thập được
c ng như hiện trạng lưu trữ của dữ liệu có thể lựa chọn ph n m m ph hợp
nh m xây dựng cơ sở dữ liệu nước m t. ó thể nhận th y, ph n m m S là
ph n m m chuyên v quản l , phân tích dữ liệu bản đồ với dữ liệu không gian
và thuộc tính [85-86]. M c d vậy, việc áp dụng các ph n m m S phục vụ
công tác quản l , phân tích các dữ liệu môi trường c ng g p những hạn chế cơ
bản. ác thông số môi trường có tính đ c th và có sự khác nhau v đơn vị
đo, thời gian đo nhi u đợt liên tục tại ví trí, phương pháp đo, phương pháp
thí nghiệm, tiêu chu n cho ph p… o vậy, có thể tích hợp các ph n m m
quản l môi trường với các ph n m m S nh m nâng cao hiệu quả trong xây
dựng cơ sở dữ liệu và đánh giá ch t lượng môi trường, trong đó có môi trường
nước m t.
Việt Nam, ph n m m môi trường QWin ata Manager đã QWin
b t đ u được sử dụng và mang lại hiệu quả khả quan trong đánh giá ch t
70
lượng môi trường nước m t khu vực khai thác m . Ph n m m QWin ata
Manager cho ph p thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, quản
l , phân tích và lập báo cáo số liệu quan tr c kiểm soát môi trường, đáp ứng
đ i h i công tác quan tr c môi trường phục vụ phát triển b n vững [87].
Hình 2.9 G E W
QWin có các bảng lưu trữ dữ liệu v trạm quan tr c, thông số, giá trị
m u, và tiêu chu n môi trường c ng các công cụ khác như phương pháp phân
tích (analytical methods), phòng thí nghiệm (laboratories), giao thức l y m u
(sampling protocols), tính toán (calculations), đơn vị đo units , danh sách mã
hiệu (code list)... ác dữ liệu trên liên kết với vị trí không gian của dữ liệu
thông qua các ph n m m S như rcview, rc S hay Map nfo, đồng thời
dễ dàng kết nối với Microsoft Office, Microsoft xcel... T cơ sở dữ liệu môi
trường, có thể nhanh chóng đưa ra các báo cáo, đồ thị và so sánh với tiêu
chu n v các giá trị thông số môi trường đo được.
71
QWin kết hợp dễ dàng với ph n m m Map nfo trong quản l , lưu trữ
và xử l dữ liệu. o vậy, trong đi u kiện cụ thể ở các khu vực khai thác m ở
Việt Nam, có thể lựa chọn kết hợp giữa ph n m m Map nfo và QWin phục
vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và đánh giá, giám sát môi trường nước m t.
2.5 ch hợp tư liệu vi n thám v
2.5 đ GI ứ
ơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t có thể kết hợp công
nghệ viễn thám nh m nâng cao hiệu quả trong đánh giá ch t lượng nước. Viễn
thám là một trong những công nghệ thu thập dữ liệu quan trọng và hiệu quả
nh t cho việc cập nhật và xây dựng cơ sở dữ liệu S. ông nghệ S ngày
nay tích hợp với các dữ liệu viễn thám b ng nhi u cách khác nhau sao cho
S có thể hoạt động hiệu quả trong những môi trường dữ liệu khác. Với ưu
điểm cập nhật nhanh, thông tin khách quan, diện tích phủ tr m rộng, dải ph
đa dạng…, ảnh viễn thám đã trở thành nguồn dữ liệu quan trọng phục vụ đánh
giá ch t lượng nước m t.
Sở dĩ có thể kết hợp công nghệ viễn thám và S trong nghiên cứu,
giám sát tài nguyên, môi trường,... là vì có sự tương thích giữa dữ liệu giữa
chúng. Sự tương thích giữa dữ liệu viễn thám và S được thể hiện qua các
điểm sau:
ữ liệu viễn thám được xử l và lưu trữ dưới dạng raster. o trong
S thường sử dụng hai mô hình dữ liệu vector và raster nên việc tích hợp dữ
liệu viễn thám và S là r t dễ dàng;
nh viễn thám ở mô hình raster có thể dễ dàng chuyển đ i thành dữ
liệu vector. Ngày nay, các ph n m m xử l ảnh số và S đ u có các module
chuyển đ i mô hình dữ liệu t raster sang vector và ngược lại. ên cạnh đó,
72
các chức n ng chồng gh p các lớp dữ liệu cho ph p tích hợp và hiển thị đồng
thời nhi u lớp dữ liệu, cả raster và vector;
ữ liệu viễn thám và S có c ng tọa độ tham chiếu. ữ liệu viễn
thám và S trên c ng một khu vực s có c ng tọa độ tham chiếu, do vậy v
khía cạnh cơ sở toán học, dữ liệu viễn thám và S tương ứng s tham chiếu
c ng hệ tọa độ và độ cao thống nh t. i u này giúp nâng cao khả n ng vận
hành, phân tích, hiển thị dữ liệu và đảm bảo tính thống nh t của dữ liệu.
Việc tích hợp viễn thám và S tạo thuận lợi trong việc xây dựng và
cập nhật dữ liệu. o số lượng các điểm quan tr c có hạn, việc sử dụng các
phương pháp nội suy S để xác định hàm lượng các thông số ch t lượng
nước không phải lúc nào c ng đạt độ chính xác cao, đ c biệt khi sử dụng cho
một khu vực rộng lớn. ơn nữa, khả n ng cập nhật dữ liệu b ng các quan tr c
thực địa là một hạn chế đáng kể do tốn k m thời gian và chi phí.
H 10 ế x đị -
ứ - Y ., 1996) [76]
73
Tích hợp viễn thám và S cho ph p giải quyết v n đ này trên cơ sở
mối quan hệ giữa ph phản xạ m t nước và hàm lượng các thông số ch t
lượng nước. Vì thời gian cập nhật ảnh vệ tinh tại một điểm trên m t đ t khá
ng n, có thể sử dụng các mô hình hàm số thể hiện mối quan hệ giữa ph phản
xạ b m t và hàm lượng các thông số ch t lượng nước để xây dựng bản đồ
đánh giá ch t lượng nước. ình 2. 0 trình bày ví dụ tích hợp tư liệu ảnh vệ
tinh Spot và dữ liệu S phục vụ xác định hàm lượng ch t diệp lục
chlorophyll-a khu vực hồ chứa Te - hi ài Loan [76].
2.5 ơ ọ đ
ức x đ i tượng nước v t nh chất quang học ất i n c a nó
hi bức xạ M t Trời đi tới nguồn nước, thông tin phản hồi được bộ cảm
sensor ghi nhận lại bao gồm ba thành ph n [54, 55]:
bức xạ t m t nước Lw (water leaving radiance);
bức xạ b u trời Ls(skylight radiance);
bức xạ phản xạ trực tiếp t m t nước Lr (sky radiance directly reflected
by the surface).
Hình 2.11 ứ x ờ đ đ
ế ậ
Theo định nghĩa của Mobley 999 [54 , giá trị phản xạ viễn thám Rrs
đối với nước được xác định b ng công thức:
74
(2.4)
Trong đó:
là bức xạ rời kh i m t nước,
là bức xạ t M t Trời hay bức xạ nguồn sáng đi tới m t nước.
ức xạ nguồn sáng đi tới m t nước được xác định theo công thức sau:
(2.5)
Trong đó:
là bức xạ ph đo được,
là tham số phản xạ,
là kênh ảnh tương ứng với bước sóng tương thích.
iá trị bức xạ ph ở trên m t nước above – water radiance)
là t ng
bức xạ rời kh i m t nước
và bức xạ phản xạ b m t nước
, nghĩa là:
(2.6)
(2.7)
Với k là tham số tỷ lệ giữa bức xạ b u trời
và bức xạ phản xạ trực
tiếp t b m t nước
.
ức xạ rời kh i m t nước có dạng [54, 55]:
(2.8)
iá trị hệ số k phụ thuộc vào nhi u yếu tố môi trường và khí quyển.
Trong trường hợp sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh quang học như SPOT,
L N S T..., giá trị k c n phụ thuộc vào bước sóng của t ng kênh ảnh.
Mô tả ba thành ph n trở v đ u thu khi bức xạ M t Trời tới m t nước
được thể hiện trên hình 2. 2 [55].
75
Hình 2.12 ứ x ậ đ [54, 55]
Phản xạ viễn thám Rrs có mối quan hệ hữu cơ với phản xạ nội hàm
Fresnel , phản xạ Fresnel trên b m t giao diện không khí - nước
, hệ số
khúc xạ của nước n, phản xạ trên m t nước - không khí , đồng thời là hàm số
của hệ số h p thụ của nước a và hệ số tán xạ của nước
, với hệ số quan hệ f
và được mô tả b ng công thức sau [55]:
(2.9)
(2.10)
Trong đó
là n ng luợng bức xạ đi lên t độ sâu b ng 0 k hiệu
là 0- hay đi lên t b m t nước.
ức x gián ti p đ i tượng nước quan tr c ng tư liệu vi n thám
o đ c điểm thu nhận, ảnh viễn thám quang học, để đưa vào sử dụng
c n phải tiến hành hiệu ch nh ảnh hưởng của môi trường khí quyển
atmospheric correction . ể hiệu ch nh các ảnh hưởng của khí quyển đến
ch t lượng ảnh, ảnh gốc c n biến đ i t giá trị số nguyên digital number -
76
N v giá trị thực của bức xạ điện t spectral radiance , sau đó xác định ảnh
phản xạ ở đ nh khí quyển R* top of atmospheric - TOA).
ước tiếp theo sử dụng các mô hình hiệu ch nh khí quyển biến đ i t
ảnh phản xạ ở đ nh khí quyển v phản xạ b m t surface reflectance .
Phản xạ R* liên quan với đối tượng nước, cụ thể là phản xạ rời kh i
m t nước Rw thông qua công thức [54] [55]:
(2.11)
Trong đó:
và
là phản xạ sol khí và phản xạ Rayleigh;
- tham số truy n d n bức xạ trong khí quyển;
- tham số khuyếch tán bức xạ trong khí quyển.
Như vậy, phản xạ viễn thám Rrs được tính theo mối quan hệ:
(2.12)
đây, S là giá trị su t phân chiếu b u trời albedo .
T các phân tích trên có thể kết luận, phản xạ viễn thám xác định t dữ
liệu ảnh vệ tinh quang học tuân theo quy luật khách quan khi có tương tác của
ánh sáng vào đối tượng nước.
Xác định h m lượng thông s chất lượng nước t dữ liệu vi n thám
ác nghiên cứu trong và ngoài nước cho th y, hàm lượng các thông số
ch t lượng nước như ch t lơ lửng, ch t diệp lục, O , O ,... có mối quan
hệ ch t ch với phản xạ ph m t nước [23] [55 . Như vậy, để thành lập bản đồ
phân bố hàm lượng các thành ph n ô nhiễm nước m t t dữ liệu ảnh viễn
thám, điểm m u chốt c n thiết lập mô hình ước lượng các thông số ch t lượng
nước dựa trên phản xạ rời kh i b m t nước [23] [54] [55 . ản ch t của việc
thiết lập mô hình này là xây dựng hàm hồi quy giữa giá trị đo hàm lượng các
thành ph n ô nhiễm nước m t t các trạm đo thực địa và phản xạ rời kh i b
m t nước xác định t dữ liệu ảnh viễn thám quang học.
77
T y đ c điểm cụ thể của khu vực nghiên cứu, có thể sử dụng các mô
hình hàm hồi quy khác nhau như hàm m , hàm tuyến tính, hàm đa thức... ác
mô hình hồi quy ph biến có thể tóm t t ở bốn dạng cơ bản như sau [23]:
(2.13)
(2.14)
(2.15)
(2.16)
Trong đó:
Y là biến số ch t lượng nước hàm lượng O , COD, TSS...),
Xi là phản xạ rời kh i m t nước trong một dải sóng cụ thể,
ai, ci là các hệ số,
k là số lượng kênh ảnh.
2.6 Tiểu k t chương 2
T những thập kỷ cuối thế kỷ XX, c ng với sự phát triển mạnh m của
công nghệ viễn thám, hệ thông tin địa l ..., công nghệ địa tin học đã được ứng
dụng rộng rãi trong nghiên cứu, đánh giá ch t lượng nước m t. ông nghệ địa
tin học đã trở thành một công cụ quan trọng trong xây dựng cơ sở dữ liệu ch t
lượng môi trường nước m t.
ơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t có thể được khai thác sử
dụng phục vụ đánh giá, giám sát ch t lượng nước thông qua các phương pháp
như phân tích thống kê, nội suy không gian phục vụ xây dựng bản đồ hàm
lượng các thông số ch t lượng nước, phân tích không gian ho c kết hợp với tư
liệu viễn thám.
Những n m g n đây, c ng với sự phát triển của hệ thông tin địa l trên
n n nternet, một công nghệ mới ra đời - công nghệ Web S cho ph p nâng
cao hiệu quả trong công tác quản l , giám sát và sử dụng b n vững tài nguyên
nước m t.
78
3. Ệ Ở ỆU
Ờ Ớ
3 1 c iểm khu vực nghiên cứu
ị tr ị lý
ể than m Phả là một ph n của bể than Quảng Ninh, với t ng ti m
n ng ước tính trên 3 tỷ t n trong t ng số 8,4 tỷ t n trữ lượng than Quảng Ninh. iện tích đ t tự nhiên của m Phả là 48,623 km2, dân số khoảng
6.745 n m 2006 [84].
H 3 đ
79
m Phả n m cách à Nội 80 km v phía ông, có 6 đơn vị hành
chính là: Quang anh, m Thạch, m Thủy, m Trung, m Thành, m
Tây, m ình, m ông, m Sơn, m Phú, m Thịnh, ửa ng,
ương uy, m ải, ộng a và Mông ương. Phía ông m Phả giáp
với huyện Vân ồn, phía Tây giáp với thành phố ạ Long, phía Nam giáp
vịnh ái Tử Long, phía c giáp với huyện oành ồ và huyện a h [84].
c iểm tự nhiên
N m ở v ng núi ông c Việt Nam, trong vành đai khí hậu nhiệt đới
gió m a, v ng khai thác than m Phả có đ c điểm tự nhiên khá phức tạp.
Địa h nh
ịa hình m Phả chia thành các kiểu địa hình, bao gồm v ng núi, đồi,
thung l ng giữa núi, bờ bãi và v ng biển, hải đảo. ãy núi chính trong v ng
là dãy chùa Lôi - ửa ng và dãy Quạt Mo - ửa ng, với độ cao trung bình
t 200 đến 300 m, cao nh t là đ nh ao Sơn 436 m , th p nh t là các đ nh có
độ cao 20 đến 50 m, tạo thành một dải k o dài t Tây sang ông. ịa hình
kiểu bóc m n, xâm thực điển hình, có đường phân hủy lượn sóng, sườn dốc với độ dốc t 200 - 300 , bên cạnh đó là v ng đồi chạy song song với các dãy
núi. ịa hình đồi núi chiếm 55,4 diện tích toàn v ng. ác thung l ng nh
n m rải rác trong v ng như thung l ng Quang anh, thung l ng Mông
ương. V ng bờ bãi m Phả - ửa ng, có b m t nghiêng ra biển. ộ phân c t sâu r t yếu < 5 km km2 , độ phân c t ngang r t lớn >2 km km2).
Vùng biển và hải đảo là n t đ c trưng của địa hình khu vực. ác đảo có diện
tích khác nhau và phát triển trên các đá lục nguyên, đá vôi.
Mạng lưới sông suối trong v ng khá phát triển. Sông Mông ương là
sông chính được nhi u nhánh suối b c p, đ ra biển tại phường Mông
ương. ây là con sông đảm bảo sự tiêu thoát nước cho cả khu vực v m a
mưa [84].
80
Kh hậu v thảm thực vật
m Phả chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió m a ven biển. hí
hậu ở đây thể hiện theo m a khá rõ rệt. M a mưa k o dài t tháng 4 đến tháng
0, số ngày mưa đạt t 0 đến 2 ngày tháng với lượng mưa trung bình 50
đến 200 mm tháng. Mưa nhi u nh t vào tháng 7 và tháng 8, nhiệt độ trung bình t 25 đến 270 , cao nh t là 34 đến 380 vào tháng 7. ộ m không khí
khá cao (> 80%). Mùa khô kéo dài t tháng 0 đến tháng 4 n m sau, lượng
mưa ít nh t trung bình t 22 đến 26 mm tháng. o ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới, cho nên trong v ng có nhi u r ng và nhi u cây cối có giá trị. Thành
ph n thực vật khá phong phú, ch tính riêng các loài cây g và một số cây bụi
đã có trên dưới 50 họ và trên 200 loài. Trong những n m qua, việc khai thác
g r ng, ch t g chống l , ch t đốt r ng làm nương r y d n đến thành ph n
thực vật c ng như diện tích r ng, trữ lượng, ch t lượng g r ng ngày càng
suy giảm, biến động theo chi u hướng x u. iện tích ngày càng thu hẹp.
R ng nguyên sinh không c n, h u hết đã bị tác động và tàn phá, nay được
thay thế b ng r ng thứ sinh ở trạng thái r ng trung bình và r ng nghèo, ít giá
trị sử dụng [84].
Đặc điểm kinh t - xã hội
Thành phố C m Phả là một trong những đ u tàu kinh tế của t nh Quảng
Ninh, nơi được biết đến như là một trong ba đ nh của tam giác kinh tế mi n
b c Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. m Phả có r t nhi u ti m n ng v
phát triển kinh tế như du lịch, công nghiệp khai thác và chế biến than, cơ khí,
chế tạo máy, công nghiệp đóng tàu và đ c biệt có cảng than ửa ng tiếp
nhận tàu trọng tải hàng vạn t n. m Phả có v ng núi đá vôi rộng lớn, là
nguồn nguyên liệu dồi dào cho việc phát triển các ngành sản xu t xi m ng,
nhiệt điện và vật liệu xây dựng.
81
m Phả c ng là một trung tâm công nghiệp nhiệt điện, bao gồm nhi u
nhà máy nhiệt điện với t ng công su t dự kiến đạt trên 3.000 MW. ên cạnh
đó c ng có thể kể đến nhà máy xi m ng m Phả với công su t được đánh giá
lớn nh t nước ta hiện nay c ng với các nhà máy chế tạo thiết bị điện, cơ khí
sản xu t, sửa chữa thiết bị phục vụ cho ngành than và công nghiệp m trong
cả nước.
H 3 đ ế - xã
ảng ửa ng là cảng nước sâu và có thể tiếp nhận các tàu có sức chứa
5-7 vạn t n vào cảng tiếp nhận hàng. Ngoài biển, m Phả c n có cảng nối
như n N t, là điểm bốc rót hàng triệu t n than hàng n m phục vụ cho xu t
kh u. Ngoài ra, c n có các cảng lẻ như m6, 0- 0, á àn, he ây, m
Y... c ng là các cảng lẻ phục vụ cho việc bốc rót than cho nội địa và vật liệu
xây dựng như cát, đá, xi m ng, v.v…[84].
3.2 c iểm tư liệu sử dụng trong luận án
liệu quan tr c chất lượng nước mặt
Số liệu quan tr c môi trường khu vực khai thác m m Phả, Quảng
Ninh được thu thập dựa trên các cơ sở pháp l sau:
82
Luật ảo vệ môi trường 52 2005 Q được Quốc hội thông qua ngày
29 2005 và có hiệu lực thi hành t 0 07/2006.
Luật hoáng sản 60 20 0 Q 2 được Quốc hội thông qua ngày
17/11/2010.
Nghị định số 80 2006 N - P của hính phủ ban hành ngày
09 08 2006 hướng d n thi hành Luật ảo vệ môi trường.
Nghị định số 2 2008 N - P ngày 28 02 2008 của hính phủ v việc
sửa đ i b sung một số đi u của Nghị định số 80 2006 N -CP ngày
09 08 2006 của hính phủ v việc quy định chi tiết và hướng d n thi hành
một số đi u của Luật ảo vệ môi trường.
Thông tư số 25 2009 TT- TNMT ngày 6 2009 của ộ TN & MT
ban hành quy chu n quốc gia v môi trường đối với ngưỡng ch t thải nguy
hại, khí thải công nghiệp đối với bụi và các ch t hữu cơ, khí thải công nghiệp
đối với một số ch t hữu cơ, khí thải công nghiệp sản xu t phân bón hóa học,
khí thải công nghiệp nhiệt điện, khí thải công nghiệp sản xu t xi m ng .
Thông tư số 39 20 0 TT- TNMT ngày 6 2 20 0 của ộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy chu n v tiếng ồn và độ rung.
Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT của ộ Tài nguyên và Môi trường v
việc ban hành quy chu n k thuật quốc gia v môi trường đối với nước m t,
nước ng m, nước biển ven bờ, nước thải công nghiệp chế biến thủy sản, nước
thải công nghiệp gi y và bột gi y, nước thải công nghiệp dệt may, nước thải
sinh hoạt, dư lượng hóa ch t bảo vệ thực vật trong đ t .
ố liệu qu n trắc
Số liệu quan tr c ch t lượng nước m t sử dụng trong luận án bao gồm
các kết quả quan tr c ch t lượng nước m t tại các sông, suối, hồ, ao trong đ t
li n và số liệu quan tr c ch t lượng nước biển ven bờ. ác số liệu này được sử
dụng nh m xây dựng cơ sở dữ liệu c ng như khai thác, ứng dụng trong đánh
giá ch t lượng môi trường nước m t khu vực m Phả, Quảng Ninh.
83
ông tác quan tr c môi trường tại v ng than m Phả được thực hiện
theo t n su t m i l n hàng qu m i n m bởi ông ty ph n Tin học, ông
nghệ, Môi trường - Vinacomin, số liệu được t ng hợp tại thời điểm quan tr c
và so sánh với c ng kì n m trước c ng như theo dõi theo thời gian.
Mạng lưới quan tr c các điểm nước m t trong đ t li n bao gồm 5 điểm,
k hiệu t NM đến NM 5 với các tên địa danh như ảng à Ráng, Suối V
Môn, Sông Mông ương... ác điểm quan tr c nước m t được lựa chọn tại các
vị trí chịu ảnh hưởng mạnh m của quá trình khai thác và vận chuyển than như
các vị trí chảy qua ranh giới khai trường, tiếp nhận nước thải m ... ác điểm
này c ng phân bố đồng đ u trên khu vực nghiên cứu nh m đảm bảo thể hiện tốt
nh t đ c trưng ch t lượng nước m t khu vực thực nghiệm.
Chi tiêt các thông số quan tr c môi trường, thiết bị sử dụng, tên trạm quan
tr c c ng dữ liệu các đợt quan tr c trình bày như trong bảng 3. dưới đây.
3 ắ ờ
STT ên các trạm qu n trắc h ng số hi t bị o v phân tích
1 pH
2 DO Máy HYDROLAB - M
3 4 SS COD Máy HYDROLAB - M
5 iểm giao giữa ba suối àng T y, Bàng Nâu, Khe Chàm Trung lưu sông Mông ương c u Ng m Suối 0 Suối L p M Suối à Ráng g n c ng Xí nghiệp than Hà Ráng)
Suối he Rè chân c u 0 QL 8 Suối V Môn Suối ng Linh
6 ảng Hà Ráng II 7 8 9 10 Suối c u 11 Suối c u 2 12 Suối c u 4 13 Suối c u 5 suối oá h t 14 Suối c u 6 15 Suối he Sim BOD5 + NH4 - NO2 - NO3 As Cd Pb Cr6+ Cu Fetp Hg - Máy quang ph h p thụ nguyên tử S - 800 - Máy so m u UV-VIS
84
ữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là các số liệu quan tr c môi trường nước m t khu vực đ t li n được đo trực tiếp tại m Phả t qu ÷ V n m 2011 đến qu V n m 20 6. Sử dụng dữ liệu n n là bản đồ địa hình : 0 000 khu vực m Phả được thành lập n m 2005 theo quy phạm của bản đồ địa hình của ộ Tài nguyên và Môi trường, sử dụng hệ tọa độ Quốc gia VN 2000. ên cạnh đó, trong luận án c ng sử dụng số liệu quan tr c ch t lượng
nước m t ven biển giai đoạn 20 1 - 20 6 tại 05 trạm khu vực m Phả,
Quảng Ninh, bao gồm ến rót than cảng m6 ông ty than ương uy, ến
rót than cảng ửa ng, ến rót than ông ty kho vận và cảng m Phả, ến
rót than cảng he ây và bến rót than cảng m6 T ng công ty ông c.
Ngoài số liệu tại 05 trạm quan tr c, trong nghiên cứu c ng sử dụng thêm số
liệu l y m u ch t lượng nước tại 5 điểm khu vực ven biển m Phả, Quảng
Ninh bảng 3. 5 . ác số liệu tại các trạm quan tr c và điểm l y m u này
được sử dụng khi kết hợp với tư liệu ảnh vệ tinh quang học Sentinel-2 nh m
xác định hàm lượng các thông số ch t lượng nước khu vực ven biển.
ữ liệu vi n thám
ữ liệu viễn thám sử dụng trong luận án bao gồm 02 cảnh ảnh vệ tinh
quang học Sentinel-2 chụp ngày 6 4 20 6 và 02 2 20 6 khu vực ven biển
m Phả, Quảng Ninh. ác ảnh có ch t lượng tốt, không bị ảnh hưởng bởi
mây, sương m và được chụp g n với thời gian quan tr c ch t lượng nước tại
05 trạm quan tr c ven biển m Phả.
Vệ tinh Sentinel-2 được phóng lên qu đạo tháng 6 n m 20 5, cung c p ảnh ở 3 kênh ph , trong đó các kênh 2 490 nm , 3 560 nm , 4 665 nm và 8 842 nm có độ phân giải không gian 0 m; các kênh 5 705 nm , 6 740 nm , 7 783 nm , 8a 865 nm , 6 0 nm và 2 2 90 nm có độ phân giải không gian 20 m và các kênh 443 nm , 9 940 nm và 0 375 nm có độ phân giải không gian 60 m. Vệ tinh Sentinel-2 với đ c điểm giống như Sentinel-2 được phóng thành công lên qu đạo vào ngày 07 03 20 7, giúp rút ng n thời gian chụp l p lại tại một điểm trên b m t Trái đ t c n 05 ngày.
85
3 2 đ -2A
ộ ph n giải Kênh Tên kênh Bước sóng nm) không gian (m)
Kênh 1 Coastal aerosol 0,421 – 0,457 60
Kênh 2 Blue 0,439 – 0,535 10
Kênh 3 Green 0,537 – 0,582 10
Kênh 4 Red 0,646 – 0,685 10
Kênh 5 Vegetation Red Edge 0,694 – 0,714 20
Kênh 6 Vegetation Red Edge 0,731 – 0,749 20
Kênh 7 Vegetation Red Edge 0,768 – 0,796 20
Kênh 8 Near Infrared 0,767 – 0,908 10
Kênh 8a Vegetation Red Edge 0,848 – 0,881 20
Kênh 9 Water vapour 0,931 – 0,958 60
Kênh 10 SWIR – Cirrus 1,338 – 1,414 60
Kênh 11 SWIR 1,539 – 1,681 20
Kênh 12 SWIR 2,072 – 2,312 20
Trong luận án sử dụng các kênh ở dải sóng nhìn th y kênh 2 - xanh
lam, 3 - xanh lục, 4 - đ và cận hồng ngoại kênh 8 nh m thử nghiệm xác
định một số hàm lượng thông số ch t lượng nước m t ven biển. Với độ phân
giải không gian và độ phân giải ph tốt hơn so với ảnh Landsat, đ c biệt được
cung c p hoàn toàn miễn phí với chu k chụp l p lại ng n, ảnh vệ tinh
Sentinel-2 đang trở thành nguồn dữ liệu qu giá và phong phú phục vụ nghiên
cứu tài nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường, trong đó có đánh giá ch t
lượng môi trường nước m t.
ữ liệu ảnh Sentinel-2 ngày 6 4 20 6 và 02 2 20 6 ở t hợp màu
tự nhiên R :432 khu vực m Phả, Quảng Ninh được trình bày trên hình
3.3 và 3.4.
86
H 3 3 - / /
Ninh, RGB=432
H 3 4 - / /
Ninh, RGB=432
87
3.3 X y dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t khu vực m hả uảng inh
Sau khi thu thập dữ liệu tại các điểm quan tr c, trong nghiên cứu tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t khu vực m Phả, Quảng Ninh với sự trợ giúp của công nghệ địa tin học.
ơ sở dữ liệu thông số môi trường gồm hai thành ph n chính là cơ sở dữ liệu bản đồ n n và dữ liệu thông số môi trường. ơ sở dữ liệu bản đồ n n được thiết kế với các lớp thông tin chính như:
- ệ thống đường iao thông vận tải với tên được đ t là T_n Pha . - ệ thống thủy v n sông suối hồ nước TV_n Pha . - ản đồ các v ng khai thác khoáng sản hay các m than Pha_mine . - ản đồ đường đồng mức địa hình (Contour_diahinh_nCPha). - ản đồ n n hành chính bando_ Pha_sh . - hung tọa độ Frame … ữ liệu thông số môi trường bao gồm số liệu quan tr c ch t lượng nước m t tại 5 trạm quan tr c trong đ t li n và 20 trạm quan tr c khu vực ven biển giai đoạn 20 - 2016. Việc nhập dữ liệu có thể tiến hành b ng nhi u cách, đơn giản nh t là t MS xcel đối với dữ liệu bảng và sử dụng lệnh Open File để mở bảng c n thiết. n đối với các dữ liệu đồ họa thì có thể d ng lệnh File mport t các ph n m m khác ho c thông qua số hóa và biên tập trực tiếp.
Với đ c điểm hiện trạng số liệu quan tr c ch t lượng nước m t ở m Phả hiện nay khi ph n lớn các dữ liệu này được lưu trữ và biên tập trong Map nfo, do vậy để thuận tiện trong luận án sử dụng ph n m m QWin ata Manager anada nh m xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t. ây là bộ ph n m m chuyên quản l , đánh giá ch t lượng môi trường và được ứng dụng rộng rãi trong ngành m trên thế giới. QWin tích hợp được hoàn toàn với xcel v dữ liệu và Map nfo v bản đồ như tọa độ l y m u và thể hiện dữ liệu trên bản đồ. Ph n m m QWin ata Manager cho ph p thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, quản l , phân tích và lập báo cáo số liệu quan tr c kiểm soát môi trường, đáp ứng đ i h i công tác quan tr c môi trường phục vụ phát triển b n vững [84].
88
EQWin Data Manager có các bảng lưu trữ dữ liệu v trạm đo, thông số,
giá trị m u, và tiêu chu n môi trường (station, parameters, samples,
standards , c ng các thông số khác như phương pháp phân tích, ph ng thí
nghiệm, giao thức l y m u, tính toán, đơn vị đo, danh sách mã hiệu
(analytical methods, laboratories, sampling protocols, calculations, units, code
list). ác dữ liệu trên liên kết với vị trí địa l thông qua ph n m m S như
rcview, rc S hay Map nfo, đồng thời dễ dàng kết nối với Microsoft
Office, Microsoft Excel... T cơ sở dữ liệu môi trường, có thể nhanh chóng
đưa ra các báo cáo, đồ thị và so sánh với tiêu chu n v các giá trị thông số
môi trường đo được.
Số liệu quan tr c và dữ liệu bản đồ được sử dụng để nhập vào ph n m m
QWin nh m xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t khu vực
m Phả, Quảng Ninh. Quá trình nhập dữ liệu được mô tả trên hình 3.5. Ví dụ
hiển thị cơ sở dữ liệu môi trường và đồ thị thông số môi trường nước m t m
Phả, Quảng Ninh trong ph n m m QWin được trình bày trên hình 3.6.
H 3.5 ậ EQWin
89
Hình 3.6 Hi ị ơ đ ị ờ
E W
3 4 h i thác sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ ánh giá giám sát ch t
lượng m i trường nước m t
3.4.1 Xây dựng ản đ chuyên đề các thông s môi trường nước mặt
Sau khi xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường t các số liệu
quan tr c và dữ liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu này có thể được sử dụng nh m
thành lập các bản đồ chuyên đ v các thông số môi trường nước m t. ản đồ
chuyên đ các thông số môi trường nước m t như TSS, p , O 5, O ...là
một thông tin đ u vào hết sức quan trọng trong các mô hình đánh giá ch t
lượng nước c ng như các mô hình môi trường khác. Quá trình thành lập bản
đồ chuyên đ thông số môi trường nước m t có thể được thực hiện một cách
r t đơn giản khi sử dụng ph n m m QWin. Trên hình 3.7 mô tả ví dụ quá
trình nhập dữ liệu ch t lượng nước m t trong ph n m m QWin.
Ví dụ v kết quả thành lập bản đồ thông số oliform và O trong
nước m t khu vực m Phả, Quảng Ninh t các số liệu quan tr c đợt qu
V 20 6 được trình bày trên các hình 3.8 và 3. 0. ác bản đồ chuyên đ này
90
cho ph p người quản l có cái nhìn t ng thể v phân bố hàm lượng các thông
số ch t lượng nước.
H 3.7 ậ E W
H 3.8 ế ậ đ I /
91
H 3 9 ế ậ đ COD I /
3.4.2 Đánh giá chất lượng nước mặt ng phương pháp th ng kê
Sử dụng ph n m m QWin, trong luận án tiến hành đánh giá diễn biến
hàm lượng các thông số ch t lượng nước tại các trạm quan tr c theo t ng qu
giai đoạn 20 - 20 6. ồ thị phân bố hàm lượng các thông số ch t lượng
nước, bao gồm O 5, pH, NO2, t ng Fe, oliform và u mỡ được thể hiện
trên các hình 3. 0 - 3.15.
92
Hình 3.10 ị O 5 đ ắ đ đ -
2016 và g VN 08:2008
Trên hình 3. 0 có thể nhận th y, giá trị thông số O 5 giai đoạn 20 -
2015 cao vượt mức giới hạn theo Q VN 08:2008 của ộ Tài nguyên và Môi
93
trường, đ c biệt tại các điểm quan tr c như Suối u 5, Suối u 6 và Suối
Khe Sim. N m 20 6, ph n lớn các điểm quan tr c có hàm lương O 5 ở mức
cho ph p, ch riêng trạm Suối ng Linh c n c n phải cải thiện hình 3. 0). ồ
thị trên hình 3. 0 c ng cho th y, vào các n m 20 2 và 20 3, hàm lượng
BOD5 cao hơn đáng kể so với các n m c n lại.
Hình 3.11 ị H đ ắ đ đ
- 2016 và g
94
ối với giá trị thông số độ p trong thời gian dài t 20 đến 20 6 đ u
được duy trì ở trong phạm vi cho ph p của Q VN, một số giá trị thời gian
trước đây đôi lúc có vượt ngưỡng và có tính axít, nhưng đến 20 6 đã được
kh c phục hình 3. ). Một số điểm quan tr c có giá trị p đạt th p hơn r t
nhi u so với Q VN như Suối L p M , Suối u 4 và Suối u 5.
Hình 3.12 ị O2 đ ắ đ đ -
2016 và g
95
Phân tích đồ thị phân bố hàm lượng NO2 giai đoạn 20 4 - 2016 trên
hình 3. 2 cho th y, giá trị thông số NO2 tại ph n lớn các trạm quan tr c cao
vượt mức cho ph p theo QCVN 08:2008. Tại một số trạm quan tr c, giá trị
NO2 cao hơn so với Q VN 08:2008 r t nhi u l n như các trạm quan tr c Sông
Mông ương, Suối he Sim, Suối ng Linh... àm lượng NO2 tại các điểm
quan tr c c ng có xu hướng giảm trong giai đoạn 20 4 - 20 5 và t ng mạnh trở
lại trong n m 20 6 tại h u hết các điểm quan tr c ch t lượng nước m t.
Hình 3.13 ị đ ắ đ đ
2011 - 2016 và g
96
iá trị hàm lượng thông số oliform tại các trạm quan tr c ch t lượng
nước khu vực m Phả, Quảng Ninh nhìn chung đạt th p và ở nhi u thời
điểm đạt dưới mức quy định trong Q VN 08:2008. Tuy nhiên, tại một số
trạm quan tr c như Suối ng Linh, Suối L p M , điểm giao giữa ba suối
àng T y, àng Nâu, khe hàm ghi nhận hàm lượng oliform cao vượt mức
quy định trong một số đợt quan tr c.
Hình 3.14 ị F đ ắ đ
đ - 2016 và g
97
Nhìn chung, giá trị thông số t ng Fe trong nước m t khu vực m Phả,
Quảng Ninh trong thời gian t 20 đến 20 6 không n định, một số trạm có
giá trị t ng r t cao c n phải kh c phục. Phân tích đồ thị trên hình 3. 6 c ng
cho th y, trong một số đợt quan tr c như n m 20 3, 20 5, tại h u hết các trạm
đo, thông số t ng Fe đạt th p hơn so với Q VN 08:2008. Trong đợt quan tr c
n m 20 6, tại ph n lớn các điểm quan tr c, giá trị t ng Fe đã trở v mức cho
ph p, tr một số trạm như Suối u 2, u 4 và Ngã 3 Suối àng Tây, àng
Nâu, Khe Chàm hình 3. 4).
ối với thông số u mỡ, phân tích kết quả quan tr c giai đoạn 20 -
20 6 khu vực m Phả, Quảng Ninh cho th y, hàm lượng d u mỡ trong nước
m t khu vực nghiên cứu đạt r t cao và h u như tại t t cả các trạm quan tr c,
hàm lượng d u mỡ vượt mức cho ph p theo Q VN 08:2008. àm lượng d u
mỡ đạt r t cao tại một số trạm quan tr c như Suối he Re, Sông Mông
ương, Suối u 5, Suối he Sim. ồ thị trên hình 3. 5 c ng cho th y, trong
các đợt quan tr c n m 20 3, 20 4, 20 5, hàm lượng d u mỡ có xu hướng
giảm và đạt dưới mức quy định theo Q VN 08:2008.
98
Hình 3.15 ị ỡ đ ắ đ đ
2011 - 2016 và g
3.4.3 Đánh giá i n động h m lượng các thông s chất lượng nước theo quý
o các thông số ch t lượng nước được quan tr c tại 5 điểm trên đ t
li n vào các qu trong n m giai đoạn 20 - 20 6, t cơ sở dữ liệu ch t lượng
nước m t xây dựng b ng công nghệ địa tin học, có thể khai thác sử dụng
nh m đánh giá biến động các thông số này theo m a qu trong n m. Trong
nghiên cứu này, nghiên cứu sinh lựa chọn 2 thông số đ c trưng nh t cho ảnh
hưởng của quá trình khai thác than đến môi trường nước m t là TSS và p
nh m đánh giá biến động theo m a trong n m. ồ thị phân bố hàm lượng
TSS và p tại 5 điểm quan tr c theo các qu giai đoạn 20 - 20 6 được
trình bày trên hình 3. 6 và 3. 7.
99
H 3 ị ế đ - đ ắ
Phân tích kết quả đạt được cho th y, hàm lượng TSS đạt tương đối th p vào qu tr một số trạm quan tr c như Suối u 5, Suối u , giảm xuống khá mạnh ở qu 2, t ng r t cao ở qu 3 và có xu hướng giảm xuống ở qu 4, tuy nhiên v n cao hơn so với qu và qu 2. Tại h u hết các điểm
100
quan tr c, hàm lượng TSS đ u đạt r t cao ở qu 3 trong t t cả các n m giai đoạn 20 - 20 6, trong đó giá trị cao nh t được ghi nhận vào qu 3 các n m 20 2 và 20 3. i u này c ng ph hợp với thời gian cao điểm trong khai thác than ở m Phả, Quảng Ninh khi tập trung vào giai đoạn cuối n m qu 3 và qu 4 d n đến lượng nước thải t ng mạnh.
H 3 ị ế H đ –
đ ắ
101
Trong khi đó, hàm lượng p trong nước m t ở các qu giai đoạn 20 -
20 6 tại 5 điểm quan tr c nhìn chung có biến động không lớn tr một vài
điểm quan tr c như Suối u , Suối u 2 và Suối u 5. Phân tích đồ thị
trên hình 3.17 cho th y, xu hướng chung hàm lượng p giảm nhẹ theo thời
gian, t qu đến qu 4. M c d vậy, tại một số điểm quan tr c Suối u ,
Suối u 2 và Suối u 5 ghi nhận sự gia t ng cục bộ hàm lượng p trong
qu 2 và qu 3 đ c biệt với các n m 20 2 và 20 3 .
3.4.4 Đánh giá chất lượng nước mặt ng chỉ s Q
3.4.4 ị W I
ó r t nhi u thông số thể hiện ch t lượng nước, tuy nhiên trên thực tế
ch số ch t lượng nước không thể bao gồm t t cả các thông số đó. ơn nữa,
việc sử dụng quá nhi u thông số c ng không h n là hiệu quả và thể hiện được
ch t lượng nước. Việc lựa chọn thông số phụ thuộc vào mục đích xây dựng
ch số WQ , tuy nhiên các thông số được lựa chọn nên thuộc vào t t cả các
nhóm đ c trưng. ối với khu vực m Phả Quảng Ninh , đo đ c điểm ch t
lượng nước m t khu vực này, trong nghiên cứu lựa chọn các thông số sau để
đánh giá, phân tích:
- Thông số vật l : t ng ch t r n lơ lửng (TSS);
- Thông số hóa học: p , O , N 4;
- Thông số vi sinh: t ng oliform.
ông thức xác định giá trị ch số WQ đối với các thông số TSS, p ,
COD, NH4, t ng oliform được thực hiện như sau:
* Công thức t nh Q pH
=IF(CpH<=5,5;1;IF((CpH>5,5)*AND(CpH<6);((100-50)/(6-5,5))*(CpH-6)+100;
IF((CpH>=6)*AND(CpH<=8,5);100;IF((CpH>8,5)*AND(CpH<9);((50-100)/(9-
8,5))*( CpH -9)+50;IF(CpH >=9;1)))))
* Công thức t nh Q TSS
=IF(CTSS<=20;100;IF((CTSS>20)*AND(CTSS<30);((100-75)/(30-20))*(30-
CTSS)+75;IF(CTSS=30;75;IF((CTSS>30)*AND(CTSS<50);((75-50)/(50-
102
30))*(50-CTSS)+50;IF(CTSS=50;50;IF((CTSS>50)*AND(CTSS<100);((50-
25)/(100-50))*(100-CTSS)+25;IF(CTSS=100;25;IF(CTSS>100;1))))))))
* Công thức t nh Q COD
=IF(CCOD<=10;100;IF((CCOD>10)*AND(CCOD<=15);((100-75)/(15-10))*(15-
CCOD)+75;IF((CCOD>15)*AND(CCOD<=30);((75-50)/(30-15))*(30-
CCOD)+50;IF((CCOD>30)*AND(CCOD<=50);((50-25)/(50-30))*(50-
CCOD)+25;IF((CCOD>50)*AND(CCOD<80);((25-1)/(80-50))*(80-
CCOD)+1;IF(CCOD>=80;1))))))
* Công thức t nh Q NH4
=IF(CNH4<=0,1;100;IF((CNH4>0,1)*AND(CNH4<=0,2);((100-75)/(0,2-
0,1))*(0,2-
CNH4)+75;IF((CNH4>0,2)*AND(CNH4<=0,5);((75-50)/(0,5-
0,2))*(0,5-
CNH4)+50;IF((CNH4>0,5)*AND(CNH4<=1);((50-25)/(1-0,5))*(1-
CNH4)+25;IF((CNH4>1)*AND(CNH4<=5);((25-1)/(5-1))*(5-
CNH4)+1;IF(CNH4>5;1))))))
* Công thức t nh Q Coloform
=IF(CColoform<=2500;100;IF((CColoform>2500)*AND(CColoform<=5000);((100-
75)/(5000-2500))*(5000-
CColoform)+75;IF((CColoform>5000)*AND(CColoform<=7500);((75-50)/(7500-
5000))*(7500-CColoform)+50;IF((CColoform>7500)*AND(CColoform<=10000);((50-
25)/(10000-7500))*(10000- CColoform)+25;IF(CColoform >10000;1)))))
Ghi chú: đó pH, CTSS, CCOD, CNH4, CColiform ị
ắ ơ ứ H O H4 đ đ
Ví dụ kết quả tính ch số WQ đối với các thông số nước m t khu vực
m Phả, Quảng Ninh cho các qu trong n m 20 2 và 20 4 được thể hiện
trên các bảng 3.3 - 3.10 dưới đây.
103
3 3 ế W I I - 2012
WQI STT iểm PH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 100 1 1 22 100 Bàng Nâu, khe Chàm 7,32 153 292 1,5 20
Trung lưu sông Mông ương 2 100 1 100 21 100 u Ng m 120 7,25 1,6 4 10
3 Suối 0 50 7,58 1,4 4 100 50 95 23 100 11
4 Suối L p M 135 7,35 1,4 3 100 1 1 23 100 230
5 Suối à Ráng 110 7,44 1,8 4 100 1 95 20 100 11
6 ảng à Ráng 95 7,41 0,9 3 100 28 26 30 100 49
7 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 55 6,91 2,1 3 100 48 90 18 100 12
8 Suối V Môn - - - - - - - - - -
9 Suối ng Linh - - - - - - - - - -
10 Suối c u 220 2,60 7,5 17 1 1 1 1 100 199
11 Suối c u 2 190 2,45 7,9 17 1 1 1 1 100 98
12 Suối c u 4 210 2,80 7,7 16 1 1 1 1 100 105
13 Suối c u 5 suối oá h t 235 2,76 7,4 18 1 1 1 1 100 112
14 Suối c u 6 52 7,65 3,2 250 100 49 58 12 100 25
15 Suối he Sim 7,14 124 245 1,6 4 100 1 1 21,4 100
104
3.4 ế W I II- 2012
WQI STT iểm PH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 7,43 30 45,0 2,81 6900 100 75 31 14 56 Bàng Nâu, khe Chàm
Trung lưu sông Mông ương 2 7,28 30 20,0 3,14 7300 100 75 67 12 52 u Ng m
3 Suối 0 8,25 22 67,0 1,91 6500 100 95 11 20 60
4 Suối L p M 7,34 33 35,0 1,63 6200 100 71 44 21 63
5 Suối à Ráng 7,01 122 15,0 2,23 7500 100 1 75 18 50
6 ảng à Ráng 7,56 68 44,0 37,80 5800 100 41 33 1 67
7 7,45 14 25,6 0,94 6000 57 28 65 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 100 100
8 Suối V Môn - - - - - - - - - -
9 Suối ng Linh 6,37 4 12,5 0,64 230 88 43 100 100 100
10 Suối c u 3,16 32 92,0 34,60 7400 1 73 1 1 51
11 Suối c u 2 4,51 89 18,5 34,70 9200 1 31 69 1 33
12 Suối c u 4 - - - - - - - - - -
13 Suối c u 5 suối oá h t 7,38 3 32,4 1,36 5500 100 100 47 23 70
14 Suối c u 6 7,57 36 21,2 56,70 9500 100 68 65 1 30
15 Suối he Sim 6,88 5 10,5 1,59 4900 100 100 98 21 76
105
3 ế W I III- 2012
WQI STT iểm PH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 7,20 371 44,2 1,14 7100 100 1 32 24 54 Bàng Nâu, khe Chàm
Trung lưu sông Mông ương 2 7,26 10 28,8 1,14 6400 100 100 52 24 61 u Ng m
3 Suối 0 8,11 20 65,1 1,89 6400 100 100 13 20 61
4 Suối L p M 2,74 251 29,5 3,17 7900 1 1 51 12 46
5 Suối à Ráng 6,65 275 22,9 0,45 6950 100 1 62 54 56
6 ảng à Ráng 7,12 55 25,9 0,30 6200 100 48 57 67 63
7 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 6,91 4 12,9 0,34 3100 100 100 86 63 94
8 Suối V Môn 6,10 64 28,3 0,73 6700 100 43 53 39 58
9 Suối ng Linh 6,94 11 97,2 0,41 4850 100 100 1 58 77
10 Suối c u 2,60 46 17,7 5,71 3900 1 55 71 1 86
11 Suối c u 2 2,45 33 18,8 4,15 6150 1 71 69 6 64
12 Suối c u 4 7,36 60 12,9 1,74 6050 100 45 86 21 65
13 Suối c u 5 suối oá h t 7,56 155 14,7 0,20 6350 100 1 77 75 62
14 Suối c u 6 7,38 10 12,6 4,24 4900 100 100 87 6 76
15 Suối he Sim 7,35 219 13,7 0,46 5700 100 1 82 53 68
106
3 ế W I I - 2012
WQI STT iểm PH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 Bàng Nâu, khe Chàm 6,59 83 128,9 0,59 5450 100 34 1 46 71
Trung lưu sông Mông ương 2 u Ng m 9 6,42 1,26 22,6 5200 100 100 62 23 73
3 Suối 0 60 7,02 0,63 64,4 5600 100 45 13 44 69
4 Suối L p M 7 6,72 0,39 10,1 4900 100 100 100 59 76
5 Suối à Ráng 599 6,12 0,36 70,5 11000 100 1 9 62 1
6 ảng à Ráng 67 6,64 0,17 29,0 5300 100 42 52 83 72
7 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 13 6,53 0,08 12,2 4100 100 100 89 100 84
8 Suối V Môn 78 6,83 1,49 16,1 5500 100 36 73 22 70
9 Suối ng Linh 23 6,89 0,63 12,9 3200 100 93 86 44 93
10 Suối c u 199 2,91 4,71 83,1 8400 1 1 1 3 41
11 Suối c u 2 117 3,24 1,13 70,9 7350 1 1 8 24 52
12 Suối c u 4 13 6,97 5,94 16,1 5050 100 100 73 1 75
13 Suối c u 5 suối oá h t 145 4,64 2,56 41,9 7500 1 1 35 16 50
14 Suối c u 6 33 6,41 2,96 22,6 5000 100 71 62 13 75
15 Suối he Sim 6,89 0,46 338 222,3 5450 100 1 1 53 71
3 ế W I I - 2014
107
WQI STT iểm pH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 7,63 18 19,6 0,78 5420 100 100 67 36 71 Bàng Nâu, khe Chàm
Trung lưu sông Mông ương 2 7,73 328 98,0 0,43 9200 100 1 1 56 33 u Ng m
3 Suối 0 6,42 22 68,6 0,51 4440 100 95 10 50 81
4 Suối L p M 6,28 481 808,2 0,23 9500 100 1 1 73 30
5 Suối à Ráng 6,50 107,8 1,08 23 7100 100 93 1 25 54
6 ảng à Ráng 6,60 22 73,5 0,93 4500 100 95 6 29 80
7 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 6,57 26 68,6 0,56 5500 100 85 10 47 70
8 Suối V Môn 6,71 15 78,4 0,64 6900 100 100 2 43 56
9 Suối ng Linh 6,60 8 98,0 0,53 5900 100 100 1 49 66
10 Suối c u 6,82 15 73,5 0,50 3050 100 100 6 50 95
11 Suối c u 2 6,78 15 98,0 0,62 7150 100 100 1 44 54
12 Suối c u 4 6,31 19 100,4 0,76 6880 100 100 1 37 56
13 Suối c u 5 suối oá h t 6,31 413 734,7 0,17 7550 100 1 1 83 50
14 Suối c u 6 6,30 68 71,0 0,43 6900 100 41 8 56 56
15 Suối he Sim 7,81 169 93,1 0,23 7400 100 1 1 73 51
3 ế W I II – 2014
108
WQI STT iểm PH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 6,5 41 16,0 1,12 7250 100 61 73 24 53 Bàng Nâu, khe Chàm
Trung lưu sông Mông ương 2 6,4 68 15,3 1,01 7400 100 41 75 25 51 u Ng m
3 Suối 0 6,8 27 0,12 4460 100 83 72 95 80 16,7
4 Suối L p M 6,4 64 1,12 6950 100 43 94 24 56 11,3
5 Suối à Ráng 6,9 36 0,14 4550 100 68 70 90 80 17,8
6 ảng à Ráng 6,7 12 0,09 3900 100 100 100 84 86 13,2
7 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 6,4 51 0,57 6880 100 50 28 47 56 47,3
8 Suối V Môn 6,4 28 0,74 6200 100 80 58 38 63 25,1
9 Suối ng Linh 6,3 37 0,78 6320 100 66 65 36 62 21,3
10 Suối c u 6,4 30 0,57 6000 100 75 61 47 65 23,4
11 Suối c u 2 6,4 29 0,66 6350 100 78 22 42 62 53,3
12 Suối c u 4 6,5 54 0,92 7200 100 48 43 29 53 35,3
13 Suối c u 5 suối oá h t 6,8 78 2,11 4450 100 36 41 18 81 37,1
14 Suối c u 6 6,8 47 0,03 3860 100 54 60 100 86 24,2
15 Suối he Sim 6,4 42 1,30 6980 100 60 45 23 55 34,1
3 9 ế W I III - 2014
109
WQI STT iểm PH TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 1 6,83 125 20,7 0,31 7400 100 1 66 66 51 Bàng Nâu, khe Chàm
Trung lưu sông Mông ương 2 6,79 92 11,1 1,14 6660 100 29 95 24 58 u Ng m
3 Suối 0 7,05 118 43,2 1,22 6000 100 1 34 24 65
4 Suối L p M 6,48 76 27 0,25 7500 100 37 55 71 50
5 Suối à Ráng 6,33 63 52,5 0,1 7200 100 44 23 100 53
6 ảng à Ráng 6,25 67 23,8 0,02 6800 100 42 60 100 57
7 Suối he Rè chân c u 0 QL 8 7,12 130 48,1 0,08 1980 100 1 27 100 100
8 Suối V Môn 6,55 117 32,2 0,1 2500 100 1 47 100 100
9 Suối ng Linh 7,31 95 78,6 1,15 6800 100 28 2 24 57
10 Suối c u 7,29 92 94 2,16 6100 100 29 1 18 64
11 Suối c u 2 7,04 85 124 2,49 7300 100 33 1 16 52
12 Suối c u 4 6,52 121 32,5 0,08 7141 100 1 47 100 54
13 Suối c u 5 suối oá h t 7,03 110 22,3 1,17 7400 100 1 63 24 51
14 Suối c u 6 6,51 123 28,6 3,65 6840 100 1 52 9 57
15 Suối he Sim 6,92 56 15,9 1,1 5840 100 47 74 24 67
3 ế W I I - 2014
110
WQI iểm PH STT TSS COD NH4 Coliform pH TSS COD NH4 Coliform
iểm giao giữa ba suối àng T y, 6,32 12 43 0,78 600 100 100 34 36 100 1 Bàng Nâu, khe Chàm
Trung lưu sông Mông ương 5,78 10 35,1 0,43 400 78 100 44 56 100 2 u Ng m
Suối 0 157 6,94 0,72 800 100 1 10 39 100 69 3
Suối L p M 168 6,04 2,18 300 100 1 27 18 100 48,4 4
Suối à Ráng 213 6,24 1,05 900 100 1 17 25 100 59,7 5
ảng à Ráng 12 5,67 0,17 410 67 100 10 83 100 69,1 6
Suối he Rè chân c u 0 QL 8 6 5,98 0,55 500 98 100 1 48 100 96,4 7
Suối V Môn 78 6,38 0,61 900 100 36 27 45 100 48,2 8
Suối ng Linh 14 6,37 0,33 240 100 100 7 64 100 73,1 9
Suối c u 6,65 195 100 100 17 68 5,5 60,3 0,285 100 10
Suối c u 2 21 5,92 0,27 300 92 98 24 69 100 51,3 11
Suối c u 4 15 6,84 0,37 4120 100 100 27 61 84 48,4 12
Suối c u 5 suối oá h t 10 6,55 1,97 1200 100 100 23 19 100 52 13
Suối c u 6 8 5,87 0,31 260 87 100 37 66 100 40,4 14
Suối he Sim 5,98 284 38 2,35 1000 98 1 40 17 100 15
111
3.4.4 ị W I
ác phương pháp thường được sử dụng để tính toán WQ cuối c ng t
các ch số phụ: trung bình cộng, trung bình nhân ho c giá trị lớn nh t. Trong
luận án đ xu t sử dụng phương pháp tính WQ có trọng số tham gia như sau:
(3.1)
Ví dụ kết quả tính WQ cho các qu và cả n m 20 2, 20 4 được thể
hiện trên các bảng 3. và 3. 2.
ng 3.11 W I ă ă
Ký iểm qu n trắc I-2012 II-2012 III-2012 IV-2012 WQI2012 hiệu
iểm giao giữa ba suối 16 41 18 18 23 1 àng T y
Trung lưu sông Mông 49 24 45 49 42 2 ương
40 52 39 40 43 3 Suối 0
0 16 44 0 15 4 Suối L p M
20 24 20 20 21 5 Suối à Ráng
46 38 36 46 42 6 ảng à Ráng
60 50 50 60 55 7 Suối he Rè
42 0 KPT 42 28 8 Suối V Môn
45 0 60 45 38 9 Suối ng Linh
0 0 0 0 0 10 Suối c u
0 0 0 0 0 11 Suối c u 2
45 0 KPT 45 30 12 Suối c u 4
22 0 49 22 23 13 Suối c u 5
54 46 39 54 48 14 Suối c u 6
22 16 56 22 29 15 Suối he Sim
112
3 W I ă ă
Ký iểm qu n trắc I-2014 II-2014 III-2014 IV-2014 WQI2014 hiệu
iểm giao giữa ba suối 53 45 21 52 43 1 àng T y
Trung lưu sông Mông 15 42 42 43 35 2 ương
46 57 18 19 35 Suối 0 3
16 44 42 19 30 Suối L p M 4
35 54 42 19 37 Suối à Ráng 5
41 61 46 35 46 6 ảng à Ráng
44 40 23 45 38 Suối he Rè 7
41 49 24 42 39 Suối V Môn 8
43 47 28 50 42 Suối ng Linh 9
47 49 27 52 44 10 Suối c u
40 44 26 49 40 11 Suối c u 2
39 40 21 52 38 12 Suối c u 4
18 40 19 47 31 13 Suối c u 5
37 52 19 48 39 14 Suối c u 6
17 42 45 20 31 15 Suối he Sim
Sau khi tính toán được WQ cho các vị trí quan tr c, tiến hành phân loại
ch t lượng nước m t dựa vào bảng phân loại bảng .5).
ết quả đánh giá ch t lượng nước m t khu vực m Phả, Quảng Ninh
trong các n m 20 2 và 20 4 tại các điểm quan tr c được thể hiện trên các
bảng 3. 3 và 3. 4.
113
3 3 đ đ ắ
trong các quý I ÷ IV 2012
Ký iểm I-2012 II-2012 III-2012 IV-2012 WQI2012 hiệu
iểm giao giữa ba IV V V V 1 V suối àng T y
Trung lưu sông Mông 2 V IV IV IV IV ương
3 Suối 0 III IV IV IV IV
4 Suối L p M V V IV V V
5 Suối à Ráng V V V V V
6 ảng à Ráng IV IV IV IV IV
7 Suối he Rè IV III IV III III
8 Suối V Môn V IV FALSE IV IV
9 Suối ng Linh V IV III IV IV
10 Suối c u V V V V V
11 Suối c u 2 V V V V V
12 Suối c u 4 V IV FALSE IV IV
13 Suối c u 5 V V IV V V
14 Suối c u 6 IV III IV III IV
15 Suối he Sim V V III V IV
114
3 đ đ ắ I ÷ I
Ký iểm I-2014 II-2014 III-2014 IV-2014 WQI2014 hiệu
iểm giao giữa ba 1 IV suối àng T y III V III IV
Trung lưu sông Mông IV V IV IV IV 2 ương
III Suối 0 IV V V IV 3
IV Suối L p M V IV V IV 4
III Suối à Ráng IV IV V IV 5
III 6 ảng à Ráng IV IV IV IV
IV Suối he Rè IV V IV IV 7
IV Suối V Môn IV V IV IV 8
IV Suối ng Linh IV IV IV IV 9
IV 10 Suối c u IV IV III IV
IV 11 Suối c u 2 IV IV IV IV
IV 12 Suối c u 4 IV V III IV
IV 13 Suối c u 5 V V IV IV
III 14 Suối c u 6 IV V IV IV
IV 15 Suối he Sim V IV V IV
Phân tích kết quả nhận được cho th y, nước m t ở khu vực khai thác
khoáng sản m Phả, Quảng Ninh đang bị ô nhiễm n ng. Tại 6 4 điểm quan
tr c n m 20 2, ch t lượng nước ở mức độ ”
xử ơ ” 7 4 điểm quan tr c có ch t lượng nước ch ph
hợp cho giao thông đường thủy và các mục đích tương đương, trong khi ch
có vị trí có thể sử dụng cho tưới tiêu. ối với kết quả quan tr c n m 20 4,
toàn bộ các vị trí quan tr c có ch t lượng nước bị ô nhiễm, ch ph hợp đối
với giao thông đường thủy và các mục đích tương đương khác.
115
3.4.5 Xác định h m lượng các thông s chất lượng nước mặt ng tư liệu
vi n thám
Trong nghiên cứu này, nghiên cứu sinh lựa chọn thông số hàm lượng + để xác định t tư liệu ảnh vệ tinh Sentinel-2A. ây là
ch t lơ lửng và N 4
hai thông số đã được chứng minh có thể xác định t ảnh viễn thám quang học
trong nhi u nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam. ối với một số thông số
khác tại các vị trí quan tr c như nhiệt độ, p , d u mỡ, oliform..., nghiên cứu
sinh không tiến hành xác định trong luận án do hàm lượng các thông số này ít
có mối quan hệ với phản xạ ph xác định t ảnh vệ tinh.
ối với thông số ch t lơ lửng, để xây dựng hàm hồi quy, tác giả sử
dụng ch số vật ch t lơ lửng NSM Normalized Suspended Material ndex
[53] nh m xác định hàm hồi quy với các giá trị hàm lượng TSS tại các trạm +, nghiên cứu sinh sử dụng ph
quan tr c bảng 3. 5). Trong khi đó, với N 4
phản xạ tại các kênh nhìn th y và cận hồng ngoại để xây dựng hàm hồi quy.
Quá trình xử l dữ liệu ảnh vệ tinh Sentinel 2 để xác định hàm lượng
+ được thực hiện qua các bước sau:
TSS và N 4
Bước 1: Ti n xử l ảnh vệ tinh Sentinel 2 . Quá trình này nh m hiệu
ch nh các sai số v ph và đ c biệt là các sai số v hình học ảnh hưởng đến
ch t lượng ảnh. ệ tọa độ ảnh c ng được đưa v hệ tọa độ VN-2000 để xây
+.
dựng các bản đồ kết quả phân bố hàm lượng TSS và N 4
Bước 2: huyển đ i giá trị số nguyên của ảnh v giá trị phản xạ ph .
Quá trình này được thực hiện với sự trợ giúp của công cụ Sen2 or v2.5.5,
được cung c p tại website của ơ quan hàng không v trụ hâu u S -
http://step.esa.int).
Bước 3: Tính ch số vật ch t lơ lửng chu n hóa NSM theo công thức
(3.2).
116
Bước 4: Xây dựng hàm quan hệ giữa giá trị TSS và ch số NSM , hàm + và giá trị phản xạ ph ở các kênh nhìn th y và cận hồng ngoại
lượng N 4
ảnh vệ tinh Sentinel 2 kênh 2, 3, 4, 8 . Lựa chọn hàm hồi quy có độ chính xác cao nh t thông qua so sánh giá trị hệ số R2 và kết quả so sánh ở các điểm
kiểm tra.
+ trên cơ sở
Bước 5: Xây dựng bản đồ phân bố hàm lượng TSS và N 4
hàm hồi quy lựa chọn ở bước 4.
Bước 6: Phân tích và đánh giá kết quả.
) ác ịnh h m lượng
h số ch t lơ lửng chu n hóa NSM được tính theo công thức [53]:
(3.2)
ối với ảnh Sentinel-2 , để tính các ch số này sử dụng phản xạ ph tại
các kênh 2 blue , kênh 3 green , kênh 4 red và kênh 8 N R .
ết quả xác định ch số NSM đối với ảnh vệ tinh Sentinel-2 ngày
6 04 20 6 và 02 2 20 6 được thể hiện trên hình 3.18 dưới đây. Trên ảnh
ch số NSM , các khu vực có màu sáng thể hiện hàm lượng ch t lơ lửng cao,
trong khi các pixel màu tối đại diện cho các khu vực có hàm lượng ch t lơ
lửng trong nước đạt th p.
117
a)
b)
H 3 18 ế x đị I đ
- / / / /
118
H 3 19 ơ đ đ ắ
3 15 H ơ ử ờ
ắ đ ă
ọ ộ m lượng mg l) iểm qu n trắc l y m u STT ch t lượng nước X Y uý 1/2016 uý 4/2016
ến rót than ảng m6 733658 2323232 85 51 1 ông ty than ương uy
ến rót than ảng m6 732606 2322890 67 67 2 T ng công ty than ông c
746088 2326289 53 89 3 ến rót than cảng ửa ng
ến rót than ông ty kho
vận và cảng m Phả - 745361 2324919 41 64 4
Vinacomin
746174 2330048 61 87 5 ến rót than cảng he ây
Q 736896 2323333 69 66 6
119
ọ ộ m lượng mg l) iểm qu n trắc l y m u STT ch t lượng nước X Y uý 1/2016 uý 4/2016
Q 2 739071 2323487 62 136 7
Q 3 742685 2322291 88 69 8
Q 4 745970 2324733 74 95 9
Q 5 747015 2326096 75 147 10
Q 6 748197 2328097 51 68 11
Q 7 749197 2329142 56 67 12
Q 8 746925 2327415 95 56 13
Q 9 745286 2323833 54 117 14
Q 0 746263 2330519 92 122 15
Q 749889 2329259 121 127 16
Q 2 752357 2331419 128 108 17
Q 3 744643 2323550 109 92 18
Q 4 749297 2329259 157 125 19
Q 5 754645 2332762 132 139 20
Số liệu tại 5 điểm quan tr c, l y m u ch t lượng nước được sử dụng
để xây dựng hàm hồi quy với hàm lượng ch t lơ lửng, trong khi số liệu tại 05
điểm c n lại được sử dụng để đánh giá kết quả. ác phương pháp hồi quy đơn
biến bao gồm: hồi quy tuyến tính, hồi quy đa thức, hồi quy hàm m , hồi quy
logarithm được sử dụng nh m lựa chọn phương án tối ưu nh t trong xác định
mối quan hệ giữa giá trị ch số NSM và hàm lượng ch t lơ lửng trong nước
biển ven bờ. ết quả nhận được cho th y, trong cả hai trường hợp đối với
cảnh ảnh vệ tinh Sentinel-2 chụp ngày 6 04 20 6 và 02 2 20 6, hàm hồi
quy đa thức thể hiện tốt nh t mối quan hệ giữa giá trị ch số NSM và hàm lượng ch t lơ lửng tại 5 điểm đo khu vực nước biển ven bờ. iá trị hệ số R2
trong hàm hồi quy đa thức đ u đạt cao trên 0,9 và cao hơn đáng kể so với các
dạng hàm hồi quy khác hình 3.20 và 3.2 ).
120
H 3 20 ế x đị ị I
ơ ử / /
121
àm hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng ch t lơ lửng và giá
trị ch số NSM xác định t ảnh vệ tinh quang học Sentinel-2A khu vực m
Phả, Quảng Ninh như sau:
(3.3)
ở đây x là giá trị ch số NSM .
ệ số R2 trong các hàm hồi quy này đạt 0,90 và 0,955 l n lượt cho các
đợt quan tr c qu và qu 4 n m 20 6 hình 3.22 và 3.23 . Như vậy, có thể
kh ng định, tư liệu ảnh vệ tinh quang học Sentinel-2 có thể sử dụng hiệu
quả trong xác định hàm lượng ch t lơ lửng trong nước biển ven bờ thông qua
giá trị ch số NSM .
122
H 3 21 ế x đị ị I
ơ ử / /
ết quả xác định hàm lượng ch t lơ lửng trong nước biển ven bờ khu
vực m Phả, Quảng Ninh t ảnh vệ tinh quang học Sentinel-2 chụp ngày
6 04 20 6 và 02 2 20 6 được trình bày trên các hình 3.24 và 3.25. Phân
tích kết quả đạt được cho th y, giá trị hàm lượng ch t lơ lửng trong nước biển
ben bờ khu vực m Phả vào ngày 02 2 20 6 t ng nhẹ so với ngày
6 04 20 6, trong đó t ng cả v giá trị cực tiểu và giá trị cực đại. ối với ảnh
vệ tinh Sentinel-2 ngày 6 04 20 6, giá trị hàm lượng ch t lơ lửng trong
nước biển ven bờ khu vực m Phả th p nh t đạt 6,24 mg l , giá trị cao nh t
đạt 254,93 mg l . Trong khi đó, kết quả xác định hàm lượng ch t lơ lửng t
ảnh vệ tinh Sentienl-2 chụp ngày 02 2 20 6 cho th y, giá trị nh nh t đạt
7,75 mg l , giá trị cao nh t đạt 265,46 mg l .
Phân tích kết quả đạt được trên các hình 3.23 và 3.26 c ng cho th y,
hàm lượng ch t lơ lửng trong nước biển khu vực m Phả đạt cao ở ven bờ,
đ c biệt xung quanh khu vực cửa sông, đoạn bờ biển g n thành phố m Phả
và đoạn bờ biển khu vực Vân ồn. Phóng to kết quả xác định hàm lượng ch t
lơ lửng đối với đoạn bờ biển g n thành phố m Phả và khu vực Vân ồn
được thể hiện trên các hình 3.26, 3.27, 3.28 và 3.29.
123
6,24 (mg/l) 254,93 (mg/l)
H 3 22 ế x đị ơ ử
- / /
H 3 23 ó ế x đị
/ / đ
124
H 3 24 ó ế x đị
/ / đ
7,75 (mg/l) 265,46 (mg/l)
H 3 25 ế x đị ơ ử
- / /
125
H 3 26 ó ế x đị
/ / đ
H 3 27 ó ế x đị
/ / đ
ể đánh giá độ chính xác trong xác định hàm lượng TSS t dữ liệu ảnh
vệ tinh quang học Sentinel-2A, trong nghiên cứu sử dụng số liệu đo tại 05 điểm
126
l y m u ch t lượng nước. ết quả nhận được cho th y, chênh lệch giữa giá trị
hàm lượng TSS xác định t ảnh vệ tinh và hàm lượng TSS tại các điểm l y
m u đ u đạt nh hơn 0 bảng 3. 6 và 3. 7 . Như vậy, có thể kh ng định, kết
quả xác định hàm lượng TSS t ảnh vệ tinh quang học Sentinel-2 đảm bảo độ
chính xác.
3 ế x đị -2A
/04/2016
iá trị (mg/l) iểm qu n hênh lệch STT ác ịnh t ảnh t quả o thực trắc (mg/l) vệ tinh ị
Q 125,873 121 4,873 1
Q 2 136,851 128 8,851 2
Q 3 103,823 109 -5,177 3
Q 4 146,582 157 -10,418 4
Q 5 128,931 132 -3,069 5
3 ế x đị -
02/12/2016
Q
iá trị (mg/l) iểm qu n hênh lệch STT ác ịnh t ảnh t quả o thực trắc (mg/l) vệ tinh ị
Q 2
123,749 127 -3,251 1
Q 3
115,529 108 7,529 2
Q 4
89,515 92 -2,485 3
Q 5
120,288 125 -4,712 4
142,463 139 3,463 5
127
+
b) ác ịnh h m lượng 4
+, trong nghiên cứu sử dụng ph phản xạ
ể xác định hàm lượng N 4
tại các kênh ảnh ở dải sóng nhìn th y và cận hồng ngoại ảnh vệ tinh Sentinel
2, bao gồm kênh 2 xanh lam , kênh 3 xanh lục , kênh 4 đ và kênh 8 cận + tại 05 trạm quan tr c và 5
hồng ngoại . Số liệu quan tr c hàm lượng N 4
điểm l y m u bảng 3. 8 được sử dụng để tính toán hồi quy b ng phương
lượng N 4
toán hồi quy, giá trị N 4
pháp hồi quy tuyến tính đa biến. Tương tự như với thông số TSS, giá trị hàm + tại 5 điểm quan tr c và l y m u ng u nhiên được chọn để tính + tại 5 điểm c n lại d ng để đánh giá độ chính xác. + và ph phản xạ tại
àm hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng N 4
các kênh nhìn th y và cận hồng ngoại ảnh vệ tinh Sentinel 2 được thể hiện
qua các công thức sau:
(3.4)
đây 2, 3, 4 và 8 là giá trị phản xạ ph tại các kênh xanh lam
kênh 2 , xanh lục kênh 3 , đ kênh 4 và cận hồng ngoại kênh 8 ảnh vệ tinh Sentinel 2. ệ số R2 trong các hàm hồi quy này đạt 0,750 và 0,732 l n
lượt cho các đợt quan tr c qu và qu 4 n m 20 6.
+ ờ
3 18 H NH4
ắ đ ă
ọ ộ
+ (mg/l)
iểm qu n trắc l y m u m lượng 4 STT ch t lượng nước X Y uý 1 2016 uý 4 2016
ến rót than ảng m6 ông 733658 2323232 5,03 3,75 1 ty than ương uy
ến rót than ảng m6 T ng 732606 2322890 4,57 3,62 2 công ty than ông c
746088 2326289 4,66 4,08 3 ến rót than cảng ửa ng
128
ọ ộ
+ (mg/l)
iểm qu n trắc l y m u m lượng 4 STT ch t lượng nước X Y uý 1 2016 uý 4 2016
ến rót than ông ty kho vận 745361 2324919 5,09 3,89 4 và cảng m Phả - Vinacomin
746174 2330048 5,14 5,12 5 ến rót than cảng he ây
Q 736896 2323333 5,11 4,01 6
Q 2 739071 2323487 4,98 3,99 7
Q 3 742685 2322291 5,08 3,95 8
Q 4 745970 2324733 5,12 4,11 9
Q 5 747015 2326096 5,16 4,56 10
Q 6 748197 2328097 4,86 5,01 11
Q 7 749197 2329142 4,90 4,93 12
Q 8 746925 2327415 5,11 4,75 13
Q 9 745286 2323833 5,13 4,69 14
Q 0 746263 2330519 5,19 4,36 15
Q 749889 2329259 4,92 4,87 16
Q 2 752357 2331419 5,17 4,69 17
Q 3 744643 2323550 5,18 4,75 18
Q 4 749297 2329259 4,87 4,96 19
+ trong nước biển khu vực
Q 5 754645 2332762 4,65 5,12 20
ết quả xác định phân bố hàm lượng NH4
m Phả, Quảng Ninh qu 20 6 và qu 4 20 6 được thể hiện trên các hình
3.28 và 3.29. Phân tích kết quả đạt được cho th y, nước biển khu vực m + cao so với Q VN v ch t lượng nước
Phả Quảng Ninh có hàm lượng N 4
m t, trong đó khu vực ven biển Vân ồn, xung quanh các đảo có hàm lượng + trong đợt quan tr c qu 4 20 6 được ghi
+ đạt cao nh t. àm lượng N 4
NH4
nhận đạt th p hơn so với đợt quan tr c qu 20 6, cả v giá trị lớn nh t và
nh nh t.
129
+ tron
0,51 (mg/l) 7,08 (mg/l)
H 3 28 ế x đị NH4
- / /
+
0,44 (mg/l) 6,93 (mg/l)
H 3 29 ế x đị NH4
- 02/12/2016
+ t ảnh vệ tinh Sentinel 2 và
130
So sánh kết quả xác định hàm lượng N 4
kết quả quan tr c tại 5 vị trí l y m u c ng cho th y, độ lệch giữa các giá trị
này nhìn chung không lớn, trong đó độ lệch lớn nh t đạt khoảng gàn 5 .
i u này c ng cho th y, ảnh vệ tinh Sentinel 2 hoàn toàn có thể sử dụng trong
+.
xác định hàm lượng các thông số ch t lượng nước như TSS và N 4
3.5 iểu k t chương 3
T những kết quả đạt được trong chương 3 có thể rút ra một số kết luận sau:
ết hợp ph n m m S và ph n m m quản l , đánh giá môi trường
QWin trong xây dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng nước m t khu vực khai thác
m m Phả, Quảng Ninh là một phương án ph hợp với hiện trạng lưu trữ
và cơ sở hạ t ng ở nước ta hiện nay. Ph n m m QWin đã được sử dụng rộng
rãi trong ngành m thế giới và có thể kết nối dễ dàng với các ph n m m S
c ng như xu t kết quả ở các định dạng Word ho c xcel.
ánh giá kết quả quan tr c ch t lượng nước tại các trạm quan tr c
ở m Phả giai đoạn 20 - 20 6 cho th y, ph n lớn các thông số ch t
lượng nước có hàm lượng vượt chu n cho ph p, thậm chí vượt chu n nhi u
l n so với Q VN 08:2008 và Q VN 08:20 5. i u này cho th y, quá trình
khai thác m ở m Phả, Quảng Ninh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
ch t lượng môi trường nước m t.
Tư liệu ảnh vệ tinh quang học Sentinel-2 có thể sử dụng hiệu quả
khi kết hợp với giá trị quan tr c tại các điểm đo nh m xác định hàm lượng +. ết quả đạt được một số thông số ch t lượng nước như ch t lơ lửng, NH4 cho th y, giá trị hệ số R2 đối với 02 cảnh ngày Sentinel-2 ngày 6 04 20 6
và 02 2 20 6 đ u đạt cao (trên 0,9 đối với thông số ch t lơ lửng, trên 0,7 đối
+).
với thông số N 4
131
À
Phân tích các kết quả nhận được trong luận án có thể rút ra các kết luận sau:
àm lượng các thông số ch t lượng nước m t tại v ng m m Phả
Quảng Ninh có quan hệ ch t ch với quá trình khai thác than. i u này có
thể nhận th y qua kết quả đánh giá diễn biến các thông số ch t lượng nước
trong nước m t c ng như ch số WQ khu vực nghiên cứu tại 5 điểm quan tr c
trong đ t li n giai đoạn 20 - 2016. o tiến độ khai thác than thường được
đ y mạnh vào thời gian cuối n m qu 3 và qu 4 , hàm lượng h u hết các
thông số ch t lượng nước tiêu biểu là TSS thường đạt r t cao vào thời điểm
này này trong cả giai đoạn quan tr c 20 - 2016.
Với hiện trạng lưu trữ dữ liệu và cơ sở hạ t ng ngành m hiện nay,
phương án sử dụng công nghệ ịa tin học trên cơ sở kết hợp các ph n m m
S và ph n m m quản l , đánh giá ch t lượng môi trường QWin nh m xây
dựng cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t là một phương án khả thi
và có hiệu quả cao, tận dụng được các ph n m m đã được đ u tư, giảm thời
gian và chi phí khi xây dựng cơ sở dữ liệu.
T cơ sở dữ liệu ch t lượng môi trường nước m t xây dựng trong luận
án có thể dễ dàng thành lập các bản đồ chuyên đ v các thông số ch t lượng
nước, ho c kết hợp với tư liệu viễn thám để xác định hàm lượng một số thông
số ch t lượng nước. i u này cho ph p nhà quản l có được thông tin kịp thời
và khách quan v diễn biến ch t lượng nước m t, t đó có những biện pháp
trong giám sát và bảo vệ nguồn tài nguyên nước m t khu vực khai thác m .
ết quả nhận được trong nghiên cứu c ng cho th y, đối với các thông
số ch t lượng nước có mối quan hệ ch t ch với ph phản xạ m t nước như +, độ đục... có thể xác định hiệu quả khi sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh
TSS, NH4
quang học độ phân giải cao Sentinel 2. ệ số R2 trong các hàm hồi quy thể
hiện mối quan hệ giữa các thông số ch t lượng nước này và ph phản xạ xác
định t ảnh Sentinel 2 có thể đạt trên 0.9. ơn nữa, do được cung c p hoàn
132
toàn miễn phí với chu k cập nhật ng n 5 ngày , ảnh vệ tinh Sentinel 2 là
một nguồn dữ liệu qu giá phục vụ đánh giá ch t lượng nước m t nói chung,
ch t lượng nước m t khu vực khai thác m nói riêng.
Với những ưu điểm quan trọng so với các phương pháp nghiên cứu
truy n thống, việc sử dụng công nghệ địa tin học trong xây dựng cơ sở dữ liệu
và đánh giá ch t lượng nước m t khu vực khai thác m mang lại hiệu quả cao,
tiết kiệm thời gian và chi phí. T những kết quả đạt được trong luận án,
nghiên cứu sinh kiến nghị áp dụng công nghệ địa tin học trong quản l , giám
sát và đánh giá ch t lượng môi trường nói chung, ch t lượng môi trường nước
m t nói riêng.
o có nhi u ưu điểm so với một số tư liệu viễn thám khác đã được sử
dụng trong đánh giá ch t lượng nước như ảnh Landsat, ảnh SPOT, đ c biệt
được cung c p miễn phí với chu k chụp l p lại ng n, có thể xây dựng
chương trình tự động cập nhật và đánh giá ch t lượng nước m t khu vực khai
thác m t ảnh vệ tinh Sentinel-2.
133
Ì Ủ Ã
BỐ
1. Cao Xuân Cường, Nguyễn Thị Lệ H ng, i Việt Phương (2010), Nghiên
cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản l môi trường v ng than m Phả,
Tạp chí hoa học đo đạc và ản đồ, số 6 n m 2010.
2. Ki u Kim Trúc, Nguyễn Thị Lệ H ng (2011), ng dụng công nghệ địa tin
học xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích môi trường nước khu vực Uông í -
Quảng Ninh, ội nghị khoa học k thuật M toàn quốc n m 20 .
3. Võ hí M , V Thị ng, Nguyễn Thị Lệ H ng (2011), On the Integration
of Geomatic Engineering for Strategic Environmental Assessment ( SEA) of the Mineral Industry Plannings, The 1st Intrenatinal Conference.
4. Nguyễn Thị Lệ H ng, Phạm Thị Làn, Nguyễn Thị Thu ương (2014),
Application of geoinformatics for building water surface database on mining
area, Publising house for science and technology, Ha Noi, Viet Nam - 2014.
5. Nguyễn Thị Thu ương, Nguyễn Thị Lệ H ng (2014), ng dụng S
đánh giá ô nhiễm môi trường nước m t do ảnh hường của quá trình khai thác
m khu vực m Phả - Quảng Ninh, Tạp chí ông nghiệp M , số 5 n m
2014.
6. Nguyễn Thị Lệ H ng (2016), Spatial cluster and outlier identification of
geochemical association of elements: a case study in juirui copper mining
area, Bulletin of the Mineral Research and Exploration.
7. V Thị ng, Nguyễn Thị Lệ H ng, oàng Minh ải (2016), Phân loại
định hướng chiết xu t thông tin lớp phủ b m t t ảnh Landsat, Tạp chí tài
nguyên và Môi trường, số 15 n m 2016.
8. V Thị ng, Nguyễn Thị Lệ H ng, oàng Minh ải (2016), Sử dụng
chu i ảnh vệ tinh Landsat để theo dõi ch t lượng nước m t, Tạp chí tài
nguyên và Môi trường, số 15 n m 2016.
134
9. Nguyễn Thị Lệ H ng, V anh Tuyên, Trịnh Lê ng (2017), ng dụng
GIS và ch số WQI trong đánh giá ch t lượng nước m t, thử nghiệm cho khu
vực C m Phả, Quảng Ninh, Tạp chí công nghệ m , số 1 n m 2017.
10. Nguyễn Thị Lệ H ng, Phạm Thị Thu ương (2017), Assessment of water
quality using multi-criteria analysis: a case study of Cam pha, Vietnam. Geo-
spatial Technologies and Earth Resources.
11. i u im Trúc, Nguyễn Thị Lệ ng, Tr n Thiên ương (2015). ng
dụng công nghệ S xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích môi trường nước
m t v ng m m Phả, Quảng Ninh. Tuyển tập báo cáo ội nghị T
Toàn quốc.
2. Trịnh Lê ng, Nguyễn Thị Lệ ng 20 8 . ng dụng dữ liệu ảnh vệ
tinh quang học Sentinel 2 trong xác định hàm lượng ch t lơ lửng khu vực ven
biển m Phả, t nh Quảng Ninh, ội nghị hoa học thuật M toàn quốc
l n thứ 26, trang 22 - 128.
135
À Ệ
i ng iệt
1. Phạm Thế nh, Nguyễn V n uy 20 3 . ng dụng ch số WQ đánh giá
hiện trạng ch t lượng môi trường nước m t thành phố à Lạt, ản tin hoa
học và iáo dục.
2. Mạnh ng, Nguyễn ồng Trường, Phan Thị Thu Thủy. ết quả quan
tr c môi trường khu vực m Phả giai đoạn 20 - 20 6, ông ty ph n Tin
học, ông nghệ và Môi trường, Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam.
3. Trương V n àn, Lê V n ân, Võ Thị Phương nh 20 4 . ng dụng hệ
thống thông tin địa l S và ch số ch t lượng nước WQ trong phân v ng
ch t lượng nước phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản ở đ m phá xã Phú M ,
huyện Phú Vang, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 9.
4. oàn V n iển, Nguyễn hí Quang, i u im Trúc, Phạm oàng ia,
Nguyễn ng Sin, Nguyễn V n ư, Trịnh ng Tâm, Nguyễn Mạnh iệp
200 . Xây dựng ơ sở dữ liệu địa ch t và đánh giá trữ lượng kinh tế khoáng
sàng than T ng ty TVN, ự án nghiên cứu khoa học, ông ty c ph n Tin
học, ông nghệ và Môi trường.
5. Nguyễn Thị Thu à, i ình ảnh, Nguyễn Thiên Phương Thảo, i Thị
Nhị 20 6 . Thử nghiệm mô hình hóa sự phân bố không gian của hàm lượng
chlorophyll-a và ch số trạng thái phú dưỡng nước ồ Tây sử dụng ảnh
Sentinel-2A, Tạp chí hoa học Q N: ác hoa học Trái đ t và Môi
trường 32, 2S, trang 121-130.
6. Nguyễn Thị Lệ ng, V anh Tuyên, Trịnh Lê ng 20 7 . ng dụng
S và ch số WQ trong đánh giá ch t lượng nước m t, thử nghiệm cho khu
vực m Phả, Quảng Ninh, Tạp chí ông nghiệp M , số , trang 55-59.
7. Tôn Th t Lãng 20 0 . Xây dựng cơ sở dữ liệu S kết hợp với mô hình
tính toán và ch mục ch t lượng nước để phục vụ công tác quản l và kiểm
136
soát ch t lượng nước hệ thống sông Sài n- ồng Nai tài Nghiên cứu
khoa học, Trung tâm ông nghệ và Môi trường, 20 0.
8. Lê Thị Phương Mai 20 2 . Sử dụng ảnh vệ tinh đa thời gian để đánh giá
ảnh hưởng do biến động của một số đối tượng bao gồm sử dụng đ t, r ng
ngập m n, hàm lượng ch t lơ lửng trong b m t nước biển đến biến động
đường bờ khu vực t nh à Mau, tài Nghiên cứu khoa học c p bộ, ộ Tài
nguyên và Môi trường.
9. ương Thanh Nga 20 2 . ánh giá hiện trạng và phân tích diễn biến ch t
lượng nước m t t nh Nghệ n, Luận v n Thạc s ngành hoa học Môi
trường, ại học hoa học tự nhiên, ại học Quốc gia à Nội.
10. ương Thị Thúy Nga 20 7 . Xây dựng Web S quản l dữ liệu môi
trường nước m t sông ồng Nai, Tạp chí hí tượng thủy v n, trang 08 -115.
11. Nguyễn Quốc Phi, Phí Trường Thành, Nguyễn Thị nh Nguyệt 20 4 .
ng dụng công nghệ viễn thám nghiên cứu ch t lượng nước khu vực ven biển
ửa áy, Tạp chí ác khoa học v Trái đ t, tập 36.
12. Nguyễn uy Phú 20 2 . p dụng phương pháp tính toán ch số ch t
lượng nước WQ cho sông ồng đoạn chảy qua địa bàn thành phố à Nội ,
Luận v n Thạc s .
13. Nguyễn Thanh Sơn 2005 . ánh giá tài nguyên nước Việt Nam, Nhà
xu t bản ại học Quốc gia à Nội.
14. Nguyễn V n Thảo 20 6 . Nghiên cứu các phương pháp phân tích, đánh
giá và giám sát ch t lượng nước ven bờ b ng tư liệu viễn thám độ phân giải
cao và độ phân giải trung bình, đa thời gian; p dụng thử nghiệm cho ảnh của
vệ tinh VNR Sat- , tài Nghiên cứu khoa học c p Nhà nước, 20 6.
15. Lê V n Th ng, Tr n ng ảo Thuyên, Tr n Quang Lộc 20 3 . ánh
giá xu thế biến đ i ch t lượng nước Sông ương t n m 2003 - 2012, theo
không gian và thời gian b ng ch số ch t lượng nước WQ , Tạp chí Môi
trường, số 08.
137
16. Lê Trình 2008 . Nghiên cứu phân v ng ch t lượng nước theo các ch số
ch t lượng nước WQ và đánh giá khả n ng sử dụng các nguồn nước sông,
kênh rạch ở thành phố ồ hí Minh, tài Nghiên cứu khoa học, Phân viện
ông nghệ mới và ảo vệ môi trường.
17. i u im Trúc, Nguyễn Thị ạnh 20 . ng dụng công nghệ tin học
xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích môi trường nước khu vực Uông í,
Quảng Ninh, Tạp chí ông nghiệp M , số 5.
18. i u im Trúc, Nguyễn hí Quang 996 . Nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ ệ thống thông tin địa l của M S xây dựng ản đồ và ơ sở
dữ liệu thông tin Quy hoạch ranh giới m than, ự án nghiên cứu khoa học,
ông ty c ph n Tin học, ông nghệ và Môi trường.
19. ộ Tài nguyên và Môi trường 20 2 . áo cáo môi trường quốc gia, ph n
Môi trường nước m t, chương : T ng quan v nước m t Việt Nam.
20. ộ Tài nguyên và Môi trường 20 2 . áo cáo môi trường quốc gia, ph n
Môi trường nước m t, chương 2: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước m t.
21. ộ Tài nguyên và Môi trường 20 0 . Phương pháp tính toán ch số ch t
lượng nước WQ .
22. ộ Tài nguyên và Môi trường 20 5 . Quy chu n k thuật quốc gia v
ch t lượng môi trường nước m t Q VN 08-MT:2015/BTNMT).
23. ục Viễn thám quốc gia 20 . Sử dụng công nghệ viễn thám và S xây
dựng cơ sở dữ liệu thành lập bản đồ diễn biến v ng ô nhiễm nguồn nước thải t
các khu công nghiệp, đô thị nh m đưa ra cảnh báo các v ng có nguy cơ ô
nhiễm thuộc v ng kinh tế trọng điểm mi n c, ự án nghiên cứu khoa học.
24. Viện hoa học và ông nghệ M 2003 . ảo vệ môi trường trong khai
thác than lộ thiên ở Quảng Ninh, ự án V 95 003.
138
i ng nh
25. Absalon D., Jankowski A.T., Lesniok M. (2002). Application of GIS in
planning nature conservation on the example of Parkowe reserve conservation
plan, Research Gate, 287 - 298.
26. Alaghmand S., Abustan I., Mohammadi A. (2008). A Literature Review
of Applications of Geography InformationSystem (GIS) in water pollution
modeling, University Sains Malaysia, Gorgan Agricultural Sciences &Natural
Resources University, Iran.
27. Alssgeer H., Gasim M., Hanafiah M., Abdulhadi E., Azid A. (2017). GIS
based analysis of water quality deterioration in the Nerus River, Kuala
Terengganu, Malaysia, Desalination and Water Treatment, 112, 334 – 343.
28. Bilhimer D. (2012). Using GIS to inform and manage water quality
improvement actions, Presented at GIS day, Olympia WA, November 14, 2012.
29. Boubakri S., Rhinane H. (2017). The contribution of GIS to display and
analyze the water quality data collected by a wireless ssensor network: case of
Bouregreg catchment, Marocco, ISPRS Annals of the Photogrammetry,
Remote Sensing and Spatial Information Sciences, Vol.4-4/W4, 331 - 334.
30. Brando V., A. Dekler, A. Marks, Y. Qin, K. Oubelkheir (2006).
Chlorophyll and suspended sediment assessment in a macrotidal tropical
estuary adjacent to the Great Barrier Reef, Cooperative research centre for coastal
zone, estuary and waterway management, Technical report 74, 128 pp.
31. Burgard D., Bishop G., Stedman D. (2006). Remote sensing of ammonia
and sulfur dioxide from on-road light duty vihicles, Environmental Sciences
and Technology, 40, 7018 – 7022.
32. Chavez, P.S. (1996). Image-based atmospheric corrections – revisited and
improved, Photogrammetric Engineering and Remote Sensing, 62(9):1025-1036.
139
33. Chen Z., J. D. Hanson, P. J. Curran (1991). The form of the relationship
between suspended sediment concentration and spectral reflectance: its
implications for the use of Daedalus 1268 data,International Journal of
Remote Sensing 12(1), 215-222.
34. Chen Z., P. J. Curran, J. D. Hansom (1992). Derivative reflectance
spectroscopy to estimate suspended sediment concentration, Remote Sensing
of Environment 40, 1, 67-77.
35. Cheng K., Lei T. (2001). Reservoir trophic state evalution using
LANDSAT TM
images, Journal of
the American water resources
association, 37(5), pp. 1321 - 1334.
36. Chum K., Sok T., Chan R., Heng B., Siev S., Yang H., Yoshimura C.,
Song L., Oeuring C. (2017). Assessment of spatial interpolation methods to
map water quality in Tone Sap lake, The 2nd International Symposium on
Conservation and Management of Tropical Lakes.
37. Doxaran D., P. Castaing, S.J. Lavender (2006). Monitoring the maximum
turbidity zone and detecting fine – scale turbidity features in the Gironde estuary
using high spatial resolution satellite sensor (Spot HVR, LANDSAT ETM+)
data, International Journal of Remote sensing, Vol.27(11), pp. 2303 - 2321.
38. Doxaran D., J.M. Froidefond, S.J. Lavender, P. Castaing (2002). Spectral
signature of highly turbid waters application with SPOT data to quantify
suspended particulate matter concentrations, Remote sensing of Environment,
Vol.81, 2002, pp. 149 - 161.
39. Evans M. (2002). Environmental application of Hyperspectral remote sensing: managing liability in an age of Transparency, The 17th World
petroleum congress, Rio de Janieiro, Brazil, 1 – 5 September 2002.
140
40. Gharbia A., Ghabrbia S., Abushbak T., Wafi H., Aish A., Zelenakova M.,
Pilla F. (2016). Groundwater qualty evalution using GIS based geostatistical
algorithms, Journal of Geoscience and Environment Protection, 4, 89 - 103.
41. Gebiru T. (2011). Indicators and GIS maps for the assessment of water resources in
the Göta älv catchment.Chalmers University of Technology, Sweden.
42. Gholizadeh M.A., Melesse A.M., Reddi L. (2016). A comprehensive
review on water quality parameters estimation using remote sensing
techniques, Sensor, 16, 1298, doi:10.3390/s16081298.
43. Gunarathna M.H.J.P., Kumari M.K.N., Nirmanee K.G.S. (2016).
Evaluation of interpolation method for mapping pH of groundwater,
IJLTEMAS, Vol.5(3), 1 - 5.
44. Guzman V.R., SantaellaF.G. (2009). Using MODIS 250m Imagery to
Estimate Total suspended sediment in a Tropical open bay, International
journal of systems applications, engineering & development, Issue 1, Volume
3, 2009, pp. 36 - 44.
45. Jones E., Baird M., Mongin M. (2016). Use of remote sensing reflectance
to constrain a data assimilating marine biogeochemical model of the Great
Barrier Reef, CSIRO Oceans and Atmosphere, http://csiro.au.
46. He W., Chen S., Liu X., Chen J. (2008). Water quality monitoring in
slightly – polluted body through remote sensing - a case study in Guanting
Reservoir Beijing, China, Front. Environ. Sci. Engin. China, Vol.1, 11 pp.
47. Larsen P., Scott N., Post A., Field D., Knight R. Hamada Y.,Gilbert J.
(2015). Satellite remote sensing data can be used to model marine microbial
metabotile turnover, International Society for Microbial Ecology, 9, 166 - 179.
48. Lee M.T., White D.C. (1992). Application of GIS databases and water
quality modeling for agricultural nonpoint source pollution control, WRC
Research Report No. 124, 58 pp.
141
49. Leifer I., Melton C., Tratt D., Buckland K., Claris L., Coheur P., Frash J.,
Gupta M., Johnson P., Leen B., Van Damme M., Whitburn S., Yurganov L.
(2017). Remote sensing and in situ measurements of methane and ammonia
emissions from a megacity dairy complex: Chino, CA, Environmental
Pollution, 221, 37 - 51.
50. Li H., Wang C., Huang X., Hug A. (2018). Spatial assessment of water
quality with urbanization in 2007- 2018, Shanghai, China, Remote Sensing,
10, 1007 – 1024.
51. Mays L.W. (2008). The Role of Risk Analysis in Water Resources,
Department of Civil and Environmental Engineering Arizon a State University.
52. McKinney T.S., Anning D.W. (2009). Geospatial data to support analysis
of water quality conditions in basin fill aquifers in the Southwestern United
States, Scientific investigations report 2008-5239, 24 pp.
53. Meyer C. (2006). Evaluating water quality using spatial interpolation
methods, Esri international user conference proceedings, Florida, USA.
54. Mobley C.(1989). A numerical model for computation of radiance distributions in
natural waters, Limnology and Oceanography 34(8), 1473-1483.
55. Mobley C. (1999). Estimation of the remote-sensing reflectance from
above-surface measurements, Applied Optics 38, 7442-7455.
56. Montalvo L.G. (2010). Spectral analysis of suspended material in coastal
waters:
a
comparison
between
band
math
equations,
http://gers.uprm.edu/geol6225/pdfs/l_montalvo.
57. Nas B. (2009). Geostatistical approach to assessement of spatial
distribution of groundwater quality, Polish Journal of Environment Studies,
Vol.18(6), 1073 – 1082.
58. Nas B., Karabork H., Ekercin S., Berktay A. (2008). Assessing water
quality in the Beysehir lake (Turkey) by the application of GIS, geostatistics and remote sensing, The 12th World Lake Conference, 639 – 646.
142
59. Oke A.O. (2013).Mapping of river water quality using inverse distance
weighted interpolation in Ogun - Osun river basin, Nigeria, Landscape and
Environment 7(2), 48 - 62.
60. Olet E. (2010). Water quality monitoring of Roxo reservior using
LANDSAT images and In - situ measurements, International institude for geo
- information science and earth observation enschede, the Netherlands, 69 pp.
61. Raikar R.V., Sneha M.K. (2012). Water quality analysis of Bhadravathia
taluk using GIS - a case study, International Journal of Environment Sciences,
Vol.2(4), 2443 - 2453.
62. Ritchie J. C., C. M. Cooper, F. R. Schiebe (1990). The relationship of
MSS and TM digital data with suspended sediments, chlorophyll, and
temperature in Moon Lake, Mississippi, Remote Sensing of Environment 33,
137-148.
63. Ritchie J. C., C. M. Cooper, J. Yongqing (1987). Using Landsat
multispectral scanner data to estimate suspended sediments in Moon Lake,
Mississippi, Remote Sensing of Environment 23, 65-81.
64. Ritchie J. C., F. R. Schiebe, J. R. McHenry (1976). Remote sensing of
suspended sediments in surface waters,Journal of American Society of
Photogrammetry 42, nr. 12: 1539-1545.
65. Pierre-Yves T. (2010). Indicators and GIS map for water as a range of
ecosystems and the connection to socio-technical systems, Department of
Civil and Environmental Engineering Water Environment Technology
Chalmers University of technology, Goteborg, Sweden.
66. Si Y., Li S., Chen L., Yu C., Zhu W. (2017). Estimation of satellite based SO2-
4 composition of ambient fine particulate matter over China
4 and NH+
using chemical transport model, Remote Sensing 9, 817, 21 pp.
143
67. Silberbauer M. (1997). The application of geographic information
systems to water quality monitoring, Remote Sensing and Geographic
Information Systems for Design and Operation of Water Resources Systems,
No. 242, 189 - 195.
68. Slobodan P. Simonovic (1997). GIS analysis in water resources
contamination, Natural Resources Institute and the Department of Civil and
Geological Engineering, The University of Manitoba, Winnipeg, Manitoba,
Canada R3T 2N2.
69. Sudheer K.P., Indrajeet Chaubey, Vijay Garg (2006). Lake water quality
assessment from LANDSAT thematic mapper data using neural network: an
approach to optimal band combination selection, Journal of the American
water resources association, pp. 1683 - 1695.
70. Szczepanska J., Twardowska I. (1999). Distribution and environmental
impact of coal mining wastes in Upper Silessia, Poland, Environmental
Geology, 38(3), 249 - 258.
71. Tomic M. (2014). The use of methods of remote sensing and GIS
application in monitoring water quality on the example of the mining basin
Kolubara, Lazarevac, Geonauka, Vol.2, No.1, 2014.
72. Trinh Le Hung (2014). Mapping suspended sediment concentrations in
surface water of Tri An lake using remote sensing and GIS, Journal of
Science, Hue University 96, 8, 59-70.
73. Wang J., Lu X., Liew S., Zhou Y. (2009). Retrieval of suspended
sediment concentrations in large turbid rivers using LANDSAT ETM+: an
example from the Yangtze river, China, Earth surface processes and
landforms 34, pp. 1082 - 1092.
74. Woldai T. (2011). Application of remotely sensed data and GIS in assessing the impact of mining activities on the Environment, 17th
International mining congress and exhibition of Turkey – IMCET2011.
144
75. Wong M.S., J.E. Nichol, K.H. Lee, N. Emerson (2008). Modelling water
quality using TERRA/MODIS 500m satellite images, The international
archives of the photogrammetry, remote sensing and spatial information
science, Vol.37, part B8, pp. 679 – 684.
76. Yang M.D., Merry C.J., Sykes R.M. (1996). Adaptive short-term water
quality forecasts using remote sensing and GIS, AWRA Symposium on GIS
and Water Resources, September 22 – 26, Ft. Lauderdale, FL.
77. Yuan - Fong Su, Jun - Jih Liou, Ju - Chen Hou, Wei - Chun Hung, Shu -
Mei Hsu, Yi - Ting Lien, Ming - Daw Su, Ke - Sheng Cheng, Yeng - Fung
Wang (2008). A multivariate model for coastal water quality mapping using
satellite remote sensing images, Sensors 2008, 8, pp. 6321 - 6339.
78. Xing-Ping Wen, Xiao-Feng Yang (2010). Monitoring of Water quality
using remote sensing data mining, Knowledge – oriented applications in Data
mining, pp. 135 - 146.
79. Zaidi A. (2012). Water quality management using GIS and remote
sensing tools, World Environmental and Water Resources Congress 2012:
Crosing Boundaries (ASCE 2012), 842 - 848.
80. Zeilhofer P., Lima G.A., Lima E.B., Santos I.M. (2008). Development of
a GIS-based information systems for watershed monitoring in Mato Grosso,
Central Brazil, Revista Pesquisas em Geociencias, 35(2), 23 - 37.
Website
81. http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140503/nuoc-thai-sinh-hoat-van-
chay-xuong-vinh-ha-long.aspx
82. hai thác than phải g n ch t với bảo vệ môi trường, http://www.cand.com.vn.
83. http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140503/nuoc-thai-sinh-hoat-van-
chay-xuong-vinh-ha-long.aspx.
84. http:///baoquangninh.com.vn
145
Ebooks
85. Maguire D., Goodchild M., Rhind D. (1994). Geographical Information
Systems, Longmam Scientific & Technical, New York.
86. Mc lroy d. 20 6 . Map nfo User’s uide. Map nfo orporation, Troy,
New York.
87. Environmental Data Management Systems. EQWin Tutorial, Gemcom
Tech. Canada, 2015.
146
1
y dựng ch t lượng nước m t trong E in t n ger
Trên ph n m m Ms xcel, xây dựng các bảng dữ liệu có c u trúc như sau:
Trên ph n m m QWin:
- ịnh dạng configure data các ô dữ liệu chính như Mã code trạm
quan tr c, thời gian quan tr c, thông số quan tr c và đơn vị đo.
- Nhập dữ liệu b ng các lệnh mport ho c opy Past vào bảng file dữ
liệu mở s n.
- Lệnh để ph n m m kiểm tra và cập nhật dữ liệu update vào S L.
- ác đợt quan tr c và các thời gian tiếp theo c ng được cập nhật theo
cách tương tự.
147
148
T S L đã lập, có thể nhanh chóng, dễ dàng phân tích đánh giá, xây
dựng đồ thị, bản đồ thông số môi trường theo các tiêu chí đ i h i:
H ị đ ị ờ
Ninh.
ị O đ ắ đ đ - 2016
G
Nhận x t: ác giá trị thông số O những n m trước đây thường t ng cao
vượt mức giới hạn theo Q VN08:2008 của ộ Tài nguyên và Môi trường.
149
Nhưng n m 20 6 đã được kh c phục v dưới mức cho ph p, ch riêng trạm
Suối ng Linh c n c n phải cải thiện.
ị H đ ắ đ đ -
G
Nhận x t: ác giá trị thông số ộ p trong thời gian dài t 20 đến 20 6
đ u được duy trì ở trong phạm vi cho ph p của Q VN, một số giá trị thời
gian trước đây đôi lúc có vươt ngưỡng và có tính a xít, nhưng nay đã được
kh c phục.
150
151
ị O2 đ ắ đ đ - 2016
G
Nhận x t: ác giá trị thông số NO2 trong thời gian dài t 20 đến 20 6 tại
một số trạm quan tr c lớn vượt mức cho ph p
152
ị đ ắ đ đ -
G
Nhận x t: ác giá trị thông số oliform trong thời gian dài t 20 đến
20 6 đ u được duy trì dưới mức cho ph p, nh t là thời gian gàn đây, d
những n m trước đó tại một số trạm có mức cao.
ị ắ F đ ắ đ
đ - G
Nhận x t: ác giá trị thông số kim loại n ng S t t ng Fe-Total trong thời
gian t 20 đến 20 6 không được n định, một số trạm có giá trị t ng cao c n
phải kh c phục, và vào cuối n m 20 6 đã trở v mức cho ph p, tr một sô trạm
như Suối u 2, u 4 và Ngã 3 Suối àng Tây, àng Nâu, he hàm.
153
đ ỡ I ă
ị ỡ đ ắ đ đ -
G
Nhận x t: ác giá trị thông số u mỡ trong thời gian t 20 đến nay ph n
lớn đ u vượt mức cho ph p theo Q VN, với mức độ ngày càng t ng cao, đ i
h i phải có biện pháp kh c phục.
154
ị đ ắ đ đ - 2016
G
Nhận x t: ác giá trị thông số TSS trong thời gian qua ph n lớn đ u vượt
mức cho ph p theo Q VN, với mức độ t ng cao nh t thời gian n m 20 2 -
20 5, nhưng đến nay t cuối n m 20 5 được xử l tốt đã giảm xuống dưới
mức quy định.
155
ị O đ ắ đ đ - 2016
G
Nhận x t: ác giá trị thông số O trong thời gian t 20 đến nay ph n
lớn đ u vượt mức cho ph p theo Q VN, với mức độ t ng cao nh t thời gian
n m 20 2 - 20 5, đ c biệt ở Suối L p M và Suối u 5. Nhưng đến nay t
cuối n m 20 5 được xử l tốt đã giảm xuống dưới mức quy định.
T S L đã lâp, có thể nhanh chóng, dễ dàng phân tích đánh giá, xây
dựng đồ thị, bản đồ thông số môi trường theo các tiêu chí đ i h i:
156
ị ế - H3 đ 3-2016 và 2011-2016
ị H3 đ ắ đ đ - 2016
G
157
Nhận x t: ác giá trị thông số N 3 trong thời gian t 20 đến nay ph n
lớn đ u vượt mức cho ph p theo Q VN, với mức độ t ng cao nh t thời gian
n m 20 2 - 20 5, đ c biệt ở ảng à Ráng, Suối à Ráng và Suối u 6.
Nhưng đến nay t n m 20 6 được xử l tốt đã giảm xuống g n mức quy định.
158
nh vệ tinh entinel 2 khu vực m hả uảng inh
Ả / / G 3
159