ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------------------------------

HOÀNG TH TU T MAI

PHƢƠNG THỨC ỨNG XỬ VỚI CHỮ NÔM VÀ

VĂN HỌC NÔM CỦA CÁC CHÍNH THỂ Ở VIỆT NAM

THỜI TRUNG ĐẠI

(Khảo sát qua thƣ tịch lịch sử và sáng tác văn chƣơng)

LUẬN ÁN TI N SĨ VĂN HỌC

HÀ NỘI - 2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------ HOÀNG TH TU T MAI PHƢƠNG THỨC ỨNG XỬ VỚI CHỮ NÔM VÀ VĂN HỌC NÔM CỦA CÁC CHÍNH THỂ Ở VIỆT NAM THỜI TRUNG ĐẠI

(Khảo sát qua thƣ tịch lịch sử và sáng tác văn chƣơng)

Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: 62223401

LUẬN ÁN TI N SĨ VĂN HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN NGỌC VƢƠNG HÀ NỘI - 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

kết quả được nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong

bất kỳ công trình khoa học nào.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Hoàng Thị Tuyết Mai

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS. T n Ng V ng, người đã tận tình

hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án.

in chân thành cảm ơn lãnh đ o hoa n học, Trường i học hoa

học xã h i và nhân v n, i học uốc gia à i đã quan tâm, t o mọi đi u

kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.

in được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, quý thầy cô, b n bè, đồng

nghiệp, những người đã luôn đ ng viên, khuyến khích, giúp đỡ tôi trong suốt

thời gian thực hiện luận án.

Tác giả

Hoàng Thị Tuyết Mai

Ụ Ụ

.......................................................................................................... 1

HƢƠNG 1. NG N NH H NH NGHI N Ứ

HƢƠNG HỨ ỨNG Ử I HỮ N N H NÔM

HƢ NG T I N H I Ủ N N ..................................................... 9

1.1. ........................................... 9

1.2. P m

........................................................................................................... 17

1.3.

nh ......................................................................................... 30

1.4. ...................................................................... 34

1.5. T .................................................................................................... 38

HƢƠNG 2. NHỮNG Ơ Ủ H I NG N NGỮ

N H NG I H Ự H NH H NH HƢƠNG HỨ

ỨNG Ử ......................................................................................................... 40

- .......................................... 40

C -

Vi Nam ......................................................................................................... 49

2.3. S - - Nôm ................... 62

4 T ..................................................................................................... 67

HƢƠNG 3. NHỮNG I HI N HƢƠNG HỨ ỨNG Ử

Ủ H NH H I HỮ N N H N ........... 69

3.1. ...................................................... 69

3.2. ....................................................... 86

3.3. T ................................................................................................... 107

HƢƠNG 4. Ự NG Ủ HƢƠNG HỨ ỨNG Ử

Ừ PH H NH H I I I NG HỮ N

N H N ......................................................................................... 109

4.1. ................................................................... 109

4.2. ............................................................. 119

4.3. ........................................................... 126

4.4. “ ”..................................................... 129

4.5. S ...................... 137

4.6 T ................................................................................................... 145

N .................................................................................................. 147

CÔN

LIÊN .................................................................... 151

À Ệ .......................................................................... 152

DANH Ụ HI HỮ I Ắ

ƢỢ Ử DỤNG NG N N

Đ SKTT: Đ

LTTK:

Đ G T : Đ

ĐTĐD C:

TGCHQNV: T

TĐTCT G C: T Đ

1. o n t

-

T

Đ

C

Đ

ặ ẳ ẳ

ẳ Bắ

Đ ò Bắ T Q

Đ T M T

“ ” Tổ

“ ” ặ

ú

Q “

”; “ ”

ắ Đ

1

C ặ

B

ò ụ

; ụ ụ

T

“ ” T

Đ C ò

D

Đ ;

ụ ;

ẳ ổ ú G

ò C

ổ ặ

“ ” “ ụ ”; “ ” “ ụ ”;

“ ” “ ” ú ú

ổ ặ

C ú ú “

2

ú ú

ú

T

Đ ò

ú “ HƢƠNG HỨ ỨNG

Ử I HỮ N N H N Ủ H NH H

I N H I NG I

ổ ặ

“ ”

;

2. ố tƣợng v p ạm v ng ên ứu

2.1. ố tƣợng ng ên ứu

3

Đ ổ

t

2.2. ạm v tƣ l ệu ng ên ứu

qu

ụ : Đại Việt sử kí

toàn thư, Đại Việt sử kí ti n i n, Đại Việt sử kí t i n, h m nh Việt sử

th n i m ư n m , Đại Nam thự l

Q :

tri u th n sử Q Đ , h tri u tạp k C u sử i

biên T ú T h tri u hi n hư n loại hí C ú

ò

D

ú

D quát

cho nên ú

ú ú

4

K ắ ú

3. ụ v n ệm vụ ng ên ứu

3.1. ụ ng ên ứu

;

:

ú

ẩ , g

3.2. N ệm vụ ng ên ứu

- S

-

5

-

4. ƣơng p áp ng ên ứu

:

- hư n ph p h i h v n h :

. T ,

ặ C

- hư n ph p n hi n u v n h sử: C ú ặ

T ra

- h ti p n li n n ành i v i v n n hi n u: ụ

D

- S - T ò

T ú ặ

- hư n ph p n hi n u trườn hợp: ụ

.

M ắ

duy

ặ ụ

6

ổ .

5. ng g p ủ lu n án

-

- ụ “

“ ”

-

ắ - - n -

- “ ” “

ụ ”; “ ” “ ụ ”

- ổ

“ ”

-

ắ ụ

,

-

7

Đ

6. u tr ủ lu n án

M , T và ụ ục

:

C 1

“ ”

; ổ

C

C 3

c Nôm “hình hài hóa”

:

;

ú

C 4

M ặ ặ

8

Q “ ặ ”

N I D NG

HƢƠNG 1

NG N NH H NH NGHI N Ứ HƢƠNG HỨ

ỨNG Ử I HỮ N N H N

HƢ NG I N H I Ủ N N

C

,

l .

1.1. á n n m m t số á n ệm t n ốt

T

ụ : “ ” và “ ”;

“ ôm”; “ ” “

”; “ ”

1.1.1. “Ứng ử v “P ƣơng t ứ ứng ử ; “P ƣơng t ứ ứng ử v ữ

Nôm v văn Nôm ủ á n t ể

“ ” h th và phư n ph p ti n hành ổ

” 202, 983]

“ ” “th hiện th i hành n thí h hợp trư nh n việ

9

quan hệ i a m nh và n ười kh ” 202, 1349]

Đ

t Đ ;

;

“ ” ổ

D “ ”

“ ” ò

. Đ

ụ ụ

xem là chính sách và thi hành chính sách

T “

” ổ

trong

“ ”

ò ụ

ụ ụ

T M

ò

10

T ắ

T ú

ú

B

ò

x ụ ụ

C

ụ T ụ

1.1.2. u t ngữ “ ữ Nôm , “ văn Nôm

“C ”

Đ ụ

T còn ắ

. D Q Việt Nam v n h sử u 5

“ h N m là th h ho n n u n h nh h Nho ho l hai

a h Nho h p lại vi t ti n Nam” 58 54 D Q

t khi àn hu n hạ

n th k i t ph n th o Đườn lu t làm th ph n ti n Nam th

h i th o n mà k ti p vi t nhi u v n N m” 58, 19].

B “ ”, các nhà nghiên

ò “Nôm” “ ”.

C ẳ “ ” c T Cẩ “t n i

11

N m v n o h nam mà ra” [13, 38].

“ ”

DeFrancis : “ hu t n h N m ượ sử

n tron h vi t ti n Việt tron th i l p v i thu t n h n

ha h Nho. Âm ti t h z’i tron m th ủa arl r n , zì “ trong

ti n h n hiện ại tron thu t n tr n n h a là kí tự ho h vi t .

Âm ti t nà ượ n h a i m ti t N m th o qu tắ ủa n ph p

ti n Việt là n ượ t sau anh t . N m - ượ m là ắt

n ư n t h Nam n h a là phư n Nam n n h a là nư run

u và Nho n i n ạo Nho. V v h N m là h vi t ủa nư

Nam i l p v i h n - h vi t ủa run u và h Nho - h vi t

ủa ạo Nho.”1

T “ ”

“ ” ổ T

Lan c : “N m tron anh n h N m hính là u t ph t t ti n

n h a là “n i”, “th m”… ” [93, 69].

T “ h Nam n m i i n h a” ắ

“Nôm” Đ “nói Nôm” “ ” “ ”:

“N i N m ti n th ti n phi

Đ n l p v n tự lại th nh hi n” 93, 74]

C

“nói Nôm” T ú

1 : “T C w f C C T “ch ” on to all these terms – z’i K ‟ zì in modern Mandarin – “ ” “w ” I f w f grammar that the modifying element follows that which is modified, by nom, generally considered as deriving from nam „ ‟ han „C ‟ „C ‟ nho „C f ‟ T C “S W ” C “C W ” C “W f C f S ” (Nguyen Dinh Hoa) [231, 26-27].

12

“ ổ ” T - B - A R

65 : “N i N m là n i phư n n th n n n

tron và tron ại h n . Đờ t 1651 N m: th n ti n n i ủa a

phư n m nh” [93, 74].

DeFrancis :

“Duran và N u n ran uan ưa ra m t ph n tí h hi ti t h n v t

“Nôm”. N n u n t m t h ủa run u mà hiện na ượ ph t

m là nan tron ti n n; nan tron ti n n Việt n h a là p

ẹ ti n th thầm n i kh n rõ ràn … . ron h N m t nà ượ là

n m và na ượ ph n iệt v i t nan mà có n h a p ẹ ti n th

thầm . h k th 7 theo Karlgren, ph t m ti n n ủa t tron

nguyên âm, sự kh nhau i a /o/ và /a/…. V i ph t tri n ủa n m

n ười ta k t lu n n m là n n n ủa n ười Việt Nam và nan là

p ẹ n i kh n rõ ràn .”2

“Nôm” “ ”

“nói”, “ ”, “ ẩ ” K “ ”

“ ” “ ổ ” “ ”

ẩ ò “ ” Đ

theo tên C

I - “ ”

2 N : D T f I w originally representd in Chinese by a character which is now pronounced nan in Madarin, nam in Sino- w “ ” I pronounced nom and is now distinguished from nam “ ” T -century, Chinese pronunciation of the original character as represented Karlgren gives to the vowel a value between … c evolution has finally resulted, they conclude nom f “ f ” and nam f “ ” [231, 26-27].

13

D Q : “ h qu n là m t th h n tự m u h

i a phi n m ti n n Nam. u n n h a n là ti n n i ủa

nư : v i t n n i th h m i t ra k th kh n

n v m t th h h kh n ph i là m t th ti n ; nhưn t n

n qu n r i kh n th i ượ n a” [58, 258].

T

C

C

C

ẩ “ ” “

” ẩ

B

t ò “ ” “ ”. D

C

ặ trung

D ặ

Đ ỗ

T C

“ ”, “ ”, “ ”, “ ”, “ ” “

” “ ” Đ

Đ “ ”, “ ”, “

14

Nôm”, “ ”....

1.1.3. u t ngữ “ n t ể

“C ” “h nh th t h ủa m t nhà nư ” 202, 213]. Hình

C

T

ò C Đ T

Q T

T Q

Đ

ú ắ “ ẳ ”,

“ ẳ ” C ổ

ắ T

ắ K B : “Nư

ta ưa na v n là m t nư qu n hủ ph n vua t i r t n hi m mà u qu n

th lự ủa nhà vua r t l n… h n làm thần n l m t h trun làm

h kính làm ầu tôn mạn vua như th nh, như thần sợ oai vua như s m

như s t. G p ượ vua hi n minh nh n t th n ượ hư n ph sun

sư n p ph i l h n qu n ạo h a th n ph i h u kh i lầm than” [8,

200 T ổ

T

Đ

B

, ụ ắ

15

S ụ

ụ ụ T

ẳ Mặ

T Q Đ M T

Đ

ắ ỗ ắ

T ặ

C ặ ò

ò T

“ ” ỗ ú

C ú

ú Đ

ắ T Bắ T Q

Bắ C

ú

ắ ổ T Q T

ụ Bắ Đ

Đ

16

ú

T ú

Trên c ú

1.2. ƣơng t ứ ứng ử v ữ Nôm v văn Nôm trong ng ên ứu

văn

, là

ụ ú

1.2.1. ƣơng t ứ ứng ử v ữ Nôm v văn Nôm trong á

l sử văn

:

Việt Nam v n h sử u (in 943 D Q

5 T T C M

Đ

C ặ

: “ u s phu h h Nho thi h Nho vi t v n

h Nho nhưn m t i khi o i n tính thi n nhi n n nh n ti n

Nam là ti n n i hàn n à v n n i và n h mà m i i à tư tư n tính

17

t nh n ti n nh t là nh n khi m i n kho n m t tron

l n ” 58 8- 9 T

ẩ T ẩ

: T Q … C

T Q C

: “ i

th ti n Nam kh n ượ tri u nh s n s n lại nhi u khi ph i nhà

nho khinh oi là n m na m h qu mà v n s n u t ra v n hư n …”

[58, 19], ụ

u ti n ho v n h Việt Nam ( Đ M i, 1943) l

K T Q -

u ti n h a v n h Việt Nam ú

Nam. T ặ ắ

;

T ú

. T ặ

B ượ th o l h sử v n h Việt Nam Q Đ

Đ Đỗ Đ T T C T

18

957 3 T I: T

; T II: T I I ; T III:

T I 945 Đ

nh thành và phát

Đ hần m ầu, I :

“V việ n hi n u v n h Việt Nam m t v n kh tư n n ần

ượ n i rõ. h n t i kh n oi th v n vi t n h n ủa ta là

nh n t ph m v n h thuần t i v th o h n t i h nh n t

ph m vi t n n n n n t m i hoàn toàn là nh n t ph m v n h

n t ” 97, 6] C I

ụ : “ m t i u kh thiệt th i là h n ta h vi t r t h m. N u n

nh n kh h quan là n t ta l m vào nh n oại thu hàn n h n n m

n a t l hưa tho t kh i thời k s khai. u t thời ian phon ki n

run u lại hủ trư n n h a n t ta. V sau nh n tần l p

quí t tron nư lại l h vi t run u làm h vi t hính th n

n tron n v n i tờ và i n ạ tron trườn h . ho n n

việ t ra m t th h vi t n t hi m ti n n i n t p nhi u

tr n ại” 97, 12-13]. C

Q T : “V i

u v i uan run l h N m tr thành th h ượ nhà

ầm qu n n nh n. Và nh n vào v n h ta th nh n t ph m h N m

t th k V tr i nhi u ần lại nh n t ph m r t i tr làm

ho n t ta àn tin tư n vào ti n n i ủa m nh h vi t ủa m nh. u

n m na là ha m h qu h n là m t u m a mai h n h ủa m t s

n ười m t khinh r ti n n i ủa n t mà th i” 97, 13].

19

: “ u n m t n n v n h a n t n

v n tự n t th h N m ph i m t a v t n tha th ho h n

ph i ượ n tron n v n hi u h ” [97, 122].

Đặ

II : “ i n Việt và h N m

kh n ượ iai p th n tr phon ki n oi tr n và n tron v n

kiện hính th . t ph m hính tr qu n sử kí a hí tru ện k …

u vi t n h n. ầu h t nhà v n i n lại làm v n th h n

nhi u h n v n th ti n Việt. t kh h N m kh h và kh . i

n th k V việ h h N m m i ượ m r n ” [97, 17]. T

m

ẩ ò

ú

C th o l h sử v n h Việt Nam B S Đ (1957 –

1960) 964

C ú

C ắ

V

Giáo trình V n h Việt Nam Đ G K B D T

M C C ( ổ ba

20

5 G ụ

T

“V n h h N m thườn iai p th n tr

oi nhẹ” 86, 17].

C V n h trun ại Việt Nam t th k n th k

Đ ,

C

C

T

T

C h sử v n h Việt Nam I

7

M I

T ú ặ

Đ ổ

ú C T ổ

C

C V n h Việt Nam t th k n h t th k G

21

ụ T T

T

: “ h i ủa iai p phon

ki n v i h N m m t th h vi t kh n ượ oi là v n tự hính th n

r t ph tạp kh n n n nh n nh m t hi u ho thuần tí h ự ho

thuần ti u ự . hành n n m na là ha m h qu kh n rõ u t hiện t khi

nào kh n ph i hoàn toàn là v n ” [177, 126].

T

“ t s sự kiện ri n r như th ho

th ần m t lại nh n nh n nh kh n s t thự t ủa i i n hi n u

trư . nhà n hi n u n à na u ti r n n u như tri u ại

phon ki n hủ trư n i n h h a h N m th h n là n thành m t

hệ th n h vi t hoàn h nh” [177 7 C ú

ắ ú

D ú

ò C ú

ú

T

Việt Nam v n h sử i n ư t n i n T

968 97 974 997 Đ T . Việt

Nam v n h sử i n ư t n i n

T ẩ

, t

22

C 48

T

… ặ

T v

T ò :

T ; M

T S T

… T ổ ỡ

ặ T

: T T Tao T B

Khiêm D Đ T Đ … C ắ

ắ : T T

T …

T

vua ú

ặ ụ

Đ

: Đ D T

23

ú Đ C T …

: “ u n h a N u ễn - và

n sau là n Việt n s lần th o i t h mà m r n i n ư n ”

[120, 247].

ẩ ổ

ặ ổ

T ặ

T

Nôm,

M

ụ C

“ ” “ ”

C

ẳ :

T ổ u m thi t p và n Đ qu

24

m thi t p I II ặ

ặ T III - XIX

ặ ẩ

ú . C

T

B D T ắ

ú T C

(1718): “ n v i việ an hành i o h a r nh ạ r nh ư n r i r nh

Doanh ra lệnh thu th p ti u hủ s h in n h N m và kh n ho in

n m i” 86, 369]. B D T ắ trong

h tri u tạp k , truy n cho qua c:

“Phàm sách v quan hệ n việ i o h a ời th m i n n khắ in

và lưu hành. Gần nh n k hi u sự l t lượm àn nh n tru ện tạp

nhạp và lời qu kệ h n qu m kh n i t ph n iệt n n ha h n

khắ vào v n in ra u n n. Việ n n n m h p. na v

sau hễ nhà nào h a h p v n in s h và s h in n i tr n th ho

ph p vi n quan i p làm việ ượ l so t t h thu r i ti u hủ h t ”

[95, 269].

ú

25

ụ ặ

- -

C

C ú

T

T ẩ

ặ ặ

ẳ ụ è

nh ặ D

Đ ắ ụ

26

D

1.2.2. ƣơng t ứ ứng ử v ữ Nôm v văn Nôm trong á ông

tr n ng ên ứu văn từ g n n ủ văn á ông tr n

ng ên ứu o á

M

K

C ú

ặ ặ

Đ D A Việt Nam v n h a sử ư n ( 9

“Đ n như Việt n th nhà nho thườn khinh là n m na

mách qué” n n h khi nào làm v n h i a ti u khi n th m i n n ho

n n Việt v n kh n th nh ạt n kh n lạ ” 3, 279].

T m hi u h i Việt Nam thời - rần 98

K D : “D sao h n ta n

n trư m t sự th t l h sử: ron khi h n l i n h h p nh n n i

un i o Nho i o vua - rần loại tr h N m m t i s n

v n h a ủa n t ượ h nh thành o sự n p ủa nhi u th hệ”

[216, 459].

C h o n kh o lu n v n h Việt Nam 5 Đ

Q B D T

T

T

T V n h h N m -

27

tinh hoa s n tạo ủa v n h i n Việt Nam thời trun ại

ú :

“ hời phon ki n V n h h N m oi là v n h p th p là qu m a

n n th n n hí tự thu t nhưn hủ u là vui h i i i trí”

[155, 85

ụ T

ú ắ ụ

C V n h Việt Nam t th kỷ n h t th kỷ nh n v n l

lu n và l h sử 7 G ụ T

C

ổ ặ

C ặ

ú ổ T

ú Đ

h N m Đườn lu t T t và son th t l

t D t n i tron l h sử n t Đ

M

T ru ện N m l h sử ph t tri n và thi ph p th loại

7 G ụ K T ắ

“ ru ện N m hi n nhi n là m t ph n quan

tr n ủa n v n h a n ian v n h a ủa tần l p tr i l p v i n

v n h a ủa iai p phon ki n th n tr . Đ hính là n u n nh n n n

khi n ho tru ện N m tr thành th v n h a ph m nhà nư phon ki n

m o n s n u i tru l n tron nhi u th p k t u i th k V n t n

28

u i th k V mà v n kh n th hủ iệt ượ ” 67, 23].

C Nho i o Đạo h tr n t kinh k T

M C : “D nhà r nh khu nh hư n p kh n

ho h N m ph t tri n nhưn tr i lại t ph m v n h N m lại nhi u h n”

[30, 308].

Tuy nhiên, 8

T T

Trong t vài v n t ra un

quanh việ ph n loại thư t h ủa uí Đ n và han u h in trên ạp

hí v n h 4 98 T T q

. Q ụ

“V n h Việt Nam t th k n h t th k ” (

G ụ )

T Di s n v n hư n V n mi u u tử i m

T hi t p n h N m nh n

nhà ầm qu n t i ao là hu ện kh n hi m. D u hi ph i i nhi u lí o

kh nhau h N m hưa tr thành n n n man tính nhà nư nhưn

lời kh n nh r n iai p th n tr Việt Nam thời trun ại oi thườn h

N m m ra h là m t thi n ki n” 9, 39].

T T T T

ụ C

ỗ ụ

29

ỗ ụ

T

1.3. Ng ên ứu p ƣơng t ứ ứng ử v ữ Nôm v văn Nôm từ

g n n văn tự

v

ổ : T M

T K w K T

khi B

97 979 C

C

ò

S ổ

C : h N m - N u n u tạo

iễn i n 975 K Đ D A ; t s

v n v h N m 985 Đ T

T Cẩ ; N hi n u v h N m 98

K Q ; phư n th i u m tron u tr

h N m Việt 997 K T ;

u tr n h a tron h N m Việt 4 K

30

M ; h N m và ti n Việt qua n i i m h t thu t ại

o ph m u n tr n kinh 999 K

T ; h N m và ti n Việt qua v n n hi n Nam n l

6 K T ; N hi n u h N m

6 K N

… m.

Đ :

… T

T

T K ắ

M h N m và v n h h N m N hi n u

h N m 6 K

“Nhi u t

ph m v n th N m tư tư n ti n th hiện nh n th và quan i m

n oài khu n kh ạo l hính th n ủa nhà nư phon ki n; và v th nhà

nư phon ki n an hành nh n lệ v i hủ trư n m o n ha hủ

hoại v n h h N m” 209, 142].

T M h N m Việt tron i nh v n

h a khu vự in tr N hi n u h N m 6 K

, : “Do th i khinh r m o n ủa vua h a phon ki n

n n h N m hưa ao iờ ượ ưa vào nhà trườn hưa ượ i n h

h a n n tron u tạo h N m man nhi u u n ủa nh n tạo h ….”

31

[209, 128]

T ú ặ ú

Khái lu n v n tự h c ch Nôm 8 G ụ

Q Đ ặ

C

ú T

ú ổ

ắ C

“ ”

“ ”

Q

ụ Khái lu n v n tự h c

ch Nôm hư n u

:

ỡ ụ

ặ -

ò 6 5 : “N i n vai tr ủa v n

tự tron m i trườn hính tr và hành hính qu ia là n i n việ sử n

v n tự ủa h N m vào hoạt n tr n hính trườn n như ủa nhà

nư tron n việ hành hính ph p lu t và tron iao h man tính

công qu n. V m t nà tron thời ian ài h N m kh n ượ a v

như h n” [73 4 7 T

Đ

32

T “ ”

S

Đ

ặ : m ặ coi

; ặ ụ

ụ ụ ụ M

ặ ặ ú

ặ ú

ỗ T

ụ Đ

v ặ

K

ặ ú

“ ” Cò

ụ è

” “ ” “ ắ ặ ”

ò ỗ

33

M

ặ n

T

V

“ ”

S “ ”

ổ ỗ ổ ỗ

ú

1.4. Hƣ ng tr ển ủ t

T ổ

:

T “

t

D

T ắ

34

; ú

ú ặ

ú ú

Đ ò

“ ”

M ú

S

ú ú ú

các yêu “ ” D

“tín ” “

” ặ

ú Đ

ặ ú

ụ T

ụ ú

“ ” ú

35

Đ “ ”

“ ”

D

T

“ ”

ặ Đ ặ “ ”

“ ” “ ” ;

ẩ ụ ụ Đ

ặ : ;

ụ S ặ

“ ”

“ ” “ ”

Đ “tính ặ ” c

“ ”

36

“T ặ ”

“ ”

“ ” “ ” “ ” “ ” Ở

t

. N , và “

D

ò Đ

“hình hài”

“ ”

Đ

M

ú n

ú 3

. C , “

37

” và “ ” ,

ò .

ắ “ ” ò

“ ” mang tính “ ”,

“ ” hay “ ”

ú

ụ C 4

B

T

“ HƢƠNG HỨ ỨNG Ử I HỮ N N H N

Ủ H NH H I N H I NG I

ú ắ “ ”

1.5. ểu t

T ú

c Nôm Ở

nhau, h

38

h

T

M

M

D

“ ”

C

ò

ặ ụ

T

39

.

CHƢƠNG 2

NHỮNG Ơ Ủ H I NG N NGỮ N H

NG I H Ự H NH H NH HƢƠNG HỨ ỨNG Ử

C

- - -

ú ò

Đ ú

;

2.1. - ngôn ngữ ệt N m t trung ạ

2.1.1. Song ngữ v u tr song ngữ t trung ạ

ú ú

trúc

Tình hình s ặ ổ

cá Á Đ

T T C Đ T Á C

ặ Đ ặ

Cặ

B

40

, ò

chung cho

.

T T

La- ổ

Tuy nhiên, ỗ A Đ …

. T

ổ Ở châu Âu,

ụ A

I Đ A ắ

I - S …

Ở p Đ B Q rung

ụ . S ,

Ở B

: “ h u n th

k th tron tần l p quí t h m th khu nh hư n su n h l p

và th tho t kh i nh hư n nhà Đườn . n l v i sự s n h ra h

Kana i anh hi m m ti t th qu m hưn th nh tr lại

tr thành m t th loại v n hư n th i ầu v i n v n” 193 7 Đ

B

T ắ Waka

“Kokin Waka - sguu” Cổ ò T Waka

Kana

T h nh n khi thự sự ần

thi t h m i n h an o nan t h ana i ti n lần th a i i

41

thí h n ạnh h n… ời i m hư n 1293-1333 tr v sau n ười

ta sử n h ana n k v i h n; u i n th nh t h n hợp h

n nh và h ana t ượ oi tr n như nhau tron việ hi m ti n

Nh t n…” [223, 163]. T

II I C

Đ ặ

B

Ở Q III S S

I C

Idu “Nhưn h u

tron qu tr nh sử n t ra nhi u nhượ i m nh t là h n h

n n m hi ti n ri u i n a m. Do v n ười ri u i n t

n vào th k V tr lại v i h n và ti n n thời oi như là

iện ph p h u hiệu tron việ th n nh t v n tự sau m t thời ian ài t

nư hia ắt thành m m n am àn ” [223, 161] C I

S

Vua Sejong (1418-1450) -

. Đ vua

Sejong “ ” ,

446 “ u n n hính m” ẩ

C Hangul

Q C

C ,

Hangul ụ

Q

42

ụ , C

ẳ ổ

bình dân ụ

. Bắ I ụ p ổ

a t (Kasa) và hời iệu S T

II ổ ặ

ụ C

I B T T T

Q

C G

894 T 895 ắ

ổ 896 Đ l p t n v n (Tongnip Sinmun)

A N 9 T T B

tính,

B

ổ T

T Q S T T S

ò

C ú

C ú ụ

C ú

C ú ặ

C ặ

43

ổ Mỗ ặ

ắ ắ ẩ

.

K

tr t s v n h n th k Đ Q

T , c

Đ

ú

T 9 9

B

.

B ẩ ụ

ổ B ,

ổ : “ ạ h thoại ượ m là n i un n ủa sự i

m i h a kh a ho n u m man n trí” 91, 117]. Tuy nhiên,

T

K

T Q : “…Tron su t thời ian ài h n 20 th k run u

son t n hai h nh th i n n n vi t. t là v n n n mà s n n n ủa

n n n ựa tr n ti n n ại hai là ạ h thoại trun ại mà s

n n n ủa n là ti n n trun ại” 91, 46 - 47].

ẩ T T

ngô ụ ổ

T Q

“ i i t v n n n th o v n n n ượ oi là ao quí san

tr n là n ười v n h a ha th o h n i ủa tru n th n là nh n

n ười i t ượ hi hư. i vi t th o n n n n i hàn n à th h là

44

th n t th p h n…” [91, 49].

T

K

ổ ụ

C M ổ

.

M nêu trên

ặ C

- trong

2.1.2. ong ngữ Hán - Nôm ệt N m t trung ạ

T Q ắ

Bắ C

B T T Q T

Q C

S

,

T Tò G ụ

tuyên c ụ Tò

45

G ú ỡ ắ

ụ Đ C

. Đ SKTT chép: “… ệ phàm tu n

ra lời n i ủa vua th viện àn l m ưa trư n th o tờ hi u ho t ành

khi n h t p trư n khi tu n th i n m n h a ho n

thườn ễ hi u. iờ n Gi o làm t ph n v i àn l m ph n

h là Đinh ủn Vi n v n kh n thí h nhau. N à tu n lời n i ủa vua

n r i mà ủn Vi n kh n ưa ho n th o. n Gi o i nhi u

lần n kh n ưa. N à h m sa i sắp ra n oài un ủn Vi n m i

ưa ho n th o. n Gi o tu n lời hi u v việ ại kh n hi u

m n h a là n n n im. Vua i ủn Vi n n n sau nhắ o m

n h a n Gi o thẹn. ủn Vi n h o ti n àn to mà ti n ủa

n Gi o lại i tron tri u h n h th ti n ủa ủn Vi n th i” [125,

316]. S ổ

M

ổ Đ

, mà, “ ” “

” Ở ặ : “nói Nôm” và “ ”. Nói

T - M

- C M K Á

C

ỗ Đặ

3 Xem: Nguy n Tài Cẩn, Thử phân kì l ch sử 12 th k của Ti ng Việt, T p chí Ngôn ng s 10, 1998.

46

T Cẩ ổ T Cẩ 3 :

A) G

C : T ẩ

VIII, IX

:

B) G ổ

C : T ẩ

X, XI, XII

:

C) G ổ

C : T ngôn Hán

XIII, XIV, XV, XVI

:

D) G

Có hai : T ngôn Hán

II III I

3 :

E) G

C 3 : T

C 4 :

G) G

C :

T 945

:

K ụ

-

: “ t h

h n Việt Nam h nh thành - h n - Việt n sinh tr n

s h h n ạ trườn h Giao h u u i thời Đườn và

h u nh hư n ủa n m ti n Việt” [90 8 T ò

ụ Đ ổ

Q B

T

47

… C

ú

Ở , ụ ụ

Đ

Đ

Đ

Đ Việt m thi t p

T Đ

433 C T ụ T

T B C 446 B

ẩ B D 6

459 T T Việt m thi t p 6

T

ặ oàn Việt thi l Q Đ

oàn Việt thi tu n B

B

nh.

T ò

C ẩ

ẳ - T

ú ư trần lạ ạo ph , h p i i

h n qu n v n. h n

C

… ẩ

48

Đ ặ

-

t Nam

2.2.1. H p n song n trong văn trung ạ

Ở ò

S ỗ

Đ

C “ ượ th a nh n hính th tron m t thời

ại m t h ” 3 ặ

Đ “t n qu n th o t ” “n ao i m

iện thiện ”

ỡ ò

ặ : ú

… “

” ẩ

T

49

T n Đ qu m thi t p

T T T S Đi u lệ

i o h a tri u T D sai u n h th p i u

do T Đ

XVIII - I …

ụ ụ

T Đ

N u n ạo Đ D Đ

T T

T

T

ỗ ò ò

ò . Các

bài c : a v n kh n mu n l n n i nhưn

v mệnh trời nh n n ph i l n n i mà kh n m tho i th Đ

Đ ò ẩ

ụ C

“ u n ử thần tử thần

t tử t trun . h ử tử von tử t von t hi u” (

C

) C

“ h n qu n thần ph tử h ra n ười”

ụ ặ

T “th n t ” “ph i n và n i n

50

ph hợp v i tr nh v i h hi u ủa quần h n n o” 02, 1183].

“ h n t ” “ tính tự nhi n ễ i thườn h qu n

n tron l p n ười i là k m v n h a” 202, 1183]. ụ “là

nh n t ph m v n h s h p n r n r i. Nh n hun là nh n t

ph m v n n k t u n ủa thần thoại ao hàm m t n i un lí

tính và t nh m h t ph ” 59 4 3 ụ “thườn ượ ph n

iệt v i v n h ao p n n hệ thu t và tư tư n ao si u và o v

thườn kh n ượ nh i ao. u nhi n là m t hiện tượn ủa ời

s n tinh thần kh n th qua” 59, 414]. T

ụ ẩ

ụ ẩ ụ Ở ụ

ẩ “ ” “ ” “ ” “

ẩ ò T

C

è

Ở ụ

K “ ụ ”

T ẩ

51

ru n k mạn l D

“n Nho”

T ú

ắ ú C ụ

Đ

“ ”

Đ III, ổ ổ

B

ặ hinh

ph n m Đặ T C là ẩ

: c

“ ” ụ Đ

: “ i i tượn mà n n v n h

kh n m nhắ n th na tr thành thần tượn ủa n n v n h m i...

N ười àn à mà Nho i o sợ h i mà h t i o ua u i l nà th n tr

toàn v n h ” [118, 203]

hinh ph n m, n ụ

. “thời u ”

: “N u hinh ph n m h ượ tru n t n trong

52

m s phu th n n như thi a ủa n ười run u kh n nh

hư n n t m t nh tron ại h n nư ta. a h qu n r n lời n m là

lời m t k àn à m ầu là m t k àn n vi t ra. Đàn n tu thư n

th t iệu nhưn t m t nh kh n iao hu n như àn à ” [60, 16].

V “ ụ

” ổ :

ú ụ

Đặ T C

“ ” ặ . T

“ ụ

” ắ - theo

- Ở ỡ

, ắ . Hay nói cách khác,

“ ặ ”

Đặ T C

“ ặ ” C ặ

hinh ph n m ỗ

ỡ ỗ

. Ng ụ

khi phán xét:

“ i thủ trườn ư n liễu sắ

i iao phu t m h phon hầu.” 39 47

B :

n o nh lại th màu ư n liễu

53

hà khu n hàn n h u tư phon .” [139, 67]

Ấ ú

Đặ T C ặ

ú

:

“Lang kh trình h mông v n oại

hi p quy h tạ ạ phòng.” [139,35]

B :

“Chàng thì i cõi xa mưa gió,

hi p thì v u n hi u h n.” [139,55]

K ú

ú không ò

ặ ẳ ụ

C un o n n m G T ẩ ắ

T

mình, ắ

C un o n thi

un o n thi t p T ần un n o n i n v n Đặ

T T …

ú ú

C

54

ú ú …

ú

T V nh h i u C T -

III T ú K

:

Gi m inh ho n hàn i

nh hoa tàn m n lại h n thanh l u

iờ i u n hi u vào u

à ư m h n on hườn ho n th .

ạ mệnh h n lầm n ười ti t n h a

Đoạn trườn ho n ki p tà m.” [79, 55]

ắ T C T

III C

ắ ắ

ru ện han rần ụ T ắ

T C T K T ẩ

:

Đ

“ ”

ụ ỡ

C ru ện i u, ru ện han rần ẩ “Đàn

n h k han - rần/ Đàn à h k h V n - h i u”.

ẩ T

55

… III - I ụ

T ụ

ặ ụ ẩ ẩ

ắ ụ .

S ò ụ

è

ụ T

ò C

ụ ụ

2.2.2. ong n p n văn trung ạ ệt N m

(Q 35 “Đi u lệ i o h a tri u ”)

Đ 35

tri u i o h a i u lu t t th p th t i u Đ 35 ú

Đ

tri u i o h a i u lu t t th p th t i u,

t B ụ C T

56

C T 663 Đ

G

ú 76 ú T Doanh ụ Đ T 4 tri u i o h a i u lu t

t th p th t i u ụ

T “ ” 88 ,

nhan ặ Đi u lệ i o h a tri u Đ G T ú : “ ài nà

tru n lại tự tri u n m nh r n u n ni n 1663 m a thu th n

th n minh i u i o h a ạ o n. Đ n n m anh h n ni n hiệu

nh ưn th 21 1760 lại m ra l t n ho n ian. N u n v n h

n quan lại hu n kh o ti an run n ười oạ h rạ h hu ện

Đườn n phủ hượn n na là phủ nh Gian t n là Nh Đ nh n iễn ra qu n ”5.

rong 47 35

. Mụ

Đ 35 : Đ 35

: “ hàm kinh sử tử, t p n

v n hư n h u í h ho th i o m i ượ san n th n hành n nh n

s h oan tà thu t ủa ạo o ạo h t nh n tru ện u m và a

thi m n kh n ượ san n n khắ mà t n thư n phon h a” [111

88-89 C ú 35 Đi u lệ i o h a tri u

Đ T :

“N kinh hư sử ưa na

V i hư tử, t p n rà v n hư n .

4 T Nam Phong 88 Đ T Đ T T ú T 5 Xem: Đi u lệ i o h a tri u T p chí Nam Phong (s 88 3 -3 9 ụ ụ I

57

Dạ n í h ạo thườn

i n n san n n phư n th n hành.

như hí h Đạo phi kinh

ời tà m i lạ t p tành hu ện n oa.

n là hu ện n m na,

t th t p lại a kh nà .

i n m ễ khi n n ười sa

Ch ho in n hại na th i thuần”

Đ

Ở 35

ụ :

- S

- C

- Đ

- C

T ú T

ú

K S T T Kinh là

C Kinh

ổ ú Kinh N inh : hi hư

D h ễ Xuân Thu S T Trung

un Đại h u n n ạnh ử thành hư R

Kinh. R

ú Nh Nh , hu t v n

58

h p am kinh M M

T N inh : hi hư D h ễ Xuân Thu.

Kinh ú

T M M

ỗ ổ ú

theo tin “ ặ ” Kinh

Kinh ụ ụ

C Kinh “ ụ”

Kinh Thi

C Đ C ổ

C “ ” Thi 3

: Phong, Nhã n . Phong 5 Chu,

C i u Nh

Đại Nh

ụ ú n ổ

C T

ú “t n vư n

như n i” Kinh Xuân Thu “ n qu n th o

t ” ặ

ú T :

C

ụ Bú K ;

c ụ Q “ ” “ ”

ụ ú hư sử

59

“N ao i m iệt thiện ” ẳ

“Việt sử th n i m ư n m ” :

C ú

- ú

p

“qua

“ ắ ”

C ú

Đ

è

“ ”

ụ ụ ổ

Đ

:

i mà i ượ lời r n

i hầu ph i làm t i.”

Đ I

“ o n n mẹ ha

Đườn nà m i là làm on.”

Đ II

“ ho i t ,

h t ư n n h a n n m t ph n h h .”

Đ III

“ ại khu n tron ,

h l n kính i n h a nh n.

60

….

Vợ th kh n kh n

ính thờ ha mẹ n h hưn lời h n ”.

Đ I

Nà lời n k sư hu nh

ho h t nh tư thi n

Đ II

“ h i n n i l

ành hi n ph li n tai”

Đ

Đ

Đ Thích

ụ Đ ẳ ò .

Đ T

. Ngô “ ”,

nên in bán.

“ ”

“ ” ò “

” ụ

… Đ

“ ” “ ” “ ” -

“ ”

ia.

C

Đ 35 Đi u lệ i o h a tri u

61

ú T h

chung

C ú

Q “ ”

“ ” ặ .

2.3. ong ngữ Hán - Nôm v sự p ân ông văn Hán - Nôm

M

ú

S

D Q : “ v n ia

nư ta h h Nho thi h Nho l làm quan lại vi t n v n n

h Nho n i t m lại l h Nho làm h ta n n khi nhà mu n iễn

ạt tư tư n tính t nh ủa m nh mu n àn ạ hi h p i u n thườn

n h Nho. V th nh n t ph m vi t n h n v n ủa

ti n nh n nư ta lại nhi u h n s t ph m vi t n v n N m mà phần

nhi u nh n s h quan hệ n v n h a nư ta như hính tr l h sử a

l phon t lễ n hi .. lại vi t n n v n. i v khi t n v n h

nư ta kh n th kh n t n n v n ượ ” 171, 349].

T

T ụ

ú

T ụ “

62

” “ ” ặ ắ

ụ Đ n. G

ỡ T “Hán

h ào tạo ho n ười Nam i v n ki n th nh t là i th m m quan

ần thi t r i n m i th s n t n n n n qu ia ượ .

t v n tài N m ph i ượ r n lu ện ià ời tron trườn thi run oa.

h i n m tr i ủ nh n run m m iệu ượ tạo ra n i t m h n m nh

n u th u v n run oa r i m i man i t m h n thanh t

s n v i ti n n i ủa n t hầu s n t ượ nh n t ph m i tr

n ti n N m” [120, 249-250].

C

T ẳ

ặ S ổ ò

B III

C ú

… ẳ

M

T D C B Q K Tú

K

63

T T ụ : “ ron khi

h n u hư n thi n v tính quan phư n hính th n thi n v i o

hu n n i hí t i ạo th v n h h N m u hư n thi n v tính n hủ

th n t h a ựn tinh thần h t n h tr n tính th m m . N u v n h

h n àn nhi u v tư tư n hính tr v tu th n t ia tr qu nh

thi n hạ th v n h h N m lại vi t nhi u v n ười ph n v on n ười tự

nhi n v on n ười nh n n v i qu n s n trần th k qu n s n th n

… ai ph n s n t sun ho nhau tư n t và nh hư n l n

nhau tạo thành m t hệ th n v n h hoàn h nh kh n th oi nhẹ ph n

nào” 177, 126].

Khi

T

: “ h i loạn lạ n

h l i ư ho u n m na ti n l n. Đ t nư ph n tranh nhưn lại m

r n ra nhi u. Vua h a n lại khu n khí h ho trự ti p tham ia

s n t khi n ho v n N m ần à mu n vượt l n a v v n h qu ia”

[120, 136]. Đặ - T

ặ : “Đi u th nh t

là như th tr n n h hạ tr nh . u v n hư n n hoàn

i p ra ời nhưn sự h tầm thườn t qu tron v n ử n hiệp kh tạo

n n nh n v n ia ki u v n tranh n Đ Âu . ấ ó

nên ú . Ở

nói chun ấ ễ ợ

.

Đi u th hai là nh n nhà ầm qu n ho kh n s n thượn ho

64

kh n tinh i i h n. h a thườn tr n võ h n v n ưa N m h n

n. hun quanh h a thườn là nh n võ i n hoạn quan ít h . ư n

h a v i h ho là ho h thư n th ượ n n làm th N m th h n. Do lệ

thượn hành hạ hiệu quan n ư i v n n như võ u ắt hư .

Điều thứ ba là sự phát sinh một tinh thần đất nước do sự trộn lẫn

khăng khít kẻ nho sĩ vào bình dân. Buổi chinh chiến loạn lạc, sĩ phu thường

đào ẩn nơi làng quê, giữa đám đồng hương làm quen với câu ca dao tục

ngữ, gây cho họ cái hứng thú sáng tác bằng tiếng mẹ đẻ, có khi chỉ để có

ngay một công chúng độc giả thính giả gần gụi có thể thưởng thức được

sáng tác của họ.

Đi u th tư là hính i hoàn nh t nư loạn l n t nh ự kh

hi s u và ầu h và i p h nhi u m h n s n t . V n h thời

r nh ph n nh m à thời ại. Nhà v n s n m nh liệt nh n hoàn nh

au l n ha h n hí mà thời u tạo ra. h n ph i như nh n khi thanh

nh h n i n i ao iện vua h n hi n u kinh sử run oa.

h n ki n nh nh t nh n t n k h i hài mà vai hính là n ào

qu n hun quanh h . n h ph i m i l ao n v i n t

nư . H ấ ó ợ ằ ó ấ ẹ

thích thú.

Do nh n i u kiện tr n mà ời r nh ta th kh i l n m t phon trào

thi v n h N m n a i a i i qu n qu r nh n r nh Doanh r nh

m u làm th N m lại thi t p. ron phủ h a m i khi việ vui

m n quan làm th N m n m n . h a t i n lời N m ư n

h a. n ra n nhà n khanh n tử ti u thư nh t là

nho ia v n s ha n lời th N m thu t h n t t nh.

hon trào làm v n N m i i thượn lưu nà m t kh lại n th n

v i m t phon trào N m in N m ành trư n mạnh m tần l p

65

trun lưu nh n nh t là ư i h a r nh ư n r nh Gian . hành

ra ời r nh t tr n u n ư i h i v n N m u ượ quí m n thư n

th n n th ph t tri n và ti n mạnh.” [120, 171-173]

T ú ú

T

“N oài phạm vi hành h nh qu n sự h thu t v n N m

n ượ n tron nh n p ại lễ qu t n làm v n t như khi vua

uan run ho V hoàn h u N n m t u v n t N m.

ợ ỏ ó ò

ắ ù ợ ỉ ù

H . Đi u n h là nhi u ài v n nà o hính nho s ắ à

tri u nh n iờ làm ra ủ rõ nh hư n mà nhà l nh ạo n

n n n a tr n t ắ . h nh s h tr n n N m t t nhi n nh

hư n t t ẹp n việ s n t v n h . Đời n ta th qu m th t

lắm màu sắ .” 120, 286]

T ú ú ổ ẳ

ò : “ ó ó

ấ n là m t n n m i m t ti n m i ho

qu v n ta v .” 120, 286-287]

:

… ắ ụ “ ”

“ ”

ẩ “ h i m t h kh n tự

66

i v n h N m v n phạm vi v n hư n tính n hệ thu t.

N r t phon ph v h n n . h n hạn: h n n i i trí h n n

trào ph n i u mà v n h h n ph i n i là r t u” [152, 15]. Ở

ò… ắ ụ

ụ ắ

ò

Đ

ò ẳ

T

C ò C

S ú

S

ẩ ú

2.4. ểu t

- -

ụ è

chung cho Đ a- Đ

ụ ụ ẩ

67

ú

ụ ụ

B

vua tôi.

ẩ “ ” ổ

ú Đ

T

ú Đ

P ặ

trong

68

- ngôn -

HƢƠNG 3

NHỮNG I HI N HƢƠNG HỨ ỨNG Ử Ủ

H NH H I HỮ N N H N

C “ ”

:

3.1. Ứng ử n ƣ ng từ p n t ể

ắ T

:

i;

3.1.1. N n t ứ quố ngữ n ƣ l t êu l p quố g

3.1.1.1. Q

T ẳ Đ

ặ . Có

“ ổ”, “

” “ ú ”, “ ”, “ ”.

Trong b h inh nh tự, T

“ ú ” :

“ hu hi nh thần khí .

Việt hi nh h t khí .

hần i n h t thườn lạ .

69

Y! u nh n Mạ tr th .”

,

T ổ ,

ỡ ắ ú .) [75, 33]

T Đ p ắ nh n v n n Nam phon t Q

“ ụ ”, “ ”:

“D v n n Nam sự,

n Nam phon t thuần.

quan Đườn h ,

ễ nhạ n qu n thần.”

(An Nam, ?

T ,

T Đ .) [196, 494-495].

:

“Nam qu s n hà Nam ư.

iệt nhi n nh ph n tại thi n thư”

(S ú

C [194, 224].

C “ ”

B

ò

Đ

ú ụ C ẳ nh N Đại o

Đ : “Du n Đại Việt

70

hi qu thự vi v n hi n hi an . n u n hi phon vực ký thù. Nam

ắ hi phon t iệ …” : “N h như nư ta Đại Việt; hự là

m t nư v n hi n. õi ờ s n n i ri n ; hon t ắ Nam n

kh …” [125 5 5 T Đ

này có n

Đ Đ

ổ ụ T ụ

“ ”

ò :

T

Bắ T

D

C T Q

T

T Q ổ

T

Đ T T T

Đ T ú : “D n ủa n ư i a và nh

h n ười man ta n ựa n ủa n ư i u n n m i na s n

an Giao u n n t ta m rượu i phon t ủa

nư n ư i; n ủa n ư i ắt t ta o m n ủa n ư i n i như ti n

71

him ta hi hư ạ ho n n ư i i t lễ” [125, 135].

Thi hư T Q ắ

ú T “ ”

C T Q ổ

ẳ ắ T

n T Q ặ

“T ” ắ T

“ ”, “ ” C

Bắ T Q Đ

“T ”

ú

i.

T T Q

Đ

Đ

T guyên, Minh, Thanh. Đại Việt sử kí toàn thư Đ SKTT

K T : “ h o lệ khi s N u n n t t sai n ười

i t ti n th n h t tư n kh n ượ n n i n i hu ện sợ ho

sự lầm l i th ho n ười phi n h” 25, 366].

D T

Q Đ

“ ”, “

72

T

T Q ú ò

ụ Đ SKTT : “ n

D u n m th 4 1261 n nh Đ nh n m th 2; N u n run h n

n m th 2 …

a hạ th n 6 nhà N u n sai lễ lan trun là ạnh Gi p vi n

n oại lan là V n u n man thư san . Đại lượ thư n i: quan

li u s th nư n Nam phàm việ o m lễ nhạ phon t u n

th o như lệ ủa n qu kh n ần ph i tha i …” [125, 288].

C ú

sang B C ú

ụ ụ

T Q

T

I :

“ n hàm i hun nh t n ,

hư sầu Nam ắ t n m.”

ò ,

Bắ .) [12, 221-224]

“T ẳ ” Bắ

T

Đ

73

T Q

3.1.1.2. Q ị

C

quy ú ú

T

ú Đ Đ

S ắ T T

ú Đ SKTT K M T 4 88 :

“Vua o t ành khi n iao h o v i Viện àn l m. ệ phàm tu n ra

lời n i ủa vua th viện àn l m ưa trư n th o tờ hi u ho t ành

khi n h t p trư n khi tu n th i n m n h a ho n

thườn ễ hi u” [125, 316].

Lệ ò

dùng. ệ “ví” lệ

“h i i n

sự lệ” “Đại Nam h i i n sự lệ”. òa án châu Âu

n lệ. 88 T T ụ lệ

ắ D

h tri u tạp kỷ TTK

: “Ngày 16 tháng 7 Bính Tý, Chính Hòa 17 (1696); Thanh,

Khang Hy 34.

hủ li u v n mạn tru n r n phàm n ười run u hễ nh p

t h vào th n nào nư ta th ặ

e ụ ợ ó ặ

74

. N u k nào vi phạm th ho ph p quan tr n thủ và l nh i u tra

n ắt ử phạt 50 trượn . n ười kh h t thư n thu n n tr

n tron nư ta khi u n n vào kinh n u n ười qu n

i t ưa n th kh n thu tron lệ m nà ; ví n kh n n ười ưa

n mà tự tiện vào kinh th n ho ph p quan l nh n ắt tr n tr th o

như ph p nư .

hủ li u lại v n mạn tru n r ng: ị

ặ e ú

ẻ ụ . N u ạo tr ầu th n n n t lại

m t m n t h kh n ượ àn ắt hư ti n n i và quần o ủa

n ười n oại qu . nào vi phạm th n ho ph p quan tr n phủ i u tra

tr n tr ” [95, 132].

“ ” ặ ò

Đ ò ẳ

ụ Đ

“ ụ ”

ú T

3.1.2. ử ụng ữ Nôm o m m ng g áo

Đ “Giáo hóa” và

“ i u lệ i o h a” ắ

ỗ ú “Giáo hóa” và

“ i u lệ i o h a”

“Giáo hóa” “ i u lệ i o h a” ỗ

75

t

B “ ”

làm theo hi hư. T

B ú

S ú ặ ú

Nôm Đ Đi u lệ i o h a

tri u và u n h th p i u iễn n h a a.

3.1.2.1. ó

Vua Lê T B ụ C T

47 C T . S tri u i o

h a i u lu t t th p th t i u. Đ

tri u i o h a i u lu t t th p th t i u B

Đ T ụ ắ

Đi u lệ i o h a tri u Đ G T

ú T

Đ G T 47 : K ; Đ

; 3 Đ ò ụ ; 4 Đ

ò ; 5 B ; 6 Đ

ắ ; 7 Đ ; 8 Đ

; 9 Đ ; Đ ò ; Đ

ụ ;

Đ ụ ; 3 Đ ; 4 Đ

ổ ; 5 Đ ; 6 Đ

; 7 Đ ; 8 K

; 9 Đ

; Đ ;

76

ặ ; T

; 3 T ò ; 4 K

; 5 B g; 6 Đ

; 7 K ; 8

; 9 G ; 3 K ; 31.

C ụ ; 3 C ụ ; 33 K

ổ ; 34 C

; 35 Đ ; 36

R ; 37 R ; 38 G

; 39 G ắ ; 4

R ; 4 K ; 4 K

; 43 K ;

44. K ; 45 S

; 46 K ú ; 47. Khuyên trong làng xóm

ẳ ắ

Đ ỗ

Đ , cha con, anh em, è... Ngay

: Đ ụ

. Đ theo

:

“ rai th i l ạo thườn ,

h n n n n ạnh nh quàn n ười ta.

G i th n i n t na,

h n n n miện hửi pha m i n .

ễ i u m n th ki n ,

ủa hun h l làm ri n ủa nhà”.

77

Đ I

Dụ Đ G :

“ rời Nam v n t u vàn

n k nh t m t i lan kh i tàn.

n phư n m hi u an

u n ho phon t i n oan v thuần.

Gi o i u noi ph p ti n qu n

ợ r n tron n oài ”

T 49 ò 47

“ ” C

“ ” 5 “ ” “ ”

5 C “ ” ắ

ẩ ụ

ụ ụ Đ

Đ

ổ Q

“ ” Q “thân” Q

“ ” T ổ

G

G

78

T bắ ắ

Q

T è ụ

Đ ổ

.

C “ ắ ”

C T “ ú ”

ắ –

ú C Đ G T

ú :

“Nà n mư i i u r n

Cai nha m n ph i kh tu n ph n hành ”

C Đ G T “ ”

ụ : “M i t m t vi n quan n à ầu

n m và n à i n m i o i u ho n n h ” [111, 92]. C

ú ụ

a.

tri u i o h a i u lu t t th p th t i u

Đi u lệ i o h a tri u

ú T G ổ

làm ch ụ T

79

M

3.1.2.2. H ấ ị ễ

T u n h th p i u iễn n h a a ĐTĐD C) T

Đ u n h th p i u

834 M M T Đ 87 C

ẩ ò : K ắ T Đ 3 87 Đ

V n lời th nh ành rành

ưa h a th nh vua minh ầm qu n

ạo hính ạ n n

t toan n h a t n n làm ầu ” 11, 179]

( )

“ h nh ” M M “D n h a”

Đ ụ

T Đ ụ ú

ụ “ ”

M : I Đ

; II C ẳ ; III ụ

; I T ;

ụ ụ ặ ; I ;

II S ; III G ắ

80

); IX. T T ; X. Q

T ẩ 486 ò ụ

“ ” ụ :

“Như lời thầ ạnh n khu n:

ời m n i vạ n t i n th a” 11, 221]

( u phon t

K ú “ u n h”,

ụ “thư n tha n trời” S

- “quê ngây”

“s h ưa n h a l kh su ” “ ại ti n n i nhà hanh

kh m nh”. C T Đ

D u n h th p i u ụ

K ổ

“Na ta nh l n lạm ư n ,

Đ h n h ít lo lườn kh n khu .

on mà ạo h a n thầ

n noi trư thư n tha n trời.

….

han v nh n k qu n

o v n h o n t ha h

h ưa n h a l kh su

Nhà quan lại h tr thi hưa n .

hi n th nh hu n r t th n

ười i u t rõ thi t tron tính t nh.

n n i h hưa minh

81

ại ti n n i nhà hanh kh m nh

N n ta h lại ành rành

ượn lời a v nh ễ t nh n m n a.

hà qu mà n thự thà

hưa rõ hu n là m th m.” [111, 236]

)

T Đ “ ” “ ”

:

“ oàn th n ho n t i

tr ho n loài qu n n.

Dầu ai ham ha v n

rư n l n na ần m i n n.

h th m t qu m lời

V n th o th nh hu n ủ r i ủ n n ” [111, 236-237]

)

“ ” inh hư

ắ ắ ú T 486 ò

ò ỡ T Đ

M “ ”: T ú

… hai mào

n k t ò ỡ

M M

G ĐTĐD C

-

82

T Đ G T ĐTĐD C

I T Đ

“M í h i o quần h n như tron thời inh ệnh th thự là m t

hành n kh n hợp thời… kh n v th mà m n u n n h p i u n m

1834 p n ho th hệ 1870 kh n tha i m t h .” 11, 69]

K ẩ T Đ

: “Đầu ti n k thu t phi n h ủa vua ự Đ t ta u t

sắ m t h k lạ. inh thần t n tr n nh n l n n ư n m i v i vua

h nh t th hi u h thu t ủa thời ại t t un p ho nhà vua m t

kh n n iễn ạt trun thành và hính hi h u” [111, 69].

T ặ ụ

“ hần

n p ủa ự Đ tron n u i n h v n tự là qui nh nh n

tư n quan i a m và n h a th p h N m th o m n m t h

hệ th n n việ mà a r làm ượ m t phần n m 1838 tron u n

Di tionarium namiti o-latinum Nam Việt ư n hiệp tự v …” [111, 72].

“Việ i n h v n tự hệ th n h a h vi t h N m i p ho nhà

n hi n u sưu tầm qu tr nh i n th ủa v n tự nhờ th tru n u n

soạn ni n ủa t ph m và qui nh m t h h t h nh n thời k v n

h ” 11, 73].

T ụ

Đ G T ĐTĐD C

83

Nôm có tính “phá cách”

3.1.3. ử ụng ữ Nôm n ển N o g

T

S ụ

ò ặ “ ” G

T Q “ ”

T , ú

T T ú

(980), Đ SKTT : “ run oa v i an Di như th n n ười t

hi v n n o u i t tim m nh. ho n n n i tim là hủ. N u m t ta

m t h n mà mạ h m u n ưn n n t kh n n th ph i n thu

than mà h a... h i t oàn ta nh n n i o nhà hu nhườn i t n

nư là n . V n v t tron s n m t ph n i n i th o ưa. n i

vư n mà nh n n an Di mắ ệnh. ho n n n m th nh t n m th hai

th thu than ho t inh h ư n . Đầu n m th a th tư th

h m u ho mi n u n Việt N ... h Giao h u ủa n ư i

a u i trời thự n oài n m õi... õi n n h i han kh i h i m m t ta

t a m N hi u tư i ho mưa n t. hí i n hầm h p ta àn hu n

quạt làn i th m. ao tr n trời nư n ư i h n ai i t t n ta qua

h m ử Vi n ư i i t hầu v . Đ t n ư i nhi u ma qu ai n sợ h n

qu ta vạ l n m tr khi n h n kh n làm hại. a kh i h n

o i ủa n ư i mà m inh Đườn í h Un h n ? r t quần o l

ủa n ư i mà m o n hoa th u h nh r n n i h n ? N ư i th o v

hay không?” 25, 135]. M

84

Bắ

Bắ M K ổ T

7 M

Đ ho giáo là

T Q ỗ

ú Đ

T Q

79 Q T S S

T ổ

Sùng chính

T Q Đ

“ ” T

Tr Q

V t trong inh hư T

Kinh Thi

S Q T

C ắ T S

.

u n n thí h a T Đ

I Đ

85

u n n

thí h a ắ ụ

T Đ

T ò

T Q Đ

S

trù

3.2. Ứng ử l m gƣơng từ p n t ể

B

ò ụ ụ

M ặ

là các “ ” T ụ

Mặ ụ

ẩ “ ” ú

“ ”

“ ẩ ” C ú

: T T ú T

Q T T Đ

3.2.1. ê án ông v quố văn Nôm

T T T

86

Ô

T T

- T

n Đ u m thi t p ẩ

Đ

h p i i h n qu n v n

n Đ u m thi t p 3 8 : hi n a

môn - 59 ; Nh n ạo m n - 46

; hon nh m n - 66 ; h m v t m n

ẩ - 69 ; Nhàn n m hư ph m thi t p

ú - 88 S ắ

n Đ u m thi t p

XIX. S ắ ú ắ

T ẩ

T T

T ,

“Đườn N u qu n thần ư n h a” Đ

Đ ò

Đ

T T

ẩ T hay không

87

p hay.

T ụ ò T

ò inh hư

Đ i Việt m thi t p mà Phan Phu

T T : “ ron l n hí hư n ắt th hiện ra lời n i

ho n n th n i l n i hí ủa m nh. ời ư n hoạ i a vua t i ời

Đườn N u và u a ao n ian ời iệt u m tron u v t

thời th nh tr và loạn lạ kh n i n nhau. Nhưn m ph t ra t tron

l n th h là m t. Đ n ời n Đườn n n i ti n v n n th tu

tài t v h nh ạn tr n sư n mi u t tài t nh trạn th i m i son

n kh n nh m qua mà m t sự th nh su và i t ượ sự m t n

ủa t n tri u ại …” [197, 348]. Đ

T T

Đ

T Q

Đ ẳ Bắ

Đ Đ

ò M M

Đ T ò :

“V n hi n thi n ni n qu

a thư vạn lí

n àn khai t h h u

Nam ph nh t Đườn N u.”

(

C ặ

K B

88

Đ [50, 15].

T

C ụ

ẳ Đ

n Đ u m thi t p :

3.2.1.1. Q

D n an nh n

Đ qu m thi t p. D : :

Đ ụ .

n Đ qu m thi t p

ò T N

T T

T T C T

T ắ ụ T

ò ỗ

Đ ú

n Đ qu m thi t p

ú

6. ú ú.

: “Đ là t p th phon ph a ạn v tài hủ

t ph p. N k t hợp phon h ao nh và phon h nh n ư

lệ và hiện thự tr tr nh và tự sự tran n hi m và hài hư . N th hiện

s u sắ i n l nh th h nh n kh n n n hợp r n r i ủa th

n v i phon h th kh kh n nh sự ti n phon hủ ạo ủa

6 Tuy nhiên, n Đ qu m thi t p B D T ẩ T Đ 8 Đ 47 -1497).

89

m nh tron s n t ” 19, 542].

T T ò ặ

T

n Đ qu m thi t p ặ “

” riêng có Đ

Lê Thánh Tông.

3.2.1.2.

Đ ổ

T Q

ắ ỗ

T T

T T T n

Đ qu m thi t p :

Bắ … Đặ ú

C ú n Đ

qu m thi t p có 34/3 8 C

ắ ...

Đi u h i7 . Lê

K ú T

43 C B 43 K T

A 443 K C T ắ

90

C B C 445 T S K 7 Trong cu n: H n Đ c Qu c âm thi t p (Ph m Tr Đ m, B ú i, gi i thi u), Nxb 1962) D ú

G T 47 T T C T

K è Đi u h i ỗ ụ thai tinh8

.

“Dẹp n t m õi m i u n ta

l thai tinh m t a m .

tư n p tàn mai lạnh vạ

ư n qu n oanh vắn liễu hau mà ” 197, 430]

B

-

T

ò ỗ “ i u anh”.

Đ àm ý c ỗ

ặ , lòng xót xa khi

ắ ò liễu hau mà ).

T T T T

T ú

ò ỡ ặ

T S ò ặ

n Đ qu m thi t p ú B

D T “ h v nh Nam sử n N m ủa h nh n và

t ia thời n Đ n na v n là kính nh t. t ia lại kh o k t

hợp việ ao Nho i o v i tinh thần tự hào n t m h n n t v i

m h n ạo l nho ia n n nh n thành n r t n hi nh n.”

91

[154, 121] 8 Ba ngôi sao l n trên tr ví v i ba ch T o). Ở i Lê Khôi có công tr ng l n.

ú ụ

Đ

C

ú

Đặ

Đ ắ

Đ D

ú

Đ T T C

ỗ ặ

B B ỗ

T

ặ ú

3.2.1.3. ằ ụ

Dụ ổ

D ụ

ò

ú

C ụ n Đ qu m thi t p ụ

ú

92

ẳ :

“Đầu N u i t n i lại

Vi n h i u n s n u?” 45, 120]

G

T ụ “Q S ú : T Nam

khang ký T C “Q S ” ỗ

ẳ T

B h i Đ n Đ nh B “Đan thanh h a u t th u n

n” : ắ ú Q S n. u n n

ú ụ

ặ :

“ vào n i r hư u h n

Đu i n s n Ô kh ư t u i” [45, 82]

C Tổ

Trong Đ “ ú T ” “V n k ”

: ú B T ắ

iệt i tru ện chép:

Mụ T ắ

D ú ú T

T

Đ “ ổ”: K T C Tổ T

ổ ổ ắ ắ

Ở T K B

D T

ổ B ắ T Đ “K ”:

S K B

93

C Ô G

M n Đ qu m thi t p ặ

ụ ặ

T

s ụ

T Đ

K ổ T ỗ - Đ

Dụ - cách tri nh n

ú

è

:

- D

ặ ú

Nôm Đ

- ẳ -

3.2.1.4. ồ - ó

C ụ

h p i i h n qu n v n TGC Q ẩ

ẩ ắ ụ 9

9 Theo Tr Giáp, t “th p gi i” là ch i lo i ch không ph u c Ô : “Tác gi ch mu n k “c các gi i trong xã h i” u có th mắc t i tr nên cô h n” (Trích: Nhi u tác gi (2007), Lê Thánh Tông v tác gia và tác ph m, Nxb Giáo dục, tr.668).

94

T T

ò ò -

ú

S ú T TGCHQNV ẩ ụ

ắ ụ

ẩ “kh n n to l n tron việ ph n

nh ời s n phon ph và a ạn ủa m t h i n à àn ph tạp h n”

[86, 290]. ụ

T Q ụ :

“Đ n ao Đàn i n ờ n h tr n

Đ n tự tườn n an thi t ầm thư n .

u t N ạn hoa Đ n h n u h n lạ

hi p an nh t p i n m i n t m i màu” [197, 443-444]

T G

K ú ỗ trong TGCHQNV

ổ Đ T T

ò ò “ ỡ !”

ú - - ụ

“ ” “ ”10

ú “ ”. G

“ ụ ” “ ”,

“ ”,... T

“ ” “ ò ” “

10 Riêng ph n th hai Gi n i i không th y có hai câu d n khác.

95

ụ ”... B ỗ ú ú

ú ụ T

h a i i quan li u ú :

“Đi u an n an n t o h n sa

n h u n phon u n t i nhà.

an rợp n h h m t n

ư n n n m liễu ượm hài hoa.

iệ v la ỷ n ười sum h p

Nhạ v ầm tranh ti ng dõi ca.

h quí nh n m u h t t

n h o sao kh o h m n ười ta?” [197, 442]

T

B ụ

ú ỗ

… G

ò ú C ụ

ắ ẩ

“ t u ủa h p i i h n qu

n v n r t h t h tinh t và th hiện m t th th n tr n tron việ r n

r a lời v n và ph t hu th tài” [86, 9 D

ú ú ặ ú

ổ C ò

Đ ò

96

TGCHQNV ẩ ẩ

D

ắ ụ ắ ụ

nó. Đ G K : “ ph m nà ượ vi t v i m t t ph p

v n vàn : tr t tự ph n minh i n u th a n h nh tượn sắ s o t n

hính và tinh t ” [87, 232]. TGCHQNV ụ

ụ ẩ tài

hoa. Tr ẩ ú 59

Đ

T 7 3 ò

T Q ú T Đ T K D ụ

T …

ắ ẩ

Nôm trong TGCHQNV

ắ D ắ ặ

ặ TGCHQNV

ẩ T

T C ú ẩ

K

Ở III T T

97

ặ T T T ụ

“ h nh n là n ười

ầu ti n Nhà nư h a hính th n h a v n h Nho ia ưa v n h nà

thành v n hư n hính ạo h ao quí n thời lại quan i m

kho n ạt v i v n h N m v n h ti n Việt” 19, 374]. Theo chúng tôi,

ò T T

ỗ T T

- Đ

T T B D T “ ”11. Đ

T

T ú ắ Ô

3.2.2. ú ị ỳ ụ ( ợ ú ị )

T ặ

Đ

T

ặ -

thiêng

Đ - T ú T ặ

cách thiêng hóa

3.2.2.1. Kỳ ụ ấ ò “k ắ ”

C “T ụ ”12 ng

11 Ch dùng c a GS. Bùi Duy Tân trong Lê Thánh Tông – on n ười và sự nghiệp Đ QG 997 4 12 K thụy(祺瑞): Theo T Hán – T C 3 T ch K (祺): ; 538 C T ụ 瑞) : T ụ (瑞) ; T ụ (祥 瑞) nh (tr. 478). K thụy (祺瑞) S “ h tri u tạp k ” T Q

98

h tri u tạp kỷ (LTTK)

C C A T Đ M Á

T S

ú Đ ; “N à n thần t

iệt trư th m ượ lời vàn n o v v n ủi n ần an ho

hai ài th qu m” [95, 196].

M T T 4 7 8 ụ

C ụ B T T T C ú T 13

ặ B

:

“Đ là ti t sắt là lòng.

h n khắn thư nà việ hi u trun .

N h a lợi n tườn tron v n p

inh qu n nh m th u quan ph n

Gi ao ắt th m l n phượn

h tr n th m n v n h i un

n th kíp n n anh kíp toại

Đ ành m t vẹn h “hưu n ” [95, 246-247]

“ ắ ”, “ ” “ ” “ ”…

Đặ Đ T T Đ C A T Đ ẩ : “Na n p th : r n thi n tu tron vườn vi n h u un lần lượt hi m th h t th tron tr o như nh s n lạnh inh ắn như thai him n. t th o sử s h thự . là i m t t lành. ính n ượ th n ự h hai ài th k th ú : T ụ : “ ” 446 T ụ Ở ú ụ 13 C ú T C c m quy n t 5 7 9 7 9 h tri u tạp k ắ ú T T C (C )

99

“T ” “T ” G

T ắ

3.2.2.2. Kỳ ụ ấ “ ẳ ợ ú ”14

B ặ ặ

Đ ú T ặ Đặng

Đ T :

“ a lời tư n n h n t m

au trư ninh ninh v n ầm.

V k ru i ion ườn vạn m.

V k nh v n v nư n h n tầm.

N h a thần “kh m nhượ ” nào r n khu t

u sự “khang lai” h l n n m.

ri h ành ha qu n tử hí

Gư n tron h n ợn h t trần m” [95, 268].

K ú ặ

ò K Í “ n u s ư n ia thi”15

ú :

“Nhờ n s ư n h v t nh?

N h a n n khưu s n m ti m nh?

t n h u n n ử.

a h n ao n h a o rần inh

h n kh lu n thi n qu n tr n

h n h a màn m nh t v khinh

N h a h n sự ưa n u

14 Bụi bặm 15con g u c u giúp nhà ch nuôi nó

100

Danh nà n t rõ mi u anh” 95, 437]

K T ú T

T ú

ặ ắ

T ụ

S ụ

C ú T ặ

n

Đ

3.2.2.3. Kỳ ụ ẽ ó

K M T B T 9

ò C ú T

B :

“Dõi sinh v a p h i i n thanh

i n tr nh tườn n u tinh

h ệ h p tr n h a th t iệu

ào quan h p h i v li n thành

n r n nh t n u ệt soi ườn hính

Âu n õ khu hư n i p v n lành.

hín v n minh tườn n hiệm

h iời u t th rành rành” 95, 441]

S ò ò “ ụ

” S ò -

ụ “ ” C

101

ò

K ắ ú ú ụ

ú ò ú

M ò

Đ “ hời v i n n ại tu ệt” ú ú

“ u n tr n th m th m nh khinh thanh

i u u th a m i t nh

am trạ h h a han nhuần vạn tượn

oan thanh n o n khắp quần sinh

u ni n ầu n h thi n n t n

h i v n ua lời kh minh

n phon ni n ườn nh hư n

ron hu n tạo rành rành” [95, 282]

T ắ

ò Đ “ ” “M ụ ”

S ẩ

T

ò

C C ú T

D “ ụ ” C ú T “ i m th i l n ”

ò è

S

102

:

“ i t v a n ư thiệp hợt ầu u n

Nh th kim lon n thần

ắ i i an hà m v phượn

ầu ph í h n kíp l n

r n tài ? un … l n n m th

Dư i t ? lầu iao an n n

nh tượn m m n i m th i l n

t hi m th m m hiện lon v n” 95, 443]

Đ ẩ

ú

:

“ ượn m Nam thi n v n n thanh

Vườn ti n linh th o hi u hu tinh

ửu hành v hiện ph n àn sắ

hi n tu u n tho n ầm thành

Đời hu n h h nhuần r n

Cun i n rờ r õi i m lành

hần minh n th trời th m th h n rà …16 … t h rành” [95, 447]

B

T ắ

-

ú ỡ Âm

. Dụ k th ụ ẳ

16 Theo h tri u tạp k , b “ ”

103

“ ụ ”

T T T k th -

T ắ S k th

ú

T 17

Đ

T k th ú T

vua - ắ -

ú ú T

T ổ

3.2.3. u u ng rung ng văn Nôm trong u lện

T III T S 788 - 1802) Qua T

789 Q T

T A : ỗ “T

” S T “Ð ” Ð

ụ Trong “ hi u tru n a n phu tử N u ễn hi p khâm tri”18, Q

17 h tri u tạp k : 4 7 T C T Đ : “T T ” “ ” ; - B “T ”, - B : “S ổ ụ ú ”. Bài 95, 202] 18 B Đ ặ

104

T : “N à trư ủ ho hu tử v N hệ n tư n a làm ho

k p n à h i n ự. ao v t i hưa th n việ . N n h i h i

h u n kinh hưu t s t t.

V hi u an hạ hu tử t o n hi r n thủ h n n sự kinh hi

inh hi tư n a t tại Ph hạ h. ành un s o h u s n. hính

a ph n tại n ư ư ian ha là u t a kh u hu tử ạo nh n

i m nh.

ảo tảo b c thành y cho trấn thủ h n tảo l p cung đi n. tam

nguy t nội hoàn thành, đ c tiến giá ngự. uy hu t v t dĩ nhàn h t th .

hâm tai, đ c chiếu.

h i Đ th p nh t ni n l n u ệt s nh t nh t.” [199, 88-89]

Q T

ú ắ

Q T ò

nhà. Việt Nam sử lượ T T K : “Việ h hành: Đời

n việ ai tr thườn ha n h N m. Nhà vua mu n r n n ười

Việt Nam th ph i n ti n Việt Nam thành i tinh thần ủa nư

nhà và i v n hư n iệt kh n ph i i mượn ti n mượn h ủa

n ười àu. V n n thi ử thườn ắt qua ra ài h N m và ắt s tử làm ài

n h N m” [89, 375]

C Q T ắ

3.2.4. u ự ứ v ữ Nôm

T Đ 8 9 - 883 T T

105

G M M T T T Đ

T Đ

N

p i n Viện

và Khai Kinh Diên ú

T T Đ ắ

T Đ ẩ

6 4

u n n u n h th p i u M M

C T T Đ ự Đ th nh h

ự h i i n h a a (TĐTCT G C

ụ B ú

B ham u loại

Nh n sự loại hính h a loại

hí n loại ụ h o m loại

ầm th loại ú r n n ư

loại C ẳ Q h o

m loại :

“ N ạo U ạo n

DU là ạo trắn t n ạo h n

Đ NG hoàn ạ h lư n

NG là ạo hắ r n ạo anh

là l a ạo tử hành

U ạo anh m t loài” [32,158]

T Đ T

C TĐTCT G C ổ ẩ

106

ặ “ ”

ngh

ò T Đ

TĐTCT G C ặ

TĐTCT G C

ụ ổ

I T Đ ú ụ

3.3. ểu t

C

ò

ặ ò

T

T Q

T ụ

ú

ú

thôn d

107

.

B

Q

C ụ

...

ụ C

T T ú T Q T T

Đ ú ính

Đ

C ặ

Đ

ụ S

108

ú

HƢƠNG 4

Ự NG Ủ HƢƠNG HỨ ỨNG Ử Ừ H

H NH H I I I NG HỮ N N H N

C

“ ”

T ổ ú

:

;

;

qua thi ; ò “ ”

Đ ú

“ ”

4.1. Hƣ ng v o ủ g áo

4.1.1. Hƣ ng v o ủ g áo n ƣ l “sự tự t ứng

-

ổ è

Đ

ú

C ú “ ” vì

Nam mà là

109

ổ Ở

ò ò Đ

M

“ ” “ ”

u m thi t p T

n Đ qu m thi t p Đ ạ h V n qu

n thi t p B K ,...

lí và giáo hóa.

4.1.2. Q v ủ g áo

Ở ú

u m thi t p T

S -

u m thi t p T ú

T

u m thi t p nói r

110

Ở “ ặ ” và là “ ”

( )

ò ỗ ắ u m thi t p

T S ắ

T

Q ắ u m thi t p

T ắ

T

s ẩ

B u m thi t p ú

D B C M T

T Đ 878 S ắ ắ ắ

ắ u m thi t p 878 S ắ

D B C ắ ổ

u m thi t p 54 4 ụ : V (192 bài),

hời lệnh m n (21 bài), oa m m n (34 bài), ầm th m n 7 Đ

N ò nay.

D B C T ò

: M 3 T 4 T

5 T 6 T 7 T 8 T 9 B

T : T

ò

T ỡ ỡ

T “ ” “ ” “ ” “ ”

111

ụ ụ ú T

T C u m thi t p

Đặ o kính nh i i G

V 6 54 4 Đ

“ ” T

C

V ụ o kính nh i i 55:

“Đ tru n ia miện ki p nào m n

ao th p n m sự m t n.

hư n th v u u n lư i

N m ru i nào h t t m h n.

Già m s trời t

D u ai qua vợ on.

u n tử th nh hi n l n tựa nư

àn ià àn n m ủa i n on.” 102, 257-258]

)

o kính nh i i nên

G ú ú

K

trong

C

M

ò ụ C

112

ắ ắ

ẳ ú ú

:

“Quân tử th nh hi n l n tựa nư

àn ià àn n m ủa i n on.” 02, 257-258]

B 55

“B o kính nh i i” ắ ụ

ặ ú

C

ú ụ

N 21 N n hí

ụ T

ụ ẳ Ngôn

chí 20:

“D u n ười i la m n

Đườn hoa vắn vắt tr lu n.

ửa son iại m h i nắn

i n vượn van k u h non.

rợp t n h am m t

thanh n u ệt hiện n tr n.

n m hạ l n n n ầ ạn

Ủ p n ta làm i on.” [102, 71-72]

ú ổ T

113

ú ụ Nho giáo

, cái ẩ

nguyên

ỡ . T

“ ”

ắ T ú ặ

: ắ

ò …

ò

ò ặ Đ

ú

C

T “ ” “

” trong sách u n n T

Đ “vào u i u n tắm tr n s n v nh th r i v ” K ổ T

T Ngôn chí ắ “ h thu n u tr n hư n

Lang” ò “trí quân

trạ h n”, “cu à tron vườn hư tử. Nhu m m nh tron inh”:

“ rườn a thu u n m anh

h n tài u n h ti n sinh.

u n ư o vườn hư tử

hu n m n kh n ua l kinh.

n s h n hai ạn

on mai hi n tr m t l n thanh.

ại m n n u n khí v a th nh

n v ha m t h inh” [102, 54-55]

114

B 6

C ụ :

“Đ m thu na lệ nhà

Du n nào o n kh h n tha.

t th n l n qu t ườn khoa m

ai h m màn việ qu ia.

ài liệt lạt nhi u n n k m ạn

N ười m n m i h t ph n ta.

u n th n hưa o l n nh nh

nh ph m trời o ha.” [102, 56]

B 7

u m thi t p T

ò

ú ò -

ắ ắ

ò

:

a n m hạ l n n n ầ ạn

Ủ p n ta làm i on.” [102, 72]

(Ngôn chí 20)

u m thi t p

115

ò ắ

4.1.3. B V v ủ g áo

ạ h V n qu n thi t p ò r nh qu n ạ h V n qu

n thi t p ò 7 T

ụ Đ ụ

ạ h V n qu n thi t p B K “

” ổ C ổ “ ”

lý ca ụ

T

ụ ẩ …

ú ạ h V n qu n

thi t p u m thi t p

n Đ qu m thi t p.

Trong ạ h V n qu n thi t p

:

“Đạo m nh ta l ạo trun

h ho h ho tron ” 198, 418]

B 4

C ắ : - -

- ú - sai… C

B K “ ” “ ” C “ ”

“ ” B K ắ “ ” “ ”

T

ò – T “

” :

“ m m t lưn rượu m t ầu

Vui thửa ạo ắt h n âu

116

m tài nh n i l n qu ại

m n tha ượ s n l u.

m t no l n ha ph n ủ

n toan lợi m ai ầu.

ựa hi m son vi t nhà n n t

í h ho on m i mầu ” [198, 422]

(B

T ắ ỗ

T

:

“Dầu trí ầu n u sinh ph i th

là ph n nam nhi.

No l n m t ời N hi u hu n

G i v n m sư n thu n .” [198, 404-405]

B 6

ắ :

“ rời ph tính m nh ta

Đạo ư n thườn n m m a.

i h t n a hầu h h a

on h n th o kính thờ ha.

nh m mựa n i u h n thiệt

ầu ạn ho ha n t thự nhà.

N h a vợ h n m r t tr n .

ầu phon h a ph p hưn nhà” 198, 423]

B 45

T u B K

117

B K ổ

Trong ạ h V n qu n thi t p

: hu n hu nh ệ v t ạnh tranh 48 hu n i

n h u 5 hu n i t n t 5 …

:

“ àm n ười ầu ạn n ai

h tín tua th n h n h t sai.

Đ n n n hi r i lại lạt

N u mà thắm lắm ắt li n phai.

hợ hàn miễn h tu n h i h p

ượu ạ in th i p s nài.

ắt ắt s h n ần

u nhau n h a m i n ai ” 198, 425]

(B 5 )

“Sắ ắ ” “ ắ ắ ”

“ ”

ò

B K

ẩ “ ”

: Gi i tham, Gi i sắ , Gi i ph l n ần, Gi i s n h t v í h…

ụ ng

:

“ n ho ha h n ph i h i

ắ m ườn s n ễ i u n ười.

ửa r m n u hửa n n l n t

118

Giườn m i u n i t l trời.

h n on ao i t n i

a a thu th i ời.

ham hi n lu n n “ m vi thủ”

n ho ha h n ph i h i” 198, 426-427]

(B 55)

“ h m vi thủ vạn thiện hi u vi ti n” T ;

u ắ

Sắ

“ ẩ ” ò

ắ ẳ ò ụ

T B K

4.2. Hƣ ng v o o n t ống

R I ổ

ú ụ

ụ D là

ẳ ò

Đ ò

T Tổ Có khi

“ on vua th lại làm vua. on s i h a lại qu t l a”.

119

C ú ụ

4.2.1. “ ên N m m n g ám

Thiên Nam minh giám (G

II T T 6 3-1657). Thiên

Nam minh giám ẳ

ú ò ẩ ẳ

T T T non sông

T

T ẩ 936 ụ

B T T T ú

“ a n ợi n tí h ủa h r nh iệt ạ ph man lại th i nh

ho t nư ” [197,747] T :

“D ưa t i tài h n ít

i th nh hi n h n i t th m s u

Nào th n ạo nhiệm l mầu

o m hưa tr n u hưa n

h p tr n nửa n àn th nh

N h a qu n th n lo nh vai

n m kh khắp v trời

ượn m nh hưa n lu n n ười ao am” 197, 775]

(Câu 891 - 898)

K ẩ :

“Nh n v n th n m u n khi n

h n m t ta ện lời n

V i u nhi u n ta thầ

ắ a h n n h m hà thủa th i.

N u ện th nh ph p i thư n

m hín kinh mà v t m phư n ” 197, 775]

120

(Câu 899 - 904)

“ ” ú T ẩ

ụ ụ N ò

ắ ụ

ú T .

4.2.2. “ ên N m ngữ lụ

hi n Nam n l

XVII 8 36 ụ 3

Đ ẩ

ò ẩ :

“ r i m sự k nư Nam

ính v n ta m i h p làm n m na” 19, 45]

(Câu 1 - 2)

T

ổ “ ” “

” D

ú B

ú

ẩ i.

T hi n Nam n l

ụ ặ

ò

ặ Việt sử iễn m

Mụ ẩ

121

ú

B hi n Nam n l

ò

ẩ :

“ i phi n am l u tranh

ha n i tri u nh h t n.

r n ời ượ m an

an iàu p n qua th .

i nh a n làm ha

h n ph i i i rà t a thi n .

n sinh tron ạo th nh hi n

hi hư m sượn lửa n h p su .” [199, 822-823]

(Câu 8053 - 8060)

“ ” ắ ắ

ỡ K “ ” ò

“ ” “S ”

ặ è

Đ ổ ò

Thi Thư ò

“ è ” è ú ắ ú

C

ò ỗ

122

T

ú ú

M ặ ú

ắ ụ

ặ ẩ

ú

“ h n n u ện trời t h n minh,

i v lành i n ph tr tai.

Dõi ời tr nư l u ài

n trời n t n ời r nh .” [199, 824]

(Câu 8075 - 8078)

M ặ ú

T

Đ T T

“ ” ò

ẩ .

4.2.3. “ ạ N m quố sử ễn

Đại Nam qu sử iễn a

I C B C

T 788 Đ

T Đ Đại Nam qu sử iễn a ụ

123

T

ụ ắ

B ụ

T T S

“ l u h r nh ian tà

inh ki u n o n ắt là ại von ” [10, 226]

(câu 911)

T ú

T S

Gia Long. T ẩ

:

“Bình Tây nhờ h nh tri u ta

ần n h n n ười a t m v ” 10, 244]

(câu 1017)

“V n n th là th i

a tr m s u h n m r i on hi ” [10, 244]

(câu 1019)

Đại Nam qu sử iễn a ẩ

T Đại Nam qu sử iễn a

ú

T

ú C

ẩ Đại Nam qu sử iễn a ụ

u n

124

h th p i u iễn n h a a T Đ

u n h th p i u 834 M M

ụ ẩ Bên c nh các tác

phẩm Lu n ng diễn ca, N phạm, Nh th p t hi u, Gia hu n ca…

tu u là nh ng tác phẩ ng c a chính th

D h ng biên, nh ỡng ,

nh ng gi i h n v ch s n mà chính th i di ặt ra nh m phong t a, ch c

không ph ú ú m d ng. Các chính th th i th k

XVI - III c ng x v c vi t

b ng ch Nôm nói riêng th hi n nh n khác nhau c

chính tr Đ n quá trình v ng và phát tri n c a l ch s

ngôn ng

T

ú

T ụ

ú

ò ò

ò C

D

“ ú ”, “ ổ ” ỗ Mỗ

125

ru bên nôi :

“ à rưn qu hâu Phong,

Gi n n ười tham ạo th h n h n qu n.

h m n n m t lời n u n

h t ờ nư n tử tha qu n tư n qu n.” [10, 248]

(câu 166 - 167)

D ò

S

( ú ) C

4.3. Hƣ ng v o sự o n t ện t lu t

B

ặ ,

ò M

( :

Kinh Thi; Đ

T Kinh Thi Thi

xóm)

ắ ổ

T Q ụ Thi

Thi. Thi là

T Q T

Đ T

Đ Đ ổ

Đ : “Đời Đườn kh i l n th n n n hia ra th

126

n th và n n n lu t n n n ài lu t n n n tu ệt ; th t n n

n hia ra th n th th t n n lu t và th t n n ài lu t th t n n

tu ệt n là l i trườn o n a hành... V n n h tr thời iờ

n ười nào n ắp h n h u h a n í h ua tài v i ời n N r o

ư l n phon tao thự là th nh thời kh n ời nào h n” [72 43

“ h ời Đườn n so k p v i a tr m thi n ủa inh hi ”

[72, 43 D Đ

thành công ụ Đ

ổ ổ T

ổ ặ

nên t Đ

T : “Th N m Đườn lu t là m t

tron nh n th loại o vào nh t ủa v n h Việt Nam. t th

loại n u n n oại lai nhưn tron qu tr nh ph t tri n lại tr thành th

loại v n h n t ” 172, 5].

T Đ

S Đ

sau p ú ặ :

ò

T Đ T Q

Đ

c. T ẳ

Đ

: “ hần s n tạo tron h N m Đườn lu t su t i n

hính là k t qu ủa sự trư n thành ủa th n t . N ượ lại th

d n t trư n thành là i u kiện quan tr n ho sự ra ời ủa h N m

127

Đườn lu t.” 172, 37]

B Đ ụ

ú S ụ

tín Đ

ò ú

ò ổ T ú

hinh ph n m :

“ tr san n nam kh i n o

i t na hàn ti n th o n i u?

Nh n n ười hinh hi n l u

Nhẹ m tính mệnh như màu .

N h i m nh n à t trư

r i h n n h o tu i ượ ao nhi u?

Non quạnh qu tr n tr o

n h i th i u hiu m ?

n s tử i th i

t hinh phu tr n õi õi soi.

hinh phu tử s m n ười.

Nào ai mạ m t nào ai i h n?” 139, 57-58]

Đ Đ

ặ ú

ụ C là

128

ng

4.4. “L y văn ƣơng m m quốc ngữ

Qu c ng , ti ng Nôm, ch n d n t mình tr

c theo các yêu c u c a chính th , ch u s chi ph i c a các ng x

mang tính chính th vì trong qu c ng o lí vua tôi, tình cha con,

n bè. Qu c ng ng ú các yêu c u v

35 47 u giáo hóa c a tri u

hu n d y c a vua Minh M ng. T - ã xu t hi n

nh ng ý ki ò i ph i xem xét l i v c

ng Đ y ra khi các bàn v Truyện Hoa tiên Đ

là Bài tựa Hoa tiên truyện c a Cao Bá Quát; Bài tựa Hoa tiên kí c T

Tinh Trai; Bài tựa h ệ bát tài tử Hoa tiên ký c Đ n. C ba bài

t a i hi i trong các l n xu t b n Truyện

Hoa tiên C ú n d n t p v n

h Việt Nam 3A Q T ú

997 K i) .

4.4.1. tự ủ o á uát

M Hoa Ti n tru ện tự b ru ện oa iên, Cao Bá

Q

Đ Q

ẩ “ n t nư nà

th ượ ti n qu n kh n ? h n ượ . Đ s h qu n th

ượ oa ti n và im V n i u kh n ? h n ượ . Ôi N ười ưa

m h t t m s n tạo hí nhiệm mầu mà hắp l n n i nh ho v n hư n

ủa ta mà ta lại m thườn ượ ha sao?” [191, 429]. T ặ

Q

129

Hoa tiên, im V n i u ẩ

K ổ T

35

trong 47 Đi u lệ giáo hóa u n i h th p i u

C

“ m h t t m s n tạo hí nhiệm mầu mà hắp l n n i h ho

v n hư n ủa ta” ụ

Cao Bá Quát cho r ng: “Ta i v i oa ti n v th mà m i m s u

a v . u hu ện ắt ầu t khi l a i p ri n t n i mà ạt n

ạo ha on n h a vua t i nh th n thi t ạn tinh thần u m n anh

m l n th việ tri u nh qu n kh n trun khu n ti t nh th nh n t nh

th th i ho n nh n nh n i u nhiệm nh t v phon khí ; v n th

lạ n h a th hính n i v l th rạ h r i mà kh n vư n mắ n i v ời th

i n h a mà v n i ạo thườn . Đ n như hợp l vui kh v trí nà nh n

kh t n i n hiện thự là n h n v mu n h nh. ời n i th i tr n v n

vi t th trầm h n i i m m ủa n n hun thành s sành

ạ h n i mà m ho t ia khi n ho im V n i u th

u t hiện.” [191, 429]

Đ C B Q ẳ , trong Hoa tiên tru ện

; ặ ỡ

;

T Hoa tiên tru ện

ru ện i u .

C B Q ặ T

Ô

130

Hoa tiên, ru ện i u ẩ “n i v ời th i n h a mà v n i

ạo thườn ” [191, 429] ỡ

“ ” Ô

: “Gần nh n n khinh ạ mượn oa i n làm ầu u hu ện

n ười ầm t th thườn kh n t k mà v i n ho là v n hư n m

n kh h t l n l th t n u n i t m ” 191, 429-430].

Đ

C B Q

t : “ han i qu n làm v n hư n

th ta hưa m nhưn l v n hư n mà m qu n th ta phần n

.” [191, 430]

“ qu n làm v n hư n ” ú

? Nh c ú

ú 35 Lê

tri u i u lệ i o h a Đ

ú

ụ C B Q

coi là “

” ụ è

ò ẩ “

” Q

4.4.2. tự ủ ĩn n r

T T T ru ện oa tiên ặ

131

Tru ện oa tiên

M : “ i v a vi t on ài ph

nh oa i n k th n ười ạn n h i v i h r n : Ôn ph nh qu n

kh o th kh o nhưn sao n h n n h qu n u ha n

h là m t a n và n h là m t qu n s h mà n tr on àn à qu

m a ai n ượ ; nhà v n h n ta sao lại phí thời iờ nhàn hạ mà

i àn ạ v nh n i u v n v t ủa l i a ao .” [191, 418]

C a n “ h là m t qu n s h mà n tr on

àn à qu m a n ười ta ai n ượ ” [191, 418] T T T

T “ v t tron thi n hạ u h ri n ủa

n t như qu n s h nà n hạn s h tài tử mà n u n ười ời kh n

i t n i kh o i kh ủa t i m m ra t n u mà n hi m

khắ ph nh khi n n liệt vào hàn a n thườn n loại th

ian th kh m m t anh h n kh n toại hí mà p l n vào

m ti u nh n n rượu n th t th ph i n h h n ?” [191, 419].

C ặ ru ện oa tiên

R ụ -

ẩ ú ẩ

ú

C ặ ắ ru ện Hoa tiên ặ

ặ ắ ổ

“Hoa tiên sau khi ra ời tr i qua ta a

n ười sửa h a: N u ễn hiện V Đ i V n và ao u t. Nh n n ười

nhu n hính ha nhu n sắ u kh n làm l rõ nh n i u sai tr i th o lễ

i o như v t mà h làm ho t nh u n m tron khu n kh lễ i o n àn

132

ẹp mắt h n” [82, 160-161].

T ẩ “ ”

ắ Đ

4.4.3. tự ủ ũ á n

B Đ Hoa ti n tru ện

Chu Nam, hiệu Nam, u phon trong Kinh Thi,

ú ỡ Đ

Hoa ti n tru ện

Đ

Q T công

Ô : c

ì Đ ú

D a

T : “ hườn n h ti n i n i r n : “Nh n ti n

a ười ủa tr th ; nh n u n m h t ủa on nít u là th ”.

ằ ấ ? V h n

m th ra mà n i t khi th Nh Nam kh n làm ra n a mà lời m kh

ẹp h n i li n ài n i k ti p nhau r t nhi u th i trun h u ủa

nh n kh n ượ th n a. Đào h hườn là nh n ti n

ư n minh l n hầu như . V sau t n mạn làm ra kh thi n như

à sư n oa ti n v . u v việ h p v n kh n thự nhưn

thành tựu hun h thư n mà kh n au vui mà kh n m tron khi

n m v nh n í h ít nhi u ho phon h a.” [191, 425]

L p lu n c c tri n khai theo tinh th n c a bài T a c a Chu

Hy cho Kinh Thi. Ngâm v nh nh ng phẩ ru ện Hoa tiên thì d

ỗ “thư n mà kh n au vui mà kh n m tron khi n m v nh n

133

í h ít nhi u ho phon .” [191, 425]

Đ i v i qu c ng ph ổ c, không nên câu n Đ

Đ n nêu ra qua cách ông d n l i l i c a m n

Hoa ti n tru ện v K c h c Hoa tiên tru ện th y th nào? Ông

: “ hàm n ười oa ti n n n i i i mắt

t ắt oạn ru t t kh n th n ho hắn ”. i ười mà tron

l n ho r n th là hầu h t i t oa ti n h ti r n lời n i qu

mạnh th i. i n m s h v lại thời thườn su i n h lại r i th o

mà ph i m; phàm m t h m t n t hưa t n kh n t à niệm h t

vào h thi u s t mà th i. n i i hư n ủa th Nh Nam th t i hưa

i t ph i ha kh n .” [191, 426]

T ây, c ú ba ru ện oa tiên, dù có

khác nhau v ngắn hay khác nhau chỗ có d n ng n ngu n

hay nói tr c ti p vào v ba tác gi c a ba bài t u lên ti ng

cho qu c ng . Qu c ng ói v ch ti ng Nôm, ch Nôm,

c Nôm. Qu c ng th u di t tâm tình; th u có th chuyên

ch o lý; th u không có h ng. L y tiêu chuẩn c a

c ng thì qu c ng

di c nh ng v “ ” “ ” “ý tình thân thi t

v i b è”. Trong qu c ng th o lý ch không

ph i toàn là “nhai àm hạng ng ” (nh ng l u ngõ). Có th

ò i, m t yêu c u c n ph i có m t cách nhìn m i v qu c

ng , v ch Nôm, ti c Nôm.

B

ò ò ặ

Đ

134

T ru ện i u

mi ú ru ện i u

u K T ú K T K

“ ” ụ :

“ n : n th nh i ào,

ư i ra khắp th m vào s u.

nh thành n s l u

i ai n i tr n ầu i t ao.

N m t việ inh ao

Đ n ư n V Đ nh ao n ầu.

àm hi ti n v sau

N h n n m ai kh n u oàn ào.

Sao n l tr n qu n ao

n anh ai t l i nào ho qua?” 36,166-167]

S T K T Đ

Đ T

ẩ :

“N ười sao hi u n h a ủ ườn

i p sao m nh n oạn trườn th th i?” [36, 175]

G D K :

“Gi Du n n h n i r n rời:

t ời nàn th thư n i n

ư r n : on h n h hi

N hiệp u n n lại nhắ i n nhi u.

t tron t i n hiệp h i u

ắ i u t nh i kh i i u tà m.

135

t nh th n tr n h a th m

n m nh n hi u t m n trời

ại m t n ười u mu n n ười,

i t ườn khinh tr n i t lời ph i h n .

hửa n ai n ?

khi n rửa l n l n sạ h r i ” 36,176-177]

Đ T

ẩ :

“ h sao ph n m n à ?

i p ưa v l n nà ễ ai.

m thành th u n trời

n m nh là hi u u n ười là nh n.

t ni m v nư v n

Âm n t m t n n ià.” 36,178]

C ụ

. Đ K T ặ

“ ” Đ K T

K K :

“ ưa na tron ạo àn à

h trinh kia n a ườn :

khi i n khi thườn

qu n nào ph i m t ườn h p kinh.

Như nàn l hi u làm trinh

B i nào ượ m nh va ?” 36,198]

C C B Q ru ện oa

tiên ổ

:

136

“Nư ta t sau àn hu n t i n nhi u lắm: th n ủa Ôn

Như s nh n an hi u n ; iệu un t ủa n qu n kh n nhườn n

N . Đ n như i ha v tru ện th n na ta th ượ oa ti n và im

Vân i u. Như v n u h oi qu n là qu n th hai s h kh n

n ượ ; nhưn n u ần ti n l n mà ầu ho v n hư n ủa ta rự r

th ạn n u v n hư n v i ta n h sao? a th ho im V n i u là

lời n i hi u ời Hoa ti n là lời n i r n ời v ” 191, 430].

chung Đ

ẩ ú

4.5. ự ƣ ủ l sử ố v m t p ƣơng t ứ ứng ử

4.5.1. Ứng ử: êu ầu v ƣ ng ứng

K

ú c ú ú

K

à

S

“ ” “ ”.

K

ò ban phát và ti D 3

4

D ụ ỗ

137

ò

4.5.1.1. Y

C Đ

ặ ẳ

ẳ ẳ T

Q ú ò ò

ổ C

35 47 Đ

Đ

ò ụ ụ

giáo hóa.

C ụ

D 47

47 Q ụ ổ

C ú

ụ ụ T ụ

S

ụ ổ

Đ

Đ

Đ ặ Cò ặ ỗ

; Đ

138

ú

4.5.1.2. Y

C ò ò

Đ ú ba

ru ện oa tiên. Ba ru ện oa tiên

C ổ C B Q ò

“ ” ẩ “ ”

ú : “ han i

làm th ta hưa m nhưn l mà m

th ta phần n ” [191, 430]. Q

;

Q

ò “nhai àm

hạn n ” Đ

Đò

ò

ò

B ẳ

“ ”

ò ổ ò Ở

139

A

A ắ G

C hâu

ụ ổ

T - ặ

B ụ ặ

ò

“ ” Đ ú y

C ặ

Q ú T vua Q T u trên.

“n ”

Q

V trun t t Đ ổ

“s h tru ện N m”

“tr thanh sắ ” “ ờ ạ ” -

ỡ ự thu t

gi ổ

: “ n ười m nh n s h tru ện n m và nh n tr thanh sắ

n h ờ ạ rủ r h i a th ta lại t tai lại kh n mu n n h . a h

v ượ ít kinh sử th mà h n m ta kh n th i t h t ượ u a n àn

140

tho n qua n oài tai r i lại lờ mờ kh n hi u .” [72, 10].

K “ ”

. “ àm trai h k han rần./ àm i h k h V n h i u”

ặ “ m nh t t m/ n ựa h u m N m h i u”

câu ý

Nôm) ỡ ò

ặ ú

K

Đ T ò

K

ắ ụ

ặ ặ 19

ẩ K Hán

: “V ưa kia n oài Nho h kh n

i h nào kh n a n n phàm n ười i h là h ạo Nho h t ” [58, 127].

“ í h u ời ủa h là h thi làm quan. Đ là on ườn u

nh t tron h i phon ki n nư ta trư làm ho h th a m n ượ ư

mon n i m t h v n hoa lí tư n là an n i p vua mà n i m t h th t

thà là no m vinh hoa ph quí” 81 3 T

141

ú 19 Bổ nhi m con cháu h hàng thay ch c v c ặ ẩ ò ò …

Mặ ú

C

ỗ ụ

“ ” ụ “V qu m ta không

hính tự h mượn h h ắ nh n ạnh thu n m m mà

kh n n v n nh thượn kh nh p; ho n n n ười ắ kh n t m

ượ thanh m i n h p ễ sai” 49 64

ổ M

C

K

ú

Q

: “ m t thự t là nhà Nho ưa ủa

h n t i h vi t n ti n n. Đ n khi h vi t N m t là m t th ti n

n t th v n phon v n th o khu n ti n n. h nhưn ti n n mà

h n t i h kh n ph i là ạ h thoại mà là v n n n m t th ti n i n

ần như là tử n ” 44 474 Q

: “…ti n Nam kh n th ph t tri n ượ như m t th ti n

v n h ha ti n v n h a và n m tron i khu n n nhắ ủa ti n n

142

v i ph p i n n u và m v n h t h v i h vi t n i và tượn

trưn n h th s n sinh ra nh n ài th h rắ r i ki u h

n nhi u h là th ti u khi n ủa tao nh n m kh h h n

là sự n n m t n n v n h thự sự n n n n n t .” [144, 475]

Q

M

ú

4.5.2. ự ƣ ủ l sử

C ặ

n riêng C ẳ

T

è

Các

ò

ổ ; è

C

D

Đ ú

S

S

143

T

ỗ ỗ

N ú

ru n k mạn l t n biên T 20. Trong n ư tiệp

kí Đ ắ T

ru n k mạn l “ ư n tru n n iễn ru n

k tru ện n h a v n hư n thanh nh ” [44, 271-272] Đ G

ắ ổ

Đ Á: “ th oi n N m n i n tru n k mạn l ủa N u ễn

h N hi u t hiện vào th k V là ti u thu t n ti n Việt ầu ti n ủa

Việt Nam” 23, 236]. Đ II III

: n m kh tru ện th h t n i. S

20 Trong th i gian làm lu ú T ú y r : phong ki n Vi t Nam l ng, các ng theo chi D C ú Đ ò T c y l i là m t vi c l u so v i ph m vi gi i h 21 “ ” ò hu t v n i i tự , : T c V n t m i u lon ò : ắ T h o n kí ụ ắ ắ ú ụ Đ ú C V n t m i u lon V n t m i u lon C t nhi u cách hi u khác nhau. T ú ụ : ú ẩ

144

“ ”21

ụ ò K

D

T

ú “ ”

“ ” không

ò ổ

T ú

4.6. ểu t

T ú

C

: ;

;

Đ ụ ; ò

“ ”

“ ” ặ

T

145

C ò

“ ” “ ” T

“ ” “ ”

S ò

146

ò Đ

K N

Q

ú ú ắ :

C

C

ẩ ặ Đ

Đ

Bắ

C

Đ

Bắ

ẳ Đ

Đ

3 B

:

K

147

Đ Đ

4 B ỗ

ẳ T

Đ T Đ T

ắ Đ ặ

n Đ qu m thi t p

5

C

6

ẩ Đ

ẳ “ ”

K ò “ ổ ”

Đ Đ Đ

u m thi t p, n Đ

qu m thi t p, ạ h V n qu n thi t p...

148

7 ặ ặ

ụ ụ ặ

ụ Đ

Đ

B ụ ụ

ò

… Đ

ụ ú

ổ ụ

8 B ẩ ò

ụ ụ

“ ”

“ ” “ ” ru ện oa ti n

ru ện i u.

ú

“ ”

9 T “ ”

T

149

Đ ẳ

T

C

Đ ò T

ò

Đ

C

150

.

D NH Ụ NG NH H H Ủ GI

I N N N N N

1. T T M (2010), “T

III – I ” ạp hí

N Đại h h i N u n (11), tr.44 - 49.

2. T T M “

-T ” ạp hí V n h a N hệ thu t (325), tr. 20 -24.

3. T T M 3 “B T

– ” ạp hí Di s n v n h a

(4), tr. 87 – 91.

4. T T M 3 “T

Đ ” ạp hí v n h a N hệ n (255), tr. 26 – 30.

5. T T M 3 “

T T ” ạp hí hoa h và n n hệ Đại h h i N u n

T.112 (12/1), tr. 99 - 104.

6. T T M (2014), “T ụ ú T –

ú ” ạp hí N hi n

u v n h (3), tr. 101-109.

7. T T M (2014), “D

K i n h hoa h ủa n

tr h vi n ao h và n hi n u sinh n m 2014 T Đ K

Đ Q 64

8. T T M (2014), N hi n u v n h N m t th k n h t

th k V t th loại, Đ Đ (M : Đ -T 7- 4

151

Đ T

I I H H

I NG I

Đ D A 975 h N m - N u n u tạo iễn i n

K

Đ D A 1994), Đ t nư Việt Nam qua ời T

T T

3 Đ D A 2009), Việt Nam v n h a sử ư n ,

4 T T K A Cẩ th v n h n Việt

Nam K

5 999 150 thu t n v n h Đ Q

6 Đỗ B 998 Nh n kh m ph v hoàn uan rung S

T B T T B T T

7 C B vư n v i h t i o Đ T ắ

Đ T

8 K B Việt Nam phon t

9 C T Di s n v n hư n V n i u

u ử Gi m

C Đ T 4 Đại Nam qu sử iễn a Đ

C T T

B Cẩ 995 Nh n n N h n

n tri u N u ễn T

T Cẩ 998 nh hư n n v n - rần qua th và n n

152

n th N u ễn run N ạn, Nxb G ụ

3 T Cẩ 985 t s v n v h N m Đ

T C

4 T Cẩ 2011) , t s h n tí h v n n n và

v n h a Đ Q

5 T B C n (1998), N u ễn rườn on n ười và i th o, Nxb TP.

C M C M

6 C ú h Việt Nam và kim

T

7 C 983 v m t thi a Việt Nam T ẩ

8 C Đ 99 rạn r nh N u ễn

nh hi m ò ò

9 C 998 oàn h nh n nhà hính tr

tài n n nhà v n h a l i lạ nhà th l n, Nxb KH

T C 993 nh tượn nh n v t ph n tron tru ện N m

tài tử iai nh n T Đ K

Đ QG

21. Phan Huy Chú (2007), h tri u hi n hư n loại hí, T G

T C ú i Viện v i u u t n ủa tri u ự Đ

T

3 T C ú n qu n n N u ễn u h nh

T

4 T C ú 2), Danh nh n Việt Nam qua tri u ại nh n v t

l h sử thời mạt

5 T C 9 i quan hệ v n h a thời ti n sử i a ắ Việt

153

Nam và run u K

6 M C 7 Nh p m n n n n h G ụ

7 M C 9 V n h a và n n n phư n Đ n

Đ C M

8 M C Gi i thiệu v n h a phư n Đ n , Nxb

9 Q C Đỗ Đ 998 C tri u ại phon ki n Việt Nam,

T

30. M C Nho i o tr n t kinh k T

3 T C ú n h run u

th k Đ Q

3 D 996 h v n ự Đ T 3 T

33 Đ D 998 t s v n Nho i o Việt Nam C

Q

34 T D 8 h i h , Nxb

T

35 T T D 7 Gi o tr nh l h sử ti n Việt Đ Q

36 D ru ện i u C ú

T

37 T D m hi u v m t s hi u h ời vua Việt Nam

Q

38 T D 997 Nh n v n v

l h sử và v n hư n tri u N u ễn G ụ

39 T T D 8 "T ú Khóa hư l

154

i i n h a và h a hư l i i m", ạp hí n N m (2), tr.43-57

4 T T D 6 "K ổ

hi n t n kh a hư n l T T " ạp hí N n n

(8), tr.54-67.

4 T T D N hi n u h N m và i n Việt qua

n h " h a hư l " K

4 D 988 ru n k mạn l B T ú K

T T C

M C M

43 T Đ 6 N u ễn rườn thời th và tư u h

tân

44 Đ n ư tiệp k Đ T T

45 T Đ B 96 n

Đ u m thi t p

46 T B Đ S T

(2003), N u ễn Du - v t ia và t ph m G ụ

47 B Đ 5 Nhà nư và ph p lu t thời phon ki n Việt Nam,

48 B Đ Gi o và khoa ử Nho h h n on - Hà

N i

49 Q Đ n (2006), V n ài loại n T G

T

50. M Đ 994 N n n h i a iện, Nxb T

C M .

155

5 T G 8 ời qu p nh t T 3 K

5 T G 8 ượ sử Việt n h G

53 T G 97 m hi u kho s h n N m T T

Q

54 T G T Đ , ú , 956),

Qu m thi t p, Nxb S Đ

55. M 986 h v n h nh n K

56 M 3 h h n h nh n

57 D Q 997 Việt Nam thi v n hợp tu n, N

58 D Q 5 Việt Nam v n h sử u T C

Minh.

59 B T Đ S K ắ 6

i n thu t n v n h G ụ

60. Hoàng Xuân Hãn (1993), hinh ph n m kh o, Nxb .

6 T N hi n u so s nh m h n an ần lạ ạo

tron s n t v n h th k 16 và 19 qua hai t i N u ễn nh

hi m và N u ễn n r T Đ

K Đ QG

6 nh hu n và hính s h n n n Việt

Nam K

63 987 ru ện on inh

.

64 M 3 N hi n u N m t hư n ti p n li n

156

n ành T

65 D T 5 rư n V nh í và ư kh i ầu ời s n v n

hư n hiện ại Đ Q

66. Ho 99 N m ài i n v th loại T

67 K T 7 ru ện N m - l h sử ph t tri n và thi ph p th

loại G ụ

68 Q C ắ h o n h l h sử Việt

Nam

69 T ú ú T

Thanh Nhàn (1998), i v n h h n on - à N i

7 Nh n v n n n n và v n hóa

T T

7 4 i n à N i tron m i quan hệ v i

ti n Việt và v n h a Việt Nam

72. Đ ổ 989), V trun t t, Q T

ú Nxb T C M

73 Q 8 h i lu n v n tự h h N m G

74 r n hành tr nh v n h trun ại Việt Nam

Đ Q

75 996 V n h - rần nh n t th loại G

76 V n h Việt Nam t th k

n th k Đ Q

77 V n h qu n nửa sau th k

157

K

78. Cao Xuân Huy (1995), ư tư n phư n Đ n ợi nh n i m nh n tham

hi u C ú .

79 Đ T N u ễn n r - u ời và th

8 T T 997 ử a N m sự h nh thành - tính h t và i tr th

loại T Đ K Đ QG

8 T Đ 995 Đ n hiện ại t tru n th n

8 T Đ 995 Nho i o và v n h Việt Nam trun n ại

G ụ

83 T V n h a Việt Nam tru n th n m t nh n,

Nxb Thông T

84. Even - Zohar Itamar (2014), thu t a hệ th n tron n hi n u v n

h a v n hư n T Đ T

85 K N n n h h i, Nxb Giáo dụ

86 Đ G K V n h Việt Nam th

kỷ - nửa ầu th kỷ V G ụ

87 Đ G K 98 h sử v n h Việt Nam K

88 Đ G K , Đi n v n h

89 T T K 5 Việt Nam sử lượ Tổ T C

M C M

9 K 999 Gi o tr nh n v n - rần Đ

Q

9 K 1), t s v n h n th k Đ

Q

9 T K N u ễn nh hi m tron l h sử ph t tri n

158

v n h a n t Đ Đ

93 T ú 985 h Nam n m i i

n h a K

94 A M 6 h sử tri t h run

u K

95. Ngô Cao Lãng (1995), h tri u tạp kỷ B K

96 T 6 Ch N m và ti n Việt qua v n n hi n Nam

n l K

97 Đ Đỗ Đ T T C

T 957 ượ th o l h sử v n h Việt Nam T T T3

98. I.X. Lixêvích (1994), ư tư n v n h run u T Đ S

G ụ

99 T K Đại Việt sử

kí t i n B

T 5 an iao Đại Việt tri u rần -

T

101. 976 V n h Việt Nam u i th k V - h t th k

Đ T C .

N u ễn r i u m thi t p G ụ

3 2005), hư n ựu tu n t p: í lu n v n h i n

phư n Đ n T G ụ

4 T K ắ M 8 n N m h tron nhà trườn

K

5 Đ M T A T B Đặ

K ắ Ánh (1996), hính tr h ại ư n T C M

159

C M

6 Đ M T A T B Đặ

T B 974 quí t sử K

7 Đ M 999 h loại h t n i tron sự v n n ủa l h sử

v n h

108. N u ễn Đ u i n soạn i i thiệu 2009 N u ễn n r t

ph m h n l G ụ

9 M 7 m hi u i m ủa v n t N m qua m t s

ài v n t th k V - XIX, T Đ

K Đ QG

S M T B S

và chú thích) (2008), hính th ại iện T

Mụ 97 u n

h th p i u th nh ủa vua th nh t iễn n h a a ủa vua Dự

Tông Q ụ ặ S Gò

112. Li Tan Na (2013), Đàn ron l h sử kinh t - h i Việt Nam th

k 17 - 18 T C M

113. Lê Hoài Nam (1994), h i n Việt Nam G ụ

4 T ưu tầm i n kh o t ph m h n Việt Nam

trư th k T

5 T Di v n thời n tr n t h n on -

à N i

6 T 4 u n t p ạp hí hoa h h i

K

7 B 9 Nhà rần tron v n h a Việt Nam

T

160

118. m hi u phon h ru ện i u, Nxb Thanh Niên

9 Đ G K ú

(1958), hi n Nam n l T

T 997 Việt Nam v n h sử i n ư t n i n

T T Đ T Đ T

121. Đ Đi n tron th a h t i o thời

rần T Đ K

Đ QG

B M Đ 988 h a Việt Nam h nh th và

th loại Đ Q

3 T Í N hi n u so s nh iễn n t n thoại và

Truy n k mạn l

4 T 5 Nho i o run u

5 9 Đại Việt sử kí toàn thư tr n

T

6 h n on - Hà N i tu n t p n tr nh n hi n

u l h sử T T

7 5 h sử nhà N u ễn m t h ti p n m i, Nxb

Đ S T C M C M

8 4 h khoa l h sử th i i - Nh n sự kiện n i t

tron l h sử th i i iai oạn t ti n sử n 2000 T

9 ỷ u i th o qu t Nh n l n ranh V n h

Đ S T C M C M

3 9 N hi n u v n h Việt Nam nh n kh n n và

161

th h th T

3 998 h nh nh lu n v n h : u n V

u nh i u h h nh n N hi an N u ễn nh hi m,

C M

3 T 997 Việt sử iễn m

T

33 n Đà th và ời

34 Đi n h và ph p lu t Việt Nam

thời trun ại T T T 3 K

35 Đ hi ử h v h hàm ư i tri u ại phon

ki n Việt Nam

136. N.I.Nikulin (2007), h sử v n h Việt Nam TT Q

h

137. Emmanuel Poisson (2006), uan và lại mi n ắ Việt Nam m t

m hành hính trư thử th h 1820 - 1918), Đ

S Đ Đ

38 A B 996 ự ph hưn ủa nư Đại Việt th k - XIV,

M G Q , C

139. D hinh ph n m và hai n h N m,

Nxb

4 D 998 t và son th t l t K

4 Q 98 N hi n u v h N m K

4 Q 3 h sử tư tư n hính tr - h i Việt Nam thời

- N u ễn C Q

162

43 K T Q 943 , u ti n h a v n h Việt Nam Đ

44 Q T 7 i u lu n vi t

n ti n h p tron thời ian 1922-1932 T

45 T Q 998 h nh v n h : N

Gia V n h i N u ễn Gia hi u V n h N u ễn i n h m N

h Nh m T C M C M

46 T Q Đ M Đại ư n

l h sử Việt Nam toàn t p, N G ụ

47 Á S 8 h kinh ời n

T Đ K Đ QG

48 K S 996 Nh n u hư n ủa Nho h Việt Nam nửa

u i th k V nửa ầu th k và sự t n ủa n t i v n h

Đ QG

49 T Đ S V n h và thời ian Đ Q

5 T Đ S hi ph p ru ện i u G ụ

5 T Đ S 5 Thi pháp v n h trun ại Việt Nam Đ

Q

5 B D T 4 o s nh m t s t ph m th v nh sử trun ại

run u và Việt Nam Đ Đ Q T

Đ K Đ QG

153. Bùi Duy Tân (1999), h o và lu n m t s t ia - t ph m v n h

trun ại Việt Nam T T G ụ

154. Bùi Duy Tân (2004), ợp tu n v n h Việt Nam th k - th k ,

G ụ

155. Bùi Duy Tân (2005), Theo dòn kh o lu n v n h trun ại Việt Nam

Đ Q

56 T Đổ C 958 th o l h

163

sử v n h Việt Nam T T T 3 B S Đ

57 T 967 N u ễn uệ on n ười và sự n hiệp K

58 B A T 9 Đàm ạo v Đi u N ự i hoàn rần Nh n

Tông S Gò C M

59 Tắ n Nam hí lượ T TT

Đ T .

6 ỗ T 998 ạp v n T C

G ụ

6 T 965 h sử v n h n i o Việt Nam T

S Gò

6 T T 5 n hi n ủa N u ễn r i i v i n n

th n t n i n Việt Đ Q

63 B T 995 ư u th và tư u th Việt Nam hiện ại

64 B T ú hanh thự l : uan hệ hanh

- n u i th k V - ầu th k

65 Q T ắ B T 99 i n nh n v t l h sử

Việt Nam K

66 Q T ắ 5 hoa ử và i o Việt Nam Tổ

T C M C M

67 Đ T ắ 8 Nh n n p ủa v n h n tron

n n v n h n t T Đ K

Đ QG C M

68 T T ắ Đ D C D 8 h

h hính tr nư h u Âu C Q

164

169. S T ắ 997 h sử tư tư n Việt Nam T K

7 T T 3 Nh n v n v n h a h lí lu n và n n ,

- C M

7 T Dư n u n àm on n ười và t ph m

G ụ

7 T 998 h N m Đườn lu t G ụ

73 T T 98 "M ặ

Q Đ C ú" ạp hí v n h (4), tr.17 - 26.

74 T T 9 N hi n u và so s nh V n h Việt Nam - run

u - t s v n lí lu n và thự tiễn Đ Đ Q

T Đ K Đ QG

75 T T 7 i Du n tu n t p

G ụ

76 T T 7 V n h trun ại Việt Nam ư i nh n v n

hóa G ụ

177 T T V n h Việt Nam t th k n h t th k

G ụ

78 T 996 V n hư n khoa ử thời s

Đ QG

79 Đ K ắ T 9 Gi o và khoa ử Nho h Việt Nam qua

tài liệu n N m K

8 K ắ T 7 i n tr nh v n h a Việt Nam t kh i thủ

n th k G ụ

8 T M T N hi n u loại h nh h t i v n h

thi n sư qua hi n u n t p anh T Đ

K Đ QG

8 Cẩ T ú 997 V n th N m thời

165

n K

83 T T T hi ph p th N m N u ễn r i

T Đ S T C M C M

84 T T han vư n r nh n

85 T T n vư n r nh Doanh

i.

86 T T T 6 on n ười tron th N m N u ễn n

r T Đ

87. T Đ D A 6 Đại Nam

thự l , T.1, Nxb G ụ

88 Tổ 963 Đại Nam thự l ti n i n T T 4

T 6 T S

89 Tổ 97 Đại Nam thự l hính i n T 5

K

9 Tổ 959 Việt sử th n i m ư n m hính

biên T 3 T 9 S Đ

191. Q T ú 997 n t p v n h

Việt Nam, 3A KHXH

9 T T 96 ru ện oa ti n

Khang

93 T n quan l h sử v n h Nh t n

G ụ

94 TT K n t p V n h Việt

Nam, T K .

95 TT K n t p V n h Việt

Nam, T K

96 TT K n t p V n h Việt

166

Nam, T 3 K

97 TT K (2000), n t p V n h Việt

Nam, T 4 K

98 TT K n t p V n h Việt

Nam, T 5 K

99 TT K n t p V n h Việt

Nam, T.6, Nxb K

TT K n t p V n h Việt

Nam, T 7 K

TT K 4 N V n n N m

T K

TT T 9 i n i n Việt Đ Đ

3 Tú T 9 u sử i i n T

4 Đ T T 996 h o s t trưn n hệ thu t ủa th hi n

Việt Nam th k - th k V

205. Lê T C Đặ T

Nam (1962), Gi o tr nh l h sử v n h Việt Nam T T T 3

G ụ

6 T 996 Đ trưn v n h trun ại Việt Nam K

7 2002), nh hu n và hính s h n n n Việt

Nam K

9 B K

(2006), N hi n u h N m K

S 99 N u ễn r i toàn t p, Nxb KHXH

S 997 tri u quan h T

S 998 tri u h nh lu t T

3 S 4 h m nh Đại Nam h i i n sự lệ t i n T

167

G ụ i.

4 S 998 h m nh Việt sử th n i m ư n m T

G ụ

5 S 998 h m nh Việt sử th n i m ư n m T

G ụ

6 S 98 m hi u h i Việt Nam thời rần, N

K

7 S 4 h m nh Đại Nam h i i n sự lệ t i n T

T T 3 T 4 T 5 G ụ

218. 977 h v n - rần T T T 3 K

219. 996 D u tí h v n h a thời N u ễn, Nxb T

T

Đ " - : ắ

I " ạp hí hoa h 6 Đ S

tr.115-126.

T 998 V n h Việt Nam - D n ri n i a n u n

chung G ụ

T 999 oại h nh h t i v n h - Nhà Nho tài

tử và v n h Việt Nam Đ Q

3 T 7 V n h Việt Nam t th kỷ n h t

th kỷ nh n v n l lu n và l h sử G ụ

4 T hự th Việt nh n t t a h T

5 D T M G Đ

168

10), rạn N u n Đào ư í h T

6 T Q T S 9 à N i n h n ưa

7 Đắ N hi n u tri u N u ễn và u ưa

T

8 T 96 Việt iện u linh

I NG NH

230. Barry P. (1995), Beginning theory: An introduction to literary and

cultural theory, Manchester University Press.

231. DeFrancis J. (1977). Colonialism and Language Policy in Viet Nam.

The Hague. Paris.New York: Mouton Publishers University Press,

232. Schiffman H.F. (2002), Linguistic culture and language policy (the

politics of language), London and New York.

233. Thomson C. M. (2004), Script and Medical Scripture in Vietnam: Nom

and Classical Chinese in the Histortic Transmission of Medical Knowledge in

169

Pre-Twentieth Century Vietnam, Nxb KHXH, Ha Noi.

PHỤ LỤC I H I TR I O N 1

VS TT

TT

THÁI Ộ CỦA CÁC

THÁI Ộ CỦA CÁC

CHI TIẾT LIÊ QUA Ế

TRIỀU I

SỬ IA

CH VÀ VH

TRUNG

KK Ì THỊ TRUNG

KK

THỊ

LẬP

S

LẬP

TRANG

Bấy giờ (năm 1282) Có cá sấu đến

1. Quyển

+

+

V, Kỉ

sông Lô. Vua sai thượng thư Hình bộ là

nhà

Nguyễn Thuyên làm văn ném xuống

Trần

sông, con cá sấu tự đi mất. Vua cho

việc này giống như việc của Hàn Dũ,

Tr. 301

cho đổi họ là Hàn Thuyên. Thuyên lại

giỏi làm thơ phú quốc âm. Nước ta thơ

phú dùng nhiều quốc âm, thực bắt đầu

từ đấy.

Vua bảo ty Hành khiển giao hảo với

2. Quyển

V, Kỉ

Viện Hàn lâm. Lệ cũ, phàm có tuyên ra

nhà

lời nói của vua thì viện Hàn lâm đưa

Trần

trước bản thảo tờ chiếu cho ty Hành

+

+

Tr.316

khiển để học tập trước, đến khi tuyên

đọc thì giảng cả âm nghĩa cho dân

(Mậu

thường dễ hiểu, vì là chức hành khiển

Tí, năm

chỉ dùng cho hoạn quan thôi. Bấy giờ

thứ 4,

Lê Tòng Giáo làm tả phụ, cùng với

1288)

Hàn lâm phụng chỉ là Đinh Củng Viên

1Nhiều tác giả (2009), Đại Việt sử kí toàn thư trọn bộ, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

vốn không thích nhau. Ngày tuyên đọc

lời nói của vua đã đến rồi mà Củng

Viên cố ý không đưa cho bản thảo.

Tòng Giáo đòi nhiều lần cũng không

đưa. Ngày hôm ấy xa giá sắp ra ngoài

cung, Củng Viên mới đưa cho bản

thảo. Tòng Giáo tuyên đọc lời chiếu về

việc đại xá, không hiểu âm nghĩa là gì

nên đứng im. Vua gọi Củng Viên đứng

đằng sau nhắc bảo âm nghĩa. Tòng

Giáo có ý thẹn. Củng Viên chỉ bảo

tiếng càng to mà tiếng đọc của Tòng

Giáo lại bé đi, trong triều chỉ nghe thấy

tiếng của Củng Viên thôi. Khi vua trở

về trong nội, gọi Tòng Giáo bảo rằng:

Củng Viên là người văn học, ngươi là

hoạn quan, sao lại bất hòa nhau đến

thế? Ngươi làm lưu thủ Thiên Trường,

tôm đất, quýt vàng tặng biếu đi lại với

nhau, có hại gì đâu? Từ đấy Tòng Giáo

và Củng Viên giao hảo với nhau lại

thân mật lắm.

Mùa thu tháng 9, ngày 15, giờ tuất, có

3. Quyển

+

+

VI, Kỷ

nguyệt thực.

nhà

Sai Thiên chương học sĩ là Nguyễn Sĩ

Trần

Cố giảng ngũ kinh. Sĩ Cố giống bọn

Trang

Đông Phương Sóc ngày xưa, giỏi khôi

hài, hay làm thơ phú quốc ngữ. Nước ta

340-

làm thơ phú bằng quốc ngữ bắt đầu từ

341,

đấy.

Bính

Ngọ

năm 14

(1306)

Ngạc lại làm bài thơ yết hậu bằng quốc

4.

+

+

âm để cười Nguyên Đán. Nguyên Đán

Quyển

lập mưu kết hôn nhân để mong tránh

VIII,

khỏi mối lo về sau, đem con là Mộng

Kỷ nhà

Dữ kí thác cho Quý Ly

Trần

Tr. 410-

411

Nguyên Đán có hai con gái, con lớn là

5. Quyển

VIII,

Thái, con thứ là Thai, sai nho sinh dạy

Kỷ nhà

cho văn học. Nguyễn Ứng Long thì dạy

+

+

Trần

Thái, Nguyến Hán Anh thì dạy Thai.

Ứng Long nhân đùa bỡn lả lơi, làm thơ

Tr. 410-

ca bằng quốc âm để trêu ghẹo Thái, rồi

411

thông dâm. Hán Anh cũng làm thơ

quốc âm bắt chước Ứng Long. Khí

Thái có mang, Ứng Long bỏ trốn.

Đinh Mão, năm thứ 11 (1387) (Minh

6. Quyển

+

+

VIII,

Hồng Vũ thứ 20). Mùa xuân, tháng 2,

Kỷ nhà

Thượng hoàng từ cung Bảo Hòa về

Trần

Kinh.

Tr. 412

Tháng 3, lấy Lê Quí Ly làm đồng bình

chương sự, cho một thanh gươm, một

lá cờ đề chữ “Văn võ toàn tài quân thần

đồng đức”. Quý Ly làm thơ quốc âm để

tạ

Quý Ly làm sách Minh đạo 14 thiên

7. Quyển

+

+

VIII,

dâng lên, đại khái cho Chu Công là tiên

Kỷ nhà

thánh, Khổng Tử là tiên sư; ở Văn miếu

Trần

thờ Chu Công ở chính giữa ngoảnh về

phương Nam, Khổng Tử ở bên ngoảnh

Tr.421

về phương Tây; cho sánh Luận ngữ có

bốn chỗ ngờ, như Khổng Tử ra mắt

nàng Nam Tử, ở nước Trần hết lương,

Công Sơn Phật Hất gọi mà Khổng Tử

muốn đến… cho Hàn Dũ là đạo Nho,

cho bọn Chu Mậu Thúc, Trình Hiệu,

Trình Di, Dương Thi, La Trọng Tố, Lý

Diên Niên, Chu Tử đều là học thì rộng

nhưng tài thì kém, không quan thiết

đến sự tình, chỉ chuyên làm nghề lấy

cắp văn chương của người xưa.

Thượng hoàng ban chiếu khen ngợi.

Quốc Tử trợ giáo là Đoàn Xuân Lôi

dâng thư nói bàn thế là không phải, bị

lưu đi châu gần; thư có nói hành khiển

Đào Sư Tích đã có xem thư ấy, Sư Tích

phải giáng làm trung thư thị lang đồng

tri Thẩm hình viện sự.

Ất Hợi, năm thứ 8 (1395) (Minh Hồng

8. Quyển

+

+

VIII,

Vũ thứ 28)

Kỷ nhà

……..

Trần

Mùa hạ, tháng 4, xuống chiếu cho Quý

Tr 424

Ly vào ở bên hữu sảnh đài, gọi là Họa

Lư. Quý Ly chép thiên Vô Dật dịch ra

quốc âm để dạy quan gia. Có ra lệnh gì

thì xưng là Phụ chính cai giáo hoàng

đế.

Đinh Tị, năm thứ 4 (1437)

9. Quyển

+

+

VIII,

……

Kỷ nhà

Mùa hạ, tháng 4, đảo vũ ở cung Cảnh

Trần

Linh

Tr. 562

Vua muốn xem thủ chiếu và thi văn của

-565

họ Hồ (1). Nguyễn Trãi tìm kiếm được

(phần

thi văn bằng quốc âm vài chục bài dâng

chú

lên.

thích)

(1) Những thi văn của Hồ Quý Ly giao

cho Nguyễn Trãi sưu tầm đến nay cũng

mất cả. Sử chép Quý Ly giỏi thơ quốc

âm. Hiện chỉ còn tập Nam ông mộng

lục của Hồ Nguyên Trừng là con

trưởng của Hồ Quý Ly, lưu truyền ở

Trung Quốc.

Tổng

0

02

07

0

07

02

09 sự kiện

PHỤ LỤC II

H I H C T I CH TR LỊC R ỀU ẠP Ỷ2

ữ kiện Thời gian ước Dòng tính

TT Trang (dòng bắt đầu từ ữ kiện Thơ văn Nôm ời vua ăm trên xuống) (có tác phẩm)

X Lê mạt 1715 12 11, …., 25 X 1 13 1,…….., 7

X Lê Dụ 1715

Tông 196 5, 6 2 Hòa

hoàng đế

X Lê Dụ 1715

Tông 202 10, …, 13 3 Hòa

hoàng đế

X X Lê Dụ 1718

18, …, 21 Tông 246 4 Hòa

hoàng đế

X Lê Dụ 1718

Tông 247 5, …….17 5 Hòa

2 Ngô Cao Lãng, Lịch triều tạp kỉ, NXB Khoa học xã hội, 1975

hoàng đế

X X Lê Dụ 1718

Tông 6 268 11, …, 19 Hòa

hoàng đế

X Lê Dụ 1718

Tông 7 269 1, ….., 8 Hòa

hoàng đế

X X Lê Dụ 1720

282 13, …., 16 Tông 8 Hòa 283 1, ……, 6

hoàng đế

X Lê Dụ 1721

Tông 9 300 6, ….., 10 Hòa

hoàng đế

X X Lê Dụ 1728

Tông 10 437 1, ……, 9 Hòa

hoàng đế

X X Lê Dụ 1728

Tông 11 441 3, ……., 16 Hòa

hoàng đế

X X Lê Dụ 1728

Tông 12 444 1, ……., 9 Hòa

hoàng đế

X Lê Dụ 1728 X

Tông 447 7, ……, 15 13 Hòa

hoàng đế

X Lê Hiển 1782 X 9 Tông 505 14 (chú thích từ dòng 1 Vĩnh đến dòng 17) hoàng đế

635 1, ……, 26 X X Chiêu 1789 15 Thống đế 636 1, ……., 23

PHỤ LỤC III

H I TR Ạ C N3

Thời gian ước t nh

Sự kiện ch nh tr gắn với chữ m tác phẩm văn h c m

Thu c phần ăm

STT Trang

Sự kiện ch nh tr

ắt đầ từ dòng (t nh từ trên xuống)

Thơ văn Nôm (có tác phẩm)

Lời dụ răn các bề tôi lớn nhỏ (Chỉ dụ do chúa đích thân soạn, lại tự diễn ra quốc âm)

1. 76 - 77

23 8, 9, 10

Đại Việt sử kí bản kỷ tục biên, quyển XXI (Dụ Tông Hòa Hoàng đế)

Đại Việt sử kí bản kỷ tục biên, quyển XXI (Dụ Tông Hòa Hoàng đế)

Hãng có tài giúp rập, Nhân vương [Trịnh Cương] rất tin dùng. Hãng tự nghĩ mình được chúa dùng, quyết tâm đương việc nước, tâu bày tạo dựng đến trổ hết tài sức. Nhưng tính quyết đoán, tự chuyên, lấy tài lấn lướt người, cho nên nhiều người ghét, gây ra bè đảng, hãm vào tội…. Hãng bèn bị giáng, rồi gặp nạn. Đầu đời Cảnh Hưng mới được đem hài cốt về làng. Vũ Công Trấn dâng một bài thơ Nôm

“Ải lang khói tắt đá bàn an, ……… Đuốc soi sáng tỏ suốt loài gian”4

2. 133- 134

tư,

18 8

Tháng mười một, ngày Mậu Thìn [4-12- 1720] Nhâm Tý, [Long Đức] thứ nhất (1732) (Thanh, Ung Chính thứ 10. Tháng Tám về trước là niên hiệu Vĩnh Khánh thứ tháng Tám về sau là niên hiệu Long Đức

3 Ngô Thế Long-Nguyễn Kim Hưng dịch và khảo chứng (2012), Đại iệt sử kí tục i n, NXB Hồng Bàng 4 Bài thơ được chúa thưởng sáu quan tiền

Đại Việt sử kí bản kỷ tục biên, quyển XXII (Hôn Đức Công)

3. 136

3 - 6

Nguyễn Công Cơ dâng khải trình bày việc chính sự có bốn điều: một là sáng suốt việc quyết đoán; hai là cẩn thận sự ham chuộng; ba là xét kĩ tình hình quân lính; bốn là thương đến ẩn tình của dân. Lời văn của tờ khải này dùng chữ Nôm

thứ nhất) Ngày 28 tháng ba, năm Quý Sửu Long Đức thứ hai (1733) Quý Sửu, Long Đức năm thứ hai (1733) (Thanh, Ung Chính thứ 11) Cuối năm Vĩnh Hựu [1740]

Đại Việt sử kí tục biên (Hiển Tông Vĩnh hoàng đế)

v n v n

270 4. 271-273

23 4

Lê Duy Mật chạy ra Thạch Thành, hợp chúng làm loạn, nối dối là vâng mệnh vua Tông, đúc ấn bảo ti riêng, sắm cờ gươm…Sai người làm bài hịch bằng quốc ngữ, tuyên bố ở khắp xứ từ Hoành Sơn ra Bắc, chiêu dụ hào kiệt.

Chúa Trịnh Sâm nghĩ tướng sĩ đánh giặc chịu lao khổ…Chúa tự làm bài thơ quốc âm để úy lạo

“Đ ng tôn tử… in ngư i qu n tử ngh c ng” “Đã m y nay n m áng chiến trư ng,

Đại Việt sử kí tục biên (Hiển Tông Vĩnh hoàng đế -tiếp th o)

……………

5. 326-328

19 22

Thể t t niềm Chu tả một chương”

Canh Dần, [Cảnh Hưng] năm thứ 31 (1770), (Thanh, Kiền Long thứ 35)

Hoàng Ngũ Phúc sai soạn bài văn biểu thị bằng chữ Nôm phổ biến cho dân các xã, huyện, trấn Nghệ An đều biết

l y “Nư c n làm gốc… i n y mi n cung r n r ”

Đại Việt sử kí tục biên (Hiển Tông Vĩnh hoàng đế -tiếp th o)

6. 354- 356

11 13

“ inh hung khí…Nay ụ”

Hoàng Ngũ Phúc lại coi viên quan văn coi việc giấy tờ đối đáp, làm bài hịch bằng chữ Nôm dụ hai xứ Thuận Quảng

Đại Việt sử tục biên kí (Hiển Tông Vĩnh hoàng đế -tiếp th o)

7. 360-362

28 30

Giáp Ngọ, [Cảnh Hưng], năm thứ 35 [1774] (Thanh, Kiền Long thứ 39) Giáp Ngọ, [Cảnh Hưng], năm thứ 35 [1774] (Thanh, Kiền Long thứ 39

PHỤ LỤC IV

H I CH VÀ VĂ HỌC TR Ạ NAM ỰC L C5, TẬP

STT Trang ữ kiện

ánh giá

Trích dẫn Khoảng Thu c

thời gian phần

Lại bộ Nguyễn Cư Trinh chết…Lại giỏi Mùa hè, Tiền biên 1 171 -

văn chương, ưa ngâm vịnh, khi ở Gia tháng 5 quyển XI 172

Định cùng với tổng binh Hà Tiên Mạc năm Đinh Thực lục về

Thiên Tứ thường lấy thơ văn tặng nhau, Hợi thứ Duệ Tông

có tập Hà Ti n thập vịnh lưu hành. Lại hai [1767] Hiếu Định

làm bài Sãi ãi v n đáp tôn sùng chính Hoàng đế

học, bài bác mê hoặc, dùng lối văn biền (Thượng)

ngẫn quốc âm người đều truyền tụng

Tân Hợi Chính biên 2 282 Nhân dân xứ Thuận Quảng chán ghét

chính sách bạo ngược của Tây Sơn từ năm thứ 1 đệ nhất kỉ,

lâu….Xử sĩ xã Thái Dương (thuộc huyện [1791] quyển VI

Hương Trà) là Hoàng Quang làm bài Thực lục về

Hoài Nam ca khúc (bằng quốc âm) thuật thế tổ Cao

lại công lao khai thác khó nhọc của các hoàng đế

vua đời trước, ơn trạch thấm khắp mọi

người, cuối cùng truy tội bọn quyền thần,

5 Nguyễn Ngọc Tỉnh phiên dịch, Đào Duy Anh hiệu đính (2006), Đại Nam thực lục, T.1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

nghiến răng với quân ngụy tặc, lời rất não

nùng mạnh mẽ, nhân dân truyền nhau hát.

Thái trưởng công chúa Ngọc Huyên (con

gái cả của Thế tông) ẩn ở xã Vân Dương

(thuộc huyện Hương Thủy) được bài hát

ấy, sai người đưa vào Gia Định để hiến.

Vua sai truyền khắp trong dân, được nghe

lời ca ai cũng rỏ nước mắt. Vua nói

“Ngày xưa lòng người nhớ thương nhà

Hán, mà tự Bạch Thủy, dựng nghiệp

trung hưng, lòng người nhớ nhà đường

mà tự Linh Vũ gây nền tái tạo. Nay lòng

người như thế, bọn nghịch tặc lo gì không

dẹp yên?”

Vua dụ bầy tôi rằng: “Chính danh là việc Mùa đông Chính biên 3 908-

đầu của chính trị. Gần đây những chương tháng 10 909 Đệ nhất kỷ -

tấu ở trong ngoài, có cái chỉ ghi quan tước Ất Hợi, quyển LI,

không, so với cái nghĩa trước mặt vua bề Gia long Thực lục về

tôi phải xưng tên thì chưa đúng. Lại có thứ 11 Thế tổ Cao

tên người đặt bằng tiếng nôm rất là quê hoàng đế

mùa. Từ nay chương sớ sổ sách, chỗ chép

quan chức phải biện rõ quan hàm và họ

tên; người dân thì nam xưng danh nữ

xưng thị (như danh giáp là Trần Văn

Giáp, thị Ất là Lý Thị Ất), lời tục đều

cấm

PHỤ LỤC V

I H H U U THẾ HI U TH TH

TH H U THÀ H CH

ng người xã Mộ Trạch, huyện Đường An. ng là em Trung quan

Nguyễn Thế An, có tài làm văn và giỏi làm văn quốc âm. Khi ít tuổi, ông

chơi thân với Mạc Đăng Dung. Sau Mạc Đăng Dung cướp ngôi, ông ra làm

quan, nhưng ông từ chối không ra, chỉ xin phong cho một tước. ng bèn

được phong làm Đại Hưng hầu. ng đề một câu kệ ở cửa Đại Hưng rằng:

nh h ng ai n y nhung nh ng,

Nào ai đến cửa Đại Hưng ch ng u n

Câu này có ý mỉa mai Đăng Dung.

Sau ông xuất gia, đến chùa Trường Mạc tại Kinh đô. Nhưng ông vẫn lấy vợ,

để tóc dài, uống rượu, ăn thịt, như người thường.

Bấy giờ họ Mạc hoang dâm, trễ biếng chính sự. ng làm truyện Lạc Xương

phân kính bằng quốc âm để khuyên răn. Trong truyện có câu rằng:

Đư c Tr n T y l y làm nga,

Đang ề sắc ục cư ng gia n Tr n

Lời lẽ rất khẩn thiết, tiếc thay vua Mạc không tỉnh ngộ.

Tương truyền ông có diễn Truyền k truyện ngh a, (bắt đầu trang 272) văn

chương thanh nhã, và làm bài phú sư Huyền Trang đưa vàng cho cung nữ.

Những tác phẩm ấy hiện nay vẫn truyền tụng.

(Trích: Vũ Phương Đề (2001), Công ư tiệp k , Nxb Văn học, Hà Nội, tr.

271 - 271)

PHỤ LỤC VI

CÁC ÀI T A TRU HOA TIÊN

ÀI T A OA N

T nh Tinh Trai

Tôi vừa viết xong bài phê bình Hoa Tiên ký thì có người bạn đến chơi

vội chê rằng: “ ng phê bình quyển ấy khéo thì có khéo nhưng sao ông ch ng

nghĩ, quyển ấy dẫu có hay cũng chỉ là một ca ản và cũng chỉ là một quyển

sách mà bọn tr con đàn bà quê mùa ai cũng đọc được; các nhà văn chúng ta

sao lại phí thời giờ nhàn hạ mà đi bàn bạc về những điều vụn vặt của lối ca

dao ấy”.

Nghe nói như vậy tôi lấy làm bùi ngùi hồi lâu im lặng rồi mới than

rằng: “Hỡi ôi Lời nói ấy của ông ch ng đã làm tiêu tán mất tấm lòng của

người xưa ư? Người xưa viết sách này cũng lấy làm điều ch ng đừng được và

tấm lòng của người ấy há phải chỉ làm duyên vì bọn tr con đàn bà quê mùa

sao? Người xưa khi ấy h n cũng phải là một bực tài tình ít có, khổ vì không

biết thổ lộ nỗi lòng của mình vào đâu mới đem viết ra thành sách ấy thôi.

Xem sách là thấy ngay tài thì khéo mà lòng thì khổ biết bao, chỉ muốn có

được tri kỉ một thời, một nhà để cùng nhau thưởng thức hoặc nữa đem phổ

biến trong thiên hạ cho các bậc tài từ phong lưu đón lấy mà đọc, đọc mà than,

than mà biết đến cái tài khéo léo, cái nỗi khổ tâm của người xưa như thế nào

rồi phải đem lòng hâm mộ cại tài tình lỗi lạc ấy nó đã khiến cho một k

phong lưu mà thiên hạ muôn đời về sau này vẫn còn như thấy mãi được. Còn

nếu như bọn con tr , đàn bà quê mùa, ai ai cũng có được mà đọc thì cũng

ch ng khác nào thơ của Bạch Lạc Thiên mà không bỏ sót đến cả người u già,

nó chỉ thể hiện ước muốn lưu truyền rộng rãi vậy thôi. Há ch ng phải như hết

thảy các ca ản trong thế gian chỉ được kết duyên với bọn ấy sao? Vả ông

cũng biết người làm ra sách này là người như thế nào? Tự xưa vẫn truyền là

của một ông giải nguyên nào đó, của một ông thám hoa nào đó soạn ra; đã là

giải nguyên, thám hoa mà các vị ấy không coi thường, thế thì ông sao lại coi

thường như mọi ca bản trong thế gian? Mà cho dù tác giả không phải là giải

nguyên, không phải là thám hoa đi nữa nhưng nếu đã viết được một quyển

sách như thế thì tài năng ấy, hiểu biết ấy cũng đã hơn h n ta rồi. Đã hơn h n

ta như vậy mà không coi truyện viết ra là tầm thường thì ta sao lại dám coi là

tầm thường mà coi r cho được? Thế thì tác giả sách này h n phải là một bậc

tài tử, một bậc tài tử lỗi lạc muôn đời về sau, sách h n là sách của bậc tài tử,

một quyển sách của các bậc tài tử muôn đời sau thích đọc mãi thôi. Cho nên

tôi tuy coi sách này dẫu được viết ra cho con tr đàn bà quê mùa đọc mà vẫn

thấy hưng phấn muốn giúp một tay để làm cho mọi người ai ai cũng hiểu

được tài khéo, lòng khổ của tác giả xưa kia sao cho khỏi bị mai một trong trời

đất. Nưng rồi tự xét mình tài năng và hiểu biết còn nông cạn, chưa đủ để theo

kịp người xưa trong muôn một nên tôi cứ chần chừ suy nghĩ, xme đi xét lại

nhiều lần, lâu dần mới thấu hiểu mà cảm thấy như được người xưa chỉ bảo

cho, như được quỉ thần cho thông hiểu vậy. Đến khi đó tôi mới nhận ra sự

huyền bí của trời đất, tôi mới thấy văn chương thật là linh vậy. Há có phải ta

là hậu thân của tác giả chăng? Hay tiền thân của ta lại là tri kỉ một thời một

nhà của tác giả chăng? Ta nhờ có tác giả hưởng thụ được lợi ích, tác giả cũng

nhờ ta mà giãi bày được tâm tư, thế thì không thể không nói rằng đó là một

điều vui ư?

Phê bình xong, ta đem sách này xếp vào thư mục các sách tài tử, thêm

vào sau nảy quyển sách tài tử trước kia để cho nó được đặt đúng chỗ vậy. Bởi

rằng các vật trong thiên hạ đều có chỗ riêng của nó, tức như quyển sách này

đáng ở hạng sách tài tử mà nếu người đời không biết đến cái khéo, cái khổ

của tác giả, cứ đem mổ x ra từng câu mà nghiêm khắc phê bình khiến nó bị

liệt vào hàng ca bản thường cùng loại ở thế gian thì có khác gì đem một bậc

anh hùng không toại ý chí mà xếp lẫn vào đám tiểu nhân bán rượu, bán thịt,

thế có phải đúng chỗ chăng? Vì lẽ đó ngày nay ta phải lấy sách ấy ra để phê

bình. Sự phê bình ấy lẽ ra cũng phải được làm từ lâu thế mà đến nay ta mới

làm để xếp quyển ấy vào loại sách tài tử, thêm vào sau bảy quyển trước. Sách

này nếu đã được xếp vào thư mục sách tài tử từ lâu, thêm vào bảy quyển

trước rồi, thì nay ta khỏi phải mổ x ra từng câu mà xét nét để phân biệt nó

với các ca ản tầm thường khác trong thế gian. Sách này lẽ ra phải làm như

vậy rồi, thế mà đến nay vẫn chưa có ai đề cập đến. Tại sao vậy? Chỉ vì nó là

một ca bản ư? Hoặc vì nó là một quyển sách thuộc loại ca bản mà con tr đàn

bà ai cũng đọc được ư?

Than ôi Sách của con tr đàn bà quê mùa ,à ta bỗng đem biểu dương

nó ra, đặt nó thêm vào sau sách tài tử rhif có phải là ta đã s n chọn k sĩ trong

cảnh phong trần không? Có biết được k có tài bị phong trần như vậy trong

thiên hạ thì mới biết được tài trong thiên hạ, sách tài tử trong thiên hạ mà

người ta coi r mà bỏ qua, thật không biết đã bao k vậy? Thật đáng than

thay Tuy nhiên trời đã sinh ra tài tất cũng sinh ra cách dùng tài. Trời đã sinh

ra một bậc tài tử để viết sách cũng phải sinh ra người có khả năng đọc sách

để mà phê bình, để mà nghiên cứu sao cho mọi vật trong đời đều có một chỗ

xứng đáng.

Thế mà điều ấy lại quá chậm, đến nay mới thấy hoặc chưa có ai thấy,

âu cũng bởi là gặp thời hoặc chưa gặp thời đó thôi.

Hoặc có người lại bảo rằng: “Hoa ti n k đã có người phê bình trước

ông rồi, đã có người nghiên cứu trước ông rồi, há phải người ta phê bình,

nghiên cứu còn chưa thỏa đáng mà chỉ có ông phê bình, nghiên cứu mới có

thể đặt nó vào đúng chỗ của nó hay sao? Vả lại nếu những người kia không

làm cho được thỏa đáng thì sao trời lại sinh ra họ làm gì để rồi mất công phê

bình, nghiên cứu thế này hay sao?

Tôi đáp rằng: “Ấy là cái phép hình kích của văn chương mà trời dùng

nó. Bởi vì khi tôi mới phê bình, nghiên cứu quyển sách tôi cũng chưa nhận

thấy có gì khác nhưng khi tôi đem những lời người trước đã phê bình, đã

nghiên cứu tôi mới thấy có sự khác biệt, tôi mới phát hiện được những điều

mà người trước chưa đề cập tới, có như thế mới gọi là thỏa đáng được. Rõ là

người trước tôi từng phê bình như vây. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa còn dám tin

rằng những lời phê bình của tôi là thỏa đáng thật. Nếu hàng vạn đời sau này,

trong thiên hạ lại xuất hiện những bậc tài tử lỗi lạc để phê bình sách ấy, để

nghiên cứu sách ấy mà lại phát hiện ra được những điều tôi còn chưa đề cập

tới thì cũng trời đã đặc biệt sinh ra tôi để phê bình, để nghiên cứu hầu so sánh

với sự phê bình, sự nghiên cứu của các bậc tài tử lỗi lạc kia vậy.

hô Người viết văn trong thiên hạ hay cũng nhiều mà dở cũng ch ng

phải là ít. Mà người viết văn dở cũng là do trời sinh ra để hình kích giúp cho

người viết hay đó. Cho nên sách này trước sau cũng được viết ra bởi hai

người khác nhau, đúng là trời có thâm ý vậy; mà ông thám hoa như thế này,

ông giải nguyên như thế nọ thì xét văn chương không thể lấy mũ áo mà định

được. Người phê bình, nghiên cứu trước ta, ta ch ng có cách nào biết được là

ai. Còn ta, ra tuy chưa nghiên cứu như vậy song có lẽ việc này cũng chính là

việc của người nghiên cứu đó thôi nếu không thế thì ch ng có ai lại phí thời

giờ nhàn rỗi mà đi bàn luận về thứ ca dao tầm thường ấy.

(Trích: “ ài tựa Hoa Ti n k ” của Tĩnh Tinh Trai in trong: Nguyễn Quảng

Tuân khảo đính và chú giải (1997), T ng tập v n học iệt Nam, tập 13A,

Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.418- 421.)

BÀI T A SÁCH OA N

V ái V n

Thư ng ngh các ậc tiền ối nói r ng: “Những tiếng đùa cười của tr

thơ; những câu ngâm hát của con nít đều là thơ cả”. Thế th nh ng tác ph m

ng quốc m c a ta chả phải là thơ đ y ư ả ch ng c đ m thơ ra mà nói,

t khi thơ nhị Nam không làm ra n a mà l i m kh c đ p ch ng gi y liền

ài nói kế tiếp nhau r t nhiều th cái trung hậu c a c nh n không đư c

th y n a Họ Đào, họ Thư ng là nh ng ậc có tiếng ư ng minh l n, h u

như có c ề sau tản mạn làm ra kh c thi ản như T bà, Tây sương, Hoa

tiên đó vậy Tuy vậy việc ch p vốn không có thực nhưng thành tựu chung có

ch thương mà không đau, vui mà không m, trong khi ng m vịnh, c ng có

ích ít nhiều cho phong hóa Ta đư c quyển Hoa tiên là o Nguy n Công

ngư i làng ai Thạch, huyện a Sơn đ u ti n i n ra quốc m, r i Nguy n

Thiện ngư i làng Ti n Điền th o đó mà nhuận sắc lại T h i về tr n, l i

và đều chu đáo tuy r ng hạng ngư i cụ nh n làm ra, chưa ám chắc là

không có ch t nào hỏng, nhưng đại để ụng s u và kín, luyện ch lạ và

nhã, chưa đư c nhiều như thế Tự h i tr về sau, l i th nhiều ch trái

tai mà th không khỏi có ch thiếu sót Thỉnh thoảng có một đôi c u r n ạy

ngư i đ i th thư ng thư ng chưa đư c hoàn toàn Tôi đọc đến tám chín l n,

l c đ u c ng ối rối ph n v n, phải hai a l n ng m ngh đắn đo r i m i

hiểu r đư c n than r ng trí thông minh c a con ngư i ta có hạn, n n

công tr nh tr tác không thể không thể có vết u Ngày đ m tôi ngh làm thế

nào để làm trọn v n cái công tr nh tốt đ p c a hai ông, n không quản tài

thiển lậu mà th m t vào, sửa đ i t ng c t ng ch , đ y n m m i ong

hách có k c m l y đ m về để đọc Hơn một tháng tôi m i đến hỏi ông y,

ông khách vội vàng nói r ng “Phàm người đọc Hoa tiên nên đổi bỏ đi đôi

mắt tục, cắt bỏ đoạn ruột tục, không thì đừng để cho hắn đọc” Tôi cư i mà

trong l ng cho r ng thế là h u hết iết đọc Hoa ti n, chỉ ti c r ng l i nói y

quá mạnh thôi Tôi n đ m sách về, lại th i thư ng suy đi ngh lại, r i th o

đ y mà ph điểm phàm một ch một n t chưa t ng không tỏ ày niệm, chỉ

cốt vào ch thiếu sót mà thôi C n cái i hư ng c a thơ nhị Nam th tôi

chưa iết có phải hay không

N m inh ệnh th , thư ng tu n tháng ảy

Đư ng iang Đái n viết tựa

Dương Quảng Hàm ịch

iáo ục t n san, ậc trung học số tháng n m

(Trích: “ ài tựa sách đệ át tài tử Hoa Ti n k ” của Vũ Đái Vấn in trong:

Nguyễn Quảng Tuân khảo đính và chú giải (1997), T ng tập v n học iệt

Nam, tập 13A, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.425- 426.)

ÀI T A TRU HOA TIÊN

Cao á Quát

Sống ở đất nước này, có thể bỏ được tiếng quốc ngữ không? Không

được. Đọc sách quốc ngữ, có thể bỏ được Hoa tiên và im n iều không?

Không được. i Người xưa đã đem hết tâm sáng tạo, chí nhiệm mầu mà chắp

lông nối cách cho văn chương của ta mà ta lại xem thường được hay sao?

Phàm ở đời người ta không có nỗi khổ gì bằng khổ vì tình, không có

điều gì khó bằng khó gặp gỡ, đem cái ấy mà phu diễn ra, theo loại mà suy

rộng ra, thì cái lý trong thiên hạ đã biết được quá nửa rồi. Ta đối với Hoa tiên

vì thế mà có mối cảm sâu xa vậy. Câu chuyện bắt đầu từ khi lứa đôi gặp gỡ,

riêng tây ân ái, mà đạt đến đạo cha con, nghĩa vua tooi, ý nhã thân thiết bạn

bè, tinh thần yêu mến an hem, lớn thì việc triều đình, quân cơ, khen trung

khuyến tiết, nhỏ thì nhân tình thế thái, cho đến những điều nhiệm nhặt về

phong khí cỏ cây; văn thì lạ, nghĩa thì chính, nói về lý thì rạch ròi mà không

vướng mắc, nói về đời thì biến hóa mà vẫn giữ đạo thường. Đến như hợp ly

vui khổ, vị trí này, cảnh ngộ khác, đứt nối ẩn hiện thực là nghìn v muôn

hình. Lời nói thì bi tráng, văn viết thì trầm hùng, cái bụi bặm cám bã của nó

còn hun đúc thành sứ sành gạch ngói mà đùm bọc cho các tác gia, khiến cho

Kim Vân Kiều đã có thể xuất hiện.

Gần đây những bọn khinh bạc mượn Hoa tiên làm đầu câu chuyện,

người cầm bút thì thường không xét kĩ mà vội gán cho là văn chương dâm

đãng, khúc hát l ng lơ, thật đáng buồn biết mấy

Ta bị ruồng bỏ từ lâu, tình thấy truyện này trong góc tủ nhà ông hàng

xóm, lấy về đọc, trong lúc buồn bã khác nào như bắt được báu lớn, bèn mạo

muội chấm sửa, chỉ muốn chữa lại những chỗ sai lầm, giảm đi những câu

phức tạp, cho thành cuốn sách của một văn gia, nhưng bỗng phải đi xa, cuối

cùng đành phải bỏ dở.

Than ôi Lấy quốc ngữ làm văn chương thì ta chưa dám, nhưng lấy văn

chương mà xem quốc ngữ thì ta có phần đồng ý.

Nước ta từ sau Hàn Thuyên, các tác giả cũng nhiều lắm: thơ cổ cận của

n Như sánh ngang Thiếu Lăng, điệu cung từ của Bằng quận không nhường

Hán Ngụy. Đến như cái hay về truyện thì đến nay ta thấy có được Hoa tiên

và im n iều

Như vậy, nếu chỉ coi quốc ngữ là quốc ngữ thì hai sách ấy không có

cũng được; nhưng nếu cần tiến lên mà cầu cho văn chương của ta rực rỡ thì

các bạn cùng yêu văn chương với ta nghĩ sao? Ta thì cho im n iều là lời

nói hiểu đời, Hoa tiên là lời nói răn đời vậy.

N m uí ão đ i Thiệu Trị

iáp m tháng

i C c đư ng n Hi n Cao Chu Th n h Thị đề tựa

(Trích: “ ài tựa Truyện Hoa Tiên” của Cao Bá Quát in trong: Nguyễn

Quảng Tuân khảo đính và chú giải (1997), T ng tập v n học iệt Nam, tập

13A, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.429- 430.)

PHỤ LỤC VII

IỀU L IÁ H A TRIỀU LÊ