`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
TỪ THỊ LÊ NA
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ BỘ MÔN PENCAK SILAT VỀ THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO Ở VIỆT NAM
Tên ngnh: Giáo dục học
M ngành: 9140101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Hà Nội - 2024
Công trình được hon thnh tại: Viện Khoa học Thể dục thể thao
Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: PGS.TS Đặng Thị Hồng Nhung
Hướng dẫn 2:
Phản biện 1: PGS.TS Phạm Ngọc Viễn,
Hội Khoa học Lịch sử TDTT
Phản biện 2: PGS.TS Đỗ Hữu Trường,
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh
Phản biện 3: PGS.TS Trần Tuấn Hiếu,
Viện Khoa học Thể dục thể thao
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại: Viện Khoa
học Thể dục thể thao vo hồi:…...giờ……ngy…..tháng…..năm 2024
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam;
2. Thư viện Viện Khoa học Thể dục thể thao.
GS. TS Dương Nghiệp Chí
1
GII THIU LUN ÁN
1. ĐT VẤN ĐỀ
Pencak Silat l một môn thuật cổ xưa ra đời vùng quần đảo Nam
Dương (Indonesia, Malaysia, Singapore) v bề dy lịch s hng trăm
năm.Môn ny lúc đầu chỉ được dùng để biểu diễn trong các lễ hội, cầu khấn
thần linh trải qua năm tháng đtrở thnh môn được đưa vo thi đấu chính
thức tại các kỳ Đại hội TDTT trong khu vực v quốc tế. Ngay từ những ngy
đầu mới du nhập vo Việt Nam (năm 1989 sau Seagames 15 tại Malaysia),
môn ny đ thu hút mạnh mẽ lực lượng thanh thiếu niên tham gia tập luyện.
Trong những năm gần đây, trên các võ đi quốc tế v khu vực các VĐV
Pencak Silat đ ginh được những chiến thắng vẻ vang đem lại vinh quang cho
nền thể thao nước nh.
Tập luyện v thi đấu thể thao l hai quá trình của VĐV thể thao thnh
tích cao. Tổ chức quản lý, điều hnh tác nghiệp cũng như huấn luyện v chỉ
đạo thi đấu thể thao l hai quá trình của HLV TTTTC v các nh quản lý. Hai
quá trình của thực thể các nh quản VĐV - HLV quan hệ rất mật thiết,
biện chứng v tác động qua lại lẫn nhau, để người VĐV tập luyện tốt, thi đấu
đạt thnh tích cao đòi hỏi người quản v HLV phải chuyên môn giỏi, nắm
chắc v hiểu biết về công tác quản lý VĐV.
Tuy nhiên, những năm gần đây công tác quản huấn luyện v thi đấu
môn Pencak Silat còn nhiều bất cập, lm ảnh hưởng tới chất lượng, năng lực
thi đấu đạt thnh tích tốt hơn ở VĐV. Rõ rng công tác quản lý huấn luyện v
thi đấu ở quy mô cấp quốc gia cần được tích cực cải thiện hơn nữa.
Trên sở đó, việc nghiên cứu đti: Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất giải pháp quản bộ môn Pencak Silat về thể thao thành tích cao Việt
Nam” l một yêu cầu cấp thiết v thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả quản
lý huấn luyện v thi đấu cho VĐV Pencak Silat nhằm nâng cao thnh tích cho
VĐV trong thời gian tới.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Trên sở nghiên cứu luận v thực tiễn về quản thể thao v quản
thể thao thnh tích cao trong huấn luyện v thi đấu môn Pencak Silat tại Việt
Nam, đề ti đánh giá thực trạng công tác quản huấn luyện v thi đấu của
môn Pencak Silat về thể thao thnh tích cao ở Việt Nam, từ đó đề xuất một số
2
giải pháp phù hợp v khả thi với điều kiện thực tiễn trong công tác quản
huấn luyện v thi đấu môn Pencak Silat ở Việt Nam, góp phần nâng cao thnh
tích thể thao.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Để giải quyết được mục đích nghiên cứu của đề ti, luận án tiến hnh
giải quyết các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng quản lý b n Pencak Silat Việt
Nam.
Mục tiêu 2: Đề xuất giải pháp quản lý bộ môn Pencak Silat về thể thao
thnh tích cao ở Việt Nam.
Giả thuyết khoa học của đề tài:
Thực trạng công tác quản huấn luyện v thi đấu môn Pencak Silat
Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập v hạn chế nhất định. vậy, nếu lựa
chọn được các giải pháp phù hợp sẽ l cơ sở định hướng tốt cho công tác quản
huấn luyện v quản lý thi đấu môn Pencak Silat ngy cng phát triển chất
lượng, bi bản v vững chắc hơn nhằm nâng cao thnh tích cho các VĐV thể
thao thnh tích cao môn Pencak Silats tại Việt Nam.
2. NHNG ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN:
Nghiên cứu đ đánh giá được công tác quản lý về huấn luyện v đo tạo
VĐV thể thao thnh tích cao trong môn Pencak Silat về các mặt như nguồn lực
HLV, VĐV v công tác tuyển chọn đo tạo VĐV, quá trình nghiên cứu cho
thấy nguồn lực HLV v VĐV kế cận còn mỏng, VĐV đỉnh cao còn hạn chế,
công tác tuyển chọn chủ yếu tập trung vo các giải đấu trong nước, đồng thời
bước đầu đ định hướng tiếp cận với khoa học công nghệ trong việc tuyển
chọn VĐV cho việc đo tạo VĐV đỉnh cao.
Vic quản lý thi đấu TTTTC trong môn Pencak Silat không nm ngoi
hệ thống thi đấu TTTTC của Vit Nam. Thnhch thi đấu TTTTC củan
Pencak Silat khá n định v chiều hướng phát triển m sau tốt hơn so
với năm trước thể hiện qua thng thnh tích 10 năm tham gia thi đu
TTTTC ca b môn ny.
Kết quả nghiên cứu đề xuất 06 giải pháp quản môn Pencak Silat về
thể thao thnh tích cao ở Việt Nam với 22 nội dung cụ thể, gồm:
Giải pháp 1: Phát huy vai trò chủ đạo của nhà nước về phát triển các
môn thể thao thành tích cao (gồm 04 nội dung).
3
Giải pháp 2: Đổi mới công tác quản huấn luyện thi đấu môn Pencak
Silat ở Việt Nam (gồm 06 nội dung).
Giải pháp 3: Xây dựng hệ thống đào tạo tuyển chọn VĐV trẻ Pencak
Silat (gồm 04 nội dung).
Giải pháp 4: Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ HLV và
trọng tài môn Pencak Silat (gồm 02 nội dung).
Giải pháp 5: Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng và phẩm
chất đạo đức và phòng chống doping cho cácV Pencak Silat (gồm 03 nội
dung).
Giải pháp 6: Truyền thông trong quản thể thao thành tích cao môn
Pencak Silat ở Việt Nam (gồm 03 nội dung).
Để kiểm định độ tin cậy của các giải pháp đ lựa chọn, đề ti tiến hnh
kiểm định sự tương quan giữa tính cấp thiết v khả thi các nội dung trong các
giải pháp của phiếu hỏi, kết quả đlựa chọn được 22/27 nội dung trong 06 giải
pháp m đề ti đề xuất được cho l phù hợp v khả thi nhất trong việc quản lý
môn Pencak Silat về TTTTC ở Việt Nam.
3. CU TRÚC CA LUN ÁN
Luận án được trình by trong 136 trang: Đặt vấn đề (03 trang); Chương1,
Tổng quan c vấn đề nghiên cứu (52 trang); Chương 2, Đối tượng, phương pháp
v tchức nghiên cứu (09 trang); Cơng 3, Kết qunghiên cứu v bn luận (70
trang); Kết luận v kiến ngh(02 trang). Với tổng số 30 bảng, 08 sơ đồ, 01 biểu
đồ; 98 ti liệu tham khảo, trong đó: 83 ti liệu tiếng Việt, 15 ti liệu tiếng Anh
05 phụ lục.