BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HỮU SỸ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN DỊ VÀ KHẢ NĂNG DI
TRUYỀN VỀ SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GỖ
CỦA BẠCH ĐÀN URO VÀ GIỐNG LAI GIỮA BẠCH ĐÀN
URO VỚI CÁC LOÀI BẠCH ĐÀN KHÁC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HỮU SỸ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN DỊ VÀ KHẢ NĂNG DI
TRUYỀN VỀ SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GỖ
CỦA BẠCH ĐÀN URO VÀ GIỐNG LAI GIỮA BẠCH ĐÀN
URO VỚI CÁC LOÀI BẠCH ĐÀN KHÁC
Chuyên ngành đào tạo : Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp
Mã số : 9620207
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Đức Kiên
2. TS. Hà Huy Thịnh
Hà Nội - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
T i xin m o n ng tr nh nghi n ứu kho h n y l o t i th
hiện, á số liệu trong luận án l ho n to n trung th v hƣ ƣợ ng bố
trong bất kỳ t i liệu h y ng tr nh n o khá , nếu s i t i ho n to n hịu trá h
nhiệm.
Cá số liệu v kết quả tr nh b y trong luận án l o t i tr tiếp thu
thập, ồng thời ó kế thừ kết quả á ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống có
năng suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu”giai
oạn 2001 - 2005, án “Phát triển giống cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng
rừng kinh tế”gi i oạn 2006 - 2010 o Tiến sĩ H Huy Thịnh l m hủ nhiệm
và ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống Bạch đàn lai mới giữa Bạch đàn pelita
và các giống Bạch đàn khác” gi i oạn 2011 - 2015 o Tiến sĩ Nguyễn Đứ
Ki n l m hủ nhiệm m t i l ộng tá vi n, ồng thời ã ƣợ h i hủ nhiệm
ề t i, án ho phép.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tá giả
Nguyễn Hữu Sỹ
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án ƣợ ho n th nh tại Viện Kho h Lâm nghiệp Việt N m
năm 2020.
Có ƣợ kết quả n y, ngo i s nỗ l ủ nghi n ứu sinh kh ng thể thiếu
s giúp ỡ ủ Viện Kho h Lâm nghiệp Việt N m, B n kho h , o tạo v
hợp tá quố tế ã tạo iều kiện thuận lợi ho t i trong suốt quá tr nh h tập
nghi n ứu tại Viện. T i ũng xin ảm ơn Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ
sinh h Lâm nghiệp, l ơn vị ã tr tiếp hỗ trợ kinh phí, nhân l , vật liệu
giống v hiện trƣờng nghi n ứu th ng qu á ề t i v án nghi n ứu về ải
thiện giống o Viện hủ tr th hiện.
T i xin b y tỏ lòng biết ơn sâu sắ v kính tr ng ến TS. Nguyễn Đứ
Ki n, TS. H Huy Thịnh l những ngƣời hƣớng ẫn kho h , ã nh nhiều
thời gi n, ng sứ giúp ỡ t i ho n th nh luận án.
T i xin hân th nh ám ơn GS.TS. L Đ nh Khả, PGS.TS. Phí Hồng
Hải ã óng góp ý kiến trong quá tr nh ho n th nh luận án. Đồng thời ũng
gửi lời ám ơn tới lãnh ạo ùng tập thể án bộ Viện Nghi n ứu Giống v
C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp, Trung tâm Kho h Lâm nghiệp Bắ Trung
Bộ, Trung tâm Nghi n ứu Th nghiệm Lâm nghiệp Đ ng N m Bộ,
B n quản lý rừng ặ ụng N m Đ n ã giúp ỡ tôi trong việ thu thập, xử lý
số liệu v ó những ý kiến óng góp quý báu ể t i ho n th nh luận án.
Xin hân th nh ám ơn s ộng vi n, giúp ỡ ủ gi nh v bạn bè,
ồng nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tá giả
Nguyễn Hữu Sỹ
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT ..................................................... v
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 7
1.1. Tổng qu n á vấn ề nghi n ứu tr n thế giới ......................................... 7
1.1.1. Phân bố t nhi n ủ Bạ h n uro..................................................... 7
1.1.2. Biến ị mứ ộ xuất xứ v gi nh .................................................... 8
1.1.3. Khả năng i truyền ủ một số tính trạng kinh tế ............................. 12
1.1.4. Nghi n ứu về giống l i giữ Bạ h n uro với á lo i bạ h n khá
..................................................................................................................... 18
1.2. Tổng qu n á vấn ề nghi n ứu ở Việt N m ........................................ 22
1.2.1. Biến ị mứ ộ xuất xứ, gi nh v h n l òng v tính ............. 23
1.2.2. Nghi n ứu về vết nứt gỗ ở bạ h n ............................................... 26
1.2.3. Khả năng i truyền ủ á tính trạng kinh tế .................................. 29
1.2.4. Nghi n ứu về l i giống v giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i
bạ h n khá .............................................................................................. 35
1.3. Nhận xét chung ........................................................................................ 37
Chƣơng 2. NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 40
2.1. Nội ung nghi n ứu ................................................................................ 40
2.1.1. Nghi n ứu biến ị v khả năng i truyền về sinh trƣởng v một số
tính hất gỗ ủ á gi nh tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro
..................................................................................................................... 40
2.1.2. Nghi n ứu sinh trƣởng v một số hỉ ti u tính hất gỗ ủ á giống
l i giữ giữ Bạ h n uro v á lo i Bạ h n khá ............................... 40
2.2. Vật liệu nghi n ứu .................................................................................. 41
2.2.1. Bạ h n uro ..................................................................................... 41
2.2.2. Giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i khá .................................. 42
2.3. Đặ iểm khí hậu v ất i ị iểm nghi n ứu ................................... 44
2.4. Phƣơng pháp nghi n ứu .......................................................................... 47
2.4.1. Phƣơng pháp tiếp ận ........................................................................ 47
iv
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 47
2.4.3. Phƣơng pháp xá ịnh tính hất ơ-lý gỗ ......................................... 49
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................. 56
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 60
3.1. Biến ị về sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á gi nh tại á
KNHT Bạ h n uro thế hệ 2 .......................................................................... 60
3.1.1. Biến ị sinh trƣởng, hất lƣợng thân ây ủ á gi nh Bạ h n
uro ở KNHT thế hệ 2 tại B V ................................................................... 60
3.1.2. Biến ị về sinh trƣởng v hất lƣợng thân ây ủ á gi nh Bạ h
n uro tại KNHT thế hệ 2 ở N m Đ n ...................................................... 68
3.1.3. Biến ị về hỉ ti u tính hất gỗ ủ á gi nh Bạ h n uro tại
N m Đ n ..................................................................................................... 73
3.1.4. Đánh giá khả năng i truyền v tƣơng qu n i truyền giữ á tính
trạng nghi n ứu .......................................................................................... 90
3.1.5. Ch n l á thể ƣu trội tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro
................................................................................................................... 101
3.2. Sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á tổ hợp Bạ h n l i giữ Bạ h
n uro v á lo i khá . ............................................................................... 106
3.2.1. Sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á tổ hợp Bạ h n l i UG,
UC, UP ...................................................................................................... 106
3.2.2. Sinh trƣởng á khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i UP, PU, PC v CP
................................................................................................................... 117
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 147
1. Kết luận ..................................................................................................... 147
2. Tồn tại ....................................................................................................... 149
3. Kiến nghị ................................................................................................... 150
NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
........................................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 151
Tài liệu Tiếng Việt ........................................................................................ 152
T i liệu th m khảo tiếng Anh ........................................................................ 155
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 166
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h
CVa
Hệ số biến ộng kiểu gen
CVG
CV%
Hệ số biến ộng
D1.3
Đƣờng kính ng ng ng
Dtt
Độ thẳng thân
Dnc
Độ nhỏ nh
Fpr
Xác suất F (Fisher) tính toán
GĐTN/GĐCN
Gi nh tốt nhất/ Gi nh o nhất
GĐXN/GĐKN
Gi nh xấu nhất/Gi nh kém nhất
Chiều o vút ng n
H
h2
Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp
KLR
Khối lƣợng ri ng
KLGT
Khối lƣợng gỗ tƣơi
KLGBH
Khối lƣợng gỗ bão hò
KLGKK
Khối lƣợng gỗ kh kiệt
KNTHL
Khảo nghiệm tổ hợp l i
KNHT
Khảo nghiệm hậu thế
Lsd
Khoảng s i ị ảm bảo
MoEd (Modulus of Elasticity) M un n hồi
Ptn
Phát triển ng n
r
Hệ số tƣơng qu n
RES (Index of the end splits)
Chỉ số vết nứt gỗ ầu khú
RSC (Index of
the surface
Chỉ số vết nứt gỗ bề mặt
crack)
Hệ số tƣơng qu n i truyền
rg
Hệ số tƣơng qu n kiểu h nh
rp
vi
Vƣờn giống hữu tính
SSO
Rừng giống
SPA
Sinh trƣởng tốt nhất
STTN
Sinh trƣởng xấu nhất
STXN
SI (Spliting Index)
Chỉ số vết nứt gỗ
Tổng ộ o rút tuyến tính theo hiều
SL
Độ o rút tuyến tính theo hiều
SLn
Tổng ộ o rút theo hiều xuyên tâm
SR
Độ o rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm
SRn
Tổng ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến
ST
Độ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến
STn
Tỷ lệ tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều tiếp
St/Sr
tuyến/tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều xuyên
tâm
Stn/Srn
Tỷ lệ ộ co rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến/ ộ
co rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm
Trung bình
TB
Trung b nh khảo nghiệm
TBKN
Trung b nh vƣờn giống
TBVG
Ti u huẩn Việt N m
TCVN
Tỷ lệ sống
Tls
Tỷ lệ co rút gỗ theo hiều tiếp tuyến/co rút gỗ theo
T/R
hiều xuy n tâm
Số thứ t về sinh trƣởng
TTST
Bạ h n uro l i với Bạ h n uro
UU
Bạ h n uro l i với Bạ h n pelit
UP
Bạ h n pelit l i với Bạ h n uro
PU
Bạ h n pelit l i với Bạ h n m n
PC
Bạ h n m n l i với Bạ h n pelit
CP
vii
Bạ h n uro l i với Bạ h n m n
UC
Bạ h n m n l i với Bạ h n uro
CU
Bạ h n uro l i với Bạ h n gr n is
UG
Xếp hạng
XH
Xếp hạng sinh trƣởng
XHST
Xếp hạng khối lƣợng ri ng ủ gỗ
XHKLR
Thể tí h thân ây
V
Thể tí h á thể
Vct
Vận tố truyền sóng âm th nh (Velocity)
Vel
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ một số tính trạng sinh trƣởng v
tính hất gỗ ở Bạ h n uro ............................................................................ 14
Bảng 2.1 . Đị iểm, thời gi n xây ng khảo nghiệm v biện pháp kỹ thuật
tá ộng tại á khảo nghiệm thế hệ 2 Bạ h n uro ...................................... 41
Bảng 2.2. Đị iểm, thời gi n xây ng khảo nghiệm v biện pháp kỹ thuật tá
ộng tại á khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i .................................................. 43
Bảng 2.3. Vị trí ị lý v iều kiện khí hậu á ị iểm nghi n ứu ............ 45
Bảng 2.4. Th nh phần ơ giới v hó h ủ ất ở á ị iểm nghi n ứu ..... 46
Bảng 3.1. Sinh trƣởng v hất lƣợng ây á gi nh Bạ h n uro 10 tuổi trong
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V (2005-2015) ........................................ 64
Bảng 3.2. Sinh trƣởng á gi nh Bạ h n uro 15 năm tuổi trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V (2005 - 2020) ............................................ 67
Bảng 3.3. Sinh trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro 8 tuổi trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (2007 - 2015) ...................................... 69
Bảng 3.4. Sinh trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro 13 tuổi trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (2007 - 2020) ...................................... 72
Bảng 3.5. Khối lƣợng ri ng gỗ ủ á gi nh Bạ h n uro trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ở gi i oạn 8 tuổi (2007- 2015) ......... 74
Bảng 3.6. Độ o rút tuyến tính giữ á gi nh Bạ h n uro trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ở gi i oạn 8 tuổi (2007-2015) .......... 78
Bảng 3.7. Tổng ộ o rút gỗ tuyến tính ở á gi nh Bạ h n uro trong
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n gi i oạn 8 tuổi (2007-2015) ..... 80
Bảng 3.8. Tỷ lệ o rút tiếp tuyến/xuy n tâm gỗ (T/R) á gi nh Bạ h n
uro 8 năm tuổi tại N m Đ n ở 2 ộ ẩm gỗ 12% (Stn/Srn) và 0% (St/Sr) ....... 82
ix
Bảng 3.9. Cá hỉ ti u vết nứt gỗ ủ á gi nh Bạ h n uro 8 năm tuổi
trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (2007-2015) ..................... 87
Bảng 3.10. Hệ số i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng Bạ h n uro tại B
V (trồng năm 2005) v N m Đ n (trồng 2007) ............................................. 91
Bảng 3.11. Hệ số i truyền ủ một số hỉ ti u tính hất ơ lý gỗ ở Bạ h n
uro thế hệ 2 tại N m Đ n ................................................................................ 96
Bảng 3.12. Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u sinh trƣởng v hất lƣợng
thân ây ở tuổi 10 (2005 - 2015) ủ Bạ h n uro ở khảo nghiệm hậu thế thế
hệ 2 tại B V ................................................................................................... 97
Bảng 3.13. Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u sinh trƣởng v tính hất gỗ
ở tuổi 8 (2007 - 2015) ủ Bạ h n uro ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại
N m Đ n ......................................................................................................... 98
Bảng 3.14. Cá á thể ƣu trội Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ
2 tại B V ở gi i oạn 10 tuổi ...................................................................... 102
Bảng 3.15. Cá á thể ƣu trội Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ
2 tại N m Đ n ở gi i oạn 8 tuổi .................................................................. 105
Bảng 3.16. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i trong khảo nghiệm B V
ở gi i oạn 3 năm tuổi (2014-2017) .............................................................. 107
Bảng 3.17. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i tại B V ở gi i oạn tuổi
6 (2014-2020) ................................................................................................ 110
Bảng 3.18. Khối lƣợng ri ng v Mo- un n hồi gián tiếp (MoE ) ủ á tổ
hợp Bạ h n l i tại B V ở gi i oạn 3 tuổi (2014-2017) .......................... 116
Bảng 3.19. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i trong khảo nghiệm tại B
V ở gi i oạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) ....................................................... 118
Bảng 3.20. Sinh trƣởng theo nhóm tổ hợp tại khảo nghiệm B V , H Nội ở
gi i oạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) ............................................................... 121
x
Bảng 3.21. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i PU v PC ủ á ây mẹ Bạ h n
pelit ở gi i oạn 3 tuổi tại B V ................................................................. 122
Bảng 3.22. Sinh trƣởng á tổ hợp Bạ h n l i tại B V ở gi i oạn 8 tuổi
(2012-2020) ................................................................................................... 123
Bảng 3.23. Sinh trƣởng á tổ hợp Bạ h n l i tại Đ ng H ở gi i oạn 5
năm tuổi (2012-2017) .................................................................................... 126
Bảng 3.24. Sinh trƣởng ủ một số tổ hợp từ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp l i tại
khảo nghiệm ở Đ ng H gi i oạn 5 tuổi ..................................................... 130
Bảng 3.25. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i tại Đ ng H gi i oạn 8
tuổi (2012-2020) ............................................................................................ 132
Bảng 3.26. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i tại B u B ng gi i oạn 4 năm tuổi
(2012-2016) ................................................................................................... 135
Bảng 3.27. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ủ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp l i tại
khảo nghiệm ở Bầu B ng (2012-2016) ......................................................... 138
Bảng 3.28. Cá á thể ây trội Bạ h n l i ƣợ h n l tại khảo nghiệm B
V ở gi i oạn 5 tuổi (2012-2017) ................................................................. 141
Bảng 3.29. Cá ây trội Bạ h n l i ƣợ h n l trong khảo nghiệm tổ hợp
l i tại Đ ng H ở gi i oạn 5 tuổi (2012-2017) ............................................ 143
Bảng 3.30. Cá ây trội Bạ h n l i ƣợ h n l trong khảo nghiệm tổ hợp
l i tại Bầu B ng ở gi i oạn 4 tuổi (2012-2016) ........................................... 145
Bảng 3.31. Hệ số tƣơng qu n ủ á tính trạng sinh trƣởng ủ Bạ h n l i
tại KNTHL giữ á lập ị .......................................................................... 146
xi
DANH MỤC HÌNH
H nh 1.1. Phân bố t nhi n ủ Bạ h n uro ................................................... 7
Hình 2.1. Xá ịnh khối lƣợng ri ng gỗ ......................................................... 49
Hình 2.2. Mẫu gỗ nghi n ứu ộ o rút .......................................................... 50
Hình 2.3. Phƣơng pháp v á bƣớ tiến h nh o ộ o rút ........................... 52
H nh 2.4. Một số ạng nứt gỗ iển h nh ở Bạ h n uro ................................ 53
H nh 2.5. Minh h á h tính á hỉ số vết nứt gỗ SI (h nh trái); RES v RSC
(h nh phải) ....................................................................................................... 55
Hình 3.1. Chỉ ti u sinh trƣởng trung b nh ủ á nhóm sinh trƣởng tại khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro B V gi i oạn 10 tuổi. .................... 62
H nh 3.2. Độ vƣợt (%) về ƣờng kính, hiều o v thể tí h ủ 10 GĐTN so
với 10 GĐKN v TBKN tại B V gi i oạn 15 tuổi ...................................... 68
H nh 3.3. Cá hỉ ti u sinh trƣởng á gi nh tốt nhất v kém nhất Bạ h n
uro 8 tuổi ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ................................ 71
Hình 3.4. Khối lƣợng ri ng (KLR) ủ một số gi nh Bạ h n uro ở khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ............................................................. 76
H nh 3.5. Thu thập số liệu vết nứt gỗ .............................................................. 84
H nh 3.6. Tƣơng qu n giữ tổng số vết nứt qu á khoảng thời gi n khá
nhau. ................................................................................................................ 85
H nh 3.7. S th y ổi ủ vết nứt gỗ ở Bạ h n uro s u 10 ng y, 40 ng y v
70 ng y ắt hạ (từ trái s ng phải tƣơng ứng) .................................................. 85
H nh 3.8. Diễn biến vết nứt hữ thập tr n gỗ Bạ h n uro s u 10 ng y (trái)
v 40 ng y (phải) ............................................................................................. 89
H nh 3.9. Hệ số tƣơng qu n giữ tổng ộ o rút tuyến tính v o rút tuyến tính .... 95
H nh 3.10. Cây trội Bạ h n uro tại khảo nghiệm B V (2020) ................ 103
H nh 3.11. Khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i tại B V (2014-2020) .......... 109
H nh 3.12. Thu thập số liệu m un n hồi bằng F kopp ........................... 117
H nh 3.13. Cây trội Bạ h n l i tại B V (2020) ....................................... 142
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bạ h n uro (Eucalyptus urophylla S.T. Blake) ó nguồn gố nguyên
sản từ In onesi , l lo i ây ó sinh trƣởng nh nh, thí h nghi với nhiều ạng
lập ị ất ồi tr , nghèo inh ƣỡng n n ã ƣợ gây trồng ở nhiều nƣớ
tr n thế giới. Ở nƣớ t , Bạ h n uro ã ƣợ trồng rộng rãi ở vùng Trung
tâm Bắ Bộ, Bắ Trung Bộ v vùng Tây Nguy n ể ung ấp nguy n liệu ho
sản xuất bột giấy, ván ăm, gỗ trụ mỏ, gỗ bó v gỗ xẻ (L Đ nh Khả, 2004)
[13]. Chƣơng tr nh ải thiện giống ho Bạ h n uro bắt ầu ƣợ th hiện
ở nƣớ t v o những năm 90 ủ thế kỷ trƣớ với việ xây ng á khảo
nghiệm lo i v xuất xứ. Một số xuất xứ phù hợp l Lewotobi Flores, Egon
Flores ho vùng Trung tâm Bắ Bộ, Lemb t Flores ho vùng Bắ Trung Bộ
ã ƣợ h n l (Nguyễn Dƣơng T i, 1994; L Đ nh Khả, 2004) [18], [13].
Trong gi i oạn 2000 - 2005, khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 ó kết hợp
với việ xây ng vƣờn giống Bạ h n uro ã ƣợ Trung tâm Nghi n ứu
Giống ây rừng (n y l Viện nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm
nghiệp) tiến h nh. Qu khảo nghiệm ã h n ƣợ một số gi nh v á thể
tốt ho á nghi n ứu ải thiện giống tiếp theo. Từ á vƣờn giống thế hệ 1
này, trong những gi i oạn 2006 - 2015 các khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ã
ƣợ Viện tiếp tụ tiến h nh trong khu n khổ hƣơng tr nh ải thiện giống lâu
i v li n tụ qu á thế hệ ho Bạ h n uro. Tuy nhiên, á nghi n ứu
h n giống ho Bạ h n uro trƣớ ây mới hỉ hủ yếu tiến h nh với mụ
ti u phụ vụ trồng rừng gỗ nguy n liệu: á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 mới
hỉ ánh giá về sinh trƣởng ến gi i oạn tuổi 6, á nghi n ứu về tính hất
gỗ ũng mới hỉ ừng lại ở hỉ ti u khối lƣợng ri ng v h m lƣợng ellulose.
V vậy, việ tiếp tụ nghi n ứu biến ị i truyền về sinh trƣởng ở gi i oạn
trên 6 tuổi v một số tính hất gỗ liên quan tr tiếp ến việ sử ụng Bạ h
n uro l m gỗ xẻ ( ộ o rút gỗ, vết nứt gỗ) l việ l m thiết th trong việ
2
nâng o giá trị ủ rừng trồng Bạ h n uro ặ biệt l ung ấp gỗ lớn ở
nƣớ t .
B n ạnh ó, một số tổ hợp l i giữ Bạ h n uro v một số lo i bạ h
n khá ã ƣợ l i tạo ể ƣ v o khảo nghiệm giống tại B V - H Nội,
Đ ng H - Quảng Trị v Bầu B ng - B nh Dƣơng. Một số òng Bạ h n l i
UP o Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp h n tạo
ũng ho năng suất ạt tới 25-35m3/h /năm tr n á lập ị thoái hó , nghèo
inh ƣỡng ở B V , H Nội v Đ ng H , Quảng Trị (H Huy Thịnh v ộng
s 2015; Mai Trung Kiên, 2014) [23], [15]. Tuy nhiên, giống l i UG (E.
urophylla x E. grandis) l giống l i ó triển v ng hƣ ƣợ nghi n ứu một
á h rộng rãi, mặt khá á khảo nghiệm giống l i giữ Bạ h n uro v một
số lo i khá mới hỉ theo õi sinh trƣởng ến gi i oạn 3 năm tuổi, v thế việ
tiếp tụ theo dõi sinh trƣởng ủ húng ở gi i oạn s u 3 tuổi ũng nhƣ
nghi n ứu một số tính hất gỗ l ần thiết trong việ ánh giá một á h ầy
ủ hơn khả năng phát triển giống bạ h n l i trong trồng rừng gỗ lớn.
Trong khu n khổ kết quả á ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống có
năng suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu”giai
oạn 2001 - 2005, ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống Bạch đàn lai mới giữa
Bạch đàn pelita và các giống Bạch đàn khác” gi i oạn 2011- 2015, án
“Phát triển giống cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng rừng kinh tế”gi i oạn 2006
- 2010 ã xây ng á khảo nghiệm hậu thế thế hệ h i v khảo nghiệm tổ
hợp l i khá lo i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h n khá . Để tiếp tụ
ánh giá ịnh hƣớng nghi n ứu Bạ h n uro v á giống l i Bạ h n uro
với á lo i bạ h n khá qu ó góp phần v o hiến lƣợ ải thiện giống
nhằm nâng năng suất v hất lƣợng o phụ vụ mụ í h gỗ xẻ, luận án
“Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một
số tính chất gỗ của Bạch đàn uro và giống lai giữa Bạch đàn uro với các
loài bạch đàn khác” ƣợ th hiện.
3
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học
Luận án ã góp phần bổ sung luận ứ kho h ho h n tạo giống
Bạ h n uro v giống l i giữ Bạ h n uro với á lo i Bạ h n pelita,
Bạ h n gr n is, Bạ h n caman theo hƣớng nâng s o năng suất v hất
lƣợng rừng trồng gỗ xẻ.
- Ý nghĩa thực tiễn
+ Ch n l ƣợ 05 gi nh, 05 tổ hợp l i v 92 á thể tốt ủ Bạ h
n uro v bạ h n l i tr n ơ sở ánh giá sinh trƣởng v tính hất gỗ.
+ Ch n l ƣợ 03 ây mẹ ó khả năng tạo ƣợ á tổ hợp l i tốt l m
ơ sở ho h n tạo giống l i.
3. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu lý luận
- Xá ịnh ƣợ biến ị v khả năng i truyền về sinh trƣởng, tính hất
gỗ v tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh ủ Bạ h n uro ở á khảo nghiệm
hậu thế thế hệ 2.
- Xá ịnh ƣợ s khá biệt về sinh trƣởng v tính hất gỗ ủ á giống
l i UC, UP, UG l m ơ sở ho h n giống.
+ Mục tiêu thực tiễn
- Xá ịnh ƣợ một số á thể Bạ h n uro v bạ h n l i ó sinh
trƣởng nh nh v hất lƣợng gỗ tốt l m ơ sở ho h n giống phụ vụ trồng
rừng gỗ xẻ.
4. Những điểm mới của luận án
- Nghi n ứu ầu ti n về á tính trạng sinh trƣởng kết hợp với tính
hất gỗ (khối lƣợng ri ng, ộ o rút) ối với Bạ h n uro trong vƣờn giống
thế hệ 2 v á tổ hợp l i ủ Bạ h n uro với một số lo i bạ h n khá .
4
- Nghi n ứu ầu ti n, hi tiết về vết nứt gỗ ở Bạ h n uro trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2, mở r hƣớng nghi n ứu trong h n giống Bạ h n
uro v Bạ h n l i trong tƣơng l i.
5. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghi n ứu l 154 gi nh Bạ h n uro từ 4 nguồn giống:
Hạt ủ á ây trội Bạ h n uro thu tại vƣờn giống thế hệ 1 tại B V (54
gi nh), Vƣờn giống thế hệ 1 tại Vạn Xuân (52 gi nh), rừng giống Bạ h
n uro tại B V (9 gi nh), vƣờn giống Bạ h n uro tại Thái Lan (30 gia
nh) v á tổ hợp l i trong lo i Bạ h n uro (9 tổ hợp l i) ƣợ trồng tại
h i ị iểm l B V - H Nội (năm 2005) v N m Đ n - Nghệ An (2007)
- Đối tƣợng nghi n ứu Bạ h n l i l 68 tổ hợp lai (b o gồm: 25 tổ
hợp lại UP, 30 PU, 10 PC và 3 CP) khá lo i từ 41 ây mẹ khá nh u nhau
(trong ó ó 22 ây mẹ Bạ h n uro, 3 ây mẹ Bạ h n m l v 16 ây mẹ
Bạ h n pelita). Hạt phấn ƣợ sử ụng l hỗn hợp hạt phấn ủ á ây trội
Bạ h n uro thu tại vƣờn giống thế hệ 1 tại B V trong năm 2006 (U2006)
v năm 2010 (U2010), hỗn hợp hạt phấn từ á ây trội ủ Bạ h n pelita
(P) ƣợ thu từ vƣờn giống tại Bầu B ng, v hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây
trội Bạ h n m l (C) từ vƣờn giống B nh Thuận. Cá khảo nghiệm tổ hợp
lai ƣợ trồng năm 2012 tại 3 ị iểm B V - Hà Nội, Đ ng H - Quảng Trị
v Bầu B ng - B nh Dƣơng; 27 tổ hợp Bạ h n l i gồm 11 tổ hợp l i UP, 11
tổ hợp l i UG, 5 tổ hợp l i UC) từ 11 ây mẹ l Bạ h n uro l i với hạt phấn
(l hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây trội) thu từ á ây trội trong vƣờn giống
ủ ủ á lo i Bạ h n pelit (P), Bạ h n m l (C) v Bạ h n gr n is
(G) trồng tại B V năm 2014.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu
Nghi n ứu giới hạn trong việ t m hiểu biến ị một số tính trạng sinh
trƣởng ( ƣờng kính ng ng ng , hiều o vút ng n, thể tí h thân ây) tại á
5
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 (gi i oạn 10 và 15 năm tuổi tại B V , 8 và 13
tại N m Đ n). Một số tính hất gỗ (khối lƣợng ri ng, ộ o rút, vết nứt gỗ) ở
gi i oạn 8 năm tuổi ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n. Do hạn
hế về thời gi n v kinh phí n n luận án hỉ nghi n ứu ƣợ á hỉ ti u n y
ho một ị iểm tại N m n, òn ị iểm tại B V kh ng th hiện.
Nghi n ứu giới hạn trong việ t m hiểu biến ị một số tính trạng sinh
trƣởng ở 3, 4, 5 và 8 năm tuổi trong khảo nghiệm giống l i trồng năm 2012 tại
B V , Đ ng H v Bầu B ng v một số tính hất gỗ (khối lƣợng ri ng, Mô
un n hồi) ở gi i oạn 3 và 6 tuổi ở khảo nghiệm giống l i trồng năm 2014
tại B V .
- Về địa điểm nghiên cứu
+ Khảo nghiệm hậu thế thế thế hệ 2 Bạ h n uro tại B V - H Nội v
N m Đ n - Nghệ An.
+ Khảo nghiệm giống l i tại B V - H Nội, Đ ng H - Quảng Trị v
Bầu B ng - B nh Dƣơng.
+ Nghi n ứu về ộ o rút gỗ tại Viện Nghi n ứu C ng nghiệp rừng.
+ Nghi n ứu về khối lƣợng ri ng gỗ, vết nứt gỗ tại Phòng thí nghiệm
Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp (Viện Kho h
Lâm nghiệp Việt N m).
7. Bố cục luận án
Luận án ƣợ viết với tổng số 150 tr ng, b o gồm 19 hình, 31 bảng;
ngo i phần t i liệu th m khảo, nh mụ ng tr nh ã ng bố li n qu n v
phụ lụ , luận án ƣợ kết ấu nhƣ s u:
Phần mở ầu (6 trang).
Chƣơng 1: Tổng qu n vấn ề nghi n ứu (33 trang).
Chƣơng 2. Nội ung, vật liệu v phƣơng pháp nghi n ứu (20 trang).
6
Chƣơng 3. Kết quả nghi n ứu v thảo luận (87 trang).
Kết luận, tồn tại v kiến nghị (4 trang).
Luận án ã th m khảo 114 t i liệu, trong ó 32 t i liệu tiếng Việt v 82
t i liệu tiếng nƣớ ngo i.
7
Chương 1
1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. Phân bố tự nhiên của Bạch đàn uro
Bạ h n uro (Eucalyptus urophylla) thuộ hi phụ Symphyomyrtus
(Wilcox, 1997; Pryor và Johnson, 1971) [109], [85]. Bạ h n uro l ây gỗ
lớn, nơi nguy n sản hiều o ó thể ạt 25 - 45 m, i khi ó thể ạt tr n 55
m, ƣờng kính ó thể ạt 1 - 2 m (Turnbull và Brooker, 1978) [101].
Bạ h n uro thuộ phân hi Symphyomyrtus (Brooker, 2000) [39] bao
gồm hầu hết á lo i bạ h n ng gây trồng rộng rãi tr n thế giới nhƣ Bạ h
n pellita (E. pellita), Bạ h n m l (E. camaldulensis), Bạ h n tere (E.
tereticornis), Bạ h n gr n is (E. grandis), Bạ h n s lign (E. saligna),
Bạ h n br ssi n (E. brassiana) n n húng ó khả năng l i giống với nh u
ễ ng và tạo r hạt l i ó sứ sống o trong iều kiện t nhi n qu thụ
phấn t o (Brooker v Kleinig, 2012) [38].
Hình 1.1. Phân bố tự nhiên của Bạch đàn uro
(nguồn: Eldridge và cộng sự, 1993)
8
Về phân bố, Bạ h n uro ó phân bố t nhi n tại á quần ảo thuộ
In onesi v Đ ng Timor, phân bố từ 7030 ến 100 vĩ ộ N m v 1220 - 1270
kinh ộ Đ ng, tập trung ở á ố núi v trong á thung lũng tr n á loại ất
b z n, iệp thạ h (s hits) v phiến thạ h, i khi m ở núi á v i. Bạ h àn
uro ó phân bố ở ộ o 300 - 2.960 m so với m nƣớ biển ( hủ yếu ở ộ o
1.000 - 2.000 m), lƣợng mƣ trung b nh h ng năm 600 - 2.200 mm với 2 - 6
tháng kh , nhiệt ộ trung b nh tối o 290C, nhiệt ộ trung b nh tối thấp 8 -
120C. Cá ảo hính ó Bạ h n uro phân bố t nhi n l Flores (Egon v
Lewotobi), Adona, Pantar, Wetar và Timor (Turnbull và Brooker, 1978;
Eldridge v ộng s , 1993) [101], [48].
1.1.2. Biến dị mức độ xuất xứ và gia đình
a. Biến dị về sinh trưởng và khối lượng riêng của gỗ
Biến ị giữ á xuất xứ về sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ủ gỗ
Bạ h n uro ã ƣợ nghi n ứu ở nhiều nƣớ (El ri ge v ộng s , 1993;
Ho ge v ộng s , 2001; Ngulube, 1989) [48], [58], [79]. Cá nghi n ứu ho
thấy á xuất xứ ở vùng thấp từ ảo Flores nh n hung sinh ó trƣởng tốt tại
á ị iểm khảo nghiệm thuộ vùng thấp. Ngo i r , biến ị lớn giữ á
xuất xứ về khối lƣợng ri ng ủ gỗ ã ƣợ xá ịnh ở N m Phi, nơi ó h ng
loạt á xuất xứ ã trồng khảo nghiệm (D rrow và Roeder, 1983) [44].
Ngulube (1989) [79] ã phát hiện r khối lƣợng ri ng ủ gỗ ở á xuất xứ ó
xu hƣớng giảm khi ộ o phân bố ủ xuất xứ tăng. Tuy nhi n s khá biệt
về khối lƣợng ri ng ủ gỗ kh ng áng kể giữ á xuất xứ ở vùng thấp tại
á khảo nghiệm ở Trung Quố (Wei và Borralho, 1997) [108].
Đánh giá khảo nghiệm ủ 45 xuất xứ thuộ á lo i bạ h n
Eucalyptus grandis, E. saligna, E. camadulensis và E. urophylla ƣợ xây
ng tại Trung Quố ho thấy trong 4 lo i bạ h n, Bạ h n uro l lo i ó
9
tố ộ sinh trƣởng nh nh nhất, khối lƣợng ri ng ủ gỗ lớn nhất v hiều i
sợi gỗ l i nhất. Cá xuất xứ triển v ng b o gồm: xuất xứ từ In onesi 12895
và 12898 (Caf Beijing, 1993) [40]. Trong một nghi n ứu khá , kết quả ánh
giá khảo nghiệm với 21 xuất xứ thuộ 8 lo i bạ h n tại K iping, thuộ tỉnh
Gu ng ong, Trung Quố ở gi i oạn 4,5 tuổi ũng ho thấy Bạ h n uro l
lo i ó sinh trƣởng tốt nhất. Trong 5 xuất xứ ƣợ khảo nghiệm, xuất xứ
Mandiri (See lot số 17564) l xuất xứ ó triển v ng nhất với hiều o trung
bình l 13,44 m; ƣờng kính trung b nh ạt 11,45 m v thể tí h trung b nh ạt
0,0656 m3 (Liang Kunnan, 2000) [68].
Nghi n ứu biến ị về sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ủ gỗ giữ 6
xuất xứ Bạ h n uro ƣợ th hiện tại Jiji Forest F rm, Trung Quố o
nhóm nghi n ứu ủ Luo Ji nzhong ho thấy ó s khá biệt lớn về sinh
trƣởng ƣờng kính v tăng trƣởng về thể tí h thân ây giữ á xuất xứ ở gi i
oạn 6 - 7 tuổi; ánh giá ở gi i oạn 3 - 6 tuổi ũng ho thấy ó s s i khá về
khối lƣợng ri ng gỗ giữ á xuất xứ (Luo Jianzhong, 2003) [71]. Báo áo về
hƣơng tr nh ải thiện giống bạ h n tại Trung Quố ủ B i Ji y v ộng
s ũng ã xá ịnh ƣợ á xuất xứ tốt trong tổng số 17 xuất xứ ƣợ tiến
h nh thử nghiệm tại Y ngxi, Quảng Đ ng, Trung Quố . Cụ thể l xuất xứ Mt
M n iri, Mt Lewotobi, Mt Egon, từ á ảo Flores v từ In onesi (Turbull,
2003) [100].
Đánh giá kết quả sinh trƣởng ủ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 Bạ h
n uro gi i oạn 2,5 tuổi (khảo nghiệm ƣợ thiết kế với 194 gi nh thuộ
26 xuất xứ) tại Trung Quố ho thấy xuất xứ 20687 ó sinh trƣởng tốt nhất
với ƣờng kính trung b nh l 10,43 m; hiều o trung b nh l 10,41m; thể
tích trung bình là 0,04064m3. Th ng qu kết quả nghi n ứu, nhóm tá giả ã
h n ƣợ 12 xuất xứ ó triển v ng (Liu Deh o v ộng s , 2013) [70].
10
Khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế E. urophylla tại
Pl ih ri, South K lim nt n, In onesi ƣợ xây ng với 116 gi nh từ 16
xuất xứ. Kết quả ánh giá ho thấy có s khá biệt về sinh trƣởng ƣờng
kính, hiều o giữ á xuất xứ khá nh u ở gi i oạn 5 tuổi v ng y ả giữ
á gi nh trong ùng xuất xứ. Xuất xứ tốt nhất ến từ Wet r v Alor.
Những xuất xứ từ nơi ó ộ o hƣ ến 600m so với mặt biển ó xu hƣớng
sinh trƣởng tốt hơn á xuất xứ ến từ những nơi ó ộ o so với mặt biển
o hơn 600m (Leksono Bu i v ộng s , 2015) [66].
Nghi n ứu về biến ị E. urophylla trong khảo nghiệm thế hệ 2 tại m
h nh ở L Kr ting, tỉnh Ch hoengs o, Thái L n ho thấy ở gi i oạn 3 tuổi,
ó s khá biệt lớn về sinh trƣởng hiều o lẫn ƣờng kính giữ á xuất xứ
ũng nhƣ giữ á gi nh nghi n ứu. Theo báo áo n y, á xuất xứ triển
v ng l từ ảo Flores, Alor, P nt r, Timor v Wet r. 10 gi nh tốt nhất ƣợ
xá ịnh l : gi nh số 4 ủ xuất xứ Mt. Wokoh, Flores; gi nh 18 ủ
xuất xứ Mt. Egon, Flores; gi nh 28 ủ xuất xứ K l b hi, Alor; gi nh số
25 ủ xuất xứ Mt. W sbill , P nter; gi nh số 44 ủ xuất xứ Mt. Wulog i,
Flores; gi nh 24 ủ xuất xứ Ampui, Alor; gi nh 19 ủ H tuloi, Wet r;
gia nh 26 ủ Ermer , Timor; gi nh 27 ủ Lelog m , Timor; v gi nh
43 ủ xuất xứ Mt. Lewotobi, Flores (Dl mini, 2017) [47].
b. Đánh giá biến dị về vết nứt gỗ
Nhiều ng tr nh nghi n ứu về gỗ bạ h n ã khẳng ịnh, hiện tƣợng
nứt vỡ gỗ tròn khi kh i thá , vận huyển, lƣu giữ ở kho, bãi, hiện tƣợng nứt vỡ
v biến ạng gỗ khi xẻ v hong phơi, sấy l những khuyết tật thƣờng gặp phải ở
những loại gỗ n y. Do nứt, vỡ, biến ạng gỗ l những khuyết tật ảnh hƣởng
tr tiếp ến quá tr nh kh i thá , bảo quản, hế biến n n nhiều nh kho h
tr n ơ sở nghi n ứu về hiện tƣợng v nguy n nhân ã ề xuất h ng loạt
giải pháp ể hạn hế.
11
Vết nứt gỗ ƣợ tạo r từ áp l về sinh trƣởng nh nh ủ Bạ h n,
s u khi ắt hạ, áp l n y ƣợ giải phóng (thƣờng ƣợ g i l ứng suất sinh
trƣởng) v tạo r á vết nứt ở gỗ (Okuyama 1997) [80]. Cá vết nứt gỗ l m
giảm ít nhất 10% tỷ lệ th nh khí ủ gỗ xẻ ở Bạ h n gr n is v Bạ h n
dunnii (E. dunnii) (Verryn 2002; Peng v ộng s , 2015) [105], [83]. Do ó,
l m ảnh hƣởng rất lớn ến hiệu quả kinh tế ủ rừng trồng bạ h n (Darshani
và Amarasekara, 1996) [45]. Đây kh ng hỉ l vấn ề ần ƣợ qu n tâm ở
Việt N m m òn ủ rất nhiều nƣớ trồng bạ h n tr n thế giới (St nger
1993; Verryn 2002) [96], [105]. Dù vậy, ho ến n y, hƣ ó nhiều nghi n
ứu về vấn ề n y ho á lo i bạ h n nói hung v Bạ h n uro nói ri ng.
Cá kết quả nghi n ứu ở á nƣớ khá nh u lại hƣ ó s ồng nhất
ng y khi ƣợ nghi n ứu ho ùng 1 lo i. Nghi n ứu tr n Bạ h n gr n is
ở Sril nk ho thấy hệ số i truyền tính trạng vết nứt gỗ l rất thấp
(0,01±0,10) (Bandara và Arnold, 2017) [36] trong khi ó hệ số i truyền ó
thể l n tới 0,31 nhƣ trong á nghi n ứu tr n ùng lo i ƣợ th hiện ở Br -
xin (Santos v ộng s , 2004) [92]. Mặ ù vậy, nghi n ứu xá ịnh hệ số i
truyền cho á hỉ ti u vết nứt gỗ tr n Bạ h n gr n is thế hệ 2 h n l thu
hái từ nguồn giống ã ƣợ ải thiện ở vƣờn giống thế hệ 1 ho thấy, hệ số i
truyền tăng l n s u 1 thế hệ (từ 0,10 ến 0,16) (Bandar và Arnold, 2017) [36].
Do ó, việ ải thiện giống Bạ h n uro tr n tính trạng vết nứt gỗ
l ó tiềm năng trong tƣơng l i. Mặt khá , nghi n ứu về về hỉ số vết nứt gỗ
tr n Bạ h n nitens (E. nitens) tại Ú ho thấy ảnh hƣởng ủ ị iểm trồng
ũng ó ảnh hƣởng rất lớn ến tính trạng n y (Veg v ộng s , 2016) [104].
Do ó, khi tiến h nh nghi n ứu h n giống Bạ h n uro qu á hỉ ti u vết
nứt gỗ n n ƣợ tiến h nh ở á ị iểm khá nh u ể tăng hiệu quả ủ quá
tr nh h n giống.
12
Một trong những giải pháp ƣợ l h n ể hạn hế hiện tƣợng nứt gỗ
ở bạ h n l nghi n ứu giống l i v h n giống. Cá nghi n ứu ủ Garcia
và Lima ho rằng ặ iểm nứt ầu gỗ tròn ở một số lo i bạ h n ó tính i
truyền (trí h ẫn theo theo Fégely, 2004) [49]. Tuy nhiên, theo Yang và Waugh
(2001) [110], những kết quả th nghiệm vẫn hƣ rõ r ng. Nhƣng s u n y,
Nutto (2004) [78] ã khẳng ịnh, giữ ứng suất sinh trƣởng v giống trồng ít
nhiều ó mối tƣơng qu n, v thế h n giống, xuất xứ ó thể giảm ƣợ những
tác ộng ti u ủ ứng suất sinh trƣởng. Việ thử nghiệm qu l i tạo giống
mới ƣợ Fégely (2004) [49] th hiện tr n Bạ h n E. grandis và 3 loài lai E.
grandis x E. urophylla, E. grandis x E. tereticornis và E. grandis x E.
camaldulensis. Kết quả ho thấy, ở lo i l i E. grandis x E. urophylla hiện
tƣợng nứt ầu gỗ ã giảm i một á h rõ rệt so với òng bố mẹ.
1.1.3. Khả năng di truyền của một số tính trạng kinh tế
a. Hệ số di truyền
Cá tính trạng sinh trƣởng ủ ây rừng ó hệ số i truyền từ thấp ến
trung b nh v ó hệ số biến ộng i truyền lũy tí h o (Cornelius, 1994) [43].
Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ á tính trạng sinh trƣởng biến ộng từ 0,10
ến 0,30 với giá trị trung b nh l 0,20. Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h nằm
trong khoảng 7% ến 13% ho ƣờng kính v hiều o (Apiol z v ộng s ,
2005)[33].
Kết quả nghi n ứu, xá ịnh hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ một số
tính trạng sinh trƣởng v tính hất gỗ ở Bạ h n uro trong thời gi n qu ƣợ
tóm tắt trong Bảng 1.1.
Đối với Bạ h n uro, hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ tính trạng sinh
trƣởng về ƣờng kính biến ộng từ 0,09 ến 0,60 (tuổi từ 2,5 ến 17 tuổi), hệ
số i truyền theo nghĩ hẹp ủ tính trạng sinh trƣởng về hiều o biến ộng
13
từ 0,05 ến 0,49 (tuổi từ 2,5 ến 7 tuổi). Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp về thể
tí h ủ Bạ h n uro o ộng từ 0,10 ến 0,52 (Bảng 1.1).
Khối lƣợng ri ng ủ gỗ l một hỉ ti u ƣợ qu n tâm nghi n ứu nhiều
trong những năm gần ây, v húng ó li n qu n hặt hẽ tới á tính hất ơ lý
v hiệu suất bột giấy (Dinwoo ie, 2000) [46]. Hệ số i truyền khối lƣợng ri ng
ủ gỗ bạ h n nói hung thƣờng biến ộng trong khoảng 0,29 ến 1,0 với giá
trị trung b nh 0,67 (Jun L n, 2011) [60] v giá trị n y ũng ho n to n phù hợp
với hầu hết á lo i ây rừng (Cornelius, 1994) [43]. Ở Bạ h n uro, á
nghi n ứu gần ây ho thấy hệ số i truyền theo nghĩ hẹp về khối lƣợng ri ng
o ộng từ 0,51 ến 0,75 (3 - 6 tuổi). Trong khi hệ số i truyền theo nghĩ hẹp
về hỉ số pilo yn biến ộng từ 0,35 ến 0,66 (2,5 - 7 tuổi) (Bảng 1.1).
Theo á kết quả nghi n ứu về bạ h n ủ R ymon (2002) [89] thì
hệ số i truyền về khối lƣợng ri ng ủ gỗ o hơn hệ số i truyền ủ hiệu suất
bột giấy v hiều i sợi gỗ ở bạ h n E. globulus và E. nitens. Có rất ít th ng
tin về hệ số biến ộng i truyền lũy tí h về khối lƣợng ri ng ủ gỗ ở bạ h n,
nhƣng trong ánh giá ủ Cornelius (1994) [43] nó biến ộng trong một phạm
vi nhỏ l 5,1%, trong khi giá trị n y ối với hiều o v ƣờng kính l 8,1 -
8,6%.
Hiệu suất bột giấy l một trong những hỉ ti u qu n tr ng ảnh hƣởng ến
hiệu quả ủ quá tr nh sản xuất bột giấy. Nghi n ứu ủ Fr n ois v n
Deventer (2008) [50] tr n Bạ h n uro gi i oạn 4,5 tuổi ho thấy hệ số i
truyền theo nghĩ hẹp ủ hiệu suất bột giấy l 0,11.
Kết quả nghi n ứu, xá ịnh hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ một số
tính trạng sinh trƣởng v tính hất gỗ ở Bạ h n uro trong thời gi n qu ƣợ
tóm tắt trong Bảng 1.1.
14
Bảng 1.1. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp của một số tính trạng sinh
trưởng và tính chất gỗ ở Bạch đàn uro
Nguồn
Tuổi
3
7
Pinto Junior (1984)
Mori v ộng s (1988)
3 - 5 Wei và Borralho (1998)
3
3
2,5 - 7
17
-
3
2,5
3
7
Arnold và Cuevas (2003)
Ignacio-Sán hez v ộng s (2005)
Jun Lan (2011)
Souz v ộng s (2011)
Sum r i v ộng s (2016)
Dl mini v ộng s (2017)
M teus v ộng s (2018)
Pinto Junior (1984)
Mori v ộng s (1988)
3 - 5 Wei và Borralho (1998)
h2
0,24
0,24
0,11 - 0,41
0,13
0,49
0,09 - 0,32
0,10
0,41
0,60
0,30 - 0,31
0,36
0,39
0,12 - 0,49
0,49
0,05 - 0,39
0,28
0,48
0,40 - 0,46
thẳng
3
2,5 - 6
-
3
2,5
Ignacio-Sán hez v ộng s (2005)
Jun Lan (2011)
Sum r i v ộng s (2016)
Dl mini v ộng s (2017)
M teus v ộng s (2018)
0,07
0,25
0,26
0,52
0,17
0,10 - 0,33
0,14 - 0,48
lượng
3
7
3
4,5
2,5 - 6
4 - 7
Arnold và Cuevas (2003)
Mori v ộng s (1988)
Gre ves v ộng s (1997)
Ignacio-Sán hez v ộng s (2005)
Francois van Deventer (2008)
Jun Lan (2011)
V n e Berg v ộng s (2016)
Tính trạng
Đường kính
Chiều cao
Độ
thân
Thể tích
Khối
riêng
0,76
4
Brasil và Veiga, 1994
15
Tính trạng
suất
h2
0,71
0,53
0,60
0,69
0,51
0,53
Tuổi
3
6
3
4,5
4,3
Nguồn
Wei và Borralho (1997)
Gre ves v ộng s (1997)
Jianzhong, 2003
Ignacio-Sán hez v ộng s (2005)
Francois van Deventer (2008)
Jun Lan (2011)
0,11
4,5
Francois van Deventer (2008)
Hiệu
bột giấy
b. Hệ số tương quan di truyền giữa sinh trưởng và một số tính chất gỗ
Tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng với khối lƣợng ri ng
ủ gỗ ối với Bạ h n uro l tƣơng qu n âm, nhƣng kh ng ó ý nghĩ , o
ộng từ -0,36 ến -0,04 (Wei và Borralho, 1997; Ignacio-Sánn hez v ộng
s , 2005) [108], [59]. Kết quả nghi n ứu tại khảo nghiệm Bạ h n uro ở JiJi
Forest F rm ã hỉ r rằng tƣơng qu n giữ thể tí h thân ây v khối lƣợng
ri ng ở tuổi 3 ến tuổi 6 l tƣơng qu n âm, mứ ộ tƣơng qu n yếu, biến ộng
từ -0,12 ến -0,06 (Lou Jianzhong, 2003) [71]. Điều n y thể hiện h n giống
theo hỉ ti u về thể tí h thân ây sẽ kh ng ảnh hƣởng nhiều ến khối lƣợng
ri ng trong Bạ h n uro.
Tƣơng qu n i truyền giữ tính trạng sinh trƣởng với pilo yn ( hỉ số
ánh giá gián tiếp khối lƣợng ri ng ủ gỗ bằng thiết bị pilo yn) ở mứ yếu v
th y ổi theo khảo nghiệm. Đánh giá tƣơng qu n giữ á tính trạng sinh
trƣởng v tính hất gỗ tại 2 khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 (D46 và D54), 2 khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 (D135, SE35) ủ Bạ h n uro ở Dongmen, Guangxi
(Trung Quố ) ho thấy: tại khảo nghiệm D135, kh ng ó tƣơng qu n i truyền
giữ tính trạng sinh trƣởng với pilo yn (0,06 - 0,17). Tại khảo nghiệm D46 v
D54, tƣơng qu n giữ pilo yn v ƣờng kính ạt từ 0,24 - 0,48; trong khi
kh ng ó tƣơng qu n giữ pilo yn v hiều o. Duy nhất tại khảo nghiệm
16
D135, tƣơng qu n i truyền giữ hỉ ti u sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ạt từ
-0,17 ến -0,37. Trong khi ó tại khảo nghiệm SE35 ho thấy tƣơng qu n i
truyền giữ ƣờng kính v Pilo yn ạt 0,20; tƣơng qu n i truyền giữ thể tí h
v Pilo yn l 0,18; tƣơng qu n i truyền giữ hiều o v pilo yn l tƣơng
quan âm (-0,16); ả 3 tƣơng qu n tr n ều l tƣơng qu n yếu. (Jun L n, 2011)
[60].
Nghi n ứu ối với Bạ h n uro trong khảo nghiệm tại Kw Zulu-Natal
(Nam Phi) ở gi i oạn 48 tháng tuổi ho thấy tƣơng qu n i truyền giữ thể tí h
thân ây v năng suất bột giấy l tƣơng qu n ƣơng v khá hặt (0,66). Tƣơng
qu n i truyền giữ thể tí h thân ây v khối lƣợng ri ng l tƣơng qu n âm,
nhƣng yếu (-0,08). Tá giả ũng ghi nhận tƣơng qu n giữ năng suất bột giấy và
khối lƣợng ri ng l tƣơng qu n ƣơng, nhƣng yếu (0,17) (Fr n ois v n
Deventer, 2008) [50].
Tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng với khối lƣợng
ri ng ở á giống bạ h n l i (l á giống l i giữ E. urophylla, E. grandis,
E. camaldulensis, E. tereticornis v một số giống bạ h n khá ) tại 3 ị
iểm phí n m Trung Quố (ở gi i oạn 51 tháng tuổi) o ộng từ -0,67 ến
0,43; trong khi tƣơng qu n giữ á tính trạng sinh trƣởng với hỉ số pilo yn
l tƣơng qu n ƣơng, o ộng từ 0,28 - 0,65 (Shijun Wu v ộng s , 2011)
[96]. Kết quả báo áo từ khảo nghiệm bạ h n E. urophylla (với 60 òng v
tính, ƣợ xây ng tại Duhui, Ji ngmen, Trung Quố ) ã n u về tƣơng qu n
i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng o ộng -0,78
ến 0,28; nhƣng tƣơng qu n kiểu h nh giữ á tính trạng sinh trƣởng với
khối lƣợng ri ng lại rất thấp (0,03 - 0,09) (Shijun Wu v ộng s , 2013) [97].
c. Tương quan theo tuổi của một số tính trạng kinh tế
Tƣơng qu n i truyền về ƣờng kính giữ tuổi 1 v tuổi 5 ở Bạ h n
uro tại Trung Quố l 0,70 (Wei và Borralho, 1998) [107]; tƣơng qu n i
17
truyền về ƣờng kính giữ tuổi 3 v tuổi 4, 5, 6 v 7 trong khảo nghiệm Bạ h
n uro tại JiJi Forest F rm lần lƣợt l 0,86; 0,79; 0,73 v 0,66 (Luo
Jianzhong, 2003) [71].
Một số nghi n ứu ũng ã m tả tƣơng qu n tuổi - tuổi ho khối lƣợng
ri ng ủ gỗ bạ h n (Gre ves v ộng s , 1997; Osorio v ộng s , 2003)
[51], [82], v tƣơng t nhƣ với á tính trạng sinh trƣởng, tƣơng qu n tuổi -
tuổi khối lƣợng ri ng ủ gỗ ƣợ xá ịnh l rất hặt. Cá nghi n ứu n y ghi
nhận á tƣơng qu n i truyền về khối lƣợng ri ng ủ gỗ ở tuổi 3 v 6 hoặ 7
o ộng trong khoảng 0,71 - 0,95, nhƣ vậy việ h n l tính trạng khối lƣợng
ri ng ó thể ƣợ th hiện sớm ở tuổi 3.
Tƣơng qu n giữ một tính trạng ở á ộ tuổi khá nh u (tƣơng qu n
tuổi - tuổi) ủ á lo i bạ h n nhiệt ới về á tính trạng sinh trƣởng
thƣờng l rất hặt (Osorio v ộng s , 2003; Wei và Borralho, 1998), [82],
[107], o vậy á ng tá h n giống ó thể th hiện sớm ở ộ tuổi 1 ến
tuổi 3. Henriques v ộng s (2017) [57] ã nghi n ứu về tƣơng qu n theo
tuổi ở á tuổi 1, 2, 3, 5 v 7 cho các tính trạng về sinh trƣởng nhƣ hiều o,
ƣờng kính, thể tí h thân ây v khối lƣợng ri ng gỗ tr n khảo nghiệm gồm
77 gi nh Bạ h n uro ở Br sil. Kết quả nghi n ứu ho thấy mứ ộ hính
xá ủ quá tr nh h n l theo ộ tuổi ạt 87% ho tính trạng sinh trƣởng,
78% ho tính trạng ƣờng kính ng ng ng , 83% ho thể tí h thân ây v
90% ối với khối lƣợng ri ng ở gi i oạn 2 tuổi (Henriques v ộng s , 2017)
[57]. Qu ó lần nữ khẳng ịnh rằng việ h n giống ho n to n ó thể th
hiện tại á khảo nghiệm (xuất xứ/ gi nh/ òng v tính) ở gi oạn 2 tuổi
trở l n.
d. Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh
S tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh thƣờng rất mạnh ở á tính trạng
sinh trƣởng trong á lo i bạ h n (M hmoo v ộng s , 2003;
18
Pinyopus rerk v ộng s , 1996; R ymon v ộng s , 2001) [72], [84], [90].
Ngƣợ lại s tƣơng tá n y thƣờng yếu ối với khối lƣợng ri ng ủ gỗ, h m
lƣợng ellulose v hiệu suất bột giấy (Kube v ộng s , 2001; Raymond,
2002 [63], [89]. Những kết quả n y ó ý nghĩ qu n tr ng ho á hƣơng
tr nh ải thiện giống ây rừng, ụ thể l : (i) Đối với á tính trạng sinh trƣởng,
á kiểu gen phải ƣợ thử nghiệm rộng rãi tr n á lập ị khá nh u với
mụ ti u h n ƣợ kiểu gen tốt nhất ho từng loại lập ị ; (ii) Nghi n ứu
khối lƣợng ri ng ủ gỗ, h m lƣợng ellulose v hiệu suất bột giấy ó thể
ƣợ giới hạn trong 1 hoặ 2 lập ị v hỉ ó tƣơng tá nhỏ ho những tính
trạng n y tại á ị iểm khá .
Ƣớ lƣợng tƣơng qu n kiểu h nh ở á lập ị khá nh u thể hiện mối
tƣơng qu n hặt giữ sinh trƣởng ủ ây ở gi i oạn sớm (30 tháng) với tuổi
kh i thá (84 tháng). Ƣớ lƣợng tƣơng qu n kiểu h nh o (> 0,83) ho thấy
kh ng ó s th y ổi lớn giữ h i lần ánh giá, á á thể h n l ở 30 tháng
tuổi ều thể hiện ở 84 tháng tuổi. Chính v vậy, việ h n l sớm trong gi i
oạn s u 30 tháng tuổi l hấp nhận ƣợ (Lim v ộng s , 2010) [69].
Tƣơng qu n kiểu h nh về á tính trạng sinh trƣởng ( hiều o v
ƣờng kính) ở 58 tháng tuổi (r = 0,65) yếu hơn gi i oạn 24 tháng tuổi (r =
0,85), tƣơng qu n về h nh áng thân ũng ó xu hƣớng giảm ần. Đƣờng kính
l ặ iểm ó ƣu thế o nhất khi tiến h nh h n l gi nh trong 2 gi i
oạn ánh giá ủ ả 3 vƣờn giống, tiếp ến l hiều o (Leksono v
Kurinobu, 2005) [67].
1.1.4. Nghiên cứu về giống lai giữa Bạch đàn uro với các loài bạch đàn khác
L i giống ể tạo r giống l i ó ƣu thế l i l hƣớng i m á nh h n
giống từ lâu ã rất qu n tâm. Năm 1963, Shelbourne và Danks (1963) [94] ã
tạo r tổ hợp l i giữ (E. torelliana x (E. urophylla x E. pellita)) ở Philippines.
19
Chƣơng tr nh ải thiện giống bạ h n tr n phép l i i v l i b ũng
ƣợ th hiện tại Br sil. Sinh trƣởng về thể tí h ở tuổi 7 ủ những á thể l i
ba (E. urophylla x (E. camaldulensis x E. grandis)) vƣợt trội á ây l i tốt
nhất ủ á tổ hợp l i i (E. grandis x E. urophylla, E. grandis x E.
camaldulensis, E. urophylla x E. camaldulensis) (trích ẫn theo Assis, 2000)
[35].
Ở bạ h n l i UP v UG, mối tƣơng tá kiểu gen ho n ảnh giữ tính
trạng sinh trƣởng v ho n ảnh l hặt hẽ hơn so với mối tƣơng tá giữ tính
hất gỗ v ho n ảnh khi ánh giá khảo nghiệm giống l i từ tuổi 1 ến tuổi 7.
Mặt khá , khả năng i truyền ủ tính trạng sinh trƣởng v tính hất gỗ bị ảnh
hƣởng bởi ả iều kiện m i trƣờng v mật ộ trồng rừng (Ch ix v ộng s ,
2011) [41].
Theo Martin (1989) [73] th ến năm 1989 ã ó hơn 20 tổ hợp l i khác
lo i ƣợ tạo r ở hi bạ h n, trong ó hủ yếu l h i lo i E. urophylla và E.
grandis ƣợ ùng l m ây mẹ. Từ năm 1989 Viện Lâm nghiệp Nhiệt ới
Trung Quố ũng tạo r 204 ây l i từ á ặp bố mẹ giữ E. urophylla với
các loài E. tereticornis, E. camaldulensis, E. exserta, E. grandis, E. saligna và
E. pellita. Trong ó một số ây á thể l i từ tổ hợp E. urophylla x E.
tereticornis và E. urophylla x E. camaldulensis ã ó ƣu thế l i về sinh trƣởng
so với bố mẹ ủ húng. Cây l i ó thể vƣợt bố mẹ với á giá trị tƣơng ứng
l 120,7% v 89,4% ( ẫn theo Shen, 2000) [95]. B n ạnh ó, á tổ hợp l i
thuận nghị h giữ E. urophylla và E, grandis ũng ã ƣợ tạo r ở Trung
Quố v Brasil (Rezende và Resende, 2000) [91].
Th ng thƣờng ƣu thế l i thể hiện rõ hơn trong những iều kiện m i
trƣờng sống bất lợi v húng ó phạm vi thí h ứng rộng hơn mứ b nh thƣờng.
Nghi n ứu ủ Verryn (2000) [106] ho thấy những tổ hợp l i ó khả năng
20
hống hịu với iều kiện m i trƣờng bất lợi tốt l E. grandis x E.
camaldulensis, E. grandis x E. tereticornis, E. grandis x E. urophylla. Nghiên
ứu ƣu thế l i về năng suất ƣợ th hiện ở á tổ hợp l i E. grandis x E.
urophylla và E. pellita x E. urophylla ho thấy húng ều l những tổ hợp l i
ó ƣu thế l i vƣợt hơn á lo i thuần v ƣợ trồng th nh rừng kinh tế ở Brasil
và Congo (Eldridge, 1993) [48].
Ƣu thế l i về sinh trƣởng v tính hịu lạnh ã ƣợ t m thấy ở tổ hợp
lai E. grandis x E. nitens, òn ƣu thế l i về sinh trƣởng v hống hịu bệnh
loét thân thể hiện ở tổ hợp l i E. grandis x E. urophylla (Verryn, 2000) [106].
Tính ƣu trội về hịu l ũng nhƣ hiệu suất bột giấy ủ á tổ hợp l i E.
urophylla x E. grandis tốt hơn so với E. urophylla x E. pellita (Bouvet, 1997)
[37]. Tổ hợp l i E. grandis x E. urophylla ó năng suất rừng trồng l n tới 45,5
m3/h (2,5 tuổi) tại South Kalimantan (Kalimantan Selatan, Indonesia) trong
lú xuất xứ Wet r tốt nhất ủ Bạ h n uro hỉ ạt 29,31 m3/ha (Turvey,
1995) [102].
Fowler (1978) [49] ã nhận ịnh ƣu thế l i trong á tổ hợp l i khác
loài và khác xuất xứ ó tính hất ngoại lệ hơn l ó tính quy luật. Theo ng,
khi gi o phối giữ á lo i bố mẹ thí h ứng o hƣ hắ ã sản sinh r ây
l i ó thí h ứng o với hính lập ị m á lo i bố mẹ ã sinh sống. Theo
El ri ge v ộng s (1993) [48] th nhiều giống bạ h n l i ã sinh trƣởng
kém hơn bố mẹ, ng y ả khi bố mẹ ƣợ h n l ẩn thận về lo i v xuất xứ.
Nhƣ vậy ƣu thế l i ó thể b o gồm ả s vƣợt trội theo hiều ƣơng, lẫn hiều
âm ủ ây l i so với bố mẹ ủ húng, nghĩ l ó ả ƣu thế l i v không có
ƣu thế.
C ng ty PICOP ủ Philippines ã khảo nghiệm một số tổ hợp l i E.
deglupta x E. pellita, E. urophylla x E. pellita (Siarot, 1986 - ẫn từ H rwoo ,
21
1998) [55]. Kết quả khảo nghiệm s u 4 năm thu ƣợ hiều o trung b nh tổ
hợp l i E. pellita x E. urophylla ạt 20 m, trong khi gi nh tốt nhất ủ E.
urophylla ạt 17 m, và xuất xứ Queensl n ủ E. pellita tốt nhất l 15 m.
Kết quả nghi n ứu ủ Mul w rm n tại In onesi ho thấy giống l i
giữ Bạ h n uro v Bạ h n gr n is với Bạ h n pellit ó sinh trƣởng
nh nh hơn so với á lo i bố mẹ, vƣợt từ 20 - 25%. Giống l i giữ Bạ h n uro
v Bạ h n gr n is với Bạ h n pelit òn ƣợ kỳ v ng ó thể tăng khối
lƣợng ri ng ủ gỗ từ 10 - 15% so với rừng trồng Bạ h n uro, qu ó nâng o
sản lƣợng bột giấy (Mul w rm n v ộng s , 2006) [75].
Mul w rm n v ộng s (2006) [75] ũng ghi nhận tỷ lệ ậu quả v số
lƣợng hạt l i/quả ít hơn ở phép l i khi ùng Bạ h n pelit l m mẹ so với
phép l i ùng Bạ h n pelit l m bố trong l i giống với Bạ h n uro v
Bạ h n gr n is. H rwoo (2008) [56] ho rằng nguy n nhân ẫn ến tỷ lệ
hạt l i thấp ở phép l i sử ụng Bạ h n pelit l m mẹ ó thể l o Bạ h n
pelit ó kí h thƣớ ho lớn v vòi nhụy i hơn á lo i bạ h n khá cho
n n rất ít hạt phấn s u khi nảy mầm ở ầu nhụy ó thể vƣơn tới ể thụ tinh
ho á noãn b o ủ ho . Tá giả ũng ề nghị sử ụng phƣơng pháp “Thụ
phấn một lần” trong ó ắt bớt một phần vòi nhụy ể ống phấn ó thể vƣơn
tới thụ tinh ho noãn b o từ ó ó thể l m tăng tỷ lệ ậu quả v số lƣợng hạt
l i/quả H rwoo (2008) [56].
Những năm 1990, Trung tâm nghi n ứu giống bạ h n ủ Trung
Quố ã tiến h nh l i giống nhân tạo giữ Bạ h n E. urophylla x E. grandis,
E. grandis x E. urophylla, E. urophylla x E. tereticornis và E. saligna x E.
exserta từ ó h n l ƣợ á á thể ó năng suất, hất lƣợng o v ó một
số òng năng xuất b nh quân năm 40 - 50 m3/h /năm (Qi Shuxiong, 2002) [86].
22
Nghiên ứu gần ây ở N m Phi ũng ho thấy, giống l i giữ Bạ h àn
grandis và Bạ h n uro kh ng những ó tính hất gỗ o hơn m òn ó tính
hống hịu bệnh tốt hơn so với lo i bố mẹ (V n en Berg v ộng s , 2015)
[103]. Tuy nhi n, o một số hạn hế về nguồn vật liệu m s s i khá về sinh
trƣởng ủ hạt l i giữ á gi nh l kh ng rõ r ng.
Nghi n ứu về sinh trƣởng v tính hất gỗ ủ bạ h n l i giữ E.
urophylla và E. tereticornis ũng ã ƣợ tiến h nh, kết quả nghi n ứu ho
thấy Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ tính trạng sinh trƣởng ạt 0,13 ến
0,22, ồng thời ũng xá ịnh ƣợ mối tƣơng qu n ƣơng giữ tính trạng
sinh trƣởng v tính hất gỗ. Tuy nhi n lại ó mối tƣơng qu n âm giữ sinh
trƣởng v h m lƣợng ligin v th nh phần hemi- ellulose ở 59 òng bạ h n
l i nghi n ứu (Chen v ộng s , 2018) [42].
1.2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam
Ở nƣớ t , gỗ bạ h n (trong ó ó Bạ h n uro) nằm trong 10 loại
gỗ nhập khẩu nhiều nhất v o Việt N m trong những năm qu . Riêng năm
2018, nƣớ t nhập khẩu tới 239.600 m3 gỗ tròn v 101.800 m3 ván xẻ bạ h
n. Gỗ bạ h n nhập khẩu ƣợ sử ụng làm nguồn nguy n liệu ho hế
biến ồ mộ o ấp (Tạp hí gỗ Việt, 2019) [27]. Diện tí h rừng trồng Bạ h
n uro ở nƣớ t ƣớ tính ạt khoảng 200.000h v o năm 2013 v l hủ yếu
ung ấp nguy n liệu giấy (N mbiar và Harwood, 2013) [76].
Bạ h n uro (E. urophylla) ƣợ ƣ v o trồng thử ở Việt N m từ
những năm 1980, lo i bạ h n n y ó thí h ứng o, sinh trƣởng nh nh v
hiện ng l lo i ây trồng hủ l tr n á lập ị ất ồi tr , nghèo inh
ƣỡng ở vùng Trung tâm miền Bắ , Bắ Trung Bộ v vùng Tây Nguy n
(Nguyễn Dƣơng T i, 1994) [18]. Bạ h n uro l lo i ây m nh nh, thân
23
thẳng ít bạnh vè, gỗ ứng, m u sắ v vân thớ ẹp n n thí h hợp ho gỗ
nguy n liệu sản xuất ồ mộ .
B n ạnh kết quả xá ịnh á xuất xứ tốt, á gi nh ƣu việt, á
òng v tính phù hợp với á vùng sinh thái hính, á nghi n ứu trong á
gi i oạn trƣớ ũng ã hỉ r rằng lo i ây n y ó khả năng l i giống với á
lo i bạ h n khá nhƣ Bạ h n m n, Bạ h n t r , Bạ h n liễu và
Bạ h n gr n is tạo r những giống l i ó ƣu thế l i vƣợt trội (UP, UE, UC)
(Nguyễn Việt Cƣờng, 2002; Mai Trung Kiên, 2014) [5], [15]. Hầu hết á
giống bạ h n ng ƣợ sử ụng rộng rãi trong sản xuất hiện n y ở nƣớ t
ều l giống Bạ h n uro hoặ giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h
n khá (H Huy Thịnh, 2015) [23].
1.2.1. Biến dị mức độ xuất xứ, gia đình và chọn lọc dòng vô tính
a. Biến dị về sinh trưởng
Từ 1975 - 1980, các khảo nghiệm loài/xuất xứ bạ h n ã ƣợc xây
d ng ở các vùng sinh thái ở Việt Nam. 12 loài bạ h n ó phân bố rộng ã
ƣợ ƣ v o á khảo nghiệm, ó l E. camaldulensis, E. tereticornis, E.
urophylla, E. cloeziana, E. pellita, E. grandis, E. brassiana, E. exserta, E.
microtheca, E. deglupta, Corymbia citriodora, C. torelliana. Số liệu ánh giá
ở gi i oạn ầu (những năm 1990) ủa Viện Khoa h c Lâm Nghiệp cho thấy
xuất xứ Petford của bạ h n E. camaldulensis ã ó sinh trƣởng rất tốt
(Nguyễn Ho ng Nghĩ , 1990) [17]. Tuy nhiên, từ 1994 - 1999, trong báo cáo
của Phạm Quang Thu (Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam), các xuất xứ
n y ã bị bệnh rụng lá - nh, ặc biệt nghiêm tr ng tại khu v Đ ng N m
bộ và Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu củ L Đ nh Khả và cộng s
(2001) [10] ã ho thấy các xuất xứ triển v ng của E. camaldulensis ở Việt
Nam là Laura River, Kennedy River và Morehead River (Queensland) và
K therine (Northern Territory) (L Đ nh Khả, 2003) [12].
24
Đến năm 1991, khảo nghiệm loài/xuất xứ bạ h n tại Đ ng H -
Quảng Trị ã ƣợc xây d ng, tham gia khảo nghiệm là các xuất xứ thuộc loài
E. urophylla, E. cloeziana và E. pellita, E. tereticornis, E. camaldulensis và
E. grandis. Kết quả cho thấy loài và xuất xứ tốt cho vùng này bao gồm: với
bạ h n E. urophylla là xuất xứ Lembata (Indonesia); bạ h n E. cloeziana
là các xuất xứ Queensland bao gồm Herberton, Helenvale, Woondum và
Cardwell; bạ h n E. pellita là các xuất xứ Queensland gồm Kuranda và
Helenvale. Các xuất xứ của bạ h n E. camaldulensis, E. tereticornis và E.
grandis ó sinh trƣởng chậm ở những vùng ó ộ cao trên 1.200m so với mặt
biển; các xuất xứ của E. camaldulensis và E. tereticornis sinh trƣởng khá thấp
tại Đ ng H . Kết quả ũng ho thấy E. urophylla và E. pellita không chỉ sinh
trƣởng nhanh ở Quảng Trị mà còn phù hợp với các tỉnh phía Bắc v Đ ng
nam bộ. Riêng với Bạ h n uro, xuất xứ ó sinh trƣởng nhanh nhất trong
khảo nghiệm ở Đ ng H l Lemb t , trong iều kiện nh tá hƣ o s u
8,5 năm xuất xứ này có chiều cao 13,2 m với ƣờng kính ngang ng c 11,4
cm, thể tích thân cây 154,4 dm3. Trong khi ó, ánh giá khảo nghiệm tại Đ
Lạt ở 2 iểm l L ng H nh ( ộ cao 900 m so với mặt biển) v M ng Linh ( ộ
cao 1.500 m so với mặt biển) ở thời iểm 18 tháng cho thấy Bạ h n uro với
xuất xứ Mt Egon, Flores, In onesi (23081) ó sinh trƣởng tốt nhất với chỉ số
Iv là 3,94; tiếp theo ó l E. grandis với xuất xứ Paluma (Queensland) có chỉ
số Iv là 2,45; sau 4 tuổi, xuất xứ Paluma của E. grandis ạt Iv bằng 172,18;
tiếp theo là các xuất xứ Helenvale (Queensland), Kiriwo (VXG) và Bloomfied
(Queensland) (Iv = 119,27 – 150,26); s u ó l E. saligna, E. urophylla với
xuất xứ Mt Egon (Indonesia, 14531) với Iv ạt 120,47; E. camaldulensis với
các xuất xứ Kennedy River (Queensland) và Katherine (NT) lần lƣợt có chỉ số
Iv l 72,74 v 58,0 (L Đ nh Khả, 2003) [12].
Kết quả khảo nghiệm xuất xứ cho Bạ h n uro của Nguyễn Dƣơng T i
(1994) [18] ƣợc th c hiện ở vùng Trung tâm miền Bắ ũng thấy rằng tại
25
Quảng Nạp (Phú Th ), xuất xứ Ulubahu ở ộ cao 150 m tại ảo Wetar (gần
ảo Alor) ó sinh trƣởng tốt nhất, s u ó là xuất xứ ở Alor ( ó ộ cao 800 –
1.200 m), ở một số nơi khá , kh ng ó s tham gia của xuất xứ này thì các
xuất xứ Lewotobi Flores v Egon Flores l ó sinh trƣởng nhanh nhất (Lê
Đ nh Khả, 2003) [12].
Khảo nghiệm xuất xứ kết hợp xây ng vƣờn giống Bạ h n uro tại
Cẩm Quỳ (H Tây ũ) ƣợ xây ng năm 1997 v tại Vạn Xuân (Phú Th )
ƣợ xây ng năm 1996. Đánh giá ở thời iểm 3 tuổi tại Cẩm Quỳ ất mỏng
lớp, nghèo inh ƣỡng th Lewotobi (Flores) l xuất xứ ó sinh trƣởng tốt
nhất v nh nh hơn rõ rệt so với á xuất xứ òn lại; s u ó l xuất xứ W ikui
ở miền trung ảo Alor; á xuất xứ khá ở á ảo P nt r, Wet r, Flores tuy
ó sinh trƣởng khá nh u theo lập ị gố song về ơ bản ều thuộ ùng một
nhóm. Ở Vạn Xuân trong iều kiện ất sâu tr n 50 m, ở thời iểm 4 năm
tuổi, xuất xứ ó sinh trƣởng nh nh nhất lại l W ikui ở miền Trung ảo Alor
v Uh k ở Đ ng Bắ ảo Wet r (L Đ nh Khả, 2003) [12].
D án FORTIP về ải thiện giống ây rừng v sản phẩm rừng ủ
CSIRO ƣợ th hiện trong gi i oạn 1996 - 1998, ã xây ng ƣợ 2 vƣờn
giống Bạ h n uro khảo nghiệm hậu thế ủ thế hệ 1 tại 2 ị iểm: (i) tại B
Vì - H Nội gồm 144 gi nh thuộ 9 xuất xứ: Kết quả ánh giá 8 tuổi (năm
2005) sinh trƣởng ƣờng kính trung b nh l 18 m, hiều cao là 18,8 m, thể tí h
trung bình 244 dm3/ ây v ã l h n ƣợ 20 gi nh sinh trƣởng tốt nhất
vƣợt trội gấp 2 lần hỉ số trung b nh, trong ó ó 8 gi nh ủ xuất xứ
Lewotobi Flores, 1 gi nh ủ xuất xứ Egon Flores v 1 gi nh ủ xuất xứ
Waikui Central Alor, ây l ơ sở ể xây ng vƣờn giống thế hệ 2; (ii) tại
Vạn Xuân - Phú Th gồm 144 gi nh thuộ 9 xuất xứ. Kết quả ánh giá gi i
oạn 9 tuổi (2005) sinh trƣởng ƣờng kính trung b nh l 14,4 m (biến ộng
trong khoảng 8 - 35 m). Đã h n ƣợ 20 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất
26
với thể tí h trung b nh 274,2 m3/ ây vƣợt gấp hơn 2 lần trung b nh ủ khảo
nghiệm hậu thế, trong ó ó 12 gi nh thuộ xuất xứ Lewotobi Flores, 2 gi
nh thuộ xuất xứ Egon Flores, á xuất xứ khá hỉ h n ƣợ 1 - 2 gia
nh. Điều ó hứng tỏ Lewotobi Flores l xuất xứ ó triển v ng nhất ở Vạn
Xuân - Phú Th (H Huy Thịnh v ộng s , 2006; Nguyễn Đứ Ki n, 2009)
[19], [16].
b. Chọn lọc dòng vô tính Bạch đàn uro
Từ kết quả hƣơng tr nh nghi n ứu ải thiện giống ho Bạ h n uro
hủ yếu ƣợ th hiện ở vùng Trung tâm Bắ Bộ, Viện Nghi n ứu Cây
Nguy n liệu giấy (FRC) ã ng nhận một số giống mới ể phụ vụ trồng
rừng sản xuất, ti u biểu l : á giống quố gi Bạ h n uro PN2, PN14 (năm
2000), PN3 (năm 2005); á giống tiến bộ kỹ thuật Bạ h n uro PN10,
PN46, PN47 (năm 2004), PN54, PN116 (năm 2005), PN21, PN24, PN108
(năm 2006). Cá giống mới h n tuyển ho năng suất trung b nh 18-20
m3/h /năm (Viện Nghi n ứu Cây Nguy n liệu Giấy, 2014) [32].
Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp gần ây
ũng ã h n l v ng nhận ƣợ 5 giống Bạ h n uro (E.urophylla) l tiến
bộ kỹ thuật U892, U1088, U821, U416, U262 (H Huy Thịnh v ộng s , 2015)
[23]. Đây l nguồn giống v ùng qu n tr ng trong việ phát triển trồng rừng
òng v tính Bạ h n uro ũng nhƣ l ây bố/mẹ trong á nghi n ứu h n tạo
giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h n khá .
1.2.2. Nghiên cứu về vết nứt gỗ ở bạch đàn
Bạ h n uro l lo i ây m nh nh, tăng trƣởng ƣờng kính b nh quân
ạt từ 1,25 m ến 2,0 m/năm, tăng trƣởng hiều o ạt từ 1,2m ến
1,5m/năm tùy theo iều kiện t nhi n (thổ nhƣỡng, khí hậu). Cây m thẳng,
ó thân tròn ều, ít bạnh vè ( ây l ặ iểm thuận lợi trong hế biến gỗ xẻ).
27
Sản phẩm mộ l m từ gỗ Bạ h n uro ó m u sắ , vân thớ ẹp, ộ bám ính
v ộ bền với vật liệu tr ng phủ (m ng sơn) ạt y u ầu ng y ả khi ã xử lý
bảo quản hống nấm mố v n trùng phá hoại (Nguyễn Qu ng Trung v
ộng s , 2009) [24]. Gỗ Bạ h n uro l loại gỗ ứng, ó á ặ tính ơ lý
tƣơng ƣơng gỗ ủ á lo i keo v một số loại gỗ rừng t nhi n khá , tuy
nhi n, o á khuyết tật thƣờng gặp trong quá tr nh xẻ, sấy n n gỗ bạ h n
nói hung v Bạ h n uro nói ri ng hƣ ƣợ sử ụng rộng rãi trong ng
nghiệp sản xuất ồ mộ .
Gỗ Bạ h n uro ó khối lƣợng thể tí h lớn hơn gỗ Keo t i tƣợng từ
10,7% ến 11,7% v lớn hơn gỗ Keo lá tr m 8,7% ến 10,5%. Độ o rút ủ
gỗ Bạ h n uro theo á hƣớng xuy n tâm v tiếp tuyến ều lớn hơn ộ o
rút ủ gỗ Keo t i tƣợng v gỗ Keo lá tr m, thấp hơn so với gỗ Bạ h n
trắng. Cụ thể theo hƣớng xuy n tâm, o rút ủ Bạ h n uro lớn xấp xỉ 4,4
lần so với gỗ Keo lá tr m, lớn gấp 3,8 lần so với gỗ Keo t i tƣợng; theo
hƣớng tiếp tuyến, o rút ủ gỗ Bạ h n uro lớn gấp 2,33 lần so với gỗ Keo
t i tƣợng v lớn gấp 1,9 lần so với gỗ Keo lá tr m. Nhƣng khi xem xét mứ
ộ h nh lệ h giữ o rút theo 2 hƣớng xuy n tâm v tiếp tuyến th thấy gỗ
Keo lá tr m ó tỉ lệ o rút theo hƣớng tiếp tuyến lớn gấp 2,49 lần, tƣơng t ở
gỗ Keo lá tr m h nh lệ h l 2,61 lần, Bạ h n trắng l 1,45 lần òn với gỗ
Bạ h n uro l 1,3 lần. Phân tí h n y hỉ r rằng ti u h o trong hế biến o
o ngót ủ gỗ Bạ h n uro sẽ lớn hơn so với gỗ Keo lá tr m v Keo t i
tƣợng, nhƣng ó thể thấp hơn gỗ Bạ h n trắng. Độ bền uốn tĩnh ủ gỗ
Bạ h n uro theo ả 2 hƣớng (tiếp tuyến v xuy n tâm) ều nhỏ hơn gỗ Keo
lá tr m v Keo t i tƣợng; hứng tỏ gỗ Bạ h n uro giòn hơn (Nguyễn Qu ng
Trung v ộng s , 2009) [24].
Nứt l hiện tƣợng phổ biến thƣờng thấy ở gỗ Bạ h n uro l m giảm
hiệu suất sử ụng gỗ, l m tăng phế phẩm, phế liệu v giảm hất lƣợng, giá trị
28
sử ụng ủ gỗ. Nghi n ứu ủ tá giả Nguyễn Qu ng Trung (2009) [24] cho
thấy 100% gỗ s u khi ắt hạ ều ó hiện tƣợng nứt ầu gỗ, s u 30 ng y th
á hỉ ti u theo õi nhƣ tỷ lệ vết nứt hầu nhƣ kh ng th y ổi.
Tỉ lệ v mứ ộ nứt ầu ủ gỗ tròn s u khi hặt hạ òn tùy thuộ v o
một số yếu tố: Cây m tr n sƣờn ố mứ ộ nứt ầu o hơn so với ây
m tr n ị h nh tƣơng ối bằng phẳng. Kiểu nứt xuy n tâm l phổ biến, nứt
v nh khăn ít xuất hiện ở á ây 7 ến 8 năm tuổi (thƣờng hỉ xuất hiện ở á
ây 11 năm tuổi trở l n) (Nguyễn Qu ng Trung, 2009) [24].
Nghiên cứu về hiện tƣợng nứt vỡ gỗ tròn và gỗ xẻ trên Bạ h n trắng
E. camaldulensis cho thấy tất cả các hiện tƣợng nứt nẻ ều bắt nguồn từ
nguy n nhân o rút kh ng ều giữa các chiều khác nhau của gỗ. Nội ứng suất
là nguyên nhân tạo nên các khuyết tật nứt, toá ầu gỗ khi khai thác hoặc khi
cắt khúc. Khuyết tật này ảnh hƣởng rất lớn ến tỷ lệ thành khí trong gia công
chế biến gỗ bạ h n. Nứt xuất phát từ tuỷ cây là do ứng suất sinh trƣởng (vì
tuỷ là phần gỗ có phẩm chất kém nhất) và có thể rất sâu và rộng nhất, thƣờng
có hình chữ thập hoặc nứt chữ Y. Gỗ phản ứng ũng l nguy n nhân gây nứt
ở gỗ tròn, gỗ xẻ, các vết nứt trên mặt cắt ngang nhƣng ở phạm vi ƣờng kính
nhỏ. S thoát hơi nƣớc hay còn g i là ẩm trong gỗ, s phân bố ẩm không
ồng ều trong khối gỗ gây ra nứt. Nứt ầu gỗ, nứt theo tia gỗ, nứt theo vòng
năm ều o ộ ẩm gỗ giảm quá nhanh và s co rút khác nhau giữ hƣớng
xuyên tâm và tiếp tuyến. Các vết nứt trên mặt cắt ngang chạy theo hƣớng tiếp
tuyến không phải do ứng suất sinh trƣởng gây ra mà chủ yếu xuất hiện do sức
nặng của các khúc gỗ gây r trƣớc khi tách nhau khi cắt phân oạn (Đỗ Văn
Bản và cộng s , 2010) [3].
Gỗ khú tròn thƣờng bị nứt tâm, nứt , mứ ộ nứt lớn, nhất l ối
với gỗ ể ngo i trời, nứt toá hi gỗ th nh 2-4 phần. Vết nứt toá hầu nhƣ
phát sinh từ nứt tâm v bắt ầu từ mặt ầu phí gố hƣớng l n ng n. Những
29
ván, th nh gỗ xẻ b tâm ó thể bị nứt toá ng y trong khi xẻ v khi ể trong
phòng ều bị nứt hƣớng tâm v vết nứt ũng ó thể phát triển mạnh hi i
gỗ xẻ theo hiều . Tất ả á hiện tƣợng nứt nẻ ều bắt nguồn từ nguy n
nhân o rút kh ng ều giữ á hiều khá nh u ủ gỗ (Đỗ Văn Bản v ộng
s , 2010) [3].
Tuy nhi n, ây mới chỉ là nghiên cứu mang tính ứng dụng và thiên về
chế biến nhiều hơn l nghi n ứu ch n giống cho các chỉ tiêu vết nứt gỗ của
Bạ h n uro.
1.2.3. Khả năng di truyền của các tính trạng kinh tế
a. Hệ số di truyền của các tính trạng kinh tế
Trong khảo nghiệm tại B V ( ánh giá từ 1 - 8 tuổi) v Vạn Xuân
( ánh giá từ 1 - 9 tuổi), hệ số i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng o
ộng từ 0,10 - 0,31. Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h (CV ) ho á tính
trạng sinh trƣởng o ộng từ 7,3 - 12,4%. Hệ số i truyền ối với tính trạng
ộ thẳng thân, ộ nhỏ nh từ 0,09 - 0,22 (Nguyễn Đứ Ki n, 2009) [16].
Kết quả nghi n ứu về Bạ h n uro tại vƣờn giống thế hệ 2 ở B V
(H Nội) v Đ ng H (Quảng Trị) gi i oạn 4,5 tuổi ho thấy hệ số i truyền
về á hỉ ti u sinh trƣởng v hất lƣợng h nh thái thân ây ở mứ thấp (từ
0,15 ến 0,25), hệ số i truyền theo khối lƣợng ri ng gỗ l 0,40 v o hơn so
với á hỉ ti u sinh trƣởng (Triệu Văn Diệp v ộng s , 2010) [7].
Trong vƣờn giống Bạ h n uro 10 tuổi tại B V , h m lƣợng ellulose
v khối lƣợng ri ng ủ gỗ ó hệ số i truyền o (0,48 - 0,50) v o hơn so
với á hỉ ti u sinh trƣởng nhƣng lại ó hệ số biến ộng i truyền trong quần
thể thấp hơn so với á hỉ ti u sinh trƣởng (4-6% so với 8-10%). Khối lƣợng
ri ng ủ gỗ v h m lƣợng ellulose ó tƣơng qu n yếu với á hỉ ti u sinh
trƣởng, o ó h n giống theo á hỉ ti u sinh trƣởng sẽ kh ng ảnh hƣởng
nhiều ến á tính hất gỗ n y (Hà Huy Thịnh và cộng s , 2011) [21].
30
Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ho á tính trạng sinh trƣởng ủ Bạ h
n uro biến ộng từ mứ thấp ến trung b nh ( o ộng từ 0,19 - 0,23 ở tuổi
6) v tăng ần theo tuổi. Hệ số i truyền ủ trị số pilo yn l khá o dao
ộng từ 0,42 ến 0,48. Hệ số i truyền theo nghĩ rộng ho á tính trạng sinh
trƣởng v ộ thẳng thân ủ á òng v tính Bạ h n uro tại khảo nghiệm B
V (4 tuổi) v N m Đ n (5 tuổi) ở mứ trung b nh tới o (0,20 - 0,46); khối
lƣợng ri ng ủ gỗ ó hệ số i truyền theo nghĩ rộng o hơn (0,68) các tính
trạng sinh trƣởng. Đối với bạ h n l i UP, trong khảo nghiệm tại Đ ng H (5
tuổi), hệ số i truyền theo nghĩ rộng ho á tính trạng sinh trƣởng ở mứ o
(biến ộng từ 0,34 - 0,46); trong khảo nghiệm tại B V (4 tuổi) ở mứ trung
bình (0,18 - 0,31); khối lƣợng ri ng ủ gỗ ó hệ số i truyền o (0,71 - 0,78).
H m lƣợng ellulose ó hệ số i truyền ở mứ trung b nh (0,25 - 0,31) ho ả
B V v Đ ng H (M i Trung Ki n, 2014) [15].
Đề t i “Nghiên cứu cải thiện giống nhằm tăng năng suất, chất lượng cho
một số loài cây trồng rừng chủ lực” o Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ
Sinh h Lâm nghiệp th hiện gi i oạn 2011-2015 ã tiến h nh ánh giá
mứ ộ biến ị, khả năng i truyền v tƣơng tá i truyền - ho n ảnh á tính
trạng sinh trƣởng, một số hỉ ti u hất lƣợng, khối lƣợng ri ng (pilo yn v
mẫu thớt) v h m lƣợng enlullose ủ Bạ h n uro trong á khảo nghiệm
hậu thế. Kết quả ho thấy mặ ù ều ó nguồn gố từ á ây trội h n l
trong á vƣờn giống thế hệ 1, song tại á ị iểm nghi n ứu ều ó s
phân hó rõ nét v s i khá nh u rất ơ bản. Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp
ủ á tính trạng sinh trƣởng trong h i khảo nghiệm B V v Đ ng H l l
gần giống nh u v ở mứ tƣơng ối thấp (0,14 - 0,19) so với khảo nghiệm tại
N m Đàn (0,23 - 0,30). Tại mỗi khảo nghiệm ã h n l r ƣợ 10 gi nh
ó sinh trƣởng tốt v h nh áng thân ẹp ể phụ vụ ng tá ải thiện giống
trong tƣơng l i. Tr n ơ sở kết quả ánh giá sinh trƣởng v á hỉ ti u hất
lƣợng ũng nhƣ tính hất gỗ tại á khảo nghiệm òng v tính Bạ h n uro
31
v Bạ h n l i UU v UP, ề t i ã h n l r ƣợ 18 òng ó năng suất
v hất lƣợng o v ã/ ng ƣợ ng nhận gồm UP 35 (giống quố gi ) v
UP72, UP95, UP97, UP99, UP54, U892, U1088, U821, U416, U262, UP153,
UP164, UP171, UP180, UP190, UP223, UP236 (giống tiến bộ kỹ thuật) (H
Huy Thịnh v ộng s , 2015) [23].
Năm 2015, khi tiếp tụ ánh giá ở tuổi o hơn (7 tuổi) ối với khảo
nghiệm òng v tính Bạ h n uro v Bạ h n l i tại B V , ó thể nhận thấy
hầu hết á òng ã ƣợ ng nhận giống vẫn uy tr khả năng sinh trƣởng
tốt, b n ạnh ó phát hiện một số òng ó triển v ng trong sản xuất bột giấy
nhƣ òng U894 vừ ó sinh trƣởng tốt vừ ó h m lƣợng xenlulo o ( ạt
46%), một số òng ó triển v ng ung ấp gỗ lớn nhƣ òng UP23, UP96,
UP89 với khối lƣợng ri ng gỗ ạt từ 560 - 620kg/m3 (H Huy Thịnh v ộng
s , 2015) [23].
b. Tương quan di truyền
Sinh trƣởng l hỉ ti u qu n tr ng nhất trong h n giống ây rừng. Cá
hƣơng tr nh h n giống tr n thế giới phần lớn ều lấy sinh trƣởng l m hỉ
ti u hính trong h n giống. Còn khối lƣợng ri ng ủ gỗ ƣợ hú ý trong
những năm gần ây, khối lƣợng ri ng ủ gỗ kh ng hỉ li n qu n ến khả
năng hịu l , ộ bền ủ gỗ m òn ó v i trò qu n tr ng trong việ tăng
hiệu suất bột giấy ủ á lo i ây nguy n liệu giấy.
Tƣơng qu n i truyền tính trạng ộ thẳng thân theo tuổi - tuổi (giữa 5
tuổi với 8 tuổi) ở khảo nghiệm Ba Vì ở mức cao từ 0,91 - 0,99; tƣơng qu n i
truyền tính trạng ộ nhỏ cành giữa 5 tuổi và 9 tuổi trong khảo nghiệm ở Vạn
Xuân ạt từ 0,91 - 0,98. Tƣơng qu n i truyền giữa tính trạng ộ thẳng thân
v ộ nhỏ cành ở mức trung bình, từ 0,47 - 0,61. Tƣơng qu n i truyền giữa
các tính trạng sinh trƣởng ( ƣờng kính, chiều cao) với các tính trạng về chất
lƣợng thân ây ( ộ thẳng thân, ộ nhỏ cành) từ thấp ến trung bình (0,21 -
32
0,61). Tƣơng qu n i truyền giữa tính trạng quy ịnh ƣờng kính với tính
trạng quy ịnh chiều cao ở trong mỗi ộ tuổi từ chặt ến rất chặt (0,75 - 0,98)
(Nguyễn Đức Kiên, 2009) [16].
Hà Huy Thịnh và cộng s (2010) [20] khi nghiên cứu hệ số tƣơng qu n
di truyền giữa các chỉ ti u sinh trƣởng và khối lƣợng riêng của gỗ tại các khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 1 Bạ h n uro ở Vạn Xuân, Ba Vì cho thấy: (i) Tại
Vạn Xuân: Tƣơng qu n giữ ƣờng kính với khối lƣợng riêng của gỗ là
r=0,15; tƣơng qu n giữa chiều cao với khối lƣợng riêng của gỗ là r=0,19; (ii)
Tại B V : Tƣơng qu n giữ ƣờng kính với khối lƣợng riêng của gỗ là
r=0,28; tƣơng qu n giữa chiều cao với khối lƣợng riêng của gỗ là r=0,11.
Điều ó hứng tỏ trong rừng trồng thuần lo i v ồng tuổi thì khối lƣợng
riêng chỉ ó tƣơng qu n rất thấp với sinh trƣởng của cây. Kết quả nghiên cứu
ũng ho thấy do sống trong các lập ịa khác nhau mà thể tích thân cây và trị
số khối lƣợng riêng của gỗ của cùng một gi nh ở các khảo nghiệm hậu thế
có thể kh ng nhƣ nh u, song trật t á ây ƣợc xếp hạng theo khối lƣợng
riêng của gỗ lại rất giống nh u. Điều ó hứng tỏ tƣơng tá kiểu gen hoàn
cảnh yếu.
Kết quả nghiên cứu tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở tuổi 6 tại Ba Vì
v Đ ng H ho thấy tƣơng qu n i truyền giữ ƣờng kính và chiều cao là
rất chặt (r=0,90) trong khi tƣơng qu n giữ sinh trƣởng và pilodyn là rất thấp
v kh ng ó ý nghĩ . Điều này cho thấy việc ch n l c các cá thể sinh trƣởng
nhanh sẽ ảnh hƣởng kh ng áng kể ến khối lƣợng riêng của gỗ (Hà Huy
Thịnh và cộng s , 2011) [21].
Nghiên cứu về á gi nh thế hệ 2 Bạ h n uro tại B V v Đ ng
Hà (3 tuổi) cho thấy ƣờng kính và chiều cao thể hiện tƣơng qu n i truyền
ƣơng v ở mức yếu và vừa phải với trị số pilodyn. Tại B V , tƣơng qu n
33
giữ ƣờng kính với trị số Pilo yn l 0,46 v tƣơng qu n giữa chiều cao với
trị số Pilodyn là 0,21. tại Đ ng H , tƣơng qu n giữ ƣờng kính với trị số
Pilodyn chỉ l 0,26 v tƣơng qu n giữa chiều cao với trị số Pilodyn là 0,05.
Điều này cho thấy việc ch n l c về sinh trƣởng hầu nhƣ kh ng ó ảnh hƣởng
tới khối lƣợng riêng của gỗ (Mai Trung Kiên, 2014) [15].
Kết quả ánh giá khảo nghiệm dòng vô tính Bạ h n uro v bạ h n
lai UP ở Ba Vì (4 tuổi) v N m Đ n (5 tuổi) cho thấy ó tƣơng qu n giữa khối
lƣợng riêng của gỗ với cellulose ở mứ tƣơng ối chặt ến chặt (r = 0,57 -
0,77). Trong khi tƣơng qu n giữa cellulose với các tính trạng sinh trƣởng là
tƣơng qu n ƣơng v ở mức từ yếu ến vừa phải (r = 0,11 - 0,40). Tƣơng quan
giữa khối lƣợng riêng của gỗ với trị số pilo yn ối với dòng vô tính từ chặt tới
rất chặt với r = 0,80 tới 0,92. Vì vậy, có thể ùng Pilo yn ể xá ịnh nhanh ở
mứ ộ òng v tính. Tƣơng qu n tuổi - tuổi: tính trạng ƣờng kính và chiều
o ó tƣơng quan với nhau ở á ộ tuổi 2, 3, 5 và 6 từ chặt tới rất chặt.
Nhƣng hệ số tƣơng qu n i truyền ở cặp tuổi 3 - 5 cao nhất. Do ó, ó thể
khẳng ịnh rằng ở ộ tuổi 3 chúng ta có thể tiến hành ch n l á gi nh
sinh trƣởng nhanh và sẽ ảm bảo ộ tin cậy cao (Mai Trung Kiên, 2014) [15].
c. Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh
Kết quả ánh giá tƣơng tá giữ xuất xứ v lập ị , giữ gi nh v lập
ị ủ Bạ h n uro ho thấy s tƣơng tá về á hỉ ti u sinh trƣởng v khối
lƣợng ri ng ủ gỗ ở tuổi 3 tại á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 không có ý
nghĩ giữ h i lập ị B V v Vạn Xuân. Kết quả n y ƣợ minh hứng bằng
thứ t xếp hạng về sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ủ gỗ ủ á gi nh
giữ h i lập ị l tƣơng ối giống nh u mặ ù ó s s i khá về tố ộ sinh
trƣởng giữ h i lập ị . Do vậy việ ánh giá v h n l ó thể hỉ ần tiến
h nh tr n một quần thể m vẫn ảm bảo tăng thu i truyền thỏ áng khi ƣ r
34
ứng ụng ở những nơi ó iều kiện lập ị tƣơng ồng nhƣ tại B V v Vạn
Xuân (Hà Huy Thịnh v ộng s , 2010) [20].
Kết quả phân tí h phƣơng s i về qu n hệ tƣơng tá i truyền - ho n ảnh
ho á hỉ ti u sinh trƣởng ( ƣờng kính thân ây, hiều o vút ng n, thể tí h
thân ây) ở Bạ h n uro tại tuổi 3 trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ó s
khá biệt rõ ở h i iều kiện lập ị B V (H Nội) v Đ ng H (Quảng Trị).
Tuy nhi n, xét về hỉ ti u pilo yn, tƣơng tá giữ kiểu gen v ho n ảnh sống
lại kh ng ó khá biệt. Điều n y ho thấy khối lƣợng ri ng gỗ ít hịu ảnh
hƣởng ủ ho n ảnh sống hơn á tính trạng sinh trƣởng o vậy giống ó khối
lƣợng ri ng gỗ o sẽ bộ lộ nhƣ nh u. B n ạnh ó á hỉ ti u ánh giá hất
lƣợng ủ thân ây nhƣ ộ thẳng thân, ộ nhỏ nh, phát triển ng n kh ng thể
hiện s khá biệt rõ rệt tại h i vùng lập ị . Cá tính trạng ó phản ứng ít với
iều kiện ho n ảnh sống sẽ ít ƣợ hú ý hơn khi h n giống ho á vùng
sinh thái khá nh u. Cá gi nh sinh trƣởng tốt tại B V th kh ng hẳn ã
sinh trƣởng tốt tại Đ ng H n n hoạt ộng ải thiện giống ần áp ụng ho ả
h i vùng, ần xây ng quần thể h n giống khá biệt tại h i khu v B V v
Đ ng H (Triệu Văn Diệp v ộng s , 2010) [7].
Tƣơng qu n ủ á hỉ ti u về sinh trƣởng giữ á lập ị B V - Hà
Nội, N m Đ n - Nghệ An v Đ ng H - Quảng Trị ở mứ yếu ến vừ phải với
hệ số tƣơng qu n từ 0,25 ến 0,38. Do ó ần xây ng á quần thể h n
giống ri ng biệt ho từng vùng ể tối hó tăng thu i truyền ho á hỉ ti u
sinh trƣởng. Tƣơng qu n ủ trị số Pilo yn (khối lƣợng ri ng ủ gỗ) giữ B
V v Đ ng H ở mứ tƣơng ối hặt ến rất hặt với hệ số tƣơng qu n từ 0,66
ến 0,96, iều ó hứng tỏ á gi nh v á òng v tính ó khối lƣợng
ri ng ủ gỗ o tại B V th ũng ó thể ó khối lƣợng ri ng ủ gỗ o tại
Đ ng H (M i Trung Ki n, 2014) [15].
35
1.2.4. Nghiên cứu về lai giống và giống lai giữa Bạch đàn uro và các loài
bạch đàn khác
Từ năm 1991 Trung tâm Nghi n ứu Giống ây rừng ã tiến h nh h n
l ây trội v ghép ho một số ây Bạ h n uro (E. urophylla - U), Bạ h n
caman (E. camaldulensis - C) v Bạ h n liễu (E. exserta - E). Trong giai
oạn 1996 - 2000, ã nghi n ứu ặ iểm vật hậu, ất trữ hạt phấn v l i giống
ho 3 lo i nói tr n. Bằng phƣơng pháp thụ phấn ó kiểm soát ã tiến h nh l i
giống thuận nghị h v tạo r hơn 70 tổ hợp l i gồm á ây l i khá lo i và
trong lo i, á tổ hợp l i ƣợ tạo r gồm UC, CU, UE, EU, CE, EC v UU ã
ƣợ trồng khảo nghiệm tại á nơi ó iều kiện lập ị khá nh u nhƣ Thụy
Phƣơng (H Nội), B V (H Tây ũ, n y l H Nội), Đ ng H (Quảng Trị) v
Hòn Đất (Ki n Gi ng). Kết quả ho thấy ây l i ều sinh trƣởng nh nh hơn á
lo i bố mẹ (L Đ nh Khả, 2001; Nguyễn Việt Cƣờng, 2002) [10], [5]. Nhìn
hung, á tổ hợp l i UC (E. urophylla x E. camaldulensis) thƣờng ó sinh
trƣởng nh nh tr n ất sâu ở ồng bằng s ng Hồng v ất ngập phèn theo mù
ở Ki n Gi ng, á tổ hợp l i UE (E. urophylla x E. exserta) và EU (E. exserta
x E. urophylla ) thƣờng sinh trƣởng nh nh tr n ất ồi, òn á tổ hợp l i EC
(E. exserta x E. camaldulensis) và CE (E. camaldulensis x E. exserta) thƣờng
sinh trƣởng kém nhất trong á tổ hợp l i v hỉ nh nh hơn á bố mẹ ã tr
tiếp th m gi l i giống. Điều n y hứng tỏ ây l i ủ Bạ h n uro ều ho
sinh trƣởng nh nh (L Đ nh Khả, 2001; Nguyễn Việt Cƣờng, 2002) [10], [5].
Ƣu thế l i th y ổi theo những iều kiện lập ị khá nh u nhƣ kết quả
nghi n ứu tại Thụy Phƣơng á tổ hợp l i tốt nhất ó sinh trƣởng nh nh gấp
7,3 lần á ây bố mẹ kém nhất, òn ở B V tỷ lệ n y hỉ l 3,5. Chứng tỏ ở
Thụy Phƣơng á tổ hợp l i kh ng hỉ sinh trƣởng nh nh hơn ở B V m ƣu
thế l i ũng thể hiện rõ gấp 2 lần ở B V . Một biểu hiện khá về s th y ổi
ƣu thế l i l thể tí h thân ây (V), khi so sánh 2 tổ hợp l i E4U29 và U29E4 sau
36
năm thứ 3 tại h i nơi khảo nghiệm Thụy Phƣơng v B V . Kết quả ho thấy
ùng h i bố mẹ th m gi l i giống nhƣng l i thuận nghị h ( ó nghĩ l ổi vị trí
l m bố v l m mẹ ho nh u) ã tạo n n s th y ổi rất lớn về thể tí h thân ây
ở á iều kiện lập ị khá nh u. Ƣu thế l i vừ hịu ảnh hƣởng ủ nhân tố i
truyền vừ hịu ảnh hƣởng ủ iều kiện ngoại ảnh. Đồng thời nghi n ứu
ũng hỉ r rằng sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ã th y ổi trong những iều
kiện lập ị khá nh u. Ở Thụy Phƣơng, tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh nhất l
Bạ h n uro với Bạ h n m n; thứ t á tổ hợp l i v á lo i bố mẹ ƣợ
xếp theo sinh trƣởng từ nh nh ến hậm l UC -> UE, UU, EU -> U ->EC ->
C, E. Ở B V , á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh nhất l giữ Bạ h n uro
v bạ h n liễu; trật t xếp hạng theo thể tí h thân ây ủ á tổ hợp l i v bố
mẹ ủ húng về ơ bản l UE, UU, EU -> UC -> U, EC -> C, E (L Đ nh Khả,
2001; Nguyễn Việt Cƣờng, 2002) [10], [5].
Đất tốt ây l i ó sinh trƣởng nh nh hơn rõ rệt so với các loài bố mẹ,
trong lúc ở nơi ất xấu s khác biệt này có phần ít hơn. H y nói á h khá ,
iều kiện sinh trƣởng càng thuận lợi th ƣu thế lai càng thể hiện rõ rệt (Lê
Đ nh Khả, 2006) [14].
Trong ề t i “Nghiên cứu lai tạo giống một số loài Bạch đàn, Tràm,
Thông và Keo” gi i oạn 2001 - 2005, Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ
sinh h Lâm nghiệp ã tạo r ƣợ hơn 40 tổ hợp l i giữ á lo i Bạ h n
uro (U), Bạ h n m l (C), Bạ h n tere (T) với Bạ h n pelit (P), trong
ó Bạ h n pelit hủ yếu ùng l m ây bố (Nguyễn Việt Cƣờng v ộng s ,
2006) [7]. Kết quả khảo nghiệm giống l i ho thấy một số giống Bạ h n l i
CP ó sinh trƣởng nh nh tr n lập ị ở miền Đ ng N m Bộ v một tổ hợp
Bạ h n lai PU ó sinh trƣởng nh nh nhất trong á tổ hợp khảo nghiệm tại
Ba Vì - H Nội (Nguyễn Việt Cƣờng v ộng s , 2006) [6].
37
Gi i oạn 2000-2006, trong khu n khổ án SAREC “Sử dụng đa
dạng di truyền và tiến bộ công nghệ sinh học trong nghiên cứu cải thiện
giống cây rừng”, Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm
nghiệp ã tạo r hơn 60 tổ hợp Bạ h n l i UP v PU ( hủ yếu l UP) v một
số khảo nghiệm hậu thế giống l i xây ng tại H Nội, Nghệ An, Quảng Trị
v B nh Dƣơng. Đánh giá ở 30 tháng tuổi ho thấy giống l i giữ h i lo i
Bạ h n n y rất ó triển v ng ho trồng rừng ở miền Bắ v Bắ Trung Bộ.
Kết quả ũng ho thấy, ó s khá biệt lớn về sinh trƣởng ủ á tổ hợp
Bạ h n l i tr n lập ị khá nh u, hứng tỏ ảnh hƣởng ủ tƣơng tá kiểu
gen - ho n ảnh. Xá ịnh ƣợ 4 tổ hợp l i ó triển v ng b o gồm: U70P28,
U87P22 v U87P8 ho lập ị ở B V ; U87P22 v U70P48 ho lập ị ở
Đ ng H , ây l những tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt hơn rõ rệt so với giống
ối hứng tốt nhất (U6 v PN14) tại mỗi lập ị với ộ vƣợt trung b nh về thể
tí h từ 20 - 50% (Nguyễn Đứ Ki n, 2009) [16]. Đặ biệt, nhiều tổ hợp Bạ h
n l i UP vẫn uy tr ƣợ sứ sống mạnh với tán lá khỏe trong iều kiện
mù ng lạnh v kh ở B V , iều n y ó thể ƣợ giải thí h o khả năng
hịu hạn tốt nhờ bộ rễ ăn sâu ủ Bạ h n pelit . Đến n y, một số giống l i
khá lo i ủ Bạ h n pelit ã ƣợ ng nhận l giống tiến bộ kỹ thuật nhƣ
UP35, UP54, UP72, UP95, UP97 v UP99 (Bộ N ng nghiệp v Phát triển
Nông thôn, 2013) [1]. Nhƣ vậy, ngo i khả năng sinh trƣởng nh nh ủ Bạ h
n l i, húng òn ó thể mở rộng vùng thí h ứng sinh thái so với bố mẹ.
1.3. Nhận xét chung
Qu phân tí h, ánh giá tổng quan vấn ề nghiên cứu ở trên thế giới và
Việt Nam rút ra một số vấn ề nhƣ s u:
- Mặc dù, ở nƣớc ta các nghiên cứu về biến ị v khả năng i truyền,
tƣơng tá kiểu gen ho n ảnh ủ Bạ h n uro ở thế hệ 1 ã ƣợ nghi n ứu
một á h b i bản. Việ tiếp tụ ánh giá sinh trƣởng v á tính hất gỗ về
38
mứ ộ biến ị, á th ng số i truyền trong á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2
l rất ần thiết nhằm xây ng á hiến lƣợ ải thiện giống trong tƣơng l i,
mặt khá , quá tr nh h n tạo giống ũng tạo r á giống ó hất lƣợng ể ƣ
v o sản xuất ại tr .
- Về ơ bản, ây lai giữa Bạ h n uro với 1 số loài khác có khả năng
sinh trƣởng và khả năng hống chịu với iều kiện bất lợi và sâu bệnh tốt hơn
so với bố mẹ, ây l hƣớng mà các nhà ch n giống rất quan tâm nghiên cứu.
Đặc biệt cây lai từ Bạ h n uro thƣờng có khả sinh trƣởng, phát triển tốt và
có tính chống chịu cao với á iều kiện bất lợi. Các nghiên cứu về sinh
trƣởng, tính chất gỗ của cây lai Bạ h n uro ũng ã ƣợc tiến hành trong
thời gian vừa qua, mặ ù ã h n l ƣợc một số dòng bạ h n l i UP ó
năng suất cao cho sản xuất, nhƣng á nghi n ứu này mới chỉ sử dụng 1 loại
giống lai giữa Bạ h n uro v bạ h n pelita.
- Các nghiên cứu về ch n giống bạ h n l i gần ây tr n thế giới cho
thấy, bạ h n l i UG (hoặc GU) và bạ h n l i UC ó tiềm năng sinh
trƣởng tốt lại thích nghi với nhiều dạng lập ịa và khí hậu khá nh u. Do ó,
việc nghiên cứu khảo nghiệm v ánh giá tính hất gỗ của các giống lai mới
có ý nghĩ kh ng hỉ về mặt khoa h m òn ó ý nghĩ về mặt sản xuất khi
các giống ó năng suất, chất lƣợng cao mới ch n l c có thể ƣ v o sản xuất,
l m tăng tính ạng củ ơ ấu cây trồng rừng ũng nhƣ ảm bảo tính an
toàn sinh h c của rừng trồng dòng vô tính.
- Trong những năm qu , Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ Sinh
h c Lâm nghiệp ã tạo r h ng trăm tổ hợp lai UC, UP và UG, các tổ hợp lai
n y ã ƣợ ƣ v o khảo nghiệm ở các vùng sinh thái khác nhau nhằm ánh
giá khả năng sinh trƣởng và chất lƣợng gỗ và ch n l c các cá thể lai tốt nhất
cho sản xuất. Nghiên cứu s sai khác về sinh trƣởng, tính chất gỗ của giống
39
lai Bạ h n uro với á lo i khá giúp ịnh hƣớng nghiên cứu lai giống phù
hợp với từng vùng sinh thái và mục tiêu ch n giống cụ thể.
- Ngoài các chỉ ti u sinh trƣởng thì các chỉ ti u ơ lý gỗ, ặc biệt là các
chỉ tiêu vết nứt gỗ của Bạ h n uro khi ƣợc sử dụng trong trồng rừng gỗ lớn
cần ƣợ qu n tâm. Tuy nhi n, ến nay các nghiên cứu về hạn chế vết nứt chủ
yếu mới ƣợc tập trung ở mảng chế biến, bảo quản m hƣ ó một nghiên
cứu ch n giống n o ƣợc triển kh i. Đây l lĩnh v c nghiên cứu cần bổ sung
trong á hƣơng tr nh h n giống cho Bạ h n uro v Bạ h n l i.
40
Chương 2
2.
NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nội dung nghiên cứu
2.1.1. Nghiên cứu biến dị và khả năng di truyền về sinh trƣởng và một số
tính chất gỗ của các gia đình tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn
uro
- Nghi n ứu mứ ộ biến ị về sinh trƣởng v hất lƣợng thân ây ủ
á gi nh Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V - Hà
Nội v N m Đ n - Nghệ An.
- Nghi n ứu mứ ộ biến ị về một số tính hất gỗ ủ á gi nh
Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n - Nghệ An.
- Đánh giá khả năng i truyền v tƣơng qu n i truyền giữ á tính
trạng nghi n ứu.
- Ch n l á á thể v gi nh ƣu trội trong á khảo nghiệm hậu thế
thế hệ 2.
2.1.2. Nghiên cứu sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các giống lai
giữa giữa Bạch đàn uro và các loài Bạch đàn khác
- Nghi n ứu sinh trƣởng v một số hỉ ti u tính hất gỗ ủ á tổ hợp
l i giữ Bạ h n uro v Bạ h n pelita (UP - PU), (2) Bạ h n uro v Bạ h
n caman (UC), (3) Bạ h n uro v Bạ h n gr n is (UG), (4) một số tổ
hợp l i giữ Bạ h n pelita và Bạ h n caman (PC- CP) tại B V , Đ ng H
v Bầu B ng.
- Ch n l á tổ hợp l i v á thể ó sinh trƣởng nh nh tại á khảo
nghiệm tổ hợp l i.
41
2.2. Vật liệu nghiên cứu
2.2.1. Bạch đàn uro
Nguồn vật liệu sử ụng trong luận án n y ƣợ kế thừ từ á khảo
nghiệm hậu thế ã xây ng trong gi i oạn trƣớ o Viện Nghi n ứu Giống
v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp th hiện, bao gồm 154 gi nh Bạ h
n uro từ 4 nguồn giống: Hạt ủ á ây trội Bạ h n uro thu tại vƣờn
giống thế hệ 1 tại B V (54 gi nh), Vƣờn giống thế hệ 1 tại Vạn Xuân (52
gi nh), rừng giống Bạ h n uro tại B V (9 gi nh), vƣờn giống Bạ h
n uro tại Thái L n (30 gi nh) v á tổ hợp l i trong lo i Bạ h n uro (9
tổ hợp l i) (Phụ biểu 1). Cá gi nh n y ƣợ bố trí trong á khảo nghiệm
hậu thế thế hệ 2, ụ thể nhƣ s u:
Bảng 2.1 . Địa điểm, thời gian xây dựng khảo nghiệm và biện pháp kỹ
thuật tác động tại các khảo nghiệm thế hệ 2 Bạch đàn uro
Địa điểm
Ba Vì - Hà Nội
Nam Đàn - Nghệ An
2007
Năm trồng
2005
96
Số lƣợng gi nh
80
8
Số lần lặp lại
8
3
Số ây/gi nh/lặp
4
(khoảng
Mật ộ
1660 ây/h
á h trồng: 3x2m)
1660 ây/h (khoảng
á h trồng: 3x2m)
Phân bón/hố
2kg phân huồng +
100g NPK
2kg phân huồng +
200g NPK
Biện pháp tá ộng
Lần 1: tỉ thƣ loại bỏ
2 cây/ô
Th b
Chủ yếu l Sim, Mu ,
Tế, Guột, Th nh
ngạ h…
Chủ yếu l Sim, Mu ,
Tế Guột, L u hít,
Chè vè…
42
- Khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V - H Nội xây ng tháng
10/2005 với 80 ng thứ , 8 lần lặp, 4 ây/ . Gồm ó 29 l hạt ây trội thu hái
từ vƣờn giống thế hệ 1 tại B V , 31 l hạt ây trội thu hái từ vƣờn giống Vạn
Xuân, 09 l hạt thu hái từ rừng giống B V , 09 tổ hợp l i trong lo i tại vƣờn
giống B V v 02 giống ối hứng U6 v PN14 (giống quố gi ). Khảo
nghiệm ƣợ thiết kế với khoảng á h 3x2m, theo thiết kế h ng - ột (8 h ng
x 10 ột): 8 lặp, 80 /lặp, 4 ây/ .
- Khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n - Nghệ An ƣợ xây ng
tháng 12/2007, với 96 ng thứ , 8 lần lặp, 3 ây/ . Gồm ó 32 l hạt ây trội
thu hái từ vƣờn giống B V , 33 l hạt ây trội thu hái từ vƣờn giống Vạn
Xuân v 31 l hạt xuất xứ từ Thái L n. Khảo nghiệm ƣợ thiết kế với
khoảng á h 3x2m, thiết kế thí nghiệm h ng - ột: 8 lặp, 96 /lặp, 3 ây/ .
2.2.2. Giống lai giữa Bạch đàn uro và các loài khác
Vật liệu nghi n ứu ƣợ sử ụng b o gồm 2 bộ tổ hợp l i, ụ thể nhƣ s u:
+ Bộ thứ nhất gồm 68 tổ hợp Bạ h n l i khác loài (b o gồm: 25 tổ
hợp lại UP, 30 PU, 10 PC v 3 CP) từ 41 ây mẹ khá nh u (trong ó ó 22
ây mẹ Bạ h n uro, 3 ây mẹ Bạ h n m n v 16 ây mẹ Bạ h n
pelita). Hạt phấn ƣợ sử ụng l hỗn hợp hạt phấn ủ á ây trội Bạ h n
uro thu tại vƣờn giống thế hệ 1 tại B V trong năm 2006 (U2006) v năm
2010 (U2010), hỗn hợp hạt phấn từ á ây trội ủ Bạ h n pelit (P) ƣợ
thu từ vƣờn giống tại Bầu B ng v hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây trội Bạ h
n m n (C) từ vƣờn giống B nh Thuận. Cá khảo nghiệm tổ hợp l i ƣợ
trồng năm 2012 tại 3 ị iểm B V , Đ ng H v Bầu B ng (Phụ biểu 2).
+ Bộ tổ hợp l i thứ 2 gồm 27 tổ hợp Bạ h n l i (gồm 11 tổ hợp l i
UP, 11 tổ hợp l i UG, 5 tổ hợp l i UC) từ 11 ây mẹ l Bạ h n uro l i với
hạt phấn (l hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây trội) thu từ á cây trội trong
vƣờn giống ủ ủ á lo i Bạ h n pelit (P), Bạ h n m n (C) v Bạ h
43
n gr n is (G). Khảo nghiệm tổ hợp l i ƣợ trồng năm 2014 tại B V (Phụ
biểu 3).
Số lƣợng á tổ hợp trong mỗi khảo nghiệm v thiết kế thí nghiệm ủ
mỗi khảo nghiệm ƣợ thể hiện tr n Bảng 2.2 ƣới ây.
Bảng 2.2. Địa điểm, thời gian xây dựng khảo nghiệm và biện pháp kỹ
thuật tác động tại các khảo nghiệm tổ hợp bạch đàn lai
Địa điểm
Ba Vì - Hà Nội
Đông Hà -
Quảng trị
Bàu Bàng -
Bình Dương
Năm trồng
2014
2012
2012
2012
30 tổ hợp +
51 tổ hợp +
65 tổ hợp +
47 tổ hợp +
3 ối hứng
3 ối hứng
3 ối hứng
3 ối hứng
Số lƣợng gia
nh tổ hợp l i
+ ối hứng
Số lần lặp lại
5
4
4
5
5
20
15
10
Số ây/gi
nh/lặp
Mật ộ
1660 cây/ha
(khoảng á h
trồng: 3x2m)
2.220 cây/ha
(khoảng á h
trồng:
3x1,5m)
1660 cây/ha
(khoảng
á h trồng:
3x2m)
2.220 cây/ha
(khoảng á h
trồng:
3x1,5m)
Phân bón/hố
300g NPK
0,3kg vôi +
400g P + 40
Kali
2kg phân
huồng +
300g NPK
500g phân
hữu ơ +200g
NPK
Biện pháp tá
ộng
Dẫn òng ây
trội
Dẫn òng
ây trội
Dẫn òng ây
trội
Lấy mẫu gỗ
phân tích
khối lƣợng
riêng
44
Địa điểm
Ba Vì - Hà Nội
Đông Hà -
Quảng trị
Bàu Bàng -
Bình Dương
Năm trồng
2014
2012
2012
2012
Th b
Chủ yếu l Sim, Mu , Tế,
Guột, Th nh ngạ h…
Chủ yếu l
Sim, Mua,
Tế Guột,
Chè vè,
Thành
ngạnh…
Chủ yếu l
Sim, Mua,
Tế, Guột,
Thầu tấu,
Thành
ngạnh…
2.3. Đặc điểm khí hậu và đất đai địa điểm nghiên cứu
- Ba Vì (Hà Nội): thuộ vùng Trung tâm miền Bắ ó nhiệt ộ trung
b nh năm khoảng 23,10C, lƣợng mƣ trung b nh 1.700 mm, mù mƣ từ tháng
4 ến tháng 10, ất i l ạng ất ferr lit m u nâu v ng phát triển tr n á
loại á phấn s , phiến sét, sỏi sạn kết, hu mạnh (pHKCl=3,85) tầng ất mỏng
(<50 m), ó nhiều kết von. Ngo i r , ất ở B V òn bị thoái hó rất mạnh v
ó hiện tƣợng á ong hó , hính v thế ất ó h m lƣợng mùn thấp, thiếu inh
ƣỡng b o gồm ả ạm, lân, k li v ó h m lƣợng nh m tr o ổi khá o, ất
nhiều á lẫn với th b hủ yếu l Sim, Mu , ây bụi. Nh n hung lập ị tại
ị iểm vƣờn giống ở B V xấu, kh ng nhiều yếu tố phù hợp ho s sinh
trƣởng v phát triển tốt ủ ây trồng.
- Nam Đàn (Nghệ An): l khu v ó nhiệt ộ trung b nh năm 22,2 -
23,60C, lƣợng mƣ 1994 mm, mù mƣ từ tháng 5 ến tháng 11 (Bảng 2.2).
Đị iểm n y hịu ảnh hƣởng ủ gió L o kh nóng v o mù hè. Đất ặ
trƣng ở khu v n y l ất ferr lit ỏ v ng phát triển tr n á phiến thạ h sét
với ộ pHKCl 4,3 - 4,5. Đất ó tầng ất òn khá y (>1m), ít bị á ong hó , ít
á lẫn với th b hủ yếu l Mu v ây bụi. Nh n hung iều kiện ất i ở
45
nơi vƣờn giống tại Nghệ An ó ộ ph kh ng o, song ó th nh phần ơ giới
nhẹ n n ây sinh trƣởng thuận lợi hơn B V .
- Đông Hà (Quảng Trị): thuộ vùng Bắ Trung Bộ. Cá khu v n y ó
nhiệt ộ trung b nh năm từ 230C ến 250C, lƣợng mƣ 2.380 mm, mù mƣ từ
tháng 8 ến tháng 1 năm s u. Cá ị iểm n y ều hịu ảnh hƣởng ủ gió
L o kh nóng v o mù hè. Dạng ất ặ trƣng ở khu v n y l ất ferr lit ỏ
v ng phát triển tr n á phiến thạ h sét, phấn s với ộ pHKCl từ 3,7 ến 4,2.
Nh n hung iều kiện ất i ở á khảo nghiệm n y òn tƣơng ối tốt với
tầng ất òn khá y (>50 m) ít bị á ong hó .
Bảng 2.3. Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu các địa điểm nghiên cứu
Nhiệt độ (oC)
Địa điểm Vĩ độ
Kinh
độ
Lượng
mưa
(mm)
Trung
bình
Tháng
mưa >
100
mm
Lượng
bốc
hơi
(mm)
Tối
thấp
trung
bình
Tối
cao
trung
bình
Độ
cao
so
với
mực
nước
biển
(m)
60
BaVì
21006’ 105026’
23,1
13,1
32,9
1.700
4-10
959
70
N m Đ n 18040’ 105040’
23,2
15,1
33,1
1.944
5-11
954
65
Đ ng H
16050' 107005'
24,8
16,8
33,8
2.380
8-1
1.509
50
Bầu B ng 11015’ 106038’
26,7
20,2
33,7
2.391
4-10
1.308
(Nguồn: QCVN 02: 2009/BXD)
- Bầu Bàng (Bình Dương): ại iện ho vùng Đ ng N m Bộ với ặ
trƣng l khí hậu nhiệt ới gió mù với h i mù mƣ v kh rõ rệt, nhiệt ộ
trung b nh năm ạt 26,70C, ó s h nh lệ h nhiệt ộ kh ng lớn giữ nhiệt ộ
o nhất trung b nh tháng so với nhiệt ộ thấp nhất trung b nh tháng, lƣợng
mƣ o 2.400mm tập trung từ tháng 4 ến tháng 10, á tháng òn lại rất ít
46
mƣ . Dạng ất l ất xám tr n phù s ổ, tầng ất y (>1 m), ất ó th nh
phần ơ giới nhẹ, ộ pHKCl o ộng từ 3,9 ến 4,1, ất ó h m lƣợng mùn v
th nh phần NPK ễ ti u ở mứ nghèo.
Bảng 2.4. Thành phần cơ giới và hóa học của đất ở các địa điểm nghiên cứu
Tổng số Chất dễ tiêu Tỷ lệ (%) các cấp hạt (mm) pH Độ (%) (mg/100g)
KCl sâu Mùn N N 2 – 0 ,02 0,02–0,002 0,002 P205 K20 (cm)
Ba Vì
0-10 3,50 3,70 0,16 2,58 2,22 7,24 30,1 41,1 28,8
10-30 3,50 2,62 0,14 2,25 1,65 6,11 32,3 34,9 32,9
30-50 3,60 1,59 0,12 1,85 1,42 5,43 36,5 30,7 32,8
Nam Đàn
0-10 4,5 1,79 0,13 3,11 75,59 11,36 12,05 2,6 5,6
11-30 4,46 1,68 0,12 2,37 1,7 8,2 75,52 5,77 18,71
31-50 4,43 1,67 0,10 1,79 2,4 7,4 73,45 8,85 17,70
Đông Hà
0-10 4,05 1,44 0,12 3,45 1,37 10,1 29,3 48,3 22,4
10-20 4,05 1,17 0,09 2,91 0,76 10,1 20,2 45,0 34,8
20-30 4,07 1,09 0,09 1,42 0,25 9,4 35,2 36,6 28,2
30-50 3,76 0,79 0,07 1,12 0,37 8,0 32,2 34,5 33,3
Bàu Bàng
0-20 3,94 1,44 0,056 4,20 4,23 7,35 71,00 13,15 15,85
20-40 4,04 1,02 0,042 3,50 1,34 4,66 74,85 11,36 13,79
(Nguồn: Hà Huy Thịnh và cộng sự 2015 [23])
40-60 4,07 0,88 0,028 2,80 1,06 2,58 76,23 10,79 12,98
47
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp tiếp cận
Phƣơng thứ tiếp ận hính ể giải quyết á nội ung nghi n ứu ủ
luận án l :
- Kế thừ v sử ụng á bộ số liệu, hiện trƣờng nghi n ứu ã ó hoặ
các kết quả ở ạng trung gi n v huyển tiếp ủ á ề t i nghi n ứu h n
tạo giống; á quần thể h n giống v rừng trồng thí nghiệm ã ó ủ á
gi i oạn trƣớ o Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm
nghiệp (tiền thân l Trung tâm Nghi n ứu Giống ây rừng) th hiện. Cụ thể
á ề t i/ án s u: (1) Đề t i “Nghi n ứu h n tạo giống ó năng suất v
hất lƣợng o ho một số lo i ây trồng rừng hủ yếu”; (2) Đề t i “Nghi n
ứu h n tạo giống Bạ h n l i mới giữ Bạ h n pelit v á giống bạch
n khá ” v (3) D án “Phát triển giống ây lấy gỗ phụ vụ trồng rừng rừng
kinh tế”
- Cá phƣơng pháp nghi n ứu hủ yếu l v o phƣơng pháp h n
giống truyền thống, tr n ơ sở nghi n ứu á ặ iểm về biến ị v i
truyền v o i truyền số lƣợng (qu ntit tive geneti ) l hủ ạo.
- Luận án kh ng hỉ tập trung nghi n ứu biến ị v khả năng i truyền
m òn nghi n ứu tƣơng qu n i truyền v tƣơng qu n kiểu h nh giữ một số
tính trạng sinh trƣởng v hất lƣợng/tính hất gỗ hoặ tƣơng qu n ủ một
tính trạng ở á lập ị khá nh u (tƣơng tác i truyền - ho n ảnh).
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
a) Phương pháp thu thập số liệu các chỉ tiêu sinh trưởng
Thu thập số liệu sinh trƣởng tất ả á ây trong á ủ á vƣờn
giống theo phƣơng pháp ƣợ tr nh b y trong giáo tr nh Điều tr rừng (Vũ
Tiến Hinh v Phạm Ng Gi o, 1997) [8], trong ó:
48
- Chiều o vút ng n (H - m): Đo hiều o bằng thƣớ Vertex ( o
l ze), ơn vị tính m, ộ hính xá 0,1m.
- Đƣờng kính thân ây (D1.3 - m): o bằng thƣớ o v nh ( o tại vị trí
1,3m tính từ mặt ất) ơn vị tính m, ộ hính xá 0,1 m.
b) Điều tra các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thân cây
- Độ thẳng thân (Dtt), Độ nhỏ cành (Dnc): ƣợ ho iểm theo 5 ấp
(th ng iểm từ 1 ến 5 iểm) theo ti u huẩn TCVN 8761:2017 [30].
- Chỉ tiêu sức khoẻ: ƣợ xá ịnh bằng mụ trắ v ho iểm theo 5
ấp (1 - 5) (L Đ nh Khả & Dƣơng Mộng Hùng, 2003) [11]:
+ Cây rất phát triển: ng n hính rất phát triển, ây khoẻ mạnh, ó sứ
sống, tán lá ân ối v lá x nh thẫm
5 iểm.
+ Cây phát triển khá: ng n hính phát triển khá, tán lá ân ối, lá x nh
4 iểm.
+ Cây phát triển trung b nh: ng n hính phát triển b nh thƣờng, tán lá
vừ phải
3 iểm.
+ Cây kém phát triển: ng n hính ong queo, thiếu sứ sống, tán lá
thƣ , lá x nh nhạt
2 iểm.
+ Cây rất kém phát triển: ng n bị kh , teo hoặ mất ng n hính, tán lá
rất thƣ h y lá ú v ng
1 iểm.
- Chỉ ti u hất lƣợng tổng hợp Icl ( iểm)
Icl = Đtt x Đnc x Ptn x Sk
Trong ó: Icl - Chỉ số chất lƣợng tổng hợp;
Đtt - ộ thẳng thân cây;
Đnc - ộ nhỏ cành;
Ptn - phát triển ng n;
Sk - sức khoẻ.
49
2.4.3. Phƣơng pháp xác định tính chất cơ-lý gỗ
Đánh giá á tính hất ơ lý gỗ ho 200 ây (4 ây/gi nh) ủ 50 gi
nh tại KNHT thế hệ 2 Bạ h n ở N m Đ n - Nghệ An (8 tuổi) v 150 ây
(5 ây/tổ hợp) ủ 30 tổ hợp l i v ối hứng tại khảo nghiệm tổ hợp l i ở B
Vì - H Nội (3 tuổi)
a) Xác định khối lượng riêng của gỗ
Khối lƣợng ri ng ủ mẫu gỗ ƣợ xá ịnh bằng phƣơng pháp nƣớ
hiếm hỗ, o tỷ tr ng ủ nƣớ bằng 1 n n thể tí h mẫu gỗ úng bằng phần
thể tí h mẫu gỗ hoán hỗ trong nƣớ ( ân ể xá ịnh phần khối lƣợng tăng
th m khi nhúng mẫu gỗ v o trong ố nƣớ , phần khối lƣợng tăng th m n y
ƣợ quy ổi úng bằng thể tí h mẫu gỗ).
Xá ịnh khối lƣợng gỗ tr tiếp theo phƣơng pháp nƣớ hiếm hỗ
(Olesen, 1971) [81]: ùng ƣ ắt mẫu gỗ ở ộ o 1,3m với ộ y thớt gỗ
5 m. Mẫu thớt gỗ s u khi ƣợ loại bỏ phần vỏ, ƣợ ngâm bão hò nƣớ
trong 48 giờ v xá ịnh thể tí h ủ mẫu gỗ bằng á h ân trong nƣớ (
)
s u ó ƣợ sấy kh kiệt ở nhiệt ộ 105oC trong 48 giờ v ân tr ng lƣợng
kh kiệt (
. Khối lƣợng ri ng gỗ (Den) ƣợ xá ịnh bằng ng thứ :
(kg/m3) (1)
Hình 2.1. Xác định khối lượng riêng gỗ
50
b) Phương pháp xác định độ co rút (shrinkage)
Phƣơng pháp lấy mẫu v xá ịnh á tính hất ơ lý gỗ ƣợ xá ịnh
theo ti u huẩn Việt N m (TCVN 8044:2009) [28].
Kí h thƣớ ủ mẫu nghi n ứu o rút theo á hiều l 20 x 20 x 30
mm (Xuyên tâm - Tiếp tuyến - Chiều ) ƣợ m phỏng nhƣ ƣới h nh 2.2.
Hình 2.2. Mẫu gỗ nghiên cứu độ co rút
S u khi huẩn bị mẫu xong (ho n thiện về kí h thƣớ 20 x 20 x30 mm
theo á phƣơng tiếp tuyến, xuy n tâm v ). Tiến h nh á bƣớ o ếm
nhƣ h nh 2.2. Trƣớ khi tiến h nh ần kiểm tr ể xá ịnh thời gi n bão hò ,
kh v kh kiệt ủ mẫu bằng á mẫu thử (kh ng ùng mẫu thử ể lấy số liệu).
Tính toán tổng ộ o rút to n phần v o rút từng phần bằng ng thứ s u:
- Tổng độ co rút tuyến tính:
x 100 (2)
Theo hiều xuyên tâm: SR =
x 100 (3)
Theo chiều tiếp tuyến: ST =
51
Theo hiều :
x 100 (4)
SL =
- Co rút tuyến tính:
x 100 (5)
Theo hiều xuyên tâm: SRn =
x 100 (6)
Theo hiều tiếp tuyến: STn =
Theo hiều :
x 100 (7)
SLn =
Trong đó:
+ DR-green: Kí h thƣớ mẫu bão hò theo hiều xuy n tâm
+ DT-green: Kí h thƣớ mẫu bão hò theo hiều tiếp tuyến
+ DL-green: Kí h thƣớ mẫu bão hò theo hiều
+ DR-dried: Kí h thƣớ mẫu kh kiệt theo hiều xuy n tâm
+ DT-dried: Kí h thƣớ mẫu kh kiệt theo hiều tiếp tuyến
+ DL-dried: Kí h thƣớ mẫu kh kiệt theo hiều
+ DR-airdried: Kí h thƣớ mẫu kh t nhi n theo hiều xuy n tâm
+ DT-airdried: Kích thƣớ mẫu kh t nhi n theo hiều tiếp tuyến
+ DL-airdried: Kí h thƣớ mẫu kh t nhi n theo hiều .
52
20 x 20 x 30mm mẫu gỗ
Kiểm tr ộ bão hò nƣớ bằng á h
Ngâm mẫu trong nƣớ sạ h ho
ân khối lƣợng, ứ 8 giờ cân 1 lần.
ến khi bão hò nƣớ
Nếu khối lƣợng kh ng th y ổi th
mẫu ã bão hò
Đo kí h thƣớ hiều , tiếp tuyến v xuy n tâm.
Kí h thƣớ gỗ tƣơi
Đo ở hính giữ mẫu gỗ theo á hiều bằng
(Dgreen)
thƣớ o ó ộ hính xá 0,01mm
Làm khô mẫu ở trong phòng
200C ±20C v ộ ẩm 65±5 %
S u khi m i trƣờng ổn ịnh (200C ±20C v ộ ẩm 65±5%)
Kiểm tr th y ổi khối lƣợng ứ 6 giờ/1 lần ến khi khối lƣợng
không th y ổi.
Đo kí h thƣớ hiều ,
Kí h thƣớ gỗ s u kh t nhiên
tiếp tuyến v xuy n tâm
DAD (Dairdried)
Sấy mẫu gỗ ở 103±20C trong tủ sấy. Kiểm tr 2
giờ/1 lần s th y ổi khối lƣợng, nếu khối lƣợng
kh ng ổi th mẫu ã kh
Cá mẫu sấy xong ho v o b nh hút ẩm ể l m
Kí h thƣớ gỗ s u sấy
nguội. S u ó o kí h thƣớ hiều , tiếp tuyến
DOD (Dovendried)
và xuyên tâm
Hình 2.3. Phương pháp và các bước tiến hành đo độ co rút
53
c) Xác định các chỉ tiêu vết nứt gỗ
Để ánh giá á hỉ ti u ủ vết nứt gỗ s u kh i thá , luận án ã tiến
h nh ho 200 mẫu thuộ 50 gi nh ƣợ h n ngẫu nhi n (mỗi gi nh ắt
4 ây (1 ây/lặp ở 4 lặp khá nh u)) tại KNHT thế hệ 2 ở N m Đ n. S u khi
ắt hạ, mẫu gỗ ƣợ ắt từ vị trí ng ng ng (1,4m) trở l n với hiều i ả
khú gỗ 1,3m. Cá mẫu gỗ ƣợ bảo quản ở iều kiện t nhi n, s u 10 ng y
kể từ khi ắt tiến h nh o iếm vết nứt lần thứ nhất. Tiến h nh o các kích
thƣớ sâu v i theo hiều xuy n tâm v tiếp tuyến ( hiều ủ khú gỗ)
ủ á vết nứt ầu 1 hiều, vết nứt ơn, vết nứt hữ thập v vết nứt
xuyên tâm trên khúc gỗ, á vết nứt ƣợ phân loại theo TCVN1757-75 về
khuyết tật gỗ [29]. Cá hỉ ti u o ếm ƣợ tiến hành trong 3 lần: sau khi
ắt hạ 10 ng y, 40 ng y v 70 ng y. Cá vết nứt ủ lần o trƣớ ƣợ ánh
số v vẫn ƣợ tính v o tổng số vết nứt ủ lần o tiếp theo. Cá hỉ ti u i
v ộ sâu ủ á vết nứt lần o trƣớ tiếp tụ ƣợ o ếm ở lần o tiếp theo
nhằm ánh giá th y ổi ủ vết nứt s u mỗi lần o.
Hình 2.4. Một số dạng nứt gỗ điển hình ở Bạch đàn uro
Cá hỉ số về vết nứt gỗ ƣợ tính toán theo á phƣơng pháp ủ
Nascimento v ộng s (2019) [77] ho á hỉ ti u RES (Chỉ số vết nứt gỗ ở
ầu khú ), RSC (Chỉ số vết nứt gỗ bề mặt); Y ng v ộng s (2005) [112] cho
á hỉ ti u SI1 v SI2, theo á ng thứ s u:
54
(8)
( )
(9)
( )
(10)
(11)
( )
Trong ó:
l1, l2,…ln: Chiều sâu ủ á vết nứt tr n bề mặt ắt ủ phần gố (cm)
L1, L2 : hiều i ủ 2 vết nứt mặt ầu 1 hiều i nhất từ phần gố v
ng n ủ khú gỗ (cm)
Lv: Chiều i khú gỗ (130cm)
SLen : Chiều sâu ủ vết nứt tr n bề mặt ắt ủ khú gỗ (cm)
SLsurf e: Chiều i ủ vết nứt mặt ầu 1 hiều (cm) (SLsurface = 0
ho á loại vết nứt òn lại theo TCVN1757-75[29])
RMean: bán kính khú gỗ
Cá h thứ quy ịnh v á h tính á hỉ số vết nứt gỗ ƣợ m tả tại
H nh 2.5 s u ây.
55
Hình 2.5. Minh họa cách tính các chỉ số vết nứt gỗ SI (hình trái); RES và
RSC (hình phải)
d) Phương pháp đánh giá gián tiếp mô đun đàn hồi (MoEd) của gỗ
- Vận tố sóng âm ƣợ sử ụng ể oán m un n hồi (MoEd)
theo công thứ (Raley v ộng s , 2007) [87]:
(12)
MoEd = KLRT x Vel2 (GPa)
Trong đó:
- MoEd: m un n hồi ánh giá gián tiếp bằng Fakopp.
- Khối lƣợng ri ng gỗ tƣơi (KLRT) ủ Bạ h n l i ƣợ th m
khảo từ nghi n ứu ủ Muga và ộng s (2009) [74] với giá trị trung b nh
ho á nhóm tổ hợp l i 930kg/m3.
- Vel (km/s): Velocity - vận tố sóng âm ƣợ huyển ổi từ thời gi n
truyền sóng âm bằng thiết bị F kopp theo ng thứ :
(13)
Trong ó, giá trị 1,4 l khoảng á h giữ 2 ủ F kopp tính bằng m.
56
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu
a) Phân tích thống kê
Số liệu ƣợ xử lý bằng á phần mềm thống k th ng ụng trong ải
thiện giống b o gồm DATAPLUS 3.0 v Genst t 12.1 (VSN Intern tion l).
- Thể tích thân cây: ƣợ tính bằng ng thứ s u.
(14)
Trong ó:
- D1.3 l ƣờng kính ng ng ng
- H là chiều cao vút ng n
- f là hình số (giả ịnh là 0,5)
- Tỷ lệ sống (Tls) ƣợ ánh giá khi khảo nghiệm hƣ tá ộng tỉa
thƣ . C ng thức tính tỷ lệ sống nhƣ s u :
Tls (%) =
(15)
Trong ó:
- Tls l tỷ lệ sống, ơn vị tính %
- N3 l số ây sống o ếm ƣợ ở tuổi 3 (trƣớ tỉ thƣ )
- N0 l số ây trồng b n ầu
- Đánh giá biến dị ở mức độ gia đình bằng phương pháp phân tích
phương sai
Phân tí h thống k ƣợ th theo h i bƣớ : (1) xử lý ơn biến ƣợ
th hiện oán biến ộng th nh phần ho từng tính trạng v (2) xử lý
biến ƣợ th hiện khi oán phƣơng s i v hiệp phƣơng s i giữ á ặp
tính trạng. M h nh toán h tuyến tính hỗn hợp (Mixe line r mo el) ƣợ sử
ụng trong xử lý thống k ở ả h i bƣớ phân tí h. D oán REML (Restri te
M ximum Likelihoo ) ho á phƣơng s i v hiệp phƣơng s i th nh phần. Cá
57
hỉ số i truyền nhƣ hệ số i truyền v tƣơng qu n i truyền ƣợ tính toán
tr n phƣơng s i v hiệp phƣơng s i th nh phần.
M h nh xử lý thống k :
(16)
Trong đó:
- l trung b nh hung to n thí nghiệm
- l ảnh hƣởng ủ á th nh phần ố ịnh (fixe effe ts) nhƣ lặp, xuất xứ
- l ảnh hƣởng ủ á yếu tố ngẫu nhi n (r n om effe ts) nhƣ h ng,
ột, òng v tính, gi nh
So sánh s i ị giữ á trung b nh mẫu ƣợ tiến h nh theo ti u huẩn
Fisher (ti u huẩn F):
- Nếu Fpr (xá suất tính ƣợ ) <0,001 v <0,05 th s s i khá giữ á
trung b nh mẫu l rõ rệt với mứ tin ậy tƣơng ứng 99,9% hoặ 95%.
- Nếu Fpr > 0,05 th s s i khá giữ á trung b nh mẫu l kh ng ó ý
nghĩ thống k .
Cá số liệu thu thập ều ƣợ xử lý thống k bằng m h nh toán h
thí h hợp, á ng thứ ụ thể l .
- Trung bình mẫu:
(17)
- Phƣơng s i:
S2=
)2
(18)
- Hệ số biến ộng (V%) ƣợ tính theo ng thứ :
(19)
58
- Khoảng s i ị ảm bảo (Le st Signifi nt Diferen e)
(20)
Lsd = Sed x t.05(k)
Trong đó:
+ Ls : Khoảng s i ị ó ý nghĩ giữ á trung b nh mẫu
+ Se (St n r error ifferen e): S i số ủ á trung b nh mẫu.
+ t.05(k) giá trị t tr bảng ở mứ xá suất ó ý nghĩ 0,05 với bậ t o k
b) Xác định hệ số di truyền, biến động và tương quan di truyền
- Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ƣợ tính theo công thức:
(21)
- Hệ số biến ộng di truyền lũy tí h
(22)
(23)
Trong đó:
l phƣơng s i lũy tí h
+
+
l phƣơng s i kiểu h nh
+ l phƣơng s i giữ á gi nh
+
là phƣơng s i ủa ô trong lặp
+
l phƣơng s i ngẫu nhiên
+ r hệ số quan hệ di truyền
- Tƣơng qu n i truyền
giữa hai tính trạng 1 v 2 ƣợc tính theo
công thức:
(24)
Trong đó: , l á biến ộng i truyền ủ tính trạng a1 và a2
59
- Qui ƣớ trị tuyệt ối ủ r (Nguyễn Hải Tuất, 2006) [25] nhƣ s u:
: Tƣơng qu n yếu
0,0 r < 0,3
: Tƣơng qu n vừ phải
0,3 r < 0,5
: Tƣơng qu n tƣơng ối hặt
0,5 r < 0,7
: Tƣơng qu n hặt
0,7 r < 0,9
: Tƣơng qu n rất hặt
0,9 r < 1,0
60
Chƣơng 3
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Biến dị về sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các gia đình tại các
KNHT Bạch đàn uro thế hệ 2
Nghi n ứu về biến ị l nội ung rất qu n tr ng ối với h n giống,
ây l ơ sở kho h ho việ h n giống ở tất ả á mứ ộ từ xuất
xứ/nguồn giống (see sour e) ến gi nh và á thể. Nhằm bổ sung ơ sở
kho h ho á hƣơng tr nh ải thiện giống Bạ h n uro luận án n y tập
trung nghi n ứu ặ iểm biến ị về sinh trƣởng, hất lƣợng thân ây v một
số tính hất ơ lý gỗ (khối lƣợng ri ng, ộ o rút, vết nứt gỗ) giữ á nguồn
giống v gi nh trong 2 KNHT thế hệ 2 ủ Bạ h n uro trồng tr n lập ị
khác nhau là Ba Vì - H Nội v N m Đ n - Nghệ An.Với KNHT ở N m Đ n
luận án sẽ ánh giá á tính trạng sinh trƣởng ở tuổi 8 và 13. Ri ng á hỉ
ti u về tính hất gỗ luận án hỉ tập trung ánh giá ở tuổi 8 (tiến h nh ánh giá
năm 2015) ho một số gi nh ại iện tại KNHT ở N m Đ n.
3.1.1. Biến dị sinh trƣởng, chất lƣợng thân cây của các gia đình Bạch đàn
uro ở KNHT thế hệ 2 tại Ba Vì
Đánh giá biến ị về sinh trƣởng ủ á nguồn giống Bạ h n uro thế
hệ 2 ho thấy, kh ng ó s khá biệt rõ rệt về á nguồn giống (SSO B V ,
SSO Vạn Xuân, SPA B V ) (Phụ biểu 4). Cá nguồn giống tr n ều ó á
gi nh ó mặt trong nhóm sinh trƣởng từ tốt nhất ến kém nhất trong khảo
nghiệm. Tuy nhiên, nếu hỉ xem xét 16 gi nh thuộ nhóm ó sinh trƣởng
tốt nhất tại vƣờn giống, th á vƣờn giống thế hệ (B V , Vạn Xuân) hiếm
15/16 gi nh, rừng giống Bạ h n uro B V (SPA) hỉ óng góp 1 gi
nh. Kết quả n y phần n o phản ánh hiệu quả ủ việ xây ng v triển kh i
á hƣơng tr nh ải thiện giống ho Bạ h n uro ó hệ thống bằng sử ụng
á nguồn giống (xuất xứ, gi nh) ã ƣợ khảo nghiệm v h n l .
61
Đánh giá á hỉ ti u về sinh trƣởng ở gi i oạn 10 tuổi ho thấy ó s
s i khá rõ rệt ở tất ả á hỉ ti u sinh trƣởng v hất lƣợng thân ây giữ á
gi nh Bạ h n uro (Fpr <0,001) (Bảng 3.1 v Phụ biểu 4). Kết quả phân
tí h ho thấy, biến ị giữ á gi nh khá lớn tại tuổi 10, o ộng trong
khoảng 9,9 ến 16,5 m với hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng , 13,4m ến
18,2m ho hiều o v từ 62,2 m3 ến 242 m3 về thể tí h thân ây. Hệ số
biến ộng về ƣờng kính ng ng ng o ộng trong khoảng 2,3% ến 19,3%
lớn hơn so với 2 hỉ ti u sinh trƣởng òn lại (2,3% ến 10,3% với thể tí h v
2,1% ến 16,6% với hiều o). Nhƣ vậy ó thể thấy những biến ộng n y ã
phản ảnh biến ị ở á gi nh th y ổi kh ng ồng ều, o ó ẫn ến hiện
tƣợng trong ùng một gi nh vừ ó á thể sinh trƣởng tốt (biến ị ó lợi
ho h n giống) lại vừ ó á thể sinh trƣởng kém.
Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo, nhóm gi nh ó sinh trƣởng tốt
nhất (STTN) về thể tí h gồm 16 gi nh (Bảng 3.1), á gi nh n y ạt
trung b nh 15,3 m về ƣờng kính ng ng ng , 17,6m về hiều o v
211,4dm3 về hỉ ti u thể tí h, vƣợt lần lƣợt xấp xỉ 15%, 12% v 47% tƣơng
ứng với á hỉ ti u về sinh trƣởng trung b nh hung ủ vƣờn giống (Hình
3.1). Cá hỉ số về hất lƣợng thân ây v sâu bệnh ủ nhóm ó sinh trƣởng
tốt nhất ũng tốt hơn so với nhóm ó sinh trƣởng kém nhất (STKN).
Những gi nh sinh trƣởng nh nh nhất ó thể tí h thân ây vƣợt trội
so với á gi nh sinh trƣởng kém (vƣợt ến 86,9%) v ồng thời ũng vƣợt
hơn thể tí h trung b nh ủ to n khảo nghiệm (vƣợt 47%) (H nh 3.1). Ngoài
r , hỉ ti u hất lƣợng tổng hợp ủ á gi nh sinh trƣởng nh nh nhất ũng
ó ộ vƣợt khá lớn so với trung b nh khảo nghiệm với ộ vƣợt tƣơng ứng l
21,7%.
Chỉ ti u hất lƣợng thân ây (I l) á gi nh Bạ h n uro tại khảo
nghiệm ó s s i khá rõ rệt (Fpr<0,001) với giá trị o ộng từ 26,4 ến
62
140,7; trung bình hung ủ khảo nghiệm ạt 67,7. Cá gi nh thuộ nhóm
ó sinh trƣởng tốt hầu hết ó giá trị I l o hơn so với á l hạt ối hứng
ũng nhƣ á gi nh ó mứ sinh trƣởng trung bình và kém (Bảng 3.1).
Điều n y hứng tỏ, h n giống theo hỉ ti u sinh trƣởng ó thể ải thiện ƣợ
á hỉ ti u hất lƣợng thân ây ở Bạ h n uro.
220
207,23
200
180
160
140
130,2
120
100
74,52
80
60
40
17,97
15,8
15,7
13,58
13,3
20
10,96
0
D1.3(cm)
H(m)
V(dm3)
Nhóm STTN
Nhóm STKN
TBKN
Hình 3.1. Chỉ tiêu sinh trưởng trung bình của các nhóm sinh trưởng tại
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro Ba Vì giai đoạn 10 tuổi.
Trong nhóm các gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm th
á gi nh ó nguồn gố t nhi n từ á xuất xứ Lewotobi, Uh k Wet r v
Waikui Central Alor hiếm số lƣợng lớn hơn so với á xuất xứ òn lại. Đây
l á xuất xứ ã ƣợ hứng minh l ó khả năng thí h ứng v sinh trƣởng
tốt tại á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 tại B V v Vạn Xuân (H Huy
63
Thịnh v ộng s , 2011) [21]. Mặ ù vậy, á xuất xứ n y vẫn ó những gi
nh ó sinh trƣởng nằm trong nhóm ó sinh trƣởng kém hơn. Điều n y, một
lần nữ phản ánh s biến ộng rất lớn về sinh trƣởng giữ á gi nh trong
ùng xuất xứ. Do ó, trong h n giống việ h n l á gi nh tốt trong
á xuất xứ tốt sẽ m ng lại tăng thu i truyền o ở ác thế hệ s u.
64
Bảng 3.1. Sinh trƣởng và chất lƣợng cây các gia đình Bạch đàn uro 10 tuổi trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì
(2005-2015)
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
1
53BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,5
17,0
18,2
11,5
242,0
3,2
3,1
13,9
3,7
4,0
3,2
23,3
3,5
18,9
138,9
25,5
2
58BV
Vƣờn giống B Vì
Letwotobi flores
16,7
11,8
17,8
11,2
234,8
3,5
3,2
17
2,6
12,5
2,6
28,2
2,9
27,1
62,7
26,6
3
55VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar
16,3
5,7
20,2
4,6
222,5
2,3
3,7
0,5
3,6
6,0
3,2
17,6
3,3
4,8
140,7
23,1
4
69VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
16,2
10,0
17,9
6,7
216,2
3,7
3,8
3,7
3,4
4,5
2,8
18,8
2,9
12,9
104,9
23,0
5
29BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,2
8,2
18,9
3,1
215,9
3,3
3,6
15,1
3,8
6,0
3,3
16,0
3,2
18,4
144,5
23,5
6
25BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
16,5
12,9
16,7
9,1
205,6
4,0
3,4
10,2
2,7
17,0
3,0
17,3
3,1
18,0
85,4
24,5
7
84BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,0
9,9
18,4
9,8
204,2
3,8
4,0
5,6
3,3
1,1
3,1
31,4
3,2
30,6
130,9
33,5
8
84VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar
14,8
13,0
18,0
7,6
179,8
4,3
3,4
5,0
2,9
11,1
2,9
22,7
2,8
13,0
80,1
36,2
9
BVSP 42 Rừng giống Ba Vi
14,1
14,6
16,6
14,1
178,5
4,7
3,1
9,4
3,1
7,1
2,0
22,2
2,5
27,0
48,1
21,2
10
27VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar
14,7
18,5
17,0
14,7
172,8
15,4
3,2
16,1
5,1
3,6
2,4
34,5
2,5
34,0
69,1
34,5
…
…
71 U70xU41 Vƣờn giống B V
N of ilwaki wetar
11,6
19,3
14,7
15,2
90,2
8,9
3,3
7,2
2,8
16,4
2,3
41,3
2,7
18,3
57,4
26,7
72
12,0
14,2
14,4
7,5
87,6
U6
7,6
3,1
2,4
2,8
3,5
2,5
24,6
2,9
19,6
62,9
27,1
73
93BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
11,8
19
13,6
13,6
86,1
2,6
20,6
9,0
3,5
8,7
2,1
33,4
2,5
34,6
47,8
36,8
74
33VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar
11,2
10,1
14,1
9,6
84,9
10,9
2,9
13,0
5,9
3,5
1,9
11,5
2,3
16,1
44,4
28,8
75 BVSP 43 Rừng giống Ba Vi
11,4
6,6
12,8
12,9
77,8
7,3
3,3
9,5
2,7
18,9
2,0
21,5
2,0
19,6
35,6
20,3
76
15BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
10,9
7,3
13,9
0,7
72,3
7,3
3,3
2,8
2,8
13,5
2,2
16,9
2,3
16,4
46,8
42,4
2,1
71,8
77 U87xU16 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
10,9
18,6
13,4
10,3
12,4
3,6
14,3
3,6
1,8
50,9
1,9
24,7
44,3
33,5
78 U55xU25 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
9,9
11,2
13,6
10,6
62,2
9,3
16,2
3,0
13,9
3,4
1,5
8,2
1,9
13,6
29,1
33,6
79
46VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
Egon flores
10,2
18,5
13,0
12,8
61,1
11,4
12,7
2,7
9,5
3,1
1,8
32,6
1,9
23,5
28,6
24,6
65
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
80
2VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
Piritumas w alor
9,7
11,5
12,3
13,5
51,2
10,8
2,9
4,4
2,3
18,4
1,8
17,1
2,2
32,4
26,4
34,6
70,5
Vườn giống Ba Vì
13,3
13,6
15,8
11,5
132,8
5,9
3,5
9,2
3,1
12,5
2,5
24,4
2,6
20,8
34,1
53,9
Rừng giống Ba Vi
12,5
10,3
15,0
9,5
110,2
6,0
3,4
7,8
3
13,2
2,2
19
2,4
19,2
34,4
73,2
Vườn giống Vạn Xuân
13,4
15,4
15,9
11,6
132,9
6,3
3,5
10,5
3,1
10,6
2,5
24,9
2,7
20,9
35,8
Tb
13,3
15,7
130,2
3,5
3,1
2,4
2,6
67,70
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,014
<0,001
Lsd
2,89
2,52
81,6
0,55
0,61
0,82
0,85
41,58
66
Ở gi i oạn 15 tuổi, á gi nh vẫn ó s s i khá rõ rệt ở tất ả á
hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr< 0,05- 0,001) (Bảng 3.2, Phụ biểu 5). Chỉ ti u ƣờng
kính ng ng ng o ộng trong khoảng từ 12,0cm ến 23,8 m với giá trị
trung b nh ạt 17,2m. Chiều o trung b nh ủ khảo nghiệm ạt 17,8m với
khoảng biến ộng từ 14,4m ến 20,2m. Chỉ ti u thể tí h thân ây tại khảo
nghiệm o ộng trong khoảng từ 90,8 ến 483,3 m3 với giá trị trung bình
hung ủ khảo nghiệm ạt 253 m3.
Sinh trƣởng ủ nhóm 10 gi nh tốt nhất ó thể tí h thân ây ạt
trung bình 407dm3/ ây vƣợt 223,5% so thể tí h thân ây trung b nh ủ nhóm
10 gi nh ó sinh trƣởng thấp nhất (125,8 m3) v 73% so với sinh trƣởng
thế tí h thân ây trung b nh hung ủ khảo nghiệm (253,3 m3) (Hình 3.2).
Ở gi i oạn tuổi n y, hệ số biến ộng về hỉ ti u thể tí h thân ây l rất
thấp (1,1% ến 6,8%), giá trị n y nhỏ hơn so với số liệu sinh trƣởng o năm
2015 (10 tuổi) (2,3% ến 10,3%). Chứng tỏ lú n y s s i khá giữ á á
thể trong ùng một gi nh giảm i so với gi i oạn 10 tuổi. Hệ số biến ộng
về á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á gi nh ó sinh trƣởng nh nh thƣờng thấp
hơn so với á gi nh ó sinh trƣởng kém, hứng tỏ nhóm gi nh ó sinh
trƣởng nh nh ó mứ ộ ồng ều hơn về hỉ ti u sinh trƣởng so với á gi
nh ó sinh trƣởng kém hơn.
So sánh về khả năng sinh trƣởng giữ gi i oạn 10 tuổi v 15 tuổi ủ
á gi nh tại khảo nghiệm ho thấy hầu hết á gi nh thuộ nhóm ó
sinh trƣởng nh nh ở gi i oạn 10 tuổi ũng nằm trong số những gi nh ó
sinh trƣởng nh nh ở gi i oạn 15 tuổi. Ở hiều ngƣợ lại, hầu hết á gi nh
ó sinh trƣởng kém ở gi i oạn 10 tuổi ều nằm trong nhóm ó sinh trƣởng
kém ở gi i oạn 15 tuổi.
67
Bảng 3.2. Sinh trưởng các gia đình Bạch đàn uro 15 năm tuổi trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì (2005 - 2020)
H (m) V (dm3) TTST D1.3 (cm)
ở TTST Gia đình Xuất xứ tự nhiên 10 Tb V% Tb V% Tb V%
tuổi
25BV Egon flores 23,8 4,7 20,2 12,9 483,3 1,1 6 1
58BV Letwotobi flores 20,7 0,8 19,5 1,8 469,1 1,1 2 2
27VX Sw of uhak we wetar 20,7 16,0 20,8 8,6 407,6 2,4 10 3
53BV Letwotobi flores 21,0 14,7 20,0 6,2 407,4 2,4 1 4
69VX * 20,8 14,5 19,7 0,5 402,8 2,6 4 5
PN14 20,2 8,8 16,9 10,5 379,0 2,2 26 6
84BV Letwotobi flores 21,7 13,2 19,4 7,8 378,8 2,6 7 7
BVSP 42 20,2 4,7 17,0 0,8 371,2 1,6 9 8
U47xU25 Egon flores 20,0 10,7 20,4 4,3 359,3 2,3 12 9
10 55VX Sw of uhak we wetar 19,4 17,4 21,1 18,7 332,8 3,3 3
… …. ….
U6 14,4 8,8 16,2 10,1 137,2 5,1 72 60
BVSP 44 14,6 12,8 15,7 9,2 134,4 6,0 62 61
U87xU16 Letwotobi flores 15,5 1,5 13,8 18,7 125,6 5,2 77 62
46VX Egon flores 14,2 14,9 15,6 5,3 121,9 6,3 79 63
15BV Egon flores 13,3 11,8 14,5 1,7 112,1 6,8 76 64
BVSP 32 13,1 1,4 17,4 12,0 108,4 6,0 67 65
2VX Piritumas w alor 12,0 9,1 14,4 7,6 90,8 6,5 80 66
17,19 17,67 235,3 TBKN
0,002 <0,001 0,006 Fpr
4,909 2,917 198,490 Lsd
68
250,0
236,5
200,0
150,0
100,0
69,6
50,3
50,0
26,9
21,3
10,4
0,0
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Nhóm STTN-Nhóm STKN
Nhóm STTN- TBKN
Hình 3.2. Độ vượt (%) về đường kính, chiều cao và thể tích của 10 GĐTN
so với 10 GĐKN và TBKN tại Ba Vì giai đoạn 15 tuổi
Nhƣ vậy, ó thể nhận ịnh với Bạ h n uro, việ ánh giá sinh trƣởng
ến gi i oạn 10 tuổi l ó thể thí h hợp ể h n ƣợ á giống có sinh
trƣởng nh nh ể phụ vụ mụ ti u trồng rừng gỗ lớn.
3.1.2. Biến dị về sinh trƣởng và chất lƣợng thân cây của các gia đình
Bạch đàn uro tại KNHT thế hệ 2 ở Nam Đàn
Nếu xét về sinh trƣởng trung b nh ủ á nguồn giống ở tuổi 8, tại
vƣờn giống kh ng ó s s i khá ó ý nghĩ thống k giữ á nguồn giống
về á hỉ ti u sinh trƣởng, trung b nh về ƣờng kính ng ng ng v hiều
cao ủ 3 nguồn giống lần lƣợt l 13,5 m v 18,2m. Mặ ù ở tuổi 2, ã ó s
s i khá về sinh trƣởng ƣờng kính, hiều o, ộ thẳng thân v phát triển
ng n ở tuổi 2 ( ánh giá năm 2009 - Fpr <0,05) giữ 3 nguồn giống tại khảo
nghiệm n y (Phụ biểu 5).
69
Bảng 3.3. Sinh trưởng của các gia đình Bạch đàn uro 8 tuổi trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn (2007 - 2015)
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Xuất xứ
TTST
Nguồn giống
Gia
đình
Tb V%
Tb V%
Tb V%
17,6 11,1
21,8 6,7
260,2 3,0
4VX
1
16,1 21,7
19,5 12,1
249,2 3,9
25VX
2
16,8 15,8
20,2 9,8
243,9 3,9
23BV
3
16,2
2,7
20,4 2,9
239,9 2,3
5BV
4
16,1
5,8
21,2 1,4
219,2 2,9
13TL
5
15,7 19,5
18,9 13,4
214,4 4,5
14BV
6
15,6 18,2
20,1 10,9
208,8 4,4
19BV
7
15,4 11,3
20,4 4,6
207,8 3,9
21BV
8
14,8 15,4
19,5 7,6
203,3 4,1
22VX
9
15,3
7,3
18,7 2,5
202,7 3,4
1VX
10
12,0 19,6
18,3 8,6
107,7 7,8
N of ilwaki
wetar
Baubillatung
w pantar
Mandiri
flores
Letwotobi
flores
Thai Lan
Letwotobi
flores
Letwotobi
flores
Letwotobi
flores
Piritumas w
alor
Sw of uhak
we wetar
Thai Lan
34TL
….
87
8VX
88
*
12,0 13,4
17,5 7,9
107,3 6,5
89
40BV
12,0 15,3
17,2 10
106,9 7,4
90
16VX
12,0
6,5
17 2,3
100,5
4
Letwotobi
flores
Sw of uhak
we wetar
91
1BV
Egon flores
11,9 16,2
15,8 4,8
97,9 6,5
92
24BV
11,7 17,2
16,5 12
97,9 7,7
N of ilwaki
wetar
93
11VX
*
11,3 14,6
16,5 4,6
96,8 7,6
32BV
94
11,6 22,3
16 12,1
94 8,7
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống B
Vì
Letwotobi
flores
95
31BV Vƣờn giống B Letwotobi
11,0 14,9
15,9 8,7
91,3 8,2
70
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Xuất xứ
TTST
Nguồn giống
Gia
đình
Tb V%
Tb V%
Tb V%
96
13BV
10,7
9,7
14,9 9,6
88,5 6,4
flores
Letwotobi
flores
13,4 15,09 18,11 8,96 149,38 5,53
13,66 14,37 18,36 7,85 155,94 5,15
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống B
Vì
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Thai Lan
13,44 14,09 18,37 7,32 146,05 5,33
18,28
<0,001
2,67
150,5
<0,001
75,52
13,5
<0,001
2,92
Tb
Fpr
Lsd
Kết quả n y tƣơng t nhƣ trong nghi n ứu trƣớ ây ở khảo nghiệm
hậu thế thế hệ 2 ủ Bạ h n uro tại B V (M i Trung Ki n, 2014) [15]. Tuy
nhi n, ó thể ễ ng nhận thấy tất ả á gi nh sinh trƣởng tốt nhất ều từ
á vƣờn giống B V , Vạn Xuân v Thái L n m kh ng ó á gi nh từ
rừng giống. Nhƣ vậy, khi sử ụng á nguồn hạt từ á vƣờn giống ó hất
lƣợng i truyền ƣợ ải thiện (qu tỉ thƣ , loại bỏ những ây/gi nh xấu)
ể xây ng khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 sẽ m ng lại tăng thu i truyền áng
kể.
Kết quả ánh giá sinh trƣởng khảo nghiệm ở gi i oạn 8 tuổi ho thấy,
ã ó s s i khá rõ rệt về sinh trƣởng giữ á gi nh (Fpr <0,001) (Bảng
3.3. Ở gi i oạn tuổi n y, hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng ủ á gi nh
o ộng từ 10,7 m ến 17,6 m với trung b nh hung to n khảo nghiệm ạt
13,5 m. Đồng thời hiều o trung b nh to n khảo nghiệm ạt trung b nh
18,3m, o ộng trong khoảng từ 14,9 ến 21,8m. Chỉ ti u thể tí h thân ây
ạt trung b nh 150,5 m3 ho to n khảo nghiệm, o nhất ạt tới 260,2dm3 và
thấp nhất l 88,5 m3. Đây l kết quả qu n tr ng ể l h n á gi nh ó
71
sinh trƣởng tốt ho á bƣớ ải thiện giống tiếp theo ối với Bạ h n uro ở
khu v nghi n ứu.
Tƣơng t nhƣ kết quả ánh giá sinh trƣởng tại khảo nghiệm hậu thế thế
hệ 2 ở B V , trong 17 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm hậu
thế thế hệ 2 N m Đ n, á gi nh ó nguồn gố t nhi n từ á xuất xứ
Lewotobi, Uh k Wet r tiếp tụ óng góp số lƣợng gi nh lớn hơn so với á
xuất xứ òn lại. Đây l á xuất xứ ã ƣợ hứng minh l ó khả năng thích
ứng v sinh trƣởng tốt tại B V v Vạn Xuân (H Huy Thịnh v ộng s ,
2011) [21].
250,0
224,9
200,0
150,5
150,0
98,9
100,0
50,0
20,1
18,3
16,6
16,0
13,5
11,5
0,0
D1.3(cm)
H (m)
V (dm3)
Nhóm STTN
Nhóm STKN
TBKN
Hình 3.3. Các chỉ tiêu sinh trưởng các gia đình tốt nhất và kém nhất
Bạch đàn uro 8 tuổi ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn
Nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất ạt trung b nh 224,9 m3
về thể tí h, vƣợt 49,4% so với trung b nh hung khảo nghiệm v vƣợt
127,4% so với nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng kém nhất (H nh 3.3).
Trong nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất về thể tí h ở h i lập ị
th kh ng ó gi nh n o tốt nhất tr n ả h i lập ị . Tƣơng t , trong 10 gi
nh sinh trƣởng kém nhất th kh ng ó gi nh n o kém nhất tr n ả h i lập ị .
72
Bảng 3.4. Sinh trưởng của các gia đình Bạch đàn uro 13 tuổi trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn (2007 - 2020)
TTST Gia đình
Xuất xứ
H (m)
D1.3
(cm)
V
(dm3)
TTST ở
tuổi 8
Letwotobi flores
25,7
23,3
679,6
21
1
38BV
*
24,5
25,8
633,2
23
2
35VX
25,2
24,3
620,8
3
3
23BV Mandiri flores
Letwotobi flores
23,9
23,6
533,8
6
4
14BV
Letwotobi flores
23,1
24,1
507,2
14
5
27BV
21,9
24,1
475,1
2
6
25VX Baubillatung w pantar
Thái Lan
22,8
22,6
469,5
17
7
24TL
Letwotobi flores
21,9
24,2
459,9
4
8
5BV
Sw of uhak we wetar
22,5
22,7
454,4
10
9
1VX
Letwotobi flores
21,8
23,9
450,8
7
10
19BV
…
…
…
Letwotobi flores
16,7
22,0
248,0
95
74
31BV
Letwotobi flores
18,6
19,3
245,7
94
75
32BV
Letwotobi flores
17,1
20,0
244,6
96
76
13BV
Sw of uhak we wetar
16,8
20,3
232,0
90
77
16VX
*
17,2
19,9
229,1
88
78
8VX
*
16,1
21,1
213,4
29
79
29VX
Letwotobi flores
15,1
21,4
171,2
64
80
3BV
Tb
20,25
22,35 378,30
Fpr
<0,001 <0,001 <0,001
Lsd
3,32
1,77
151,90
73
Ở tuổi 13, á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á gi nh trong khảo nghiệm
hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro vẫn ó s phân hó rõ rệt (Fpr<0,001). Phạm vi
o ộng về ƣờng kính ng ng ng ạt từ 15,1 m ến 25,7 m, ạt 19,3m
ến 25,8m về hiều o v từ 64,3 m3 ến 679,6 m3/ ây về thể tí h. Tƣơng
t nhƣ kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ khảo nghiệm ở gi i oạn trƣớ , giữ
á nguồn giống kh ng ó s s i khá rõ rệt về á tính trạng nghi n ứu.
Khá với khảo nghiệm tại B V , kết quả ánh giá sinh trƣởng tại khảo
nghiệm n y ho thấy, ó s th y ổi về thứ t xếp hạng sinh trƣởng so với thứ
t ở gi i oạn 8 tuổi (Bảng 3.4, Phụ biểu 8). Nguy n nhân hính l á ây ó
sinh trƣởng kém tại khảo nghiệm ã bị tỉ thƣ , một số ây ó sinh trƣởng
nh nh ã ƣợ ắt phân tí h một số hỉ ti u về tính hất gỗ, o ó l m th y
ổi thứ t xếp hạng sinh trƣởng ủ á gi nh trong khảo nghiệm. Do ó,
số liệu sinh trƣởng thu ƣợ ở gi i oạn n y kh ng phản ánh khả năng sinh
trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro trong khảo nghiệm một á h ầy ủ.
3.1.3. Biến dị về chỉ tiêu tính chất gỗ của các gia đình Bạch đàn uro tại
Nam Đàn
Những năm trƣớ ây á hƣơng tr nh h n giống hỉ tập trung v o
h n l hỉ ti u sinh trƣởng, thời gi n gần ây o y u ầu ủ thị trƣờng,
ngo i tập trung nghi n ứu hỉ ti u sinh trƣởng òn hú tr ng nghi n ứu các
hỉ ti u về tính hất ơ lý gỗ. Một số hỉ ti u qu n tr ng trong tính hất ơ lý
gỗ l khối lƣợng ri ng, ộ o rút (tiếp tuyến, xuy n tâm, hiều , thể tí h, tỷ
lệ o rút tiếp tuyến - xuy n tâm). Cá tính hất ơ bản n y ủ gỗ ó li n qu n
tr tiếp ến sản phẩm gỗ nhƣ ộ bền và khả năng ổn ịnh bề mặt (R ymon ,
2002) [89]. Kết quả nghi n ứu ƣợ phân tí h v ánh giá tại á mụ s u
ây.
74
a. Khối lượng riêng của Bạch đàn uro
Khối lƣợng ri ng l một tính trạng ƣợ hú ý trong những năm gần
ây, ặ biệt l trong á nghi n ứu h n giống ho trồng rừng gỗ lớn. Tính
hất n y kh ng những li n qu n hặt hẽ ến khả năng hịu l v ộ bền ủ
gỗ m òn ó v i trò qu n tr ng trong việ tăng hiệu suất bột giấy ủ á lo i
ây nguy n liệu giấy. Nhiều nghi n ứu tr n thế giới v trong nƣớ ã thấy
rằng trong một lâm phần ồng tuổi th sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng là hai
tính trạng ộ lập, kh ng ó tƣơng qu n với nh u hoặ tƣơng qu n rất thấp
(Zobel và Jackson, 1995; L Đ nh Khả, 2003) [114], [12], trong một số
trƣờng hợp thậm hí l tƣơng quan âm (Lacaze và Polge, 1970) [65]. Do vậy
nghi n ứu h n giống với mụ ti u khối lƣợng ri ng o ần ánh giá v xá
ịnh ri ng biệt với á tính trạng khá .
Bảng 3.5. Khối lượng riêng gỗ của các gia đình Bạch đàn uro trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn ở giai đoạn 8 tuổi (2007- 2015)
STT
Gia đình
Nguồn giống
KLR (g/cm3)
TTST
1
19BV
Vườn giống Ba Vì
0,64
7
2
11VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
0,63
93
3
32TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,61
27
4
29BV
Vƣờn giống B V
0,56
38
5
17VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
0,55
22
6
19TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,55
50
7
5TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,54
77
8
25BV
Vƣờn giống B V
0,54
83
9
40BV
Vƣờn giống B V
0,54
89
10
12TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,54
60
..
…
….
…
..
75
STT
Gia đình
Nguồn giống
KLR (g/cm3)
TTST
41
27BV
Vƣờn giống B V
0,48
13
42
18BV
Vƣờn giống B V
0,48
59
43
7VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
0,48
30
44
15TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,48
45
45
2TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,47
68
46
14BV
Vƣờn giống B V
0,46
6
47
22VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
0,46
9
48
34VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
0,46
14
49
34TL
Vƣờn giống Thái Lan
0,45
87
50
19VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
0,43
40
Tb
0,50
Fpr
<0,001
Lsd
0,07
Kết quả phân tí h hỉ ti u khối lƣợng ri ng (KLR) ủ 50 gi nh tại
khảo nghiệm ho thấy ó s s i khá ó ý nghĩ thống k giữ á gi nh
(Fpr <0,001) (Bảng 3.5 v Phụ biểu 7). Kết quả tr n ho thấy, ó thể h n
giống á gi nh theo hỉ ti u khối lƣợng ri ng. Khối lƣợng ri ng ủ á
gi nh o ộng từ (0,43 ến 0,64g/ m3), trong ó ó 3 gi nh 19BV,
11VX v 32TL ó giá trị khối lƣợng ri ng ạt lần lƣợt l 0,64; 0,63 v 0,61.
Trong 3 gi nh n y, hỉ ó uy nhất gi nh 19BV l nằm trong nhóm ó
sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm. Đây l gi nh ó tiềm năng ể tiếp tụ
nghi n ứu h n tạo giống Bạ h n uro ó sinh trƣởng nh nh v ó tỷ tr ng
gỗ o trong thời gi n tới.
Ở hiều ngƣợ lại, ũng ó những gi nh thuộ nhóm ó sinh trƣởng
tốt nhất ủ khảo nghiệm (nhƣ 14BV, 22VX v 34VX) lại ó giá trị khối
76
lƣợng ri ng gần nhƣ thấp nhất trong á gi nh ƣợ ánh giá tại khảo
nghiệm (Bảng 3.5).
0,60
0,57
0,51
0,50
0,46
0,40
)
3
0,30
m
c
/
g
(
R
L
K
0,20
0,10
0,00
10 GĐCN
10GĐTN
TBKN
Hình 3.4. Khối lượng riêng (KLR) của một số gia đình Bạch đàn uro ở
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn
c. Biến dị độ co rút gỗ của các gia đình Bạch đàn uro tại khảo nghiệm hậu
thế thế hệ 2
B n ạnh khối lƣợng ri ng, hất lƣợng gỗ xẻ òn li n qu n mật thiết
với á tính hất ơ lý gỗ khác nhƣ ộ o rút gỗ (Dinwoo ie, 2000) [46]. Độ
o rút l một trong những hỉ ti u qu n tr ng trong sản xuất gỗ xẻ, nó liên
quan tr tiếp ến ộ ổn ịnh h nh ạng ván xẻ s u khi sấy. Ván xẻ ó ộ o
rút ng lớn th tỷ lệ cong vênh v nứt ủ ván xẻ ng tăng, o ó sẽ tốn
th m hi phí ể gi ng ũng nhƣ biện pháp khắ phụ . Trong ó, ộ co rút
kh ng ồng ều theo á hiều tiếp tuyến v xuy n tâm l nguy n nhân hính
gây r s ong v nh ủ ván xẻ s u khi sấy. Do ó, trong hƣơng tr nh h n
giống Bạ h n uro theo hƣớng l m gỗ xẻ, ồ mộ , việ nghi n ứu biến ị v
77
khả năng i truyền á tính trạng n y ể ải thiện hất lƣợng rừng trồng ung
ấp gỗ xẻ trong tƣơng l i ó ý nghĩ thiết th .
Ngo i ộ co rút theo hiều tiếp tuyến v xuy n tâm th ộ co rút tuyến
tính theo hiều (Sln) v tỷ lệ T/R ũng ƣợ sử ụng ể ánh giá tính hất
ủ gỗ. Trong ó, ộ co rút theo hiều óng v i trò qu n tr ng trong việ
ảm bảo s ổn ịnh ủ sản phẩm, ặ biệt l trong sản xuất ồ mộ . Tỷ lệ ộ
co rút theo hiều tiếp tuyến/ ộ co rút theo hiều xuyên tâm ó ảnh hƣởng rất
lớn ến khả năng ổn ịnh về h nh ạng, kí h thƣớ ủ ván xẻ v á sản
phẩm ồ gỗ.
Kết quả phân tí h á hỉ ti u o rút gỗ ở á gi nh Bạ h n uro tại
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n ƣợ tr nh b y và ánh giá trong các
tiểu mụ và các Bảng s u ây.
+ Biến dị độ co rút tuyến tính giữa các gia đình
Kết quả phân tí h ộ co rút tuyến tính (với ộ ẩm gỗ khoảng 12%) ở
Bạ h n uro ho thấy, ộ o rút gỗ ó s s i khá rõ rệt ở ả 3 hỉ ti u ánh
giá (Stn, Srn, Sln) giữ á gi nh với Fpr<0,05 (Bảng 3.6, Phụ biểu 8). Tuy
nhi n, kh ng ó s s i khá về mặt thống k giữ á nguồn giống về á hỉ
ti u o rút gỗ nghi n ứu. Nhƣ vậy, việ nghi n ứu h n l á gi nh ó
sinh trƣởng nh nh lại ó ộ o rút thấp l việ l m ó ý nghĩ .
Độ o rút tuyến tính ở Bạ h n uro biến ộng trong khoảng 5,2 ến
11,7% với giá trị trung b nh 8,3%. Trong ó, nhóm ó tỷ lệ o rút thấp gồm
11 gi nh với ộ biến ộng từ 5,2 ến 6,9%, trong khi ó nhóm ó ộ o rút
o nhất 6 gi nh với ộ biến ộng từ 10,3 ến 11,7%. Trong á gi nh
ó ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến o, ó 4 gi nh l 10VX,
22BV, 17VX v 19BV l á gi nh thuộ nhóm ó sinh trƣởng nh nh.
Trong ó, gi nh 19BV l gi nh ó th m hỉ ti u khối lƣợng ri ng gỗ o.
78
Trong nhóm á gi nh ó ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến thấp ó
xuất hiện á gi nh ó sinh trƣởng thuộ nhóm kém ở khảo nghiệm (17TL,
32BV, 31BV).
Độ o rút tuyến tính theo hiều xuy n tâm (Srn) giữ á gi nh Bạ h
n uro biến ộng từ 2,4 ến 5,4% với giá trị trung b nh l 3,5%. Trong số 24
gia nh thuộ nhóm ó ó ộ o rút tuyến tính theo hiều xuy n tâm thấp
nhất th ó 9 gi nh thuộ nhóm ó mứ ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp
tuyến thấp. Trong nhóm ó ộ o rút tuyến tính theo hiều xuy n tâm thấp ó
á gi nh 34VX, 22BV v 17VX l á gi nh ó sinh trƣởng thuộ
nhóm ó sinh trƣởng nh nh, ặ biệt gi nh 22BV vừ ó ộ o rút theo
hiều xuy n tâm thấp v ũng ó ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến
thấp (Bảng 3.6).
Bảng 3.6. Độ co rút tuyến tính giữa các gia đình Bạch đàn uro trong khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn ở giai đoạn 8 tuổi (2007-2015)
Co rút tiếp tuyến (Stn)
Co rút xuyên tâm (Srn)
Co rút chiều dọc (Sln)
Stt
V%
V%
V%
Gia
đình
Tb
(%)
TT
ST
Gia
đình
Tb
(%)
TT
ST
Gia
đình
Tb
(%)
TT
ST
1 10VX
5,2
22,5 26 17VX
20,5 22 34VX
2,4
0,1
50,8 13
2
17TL
5,5
9,6
70
17TL
21,3 70
12TL
2,4
0,1
55,8 60
3 11VX
5,7
19,1 93 28VX
15,8 69
2,4
21BV
0,1
22,1 8
4 11BV
5,9
19,6 86 36VX
19,0 76 19VX
2,5
0,1
28,4 40
4TL
21,5 34
1BV
2,5
0,1
21,4 91
5 22BV
5,9
12,7 20
6
4TL
6,4
22,9 34
19TL
14,2 50 28VX
2,6
0,1
34,9 69
7 36BV
6,7
16,7 84
25BV
21,5 83 11VX
2,6
0,1
57,7 93
32BV
19,5 94
2,6
8 17VX
6,8
23,5 22
22BV
0,1
47,3 20
9
32BV
6,8
21,9 94
31BV
0,1
46,8 95
22BV
18,5 20
2,6
10 31BV
6,9
0,1
27,2 76
17,0 95 34VX
19,1 13 36VX
2,7
36BV
2,8
11 19BV
6,9
22,8
7
20,6 84 33VX
0,1
33,3 11
79
… … … … … … … … … … … … …
4,5
45 26TL 10,3 22,1 37
1TL
23,4 75
14TL
0,2
38,7 55
4,7
46 1BV
10,4 13,2 91
32TL
22,5 27
26TL
0,2
54,7 37
4,8
47 27BV 10,5 21,5 14
13BV
21,7 96 17VX
0,2
50,5 22
5,1
48 11TL 11,0 21,8 35
1BV
18,9 91 10VX
0,3
34,6 26
5,2
49 30TL 11,3 23,3 71
26TL
24,5 37
14BV
0,3
26,6 6
5,4
50 37BV 11,7 14,8 73
24TL
23,4 17
4TL
0,4
47,0 34
3,5
8,3
TB
0,2
<0,05
<0,05
<0,05
Fpr
2,9
1,8
0,12
Lsd
So với ộ o rút tiếp tuyến v o rút xuy n tâm, ộ co rút theo hiều
lu n ó giá trị nhỏ hơn o ấu trú ủ sợi gỗ. Mặ ù giá trị nhỏ, nhƣng
th ng thƣờng kết ấu ủ ồ mộ ó hiều i lớn, n n giá trị o rút hiều
óng v i trò qu n tr ng trong việ ảm bảo s ổn ịnh ủ sản phẩm, ặ biệt
l ồ mộ . Kết quả phân tí h ộ co rút tuyến tính theo hiều o ộng
trong khoảng 0,2 ến 0,5% với giá trị trung b nh l 0,3%. Trong nhóm 10 gia
nh ó ộ o rút theo hiều thấp nhất ó 4 gi nh thuộ nhóm ó sinh
trƣởng nh nh, trong ó gi nh 22BV l gi nh ó ộ o rút thấp ở ả 3 hỉ
ti u o ếm.
+ Biến dị tổng độ co rút tuyến tính của các gia đình Bạch đàn uro
Kết quả phân tí h tổng ộ o rút tuyến tính ở Bạ h n uro ho thấy,
giữ á gi nh ó s s i khá rõ rệt ở ả 3 hỉ ti u o ếm (Fpr<0,05, Bảng
3.7). Tuy nhi n, tƣơng t nhƣ với ộ co rút tuyến tính, giữ á xuất xứ kh ng
ó s s i khá rõ rệt về tổng ộ o rút tuyến tính, hứng tỏ việ h n giống
tr n á hỉ ti u tổng ộ co rút tuyến tính theo gi nh ó ý nghĩ trong
h n giống Bạ h n uro l m gỗ lớn.
80
Bảng 3.7. Tổng độ co rút gỗ tuyến tính ở các gia đình Bạch đàn uro trong
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn giai đoạn 8 tuổi (2007-2015)
Co rút tiếp tuyến (St)
Co rút xuyên tâm (Sr)
Co rút chiều dọc (Sl)
Stt V% V% V% Gia
đình Tb
(%) Gia
đình Tb
(%) Gia
đình Tb
(%) Xếp
hạng
ST Xếp
hạng
ST Xếp
hạng
ST
1 11BV 8,7 16,9 86 32BV 4,1 30,9 32TL 0,2 16,6 27 94
20 2 1VX 4,2 4,1 12TL 0,2 26,9 60 30 22BV 9,9 9,5
84 3 36BV 10,1 8,3 4TL 4,3 16,3 28VX 0,2 15,4 69 34
4 4TL 10,2 10,3 34 28VX 4,6 1,7 33VX 0,2 45,9 11 69
5 19VX 0,2 24,1 40 19BV 10,5 12,9 7 34VX 4,7 12,0 13
6 20TL 10,5 15,1 42 22BV 0,2 15,3 20 19BV 4,8 21,8 7
7 22 11VX 0,2 22,7 93 17VX 10,6 18,7 17VX 4,8 20,0 22
8 36VX 10,6 24,9 76 36VX 5,0 7,0 21BV 0,2 11,5 8 76
9 17TL 10,7 23,9 70 27BV 0,2 41,2 14 21BV 5,0 12,1 8
10 13BV 11,0 6,0 96 36BV 5,1 20,5 35VX 0,2 23,1 23 84
11 1VX 11,0 9,5 30 20TL 0,2 47,1 42 27BV 5,1 10,0 14
… … …
37 35VX 6,9 14,7 29TL 0,4 28,3 46 73 45 27BV 13,8 20,3
46 10VX 13,8 11,1 14 13BV 7,2 26,8 11BV 0,4 25,2 86 23
47 11TL 13,8 15,0 26 30TL 7,5 29,9 14TL 0,4 32,1 55 96
48 30TL 14,0 19,4 35 1BV 7,6 23,0 17VX 0,4 36,5 22 71
49 29TL 14,4 21,5 71 24TL 8,1 14,1 14BV 0,5 15,9 6 91
50 37BV 14,7 11,6 46 32TL 8,1 21,9 10VX 0,5 8,7 26 17
TB 12,0 6,0 0,3
<0,001 <0,05 Fpr <0,05
2,4 1,6 0,1 Lsd
81
Tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến ủ á gi nh Bạ h
n uro o ộng trong khoảng từ 8,7 ến 14,7%. Nhóm ó tổng ộ co rút
tuyến tính theo hiều tiếp tuyến thấp gồm 10 gi nh với ộ biến ộng từ 8,7
ến 11,0% (Bảng 3.7).
Tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm giữ á gi nh Bạ h
n uro biến ộng từ 4,2 ến 8,1% (Bảng 3.7). Trong số 24 gi nh thuộ
nhóm có tổng ộ o rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm thấp nhất có 9 gia
nh thuộ nhóm ó tổng ộ o rút tuyến tính theo chiều tiếp tuyến thấp.
+ Biến dị về tỷ lệ độ co rút theo chiều tiếp tuyến/ độ co rút theo chiều
xuyên tâm (T/R) giữa các gia đình Bạch đàn uro
B n ạnh á hỉ ti u o rút theo hiều tiếp tuyến, xuy n tâm v hiều
, tỷ lệ o rút tiếp tuyến/ o rút xuy n tâm ó ảnh hƣởng rất lớn ến khả
năng ổn ịnh về h nh ạng, kí h thƣớ ủ ván xẻ v á sản phẩm ồ gỗ. Tỷ
lệ T/R ng o ng th mứ ộ ong, v nh ủ sản phẩm, ặ biệt l á sản
phẩm l ván nhƣ ván ử , ván s n, vá h tủ, ng lớn… Do ó, ể hạn hế s
ong v nh n y, trong á nghi n ứu h n giống ần h n l ƣợ lo i, gi
nh, òng ó tỷ lệ T/R ng thấp ng tốt. Kết quả ánh giá tỷ lệ T/R ủ
Bạ h n uro ho thấy, tỷ lệ n y l tƣơng ối o, o ộng từ 1,5 ến 3,5 và
trung bình ạt 2,5 về tỷ lệ ộ co rút tuyến tính (Stn/Srn). Kết quả phân tí h
thống k ũng ho thấy, giữ á gi nh ó s s i khá rất rõ rệt về tỷ lệ này
(Bảng 3.8). Phân tí h thống k ã hỉ r gi nh khá nh u ó s khá nh u
về tỷ lệ T/R, v việ nghi n ứu h n l gi nh ó sinh trƣởng nh nh kết
hợp tỷ lệ T/R thấp l hoạt ộng m ng ý nghĩ th tiễn o. Kết hợp giữ số
liệu sinh trƣởng v kết quả tỷ lệ T/R, húng t ó thể hỉ r ƣợ một số gi
nh Bạ h n uro ó sinh trƣởng nh nh (thuộ nhóm 1 v 2 về hỉ ti u sinh
trƣởng ở khảo nghiệm) ồng thời tỷ lệ T/R thấp l á gi nh 32TL, 10VX,
24TL, 35VX và 22BV.
82
Bảng 3.8. Tỷ lệ co rút tiếp tuyến/xuyên tâm gỗ (T/R) các gia đình Bạch đàn
uro 8 năm tuổi tại Nam Đàn ở 2 độ ẩm gỗ 12% (Stn/Srn) và 0% (St/Sr)
Stn/Srn (lần)
St/Sr (lần)
STT
Tb V% TTST
Tb
V%
TTST
Gia
đình
1
13BV
2
32TL
3
10VX
4
24TL
5
31BV
6
11BV
7
26TL
8
11VX
1VX
9
10 35VX
11 1BV
.. …
45 22VX
46 40BV
47 19TL
48 28VX
49 25BV
50 27BV
96
27
26
17
95
86
37
93
30
23
91
..
9
89
50
69
83
14
TB
Fpr
Lsd
1,5
1,5
1,5
1,7
1,8
1,9
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,9
3,0
3,1
3,1
3,4
3,5
2,5
<0,05
0,94
25,0
28,0
28,7
17,8
32,4
25,4
30,9
25,7
15,0
31,0
31,0
24,9
26,8
10,6
20,5
25,1
13,8
Gia
đình
32TL
10VX
13BV
24TL
35VX
11BV
1BV
12TL
11VX
37BV
30TL
32BV
21BV
40BV
28VX
27BV
36VX
1,4
1,6
1,6
1,7
1,7
1,8
1,9
1,9
1,9
1,9
1,9
2,5
2,6
2,6
2,7
2,7
2,7
2,0
<0,05
0,52
17,4
12,2
21,2
17,4
25,5
19,3
27,9
8,7
18,0
22,0
18,7
10,2
15,8
24,9
10,3
14,9
39,9
27
26
96
17
23
86
91
60
93
73
71
94
8
89
69
14
76
Trong số 14 gi nh ó tỷ số tổng ộ o rút tuyến tính (St/Sr) thấp nhất
th ó 9 gi nh ũng ó tỷ lệ ộ o rút tuyến tính (Stn/Srn) ở mứ thấp, 3 gi
nh ở mứ trung b nh v 3 gi nh ở mứ thấp về tỷ lệ Stn/Srn. Phân tích
thống k ã hỉ r gi nh khá nh u ó s khá nh u về tỷ lệ T/R, v việ
83
nghi n ứu h n l gi nh ó sinh trƣởng nh nh kết hợp tỷ lệ T/R thấp l
hoạt ộng m ng ý nghĩ th tiễn o. Kết hợp giữ số liệu sinh trƣởng v kết
quả tỷ lệ T/R, ó thể xá ịnh ƣợ một số gi nh Bạ h n uro ó sinh
trƣởng nh nh (thuộ nhóm 1 v 2 về hỉ ti u sinh trƣởng ở khảo nghiệm)
ồng thời tỷ lệ T/R thấp l á gi nh 32TL, 10VX, 24TL, 35VX v 22BV.
Kết hợp giữ số liệu sinh trƣởng, kết quả tỷ lệ T/R và o rút gỗ theo
hiều , ó thể xá ịnh ƣợ một số gi nh Bạ h n uro ó sinh trƣởng
nh nh (thuộ nhóm 1 v 2 về hỉ ti u sinh trƣởng ở khảo nghiệm) ồng thời
có á hỉ ti u o rút gỗ thấp l á gi nh 32TL và 17VX. Cá gi nh
33VX, 21BV và 27BV là các gi nh ó sinh trƣởng nh nh, lại ó hỉ ti u o
rút gỗ theo hiều thấp nhƣng lại ó tỷ lệ T/R ở mứ o n n ần ƣợ
ánh giá th m.
Kết quả ánh giá á hỉ ti u o rút gỗ ho thấy, Bạ h n uro ó mứ
ộ o rút khá o, o hơn so với một số lo i ây m nh nh khá nhƣ: Bạ h
n pelita (Trần Hữu Biển, 2015) [4], Bạ h n itrio or , Bạ h n globulus
(Yang, 2003) [111]. Nếu hỉ xem xét mứ ộ h nh lệ h giữ các hỉ ti u co
rút theo 2 hƣớng xuy n tâm v tiếp tuyến (T/R) th thấy rằng tỷ lệ n y ở Bạ h
n uro l thấp hơn Bạ h n trắng (2,45). S biến ộng rất lớn giữ á gi
nh về á hỉ ti u o rút gỗ ho thấy việ h n giống theo hƣớng kết hợp
giữ hỉ ti u sinh trƣởng v á hỉ ti u ộ o rút gỗ l ó thể th hiện ƣợ
và có ý nghĩ th tiễn.
c. Đánh giá chỉ tiêu vết nứt gỗ sau khai thác của Bạch đàn uro
Nhiều ng tr nh nghi n ứu về gỗ Bạ h n ã khẳng ịnh, hiện tƣợng
nứt gỗ tròn khi kh i thá , vận huyển, lƣu giữ ở kho, bãi, hiện tƣợng nứt vỡ
v biến ạng gỗ khi xẻ v hong phơi, sấy l những khuyết tật thƣờng gặp phải
ở những loại gỗ n y. Do nứt, vỡ, biến ạng gỗ l những khuyết tật ảnh hƣởng
tr tiếp ến quá tr nh kh i thá , bảo quản, hế biến n n nhiều nh kho h
84
tr n ơ sở nghi n ứu về hiện tƣợng v nguy n nhân ã ề xuất h ng loạt
giải pháp ể hạn hế.
Do ó, luận án n y tiến h nh ánh giá s biến ị về á hỉ ti u vết nứt
gỗ giữ á gi nh/xuất xứ ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro tại
N m Đ n l m ơ sở ho á nghi n ứu h n giống trong thời gi n tới.
Kết quả ánh giá ho thấy, á vết nứt gỗ xuất hiện ng y s u khi ắt hạ,
s u 10 ng y lƣu giữ ở iều kiện t nhi n, tổng số vết nứt trung b nh ủ khú
gỗ l 2,2 vết nứt/ khú gỗ. Số lƣợng vết nứt trung b nh ở phần ng n ủ khú
gỗ xuất hiện nhiều hơn ở phần gố (1,4 so với 0,8) nhƣng kh ng ó s s i
khá về mặt thống k (F tính > 0,05). Kết quả n y ũng tƣơng t kết quả
nghi n ứu ủ H milton v ộng s (2015) khi tá giả kh ng thấy ó s khá
biệt về hỉ số vết nứt ở á vị trí khá nh u (F=0,1) tr n thân ây Bạ h n
globulus v Bạ h n nitens (H milton v ộng s , 2015) [54].
Hình 3.5. Thu thập số liệu vết nứt gỗ
85
S u 40 ng y o ếm, á gi nh ó tổng số vết nứt trung b nh o
ộng từ 0 ến 20 vết nứt/khú gỗ. Tuy nhi n, kh ng ó s i khá về mặt thống
k về hỉ ti u ánh giá n y (Fpr>0,05).
Tƣơng qu n giữ tổng số vết
nứt s u 40 ng y v 70 ng y
20
25
20
15
15
10
10
5
y
à
g
n
0
4
u
a
S
y
à
g
n
0
4
u
a
S
5
0
0
y = 1,1599x + 3,3924
R² = 0,4233
y = 0,9846x + 0,6909
R² = 0,9588
0
5
10
0
10
20
Sau 10 ngày
Sau 70 ngày
Tƣơng qu n tổng số vết nứt s u
10 ngày và 40 ngày
Hình 3.6. Tương quan giữa tổng số vết nứt qua các khoảng thời gian
khác nhau.
Hình 3.7. Sự thay đổi của vết nứt gỗ ở Bạch đàn uro sau 10 ngày, 40 ngày
và 70 ngày cắt hạ (từ trái sang phải tương ứng)
Tổng số vết nứt tăng l n rõ rệt s u khi ắt hạ 40 ng y v s u ó th y ổi
kh ng áng kể s u ắt hạ 70 ng y. Ở 40 ng y o ếm, tổng số vết nứt gỗ
trung b nh l 3,7 vết nứt / khú gỗ v ạt trung b nh 4,4 vết nứt/ khú gỗ s u
70 ng y (H nh 3.8, Phụ biểu 12). Tƣơng qu n giữ số lƣợng vết nứt s u 40
ng y v s u 70 ng y kể từ khi hặt hạ l rất o (R2 = 0,96). Nhƣ vậy, ể theo
õi ảnh hƣởng ủ vết nứt gỗ s u kh i thá , việ tiến h nh thu thập số liệu n n
ƣợ th hiện trong khoảng thời gi n 40 ng y s u khi ắt hạ. Kết quả n y,
86
ũng tƣơng t nhƣ ánh giá tổng hợp ủ Nguyễn Qu ng Trung (2009) [24],
khi tá giả nhận ịnh s u 30 ng y ắt hạ, vết nứt gỗ gần nhƣ kh ng ó th y
ổi áng kể ối với Bạ h n uro. Từ kết quả phân tí h n y, luận án sẽ tiến
h nh ánh giá á hỉ ti u vết nứt gỗ tiếp theo ở lần o s u 40 ng y ắt hạ.
Do tổng số vết nứt ũng nhƣ á hỉ ti u hiều ài, rộng và hiều sâu
ủ vết nứt kh ng phản ánh hết ƣợ ảnh hƣởng ủ vết nứt tới tỷ lệ gỗ thành
khí ủ Bạ h n khi ƣợ sử ụng l m gỗ xẻ, một số nh nghi n ứu ã ƣ
r á th ng số gián tiếp ể ánh giá hỉ ti u vết nứt gỗ ở Bạ h n nhƣ Yang
và cộng s (2005) [112] và N s imento v ộng s (2019) [77]. Trong luận án
này, á hỉ ti u về vết nứt gỗ nhƣ RES (Chỉ số vết nứt gỗ ở ầu khú ), RSC
( hỉ số vết nứt gỗ bề mặt) (N s imento v ộng s , 2019) [77] v á hỉ ti u
SI1 ( hỉ số vết nứt gỗ - Split Index), SI2 (Yang v ộng s , 2005) [112] ã
ƣợ sử ụng. Kết quả ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.9.
Kết quả phân tí h số liệu ho thấy, mặ ù khá nh u về giá trị trung
b nh nhƣng giữ á gi nh lại kh ng ó s khá biệt về tất ả á hỉ ti u
nghi n ứu (Fpr>0,05) (Bảng 3.9). Nguy n nhân ủ hiện tƣợng n y ƣợ giải
thí h o s biến ộng rất lớn giữ á á thể trong ùng 1 gi nh về á hỉ
ti u ánh giá. Có á thể á hỉ số nghi n ứu gần nhƣ bằng 0 trong khi á á
thể khá trong ùng gi nh lại ó hỉ số rất lớn (tới 102,02 với hỉ ti u RSC)
(Bảng 3.9).
Kết quả n y ũng tƣợng t nhƣ với nghi n ứu về vết nứt gỗ ở Bạ h
n gr n is tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở Sril nk khi á tá giả kh ng
thấy s khá biệt về á hỉ ti u vết nứt gỗ giữ 72 gi nh nghi n ứu ở tuổi
5 s u 7 ng y ắt hạ (B n r v Arnol , 2017) [36]. Cá nghi n ứu về á
hỉ ti u vết nứt gỗ ở bạ h n ho thấy, ó s biến ộng lớn giữ á ây
trong ùng gi nh, ũng nhƣ ùng một kiểu gen ở á lập ị khá nh u. Do
87
ó tƣơng tá giữ kiểu gen, m i trƣờng v kỹ thuật nh tá l nguy n nhân
ẫn ến á hỉ số vết nứt gỗ ở bạ h n (Kubler 1988) [64].
Bảng 3.9. Các chỉ tiêu vết nứt gỗ của các gia đình Bạch đàn uro 8 năm
tuổi trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn (2007-2015)
Các chỉ tiêu vết nứt gỗ STT Gia đình Nguồn giống TTST RES RSC SI1 SI2
Vƣờn giống Thái Lan
4TL 0,00 0,00 0,00 0,00 34 1
34VX Vườn giống Vạn Xuân 0,17 0,03 0,87 0,00 13 2
Vƣờn giống Thái Lan
15TL 0,38 0,08 1,73 0,00 45 3
6BV Vƣờn giống B V 0,40 0,09 1,98 7,12 78 4
24BV Vƣờn giống B V 0,51 0,13 2,85 1,35 92 5
13BV Vƣờn giống B V 0,53 0,08 4,23 9,42 96 6
19BV Vườn giống Ba Vì 0,53 0,14 3,65 0,00 7 7
36BV Vƣờn giống B V 0,57 0,19 1,63 7,50 84 8
36VX Vƣờn giống Vạn Xuân 0,66 0,22 2,40 2,88 76 9
Vƣờn giống Thái Lan
16TL 0,84 0,24 3,17 0,62 81 10
19VX Vƣờn giống Vạn Xuân 1,00 0,30 4,04 8,56 40 11
Vƣờn giống Thái Lan
33TL 0,99 0,33 4,62 2,12 48 12
Vƣờn giống Thái Lan
1,14 0,30 71 13 30TL 4,77 10,77
Vƣờn giống Thái Lan
24TL 1,18 0,37 17 6,38 12,88 14
11BV Vƣờn giống B V 1,46 0,73 4,19 4,04 86 15
Vƣờn giống Thái Lan
19TL 1,50 0,35 5,12 4,33 50 16
18BV Vƣờn giống B V 1,61 0,44 5,48 7,40 59 17
Vƣờn giống Thái Lan
32TL 1,64 0,58 6,29 3,27 27 18
Vƣờn giống Thái Lan
20TL 1,84 0,99 5,94 3,65 42 19
40BV Vƣờn giống B V 1,90 0,50 7,12 5,42 89 20
Vƣờn giống Thái Lan
12TL 2,12 0,81 7,94 17,88 60 21
28VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2,50 0,90 7,25 2,60 69 22
10VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2,50 1,50 4,62 15,96 26 23
88
2,70 7VX Vƣờn giống Vạn Xuân 24 1,50 5,38 35,38 30
3,11 21BV Vƣờn giống B V 25 2,20 7,33 29,46 8
3,34 3BV Vƣờn giống B V 26 8,29 10,00 6,35 64
3,50 11VX Vƣờn giống Vạn Xuân 27 2,60 5,81 21,83 93
Vƣờn giống Thái Lan
3,53 29TL 28 2,10 9,10 14,23 46
3,61 35VX Vƣờn giống Vạn Xuân 29 2,47 3,85 37,69 23
Vƣờn giống Thái Lan
3,62 11TL 30 2,40 2,73 49,62 35
Vƣờn giống Thái Lan
3,65 34TL 31 4,22 1,63 26,54 87
3,70 22VX Vƣờn giống Vạn Xuân 32 3,10 5,08 27,69 9
Vƣờn giống Thái Lan
4,03 26TL 33 2,55 6,44 20,38 37
4,11 25BV Vƣờn giống B V 34 4,72 2,79 23,46 83
4,18 31BV Vƣờn giống B V 35 3,07 4,81 40,87 95
4,24 29BV Vƣờn giống B V 36 1,93 7,08 19,23 38
Vƣờn giống Thái Lan
4,35 2TL 37 2,88 8,69 26,92 68
4,40 17VX Vƣờn giống Vạn Xuân 38 2,60 7,12 53,27 22
4,86 27BV Vƣờn giống B V 39 2,81 7,50 44,71 14
Vƣờn giống Thái Lan
4,91 14TL 40 3,06 7,54 31,29 55
4,91 32BV Vƣờn giống B V 41 3,87 3,87 19,42 94
4,93 22BV Vƣờn giống B V 42 3,14 8,50 31,92 20
4,98 33VX Vƣờn giống Vạn Xuân 43 2,99 10,37 33,40 11
Vƣờn giống Thái Lan
5,11 5TL 44 4,06 3,85 47,69 77
Vƣờn giống Thái Lan
5,32 45 18TL 3,45 9,04 15,19 36
Vƣờn giống Thái Lan
5,48 1TL 46 3,69 2,52 32,12 75
6,50 14BV Vƣờn giống B V 47 6,61 6,58 45,29 6
6,73 1BV Vƣờn giống B V 48 5,37 4,06 27,31 91
6,90 37BV Vƣờn giống B V 49 4,60 3,75 63,08 73
Vƣờn giống Thái Lan
50 70 17TL 14,57 12,38 5,29 102,02
3,15 TB 2,24 5,14 21,08
0,16 Fpr 0,22 0,08 4,35
89
Đánh giá mối tƣơng qu n giữ á hỉ ti u vết nứt gỗ ho thấy, về ơ
bản á hỉ ti u SI1 v SI2 ó mối tƣơng qu n khá hặt (r= 0,68), trong khi ó
kh ng ó á mối tƣơng qu n giữ á hỉ ti u ánh giá khá . Nhìn chung, 2
hỉ ti u n y sử ụng hung á hỉ ti u o ếm về kí h thƣớ ủ á vết nứt
ầu gỗ, tuy nhi n, hỉ ti u SI2 l hỉ ti u ã ƣợ ải tiến ể phản ánh ầy ủ
ảnh hƣởng ủ vết nứt ến khả năng l m gỗ xẻ ủ gỗ hơn so với hỉ ti u SI1
(H milton v ộng s , 2015) [54].
Đối với bạ h n, á nghi n ứu về vết nứt gỗ ho thấy, ó mối qu n
hệ giữ ƣờng kính thân ây v á hỉ ti u vết nứt gỗ, khi ƣờng kính ng ng
ng ng o th hỉ ti u về vết nứt gỗ ng lớn (Veg v ộng s , 2016)
[104]. Tuy nhi n, mối qu n hệ n y th y ổi tùy thuộ v o ị iểm trồng
rừng. Do ó, ể giảm ảnh hƣởng ủ vết nứt tới tỷ lệ th nh khí gỗ xẻ, á biện
pháp lâm sinh v hế biến gỗ ã ƣợ á tá giả ề xuất. Về lĩnh v h n
giống, một trong những giải pháp ƣợ l h n ể giảm ứng suất sinh trƣởng
l l i tạo giống, ặ biệt l l i khá lo i.
Hình 3.8. Diễn biến vết nứt chữ thập trên gỗ Bạch đàn uro sau 10 ngày
(trái) và 40 ngày (phải)
Cá nghi n ứu ủ G r i v Lim ho rằng ặ iểm nứt ầu gỗ tròn
ở một số lo i bạ h n ó tính i truyền (theo Fégely, 2004) [49]. Tuy nhiên,
90
theo Yang và Waugh (2001) [110], những kết quả th nghiệm vẫn hƣ rõ
r ng. Nhƣng s u n y, Nutto (2004) [78] ã khẳng ịnh, giữ ứng suất sinh
trƣởng v giống trồng ít nhiều ó mối tƣơng qu n, v thế h n giống, xuất xứ
ó thể giảm ƣợ những tá ộng ti u c ủ ứng suất sinh trƣởng. Việ thử
nghiệm qu l i tạo giống mới ƣợ Fégely (2004) [49] th hiện tr n Bạ h
n E. grandis và 3 loài lai E. grandis x E. urophylla, E. grandis x E.
tereticornis và E. grandis x E. camaldulensis. Kết quả ho thấy, ở lo i lai E.
grandis x E. urophylla hiện tƣợng nứt ầu gỗ ã giảm i một á h rõ rệt so
với bố mẹ. Đây ũng l hƣớng i n n ƣợ xem xét trong thời gi n tới ở nƣớ t .
3.1.4. Đánh giá khả năng di truyền và tƣơng quan di truyền giữa các tính
trạng nghiên cứu
a. Hệ số di truyền của các tính trạng sinh trưởng ở Bạch đàn uro tại khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì và Nam Đàn
Hệ số i truyền v hệ số biến ộng i truyền ủ á tính trạng sinh
trƣởng trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro tại N m Đ n v Ba
V ƣợ tổng hợp tại bảng 3.10. Kết quả phân tí h ho thấy hệ số i truyền
ủ á tính trạng sinh trƣởng ( ƣờng kính ng ng ng v hiều o vút
ng n) biến ộng trong khoảng (h2 = 0,18 - 0,31), khoảng giá trị n y ũng
tƣơng ƣơng á kết quả nghi n ứu trƣớ ây về Bạ h n uro nói ri ng v
các loài bạ h n khá nói hung (Nguyen Du Kien, 2009; Mai Trung Kiên,
2014) [62] [15].
Nh n hung, hệ số i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng ở N m Đ n
có s s i khá so với tại Ba Vì. Tuy nhi n, mứ s i khá này là không rõ rệt
ặt biệt ở gi i oạn 8 tuổi.
Hệ số biến ộng i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng ủ Bạ h n
uro tại B V v N m Đ n l tƣơng ối o ngoại trừ ở tuổi 13 tại khảo
91
nghiệm N m Đ n. Chứng tỏ, l h n á gi nh tốt v á thể tốt ở ả 2
vƣờn giống sẽ m ng lại tăng thu i truyền o hơn khi phát triển húng ho
sản xuất. Hệ số biến ộng i truyền ủ á hỉ ti u sinh trƣởng tính toán ở
nghi n ứu n y ó phần o hơn so với á kết quả nghi n ứu ở ây rừng (6 ến
10%) (Cornelius, 1994) [43] nhƣng vẫn tƣơng ồng với á kết quả nghi n ứu
về Bạ h n uro tr n thế giới (Arnol v Cuev s, 2003; S himle k v ộng s ,
2004 [34], [92] v ở Việt N m (Nguyễn Đứ Ki n, 2009; Mai Trung Kiên,
2014) [16], [15].
Bảng 3.10. Hệ số di truyền của các tính trạng sinh trưởng Bạch đàn uro
tại Ba Vì (trồng năm 2005) và Nam Đàn (trồng 2007)
Tuổi
Hệ số di truyền CVa (%)
Khảo
nghiệm
3
7
9
Ba Vì
10
15
2
8
Nam Đàn
13
Tính
trạng
D1.3
H
D1.3
H
D1.3
H
D1.3
H
D1.3
H
D1.3
H
D1.3
H
D1.3
H
0,20±0,05
0,19±0,05
0,19±0,05
0,18±0,05
0,20±0,06
0,28±0,07
0,19±0,07
0,31±0,09
0,17±0,10
0,32±0,12
0,24±0,06
0,29±0,07
0,26±0,05
0,31±0,04
0,13±0,12
0,14±0,13
16,6
14,1
17,3
14,1
22,2
25,5
25,9
28,1
11,2
9,2
18,8
18,7
13,8
16,6
6,0
3,2
(Ghi chú: D05, H05 lần lượt là đường kính (D1.3 - cm) và chiều cao vút ngọn (H - m) ở
giai đoạn 5 tuổi, và tương tự như vậy đối với D1.3 và H đo các năm tiếp theo)
92
Từ kết quả phân tí h tr n ó thể khẳng ịnh ác tính trạng sinh trƣởng
ó khả năng i truyền ho ời s u ở mứ thấp, nhƣng o hệ số biến ộng i
truyền ủ á tính trạng n y l tƣơng ối o n n khả năng ải thiện giống
ho á tính trạng n y vẫn ho n to n ạt ƣợ tăng thu i truyền o.
Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h ủ á tính trạng sinh trƣởng ƣờng
kính biến ộng từ 11,2 - 28,1% với khảo nghiệm tại B V v 6,0 - 18,8% với
khảo nghiệm tại N m Đ n. Hệ số biến ộng hiều o o ộng trong phạm vi
từ 9,2 - 28,1% với khảo nghiệm tại B V v từ 3,2 ến 18,7% ối với khảo
nghiệm tại N m Đ n. Nhƣ vậy, hệ số biến ộng i truyền lũy tí h ủ tính
trạng n y l kh ng ó s khá biệt áng kể. Nh n hung, hệ số biến ộng lũy
tí h thu ƣợ l o hơn hoặ tƣơng ƣơng với kết quả ủ nghi n ứu tr n á
loài ây lâm nghiệp nói hung (Cornelius, 1994) [57] v một số lo i Bạ h n
nói riêng (H rwoo , 1998; M i Trung Ki n, 2014, Trần Hữu Biển, 2015) [55],
[15], [4].
b. Tương quan tuổi - tuổi của các tính trạng sinh trưởng
Xá ịnh mối tƣơng qu n giữ tính trạng qu n tâm v tuổi ó ý nghĩ
qu n tr ng trong h n giống ây rừng, việ xá ịnh tƣơng qu n n y l ơ sở
kho h ể ƣ r á ề xuất ộ tuổi tối ƣu ho hƣơng tr nh ải thiện giống
ây rừng. Kết quả xá ịnh hệ số tƣơng qu n tuổi - tuổi ở á khảo nghiệm
Bạ h n uro ho thấy, giữ tuổi 10 v 15 ở khảo B V ó tƣơng qu n rất
hặt về á hỉ ti u sinh trƣởng (rg = 0,98±0,05 và 0,99±0,04 tƣơng ứng với
hỉ ti u hỉ ti u vút ng n v ƣờng kính ng ng ng ). Khảo nghiệm tại N m
Đ n ũng ho thấy tƣơng qu n n y l rất hặt giữ 8 tuổi v 13 tuổi (rg =
0,96±0,03 v 0,95±0,05 tƣơng ứng với hỉ ti u hỉ ti u vút ng n v ƣờng
kính ng ng ng )
93
c. Tương tác di truyền - hoàn cảnh
Để ánh giá tƣơng tá i truyền - ho n ảnh giữ 2 khảo nghiệm, việ
tiến h nh so sánh sinh trƣởng ủ 22 gi nh cùng ó mặt tại ả 2 khảo
nghiệm Ba V v N m Đ n ã ƣợ th hiện. Kết quả ho thấy không có bất
kỳ gi nh n o ó mặt trong nhóm sinh trƣởng tốt nhất ở ả 2 ị iểm. mặt
khác, ó gi nh nằm trong nhóm sinh trƣởng tốt nhất ở khảo nghiệm B V
(ví ụ nhƣ 7VX) lại ó sinh trƣởng xếp gần uối ùng tại khảo nghiệm N m
Đ n ở gi i oạn 8 tuổi.
S khá biệt giữ sinh trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro tại 2 khảo
nghiệm hậu thế ó thể l o ảnh hƣởng tƣơng tá gi nh - ho n ảnh tác
ộng mạnh. Đất tại khảo nghiệm ở B V - H Nội thuộ nhóm ất fer lit m u
nâu v ng phát triển tr n á mẹ s thạ h, bị á ong hó v ó lƣợng tion
nh m tr o ổi khá o. Đất tại N m Đ n - Nghệ An l loại ất feralít vàng
phát triển tr n phiến sét (Fs). B n ạnh ó òn ó s khá biệt về lƣợng mƣ ,
nhiệt ộ v thời tiết ở mù ng lạnh trong năm giữ á khu v xây ng
khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ũng rất rõ rệt.
Kết quả phân tí h tƣơng qu n i truyền về hỉ ti u ƣờng kính giữ 2
ị iểm l rất thấp v ó giá trị âm (rg=-0,11), mặ ù, ó tƣơng qu n ho n
ảnh ƣơng về hiều o (rg=0,42). Tƣơng qu n i truyền thấp giữ 2 ị
iểm hỉ r ần ó á vƣờn giống h n giống ri ng ho từng lập ị ể h n
l ƣợ á nguồn giống (gi nh, á thể) ó khả năng thí h ứng tốt nhất
ho từng lập ị .
d. Tương quan giữa tổng độ co rút tuyến tính và độ co rút tuyến tính
Trong hế biến gỗ xẻ, gỗ s u khi xẻ thƣờng ƣợ sấy hoặ hong kh
ến mứ kh kh ng khí ( ộ ẩm gỗ 12%). Độ o rút ủ gỗ trong quá tr nh sấy
n y g i l ộ o rút tuyến tính. Th tế quá tr nh n y thƣờng mất tối thiểu một
94
tuần hoặ lâu hơn tùy theo ộ y ủ ván, ũng nhƣ ng nghệ sấy. Trong
nghi n ứu ở phòng thí nghiệm, mẫu gỗ tƣơi thƣờng phải ƣợ ƣ v o á tủ
sấy ặ biệt v l m kh ở hế ộ nhiệt ộ, ộ ẩm kh ng khí nhất ịnh với thời
gi n từ 20 - 30 ng y ể hạ ộ ẩm mẫu gỗ xuống mứ kh kh ng khí (tổng ộ
o rút tuyến tính). Quá tr nh n y mất rất nhiều thời gi n, tốn kém kinh phí
ũng nhƣ òi hỏi tr ng thiết bị ắt tiền. Nghi n ứu mối qu n hệ giữ ộ o
rút tuyến tính v tổng ộ o rút tuyến tính ( ánh giá ộ o rút khi mẫu gỗ ở
trạng thái kh kiệt- ộ ẩm 0%), ó ý nghĩ qu n tr ng l m rút ngắn thời gi n
ánh giá (sấy mẫu gỗ kh kiệt hỉ mất 2 - 3 ng y ở nhiệt ộ 1030C), o ó
tăng ƣợ lƣợng mẫu ánh giá m kh ng òi hỏi về thiết bị nhƣ tủ khí hậu.
Phân tí h tƣơng qu n giữ tổng ộ o rút tuyến tính v ộ o rút tuyến tính
theo hiều tiếp tuyến, xuy n tâm v tỷ số T/R theo á ộ ẩm gỗ ho thấy ó
hệ số tƣơng qu n hặt giữ á hỉ ti u này (R2 = 0,616 - 0,813) (Hình 3.10).
Kết quả n y ho thấy, ó thể sử ụng tổng ộ o rút tuyến tính ể ánh giá
một á h hính xá ộ o rút tuyến tính ở Bạ h n uro. Nghi n ứu n y ũng
ho n to n phù hợp với kết quả á nghi n ứu trƣớ ây ối với Bạ h n uro
(Thom s v ộng s , 2009) [97] v Bạ h n pellit (Trần Hữu Biển, 2015)
[4].
Ngo i r , tƣơng qu n kiểu h nh, kiểu gen giữ ộ o rút theo hiều tiếp
tuyến với o rút xuy n tâm khá hặt (0,645; 0,674) v ó ý nghĩ . Nhƣ vậy,
nếu giảm o rút theo bất ứ hiều n o ũng l m giảm o rút theo hiều ki v
ngƣợ lại; v vậy, ần lƣu ý ến mối tƣơng qu n n y trong quá tr nh h n
giống l m gỗ xẻ óng ồ nội thất hoặ á sản phẩm li n qu n ến ván.
95
Co rút theo chiều tiếp tuyến
Co rút xuyên tâm
9,0
8,0
7,0
)
)
%
%
6,0
(
t
S
(
r
S
5,0
4,0
y = 0,9287x + 2,7748
R² = 0,7119
y = 0,6948x + 6,2319
R² = 0,7113
16,0
15,0
14,0
13,0
12,0
11,0
10,0
9,0
8,0
7,0
6,0
5,0
4,0
3,0
4,0
6,0
8,0
10,0
12,0
14,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
Stn (%)
Srn (%)
Tỷ lệ T/R
Co rút theo chiều dọc
3,0
0,7
0,6
2,5
0,5
)
0,4
%
2,0
r
S
/
t
S
(
l
S
0,3
0,2
1,5
0,1
y = 0,4619x + 0,893
R² = 0,6166
y = 1,268x + 0,1185
R² = 0,8132
1,0
0,0
1,0
2,0
3,0
4,0
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
Sln (%)
Stn/Srn
Hình 3.9. Hệ số tƣơng quan giữa tổng độ co rút tuyến tính và co rút tuyến tính
b. Hệ số di truyền các tính trạng tính chất gỗ của Bạch đàn uro tuổi 8 ở khảo
nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn
Trong á hỉ ti u ánh giá, hệ số i truyền ủ hỉ ti u khối lƣợng
ri ng ó giá trị o nhất (h2= 0,86±0,29) so với á hỉ ti u òn lại (Bảng
3.11).
Kết quả xá ịnh hệ số i truyền á hỉ ti u o rút gỗ ủ Bạ h n uro
ho thấy, hệ số i truyền á hỉ số n y l tƣơng ối thấp ở ả 2 mứ ộ ánh
giá: tộng ộ o rút tuyến tính v ộ o rút tuyến tính, ngoại trừ hỉ ti u o rút
xuy n tâm to n phần (h2= 0,48±0,15) v tỷ lệ T/R to n phần (h2= 0,48±0,12).
96
Nh n hung, hệ số i truyền ủ tổng ộ o rút tuyến tính thƣờng o
hơn so với ộ o rút tuyến tính. Nguy n nhân ó thể o giá trị ộ o rút tuyến
tính thấp hơn so với tổng ộ o rút tuyến tính, ẫn tới biến ộng ít hơn v từ ó hệ
số i truyền thấp hơn.
Bảng 3.11. Hệ số di truyền của một số chỉ tiêu tính chất cơ lý gỗ ở Bạch
đàn uro thế hệ 2 ở tuổi 8 tại Nam Đàn
Tính trạng
CVa (%)
Hệ số di truyền (h2)
0,22 ± 0,11
14,6
St
0,48 ± 0,15
21,4
Sr
0,22 ± 0,12
24,5
Sl
0,14 ± 0,09
24,1
Stn
0,31 ± 0,12
21,7
Srn
0,18 ± 0,16
29,9
Sln
0,48 ± 0,12
18,5
St/Sr
0,10 ± 0,10
23,9
Stn/Srn
0,014 ± 0,02
11,5
RES
0,04 ± 0,01
10,8
RSC
0,36 ± 0,22
12,7
SI1
0,22 ± 0,20
13,1
SI2
0,86 ± 0,29
17,2
KLR
Cá kết quả tính toán trong nghi n ứu n y phù hợp với á kết quả
nghi n ứu ã ng bố trƣớ ây ở một số lo i bạ h n phổ biến trong trồng
rừng (H milton v Potts, 2008; Thom s v ộng s , 2009) [53],[99].
Trong nghi n ứu n y, hệ số i truyền thấp v ó ộ biến ộng lớn ã
ƣợ xá ịnh ho á hỉ ti u vết nứt gỗ nghi n ứu ở gia nh Bạ h n uro.
Hệ số i truyền á hỉ ti u nghi n ứu hỉ ạt lần lƣợt ạt 0,014±0,02 và
0,04±0,01 với á hỉ ti u RES v RSC tƣơng ứng, trong khi á hỉ ti u SI1
và SI2 ó hệ số i truyền ạt mứ trung b nh (0,22 - 0,36) nhƣng ó s i số khá
97
lớn. Nhƣ vậy, ó thể thấy việ ải thiện giống ho Bạ h n uro theo hƣớng
l m giảm tỷ lệ nứt ó thể m ng lại hiệu quả kh ng o hơn khi so sánh với
việ tiến h nh nghi n ứu á biện pháp kỹ thuật lâm sinh v hế biến gỗ.
Tuy nhi n nghi n ứu n y ũng ghi nhận s biến ộng rất lớn giữ á á thể
trong ùng một gi nh v vậy trong tƣơng l i ần nghi n ứu ảnh hƣởng ủ
vết nứt ở mứ ộ òng v tính ể từ ó ó những th ng tin hính xá hơn
phụ vụ ho ng tá nghi n ứu ải thiện giống. Mặt khá , á nghi n ứu
h n ây bố mẹ ó á hỉ ti u vết nứt thấp ể tiến h nh l i giống v h n l
á thể ó sinh trƣởng nhanh v hỉ ti u vết nứt gỗ thấp l hƣớng i hiệu quả.
c. Tương quan di truyền giữa các tính trạng sinh trưởng và chất lượng thân
cây tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì
Kết quả phân tí h tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng ho thấy, ó
tƣơng qu n i truyền tƣơng ối hặt ến hặt giữ á hỉ ti u sinh trƣởng và
hất lƣợng thân ây (0,47 - 0,90) (Bảng 3.12). Trong ó, hỉ ti u hiều o v
ƣờng kính ng ng ng ó tƣơng qu n rất hặt (0,90±0,04) trong khi hỉ ti u
ộ thẳng thân v ƣờng kính ng ng ng ó tƣơng qu n i truyền thấp hơn
(0,47±0,24).
Bảng 3.12. Tương quan di truyền giữa các chỉ tiêu sinh trưởng và chất
lượng thân cây ở tuổi 10 (2005 - 2015) của Bạch đàn uro ở khảo nghiệm
hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì
Chỉ tiêu
H
Dtt
D1.3
0,47±0,24
0,65±0,14
Dnc
0,63±0,16
0,64±0,12
Cá hỉ ti u về hất lƣợng thân ây nhƣ Độ thẳng thân v Độ nhỏ nh
ó mối tƣơng qu n i truyền o hơn với tính trạng hiều o vút ng n khi so
sánh với hệ số tƣơng qu n i truyền giữ húng với hỉ ti u hiều o ng ng
98
ng . Nhƣ vậy, trong h n giống Bạ h n uro, việ h n l á giống (gi
nh/ á thể) ó sinh trƣởng nh nh v ó hỉ ti u hất lƣợng thân ây tốt l
hoàn to n khả thi. Kết quả ánh giá tƣơng qu n i truyền ho thấy, tƣơng
qu n giữ hỉ ti u hiều o v hất lƣợng thân ây o hơn so với tƣơng
qu n giữ ƣờng kính v hất lƣợng thân ây. Do vậy, á nghi n ứu h n
giống tr n hỉ ti u sinh trƣởng về hiều o sẽ ó khả năng ải thiện ƣợ
á hỉ ti u hất lƣợng thân ây nhƣ ộ thẳng thân v ộ nhỏ nh. Mặ ù
vây, mối tƣơng qu n i truyền n y hƣ phải l tƣơng qu n hặt ể ó thể loại
bỏ một hỉ ti u hất lƣợng thân ây n o trong h n giống. V vậy, việ ánh
giá sinh trƣởng v á hỉ ti u hất lƣợng thân ây vẫn n n tiến h nh một
á h ộ lập.
d. Tương quan di truyền giữa các tính trạng tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2
tại Nam Đàn
Kết quả phân tí h tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng,
khối lƣợng ri ng v vết nứt gỗ ở Bạ h n uro tại khảo nghiệm N m Đ n ƣợ
tổng hợp tại Bảng 3.13 v ƣợ phân tí h s u ây.
Bảng 3.13. Tương quan di truyền giữa các chỉ tiêu sinh trưởng và tính
chất gỗ ở tuổi 8 (2007 - 2015) của Bạch đàn uro ở khảo nghiệm hậu thế
thế hệ 2 tại Nam Đàn
Chỉ tiêu
H
KLR
D1.3
SI1
0,17±0,14
0,12±0,18
0,37±0,16
SI2
0,23±0,21
0,14±0,21
0,33±0,15
RSC
0,11±0,12
0,15±0,17
0,26±0,21
RES
0,25±0,23
0,18±0,21
0,58±0,15
KLR
-0,84±0,36
-0,48±0,25
99
+ Tƣơng qu n i truyền giữ hỉ ti u khối lƣợng ri ng v á hỉ ti u vết
nứt gỗ
Trong nghi n ứu n y hệ số tƣơng qu n i truyền giữ tính trạng khối
lƣợng ri ng v á hỉ ti u vết nứt gỗ o ộng từ mứ ộ yếu (0,26) ến
tƣơng ối hặt (0,58). Nhƣ vậy, khối lƣợng ri ng ủ gỗ ng o th á hỉ
số vết nứt ng giảm. Đây l ơ sở qu n tr ng ể xá ịnh hƣớng nghi n ứu
ải thiện giống ho Bạ h n uro trong á nghi n ứu tiếp theo.
+ Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ tiêu sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng
ủ gỗ
Giữ tính trạng khối lƣợng ri ng ủ gỗ v á hỉ ti u sinh trƣởng ó
mối tƣơng qu n âm (rg= -0,48 với hỉ ti u hiều o v rg=-0,84 với hỉ ti u
ƣờng kính ng ng ng ). Có nghĩ khả năng h n l ƣợ gi nh vừ ó
sinh trƣởng nh nh lại vừ ó khối lƣợng ri ng o l rất thấp. Do ó, các
nghi n ứu ải thiện giống n n tiến h nh theo phƣơng pháp h n l trƣớ -
s u: h n l theo hỉ ti u sinh trƣởng trƣớ rồi ải thiện khối lƣợng riêng sau
hoặ ngƣợ lại. Mặt khá , việ h n l gi nh/ á thể theo 2 hỉ ti u sinh
trƣởng v khối lƣợng ri ng n n ƣợ th hiện ộ lập, rồi s u ó tiến h nh
á phép l i giữ á ặp bố mẹ ã ƣợ h n l về á hỉ ti u n y (ví ụ:
bố ó sinh trƣởng nh nh l i với mẹ ó hỉ ti u khối lƣợng ri ng o) có thể
giảm ảnh hƣởng ủ tƣơng qu n âm giữ 2 tính trạng qu n tr ng n y. Tuy
nhi n, khi tổng hợp á hỉ ti u sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng, gi nh
19BV ã ƣợ h n l o vừ ó giá trị khối lƣợng ri ng o nhất trong
khảo nghiệm, lại ó sinh trƣởng thuộ nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất.
+ Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u sinh trƣởng v vết nứt gỗ
Kết quả phân tí h ũng ho thấy: tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u
vết nứt gỗ với ƣờng kính ng ng ng (D1.3) l yếu v ó ộ biến ộng lớn
100
(rg biến ộng từ 0,11±0,12 ến 0,25±0,23). Tƣơng t nhƣ vậy, tƣơng qu n di
truyền giữ tính trạng hiều o ây v á hỉ ti u vết nứt ở Bạ h n uro l
thấp v ó ộ biến ộng lớn (từ 0,12±0,18 ến 0,18±0,21). Do ó, h n giống
Bạ h n uro theo 1 hỉ ti u sinh trƣởng sẽ kh ng ảnh hƣởng ến các hỉ ti u
vết nứt gỗ và v vậy xá suất h n l ƣợ á á thể vừ ó sinh trƣởng
nh nh ồng thời ó ít vết nứt hoặ vết nứt kh ng lớn l rất thấp.
Kết quả n y ũng tƣơng t nhƣ với á nghi n ứu trƣớ ây tr n một
số loài Bạ h n khá nhƣ: Bạ h n globulus (rg=0.206) (S ntos v ộng s ,
2004) [92] v Bạ h n gr n is (rg=0,16 ±0,15) (Bandara và Arnold, 2017)
[36]. Cá tá giả này ũng xá ịnh ƣợ xu hƣớng á gi nh ó sinh
trƣởng ng nh nh th sẽ ó xu hƣớng nứt gỗ ng lớn o áp l về sinh
trƣởng. Do vậy, việ xá ịnh tƣơng qu n i truyền giữ tính trạng vết nứt gỗ
v á tính trạng qu n tr ng khá l rất khó khăn.
Tuy nhiên, qu kết quả phân tí h số liệu sinh trƣởng v tính hất gỗ,
luận án ũng h n ƣợ 02 gi nh ó sinh trƣởng thuộ v o nhóm các gia
nh ó sinh trƣởng tốt v số lƣợng vết nứt ũng thấp nhất l 19BV v 34VX.
Kết quả n y một phần ã ƣợ ề ập ến trong nghi n ứu ủ B n r v
Arnold (2017) [36] ối với Bạ h n gr n is, khi á tá giả nhận ịnh việ
biến ộng rất lớn về tƣơng qu n i truyền giữ 2 tính trạng sinh trƣởng v vết
nứt gỗ ũng ó tiềm năng ho h n giống. Đó l sẽ ó một số á thể/gi nh
kh ng tuân theo quy luật hung (correlation breakers) l sinh trƣởng nh nh th
sẽ ó á hỉ ti u vết nứt gỗ lớn m ó thể chúng vừ ó sinh trƣởng nh nh lại
có á hỉ số vết nứt gỗ thấp (B n r v Arnol , 2017) [36].
Do á tính trạng sinh trƣởng v á hỉ ti u tính hất ơ lý gỗ ó tƣơng
quan yếu hoặ tƣơng qu n âm, n n phƣơng pháp h n giống ho Bạ h n
uro trong trƣờng hợp n y l tiến h nh h n giống sinh trƣởng nh nh kết hợp
101
tính hất ơ lý gỗ tốt ó thể ƣợ th hiện với từng hỉ ti u ri ng rẽ theo kiểu
h n l ộ lập, s u ó khớp lại theo h nh thứ hồng ghép bản ồ hoặ theo
phƣơng pháp h n l trƣớ - sau (L Đ nh Khả v Dƣơng Mộng Hùng,
2003) [11], hoặ phƣơng pháp h n l tổng hợp theo hỉ số.
3.1.5. Chọn lọc cá thể ƣu trội tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro
Mụ ti u qu n tr ng ủ á hƣơng tr nh ải thiện giống tối ƣu ƣợ
tăng thu i truyền qu h n l ồng thời vẫn phải uy tr ƣợ s ạng về
i truyền ủ quần thể h n giống ể bảo ảm tăng thu trong tƣơng l i. Quá
tr nh h n á thể ó hất lƣợng tốt trong gi nh ƣợ ánh giá l một biện
pháp rất ó hiệu quả trong h n giống, nó ũng l ơ sở rất qu n tr ng ho á
bƣớ h n giống tiếp theo (L Đ nh Khả, Dƣơng Mộng Hùng, 2003) [11].
B n ạnh á gi nh tốt nhất ƣợ h n th á á thể tốt, á á thể biến ị
trong lo i v gi nh l nguồn vật liệu qu n tr ng ho á nghi n ứu ải
thiện giống tiếp theo, nhằm ng y ng nâng o số lƣợng v hất lƣợng nguồn
giống ƣ v o sản xuất.
Bạ h n uro ngo i những biến ị giữ á xuất xứ, gi nh òn ó
những biến ị trong gi nh, v những biến ị á thể trong gi nh n y
thƣờng ó ộ vƣợt o so với quần thể v so với á á thể khá trong gi
nh. V thế h n l á thể trong gi nh l một biện pháp rất hữu hiệu ể
ạt ƣợ tăng thu i truyền o ở thế hệ s u. Kết quả h n l á thể tại khảo
nghiệm ở gi i oạn 10 tuổi (năm 2015) (Bảng 3.14) ho thấy nhóm 16 á thể
tốt nhất ( ƣờng ộ h n l 1%) trong vƣờn giống ó thể tí h thân ây ạt từ
404,0 - 892,1 dm3 (trong khi thể tí h trung b nh ủ 20% gi nh tốt nhất ủ
vƣờn giống hỉ ạt 191,4 m3/ ây), tƣơng ứng với ộ vƣợt 111,1% - 366,1%.
Qu bảng 3.14 ho thấy á á thể ƣợ h n l ó sinh trƣởng nh nh
kh ng hỉ tập trung trong nhóm á gi nh sinh trƣởng nh nh nhất m nằm
102
ả ở á gi nh ó sinh trƣởng trung b nh h y khá thấp trong vƣờn giống.
Do vậy á á thể ƣợ h n ó ộ vƣợt lớn so với gi nh (ví ụ gi nh
58VX, á thể ƣu trội ở vị trí 2,3,3,2 ó ộ vƣợt 315,7% so với trung b nh
hung ủ vƣờn giống nhƣng lại vƣợt 340,4% so với trung b nh ủ gi nh).
Bảng 3.14. Các cá thể ưu trội Bạch đàn uro trong khảo nghiệm hậu thế
thế hệ 2 tại Ba Vì ở giai đoạn 10 tuổi
Gia Đình
Cá thể ưu trội nhất vườn giống
STT
GĐ
Nguồn giống
Vị trí
Vct
(dm3)
V
(dm3)
Xếp
hạng
ST
Độ
vượt
VG*
(%)
Độ
vượt
GĐ
(%)
1 BVSP42
9
Rừng giống B V
178,5 1,1,3,3
892,1
366,1
399,8
2
58BV
2 Vƣờn giống B V
234,8 1,3,1,2
720,7
276,5
206,9
3
7VX
15 Vƣờn giống Vạn Xuân
162
2,8,4,4
679,0
254,8
319,1
4
71VX
21 Vƣờn giống Vạn Xuân 153,2 2,1,3,3
593,7
210,2
287,5
5
58VX
41 Vƣờn giống Vạn Xuân 122,9 2,3,3,2
541,3
182,8
340,4
6
69VX
4 Vƣờn giống Vạn Xuân 216,2 2,2,4,3
525,5
174,6
143,1
7
24BV
30 Vƣờn giống B V
138,2 2,4,5,3
522,5
173,0
278,1
8
70BV
48 Vƣờn giống B V
117,2 2,4,4,1
476,6
149,0
306,7
9
37BV
42 Vƣờn giống B V
120,2 1,1,2,3
469,6
145,4
290,7
10
53BV
1 Vƣờn giống B V
242
7,7,1,4
462,4
141,6
91,1
11
29BV
5 Vƣờn giống B V
215,9 5,5,6,2
457,5
139,0
111,9
12
58BV
2 Vƣờn giống B V
248,8 7,5,7,2
438,7
129,2
76,3
13
25BV
6 Vƣờn giống B V
205,6 1,1,1,3
437,7
128,7
112,9
14
17VX
35 Vƣờn giống Vạn Xuân 131,7 2,5,7,3
432,9
126,2
228,7
15
27VX
10 Vƣờn giống Vạn Xuân 172,8 2,6,2,3
418,7
118,8
142,3
16
24BV
30 Vƣờn giống B V
138,2 2,4,5,1
404,0
111,1
192,4
(* so với trung bình của 20% gia đình có sinh trưởng tốt nhất tại khảo
nghiệm - theo TCVN 8755:2017)
103
Nhƣ vậy việ l h n á thể trong gi nh l hết sứ ó ý nghĩ ,
nguồn biến ị á thể ở á gi nh khá nh u khá phong phú. Ngo i việ
h n á gi nh ó hất lƣợng i truyền tốt th h n l á á thể biến ị l
bƣớ nâng o tăng thu i truyền nh nh nhất v hiệu quả o.
Hình 3.10. Cây trội Bạch đàn uro tại khảo nghiệm Ba Vì (2020)
Trong số 16 ây trội ƣợ h n l , ó ến 9 ây ó nguồn gố từ vƣờn
giống B V , 6 ây từ vƣờn giống Vạn Xuân v hỉ ó 1 ây ó xuất xứ từ
rừng giống B V (SPA). Trong ó, á gi nh 24BV v 58BV óng góp 2
ây trội ho tập hợp n y, ây l á ây mẹ tiềm năng ho á nghi n ứu
h n giống trong tƣơng l i nhƣ: h n l ây trội, l i giống,... Điều n y một
lần nữ hứng minh ho nhận ịnh, khi tiến h nh h n giống tại á vƣờn
104
giống ó nguồn gố i truyền rõ r ng v ã ƣợ ải thiện về hất lƣợng i
truyền một á h ó hệ thống qu á thế hệ sẽ ho hiệu quả h n l o.
Qu ánh giá sinh trƣởng ủ từng á thể tại khảo nghiệm tại N m Đ n
ở gi i oạn 8 tuổi, 16 ây trội (tỷ lệ khoảng 1%) ã ƣợ h n với hỉ ti u thể
tí h ạt từ 247,3 ến 348,7 m3, với ộ vƣợt so với trung b nh ủ 20% gi
nh ó sinh trƣởng tốt nhất trong khảo nghiệm từ 19,9% ến 69,0% (Bảng
3.15). Trong ó, vƣờn giống Vạn Xuân ó 7/16 ây trội, vƣờn giống B V ó
6/16 ây trội, á l hạt nhập từ SSO Thái L n óng góp 3 ây trội òn lại.
H i gi nh 23BV v 22VX ó 2 ây trội/gi nh trong số 16 ây trội ƣợ
h n l . H i gi nh l 29BV v 7VX ều ó ây trội ƣợ h n l ở ả 2
khảo nghiệm mặ ù 2 gi nh n y ó mứ sinh trƣởng trung b nh tại khảo
nghiệm.
Tƣơng t nhƣ tại khảo nghiệm B V , á gi nh ó mứ sinh trƣởng
trung b nh ến kém vẫn ó á á thể nằm trong nhóm ây á thể ó sinh
trƣởng tốt nhất tr n vƣờn giống. Điều n y ó thể ƣợ lý giải l o nhiều yếu
tố nhƣ m i trƣờng sống hoặ s tổ hợp ủ ây bố-mẹ. Để ó thể ánh giá khả
năng th s ủ á á thể n y ần thiết phải ó khảo nghiệm òng v tính.
Nếu ây th s l những kiểu gen tốt th ần ƣợ nhân giống v tính ể
trồng rừng.
Đáng hú ý, trong số 39 á thể kh ng xuất hiện vết nứt trong thời gi n
theo õi, hỉ ó 1 á thể thuộ gi nh 19BV, ó sinh trƣởng ở mứ ộ trung
bình khá (V=173,1dm3, ó ộ vƣợt 15% so với trung b nh hung ủ khảo
nghiệm) v kh ng ó vết nứt gỗ s u 40 ng y ắt hạ n n ƣợ h n ể l m
nguồn vật liệu ho á nghi n ứu tiếp theo.
105
Bảng 3.15. Các cá thể ưu trội Bạch đàn uro trong khảo nghiệm hậu thế
thế hệ 2 tại Nam Đàn ở giai đoạn 8 tuổi
Gia Đình Cá thể ưu trội nhất vườn giống
Độ Độ Xếp STT vượt vượt hạng GĐ Vị trí
Nguồn giống
Vct
(dm3) VG V
(dm3) GĐ GĐ (%) (%)
1 22VX 9 Vƣờn giống Vạn Xuân 203,3 2,10,1,3 348,7 69,0 71,5
2 35VX 23 Vƣờn giống Vạn Xuân 171,3 6,4,6,3 316,7 53,5 84,9
3 21BV 8 Vƣờn giống B V 207,8 6,10,2,2 315,8 53,0 52,0
4 29BV 38 Vƣờn giống B V 158,1 8,1,7,3 307,7 49,1 94,6
5 24TL 17 Vƣờn giống Thái Lan 180,4 6,9,6,3 305,2 47,9 69,2
6 7VX 30 Vƣờn giống Vạn Xuân 164,8 5,9,5,2 291,0 41,0 76,5
7 25VX 2 Vƣờn giống Vạn Xuân 249,2 8,5,6,1 290,3 40,7 16,5
8 14BV 6 Vƣờn giống B V 214,4 6,1,7,1 286,8 39,0 33,8
9 22VX 9 Vƣờn giống Vạn Xuân 203,3 8,8,5,1 285,2 38,2 40,3
10 26TL 37 Vƣờn giống Thái Lan 158,2 5,10,3,1 278,7 35,1 76,2
11 26VX 15 Vƣờn giống Vạn Xuân 188,1 6,8,8,1 277,5 34,5 47,5
12 23BV 3 Vƣờn giống B V 243,9 7,6,3,2 266,6 29,2 9,3
13 30BV 32 Vƣờn giống B V 163,3 8,1,3,1 265,8 28,8 62,8
14 23BV 3 Vƣờn giống B V 243,9 6,1,6,1 251,1 21,7 3,0
15 32VX 33 Vƣờn giống Vạn Xuân 161,8 8,9,1,1 251,1 21,7 55,2
(* so với trung bình của 20% gia đình có sinh trưởng tốt nhất tại khảo
nghiệm - theo TCVN 8755:2017)
16 18TL 36 Vƣờn giống Thái Lan 158,3 6,4,7,3 247,3 19,9 56,2
106
3.2. Sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các tổ hợp Bạch đàn lai giữa
Bạch đàn uro và các loài khác.
3.2.1. Sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các tổ hợp Bạch đàn lai UG,
UC, UP
a. Sinh trưởng các tổ hợp Bạch đàn lai UG, UP và UC tại Ba Vì
Kết quả ánh giá sinh trƣởng khảo nghiệm ở gi i oạn 3 tuổi ƣợ tr nh
b y tại Bảng 3.16 s u ây. Ở khảo nghiệm n y, á tổ hợp l i khá lo i tiếp
tụ thể hiện rõ ƣu thế l i về sinh trƣởng tốt hơn so với á lo i bố mẹ, trong
khi á tổ hợp l i ó sinh trƣởng ạt từ 21,8 ến 55,6 m3 về thể tích thì các
ối hứng hỉ ạt o nhất l 19,4 m3 với Bạ h n caman, trong khi Bạ h
n gr n is hỉ ạt 13 m3 (Bảng 3.16). Tuy nhi n, xét về nhóm tổ hợp l i UP,
UC, UG th kh ng ó s khá nh u về giá trị trung b nh hung ủ á hỉ
ti u o ếm.
Kết quả ánh giá sinh trƣởng ở gi i oạn 3 tuổi tại khảo nghiệm n y
ho thấy, trong số 10 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm, ó
ến 5/10 tổ hợp thuộ nhóm UG trong khi nhóm UP hỉ ó 3/10 tổ hợp òn
nhóm UC l 2/10 tổ hợp. Kết quả n y hứng tỏ Bạ h n l i UG ó tiềm năng
rất lớn về sinh trƣởng tại á lập ị tƣơng t ở B V . Do ó, trong thời gi n
tới, á nghi n ứu về h n tạo giống Bạ h n l i n n tập trung nghi n ứu
th m v o nhóm l i nhiều tiềm năng này.
107
Bảng 3.16. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai trong khảo nghiệm Ba Vì ở giai đoạn 3 năm tuổi (2014-2017)
H (m)
Dnc
Ptn
Dtt
Sk
Icl
V (dm3)
STT
Tổ hợp
D1.3 (cm)
Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V%
1 U1028/1xG
9,6 13,5 14,4 8,2 55,6 10,8 4,2 5,4 4,1 8,2 3,9 8,1 4,3 13,3 288,8 15,4
2 U1028/3xC
9,0 13,4 14,5 8,9 49,0 12,2 3,7 8,7 4,1 14,0 3,7 6,6 4,0 13,4 224,5 13,2
3 U1392/8xG
8,9 17,6 14,2 8,1 49,0 12,5 3,9 12,1 3,7 15,9 3,3 18,8 3,6 20,7 171,4 16,1
4 U1028/5xP
8,9 11,1 13,6 10,5 45,3 12,5 4,0 10,3 3,9 10,4 3,6 16,8 3,8 17,3 213,4 12,7
5 U1028/1xC
8,5 14,2 13,4 10,0 42,9 12,9 3,9 8,9 4,0 13,2 3,6 10,3 3,7 19,5 207,8 13,2
6 U1028/3xP
8,7 11,4 13,0 6,1 41,0 11,3 4,3 8,4 4,5 4,3 3,9 6,4 4,1 10,9 309,4 14,6
7 U862/7xG
8,3 20,9 12,7 10,7 40,5 15,0 4,0 10,4 3,6 12,7 3,5 21,6 3,7 11,5 186,5 13,2
8 U1021/2xP
8,4 8,7 13,9 8,1 40,3 12,5 4,1 8,2 4,3 9,1 4,0 11,9 4,1 10,2 289,1 10,5
9 U1028/3xG
8,4 15,4 13,0 13,6 40,2 13,4 3,8 9,9 3,7 11,5 3,4 18,1 3,5 26,1 167,3 14,7
10 U1021/2xG
8,3 11,6 13,1 9,9 37,8 13,1 4,3 6,0 4,3 13,6 3,9 9,7 4,0 14,1 288,4
16
11 U1/52R1xG 7,9 17,7 12,4 10,1 37,0 15,3 4,0 6,1 3,5 16,4 3,1 16,2 3,3 21,8 143,2 13,4
12 U1392/4xC
7,7 19,9 13,1 13,9 35,6 17,2 3,5 9,2 3,4 19,4 3,1 19,3 3,2 22,7 118,0 12,6
13 U1392/4xP
8,2 17,4 11,9 14,4 35,3 16,3 3,9 7,9 3,3 23,3 3,2 11,4 3,5 13,9 144,1 14,6
14 U862/7xC
8,0 14,3 12,4 9,2 35,0 15,1 3,3 13,0 3,2 9,8 3,1 8,6 3,2 12,0 104,8 15,3
15 U1392/8xP
7,8 15,1 13,2 14,6 34,9 16,5 3,8 10,6 3,7 23,1 3,2 17,0 3,6 19,2 162,0 14,2
16 U1392/8xC
7,7 21,4 13,1 12,8 34,5 17,2 3,6 6,7 3,8 13,8 2,9 16,8 3,0 19,7 119,0 11,6
17 U1392/4xG
8,1 14,0 12,3 9,7 34,2 15,7 3,8 17,7 3,8 12,3 3,5 10,2 3,4 15,8 171,8 15,2
108
H (m)
Dnc
Ptn
Dtt
Sk
Icl
V (dm3)
STT
Tổ hợp
D1.3 (cm)
Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V%
18 U1028/1xP
7,8 16,1 12,7 10,2 33,1 16,9 3,9 9,2 4,1 8,7 3,6 13,7 3,6 13,4 207,2 13,5
19 U1/52R1xP
7,6 4,5 13,4 5,3 30,9 12,0 4,0 6,3 4,0 7,1 3,4 4,7 3,7 0,2 201,3 15,4
20 U1537/1xP
7,6 17,2 11,2 11,2 30,0 17,7 3,8 12,7 3,5 19,4 3,3 14,1 3,2 17,3 140,4 14,6
21 U1028/5xG
7,9 15,9 11,0 15,1 29,9 15,8 3,3 5,9 3,5 17,8 3,0 11,7 2,9 15,8 100,5 13,6
22 U8/76R7xG 7,8 12,8 11,4 6,4 29,6 14,9 3,2 6,0 2,9 9,1 3,0 8,8 3,1 14,0 86,3 13,1
23
1264/5xP
7,6 13,2 11,9 9,7 28,8 14,8 3,7 5,9 3,7 15,1 3,1 10,9 3,4 10,1 144,3 15,6
24
8/76R7xP
7,5 15,0 11,8 6,8 27,9 17,8 3,4 10,5 2,6 24,6 2,6 18,7 2,8 19,0 64,4 13,4
25 U862/7xP
7,4 16,1 10,7 12,8 25,7 19,5 3,3 9,1 2,9 16,4 3,0 12,5 3,0 12,5 86,1 12,3
26 U1537/1xG
7,1 8,7 11,1 14,2 24,1 18,6 3,3 8,9
3
15,4 2,8 17,1 2,8 9,0
77,6 14,5
27 U1264/5xG
7,2 12,2 10,4 10,9 23,7 18,1 3,6 4,4 3,4 14,3 2,6 12,6 2,8 23,3 89,1 16,7
28 C m n ĐC
6,0 18,0 12,0 13,6 19,4 23,2 3,4 4,9 3,5 18,3 2,4 13,9 2,4 16,7 68,5 14,2
29 Pelit ĐC
6,5 7,7 10,5 9,8 17,8 19,6 4,3 5,4 4,4 6,6 3,1 13,8 3,1 9,4 181,8 16,7
30 Gr n is ĐC
5,8 13,2 9,1
3,7 13,0 23,5 3,6 5,7 3,6
10
2,7 9,3 2,5 10,0 87,5 18,1
TB
12,3
33,7
3,8
3,7
3,2
3,3
148,5 13,5
7,9
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
Lsd
1,7
14,3
0,5
0,7
0,5
0,7
60,4
1,4
109
Giữ á tổ hợp l i ũng ó s s i khá rõ rệt về hỉ ti u hất lƣợng
thân ây (Fpr<0,001), với giá trị o ộng từ 64,4 ến 309,4 v trung b nh
hung khảo nghiệm ạt 148,5. Hầu hết á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh
ũng ó I l o, ặ biệt l hạt Bạ h n pelit ại tr ó hỉ ti u I l ạt
181,8, o hơn so với 2 ối hứng òn lại (l hạt Bạ h n m n v Bạ h
n gr n is với gi trị 65,8 v 87,5 tƣơng ứng). Đây ũng ó thể l nguy n
nhân ẫn ến việ á tổ hợp l i UP ó hỉ số hất lƣợng thân ây tốt hơn
(178,3) so với nhóm UC (129,0) và UG (148,2).
Hình 3.11. Khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014-2020)
Để ánh giá khả năng hống hịu bệnh ủ á tổ hợp l i tại khảo
nghiệm n y, th m hỉ ti u ƣợ qu n tâm ó l hỉ ti u sứ khỏe (sk), kết quả
ho iểm ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.17. Kết quả phân tí h số liệu ho thấy, ó
s s i khá rõ r ng về tính hống hịu ủ á tổ l i nghi n ứu (Fpr<0,001),
hỉ số sứ khỏe o ộng từ 2,4 ến 4,3 trong khi á ng thứ ối hứng ạt
lần lƣợt l 2,4; 2,5 và 3,1 ho á ối tƣợng Bạ h n m n, Bạ h n
gr n is v Bạ h n pelit tƣơng ứng. Xét trung b nh hung á tổ hợp l i ó
110
thể thấy, ƣu thế l i ũng ƣợ thể hiện ở hỉ ti u n y. Khi m trung b nh á
tổ hợp l i lần lƣợt ạt 3,2; 3,3 v 3,4 tƣơng ứng với á tổ hợp UG, UC v
UP.
Bảng 3.17. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn
tuổi 6 (2014-2020)
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
Tls
TTST
Tổ hợp
TTST
ở 3
(%)
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
tuổi
U1028/1xG
12,6
13,7
15,6
5,7
104,3
6,3
44,0
1
1
U1392/4xP
13,5
10,5
13,8
7,8
102,7
5,9
36,0
13
2
U1028/1xC
12,4
15,1
15,9
8,7
102,5
6,9
48,0
5
3
U1028/3xC
12,4
13,1
16,0
8,4
100,9
7,0
56,0
2
4
U1028/5xP
12,5
13,3
15,2
6,6
96,4
7,1
44,0
4
5
U1392/4xC
11,8
20,1
14,9
6,3
91,7
8,4
52,0
12
6
U1537/1xP
12,3
11,7
13,9
6,9
88,8
7,9
40,0
20
7
U1392/8xP
12,1
16,0
14,1
9,3
88,4
8,0
48,0
15
8
U1392/8xC
11,7
21,1
14,5
8,0
86,3
9,3
36,0
16
9
10 U1028/1xP
11,4
13,0
15,1
4,1
82,0
7,5
32,0
18
11 U1021/2xP
11,4
9,6
15,1
6,9
81,1
6,2
60,0
8
12 U1028/5xG
11,5
9,8
13,9
13,5
79,8
5,9
40,0
21
13 U1028/3xG
11,3
19,4
14,7
7,1
79,6
8,8
28,0
9
14 U862/7xP
11,6
16,7
13,8
9,0
79,4
7,9
56,0
25
15 U862/7xC
11,4
13,5
14,3
5,0
77,4
8,6
48,0
14
16 U1392/8xG
11,6
13,2
13,4
6,2
75,5
7,3
36,0
3
17 U8/76R7xP
11,5
6,6
14,1
10,3
75,2
5,1
28,0
24
111
18 U1028/3xP
11,0
24,8
13,1
14,0
74,3
10,7
24,0
6
19 U1021/2xG
11,0
16,1
13,8
6,4
72,1
9,1
56,0
10
20 U1/52R1xP
10,4
12,9
13,6
8,7
70,6
7,9
44,0
19
21 U1/52R1xG
11,1
14,7
14,8
7,9
69,4
9,0
4,0
11
22 U1264/5xP
11,2
12,8
12,7
12,3
69,1
9,0
32,0
23
23 U8/76R7xG
9,6
9,0
13,1
6,9
49,6
8,8
32,0
22
24 U862/7xG
9,8
18,5
11,6
17,5
48,8
12,0
36,0
7
25
Caman ĐC
9,9
16,1
12,0
14,3
48,7
13,9
28,0
28
26 U1537/1xG
8,9
27,4
11,7
17,2
45,5
16,5
32,0
26
27 U1392/4xG
9,3
12,8
11,4
1,7
44,6
12,0
12,0
17
29 Gr n is ĐC
8,7
18,8
11,6
10,1
38,9
16,1
4,0
30
29
Pelit ĐC
8,7
4,9
11,8
8,5
34,9
10,7
32,6
29
30 U1264/5xG
7,5
21,6
11,3
10,4
28,0
22,3
12,5
27
TB
10,93
13,65
72,00
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
Lsd
2,562
2,211
38,019
Ở gi i oạn 6 tuổi, á tổ hợp l i tiếp tụ thể hiện s s i khá rõ rệt về
á hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr<0,001) (Bảng 3.16). Cá tổ hợp l i phần lớn ó
sinh trƣởng tốt hơn lo i bố mẹ ngoại trừ tổ hợp U1264/5xG ó sinh trƣởng
kém nhất tại khảo nghiệm.
Mặ ù ó một số th y ổi về thứ t sinh trƣởng so với gi i oạn 3 tuổi,
nhƣng về ơ bản, á tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 3 tuổi vẫn nằm
trong nhóm ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm ở gi i oạn 6 tuổi. Trong số 10
tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất, nhóm tổ hợp l i UP v UC hiếm số
112
(9/10 tổ hợp), hỉ uy nhất tổ hợp U1028/1xG tiếp tụ giữ vị trí sinh trƣởng
tốt nhất tại khảo nghiệm. Điều n y ƣợ thể hiện rõ r ng khi tính toán hệ số
tƣơng qu n tuổi - tuổi ở khảo nghiệm n y với rg = 0,81 về ƣờng kính v 0,96
về hiều o. Giá trị hệ số tƣơng qu n n y ũng tƣơng t nhƣ hệ số tƣơng
qu n tuổi - tuổi ở Bạ h n uro trong nghi n ứu ủ M i Trung Ki n (2014)
[15].
So sánh sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho thấy ó s
khá biệt về thứ t xếp hạng ủ á tổ hợp. Cụ thể l ở tuổi 3, trong số 10 tổ
hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th nhóm tổ hợp UG hiếm 6 tổ hợp. Tuy nhi n
ến gi i oạn 6 tuổi, thứ t xếp hạng n y ã ó s th y ổi mạnh mẽ, ụ thể l
á tổ hợp l i UP v UC hiếm 9/10 tổ hợp, á tổ hợp UG ều nằm trong
nhóm sinh trƣởng trung b nh hoặ kém. Điều n y ó thể lý giải l o s thí h
nghi ủ lo i ây bố trong iều kiện khí hậu nóng, tầng ất n ng, nghèo inh
ƣỡng tại B V . Trong số 3 lo i Bạ h n gr n is, Bạ h n pelita và Bạ h
n m n th Bạ h n pelit v Bạ h n m n ó khả năng thí h nghi v
sinh trƣởng tốt hơn so với Bạ h n gr n is tr n iều kiện khí hậu nóng, tầng
ất n ng, nghèo inh ƣỡng nhƣ ở B V . Nghi n ứu ủ L Đ nh Khả
(2003) [17] tr n 1 khảo nghiệm xuất xứ tại B V ho thấy s u 3 năm thứ t
sinh trƣởng ủ á lo i th m gi khảo nghiệm nhƣ s u: Bạ h n uro > Bạ h
n pelit > Bạ h n m n > Bạ h n gr n is v mi ro orys. Trong ó 2
lo i Bạ h n gr n is v mi ro orys từ vùng o Đ Lạt ó tỷ lệ sống rất thấp
v sinh trƣởng rất kém. Nhƣ vậy ó thể thấy việ h n l nhóm lo i ây bố
mẹ ho l i giống l hết sứ qu n tr ng, phụ thuộ v o việ phát triển giống l i
tr n lập ị n o. Khi so sánh giữ 2 nhóm UC v UE, L Đ nh Khả v ộng
tác viên (2001) [10] ho thấy tổ hợp l i UE ó sinh trƣởng tốt hơn tr n ất ồi
nghèo inh ƣỡng tại B V trong khi tổ hợp l i UC lại sinh trƣởng tốt hơn
tr n lập ị ất sâu, ẩm tại Thụy Phƣơng. Nhƣ vậy ó thể thấy, ối với lập ị
113
ất n ng, nghèo inh ƣỡng, khí hậu nóng nhƣ ở B V th n n l h n á
tổ hợp l i UP, UC, khảo nghiệm. Nghi n ứu hƣ ó iều kiện khảo nghiệm
giống l i UG tr n lập ị vùng o n n hƣ ó ánh giá về khả năng ủ
nhóm tổ hợp n y tr n vùng o. Tuy nhi n, nghi n ứu ủ Đặng Văn Thuyết
(2011) [26] khi so sánh á tổ hợp UG v UP tại Chiềng Đen, Sơn L ho
thấy tổ hợp l i UG sinh trƣởng tốt hơn UP ở gi i oạn 3 năm tuổi. Tr n th
tế, một số òng bạ h n l i UG ó xuất xứ từ Quảng Tây, Trung Quố nhƣ
DH3229, DH3223 sinh trƣởng rất tốt tr n nhiều lập ị ó mù ng lạnh ở
Quảng Ninh, Lạng Sơn v Bắ Gi ng (Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ
Sinh h Lâm nghiệp, 2017) [2]. Mặt khá , giống l i UG ó một số ặ iểm
quý nhƣ khối lƣợng ri ng ủ gỗ nhẹ hơn so với UP v UC o ó ễ bó hơn.
Nghiên ứu ủ Fégely (2004) [49] ũng ho thấy giống l i UG ít bị nứt ầu
hơn. Nhƣ vậy, tiềm năng ủ á tổ hợp l i UG n n ƣợ tiếp tụ theo dõi và
ánh giá trong thời gi n tới.
Phân tí h kết quả sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho
thấy, ây mẹ ó ảnh hƣởng ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i một á h rõ rệt.
Trong á tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th á tổ hợp l i ây mẹ U1028
hiếm số lƣợng lớn nhất. Mặ ù vậy, ây mẹ U1028 ũng ó 2 tổ hợp ó sinh
trƣởng thuộ nhóm trung b nh ủ khảo nghiệm. Cây mẹ U1392 hỉ ó 1 tổ
hợp nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất v ả 5 tổ hợp òn lại hỉ ó sinh
trƣởng ở mứ trung b nh ủ khảo nghiệm ở gi i oạn 3 tuổi th tại tuổi 6 lại
óng góp 4 tổ hợp trong nhóm 10 tổ hợp ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm
(Bảng 3.17). Điều n y ó thể giải thí h o hạt phấn ƣợ sử ụng trong l i
giống l hỗn hợp (polymix) ủ nhiều ây trội khá nh u n n ảnh hƣởng ến
khả năng tổ hợp ủ ây mẹ với á ây bố khá nh u m á tổ hợp l i ùng
1 mẹ ó thể ó sinh trƣởng khác nhau.
114
Nhƣ vậy, ó thể nhận ịnh trong 11 ây mẹ ó tổ hợp l i th m gi khảo
nghiệm, á ây mẹ U1028 v U1392 ó tiềm năng rất lớn trong việ tạo r
á tổ hợp l i ó tiềm năng sinh trƣởng nh nh. Trong tƣơng l i, nếu ó thể xá
ịnh ƣợ th m á ây bố ủ á lo i bạ h n khá (P, C, G) qu á khảo
nghiệm tổ hợp l i hoặ trong á vƣờn giống th việ tạo r á tổ hợp l i ó
tiềm năng về sinh trƣởng nh nh v ồng ều l ho n to n khả thi v ó ý
nghĩ về mặt kinh tế khi giảm bớt số lƣợng tổ hợp th m gi v o á khảo
nghiệm m vẫn ạt ƣợ mụ ti u ủ hƣơng tr nh h n giống.
b. Đánh giá một số tính chất gỗ các tổ hợp Bạch đàn lai UP, UG và UC
Kết quả phân tí h ho thấy, m un n hồi ủ á tổ hợp l i ó s
biến ộng (Fpr< 0,001) trong khoảng 10,07 ến 13,96 GP . Căn ứ theo
khoảng s i ị ảm bảo (Ls = 1,02GP ), tổ hợp 1392/4 x P ứng ầu với GP
là 13,96 tiếp theo l nhóm gồm 12 tổ hợp ó m un n hồi từ 11,21 - 12,53
GP á ng thứ ối hứng (2 ng thứ ) ũng ƣợ xếp v o nhóm n y.
Nhóm òn lại ó m un n hồi o ộng từ 10,07 ến 11,33GP (Bảng
3.18). Xét trung bình hung á loại tổ hợp theo lo i mứ ộ s i khá giữ
UP, UC v UG l kh ng áng kể ù á tổ hợp UP ó giá trị trung b nh về m
un n hồi ạt 11,42GP , o hơn trung b nh to n khảo nghiệm (11,34GP )
v tổ hợp l i UG (11,41GP ), UC (10,92GPa).
Kết quả phân tí h khối lƣợng ri ng ủ 27 tổ hợp l i tại khảo nghiệm
ho thấy, ó s biến ộng giữ á tổ hợp l i về hỉ ti u n y (Frp<0,001) với
khoảng o ộng từ 0,45 ến 0,56 g/ m3 trong khi á ng thứ ối hứng
ạt 0,48; 0,50 v 0,52g/ m3 lần lƣợt tƣơng ứng với á lo i Bạ h n m n,
Bạ h n pelit v Bạ h n gr n is.
Từ tổng hợp á hỉ ti u về khối lƣợng ri ng, m un n hồi v sinh
trƣởng, một số tổ hợp l i ó tiềm năng về sinh trƣởng lại ó á hỉ ti u về
115
tính hất gỗ o nhƣ: U1021/2 x P; 1392/8 x P; U1028/1 x C; U1028/1 x G
(Bảng 3.18) ó thể ƣợ h n l , theo õi v ánh giá ở gi i oạn s u nhằm
h n ƣợ tổ hợp/ òng Bạ h n l i ó sinh trƣởng nh nh lại ó hất lƣợng
gỗ tốt.
Tuy nhi n, kết quả ánh giá á tính hất gỗ trong nghi n ứu n y mới
hỉ l bƣớ ầu v ở gi i oạn 3 tuổi n n hƣ phản ánh hết giá trị ủ gỗ ở
tuổi th nh thụ ặ biệt l phụ vụ mụ í h trồng rừng gỗ lớn. Dù vậy, một
số kết quả nghi n ứu gần ây ã khẳng ịnh ở á lo i ây m nh nh, khối
lƣợng ri ng ủ gỗ ó xu hƣớng tăng theo tuổi v ó tƣơng qu n tuổi - tuổi rất
hặt (L Đ nh Khả v ộng s , 1996 [9]; Nguyễn Đứ Ki n v ộng s , 2009
[16]. Nghi n ứu ủ H i (2009) [52] ho thấy tƣơng qu n giữ m un n
hồi ủ gỗ lõi (tuổi non) v m un n hồi gỗ giá (tuổi o hơn) l rất o ở
loài Keo lá tr m. Do ó, ó thể kỳ v ng những tổ hợp Bạ h n l i ó tính
hất gỗ tốt ở tuổi n y ũng ó thể tiếp tụ ho tính hất gỗ tốt ở gi i oạn tuổi
o hơn.
116
Bảng 3.18. Khối lượng riêng và Mo-đun đàn hồi gián tiếp (MoEd) của các
tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 3 tuổi (2014-2017)
STT
Tổ hợp lai
Khối lượng
riêng (g/cm3)
0,46
0,53
0,48
0,46
0,48
0,49
0,50
0,45
0,49
0,51
0,51
0,51
0,44
0,50
0,47
0,49
0,47
0,50
0,47
0,48
0,49
0,56
0,53
0,49
0,51
0,47
0,50
0,50
0,48
0,52
0,49
<0,001
0,041
TT Khối
lượng riêng
9
2
7
9
7
6
5
10
6
4
4
4
11
5
8
6
8
5
8
7
6
1
2
6
4
8
5
5
7
3
MoEd
(GPa)
13,96
12,53
12,25
12,02
11,83
11,82
11,63
11,34
11,21
11,56
11,47
11,35
11,33
11,31
11,26
11,10
10,97
10,97
10,91
10,71
10,76
10,69
10,67
10,58
10,41
10,39
10,07
12,05
11,22
11,68
11,34
<0,001
1,02
TT
MoEd
1
2
3
5
6
7
9
13
18
10
11
12
14
15
16
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
4
17
8
TTST ở
tuổi 3
13
8
3
9
15
19
11
5
26
1
25
4
2
24
22
21
27
12
23
20
16
10
6
18
14
17
7
29
28
30
U1392/4xP
1
U1021/2xP
2
U1392/8xG
3
U1028/3xG
4
U1392/8xP
5
U1/52R1xP
6
U1/52R1xG
7
U1028/1xC
8
9
U1537/1xG
10 U1028/1xG
11 U862/7xP
12 U1028/5xP
13 U1028/3xC
14 U8/76R7xP
15 U8/76R7xG
16 U1028/5xG
17 U1264/5xG
18 U1392/4xC
19 U1264/5xP
20 U1537/1xP
21 U1392/8xC
22 U1021/2xG
23 U1028/3xP
24 U1028/1xP
25 U862/7xC
26 U1392/8xP
27 U862/7xG
28
Pelit ĐC
29 C m l ĐC
30 Gr n is ĐC
Tb
Fpr
Lsd
Giá trị trung bình theo các nhóm tổ hợp
UP
UC
UG
0,50
0,49
0,49
11,42
10,92
11,41
117
Hình 3.12. Thu thập số liệu mô đun đàn hồi bằng Fakopp
3.2.2. Sinh trƣởng các khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai UP, PU, PC và CP
a. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì.
Kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i Bạ h n lai trong khảo
nghiệm tổ hợp l i tại B V , H Nội ở gi i oạn 3 năm tuổi ƣợ thể hiện ở
Bảng 3.19. Kết quả phân tí h ho thấy, ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh
trƣởng (b o gồm ả ƣờng kính, hiều o v thể tí h thân ây) giữ á tổ
hợp l i trong khảo nghiệm (Fpr <0,05).
118
Bảng 3.19. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai trong khảo nghiệm
tại Ba Vì ở giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015)
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
STT
Tổ hợp lai
TTST
TLS
(%)
Tb V% Tb V% Tb V%
U1028/1 x P
8,3 20,9 11,1 11,7 34,6
16,9
82,5
1
1
P96/3 x U2010
8,3 18,5 11,2 11,5 33,6
16,8
78,8
2
2
U1392/4 x P
8,1 22,8 11,3 13,3 33,5
17,7
73,8
3
3
P24/1 x U2010
8,2 22,6 10,5 14,1 33,4
18,3
75,0
4
4
U262/3 x P
8,1 20,0 10,9 14,1 32,4
17,6
76,3
5
5
P75/5 x U2010
7,9 25,2 10,2 19,3 31,5
19,5
68,8
6
6
P96/3 x U2006
7,8 27,3 10,3 18,1 31,4
20,6
67,5
7
7
P97/4 x U2010
7,9 22,3 10,9 12,4 31,2
18,6
66,3
8
8
U48 x MixP
8,0 16,1 11,0 9,0
30,0
17,9
71,3
9
9
10 U5/97R2 x P
7,7 21,2 11,0 12,2 30,0
18,5
72,5
10
11
P98/5 x U2010
7,8 21,1 10,7 13,2 29,9
18,7
65,0
11
12 U1594/V x P
7,8 22,7 10,5 16,1 29,6
19,8
75,0
12
P75/5 x U2006
7,7 21,6 10,9 15,0 29,4
20,0
70,0
13
13
P101/6 x U2006
7,5 22,3 11,0 16,3 29,1
19,8
65,0
14
14
15 U1392/8 x P
7,7 19,9 10,5 13,8 28,8
18,9
77,5
15
16 U862/7 x P
7,7 19,9 10,6 13,0 28,3
19,7
78,8
16
P31/6 x U2010
7,8 25,6 9,8 16,2 28,2
21,0
60,0
17
17
P20/1 x U2010
7,7 22,4 10,3 12,3 27,9
20,4
71,3
18
18
19 U22 x MixP
7,5 23,4 10,6 14,8 27,6
21,7
73,8
19
20
P24/1 x C
7,4 23,1 10,6 14,7 27,4
21,0
80,0
20
21 U1028/3 x P
7,5 19,9 10,7 12,7 27,4
19,1
81,3
21
P97/4 x U2006
7,5 23,0 10,6 13,1 27,3
21,1
76,3
22
22
P85/4 x U2010
7,4 23,1 10,5 15,7 27,2
20,9
60,0
23
23
119
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
STT
Tổ hợp lai
TTST
TLS
(%)
Tb V% Tb V% Tb V%
24 U21 x MixP
7,3 20,9 10,6 13,6 26,6
20,2
72,5
24
25 U9/28R6 x P
7,4 19,5 10,9 12,9 26,4
19,7
75,0
25
26
P20/1 x U2006
7,5 24,6 10,1 14,1 26,4
22,2
71,3
26
27 C9 x P
7,2 23,1 10,6 17,0 26,2
21,5
63,8
27
28 U6/80 R7 x P
7,3 25,6 10,0 14,8 25,6
22,3
67,5
28
29
P85/3 x U2006
7,3 23,0 10,4 15,6 25,6
22,1
77,5
29
30 U1396/5 x P
7,4 20,6 10,1 16,5 25,6
21,8
58,8
30
P28/5 x U2006
7,4 22,5 10,2 15,7 25,5
21,6
67,5
31
31
P28/5 x U2010
7,3 25,3 9,9 17,7 25,4
22,9
55,0
32
32
33 U1/52R1 x P
7,3 18,9 10,6 10,9 25,1
20,8
70,0
33
34 U49 x MixP
7,0 27,0 10,2 18,5 24,8
22,7
51,3
34
35
P85/4 x C
7,1 19,9 10,4 14,9 24,6
21,9
65,0
35
36 U24 x MixP
7,2 21,3 10,2 15,4 24,3
22,3
75,0
36
37 U1021/2 x P
7,2 20,2 10,3 14,0 24,1
22,2
78,8
37
38
P85/3 x U2010
7,1 20,4 10,0 16,0 23,6
22,5
72,5
38
39 U1427/1 x P
7,0 25,3 9,9 17,1 23,6
23,8
66,3
39
P97/1 x U2010
6,9 29,7 9,4 20,1 23,5
25,1
43,8
40
40
P98/1 x U2006
6,7 30,5 9,8 18,9 22,9
25,6
58,8
41
41
P28/5 x C
6,9 21,6 10,7 12,5 22,8
22,8
77,5
42
42
P88/1 x C
6,9 19,6 10,2 14,9 22,0
23,8
82,5
43
43
P96/3 x C
7,0 19,9 10,4 9,8
22,0
23,1
91,3
44
44
P97/4 x C
6,8 19,8 10,1 12,3 20,9
23,3
70,0
45
45
P20/1 x C
6,8 24,9 9,6 15,7 20,7
26,3
60,0
46
46
47 U41 x MixP
6,6 20,9 10,0 14,5 19,9
25,5
73,8
47
48 U1537/1 x P
6,4 26,3 9,5 16,3 19,4
27,5
75,0
48
120
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
STT
Tổ hợp lai
TTST
TLS
(%)
Tb V% Tb V% Tb V%
49
P98/1 x U2010
6,2 31,2 9,2 19,8 18,4
30,3
71,3
49
50
P98/1 x C
6,5 21,8 9,4 12,7 18,3
27,0
65,0
50
51 U26 x MixP
6,2 20,4 9,5 15,3 16,7
28,6
83,8
51
52 Uro HH VGBV
6,2 25,3 8,7 17,0 15,9
31,0
48,8
52
53
Pelita HH VG
5,5 23,8 8,5 14,9 12,1
35,7
70,0
53
54 Caman HHVG
5,2 26,9 8,3 21,0 11,8
37,2
60,0
54
TB
7,3
10,2
25,6
70,1
Fpr
<0.001
<0.001
<0.001
<0.001
Lsd
1,1
1,2
9,1
14,8
Cá tổ hợp l i ều ó sinh trƣởng vƣợt trội hơn so với á ối hứng
thuần lo i ho thấy á nhóm tổ hợp l i ã thể hiện ƣu thế l i về sinh trƣởng
khá rõ rệt so với á lo i ây bố mẹ l m ối hứng. Trong khi á nhóm tổ
hợp l i UP, PU, PC v CP lần lƣợt ạt thể tí h thân ây l 26,53 m3,
27,56dm3, 22,42dm3, 26,24dm3 th á ối hứng P, U, C hỉ ạt lần lƣợt l
12,13dm3, 15,93dm3 và 11,78 dm3. Nhƣ vậy, ó thể thấy sinh trƣởng về thể
tí h trung b nh ủ á nhóm tổ hợp l i gấp khoảng 2 lần so với á ng thứ
ối hứng l á lo i ây bố, mẹ.
Để so sánh khả năng tổ hợp hung ủ á phép l i giữ Bạ h n uro v
á lo i khá trong nghi n ứu n y, húng t i ã tiến h nh ghép nhóm á tổ
hợp l i theo lo i bố mẹ th m gi l i giống ể tạo r tổ hợp l i ho thấy: nhóm
tổ hợp l i UP ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 26,53 m3 (vƣợt
118,7% so với ây bố P v vƣợt 66,5% so với ây mẹ U). Tƣơng t , với nhóm
tổ hợp l i PU ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 27,56 m3 (vƣợt
127,2% so với ây mẹ P v vƣợt 73,0 % so với ây bố P) (Bảng 3.20).
121
Bảng 3.20. Sinh trưởng theo nhóm tổ hợp tại khảo nghiệm Ba Vì, Hà Nội ở
giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015)
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
Số lượng
Tỷ lệ
Nhóm
tổ hợp lai
sống (%)
V%
TB
V%
TB
V%
TB
UP
22
7,4
21,4
10,4
14,00
26,5
20,7
72,9
PU
20
7,5
24,0
10,3
15,7
27,6
21,0
67,1
P
1
5,5
23,8
8,5
14,9
12,1
35,7
70,0
U
1
6,2
25,3
8,7
17,00
15,9
31,0
48,8
C
1
5,2
26,9
8,3
20,1
11,8
37,3
60,0
Theo á nghi n ứu trƣớ ây, Bạ h n uro l lo i ây sinh trƣởng
nh nh, thí h nghi với á vùng ó khí hậu lạnh nhƣ ở miền Bắ (L Đ nh
Khả, 2003; Nguyễn Dƣơng T i, 1994) [12], [18] òn Bạ h n pelit thể hiện
l lo i sinh trƣởng nh nh v ó khả năng thí h nghi với vùng khí hậu nóng
ẩm, thấp (H Huy Thịnh v ộng s , 2011) [22]. Việ tiến h nh l i giống giữ
2 lo i n y với mụ ti u tạo r ƣợ á tổ hợp l i m ng ƣu thế l i kết hợp
ƣợ những ặ tính ủ 2 lo i ây mẹ, h n r ƣợ giống ó sinh trƣởng
nh nh vƣợt trội v thí h nghi với nhiều ạng lập ị khá nh u. Từ kết quả
thu ƣợ ó thể thấy á tổ hợp l i PU v UP ều ó sinh trƣởng vƣợt trội so
với ây bố, ây mẹ v ó khả năng thí h nghi với lập ị tại B V (nơi ó
mù ng lạnh, vốn kh ng phù hợp ho sinh trƣởng ủ Bạ h n pelita).
Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo về thể tí h, nhóm tổ hợp l i ó sinh
trƣởng tốt nhất gồm 30 tổ hợp l i. Trong ó 29/30 tổ hợp n y l giống l i UP
hoặ PU, hỉ ó 1 tổ hợp l i CP nằm trong nhóm này. Theo hiều ngƣợ lại,
ó ến 6/8 tổ hợp l i PC nằm trong nhóm ó sinh trƣởng kém nhất trong khảo
nghiệm, hỉ tốt hơn so với ối hứng thuần lo i.
122
Để tiếp tụ so sánh về khả năng ủ á ây mẹ l Bạ h n pelit với
hỗn hợp hạt phấn ủ Bạ h n uro v Bạ h n m n, luận án ã tiến h nh
ghép nhóm á ây mẹ Bạ h n pelit ó ả h i nhóm tổ hợp l i PU v PC
v so sánh (Bảng 3.21). Có thể thấy ùng một ây mẹ nhƣng với á nhóm
ây bố khá nh u th sinh trƣởng ũng ó s s i khá , tất ả á phép lai PU
ều ó sinh trƣởng nh nh hơn nhóm PC. Tuy nhi n mứ ộ s i khá ũng phụ
thuộ nhiều v o á ây mẹ, thí ụ với á ây mẹ P20/1, P24/1, P85/4,
P96/3, P97/4 ó s s i khá rõ rệt giữ nhóm PU v PC, á tổ hợp l i PU hầu
hết ứng trong nhóm ầu về sinh trƣởng trong khi nhóm PC hỉ ứng ở nhóm
giữ hoặ nhóm uối. Ngƣợ lại, với ây mẹ P28/5 v P98/1 th sinh trƣởng
ủ nhóm PU v PC kh ng ó s khá biệt lớn.
Bảng 3.21. Sinh trưởng của các tổ hợp lai PU và PC của các cây mẹ Bạch
đàn pelita ở giai đoạn 3 tuổi tại Ba Vì
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%
P20/1 x U2006 7,5 24,6 10,1 14,1 26,4 22,2 26
1 P20/1 P20/1 x C 6,8 24,9 9,6 15,7 20,7 26,3 46
P20/1 xU2010 7,7 22,4 10,3 12,3 27,9 20,4 18
P24/1 x U2010 8,2 22,6 10,5 14,1 33,4 18,3 4 2 P24/1 P24/1 x C 7,4 23,1 10,6 14,7 27,4 21,0 20
P28/5 x C 6,9 21,6 10,7 12,5 22,8 22,8 42
3 P28/5 P28/5 x U2006 7,4 22,5 10,2 15,7 25,5 21,6 31
P28/5 x U2010 7,3 25,3 9,9 17,7 25,4 22,9 32
4 P85/4 P85/4 x U2010 7,4 23,1 10,5 15,7 27,2 20,9 23
123
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%
P85/4 x C 7,1 19,9 10,4 14,9 24,6 21,9 35
P96/3 x U2006 7,8 27,3 10,3 18,1 31,4 20,6 7
5 P96/3 P96/3 x C 7,0 19,9 10,4 9,8 22,0 23,1 44
P96/3 xU2010 8,3 18,5 11,2 11,5 33,6 16,8 2
P97/4 x U2006 7,5 23,0 10,6 13,1 27,3 21,1 22
6 P97/4 P97/4 x U2010 7,9 22,3 10,9 12,4 31,2 18,6 8
P97/4 x C 6,8 19,8 10,1 12,3 20,9 23,3 45
P98/1 x U2006 6,7 30,5 9,8 18,9 22,9 25,6 41
7 P98/1 P98/1 x U2010 6,2 31,2 9,2 19,8 18,4 30,3 49
Ở gi i oạn 8 tuổi, khả năng sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i vẫn thể hiện
s s i khá rõ rệt (Fpr<0,001) (Bảng 3.22).
P98/1 x C 6,5 21,8 9,4 12,7 18,3 27,0 50
Bảng 3.22. Sinh trưởng các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 8
tuổi (2012-2020)
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Tổ hợp lai TTST ở
tuổi 3 Tb V% Tb V% Tb V%
1 U1392/IV xP 13,3 14,3 22,4 13,9 178,1 5,0 3
2 P75/5 x U2010 15,5 22,3 13,3 15,8 157,9 6,0 6
3 U1028/I xP 14,3 15,0 16,6 7,5 143,9 5,8 1
4 P85/4 x U2010 15,2 18,0 13,8 13,6 140,0 6,2 23
5 P31/6 x U2010 13,8 17,8 16,0 9,2 133,7 6,4 17
6 U6/80 R7xP 14,5 15,7 14,0 10,3 127,0 6,3 28
7 P98/5 x U2010 15,1 13,2 13,3 7,9 126,4 5,9 11
124
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Tổ hợp lai TTST ở
tuổi 3 Tb V% Tb V% Tb V%
14,5 20,6 12,9 14,0 121,3 7,3 41 8 P98/1 x U2006
14,2 16,5 13,7 9,2 116,1 6,8 48 9 U1537/I xP
14,1 17,3 13,0 12,9 114,6 7,2 26 10 P20/1 x U2006
13,4 17,3 13,7 10,3 111,2 7,4 10 11 U5/97R2 x P
13,4 16,0 14,0 14,9 109,4 7,4 30 12 U1396/5 xP
13,3 16,4 13,4 11,1 108,4 6,9 5 13 U262/III xP
13,5 17,8 13,6 9,9 107,0 7,6 49 14 P98/1 x U2010
13,5 15,2 13,2 11,1 102,4 7,5 14 15 P101/6 xU2006
12,9 22,1 13,0 13,4 101,8 8,5 2 16 P96/3 xU2010
13,2 18,1 12,8 12,9 101,5 8,0 4 17 P24/1 x U2010
13,6 18,3 12,5 12,4 100,9 8,0 40 18 P97/1 xU2010
19 U21 x MixP 17,7 13,8 10,1 100,2 8,0 13,1 24
13,1 17,8 13,1 9,6 99,4 7,8 8 20 P97/4 x U2010
13,5 16,0 12,8 11,6 99,4 7,8 22 21 P97/4 x U2006
13,0 13,6 13,9 9,4 98,1 7,4 20 22 P24/1 xC
13,6 13,4 12,7 5,0 97,3 7,2 31 23 P28/5 x U2006
12,8 11,9 14,0 9,9 96,0 7,1 13 24 P75/5 x U2006
12,9 17,4 12,4 7,0 94,2 7,3 7 25 P96/3 x U2006
13,2 13,1 13,0 11,0 93,8 7,7 25 26 U9/28 R6xP
13,0 17,6 12,9 12,2 93,3 8,5 16 27 U862/VII xP
13,7 54 28 Caman HHVG 11,5 12,5 11,6 93,3 7,9
12,5 17,7 13,7 13,6 93,2 8,4 27 29 C9 xP
12,5 17,2 13,8 11,3 92,6 8,3 42 30 P28/5 x C
12,5 16,1 13,5 12,3 92,2 8,2 19 31 U22 x MixP
13,2 20,5 11,8 13,6 91,6 9,0 18 32 P20/1 xU2010
12,7 18,2 12,8 14,6 91,5 8,8 12 33 U1594/V x P
12,9 16,2 13,0 10,6 90,7 8,0 21 34 U1028/III xP
12,5 20,8 13,3 11,2 90,3 9,3 29 35 P85/3xU2006
125
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Tổ hợp lai TTST ở
tuổi 3 Tb V% Tb V% Tb V%
36 U1021/II xP 17,0 13,1 10,2 88,5 8,6 12,5 37
37 P97/4 xC 11,4 13,4 9,8 86,6 7,8 12,6 45
38 U24 x MixP 19,2 12,5 15,5 86,5 9,3 12,4 36
39 P85/3xU2010 16,7 12,5 6,6 86,1 8,4 12,8 38
40 P28/5 xU2010 17,4 12,6 16,7 84,8 9,4 12,5 32
41 U1392/VIII xP 14,1 13,6 8,5 84,2 8,4 12,1 15
42 U48 x MixP 15,8 13,5 9,9 83,4 8,9 12,2 9
43 P20/1 xC 17,6 12,5 12,7 82,0 8,9 11,7 46
44 P85/4 xC 16,7 12,1 9,7 81,2 9,1 12,4 35
45 U1/52R1 xP 15,8 13,4 10,5 80,8 9,2 11,9 33
46 U1427/I xP 13,0 13,4 3,0 79,8 7,9 12,1 39
47 U49 x MixP 13,1 13,3 13,3 79,6 8,9 11,9 34
48 P96/3 xC 20,1 12,8 10,4 79,4 9,6 11,8 44
49 U26 x MixP 16,5 12,1 11,7 75,0 9,7 12,0 51
50 U41 x MixP 18,9 12,5 11,8 72,1 10,3 11,5 47
P98/1 xC 51 17,9 12,0 10,9 70,1 10,6 11,7 50
P88/1 x C 52 11,3 12,9 9,1 65,6 9,1 11,1 43
53 9,7 53 Pelita HH VG 17,8 10,6 11,6 43,5 14,5
9,1 52 54 Uro HH VG 4,2 11,0 11,8 36,5 13,0
TB 12,88 13,29 97,30
Fpr <0,001 <0,001 <0,001
b. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà
Kết quả phân tí h ho thấy, ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh trƣởng
(b o gồm ả ƣờng kính, hiều o v thể tí h thân ây) giữ á tổ hợp l i
trong khảo nghiệm (Fpr <0,05).
Lsd 2,15 3,24 46,48
126
Cá tổ hợp l i ƣợ hi th nh 5 nhóm sinh trƣởng tr n tính trạng
thể tí h thân ây. Trong ó, 2 tổ hợp l i U262/3 x P v P96/3 x U2010 với thể
tí h trung b nh lần lƣợt 102,5 v 86,5dm3 ƣợ xếp v o nhóm 1. Nhóm 2 b o
gồm 14 tổ hợp l i (b o gồm ả tổ hợp l i P96/3xU2010) ó thể tí h thân ây
o ộng từ 71,1 ến 86,5dm3 (Bảng 3.23) vƣợt từ 14% so với trung b nh
hung to n khảo nghiệm.
Trong số 15 tổ hợp thuộ 2 nhóm ó sinh trƣởng ẫn ầu n y th ó tới
9 á tổ hợp thuộ nhóm UP, 5 tổ hợp thuộ nhóm PU v hỉ uy nhất 1 tổ
hợp thuộ nhóm PC. Có 14 tổ hợp l i thuộ nhóm sinh trƣởng kém với giá trị
thể tí h thân ây hỉ ạt từ 38,9 ến 50,7 m3, thấp hơn so với trung b nh
hung khảo nghiệm từ 18% ến 37,4 %. L hạt thu từ vƣờn giống Bạ h n
uro v Bạ h n pelit ƣợ xếp v o nhóm n y. S s i khá rõ rệt n y cho
thấy rằng ó s phân hó rất lớn về sinh trƣởng giữ á tổ hợp l i, ây sẽ l
ơ sở qu n tr ng ể h n l những tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất.
Bảng 3.23. Sinh trưởng các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà ở giai đoạn 5
năm tuổi (2012-2017)
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
TTST
Tổ hợp lai
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
1
U262/3 x P
13,1
15,2
14,1
9,4
102,5
7,4
2
P96/3 x U2010
11,9
16,9
14,3
9,7
86,5
8,5
3
U1028/3 x P
12,1
15,6
13,5
10,6
83,6
8,5
4
U862/7 x P
11,6
18,1
13,8
12,1
80,2
9,2
5
U1594/5 x P
11,4
16,6
13,9
9,6
78,6
9,3
6
U1028/1 x P
11,7
15,3
13,5
7,7
77,0
9,0
7
U6/80 R7 x P
11,5
13,6
13,9
7,2
76,9
8,6
8
P28/5 x U2010
11,5
18,4
13,3
12,9
76,9
9,8
127
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
TTST
Tổ hợp lai
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
8,9
U1392/4 x P
11,4
14,5
13,8
8,0
76,1
9
9,6
P96/3 x U2006
11,5
15,9
13,3
12,9
74,2
10
9,6
P20/1 x C
11,5
16,0
13,1
13,1
74,0
11
9,9
12 U22 x MixP
11,3
18,7
13,2
13,0
73,5
9,8
13
P101/6 x U2006
11,4
15,8
13,2
12,8
73,4
14 U5/97R2 x P
11,4
19,6
12,8
10,4
73,3
10,2
P25/4 x U2010
11,2
19,2
12,7
13,8
71,1
10,4
15
P24/1 x U2010
11,1
17,1
13,2
10,2
69,8
10,1
16
P97/4 x U2010
10,9
20,4
13,2
11,7
69,2
10,6
17
P75/5 x U2006
10,9
19,9
13,1
11,5
69,1
10,6
18
P97/1 x U2010
11,0
19,2
12,9
13,5
68,9
10,1
19
P20/1 x U2010
10,9
15,7
13,2
13,6
67,8
10,0
20
21 U1392/8 x P
10,9
18,7
13,1
12,8
67,3
10,7
22 U21 x Mix P
11,1
17,4
12,8
9,6
67,0
10,2
23
P98/5 x U2010
11,1
16,7
12,6
10,6
66,8
10,3
24 U1021/2 x P
10,9
17,7
12,7
10,6
66,3
10,4
P98/1 x U2010
10,7
18,6
12,6
11,7
65,8
10,7
25
P98/1 x C
10,8
20,0
12,8
10,3
65,6
11,3
26
27 U49 x Mix P
10,5
21,9
12,6
14,3
65,0
11,3
P85/4 x U2010
10,7
19,6
12,4
10,2
64,0
10,9
28
P28/5 x U2006
10,4
22,3
12,8
14,8
63,2
12,0
29
P85/4 x C
10,5
16,8
12,9
8,1
60,6
11,1
30
P85/3 x U2006
10,3
20,0
12,5
13,7
60,5
11,9
31
P20/1 x U2006
10,7
17,9
12,2
10,8
59,8
11,6
32
128
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
TTST
Tổ hợp lai
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
33 U1/52R1 x P
10,4
15,3
13,0
10,9
58,9
11,0
34
P97/4 x U2006
10,2
21,0
12,2
15,1
57,0
12,5
35 U48 x mix P
10,2
16,5
12,4
11,7
55,3
11,8
9,6
36
P88/1 x C
17,8
12,7
14,3
50,7
12,9
9,6
37 U26 x MixP
18,9
12,5
13,5
50,2
13,0
9,6
38 U41 x MixP
17,8
12,6
10,8
49,6
13,0
9,6
39
P96/3 x C
18,6
12,3
8,8
48,7
13,0
9,3
40
P24/1 x C
19,0
12,0
15,3
46,0
14,5
9,4
41 Uro HH VGBV
18,6
11,8
13,6
45,5
14,2
9,3
42 U24 x mix P
19,5
12,1
11,2
45,3
13,9
9,1
P97/4 x C
20,7
11,9
14,5
44,6
14,4
43
9,4
Pelita HH VG
21,7
10,6
15,9
43,3
14,9
44
8,7
C24 x P
20,7
12,0
17,5
41,0
15,3
45
9,0
46 U1427/1 x P
22,5
11,1
14,6
40,6
15,9
8,7
47 U1537/I1 x P
24,2
10,8
15,1
40,0
16,7
8,8
C9 x P
18,2
11,4
14,8
39,5
15,3
48
8,9
P28/5 x C
20,7
11,1
13,2
38,9
16,2
49
6,7
Caman HHVG
14,9
10,1
8,7
18,8
23,4
50
Tb
10,48
12,65
62,17
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
Lsd
1,12
1,22
16,10
Kết quả khảo nghiệm á tổ hợp l i ở gi i oạn 5 tuổi ho thấy, ó 8/10
tổ hợp ƣợ ánh giá l ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn tuổi 3 lại tiếp tụ ƣợ
129
xếp v o 10 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất (Phụ biểu 14). Trong ó tổ hợp
l i U262/3 xP l tổ hợp tiếp tụ ẫn ầu sinh trƣởng ở khảo nghiệm. Trong
khi ó, to n bộ 10 tổ hợp thuộ nhóm á tổ hợp ó sinh trƣởng kém nhất ở
gi i oạn 3 tuổi vẫn tiếp tụ ƣợ xếp v o nhóm ó sinh trƣởng kém nhất ở
gi i oạn 5 tuổi. Kết quả n y 1 lần nữ bổ sung th m v o nhận ịnh: ối với
á lo i ây rừng m nh nh nhƣ Bạ h n v Keo th việ ánh giá á hỉ
ti u sinh trƣởng ở gi i oạn 3 tuổi ó thể ánh giá tƣơng ối hính xá khả
năng sinh trƣởng ủ á vật liệu giống ƣ v o khảo nghiệm. Nhận ịnh n y
ƣợ ủng ố th m bằng kết quả phân tí h hệ số tƣơng qu n i truyền tuổi-
tuổi ủ á khảo nghiệm ối với á hỉ ti u sinh trƣởng tƣơng qu n hặt
(Tƣơng qu n i truyền ạt 0,89 ối với hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng v
0,80 ối với hỉ ti u hiều o vút ng n).
Đáng hú ý, tổ hợp l i P96/3 x U2010 ó sinh trƣởng tốt thứ 2 ở khảo
nghiệm tại Đ ng H ũng ó sinh trƣởng ứng thứ 2 tại khảo nghiệm ở B V .
Cá tổ hợp khá nhƣ U1392/4 x P, U1594/4 x P ó mặt trong nhóm sinh
trƣởng ứng ầu tại ả 2 khảo nghiệm. Đây l á tổ hợp rất ó triển v ng ể
tiến h nh á nghi n ứu tiếp theo nhƣ: khảo nghiệm mở rộng tại một số vùng
sinh thái khá ũng nhƣ h n l ây á thể trong tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ể
tiến h nh khảo nghiệm òng v tính.
Xét ri ng về nhóm á tổ hợp l i, ó thể thấy ó s s i khá rõ rệt về
sinh trƣởng giữ á nhóm UP, PU v PC. Trong ó nhóm á tổ hợp l i UP
và PU có thể tí h thân ây trung b nh ạt lần lƣợt 66,4 m3 và 63,7dm3 vƣợt
trội hơn so với nhóm PC với thể tí h thân ây trung b nh hỉ ạt 40,2 m3. S
sinh trƣởng vƣợt trội ủ nhóm á tổ hợp l i UP v PU so với PC ó thể
ƣợ giải thí h bởi s sinh trƣởng vƣợt trội ủ nhóm lo i bố mẹ ủ húng,
ụ thể l Bạ h n uro ó sinh trƣởng nh nh vƣợt trội so với h i lo i òn lại
trong khi Bạ h n pelit ũng ó sinh trƣởng nh nh hơn rõ rệt so với Bạ h
130
n m n, v vậy khi kết hợp á phép l i ã tạo r giống l i UP v PU sinh
trƣởng nh nh hơn so với giống l i PC.
Bảng 3.24. Sinh trưởng của một số tổ hợp từ các cây mẹ có từ 2 tổ hợp lai
tại khảo nghiệm ở Đông Hà giai đoạn 5 tuổi
H (m) D1.3 (cm) Cây STT Tổ hợp lai TTST mẹ V (dm3) TLS
(%) Tb V% Tb V% Tb V%
1 P20/1 x U2006 10,7 17,9 12,2 10,8 59,8 11,6 75,0 32
2 P20/1 P20/1 x C 11,5 16,0 13,1 13,1 74,0 9,6 75,0 11
3 P20/1 x U2010 10,9 15,7 13,2 13,6 67,8 10,0 81,7 20
4 P24/1 x U2010 11,1 17,1 13,2 10,2 69,8 10,1 88,3 16 P24/1 5 P24/1 x C 9,3 19,0 12,0 15,3 46,0 14,5 85,0 40
6 P28/5 x C 8,9 20,7 11,1 13,2 38,9 16,2 88,3 49
7 P28/5 P28/5 x U2006 10,4 22,3 12,8 14,8 63,2 12,0 73,3 29
8 P28/5 x U2010 11,5 18,4 13,3 12,9 76,9 9,8 81,7 8
9 P85/4 x U2010 10,7 19,6 12,4 10,2 64,0 10,9 73,3 28 P85/4 10 P85/4 x C 10,5 16,8 12,9 8,1 60,6 11,1 76,7 30
11 P96/3 x U2006 11,5 15,9 13,3 12,9 74,2 9,6 75,0 10
12 P96/3 P96/3 x C 9,6 18,6 12,3 8,8 48,7 13,0 88,3 39
13 P96/3 x U2010 11,9 16,9 14,3 9,7 86,5 8,5 88,3 2
14 P97/4 x U2006 10,2 21,0 12,2 15,1 57,0 12,5 83,3 34
15 P97/4 P97/4 x U2010 10,9 20,4 13,2 11,7 69,2 10,6 81,7 17
16 P97/4 x C 9,1 20,7 11,9 14,5 44,6 14,4 80,0 43
Kết quả tổng hợp á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp
l i trở l n tại khảo nghiệm Đ ng H ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.24 ho thấy,
17 P98/1 x U2010 10,7 18,6 12,6 11,7 65,8 10,7 73,3 25 P98/1 18 P98/1 x C 10,8 20,0 12,8 10,3 65,6 11,3 83,3 26
131
hỉ ó ây mẹ P96/3 l tiếp tụ ó á tổ hợp l i ho sinh trƣởng trong nhóm
ẫn ầu tại khảo nghiệm ù tổ hợp l i P96/3xC thuộ v o nhóm sinh trƣởng
kém, á ây mẹ khá ù ó tổ hợp l i nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt
nhất ở B V ã kh ng óng góp tổ hợp n o trong nhóm ó sinh trƣởng tốt tại
khảo nghiệm n y.
Đáng hú ý, ây mẹ P20/1 ù kh ng ó tổ hợp l i PU n o trong nhóm
ó sinh trƣởng ẫn ầu nhƣng lại ho tổ hợp PC ó sinh trƣởng ứng thứ 11
ủ khảo nghiệm. Kết hợp với việ ánh giá hung á nhóm tổ hợp l i UP,
PU v PC ho thấy, trong nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất tại Đ ng H , nhóm
UP hiếm tỷ lệ lớn (9/14), trong khi tại B V nhóm PU v UP ó số lƣợng
á tổ hợp ó sinh trƣởng tƣơng ƣơng nh u (5/10). Yếu tố ảnh hƣởng ủ
lo i ây bố - mẹ (h y khả năng tổ hợp hung) ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp
l i ƣợ ho l nguy n nhân hủ yếu ẫn ến hiện tƣợng n y. Nhƣ vậy ó thể
thấy rằng việ l h n á giống l i ƣ v o khảo nghiệm ần xem xét ến
khả năng thí h nghi ủ lo i bố mẹ tr n lập ị ó, lo i ó khả năng thí h nghi
v sinh trƣởng tốt tr n lập ị th giống l i ủ húng ũng ó khả năng thí h
nghi v phát triển tốt hơn so với giống l i giữ á ối tƣợng lo i kh ng th
s phù hợp.
Ở gi i oạn 8 tuổi, á tổ hợp Bạ h n l i vẫn ó s s i khá rõ rệt về
á hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr<0,001) (Bảng 3.25). Trong ó, á tổ hợp nằm
trong nhóm sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 5 tuổi vẫn tiếp tụ ó mặt trong nhóm
á tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 8 tuổi, mặ ù thứ t sinh trƣởng ó
một v i s th y ổi.
Trong gi i oạn n y, nhóm UP tiếp tụ thể hiện khả năng sinh trƣởng
tốt tại khảo nghiệm với 7/10 tổ hợp trong nhóm 10 tổ hợp ó sinh trƣởng
nh nh nhất, trong khi nhóm tổ hợp l i PU lúc này hỉ còn ó 3 tổ hợp. Việ
h n l v ắt ể ẫn òng á á thể ó sinh trƣởng nh nh ở khảo nghiệm
132
tại gi i oạn 5 tuổi ó thể l một nguy n nhân ẫn ến s th y ổi n y. Tuy
nhiên, nếu xét về á giá trị trung b nh th kh ng ó s s i khá rõ rệt về á
hỉ ti u sinh trƣởng giữ 2 nhóm tổ hợp n y.
Bảng 3.25. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà giai
đoạn 8 tuổi (2012-2020)
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Gia đình TTST ở 5
tuổi Tb V% Tb V% Tb V%
1 U262/III xP 16,3 15,2 17,8 9,3 202,5 4,5 1
2 U1028/III xP 14,9 16,1 17,6 9,9 167,5 5,3 3
3 U1392/IV xP 14,5 15,2 17,6 6,8 155,1 5,4 9
4 U1028/I xP 14,4 16,4 17,0 9,7 151,8 5,6 6
5 P96/3 xU2010 14,1 15,6 17,4 9,3 147,8 5,6 2
6 P28/5 xU2010 14,2 17,5 16,6 11,7 146,8 6,0 8
7 U1594/V x P 13,6 17,7 17,4 10,5 144,9 6,0 5
8 U6/80 R7xP 13,8 15,5 17,9 8,4 144,1 5,8 7
9 P97/1 xU2010 13,9 18,3 16,8 12,0 143,4 5,9 19
10 U5/97R2 x P 14,0 16,7 16,9 8,2 143,4 5,9 14
11 P97/4 x U2010 13,8 18,4 17,1 10,1 142,3 6,1 17
12 P101/6 xU2006 13,7 16,0 17,1 12,3 139,4 6,1 13
13 U862/VII xP 13,6 18,7 16,9 13,0 137,9 6,3 4
14 P25/4 x U2010 13,6 21,0 15,9 14,4 136,7 6,6 15
15 P75/5 x U2006 13,4 19,6 16,8 11,0 134,9 6,6 18
16 P20/1 xC 13,5 19,3 16,4 13,3 133,2 6,5 11
17 U49 x Mi xP 13,1 20,7 16,4 11,9 131,1 6,8 27
18 U1021/II xP 13,4 17,8 16,7 10,3 129,8 6,4 24
19 P96/3 x U2006 13,2 17,8 16,7 12,8 127,8 6,6 10
20 U22 x Mi xP 13,1 18,4 16,9 12,3 127,7 6,7 12
21 P28/5 x U2006 13,3 15,6 16,7 8,4 127,0 6,4 29
22 U1392/VIII xP 13,2 18,6 16,4 12,5 125,4 6,8 21
23 P24/1 x U2010 13,1 18,7 16,5 11,7 125,4 6,9 16
133
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Gia đình TTST ở 5
tuổi Tb V% Tb V% Tb V%
24 P98/5 x U2010 13,2 17,6 16,1 13,6 125,1 6,8 23
25 P97/4 x U2006 13,2 18,0 16,1 11,8 123,5 7,0 34
26 P85/4 x U2010 13,1 19,5 15,7 13,4 121,4 7,2 28
27 P98/1 xC 13,1 20,2 15,6 11,5 120,4 7,3 26
28 P98/1 x U2010 13,0 18,3 15,7 14,8 119,9 7,2 25
29 P20/1 xU2010 12,6 17,5 16,5 11,9 115,0 7,2 20
30 P85/4 xC 12,6 17,2 16,5 10,0 111,5 7,2 30
31 U21 x Mi xP 12,5 17,6 16,1 12,3 110,9 7,3 22
32 U1/52R1 xP 12,7 13,1 16,0 9,1 109,3 6,8 33
33 P20/1 x U2006 12,1 18,0 15,5 10,5 101,9 7,8 32
34 U48 x mix P 12,2 16,4 15,5 10,2 99,1 7,8 35
35 P85/3xU2006 11,9 20,4 15,3 13,3 97,9 8,6 31
36 P88/1 x camal 11,9 18,2 15,8 11,2 96,2 8,2 36
37 U41 x Mi xP 11,8 15,9 15,9 9,1 94,6 8,1 38
38 U26 xMi xP 11,6 16,4 15,9 10,2 92,5 8,3 37
39 P97/4 xC 11,6 17,3 15,6 11,7 90,9 8,4 43
40 P96/3 xC 11,1 20,4 15,8 10,1 85,4 9,2 39
41 Pelita HH VG 11,5 18,2 14,6 13,4 84,9 9,2 44
42 P24/1 xC 10,9 19,1 15,5 13,8 83,2 9,5 40
43 U24 x mix P 11,1 17,6 15,3 11,6 82,4 9,1 42
44 P28/5 x C 11,0 20,6 14,7 13,1 82,2 9,6 49
45 U1427/I xP 11,3 18,5 14,2 12,5 80,2 9,4 46
46 U1537/I xP 10,6 21,4 13,9 14,6 73,3 11,0 47
47 C24 x P 10,1 19,8 15,5 16,1 72,8 10,5 45
48 C9 xP 10,5 15,8 15,0 10,8 71,4 9,7 48
49 Uro HH VG 10,6 16,5 14,1 12,7 69,4 10,2 41
50 Caman HH VG 8,0 12,3 11,5 8,0 30,1 16,4 50
Tb 12,67 16,07 116,20
Fpr <0,001 <0,001 <0,001
Lsd 1,52 1,36 31,86
134
Trong gi i oạn n y, hệ số biến ộng về á hỉ ti u sinh trƣởng (V%)
ủ khảo nghiệm ều giảm so với với ở gi i oạn 5 tuổi. Điều n y hính tỏ, s
s i khá giữ á á thể trong ùng một tổ hợp l kh ng nhiều, hính tỏ ở gi i
oạn n y á á thể trong ùng một tổ hợp ó sinh trƣởng tƣơng ối ồng ều.
Ngoài ra việ tỉ thƣ á á thể ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 5 tuổi ó thể l
một trong những nguy n nhân ẫn ến hiện tƣợng n y.
Hệ số biến ộng ủ á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á tổ hợp ó sinh
trƣởng tốt nhất về tổng thể ũng thấp hơn so với á tổ hợp ó sinh trƣởng
kém hơn. Do việ sử ụng hỗn hợp hạt phấn trong l i giống n n việ xá ịnh
ảnh hƣởng ủ ây bố ến sinh trƣởng ủ tổ hợp l i l khó xá ịnh. Việ
xá ịnh ây bố ho á ây á thể ủ một số tổ hợp l i ó sinh trƣởng
nh nh, lại ó hệ số biến ộng thấp bằng hỉ thị phân tử sẽ ó ý nghĩ rất lớn
trong việ ánh giá, h n l á ặp bố mẹ ó tiềm năng ho ây l i ó sinh
trƣởng tốt v ồng ều trong l i giống. Điều n y ó thể ó ý nghĩ trong việ
phát triển trồng rừng òng v tính theo gi nh ở Bạ h n l i m kh ng ần
phải qu bƣớ h n l á thể/ òng v tính.
c. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Bầu Bàng
Kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i Bạ h n trong khảo
nghiệm tổ hợp l i tại Bầu B ng, B nh Dƣơng ở gi i oạn 4 năm tuổi ho thấy
ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh trƣởng (b o gồm ả ƣờng kính, hiều o
v thể tí h thân ây) giữ á tổ hợp l i trong khảo nghiệm (Fpr <0,001)
(Bảng 3.26, Phụ biểu 17). Cá tổ hợp l i th m gi khảo nghiệm ó hỉ ti u thể
tí h o ộng khá rộng từ 50,2dm3 ến 109dm3, v o khoảng s i ị ảm
bảo (Ls = 24,3dm3), việ ghép nhóm sinh trƣởng ủ khảo nghiệm ƣợ hi
thành 3 nhóm chính: Nhóm 1 là nhóm ó sinh trƣởng tốt gồm 28 tổ hợp l i,
nhóm 2 gồm 32 tổ hợp l i v nhóm 3 l nhóm ó sinh trƣởng kém hỉ gồm
các ối hứng l l hạt Bạ h n pelit , Bạ h n gr n is v Bạ h n caman
từ vƣờn giống v 4 tổ hợp l i òn lại.
135
Bảng 3.26. Sinh trưởng của các tổ hợp lai tại Bàu Bàng giai đoạn 4 năm
tuổi (2012-2016)
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
STT
Tổ hợp lai
TTST
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
1
U6/80R7 x P
11,9
17,7
18,3
3,6
109,0
7,1
1
2
U262/3 x P
11,8
15,9
18,2
3,2
106,1
7,2
2
3
P95/4 x U2010
11,3
20,5
18,2
6,1
104,3
7,9
3
4
U862/7 x P
11,4
15,3
18,1
3,6
101,9
7,1
4
5
P99/5 x U2006
11,1
12,8
18,0
5,0
100,3
6,7
5
6
P88/1 x U2010
11,1
19,1
17,5
8,5
99,1
7,7
6
7
P98/1 x U2010
11,4
15,5
18,2
4,0
98,6
7,4
7
8
P24/1 x U2010
11,2
18,8
17,9
5,8
97,9
7,9
8
9
P96/3 x U2010
10,8
21,4
17,9
8,0
96,4
8,4
9
10 U24 x mix P
11,2
16,7
18,2
2,6
95,9
7,8
10
11 U48 x mix P
11,0
19,9
17,9
6,6
95,7
8,3
11
12
P99/5 x U2010
11,0
19,6
17,9
5,4
93,2
8,3
12
13
P97/4 x U2010
11,0
14,6
18,0
3,3
92,9
7,7
13
14
P85/4 x U2010
10,6
21,7
17,3
8,8
92,7
8,7
14
15
P32/5 x U2010
11,0
16,8
17,6
5,5
92,5
8,2
15
16
P98/5 x U2010
11,0
18,9
18,0
3,9
91,9
8,5
16
17 U49 x mix P
10,8
17,0
17,9
4,6
90,6
7,8
17
18
P85/3 x U2010
10,5
16,4
17,5
5,6
88,2
8,2
18
19 U22 x mix P
10,4
17,0
17,7
6,0
87,9
8,1
19
20
P75/5 x U2006
10,7
19,7
18,0
3,3
87,7
8,8
20
21
P97/1 x U2010
10,7
15,8
18,0
3,7
87,3
8,1
21
22
P96/3 x U2006
10,7
17,8
17,9
3,2
87,3
8,5
22
23 U1537/1 x P
10,6
21,4
17,6
6,3
86,9
9,0
23
24
P96/3 x C
10,7
14,8
17,8
2,7
86,1
8,2
24
136
H (m)
V (dm3)
D1.3 (cm)
STT
Tổ hợp lai
TTST
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
25 U1028/1 x P
10,5
16,0
17,6
5,2
85,9
8,2
25
26 C24 x P
10,6
19,8
17,8
5,2
85,6
8,9
26
27 U21 x mix P
10,7
13,5
18,1
2,6
85,4
7,9
27
28
P97/4 x U2006
10,4
15,3
17,5
6,9
84,8
8,3
28
29
P101/6 x U2010
10,7
11,8
18,3
0,6
84,2
7,8
29
… ….
….
62
Pelita VG
9,2
3,4
16,2
17,4
61,6
10,5
62
63 Uro VG
9,3
6,4
9,1
16,7
61,6
8,5
63
64
P88/1 x C
8,8
17,6
17,1
8,4
57,8
11,3
64
65
P74/8 x U2006
8,9
16,7
16,5
7,8
57,3
11,2
65
66
P20/1 x U2006
8,5
17,9
16,1
6,9
53,1
11,0
66
67 U26 x mix P
8,4
13,2
16,6
8,2
50,2
11,6
67
68 Caman VG
7,7
9,6
16,1
8,3
38,9
13,0
68
TB
10,2
17,6
79,7
Fpr
<0.001
<0.001
<0.001
Lsd
2,85
1,79
51,64
Có 11 tổ hợp l i ó hỉ ti u thể tí h ạt từ 95 m3 trở l n vƣợt 18,8% so
với trung b nh hung ủ khảo nghiệm. Trong ó, tổ hợp l i U6/80R7 x P ó
sinh trƣởng tốt nhất, với thể tí h trung b nh ạt 109 m3 vƣợt 36,3% so với
trung b nh hung to n khảo nghiệm. Tổ hợp l i U26 x Mix P l ó sinh trƣởng
kém nhất khảo nghiệm thể tí h trung b nh hỉ ạt 50,2 m3, thấp hơn so với
thể tí h trung b nh hung khảo nghiệm l 37,5%. Có thể thấy trong nhóm ó
sinh trƣởng tốt nhất th phần lớn l á tổ hợp l i UP v PU trong khi á tổ
hợp l i PC v CP hỉ ó sinh trƣởng trong nhóm trung b nh ến kém trong
khảo nghiệm. Mặ ù vậy ũng ó thể thấy rõ rằng ng y á tổ hợp UP v PU
137
ũng ó tổ hợp sinh trƣởng tốt v ó tổ hợp sinh trƣởng kém ứng uối trong
nhóm á tổ hợp l i về hỉ ti u thể tí h. Nhƣ vậy ần thiết phải tiến h nh
nhiều phép l i với nhiều bố mẹ khá nh u ể ó thể h n l ƣợ tổ hợp l i
ó sinh trƣởng tốt nhất.
Trong bản thân một tổ hợp l i ũng ó s biến ộng rất lớn về thể tí h
với mứ ộ biến ộng từ 18% ến 40%. S biến ộng lớn giữ á ây trong
ùng tổ hợp l i ó thể ƣợ giải thí h bởi phép l i ƣợ tiến h nh bằng á h
trộn hạt phấn ủ nhiều ây bố v thụ phấn ho một ây mẹ. S biến ộng lớn
giữ á á thể trong một tổ hợp l i l ơ sở ho việ h n l á á thể ó
sinh trƣởng tốt ể khảo nghiệm v h n l những òng v tính có sinh
trƣởng tốt.
Tƣơng t nhƣ tại khảo nghiệm ở B V v Đ ng H , nhóm tổ hợp UP
v PU óng góp to n bộ 11 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất. Tuy nhi n, số
lƣợng á tổ hợp l i thuộ nhóm PU hiếm 6/11 tổ hợp nếu so sánh với B V
(5/10 tổ hợp) v Đ ng H (3/10 tổ hợp). Ảnh hƣởng ủ ây mẹ Bạ h n
pelit ó thể l một nguy n nhân ẫn ến hiện tƣợng n y bởi Bạ h n pelita
l tƣơng ối thí h hợp với khí hậu v lập ị vùng Đ ng N m Bộ.
Xét ri ng về á tổ hợp l i, nếu loại bỏ tổ hợp l i CP v ó 3 ng thứ ,
ó thể thấy kh ng ó s s i khá rõ rệt về sinh trƣởng giữ á nhóm UP, PU
v PC. Tuy nhi n ó thể thấy tỷ lệ sống ủ á tổ hợp l i UP v PU l kém
hơn so với á tổ hợp l i PC v CP. Tỷ lệ sống thấp hơn ủ á tổ hợp l i UP
v PU so với nhóm PC v CP ó thể ƣợ ƣợ lý giải bởi khả năng thí h
nghi kém ủ Bạ h n uro khi trồng ở á lập ị phí n m. Kết quả khảo
nghiệm lo i v xuất xứ Bạ h n trƣớ ây ho thấy Bạ h n uro ó sinh
trƣởng kém v tỷ lệ sống thấp khi ƣợ ƣ v o khảo nghiệm ở á tỉnh N m
Bộ (Nguyễn Ho ng Nghĩ , 1990) [17].
138
So sánh số liệu về sinh trƣởng ƣợ thu thập từ á năm trƣớ ủ khảo
nghiệm, ở gi i oạn 4 tuổi, ó 9/10 tổ hợp l i tiếp tụ ƣợ xếp v o nhóm 10
tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm, ó l á tổ hợp: 262/3 x P,
P88/1 x U2010, P96/3 x U2010, 24/1 x U2010, U24 x mix P, P85/3 x U2010,
32/5 x U2010, P95/4 x U2010, v U48 x mix P (Phụ biểu 15 v Phụ biểu 16).
Ở tuổi n y, Bạ h n pelit hỉ ó sinh trƣởng ứng thứ 62/68 ủ to n khảo
nghiệm. Cá hỉ số sinh trƣởng ạt lần lƣợt 9,2 m; 17,4m v 61,6dm3 tƣơng
ứng về á tính trạng ƣờng kính ng ng ng , hiều o vút ng n v thể tí h.
Mứ sinh trƣởng n y hƣ ạt ƣợ mứ sinh trƣởng hung ủ to n khảo
nghiệm (lần lƣợt l 10,2 m; 17,6m v 79,7dm3 tƣơng ứng với á hỉ ti u
ƣờng kính ng ng ng , hiều o vút ng n v thể tí h).
Kết quả phân tí h ho thấy hệ số tƣơng qu n i truyền tuổi-tuổi về á
hỉ ti u sinh trƣởng ho thấy, hệ số tƣơng qu n về ƣờng kính ng ng ng l
0,72 trong khi hệ số tƣơng qu n i truyền về hiều o vút ng n hỉ l 0,54
thấp hơn rất nhiều so với khảo nghiệm ở B V (0,89 v 0,80 tƣơng ứng với
hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng v hiều o vút ng n) h y nhƣ ở Đ ng H
(0,98 v 0,68 tƣơng ứng với ƣờng kính ng ng ng v hiều o vút ng n).
Bảng 3.27. Sinh trưởng của các tổ hợp lai của các cây mẹ có từ 2 tổ hợp
lai tại khảo nghiệm ở Bầu Bàng (2012-2016)
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%
1 P101/6 x U2006 9,9 14,6 17,6 5,9 73,9 8,7 47 P101/6 2 P101/6 x U2010 10,7 11,8 18,3 0,6 84,2 7,8 29
3 P20/1 x C 9,6 15,9 17,1 7,0 71,1 9,2 51
4 P20/1 P20/1 x U2006 8,5 17,9 16,1 6,9 53,1 11,0 68
5 P20/1 x U2010 10,4 17,8 17,6 4,1 79,3 9,1 38
6 P24/1 x C 9,8 18,6 17,3 5,9 74,1 9,6 44 P24/1 7 P24/1 x U2010 11,2 18,8 17,9 5,8 97,9 7,9 8
139
H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%
P28/5 x U2006 10,4 15,7 17,7 2,5 81,8 8,3 33 8
P28/5 P28/5 x U2010 10,3 20,5 17,5 6,1 81,8 9,3 32 9
P28/5x C 9,5 17,5 17,2 5,8 67,6 10,0 57 10
P74/8 x U2006 8,9 16,7 16,5 7,8 57,3 11,2 66 11 P74/8 P74/8 x U2010 10,2 11,1 17,6 4,7 80,8 6,9 34 12
P75/5 x U2006 10,7 19,7 18,0 3,3 87,7 8,8 20 13 P75/5 P75/5 x U2010 10,3 18,0 17,9 5,3 80,3 8,8 37 14
P85/3 x C 9,3 13,5 17,2 4,7 62,7 9,9 62 15
P85/3 P85/3 x U2006 9,7 17,7 17,2 8,7 70,9 9,9 52 16
P85/3 x U2010 10,5 16,4 17,5 5,6 88,2 8,2 18 17
P85/4 x C 10,0 15,9 17,6 3,9 74,0 9,3 46 18 P85/4 P85/4 x U2010 10,6 21,7 17,3 8,8 92,7 8,7 14 19
P88/1 x C 8,8 17,6 17,1 8,4 57,8 11,3 65 20
P88/1 P88/1 x U2006 10,1 17,1 17,8 5,9 80,6 8,9 35 21
P88/1 x U2010 11,1 19,1 17,5 8,5 99,1 7,7 6 22
P96/3 x C 10,7 14,8 17,8 2,7 86,1 8,2 24 23
P96/3 P96/3 x U2006 10,7 17,8 17,9 3,2 87,3 8,5 22 24
P96/3 x U2010 10,8 21,4 17,9 8,0 96,4 8,4 9 25
P97/1 x C 10,1 15,6 17,2 2,2 77,2 9,0 41 26 P97/1 P97/1 x U2010 10,7 15,8 18,0 3,7 87,3 8,1 21 27
P97/4 x C 9,3 19,4 16,9 7,0 62,8 11,0 61 28
P97/4 P97/4 x U2006 10,4 15,3 17,5 6,9 84,8 8,3 28 29
P97/4 x U2010 11,0 14,6 18,0 3,3 92,9 7,7 13 30
P98/1 x C 9,9 17,9 17,2 5,3 71,9 9,8 50 31
P98/1 P98/1 x U2006 9,6 15,5 17,8 3,0 69,7 9,4 55 32
P98/1 x U2010 11,4 15,5 18,2 4,0 98,6 7,4 7 33
P99/5 x U2006 11,1 12,8 18,0 5,0 100,3 6,7 5 34 P99/5 P99/5 x U2010 11,0 19,6 17,9 5,4 93,2 8,3 12 35
140
Kết quả tổng hợp á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp
l i trở l n tại khảo nghiệm B nh Dƣơng ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.27 cho
thấy, hỉ ó ây mẹ P96/3 l tiếp tụ ó á tổ hợp l i P96/3 x U2010 ho sinh
trƣởng trong nhóm ẫn ầu tại khảo nghiệm ù tổ hợp l i P96/3 x C v tổ hợp
P96/3 x U2006 thuộ v o nhóm sinh trƣởng trung b nh. Yếu tố ảnh hƣởng ủ
lo i ây bố - mẹ (h y khả năng tổ hợp hung) ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp
l i ũng ƣợ thể hiện rõ r ng ở khảo nghiệm n y khi hầu hết á tổ hợp l i
PU ều ó sinh trƣởng tốt hơn so với tổ hợp l i PC ùng ây mẹ.
Tƣơng t nhƣ tại khảo nghiệm ở B V v Đ ng H , hỗn hợp hạt phấn
Bạ h n uro U2010 (thu năm 2010) ó xu hƣớng tạo ƣợ á tổ hợp l i ó
sinh trƣởng tốt hơn so với hỗn hợp hạt phấn U2006 (thu 2006) khi ƣợc lai
giống ùng với 1 ây mẹ Bạ h n pelit . Nguy n nhân ó thể o hạt phấn thu
từ năm 2006, ã ƣợ bảo qu n lâu hơn n n hất lƣợng v ộ ồng ều kh ng
bằng so với nguồn hạt phấn mới thu năm 2010. Do ó, trong l i giống việ sử
ụng á nguồn hạt phấn v ạng hó nguồn hạt phấn Bạ h n uro trong
á nghi n ứu l i giống tiếp theo sẽ ó v i trò lớn trong việ nâng o tính
ạng ủ tập o n giống l i trong nghi n ứu h n tạo giống Bạ h n l i.
d. Chọn lọc các cá thể có sinh trưởng nhanh cho các nghiên cứu tiếp theo
Đối với á khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i, ngo i việ xá ịnh ƣợ
á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh, hất lƣợng thân ây tốt th việ h n l
á á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội trong á khảo nghiệm ũng ƣợ tiến
h nh nhằm xây ng v bổ sung nguồn vật liệu ó hất lƣợng ho á nghi n
ứu khảo nghiệm òng v tính. Từ kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ
hợp l i, á á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội ã ƣợ ắt, tạo hồi v ẫn òng
ể phụ vụ ho á nghi n ứu khảo nghiệm dòng vô tính.
141
Bảng 3.28. Các cá thể cây trội Bạch đàn lai được chọn lọc tại khảo
nghiệm Ba Vì ở giai đoạn 5 tuổi (2012-2017)
Tổ hợp lai
Độ vượt
STT
Vct
(dm3)
Tổ hợp
XHST
V(dm3)
Độ vượt
KN* (%)
Độ vượt
tổ hợp
(%)
1 P75/5 x U2010
6
31,4
95,4
203,8
198,1
2 P24/1 xC
20
27,4
89,4
225,8
179,4
3 P96/3 x U2006
7
31,2
89,2
185,7
178,9
4 P24/1 x U2010
4
33,4
85,5
156,5
167,3
5 P20/1 x U2006
26
26,4
83,7
216,8
161,6
6 P96/3 x U2006
7
31,2
82,3
163,4
157,0
7 P96/3 x U2006
7
31,2
80,1
156,5
150,4
8 P24/1 x U2010
4
33,4
78,8
136,2
146,2
9 P96/3 xU2010
2
33,6
78,5
133,7
145,4
10 P24/1 x U2010
4
33,4
78,1
134,3
144,2
11 P97/4 x U2010
8
30,0
77,3
157,3
141,4
12 P75/5 x U2010
6
31,4
76,0
142,2
137,6
13 U22 x MixP
19
27,6
74,7
170,7
133,6
14 U1594/V x P
12
29,6
72,2
144,1
125,6
15 U6/80 R7xP
28
25,6
71,6
179,7
123,9
16 P75/5 x U2006
13
29,4
71,1
142,1
122,3
17 U1028/I xP
1
34,6
70,9
104,9
121,6
18 U48 x MixP
9
30,0
70,1
133,4
119,1
19 P31/6 x U2010
17
28,2
69,8
147,5
118,0
20 U1427/I xP
39
23,6
69,5
194,3
117,0
21 U1594/V x P
12
29,6
69,0
133,1
115,5
22 P24/1 x U2010
4
33,4
68,7
106,0
114,6
(* so với trung bình của 20% gia đình có sinh trưởng tốt nhất tại khảo
nghiệm theo TCVN 8755-2017)
142
Kết quả h n l á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội tại B V ho thấy: á
á thể ƣợ h n ó hỉ ti u về thể tí h thân ây ạt từ 68,7dm3 ến 95,4 m3
tƣơng ứng với ộ vƣợt từ 114,6% ến 198,1% so với giá trị trung b nh hung
ủ 20% tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất trong khảo nghiệm (Bảng 3.28).
Trong số 22 á thể ƣợ h n l , nhóm tổ hợp l i PU ó ến 14 á thể, nhóm
UP có 7 á thể, trong ó nhóm PC hỉ ó 1 á thể v CP kh ng ó á thể n o.
Nhƣ vậy, ảnh hƣởng ủ ây bố/mẹ l Bạ h n uro m á tổ hợp l i thuộ
nhóm UP v PU ó s thí h nghi rất tốt với iều kiện lập ị tại B V .
Đáng hú ý, một số tổ hợp l i ó sinh trƣởng thuộ nhóm sinh trƣởng
kém tại khảo nghiệm vẫn ho á thể ó sinh trƣởng ƣu trội. Điều n y ƣợ
giải thí h o việ l i giống ƣợ tiến h nh bằng hỗn hợp hạt phấn ây bố n n
trong cùng 01 tổ hợp á ây l i ó s phân hó về á hỉ ti u sinh trƣởng.
Hình 3.13. Cây trội Bạch đàn lai tại Ba Vì (2020)
143
Qu ánh giá sinh trƣởng ở mứ ộ á thể trong khảo nghiệm tổ hợp l i
tại Đ ng H , luận án ã h n l ƣợ 16 á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội ể
l m nguồn vật liệu ho á nghi n ứu h n giống kết tiếp. Cá á thể ƣu trội
n y ó ộ vƣợt từ 128,1% ến 205,9% về thể tí h so với trung b nh trung to n
khảo nghiệm (Bảng 3.29). Cá tổ hợp thuộ nhóm UP ó 9 á thể trong nhóm
n y, nhóm PU ó 6 á thể, òn nhóm PC hỉ ó 1 á thể. Khá với khảo
nghiệm tại B V , 16 ây á thể ƣu trội n y hủ yếu ƣợ h n l từ á tổ
hợp l i thuộ nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất ủ khảo nghiệm. Trong ó tổ hơp
l i U262/IIIxP l tổ hơp l i ó sinh trƣởng ứng ầu tại khảo nghiệm ó ến 3
á thể trong số 16 á thể ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm.
Bảng 3.29. Các cây trội Bạch đàn lai được chọn lọc trong khảo nghiệm tổ
hợp lai tại Đông Hà ở giai đoạn 5 tuổi (2012-2017)
Tổ hợp lai
Cá thể ưu trội
Độ vượt
STT
Tổ hợp
XHST
Vị trí
Vct
(dm3)
V
(dm3)
Độ vượt
KN*
(%)
Độ
vượt
TH
(%)
71.1
1,1,5,1
190,2
133,9
167,5
1
P25/4 x U2010
15
60.5
2,5,2,5
188,1
131,3
210,9
2
P85/3xU2006
31
65.6
2,10,2,10
182,0
123,9
177,4
3
P98/1 xC
6
65
3,5,2,3
177,4
118,2
172,9
4 U49 x Mix P
27
73.5
3,9,1,14
177,4
118,2
141,3
5 U22 x Mix P
12
73.3
3,8,3,1
176,8
117,4
141,2
6 U5/97R2 x P
14
76.9
1,5,3,11
167,2
105,7
117,5
7
P28/5 xU2010
8
69.8
3,10,2,5
164,8
102,7
136,1
8
P24/1 x U2010
16
159,0
95,5
102.5
3,7,1,11
55,1
9 U262/III xP
1
73.3
4,1,2,9
157,9
94,2
115,4
10 U5/97R2 x P
14
65
2,4,2,4
154,3
89,8
137,3
11 U49 x Mix P
27
86.5
2,6,2,6
154,3
89,8
78,3
12 P96/3 xU2010
2
154,1
89,6
102.5
4,3,3,12
50,4
13 U262/III xP
1
144
Tổ hợp lai
Cá thể ưu trội
Độ vượt
STT
Tổ hợp
XHST
Vị trí
Vct
(dm3)
V
(dm3)
Độ vượt
KN*
(%)
Độ
vượt
TH
(%)
80.2
3,4,4,11
153,2
88,5
91,1
14 U862/VII xP
4
76.9
3,3,1,9
146,4
80,1
90,4
15 P28/5 xU2010
8
76.1
4,1,4,1
146,4
80,1
92,4
16 U1392/VIII xP
9
Tại khảo nghiệm ở Bầu B ng, ể tiếp tụ triển kh i á nghi n ứu tiếp
theo trong h n l giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i Bạ h n khá m
mụ ti u uối ùng l h n l òng v tính, 22 á thể ƣu trội (tỷ lệ 1%) tại
khảo nghiệm ã ƣợ h n l v ẫn òng (Bảng 3.30). Cá á thể ƣu trội ó
sinh trƣởng ạt từ 261,9dm3 ến 381,5 m3 tƣơng ứng với ộ vƣợt từ 164,9%
ến 285,9% về thể tí h so với trung b nh ủ 20% gi nh ó sinh trƣởng tốt
nhất trong khảo nghiệm.
Kết quả h n l ho thấy, 22 ây trội ƣợ h n l từ 15 tổ hợp l i
khác nhau bao gồm ả á tổ hợp l i UP, PU, PC v CP. Trái ngƣợ với kết
quả h n l á thể ƣu trội tại khảo nghiệm ở B V , trong khảo nghiệm tại
Bầu B ng, nhóm CP hỉ ó 1 á thể, PC ó 2 á thể, UP ó 7 á thể v PU ó
ến 12 á thể ƣợ h n l . Mặ ù , số lƣợng tổ hợp th m gi khảo nghi m
ủ nhóm UP v PU l lớn hơn so với nhóm PC v CP, á tổ hợp UP v PU
lại hiếm số trong số á gi nh trong nhóm sinh trƣởng tốt nhất th
húng lại ó số lƣợng á thể ƣu trội ƣợ h n l ít hơn so với tổ hợp CP v
PC. Điều n y ó thể giải thí h bằng s biến ộng rất lớn về sinh trƣởng giữ
á á thể trong ùng 1 tổ hợp l i. Mặt khá , ng y ả á gi nh ó sinh
trƣởng kh ng thuộ nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất trong khảo nghiệm ũng ó
thể h n l ƣợ á á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội. Do ó, với mụ ti u l
h n l ƣợ á òng v tính ƣu trội, việ ƣ v o khảo nghiệm nguồn vật
145
liệu phong phú, ƣợ tạo r từ nhiều ặp bố mẹ l i khá nh u sẽ l m tăng khả
năng h n l ƣợ á òng ƣu trội, ó tính ạng o ho trồng rừng.
Bảng 3.30. Các cây trội Bạch đàn lai được chọn lọc trong khảo nghiệm tổ
hợp lai tại Bầu Bàng ở giai đoạn 4 tuổi (2012-2016)
Tổ hợp lai
Độ vượt
STT
Vct
(dm3)
Tổ hợp
XHST
Độ vượt tổ
hợp (%)
Độ vượt KN*
(%)
V
(dm3)
1
P95/4 x U2010
104,3
381,5
3
265,8
285,9
2
U48 x mix P
95,7
358,7
11
274,8
262,9
3
P96/3 x U2010
96,4
358,4
9
271,7
262,5
4
P96/3 x U2010
96,4
352,3
9
265,5
256,4
5
P96/3 x U2010
96,4
347,2
9
260,2
251,3
6
P99/5 x U2006
100,3
336,3
5
235,3
240,2
7
U862/7 x P
101,9
321,6
4
215,6
225,4
8
P96/3 x U2006
87,3
315,3
22
261,2
218,9
9
P95/4 x U2010
104,3
315,0
3
202,0
218,6
10
P85/3 x U2006
70,9
294,4
52
315,3
197,8
11
U22 x mix P
87,9
290,7
19
230,7
194,1
12
U49 x mix P
90,6
288,2
17
218,1
191,6
13
P24/1 x C
74,1
288,2
44
289,0
191,6
14
P85/3 x U2010
88,2
281,2
18
218,9
184,5
15
P99/5 x U2006
100,3
280,9
5
180,1
184,2
16
P24/1 x U2010
97,9
280,9
8
187,0
184,2
17
U1028/1 x P
85,9
271,6
25
216,2
174,7
18
U862/7 x P
101,9
262,2
4
157,3
165,2
19
U1028/1 x P
85,9
262,2
25
205,2
165,2
20
C5 x P
73,3
262,2
49
257,7
165,2
21
P24/1 x U2010
97,9
261,9
8
167,5
164,9
22
P96/3 x C
86,1
261,9
24
204,2
164,9
146
Nếu xét về nhóm tổ hợp l i theo lo i ho thấy, trái ngƣợ với khảo
nghiệm tại B V , nơi ảnh hƣởng ủ lo i bố/mẹ l Bạ h n uro l rõ rệt ến
sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i, th tại Bầu B ng, khả năng tổ hợp l i giữ
Bạ h n pelit v Bạ h n m n ó ảnh hƣởng lớn ến sinh trƣởng ủ á
á thể trong nhóm tổ hợp l i thuộ nhóm CP và PC.
e. Tương tác di truyền - hoàn cảnh giữa các địa điểm khảo nghiệm
Trong nghi n ứu khảo nghiệm giống ây rừng, á thí nghiệm hiện
trƣờng ƣợ xây ng tr n á ị iểm khá nh u với iều kiện lập ị
tƣơng ối khá nh u. Do ó việ ánh giá tƣơng qu n giữ á ị iểm khảo
nghiệm l một y u ầu ần phải giải quyết ể ịnh hƣớng ho ng tá ải
thiện giống. Phân tí h tƣớng tá i truyền - ho n ảnh giữ á khảo nghiệm
tổ hợp l i ƣợ ánh giá qua sinh trƣởng ủ 44 tổ hợp l i ó mặt tại ả 3
khảo nghiệm v 7 tổ hợp l i ó mặt tại 2 khảo nghiệm. Kết quả phân tích
tƣơng qu n giữ á ặp lập ị tr n số tổ hợp hung giữ á ặp lập ị
là Ba Vì - Đ ng H - B nh Dƣơng ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.31 s u ây.
Bảng 3.31. Hệ số tương quan của các tính trạng sinh trưởng của Bạch
đàn lai tại KNTHL giữa các lập địa
Tính trạng
D1.3
H
D1.3
H
Tuổi
4
4
5
5
Lập địa
Quảng Trị
Quảng Trị
Bầu B ng
Bầu B ng
Ba Vì
0,21±0,05
0,22±0,05
0,21±0,05
0,23±0,05
Quảng Trị
0,21±0,05
0,24±0,05
Kết quả ánh giá ho thấy giữ á lập ị ó tƣơng qu n yếu (0,21 -
0,24) về á hỉ ti u sinh trƣởng, hứng tỏ tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh l
khá mạnh giữ á lập ị , o ó ần xây ng á khảo nghiệm ho từng
vùng ri ng rẽ ể xá ịnh á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh v tính thí h
ứng o ho từng vùng. Tuy nhi n, ó thể h n l ƣợ tổ hợp l i P96/3 x
U2010 ó sinh trƣởng tốt ở ả 3 khảo nghiệm, v á tổ hợp khá nhƣ
U1392/4 x P, U1594/4 x P, U262/3 xP, U22 x P ó sinh trƣởng tốt ở 2 khảo
nghiệm.
147
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ á kết quả nghi n ứu, một số kết luận s u ây ã ƣợ rút r ối
với các nội ung nghi n ứu hính ủ luận án, ụ thể:
(1). Có s s i khá rõ rệt về sinh trƣởng, hỉ ti u hất lƣợng thân cây
ủ á gi nh trong các khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (13
tuổi) và Ba Vì (15 tuổi) (F<0,05) ũng nhƣ các hỉ ti u tính hất gỗ (khối
lƣợng ri ng, ộ o rút gỗ) giữ cá gi nh Bạ h n uro (Fpr<0,05-0,001)
tại khảo nghiệm N m Đ n, ây l ơ sở ho việ h n giống Bạ h n uro có
năng suất, hất lƣợng o trong thời gi n tới.
(2). Tổng ộ o rút tuyến tính v ộ o rút tuyến tính tồn tại mối qu n
hệ tƣơng qu n tƣơng ối hặt (R2= 0,616-0,813). Do ó, việ sử ụng tổng ộ
o rút tuyến tính ể ánh giá nh nh ộ o rút tuyến tính ối với Bạ h n uro
l áng tin ậy.
(3). Cá hỉ ti u ánh giá vết nứt gỗ ở Bạ h n uro gần nhƣ kh ng ó
s th y ổi áng kể s u 40 ng y ắt hạ (F tính giữ 40 ng y v 70 ng y =
0,57, R2= 0,9588). Do ó, ó thể sử ụng á hỉ ti u vết nứt ở 40 ng y ể
ánh giá ảnh hƣởng ủ vết nứt ến gỗ xẻ ở Bạ h n uro. Mặ ù ó s i khá
về giá trị trung b nh á hỉ ti u vết nứt gỗ (SI1, SI2, RSE, RSC) giữ á gia
nh nhƣng s s i khá n y kh ng ó ý nghĩ về mặt thống kê (Fpr>0,05).
(4). Ở Bạ h n uro, hệ số i truyền về khối lƣợng ri ng gỗ l tƣơng
ối o (h2 =0,86), ở mứ trung b nh ối với tính trạng sinh trƣởng (h2 = 0,19-
0,26 ối với ƣờng kính v h2 = 0,18-0,31 ối với hiều o) v ở mứ thấp
ối với ộ o rút v vết nứt (0,014-0,48).
(5). Tƣơng qu n i truyền giữ sinh trƣởng với á tính trạng tính hất
gỗ ều ở mứ thấp thậm chí l tƣơng qu n âm n n việ tiến h nh ải thiện
giống Bạ h n uro theo sinh trƣởng v tính hất gỗ ần phải ƣợ tiến h nh
148
ộ lập hoặ theo phƣơng thứ h n l trƣớ s u, á nghi n ứu h n tạo
giống bạ h n l i ũng ần tiếp tụ th hiện ể nâng o năng suất, hất
lƣợng gỗ ở bạ h n phụ vụ nhu ầu trồng rừng gỗ lớn.
(6). Kết quả ánh giá á khảo nghiệm tổ hợp l i tr n b khảo nghiệm
trồng tại B V , Đ ng H v Bầu B ng năm 2012 ho thấy ở tất ả á khảo
nghiệm á tổ hợp l i UP, PU, PC v CP ều ó sinh trƣởng vƣợt trội so với
á ây ối hứng l á l hạt hỗn hợp từ á vƣờn giống ủ á lo i ây
bố- mẹ.
(7). Không có s s i khá về sinh trƣởng giữ á nhóm tổ hợp l i UP,
UC v UG trong khảo nghiệm tổ hợp l i trồng năm 2014 tại B V . Tuy
nhi n, ến gi i oạn 6 tuổi, á tổ hợp l i UG ó sinh trƣởng kém v tỷ lệ
sống thấp hơn so với á tổ hợp UP v UC.
(8). Có s sai khác giữa cá tổ hợp bạ h n l i về á hỉ ti u tính hất
gỗ nghi n ứu (khối lƣợng ri ng, m un n hồi) (Fpr<0,05-0,001), một số
tổ hợp l i ó s vƣợt trội về 2 hỉ ti u nghi n ứu nhƣ: U1021/2 x P; 1392/8 x
P; U1028/1 x C; U1028/1 x G.
(9). Hệ số tƣơng qu n i truyền - ho n ảnh ở 3 khảo nghiệm tổ hợp
Bạ h n l i (Ba Vì - Đ ng H - Bầu B ng) ở mứ yếu (r=0,21-0,24) hứng
tỏ tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh quá mạnh giữ á lập ị , ần thiết phải
thiết lập ri ng á khảo nghiệm giống ho từng vùng. Tuy nhiên, ã xá ịnh
ƣợ 1 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt tại ả ba khảo nghiệm (P96/3xU2010) v
4 tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở h i khảo nghiệm (U1392/4xP, U1594/4xP,
U262/3xP, U22xP).
(10). Đã h n l ƣợ 32 á thể ây trội Bạ h n uro, 60 á thể bạ h
n l i ó sinh trƣởng nh nh, 1 á thể Bạ h n uro ó sinh trƣởng tốt và
không có vết nứt gỗ, 5 gi nh Bạ h n uro 32TL, 10VX, 24TL, 35VX và
22BV ó sinh trƣởng nh nh v ó tỷ lệ T/R thấp thí h hợp ho việ sử ụng
149
l m gỗ xẻ, ã h n l ƣợ 3 cây mẹ: U1028, U1021 và P96/3 ó khả năng
ho tổ hợp l i khá lo i ó tiềm năng sinh trƣởng nh nh.
2. Tồn tại
- Đây l nghi n ứu tạo tiền ề ho á nghi n ứu tiếp theo về ánh
giá vết nứt gỗ tr n Bạ h n uro s u kh i thá nhằm bổ sung th m luận ứ
kho h ho nghi n ứu sử ụng gỗ Bạ h n l m gỗ xẻ, n n á ánh giá
mới th hiện cho 1 khảo nghiệm với số lƣợng gi nh th m gi thí nghiệm
òn hạn hế. Do ó, kết quả phân tí h ó thể hƣ thể phản ánh ầy ủ hỉ
ti u qu n tr ng n y ở Bạ h n uro ũng nhƣ sử ụng á kết quả n y ể ƣ
r á kết luận ụ thể ho nghi n ứu h n giống bạ h n nói hung v Bạ h
n uro nói ri ng. Trong tƣơng l i, á nghi n ứu tƣơng t với quy m lớn
hơn (sử ụng số lƣợng mẫu ại iện ầy ủ, kết hợp với vƣờn giống giống
lai) ó thể sẽ ƣ r nh n nhận tổng quát v hính xá hơn về á hỉ ti u qu n
tr ng n y.
- Do hạn hế về thời gi n, kinh phí ũng nhƣ kế hoạ h nghi n ứu v
sử ụng vật liệu lâu i ủ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V m luận
án hƣ th hiện ánh giá á hỉ ti u tính hất gỗ nhƣ ã tiến h nh tại N m
Đ n.
- Cá tổ hợp l i khác loài hủ yếu sử ụng hỗn hợp hạt phấn n n ó ộ
biến ộng lớn v ũng hƣ xá ịnh ƣợ ây bố ó tiềm năng trong việ tạo
r á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh.
- Nghiên cứu n y mới hủ yếu tập trung ánh giá á hỉ ti u sinh
trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i khá lo i tr n một số vùng sinh thái hính
m hƣ tiến h nh ánh giá tính hất ơ lý gỗ ủ á tổ hợp l i một á h ầy
ủ.
150
3. Kiến nghị
- Tiếp tụ nghi n ứu tính hất gỗ ở á ấp tuổi khá nh u từ ó sẽ xá
ịnh ƣợ tuổi h n l á tính trạng hính xá nhất, phù hợp nhất ể tiết
kiệm về mặt thời gi n v kính phí.
- Mở rộng khảo nghiệm ho một số tổ hợp l i v nhóm l i mới ặ biệt
l nhóm UG tr n phạm vi rộng hơn nhằm h n l ƣợ á giống Bạ h n
l i ó sinh trƣởng nh nh v thí h hợp tr n nhiều ạng lập ị .
- Tiếp tụ tiến h nh khảo nghiệm á òng v tính Bạ h n l i ã
ƣợ h n l , ẫn òng ể h n l ƣợ á giống ó năng suất hất lƣợng
o phụ vụ trồng rừng gỗ lớn.
- Tiếp tụ tiến h nh ánh giá về á hỉ ti u vết nứt gỗ ở quy m b i
bản hơn ể xá ịnh hính xá tƣơng qu n i truyền giữ hỉ ti u n y v á
hỉ ti u sinh trƣởng nhằm ủng ố th m kiến thứ ho h n giống.
151
NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
1. Nguyễn Hữu Sỹ, Nguyễn Đứ Ki n, H Huy Thịnh, Ng Văn Chính,
Nguyễn Quố Toản, Trần Thị Th nh Thùy, Trần Duy Hƣng (2020). Sinh
trƣởng v một số tính hất gỗ ủ bạ h n l i giữ Bạ h n uro với á lo i
bạ h n khá trong khảo nghiệm tổ hợp l i tại B V , Tạp hí KHLN số
2/2020. Trang 32-39.
2. Nguyễn Hữu Sỹ, Nguyễn Đứ Ki n, H Thị Huyền Ng , Nguyễn Quố
Toản, Trần Duy Hƣng, Dƣơng Hồng Quân, Triệu Thị Thu H , L Sơn (2020).
Biến ị i truyền về khối lƣợng ri ng ủ gỗ v ộ o rút gỗ bạ h n trong
vƣờn giống thế hệ 2, Tạp hí N ng nghiệp v Phát triển n ng th n, số 385
năm 2020. Tr ng 117-125.
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Quyết ịnh số 65/QĐ-
BNN-TCLN ngày 11/01/2013 về việc công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp mới.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2017), Quyết ịnh số 4572/QĐ-
BNN-TCLN ngày 08/11/2017 về việc công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp mới.
3. Đỗ Văn Bản (2010), “Hiện tƣợng nứt vỡ gỗ tròn và gỗ xẻ cây Bạ h n
trắng Eucalyptus camaldulensis Dehnh”, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp,
4/2010.
4. Trần Hữu Biển (2016), Nghiên cứu biến dị, khả năng di truyền về sinh
trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn pellita (E. pellita F. Muell.)
tại Bầu Bàng (Bình Dương) và Pleiku (Gia Lai), Luận án tiến sỹ Lâm
nghiệp, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
5. Nguyễn Việt Cƣờng (2002), Nghiên cứu lai giống một số loài Bạch đàn,
Luận án tiến sỹ, Viện kho h Lâm nghiệp Việt N m, H Nội.
6. Nguyễn Việt Cƣờng (2006), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu lai tạo
giống một số loài bạch đàn, tràm, thông, keo” giai đoạn 2001-2006,
Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
7. Triệu Văn Diệp (2010), Nghiên cứu đặc điểm biến dị di truyền về sinh
trưởng và một số chỉ tiêu chất lượng của Bạch đàn uro (Eucalyptus
urophylla) tại vườn giống thế hệ 2, Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại h c
Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
8. Vũ Tiến Hinh, Phạm Ng Gi o (1997), Giáo trình điều tra rừng, Trƣờng
Đại h Lâm nghiệp, H Nội.
153
9. L Đ nh Khả (1996), Báo cáo khoa học tổng kết đề tài KN03.03 Nghiên
cứu xây dựng cơ sở khoa học công nghệ cho việc cung cấp nguồn giống
cây rừng được cải thiện, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
10. L Đ nh Khả và cộng tác viên (2001), Chọn tạo giống và nhân giống cho
một số loài cây trồng rừng chủ yếu. Báo cáo khoa h c tổng kết ề tài:
KHCN08.04., Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
11. L Đ nh Khả, Dƣơng Mộng Hùng (2003),. Giống cây rừng. Nh xuất bản
N ng nghiệp, H Nội.
12. L Đ nh Khả (2003), Nghiên cứu chọn tạo giống và nhân giống cho một
số loài cây trồng rừng chủ yếu ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp,
Hà Nội.
13. L Đ nh Khả (2004), "Một số giống cây trồng rừng có triển v ng cho
trồng rừng sản xuất vùng Bắc Trung Bộ", Tạp chí Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, số 6, tr. 753 – 755.
14. L Đ nh Khả (2006), Lai giống cây rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
15. Mai Trung Kiên (2014), Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di
truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của Bạch đàn uro (E.
urophylla ST. Blake) và một số dòng Bạch đàn lai tại Việt Nam, Luận án
tiến sỹ Lâm nghiệp, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
16. Nguyễn Đức Kiên, Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, M i Trung Ki n, L Ánh
Dƣơng (2009), “Sinh trƣởng của một số tổ hợp lai giữa Bạ h n uro v
Bạ h n pelit tr n một số lập ịa ở miền Bắc và Bắc Trung Bộ”, Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số12/2009, tr. 168 – 172.
17. Nguyễn Ho ng Nghĩ (1990), Kết quả khảo nghiệm xuất xứ các loài Bạch
đàn ở Việt Nam, Viện Kho h Lâm nghiệp Việt N m, H Nội.
154
18. Nguyễn Dƣơng T i (1994), Bước đầu khảo nghiệm xuất xứ Bạch đàn E.
urophylla tại vùng nguyên liệu giấy trung tâm miền Bắc Việt Nam, Luận
án PTS khoa h c nông nghiệp, Đại h c lâm nghiệp, Hà Nội.
19. Hà Huy Thịnh (2006), Báo cáo tổng kết đề tài đề tài Nghiên cứu chọn, tạo
giống có năng suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ
yếu giai đoạn 2001-2005, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
20. Hà Huy Thịnh (2010), Báo cáo tổng kết đề tài Chọn tạo giống có năng
suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu giai đoạn
2006-2010, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
21. Hà Huy Thịnh, L Đ nh Khả, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên và cộng
s (2011), Chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng
chủ yếu, Tập 4, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
22. H Huy Thịnh, L Đ nh khả, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đứ Ki n, Đo n Thị
M i, Trần Hồ Qu ng v ộng s (2011), Chọn tạo giống và nhân giống
cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu. Tập 3, Nh xuất bản N ng
nghiệp, H Nội.
23. Hà Huy Thịnh (2015), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu cải thiện giống
nhằm tăng năng suất, chất lượng cho một số loài cây trồng rừng chủ lực
giai đoạn 2011-2015, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
24. Nguyễn Quang Trung (2009), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu sử dụng
gỗ bạch đàn đỏ (E. urophylla) để sản xuất gỗ xẻ làm đồ mộc, Viện Khoa
h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
25. Nguyễn Hải Tuất (2006), Xử lý số liệu trong lâm nghiệp, B i giảng ho
h vi n o h .
26. Đặng Văn Thuyết v ộng s (2013), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu
chọn giống và kỹ thuật trồng Tống quá sủ, Thông caribê, Keo, Bạch đàn
cho vùng Tây Bắc, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, H Nội.
155
27. Tạp hí Gỗ Việt (2019), Một năm nhìn lại và xu hướng năm 2019,
http://goviet.org.vn/bai-viet/mot-nam-nhin-lai-va-xu-huong-nam-2019-
8943.
28. TCVN: 8044:2009: Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với
các phép thử cơ lý.
29. TCVN: 1757-75: Khuyết tật gỗ - Phân loại - Tên gọi- Định nghĩa và
phương pháp xác định.
30. TCVN 8761:2017: Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác
và giá trị sử dụng.
31. TCVN 8755:2017: Giống cây Lâm nghiệp - Cây trội
32. Viện Nghi n ứu Cây nguy n liệu giấy (2014), Báo cáo xin công nhận
giống, Phù Ninh, Phú Th .
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
33. Apiolaza L. A., Raymond C. A., and Yeo B. J. (2005), “Geneti v ri tion
of physical and chemical wood properties of Eucalyptus globulus”, Silvae
Genet 54, pp. 160-166.
34. Arnold R. J., Cuev s E. (2003), “Geneti v ri tion in e rly growth, stem
straightness and survival in Acacia crassicarpa, Acacia mangium and
Eucalyptus urophylla in Buki non provin e, Phillippines”, Journal of
Tropical Forest Science 15(2), pp 332 -351.
35. Assis T. F. (2000), “Production and use of Eucalyptus hybrids for industrial
purpose”, In Hybrid Breeding and Genetics of Forest Trees, Proceedings
of QFRI/CRC-SPF Symposium, 9-14 April 2000, Noosa, Queensland,
Australia.
156
36. Bandara K. M. A. and Arnold R. J. (2017), “Genetic variation of growth
and log end-splitting in second – generation Eucalyptus grandis in Sri
Lanka”, Australian Forestry, DOI:10.1080/00049158.2017.1347982.
37. Bouvet J. M. (1997), “Effe t of sp ing on juvenile growth n v ri bility
of Eu lyptus lones”, Canadian Journal of Forestry Research 27,
pp.174-179.
38. Brooker Ian, Kleinig David (2012), Eucalyptus: An Illustrated Guide to
Identification, Reed New Holland.
39. Brooker M. I. H. (2000), “A new l ssifi tion of the genus Eu lyptus”,
Australian Systematic Botany 13, pp. 79-148.
40. CAF (Chinese Academy of Forestry) (1993), Genetic improvement of
poplars, Tree Breeding Division of the Research, Institute of Forestry,
Beijing Agricultural University Press.
41. Chaix Gilles, Marie, Polidori Joel, Vigneron Philippe, Makouanzi Garel,
Diombokho Abdoulaye, Nourissier-Mountou Sophie, Bouvet Jean-Marc
(2011), “Genotype x environment inter tions for growth n woo tr its
for eu lyptus hybri s”, In: Improvement and culture of Eucalypts,
Proceedings at Brazil, pp. 175-178.
42. Chen Shengkan, Weng Qijie, Li Fagen, Li Mei, Zhou Changpin, Gan
Siming (2018), “Geneti p r meters for growth n woo hemi l
properties in Eucalyptus urophylla × E. tereticornis hybri s”, Annals of
forest science 2018, 75 (1), pp. 16.
43. Cornelius J. (1994), “Herit bilities n itive geneti oeffi ients of
variation in forest trees”, Can. J. For. Res. 24, pp. 372-379.
44. Darrow W. K. and Roeder K. R. (1983), “Proven n e tri ls of Eucalyptus
urophylla and E. alba in South Africa: seven-ye r results”, S. Afr. For. J.,
125, pp.20-28.
157
45. Darshani D. G., Amarasekara H. S. (1996), “Factors affecting splitting
intensity and remedial measures for splitting in Eucalyptus”, In:
Proceedings of the Second Annual Forestry Symposium 1996 of the
Department of Forestry and Environmental Science, Sri Lanka.
46. Dinwoodie J. M. (2000), Timber: Its nature and behaviour, 2nd edition, E
& FN Spon, London and New York.
47. Dlamini L. N., Pipatwattanakul D., Maelim S. (2017), “Growth variation
and heritability in a second-generation Eucalyptus urophylla progeny test
at Lad Krating Plantation, Chachoengsao province, Thailand”,
Agriculture and Natural Resources, 51 (3), pp. 158-162.
48. Eldridge K., Davidson J., Harwood C. and Van Wyk G. (1993),
Eucalyptus: Domestication and Breeding, Cladenron press, Oxford.
49. Fégely R. de (2004), Sawing regrowth and plantation hardwoods with
particular reference to growth stresses – Part A Literature Review
Australian Government – Forest and wood products research and
development corporation (Project No. PN02.1308).
50. Francois van Deventer (2008), A quantitative study on growth, basic wood
density and pulp yield in a breeding population of Eucalyptus urophylla
S.T. Blake, grown in KwaZulu-Natal, Thesis of University of Kwazulu-
Natal.
51. Greaves B. L., Borr lho N.M.G., n R ymon C.A. (1997), “Bree ing
objective for plantation euc lypts grown for pro u tion of kr ft pulp”,
For. Sci. 43, pp. 465-472.
52. Hai Phi Hong, 2009. Genetic improvement of Plantation – Grown Acacia
auriculiformis for saw timber production. Doctoral thesis Swedish
university of Agricultural Sciences, Uppsala, Sweeden.
158
53. Hamilton M. G., and Potts B. M (2008), “Review of Eu lyptus nitens
geneti p r meters”, N. Z. J. For. Sci. 38(1), pp. 102–119.
54. Hamilton M. G., David P. B., Robert L. Mcgavin, Henri Baillères, Mario
Vega, Brad M. Potts (2015), “Factors affecting log traits and green
rotary-peeled veneer recovery from temperate eucalypt plantations”,
Annals of Forest Science, 72 (3), pp.357-365.
55. Harwood C. E., 1998. Eucalyptus pellita-an annotated bibliography.
CSIRO publishing.
56. Harwood C. E. (2008), Eucalyptus pellita: an annotated bibliography.
CSIRO Forestry and Forest Products, Canberra, Australia.
57. Henriques E. P., Moraes C. B., Sebbenn A. M., Tomazello Filho M.,
Moraes M. L. T., Mori E. S. (2017), “Geneti p r meters estim tes for
silvicultural traits and wood density in Eucalyptus urophylla progeny
test”, Scientia Forestalis 45(113), pp.119-128.
58. Hodge G. R., Pepe B., Wijoyo F. S. and Dvorak W. S. (2001), “E rly
results of Eucalyptus urophylla provenance progeny trials in Colombia
n Venezuel ”, In: Developing the Eucalypt of the Future, Proceedings,
IUFRO Working Party 2.08.03, Valdivia, Chile, Sept 9-13.
59. Ignacio-Sanchez E., Vargas-Hernandes J. J., Lopez-Upto, J., Borja-de la
Ros A. (2005), “Geneti p r meters for growth n woo ensity in
juvenile Eucalyptus urophylla S.T. Bl ke”, Agrociencia, 39, pp. 469-479.
60. Jun Lan (2011), Genetic parameter estimates for growth and wood
properties in Corymbia citriodora subsp. variegatain Australia and
Eucalyptus urophylla in China, Thesis of Southern Cross University,
Lismore, NSW, Australia.
159
61. Kien N. D. (2009), Improvement of Eucalyptus plantations grown for pulp
production, Doctoral thesis of Swedish University of Agricultural
Sciences Uppsala, Sweeden.
62. Kien N. D., Jansson G., Harwood. C. and Thinh H. H. (2009), “Genetic
control of growth and form in Eucalyptus urophylla in northern
Vietnam”, Journal of Tropical Forest Science, 21, pp. 50-65.
63. Kube P. D., Raymond C. A., and Banham P. W. (2001), “Geneti
parameters for diameter, basic density, cellulose content and fibre
properties for Eucalyptus nitens”, For. Genet, 8, pp. 285-294.
64. Kubler H., (1988), “Silvicultural control of mechanical stresses in trees”,
Canadian Journal of Forest Research, 18 (10), pp. 1215-1225.
65. Lacaze J-F, Polge H (1970), “Relations phenotypiques au stade juvenile
entre la densite du bois et divers caracteres phenologiques et de vigeur
chez Picea abies Karst”, Ann Sci For, 27, pp. 231-242.
66. Leksono Budi and Surip (2015), Variation among Provenances and
Families on Provenance-progeny Test of Eucalyptus urophylla in South
Kalimantan, Indonesia, IUFRO Proceedings.
67. Leksono B. and Kurinobu S. (2005), “Tren of within f mily-plot selection
practiced in three seedling seed orchards of Eucalyptus pellita in
In onesi ”, Journal of Tropical Forest Science, 17(2), pp. 235-242.
68. Li ng Kunn n (2000), “Stu y on Tri l of Eu lyptus Spe ies/Proven n e”,
Forest Research, 13 (2), pp 203 - 208.
69. Lima José Luis, João Caandido de Souza, Magno Antônio Patto Ramalho,
Heslder Bolognani Andrace and Leonardo Chagas de Sousa (2010),
“E rly selection of parents and trees in Eucalyptus full-sib progeny tests”,
Crop Breeding and Applied Biotechnology, Brazil, No. 11, pp. 10-16.
160
70. Liu Deh o, Zh ng F ngqiu, Zh ng Weihu (2013), “Growth Tr its
Variation Analysis and Early Evaluation of Eucalyptus urophylla
Proven n e n F mily”, Forestry and Environmental Science, 29 (3), pp.
31- 36.
71. Luo Jianzhong (2003), “V ri tion in Growth n Woo Density of
Eu lyptus urophyll ”, In: Eucalypts in Asia” ACIAR Proceedings No.
111. Eds: John Turnbull. Zhanjiang, Guangdong, China, 7 – 11 April
2003, 267pp.
72. Mahmood K., Marcar N. E., Naqvi M. H., Arnold R. J., Crawford D. F.,
Iqbal S. and Aken K. M. (2003), “Geneti v ri tion in Eu lyptus
camaldulensis Dehnh. for growth and stem straightness in a provenance-
family tri l on s ltl n in P kist n”, For. Ecol. Manag., 176, pp. 405-416.
73. Martin B. (1989), “The benefits of hybridization. How do you breed for
them? Breeding Tropical Trees”, In: Population structure and genetic
improvement strategies in clonal and seedling forestry, Workshop in
Pattaya, Thailand, p 72 – 92.
74. Muga M. O., Muchiri M. N., and Kirongo B. B. (2009) "Variation in
wood properties of Eucalyptus hybrid clones and local landraces grown
in Kenya" Journal of East African Natural Resources Management 3(1)
pp. 215-227.
75. Mul w rm n, Moh m N ’iem, n Setyono S strosum rto (2006),
“Geneti ontrol of growth n woo ensity of Eucalyptus pellita x
urophylla hybri f milies un er two nutrient on itions”, Zuriat, 15(3),
pp. 15-28.
76. Nambiar E. K. S. and Harwood C. E. (2014) "Productivity of acacia and
eucalypt plantations in Southeast Asia. 1. Bio-physical determinants of
161
production: opportunities and challenges" International Forestry Review
16(2), pp. 225-248.
77. Nascimento M. T., Monteiro T. C., Baraúna E. E. P., Moulin J. C.,
Azevedo A. M. (2019), “Drying Influence on the Development of Cracks
in Eucalyptus Logs”, BioResources 14(1), 220-233.
78. Nutto, L. (2004), Growth potential and wood quality of eucalyptus grown
in short rotation plantations, www.forst.unifreiburg.
79. Ngulube M. R. (1989), “Proven n e v ri tion in Eucalyptus urophylla in
M l wi”, Forest Ecology and Management, 26(4), pp 265-273.
80. Okuyama T. (1997), “Assessment of growth stresses and peripheral strain
in standing
trees”, In: IUFRO Conference on Silviculture and
Improvement of Eucalypts; 24–29 August; EMBRAPA, Colombo,
Salvador, Bahia, Brazil.
81. Olesen P. O. (1971), “The water displacement method. A fast and accurate
method of determining the green volumn of wood samples”, Forest Tree
Improvement, 3, pp. 1-23.
82. Osorio L. F., White T. L., Huber D. A. (2003), “Age–age and trait–trait
correlations for Eucalyptus grandis Hill ex Maiden and their implications
for optim l sele tion ge n esign of lon l tri ls”, Theor Appl Genet,
106, pp. 735-743.
83. Peng Y., Arnold R., Washusen R., Xiang D., Wu G., Chen S. (2015),
“Processing sawn wood from thinned, unpruned 17-year old Eucalyptus
dunnii in southern China”, Australian Forestry, 78, pp. 73-85.
84. Pinyopusarerk K., Doran J. C., Williams E. R., Wasuwanich P. (1996),
“Variation
in growth of Eucalyptus camaldulensis provenances
in
Thailand”, Forest Ecology and Management, 87 (1–3), pp. 63-73.
162
85. Pryor L. D. and Johnson L. A. S. (1971), A classification of Eucalypts,
Australian National University Press, Canberra.
86. Qi Shuxiong (2002), Eucalyptus in China, 2nd edition. Beijing, China
Forestry Publishing House.
87. Raley E. M., Myszewski J. H and Byram T. D., (2007), “The Potential of
Acoustics to Determine Family Differences for Wood Quality in a
Loblolly Pine (Pinus taeda L.) Trial”, Proceeding paper at Conference
in Galveston, Texas, USA.
88. Raymond C. A. (2002), “Geneti s of eu lyptus woo properties”, Ann.
For. Sci. 59, pp. 525-531.
89. Raymond C. A. and Schimleck L. R, (2002), “Development of near
infrared reflectance analysis calibrations for estimating genetic parameters
for cellulose content in Eucalyptus globulus”, Canadian Journal of Forest
Research, 32, pp. 170-176.
90. Raymond C. A., Schimleck L. R., Muneri A. and Michell A. J. (2001),
“Geneti p r meters n genotype-by-environment interactions for pulp
yield predicted using near infrared reflectance analysis and pulp
pro u tivity in Eu lyptus globulus”, Forest Genetics 8, pp. 213-224.
91. Rezende G. D. S. P. and de Resende M. D. V. (2000), “Domin n e effe ts
in Eucalyptus grandis, Eucalyptus urophylla n hybri s”, In: Dungey H.
S., Dieters M. J. and Nikles D. G. (eds), Hybrid Breeding and Genetics of
Forest Trees. Proceedings of QFRI/CRC-SPF Symposium, 9–14th April
2000 Noosa, Queensland, Australia. Department of Primary Industries,
Brisbane, pp. 93-100.
92. Santos P. E. T., Geraldi I. O., Garcia J. N., (2004), “Estimates of genetic
parameters of wood traits for sawn timber production in Eucalyptus
grandis” Genetics and Molecular Biology, 27, pp. 567 - 573.
163
93. Schimleck L. R., Kube P. and Raymond C. A, (2004), “Genetic
improvement of kraft pulp yield in Eucalyptus nitens using cellulose
content determined by near infrared spectroscopy”, Canadian Journal of
Forest Research, 34, pp. 2263 - 2370.
94. Shelbourne C. J. A., Danks R. S. (1963), “Controlled pollination work with
Eucalyptus grandis: selfing, crossing and hybridisation with Eucalyptus
teriticornis”, Forest Research Pamphlet No. 7., Division of Forest
Research, Kitwe, Northern Rhodesia.
95. Shen X. (2000), “Hybri is tion of forest tree spe ies in Chin ”, In: Hybri
Breeding and Genetics of Forest Trees. Proceedings of QFRI/CRC-
SPFSymposium, 9–14th April 2000 Noosa, Queensland, Australia.
Department of Primary Industries, Brisbane, pp. 491-499.
96. Shijun Wu, Jianmin Xu, Guangyou Li, Vuokko Risto, Zhihu Du, Zhaohua
Lu, Baoqi Li, Wei Wang, (2011), “Genotypic variation in wood properties
and growth traits of Eucalyptus hybrid clones in southern China”, New
Forests, 42, pp. 35-50.
97. Shijun Wu, Jianmin Xu, Guangyou Li, Zhaohua Lu, Chao Han, Yang Hu,
Xinxian Hu, (2013), “Genetic variation and genetic gain in growth traits,
stem-branch characteristics and wood properties and their relationship to
Eucalyptus urrophyllla clones”, Silvae Genetica, 62(4-5), pp. 218-231.
98. Stanger T. K. (1993), A preliminary investigation of the variation in bark
thickness, density and susceptibility to splitting in Eucalyptus dunnii
Maiden. Pietermaritzburg, South Africa: Bulletin 3/93 – Institute of
Commercial Forestry Research (ICFR) Bulletin Series.
99. Thomas D., Harding K., Henson M., Kien N. D., Thinh H. H., Trung N.
Q. (2009), Genetic variation in growth and wood quality of Eucalyptus
urophylla in northern Vietnam. Report prepared for ACIAR Project
164
FST/1999/95.
100. Turbull J. W. (2003), Eucalyptus in Asia. Proceedings of an international
onferen e hel in Zh nji ng, Gu ng ong, People’s Republi of Chin ,
7–11 April 2003, ACIAR, Canberra.
101. Turnbull J. W. and Brooker I. (1978), “Timor mountain gum Eucalyptus
urophylla S.T. Blake.”, Forest Tree Series No. 214. CSIRO Division of
Forest Research, Canberra.
102. Turvey N. D. (1995), Afforestation of Imperata Grasslands in Indonesia:
Results of Industrial Tree Plantation Research Trials at Teluh Sirih on
Pulau Laut, Kalimantan Selatan, ACIAR Technical Report No. 33,
Australian Centre for International Agricultural Research, Canberra.
103. Van den Berg Gert J, Verryn Steven D, Chirwa Paxie W, van Deventer
Fr n ois, (2015), “Geneti p r meters of Interspe ifi hybri s of
Eucalyptus grandis and E. urophylla see lings n uttings”, Silvae
Genetica 64 (5), pp. 291-308.
104. Vega M., Matthew G. Hamilton, David P. Blackburn, Robert L.
Mcgavin, Henri Baillères, Brad M Potts (2016), “Influence of site,
storage and steaming on Eucalyptus nitens log-end splitting”, Annals of
Forest Science, 73 (2), pp. 257-266.
105. Verryn S. D. (2002), “Harvesting genetics for productive plantations”,
Southern African Forestry Journal, 195, pp. 83-87.
106. Verryn S. D. (2000), “Eucalypt hybrid bree ing in South Afri ”, In:
Hybrid Breeding and Genetics of Forest Trees, Proceedings of
QFRI/CRC-SPFSymposium, 9–14th April 2000 Noosa, Queensland,
Australia. Department of Primary Industries, Brisbane, pp. 191–199.
165
107. Wei X. n Bor llho N.M.G. (1998), “Geneti ontrol of growth tr its of
Eucalyptus urophylla S. T. Bl ke in south e st Chin ”, Silvae Genet, 47, pp.
158–165.
108. Wei X. and Borralho N. M. G. (1997), “Geneti ontrol of woo b si
density and bark thickness and their relationships with growth traits of
Eucalyptus urophylla in south e st Chin ”, Silvae Genet, 46, pp. 245-250.
109. Wilcox M. D. 1997. A catalogue of the eucalypts, Groome Poyry Ltd,
Auckland.
110. Yang J. L., Waugh G. (2001), “Growth stress, its measurement and
effects”, Australian Forestry 64, pp. 127-135.
111. Yang J. and Fife D., (2003), “Identifying check-prone trees of
Eucalyptus
globulus Labill.
using
collapse
and
shrinkage
measurements”, Australian Forestry, 66(2), 90-92.
112. Yang J. L. (2005), “The impact of-end splits and spring on sawn
recovery of 32-year-old plantation Eucalyptus globulus Labill”, Holz als
Roh-und Werkstoff, 63(6), 442-448.
113. Zhang Ronggui (2002), “Breeding and tree improvement”, In: Eucalyptus
in China, Qi Shuxiong, ed., Beijing, China Forestry Publishing House, 93.
114. Zobel Bruce J., Jacksson B. Jett (1995), Genetics of Wood Production.
Springer-Verlag, Berlin, Heidelberg, Neww York, London, 337 pp.
166
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sơ đồ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Ba Vì (2005)
Phụ lục 2. Danh sách và ký hiệu các gia đình trong khảo nghiệm hậu thế
thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Ba Vì (2005)
Nguồn giống
Lô hạt CSIRO
Xuất xứ CSIRO
Gia đình
Mã
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống Ba Vì
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
50
51
52
61
62
63
64
65
66
68
69
U55xU45
U87xU2
U55xU25
U47xU16
U70xU41
U45xU2
U87xU16
U47xU45
U47xU25
BVFT 13
BVFT 84
BVFT 87
BVFT 92
BVFT 64
BVFT 93
BVFT 3
BVFT 55
BVFT 45
BVFT 22
BVFT 37
BVFT 70
BVFT 58
BVFT 74
BVFT 68
BVFT 52
BVFT 57
BVFT 53
BVFT 15
BVFT 50
BVFT 69
BVFT 67
BVFT 36
BVFT 29
BVFT 24
BVFT 81
BVFT 66
BVFT 71
BVFT 25
BVSP 32
BVSP 43
BVSP 7
BVSP 14
BVSP 17
BVSP 44
BVSP 1
BVSP 19
17565
17565
17565
17567
17831
17565
17565
17567
17567
17565
17565
17565
17565
17843
17565
17565
17565
17565
17565
17843
17831
17565
17567
17565
17567
17840
17565
17567
17831
17567
17565
17565
17565
17831
17565
17565
17565
17567
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Baubillatung w pantar, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Baubillatung w pantar, IND
N of ilwaki wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Wai kui centra alor, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
SPA Ba Vi
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
17836
17836
17841
17841
17831
17843
17567
17836
17842
17836
17836
17840
17565
17836
17836
17836
17836
17836
17841
17843
*
17843
17836
17836
17836
17841
17567
17840
17836
17840
17836
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
91
92
93
94
95
96
97
99
104
107
108
102
Pn14
U6
BVSP 42
1
71
N11
2
4
81
N46
34
7
84
27
14
26
6
17
23
32
N9
N15
21
69
25
51
N55
N33
N43
N48
N49
16
N53
58
PN14
U6
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Piritumas w alor, IND
Piritumas w alor, IND
N of ilwaki wetar, IND
Baubillatung w pantar, IND
Egon flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Dalaki mtn se pantar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Wai kui centra alor, IND
Letwotobi flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Piritumas w alor, IND
Baubillatung w pantar, IND
*
Baubillatung w pantar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Piritumas w alor, IND
Egon flores, IND
Wai kui centra alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Wai kui centra alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Phụ lục 3. Sơ đồ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Nam
Đàn (2007)
Phụ lục 4. Danh sách và ký hiệu các gia đình trong khảo nghiệm hậu thế
thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Nam Đàn (2007)
Mã gia đình Gia đình
Nguồn giống
Lô hạt CSIRO
Xuất xứ CSIRO
Vƣờn giống B Vì
1BV
1
17567
Egon flores, IND
Vƣờn giống B V
3BV
2
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
4BV
3
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
5BV
4
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
6BV
5
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B Vì
7BV
6
17567
Egon flores, IND
Vƣờn giống B V
8BV
7
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
9BV
8
17843
Baubillatung w pantar, IND
Vƣờn giống B V
10BV
9
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
11BV
10
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
13BV
11
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
14BV
12
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
17BV
13
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
18BV
14
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
19BV
15
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
21BV
16
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
22BV
17
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
23BV
18
17564
Mandiri flores, IND
Vƣờn giống B V
24BV
19
17831
N of ilwaki wetar, IND
Vƣờn giống B V
25BV
20
17567
Egon flores, IND
Vƣờn giống B V
27BV
21
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
28BV
22
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
29BV
23
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
30BV
24
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
31BV
25
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
32BV
26
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
33BV
27
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
34BV
28
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
36BV
29
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống Ba Vì
37BV
30
17843
Baubillatung w pantar, IND
Vƣờn giống B V
38BV
31
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống B V
40BV
32
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
1PN
33
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
3PN
34
17831
N of ilwaki wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
4PN
35
17831
N of ilwaki wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
5PN
36
17840
Wai kui centra alor, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
6PN
37
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Mã gia đình Gia đình
Nguồn giống
Lô hạt CSIRO
Xuất xứ CSIRO
Vƣờn giống Vạn Xuân
17842
Dalaki mtn se pantar, IND
7PN
38
Vƣờn giống Vạn Xuân
8PN
39
*
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
17840
Wai kui centra alor, IND
10PN
40
Vƣờn giống Vạn Xuân
11PN
41
*
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
12PN
42
*
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
13PN
43
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
14PN
44
17840
Wai kui centra alor, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
15PN
45
*
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
16PN
46
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
17PN
47
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
18PN
48
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
19PN
49
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
20PN
50
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
22PN
51
17841
Piritumas w alor, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
23PN
52
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
24PN
53
17840
Wai kui centra alor, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
25PN
54
17843
Baubillatung w pantar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
26PN
55
17565
Letwotobi flores, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
27PN
56
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
28PN
57
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
29PN
58
*
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
31PN
59
17840
Wai kui centra alor, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
32PN
60
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
33PN
61
*
*
34PN
62
Vƣờn giống Vạn Xuân
17836
Sw of uhak we wetar, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
35PN
63
*
*
36PN
64
Vƣờn giống Vạn Xuân
17840
Wai kui centra alor, IND
Vƣờn giống Vạn Xuân
37PN
65
*
*
1TL
66
*
Thai Lan
2TL
67
*
Thai Lan
3TL
68
*
Thai Lan
4TL
69
*
Thai Lan
5TL
70
*
Thai Lan
8TL
71
*
Thai Lan
9TL
72
*
Thai Lan
10TL
73
*
Thai Lan
11TL
74
*
Thai Lan
12TL
75
*
Thai Lan
13TL
76
*
Thai Lan
14TL
77
*
Thai Lan
Mã gia đình Gia đình
Nguồn giống
Lô hạt CSIRO
Xuất xứ CSIRO
*
78
15TL
Thai Lan
*
79
16TL
Thai Lan
*
80
17TL
Thai Lan
*
81
18TL
Thai Lan
*
82
19TL
Thai Lan
*
83
20TL
Thai Lan
*
84
21TL
Thai Lan
*
85
23TL
Thai Lan
*
86
24TL
Thai Lan
*
87
25TL
Thai Lan
*
88
26TL
Thai Lan
*
89
27TL
Thai Lan
*
90
28TL
Thai Lan
*
91
29TL
Thai Lan
*
92
30TL
Thai Lan
*
93
31TL
Thai Lan
*
94
32TL
Thai Lan
*
95
33TL
Thai Lan
*
96
34TL
Thai Lan
Phụ lục 5. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014)
Phụ lục 6. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ hợp
Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014)
Tổ hợp lai
Lô hạt
00300
00300
00300
00300
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00393
00393
00393
00393
Nuts tree of EP
Nuts tree of EC
Nuts tree of EG Mã
1
2
3
4
5
6
7
9
10
12
13
14
15
16
17
19
20
21
23
24
25
27
28
30
31
33
34
35
36
37 1/52R1xP
1/52R1xG
8/76R7xP
8/76R7xG
862/7xG
862/7xP
862/7xC
1537/1xP
1537/1xG
1392/8xP
1392/8xG
1392/8xC
1392/4xP
1392/4xG
1392/4xC
1028/3xP
1028/3xG
1028/3xC
1028/1xP
1028/1xG
1028/1xC
1021/2xP
1021/2xG
1028/5xP
1028/5xG
1264/5xP
1264/5xG
Pellit ĐC
C m l ĐC
Gr n is ĐC
Nguồn giống
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Phụ lục 7. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2012)
Phụ lục 8. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ hợp
Bạch đàn lai tại Ba Vì (2012)
Tổ hợp lai
Lô hạt
00286
00286
00286
00286
00286
00286
00286
00300
00300
00300
00300
00301
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00309
00310 Nguồn giống
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 1 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Song May, Dong Nai
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu Bàng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i Mã
1 U24 x MixP
2 U21 x MixP
3 U41 x MixP
4 U48 x MixP
5 U22 x MixP
6 U26 x MixP
7 U49 x MixP
8 U9/28 R6xP
9 U5/97R2 x P
10 U6/80 R7xP
11 U1/52R1 xP
12 C9 xP
13 P98/1 x U2010
14 P98/1 xC
15 P97/4 x U2010
16 P97/4 x U2006
17 P97/4 xC
18 P97/1 xU2010
19 P96/3 xU2010
20 P96/3 x U2006
21 P96/3 xC
22 P98/1 x U2006
23 P88/1 x C
24 P85/4 x U2010
25 P85/4 xC
26 P85/3xU2010
27 P85/3xU2006
28 P28/5 x C
29 P28/5 xU2010
30 P28/5 x U2006
31 P24/1 x U2010
32 P24/1 xC
33 P20/1 xU2010
34 P20/1 x U2006
35 P20/1 xC
36 P98/5 x U2010
Nguồn giống Tổ hợp lai
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống m n thế hệ 1,5 B nh thuận
Vƣờn giống thế hệ 1 B V Mã
37 P75/5 x U2010
38 P75/5 x U2006
39 P31/6 x U2010
40 P101/6 xU2006
41 U862/VII xP
42 U262/III xP
43 U1594/V x P
44 U1537/I xP
45 U1427/I xP
46 U1396/5 xP
47 U1392/VIII xP
48 U1392/IV xP
49 U1028/III xP
50 U1028/I xP
51 U1021/II xP
52 Pellit HH VG Bầu b ng
53 C m l HHVG B nh Thuận
54 Uro hỗn hợp VGBV
Lô hạt
00310
00310
00310
00310
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00314
00277
00111
00284
Phụ lục 9. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà (2012)
Phụ lục 10. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ
hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà (2012)
Nguồn giống Tổ hợp lai
Lô hạt
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu Bàng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B Vì
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00284 Vƣờn giống thế hệ 1 B V Mã
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40 U1594/V x P
U1427/I xP
U1392/IV xP
U1392/VIII xP
U1028/III xP
U1537/I xP
U1028/I xP
U262/III xP
U1021/II xP
U862/VII xP
P28/5 x C
P85/4 xC
P24/1 xC
P20/1 xC
P98/1 x U2010
P96/3 x U2006
P96/3 xC
P97/4 xC
P96/3 xU2010
P98/1 xC
P97/1 xU2010
P20/1 xU2010
P85/3xU2006
P28/5 xU2010
P24/1 x U2010
P25/4 x U2010
P97/4 x U2010
P97/4 x U2006
P28/5 x U2006
P98/5 x U2010
P75/5 x U2006
U49 x Mi xP
U21 x Mi xP
U22 x Mi xP
U41 x Mi xP
U26 xMi xP
U6/80 R7xP
U5/97R2 x P
U1/52R1 xP
Uro hỗn hợp VGBV
Nguồn giống
Mã
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50 Tổ hợp lai
Caman HHVG B nh Thuận
Pelit HH VG Bầu b ng
C9 xP
C24 x P
P101/6 xU2006
U24 x mix P
U48 x mix P
P20/1 x U2006
P85/4 x U2010
P88/1 x camal Lô hạt
00111 EC-1.5 CSO Binh Thuan 2001
00277 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B n
00301 Song May, Dong Nai
00301 Song May, Dong Nai
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00286 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Phụ lục 11. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Bầu Bàng (2012)
Phụ lục 12. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ
hợp Bạch đàn lai tại Bầu Bàng (2012)
Nguồn giống Tổ hợp lai
Song May, Dong Nai
Song May, Dong Nai
Song May, Dong Nai
Lô hạt
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B Vì
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
00301
00301
00301
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Mã
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40 U24 x mix P
U21 x mix P
U41 x mix P
U48 x mix P
U22 x mix P
U26 x mix P
U49 x mix P
U9/28R6 x P
U5/97R2 x P
U2/70R1 x P
U6/80R7 x P
U1/52R1 x P
C9 x Pelita
C24 x Pelita
C5 x Pelita
P98/1 x U2010
P98/1 x caman
P97/4 x U2010
P97/4 x U2006
P97/4 x caman
P97/1 x U2010
P97/1 x caman
P96/3 x U2010
P96/3 x U2006
P96/3 x caman
P95/4 x U2010
P98/1 x U2006
P88/1 x U2010
P88/1 x U2006
P88/1 x caman
P85/4 x U2010
P85/4 x caman
P85/3 x U2010
P85/3 x U2006
P85/3 x caman
P28/5x caman
P28/5 x U2010
P28/5 x U2006
P24/1 x U2010
P24/1 x caman
Tổ hợp lai Nguồn giống
Mã
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68 P20/1 x U2010
P20/1 x U2006
P20/1 x caman
P99/5 x U2010
P99/5 x U2006
P98/5 x U2010
P75/5 x U2010
P75/5 x U2006
P74/8 x U2010
P74/8 x U2006
P32/5 x U2010
P31/6 x U2010
P101/6 x U2010
P101/6 x U2006
U862/7 x P
U262/3 x P
U1594/5 x P
U1537/1 x P
U1427/1 x P
U1396/5 x P
U1392/8 x P
U1392/4 x P
U1028/3 x P
U1028/1 x P
U1021/2 x P
Đối hứng Pelita VG
Đối hứng C m n VG
Đối hứng uro VG Lô hạt
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gia Lai
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
00277 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B n
00111 Vƣờn giống m n thế hệ 1,5 B nh Thuận
00284 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
PHỤ BIỂU
Phụ biểu 1. Cá gi nh Bạ h n uro th m gi vƣờn giống tại B V (2005)
v N m Đ n (2007)
STT Gia đình
Nguồn giống
Xuất xứ nguyên sản
Nam
Đàn
x
Cây
mẹ
40-5
40-5
101-4
25-2
25-2
90-7
90-7
90-7
53-7
56-6
41-6
41-6
40-5
43-7
52-6
61-4
50-4
101-4
89-4
25-4
25-4
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống Ba Vì
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Egon flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Ba
Vì
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
x
x
56-4
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
22
x
165-4
29-2
139-2
25-2
52-2
86-2
94-2
53-7
164-5
40-5
30-2
56-6
80-6
108-6
U87xU2
U87xU16
U70xU41
U55xU45
U55xU25
U47xU45
U47xU25
U47xU16
U45xU2
30BV
93BV
92BV
87BV
84BV
81BV
74BV
71BV
70BV
69BV
68BV
67BV
66
(18BV)
64BV
58BV
57BV
55BV
53BV
52BV
50BV
45BV
37BV
36BV
3BV
29BV
25BV
24BV
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Baubillatung w pantar, IND
Letwotobi flores, IND
Wai kui centra alor, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Baubillatung w pantar, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
N of ilwaki wetar, IND
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
STT Gia đình
Nguồn giống
Xuất xứ nguyên sản
Nam
Đàn
x
Ba
Vì
x
x
x
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống Ba Vì
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
Vƣờn giống B V
*
x
x
8
Cây
mẹ
50-3
75-4
35-4
159-4
48-4
82-4
25-1
25-1
38-1
53-5
26-5
51-5
52-5
43-5
25-6
33-6
57-6
15-6
50-3
49-3
89-2
48-3
29-4
27-4
41-4
41-4
122/5 Vƣờn giống Vạn Xuân
127/4 Vƣờn giống Vạn Xuân
142/4 Vƣờn giống Vạn Xuân
140/5 Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
81/5
81/6
Vƣờn giống Vạn Xuân
152/6 Vƣờn giống Vạn Xuân
133/6 Vƣờn giống Vạn Xuân
147/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
149/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
154/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
137/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Vƣờn giống Vạn Xuân
141/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
108/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
22BV
15BV
13BV
9BV
8BV
7BV
6BV
5BV
4BV
40BV
38BV
34BV
33BV
32BV
31BV
28BV
27BV
23BV
22BV
21BV
1BV
19BV
17BV
14BV
11BV
10BV
9VX
55VX
53VX
49VX
48VX
46VX
43VX
33VX
15VX
11VX
8VX
7VX
6VX
69VX
5VX
4VX
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Baubillatung w pantar, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Mandiri flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Wai kui centra alor, IND
Wai kui centra alor, IND
Egon flores, IND
Egon flores, IND
Piritumas w alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Piritumas w alor, IND
Piritumas w alor, IND
*
Dalaki mtn se pantar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
*
Wai kui centra alor, IND
N of ilwaki wetar, IND
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
STT Gia đình
Nguồn giống
Xuất xứ nguyên sản
Cây
mẹ
Ba
Vì
*
*
x
*
x
*
x
x
x
x
x
x
x
*
x
N of ilwaki wetar, IND
*
Wai kui centra alor, IND
*
Sw of uhak we wetar, IND
*
Sw of uhak we wetar, IND
Wai kui centra alor, IND
*
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Baubillatung w pantar, IND
Wai kui centra alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Piritumas w alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
*
Wai kui centra alor, IND
Letwotobi flores, IND
*
*
Wai kui centra alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Baubillatung w pantar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Nam
Đàn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Baubillatung w pantar, IND
Piritumas w alor, IND
x
107/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
3VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
37VX
139/5 Vƣờn giống Vạn Xuân
36VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
35VX
135/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
34VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
33VX
128/6 Vƣờn giống Vạn Xuân
32VX
140/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
31VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
29VX
128/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
28VX
130/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
27VX
23/3
Vƣờn giống Vạn Xuân
26VX
160/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
25VX
139/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
24VX
124/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
23VX
147/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
22VX
138/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
20VX
124/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
1VX
122/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
19VX
126/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
18VX
126/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
17VX
136/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
16VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
15VX
143/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
14VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
38/1
13VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
12VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
11VX
139/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
10VX
133/7 Vƣờn giống Vạn Xuân
84VX
165/7 Vƣờn giống Vạn Xuân
81VX
126/7 Vƣờn giống Vạn Xuân
71VX
Vƣờn giống Vạn Xuân
69VX
128/8 Vƣờn giống Vạn Xuân
58VX
127/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
51VX
161/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
21VX
147/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
2VX
BVSP 7
SPA 7
BVSP 44 SPA 44
BVSP 43 SPA 43
BVSP 42 SPA 42
BVSP 32 SPA32
BVSP 19 SPA 19
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
x
x
x
x
x
x
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
STT Gia đình
Nguồn giống
Xuất xứ nguyên sản
Nam
Đàn
Cây
mẹ
Ba
Vì
x
x
x
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
SPA Ba Vi
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
Thai Lan
BVSP 17 SPA 17
BVSP 14 SPA 14
SPA 1
BVSP 1
35
9TL
61
8TL
73
5TL
83
4TL
3
3TL
110
34TL
89
33TL
94
32TL
111
31TL
88
30TL
86
2TL
94
29TL
75
28TL
55
27TL
48
26TL
42
25TL
39
24TL
119
23TL
4
21TL
84
20TL
93
1TL
95
19TL
107
18TL
109
17TL
112
16TL
100
15TL
4
14TL
19
13TL
25
12TL
20
11TL
44
10TL
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
Tổng cộng
78
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
89
Phụ biểu 2. Cá tổ hợp Bạ h n l i ƣợ sử ụng trong á khảo nghiệm 2012
STT Tổ hợp Nguồn giống Cây
mẹ Ba Vì
1 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
2 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i P101/6 x U2006
P101/6 x U2010
3 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
4 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
5 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
6 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
7 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
8 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
9 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
10 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
P20/1 x C
P20/1 x U2006
P20/1 x U2010
P24/1 x C
P24/1 x U2010
P25/4 x U2010
11 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
12 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
13 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
14 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
15 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
16 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
17 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
18 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
P28/5 x C
P28/5 x U2006
P28/5 x U2010
P31/6 x U2010
P32/5 x U2010
P74/8 x U2006
P74/8 x U2010
P75/5 x U2006
P75/5 x U2010
P85/3 x C
P85/3 x U2006
P85/3 x U2010
P85/4 x C
P85/4 x U2010
19 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
20 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
1 U1/52R1 x P
2
3
4 U1021/2 x P
5 U1028/1 x P
6 U1028/3 x P
7 U1392/4 x P
8 U1392/8 x P
9 U1396/5 x P
10 U1427/1 x P
11 U1537/1 x P
12 U1594/5 x P
13
14
15
16
17
18
19 U262/3 x P
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34 U862/7 x P
35
36
37 P88/1 x C
P88/1 x U2006
P88/1 x U2010 Khảo nghiệm
Đông
Hà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x Bầu
Bàng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
STT Tổ hợp Nguồn giống Cây
mẹ Ba Vì
21 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
22 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
23 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 24
Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i
25 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i P95/4 x U2010
P96/3 x C
P96/3 x U2006
P96/3 x U2010
P97/1 x C
P97/1 x U2010
P97/4 x C
P97/4 x U2006
P97/4 x U2010
P98/1 x C
P98/1 x U2006
P98/1 x U2010
P98/5 x U2010
P99/5 x U2006
P99/5 x U2010
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53 C24 x P
54 C5 x P
55 C9 x P
56 U2/70R1 x P
57 U21 x Mix P
58 U22 x Mix P
59 U24 x mix P
60 U26 x mix P
61 U262/3 x P
62 U41 x Mix P
63 U48 x mix P
64 U49 x Mix P
65 U5/97R2 x P
66 U6/80 R7 x P
67 U862/7 x P
68 U9/28R6 x P Song May, Dong Nai
26
Song May, Dong Nai
27
Song May, Dong Nai
28
29 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
30 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
31 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
32 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
33 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
34 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
35 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
36 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
37 Vƣờn giống thế hệ 1 B V
38 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
39 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
40 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
41 Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Tổng số Khảo nghiệm
Đông
Hà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
47 Bầu
Bàng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
65 x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
50
Phụ biểu 3. Cá tổ hợp Bạ h n l i ƣợ sử ụng tại khảo nghiệm tổ hợp
Bạ h n l i năm 2014 tại B V
STT
Tổ hợp lai
Cây mẹ
Nguồn giống
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 2 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B Vì
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V
1 U1/52R1xP
2 U1/52R1xG
3 U8/76R7xP
4 U8/76R7xG
5 U862/7xG
6 U862/7xP
7 U862/7xC
8 U1537/1xP
9 U1537/1xG
10 U1392/8xP
11 U1392/8xG
12 U1392/8xC
13 U1392/4xP
14 U1392/4xG
15 U1392/4xC
16 U1028/3xP
17 U1028/3xG
18 U1028/3xC
19 U1028/1xP
20 U1028/1xG
21 U1028/1xC
22 U1021/2xP
23 U1021/2xG
24 U1028/5xP
25 U1028/5xG
26 U1264/5xP
27 U1264/5xG
Phụ biểu 4. Sinh trƣởng á gi nh Bạ h n uro tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở B V (trồng 2005, o 2015)
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
1
53BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,5
17,0
18,2
11,5
242,0
3,7
3,2
3,1
13,9
3,2
23,3
3,5
18,9
138,9
25,5
4,0
2
58BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,7
11,8
17,8
11,2
234,8
3,5
17
2,6
12,5
2,6
28,2
2,9
27,1
62,7
26,6
3,2
3
55VX
Sw of uhak we wetar
16,3
5,7
20,2
4,6
222,5
2,3
0,5
3,6
6,0
3,2
17,6
3,3
4,8
140,7
23,1
3,7
4
69VX
*
16,2
10,0
17,9
6,7
216,2
3,7
3,7
3,4
4,5
2,8
18,8
2,9
12,9
104,9
23,0
3,8
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
5
29BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,2
8,2
18,9
3,1
215,9
3,3
15,1
3,8
6,0
3,3
16,0
3,2
18,4
144,5
23,5
3,6
6
25BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
16,5
12,9
16,7
9,1
205,6
4,0
10,2
2,7
17,0
3,0
17,3
3,1
18,0
85,4
24,5
3,4
7
84BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
16,0
9,9
18,4
9,8
204,2
3,8
5,6
3,3
1,1
3,1
31,4
3,2
30,6
130,9
33,5
4,0
8
84VX
Sw of uhak we wetar
14,8
13,0
18,0
7,6
179,8
4,3
5,0
2,9
11,1
2,9
22,7
2,8
13,0
80,1
36,2
3,4
Vƣờn giống Vạn
Xuân
9
BVSP 42 SPA Ba Vi
14,1
14,6
16,6
14,1
178,5
4,7
9,4
3,1
7,1
2,0
22,2
2,5
27,0
48,1
21,2
3,1
10
27VX
Sw of uhak we wetar
14,7
18,5
17,0
14,7
172,8
5,1
15,4
3,2
16,1
2,4
34,5
2,5
34,0
69,1
34,5
3,6
Vƣờn giống Vạn
Xuân
11
64BV
Vƣờn giống B V
Baubillatung w pantar
14,3
5,6
16,7
5,5
168,9
2,7
3,3
2,8
9,0
2,3
11,8
2,6
11,5
55,3
32,9
3,3
12 U47xU25 Vƣờn giống B V
Egon flores
14,6
15,0
17,3
10,6
167,4
4,9
12,3
3,5
14,7
2,8
31,3
3,2
25,8
116,0
34,0
3,7
13
32VX
Sw of uhak we wetar
14,2
17,1
17,9
13,8
167,0
5,1
16,0
3,5
16,9
2,9
34,5
2,6
33,1
100,3
42,8
3,8
14
48VX
Egon flores
15,1
18,6
16,4
16,6
163,4
5,9
3,7
13,9
3,0
13,2
2,8
28,6
2,8
12,3
87,0
43,1
15
7VX
Dalaki mtn se pantar
14,3
16,4
16,7
13,0
162,0
5,4
3,8
15,5
3,5
12,7
2,8
18,4
3,0
19,0
111,7
35,3
16
53VX
Wai kui centra alor
15,0
18,1
17,0
8,2
161,6
5,2
3,5
7,3
2,8
16,4
2,9
26,9
3,3
26,1
93,8
52,9
17
11VX
Piritumas w alor
14,4
14,3
17,5
5,9
160,3
5,1
3,8
12,6
3,6
6,5
2,9
23,6
3,2
24,3
127,0
47,4
18
21VX
Baubillatung w pantar
14,8
16,0
17,1
11,0
159,7
5,5
12,0
3,1
6,4
2,7
24,2
3,1
16,6
93,4
54,7
3,6
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
19
4VX
Vƣờn giống Vạn
N of ilwaki wetar
14,9
16,4
16,5
7,4
155,6
5,5
17,0
3,6
6,0
2,9
23,3
2,7
28
95,8
41,8
3,4
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
Xuân
20
49VX
Wai kui centra alor
14,0
13,5
17,5
8,5
155,6
4,9
3,8
9,7
3,3
12,2
2,6
34,4
3,1
19,9
101,1
36,5
21
71VX
Sw of uhak we wetar
14,2
17,7
15,7
15,7
153,2
5,5
18,0
3,2
11,0
2,7
26,2
2,9
24,0
92,7
42,3
3,7
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
22
74BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
14,2
15,6
17,2
16,9
152,2
12,5
3,2
18
3,1
27,3
3,4
22,1
131,5
51,6
3,9
5,6
23 U87xU2 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
14,2
15,4
17,1
10,3
148,5
7,2
3,2
9,6
2,5
33
2,6
28,1
81,1
30,8
3,9
5,6
24
22BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
14,4
7,7
16,7
6,1
147,8
4,7
2,8
7,9
2,7
14,1
2,8
18,9
69,9
38,7
3,3
3,7
25
68BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
14,3
15,8
15,9
8,5
147,1
8,6
3,2
15,9
2,9
27,3
2,7
47,8
87,7
59,5
3,5
5,4
26
9,4
146,9
13,8
12,7
13,5
PN14
*
13,0
2,9
14,2
2,8
17
3,1
23,7
83,1
29,6
3,3
4,2
9,4
145,4
13,8
14,6
16,9
27 BVSP 19 SPA Ba Vi
4,2
3,3
20,2
2,3
26,3
2,5
20,9
72,1
35,2
3,8
4,0
28
43VX
Piritumas w alor
13,9
15,5
15,3
13,8
142,5
5,6
3,0
3,1
8,3
2,7
30,8
2,9
26,2
82,5
30,8
3,4
Vƣờn giống Vạn
Xuân
29 U47xU16 Vƣờn giống B V
Egon flores
12,4
2,3
15,7
6,8
139,7
0,4
3,7
4,7
2,1
24,6
2,4
1,0
65,3
21,1
3,5
2,0
30
24BV
Vƣờn giống B V
N of ilwaki wetar
13,0
16,4
16,2
12,9
138,2
10,9
2,7
19,7
2,1
30,0
2,6
17,3
47,2
33,6
3,2
5,5
31
66BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
14,0
26,3
15,2
21
136,1
12,4
2,7
9,1
2,3
45,5
2,4
28,7
46,2
39,2
3,1
7,6
32
52BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
13,8
13,3
15,6
6,3
136
8,3
2,6
12,7
2,2
5,8
2,6
9,5
49,1
25,5
3,3
4,8
33
69BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
13,1
16,3
16,3
13,6
135,7
9,8
3,2
18,5
2,8
26,3
2,9
25,3
90,9
51,4
3,5
5,4
34
55BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
13,4
17,1
15,3
18,1
134
3,1
3,4
22,7
2,5
28,4
2,7
10,4
84,9
29,1
3,7
5,8
35
17VX
Sw of uhak we wetar
13,7
19,2
15,5
10,3
131,7
6,3
7,8
3,0
15,6
2,7
22,9
2,9
14,4
82,2
25,0
3,5
Vƣờn giống Vạn
Xuân
36
81BV
Vƣờn giống B Vì
Letwotobi flores
13,5
17,6
16,3
13,6
129,6
6,6
3,1
7,8
2,4
38,2
2,6
31,0
65,8
44,1
3,4
6,5
37
45BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
13,2
8,8
15,9
10,5
128,5
5,7
3,5
8,9
2,6
13,6
2,8
11,3
94,3
21,6
3,7
5,2
38
25VX
Baubillatung w pantar
13,0
10,1
16,0
12,2
126,8
5,0
4,3
3,3
7,1
2,2
12,8
2,4
11,8
59,2
22,9
3,4
Vƣờn giống Vạn
Xuân
39
50BV
Vƣờn giống B V
N of ilwaki wetar
12,7
16,2
14,4
17,5
125,6
10,2
3,1
9,2
2,4
24,1
2,5
25,1
59,5
41,9
3,2
6,2
40
71BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
13,8
13,7
15,1
14,9
124
16,9
2,9
17,1
2,6
22,4
2,7
10,2
63,1
21,8
3,1
5,7
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
41
58VX
Sw of uhak we wetar
12,9
10,7
15,0
12,0
122,9
5,0
8,4
3,2
14,3
2,5
22,2
2,3
24,9
57,0
23,7
3,1
Vƣờn giống Vạn
Xuân
42
37BV
Vƣờn giống B V
Baubillatung w pantar
12,6
13,5
15,7
10,8
120,2
5,9
13,3
2,9
12,8
2,3
25,8
2,6
20,7
60,7
27,6
3,5
43
9VX
Sw of uhak we wetar
12,6
17,8
15,8
16,9
120,1
6,7
16,7
3,2
12,9
2,4
19,4
2,7
14,3
74,6
33,7
3,6
44
51VX
Sw of uhak we wetar
13,1
10,9
15,5
12,3
119,8
6,2
12,7
3,4
15,9
2,5
24,0
2,8
19,9
88,1
25,8
3,7
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
45
67BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
13,1
18,3
16,2
12,9
119,3
7,1
18,8
3,0
31,0
2,2
12,1
2,4
9,4
52,3
22,3
3,3
46
26VX
Letwotobi flores
13,5
9,4
15,2
1,9
118,8
4,7
19,0
2,9
2,7
2,0
9,4
2,3
6,9
44,0
37,6
3,3
Vƣờn giống Vạn
Xuân
47 U47xU45 Vƣờn giống B V
Egon flores
13,3
15,0
15,1
10,3
117,9
6,5
3,5
9,1
2,8
20,3
2,9
22,8
113,7
46,3
4,0
6,5
48
70BV
Vƣờn giống B V
N of ilwaki wetar
12,8
9,2
14,3
11,4
117,2
5,4
2,4
5,8
2,3
22
2,6
10,5
45,9
25,4
3,2
5,3
49
87BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
12,7
12,6
15,3
16,1
114,6
5,3
3,1
7,2
2,2
35,2
2,3
23,6
59,6
41,7
3,8
6,5
50
Piritumas w alor
12,9
17,6
15,6
9,0
113,1
6,9
1,2
2,8
7,4
2,2
30,4
2,3
20,0
53,8
23,8
3,8
15VX
Vƣờn giống Vạn
Xuân
51
36BV
Vƣờn giống Ba Vì
Letwotobi flores
12,8
17,9
15,3
12,8
112,0
8,8
3,0
11,4
2,3
22,4
2,3
20,2
55,5
38,4
3,5
7,1
52
12,7
10,4
15,4
6,9
110,5
5,6
3,2
6,5
2,2
13,8
2,7
16,3
62,7
25,0
3,3
5,4
BVSP 7
SPA Ba Vi
53
Sw of uhak we wetar
12,6
14,5
15,2
5,8
108,1
6,8
8,2
3,2
4,9
2,2
22,9
2,4
22,9
57,4
20,7
3,4
6VX
Vƣờn giống Vạn
Xuân
54 U45xU2 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
12,4
16,4
15,6
13,6
108,0
11,0
3,1
16,0
2,2
36,9
37,8
54,9
33,3
2,3
3,5
7,1
55
BVSP 1
SPA Ba Vi
12,1
0,7
14,6
14,3
104,2
12,3
2,8
4,6
2,8
9,8
18,1
76,2
17,4
2,7
3,6
4,9
56
3BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
12,6
14,5
15,1
14,6
103,7
18,2
3,1
14,4
2,5
30,2
28,9
73,8
32,8
2,8
3,4
7,5
57
1,9
13BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
12,1
3,6
15,5
10,0
102,5
2,8
2,9
9,4
2
8,3
10,7
36,4
19,9
3,3
5,2
58
3,5
Sw of uhak we wetar
12,2
22,5
15,5
16,6
101,7
8,8
8,8
3,1
11,7
2,6
22,1
2,7
16,5
76,2
27,1
34VX
59
Sw of uhak we wetar
12,5
15,7
14,9
12,4
101,4
7,2
3,6
9,0
3,1
11,8
2,2
32,7
2,7
23,2
66,3
36,1
23VX
60
Wai kui centra alor
12,0
24,3
14,2
18,3
99,6
8,2
3,2
15,8
2,9
6,5
2,1
48,2
2,5
30,9
48,7
31,6
14VX
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
61 U55xU45 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
11,9
17,7
14,0
13,2
98,6
6,4
3,4
5,7
2,1
15,2
25,6
51,0
28,7
2,1
7,5
3,4
62 BVSP 44 SPA Ba Vi
12,3
10,5
15,2
2,1
97,8
6,5
2,7
30,2
2
19,9
11,3
41,5
23,2
2,4
5,9
3,2
63
Sw of uhak we wetar
12,0
11,1
14,8
12,5
97,3
7,0
3,0
5,1
2,3
13,1
2,5
14,1
62,1
34,1
16VX
6,7
3,6
64
Baubillatung w pantar
12,4
20,6
13,5
13,9
96,2
19,1
2,8
14,2
2,2
22,6
2,5
22,6
55,4
29,8
81VX
8,6
3,6
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
65
92BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
12,1
12,5
15,5
19,6
95,3
2,8
6,5
3,2
0,3
2,7
17,2
13,3
75,0
28,6
6,0
3,1
66
57BV
Vƣờn giống B V
Wai kui centra alor
12,1
8,6
15,6
11,7
94,5
2,2
13,9
3,1
16,9
2,3
11,3
21,3
51,8
22,5
6,2
3,3
67 BVSP 32 SPA Ba Vi
12,1
14,8
15,6
8,8
94,1
2,6
7,4
3,2
6,7
2,2
8,4
20,3
62,2
30,6
8,3
3,4
Sw of uhak we wetar
11,7
22,4
15,4
20,8
92,9
10,8
3,4
11,7
1,6
42,3
1,9
40,3
31,0
30,3
68
1VX
9,6
3,0
Vƣờn giống Vạn
Xuân
69 BVSP 17 SPA Ba Vi
12,1
9,7
14,4
9,6
92,0
2,4
7,7
3,1
14,1
2,0
14,7
18,3
52,1
39,0
6,6
3,5
70 BVSP 14 SPA Ba Vi
12,0
11,2
14
7,4
91,5
1,8
8,0
2,9
10,6
1,9
34,9
21,0
34,7
25,1
7,0
3,5
71 U70xU41 Vƣờn giống B V
N of ilwaki wetar
11,6
19,3
14,7
15,2
90,2
2,7
7,2
2,8
16,4
2,3
41,3
18,3
57,4
26,7
8,9
3,3
72
U6
12,0
14,2
14,4
7,5
87,6
2,9
2,4
2,8
3,5
2,5
24,6
19,6
62,9
27,1
7,6
3,1
73
93BV
Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
11,8
19
13,6
13,6
86,1
2,5
8,7
2,6
20,6
2,1
33,4
34,6
47,8
36,8
9,0
3,5
74
33VX
5,9
3,5
Sw of uhak we wetar
11,2
10,1
14,1
9,6
84,9
10,9
2,9
13,0
1,9
11,5
2,3
16,1
44,4
28,8
Vƣờn giống Vạn
Xuân
75 BVSP 43 SPA Ba Vi
11,4
6,6
12,8
12,9
77,8
2,0
9,5
2,7
18,9
2,0
21,5
19,6
35,6
20,3
7,3
3,3
76
15BV
Vƣờn giống B V
Egon flores
10,9
7,3
13,9
72,3
0,7
2,3
2,8
2,8
13,5
2,2
16,9
16,4
46,8
42,4
7,3
3,3
2,1
1,9
1,8
50,9
24,7
44,3
33,5
77 U87xU16 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
10,9
18,6
13,4
71,8
10,3
12,4
3,6
14,3
3,6
1,9
1,5
8,2
13,6
29,1
33,6
78 U55xU25 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores
9,9
11,2
13,6
10,6
62,2
9,3
16,2
3,0
13,9
3,4
79
46VX
Egon flores
10,2
18,5
13,0
12,8
61,1
11,4
12,7
2,7
9,5
1,8
32,6
1,9
23,5
28,6
24,6
3,1
80
2VX
Piritumas w alor
9,7
11,5
12,3
13,5
51,2
10,8
4,4
2,3
18,4
1,8
17,1
2,2
32,4
26,4
34,6
2,9
Vƣờn giống Vạn
Xuân
Vƣờn giống Vạn
Xuân
70,5
Vườn giống Ba Vì
13,3
13,6
15,8
11,5
132,8
5,9
9,2
3,1
12,5
2,5
24,4
2,6
20,8
34,1
3,5
ID
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
Dtt
Dnc
Ptn
Sk
Icl
Gia đình
TT
ST
Nguồn giống
Xuất xứ
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V% Tb V%
Tb V%
Tb V%
Tb
V%
53,9
SPA Ba Vi
12,5
10,3
15,0
9,5
110,2
6,0
3,4
7,8
3
13,2
2,2
19
2,4
19,2
34,4
73,2
Vườn giống Vạn Xuân
13,4
15,4
15,9
11,6
132,9
6,3
3,5
10,5
3,1
10,6
2,5
24,9
2,7
20,9
35,8
Tb
13,3
15,7
130,2
3,5
3,1
2,4
2,6
67,70
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,014
<0,001
Lsd
2,89
2,52
81,6
0,55
0,61
0,82
0,85
41,58
Phụ biểu 5. Tổng hợp số liệu vƣờn giống TH2 Bạ h n Uro tại B V 15 năm tuổi (2005- 2020)
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
TTST Gia đình
Nguồn giống
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Letwotobi flores, IND
*
Letwotobi flores, IND
25BV
58BV
27VX
53BV
69VX
PN14
84BV
BVSP 42
U47xU25 Egon flores, IND
55VX
48VX
7VX
Sw of uhak we wetar, IND
Egon flores, IND
Dalaki mtn se pantar, IND
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
23,8
20,7
20,7
21,0
20,8
20,2
21,7
20,2
20,0
19,4
19,2
18,7
4,7
0,8
16,0
14,7
14,5
8,8
13,2
4,7
10,7
17,4
15,3
16,9
20,2
19,5
20,8
20,0
19,7
16,9
19,4
17,0
20,4
21,1
19,3
19,9
12,9
1,8
8,6
6,2
0,5
10,5
7,8
0,8
4,3
18,7
8,5
8,5
483,3
469,1
407,6
407,4
402,8
379,0
378,8
371,2
359,3
332,8
330,8
324,7
1,1
1,1
2,4
2,4
2,6
2,2
2,6
1,6
2,3
3,3
3,0
3,1
TTST
ở tuổi
10
6
2
10
1
4
26
7
9
12
3
14
15
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
TTST Gia đình
Nguồn giống
Tb
Tb
V%
V%
Tb
V%
Sw of uhak we wetar, IND
Piritumas w alor, IND
Piritumas w alor, IND
11VX
U87xU2 Letwotobi flores, IND
84VX
53VX Wai kui centra alor, IND
43VX
49VX Wai kui centra alor, IND
50BV N of ilwaki wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Letwotobi flores, IND
71BV
Egon flores, IND
74BV
Sw of uhak we wetar, IND
71VX
37BV Baubillatung w pantar, IND
14VX Wai kui centra alor, IND
51VX
U45xU2 Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
67BV
16VX
13
14
15
16
17
18
19
20 U47xU16 Egon flores, IND
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30 U70xU41 N of ilwaki wetar, IND
31
32
33
34
35
57BV Wai kui centra alor, IND
17VX
52BV
3BV
55BV
Sw of uhak we wetar, IND
Egon flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
19,7
20,0
18,3
19,7
18,9
17,7
17,6
16,5
17,4
17,3
17,6
16,0
17,4
16,2
16,9
15,8
17,3
16,6
16,2
16,8
15,9
16,9
17,2
7,3
14,2
10,6
26,4
15,1
12,8
7,1
1,1
8,8
12,6
9,2
11,7
10,7
14,0
6,0
20,6
7,4
15,5
16,6
14,0
9,3
11,2
2,3
18,9
18,7
19,5
18,1
18,0
18,4
18,5
18,5
17,5
18,5
17,2
17,9
19,2
19,4
18,9
18,6
17,9
17,1
17,5
17,6
18,2
16,9
16,0
1,2
8,3
8,2
11,4
5,1
10,5
10,3
12,9
14,9
4,0
5,2
7,6
7,5
9,7
6,3
12,7
6,5
8,5
14,1
8,5
8,7
7,6
8,3
319,0
301,4
295,6
292,2
287,1
268,8
252,0
243,3
236,9
231,2
229,3
228,4
225,2
220,0
218,2
217,5
213,6
212,1
205,4
204,2
197,3
195,5
193,7
2,4
3,2
2,9
4,1
3,1
3,3
3,5
2,8
3,4
3,7
3,2
3,5
3,6
3,9
3,4
5,1
3,0
4,4
4,6
4,3
3,9
4,2
2,0
TTST
ở tuổi
10
17
23
8
16
28
20
39
29
40
22
21
42
60
44
54
45
63
71
66
35
32
56
34
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
TTST Gia đình
Nguồn giống
Tb
Tb
V%
V%
Tb
V%
26VX
BVSP 17
Letwotobi flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Letwotobi flores, IND
9VX
24BV N of ilwaki wetar, IND
33VX
93BV
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
36
37
38 U55xU25 Letwotobi flores, IND
39
40
41
42
43 U47xU45 Egon flores, IND
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
70BV N of ilwaki wetar, IND
25VX Baubillatung w pantar, IND
92BV
87BV
22BV
45BV
68BV
81VX Baubillatung w pantar, IND
15VX
58VX
66BV
13BV
1VX
23VX
34VX
Piritumas w alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Letwotobi flores, IND
Letwotobi flores, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
Sw of uhak we wetar, IND
16,4
16,2
16,9
16,2
16,4
14,7
16,2
15,5
16,3
16,0
15,7
15,5
16,1
15,4
14,8
15,7
14,9
15,7
15,1
14,3
15,8
15,0
14,8
11,3
2,9
6,8
20,0
9,6
3,4
7,7
12,2
6,0
2,7
11,8
4,4
1,9
8,9
16,9
8,0
2,0
9,1
12,3
4,6
11,8
5,2
19,6
17,1
17,5
17,4
16,9
17,3
17,4
16,9
18,1
15,7
17,3
17,9
17,5
15,8
16,9
14,3
15,5
17,1
15,4
16,0
17,6
14,6
16,0
15,8
8,4
3,1
6,1
15,0
10,7
3,1
6,5
9,7
9,0
,4
8,0
10,5
6,8
2,9
22,2
1,6
4,6
7,8
9,0
10,8
9,9
5,4
18,7
191,4
191,0
190,5
189,2
188,0
187,1
186,0
184,3
180,6
179,3
175,0
173,3
170,9
167,7
157,8
154,9
154,8
154,3
153,0
151,1
149,7
144,0
142,2
4,2
3,2
3,9
5,3
4,3
2,9
3,7
4,5
4,2
2,7
4,6
4,1
3,0
4,3
6,0
4,7
3,2
5,0
5,3
4,4
5,4
4,4
6,7
TTST
ở tuổi
10
46
69
78
43
30
74
73
47
48
38
65
49
24
37
25
64
50
41
31
57
68
59
58
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
TTST Gia đình
Nguồn giống
Tb
V%
Tb
V%
Tb
V%
BVSP 43
U6
BVSP 44
Egon flores, IND
Egon flores, IND
Piritumas w alor, IND
141,1
137,2
134,4
125,6
121,9
112,1
108,4
90,8
14,6
14,4
14,6
15,5
14,2
13,3
13,1
12,0
12,8
8,8
12,8
1,5
14,9
11,8
1,4
9,1
9,7
10,1
9,2
18,7
5,3
1,7
12,0
7,6
14,9
16,2
15,7
13,8
15,6
14,5
17,4
14,4
5,7
5,1
6,0
5,2
6,3
6,8
6,0
6,5
46VX
15BV
BVSP 32
2VX
17,67
<0,001
2,92
235,3
0,006
198,49
17,19
0,002
4,91
TTST
ở tuổi
10
75
72
62
77
79
76
67
80
59
60
61
62 U87xU16 Letwotobi flores, IND
63
64
65
66
Tb
Fpr
Lsd
Ghi hú: Cá gi nh ó tỷ lệ sống rất thấp n n kh ng ƣ v o tính toán (U55xU45, 69BV, BVSP7, 29Bv, 32VX, 64BV,
BVSP1, 81Bv, 6BV, 21VX, 26Bv, 4VX)
Phụ biểu 6. Tổng hợp số liệu vƣờn giống TH2 Bạ h n Uro tại N m Đ n, Nghệ An 2 năm tuổi (2007- 2009)
Tỷ lệ
D1.3 (cm)
H (m)
Dtt (điểm)
Ptn (điểm)
V (dm3)
Gia
Ký
sống
STT
Nguồn giống
Xuất xứ
đình
hiệu
Tb V% Tb
V%
V%
Tb V%
Tb V%
Tb
Tb
1
15-6 Vƣờn giống B V
Mandiri flores, IND
6.1
15.4
6.4
12.4
10.6
3.5
13.3
10.5
29.8
3.5
75.0
23BV
2
135/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
5.7
21.1
6.2
15.2
9.1
3.5
9.2
10.1
27.1
3.6
66.7
34VX
3
Thai Lan
5.7
14.0
6.3
9.8
6.6
3.4
5.8
9.5
26.6
3.4
83.3
10TL
4
Thai Lan
5.8
10.4
6.3
10.0
9.5
3.5
6.6
9.5
25.2
3.3
100.0
26TL
Tỷ lệ
D1.3 (cm)
H (m)
Dtt (điểm)
Ptn (điểm)
V (dm3)
Gia
Ký
sống
STT
Nguồn giống
Xuất xứ
đình
hiệu
Tb V% Tb
V%
V%
Tb V%
Tb V%
Tb
Tb
5
53-5 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.9
9.5
6.3
4.9
3.2
4.5
3.3
8.0
9.4
20.5
91.7
40BV
6
50-3 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.8
12.8
6.2
8.7
3.1
17.2
3.4
5.7
8.9
28.2
95.3
22BV
7
Thai Lan
5.6
13.6
6.1
9.3
3.0
12.5
3.4
7.3
8.4
29.5
79.2
24TL
8
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
5.6
11.8
6.1
5.9
*
3.4
7.1
3.3
6.7
8.3
25.0
83.3
37VX
9
Thai Lan
5.5
6.4
5.8
12.1
2.9
17.3
3.2
9.7
8.2
21.6
83.3
13TL
10
139/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Wai kui centra alor, IND
5.4
13.5
6.1
11.3
3.4
4.7
3.3
10.9
8.1
28.3
87.5
24VX
11
128/6 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
5.1
32.2
5.6
27.0
3.1
22.8
3.3
16.5
7.9
43.9
66.7
32VX
12
130/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
5.4
13.0
6.0
11.7
3.2
9.7
3.2
12.3
7.8
29.7
75.0
27VX
13
38-1 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.2
13.0
6.1
12.4
3.3
10.7
3.3
8.8
7.7
32.5
87.5
4BV
14
56-6 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.4
12.6
5.9
5.4
3.3
7.0
3.4
3.1
7.7
23.4
66.7
29BV
15
122/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
5.5
9.9
5.5
10.1
3.1
13.0
3.0
10.7
7.7
22.4
75.0
19VX
16
108-6 Vƣờn giống B V
N of ilwaki wetar, IND
5.4
15.4
6.1
10.4
3.0
7.6
3.3
7.3
7.7
34.1
91.7
24BV
17
56-6 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.4
16.1
5.8
13.2
3.3
9.4
3.4
15.3
7.6
36.4
70.8
30BV
18
82-4 Vƣờn giống B V
Egon flores, IND
5.4
17.9
5.7
10.6
3.1
16.5
3.2
8.5
7.5
30.2
70.8
7BV
19
126/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
5.3
19.3
5.7
7.9
3.2
11.5
3.3
7.5
7.5
32.8
91.7
17VX
20
147/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Piritumas w alor, IND
5.2
18.3
5.7
9.7
3.0
8.6
3.3
7.9
7.4
31.5
79.2
22VX
21
Thai Lan
5.3
18.2
5.6
10.7
3.4
10.6
3.2
4.9
7.4
32.0
58.3
27TL
22
Thai Lan
9.3
5.4
8.2
5.5
3.6
7.8
3.2
7.3
7.4
23.0
83.3
9TL
23
52-5 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.1
5.4
3.4
5.8
3.1
11.8
3.3
13.3
7.4
14.4
66.7
33BV
24
33-6 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.1
12.7
6.0
12.9
3.2
8.5
3.2
6.6
7.3
28.4
75.0
28BV
25
49-3 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.2
10.7
5.9
8.3
3.3
8.0
3.3
6.3
7.3
24.7
83.3
21BV
Tỷ lệ
D1.3 (cm)
H (m)
Dtt (điểm)
Ptn (điểm)
V (dm3)
Gia
Ký
sống
STT
Nguồn giống
Xuất xứ
đình
hiệu
Tb V% Tb
V%
V%
Tb V%
Tb V%
Tb
Tb
26
41-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.2
18.5
5.9
14.5
3.2
8.3
3.1
7.0
7.2
39.7
79.2
10BV
27
Thai Lan
4.9
14.6
5.5
18.7
3.0
9.1
3.0
12.0
7.1
28.0
79.2
8TL
28
Thai Lan
5.1
13.4
6.0
9.2
3.1
8.0
3.1
5.5
7.0
31.1
83.3
29TL
29
38/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Letwotobi flores, IND
5.0
25.3
5.3
20.5
2.8
14.5
3.0
7.1
7.0
45.5
75.0
13VX
30
Thai Lan
4.9
21.7
5.8
17.6
3.2
10.8
3.2
18.4
6.8
39.9
87.5
14TL
31
Thai Lan
5.1
8.9
5.7
7.5
3.2
12.9
3.2
5.0
6.7
23.2
91.7
19TL
32
4.8
9.7
5.4
8.1
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
3.3
3.1
3.1
9.6
6.6
18.9
83.3
35VX
33
4.9
9.4
6.0
6.4
41-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
3.3
5.3
3.2
5.8
6.6
20.0
79.2
11BV
34
5.1
14.9
5.7
7.6
Thai Lan
3.3
9.4
3.0
11.4
6.6
30.5
79.2
1TL
35
26-5 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.1
14.8
5.6
15.8
3.0
8.0
3.2
5.7
6.5
38.7
70.8
38BV
36
164-5 Vƣờn giống B V
Baubillatung w pantar, IND
4.9
19.0
5.4
13.5
3.1
19.0
2.9
15.7
6.4
35.0
79.2
37BV
37
128/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
4.9
13.6
5.8
9.6
3.2
7.7
3.3
7.9
6.4
30.0
87.5
28VX
38
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
5.1
13.4
5.6
10.3
3.2
9.2
3.3
5.2
6.4
29.7
83.3
33VX
39
124/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
4.7
23.6
5.2
18.7
3.0
24.0
2.8
15.1
6.4
34.0
83.3
1VX
40
48-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.8
26.8
5.5
14.9
3.0
20.3
3.0
20.2
6.4
41.1
58.3
8BV
41
Thai Lan
4.9
13.0
5.1
12.2
3.1
9.0
3.0
10.3
6.3
30.6
91.7
3TL
42
139/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Wai kui centra alor, IND
5.0
14.2
5.3
10.8
3.0
8.2
3.1
10.2
6.2
28.6
91.7
10VX
43
Thai Lan
4.9
12.0
5.4
13.6
3.0
7.1
3.4
13.8
6.2
31.3
95.8
18TL
44
154/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Dalaki mtn se pantar, IND
4.9
17.4
5.3
15.4
2.9
13.4
3.0
9.8
6.2
39.2
87.5
7VX
45
107/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
N of ilwaki wetar, IND
4.8
15.6
5.4
11.4
2.9
10.0
3.0
9.0
6.2
34.4
95.8
3VX
46
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
5.0
12.8
5.7
5.9
3.0
12.8
3.1
8.2
6.1
31.0
87.5
15VX
Tỷ lệ
D1.3 (cm)
H (m)
Dtt (điểm)
Ptn (điểm)
V (dm3)
Gia
Ký
sống
STT
Nguồn giống
Xuất xứ
đình
hiệu
Tb V% Tb
V%
V%
Tb V%
Tb V%
Tb
Tb
47
27-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
5.1
18.4
5.3
13.4
3.3
3.1
3.0
8.2
6.1
36.7
66.7
14BV
48
35-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.8
21.3
5.7
15.7
2.9
16.7
3.2
14.0
6.0
40.9
62.5
13BV
49
Thai Lan
4.9
18.9
5.3
11.0
3.1
15.8
3.1
13.0
6.0
38.0
83.3
5TL
50
160/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Baubillatung w pantar, IND
4.5
25.6
5.4
18.3
3.2
9.5
3.1
17.7
6.0
43.9
62.5
25VX
51
Thai Lan
4.9
16.1
5.3
15.0
3.1
8.3
3.1
10.7
5.9
35.3
95.8
15TL
52
139/5 Vƣờn giống Vạn Xuân
Wai kui centra alor, IND
4.6
23.8
5.5
15.0
3.2
11.6
2.9
12.6
5.9
44.8
75.0
36VX
53
23/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
Letwotobi flores, IND
4.7
22.3
5.2
11.8
3.3
9.8
3.1
8.7
5.8
35.8
66.7
26VX
54
25-1 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.6
16.8
4.9
8.6
3.0
11.4
2.6
15.3
5.8
27.5
70.8
5BV
55
Thai Lan
4.7
22.3
5.5
10.9
3.0
17.2
3.3
9.7
5.6
42.6
91.7
32TL
56
51-5 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.5
20.7
5.2
19.1
2.8
13.9
3.0
13.6
5.6
40.3
75.0
34BV
57
80-6 Vƣờn giống B V
Egon flores, IND
4.8
18.2
5.3
12.3
2.8
12.5
2.9
6.0
5.5
39.0
83.3
25BV
58
Thai Lan
4.7
23.4
5.1
16.6
3.1
9.8
3.1
7.4
5.4
46.2
87.5
31TL
59
57-6 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.5
23.1
5.3
14.4
2.9
12.3
2.9
11.1
5.2
45.3
91.7
27BV
60
25-1 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.5
9.3
5.3
8.0
3.3
8.6
3.1
3.8
5.1
23.7
70.8
6BV
61
Thai Lan
4.5
18.0
5.1
14.9
3.1
13.9
3.0
11.2
5.1
35.8
83.3
12TL
62
Thai Lan
4.3
11.2
5.0
9.4
3.0
10.9
3.0
7.5
5.0
25.7
79.2
33TL
63
Thai Lan
4.5
11.3
5.2
8.5
2.8
11.4
2.9
5.3
5.0
26.3
70.8
30TL
64
29-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.3
25.7
5.3
17.2
3.1
14.9
2.9
11.8
5.0
49.5
75.0
17BV
65
Thai Lan
4.4
21.5
5.0
15.4
3.0
13.5
2.9
10.9
5.0
40.6
87.5
16TL
66
56-4 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.4
21.3
5.0
14.8
2.9
8.5
3.0
7.8
4.9
44.3
81.5
18BV
67
Thai Lan
4.5
21.6
5.1
18.1
3.0
9.7
3.1
7.9
4.9
49.9
91.7
4TL
Tỷ lệ
D1.3 (cm)
H (m)
Dtt (điểm)
Ptn (điểm)
V (dm3)
Gia
Ký
sống
STT
Nguồn giống
Xuất xứ
đình
hiệu
Tb V% Tb
V%
V%
Tb V%
Tb V%
Tb
Tb
68
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
4.5
22.4
4.9
24.3
3.0
15.3
3.0
10.3
4.8
50.3
83.3
12VX
69
136/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
4.4
23.4
5.0
13.0
2.8
8.8
2.9
13.2
4.7
41.7
91.7
16VX
70
Thai Lan
4.4
14.8
4.9
10.9
2.9
9.3
2.9
12.3
4.7
30.8
87.5
11TL
71
48-3 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.6
15.9
5.2
12.6
2.7
27.5
3.0
14.6
4.7
42.8
70.8
19BV
72
Thai Lan
4.4
8.3
5.2
14.7
3.1
15.4
3.1
13.7
4.6
30.9
62.5
2TL
73
Thai Lan
4.4
20.0
4.7
10.5
3.0
3.4
2.8
7.4
4.6
35.5
70.8
25TL
74
138/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
4.2
34.9
5.3
21.6
3.0
21.6
2.6
32.5
4.6
58.2
58.3
20VX
75
Thai Lan
4.3
13.7
5.0
13.1
3.1
7.3
3.0
11.9
4.6
38.7
50.0
28TL
76
30-2 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores is, IND
4.2
12.3
4.9
14.0
2.7
13.6
2.8
13.8
4.5
33.8
66.7
3BV
77
137/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
4.5
10.7
4.8
6.0
3.1
-0.3
2.8
8.1
4.5
27.3
50.0
6VX
78
124/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
4.4
27.2
4.8
14.1
2.5
18.5
2.6
21.1
4.5
51.5
79.2
23VX
79
Thai Lan
4.2
19.6
4.8
15.3
3.0
7.6
3.0
7.0
4.4
45.6
70.8
34TL
80
Thai Lan
4.3
21.4
5.1
15.8
3.0
9.2
2.9
6.1
4.4
45.7
83.3
21TL
81
40-5 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.3
11.0
5.2
10.8
2.8
7.0
2.9
3.7
4.4
32.1
83.3
36BV
82
141/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Wai kui centra alor, IND
4.6
13.8
4.9
4.5
3.2
5.7
2.9
2.0
4.3
32.2
66.7
5VX
83
Thai Lan
4.3
16.3
4.9
10.1
2.9
15.0
2.9
12.8
4.3
37.1
83.3
17TL
84
159-4 Vƣờn giống B V
Baubillatung w pantar, IND
4.2
18.7
4.8
12.0
2.8
10.4
2.8
6.0
4.3
40.5
66.7
9BV
85
Thai Lan
4.4
11.9
5.0
8.1
3.0
7.7
3.0
5.6
4.3
32.6
79.2
23TL
86
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
4.2
17.6
4.4
17.6
*
2.8
14.5
2.7
8.5
3.9
45.1
91.7
8VX
87
43-5 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.4
19.7
4.4
9.4
3.0
6.2
2.8
7.7
3.8
38.2
58.3
32BV
88
89-2 Vƣờn giống B V
Egon flores, IND
3.9
12.3
4.7
5.6
2.9
5.4
2.7
7.2
3.7
34.6
62.5
1BV
Tỷ lệ
D1.3 (cm)
H (m)
Dtt (điểm)
Ptn (điểm)
V (dm3)
Gia
Ký
sống
STT
Nguồn giống
Xuất xứ
đình
hiệu
Tb V% Tb
V%
V%
Tb V%
Tb V%
Tb
Tb
Vƣờn giống Vạn Xuân
*
4.0
4.0
4.8
7.0
2.6
11.0
2.8
62.5
3.7
7.3
19.3
*
89
11VX
Thai Lan
4.1
22.0
4.2
26.4
2.8
26.7
2.6
83.3
3.6
20.2
52.6
90
20TL
25-6 Vƣờn giống B V
Letwotobi flores, IND
4.0
14.7
4.8
10.7
3.1
10.0
2.9
70.8
3.6
1.7
38.6
91
31BV
*
Vƣờn giống Vạn Xuân
3.6
31.5
4.4
20.0
2.6
15.9
2.5
83.3
3.4
21.2
58.6
*
92
29VX
108/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
N of ilwaki wetar, IND
3.4
43.8
3.8
31.6
2.8
27.0
2.5
58.3
2.9
27.5
90.8
93
4VX
126/2 Vƣờn giống Vạn Xuân
Sw of uhak we wetar, IND
3.7
20.8
3.8
11.6
2.2
17.9
2.1
62.5
2.9
21.6
50.5
94
18VX
140/3 Vƣờn giống Vạn Xuân
Wai kui centra alor, IND
3.4
21.3
4.5
15.1
2.8
4.3
2.7
41.7
2.5
11.3
63.0
95
31VX
143/1 Vƣờn giống Vạn Xuân
Wai kui centra alor, IND
3.1
32.3
3.8
26.6
2.1
25.6
2.2
54.2
2.3
25.4
57.3
96
14VX
15.8
33.9
Vƣờn giống B V
4.89
5.50 11.47 3.06 11.08 3.08
9.28
6.25
74.92
5
0
20.0
12.5
39.4
Vƣờn giống Vạn Xuân
4.63
5.20 14.17 2.98 12.30 2.94
5.73
75.38
0
2
7
15.5
34.2
SSO Thai Lan
4.79
5.32 12.66 3.09 11.06 3.07
9.63
5.95
81.85
4
6
Tb
4.767
5.336
3.042
3.029
5.970
77.300
Fpr
<0.001
<0.001
<0.001
<0.001
<0.001
<0.001
Df
638
638
638
638
638
638
Sed
0.540
0.522
0.277
0.258
1.741
12.012
Lsd
1.060
1.024
0.544
0.506
3.419
23.588
Phụ biểu 7. Tổng hợp Số liệu vƣờn giống TH Bạ h n Uro tại N m Đ n, Nghệ An 8 năm tuổi (2007- 2015)
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Ký Gia STT Nguồn giống Xuất xứ hiệu đình Tb V% Tb V% Tb V% Tb
1 108/1 Vƣờn giống Vạn Xuân N of ilwaki wetar, IND 17.6 11.1 21.8 6.7 260.2 3.0 12.5 4VX
2 160/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Baubillatung w pantar, IND 16.1 21.7 19.5 12.1 249.2 3.9 33.3 25VX
3 15-6 Vƣờn giống B V Mandiri flores, IND 16.8 15.8 20.2 9.8 243.9 3.9 41.7 23BV
4 25-1 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 16.2 2.7 20.4 2.9 239.9 2.3 16.7 5BV
5 Thai Lan 16.1 5.8 21.2 1.4 219.2 2.9 45.8 13TL
6 27-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 15.7 19.5 18.9 13.4 214.4 4.5 45.8 14BV
7 48-3 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 15.6 18.2 20.1 10.9 208.8 4.4 50.0 19BV
8 49-3 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 15.4 11.3 20.4 4.6 207.8 3.9 58.3 21BV
9 147/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Piritumas w alor, IND 14.8 15.4 19.5 7.6 4.1 45.8 22VX 203.3
10 124/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 15.3 7.3 19.7 2.5 202.7 3.4 20.8 1VX
11 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 15.3 8.6 19.3 5.2 192.9 3.7 50.0 33VX
12 124/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 15.7 12.5 19.4 7.5 191.1 4.0 20.8 23VX
13 57-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.7 13.1 19.0 6.7 189.3 4.3 50.0 27BV
14 135/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 14.9 10.1 19.7 6.3 189.3 3.6 54.2 34VX
15 23/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Letwotobi flores, IND 15.0 6.9 18.9 9.3 188.1 3.6 33.3 26VX
16 51-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.8 19.1 18.9 4.6 186.4 5.0 29.2 34BV
17 Thai Lan 14.7 16.9 18.4 10.4 180.4 4.5 66.7 24TL
18 48-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.2 20.7 20.0 8.3 177.2 5.4 33.3 8BV
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb
19 Thai Lan 14.8 12.1 18.8 7.8 176.6 45.8 4.5 27TL
20 50-3 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.7 12.7 19.4 5.8 174.1 85.6 4.6 22BV
21 26-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.6 17.8 18.9 13.7 173.1 25.0 5.2 38BV
22 126/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 14.6 17.5 18.3 8.2 171.8 45.8 4.9 17VX
23 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 13.6 21.6 18.7 12.8 171.3 41.7 5.6 35VX
24 Thai Lan 14.4 9.3 19.1 1.7 170.2 37.5 3.6 10TL
25 159-4 Vƣờn giống B V Baubillatung w pantar, IND 14.1 22.9 18.8 17.8 169.7 25.0 5.7 9BV
26 139/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 14.6 14.1 19.0 9.4 169.4 45.8 5.0 10VX
27 Thai Lan 13.9 18.3 19.1 9.0 168.9 58.3 4.9 32TL
28 Thai Lan 14.2 13.2 18.2 5.9 167.3 41.7 4.4 21TL
29 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 14.1 10.3 19.8 5.3 166.3 25.0 4.2 29VX
30 154/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Dalaki mtn se pantar, IND 14.2 20.6 18.3 11.7 164.8 58.3 5.6 7VX
31 33-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.7 10.0 18.7 1.5 163.4 33.3 4.7 28BV
32 56-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.0 22.3 18.6 11.0 163.3 41.7 5.9 30BV
33 128/6 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.5 9.4 17.8 3.3 161.8 25.0 4.3 32VX
34 Thai Lan 13.8 15.7 18.8 6.4 161.4 62.5 4.8 4TL
35 Thai Lan 14.2 9.2 19.3 4.8 159.5 58.3 4.5 11TL
36 Thai Lan 13.9 16.5 18.5 10.5 158.3 66.7 5.3 18TL
37 Thai Lan 13.5 14.5 18.2 8.0 158.2 58.3 5.0 26TL
38 5.4 158.1 56-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.2 11.7 18.4 45.8 4.2 29BV
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb
39 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 14.0 17.2 18.4 7.7 156.1 5.5 62.5 37VX
40 122/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.2 13.3 18.5 6.1 154.7 4.9 50.0 19VX
Thai Lan 41 8.7 153.9 13.8 19.3 17.9 5.7 66.7 3TL
Thai Lan 42 13.4 23.7 18.2 15.8 153.4 6.2 54.2 20TL
43 38-1 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 13.4 12.9 18.5 6.5 152.1 4.8 75.0 4BV
44 138/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.3 19.8 17.2 13.2 150.5 6.1 20.8 20VX
Thai Lan 45 14.1 12.9 18.4 7.4 150.5 5.4 79.2 15TL
Thai Lan 46 13.7 13.8 18.3 10.9 149.0 5.4 62.5 29TL
47 139/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 13.7 24.5 18.3 13.4 147.7 6.5 41.7 24VX
Thai Lan 48 13.3 12.5 19.3 6.0 146.2 5.2 45.8 33TL
49 82-4 Vƣờn giống B V Egon flores, IND 13.1 13.2 18.8 8.1 143.7 5.3 58.3 7BV
Thai Lan 50 13.5 9.8 19.1 3.5 141.6 4.9 66.7 19TL
Thai Lan 51 13.5 21.8 18.3 14.0 141.5 6.7 33.3 31TL
Thai Lan 52 12.8 21.8 17.8 10.3 141.4 6.3 29.2 28TL
53 38/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Letwotobi flores, IND 13.0 22.7 17.7 11.7 141.3 6.4 33.3 13VX
54 52-5 Vƣờn giống B Vì Letwotobi flores, IND 13.2 11.5 18.9 4.6 141.2 5.0 33.3 33BV
Thai Lan 55 13.4 15.5 18.2 7.3 140.7 5.3 50.0 14TL
Thai Lan 56 13.3 16.4 17.8 9.3 139.9 6.1 58.3 8TL
57 140/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 13.0 15.0 18.9 7.8 139.6 4.9 16.7 31VX
58 107/1 Vƣờn giống Vạn Xuân N of ilwaki wetar, IND 12.5 22.1 17.4 13.4 137.9 6.4 66.7 3VX
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb
59 56-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.7 13.8 17.6 5.8 136.6 5.6 48.2 18BV
60 Thai Lan 13.0 14.3 17.9 5.7 136.1 5.5 58.3 12TL
61 130/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.7 17.6 16.2 10.1 136.0 6.1 50.0 27VX
62 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 12.8 11.6 18.5 7.3 133.7 5.5 50.0 12VX
63 143/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 12.8 15.3 17.5 8.4 133.0 5.8 12.5 14VX
64 30-2 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.0 30.1 18.0 24.0 131.9 7.1 25.0 3BV
65 126/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.7 14.5 16.4 2.9 131.6 5.2 20.8 18VX
66 Thai Lan 13.1 12.6 18.3 3.7 131.3 5.5 50.0 25TL
67 29-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.5 13.8 17.1 19.6 130.8 5.7 33.3 17BV
68 Thai Lan 12.6 14.1 17.9 4.6 130.3 5.7 37.5 2TL
69 128/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.8 12.1 18.9 6.1 129.3 5.4 41.7 28VX
70 Thai Lan 12.7 7.8 18.4 2.6 126.2 4.6 45.8 17TL
71 Thai Lan 13.1 12.0 18.0 6.5 125.9 5.5 45.8 30TL
72 Thai Lan 12.6 12.7 18.4 6.6 125.1 5.6 58.3 9TL
73 164-5 Vƣờn giống B V Baubillatung w pantar, IND 12.6 11.1 18.4 6.4 124.9 4.9 50.0 37BV
74 41-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.7 14.8 18.3 8.0 123.0 6.2 33.3 10BV
75 Thai Lan 12.8 5.0 18.7 4.1 122.7 4.5 45.8 1TL
76 139/5 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 12.5 14.1 17.9 7.7 120.9 6.4 33.3 36VX
77 Thai Lan 12.7 14.4 16.9 5.3 120.4 5.8 41.7 5TL
78 25-1 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.7 7.5 17.0 7.3 119.7 3.8 50.0 6BV
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb
79 137/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.0 8.8 17.6 3.3 118.6 16.7 5.3 6VX
80 141/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 12.3 5.3 18.7 4.9 116.1 41.7 4.7 5VX
81 Thai Lan 12.0 15.3 16.6 11.5 113.5 50.0 7.1 16TL
82 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 11.9 18.6 18.2 12.5 112.1 50.0 7.5 15VX
83 80-6 Vƣờn giống B V Egon flores, IND 12.5 13.7 16.2 7.9 110.9 54.2 6.8 25BV
84 40-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.3 14.2 16.9 5.3 110.6 45.8 6.8 36BV
85 Thai Lan 12.1 10.1 17.2 8.7 110.4 58.3 6.1 23TL
86 41-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 11.7 13.0 16.8 9.8 109.0 62.5 6.4 11BV
87 Thai Lan 12.0 19.6 18.3 8.6 107.7 29.2 7.8 34TL
88 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 12.0 13.4 17.5 7.9 107.3 54.2 6.5 8VX
89 53-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.0 15.3 17.2 10.0 106.9 66.7 7.4 40BV
90 136/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.0 6.5 17.0 2.3 100.5 54.2 4.0 16VX
91 89-2 Vƣờn giống B V Egon flores, IND 11.0 16.2 15.8 4.8 97.9 45.8 6.5 1BV
92 108-6 Vƣờn giống B V N of ilwaki wetar, IND 11.7 17.2 16.5 12.0 97.9 79.2 7.7 24BV
93 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 11.3 14.6 16.5 4.6 96.8 45.8 7.6 11VX
94 43-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 11.6 22.3 16.0 12.1 94.0 45.8 8.7 32BV
95 25-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 11.0 14.9 15.9 8.7 91.3 45.8 8.2 31BV
96 35-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 10.7 9.7 14.9 9.6 88.5 41.7 6.4 13BV
Vƣờn giống B V 13.40 15.09 18.11 8.96 149.38 5.53 46.10 BV
Vƣờn giống Vạn Xuân 13.66 14.37 18.36 7.85 155.94 5.15 38.63 VX
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb
Thai Lan 13.44 14.09 18.37 7.32 146.05 5.33 51.88 TL
Tb 13.500 18.281 150.500 45.400
Fpr <0.001 <0.001 <0.001 <0.001
Df 506 506 506 506
Sed 1.486 1.359 38.440 14.110
Lsd 2.919 2.671 75.522 27.721
Phụ biểu 8. Tổng hợp Số liệu vƣờn giống TH Bạ h n Uro tại N m Đ n,
Nghệ An 13 năm tuổi (2007- 2020)
TTST Gia đình Xuất xứ H (m) D1.3
(cm) V
(dm3) TTST ở
tuổi 8
Letwotobi flores, IND 25,7 23,3 679,6 21 1 38BV
* 24,5 25,8 633,2 23 2 35VX
25,2 24,3 620,8 3 3 23BV Mandiri flores, IND
Letwotobi flores, IND 23,9 23,6 533,8 6 4 14BV
Letwotobi flores, IND 23,1 24,1 507,2 14 5 27BV
Baubillatung w pantar, IND 21,9 24,1 475,1 2 6 25VX
Thai Lan 22,8 22,6 469,5 17 7 24TL
Letwotobi flores, IND 21,9 24,2 459,9 4 8 5BV
Sw of uhak we wetar, IND 22,5 22,7 454,4 10 9 1VX
Letwotobi flores, IND 21,8 23,9 450,8 7 10 19BV
Sw of uhak we wetar, IND 21,2 23,2 441,1 22 11 17VX
Letwotobi flores, IND 21,9 23,2 438,8 18 12 8BV
Letwotobi flores, IND 21,4 23,0 436,4 43 13 4BV
* 21,3 22,9 426,5 39 14 37VX
Thai Lan 21,0 23,2 420,0 19 15 27TL
Thai Lan 21,3 23,1 413,4 5 16 13TL
Piritumas w alor, IND 20,8 22,7 412,7 9 17 22VX
Thai Lan 20,7 22,7 411,5 34 18 4TL
Thai Lan 20,6 23,2 410,2 50 19 19TL
Thai Lan 21,4 22,1 408,4 85 20 23TL
Letwotobi flores, IND 21,4 22,4 406,2 53 21 13VX
Sw of uhak we wetar, IND 20,9 23,2 405,9 33 22 32VX
Letwotobi flores, IND 21,0 22,7 404,4 8 23 21BV
Thai Lan 20,7 22,8 403,1 42 24 20TL
Thai Lan 21,0 22,2 400,6 36 25 18TL
Egon flores, IND 21,4 22,2 399,8 91 26 1BV
Letwotobi flores, IND 20,6 23,2 399,1 16 27 34BV
Thai Lan 20,2 23,2 398,1 48 28 33TL
TTST Gia đình Xuất xứ H (m) D1.3
(cm) V
(dm3) TTST ở
tuổi 8
Letwotobi flores, IND 21,2 22,4 397,0 67 29 17BV
Thai Lan 20,8 22,5 392,9 45 30 15TL
Letwotobi flores, IND 20,8 22,4 389,7 89 31 40BV
Letwotobi flores, IND 20,3 23,3 388,8 32 32 30BV
20,5 22,9 384,3 76 33 36VX Wai kui centra alor, IND
Sw of uhak we wetar, IND 20,1 23,2 381,6 61 34 27VX
* 20,3 22,3 378,4 93 35 11VX
Baubillatung w pantar, IND 21,0 21,2 378,4 73 36 37BV
20,3 22,5 374,1 47 37 24VX Wai kui centra alor, IND
Thai Lan 20,2 22,6 371,1 24 38 10TL
Thai Lan 20,4 21,6 369,3 28 39 21TL
Letwotobi flores, IND 20,5 21,5 366,8 54 40 33BV
Sw of uhak we wetar, IND 19,9 21,5 362,5 65 41 18VX
Thai Lan 19,9 22,0 361,9 77 42 5TL
Letwotobi floress, IND 20,5 20,3 359,4 38 43 29BV
Letwotobi flores, IND 19,5 21,1 348,4 84 44 36BV
19,7 21,8 347,7 26 45 10VX Wai kui centra alor, IND
Thai Lan 19,6 22,1 346,3 41 46 3TL
Thai Lan 19,5 22,2 345,9 56 47 8TL
19,3 23,2 340,9 63 48 14VX Wai kui centra alor, IND
* 19,2 21,8 335,9 62 49 12VX
N of ilwaki wetar, IND 19,3 22,2 334,8 92 50 24BV
* 19,1 22,7 333,7 82 51 15VX
Thai Lan 19,7 21,2 332,5 46 52 29TL
Letwotobi flores, IND 19,1 22,1 332,3 31 53 28BV
Letwotobi flores, IND 19,6 21,4 330,4 78 54 6BV
Thai Lan 19,6 21,9 329,8 72 55 9TL
Sw of uhak we wetar, IND 19,4 21,7 329,3 40 56 19VX
Egon flores, IND 19,1 22,7 327,9 49 57 7BV
Thai Lan 19,9 21,2 327,2 55 58 14TL
TTST Gia đình Xuất xứ H (m) D1.3
(cm) V
(dm3) TTST ở
tuổi 8
Letwotobi flores, IND 18,8 21,8 322,9 86 59 11BV
Thai Lan 19,2 21,5 321,6 66 60 25TL
Thai Lan 19,1 21,5 318,7 35 61 11TL
Thai Lan 18,9 22,2 316,7 60 62 12TL
Baubillatung w pantar, IND 18,1 22,8 311,8 25 63 9BV
Thai Lan 19,3 21,8 309,7 68 64 2TL
Thai Lan 18,8 21,0 308,7 70 65 17TL
Letwotobi flores, IND 19,0 21,6 304,1 20 66 22BV
Sw of uhak we wetar, IND 19,1 21,4 303,5 79 67 6VX
Letwotobi flores, IND 18,8 21,8 301,1 74 68 10BV
18,6 21,4 293,7 57 69 31VX Wai kui centra alor, IND
Egon flores, IND 18,1 19,6 274,7 83 70 25BV
Sw of uhak we wetar, IND 16,8 22,6 269,5 69 71 28VX
Thai Lan 17,3 21,6 263,4 75 72 1TL
Thai Lan 16,1 23,9 254,5 87 73 34TL
Letwotobi flores, IND 16,7 22,0 248,0 95 74 31BV
Letwotobi flores, IND 18,6 19,3 245,7 94 75 32BV
Letwotobi flores, IND 17,1 20,0 244,6 96 76 13BV
Sw of uhak we wetar, IND 16,8 20,3 232,0 90 77 16VX
17,2 19,9 229,1 * 88 78 8VX
16,1 21,1 213,4 * 29 79 29VX
Letwotobi flores is, IND 15,1 21,4 171,2 64 80 3BV
20,250 22,347 378,300 Tb
<0,001 <0,001 <0,001 Fpr
276 276 276 Df
1,686 0,897 77,160 Sed
3,319 1,766 151,897 Lsd
(Các gia đình 18BV, 20VX, 16TL, 30TL, 4VX, 33VX, 34VX, 26VX, 5VX, 31TL, 3VX,
28TL, 26TL, 32VX, 7 VX, 32TL) không được đưa vào tính toán số liệu do số cây còn lại
chỉ 0-3 cây)
Phụ biểu 9. Kết quả tổng hợp số liệu khối lƣợng ri ng gỗ ủ vƣờn giống
Vƣờn giống TH2 Bạ h n Uro tại N m Đ n, Nghệ An (2015)
STT Ký hiệu Gia đình Mtuoi Mbh Mkk Den Family Viet
Nam
89-2 304,00 298,00 155,60 0,52 1BV 1 1
30-2 613,00 610,00 320,90 0,53 3BV 2 2
25-1 521,00 526,00 259,30 0,49 6BV 3 5
41-4 451,00 461,00 234,10 0,51 11BV 4 10
35-4 570,00 562,00 297,80 0,53 13BV 5 11
27-4 643,00 646,00 300,30 0,46 14BV 6 12
56-4 524,00 524,00 251,20 0,48 18BV 7 14
48-3 523,00 518,00 308,70 0,64 19BV 8 15
49-3 772,00 767,00 385,90 0,51 21BV 9 16
50-3 642,00 649,00 333,40 0,52 22BV 10 17
108-6 570,00 550,00 275,30 0,50 24BV 11 19
80-6 709,00 669,00 364,80 0,54 25BV 12 20
57-6 727,00 736,00 353,30 0,48 27BV 13 21
56-6 541,00 514,00 288,80 0,56 29BV 14 23
25-6 554,00 530,00 285,30 0,53 31BV 15 25
43-5 619,00 619,00 309,20 0,50 32BV 16 26
40-5 366,00 353,00 174,90 0,49 36BV 17 29
164-5 471,00 453,00 230,30 0,51 37BV 18 30
53-5 682,00 652,00 351,20 0,54 40BV 19 32
154/1 677,00 678,00 323,30 0,48 7VX 20 38
139/1 376,00 374,00 182,20 0,50 10VX 21 40
* 446,00 403,00 257,40 0,63 11VX 22 41
126/1 678,00 643,00 355,00 0,55 17VX 23 47
122/2 639,00 628,00 258,40 0,43 19VX 24 49
147/2 636,00 662,00 318,70 0,46 22VX 25 51
128/3 434,00 424,00 220,20 0,52 28VX 26 57
STT Ký hiệu Gia đình Mtuoi Mbh Mkk Den Family Viet
Nam
510,00 497,00 243,40 0,52 * 61 27 33VX
135/1 591,00 610,00 277,90 0,46 62 28 34VX
594,00 615,00 313,40 0,51 * 63 29 35VX
139/5 548,00 545,00 266,70 0,49 64 30 36VX
66 31 1TL 410,00 390,00 199,20 0,51
67 32 2TL 644,00 719,00 334,10 0,47
69 33 4TL 463,00 451,00 221,70 0,49
70 34 5TL 482,00 473,00 254,50 0,54
74 35 11TL 579,00 545,00 273,60 0,50
75 36 12TL 672,00 639,00 343,10 0,54
77 37 14TL 645,00 633,00 332,30 0,53
78 38 15TL 464,00 465,00 220,90 0,48
79 39 16TL 460,00 457,00 235,40 0,51
80 40 17TL 511,00 506,00 252,60 0,50
81 41 18TL 716,00 723,00 363,10 0,50
82 42 19TL 555,00 529,00 289,30 0,55
83 43 20TL 507,00 489,00 262,50 0,54
86 44 24TL 584,00 585,00 291,50 0,50
88 45 26TL 568,00 558,00 289,40 0,51
91 46 29TL 663,00 667,00 331,70 0,50
92 47 30TL 542,00 522,00 274,20 0,52
94 48 32TL 425,00 393,00 242,70 0,61
95 49 33TL 461,00 448,00 218,00 0,49
96 50 34TL 661,00 674,00 295,40 0,45
Tb 599,00 552,00 280,40 0,05
Fpr 0,241 0,084 0,224 <0,001
Lsd 268,77 261,65 135,59 0,07
Phụ biểu 10. Tổng hợp o tút tiếp tuyến ủ á gi nh Bạ h n uro tại
Khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n
Stn
St
Stt TTST Gia đình
Tb
V% Xếp hạng
V%
Tb
22,5
9,6
19,1
19,6
12,7
22,9
16,7
23,5
21,9
17,0
22,8
19,9
10,2
20,3
18,1
18,1
15,6
6,3
16,8
18,0
20,2
22,3
24,1
23,1
22,1
10,3
6,6
16,0
23,4
20,4
21,6
22,4
20,9
18,0
5,2
5,5
5,7
5,9
5,9
6,4
6,7
6,8
6,8
6,9
6,9
7,1
7,2
7,3
7,3
7,5
7,5
7,7
7,8
7,8
7,9
8,0
8,1
8,3
8,3
8,4
8,6
8,7
8,7
8,8
8,8
8,9
8,9
8,9
10VX
17TL
11VX
11BV
22BV
4TL
36BV
17VX
32BV
31BV
19BV
32TL
13BV
36VX
20TL
28VX
1VX
18BV
34VX
19TL
24BV
21BV
29BV
35VX
33VX
33TL
14BV
3BV
18TL
2TL
40BV
14TL
12TL
25BV
26
70
93
86
20
34
84
22
94
95
7
27
96
76
42
69
30
59
13
50
92
8
38
23
11
48
6
64
36
68
89
55
60
83
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Xếp
hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
10,8
10,7
11,4
8,7
9,9
12,4
10,1
10,6
11,3
10,8
10,5
11,3
11,0
10,6
10,5
12,2
11,0
11,2
11,1
11,4
12,8
12,5
12,5
11,7
12,2
11,4
12,2
11,9
12,0
12,3
12,4
12,5
12,5
11,3
11,1
23,9
23,8
16,9
9,5
10,3
8,3
18,7
7,0
17,7
12,9
15,8
6,0
24,9
15,1
10,5
9,5
8,0
7,5
5,3
24,1
5,5
6,9
21,1
12,7
9,2
3,3
12,5
20,9
9,1
17,7
19,7
12,8
21,4
9
8
19
1
2
32
3
6
15
10
4
16
11
7
5
26
12
14
13
20
39
37
36
22
27
18
28
24
25
30
33
38
35
17
St
Stn
Stt TTST Gia đình
Tb
V% Xếp hạng
V%
Tb
24,4
20,0
23,7
20,5
23,7
5,2
23,4
22,6
21,9
21,4
22,1
13,2
21,5
21,8
23,3
14,8
Xếp
hạng
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
81
40
45
17
77
78
9
87
75
46
37
91
14
35
71
73
31
29
23
43
42
34
21
41
40
49
45
44
46
47
48
50
15,9
14,6
14,5
13,4
11,5
6,7
8,5
10,1
13,6
21,5
16,1
9,9
20,3
15,0
19,4
11,6
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
9,0
9,0
9,1
9,1
9,2
9,3
9,5
9,6
9,7
9,9
10,3
10,4
10,5
11,0
11,3
11,7
8,3
<0,05
2,9
16TL
19VX
15TL
24TL
5TL
6BV
22VX
34TL
1TL
29TL
26TL
1BV
27BV
11TL
30TL
37BV
TB
Fpr
Lsd
12,3
12,2
11,9
13,5
13,3
12,4
11,6
13,2
13,0
14,4
13,7
13,6
13,8
13,8
14,0
14,7
12,0
<0,05
2,4
Phụ biểu 11. Tổng hợp ộ o rút xuy n tâm ủ á gi nh Bạ h n uro tại
vƣờn giống N m Đ n
STT TTST Gia đình
Srn
V%
20,5
21,3
15,8
19,0
21,5
14,2
21,5
19,5
18,5
19,1
20,6
24,1
21,6
23,1
21,3
19,4
23,4
18,3
16,3
23,8
20,4
21,6
23,4
23,4
18,5
21,3
20,6
23,5
6,3
23,4
22,4
15,9
8,4
24,1
24,2
21,4
24,3 Xếp hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37 Tb
4,8
5,4
4,6
5,0
6,3
6,3
5,6
5,4
5,2
4,7
5,1
5,2
5,0
4,8
5,3
5,9
5,5
5,1
5,3
5,4
5,6
5,8
5,6
5,3
5,3
5,6
6,2
7,1
5,9
5,6
6,3
6,2
6,3
6,6
6,2
6,2
6,4 Sr
V%
20,0
20,4
7,1
7,0
16,3
18,4
16,7
20,4
15,2
12,0
20,5
19,4
12,1
21,8
23,6
5,6
18,2
10,0
7,7
7,8
14,0
18,4
19,2
21,8
14,1
22,6
15,4
19,3
12,4
10,1
18,5
15,3
13,0
14,1
14,2
24,1
23,9 Xếp hạng
4
16
1
5
33
32
23
17
10
2
7
9
6
3
13
26
18
8
11
15
22
24
19
14
12
21
28
45
25
20
35
31
34
40
29
30
37 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37 22
70
69
76
34
50
83
94
20
13
84
92
8
7
59
93
89
14
48
42
36
86
6
9
45
64
55
26
77
81
38
40
68
60
30
95
11 17VX
17TL
28VX
36VX
4TL
19TL
25BV
32BV
22BV
34VX
36BV
24BV
21BV
19BV
18BV
11VX
40BV
27BV
33TL
20TL
18TL
11BV
14BV
22VX
15TL
3BV
14TL
10VX
5TL
16TL
29BV
19VX
2TL
12TL
1VX
31BV
33VX Tb
2,4
2,4
2,4
2,5
2,5
2,6
2,6
2,6
2,6
2,7
2,8
2,8
2,8
2,8
2,9
2,9
2,9
3,0
3,1
3,1
3,1
3,1
3,2
3,2
3,3
3,3
3,3
3,4
3,5
3,6
3,7
3,8
3,8
3,8
3,8
3,8
3,8
STT TTST Gia đình
Srn
V%
20,8
21,0
24,8
17,4
21,5
22,6
20,7
23,4
22,5
21,7
18,9
24,5
23,4 Xếp hạng
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50 Sr
V%
14,1
13,4
15,7
14,7
29,9
19,4
23,4
17,8
21,9
24,8
23,0
21,4
14,1 Xếp hạng
41
27
38
43
47
42
36
39
50
46
48
44
49 35
87
78
23
71
73
46
75
27
96
91
37
17 38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Tb
6,7
5,9
6,4
6,9
7,5
6,8
6,4
6,6
8,1
7,2
7,6
6,9
8,1
6,0
<0,001
1,6 11TL
34TL
6BV
35VX
30TL
37BV
29TL
1TL
32TL
13BV
1BV
26TL
24TL
TB
Fpr
Lsd Tb
3,9
4,0
4,0
4,1
4,2
4,3
4,4
4,5
4,7
4,8
5,1
5,2
5,4
3,5
<0,001
1,8
Phụ biểu 12. Tỷ lệ o rút T/R ủ á gi nh Bạ h n uro tại khảo nghiệm
hậu thế thế hệ 2 N m Đ n
St/Sr STT TTST
Stn/Srn
V%
25,0
28,0
28,7
17,8
32,4
25,4
30,9
25,7
15,0
31,0
31,0
40,6
21,4
18,3
31,0
22,1
18,9
30,1
24,1
20,2
10,5
22,4
14,5
19,7
22,0
26,4
12,1
45,7
25,5
21,4
19,9
11,8
31,2
15,9
11,8
20,4
30,1 Xếp hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37 Tb
1,5
1,4
1,5
1,7
1,7
1,5
2,0
1,9
1,8
1,7
1,8
2,0
1,9
2,0
2,3
1,9
2,0
1,9
2,0
2,0
1,9
2,0
2,2
2,0
2,2
2,2
2,0
2,1
2,3
2,2
2,1
2,1
2,0
1,9
2,1
2,2
2,1 Gia
đình
13BV
32TL
10VX
24TL
31BV
11BV
26TL
11VX
1VX
35VX
1BV
1TL
33VX
29BV
29TL
22BV
17TL
6BV
2TL
20TL
12TL
36BV
34TL
19VX
19BV
16TL
4TL
32BV
5TL
14BV
3BV
18BV
14TL
30TL
33TL
37BV
11TL Tb
1,5
1,5
1,5
1,7
1,8
1,9
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,2
2,2
2,2
2,3
2,3
2,3
2,3
2,3
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,5
2,5
2,6
2,6
2,7
2,7
2,7
2,7
2,7
2,7
2,7
2,8 96
27
26
17
95
86
37
93
30
23
91
75
11
38
46
20
70
78
68
42
60
84
87
40
7
81
34
94
77
6
64
59
55
71
48
73
35 V%
21,2
17,4
12,2
17,4
8,2
19,3
23,9
18,0
27,1
25,5
27,9
30,5
20,0
15,2
26,2
17,7
14,8
18,1
20,2
19,6
8,7
24,3
10,0
17,2
22,9
11,2
13,2
10,2
10,1
16,4
11,6
23,5
20,3
18,7
4,8
22,0
7,9 Xếp hạng
4
1
3
5
7
2
24
16
8
6
9
23
13
22
45
14
25
15
17
18
12
21
40
19
39
41
20
29
44
38
32
30
27
11
33
35
28 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
St/Sr STT TTST
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50 45
92
36
8
13
22
76
9
89
50
69
83
14 Tb
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,9
2,9
3,0
3,1
3,1
3,4
3,5 Stn/Srn
V%
23,9
27,9
6,9
10,7
19,6
25,5
43,0
24,9
26,8
10,6
20,5
25,1
13,8 Xếp hạng
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50 Tb
2,2
2,5
2,1
2,5
2,4
2,2
2,1
2,2
2,2
1,8
2,7
2,0
2,7 V%
17,2
14,9
7,1
15,8
14,7
1,5
39,9
13,6
24,9
4,0
10,3
21,7
14,9 Xếp hạng
42
47
34
48
46
37
31
36
43
10
49
26
50
Gia
đình
15TL
24BV
18TL
21BV
34VX
17VX
36VX
22VX
40BV
19TL
28VX
25BV
27BV
TB
Fpr
Lsd 2,5
<0,05
0,94 2,0
<0,05
0,52
Phụ biểu 13. Tổng hợp số liệu o rút theo hiều ủ á gi nh Bạ h
n uro tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n
Sln Sl TTST Gia đình
Xếp hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37 34VX
12TL
21BV
19VX
1BV
28VX
11VX
22BV
31BV
36VX
33VX
32TL
40BV
27BV
34TL
22VX
16TL
20TL
13BV
1VX
19TL
18BV
33TL
24BV
3BV
17TL
2TL
29BV
6BV
36BV
30TL
24TL
15TL
35VX
11BV
5TL
19BV Tb
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2 V%
50,8
55,8
22,1
28,4
21,4
34,9
57,7
47,3
46,8
27,2
33,3
50,2
38,6
38,7
16,9
31,4
40,0
35,4
35,2
28,7
15,4
22,1
32,7
32,8
32,9
32,6
12,4
31,6
32,6
40,1
16,3
28,2
30,1
35,9
47,4
45,3
13,0 13
60
8
40
91
69
93
20
95
76
11
27
89
14
87
9
81
42
96
30
50
59
48
92
64
70
68
38
78
84
71
17
45
23
86
77
7 Tb
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
0,2
0,2
0,2
0,3
0,2
0,3
0,3
0,3
0,2
0,3
0,3
0,3
0,3
0,4
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,4
0,4
0,4
0,3
0,3 V%
39,8
26,9
11,5
24,1
23,1
15,4
22,7
15,3
48,8
27,7
45,9
16,6
16,2
41,2
36,5
12,3
45,7
47,1
49,9
22,0
42,7
15,8
32,7
35,9
31,7
26,9
31,1
23,1
47,8
48,8
18,2
33,2
33,1
23,1
25,2
36,2
36,6 Xếp hạng
2
4
10
7
3
5
9
8
20
13
6
1
25
11
17
28
23
12
15
29
32
27
36
30
24
14
19
33
21
34
31
22
40
41
45
16
18
Sln Sl TTST Gia đình
Xếp hạng
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50 V%
13,3
41,6
44,5
44,2
46,3
28,3
39,7
32,1
30,2
36,5
18,7
15,9
52,2 Xếp hạng
37
26
43
39
35
44
38
46
42
47
49
48
50 V%
23,4
44,3
51,4
24,8
35,3
26,6
32,5
38,7
54,7
50,5
34,6
26,6
47,0 83
75
94
35
36
46
73
55
37
22
26
6
34
Tb
0,4
0,3
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
0,6
0,3
<0,05
0,1 25BV
1TL
32BV
11TL
18TL
29TL
37BV
14TL
26TL
17VX
10VX
14BV
4TL
TB
Fpr
Lsd Tb
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
0,3
0,4
0,2
<0,05
0,12
Phụ biểu 14. Tổng số vết nứt sau 10 ngày, 40 ngày và 70 ngày các gia đình Bạch đàn uro
Số vết nứt đầu gốc Số vết nứt đầu ngọn Tổng số vết nứt TTST
STT Gia đình Nguồn giống
10
ngày 40
ngày 70
ngày 10
ngày 40
ngày 70
ngày 10
ngày 40
ngày 70
ngày
1 19BV Vƣờn giống B V 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7
2 34VX Vƣờn giống Vạn Xuân 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13
3 4TL SSO Thái Lan 0 0 0 0 0 0 0 0 0 34
4 15TL SSO Thái Lan 0 0 0 0 0 0 0 0 0 45
5 16TL SSO Thái Lan 1 1 1 0 0 0 1 1 1 81
6 33TL SSO Thái Lan 0 0 0 0 1 1 0 1 1 48
7 6BV Vƣờn giống B V 0 0 0 0 2 2 0 2 2 78
8 24BV Vƣờn giống B V 1 1 1 1 1 1 2 2 2 92
9 30TL SSO Thái Lan 1 1 0 1 1 1 1 2 2 71
10 11BV Vƣờn giống B V 2 2 0 0 1 0 0 3 2 86
11 36BV Vƣờn giống B V 1 1 0 1 2 2 1 3 3 84
12 36VX Vƣờn giống Vạn Xuân 1 1 0 0 3 3 0 4 4 76
13 1TL SSO Thái Lan 3 3 2 1 1 1 3 4 4 75
14 5TL SSO Thái Lan 1 1 1 2 3 5 3 4 6 77
15 32TL SSO Thái Lan 3 3 0 1 1 4 1 4 7 27
16 25BV Vƣờn giống B V 2 2 2 2 3 3 4 5 5 83
17 31BV Vƣờn giống B V 3 2 2 2 3 3 4 5 6 95
Số vết nứt đầu gốc Số vết nứt đầu ngọn Tổng số vết nứt TTST
STT Gia đình Nguồn giống
10
ngày 40
ngày 70
ngày 10
ngày 40
ngày 70
ngày 10
ngày 40
ngày 70
ngày
3 3 1 18 32BV Vƣờn giống B V 2 2 2 3 5 5 94
5 4 1 19 11VX Vƣờn giống Vạn Xuân 1 1 1 2 5 6 93
2 2 2 20 35VX Vƣờn giống Vạn Xuân 4 3 3 6 5 5 23
2 2 2 21 20TL SSO Thái Lan 2 3 4 4 5 6 42
0 0 0 22 24TL SSO Thái Lan 1 5 9 1 5 9 17
4 3 0 23 29BV Vƣờn giống B V 3 3 5 3 6 9 38
2 1 0 24 19VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2 5 5 2 6 7 40
2 2 2 25 11TL SSO Thái Lan 3 4 4 5 6 6 35
2 1 1 26 26TL SSO Thái Lan 4 5 5 5 6 7 37
3 3 1 27 1BV Vƣờn giống B V 3 4 6 4 7 9 91
5 4 4 28 10VX Vƣờn giống Vạn Xuân 3 3 3 7 7 8 26
4 4 0 29 40BV Vƣờn giống B V 3 4 4 3 8 8 89
4 4 2 30 22VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2 4 6 4 8 10 9
3 3 3 31 12TL SSO Thái Lan 4 5 7 7 8 10 60
4 4 2 32 17TL SSO Thái Lan 3 4 4 5 8 8 70
2 2 2 33 13BV Vƣờn giống B V 6 7 7 8 9 9 96
4 2 0 34 14BV Vƣờn giống B V 2 7 7 2 9 11 6
6 6 0 35 2TL SSO Thái Lan 3 3 5 3 9 11 68
Số vết nứt đầu gốc Số vết nứt đầu ngọn Tổng số vết nứt TTST
STT Gia đình Nguồn giống
10
ngày 40
ngày 70
ngày 10
ngày 40
ngày 70
ngày 10
ngày 40
ngày 70
ngày
5 5 0 3BV Vƣờn giống B V 0 5 5 0 10 10 64 36
6 6 0 19TL SSO Thái Lan 1 4 4 1 10 10 50 37
3 3 2 29TL SSO Thái Lan 2 8 7 4 10 11 46 38
2 1 1 34TL SSO Thái Lan 6 9 9 7 10 11 87 39
8 8 0 28VX Vƣờn giống Vạn Xuân 0 3 3 0 11 11 69 40
2 2 2 37BV Vƣờn giống B V 3 10 10 5 12 12 73 41
7 7 0 7VX Vƣờn giống Vạn Xuân 3 5 5 3 12 12 30 42
6 6 2 Vƣờn giống Vạn Xuân 17VX 5 6 6 7 12 12 22 43
7 7 0 18BV Vƣờn giống B V 2 6 6 2 13 13 59 44
5 5 3 21BV Vƣờn giống B V 5 8 8 8 13 13 8 45
8 8 3 14TL SSO Thái Lan 4 7 7 7 15 15 55 46
9 9 0 18TL SSO Thái Lan 1 6 6 1 15 15 36 47
6 6 2 22BV Vƣờn giống B V 7 11 11 9 17 17 20 48
9 9 2 27BV Vƣờn giống B V 7 10 10 9 19 19 14 49
3 33VX Vƣờn giống Vạn Xuân 5 7 7 8 20 20 11 13 13 50
2.1 2.6 Trung bình 2.2 3.7 4.4 1.5 1.8 1.4 0.8
Phụ biểu 15. Số liệu sinh trƣởng khảo nghiệm tổ hợp l i Bạ h n tại B V
(2012) 1năm tuổi
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
STT
Tổ hợp lai
TLS
(%)
Tb V% Tb V% Tb V%
10 tổ hợp lai có sinh trưởng nhanh nhất
4,9 18,5
6,5
13,1 6,95 37,9
86,25
U1392/IV xP
1
4,8 22,1
6,0
14,0 6,94 39,0
88,75
U1392/VIII xP
2
4,8 21,9
6,6
15,6 6,88 42,9
90,00
P97/4 x U2006
3
4,7 24,9
6,2
14,6 6,81 44,1
90,00
P24/1 x U2010
4
4,9 19,8
6,2
10,9 6,64 41,4
82,50
U22 x MixP
5
4,7 20,4
6,5
13,1 6,64 42,0
93,75
U1028/I xP
6
4,9 17,1
6,2
14,8 6,61 37,0
95,00
U48 x MixP
7
4,7 22,5
5,9
15,7 6,35 41,2
83,75
U262/III xP
8
P96/3 xU2010
4,7 17,3
6,0
12,8 6,32 38,8
85,00
9
10
P97/4 x U2010
4,6 24,2
6,1
15,8 6,29 44,2
83,75
10 tổ hợp lai sinh trưởng chậm nhất
4,0 23,3
5,1
17,1 3,95 51,5
95,00
42
P75/5 x U2006
4,0 16,1
5,3
13,0 3,86 39,9
92,50
43 U26 x MixP
3,8 25,0 5,07 19,9 3,86 49,0
92,50
44
P28/5 x U2006
3,6 38,4
4,7
30,7 3,75 72,2
63,75
45
P97/1 xU2010
3,8 22,0
5,2
15,8 3,72 52,8
83,75
46 U1537/I xP
3,7 21,9
5,3
16,5 3,69 49,3
86,25
47 U41 x MixP
3,7 23,4
5,1
16,7 3,41 53,4
81,25
P98/1 xC
48
3,6 24,0
5,0
19,5 3,30 59,1
85,00
P20/1 xC
49
50 Uro hỗn hợp VGBV
3,5 29,4
4,5
25,7 3,22 64,7
75,00
P98/1 x U2006
3,2 34,0
4,4
27,8 2,70 72,2
87,50
51
P98/1 x U2010
3,2 33,5
4,4
23,0 2,53 76,6
85,00
52
53 Caman HHVG Bình Thuận
3,0 29,0 4,85 23,0 2,47 68,7
90,00
54
Pelita HH VG Bầu bàng
2,9 26,7 3,85 21,7 1,83 61,4
88,75
TB
4,223
5,586
5
85,02
Fpr
<0.001
0,002
0,001
<0.001
Lsd
0,850
1,166
2,564
12,247
Phụ biểu 16. Số liệu sinh trƣởng khảo nghiệm tổ hợp l i tại Đ ng H (2012)
3 năm tuổi (2015)
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
STT
Gia đình
TLS (%)
Tb V%
Tb
V%
Tb
V%
U262/III xP
8,73 15,02 10,43 9,81 33,25 15,82
86,67
1
P96/3 xU2010
8,29 13,68 10,76 7,72 30,69 16,37
91,67
2
U1028/III xP
8,16 13,42 10,29 9,00 28,49 16,77
90,00
3
U1028/I xP
8,27 10,48 10,17 4,67 28,33 15,80
90,00
4
U1594/V x P
78,33
5
8,00 13,05 10,55 9,21 28,30 16,99
P28/5 xU2010
8,26 13,93 9,86 11,17 28,28 17,93
83,33
6
P98/5 x U2010
8,13 11,69 10,20 7,74 27,75 16,62
95,00
7
U862/VII xP
7,86 15,56 10,23 11,47 27,09 18,42
75,00
8
P24/1 x U2010
7,97 12,50 10,15 8,11 26,88 17,47
88,33
9
10 U6/80 R7xP
7,92 10,91 10,24 8,49 26,62 16,19
86,67
P97/4 x U2010
7,80 18,03 9,94 12,41 26,39 19,74
88,33
11
P20/1 xC
7,98 12,54 9,89
9,41 26,38 17,64
81,67
12
P96/3 x U2006
7,90 11,24 9,92 11,76 25,68 18,26
80,00
13
14 U1392/VIII xP
7,87 13,91 9,93
9,82 25,60 18,45
86,67
15
P75/5 x U2006
7,82 17,34 9,69 11,56 25,59 19,99
78,33
16 U1392/IV xP
7,63 15,47 10,11 11,23 25,40 19,24
76,67
17
P101/6 xU2006
7,85 12,02 9,49 10,44 25,17 18,13
66,67
18
P25/4 x U2010
7,64 16,27 9,46 11,43 24,22 20,09
86,67
19
P97/1 xU2010
7,64 14,39 9,51 12,13 24,06 18,94
85,00
20 U21 x Mi xP
7,76 14,54 9,48
9,45 24,03 19,18
83,33
21 U5/97R2 x P
7,67 16,11 9,53
9,02 23,89 20,73
86,67
22 U1/52R1 xP
7,66 11,45 9,73
7,40 23,48 18,25
83,33
23 U22 x Mi xP
7,53 16,71 9,70 11,18 23,46 20,24
81,67
P85/3xU2006
7,48 16,48 9,55 10,99 23,01 20,67
88,33
24
P98/1 xC
7,56 16,76 9,26 11,32 22,87 22,50
83,33
25
26 U48 x mix P
7,39 14,57 9,59
9,01 22,24 20,79
73,33
P20/1 xU2010
7,31 11,54 9,68 10,10 21,81 19,22
81,67
27
P28/5 x U2006
7,26 17,00 9,54 13,07 21,76 23,00
83,33
28
P98/1 x U2010
7,40 13,86 9,09
9,67 21,60 20,81
76,67
29
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
STT
Gia đình
TLS (%)
Tb V%
Tb
V%
Tb
V%
30
P85/4 x U2010
7,30 19,52 8,84 12,04 21,28 22,64
80,00
31 U41 x Mi xP
7,26 12,93 9,62
9,23 21,19 20,23
91,67
32
P97/4 x U2006
7,32 16,85 9,05 12,57 21,08 22,55
85,00
33 U49 x Mi xP
7,17 17,13 9,02 13,56 20,98 22,54
71,67
34 U1021/II xP
7,22 16,14 9,21 10,71 20,81 21,50
76,67
35
P20/1 x U2006
7,20 12,19 9,07
8,12 19,45 21,62
76,67
36
P85/4 xC
7,04 11,14 9,42
9,67 19,30 20,84
78,33
37 U26 xMi xP
6,96 12,72 9,32
9,54 18,89 21,38
81,67
38 Uro hỗn hợp VGBV
6,96 14,70 8,97 11,92 18,54 23,23
71,67
39
P96/3 xC
6,83 14,21 9,12
7,96 17,75 22,81
90,00
40
P88/1 x C
6,69 18,11 8,62 14,19 17,18 25,94
80,00
41 U24 x mix P
6,64 14,68 8,81 11,44 16,83 24,33
76,67
42 U1427/I xP
6,67 20,64 8,22 15,34 16,67 26,89
78,33
43
P24/1 xC
6,58 15,58 8,85 13,71 16,56 25,83
91,67
44 C9 xP
6,54 15,43 8,85 13,25 16,39 25,02
85,00
45
P97/4 xC
6,26 20,88 8,91 14,70 15,71 27,84
81,67
46
P28/5 x C
6,48 16,86 8,57 11,65 15,51 26,43
90,00
47 C24 x P
6,19 19,65 8,67 14,21 14,93 27,90
95,00
48 U1537/I xP
6,22 17,19 8,22 13,84 14,73 28,62
71,67
49
Pellita HH VG Bầu bàng
6,50 20,07 7,61 15,68 14,41 28,92
83,33
50 Camal HHVG Bình Thuận 5,24 12,46 8,03
9,47
9,30 32,09
75,00
Tb
7,36
9,42
22,19
82,57
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
0,038
Lsd
0,84
0,94
6,05
14,89
Phụ biểu 17. Số liệu sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i tại B u B ng, B nh Dƣơng gi i oạn 4 năm tuổi (9/2012-
9/2016)
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm
ST V% Tb V% Tb V% Tb
1 U6/80R7 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 3,6 109,0 7,1 68,0 1 1 11,9 17,7 18,3
2 U262/3 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì 3,2 106,1 7,2 74,0 2 1 11,8 15,9 18,2
3 P95/4 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 6,1 104,3 7,9 78,0 3 1 11,3 20,5 18,2
4 U862/7 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 3,6 101,9 7,1 56,0 4 1 11,4 15,3 18,1
5 P99/5 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 5,0 100,3 6,7 48,0 5 1 11,1 12,8 18,0
6 P88/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,5 99,1 7,7 58,0 6 1 11,1 19,1 17,5
7 P98/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 4,0 98,6 7,4 60,0 7 1 11,4 15,5 18,2
8 P24/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 5,8 97,9 7,9 74,0 8 1 11,2 18,8 17,9
9 P96/3 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,0 96,4 8,4 80,0 9 1 10,8 21,4 17,9
10 U24 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 2,6 95,9 7,8 66,0 10 1 11,2 16,7 18,2
11 U48 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 6,6 95,7 8,3 76,0 11 1 11,0 19,9 17,9
12 P99/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 5,4 93,2 8,3 64,0 12 1 11,0 19,6 17,9
13 P97/4 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 3,3 92,9 7,7 62,0 13 1 11,0 14,6 18,0
14 P85/4 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,8 92,7 8,7 44,0 14 1 10,6 21,7 17,3
15 P32/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 5,5 92,5 8,2 70,2 15 1 11,0 16,8 17,6
16 P98/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 3,9 91,9 8,5 58,0 16 1 11,0 18,9 18,0
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm
ST V% Tb V% V% Tb Tb
17 U49 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 17,0 10,8 17,9 4,6 90,6 7,8 42,0 17 1
18 P85/3 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 16,4 10,5 17,5 5,6 88,2 8,2 78,0 18 1
19 U22 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 17,0 10,4 17,7 6,0 87,9 8,1 52,0 19 1
20 P75/5 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 19,7 10,7 18,0 3,3 87,7 8,8 68,0 20 1
21 P97/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,8 10,7 18,0 3,7 87,3 8,1 76,0 21 1
22 P96/3 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,8 10,7 17,9 3,2 87,3 8,5 62,0 22 1
23 U1537/1 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 21,4 10,6 17,6 6,3 86,9 9,0 56,0 23 1
24 P96/3 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 14,8 10,7 17,8 2,7 86,1 8,2 68,0 24 1
25 U1028/1 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 16,0 10,5 17,6 5,2 85,9 8,2 68,0 25 1
26 C24 x Pelita Song May, Dong Nai 19,8 10,6 17,8 5,2 85,6 8,9 84,0 26 1
27 U21 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 13,5 10,7 18,1 2,6 85,4 7,9 58,0 27 1
28 P97/4 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,3 10,4 17,5 6,9 84,8 8,3 52,0 28 1
29 P101/6 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 11,8 10,7 18,3 0,6 84,2 7,8 64,2 29 2
30 U1/52R1 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 14,7 10,6 17,9 3,3 83,0 8,3 74,0 30 2
31 P28/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 20,5 10,3 17,5 6,1 81,8 9,3 44,0 31 2
32 P28/5 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,7 10,4 17,7 2,5 81,8 8,3 46,0 32 2
33 P74/8 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 11,1 10,2 17,6 4,7 80,8 6,9 36,0 33 2
34 P88/1 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,1 10,1 17,8 5,9 80,6 8,9 56,0 34 2
35 U1028/3 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 17,3 10,3 17,8 4,2 80,6 8,9 50,0 35 2
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm
ST V% Tb V% V% Tb Tb
36 P75/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 18,0 10,3 17,9 5,3 80,3 8,8 62,0 36 2
37 P20/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,8 10,4 17,6 4,1 79,3 9,1 66,0 37 2
38 U1594/5 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 18,5 10,2 17,6 5,6 78,7 9,3 76,0 38 2
39 U1392/4 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 14,4 10,2 17,6 4,1 77,7 8,8 52,0 39 2
40 P97/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,6 10,1 17,2 2,2 77,2 9,0 56,0 40 2
41 U5/97R2 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 12,9 10,2 17,8 3,2 76,1 8,3 54,0 41 2
42 C9 x Pelita Song May, Dong Nai 15,1 9,9 17,2 5,6 74,9 8,8 68,3 42 2
43 P24/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 18,6 9,8 17,3 5,9 74,1 9,6 74,0 43 2
44 U9/28R6 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 16,0 10,0 17,4 8,0 74,0 9,3 68,0 44 2
45 P85/4 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,9 10,0 17,6 3,9 74,0 9,3 46,0 45 2
46 P101/6 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 14,6 9,9 17,6 5,9 73,9 8,7 58,5 46 2
47 P31/6 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 17,8 9,8 17,2 7,6 73,8 9,7 57,8 47 2
48 C5 x Pelita Song May, Dong Nai 16,6 9,7 17,5 5,2 73,3 9,3 72,8 48 2
49 P98/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,9 9,9 17,2 5,3 71,9 9,8 70,0 49 2
50 P20/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,9 9,6 17,1 7,0 71,1 9,2 70,0 50 2
51 P85/3 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,7 9,7 17,2 8,7 70,9 9,9 76,3 51 2
52 U41 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 14,2 9,7 17,4 3,8 70,5 9,3 58,0 52 2
53 U2/70R1 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 15,9 9,7 17,3 8,5 70,1 9,6 80,0 53 2
54 P98/1 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,5 9,6 17,8 3,0 69,7 9,4 62,0 54 2
D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm
ST V% Tb V% Tb V% Tb
55 U1392/8 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,7 18,3 17,3 6,4 69,4 10,2 58,0 55 2
56 P28/5x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,5 17,5 17,2 5,8 67,6 10,0 66,7 56 2
57 U1396/5 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,4 18,9 17,5 4,2 67,3 10,4 44,0 57 2
58 U1021/2 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,3 18,1 17,6 5,4 65,5 10,6 76,0 58 2
59 U1427/1 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,3 20,2 17,4 5,0 64,5 11,0 60,0 59 2
60 P97/4 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,3 19,4 16,9 7,0 62,8 11,0 66,0 60 2
61 P85/3 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,3 13,5 17,2 4,7 62,7 9,9 59,7 61 2
62 Pelita VG Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,2 16,2 17,4 3,4 61,6 10,5 62,0 62 3
63 Uro VG Vƣờn giống thế hệ 1 B V 9,3 9,1 16,7 6,4 61,6 8,5 22,0 63 3
64 P88/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,8 17,6 17,1 8,4 57,8 11,3 58,0 64 3
65 P74/8 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 8,9 16,7 16,5 7,8 57,3 11,2 48,0 65 3
66 P20/1 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,5 17,9 16,1 6,9 53,1 11,0 48,0 66 3
67 U26 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 8,4 13,2 16,6 8,2 50,2 11,6 42,0 67 3
3 68 Caman VG 7,7 68 9,6 16,1 8,3 38,9 13,0 34,0 Vƣờn giống m n thế hệ 1,5 B nh
Thuận
10,2 17,6 79,7 61,2 TB
<0.001 <0.001 <0.001 <0.001 Fpr
2,85 1,79 51,64 34,31 Lsd
Phụ biểu 18. Số liệu sinh trƣởng (D1.3, H, V) khảo nghiệm Bạ h n l i tại
B u B ng, B nh Dƣơng 3 năm tuổi (2015)
D1.3 (cm)
H (m)
V (dm3)
STT
Tổ hợp lai
Seedlot
TLS (%)
Công
thức
Tb V%
Tb V%
Tb V%
10 tổ hợp lai có sinh trưởng tốt nhất
262/3 x P
00314
8,53 16,31 9,27
8,9
29,63 17,7
80,0
56
1
P88/1 x U2010
00309
7,65 23,05 9,21 19,0 29,18 18,9
72,0
28
2
P96/3 x U2010
00309
7,94 17,62 9,11 13,0 27,88 18,7
86,0
23
3
00309
7,98 19,33 9,37 15,0 27,39
20
24/1 x U2010
82,0
39
4
00286
8,03 17,82
9,3
10,0 26,71 18,9
U24 x mix P
78,0
1
5
33a
P85/3 x U2010
00309
7,97 16,26 8,54 10,0 26,56 18,3
86,0
6
32/5 x U2010
00310
7,87 19,33 8,74 11,0 26,05 20,1
81,04
51
7
U6/80R7 x P
00300
8,25 19,95 8,58 15,0 25,93 20,5
78,0
11
8
P95/4 x U2010
00309
8,01 24,48 8,29 15,0 25,53 22,2
92,0
26
9
U48 x mix P
00286
7,91
20,8
8,49 13,0
25,5
20,5
86,0
4
10
10 tổ hợp lai có sinh trưởng kém nhất
U41 x mix P
00286
6,61 19,59 7,56 12,0 15,72 28,1
76,0
3
58
1396/5 x P
00314
6,4
26,14 7,29 18,0 15,48 30,4
62,0
60
59
33b
P85/3 x U2010
00309
6,39 22,15 7,91 15,0 15,13 25,6
95,69
60
P98/1 x U2006
00309
6,43
26,1
7,18 17,0 14,68 30,9
76,0
27
61
P85/4 x C
00309
6,16
26,7
7,55 18,0 14,43 33,6
82,0
32
63
P88/1 x C
00309
5,88 22,24 7,25 12,0
13,8
28,3
86,0
30
64
85/3 x C
00309
6,27 21,82 7,47 15,0 13,78 31,1
86,16
35
65
74/8 x U2006
00310
6,45
18,8
6,95 13,0 13,69 28,8
64,0
50
66
20/1 x U2006
00309
5,87 22,49 6,67 14,0
12,2
32,2
68,0
42
67
U26 x mix P
00286
5,71 22,83 6,59 13,0 10,73 35,7
68,0
6
68
Đối chứng uro VG
00284
4,95
20,1
6,07 14,0
7,19
41,1
62,0
68
69
Đối chứng Caman VG
00111
4,32 21,22 6,12 12,0
5,67
49,2
82,0
67
70
Đối chứng Pelita VG
00277
6,72 17,66 7,23 12,0 14,65 27,6
66,0
66
62
TB
6,992
7,9
19,51
77,97
Fpr
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
Lsd
2,523
2,385
16,595
30,614