BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU SỸ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN DỊ VÀ KHẢ NĂNG DI

TRUYỀN VỀ SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GỖ

CỦA BẠCH ĐÀN URO VÀ GIỐNG LAI GIỮA BẠCH ĐÀN

URO VỚI CÁC LOÀI BẠCH ĐÀN KHÁC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

Hà Nội - 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU SỸ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN DỊ VÀ KHẢ NĂNG DI

TRUYỀN VỀ SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GỖ

CỦA BẠCH ĐÀN URO VÀ GIỐNG LAI GIỮA BẠCH ĐÀN

URO VỚI CÁC LOÀI BẠCH ĐÀN KHÁC

Chuyên ngành đào tạo : Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp

Mã số : 9620207

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Đức Kiên

2. TS. Hà Huy Thịnh

Hà Nội - 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

T i xin m o n ng tr nh nghi n ứu kho h n y l o t i th

hiện, á số liệu trong luận án l ho n to n trung th v hƣ ƣợ ng bố

trong bất kỳ t i liệu h y ng tr nh n o khá , nếu s i t i ho n to n hịu trá h

nhiệm.

Cá số liệu v kết quả tr nh b y trong luận án l o t i tr tiếp thu

thập, ồng thời ó kế thừ kết quả á ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống có

năng suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu”giai

oạn 2001 - 2005, án “Phát triển giống cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng

rừng kinh tế”gi i oạn 2006 - 2010 o Tiến sĩ H Huy Thịnh l m hủ nhiệm

và ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống Bạch đàn lai mới giữa Bạch đàn pelita

và các giống Bạch đàn khác” gi i oạn 2011 - 2015 o Tiến sĩ Nguyễn Đứ

Ki n l m hủ nhiệm m t i l ộng tá vi n, ồng thời ã ƣợ h i hủ nhiệm

ề t i, án ho phép.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Tá giả

Nguyễn Hữu Sỹ

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận án ƣợ ho n th nh tại Viện Kho h Lâm nghiệp Việt N m

năm 2020.

Có ƣợ kết quả n y, ngo i s nỗ l ủ nghi n ứu sinh kh ng thể thiếu

s giúp ỡ ủ Viện Kho h Lâm nghiệp Việt N m, B n kho h , o tạo v

hợp tá quố tế ã tạo iều kiện thuận lợi ho t i trong suốt quá tr nh h tập

nghi n ứu tại Viện. T i ũng xin ảm ơn Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ

sinh h Lâm nghiệp, l ơn vị ã tr tiếp hỗ trợ kinh phí, nhân l , vật liệu

giống v hiện trƣờng nghi n ứu th ng qu á ề t i v án nghi n ứu về ải

thiện giống o Viện hủ tr th hiện.

T i xin b y tỏ lòng biết ơn sâu sắ v kính tr ng ến TS. Nguyễn Đứ

Ki n, TS. H Huy Thịnh l những ngƣời hƣớng ẫn kho h , ã nh nhiều

thời gi n, ng sứ giúp ỡ t i ho n th nh luận án.

T i xin hân th nh ám ơn GS.TS. L Đ nh Khả, PGS.TS. Phí Hồng

Hải ã óng góp ý kiến trong quá tr nh ho n th nh luận án. Đồng thời ũng

gửi lời ám ơn tới lãnh ạo ùng tập thể án bộ Viện Nghi n ứu Giống v

C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp, Trung tâm Kho h Lâm nghiệp Bắ Trung

Bộ, Trung tâm Nghi n ứu Th nghiệm Lâm nghiệp Đ ng N m Bộ,

B n quản lý rừng ặ ụng N m Đ n ã giúp ỡ tôi trong việ thu thập, xử lý

số liệu v ó những ý kiến óng góp quý báu ể t i ho n th nh luận án.

Xin hân th nh ám ơn s ộng vi n, giúp ỡ ủ gi nh v bạn bè,

ồng nghiệp.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Tá giả

Nguyễn Hữu Sỹ

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT ..................................................... v DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. xi MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 7 1.1. Tổng qu n á vấn ề nghi n ứu tr n thế giới ......................................... 7 1.1.1. Phân bố t nhi n ủ Bạ h n uro..................................................... 7 1.1.2. Biến ị mứ ộ xuất xứ v gi nh .................................................... 8 1.1.3. Khả năng i truyền ủ một số tính trạng kinh tế ............................. 12 1.1.4. Nghi n ứu về giống l i giữ Bạ h n uro với á lo i bạ h n khá ..................................................................................................................... 18 1.2. Tổng qu n á vấn ề nghi n ứu ở Việt N m ........................................ 22 1.2.1. Biến ị mứ ộ xuất xứ, gi nh v h n l òng v tính ............. 23 1.2.2. Nghi n ứu về vết nứt gỗ ở bạ h n ............................................... 26 1.2.3. Khả năng i truyền ủ á tính trạng kinh tế .................................. 29 1.2.4. Nghi n ứu về l i giống v giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h n khá .............................................................................................. 35 1.3. Nhận xét chung ........................................................................................ 37 Chƣơng 2. NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 40 2.1. Nội ung nghi n ứu ................................................................................ 40 2.1.1. Nghi n ứu biến ị v khả năng i truyền về sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á gi nh tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro ..................................................................................................................... 40 2.1.2. Nghi n ứu sinh trƣởng v một số hỉ ti u tính hất gỗ ủ á giống l i giữ giữ Bạ h n uro v á lo i Bạ h n khá ............................... 40 2.2. Vật liệu nghi n ứu .................................................................................. 41 2.2.1. Bạ h n uro ..................................................................................... 41 2.2.2. Giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i khá .................................. 42 2.3. Đặ iểm khí hậu v ất i ị iểm nghi n ứu ................................... 44 2.4. Phƣơng pháp nghi n ứu .......................................................................... 47 2.4.1. Phƣơng pháp tiếp ận ........................................................................ 47

iv

2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 47 2.4.3. Phƣơng pháp xá ịnh tính hất ơ-lý gỗ ......................................... 49 2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................. 56 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 60 3.1. Biến ị về sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á gi nh tại á KNHT Bạ h n uro thế hệ 2 .......................................................................... 60 3.1.1. Biến ị sinh trƣởng, hất lƣợng thân ây ủ á gi nh Bạ h n uro ở KNHT thế hệ 2 tại B V ................................................................... 60 3.1.2. Biến ị về sinh trƣởng v hất lƣợng thân ây ủ á gi nh Bạ h n uro tại KNHT thế hệ 2 ở N m Đ n ...................................................... 68 3.1.3. Biến ị về hỉ ti u tính hất gỗ ủ á gi nh Bạ h n uro tại N m Đ n ..................................................................................................... 73 3.1.4. Đánh giá khả năng i truyền v tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng nghi n ứu .......................................................................................... 90 3.1.5. Ch n l á thể ƣu trội tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro ................................................................................................................... 101 3.2. Sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á tổ hợp Bạ h n l i giữ Bạ h n uro v á lo i khá . ............................................................................... 106 3.2.1. Sinh trƣởng v một số tính hất gỗ ủ á tổ hợp Bạ h n l i UG, UC, UP ...................................................................................................... 106 3.2.2. Sinh trƣởng á khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i UP, PU, PC v CP ................................................................................................................... 117 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 147 1. Kết luận ..................................................................................................... 147 2. Tồn tại ....................................................................................................... 149 3. Kiến nghị ................................................................................................... 150 NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ........................................................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 151 Tài liệu Tiếng Việt ........................................................................................ 152 T i liệu th m khảo tiếng Anh ........................................................................ 155 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 166

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h

CVa

Hệ số biến ộng kiểu gen

CVG

CV%

Hệ số biến ộng

D1.3

Đƣờng kính ng ng ng

Dtt

Độ thẳng thân

Dnc

Độ nhỏ nh

Fpr

Xác suất F (Fisher) tính toán

GĐTN/GĐCN

Gi nh tốt nhất/ Gi nh o nhất

GĐXN/GĐKN

Gi nh xấu nhất/Gi nh kém nhất

Chiều o vút ng n

H h2

Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp

KLR

Khối lƣợng ri ng

KLGT

Khối lƣợng gỗ tƣơi

KLGBH

Khối lƣợng gỗ bão hò

KLGKK

Khối lƣợng gỗ kh kiệt

KNTHL

Khảo nghiệm tổ hợp l i

KNHT

Khảo nghiệm hậu thế

Lsd

Khoảng s i ị ảm bảo

MoEd (Modulus of Elasticity) M un n hồi

Ptn

Phát triển ng n

r

Hệ số tƣơng qu n

RES (Index of the end splits)

Chỉ số vết nứt gỗ ầu khú

RSC (Index of

the surface

Chỉ số vết nứt gỗ bề mặt

crack)

Hệ số tƣơng qu n i truyền

rg

Hệ số tƣơng qu n kiểu h nh

rp

vi

Vƣờn giống hữu tính

SSO

Rừng giống

SPA

Sinh trƣởng tốt nhất

STTN

Sinh trƣởng xấu nhất

STXN

SI (Spliting Index)

Chỉ số vết nứt gỗ

Tổng ộ o rút tuyến tính theo hiều

SL

Độ o rút tuyến tính theo hiều

SLn

Tổng ộ o rút theo hiều xuyên tâm

SR

Độ o rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm

SRn

Tổng ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến

ST

Độ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến

STn

Tỷ lệ tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều tiếp

St/Sr

tuyến/tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều xuyên

tâm

Stn/Srn

Tỷ lệ ộ co rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến/ ộ

co rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm

Trung bình

TB

Trung b nh khảo nghiệm

TBKN

Trung b nh vƣờn giống

TBVG

Ti u huẩn Việt N m

TCVN

Tỷ lệ sống

Tls

Tỷ lệ co rút gỗ theo hiều tiếp tuyến/co rút gỗ theo

T/R

hiều xuy n tâm

Số thứ t về sinh trƣởng

TTST

Bạ h n uro l i với Bạ h n uro

UU

Bạ h n uro l i với Bạ h n pelit

UP

Bạ h n pelit l i với Bạ h n uro

PU

Bạ h n pelit l i với Bạ h n m n

PC

Bạ h n m n l i với Bạ h n pelit

CP

vii

Bạ h n uro l i với Bạ h n m n

UC

Bạ h n m n l i với Bạ h n uro

CU

Bạ h n uro l i với Bạ h n gr n is

UG

Xếp hạng

XH

Xếp hạng sinh trƣởng

XHST

Xếp hạng khối lƣợng ri ng ủ gỗ

XHKLR

Thể tí h thân ây

V

Thể tí h á thể

Vct

Vận tố truyền sóng âm th nh (Velocity)

Vel

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ một số tính trạng sinh trƣởng v

tính hất gỗ ở Bạ h n uro ............................................................................ 14

Bảng 2.1 . Đị iểm, thời gi n xây ng khảo nghiệm v biện pháp kỹ thuật

tá ộng tại á khảo nghiệm thế hệ 2 Bạ h n uro ...................................... 41

Bảng 2.2. Đị iểm, thời gi n xây ng khảo nghiệm v biện pháp kỹ thuật tá

ộng tại á khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i .................................................. 43

Bảng 2.3. Vị trí ị lý v iều kiện khí hậu á ị iểm nghi n ứu ............ 45

Bảng 2.4. Th nh phần ơ giới v hó h ủ ất ở á ị iểm nghi n ứu ..... 46

Bảng 3.1. Sinh trƣởng v hất lƣợng ây á gi nh Bạ h n uro 10 tuổi trong

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V (2005-2015) ........................................ 64

Bảng 3.2. Sinh trƣởng á gi nh Bạ h n uro 15 năm tuổi trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V (2005 - 2020) ............................................ 67

Bảng 3.3. Sinh trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro 8 tuổi trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (2007 - 2015) ...................................... 69

Bảng 3.4. Sinh trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro 13 tuổi trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (2007 - 2020) ...................................... 72

Bảng 3.5. Khối lƣợng ri ng gỗ ủ á gi nh Bạ h n uro trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ở gi i oạn 8 tuổi (2007- 2015) ......... 74

Bảng 3.6. Độ o rút tuyến tính giữ á gi nh Bạ h n uro trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ở gi i oạn 8 tuổi (2007-2015) .......... 78

Bảng 3.7. Tổng ộ o rút gỗ tuyến tính ở á gi nh Bạ h n uro trong

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n gi i oạn 8 tuổi (2007-2015) ..... 80

Bảng 3.8. Tỷ lệ o rút tiếp tuyến/xuy n tâm gỗ (T/R) á gi nh Bạ h n

uro 8 năm tuổi tại N m Đ n ở 2 ộ ẩm gỗ 12% (Stn/Srn) và 0% (St/Sr) ....... 82

ix

Bảng 3.9. Cá hỉ ti u vết nứt gỗ ủ á gi nh Bạ h n uro 8 năm tuổi

trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (2007-2015) ..................... 87

Bảng 3.10. Hệ số i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng Bạ h n uro tại B

V (trồng năm 2005) v N m Đ n (trồng 2007) ............................................. 91

Bảng 3.11. Hệ số i truyền ủ một số hỉ ti u tính hất ơ lý gỗ ở Bạ h n

uro thế hệ 2 tại N m Đ n ................................................................................ 96

Bảng 3.12. Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u sinh trƣởng v hất lƣợng

thân ây ở tuổi 10 (2005 - 2015) ủ Bạ h n uro ở khảo nghiệm hậu thế thế

hệ 2 tại B V ................................................................................................... 97

Bảng 3.13. Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u sinh trƣởng v tính hất gỗ

ở tuổi 8 (2007 - 2015) ủ Bạ h n uro ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại

N m Đ n ......................................................................................................... 98

Bảng 3.14. Cá á thể ƣu trội Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ

2 tại B V ở gi i oạn 10 tuổi ...................................................................... 102

Bảng 3.15. Cá á thể ƣu trội Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ

2 tại N m Đ n ở gi i oạn 8 tuổi .................................................................. 105

Bảng 3.16. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i trong khảo nghiệm B V

ở gi i oạn 3 năm tuổi (2014-2017) .............................................................. 107

Bảng 3.17. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i tại B V ở gi i oạn tuổi

6 (2014-2020) ................................................................................................ 110

Bảng 3.18. Khối lƣợng ri ng v Mo- un n hồi gián tiếp (MoE ) ủ á tổ

hợp Bạ h n l i tại B V ở gi i oạn 3 tuổi (2014-2017) .......................... 116

Bảng 3.19. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i trong khảo nghiệm tại B

V ở gi i oạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) ....................................................... 118

Bảng 3.20. Sinh trƣởng theo nhóm tổ hợp tại khảo nghiệm B V , H Nội ở

gi i oạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) ............................................................... 121

x

Bảng 3.21. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i PU v PC ủ á ây mẹ Bạ h n

pelit ở gi i oạn 3 tuổi tại B V ................................................................. 122

Bảng 3.22. Sinh trƣởng á tổ hợp Bạ h n l i tại B V ở gi i oạn 8 tuổi

(2012-2020) ................................................................................................... 123

Bảng 3.23. Sinh trƣởng á tổ hợp Bạ h n l i tại Đ ng H ở gi i oạn 5

năm tuổi (2012-2017) .................................................................................... 126

Bảng 3.24. Sinh trƣởng ủ một số tổ hợp từ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp l i tại

khảo nghiệm ở Đ ng H gi i oạn 5 tuổi ..................................................... 130

Bảng 3.25. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i tại Đ ng H gi i oạn 8

tuổi (2012-2020) ............................................................................................ 132

Bảng 3.26. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i tại B u B ng gi i oạn 4 năm tuổi

(2012-2016) ................................................................................................... 135

Bảng 3.27. Sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ủ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp l i tại

khảo nghiệm ở Bầu B ng (2012-2016) ......................................................... 138

Bảng 3.28. Cá á thể ây trội Bạ h n l i ƣợ h n l tại khảo nghiệm B

V ở gi i oạn 5 tuổi (2012-2017) ................................................................. 141

Bảng 3.29. Cá ây trội Bạ h n l i ƣợ h n l trong khảo nghiệm tổ hợp

l i tại Đ ng H ở gi i oạn 5 tuổi (2012-2017) ............................................ 143

Bảng 3.30. Cá ây trội Bạ h n l i ƣợ h n l trong khảo nghiệm tổ hợp

l i tại Bầu B ng ở gi i oạn 4 tuổi (2012-2016) ........................................... 145

Bảng 3.31. Hệ số tƣơng qu n ủ á tính trạng sinh trƣởng ủ Bạ h n l i

tại KNTHL giữ á lập ị .......................................................................... 146

xi

DANH MỤC HÌNH

H nh 1.1. Phân bố t nhi n ủ Bạ h n uro ................................................... 7

Hình 2.1. Xá ịnh khối lƣợng ri ng gỗ ......................................................... 49

Hình 2.2. Mẫu gỗ nghi n ứu ộ o rút .......................................................... 50

Hình 2.3. Phƣơng pháp v á bƣớ tiến h nh o ộ o rút ........................... 52

H nh 2.4. Một số ạng nứt gỗ iển h nh ở Bạ h n uro ................................ 53

H nh 2.5. Minh h á h tính á hỉ số vết nứt gỗ SI (h nh trái); RES v RSC (h nh phải) ....................................................................................................... 55

Hình 3.1. Chỉ ti u sinh trƣởng trung b nh ủ á nhóm sinh trƣởng tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro B V gi i oạn 10 tuổi. .................... 62

H nh 3.2. Độ vƣợt (%) về ƣờng kính, hiều o v thể tí h ủ 10 GĐTN so với 10 GĐKN v TBKN tại B V gi i oạn 15 tuổi ...................................... 68

H nh 3.3. Cá hỉ ti u sinh trƣởng á gi nh tốt nhất v kém nhất Bạ h n uro 8 tuổi ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ................................ 71

Hình 3.4. Khối lƣợng ri ng (KLR) ủ một số gi nh Bạ h n uro ở khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n ............................................................. 76

H nh 3.5. Thu thập số liệu vết nứt gỗ .............................................................. 84

H nh 3.6. Tƣơng qu n giữ tổng số vết nứt qu á khoảng thời gi n khá nhau. ................................................................................................................ 85

H nh 3.7. S th y ổi ủ vết nứt gỗ ở Bạ h n uro s u 10 ng y, 40 ng y v

70 ng y ắt hạ (từ trái s ng phải tƣơng ứng) .................................................. 85

H nh 3.8. Diễn biến vết nứt hữ thập tr n gỗ Bạ h n uro s u 10 ng y (trái) v 40 ng y (phải) ............................................................................................. 89

H nh 3.9. Hệ số tƣơng qu n giữ tổng ộ o rút tuyến tính v o rút tuyến tính .... 95

H nh 3.10. Cây trội Bạ h n uro tại khảo nghiệm B V (2020) ................ 103

H nh 3.11. Khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i tại B V (2014-2020) .......... 109

H nh 3.12. Thu thập số liệu m un n hồi bằng F kopp ........................... 117

H nh 3.13. Cây trội Bạ h n l i tại B V (2020) ....................................... 142

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Bạ h n uro (Eucalyptus urophylla S.T. Blake) ó nguồn gố nguyên

sản từ In onesi , l lo i ây ó sinh trƣởng nh nh, thí h nghi với nhiều ạng

lập ị ất ồi tr , nghèo inh ƣỡng n n ã ƣợ gây trồng ở nhiều nƣớ

tr n thế giới. Ở nƣớ t , Bạ h n uro ã ƣợ trồng rộng rãi ở vùng Trung

tâm Bắ Bộ, Bắ Trung Bộ v vùng Tây Nguy n ể ung ấp nguy n liệu ho

sản xuất bột giấy, ván ăm, gỗ trụ mỏ, gỗ bó v gỗ xẻ (L Đ nh Khả, 2004)

[13]. Chƣơng tr nh ải thiện giống ho Bạ h n uro bắt ầu ƣợ th hiện

ở nƣớ t v o những năm 90 ủ thế kỷ trƣớ với việ xây ng á khảo

nghiệm lo i v xuất xứ. Một số xuất xứ phù hợp l Lewotobi Flores, Egon

Flores ho vùng Trung tâm Bắ Bộ, Lemb t Flores ho vùng Bắ Trung Bộ

ã ƣợ h n l (Nguyễn Dƣơng T i, 1994; L Đ nh Khả, 2004) [18], [13].

Trong gi i oạn 2000 - 2005, khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 ó kết hợp

với việ xây ng vƣờn giống Bạ h n uro ã ƣợ Trung tâm Nghi n ứu

Giống ây rừng (n y l Viện nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm

nghiệp) tiến h nh. Qu khảo nghiệm ã h n ƣợ một số gi nh v á thể

tốt ho á nghi n ứu ải thiện giống tiếp theo. Từ á vƣờn giống thế hệ 1

này, trong những gi i oạn 2006 - 2015 các khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ã

ƣợ Viện tiếp tụ tiến h nh trong khu n khổ hƣơng tr nh ải thiện giống lâu

i v li n tụ qu á thế hệ ho Bạ h n uro. Tuy nhiên, á nghi n ứu

h n giống ho Bạ h n uro trƣớ ây mới hỉ hủ yếu tiến h nh với mụ

ti u phụ vụ trồng rừng gỗ nguy n liệu: á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 mới

hỉ ánh giá về sinh trƣởng ến gi i oạn tuổi 6, á nghi n ứu về tính hất

gỗ ũng mới hỉ ừng lại ở hỉ ti u khối lƣợng ri ng v h m lƣợng ellulose.

V vậy, việ tiếp tụ nghi n ứu biến ị i truyền về sinh trƣởng ở gi i oạn

trên 6 tuổi v một số tính hất gỗ liên quan tr tiếp ến việ sử ụng Bạ h

n uro l m gỗ xẻ ( ộ o rút gỗ, vết nứt gỗ) l việ l m thiết th trong việ

2

nâng o giá trị ủ rừng trồng Bạ h n uro ặ biệt l ung ấp gỗ lớn ở

nƣớ t .

B n ạnh ó, một số tổ hợp l i giữ Bạ h n uro v một số lo i bạ h

n khá ã ƣợ l i tạo ể ƣ v o khảo nghiệm giống tại B V - H Nội,

Đ ng H - Quảng Trị v Bầu B ng - B nh Dƣơng. Một số òng Bạ h n l i

UP o Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp h n tạo ũng ho năng suất ạt tới 25-35m3/h /năm tr n á lập ị thoái hó , nghèo

inh ƣỡng ở B V , H Nội v Đ ng H , Quảng Trị (H Huy Thịnh v ộng

s 2015; Mai Trung Kiên, 2014) [23], [15]. Tuy nhiên, giống l i UG (E.

urophylla x E. grandis) l giống l i ó triển v ng hƣ ƣợ nghi n ứu một

á h rộng rãi, mặt khá á khảo nghiệm giống l i giữ Bạ h n uro v một

số lo i khá mới hỉ theo õi sinh trƣởng ến gi i oạn 3 năm tuổi, v thế việ

tiếp tụ theo dõi sinh trƣởng ủ húng ở gi i oạn s u 3 tuổi ũng nhƣ

nghi n ứu một số tính hất gỗ l ần thiết trong việ ánh giá một á h ầy

ủ hơn khả năng phát triển giống bạ h n l i trong trồng rừng gỗ lớn.

Trong khu n khổ kết quả á ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống có

năng suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu”giai

oạn 2001 - 2005, ề t i “Nghiên cứu chọn tạo giống Bạch đàn lai mới giữa

Bạch đàn pelita và các giống Bạch đàn khác” gi i oạn 2011- 2015, án

“Phát triển giống cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng rừng kinh tế”gi i oạn 2006

- 2010 ã xây ng á khảo nghiệm hậu thế thế hệ h i v khảo nghiệm tổ

hợp l i khá lo i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h n khá . Để tiếp tụ

ánh giá ịnh hƣớng nghi n ứu Bạ h n uro v á giống l i Bạ h n uro

với á lo i bạ h n khá qu ó góp phần v o hiến lƣợ ải thiện giống

nhằm nâng năng suất v hất lƣợng o phụ vụ mụ í h gỗ xẻ, luận án

“Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một

số tính chất gỗ của Bạch đàn uro và giống lai giữa Bạch đàn uro với các

loài bạch đàn khác” ƣợ th hiện.

3

2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học

Luận án ã góp phần bổ sung luận ứ kho h ho h n tạo giống

Bạ h n uro v giống l i giữ Bạ h n uro với á lo i Bạ h n pelita,

Bạ h n gr n is, Bạ h n caman theo hƣớng nâng s o năng suất v hất

lƣợng rừng trồng gỗ xẻ.

- Ý nghĩa thực tiễn

+ Ch n l ƣợ 05 gi nh, 05 tổ hợp l i v 92 á thể tốt ủ Bạ h

n uro v bạ h n l i tr n ơ sở ánh giá sinh trƣởng v tính hất gỗ.

+ Ch n l ƣợ 03 ây mẹ ó khả năng tạo ƣợ á tổ hợp l i tốt l m

ơ sở ho h n tạo giống l i.

3. Mục tiêu nghiên cứu

+ Mục tiêu lý luận

- Xá ịnh ƣợ biến ị v khả năng i truyền về sinh trƣởng, tính hất

gỗ v tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh ủ Bạ h n uro ở á khảo nghiệm

hậu thế thế hệ 2.

- Xá ịnh ƣợ s khá biệt về sinh trƣởng v tính hất gỗ ủ á giống

l i UC, UP, UG l m ơ sở ho h n giống.

+ Mục tiêu thực tiễn

- Xá ịnh ƣợ một số á thể Bạ h n uro v bạ h n l i ó sinh

trƣởng nh nh v hất lƣợng gỗ tốt l m ơ sở ho h n giống phụ vụ trồng

rừng gỗ xẻ.

4. Những điểm mới của luận án

- Nghi n ứu ầu ti n về á tính trạng sinh trƣởng kết hợp với tính

hất gỗ (khối lƣợng ri ng, ộ o rút) ối với Bạ h n uro trong vƣờn giống

thế hệ 2 v á tổ hợp l i ủ Bạ h n uro với một số lo i bạ h n khá .

4

- Nghi n ứu ầu ti n, hi tiết về vết nứt gỗ ở Bạ h n uro trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2, mở r hƣớng nghi n ứu trong h n giống Bạ h n

uro v Bạ h n l i trong tƣơng l i.

5. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tƣợng nghi n ứu l 154 gi nh Bạ h n uro từ 4 nguồn giống:

Hạt ủ á ây trội Bạ h n uro thu tại vƣờn giống thế hệ 1 tại B V (54

gi nh), Vƣờn giống thế hệ 1 tại Vạn Xuân (52 gi nh), rừng giống Bạ h

n uro tại B V (9 gi nh), vƣờn giống Bạ h n uro tại Thái Lan (30 gia

nh) v á tổ hợp l i trong lo i Bạ h n uro (9 tổ hợp l i) ƣợ trồng tại

h i ị iểm l B V - H Nội (năm 2005) v N m Đ n - Nghệ An (2007)

- Đối tƣợng nghi n ứu Bạ h n l i l 68 tổ hợp lai (b o gồm: 25 tổ

hợp lại UP, 30 PU, 10 PC và 3 CP) khá lo i từ 41 ây mẹ khá nh u nhau

(trong ó ó 22 ây mẹ Bạ h n uro, 3 ây mẹ Bạ h n m l v 16 ây mẹ

Bạ h n pelita). Hạt phấn ƣợ sử ụng l hỗn hợp hạt phấn ủ á ây trội

Bạ h n uro thu tại vƣờn giống thế hệ 1 tại B V trong năm 2006 (U2006)

v năm 2010 (U2010), hỗn hợp hạt phấn từ á ây trội ủ Bạ h n pelita

(P) ƣợ thu từ vƣờn giống tại Bầu B ng, v hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây

trội Bạ h n m l (C) từ vƣờn giống B nh Thuận. Cá khảo nghiệm tổ hợp

lai ƣợ trồng năm 2012 tại 3 ị iểm B V - Hà Nội, Đ ng H - Quảng Trị

v Bầu B ng - B nh Dƣơng; 27 tổ hợp Bạ h n l i gồm 11 tổ hợp l i UP, 11

tổ hợp l i UG, 5 tổ hợp l i UC) từ 11 ây mẹ l Bạ h n uro l i với hạt phấn

(l hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây trội) thu từ á ây trội trong vƣờn giống

ủ ủ á lo i Bạ h n pelit (P), Bạ h n m l (C) v Bạ h n gr n is

(G) trồng tại B V năm 2014.

6. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu

Nghi n ứu giới hạn trong việ t m hiểu biến ị một số tính trạng sinh

trƣởng ( ƣờng kính ng ng ng , hiều o vút ng n, thể tí h thân ây) tại á

5

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 (gi i oạn 10 và 15 năm tuổi tại B V , 8 và 13

tại N m Đ n). Một số tính hất gỗ (khối lƣợng ri ng, ộ o rút, vết nứt gỗ) ở

gi i oạn 8 năm tuổi ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n. Do hạn

hế về thời gi n v kinh phí n n luận án hỉ nghi n ứu ƣợ á hỉ ti u n y

ho một ị iểm tại N m n, òn ị iểm tại B V kh ng th hiện.

Nghi n ứu giới hạn trong việ t m hiểu biến ị một số tính trạng sinh

trƣởng ở 3, 4, 5 và 8 năm tuổi trong khảo nghiệm giống l i trồng năm 2012 tại

B V , Đ ng H v Bầu B ng v một số tính hất gỗ (khối lƣợng ri ng, Mô

un n hồi) ở gi i oạn 3 và 6 tuổi ở khảo nghiệm giống l i trồng năm 2014

tại B V .

- Về địa điểm nghiên cứu

+ Khảo nghiệm hậu thế thế thế hệ 2 Bạ h n uro tại B V - H Nội v

N m Đ n - Nghệ An.

+ Khảo nghiệm giống l i tại B V - H Nội, Đ ng H - Quảng Trị v

Bầu B ng - B nh Dƣơng.

+ Nghi n ứu về ộ o rút gỗ tại Viện Nghi n ứu C ng nghiệp rừng.

+ Nghi n ứu về khối lƣợng ri ng gỗ, vết nứt gỗ tại Phòng thí nghiệm

Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp (Viện Kho h

Lâm nghiệp Việt N m).

7. Bố cục luận án

Luận án ƣợ viết với tổng số 150 tr ng, b o gồm 19 hình, 31 bảng;

ngo i phần t i liệu th m khảo, nh mụ ng tr nh ã ng bố li n qu n v

phụ lụ , luận án ƣợ kết ấu nhƣ s u:

Phần mở ầu (6 trang).

Chƣơng 1: Tổng qu n vấn ề nghi n ứu (33 trang).

Chƣơng 2. Nội ung, vật liệu v phƣơng pháp nghi n ứu (20 trang).

6

Chƣơng 3. Kết quả nghi n ứu v thảo luận (87 trang).

Kết luận, tồn tại v kiến nghị (4 trang).

Luận án ã th m khảo 114 t i liệu, trong ó 32 t i liệu tiếng Việt v 82

t i liệu tiếng nƣớ ngo i.

7

Chương 1

1.

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trên thế giới

1.1.1. Phân bố tự nhiên của Bạch đàn uro

Bạ h n uro (Eucalyptus urophylla) thuộ hi phụ Symphyomyrtus

(Wilcox, 1997; Pryor và Johnson, 1971) [109], [85]. Bạ h n uro l ây gỗ

lớn, nơi nguy n sản hiều o ó thể ạt 25 - 45 m, i khi ó thể ạt tr n 55

m, ƣờng kính ó thể ạt 1 - 2 m (Turnbull và Brooker, 1978) [101].

Bạ h n uro thuộ phân hi Symphyomyrtus (Brooker, 2000) [39] bao

gồm hầu hết á lo i bạ h n ng gây trồng rộng rãi tr n thế giới nhƣ Bạ h

n pellita (E. pellita), Bạ h n m l (E. camaldulensis), Bạ h n tere (E.

tereticornis), Bạ h n gr n is (E. grandis), Bạ h n s lign (E. saligna),

Bạ h n br ssi n (E. brassiana) n n húng ó khả năng l i giống với nh u

ễ ng và tạo r hạt l i ó sứ sống o trong iều kiện t nhi n qu thụ

phấn t o (Brooker v Kleinig, 2012) [38].

Hình 1.1. Phân bố tự nhiên của Bạch đàn uro

(nguồn: Eldridge và cộng sự, 1993)

8

Về phân bố, Bạ h n uro ó phân bố t nhi n tại á quần ảo thuộ In onesi v Đ ng Timor, phân bố từ 7030 ến 100 vĩ ộ N m v 1220 - 1270

kinh ộ Đ ng, tập trung ở á ố núi v trong á thung lũng tr n á loại ất

b z n, iệp thạ h (s hits) v phiến thạ h, i khi m ở núi á v i. Bạ h àn

uro ó phân bố ở ộ o 300 - 2.960 m so với m nƣớ biển ( hủ yếu ở ộ o

1.000 - 2.000 m), lƣợng mƣ trung b nh h ng năm 600 - 2.200 mm với 2 - 6 tháng kh , nhiệt ộ trung b nh tối o 290C, nhiệt ộ trung b nh tối thấp 8 - 120C. Cá ảo hính ó Bạ h n uro phân bố t nhi n l Flores (Egon v

Lewotobi), Adona, Pantar, Wetar và Timor (Turnbull và Brooker, 1978;

Eldridge v ộng s , 1993) [101], [48].

1.1.2. Biến dị mức độ xuất xứ và gia đình

a. Biến dị về sinh trưởng và khối lượng riêng của gỗ

Biến ị giữ á xuất xứ về sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ủ gỗ

Bạ h n uro ã ƣợ nghi n ứu ở nhiều nƣớ (El ri ge v ộng s , 1993;

Ho ge v ộng s , 2001; Ngulube, 1989) [48], [58], [79]. Cá nghi n ứu ho

thấy á xuất xứ ở vùng thấp từ ảo Flores nh n hung sinh ó trƣởng tốt tại

á ị iểm khảo nghiệm thuộ vùng thấp. Ngo i r , biến ị lớn giữ á

xuất xứ về khối lƣợng ri ng ủ gỗ ã ƣợ xá ịnh ở N m Phi, nơi ó h ng

loạt á xuất xứ ã trồng khảo nghiệm (D rrow và Roeder, 1983) [44].

Ngulube (1989) [79] ã phát hiện r khối lƣợng ri ng ủ gỗ ở á xuất xứ ó

xu hƣớng giảm khi ộ o phân bố ủ xuất xứ tăng. Tuy nhi n s khá biệt

về khối lƣợng ri ng ủ gỗ kh ng áng kể giữ á xuất xứ ở vùng thấp tại

á khảo nghiệm ở Trung Quố (Wei và Borralho, 1997) [108].

Đánh giá khảo nghiệm ủ 45 xuất xứ thuộ á lo i bạ h n

Eucalyptus grandis, E. saligna, E. camadulensis và E. urophylla ƣợ xây

ng tại Trung Quố ho thấy trong 4 lo i bạ h n, Bạ h n uro l lo i ó

9

tố ộ sinh trƣởng nh nh nhất, khối lƣợng ri ng ủ gỗ lớn nhất v hiều i

sợi gỗ l i nhất. Cá xuất xứ triển v ng b o gồm: xuất xứ từ In onesi 12895

và 12898 (Caf Beijing, 1993) [40]. Trong một nghi n ứu khá , kết quả ánh

giá khảo nghiệm với 21 xuất xứ thuộ 8 lo i bạ h n tại K iping, thuộ tỉnh

Gu ng ong, Trung Quố ở gi i oạn 4,5 tuổi ũng ho thấy Bạ h n uro l

lo i ó sinh trƣởng tốt nhất. Trong 5 xuất xứ ƣợ khảo nghiệm, xuất xứ

Mandiri (See lot số 17564) l xuất xứ ó triển v ng nhất với hiều o trung

bình l 13,44 m; ƣờng kính trung b nh ạt 11,45 m v thể tí h trung b nh ạt 0,0656 m3 (Liang Kunnan, 2000) [68].

Nghi n ứu biến ị về sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ủ gỗ giữ 6

xuất xứ Bạ h n uro ƣợ th hiện tại Jiji Forest F rm, Trung Quố o

nhóm nghi n ứu ủ Luo Ji nzhong ho thấy ó s khá biệt lớn về sinh

trƣởng ƣờng kính v tăng trƣởng về thể tí h thân ây giữ á xuất xứ ở gi i

oạn 6 - 7 tuổi; ánh giá ở gi i oạn 3 - 6 tuổi ũng ho thấy ó s s i khá về

khối lƣợng ri ng gỗ giữ á xuất xứ (Luo Jianzhong, 2003) [71]. Báo áo về

hƣơng tr nh ải thiện giống bạ h n tại Trung Quố ủ B i Ji y v ộng

s ũng ã xá ịnh ƣợ á xuất xứ tốt trong tổng số 17 xuất xứ ƣợ tiến

h nh thử nghiệm tại Y ngxi, Quảng Đ ng, Trung Quố . Cụ thể l xuất xứ Mt

M n iri, Mt Lewotobi, Mt Egon, từ á ảo Flores v từ In onesi (Turbull,

2003) [100].

Đánh giá kết quả sinh trƣởng ủ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 Bạ h

n uro gi i oạn 2,5 tuổi (khảo nghiệm ƣợ thiết kế với 194 gi nh thuộ

26 xuất xứ) tại Trung Quố ho thấy xuất xứ 20687 ó sinh trƣởng tốt nhất

với ƣờng kính trung b nh l 10,43 m; hiều o trung b nh l 10,41m; thể tích trung bình là 0,04064m3. Th ng qu kết quả nghi n ứu, nhóm tá giả ã

h n ƣợ 12 xuất xứ ó triển v ng (Liu Deh o v ộng s , 2013) [70].

10

Khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế E. urophylla tại

Pl ih ri, South K lim nt n, In onesi ƣợ xây ng với 116 gi nh từ 16

xuất xứ. Kết quả ánh giá ho thấy có s khá biệt về sinh trƣởng ƣờng

kính, hiều o giữ á xuất xứ khá nh u ở gi i oạn 5 tuổi v ng y ả giữ

á gi nh trong ùng xuất xứ. Xuất xứ tốt nhất ến từ Wet r v Alor.

Những xuất xứ từ nơi ó ộ o hƣ ến 600m so với mặt biển ó xu hƣớng

sinh trƣởng tốt hơn á xuất xứ ến từ những nơi ó ộ o so với mặt biển

o hơn 600m (Leksono Bu i v ộng s , 2015) [66].

Nghi n ứu về biến ị E. urophylla trong khảo nghiệm thế hệ 2 tại m

h nh ở L Kr ting, tỉnh Ch hoengs o, Thái L n ho thấy ở gi i oạn 3 tuổi,

ó s khá biệt lớn về sinh trƣởng hiều o lẫn ƣờng kính giữ á xuất xứ

ũng nhƣ giữ á gi nh nghi n ứu. Theo báo áo n y, á xuất xứ triển

v ng l từ ảo Flores, Alor, P nt r, Timor v Wet r. 10 gi nh tốt nhất ƣợ

xá ịnh l : gi nh số 4 ủ xuất xứ Mt. Wokoh, Flores; gi nh 18 ủ

xuất xứ Mt. Egon, Flores; gi nh 28 ủ xuất xứ K l b hi, Alor; gi nh số

25 ủ xuất xứ Mt. W sbill , P nter; gi nh số 44 ủ xuất xứ Mt. Wulog i,

Flores; gi nh 24 ủ xuất xứ Ampui, Alor; gi nh 19 ủ H tuloi, Wet r;

gia nh 26 ủ Ermer , Timor; gi nh 27 ủ Lelog m , Timor; v gi nh

43 ủ xuất xứ Mt. Lewotobi, Flores (Dl mini, 2017) [47].

b. Đánh giá biến dị về vết nứt gỗ

Nhiều ng tr nh nghi n ứu về gỗ bạ h n ã khẳng ịnh, hiện tƣợng

nứt vỡ gỗ tròn khi kh i thá , vận huyển, lƣu giữ ở kho, bãi, hiện tƣợng nứt vỡ

v biến ạng gỗ khi xẻ v hong phơi, sấy l những khuyết tật thƣờng gặp phải ở

những loại gỗ n y. Do nứt, vỡ, biến ạng gỗ l những khuyết tật ảnh hƣởng

tr tiếp ến quá tr nh kh i thá , bảo quản, hế biến n n nhiều nh kho h

tr n ơ sở nghi n ứu về hiện tƣợng v nguy n nhân ã ề xuất h ng loạt

giải pháp ể hạn hế.

11

Vết nứt gỗ ƣợ tạo r từ áp l về sinh trƣởng nh nh ủ Bạ h n,

s u khi ắt hạ, áp l n y ƣợ giải phóng (thƣờng ƣợ g i l ứng suất sinh

trƣởng) v tạo r á vết nứt ở gỗ (Okuyama 1997) [80]. Cá vết nứt gỗ l m

giảm ít nhất 10% tỷ lệ th nh khí ủ gỗ xẻ ở Bạ h n gr n is v Bạ h n

dunnii (E. dunnii) (Verryn 2002; Peng v ộng s , 2015) [105], [83]. Do ó,

l m ảnh hƣởng rất lớn ến hiệu quả kinh tế ủ rừng trồng bạ h n (Darshani

và Amarasekara, 1996) [45]. Đây kh ng hỉ l vấn ề ần ƣợ qu n tâm ở

Việt N m m òn ủ rất nhiều nƣớ trồng bạ h n tr n thế giới (St nger

1993; Verryn 2002) [96], [105]. Dù vậy, ho ến n y, hƣ ó nhiều nghi n

ứu về vấn ề n y ho á lo i bạ h n nói hung v Bạ h n uro nói ri ng.

Cá kết quả nghi n ứu ở á nƣớ khá nh u lại hƣ ó s ồng nhất

ng y khi ƣợ nghi n ứu ho ùng 1 lo i. Nghi n ứu tr n Bạ h n gr n is

ở Sril nk ho thấy hệ số i truyền tính trạng vết nứt gỗ l rất thấp

(0,01±0,10) (Bandara và Arnold, 2017) [36] trong khi ó hệ số i truyền ó

thể l n tới 0,31 nhƣ trong á nghi n ứu tr n ùng lo i ƣợ th hiện ở Br -

xin (Santos v ộng s , 2004) [92]. Mặ ù vậy, nghi n ứu xá ịnh hệ số i

truyền cho á hỉ ti u vết nứt gỗ tr n Bạ h n gr n is thế hệ 2 h n l thu

hái từ nguồn giống ã ƣợ ải thiện ở vƣờn giống thế hệ 1 ho thấy, hệ số i

truyền tăng l n s u 1 thế hệ (từ 0,10 ến 0,16) (Bandar và Arnold, 2017) [36].

Do ó, việ ải thiện giống Bạ h n uro tr n tính trạng vết nứt gỗ

l ó tiềm năng trong tƣơng l i. Mặt khá , nghi n ứu về về hỉ số vết nứt gỗ

tr n Bạ h n nitens (E. nitens) tại Ú ho thấy ảnh hƣởng ủ ị iểm trồng

ũng ó ảnh hƣởng rất lớn ến tính trạng n y (Veg v ộng s , 2016) [104].

Do ó, khi tiến h nh nghi n ứu h n giống Bạ h n uro qu á hỉ ti u vết

nứt gỗ n n ƣợ tiến h nh ở á ị iểm khá nh u ể tăng hiệu quả ủ quá

tr nh h n giống.

12

Một trong những giải pháp ƣợ l h n ể hạn hế hiện tƣợng nứt gỗ

ở bạ h n l nghi n ứu giống l i v h n giống. Cá nghi n ứu ủ Garcia

và Lima ho rằng ặ iểm nứt ầu gỗ tròn ở một số lo i bạ h n ó tính i

truyền (trí h ẫn theo theo Fégely, 2004) [49]. Tuy nhiên, theo Yang và Waugh

(2001) [110], những kết quả th nghiệm vẫn hƣ rõ r ng. Nhƣng s u n y,

Nutto (2004) [78] ã khẳng ịnh, giữ ứng suất sinh trƣởng v giống trồng ít

nhiều ó mối tƣơng qu n, v thế h n giống, xuất xứ ó thể giảm ƣợ những

tác ộng ti u ủ ứng suất sinh trƣởng. Việ thử nghiệm qu l i tạo giống

mới ƣợ Fégely (2004) [49] th hiện tr n Bạ h n E. grandis và 3 loài lai E.

grandis x E. urophylla, E. grandis x E. tereticornis và E. grandis x E.

camaldulensis. Kết quả ho thấy, ở lo i l i E. grandis x E. urophylla hiện

tƣợng nứt ầu gỗ ã giảm i một á h rõ rệt so với òng bố mẹ.

1.1.3. Khả năng di truyền của một số tính trạng kinh tế

a. Hệ số di truyền

Cá tính trạng sinh trƣởng ủ ây rừng ó hệ số i truyền từ thấp ến

trung b nh v ó hệ số biến ộng i truyền lũy tí h o (Cornelius, 1994) [43].

Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ á tính trạng sinh trƣởng biến ộng từ 0,10

ến 0,30 với giá trị trung b nh l 0,20. Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h nằm

trong khoảng 7% ến 13% ho ƣờng kính v hiều o (Apiol z v ộng s ,

2005)[33].

Kết quả nghi n ứu, xá ịnh hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ một số

tính trạng sinh trƣởng v tính hất gỗ ở Bạ h n uro trong thời gi n qu ƣợ

tóm tắt trong Bảng 1.1.

Đối với Bạ h n uro, hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ tính trạng sinh

trƣởng về ƣờng kính biến ộng từ 0,09 ến 0,60 (tuổi từ 2,5 ến 17 tuổi), hệ

số i truyền theo nghĩ hẹp ủ tính trạng sinh trƣởng về hiều o biến ộng

13

từ 0,05 ến 0,49 (tuổi từ 2,5 ến 7 tuổi). Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp về thể

tí h ủ Bạ h n uro o ộng từ 0,10 ến 0,52 (Bảng 1.1).

Khối lƣợng ri ng ủ gỗ l một hỉ ti u ƣợ qu n tâm nghi n ứu nhiều

trong những năm gần ây, v húng ó li n qu n hặt hẽ tới á tính hất ơ lý

v hiệu suất bột giấy (Dinwoo ie, 2000) [46]. Hệ số i truyền khối lƣợng ri ng

ủ gỗ bạ h n nói hung thƣờng biến ộng trong khoảng 0,29 ến 1,0 với giá

trị trung b nh 0,67 (Jun L n, 2011) [60] v giá trị n y ũng ho n to n phù hợp

với hầu hết á lo i ây rừng (Cornelius, 1994) [43]. Ở Bạ h n uro, á

nghi n ứu gần ây ho thấy hệ số i truyền theo nghĩ hẹp về khối lƣợng ri ng

o ộng từ 0,51 ến 0,75 (3 - 6 tuổi). Trong khi hệ số i truyền theo nghĩ hẹp

về hỉ số pilo yn biến ộng từ 0,35 ến 0,66 (2,5 - 7 tuổi) (Bảng 1.1).

Theo á kết quả nghi n ứu về bạ h n ủ R ymon (2002) [89] thì

hệ số i truyền về khối lƣợng ri ng ủ gỗ o hơn hệ số i truyền ủ hiệu suất

bột giấy v hiều i sợi gỗ ở bạ h n E. globulus và E. nitens. Có rất ít th ng

tin về hệ số biến ộng i truyền lũy tí h về khối lƣợng ri ng ủ gỗ ở bạ h n,

nhƣng trong ánh giá ủ Cornelius (1994) [43] nó biến ộng trong một phạm

vi nhỏ l 5,1%, trong khi giá trị n y ối với hiều o v ƣờng kính l 8,1 -

8,6%.

Hiệu suất bột giấy l một trong những hỉ ti u qu n tr ng ảnh hƣởng ến

hiệu quả ủ quá tr nh sản xuất bột giấy. Nghi n ứu ủ Fr n ois v n

Deventer (2008) [50] tr n Bạ h n uro gi i oạn 4,5 tuổi ho thấy hệ số i

truyền theo nghĩ hẹp ủ hiệu suất bột giấy l 0,11.

Kết quả nghi n ứu, xá ịnh hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ một số

tính trạng sinh trƣởng v tính hất gỗ ở Bạ h n uro trong thời gi n qu ƣợ

tóm tắt trong Bảng 1.1.

14

Bảng 1.1. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp của một số tính trạng sinh

trưởng và tính chất gỗ ở Bạch đàn uro

Nguồn

Tuổi 3 7

Pinto Junior (1984) Mori v ộng s (1988) 3 - 5 Wei và Borralho (1998)

3 3 2,5 - 7 17 - 3 2,5 3 7

Arnold và Cuevas (2003) Ignacio-Sán hez v ộng s (2005) Jun Lan (2011) Souz v ộng s (2011) Sum r i v ộng s (2016) Dl mini v ộng s (2017) M teus v ộng s (2018) Pinto Junior (1984) Mori v ộng s (1988) 3 - 5 Wei và Borralho (1998)

h2 0,24 0,24 0,11 - 0,41 0,13 0,49 0,09 - 0,32 0,10 0,41 0,60 0,30 - 0,31 0,36 0,39 0,12 - 0,49 0,49 0,05 - 0,39 0,28 0,48 0,40 - 0,46

thẳng

3 2,5 - 6 - 3 2,5

Ignacio-Sán hez v ộng s (2005) Jun Lan (2011) Sum r i v ộng s (2016) Dl mini v ộng s (2017) M teus v ộng s (2018)

0,07 0,25 0,26 0,52 0,17 0,10 - 0,33 0,14 - 0,48

lượng

3 7 3 4,5 2,5 - 6 4 - 7

Arnold và Cuevas (2003) Mori v ộng s (1988) Gre ves v ộng s (1997) Ignacio-Sán hez v ộng s (2005) Francois van Deventer (2008) Jun Lan (2011) V n e Berg v ộng s (2016)

Tính trạng Đường kính Chiều cao Độ thân Thể tích Khối riêng

0,76

4

Brasil và Veiga, 1994

15

Tính trạng

suất

h2 0,71 0,53 0,60 0,69 0,51 0,53

Tuổi 3 6 3 4,5 4,3

Nguồn Wei và Borralho (1997) Gre ves v ộng s (1997) Jianzhong, 2003 Ignacio-Sán hez v ộng s (2005) Francois van Deventer (2008) Jun Lan (2011)

0,11

4,5

Francois van Deventer (2008)

Hiệu bột giấy

b. Hệ số tương quan di truyền giữa sinh trưởng và một số tính chất gỗ

Tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng với khối lƣợng ri ng

ủ gỗ ối với Bạ h n uro l tƣơng qu n âm, nhƣng kh ng ó ý nghĩ , o

ộng từ -0,36 ến -0,04 (Wei và Borralho, 1997; Ignacio-Sánn hez v ộng

s , 2005) [108], [59]. Kết quả nghi n ứu tại khảo nghiệm Bạ h n uro ở JiJi

Forest F rm ã hỉ r rằng tƣơng qu n giữ thể tí h thân ây v khối lƣợng

ri ng ở tuổi 3 ến tuổi 6 l tƣơng qu n âm, mứ ộ tƣơng qu n yếu, biến ộng

từ -0,12 ến -0,06 (Lou Jianzhong, 2003) [71]. Điều n y thể hiện h n giống

theo hỉ ti u về thể tí h thân ây sẽ kh ng ảnh hƣởng nhiều ến khối lƣợng

ri ng trong Bạ h n uro.

Tƣơng qu n i truyền giữ tính trạng sinh trƣởng với pilo yn ( hỉ số

ánh giá gián tiếp khối lƣợng ri ng ủ gỗ bằng thiết bị pilo yn) ở mứ yếu v

th y ổi theo khảo nghiệm. Đánh giá tƣơng qu n giữ á tính trạng sinh

trƣởng v tính hất gỗ tại 2 khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 (D46 và D54), 2 khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 (D135, SE35) ủ Bạ h n uro ở Dongmen, Guangxi

(Trung Quố ) ho thấy: tại khảo nghiệm D135, kh ng ó tƣơng qu n i truyền

giữ tính trạng sinh trƣởng với pilo yn (0,06 - 0,17). Tại khảo nghiệm D46 v

D54, tƣơng qu n giữ pilo yn v ƣờng kính ạt từ 0,24 - 0,48; trong khi

kh ng ó tƣơng qu n giữ pilo yn v hiều o. Duy nhất tại khảo nghiệm

16

D135, tƣơng qu n i truyền giữ hỉ ti u sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ạt từ

-0,17 ến -0,37. Trong khi ó tại khảo nghiệm SE35 ho thấy tƣơng qu n i

truyền giữ ƣờng kính v Pilo yn ạt 0,20; tƣơng qu n i truyền giữ thể tí h

v Pilo yn l 0,18; tƣơng qu n i truyền giữ hiều o v pilo yn l tƣơng

quan âm (-0,16); ả 3 tƣơng qu n tr n ều l tƣơng qu n yếu. (Jun L n, 2011)

[60].

Nghi n ứu ối với Bạ h n uro trong khảo nghiệm tại Kw Zulu-Natal

(Nam Phi) ở gi i oạn 48 tháng tuổi ho thấy tƣơng qu n i truyền giữ thể tí h

thân ây v năng suất bột giấy l tƣơng qu n ƣơng v khá hặt (0,66). Tƣơng

qu n i truyền giữ thể tí h thân ây v khối lƣợng ri ng l tƣơng qu n âm,

nhƣng yếu (-0,08). Tá giả ũng ghi nhận tƣơng qu n giữ năng suất bột giấy và

khối lƣợng ri ng l tƣơng qu n ƣơng, nhƣng yếu (0,17) (Fr n ois v n

Deventer, 2008) [50].

Tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng với khối lƣợng

ri ng ở á giống bạ h n l i (l á giống l i giữ E. urophylla, E. grandis,

E. camaldulensis, E. tereticornis v một số giống bạ h n khá ) tại 3 ị

iểm phí n m Trung Quố (ở gi i oạn 51 tháng tuổi) o ộng từ -0,67 ến

0,43; trong khi tƣơng qu n giữ á tính trạng sinh trƣởng với hỉ số pilo yn

l tƣơng qu n ƣơng, o ộng từ 0,28 - 0,65 (Shijun Wu v ộng s , 2011)

[96]. Kết quả báo áo từ khảo nghiệm bạ h n E. urophylla (với 60 òng v

tính, ƣợ xây ng tại Duhui, Ji ngmen, Trung Quố ) ã n u về tƣơng qu n

i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng o ộng -0,78

ến 0,28; nhƣng tƣơng qu n kiểu h nh giữ á tính trạng sinh trƣởng với

khối lƣợng ri ng lại rất thấp (0,03 - 0,09) (Shijun Wu v ộng s , 2013) [97].

c. Tương quan theo tuổi của một số tính trạng kinh tế

Tƣơng qu n i truyền về ƣờng kính giữ tuổi 1 v tuổi 5 ở Bạ h n

uro tại Trung Quố l 0,70 (Wei và Borralho, 1998) [107]; tƣơng qu n i

17

truyền về ƣờng kính giữ tuổi 3 v tuổi 4, 5, 6 v 7 trong khảo nghiệm Bạ h

n uro tại JiJi Forest F rm lần lƣợt l 0,86; 0,79; 0,73 v 0,66 (Luo

Jianzhong, 2003) [71].

Một số nghi n ứu ũng ã m tả tƣơng qu n tuổi - tuổi ho khối lƣợng

ri ng ủ gỗ bạ h n (Gre ves v ộng s , 1997; Osorio v ộng s , 2003)

[51], [82], v tƣơng t nhƣ với á tính trạng sinh trƣởng, tƣơng qu n tuổi -

tuổi khối lƣợng ri ng ủ gỗ ƣợ xá ịnh l rất hặt. Cá nghi n ứu n y ghi

nhận á tƣơng qu n i truyền về khối lƣợng ri ng ủ gỗ ở tuổi 3 v 6 hoặ 7

o ộng trong khoảng 0,71 - 0,95, nhƣ vậy việ h n l tính trạng khối lƣợng

ri ng ó thể ƣợ th hiện sớm ở tuổi 3.

Tƣơng qu n giữ một tính trạng ở á ộ tuổi khá nh u (tƣơng qu n

tuổi - tuổi) ủ á lo i bạ h n nhiệt ới về á tính trạng sinh trƣởng

thƣờng l rất hặt (Osorio v ộng s , 2003; Wei và Borralho, 1998), [82],

[107], o vậy á ng tá h n giống ó thể th hiện sớm ở ộ tuổi 1 ến

tuổi 3. Henriques v ộng s (2017) [57] ã nghi n ứu về tƣơng qu n theo

tuổi ở á tuổi 1, 2, 3, 5 v 7 cho các tính trạng về sinh trƣởng nhƣ hiều o,

ƣờng kính, thể tí h thân ây v khối lƣợng ri ng gỗ tr n khảo nghiệm gồm

77 gi nh Bạ h n uro ở Br sil. Kết quả nghi n ứu ho thấy mứ ộ hính

xá ủ quá tr nh h n l theo ộ tuổi ạt 87% ho tính trạng sinh trƣởng,

78% ho tính trạng ƣờng kính ng ng ng , 83% ho thể tí h thân ây v

90% ối với khối lƣợng ri ng ở gi i oạn 2 tuổi (Henriques v ộng s , 2017)

[57]. Qu ó lần nữ khẳng ịnh rằng việ h n giống ho n to n ó thể th

hiện tại á khảo nghiệm (xuất xứ/ gi nh/ òng v tính) ở gi oạn 2 tuổi

trở l n.

d. Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh

S tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh thƣờng rất mạnh ở á tính trạng

sinh trƣởng trong á lo i bạ h n (M hmoo v ộng s , 2003;

18

Pinyopus rerk v ộng s , 1996; R ymon v ộng s , 2001) [72], [84], [90].

Ngƣợ lại s tƣơng tá n y thƣờng yếu ối với khối lƣợng ri ng ủ gỗ, h m

lƣợng ellulose v hiệu suất bột giấy (Kube v ộng s , 2001; Raymond,

2002 [63], [89]. Những kết quả n y ó ý nghĩ qu n tr ng ho á hƣơng

tr nh ải thiện giống ây rừng, ụ thể l : (i) Đối với á tính trạng sinh trƣởng,

á kiểu gen phải ƣợ thử nghiệm rộng rãi tr n á lập ị khá nh u với

mụ ti u h n ƣợ kiểu gen tốt nhất ho từng loại lập ị ; (ii) Nghi n ứu

khối lƣợng ri ng ủ gỗ, h m lƣợng ellulose v hiệu suất bột giấy ó thể

ƣợ giới hạn trong 1 hoặ 2 lập ị v hỉ ó tƣơng tá nhỏ ho những tính

trạng n y tại á ị iểm khá .

Ƣớ lƣợng tƣơng qu n kiểu h nh ở á lập ị khá nh u thể hiện mối

tƣơng qu n hặt giữ sinh trƣởng ủ ây ở gi i oạn sớm (30 tháng) với tuổi

kh i thá (84 tháng). Ƣớ lƣợng tƣơng qu n kiểu h nh o (> 0,83) ho thấy

kh ng ó s th y ổi lớn giữ h i lần ánh giá, á á thể h n l ở 30 tháng

tuổi ều thể hiện ở 84 tháng tuổi. Chính v vậy, việ h n l sớm trong gi i

oạn s u 30 tháng tuổi l hấp nhận ƣợ (Lim v ộng s , 2010) [69].

Tƣơng qu n kiểu h nh về á tính trạng sinh trƣởng ( hiều o v

ƣờng kính) ở 58 tháng tuổi (r = 0,65) yếu hơn gi i oạn 24 tháng tuổi (r =

0,85), tƣơng qu n về h nh áng thân ũng ó xu hƣớng giảm ần. Đƣờng kính

l ặ iểm ó ƣu thế o nhất khi tiến h nh h n l gi nh trong 2 gi i

oạn ánh giá ủ ả 3 vƣờn giống, tiếp ến l hiều o (Leksono v

Kurinobu, 2005) [67].

1.1.4. Nghiên cứu về giống lai giữa Bạch đàn uro với các loài bạch đàn khác

L i giống ể tạo r giống l i ó ƣu thế l i l hƣớng i m á nh h n

giống từ lâu ã rất qu n tâm. Năm 1963, Shelbourne và Danks (1963) [94] ã

tạo r tổ hợp l i giữ (E. torelliana x (E. urophylla x E. pellita)) ở Philippines.

19

Chƣơng tr nh ải thiện giống bạ h n tr n phép l i i v l i b ũng

ƣợ th hiện tại Br sil. Sinh trƣởng về thể tí h ở tuổi 7 ủ những á thể l i

ba (E. urophylla x (E. camaldulensis x E. grandis)) vƣợt trội á ây l i tốt

nhất ủ á tổ hợp l i i (E. grandis x E. urophylla, E. grandis x E.

camaldulensis, E. urophylla x E. camaldulensis) (trích ẫn theo Assis, 2000)

[35].

Ở bạ h n l i UP v UG, mối tƣơng tá kiểu gen ho n ảnh giữ tính

trạng sinh trƣởng v ho n ảnh l hặt hẽ hơn so với mối tƣơng tá giữ tính

hất gỗ v ho n ảnh khi ánh giá khảo nghiệm giống l i từ tuổi 1 ến tuổi 7.

Mặt khá , khả năng i truyền ủ tính trạng sinh trƣởng v tính hất gỗ bị ảnh

hƣởng bởi ả iều kiện m i trƣờng v mật ộ trồng rừng (Ch ix v ộng s ,

2011) [41].

Theo Martin (1989) [73] th ến năm 1989 ã ó hơn 20 tổ hợp l i khác

lo i ƣợ tạo r ở hi bạ h n, trong ó hủ yếu l h i lo i E. urophylla và E.

grandis ƣợ ùng l m ây mẹ. Từ năm 1989 Viện Lâm nghiệp Nhiệt ới

Trung Quố ũng tạo r 204 ây l i từ á ặp bố mẹ giữ E. urophylla với

các loài E. tereticornis, E. camaldulensis, E. exserta, E. grandis, E. saligna và

E. pellita. Trong ó một số ây á thể l i từ tổ hợp E. urophylla x E.

tereticornis và E. urophylla x E. camaldulensis ã ó ƣu thế l i về sinh trƣởng

so với bố mẹ ủ húng. Cây l i ó thể vƣợt bố mẹ với á giá trị tƣơng ứng

l 120,7% v 89,4% ( ẫn theo Shen, 2000) [95]. B n ạnh ó, á tổ hợp l i

thuận nghị h giữ E. urophylla và E, grandis ũng ã ƣợ tạo r ở Trung

Quố v Brasil (Rezende và Resende, 2000) [91].

Th ng thƣờng ƣu thế l i thể hiện rõ hơn trong những iều kiện m i

trƣờng sống bất lợi v húng ó phạm vi thí h ứng rộng hơn mứ b nh thƣờng.

Nghi n ứu ủ Verryn (2000) [106] ho thấy những tổ hợp l i ó khả năng

20

hống hịu với iều kiện m i trƣờng bất lợi tốt l E. grandis x E.

camaldulensis, E. grandis x E. tereticornis, E. grandis x E. urophylla. Nghiên

ứu ƣu thế l i về năng suất ƣợ th hiện ở á tổ hợp l i E. grandis x E.

urophylla và E. pellita x E. urophylla ho thấy húng ều l những tổ hợp l i

ó ƣu thế l i vƣợt hơn á lo i thuần v ƣợ trồng th nh rừng kinh tế ở Brasil

và Congo (Eldridge, 1993) [48].

Ƣu thế l i về sinh trƣởng v tính hịu lạnh ã ƣợ t m thấy ở tổ hợp

lai E. grandis x E. nitens, òn ƣu thế l i về sinh trƣởng v hống hịu bệnh

loét thân thể hiện ở tổ hợp l i E. grandis x E. urophylla (Verryn, 2000) [106].

Tính ƣu trội về hịu l ũng nhƣ hiệu suất bột giấy ủ á tổ hợp l i E.

urophylla x E. grandis tốt hơn so với E. urophylla x E. pellita (Bouvet, 1997)

[37]. Tổ hợp l i E. grandis x E. urophylla ó năng suất rừng trồng l n tới 45,5 m3/h (2,5 tuổi) tại South Kalimantan (Kalimantan Selatan, Indonesia) trong lú xuất xứ Wet r tốt nhất ủ Bạ h n uro hỉ ạt 29,31 m3/ha (Turvey,

1995) [102].

Fowler (1978) [49] ã nhận ịnh ƣu thế l i trong á tổ hợp l i khác

loài và khác xuất xứ ó tính hất ngoại lệ hơn l ó tính quy luật. Theo ng,

khi gi o phối giữ á lo i bố mẹ thí h ứng o hƣ hắ ã sản sinh r ây

l i ó thí h ứng o với hính lập ị m á lo i bố mẹ ã sinh sống. Theo

El ri ge v ộng s (1993) [48] th nhiều giống bạ h n l i ã sinh trƣởng

kém hơn bố mẹ, ng y ả khi bố mẹ ƣợ h n l ẩn thận về lo i v xuất xứ.

Nhƣ vậy ƣu thế l i ó thể b o gồm ả s vƣợt trội theo hiều ƣơng, lẫn hiều

âm ủ ây l i so với bố mẹ ủ húng, nghĩ l ó ả ƣu thế l i v không có

ƣu thế.

C ng ty PICOP ủ Philippines ã khảo nghiệm một số tổ hợp l i E.

deglupta x E. pellita, E. urophylla x E. pellita (Siarot, 1986 - ẫn từ H rwoo ,

21

1998) [55]. Kết quả khảo nghiệm s u 4 năm thu ƣợ hiều o trung b nh tổ

hợp l i E. pellita x E. urophylla ạt 20 m, trong khi gi nh tốt nhất ủ E.

urophylla ạt 17 m, và xuất xứ Queensl n ủ E. pellita tốt nhất l 15 m.

Kết quả nghi n ứu ủ Mul w rm n tại In onesi ho thấy giống l i

giữ Bạ h n uro v Bạ h n gr n is với Bạ h n pellit ó sinh trƣởng

nh nh hơn so với á lo i bố mẹ, vƣợt từ 20 - 25%. Giống l i giữ Bạ h n uro

v Bạ h n gr n is với Bạ h n pelit òn ƣợ kỳ v ng ó thể tăng khối

lƣợng ri ng ủ gỗ từ 10 - 15% so với rừng trồng Bạ h n uro, qu ó nâng o

sản lƣợng bột giấy (Mul w rm n v ộng s , 2006) [75].

Mul w rm n v ộng s (2006) [75] ũng ghi nhận tỷ lệ ậu quả v số

lƣợng hạt l i/quả ít hơn ở phép l i khi ùng Bạ h n pelit l m mẹ so với

phép l i ùng Bạ h n pelit l m bố trong l i giống với Bạ h n uro v

Bạ h n gr n is. H rwoo (2008) [56] ho rằng nguy n nhân ẫn ến tỷ lệ

hạt l i thấp ở phép l i sử ụng Bạ h n pelit l m mẹ ó thể l o Bạ h n

pelit ó kí h thƣớ ho lớn v vòi nhụy i hơn á lo i bạ h n khá cho

n n rất ít hạt phấn s u khi nảy mầm ở ầu nhụy ó thể vƣơn tới ể thụ tinh

ho á noãn b o ủ ho . Tá giả ũng ề nghị sử ụng phƣơng pháp “Thụ

phấn một lần” trong ó ắt bớt một phần vòi nhụy ể ống phấn ó thể vƣơn

tới thụ tinh ho noãn b o từ ó ó thể l m tăng tỷ lệ ậu quả v số lƣợng hạt

l i/quả H rwoo (2008) [56].

Những năm 1990, Trung tâm nghi n ứu giống bạ h n ủ Trung

Quố ã tiến h nh l i giống nhân tạo giữ Bạ h n E. urophylla x E. grandis,

E. grandis x E. urophylla, E. urophylla x E. tereticornis và E. saligna x E.

exserta từ ó h n l ƣợ á á thể ó năng suất, hất lƣợng o v ó một số òng năng xuất b nh quân năm 40 - 50 m3/h /năm (Qi Shuxiong, 2002) [86].

22

Nghiên ứu gần ây ở N m Phi ũng ho thấy, giống l i giữ Bạ h àn

grandis và Bạ h n uro kh ng những ó tính hất gỗ o hơn m òn ó tính

hống hịu bệnh tốt hơn so với lo i bố mẹ (V n en Berg v ộng s , 2015)

[103]. Tuy nhi n, o một số hạn hế về nguồn vật liệu m s s i khá về sinh

trƣởng ủ hạt l i giữ á gi nh l kh ng rõ r ng.

Nghi n ứu về sinh trƣởng v tính hất gỗ ủ bạ h n l i giữ E.

urophylla và E. tereticornis ũng ã ƣợ tiến h nh, kết quả nghi n ứu ho

thấy Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ủ tính trạng sinh trƣởng ạt 0,13 ến

0,22, ồng thời ũng xá ịnh ƣợ mối tƣơng qu n ƣơng giữ tính trạng

sinh trƣởng v tính hất gỗ. Tuy nhi n lại ó mối tƣơng qu n âm giữ sinh

trƣởng v h m lƣợng ligin v th nh phần hemi- ellulose ở 59 òng bạ h n

l i nghi n ứu (Chen v ộng s , 2018) [42].

1.2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam

Ở nƣớ t , gỗ bạ h n (trong ó ó Bạ h n uro) nằm trong 10 loại

gỗ nhập khẩu nhiều nhất v o Việt N m trong những năm qu . Riêng năm 2018, nƣớ t nhập khẩu tới 239.600 m3 gỗ tròn v 101.800 m3 ván xẻ bạ h

n. Gỗ bạ h n nhập khẩu ƣợ sử ụng làm nguồn nguy n liệu ho hế

biến ồ mộ o ấp (Tạp hí gỗ Việt, 2019) [27]. Diện tí h rừng trồng Bạ h

n uro ở nƣớ t ƣớ tính ạt khoảng 200.000h v o năm 2013 v l hủ yếu

ung ấp nguy n liệu giấy (N mbiar và Harwood, 2013) [76].

Bạ h n uro (E. urophylla) ƣợ ƣ v o trồng thử ở Việt N m từ

những năm 1980, lo i bạ h n n y ó thí h ứng o, sinh trƣởng nh nh v

hiện ng l lo i ây trồng hủ l tr n á lập ị ất ồi tr , nghèo inh

ƣỡng ở vùng Trung tâm miền Bắ , Bắ Trung Bộ v vùng Tây Nguy n

(Nguyễn Dƣơng T i, 1994) [18]. Bạ h n uro l lo i ây m nh nh, thân

23

thẳng ít bạnh vè, gỗ ứng, m u sắ v vân thớ ẹp n n thí h hợp ho gỗ

nguy n liệu sản xuất ồ mộ .

B n ạnh kết quả xá ịnh á xuất xứ tốt, á gi nh ƣu việt, á

òng v tính phù hợp với á vùng sinh thái hính, á nghi n ứu trong á

gi i oạn trƣớ ũng ã hỉ r rằng lo i ây n y ó khả năng l i giống với á

lo i bạ h n khá nhƣ Bạ h n m n, Bạ h n t r , Bạ h n liễu và

Bạ h n gr n is tạo r những giống l i ó ƣu thế l i vƣợt trội (UP, UE, UC)

(Nguyễn Việt Cƣờng, 2002; Mai Trung Kiên, 2014) [5], [15]. Hầu hết á

giống bạ h n ng ƣợ sử ụng rộng rãi trong sản xuất hiện n y ở nƣớ t

ều l giống Bạ h n uro hoặ giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h

n khá (H Huy Thịnh, 2015) [23].

1.2.1. Biến dị mức độ xuất xứ, gia đình và chọn lọc dòng vô tính

a. Biến dị về sinh trưởng

Từ 1975 - 1980, các khảo nghiệm loài/xuất xứ bạ h n ã ƣợc xây

d ng ở các vùng sinh thái ở Việt Nam. 12 loài bạ h n ó phân bố rộng ã

ƣợ ƣ v o á khảo nghiệm, ó l E. camaldulensis, E. tereticornis, E.

urophylla, E. cloeziana, E. pellita, E. grandis, E. brassiana, E. exserta, E.

microtheca, E. deglupta, Corymbia citriodora, C. torelliana. Số liệu ánh giá

ở gi i oạn ầu (những năm 1990) ủa Viện Khoa h c Lâm Nghiệp cho thấy

xuất xứ Petford của bạ h n E. camaldulensis ã ó sinh trƣởng rất tốt

(Nguyễn Ho ng Nghĩ , 1990) [17]. Tuy nhiên, từ 1994 - 1999, trong báo cáo

của Phạm Quang Thu (Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam), các xuất xứ

n y ã bị bệnh rụng lá - nh, ặc biệt nghiêm tr ng tại khu v Đ ng N m

bộ và Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu củ L Đ nh Khả và cộng s

(2001) [10] ã ho thấy các xuất xứ triển v ng của E. camaldulensis ở Việt

Nam là Laura River, Kennedy River và Morehead River (Queensland) và

K therine (Northern Territory) (L Đ nh Khả, 2003) [12].

24

Đến năm 1991, khảo nghiệm loài/xuất xứ bạ h n tại Đ ng H -

Quảng Trị ã ƣợc xây d ng, tham gia khảo nghiệm là các xuất xứ thuộc loài

E. urophylla, E. cloeziana và E. pellita, E. tereticornis, E. camaldulensis và

E. grandis. Kết quả cho thấy loài và xuất xứ tốt cho vùng này bao gồm: với

bạ h n E. urophylla là xuất xứ Lembata (Indonesia); bạ h n E. cloeziana

là các xuất xứ Queensland bao gồm Herberton, Helenvale, Woondum và

Cardwell; bạ h n E. pellita là các xuất xứ Queensland gồm Kuranda và

Helenvale. Các xuất xứ của bạ h n E. camaldulensis, E. tereticornis và E.

grandis ó sinh trƣởng chậm ở những vùng ó ộ cao trên 1.200m so với mặt

biển; các xuất xứ của E. camaldulensis và E. tereticornis sinh trƣởng khá thấp

tại Đ ng H . Kết quả ũng ho thấy E. urophylla và E. pellita không chỉ sinh

trƣởng nhanh ở Quảng Trị mà còn phù hợp với các tỉnh phía Bắc v Đ ng

nam bộ. Riêng với Bạ h n uro, xuất xứ ó sinh trƣởng nhanh nhất trong

khảo nghiệm ở Đ ng H l Lemb t , trong iều kiện nh tá hƣ o s u

8,5 năm xuất xứ này có chiều cao 13,2 m với ƣờng kính ngang ng c 11,4 cm, thể tích thân cây 154,4 dm3. Trong khi ó, ánh giá khảo nghiệm tại Đ

Lạt ở 2 iểm l L ng H nh ( ộ cao 900 m so với mặt biển) v M ng Linh ( ộ

cao 1.500 m so với mặt biển) ở thời iểm 18 tháng cho thấy Bạ h n uro với

xuất xứ Mt Egon, Flores, In onesi (23081) ó sinh trƣởng tốt nhất với chỉ số

Iv là 3,94; tiếp theo ó l E. grandis với xuất xứ Paluma (Queensland) có chỉ

số Iv là 2,45; sau 4 tuổi, xuất xứ Paluma của E. grandis ạt Iv bằng 172,18;

tiếp theo là các xuất xứ Helenvale (Queensland), Kiriwo (VXG) và Bloomfied

(Queensland) (Iv = 119,27 – 150,26); s u ó l E. saligna, E. urophylla với

xuất xứ Mt Egon (Indonesia, 14531) với Iv ạt 120,47; E. camaldulensis với

các xuất xứ Kennedy River (Queensland) và Katherine (NT) lần lƣợt có chỉ số

Iv l 72,74 v 58,0 (L Đ nh Khả, 2003) [12].

Kết quả khảo nghiệm xuất xứ cho Bạ h n uro của Nguyễn Dƣơng T i

(1994) [18] ƣợc th c hiện ở vùng Trung tâm miền Bắ ũng thấy rằng tại

25

Quảng Nạp (Phú Th ), xuất xứ Ulubahu ở ộ cao 150 m tại ảo Wetar (gần

ảo Alor) ó sinh trƣởng tốt nhất, s u ó là xuất xứ ở Alor ( ó ộ cao 800 –

1.200 m), ở một số nơi khá , kh ng ó s tham gia của xuất xứ này thì các

xuất xứ Lewotobi Flores v Egon Flores l ó sinh trƣởng nhanh nhất (Lê

Đ nh Khả, 2003) [12].

Khảo nghiệm xuất xứ kết hợp xây ng vƣờn giống Bạ h n uro tại

Cẩm Quỳ (H Tây ũ) ƣợ xây ng năm 1997 v tại Vạn Xuân (Phú Th )

ƣợ xây ng năm 1996. Đánh giá ở thời iểm 3 tuổi tại Cẩm Quỳ ất mỏng

lớp, nghèo inh ƣỡng th Lewotobi (Flores) l xuất xứ ó sinh trƣởng tốt

nhất v nh nh hơn rõ rệt so với á xuất xứ òn lại; s u ó l xuất xứ W ikui

ở miền trung ảo Alor; á xuất xứ khá ở á ảo P nt r, Wet r, Flores tuy

ó sinh trƣởng khá nh u theo lập ị gố song về ơ bản ều thuộ ùng một

nhóm. Ở Vạn Xuân trong iều kiện ất sâu tr n 50 m, ở thời iểm 4 năm

tuổi, xuất xứ ó sinh trƣởng nh nh nhất lại l W ikui ở miền Trung ảo Alor

v Uh k ở Đ ng Bắ ảo Wet r (L Đ nh Khả, 2003) [12].

D án FORTIP về ải thiện giống ây rừng v sản phẩm rừng ủ

CSIRO ƣợ th hiện trong gi i oạn 1996 - 1998, ã xây ng ƣợ 2 vƣờn

giống Bạ h n uro khảo nghiệm hậu thế ủ thế hệ 1 tại 2 ị iểm: (i) tại B

Vì - H Nội gồm 144 gi nh thuộ 9 xuất xứ: Kết quả ánh giá 8 tuổi (năm

2005) sinh trƣởng ƣờng kính trung b nh l 18 m, hiều cao là 18,8 m, thể tí h trung bình 244 dm3/ ây v ã l h n ƣợ 20 gi nh sinh trƣởng tốt nhất

vƣợt trội gấp 2 lần hỉ số trung b nh, trong ó ó 8 gi nh ủ xuất xứ

Lewotobi Flores, 1 gi nh ủ xuất xứ Egon Flores v 1 gi nh ủ xuất xứ

Waikui Central Alor, ây l ơ sở ể xây ng vƣờn giống thế hệ 2; (ii) tại

Vạn Xuân - Phú Th gồm 144 gi nh thuộ 9 xuất xứ. Kết quả ánh giá gi i

oạn 9 tuổi (2005) sinh trƣởng ƣờng kính trung b nh l 14,4 m (biến ộng

trong khoảng 8 - 35 m). Đã h n ƣợ 20 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất

26

với thể tí h trung b nh 274,2 m3/ ây vƣợt gấp hơn 2 lần trung b nh ủ khảo

nghiệm hậu thế, trong ó ó 12 gi nh thuộ xuất xứ Lewotobi Flores, 2 gi

nh thuộ xuất xứ Egon Flores, á xuất xứ khá hỉ h n ƣợ 1 - 2 gia

nh. Điều ó hứng tỏ Lewotobi Flores l xuất xứ ó triển v ng nhất ở Vạn

Xuân - Phú Th (H Huy Thịnh v ộng s , 2006; Nguyễn Đứ Ki n, 2009)

[19], [16].

b. Chọn lọc dòng vô tính Bạch đàn uro

Từ kết quả hƣơng tr nh nghi n ứu ải thiện giống ho Bạ h n uro

hủ yếu ƣợ th hiện ở vùng Trung tâm Bắ Bộ, Viện Nghi n ứu Cây

Nguy n liệu giấy (FRC) ã ng nhận một số giống mới ể phụ vụ trồng

rừng sản xuất, ti u biểu l : á giống quố gi Bạ h n uro PN2, PN14 (năm

2000), PN3 (năm 2005); á giống tiến bộ kỹ thuật Bạ h n uro PN10,

PN46, PN47 (năm 2004), PN54, PN116 (năm 2005), PN21, PN24, PN108

(năm 2006). Cá giống mới h n tuyển ho năng suất trung b nh 18-20 m3/h /năm (Viện Nghi n ứu Cây Nguy n liệu Giấy, 2014) [32].

Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp gần ây

ũng ã h n l v ng nhận ƣợ 5 giống Bạ h n uro (E.urophylla) l tiến

bộ kỹ thuật U892, U1088, U821, U416, U262 (H Huy Thịnh v ộng s , 2015)

[23]. Đây l nguồn giống v ùng qu n tr ng trong việ phát triển trồng rừng

òng v tính Bạ h n uro ũng nhƣ l ây bố/mẹ trong á nghi n ứu h n tạo

giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i bạ h n khá .

1.2.2. Nghiên cứu về vết nứt gỗ ở bạch đàn

Bạ h n uro l lo i ây m nh nh, tăng trƣởng ƣờng kính b nh quân

ạt từ 1,25 m ến 2,0 m/năm, tăng trƣởng hiều o ạt từ 1,2m ến

1,5m/năm tùy theo iều kiện t nhi n (thổ nhƣỡng, khí hậu). Cây m thẳng,

ó thân tròn ều, ít bạnh vè ( ây l ặ iểm thuận lợi trong hế biến gỗ xẻ).

27

Sản phẩm mộ l m từ gỗ Bạ h n uro ó m u sắ , vân thớ ẹp, ộ bám ính

v ộ bền với vật liệu tr ng phủ (m ng sơn) ạt y u ầu ng y ả khi ã xử lý

bảo quản hống nấm mố v n trùng phá hoại (Nguyễn Qu ng Trung v

ộng s , 2009) [24]. Gỗ Bạ h n uro l loại gỗ ứng, ó á ặ tính ơ lý

tƣơng ƣơng gỗ ủ á lo i keo v một số loại gỗ rừng t nhi n khá , tuy

nhi n, o á khuyết tật thƣờng gặp trong quá tr nh xẻ, sấy n n gỗ bạ h n

nói hung v Bạ h n uro nói ri ng hƣ ƣợ sử ụng rộng rãi trong ng

nghiệp sản xuất ồ mộ .

Gỗ Bạ h n uro ó khối lƣợng thể tí h lớn hơn gỗ Keo t i tƣợng từ

10,7% ến 11,7% v lớn hơn gỗ Keo lá tr m 8,7% ến 10,5%. Độ o rút ủ

gỗ Bạ h n uro theo á hƣớng xuy n tâm v tiếp tuyến ều lớn hơn ộ o

rút ủ gỗ Keo t i tƣợng v gỗ Keo lá tr m, thấp hơn so với gỗ Bạ h n

trắng. Cụ thể theo hƣớng xuy n tâm, o rút ủ Bạ h n uro lớn xấp xỉ 4,4

lần so với gỗ Keo lá tr m, lớn gấp 3,8 lần so với gỗ Keo t i tƣợng; theo

hƣớng tiếp tuyến, o rút ủ gỗ Bạ h n uro lớn gấp 2,33 lần so với gỗ Keo

t i tƣợng v lớn gấp 1,9 lần so với gỗ Keo lá tr m. Nhƣng khi xem xét mứ

ộ h nh lệ h giữ o rút theo 2 hƣớng xuy n tâm v tiếp tuyến th thấy gỗ

Keo lá tr m ó tỉ lệ o rút theo hƣớng tiếp tuyến lớn gấp 2,49 lần, tƣơng t ở

gỗ Keo lá tr m h nh lệ h l 2,61 lần, Bạ h n trắng l 1,45 lần òn với gỗ

Bạ h n uro l 1,3 lần. Phân tí h n y hỉ r rằng ti u h o trong hế biến o

o ngót ủ gỗ Bạ h n uro sẽ lớn hơn so với gỗ Keo lá tr m v Keo t i

tƣợng, nhƣng ó thể thấp hơn gỗ Bạ h n trắng. Độ bền uốn tĩnh ủ gỗ

Bạ h n uro theo ả 2 hƣớng (tiếp tuyến v xuy n tâm) ều nhỏ hơn gỗ Keo

lá tr m v Keo t i tƣợng; hứng tỏ gỗ Bạ h n uro giòn hơn (Nguyễn Qu ng

Trung v ộng s , 2009) [24].

Nứt l hiện tƣợng phổ biến thƣờng thấy ở gỗ Bạ h n uro l m giảm

hiệu suất sử ụng gỗ, l m tăng phế phẩm, phế liệu v giảm hất lƣợng, giá trị

28

sử ụng ủ gỗ. Nghi n ứu ủ tá giả Nguyễn Qu ng Trung (2009) [24] cho

thấy 100% gỗ s u khi ắt hạ ều ó hiện tƣợng nứt ầu gỗ, s u 30 ng y th

á hỉ ti u theo õi nhƣ tỷ lệ vết nứt hầu nhƣ kh ng th y ổi.

Tỉ lệ v mứ ộ nứt ầu ủ gỗ tròn s u khi hặt hạ òn tùy thuộ v o

một số yếu tố: Cây m tr n sƣờn ố mứ ộ nứt ầu o hơn so với ây

m tr n ị h nh tƣơng ối bằng phẳng. Kiểu nứt xuy n tâm l phổ biến, nứt

v nh khăn ít xuất hiện ở á ây 7 ến 8 năm tuổi (thƣờng hỉ xuất hiện ở á

ây 11 năm tuổi trở l n) (Nguyễn Qu ng Trung, 2009) [24].

Nghiên cứu về hiện tƣợng nứt vỡ gỗ tròn và gỗ xẻ trên Bạ h n trắng

E. camaldulensis cho thấy tất cả các hiện tƣợng nứt nẻ ều bắt nguồn từ

nguy n nhân o rút kh ng ều giữa các chiều khác nhau của gỗ. Nội ứng suất

là nguyên nhân tạo nên các khuyết tật nứt, toá ầu gỗ khi khai thác hoặc khi

cắt khúc. Khuyết tật này ảnh hƣởng rất lớn ến tỷ lệ thành khí trong gia công

chế biến gỗ bạ h n. Nứt xuất phát từ tuỷ cây là do ứng suất sinh trƣởng (vì

tuỷ là phần gỗ có phẩm chất kém nhất) và có thể rất sâu và rộng nhất, thƣờng

có hình chữ thập hoặc nứt chữ Y. Gỗ phản ứng ũng l nguy n nhân gây nứt

ở gỗ tròn, gỗ xẻ, các vết nứt trên mặt cắt ngang nhƣng ở phạm vi ƣờng kính

nhỏ. S thoát hơi nƣớc hay còn g i là ẩm trong gỗ, s phân bố ẩm không

ồng ều trong khối gỗ gây ra nứt. Nứt ầu gỗ, nứt theo tia gỗ, nứt theo vòng

năm ều o ộ ẩm gỗ giảm quá nhanh và s co rút khác nhau giữ hƣớng

xuyên tâm và tiếp tuyến. Các vết nứt trên mặt cắt ngang chạy theo hƣớng tiếp

tuyến không phải do ứng suất sinh trƣởng gây ra mà chủ yếu xuất hiện do sức

nặng của các khúc gỗ gây r trƣớc khi tách nhau khi cắt phân oạn (Đỗ Văn

Bản và cộng s , 2010) [3].

Gỗ khú tròn thƣờng bị nứt tâm, nứt , mứ ộ nứt lớn, nhất l ối

với gỗ ể ngo i trời, nứt toá hi gỗ th nh 2-4 phần. Vết nứt toá hầu nhƣ

phát sinh từ nứt tâm v bắt ầu từ mặt ầu phí gố hƣớng l n ng n. Những

29

ván, th nh gỗ xẻ b tâm ó thể bị nứt toá ng y trong khi xẻ v khi ể trong

phòng ều bị nứt hƣớng tâm v vết nứt ũng ó thể phát triển mạnh hi i

gỗ xẻ theo hiều . Tất ả á hiện tƣợng nứt nẻ ều bắt nguồn từ nguy n

nhân o rút kh ng ều giữ á hiều khá nh u ủ gỗ (Đỗ Văn Bản v ộng

s , 2010) [3].

Tuy nhi n, ây mới chỉ là nghiên cứu mang tính ứng dụng và thiên về

chế biến nhiều hơn l nghi n ứu ch n giống cho các chỉ tiêu vết nứt gỗ của

Bạ h n uro.

1.2.3. Khả năng di truyền của các tính trạng kinh tế

a. Hệ số di truyền của các tính trạng kinh tế

Trong khảo nghiệm tại B V ( ánh giá từ 1 - 8 tuổi) v Vạn Xuân

( ánh giá từ 1 - 9 tuổi), hệ số i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng o

ộng từ 0,10 - 0,31. Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h (CV ) ho á tính

trạng sinh trƣởng o ộng từ 7,3 - 12,4%. Hệ số i truyền ối với tính trạng

ộ thẳng thân, ộ nhỏ nh từ 0,09 - 0,22 (Nguyễn Đứ Ki n, 2009) [16].

Kết quả nghi n ứu về Bạ h n uro tại vƣờn giống thế hệ 2 ở B V

(H Nội) v Đ ng H (Quảng Trị) gi i oạn 4,5 tuổi ho thấy hệ số i truyền

về á hỉ ti u sinh trƣởng v hất lƣợng h nh thái thân ây ở mứ thấp (từ

0,15 ến 0,25), hệ số i truyền theo khối lƣợng ri ng gỗ l 0,40 v o hơn so

với á hỉ ti u sinh trƣởng (Triệu Văn Diệp v ộng s , 2010) [7].

Trong vƣờn giống Bạ h n uro 10 tuổi tại B V , h m lƣợng ellulose

v khối lƣợng ri ng ủ gỗ ó hệ số i truyền o (0,48 - 0,50) v o hơn so

với á hỉ ti u sinh trƣởng nhƣng lại ó hệ số biến ộng i truyền trong quần

thể thấp hơn so với á hỉ ti u sinh trƣởng (4-6% so với 8-10%). Khối lƣợng

ri ng ủ gỗ v h m lƣợng ellulose ó tƣơng qu n yếu với á hỉ ti u sinh

trƣởng, o ó h n giống theo á hỉ ti u sinh trƣởng sẽ kh ng ảnh hƣởng

nhiều ến á tính hất gỗ n y (Hà Huy Thịnh và cộng s , 2011) [21].

30

Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ho á tính trạng sinh trƣởng ủ Bạ h

n uro biến ộng từ mứ thấp ến trung b nh ( o ộng từ 0,19 - 0,23 ở tuổi

6) v tăng ần theo tuổi. Hệ số i truyền ủ trị số pilo yn l khá o dao

ộng từ 0,42 ến 0,48. Hệ số i truyền theo nghĩ rộng ho á tính trạng sinh

trƣởng v ộ thẳng thân ủ á òng v tính Bạ h n uro tại khảo nghiệm B

V (4 tuổi) v N m Đ n (5 tuổi) ở mứ trung b nh tới o (0,20 - 0,46); khối

lƣợng ri ng ủ gỗ ó hệ số i truyền theo nghĩ rộng o hơn (0,68) các tính

trạng sinh trƣởng. Đối với bạ h n l i UP, trong khảo nghiệm tại Đ ng H (5

tuổi), hệ số i truyền theo nghĩ rộng ho á tính trạng sinh trƣởng ở mứ o

(biến ộng từ 0,34 - 0,46); trong khảo nghiệm tại B V (4 tuổi) ở mứ trung

bình (0,18 - 0,31); khối lƣợng ri ng ủ gỗ ó hệ số i truyền o (0,71 - 0,78).

H m lƣợng ellulose ó hệ số i truyền ở mứ trung b nh (0,25 - 0,31) ho ả

B V v Đ ng H (M i Trung Ki n, 2014) [15].

Đề t i “Nghiên cứu cải thiện giống nhằm tăng năng suất, chất lượng cho

một số loài cây trồng rừng chủ lực” o Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ

Sinh h Lâm nghiệp th hiện gi i oạn 2011-2015 ã tiến h nh ánh giá

mứ ộ biến ị, khả năng i truyền v tƣơng tá i truyền - ho n ảnh á tính

trạng sinh trƣởng, một số hỉ ti u hất lƣợng, khối lƣợng ri ng (pilo yn v

mẫu thớt) v h m lƣợng enlullose ủ Bạ h n uro trong á khảo nghiệm

hậu thế. Kết quả ho thấy mặ ù ều ó nguồn gố từ á ây trội h n l

trong á vƣờn giống thế hệ 1, song tại á ị iểm nghi n ứu ều ó s

phân hó rõ nét v s i khá nh u rất ơ bản. Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp

ủ á tính trạng sinh trƣởng trong h i khảo nghiệm B V v Đ ng H l l

gần giống nh u v ở mứ tƣơng ối thấp (0,14 - 0,19) so với khảo nghiệm tại

N m Đàn (0,23 - 0,30). Tại mỗi khảo nghiệm ã h n l r ƣợ 10 gi nh

ó sinh trƣởng tốt v h nh áng thân ẹp ể phụ vụ ng tá ải thiện giống

trong tƣơng l i. Tr n ơ sở kết quả ánh giá sinh trƣởng v á hỉ ti u hất

lƣợng ũng nhƣ tính hất gỗ tại á khảo nghiệm òng v tính Bạ h n uro

31

v Bạ h n l i UU v UP, ề t i ã h n l r ƣợ 18 òng ó năng suất

v hất lƣợng o v ã/ ng ƣợ ng nhận gồm UP 35 (giống quố gi ) v

UP72, UP95, UP97, UP99, UP54, U892, U1088, U821, U416, U262, UP153,

UP164, UP171, UP180, UP190, UP223, UP236 (giống tiến bộ kỹ thuật) (H

Huy Thịnh v ộng s , 2015) [23].

Năm 2015, khi tiếp tụ ánh giá ở tuổi o hơn (7 tuổi) ối với khảo

nghiệm òng v tính Bạ h n uro v Bạ h n l i tại B V , ó thể nhận thấy

hầu hết á òng ã ƣợ ng nhận giống vẫn uy tr khả năng sinh trƣởng

tốt, b n ạnh ó phát hiện một số òng ó triển v ng trong sản xuất bột giấy

nhƣ òng U894 vừ ó sinh trƣởng tốt vừ ó h m lƣợng xenlulo o ( ạt

46%), một số òng ó triển v ng ung ấp gỗ lớn nhƣ òng UP23, UP96, UP89 với khối lƣợng ri ng gỗ ạt từ 560 - 620kg/m3 (H Huy Thịnh v ộng

s , 2015) [23].

b. Tương quan di truyền

Sinh trƣởng l hỉ ti u qu n tr ng nhất trong h n giống ây rừng. Cá

hƣơng tr nh h n giống tr n thế giới phần lớn ều lấy sinh trƣởng l m hỉ

ti u hính trong h n giống. Còn khối lƣợng ri ng ủ gỗ ƣợ hú ý trong

những năm gần ây, khối lƣợng ri ng ủ gỗ kh ng hỉ li n qu n ến khả

năng hịu l , ộ bền ủ gỗ m òn ó v i trò qu n tr ng trong việ tăng

hiệu suất bột giấy ủ á lo i ây nguy n liệu giấy.

Tƣơng qu n i truyền tính trạng ộ thẳng thân theo tuổi - tuổi (giữa 5

tuổi với 8 tuổi) ở khảo nghiệm Ba Vì ở mức cao từ 0,91 - 0,99; tƣơng qu n i

truyền tính trạng ộ nhỏ cành giữa 5 tuổi và 9 tuổi trong khảo nghiệm ở Vạn

Xuân ạt từ 0,91 - 0,98. Tƣơng qu n i truyền giữa tính trạng ộ thẳng thân

v ộ nhỏ cành ở mức trung bình, từ 0,47 - 0,61. Tƣơng qu n i truyền giữa

các tính trạng sinh trƣởng ( ƣờng kính, chiều cao) với các tính trạng về chất

lƣợng thân ây ( ộ thẳng thân, ộ nhỏ cành) từ thấp ến trung bình (0,21 -

32

0,61). Tƣơng qu n i truyền giữa tính trạng quy ịnh ƣờng kính với tính

trạng quy ịnh chiều cao ở trong mỗi ộ tuổi từ chặt ến rất chặt (0,75 - 0,98)

(Nguyễn Đức Kiên, 2009) [16].

Hà Huy Thịnh và cộng s (2010) [20] khi nghiên cứu hệ số tƣơng qu n

di truyền giữa các chỉ ti u sinh trƣởng và khối lƣợng riêng của gỗ tại các khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 1 Bạ h n uro ở Vạn Xuân, Ba Vì cho thấy: (i) Tại

Vạn Xuân: Tƣơng qu n giữ ƣờng kính với khối lƣợng riêng của gỗ là

r=0,15; tƣơng qu n giữa chiều cao với khối lƣợng riêng của gỗ là r=0,19; (ii)

Tại B V : Tƣơng qu n giữ ƣờng kính với khối lƣợng riêng của gỗ là

r=0,28; tƣơng qu n giữa chiều cao với khối lƣợng riêng của gỗ là r=0,11.

Điều ó hứng tỏ trong rừng trồng thuần lo i v ồng tuổi thì khối lƣợng

riêng chỉ ó tƣơng qu n rất thấp với sinh trƣởng của cây. Kết quả nghiên cứu

ũng ho thấy do sống trong các lập ịa khác nhau mà thể tích thân cây và trị

số khối lƣợng riêng của gỗ của cùng một gi nh ở các khảo nghiệm hậu thế

có thể kh ng nhƣ nh u, song trật t á ây ƣợc xếp hạng theo khối lƣợng

riêng của gỗ lại rất giống nh u. Điều ó hứng tỏ tƣơng tá kiểu gen hoàn

cảnh yếu.

Kết quả nghiên cứu tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở tuổi 6 tại Ba Vì

v Đ ng H ho thấy tƣơng qu n i truyền giữ ƣờng kính và chiều cao là

rất chặt (r=0,90) trong khi tƣơng qu n giữ sinh trƣởng và pilodyn là rất thấp

v kh ng ó ý nghĩ . Điều này cho thấy việc ch n l c các cá thể sinh trƣởng

nhanh sẽ ảnh hƣởng kh ng áng kể ến khối lƣợng riêng của gỗ (Hà Huy

Thịnh và cộng s , 2011) [21].

Nghiên cứu về á gi nh thế hệ 2 Bạ h n uro tại B V v Đ ng

Hà (3 tuổi) cho thấy ƣờng kính và chiều cao thể hiện tƣơng qu n i truyền

ƣơng v ở mức yếu và vừa phải với trị số pilodyn. Tại B V , tƣơng qu n

33

giữ ƣờng kính với trị số Pilo yn l 0,46 v tƣơng qu n giữa chiều cao với

trị số Pilodyn là 0,21. tại Đ ng H , tƣơng qu n giữ ƣờng kính với trị số

Pilodyn chỉ l 0,26 v tƣơng qu n giữa chiều cao với trị số Pilodyn là 0,05.

Điều này cho thấy việc ch n l c về sinh trƣởng hầu nhƣ kh ng ó ảnh hƣởng

tới khối lƣợng riêng của gỗ (Mai Trung Kiên, 2014) [15].

Kết quả ánh giá khảo nghiệm dòng vô tính Bạ h n uro v bạ h n

lai UP ở Ba Vì (4 tuổi) v N m Đ n (5 tuổi) cho thấy ó tƣơng qu n giữa khối

lƣợng riêng của gỗ với cellulose ở mứ tƣơng ối chặt ến chặt (r = 0,57 -

0,77). Trong khi tƣơng qu n giữa cellulose với các tính trạng sinh trƣởng là

tƣơng qu n ƣơng v ở mức từ yếu ến vừa phải (r = 0,11 - 0,40). Tƣơng quan

giữa khối lƣợng riêng của gỗ với trị số pilo yn ối với dòng vô tính từ chặt tới

rất chặt với r = 0,80 tới 0,92. Vì vậy, có thể ùng Pilo yn ể xá ịnh nhanh ở

mứ ộ òng v tính. Tƣơng qu n tuổi - tuổi: tính trạng ƣờng kính và chiều

o ó tƣơng quan với nhau ở á ộ tuổi 2, 3, 5 và 6 từ chặt tới rất chặt.

Nhƣng hệ số tƣơng qu n i truyền ở cặp tuổi 3 - 5 cao nhất. Do ó, ó thể

khẳng ịnh rằng ở ộ tuổi 3 chúng ta có thể tiến hành ch n l á gi nh

sinh trƣởng nhanh và sẽ ảm bảo ộ tin cậy cao (Mai Trung Kiên, 2014) [15].

c. Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh

Kết quả ánh giá tƣơng tá giữ xuất xứ v lập ị , giữ gi nh v lập

ị ủ Bạ h n uro ho thấy s tƣơng tá về á hỉ ti u sinh trƣởng v khối

lƣợng ri ng ủ gỗ ở tuổi 3 tại á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 không có ý

nghĩ giữ h i lập ị B V v Vạn Xuân. Kết quả n y ƣợ minh hứng bằng

thứ t xếp hạng về sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng ủ gỗ ủ á gi nh

giữ h i lập ị l tƣơng ối giống nh u mặ ù ó s s i khá về tố ộ sinh

trƣởng giữ h i lập ị . Do vậy việ ánh giá v h n l ó thể hỉ ần tiến

h nh tr n một quần thể m vẫn ảm bảo tăng thu i truyền thỏ áng khi ƣ r

34

ứng ụng ở những nơi ó iều kiện lập ị tƣơng ồng nhƣ tại B V v Vạn

Xuân (Hà Huy Thịnh v ộng s , 2010) [20].

Kết quả phân tí h phƣơng s i về qu n hệ tƣơng tá i truyền - ho n ảnh

ho á hỉ ti u sinh trƣởng ( ƣờng kính thân ây, hiều o vút ng n, thể tí h

thân ây) ở Bạ h n uro tại tuổi 3 trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ó s

khá biệt rõ ở h i iều kiện lập ị B V (H Nội) v Đ ng H (Quảng Trị).

Tuy nhi n, xét về hỉ ti u pilo yn, tƣơng tá giữ kiểu gen v ho n ảnh sống

lại kh ng ó khá biệt. Điều n y ho thấy khối lƣợng ri ng gỗ ít hịu ảnh

hƣởng ủ ho n ảnh sống hơn á tính trạng sinh trƣởng o vậy giống ó khối

lƣợng ri ng gỗ o sẽ bộ lộ nhƣ nh u. B n ạnh ó á hỉ ti u ánh giá hất

lƣợng ủ thân ây nhƣ ộ thẳng thân, ộ nhỏ nh, phát triển ng n kh ng thể

hiện s khá biệt rõ rệt tại h i vùng lập ị . Cá tính trạng ó phản ứng ít với

iều kiện ho n ảnh sống sẽ ít ƣợ hú ý hơn khi h n giống ho á vùng

sinh thái khá nh u. Cá gi nh sinh trƣởng tốt tại B V th kh ng hẳn ã

sinh trƣởng tốt tại Đ ng H n n hoạt ộng ải thiện giống ần áp ụng ho ả

h i vùng, ần xây ng quần thể h n giống khá biệt tại h i khu v B V v

Đ ng H (Triệu Văn Diệp v ộng s , 2010) [7].

Tƣơng qu n ủ á hỉ ti u về sinh trƣởng giữ á lập ị B V - Hà

Nội, N m Đ n - Nghệ An v Đ ng H - Quảng Trị ở mứ yếu ến vừ phải với

hệ số tƣơng qu n từ 0,25 ến 0,38. Do ó ần xây ng á quần thể h n

giống ri ng biệt ho từng vùng ể tối hó tăng thu i truyền ho á hỉ ti u

sinh trƣởng. Tƣơng qu n ủ trị số Pilo yn (khối lƣợng ri ng ủ gỗ) giữ B

V v Đ ng H ở mứ tƣơng ối hặt ến rất hặt với hệ số tƣơng qu n từ 0,66

ến 0,96, iều ó hứng tỏ á gi nh v á òng v tính ó khối lƣợng

ri ng ủ gỗ o tại B V th ũng ó thể ó khối lƣợng ri ng ủ gỗ o tại

Đ ng H (M i Trung Ki n, 2014) [15].

35

1.2.4. Nghiên cứu về lai giống và giống lai giữa Bạch đàn uro và các loài

bạch đàn khác

Từ năm 1991 Trung tâm Nghi n ứu Giống ây rừng ã tiến h nh h n

l ây trội v ghép ho một số ây Bạ h n uro (E. urophylla - U), Bạ h n

caman (E. camaldulensis - C) v Bạ h n liễu (E. exserta - E). Trong giai

oạn 1996 - 2000, ã nghi n ứu ặ iểm vật hậu, ất trữ hạt phấn v l i giống

ho 3 lo i nói tr n. Bằng phƣơng pháp thụ phấn ó kiểm soát ã tiến h nh l i

giống thuận nghị h v tạo r hơn 70 tổ hợp l i gồm á ây l i khá lo i và

trong lo i, á tổ hợp l i ƣợ tạo r gồm UC, CU, UE, EU, CE, EC v UU ã

ƣợ trồng khảo nghiệm tại á nơi ó iều kiện lập ị khá nh u nhƣ Thụy

Phƣơng (H Nội), B V (H Tây ũ, n y l H Nội), Đ ng H (Quảng Trị) v

Hòn Đất (Ki n Gi ng). Kết quả ho thấy ây l i ều sinh trƣởng nh nh hơn á

lo i bố mẹ (L Đ nh Khả, 2001; Nguyễn Việt Cƣờng, 2002) [10], [5]. Nhìn

hung, á tổ hợp l i UC (E. urophylla x E. camaldulensis) thƣờng ó sinh

trƣởng nh nh tr n ất sâu ở ồng bằng s ng Hồng v ất ngập phèn theo mù

ở Ki n Gi ng, á tổ hợp l i UE (E. urophylla x E. exserta) và EU (E. exserta

x E. urophylla ) thƣờng sinh trƣởng nh nh tr n ất ồi, òn á tổ hợp l i EC

(E. exserta x E. camaldulensis) và CE (E. camaldulensis x E. exserta) thƣờng

sinh trƣởng kém nhất trong á tổ hợp l i v hỉ nh nh hơn á bố mẹ ã tr

tiếp th m gi l i giống. Điều n y hứng tỏ ây l i ủ Bạ h n uro ều ho

sinh trƣởng nh nh (L Đ nh Khả, 2001; Nguyễn Việt Cƣờng, 2002) [10], [5].

Ƣu thế l i th y ổi theo những iều kiện lập ị khá nh u nhƣ kết quả

nghi n ứu tại Thụy Phƣơng á tổ hợp l i tốt nhất ó sinh trƣởng nh nh gấp

7,3 lần á ây bố mẹ kém nhất, òn ở B V tỷ lệ n y hỉ l 3,5. Chứng tỏ ở

Thụy Phƣơng á tổ hợp l i kh ng hỉ sinh trƣởng nh nh hơn ở B V m ƣu

thế l i ũng thể hiện rõ gấp 2 lần ở B V . Một biểu hiện khá về s th y ổi

ƣu thế l i l thể tí h thân ây (V), khi so sánh 2 tổ hợp l i E4U29 và U29E4 sau

36

năm thứ 3 tại h i nơi khảo nghiệm Thụy Phƣơng v B V . Kết quả ho thấy

ùng h i bố mẹ th m gi l i giống nhƣng l i thuận nghị h ( ó nghĩ l ổi vị trí

l m bố v l m mẹ ho nh u) ã tạo n n s th y ổi rất lớn về thể tí h thân ây

ở á iều kiện lập ị khá nh u. Ƣu thế l i vừ hịu ảnh hƣởng ủ nhân tố i

truyền vừ hịu ảnh hƣởng ủ iều kiện ngoại ảnh. Đồng thời nghi n ứu

ũng hỉ r rằng sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ã th y ổi trong những iều

kiện lập ị khá nh u. Ở Thụy Phƣơng, tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh nhất l

Bạ h n uro với Bạ h n m n; thứ t á tổ hợp l i v á lo i bố mẹ ƣợ

xếp theo sinh trƣởng từ nh nh ến hậm l UC -> UE, UU, EU -> U ->EC ->

C, E. Ở B V , á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh nhất l giữ Bạ h n uro

v bạ h n liễu; trật t xếp hạng theo thể tí h thân ây ủ á tổ hợp l i v bố

mẹ ủ húng về ơ bản l UE, UU, EU -> UC -> U, EC -> C, E (L Đ nh Khả,

2001; Nguyễn Việt Cƣờng, 2002) [10], [5].

Đất tốt ây l i ó sinh trƣởng nh nh hơn rõ rệt so với các loài bố mẹ,

trong lúc ở nơi ất xấu s khác biệt này có phần ít hơn. H y nói á h khá ,

iều kiện sinh trƣởng càng thuận lợi th ƣu thế lai càng thể hiện rõ rệt (Lê

Đ nh Khả, 2006) [14].

Trong ề t i “Nghiên cứu lai tạo giống một số loài Bạch đàn, Tràm,

Thông và Keo” gi i oạn 2001 - 2005, Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ

sinh h Lâm nghiệp ã tạo r ƣợ hơn 40 tổ hợp l i giữ á lo i Bạ h n

uro (U), Bạ h n m l (C), Bạ h n tere (T) với Bạ h n pelit (P), trong

ó Bạ h n pelit hủ yếu ùng l m ây bố (Nguyễn Việt Cƣờng v ộng s ,

2006) [7]. Kết quả khảo nghiệm giống l i ho thấy một số giống Bạ h n l i

CP ó sinh trƣởng nh nh tr n lập ị ở miền Đ ng N m Bộ v một tổ hợp

Bạ h n lai PU ó sinh trƣởng nh nh nhất trong á tổ hợp khảo nghiệm tại

Ba Vì - H Nội (Nguyễn Việt Cƣờng v ộng s , 2006) [6].

37

Gi i oạn 2000-2006, trong khu n khổ án SAREC “Sử dụng đa

dạng di truyền và tiến bộ công nghệ sinh học trong nghiên cứu cải thiện

giống cây rừng”, Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm

nghiệp ã tạo r hơn 60 tổ hợp Bạ h n l i UP v PU ( hủ yếu l UP) v một

số khảo nghiệm hậu thế giống l i xây ng tại H Nội, Nghệ An, Quảng Trị

v B nh Dƣơng. Đánh giá ở 30 tháng tuổi ho thấy giống l i giữ h i lo i

Bạ h n n y rất ó triển v ng ho trồng rừng ở miền Bắ v Bắ Trung Bộ.

Kết quả ũng ho thấy, ó s khá biệt lớn về sinh trƣởng ủ á tổ hợp

Bạ h n l i tr n lập ị khá nh u, hứng tỏ ảnh hƣởng ủ tƣơng tá kiểu

gen - ho n ảnh. Xá ịnh ƣợ 4 tổ hợp l i ó triển v ng b o gồm: U70P28,

U87P22 v U87P8 ho lập ị ở B V ; U87P22 v U70P48 ho lập ị ở

Đ ng H , ây l những tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt hơn rõ rệt so với giống

ối hứng tốt nhất (U6 v PN14) tại mỗi lập ị với ộ vƣợt trung b nh về thể

tí h từ 20 - 50% (Nguyễn Đứ Ki n, 2009) [16]. Đặ biệt, nhiều tổ hợp Bạ h

n l i UP vẫn uy tr ƣợ sứ sống mạnh với tán lá khỏe trong iều kiện

mù ng lạnh v kh ở B V , iều n y ó thể ƣợ giải thí h o khả năng

hịu hạn tốt nhờ bộ rễ ăn sâu ủ Bạ h n pelit . Đến n y, một số giống l i

khá lo i ủ Bạ h n pelit ã ƣợ ng nhận l giống tiến bộ kỹ thuật nhƣ

UP35, UP54, UP72, UP95, UP97 v UP99 (Bộ N ng nghiệp v Phát triển

Nông thôn, 2013) [1]. Nhƣ vậy, ngo i khả năng sinh trƣởng nh nh ủ Bạ h

n l i, húng òn ó thể mở rộng vùng thí h ứng sinh thái so với bố mẹ.

1.3. Nhận xét chung

Qu phân tí h, ánh giá tổng quan vấn ề nghiên cứu ở trên thế giới và

Việt Nam rút ra một số vấn ề nhƣ s u:

- Mặc dù, ở nƣớc ta các nghiên cứu về biến ị v khả năng i truyền,

tƣơng tá kiểu gen ho n ảnh ủ Bạ h n uro ở thế hệ 1 ã ƣợ nghi n ứu

một á h b i bản. Việ tiếp tụ ánh giá sinh trƣởng v á tính hất gỗ về

38

mứ ộ biến ị, á th ng số i truyền trong á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2

l rất ần thiết nhằm xây ng á hiến lƣợ ải thiện giống trong tƣơng l i,

mặt khá , quá tr nh h n tạo giống ũng tạo r á giống ó hất lƣợng ể ƣ

v o sản xuất ại tr .

- Về ơ bản, ây lai giữa Bạ h n uro với 1 số loài khác có khả năng

sinh trƣởng và khả năng hống chịu với iều kiện bất lợi và sâu bệnh tốt hơn

so với bố mẹ, ây l hƣớng mà các nhà ch n giống rất quan tâm nghiên cứu.

Đặc biệt cây lai từ Bạ h n uro thƣờng có khả sinh trƣởng, phát triển tốt và

có tính chống chịu cao với á iều kiện bất lợi. Các nghiên cứu về sinh

trƣởng, tính chất gỗ của cây lai Bạ h n uro ũng ã ƣợc tiến hành trong

thời gian vừa qua, mặ ù ã h n l ƣợc một số dòng bạ h n l i UP ó

năng suất cao cho sản xuất, nhƣng á nghi n ứu này mới chỉ sử dụng 1 loại

giống lai giữa Bạ h n uro v bạ h n pelita.

- Các nghiên cứu về ch n giống bạ h n l i gần ây tr n thế giới cho

thấy, bạ h n l i UG (hoặc GU) và bạ h n l i UC ó tiềm năng sinh

trƣởng tốt lại thích nghi với nhiều dạng lập ịa và khí hậu khá nh u. Do ó,

việc nghiên cứu khảo nghiệm v ánh giá tính hất gỗ của các giống lai mới

có ‎ý nghĩ kh ng hỉ về mặt khoa h m òn ó ý nghĩ về mặt sản xuất khi

các giống ó năng suất, chất lƣợng cao mới ch n l c có thể ƣ v o sản xuất,

l m tăng tính ạng củ ơ ấu cây trồng rừng ũng nhƣ ảm bảo tính an

toàn sinh h c của rừng trồng dòng vô tính.

- Trong những năm qu , Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ Sinh

h c Lâm nghiệp ã tạo r h ng trăm tổ hợp lai UC, UP và UG, các tổ hợp lai

n y ã ƣợ ƣ v o khảo nghiệm ở các vùng sinh thái khác nhau nhằm ánh

giá khả năng sinh trƣởng và chất lƣợng gỗ và ch n l c các cá thể lai tốt nhất

cho sản xuất. Nghiên cứu s sai khác về sinh trƣởng, tính chất gỗ của giống

39

lai Bạ h n uro với á lo i khá giúp ịnh hƣớng nghiên cứu lai giống phù

hợp với từng vùng sinh thái và mục tiêu ch n giống cụ thể.

- Ngoài các chỉ ti u sinh trƣởng thì các chỉ ti u ơ lý gỗ, ặc biệt là các

chỉ tiêu vết nứt gỗ của Bạ h n uro khi ƣợc sử dụng trong trồng rừng gỗ lớn

cần ƣợ qu n tâm. Tuy nhi n, ến nay các nghiên cứu về hạn chế vết nứt chủ

yếu mới ƣợc tập trung ở mảng chế biến, bảo quản m hƣ ó một nghiên

cứu ch n giống n o ƣợc triển kh i. Đây l lĩnh v c nghiên cứu cần bổ sung

trong á hƣơng tr nh h n giống cho Bạ h n uro v Bạ h n l i.

40

Chương 2

2.

NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Nội dung nghiên cứu

2.1.1. Nghiên cứu biến dị và khả năng di truyền về sinh trƣởng và một số

tính chất gỗ của các gia đình tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn

uro

- Nghi n ứu mứ ộ biến ị về sinh trƣởng v hất lƣợng thân ây ủ

á gi nh Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V - Hà

Nội v N m Đ n - Nghệ An.

- Nghi n ứu mứ ộ biến ị về một số tính hất gỗ ủ á gi nh

Bạ h n uro trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n - Nghệ An.

- Đánh giá khả năng i truyền v tƣơng qu n i truyền giữ á tính

trạng nghi n ứu.

- Ch n l á á thể v gi nh ƣu trội trong á khảo nghiệm hậu thế

thế hệ 2.

2.1.2. Nghiên cứu sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các giống lai

giữa giữa Bạch đàn uro và các loài Bạch đàn khác

- Nghi n ứu sinh trƣởng v một số hỉ ti u tính hất gỗ ủ á tổ hợp

l i giữ Bạ h n uro v Bạ h n pelita (UP - PU), (2) Bạ h n uro v Bạ h

n caman (UC), (3) Bạ h n uro v Bạ h n gr n is (UG), (4) một số tổ

hợp l i giữ Bạ h n pelita và Bạ h n caman (PC- CP) tại B V , Đ ng H

v Bầu B ng.

- Ch n l á tổ hợp l i v á thể ó sinh trƣởng nh nh tại á khảo

nghiệm tổ hợp l i.

41

2.2. Vật liệu nghiên cứu

2.2.1. Bạch đàn uro

Nguồn vật liệu sử ụng trong luận án n y ƣợ kế thừ từ á khảo

nghiệm hậu thế ã xây ng trong gi i oạn trƣớ o Viện Nghi n ứu Giống

v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp th hiện, bao gồm 154 gi nh Bạ h

n uro từ 4 nguồn giống: Hạt ủ á ây trội Bạ h n uro thu tại vƣờn

giống thế hệ 1 tại B V (54 gi nh), Vƣờn giống thế hệ 1 tại Vạn Xuân (52

gi nh), rừng giống Bạ h n uro tại B V (9 gi nh), vƣờn giống Bạ h

n uro tại Thái L n (30 gi nh) v á tổ hợp l i trong lo i Bạ h n uro (9

tổ hợp l i) (Phụ biểu 1). Cá gi nh n y ƣợ bố trí trong á khảo nghiệm

hậu thế thế hệ 2, ụ thể nhƣ s u:

Bảng 2.1 . Địa điểm, thời gian xây dựng khảo nghiệm và biện pháp kỹ

thuật tác động tại các khảo nghiệm thế hệ 2 Bạch đàn uro

Địa điểm

Ba Vì - Hà Nội

Nam Đàn - Nghệ An

2007

Năm trồng

2005

96

Số lƣợng gi nh

80

8

Số lần lặp lại

8

3

Số ây/gi nh/lặp

4

(khoảng

Mật ộ

1660 ây/h á h trồng: 3x2m)

1660 ây/h (khoảng á h trồng: 3x2m)

Phân bón/hố

2kg phân huồng + 100g NPK

2kg phân huồng + 200g NPK

Biện pháp tá ộng

Lần 1: tỉ thƣ loại bỏ 2 cây/ô

Th b

Chủ yếu l Sim, Mu , Tế, Guột, Th nh ngạ h…

Chủ yếu l Sim, Mu , Tế Guột, L u hít, Chè vè…

42

- Khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V - H Nội xây ng tháng

10/2005 với 80 ng thứ , 8 lần lặp, 4 ây/ . Gồm ó 29 l hạt ây trội thu hái

từ vƣờn giống thế hệ 1 tại B V , 31 l hạt ây trội thu hái từ vƣờn giống Vạn

Xuân, 09 l hạt thu hái từ rừng giống B V , 09 tổ hợp l i trong lo i tại vƣờn

giống B V v 02 giống ối hứng U6 v PN14 (giống quố gi ). Khảo

nghiệm ƣợ thiết kế với khoảng á h 3x2m, theo thiết kế h ng - ột (8 h ng

x 10 ột): 8 lặp, 80 /lặp, 4 ây/ .

- Khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n - Nghệ An ƣợ xây ng

tháng 12/2007, với 96 ng thứ , 8 lần lặp, 3 ây/ . Gồm ó 32 l hạt ây trội

thu hái từ vƣờn giống B V , 33 l hạt ây trội thu hái từ vƣờn giống Vạn

Xuân v 31 l hạt xuất xứ từ Thái L n. Khảo nghiệm ƣợ thiết kế với

khoảng á h 3x2m, thiết kế thí nghiệm h ng - ột: 8 lặp, 96 /lặp, 3 ây/ .

2.2.2. Giống lai giữa Bạch đàn uro và các loài khác

Vật liệu nghi n ứu ƣợ sử ụng b o gồm 2 bộ tổ hợp l i, ụ thể nhƣ s u:

+ Bộ thứ nhất gồm 68 tổ hợp Bạ h n l i khác loài (b o gồm: 25 tổ

hợp lại UP, 30 PU, 10 PC v 3 CP) từ 41 ây mẹ khá nh u (trong ó ó 22

ây mẹ Bạ h n uro, 3 ây mẹ Bạ h n m n v 16 ây mẹ Bạ h n

pelita). Hạt phấn ƣợ sử ụng l hỗn hợp hạt phấn ủ á ây trội Bạ h n

uro thu tại vƣờn giống thế hệ 1 tại B V trong năm 2006 (U2006) v năm

2010 (U2010), hỗn hợp hạt phấn từ á ây trội ủ Bạ h n pelit (P) ƣợ

thu từ vƣờn giống tại Bầu B ng v hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây trội Bạ h

n m n (C) từ vƣờn giống B nh Thuận. Cá khảo nghiệm tổ hợp l i ƣợ

trồng năm 2012 tại 3 ị iểm B V , Đ ng H v Bầu B ng (Phụ biểu 2).

+ Bộ tổ hợp l i thứ 2 gồm 27 tổ hợp Bạ h n l i (gồm 11 tổ hợp l i

UP, 11 tổ hợp l i UG, 5 tổ hợp l i UC) từ 11 ây mẹ l Bạ h n uro l i với

hạt phấn (l hỗn hợp hạt phấn thu từ á ây trội) thu từ á cây trội trong

vƣờn giống ủ ủ á lo i Bạ h n pelit (P), Bạ h n m n (C) v Bạ h

43

n gr n is (G). Khảo nghiệm tổ hợp l i ƣợ trồng năm 2014 tại B V (Phụ

biểu 3).

Số lƣợng á tổ hợp trong mỗi khảo nghiệm v thiết kế thí nghiệm ủ

mỗi khảo nghiệm ƣợ thể hiện tr n Bảng 2.2 ƣới ây.

Bảng 2.2. Địa điểm, thời gian xây dựng khảo nghiệm và biện pháp kỹ

thuật tác động tại các khảo nghiệm tổ hợp bạch đàn lai

Địa điểm

Ba Vì - Hà Nội

Đông Hà - Quảng trị

Bàu Bàng - Bình Dương

Năm trồng

2014

2012

2012

2012

30 tổ hợp +

51 tổ hợp +

65 tổ hợp +

47 tổ hợp + 3 ối hứng

3 ối hứng

3 ối hứng

3 ối hứng

Số lƣợng gia nh tổ hợp l i + ối hứng

Số lần lặp lại

5

4

4

5

5

20

15

10

Số ây/gi nh/lặp

Mật ộ

1660 cây/ha (khoảng á h trồng: 3x2m)

2.220 cây/ha (khoảng á h trồng: 3x1,5m)

1660 cây/ha (khoảng á h trồng: 3x2m)

2.220 cây/ha (khoảng á h trồng: 3x1,5m)

Phân bón/hố

300g NPK

0,3kg vôi + 400g P + 40 Kali

2kg phân huồng + 300g NPK

500g phân hữu ơ +200g NPK

Biện pháp tá ộng

Dẫn òng ây trội

Dẫn òng ây trội

Dẫn òng ây trội

Lấy mẫu gỗ phân tích khối lƣợng riêng

44

Địa điểm

Ba Vì - Hà Nội

Đông Hà - Quảng trị

Bàu Bàng - Bình Dương

Năm trồng

2014

2012

2012

2012

Th b

Chủ yếu l Sim, Mu , Tế, Guột, Th nh ngạ h…

Chủ yếu l Sim, Mua, Tế Guột, Chè vè, Thành ngạnh…

Chủ yếu l Sim, Mua, Tế, Guột, Thầu tấu, Thành ngạnh…

2.3. Đặc điểm khí hậu và đất đai địa điểm nghiên cứu

- Ba Vì (Hà Nội): thuộ vùng Trung tâm miền Bắ ó nhiệt ộ trung b nh năm khoảng 23,10C, lƣợng mƣ trung b nh 1.700 mm, mù mƣ từ tháng

4 ến tháng 10, ất i l ạng ất ferr lit m u nâu v ng phát triển tr n á

loại á phấn s , phiến sét, sỏi sạn kết, hu mạnh (pHKCl=3,85) tầng ất mỏng

(<50 m), ó nhiều kết von. Ngo i r , ất ở B V òn bị thoái hó rất mạnh v

ó hiện tƣợng á ong hó , hính v thế ất ó h m lƣợng mùn thấp, thiếu inh

ƣỡng b o gồm ả ạm, lân, k li v ó h m lƣợng nh m tr o ổi khá o, ất

nhiều á lẫn với th b hủ yếu l Sim, Mu , ây bụi. Nh n hung lập ị tại

ị iểm vƣờn giống ở B V xấu, kh ng nhiều yếu tố phù hợp ho s sinh

trƣởng v phát triển tốt ủ ây trồng.

- Nam Đàn (Nghệ An): l khu v ó nhiệt ộ trung b nh năm 22,2 - 23,60C, lƣợng mƣ 1994 mm, mù mƣ từ tháng 5 ến tháng 11 (Bảng 2.2).

Đị iểm n y hịu ảnh hƣởng ủ gió L o kh nóng v o mù hè. Đất ặ

trƣng ở khu v n y l ất ferr lit ỏ v ng phát triển tr n á phiến thạ h sét

với ộ pHKCl 4,3 - 4,5. Đất ó tầng ất òn khá y (>1m), ít bị á ong hó , ít

á lẫn với th b hủ yếu l Mu v ây bụi. Nh n hung iều kiện ất i ở

45

nơi vƣờn giống tại Nghệ An ó ộ ph kh ng o, song ó th nh phần ơ giới

nhẹ n n ây sinh trƣởng thuận lợi hơn B V .

- Đông Hà (Quảng Trị): thuộ vùng Bắ Trung Bộ. Cá khu v n y ó nhiệt ộ trung b nh năm từ 230C ến 250C, lƣợng mƣ 2.380 mm, mù mƣ từ

tháng 8 ến tháng 1 năm s u. Cá ị iểm n y ều hịu ảnh hƣởng ủ gió

L o kh nóng v o mù hè. Dạng ất ặ trƣng ở khu v n y l ất ferr lit ỏ

v ng phát triển tr n á phiến thạ h sét, phấn s với ộ pHKCl từ 3,7 ến 4,2.

Nh n hung iều kiện ất i ở á khảo nghiệm n y òn tƣơng ối tốt với

tầng ất òn khá y (>50 m) ít bị á ong hó .

Bảng 2.3. Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu các địa điểm nghiên cứu

Nhiệt độ (oC)

Địa điểm Vĩ độ

Kinh độ

Lượng mưa (mm)

Trung bình

Tháng mưa > 100 mm

Lượng bốc hơi (mm)

Tối thấp trung bình

Tối cao trung bình

Độ cao so với mực nước biển (m)

60

BaVì

21006’ 105026’

23,1

13,1

32,9

1.700

4-10

959

70

N m Đ n 18040’ 105040’

23,2

15,1

33,1

1.944

5-11

954

65

Đ ng H

16050' 107005'

24,8

16,8

33,8

2.380

8-1

1.509

50

Bầu B ng 11015’ 106038’

26,7

20,2

33,7

2.391

4-10

1.308

(Nguồn: QCVN 02: 2009/BXD)

- Bầu Bàng (Bình Dương): ại iện ho vùng Đ ng N m Bộ với ặ

trƣng l khí hậu nhiệt ới gió mù với h i mù mƣ v kh rõ rệt, nhiệt ộ trung b nh năm ạt 26,70C, ó s h nh lệ h nhiệt ộ kh ng lớn giữ nhiệt ộ

o nhất trung b nh tháng so với nhiệt ộ thấp nhất trung b nh tháng, lƣợng

mƣ o 2.400mm tập trung từ tháng 4 ến tháng 10, á tháng òn lại rất ít

46

mƣ . Dạng ất l ất xám tr n phù s ổ, tầng ất y (>1 m), ất ó th nh

phần ơ giới nhẹ, ộ pHKCl o ộng từ 3,9 ến 4,1, ất ó h m lƣợng mùn v

th nh phần NPK ễ ti u ở mứ nghèo.

Bảng 2.4. Thành phần cơ giới và hóa học của đất ở các địa điểm nghiên cứu

Tổng số Chất dễ tiêu Tỷ lệ (%) các cấp hạt (mm) pH Độ (%) (mg/100g)

KCl sâu Mùn N N 2 – 0 ,02 0,02–0,002  0,002 P205 K20 (cm)

Ba Vì

0-10 3,50 3,70 0,16 2,58 2,22 7,24 30,1 41,1 28,8

10-30 3,50 2,62 0,14 2,25 1,65 6,11 32,3 34,9 32,9

30-50 3,60 1,59 0,12 1,85 1,42 5,43 36,5 30,7 32,8

Nam Đàn

0-10 4,5 1,79 0,13 3,11 75,59 11,36 12,05 2,6 5,6

11-30 4,46 1,68 0,12 2,37 1,7 8,2 75,52 5,77 18,71

31-50 4,43 1,67 0,10 1,79 2,4 7,4 73,45 8,85 17,70

Đông Hà

0-10 4,05 1,44 0,12 3,45 1,37 10,1 29,3 48,3 22,4

10-20 4,05 1,17 0,09 2,91 0,76 10,1 20,2 45,0 34,8

20-30 4,07 1,09 0,09 1,42 0,25 9,4 35,2 36,6 28,2

30-50 3,76 0,79 0,07 1,12 0,37 8,0 32,2 34,5 33,3

Bàu Bàng

0-20 3,94 1,44 0,056 4,20 4,23 7,35 71,00 13,15 15,85

20-40 4,04 1,02 0,042 3,50 1,34 4,66 74,85 11,36 13,79

(Nguồn: Hà Huy Thịnh và cộng sự 2015 [23])

40-60 4,07 0,88 0,028 2,80 1,06 2,58 76,23 10,79 12,98

47

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phƣơng pháp tiếp cận

Phƣơng thứ tiếp ận hính ể giải quyết á nội ung nghi n ứu ủ

luận án l :

- Kế thừ v sử ụng á bộ số liệu, hiện trƣờng nghi n ứu ã ó hoặ

các kết quả ở ạng trung gi n v huyển tiếp ủ á ề t i nghi n ứu h n

tạo giống; á quần thể h n giống v rừng trồng thí nghiệm ã ó ủ á

gi i oạn trƣớ o Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm

nghiệp (tiền thân l Trung tâm Nghi n ứu Giống ây rừng) th hiện. Cụ thể

á ề t i/ án s u: (1) Đề t i “Nghi n ứu h n tạo giống ó năng suất v

hất lƣợng o ho một số lo i ây trồng rừng hủ yếu”; (2) Đề t i “Nghi n

ứu h n tạo giống Bạ h n l i mới giữ Bạ h n pelit v á giống bạch

n khá ” v (3) D án “Phát triển giống ây lấy gỗ phụ vụ trồng rừng rừng

kinh tế”

- Cá phƣơng pháp nghi n ứu hủ yếu l v o phƣơng pháp h n

giống truyền thống, tr n ơ sở nghi n ứu á ặ iểm về biến ị v i

truyền v o i truyền số lƣợng (qu ntit tive geneti ) l hủ ạo.

- Luận án kh ng hỉ tập trung nghi n ứu biến ị v khả năng i truyền

m òn nghi n ứu tƣơng qu n i truyền v tƣơng qu n kiểu h nh giữ một số

tính trạng sinh trƣởng v hất lƣợng/tính hất gỗ hoặ tƣơng qu n ủ một

tính trạng ở á lập ị khá nh u (tƣơng tác i truyền - ho n ảnh).

2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu

a) Phương pháp thu thập số liệu các chỉ tiêu sinh trưởng

Thu thập số liệu sinh trƣởng tất ả á ây trong á ủ á vƣờn

giống theo phƣơng pháp ƣợ tr nh b y trong giáo tr nh Điều tr rừng (Vũ

Tiến Hinh v Phạm Ng Gi o, 1997) [8], trong ó:

48

- Chiều o vút ng n (H - m): Đo hiều o bằng thƣớ Vertex ( o

l ze), ơn vị tính m, ộ hính xá 0,1m.

- Đƣờng kính thân ây (D1.3 - m): o bằng thƣớ o v nh ( o tại vị trí

1,3m tính từ mặt ất) ơn vị tính m, ộ hính xá 0,1 m.

b) Điều tra các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thân cây

- Độ thẳng thân (Dtt), Độ nhỏ cành (Dnc): ƣợ ho iểm theo 5 ấp

(th ng iểm từ 1 ến 5 iểm) theo ti u huẩn TCVN 8761:2017 [30].

- Chỉ tiêu sức khoẻ: ƣợ xá ịnh bằng mụ trắ v ho iểm theo 5

ấp (1 - 5) (L Đ nh Khả & Dƣơng Mộng Hùng, 2003) [11]:

+ Cây rất phát triển: ng n hính rất phát triển, ây khoẻ mạnh, ó sứ

sống, tán lá ân ối v lá x nh thẫm

5 iểm.

+ Cây phát triển khá: ng n hính phát triển khá, tán lá ân ối, lá x nh

4 iểm.

+ Cây phát triển trung b nh: ng n hính phát triển b nh thƣờng, tán lá

vừ phải

3 iểm.

+ Cây kém phát triển: ng n hính ong queo, thiếu sứ sống, tán lá

thƣ , lá x nh nhạt

2 iểm.

+ Cây rất kém phát triển: ng n bị kh , teo hoặ mất ng n hính, tán lá

rất thƣ h y lá ú v ng

1 iểm.

- Chỉ ti u hất lƣợng tổng hợp Icl ( iểm)

Icl = Đtt x Đnc x Ptn x Sk

Trong ó: Icl - Chỉ số chất lƣợng tổng hợp;

Đtt - ộ thẳng thân cây;

Đnc - ộ nhỏ cành;

Ptn - phát triển ng n;

Sk - sức khoẻ.

49

2.4.3. Phƣơng pháp xác định tính chất cơ-lý gỗ

Đánh giá á tính hất ơ lý gỗ ho 200 ây (4 ây/gi nh) ủ 50 gi

nh tại KNHT thế hệ 2 Bạ h n ở N m Đ n - Nghệ An (8 tuổi) v 150 ây

(5 ây/tổ hợp) ủ 30 tổ hợp l i v ối hứng tại khảo nghiệm tổ hợp l i ở B

Vì - H Nội (3 tuổi)

a) Xác định khối lượng riêng của gỗ

Khối lƣợng ri ng ủ mẫu gỗ ƣợ xá ịnh bằng phƣơng pháp nƣớ

hiếm hỗ, o tỷ tr ng ủ nƣớ bằng 1 n n thể tí h mẫu gỗ úng bằng phần

thể tí h mẫu gỗ hoán hỗ trong nƣớ ( ân ể xá ịnh phần khối lƣợng tăng

th m khi nhúng mẫu gỗ v o trong ố nƣớ , phần khối lƣợng tăng th m n y

ƣợ quy ổi úng bằng thể tí h mẫu gỗ).

Xá ịnh khối lƣợng gỗ tr tiếp theo phƣơng pháp nƣớ hiếm hỗ

(Olesen, 1971) [81]: ùng ƣ ắt mẫu gỗ ở ộ o 1,3m với ộ y thớt gỗ

5 m. Mẫu thớt gỗ s u khi ƣợ loại bỏ phần vỏ, ƣợ ngâm bão hò nƣớ

trong 48 giờ v xá ịnh thể tí h ủ mẫu gỗ bằng á h ân trong nƣớ ( ) s u ó ƣợ sấy kh kiệt ở nhiệt ộ 105oC trong 48 giờ v ân tr ng lƣợng

kh kiệt (

. Khối lƣợng ri ng gỗ (Den) ƣợ xá ịnh bằng ng thứ :

(kg/m3) (1)

Hình 2.1. Xác định khối lượng riêng gỗ

50

b) Phương pháp xác định độ co rút (shrinkage)

Phƣơng pháp lấy mẫu v xá ịnh á tính hất ơ lý gỗ ƣợ xá ịnh

theo ti u huẩn Việt N m (TCVN 8044:2009) [28].

Kí h thƣớ ủ mẫu nghi n ứu o rút theo á hiều l 20 x 20 x 30

mm (Xuyên tâm - Tiếp tuyến - Chiều ) ƣợ m phỏng nhƣ ƣới h nh 2.2.

Hình 2.2. Mẫu gỗ nghiên cứu độ co rút

S u khi huẩn bị mẫu xong (ho n thiện về kí h thƣớ 20 x 20 x30 mm

theo á phƣơng tiếp tuyến, xuy n tâm v ). Tiến h nh á bƣớ o ếm

nhƣ h nh 2.2. Trƣớ khi tiến h nh ần kiểm tr ể xá ịnh thời gi n bão hò ,

kh v kh kiệt ủ mẫu bằng á mẫu thử (kh ng ùng mẫu thử ể lấy số liệu).

Tính toán tổng ộ o rút to n phần v o rút từng phần bằng ng thứ s u:

- Tổng độ co rút tuyến tính:

x 100 (2)

Theo hiều xuyên tâm: SR =

x 100 (3)

Theo chiều tiếp tuyến: ST =

51

Theo hiều :

x 100 (4)

SL =

- Co rút tuyến tính:

x 100 (5)

Theo hiều xuyên tâm: SRn =

x 100 (6)

Theo hiều tiếp tuyến: STn =

Theo hiều :

x 100 (7)

SLn =

Trong đó:

+ DR-green: Kí h thƣớ mẫu bão hò theo hiều xuy n tâm

+ DT-green: Kí h thƣớ mẫu bão hò theo hiều tiếp tuyến

+ DL-green: Kí h thƣớ mẫu bão hò theo hiều

+ DR-dried: Kí h thƣớ mẫu kh kiệt theo hiều xuy n tâm

+ DT-dried: Kí h thƣớ mẫu kh kiệt theo hiều tiếp tuyến

+ DL-dried: Kí h thƣớ mẫu kh kiệt theo hiều

+ DR-airdried: Kí h thƣớ mẫu kh t nhi n theo hiều xuy n tâm

+ DT-airdried: Kích thƣớ mẫu kh t nhi n theo hiều tiếp tuyến

+ DL-airdried: Kí h thƣớ mẫu kh t nhi n theo hiều .

52

20 x 20 x 30mm mẫu gỗ

Kiểm tr ộ bão hò nƣớ bằng á h

Ngâm mẫu trong nƣớ sạ h ho

ân khối lƣợng, ứ 8 giờ cân 1 lần.

ến khi bão hò nƣớ

Nếu khối lƣợng kh ng th y ổi th

mẫu ã bão hò

Đo kí h thƣớ hiều , tiếp tuyến v xuy n tâm.

Kí h thƣớ gỗ tƣơi

Đo ở hính giữ mẫu gỗ theo á hiều bằng

(Dgreen)

thƣớ o ó ộ hính xá 0,01mm

Làm khô mẫu ở trong phòng 200C ±20C v ộ ẩm 65±5 %

S u khi m i trƣờng ổn ịnh (200C ±20C v ộ ẩm 65±5%) Kiểm tr th y ổi khối lƣợng ứ 6 giờ/1 lần ến khi khối lƣợng

không th y ổi.

Đo kí h thƣớ hiều ,

Kí h thƣớ gỗ s u kh t nhiên

tiếp tuyến v xuy n tâm

DAD (Dairdried)

Sấy mẫu gỗ ở 103±20C trong tủ sấy. Kiểm tr 2

giờ/1 lần s th y ổi khối lƣợng, nếu khối lƣợng

kh ng ổi th mẫu ã kh

Cá mẫu sấy xong ho v o b nh hút ẩm ể l m

Kí h thƣớ gỗ s u sấy

nguội. S u ó o kí h thƣớ hiều , tiếp tuyến

DOD (Dovendried)

và xuyên tâm

Hình 2.3. Phương pháp và các bước tiến hành đo độ co rút

53

c) Xác định các chỉ tiêu vết nứt gỗ

Để ánh giá á hỉ ti u ủ vết nứt gỗ s u kh i thá , luận án ã tiến

h nh ho 200 mẫu thuộ 50 gi nh ƣợ h n ngẫu nhi n (mỗi gi nh ắt

4 ây (1 ây/lặp ở 4 lặp khá nh u)) tại KNHT thế hệ 2 ở N m Đ n. S u khi

ắt hạ, mẫu gỗ ƣợ ắt từ vị trí ng ng ng (1,4m) trở l n với hiều i ả

khú gỗ 1,3m. Cá mẫu gỗ ƣợ bảo quản ở iều kiện t nhi n, s u 10 ng y

kể từ khi ắt tiến h nh o iếm vết nứt lần thứ nhất. Tiến h nh o các kích

thƣớ sâu v i theo hiều xuy n tâm v tiếp tuyến ( hiều ủ khú gỗ)

ủ á vết nứt ầu 1 hiều, vết nứt ơn, vết nứt hữ thập v vết nứt

xuyên tâm trên khúc gỗ, á vết nứt ƣợ phân loại theo TCVN1757-75 về

khuyết tật gỗ [29]. Cá hỉ ti u o ếm ƣợ tiến hành trong 3 lần: sau khi

ắt hạ 10 ng y, 40 ng y v 70 ng y. Cá vết nứt ủ lần o trƣớ ƣợ ánh

số v vẫn ƣợ tính v o tổng số vết nứt ủ lần o tiếp theo. Cá hỉ ti u i

v ộ sâu ủ á vết nứt lần o trƣớ tiếp tụ ƣợ o ếm ở lần o tiếp theo

nhằm ánh giá th y ổi ủ vết nứt s u mỗi lần o.

Hình 2.4. Một số dạng nứt gỗ điển hình ở Bạch đàn uro

Cá hỉ số về vết nứt gỗ ƣợ tính toán theo á phƣơng pháp ủ

Nascimento v ộng s (2019) [77] ho á hỉ ti u RES (Chỉ số vết nứt gỗ ở

ầu khú ), RSC (Chỉ số vết nứt gỗ bề mặt); Y ng v ộng s (2005) [112] cho

á hỉ ti u SI1 v SI2, theo á ng thứ s u:

54

(8)

( )

(9)

( )

(10)

(11)

( )

Trong ó:

l1, l2,…ln: Chiều sâu ủ á vết nứt tr n bề mặt ắt ủ phần gố (cm)

L1, L2 : hiều i ủ 2 vết nứt mặt ầu 1 hiều i nhất từ phần gố v

ng n ủ khú gỗ (cm)

Lv: Chiều i khú gỗ (130cm)

SLen : Chiều sâu ủ vết nứt tr n bề mặt ắt ủ khú gỗ (cm)

SLsurf e: Chiều i ủ vết nứt mặt ầu 1 hiều (cm) (SLsurface = 0

ho á loại vết nứt òn lại theo TCVN1757-75[29])

RMean: bán kính khú gỗ

Cá h thứ quy ịnh v á h tính á hỉ số vết nứt gỗ ƣợ m tả tại

H nh 2.5 s u ây.

55

Hình 2.5. Minh họa cách tính các chỉ số vết nứt gỗ SI (hình trái); RES và

RSC (hình phải)

d) Phương pháp đánh giá gián tiếp mô đun đàn hồi (MoEd) của gỗ

- Vận tố sóng âm ƣợ sử ụng ể oán m un n hồi (MoEd)

theo công thứ (Raley v ộng s , 2007) [87]:

(12)

MoEd = KLRT x Vel2 (GPa)

Trong đó:

- MoEd: m un n hồi ánh giá gián tiếp bằng Fakopp.

- Khối lƣợng ri ng gỗ tƣơi (KLRT) ủ Bạ h n l i ƣợ th m

khảo từ nghi n ứu ủ Muga và ộng s (2009) [74] với giá trị trung b nh ho á nhóm tổ hợp l i 930kg/m3.

- Vel (km/s): Velocity - vận tố sóng âm ƣợ huyển ổi từ thời gi n

truyền sóng âm bằng thiết bị F kopp theo ng thứ :

(13)

Trong ó, giá trị 1,4 l khoảng á h giữ 2 ủ F kopp tính bằng m.

56

2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu

a) Phân tích thống kê

Số liệu ƣợ xử lý bằng á phần mềm thống k th ng ụng trong ải

thiện giống b o gồm DATAPLUS 3.0 v Genst t 12.1 (VSN Intern tion l).

- Thể tích thân cây: ƣợ tính bằng ng thứ s u.

(14)

Trong ó:

- D1.3 l ƣờng kính ng ng ng

- H là chiều cao vút ng n

- f là hình số (giả ịnh là 0,5)

- Tỷ lệ sống (Tls) ƣợ ánh giá khi khảo nghiệm hƣ tá ộng tỉa

thƣ . C ng thức tính tỷ lệ sống nhƣ s u :

Tls (%) =

(15)

Trong ó:

- Tls l tỷ lệ sống, ơn vị tính %

- N3 l số ây sống o ếm ƣợ ở tuổi 3 (trƣớ tỉ thƣ )

- N0 l số ây trồng b n ầu

- Đánh giá biến dị ở mức độ gia đình bằng phương pháp phân tích

phương sai

Phân tí h thống k ƣợ th theo h i bƣớ : (1) xử lý ơn biến ƣợ

th hiện oán biến ộng th nh phần ho từng tính trạng v (2) xử lý

biến ƣợ th hiện khi oán phƣơng s i v hiệp phƣơng s i giữ á ặp

tính trạng. M h nh toán h tuyến tính hỗn hợp (Mixe line r mo el) ƣợ sử

ụng trong xử lý thống k ở ả h i bƣớ phân tí h. D oán REML (Restri te

M ximum Likelihoo ) ho á phƣơng s i v hiệp phƣơng s i th nh phần. Cá

57

hỉ số i truyền nhƣ hệ số i truyền v tƣơng qu n i truyền ƣợ tính toán

tr n phƣơng s i v hiệp phƣơng s i th nh phần.

M h nh xử lý thống k :

(16)

Trong đó:

- l trung b nh hung to n thí nghiệm

- l ảnh hƣởng ủ á th nh phần ố ịnh (fixe effe ts) nhƣ lặp, xuất xứ

- l ảnh hƣởng ủ á yếu tố ngẫu nhi n (r n om effe ts) nhƣ h ng,

ột, òng v tính, gi nh

So sánh s i ị giữ á trung b nh mẫu ƣợ tiến h nh theo ti u huẩn

Fisher (ti u huẩn F):

- Nếu Fpr (xá suất tính ƣợ ) <0,001 v <0,05 th s s i khá giữ á

trung b nh mẫu l rõ rệt với mứ tin ậy tƣơng ứng 99,9% hoặ 95%.

- Nếu Fpr > 0,05 th s s i khá giữ á trung b nh mẫu l kh ng ó ý

nghĩ thống k .

Cá số liệu thu thập ều ƣợ xử lý thống k bằng m h nh toán h

thí h hợp, á ng thứ ụ thể l .

- Trung bình mẫu:

(17)

- Phƣơng s i:

S2=

)2

(18)

- Hệ số biến ộng (V%) ƣợ tính theo ng thứ :

(19)

58

- Khoảng s i ị ảm bảo (Le st Signifi nt Diferen e)

(20)

Lsd = Sed x t.05(k)

Trong đó:

+ Ls : Khoảng s i ị ó ý nghĩ giữ á trung b nh mẫu

+ Se (St n r error ifferen e): S i số ủ á trung b nh mẫu.

+ t.05(k) giá trị t tr bảng ở mứ xá suất ó ý nghĩ 0,05 với bậ t o k

b) Xác định hệ số di truyền, biến động và tương quan di truyền

- Hệ số i truyền theo nghĩ hẹp ƣợ tính theo công thức:

(21)

- Hệ số biến ộng di truyền lũy tí h

(22)

(23)

Trong đó:

l phƣơng s i lũy tí h

+

+

l phƣơng s i kiểu h nh

+ l phƣơng s i giữ á gi nh

+

là phƣơng s i ủa ô trong lặp

+

l phƣơng s i ngẫu nhiên

+ r hệ số quan hệ di truyền

- Tƣơng qu n i truyền

giữa hai tính trạng 1 v 2 ƣợc tính theo

công thức:

(24)

Trong đó: , l á biến ộng i truyền ủ tính trạng a1 và a2

59

- Qui ƣớ trị tuyệt ối ủ r (Nguyễn Hải Tuất, 2006) [25] nhƣ s u:

: Tƣơng qu n yếu

0,0  r < 0,3

: Tƣơng qu n vừ phải

0,3  r < 0,5

: Tƣơng qu n tƣơng ối hặt

0,5  r < 0,7

: Tƣơng qu n hặt

0,7  r < 0,9

: Tƣơng qu n rất hặt

0,9  r < 1,0

60

Chƣơng 3

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Biến dị về sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các gia đình tại các

KNHT Bạch đàn uro thế hệ 2

Nghi n ứu về biến ị l nội ung rất qu n tr ng ối với h n giống,

ây l ơ sở kho h ho việ h n giống ở tất ả á mứ ộ từ xuất

xứ/nguồn giống (see sour e) ến gi nh và á thể. Nhằm bổ sung ơ sở

kho h ho á hƣơng tr nh ải thiện giống Bạ h n uro luận án n y tập

trung nghi n ứu ặ iểm biến ị về sinh trƣởng, hất lƣợng thân ây v một

số tính hất ơ lý gỗ (khối lƣợng ri ng, ộ o rút, vết nứt gỗ) giữ á nguồn

giống v gi nh trong 2 KNHT thế hệ 2 ủ Bạ h n uro trồng tr n lập ị

khác nhau là Ba Vì - H Nội v N m Đ n - Nghệ An.Với KNHT ở N m Đ n

luận án sẽ ánh giá á tính trạng sinh trƣởng ở tuổi 8 và 13. Ri ng á hỉ

ti u về tính hất gỗ luận án hỉ tập trung ánh giá ở tuổi 8 (tiến h nh ánh giá

năm 2015) ho một số gi nh ại iện tại KNHT ở N m Đ n.

3.1.1. Biến dị sinh trƣởng, chất lƣợng thân cây của các gia đình Bạch đàn

uro ở KNHT thế hệ 2 tại Ba Vì

Đánh giá biến ị về sinh trƣởng ủ á nguồn giống Bạ h n uro thế

hệ 2 ho thấy, kh ng ó s khá biệt rõ rệt về á nguồn giống (SSO B V ,

SSO Vạn Xuân, SPA B V ) (Phụ biểu 4). Cá nguồn giống tr n ều ó á

gi nh ó mặt trong nhóm sinh trƣởng từ tốt nhất ến kém nhất trong khảo

nghiệm. Tuy nhiên, nếu hỉ xem xét 16 gi nh thuộ nhóm ó sinh trƣởng

tốt nhất tại vƣờn giống, th á vƣờn giống thế hệ (B V , Vạn Xuân) hiếm

15/16 gi nh, rừng giống Bạ h n uro B V (SPA) hỉ óng góp 1 gi

nh. Kết quả n y phần n o phản ánh hiệu quả ủ việ xây ng v triển kh i

á hƣơng tr nh ải thiện giống ho Bạ h n uro ó hệ thống bằng sử ụng

á nguồn giống (xuất xứ, gi nh) ã ƣợ khảo nghiệm v h n l .

61

Đánh giá á hỉ ti u về sinh trƣởng ở gi i oạn 10 tuổi ho thấy ó s

s i khá rõ rệt ở tất ả á hỉ ti u sinh trƣởng v hất lƣợng thân ây giữ á

gi nh Bạ h n uro (Fpr <0,001) (Bảng 3.1 v Phụ biểu 4). Kết quả phân

tí h ho thấy, biến ị giữ á gi nh khá lớn tại tuổi 10, o ộng trong

khoảng 9,9 ến 16,5 m với hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng , 13,4m ến 18,2m ho hiều o v từ 62,2 m3 ến 242 m3 về thể tí h thân ây. Hệ số

biến ộng về ƣờng kính ng ng ng o ộng trong khoảng 2,3% ến 19,3%

lớn hơn so với 2 hỉ ti u sinh trƣởng òn lại (2,3% ến 10,3% với thể tí h v

2,1% ến 16,6% với hiều o). Nhƣ vậy ó thể thấy những biến ộng n y ã

phản ảnh biến ị ở á gi nh th y ổi kh ng ồng ều, o ó ẫn ến hiện

tƣợng trong ùng một gi nh vừ ó á thể sinh trƣởng tốt (biến ị ó lợi

ho h n giống) lại vừ ó á thể sinh trƣởng kém.

Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo, nhóm gi nh ó sinh trƣởng tốt

nhất (STTN) về thể tí h gồm 16 gi nh (Bảng 3.1), á gi nh n y ạt

trung b nh 15,3 m về ƣờng kính ng ng ng , 17,6m về hiều o v 211,4dm3 về hỉ ti u thể tí h, vƣợt lần lƣợt xấp xỉ 15%, 12% v 47% tƣơng

ứng với á hỉ ti u về sinh trƣởng trung b nh hung ủ vƣờn giống (Hình

3.1). Cá hỉ số về hất lƣợng thân ây v sâu bệnh ủ nhóm ó sinh trƣởng

tốt nhất ũng tốt hơn so với nhóm ó sinh trƣởng kém nhất (STKN).

Những gi nh sinh trƣởng nh nh nhất ó thể tí h thân ây vƣợt trội

so với á gi nh sinh trƣởng kém (vƣợt ến 86,9%) v ồng thời ũng vƣợt

hơn thể tí h trung b nh ủ to n khảo nghiệm (vƣợt 47%) (H nh 3.1). Ngoài

r , hỉ ti u hất lƣợng tổng hợp ủ á gi nh sinh trƣởng nh nh nhất ũng

ó ộ vƣợt khá lớn so với trung b nh khảo nghiệm với ộ vƣợt tƣơng ứng l

21,7%.

Chỉ ti u hất lƣợng thân ây (I l) á gi nh Bạ h n uro tại khảo

nghiệm ó s s i khá rõ rệt (Fpr<0,001) với giá trị o ộng từ 26,4 ến

62

140,7; trung bình hung ủ khảo nghiệm ạt 67,7. Cá gi nh thuộ nhóm

ó sinh trƣởng tốt hầu hết ó giá trị I l o hơn so với á l hạt ối hứng

ũng nhƣ á gi nh ó mứ sinh trƣởng trung bình và kém (Bảng 3.1).

Điều n y hứng tỏ, h n giống theo hỉ ti u sinh trƣởng ó thể ải thiện ƣợ

á hỉ ti u hất lƣợng thân ây ở Bạ h n uro.

220

207,23

200

180

160

140

130,2

120

100

74,52

80

60

40

17,97

15,8

15,7

13,58

13,3

20

10,96

0

D1.3(cm)

H(m)

V(dm3)

Nhóm STTN

Nhóm STKN

TBKN

Hình 3.1. Chỉ tiêu sinh trưởng trung bình của các nhóm sinh trưởng tại

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro Ba Vì giai đoạn 10 tuổi.

Trong nhóm các gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm th

á gi nh ó nguồn gố t nhi n từ á xuất xứ Lewotobi, Uh k Wet r v

Waikui Central Alor hiếm số lƣợng lớn hơn so với á xuất xứ òn lại. Đây

l á xuất xứ ã ƣợ hứng minh l ó khả năng thí h ứng v sinh trƣởng

tốt tại á khảo nghiệm hậu thế thế hệ 1 tại B V v Vạn Xuân (H Huy

63

Thịnh v ộng s , 2011) [21]. Mặ ù vậy, á xuất xứ n y vẫn ó những gi

nh ó sinh trƣởng nằm trong nhóm ó sinh trƣởng kém hơn. Điều n y, một

lần nữ phản ánh s biến ộng rất lớn về sinh trƣởng giữ á gi nh trong

ùng xuất xứ. Do ó, trong h n giống việ h n l á gi nh tốt trong

á xuất xứ tốt sẽ m ng lại tăng thu i truyền o ở ác thế hệ s u.

64

Bảng 3.1. Sinh trƣởng và chất lƣợng cây các gia đình Bạch đàn uro 10 tuổi trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì

(2005-2015)

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

1

53BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,5

17,0

18,2

11,5

242,0

3,2

3,1

13,9

3,7

4,0

3,2

23,3

3,5

18,9

138,9

25,5

2

58BV

Vƣờn giống B Vì

Letwotobi flores

16,7

11,8

17,8

11,2

234,8

3,5

3,2

17

2,6

12,5

2,6

28,2

2,9

27,1

62,7

26,6

3

55VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar

16,3

5,7

20,2

4,6

222,5

2,3

3,7

0,5

3,6

6,0

3,2

17,6

3,3

4,8

140,7

23,1

4

69VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

16,2

10,0

17,9

6,7

216,2

3,7

3,8

3,7

3,4

4,5

2,8

18,8

2,9

12,9

104,9

23,0

5

29BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,2

8,2

18,9

3,1

215,9

3,3

3,6

15,1

3,8

6,0

3,3

16,0

3,2

18,4

144,5

23,5

6

25BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

16,5

12,9

16,7

9,1

205,6

4,0

3,4

10,2

2,7

17,0

3,0

17,3

3,1

18,0

85,4

24,5

7

84BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,0

9,9

18,4

9,8

204,2

3,8

4,0

5,6

3,3

1,1

3,1

31,4

3,2

30,6

130,9

33,5

8

84VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar

14,8

13,0

18,0

7,6

179,8

4,3

3,4

5,0

2,9

11,1

2,9

22,7

2,8

13,0

80,1

36,2

9

BVSP 42 Rừng giống Ba Vi

14,1

14,6

16,6

14,1

178,5

4,7

3,1

9,4

3,1

7,1

2,0

22,2

2,5

27,0

48,1

21,2

10

27VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar

14,7

18,5

17,0

14,7

172,8

15,4

3,2

16,1

5,1

3,6

2,4

34,5

2,5

34,0

69,1

34,5

71 U70xU41 Vƣờn giống B V

N of ilwaki wetar

11,6

19,3

14,7

15,2

90,2

8,9

3,3

7,2

2,8

16,4

2,3

41,3

2,7

18,3

57,4

26,7

72

12,0

14,2

14,4

7,5

87,6

U6

7,6

3,1

2,4

2,8

3,5

2,5

24,6

2,9

19,6

62,9

27,1

73

93BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

11,8

19

13,6

13,6

86,1

2,6

20,6

9,0

3,5

8,7

2,1

33,4

2,5

34,6

47,8

36,8

74

33VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar

11,2

10,1

14,1

9,6

84,9

10,9

2,9

13,0

5,9

3,5

1,9

11,5

2,3

16,1

44,4

28,8

75 BVSP 43 Rừng giống Ba Vi

11,4

6,6

12,8

12,9

77,8

7,3

3,3

9,5

2,7

18,9

2,0

21,5

2,0

19,6

35,6

20,3

76

15BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

10,9

7,3

13,9

0,7

72,3

7,3

3,3

2,8

2,8

13,5

2,2

16,9

2,3

16,4

46,8

42,4

2,1

71,8

77 U87xU16 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

10,9

18,6

13,4

10,3

12,4

3,6

14,3

3,6

1,8

50,9

1,9

24,7

44,3

33,5

78 U55xU25 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

9,9

11,2

13,6

10,6

62,2

9,3

16,2

3,0

13,9

3,4

1,5

8,2

1,9

13,6

29,1

33,6

79

46VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

Egon flores

10,2

18,5

13,0

12,8

61,1

11,4

12,7

2,7

9,5

3,1

1,8

32,6

1,9

23,5

28,6

24,6

65

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

80

2VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

Piritumas w alor

9,7

11,5

12,3

13,5

51,2

10,8

2,9

4,4

2,3

18,4

1,8

17,1

2,2

32,4

26,4

34,6

70,5

Vườn giống Ba Vì

13,3

13,6

15,8

11,5

132,8

5,9

3,5

9,2

3,1

12,5

2,5

24,4

2,6

20,8

34,1

53,9

Rừng giống Ba Vi

12,5

10,3

15,0

9,5

110,2

6,0

3,4

7,8

3

13,2

2,2

19

2,4

19,2

34,4

73,2

Vườn giống Vạn Xuân

13,4

15,4

15,9

11,6

132,9

6,3

3,5

10,5

3,1

10,6

2,5

24,9

2,7

20,9

35,8

Tb

13,3

15,7

130,2

3,5

3,1

2,4

2,6

67,70

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

0,014

<0,001

Lsd

2,89

2,52

81,6

0,55

0,61

0,82

0,85

41,58

66

Ở gi i oạn 15 tuổi, á gi nh vẫn ó s s i khá rõ rệt ở tất ả á

hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr< 0,05- 0,001) (Bảng 3.2, Phụ biểu 5). Chỉ ti u ƣờng

kính ng ng ng o ộng trong khoảng từ 12,0cm ến 23,8 m với giá trị

trung b nh ạt 17,2m. Chiều o trung b nh ủ khảo nghiệm ạt 17,8m với

khoảng biến ộng từ 14,4m ến 20,2m. Chỉ ti u thể tí h thân ây tại khảo nghiệm o ộng trong khoảng từ 90,8 ến 483,3 m3 với giá trị trung bình hung ủ khảo nghiệm ạt 253 m3.

Sinh trƣởng ủ nhóm 10 gi nh tốt nhất ó thể tí h thân ây ạt trung bình 407dm3/ ây vƣợt 223,5% so thể tí h thân ây trung b nh ủ nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng thấp nhất (125,8 m3) v 73% so với sinh trƣởng thế tí h thân ây trung b nh hung ủ khảo nghiệm (253,3 m3) (Hình 3.2).

Ở gi i oạn tuổi n y, hệ số biến ộng về hỉ ti u thể tí h thân ây l rất

thấp (1,1% ến 6,8%), giá trị n y nhỏ hơn so với số liệu sinh trƣởng o năm

2015 (10 tuổi) (2,3% ến 10,3%). Chứng tỏ lú n y s s i khá giữ á á

thể trong ùng một gi nh giảm i so với gi i oạn 10 tuổi. Hệ số biến ộng

về á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á gi nh ó sinh trƣởng nh nh thƣờng thấp

hơn so với á gi nh ó sinh trƣởng kém, hứng tỏ nhóm gi nh ó sinh

trƣởng nh nh ó mứ ộ ồng ều hơn về hỉ ti u sinh trƣởng so với á gi

nh ó sinh trƣởng kém hơn.

So sánh về khả năng sinh trƣởng giữ gi i oạn 10 tuổi v 15 tuổi ủ

á gi nh tại khảo nghiệm ho thấy hầu hết á gi nh thuộ nhóm ó

sinh trƣởng nh nh ở gi i oạn 10 tuổi ũng nằm trong số những gi nh ó

sinh trƣởng nh nh ở gi i oạn 15 tuổi. Ở hiều ngƣợ lại, hầu hết á gi nh

ó sinh trƣởng kém ở gi i oạn 10 tuổi ều nằm trong nhóm ó sinh trƣởng

kém ở gi i oạn 15 tuổi.

67

Bảng 3.2. Sinh trưởng các gia đình Bạch đàn uro 15 năm tuổi trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì (2005 - 2020)

H (m) V (dm3) TTST D1.3 (cm)

ở TTST Gia đình Xuất xứ tự nhiên 10 Tb V% Tb V% Tb V%

tuổi

25BV Egon flores 23,8 4,7 20,2 12,9 483,3 1,1 6 1

58BV Letwotobi flores 20,7 0,8 19,5 1,8 469,1 1,1 2 2

27VX Sw of uhak we wetar 20,7 16,0 20,8 8,6 407,6 2,4 10 3

53BV Letwotobi flores 21,0 14,7 20,0 6,2 407,4 2,4 1 4

69VX * 20,8 14,5 19,7 0,5 402,8 2,6 4 5

PN14 20,2 8,8 16,9 10,5 379,0 2,2 26 6

84BV Letwotobi flores 21,7 13,2 19,4 7,8 378,8 2,6 7 7

BVSP 42 20,2 4,7 17,0 0,8 371,2 1,6 9 8

U47xU25 Egon flores 20,0 10,7 20,4 4,3 359,3 2,3 12 9

10 55VX Sw of uhak we wetar 19,4 17,4 21,1 18,7 332,8 3,3 3

… …. ….

U6 14,4 8,8 16,2 10,1 137,2 5,1 72 60

BVSP 44 14,6 12,8 15,7 9,2 134,4 6,0 62 61

U87xU16 Letwotobi flores 15,5 1,5 13,8 18,7 125,6 5,2 77 62

46VX Egon flores 14,2 14,9 15,6 5,3 121,9 6,3 79 63

15BV Egon flores 13,3 11,8 14,5 1,7 112,1 6,8 76 64

BVSP 32 13,1 1,4 17,4 12,0 108,4 6,0 67 65

2VX Piritumas w alor 12,0 9,1 14,4 7,6 90,8 6,5 80 66

17,19 17,67 235,3 TBKN

0,002 <0,001 0,006 Fpr

4,909 2,917 198,490 Lsd

68

250,0

236,5

200,0

150,0

100,0

69,6

50,3

50,0

26,9

21,3

10,4

0,0

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Nhóm STTN-Nhóm STKN

Nhóm STTN- TBKN

Hình 3.2. Độ vượt (%) về đường kính, chiều cao và thể tích của 10 GĐTN

so với 10 GĐKN và TBKN tại Ba Vì giai đoạn 15 tuổi

Nhƣ vậy, ó thể nhận ịnh với Bạ h n uro, việ ánh giá sinh trƣởng

ến gi i oạn 10 tuổi l ó thể thí h hợp ể h n ƣợ á giống có sinh

trƣởng nh nh ể phụ vụ mụ ti u trồng rừng gỗ lớn.

3.1.2. Biến dị về sinh trƣởng và chất lƣợng thân cây của các gia đình

Bạch đàn uro tại KNHT thế hệ 2 ở Nam Đàn

Nếu xét về sinh trƣởng trung b nh ủ á nguồn giống ở tuổi 8, tại

vƣờn giống kh ng ó s s i khá ó ý nghĩ thống k giữ á nguồn giống

về á hỉ ti u sinh trƣởng, trung b nh về ƣờng kính ng ng ng v hiều

cao ủ 3 nguồn giống lần lƣợt l 13,5 m v 18,2m. Mặ ù ở tuổi 2, ã ó s

s i khá về sinh trƣởng ƣờng kính, hiều o, ộ thẳng thân v phát triển

ng n ở tuổi 2 ( ánh giá năm 2009 - Fpr <0,05) giữ 3 nguồn giống tại khảo

nghiệm n y (Phụ biểu 5).

69

Bảng 3.3. Sinh trưởng của các gia đình Bạch đàn uro 8 tuổi trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn (2007 - 2015)

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Xuất xứ

TTST

Nguồn giống

Gia đình

Tb V%

Tb V%

Tb V%

17,6 11,1

21,8 6,7

260,2 3,0

4VX

1

16,1 21,7

19,5 12,1

249,2 3,9

25VX

2

16,8 15,8

20,2 9,8

243,9 3,9

23BV

3

16,2

2,7

20,4 2,9

239,9 2,3

5BV

4

16,1

5,8

21,2 1,4

219,2 2,9

13TL

5

15,7 19,5

18,9 13,4

214,4 4,5

14BV

6

15,6 18,2

20,1 10,9

208,8 4,4

19BV

7

15,4 11,3

20,4 4,6

207,8 3,9

21BV

8

14,8 15,4

19,5 7,6

203,3 4,1

22VX

9

15,3

7,3

18,7 2,5

202,7 3,4

1VX

10

12,0 19,6

18,3 8,6

107,7 7,8

N of ilwaki wetar Baubillatung w pantar Mandiri flores Letwotobi flores Thai Lan Letwotobi flores Letwotobi flores Letwotobi flores Piritumas w alor Sw of uhak we wetar Thai Lan

34TL

…. 87

8VX

88

*

12,0 13,4

17,5 7,9

107,3 6,5

89

40BV

12,0 15,3

17,2 10

106,9 7,4

90

16VX

12,0

6,5

17 2,3

100,5

4

Letwotobi flores Sw of uhak we wetar

91

1BV

Egon flores

11,9 16,2

15,8 4,8

97,9 6,5

92

24BV

11,7 17,2

16,5 12

97,9 7,7

N of ilwaki wetar

93

11VX

*

11,3 14,6

16,5 4,6

96,8 7,6

32BV

94

11,6 22,3

16 12,1

94 8,7

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống B Vì

Letwotobi flores

95

31BV Vƣờn giống B Letwotobi

11,0 14,9

15,9 8,7

91,3 8,2

70

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Xuất xứ

TTST

Nguồn giống

Gia đình

Tb V%

Tb V%

Tb V%

96

13BV

10,7

9,7

14,9 9,6

88,5 6,4

flores Letwotobi flores

13,4 15,09 18,11 8,96 149,38 5,53

13,66 14,37 18,36 7,85 155,94 5,15

Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống B Vì Vƣờn giống Vạn Xuân Thai Lan

13,44 14,09 18,37 7,32 146,05 5,33 18,28 <0,001 2,67

150,5 <0,001 75,52

13,5 <0,001 2,92

Tb Fpr Lsd

Kết quả n y tƣơng t nhƣ trong nghi n ứu trƣớ ây ở khảo nghiệm

hậu thế thế hệ 2 ủ Bạ h n uro tại B V (M i Trung Ki n, 2014) [15]. Tuy

nhi n, ó thể ễ ng nhận thấy tất ả á gi nh sinh trƣởng tốt nhất ều từ

á vƣờn giống B V , Vạn Xuân v Thái L n m kh ng ó á gi nh từ

rừng giống. Nhƣ vậy, khi sử ụng á nguồn hạt từ á vƣờn giống ó hất

lƣợng i truyền ƣợ ải thiện (qu tỉ thƣ , loại bỏ những ây/gi nh xấu)

ể xây ng khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 sẽ m ng lại tăng thu i truyền áng

kể.

Kết quả ánh giá sinh trƣởng khảo nghiệm ở gi i oạn 8 tuổi ho thấy,

ã ó s s i khá rõ rệt về sinh trƣởng giữ á gi nh (Fpr <0,001) (Bảng

3.3. Ở gi i oạn tuổi n y, hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng ủ á gi nh

o ộng từ 10,7 m ến 17,6 m với trung b nh hung to n khảo nghiệm ạt

13,5 m. Đồng thời hiều o trung b nh to n khảo nghiệm ạt trung b nh

18,3m, o ộng trong khoảng từ 14,9 ến 21,8m. Chỉ ti u thể tí h thân ây ạt trung b nh 150,5 m3 ho to n khảo nghiệm, o nhất ạt tới 260,2dm3 và thấp nhất l 88,5 m3. Đây l kết quả qu n tr ng ể l h n á gi nh ó

71

sinh trƣởng tốt ho á bƣớ ải thiện giống tiếp theo ối với Bạ h n uro ở

khu v nghi n ứu.

Tƣơng t nhƣ kết quả ánh giá sinh trƣởng tại khảo nghiệm hậu thế thế

hệ 2 ở B V , trong 17 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm hậu

thế thế hệ 2 N m Đ n, á gi nh ó nguồn gố t nhi n từ á xuất xứ

Lewotobi, Uh k Wet r tiếp tụ óng góp số lƣợng gi nh lớn hơn so với á

xuất xứ òn lại. Đây l á xuất xứ ã ƣợ hứng minh l ó khả năng thích

ứng v sinh trƣởng tốt tại B V v Vạn Xuân (H Huy Thịnh v ộng s ,

2011) [21].

250,0

224,9

200,0

150,5

150,0

98,9

100,0

50,0

20,1

18,3

16,6

16,0

13,5

11,5

0,0

D1.3(cm)

H (m)

V (dm3)

Nhóm STTN

Nhóm STKN

TBKN

Hình 3.3. Các chỉ tiêu sinh trưởng các gia đình tốt nhất và kém nhất

Bạch đàn uro 8 tuổi ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn

Nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất ạt trung b nh 224,9 m3

về thể tí h, vƣợt 49,4% so với trung b nh hung khảo nghiệm v vƣợt

127,4% so với nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng kém nhất (H nh 3.3).

Trong nhóm 10 gi nh ó sinh trƣởng tốt nhất về thể tí h ở h i lập ị

th kh ng ó gi nh n o tốt nhất tr n ả h i lập ị . Tƣơng t , trong 10 gi

nh sinh trƣởng kém nhất th kh ng ó gi nh n o kém nhất tr n ả h i lập ị .

72

Bảng 3.4. Sinh trưởng của các gia đình Bạch đàn uro 13 tuổi trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn (2007 - 2020)

TTST Gia đình

Xuất xứ

H (m)

D1.3 (cm)

V (dm3)

TTST ở tuổi 8

Letwotobi flores

25,7

23,3

679,6

21

1

38BV

*

24,5

25,8

633,2

23

2

35VX

25,2

24,3

620,8

3

3

23BV Mandiri flores

Letwotobi flores

23,9

23,6

533,8

6

4

14BV

Letwotobi flores

23,1

24,1

507,2

14

5

27BV

21,9

24,1

475,1

2

6

25VX Baubillatung w pantar

Thái Lan

22,8

22,6

469,5

17

7

24TL

Letwotobi flores

21,9

24,2

459,9

4

8

5BV

Sw of uhak we wetar

22,5

22,7

454,4

10

9

1VX

Letwotobi flores

21,8

23,9

450,8

7

10

19BV

Letwotobi flores

16,7

22,0

248,0

95

74

31BV

Letwotobi flores

18,6

19,3

245,7

94

75

32BV

Letwotobi flores

17,1

20,0

244,6

96

76

13BV

Sw of uhak we wetar

16,8

20,3

232,0

90

77

16VX

*

17,2

19,9

229,1

88

78

8VX

*

16,1

21,1

213,4

29

79

29VX

Letwotobi flores

15,1

21,4

171,2

64

80

3BV

Tb

20,25

22,35 378,30

Fpr

<0,001 <0,001 <0,001

Lsd

3,32

1,77

151,90

73

Ở tuổi 13, á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á gi nh trong khảo nghiệm

hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro vẫn ó s phân hó rõ rệt (Fpr<0,001). Phạm vi

o ộng về ƣờng kính ng ng ng ạt từ 15,1 m ến 25,7 m, ạt 19,3m ến 25,8m về hiều o v từ 64,3 m3 ến 679,6 m3/ ây về thể tí h. Tƣơng

t nhƣ kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ khảo nghiệm ở gi i oạn trƣớ , giữ

á nguồn giống kh ng ó s s i khá rõ rệt về á tính trạng nghi n ứu.

Khá với khảo nghiệm tại B V , kết quả ánh giá sinh trƣởng tại khảo

nghiệm n y ho thấy, ó s th y ổi về thứ t xếp hạng sinh trƣởng so với thứ

t ở gi i oạn 8 tuổi (Bảng 3.4, Phụ biểu 8). Nguy n nhân hính l á ây ó

sinh trƣởng kém tại khảo nghiệm ã bị tỉ thƣ , một số ây ó sinh trƣởng

nh nh ã ƣợ ắt phân tí h một số hỉ ti u về tính hất gỗ, o ó l m th y

ổi thứ t xếp hạng sinh trƣởng ủ á gi nh trong khảo nghiệm. Do ó,

số liệu sinh trƣởng thu ƣợ ở gi i oạn n y kh ng phản ánh khả năng sinh

trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro trong khảo nghiệm một á h ầy ủ.

3.1.3. Biến dị về chỉ tiêu tính chất gỗ của các gia đình Bạch đàn uro tại

Nam Đàn

Những năm trƣớ ây á hƣơng tr nh h n giống hỉ tập trung v o

h n l hỉ ti u sinh trƣởng, thời gi n gần ây o y u ầu ủ thị trƣờng,

ngo i tập trung nghi n ứu hỉ ti u sinh trƣởng òn hú tr ng nghi n ứu các

hỉ ti u về tính hất ơ lý gỗ. Một số hỉ ti u qu n tr ng trong tính hất ơ lý

gỗ l khối lƣợng ri ng, ộ o rút (tiếp tuyến, xuy n tâm, hiều , thể tí h, tỷ

lệ o rút tiếp tuyến - xuy n tâm). Cá tính hất ơ bản n y ủ gỗ ó li n qu n

tr tiếp ến sản phẩm gỗ nhƣ ộ bền và khả năng ổn ịnh bề mặt (R ymon ,

2002) [89]. Kết quả nghi n ứu ƣợ phân tí h v ánh giá tại á mụ s u

ây.

74

a. Khối lượng riêng của Bạch đàn uro

Khối lƣợng ri ng l một tính trạng ƣợ hú ý trong những năm gần

ây, ặ biệt l trong á nghi n ứu h n giống ho trồng rừng gỗ lớn. Tính

hất n y kh ng những li n qu n hặt hẽ ến khả năng hịu l v ộ bền ủ

gỗ m òn ó v i trò qu n tr ng trong việ tăng hiệu suất bột giấy ủ á lo i

ây nguy n liệu giấy. Nhiều nghi n ứu tr n thế giới v trong nƣớ ã thấy

rằng trong một lâm phần ồng tuổi th sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng là hai

tính trạng ộ lập, kh ng ó tƣơng qu n với nh u hoặ tƣơng qu n rất thấp

(Zobel và Jackson, 1995; L Đ nh Khả, 2003) [114], [12], trong một số

trƣờng hợp thậm hí l tƣơng quan âm (Lacaze và Polge, 1970) [65]. Do vậy

nghi n ứu h n giống với mụ ti u khối lƣợng ri ng o ần ánh giá v xá

ịnh ri ng biệt với á tính trạng khá .

Bảng 3.5. Khối lượng riêng gỗ của các gia đình Bạch đàn uro trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn ở giai đoạn 8 tuổi (2007- 2015)

STT

Gia đình

Nguồn giống

KLR (g/cm3)

TTST

1

19BV

Vườn giống Ba Vì

0,64

7

2

11VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

0,63

93

3

32TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,61

27

4

29BV

Vƣờn giống B V

0,56

38

5

17VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

0,55

22

6

19TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,55

50

7

5TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,54

77

8

25BV

Vƣờn giống B V

0,54

83

9

40BV

Vƣờn giống B V

0,54

89

10

12TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,54

60

..

….

..

75

STT

Gia đình

Nguồn giống

KLR (g/cm3)

TTST

41

27BV

Vƣờn giống B V

0,48

13

42

18BV

Vƣờn giống B V

0,48

59

43

7VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

0,48

30

44

15TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,48

45

45

2TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,47

68

46

14BV

Vƣờn giống B V

0,46

6

47

22VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

0,46

9

48

34VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

0,46

14

49

34TL

Vƣờn giống Thái Lan

0,45

87

50

19VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

0,43

40

Tb

0,50

Fpr

<0,001

Lsd

0,07

Kết quả phân tí h hỉ ti u khối lƣợng ri ng (KLR) ủ 50 gi nh tại

khảo nghiệm ho thấy ó s s i khá ó ý nghĩ thống k giữ á gi nh

(Fpr <0,001) (Bảng 3.5 v Phụ biểu 7). Kết quả tr n ho thấy, ó thể h n

giống á gi nh theo hỉ ti u khối lƣợng ri ng. Khối lƣợng ri ng ủ á gi nh o ộng từ (0,43 ến 0,64g/ m3), trong ó ó 3 gi nh 19BV,

11VX v 32TL ó giá trị khối lƣợng ri ng ạt lần lƣợt l 0,64; 0,63 v 0,61.

Trong 3 gi nh n y, hỉ ó uy nhất gi nh 19BV l nằm trong nhóm ó

sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm. Đây l gi nh ó tiềm năng ể tiếp tụ

nghi n ứu h n tạo giống Bạ h n uro ó sinh trƣởng nh nh v ó tỷ tr ng

gỗ o trong thời gi n tới.

Ở hiều ngƣợ lại, ũng ó những gi nh thuộ nhóm ó sinh trƣởng

tốt nhất ủ khảo nghiệm (nhƣ 14BV, 22VX v 34VX) lại ó giá trị khối

76

lƣợng ri ng gần nhƣ thấp nhất trong á gi nh ƣợ ánh giá tại khảo

nghiệm (Bảng 3.5).

0,60

0,57

0,51

0,50

0,46

0,40

) 3

0,30

m c / g (

R L K

0,20

0,10

0,00

10 GĐCN

10GĐTN

TBKN

Hình 3.4. Khối lượng riêng (KLR) của một số gia đình Bạch đàn uro ở

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn

c. Biến dị độ co rút gỗ của các gia đình Bạch đàn uro tại khảo nghiệm hậu

thế thế hệ 2

B n ạnh khối lƣợng ri ng, hất lƣợng gỗ xẻ òn li n qu n mật thiết

với á tính hất ơ lý gỗ khác nhƣ ộ o rút gỗ (Dinwoo ie, 2000) [46]. Độ

o rút l một trong những hỉ ti u qu n tr ng trong sản xuất gỗ xẻ, nó liên

quan tr tiếp ến ộ ổn ịnh h nh ạng ván xẻ s u khi sấy. Ván xẻ ó ộ o

rút ng lớn th tỷ lệ cong vênh v nứt ủ ván xẻ ng tăng, o ó sẽ tốn

th m hi phí ể gi ng ũng nhƣ biện pháp khắ phụ . Trong ó, ộ co rút

kh ng ồng ều theo á hiều tiếp tuyến v xuy n tâm l nguy n nhân hính

gây r s ong v nh ủ ván xẻ s u khi sấy. Do ó, trong hƣơng tr nh h n

giống Bạ h n uro theo hƣớng l m gỗ xẻ, ồ mộ , việ nghi n ứu biến ị v

77

khả năng i truyền á tính trạng n y ể ải thiện hất lƣợng rừng trồng ung

ấp gỗ xẻ trong tƣơng l i ó ý nghĩ thiết th .

Ngo i ộ co rút theo hiều tiếp tuyến v xuy n tâm th ộ co rút tuyến

tính theo hiều (Sln) v tỷ lệ T/R ũng ƣợ sử ụng ể ánh giá tính hất

ủ gỗ. Trong ó, ộ co rút theo hiều óng v i trò qu n tr ng trong việ

ảm bảo s ổn ịnh ủ sản phẩm, ặ biệt l trong sản xuất ồ mộ . Tỷ lệ ộ

co rút theo hiều tiếp tuyến/ ộ co rút theo hiều xuyên tâm ó ảnh hƣởng rất

lớn ến khả năng ổn ịnh về h nh ạng, kí h thƣớ ủ ván xẻ v á sản

phẩm ồ gỗ.

Kết quả phân tí h á hỉ ti u o rút gỗ ở á gi nh Bạ h n uro tại

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n ƣợ tr nh b y và ánh giá trong các

tiểu mụ và các Bảng s u ây.

+ Biến dị độ co rút tuyến tính giữa các gia đình

Kết quả phân tí h ộ co rút tuyến tính (với ộ ẩm gỗ khoảng 12%) ở

Bạ h n uro ho thấy, ộ o rút gỗ ó s s i khá rõ rệt ở ả 3 hỉ ti u ánh

giá (Stn, Srn, Sln) giữ á gi nh với Fpr<0,05 (Bảng 3.6, Phụ biểu 8). Tuy

nhi n, kh ng ó s s i khá về mặt thống k giữ á nguồn giống về á hỉ

ti u o rút gỗ nghi n ứu. Nhƣ vậy, việ nghi n ứu h n l á gi nh ó

sinh trƣởng nh nh lại ó ộ o rút thấp l việ l m ó ý nghĩ .

Độ o rút tuyến tính ở Bạ h n uro biến ộng trong khoảng 5,2 ến

11,7% với giá trị trung b nh 8,3%. Trong ó, nhóm ó tỷ lệ o rút thấp gồm

11 gi nh với ộ biến ộng từ 5,2 ến 6,9%, trong khi ó nhóm ó ộ o rút

o nhất 6 gi nh với ộ biến ộng từ 10,3 ến 11,7%. Trong á gi nh

ó ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến o, ó 4 gi nh l 10VX,

22BV, 17VX v 19BV l á gi nh thuộ nhóm ó sinh trƣởng nh nh.

Trong ó, gi nh 19BV l gi nh ó th m hỉ ti u khối lƣợng ri ng gỗ o.

78

Trong nhóm á gi nh ó ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến thấp ó

xuất hiện á gi nh ó sinh trƣởng thuộ nhóm kém ở khảo nghiệm (17TL,

32BV, 31BV).

Độ o rút tuyến tính theo hiều xuy n tâm (Srn) giữ á gi nh Bạ h

n uro biến ộng từ 2,4 ến 5,4% với giá trị trung b nh l 3,5%. Trong số 24

gia nh thuộ nhóm ó ó ộ o rút tuyến tính theo hiều xuy n tâm thấp

nhất th ó 9 gi nh thuộ nhóm ó mứ ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp

tuyến thấp. Trong nhóm ó ộ o rút tuyến tính theo hiều xuy n tâm thấp ó

á gi nh 34VX, 22BV v 17VX l á gi nh ó sinh trƣởng thuộ

nhóm ó sinh trƣởng nh nh, ặ biệt gi nh 22BV vừ ó ộ o rút theo

hiều xuy n tâm thấp v ũng ó ộ o rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến

thấp (Bảng 3.6).

Bảng 3.6. Độ co rút tuyến tính giữa các gia đình Bạch đàn uro trong khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn ở giai đoạn 8 tuổi (2007-2015)

Co rút tiếp tuyến (Stn)

Co rút xuyên tâm (Srn)

Co rút chiều dọc (Sln)

Stt

V%

V%

V%

Gia đình

Tb (%)

TT ST

Gia đình

Tb (%)

TT ST

Gia đình

Tb (%)

TT ST

1 10VX

5,2

22,5 26 17VX

20,5 22 34VX

2,4

0,1

50,8 13

2

17TL

5,5

9,6

70

17TL

21,3 70

12TL

2,4

0,1

55,8 60

3 11VX

5,7

19,1 93 28VX

15,8 69

2,4

21BV

0,1

22,1 8

4 11BV

5,9

19,6 86 36VX

19,0 76 19VX

2,5

0,1

28,4 40

4TL

21,5 34

1BV

2,5

0,1

21,4 91

5 22BV

5,9

12,7 20

6

4TL

6,4

22,9 34

19TL

14,2 50 28VX

2,6

0,1

34,9 69

7 36BV

6,7

16,7 84

25BV

21,5 83 11VX

2,6

0,1

57,7 93

32BV

19,5 94

2,6

8 17VX

6,8

23,5 22

22BV

0,1

47,3 20

9

32BV

6,8

21,9 94

31BV

0,1

46,8 95

22BV

18,5 20

2,6

10 31BV

6,9

0,1

27,2 76

17,0 95 34VX

19,1 13 36VX

2,7

36BV

2,8

11 19BV

6,9

22,8

7

20,6 84 33VX

0,1

33,3 11

79

… … … … … … … … … … … … …

4,5

45 26TL 10,3 22,1 37

1TL

23,4 75

14TL

0,2

38,7 55

4,7

46 1BV

10,4 13,2 91

32TL

22,5 27

26TL

0,2

54,7 37

4,8

47 27BV 10,5 21,5 14

13BV

21,7 96 17VX

0,2

50,5 22

5,1

48 11TL 11,0 21,8 35

1BV

18,9 91 10VX

0,3

34,6 26

5,2

49 30TL 11,3 23,3 71

26TL

24,5 37

14BV

0,3

26,6 6

5,4

50 37BV 11,7 14,8 73

24TL

23,4 17

4TL

0,4

47,0 34

3,5

8,3

TB

0,2

<0,05

<0,05

<0,05

Fpr

2,9

1,8

0,12

Lsd

So với ộ o rút tiếp tuyến v o rút xuy n tâm, ộ co rút theo hiều

lu n ó giá trị nhỏ hơn o ấu trú ủ sợi gỗ. Mặ ù giá trị nhỏ, nhƣng

th ng thƣờng kết ấu ủ ồ mộ ó hiều i lớn, n n giá trị o rút hiều

óng v i trò qu n tr ng trong việ ảm bảo s ổn ịnh ủ sản phẩm, ặ biệt

l ồ mộ . Kết quả phân tí h ộ co rút tuyến tính theo hiều o ộng

trong khoảng 0,2 ến 0,5% với giá trị trung b nh l 0,3%. Trong nhóm 10 gia

nh ó ộ o rút theo hiều thấp nhất ó 4 gi nh thuộ nhóm ó sinh

trƣởng nh nh, trong ó gi nh 22BV l gi nh ó ộ o rút thấp ở ả 3 hỉ

ti u o ếm.

+ Biến dị tổng độ co rút tuyến tính của các gia đình Bạch đàn uro

Kết quả phân tí h tổng ộ o rút tuyến tính ở Bạ h n uro ho thấy,

giữ á gi nh ó s s i khá rõ rệt ở ả 3 hỉ ti u o ếm (Fpr<0,05, Bảng

3.7). Tuy nhi n, tƣơng t nhƣ với ộ co rút tuyến tính, giữ á xuất xứ kh ng

ó s s i khá rõ rệt về tổng ộ o rút tuyến tính, hứng tỏ việ h n giống

tr n á hỉ ti u tổng ộ co rút tuyến tính theo gi nh ó ý nghĩ trong

h n giống Bạ h n uro l m gỗ lớn.

80

Bảng 3.7. Tổng độ co rút gỗ tuyến tính ở các gia đình Bạch đàn uro trong

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn giai đoạn 8 tuổi (2007-2015)

Co rút tiếp tuyến (St)

Co rút xuyên tâm (Sr)

Co rút chiều dọc (Sl)

Stt V% V% V% Gia đình Tb (%) Gia đình Tb (%) Gia đình Tb (%) Xếp hạng ST Xếp hạng ST Xếp hạng ST

1 11BV 8,7 16,9 86 32BV 4,1 30,9 32TL 0,2 16,6 27 94

20 2 1VX 4,2 4,1 12TL 0,2 26,9 60 30 22BV 9,9 9,5

84 3 36BV 10,1 8,3 4TL 4,3 16,3 28VX 0,2 15,4 69 34

4 4TL 10,2 10,3 34 28VX 4,6 1,7 33VX 0,2 45,9 11 69

5 19VX 0,2 24,1 40 19BV 10,5 12,9 7 34VX 4,7 12,0 13

6 20TL 10,5 15,1 42 22BV 0,2 15,3 20 19BV 4,8 21,8 7

7 22 11VX 0,2 22,7 93 17VX 10,6 18,7 17VX 4,8 20,0 22

8 36VX 10,6 24,9 76 36VX 5,0 7,0 21BV 0,2 11,5 8 76

9 17TL 10,7 23,9 70 27BV 0,2 41,2 14 21BV 5,0 12,1 8

10 13BV 11,0 6,0 96 36BV 5,1 20,5 35VX 0,2 23,1 23 84

11 1VX 11,0 9,5 30 20TL 0,2 47,1 42 27BV 5,1 10,0 14

… … …

37 35VX 6,9 14,7 29TL 0,4 28,3 46 73 45 27BV 13,8 20,3

46 10VX 13,8 11,1 14 13BV 7,2 26,8 11BV 0,4 25,2 86 23

47 11TL 13,8 15,0 26 30TL 7,5 29,9 14TL 0,4 32,1 55 96

48 30TL 14,0 19,4 35 1BV 7,6 23,0 17VX 0,4 36,5 22 71

49 29TL 14,4 21,5 71 24TL 8,1 14,1 14BV 0,5 15,9 6 91

50 37BV 14,7 11,6 46 32TL 8,1 21,9 10VX 0,5 8,7 26 17

TB 12,0 6,0 0,3

<0,001 <0,05 Fpr <0,05

2,4 1,6 0,1 Lsd

81

Tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều tiếp tuyến ủ á gi nh Bạ h

n uro o ộng trong khoảng từ 8,7 ến 14,7%. Nhóm ó tổng ộ co rút

tuyến tính theo hiều tiếp tuyến thấp gồm 10 gi nh với ộ biến ộng từ 8,7

ến 11,0% (Bảng 3.7).

Tổng ộ co rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm giữ á gi nh Bạ h

n uro biến ộng từ 4,2 ến 8,1% (Bảng 3.7). Trong số 24 gi nh thuộ

nhóm có tổng ộ o rút tuyến tính theo hiều xuyên tâm thấp nhất có 9 gia

nh thuộ nhóm ó tổng ộ o rút tuyến tính theo chiều tiếp tuyến thấp.

+ Biến dị về tỷ lệ độ co rút theo chiều tiếp tuyến/ độ co rút theo chiều

xuyên tâm (T/R) giữa các gia đình Bạch đàn uro

B n ạnh á hỉ ti u o rút theo hiều tiếp tuyến, xuy n tâm v hiều

, tỷ lệ o rút tiếp tuyến/ o rút xuy n tâm ó ảnh hƣởng rất lớn ến khả

năng ổn ịnh về h nh ạng, kí h thƣớ ủ ván xẻ v á sản phẩm ồ gỗ. Tỷ

lệ T/R ng o ng th mứ ộ ong, v nh ủ sản phẩm, ặ biệt l á sản

phẩm l ván nhƣ ván ử , ván s n, vá h tủ, ng lớn… Do ó, ể hạn hế s

ong v nh n y, trong á nghi n ứu h n giống ần h n l ƣợ lo i, gi

nh, òng ó tỷ lệ T/R ng thấp ng tốt. Kết quả ánh giá tỷ lệ T/R ủ

Bạ h n uro ho thấy, tỷ lệ n y l tƣơng ối o, o ộng từ 1,5 ến 3,5 và

trung bình ạt 2,5 về tỷ lệ ộ co rút tuyến tính (Stn/Srn). Kết quả phân tí h

thống k ũng ho thấy, giữ á gi nh ó s s i khá rất rõ rệt về tỷ lệ này

(Bảng 3.8). Phân tí h thống k ã hỉ r gi nh khá nh u ó s khá nh u

về tỷ lệ T/R, v việ nghi n ứu h n l gi nh ó sinh trƣởng nh nh kết

hợp tỷ lệ T/R thấp l hoạt ộng m ng ý nghĩ th tiễn o. Kết hợp giữ số

liệu sinh trƣởng v kết quả tỷ lệ T/R, húng t ó thể hỉ r ƣợ một số gi

nh Bạ h n uro ó sinh trƣởng nh nh (thuộ nhóm 1 v 2 về hỉ ti u sinh

trƣởng ở khảo nghiệm) ồng thời tỷ lệ T/R thấp l á gi nh 32TL, 10VX,

24TL, 35VX và 22BV.

82

Bảng 3.8. Tỷ lệ co rút tiếp tuyến/xuyên tâm gỗ (T/R) các gia đình Bạch đàn

uro 8 năm tuổi tại Nam Đàn ở 2 độ ẩm gỗ 12% (Stn/Srn) và 0% (St/Sr)

Stn/Srn (lần)

St/Sr (lần)

STT

Tb V% TTST

Tb

V%

TTST

Gia đình 1 13BV 2 32TL 3 10VX 4 24TL 5 31BV 6 11BV 7 26TL 8 11VX 1VX 9 10 35VX 11 1BV .. … 45 22VX 46 40BV 47 19TL 48 28VX 49 25BV 50 27BV

96 27 26 17 95 86 37 93 30 23 91 .. 9 89 50 69 83 14

TB Fpr Lsd

1,5 1,5 1,5 1,7 1,8 1,9 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,9 3,0 3,1 3,1 3,4 3,5 2,5 <0,05 0,94

25,0 28,0 28,7 17,8 32,4 25,4 30,9 25,7 15,0 31,0 31,0 24,9 26,8 10,6 20,5 25,1 13,8

Gia đình 32TL 10VX 13BV 24TL 35VX 11BV 1BV 12TL 11VX 37BV 30TL 32BV 21BV 40BV 28VX 27BV 36VX

1,4 1,6 1,6 1,7 1,7 1,8 1,9 1,9 1,9 1,9 1,9 2,5 2,6 2,6 2,7 2,7 2,7 2,0 <0,05 0,52

17,4 12,2 21,2 17,4 25,5 19,3 27,9 8,7 18,0 22,0 18,7 10,2 15,8 24,9 10,3 14,9 39,9

27 26 96 17 23 86 91 60 93 73 71 94 8 89 69 14 76

Trong số 14 gi nh ó tỷ số tổng ộ o rút tuyến tính (St/Sr) thấp nhất

th ó 9 gi nh ũng ó tỷ lệ ộ o rút tuyến tính (Stn/Srn) ở mứ thấp, 3 gi

nh ở mứ trung b nh v 3 gi nh ở mứ thấp về tỷ lệ Stn/Srn. Phân tích

thống k ã hỉ r gi nh khá nh u ó s khá nh u về tỷ lệ T/R, v việ

83

nghi n ứu h n l gi nh ó sinh trƣởng nh nh kết hợp tỷ lệ T/R thấp l

hoạt ộng m ng ý nghĩ th tiễn o. Kết hợp giữ số liệu sinh trƣởng v kết

quả tỷ lệ T/R, ó thể xá ịnh ƣợ một số gi nh Bạ h n uro ó sinh

trƣởng nh nh (thuộ nhóm 1 v 2 về hỉ ti u sinh trƣởng ở khảo nghiệm)

ồng thời tỷ lệ T/R thấp l á gi nh 32TL, 10VX, 24TL, 35VX v 22BV.

Kết hợp giữ số liệu sinh trƣởng, kết quả tỷ lệ T/R và o rút gỗ theo

hiều , ó thể xá ịnh ƣợ một số gi nh Bạ h n uro ó sinh trƣởng

nh nh (thuộ nhóm 1 v 2 về hỉ ti u sinh trƣởng ở khảo nghiệm) ồng thời

có á hỉ ti u o rút gỗ thấp l á gi nh 32TL và 17VX. Cá gi nh

33VX, 21BV và 27BV là các gi nh ó sinh trƣởng nh nh, lại ó hỉ ti u o

rút gỗ theo hiều thấp nhƣng lại ó tỷ lệ T/R ở mứ o n n ần ƣợ

ánh giá th m.

Kết quả ánh giá á hỉ ti u o rút gỗ ho thấy, Bạ h n uro ó mứ

ộ o rút khá o, o hơn so với một số lo i ây m nh nh khá nhƣ: Bạ h

n pelita (Trần Hữu Biển, 2015) [4], Bạ h n itrio or , Bạ h n globulus

(Yang, 2003) [111]. Nếu hỉ xem xét mứ ộ h nh lệ h giữ các hỉ ti u co

rút theo 2 hƣớng xuy n tâm v tiếp tuyến (T/R) th thấy rằng tỷ lệ n y ở Bạ h

n uro l thấp hơn Bạ h n trắng (2,45). S biến ộng rất lớn giữ á gi

nh về á hỉ ti u o rút gỗ ho thấy việ h n giống theo hƣớng kết hợp

giữ hỉ ti u sinh trƣởng v á hỉ ti u ộ o rút gỗ l ó thể th hiện ƣợ

và có ý nghĩ th tiễn.

c. Đánh giá chỉ tiêu vết nứt gỗ sau khai thác của Bạch đàn uro

Nhiều ng tr nh nghi n ứu về gỗ Bạ h n ã khẳng ịnh, hiện tƣợng

nứt gỗ tròn khi kh i thá , vận huyển, lƣu giữ ở kho, bãi, hiện tƣợng nứt vỡ

v biến ạng gỗ khi xẻ v hong phơi, sấy l những khuyết tật thƣờng gặp phải

ở những loại gỗ n y. Do nứt, vỡ, biến ạng gỗ l những khuyết tật ảnh hƣởng

tr tiếp ến quá tr nh kh i thá , bảo quản, hế biến n n nhiều nh kho h

84

tr n ơ sở nghi n ứu về hiện tƣợng v nguy n nhân ã ề xuất h ng loạt

giải pháp ể hạn hế.

Do ó, luận án n y tiến h nh ánh giá s biến ị về á hỉ ti u vết nứt

gỗ giữ á gi nh/xuất xứ ở khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro tại

N m Đ n l m ơ sở ho á nghi n ứu h n giống trong thời gi n tới.

Kết quả ánh giá ho thấy, á vết nứt gỗ xuất hiện ng y s u khi ắt hạ,

s u 10 ng y lƣu giữ ở iều kiện t nhi n, tổng số vết nứt trung b nh ủ khú

gỗ l 2,2 vết nứt/ khú gỗ. Số lƣợng vết nứt trung b nh ở phần ng n ủ khú

gỗ xuất hiện nhiều hơn ở phần gố (1,4 so với 0,8) nhƣng kh ng ó s s i

khá về mặt thống k (F tính > 0,05). Kết quả n y ũng tƣơng t kết quả

nghi n ứu ủ H milton v ộng s (2015) khi tá giả kh ng thấy ó s khá

biệt về hỉ số vết nứt ở á vị trí khá nh u (F=0,1) tr n thân ây Bạ h n

globulus v Bạ h n nitens (H milton v ộng s , 2015) [54].

Hình 3.5. Thu thập số liệu vết nứt gỗ

85

S u 40 ng y o ếm, á gi nh ó tổng số vết nứt trung b nh o

ộng từ 0 ến 20 vết nứt/khú gỗ. Tuy nhi n, kh ng ó s i khá về mặt thống

k về hỉ ti u ánh giá n y (Fpr>0,05).

Tƣơng qu n giữ tổng số vết nứt s u 40 ng y v 70 ng y

20

25

20

15

15

10

10

5

y à g n 0 4 u a S

y à g n 0 4 u a S

5

0

0

y = 1,1599x + 3,3924 R² = 0,4233

y = 0,9846x + 0,6909 R² = 0,9588

0

5

10

0

10

20

Sau 10 ngày

Sau 70 ngày

Tƣơng qu n tổng số vết nứt s u 10 ngày và 40 ngày

Hình 3.6. Tương quan giữa tổng số vết nứt qua các khoảng thời gian

khác nhau.

Hình 3.7. Sự thay đổi của vết nứt gỗ ở Bạch đàn uro sau 10 ngày, 40 ngày

và 70 ngày cắt hạ (từ trái sang phải tương ứng)

Tổng số vết nứt tăng l n rõ rệt s u khi ắt hạ 40 ng y v s u ó th y ổi

kh ng áng kể s u ắt hạ 70 ng y. Ở 40 ng y o ếm, tổng số vết nứt gỗ

trung b nh l 3,7 vết nứt / khú gỗ v ạt trung b nh 4,4 vết nứt/ khú gỗ s u

70 ng y (H nh 3.8, Phụ biểu 12). Tƣơng qu n giữ số lƣợng vết nứt s u 40 ng y v s u 70 ng y kể từ khi hặt hạ l rất o (R2 = 0,96). Nhƣ vậy, ể theo

õi ảnh hƣởng ủ vết nứt gỗ s u kh i thá , việ tiến h nh thu thập số liệu n n

ƣợ th hiện trong khoảng thời gi n 40 ng y s u khi ắt hạ. Kết quả n y,

86

ũng tƣơng t nhƣ ánh giá tổng hợp ủ Nguyễn Qu ng Trung (2009) [24],

khi tá giả nhận ịnh s u 30 ng y ắt hạ, vết nứt gỗ gần nhƣ kh ng ó th y

ổi áng kể ối với Bạ h n uro. Từ kết quả phân tí h n y, luận án sẽ tiến

h nh ánh giá á hỉ ti u vết nứt gỗ tiếp theo ở lần o s u 40 ng y ắt hạ.

Do tổng số vết nứt ũng nhƣ á hỉ ti u hiều ài, rộng và hiều sâu

ủ vết nứt kh ng phản ánh hết ƣợ ảnh hƣởng ủ vết nứt tới tỷ lệ gỗ thành

khí ủ Bạ h n khi ƣợ sử ụng l m gỗ xẻ, một số nh nghi n ứu ã ƣ

r á th ng số gián tiếp ể ánh giá hỉ ti u vết nứt gỗ ở Bạ h n nhƣ Yang

và cộng s (2005) [112] và N s imento v ộng s (2019) [77]. Trong luận án

này, á hỉ ti u về vết nứt gỗ nhƣ RES (Chỉ số vết nứt gỗ ở ầu khú ), RSC

( hỉ số vết nứt gỗ bề mặt) (N s imento v ộng s , 2019) [77] v á hỉ ti u

SI1 ( hỉ số vết nứt gỗ - Split Index), SI2 (Yang v ộng s , 2005) [112] ã

ƣợ sử ụng. Kết quả ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.9.

Kết quả phân tí h số liệu ho thấy, mặ ù khá nh u về giá trị trung

b nh nhƣng giữ á gi nh lại kh ng ó s khá biệt về tất ả á hỉ ti u

nghi n ứu (Fpr>0,05) (Bảng 3.9). Nguy n nhân ủ hiện tƣợng n y ƣợ giải

thí h o s biến ộng rất lớn giữ á á thể trong ùng 1 gi nh về á hỉ

ti u ánh giá. Có á thể á hỉ số nghi n ứu gần nhƣ bằng 0 trong khi á á

thể khá trong ùng gi nh lại ó hỉ số rất lớn (tới 102,02 với hỉ ti u RSC)

(Bảng 3.9).

Kết quả n y ũng tƣợng t nhƣ với nghi n ứu về vết nứt gỗ ở Bạ h

n gr n is tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở Sril nk khi á tá giả kh ng

thấy s khá biệt về á hỉ ti u vết nứt gỗ giữ 72 gi nh nghi n ứu ở tuổi

5 s u 7 ng y ắt hạ (B n r v Arnol , 2017) [36]. Cá nghi n ứu về á

hỉ ti u vết nứt gỗ ở bạ h n ho thấy, ó s biến ộng lớn giữ á ây

trong ùng gi nh, ũng nhƣ ùng một kiểu gen ở á lập ị khá nh u. Do

87

ó tƣơng tá giữ kiểu gen, m i trƣờng v kỹ thuật nh tá l nguy n nhân

ẫn ến á hỉ số vết nứt gỗ ở bạ h n (Kubler 1988) [64].

Bảng 3.9. Các chỉ tiêu vết nứt gỗ của các gia đình Bạch đàn uro 8 năm

tuổi trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn (2007-2015)

Các chỉ tiêu vết nứt gỗ STT Gia đình Nguồn giống TTST RES RSC SI1 SI2

Vƣờn giống Thái Lan

4TL 0,00 0,00 0,00 0,00 34 1

34VX Vườn giống Vạn Xuân 0,17 0,03 0,87 0,00 13 2

Vƣờn giống Thái Lan

15TL 0,38 0,08 1,73 0,00 45 3

6BV Vƣờn giống B V 0,40 0,09 1,98 7,12 78 4

24BV Vƣờn giống B V 0,51 0,13 2,85 1,35 92 5

13BV Vƣờn giống B V 0,53 0,08 4,23 9,42 96 6

19BV Vườn giống Ba Vì 0,53 0,14 3,65 0,00 7 7

36BV Vƣờn giống B V 0,57 0,19 1,63 7,50 84 8

36VX Vƣờn giống Vạn Xuân 0,66 0,22 2,40 2,88 76 9

Vƣờn giống Thái Lan

16TL 0,84 0,24 3,17 0,62 81 10

19VX Vƣờn giống Vạn Xuân 1,00 0,30 4,04 8,56 40 11

Vƣờn giống Thái Lan

33TL 0,99 0,33 4,62 2,12 48 12

Vƣờn giống Thái Lan

1,14 0,30 71 13 30TL 4,77 10,77

Vƣờn giống Thái Lan

24TL 1,18 0,37 17 6,38 12,88 14

11BV Vƣờn giống B V 1,46 0,73 4,19 4,04 86 15

Vƣờn giống Thái Lan

19TL 1,50 0,35 5,12 4,33 50 16

18BV Vƣờn giống B V 1,61 0,44 5,48 7,40 59 17

Vƣờn giống Thái Lan

32TL 1,64 0,58 6,29 3,27 27 18

Vƣờn giống Thái Lan

20TL 1,84 0,99 5,94 3,65 42 19

40BV Vƣờn giống B V 1,90 0,50 7,12 5,42 89 20

Vƣờn giống Thái Lan

12TL 2,12 0,81 7,94 17,88 60 21

28VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2,50 0,90 7,25 2,60 69 22

10VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2,50 1,50 4,62 15,96 26 23

88

2,70 7VX Vƣờn giống Vạn Xuân 24 1,50 5,38 35,38 30

3,11 21BV Vƣờn giống B V 25 2,20 7,33 29,46 8

3,34 3BV Vƣờn giống B V 26 8,29 10,00 6,35 64

3,50 11VX Vƣờn giống Vạn Xuân 27 2,60 5,81 21,83 93

Vƣờn giống Thái Lan

3,53 29TL 28 2,10 9,10 14,23 46

3,61 35VX Vƣờn giống Vạn Xuân 29 2,47 3,85 37,69 23

Vƣờn giống Thái Lan

3,62 11TL 30 2,40 2,73 49,62 35

Vƣờn giống Thái Lan

3,65 34TL 31 4,22 1,63 26,54 87

3,70 22VX Vƣờn giống Vạn Xuân 32 3,10 5,08 27,69 9

Vƣờn giống Thái Lan

4,03 26TL 33 2,55 6,44 20,38 37

4,11 25BV Vƣờn giống B V 34 4,72 2,79 23,46 83

4,18 31BV Vƣờn giống B V 35 3,07 4,81 40,87 95

4,24 29BV Vƣờn giống B V 36 1,93 7,08 19,23 38

Vƣờn giống Thái Lan

4,35 2TL 37 2,88 8,69 26,92 68

4,40 17VX Vƣờn giống Vạn Xuân 38 2,60 7,12 53,27 22

4,86 27BV Vƣờn giống B V 39 2,81 7,50 44,71 14

Vƣờn giống Thái Lan

4,91 14TL 40 3,06 7,54 31,29 55

4,91 32BV Vƣờn giống B V 41 3,87 3,87 19,42 94

4,93 22BV Vƣờn giống B V 42 3,14 8,50 31,92 20

4,98 33VX Vƣờn giống Vạn Xuân 43 2,99 10,37 33,40 11

Vƣờn giống Thái Lan

5,11 5TL 44 4,06 3,85 47,69 77

Vƣờn giống Thái Lan

5,32 45 18TL 3,45 9,04 15,19 36

Vƣờn giống Thái Lan

5,48 1TL 46 3,69 2,52 32,12 75

6,50 14BV Vƣờn giống B V 47 6,61 6,58 45,29 6

6,73 1BV Vƣờn giống B V 48 5,37 4,06 27,31 91

6,90 37BV Vƣờn giống B V 49 4,60 3,75 63,08 73

Vƣờn giống Thái Lan

50 70 17TL 14,57 12,38 5,29 102,02

3,15 TB 2,24 5,14 21,08

0,16 Fpr 0,22 0,08 4,35

89

Đánh giá mối tƣơng qu n giữ á hỉ ti u vết nứt gỗ ho thấy, về ơ

bản á hỉ ti u SI1 v SI2 ó mối tƣơng qu n khá hặt (r= 0,68), trong khi ó

kh ng ó á mối tƣơng qu n giữ á hỉ ti u ánh giá khá . Nhìn chung, 2

hỉ ti u n y sử ụng hung á hỉ ti u o ếm về kí h thƣớ ủ á vết nứt

ầu gỗ, tuy nhi n, hỉ ti u SI2 l hỉ ti u ã ƣợ ải tiến ể phản ánh ầy ủ

ảnh hƣởng ủ vết nứt ến khả năng l m gỗ xẻ ủ gỗ hơn so với hỉ ti u SI1

(H milton v ộng s , 2015) [54].

Đối với bạ h n, á nghi n ứu về vết nứt gỗ ho thấy, ó mối qu n

hệ giữ ƣờng kính thân ây v á hỉ ti u vết nứt gỗ, khi ƣờng kính ng ng

ng ng o th hỉ ti u về vết nứt gỗ ng lớn (Veg v ộng s , 2016)

[104]. Tuy nhi n, mối qu n hệ n y th y ổi tùy thuộ v o ị iểm trồng

rừng. Do ó, ể giảm ảnh hƣởng ủ vết nứt tới tỷ lệ th nh khí gỗ xẻ, á biện

pháp lâm sinh v hế biến gỗ ã ƣợ á tá giả ề xuất. Về lĩnh v h n

giống, một trong những giải pháp ƣợ l h n ể giảm ứng suất sinh trƣởng

l l i tạo giống, ặ biệt l l i khá lo i.

Hình 3.8. Diễn biến vết nứt chữ thập trên gỗ Bạch đàn uro sau 10 ngày

(trái) và 40 ngày (phải)

Cá nghi n ứu ủ G r i v Lim ho rằng ặ iểm nứt ầu gỗ tròn

ở một số lo i bạ h n ó tính i truyền (theo Fégely, 2004) [49]. Tuy nhiên,

90

theo Yang và Waugh (2001) [110], những kết quả th nghiệm vẫn hƣ rõ

r ng. Nhƣng s u n y, Nutto (2004) [78] ã khẳng ịnh, giữ ứng suất sinh

trƣởng v giống trồng ít nhiều ó mối tƣơng qu n, v thế h n giống, xuất xứ

ó thể giảm ƣợ những tá ộng ti u c ủ ứng suất sinh trƣởng. Việ thử

nghiệm qu l i tạo giống mới ƣợ Fégely (2004) [49] th hiện tr n Bạ h

n E. grandis và 3 loài lai E. grandis x E. urophylla, E. grandis x E.

tereticornis và E. grandis x E. camaldulensis. Kết quả ho thấy, ở lo i lai E.

grandis x E. urophylla hiện tƣợng nứt ầu gỗ ã giảm i một á h rõ rệt so

với bố mẹ. Đây ũng l hƣớng i n n ƣợ xem xét trong thời gi n tới ở nƣớ t .

3.1.4. Đánh giá khả năng di truyền và tƣơng quan di truyền giữa các tính

trạng nghiên cứu

a. Hệ số di truyền của các tính trạng sinh trưởng ở Bạch đàn uro tại khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì và Nam Đàn

Hệ số i truyền v hệ số biến ộng i truyền ủ á tính trạng sinh

trƣởng trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạ h n uro tại N m Đ n v Ba

V ƣợ tổng hợp tại bảng 3.10. Kết quả phân tí h ho thấy hệ số i truyền

ủ á tính trạng sinh trƣởng ( ƣờng kính ng ng ng v hiều o vút ng n) biến ộng trong khoảng (h2 = 0,18 - 0,31), khoảng giá trị n y ũng

tƣơng ƣơng á kết quả nghi n ứu trƣớ ây về Bạ h n uro nói ri ng v

các loài bạ h n khá nói hung (Nguyen Du Kien, 2009; Mai Trung Kiên,

2014) [62] [15].

Nh n hung, hệ số i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng ở N m Đ n

có s s i khá so với tại Ba Vì. Tuy nhi n, mứ s i khá này là không rõ rệt

ặt biệt ở gi i oạn 8 tuổi.

Hệ số biến ộng i truyền ủ á tính trạng sinh trƣởng ủ Bạ h n

uro tại B V v N m Đ n l tƣơng ối o ngoại trừ ở tuổi 13 tại khảo

91

nghiệm N m Đ n. Chứng tỏ, l h n á gi nh tốt v á thể tốt ở ả 2

vƣờn giống sẽ m ng lại tăng thu i truyền o hơn khi phát triển húng ho

sản xuất. Hệ số biến ộng i truyền ủ á hỉ ti u sinh trƣởng tính toán ở

nghi n ứu n y ó phần o hơn so với á kết quả nghi n ứu ở ây rừng (6 ến

10%) (Cornelius, 1994) [43] nhƣng vẫn tƣơng ồng với á kết quả nghi n ứu

về Bạ h n uro tr n thế giới (Arnol v Cuev s, 2003; S himle k v ộng s ,

2004 [34], [92] v ở Việt N m (Nguyễn Đứ Ki n, 2009; Mai Trung Kiên,

2014) [16], [15].

Bảng 3.10. Hệ số di truyền của các tính trạng sinh trưởng Bạch đàn uro

tại Ba Vì (trồng năm 2005) và Nam Đàn (trồng 2007)

Tuổi

Hệ số di truyền CVa (%)

Khảo nghiệm

3

7

9

Ba Vì

10

15

2

8

Nam Đàn

13

Tính trạng D1.3 H D1.3 H D1.3 H D1.3 H D1.3 H D1.3 H D1.3 H D1.3 H

0,20±0,05 0,19±0,05 0,19±0,05 0,18±0,05 0,20±0,06 0,28±0,07 0,19±0,07 0,31±0,09 0,17±0,10 0,32±0,12 0,24±0,06 0,29±0,07 0,26±0,05 0,31±0,04 0,13±0,12 0,14±0,13

16,6 14,1 17,3 14,1 22,2 25,5 25,9 28,1 11,2 9,2 18,8 18,7 13,8 16,6 6,0 3,2

(Ghi chú: D05, H05 lần lượt là đường kính (D1.3 - cm) và chiều cao vút ngọn (H - m) ở

giai đoạn 5 tuổi, và tương tự như vậy đối với D1.3 và H đo các năm tiếp theo)

92

Từ kết quả phân tí h tr n ó thể khẳng ịnh ác tính trạng sinh trƣởng

ó khả năng i truyền ho ời s u ở mứ thấp, nhƣng o hệ số biến ộng i

truyền ủ á tính trạng n y l tƣơng ối o n n khả năng ải thiện giống

ho á tính trạng n y vẫn ho n to n ạt ƣợ tăng thu i truyền o.

Hệ số biến ộng i truyền lũy tí h ủ á tính trạng sinh trƣởng ƣờng

kính biến ộng từ 11,2 - 28,1% với khảo nghiệm tại B V v 6,0 - 18,8% với

khảo nghiệm tại N m Đ n. Hệ số biến ộng hiều o o ộng trong phạm vi

từ 9,2 - 28,1% với khảo nghiệm tại B V v từ 3,2 ến 18,7% ối với khảo

nghiệm tại N m Đ n. Nhƣ vậy, hệ số biến ộng i truyền lũy tí h ủ tính

trạng n y l kh ng ó s khá biệt áng kể. Nh n hung, hệ số biến ộng lũy

tí h thu ƣợ l o hơn hoặ tƣơng ƣơng với kết quả ủ nghi n ứu tr n á

loài ây lâm nghiệp nói hung (Cornelius, 1994) [57] v một số lo i Bạ h n

nói riêng (H rwoo , 1998; M i Trung Ki n, 2014, Trần Hữu Biển, 2015) [55],

[15], [4].

b. Tương quan tuổi - tuổi của các tính trạng sinh trưởng

Xá ịnh mối tƣơng qu n giữ tính trạng qu n tâm v tuổi ó ý nghĩ

qu n tr ng trong h n giống ây rừng, việ xá ịnh tƣơng qu n n y l ơ sở

kho h ể ƣ r á ề xuất ộ tuổi tối ƣu ho hƣơng tr nh ải thiện giống

ây rừng. Kết quả xá ịnh hệ số tƣơng qu n tuổi - tuổi ở á khảo nghiệm

Bạ h n uro ho thấy, giữ tuổi 10 v 15 ở khảo B V ó tƣơng qu n rất

hặt về á hỉ ti u sinh trƣởng (rg = 0,98±0,05 và 0,99±0,04 tƣơng ứng với

hỉ ti u hỉ ti u vút ng n v ƣờng kính ng ng ng ). Khảo nghiệm tại N m

Đ n ũng ho thấy tƣơng qu n n y l rất hặt giữ 8 tuổi v 13 tuổi (rg =

0,96±0,03 v 0,95±0,05 tƣơng ứng với hỉ ti u hỉ ti u vút ng n v ƣờng

kính ng ng ng )

93

c. Tương tác di truyền - hoàn cảnh

Để ánh giá tƣơng tá i truyền - ho n ảnh giữ 2 khảo nghiệm, việ

tiến h nh so sánh sinh trƣởng ủ 22 gi nh cùng ó mặt tại ả 2 khảo

nghiệm Ba V v N m Đ n ã ƣợ th hiện. Kết quả ho thấy không có bất

kỳ gi nh n o ó mặt trong nhóm sinh trƣởng tốt nhất ở ả 2 ị iểm. mặt

khác, ó gi nh nằm trong nhóm sinh trƣởng tốt nhất ở khảo nghiệm B V

(ví ụ nhƣ 7VX) lại ó sinh trƣởng xếp gần uối ùng tại khảo nghiệm N m

Đ n ở gi i oạn 8 tuổi.

S khá biệt giữ sinh trƣởng ủ á gi nh Bạ h n uro tại 2 khảo

nghiệm hậu thế ó thể l o ảnh hƣởng tƣơng tá gi nh - ho n ảnh tác

ộng mạnh. Đất tại khảo nghiệm ở B V - H Nội thuộ nhóm ất fer lit m u

nâu v ng phát triển tr n á mẹ s thạ h, bị á ong hó v ó lƣợng tion

nh m tr o ổi khá o. Đất tại N m Đ n - Nghệ An l loại ất feralít vàng

phát triển tr n phiến sét (Fs). B n ạnh ó òn ó s khá biệt về lƣợng mƣ ,

nhiệt ộ v thời tiết ở mù ng lạnh trong năm giữ á khu v xây ng

khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ũng rất rõ rệt.

Kết quả phân tí h tƣơng qu n i truyền về hỉ ti u ƣờng kính giữ 2

ị iểm l rất thấp v ó giá trị âm (rg=-0,11), mặ ù, ó tƣơng qu n ho n

ảnh ƣơng về hiều o (rg=0,42). Tƣơng qu n i truyền thấp giữ 2 ị

iểm hỉ r ần ó á vƣờn giống h n giống ri ng ho từng lập ị ể h n

l ƣợ á nguồn giống (gi nh, á thể) ó khả năng thí h ứng tốt nhất

ho từng lập ị .

d. Tương quan giữa tổng độ co rút tuyến tính và độ co rút tuyến tính

Trong hế biến gỗ xẻ, gỗ s u khi xẻ thƣờng ƣợ sấy hoặ hong kh

ến mứ kh kh ng khí ( ộ ẩm gỗ 12%). Độ o rút ủ gỗ trong quá tr nh sấy

n y g i l ộ o rút tuyến tính. Th tế quá tr nh n y thƣờng mất tối thiểu một

94

tuần hoặ lâu hơn tùy theo ộ y ủ ván, ũng nhƣ ng nghệ sấy. Trong

nghi n ứu ở phòng thí nghiệm, mẫu gỗ tƣơi thƣờng phải ƣợ ƣ v o á tủ

sấy ặ biệt v l m kh ở hế ộ nhiệt ộ, ộ ẩm kh ng khí nhất ịnh với thời

gi n từ 20 - 30 ng y ể hạ ộ ẩm mẫu gỗ xuống mứ kh kh ng khí (tổng ộ

o rút tuyến tính). Quá tr nh n y mất rất nhiều thời gi n, tốn kém kinh phí

ũng nhƣ òi hỏi tr ng thiết bị ắt tiền. Nghi n ứu mối qu n hệ giữ ộ o

rút tuyến tính v tổng ộ o rút tuyến tính ( ánh giá ộ o rút khi mẫu gỗ ở

trạng thái kh kiệt- ộ ẩm 0%), ó ý nghĩ qu n tr ng l m rút ngắn thời gi n ánh giá (sấy mẫu gỗ kh kiệt hỉ mất 2 - 3 ng y ở nhiệt ộ 1030C), o ó

tăng ƣợ lƣợng mẫu ánh giá m kh ng òi hỏi về thiết bị nhƣ tủ khí hậu.

Phân tí h tƣơng qu n giữ tổng ộ o rút tuyến tính v ộ o rút tuyến tính

theo hiều tiếp tuyến, xuy n tâm v tỷ số T/R theo á ộ ẩm gỗ ho thấy ó hệ số tƣơng qu n hặt giữ á hỉ ti u này (R2 = 0,616 - 0,813) (Hình 3.10).

Kết quả n y ho thấy, ó thể sử ụng tổng ộ o rút tuyến tính ể ánh giá

một á h hính xá ộ o rút tuyến tính ở Bạ h n uro. Nghi n ứu n y ũng

ho n to n phù hợp với kết quả á nghi n ứu trƣớ ây ối với Bạ h n uro

(Thom s v ộng s , 2009) [97] v Bạ h n pellit (Trần Hữu Biển, 2015)

[4].

Ngo i r , tƣơng qu n kiểu h nh, kiểu gen giữ ộ o rút theo hiều tiếp

tuyến với o rút xuy n tâm khá hặt (0,645; 0,674) v ó ý nghĩ . Nhƣ vậy,

nếu giảm o rút theo bất ứ hiều n o ũng l m giảm o rút theo hiều ki v

ngƣợ lại; v vậy, ần lƣu ý ến mối tƣơng qu n n y trong quá tr nh h n

giống l m gỗ xẻ óng ồ nội thất hoặ á sản phẩm li n qu n ến ván.

95

Co rút theo chiều tiếp tuyến

Co rút xuyên tâm

9,0

8,0

7,0

)

)

%

%

6,0

( t S

( r S

5,0

4,0

y = 0,9287x + 2,7748 R² = 0,7119

y = 0,6948x + 6,2319 R² = 0,7113

16,0 15,0 14,0 13,0 12,0 11,0 10,0 9,0 8,0 7,0 6,0 5,0 4,0

3,0

4,0

6,0

8,0

10,0

12,0

14,0

2,0

3,0

4,0

5,0

6,0

Stn (%)

Srn (%)

Tỷ lệ T/R

Co rút theo chiều dọc

3,0

0,7

0,6

2,5

0,5

)

0,4

%

2,0

r S / t S

( l S

0,3

0,2

1,5

0,1

y = 0,4619x + 0,893 R² = 0,6166

y = 1,268x + 0,1185 R² = 0,8132

1,0

0,0

1,0

2,0

3,0

4,0

0,0

0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

Sln (%)

Stn/Srn

Hình 3.9. Hệ số tƣơng quan giữa tổng độ co rút tuyến tính và co rút tuyến tính

b. Hệ số di truyền các tính trạng tính chất gỗ của Bạch đàn uro tuổi 8 ở khảo

nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Nam Đàn

Trong á hỉ ti u ánh giá, hệ số i truyền ủ hỉ ti u khối lƣợng ri ng ó giá trị o nhất (h2= 0,86±0,29) so với á hỉ ti u òn lại (Bảng

3.11).

Kết quả xá ịnh hệ số i truyền á hỉ ti u o rút gỗ ủ Bạ h n uro

ho thấy, hệ số i truyền á hỉ số n y l tƣơng ối thấp ở ả 2 mứ ộ ánh

giá: tộng ộ o rút tuyến tính v ộ o rút tuyến tính, ngoại trừ hỉ ti u o rút xuy n tâm to n phần (h2= 0,48±0,15) v tỷ lệ T/R to n phần (h2= 0,48±0,12).

96

Nh n hung, hệ số i truyền ủ tổng ộ o rút tuyến tính thƣờng o

hơn so với ộ o rút tuyến tính. Nguy n nhân ó thể o giá trị ộ o rút tuyến

tính thấp hơn so với tổng ộ o rút tuyến tính, ẫn tới biến ộng ít hơn v từ ó hệ

số i truyền thấp hơn.

Bảng 3.11. Hệ số di truyền của một số chỉ tiêu tính chất cơ lý gỗ ở Bạch

đàn uro thế hệ 2 ở tuổi 8 tại Nam Đàn

Tính trạng

CVa (%)

Hệ số di truyền (h2) 0,22 ± 0,11

14,6

St

0,48 ± 0,15

21,4

Sr

0,22 ± 0,12

24,5

Sl

0,14 ± 0,09

24,1

Stn

0,31 ± 0,12

21,7

Srn

0,18 ± 0,16

29,9

Sln

0,48 ± 0,12

18,5

St/Sr

0,10 ± 0,10

23,9

Stn/Srn

0,014 ± 0,02

11,5

RES

0,04 ± 0,01

10,8

RSC

0,36 ± 0,22

12,7

SI1

0,22 ± 0,20

13,1

SI2

0,86 ± 0,29

17,2

KLR

Cá kết quả tính toán trong nghi n ứu n y phù hợp với á kết quả

nghi n ứu ã ng bố trƣớ ây ở một số lo i bạ h n phổ biến trong trồng

rừng (H milton v Potts, 2008; Thom s v ộng s , 2009) [53],[99].

Trong nghi n ứu n y, hệ số i truyền thấp v ó ộ biến ộng lớn ã

ƣợ xá ịnh ho á hỉ ti u vết nứt gỗ nghi n ứu ở gia nh Bạ h n uro.

Hệ số i truyền á hỉ ti u nghi n ứu hỉ ạt lần lƣợt ạt 0,014±0,02 và

0,04±0,01 với á hỉ ti u RES v RSC tƣơng ứng, trong khi á hỉ ti u SI1

và SI2 ó hệ số i truyền ạt mứ trung b nh (0,22 - 0,36) nhƣng ó s i số khá

97

lớn. Nhƣ vậy, ó thể thấy việ ải thiện giống ho Bạ h n uro theo hƣớng

l m giảm tỷ lệ nứt ó thể m ng lại hiệu quả kh ng o hơn khi so sánh với

việ tiến h nh nghi n ứu á biện pháp kỹ thuật lâm sinh v hế biến gỗ.

Tuy nhi n nghi n ứu n y ũng ghi nhận s biến ộng rất lớn giữ á á thể

trong ùng một gi nh v vậy trong tƣơng l i ần nghi n ứu ảnh hƣởng ủ

vết nứt ở mứ ộ òng v tính ể từ ó ó những th ng tin hính xá hơn

phụ vụ ho ng tá nghi n ứu ải thiện giống. Mặt khá , á nghi n ứu

h n ây bố mẹ ó á hỉ ti u vết nứt thấp ể tiến h nh l i giống v h n l

á thể ó sinh trƣởng nhanh v hỉ ti u vết nứt gỗ thấp l hƣớng i hiệu quả.

c. Tương quan di truyền giữa các tính trạng sinh trưởng và chất lượng thân

cây tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì

Kết quả phân tí h tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng ho thấy, ó

tƣơng qu n i truyền tƣơng ối hặt ến hặt giữ á hỉ ti u sinh trƣởng và

hất lƣợng thân ây (0,47 - 0,90) (Bảng 3.12). Trong ó, hỉ ti u hiều o v

ƣờng kính ng ng ng ó tƣơng qu n rất hặt (0,90±0,04) trong khi hỉ ti u

ộ thẳng thân v ƣờng kính ng ng ng ó tƣơng qu n i truyền thấp hơn

(0,47±0,24).

Bảng 3.12. Tương quan di truyền giữa các chỉ tiêu sinh trưởng và chất

lượng thân cây ở tuổi 10 (2005 - 2015) của Bạch đàn uro ở khảo nghiệm

hậu thế thế hệ 2 tại Ba Vì

Chỉ tiêu

H

Dtt

D1.3 0,47±0,24

0,65±0,14

Dnc

0,63±0,16

0,64±0,12

Cá hỉ ti u về hất lƣợng thân ây nhƣ Độ thẳng thân v Độ nhỏ nh

ó mối tƣơng qu n i truyền o hơn với tính trạng hiều o vút ng n khi so

sánh với hệ số tƣơng qu n i truyền giữ húng với hỉ ti u hiều o ng ng

98

ng . Nhƣ vậy, trong h n giống Bạ h n uro, việ h n l á giống (gi

nh/ á thể) ó sinh trƣởng nh nh v ó hỉ ti u hất lƣợng thân ây tốt l

hoàn to n khả thi. Kết quả ánh giá tƣơng qu n i truyền ho thấy, tƣơng

qu n giữ hỉ ti u hiều o v hất lƣợng thân ây o hơn so với tƣơng

qu n giữ ƣờng kính v hất lƣợng thân ây. Do vậy, á nghi n ứu h n

giống tr n hỉ ti u sinh trƣởng về hiều o sẽ ó khả năng ải thiện ƣợ

á hỉ ti u hất lƣợng thân ây nhƣ ộ thẳng thân v ộ nhỏ nh. Mặ ù

vây, mối tƣơng qu n i truyền n y hƣ phải l tƣơng qu n hặt ể ó thể loại

bỏ một hỉ ti u hất lƣợng thân ây n o trong h n giống. V vậy, việ ánh

giá sinh trƣởng v á hỉ ti u hất lƣợng thân ây vẫn n n tiến h nh một

á h ộ lập.

d. Tương quan di truyền giữa các tính trạng tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2

tại Nam Đàn

Kết quả phân tí h tƣơng qu n i truyền giữ á tính trạng sinh trƣởng,

khối lƣợng ri ng v vết nứt gỗ ở Bạ h n uro tại khảo nghiệm N m Đ n ƣợ

tổng hợp tại Bảng 3.13 v ƣợ phân tí h s u ây.

Bảng 3.13. Tương quan di truyền giữa các chỉ tiêu sinh trưởng và tính

chất gỗ ở tuổi 8 (2007 - 2015) của Bạch đàn uro ở khảo nghiệm hậu thế

thế hệ 2 tại Nam Đàn

Chỉ tiêu

H

KLR

D1.3

SI1

0,17±0,14

0,12±0,18

0,37±0,16

SI2

0,23±0,21

0,14±0,21

0,33±0,15

RSC

0,11±0,12

0,15±0,17

0,26±0,21

RES

0,25±0,23

0,18±0,21

0,58±0,15

KLR

-0,84±0,36

-0,48±0,25

99

+ Tƣơng qu n i truyền giữ hỉ ti u khối lƣợng ri ng v á hỉ ti u vết

nứt gỗ

Trong nghi n ứu n y hệ số tƣơng qu n i truyền giữ tính trạng khối

lƣợng ri ng v á hỉ ti u vết nứt gỗ o ộng từ mứ ộ yếu (0,26) ến

tƣơng ối hặt (0,58). Nhƣ vậy, khối lƣợng ri ng ủ gỗ ng o th á hỉ

số vết nứt ng giảm. Đây l ơ sở qu n tr ng ể xá ịnh hƣớng nghi n ứu

ải thiện giống ho Bạ h n uro trong á nghi n ứu tiếp theo.

+ Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ tiêu sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng

ủ gỗ

Giữ tính trạng khối lƣợng ri ng ủ gỗ v á hỉ ti u sinh trƣởng ó

mối tƣơng qu n âm (rg= -0,48 với hỉ ti u hiều o v rg=-0,84 với hỉ ti u

ƣờng kính ng ng ng ). Có nghĩ khả năng h n l ƣợ gi nh vừ ó

sinh trƣởng nh nh lại vừ ó khối lƣợng ri ng o l rất thấp. Do ó, các

nghi n ứu ải thiện giống n n tiến h nh theo phƣơng pháp h n l trƣớ -

s u: h n l theo hỉ ti u sinh trƣởng trƣớ rồi ải thiện khối lƣợng riêng sau

hoặ ngƣợ lại. Mặt khá , việ h n l gi nh/ á thể theo 2 hỉ ti u sinh

trƣởng v khối lƣợng ri ng n n ƣợ th hiện ộ lập, rồi s u ó tiến h nh

á phép l i giữ á ặp bố mẹ ã ƣợ h n l về á hỉ ti u n y (ví ụ:

bố ó sinh trƣởng nh nh l i với mẹ ó hỉ ti u khối lƣợng ri ng o) có thể

giảm ảnh hƣởng ủ tƣơng qu n âm giữ 2 tính trạng qu n tr ng n y. Tuy

nhi n, khi tổng hợp á hỉ ti u sinh trƣởng v khối lƣợng ri ng, gi nh

19BV ã ƣợ h n l o vừ ó giá trị khối lƣợng ri ng o nhất trong

khảo nghiệm, lại ó sinh trƣởng thuộ nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất.

+ Tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u sinh trƣởng v vết nứt gỗ

Kết quả phân tí h ũng ho thấy: tƣơng qu n i truyền giữ á hỉ ti u

vết nứt gỗ với ƣờng kính ng ng ng (D1.3) l yếu v ó ộ biến ộng lớn

100

(rg biến ộng từ 0,11±0,12 ến 0,25±0,23). Tƣơng t nhƣ vậy, tƣơng qu n di

truyền giữ tính trạng hiều o ây v á hỉ ti u vết nứt ở Bạ h n uro l

thấp v ó ộ biến ộng lớn (từ 0,12±0,18 ến 0,18±0,21). Do ó, h n giống

Bạ h n uro theo 1 hỉ ti u sinh trƣởng sẽ kh ng ảnh hƣởng ến các hỉ ti u

vết nứt gỗ và v vậy xá suất h n l ƣợ á á thể vừ ó sinh trƣởng

nh nh ồng thời ó ít vết nứt hoặ vết nứt kh ng lớn l rất thấp.

Kết quả n y ũng tƣơng t nhƣ với á nghi n ứu trƣớ ây tr n một

số loài Bạ h n khá nhƣ: Bạ h n globulus (rg=0.206) (S ntos v ộng s ,

2004) [92] v Bạ h n gr n is (rg=0,16 ±0,15) (Bandara và Arnold, 2017)

[36]. Cá tá giả này ũng xá ịnh ƣợ xu hƣớng á gi nh ó sinh

trƣởng ng nh nh th sẽ ó xu hƣớng nứt gỗ ng lớn o áp l về sinh

trƣởng. Do vậy, việ xá ịnh tƣơng qu n i truyền giữ tính trạng vết nứt gỗ

v á tính trạng qu n tr ng khá l rất khó khăn.

Tuy nhiên, qu kết quả phân tí h số liệu sinh trƣởng v tính hất gỗ,

luận án ũng h n ƣợ 02 gi nh ó sinh trƣởng thuộ v o nhóm các gia

nh ó sinh trƣởng tốt v số lƣợng vết nứt ũng thấp nhất l 19BV v 34VX.

Kết quả n y một phần ã ƣợ ề ập ến trong nghi n ứu ủ B n r v

Arnold (2017) [36] ối với Bạ h n gr n is, khi á tá giả nhận ịnh việ

biến ộng rất lớn về tƣơng qu n i truyền giữ 2 tính trạng sinh trƣởng v vết

nứt gỗ ũng ó tiềm năng ho h n giống. Đó l sẽ ó một số á thể/gi nh

kh ng tuân theo quy luật hung (correlation breakers) l sinh trƣởng nh nh th

sẽ ó á hỉ ti u vết nứt gỗ lớn m ó thể chúng vừ ó sinh trƣởng nh nh lại

có á hỉ số vết nứt gỗ thấp (B n r v Arnol , 2017) [36].

Do á tính trạng sinh trƣởng v á hỉ ti u tính hất ơ lý gỗ ó tƣơng

quan yếu hoặ tƣơng qu n âm, n n phƣơng pháp h n giống ho Bạ h n

uro trong trƣờng hợp n y l tiến h nh h n giống sinh trƣởng nh nh kết hợp

101

tính hất ơ lý gỗ tốt ó thể ƣợ th hiện với từng hỉ ti u ri ng rẽ theo kiểu

h n l ộ lập, s u ó khớp lại theo h nh thứ hồng ghép bản ồ hoặ theo

phƣơng pháp h n l trƣớ - sau (L Đ nh Khả v Dƣơng Mộng Hùng,

2003) [11], hoặ phƣơng pháp h n l tổng hợp theo hỉ số.

3.1.5. Chọn lọc cá thể ƣu trội tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro

Mụ ti u qu n tr ng ủ á hƣơng tr nh ải thiện giống tối ƣu ƣợ

tăng thu i truyền qu h n l ồng thời vẫn phải uy tr ƣợ s ạng về

i truyền ủ quần thể h n giống ể bảo ảm tăng thu trong tƣơng l i. Quá

tr nh h n á thể ó hất lƣợng tốt trong gi nh ƣợ ánh giá l một biện

pháp rất ó hiệu quả trong h n giống, nó ũng l ơ sở rất qu n tr ng ho á

bƣớ h n giống tiếp theo (L Đ nh Khả, Dƣơng Mộng Hùng, 2003) [11].

B n ạnh á gi nh tốt nhất ƣợ h n th á á thể tốt, á á thể biến ị

trong lo i v gi nh l nguồn vật liệu qu n tr ng ho á nghi n ứu ải

thiện giống tiếp theo, nhằm ng y ng nâng o số lƣợng v hất lƣợng nguồn

giống ƣ v o sản xuất.

Bạ h n uro ngo i những biến ị giữ á xuất xứ, gi nh òn ó

những biến ị trong gi nh, v những biến ị á thể trong gi nh n y

thƣờng ó ộ vƣợt o so với quần thể v so với á á thể khá trong gi

nh. V thế h n l á thể trong gi nh l một biện pháp rất hữu hiệu ể

ạt ƣợ tăng thu i truyền o ở thế hệ s u. Kết quả h n l á thể tại khảo

nghiệm ở gi i oạn 10 tuổi (năm 2015) (Bảng 3.14) ho thấy nhóm 16 á thể

tốt nhất ( ƣờng ộ h n l 1%) trong vƣờn giống ó thể tí h thân ây ạt từ 404,0 - 892,1 dm3 (trong khi thể tí h trung b nh ủ 20% gi nh tốt nhất ủ vƣờn giống hỉ ạt 191,4 m3/ ây), tƣơng ứng với ộ vƣợt 111,1% - 366,1%.

Qu bảng 3.14 ho thấy á á thể ƣợ h n l ó sinh trƣởng nh nh

kh ng hỉ tập trung trong nhóm á gi nh sinh trƣởng nh nh nhất m nằm

102

ả ở á gi nh ó sinh trƣởng trung b nh h y khá thấp trong vƣờn giống.

Do vậy á á thể ƣợ h n ó ộ vƣợt lớn so với gi nh (ví ụ gi nh

58VX, á thể ƣu trội ở vị trí 2,3,3,2 ó ộ vƣợt 315,7% so với trung b nh

hung ủ vƣờn giống nhƣng lại vƣợt 340,4% so với trung b nh ủ gi nh).

Bảng 3.14. Các cá thể ưu trội Bạch đàn uro trong khảo nghiệm hậu thế

thế hệ 2 tại Ba Vì ở giai đoạn 10 tuổi

Gia Đình

Cá thể ưu trội nhất vườn giống

STT

Nguồn giống

Vị trí

Vct (dm3)

V (dm3)

Xếp hạng ST

Độ vượt VG* (%)

Độ vượt GĐ (%)

1 BVSP42

9

Rừng giống B V

178,5 1,1,3,3

892,1

366,1

399,8

2

58BV

2 Vƣờn giống B V

234,8 1,3,1,2

720,7

276,5

206,9

3

7VX

15 Vƣờn giống Vạn Xuân

162

2,8,4,4

679,0

254,8

319,1

4

71VX

21 Vƣờn giống Vạn Xuân 153,2 2,1,3,3

593,7

210,2

287,5

5

58VX

41 Vƣờn giống Vạn Xuân 122,9 2,3,3,2

541,3

182,8

340,4

6

69VX

4 Vƣờn giống Vạn Xuân 216,2 2,2,4,3

525,5

174,6

143,1

7

24BV

30 Vƣờn giống B V

138,2 2,4,5,3

522,5

173,0

278,1

8

70BV

48 Vƣờn giống B V

117,2 2,4,4,1

476,6

149,0

306,7

9

37BV

42 Vƣờn giống B V

120,2 1,1,2,3

469,6

145,4

290,7

10

53BV

1 Vƣờn giống B V

242

7,7,1,4

462,4

141,6

91,1

11

29BV

5 Vƣờn giống B V

215,9 5,5,6,2

457,5

139,0

111,9

12

58BV

2 Vƣờn giống B V

248,8 7,5,7,2

438,7

129,2

76,3

13

25BV

6 Vƣờn giống B V

205,6 1,1,1,3

437,7

128,7

112,9

14

17VX

35 Vƣờn giống Vạn Xuân 131,7 2,5,7,3

432,9

126,2

228,7

15

27VX

10 Vƣờn giống Vạn Xuân 172,8 2,6,2,3

418,7

118,8

142,3

16

24BV

30 Vƣờn giống B V

138,2 2,4,5,1

404,0

111,1

192,4

(* so với trung bình của 20% gia đình có sinh trưởng tốt nhất tại khảo

nghiệm - theo TCVN 8755:2017)

103

Nhƣ vậy việ l h n á thể trong gi nh l hết sứ ó ý nghĩ ,

nguồn biến ị á thể ở á gi nh khá nh u khá phong phú. Ngo i việ

h n á gi nh ó hất lƣợng i truyền tốt th h n l á á thể biến ị l

bƣớ nâng o tăng thu i truyền nh nh nhất v hiệu quả o.

Hình 3.10. Cây trội Bạch đàn uro tại khảo nghiệm Ba Vì (2020)

Trong số 16 ây trội ƣợ h n l , ó ến 9 ây ó nguồn gố từ vƣờn

giống B V , 6 ây từ vƣờn giống Vạn Xuân v hỉ ó 1 ây ó xuất xứ từ

rừng giống B V (SPA). Trong ó, á gi nh 24BV v 58BV óng góp 2

ây trội ho tập hợp n y, ây l á ây mẹ tiềm năng ho á nghi n ứu

h n giống trong tƣơng l i nhƣ: h n l ây trội, l i giống,... Điều n y một

lần nữ hứng minh ho nhận ịnh, khi tiến h nh h n giống tại á vƣờn

104

giống ó nguồn gố i truyền rõ r ng v ã ƣợ ải thiện về hất lƣợng i

truyền một á h ó hệ thống qu á thế hệ sẽ ho hiệu quả h n l o.

Qu ánh giá sinh trƣởng ủ từng á thể tại khảo nghiệm tại N m Đ n

ở gi i oạn 8 tuổi, 16 ây trội (tỷ lệ khoảng 1%) ã ƣợ h n với hỉ ti u thể tí h ạt từ 247,3 ến 348,7 m3, với ộ vƣợt so với trung b nh ủ 20% gi

nh ó sinh trƣởng tốt nhất trong khảo nghiệm từ 19,9% ến 69,0% (Bảng

3.15). Trong ó, vƣờn giống Vạn Xuân ó 7/16 ây trội, vƣờn giống B V ó

6/16 ây trội, á l hạt nhập từ SSO Thái L n óng góp 3 ây trội òn lại.

H i gi nh 23BV v 22VX ó 2 ây trội/gi nh trong số 16 ây trội ƣợ

h n l . H i gi nh l 29BV v 7VX ều ó ây trội ƣợ h n l ở ả 2

khảo nghiệm mặ ù 2 gi nh n y ó mứ sinh trƣởng trung b nh tại khảo

nghiệm.

Tƣơng t nhƣ tại khảo nghiệm B V , á gi nh ó mứ sinh trƣởng

trung b nh ến kém vẫn ó á á thể nằm trong nhóm ây á thể ó sinh

trƣởng tốt nhất tr n vƣờn giống. Điều n y ó thể ƣợ lý giải l o nhiều yếu

tố nhƣ m i trƣờng sống hoặ s tổ hợp ủ ây bố-mẹ. Để ó thể ánh giá khả

năng th s ủ á á thể n y ần thiết phải ó khảo nghiệm òng v tính.

Nếu ây th s l những kiểu gen tốt th ần ƣợ nhân giống v tính ể

trồng rừng.

Đáng hú ý, trong số 39 á thể kh ng xuất hiện vết nứt trong thời gi n

theo õi, hỉ ó 1 á thể thuộ gi nh 19BV, ó sinh trƣởng ở mứ ộ trung bình khá (V=173,1dm3, ó ộ vƣợt 15% so với trung b nh hung ủ khảo

nghiệm) v kh ng ó vết nứt gỗ s u 40 ng y ắt hạ n n ƣợ h n ể l m

nguồn vật liệu ho á nghi n ứu tiếp theo.

105

Bảng 3.15. Các cá thể ưu trội Bạch đàn uro trong khảo nghiệm hậu thế

thế hệ 2 tại Nam Đàn ở giai đoạn 8 tuổi

Gia Đình Cá thể ưu trội nhất vườn giống

Độ Độ Xếp STT vượt vượt hạng GĐ Vị trí

Nguồn giống

Vct (dm3) VG V (dm3) GĐ GĐ (%) (%)

1 22VX 9 Vƣờn giống Vạn Xuân 203,3 2,10,1,3 348,7 69,0 71,5

2 35VX 23 Vƣờn giống Vạn Xuân 171,3 6,4,6,3 316,7 53,5 84,9

3 21BV 8 Vƣờn giống B V 207,8 6,10,2,2 315,8 53,0 52,0

4 29BV 38 Vƣờn giống B V 158,1 8,1,7,3 307,7 49,1 94,6

5 24TL 17 Vƣờn giống Thái Lan 180,4 6,9,6,3 305,2 47,9 69,2

6 7VX 30 Vƣờn giống Vạn Xuân 164,8 5,9,5,2 291,0 41,0 76,5

7 25VX 2 Vƣờn giống Vạn Xuân 249,2 8,5,6,1 290,3 40,7 16,5

8 14BV 6 Vƣờn giống B V 214,4 6,1,7,1 286,8 39,0 33,8

9 22VX 9 Vƣờn giống Vạn Xuân 203,3 8,8,5,1 285,2 38,2 40,3

10 26TL 37 Vƣờn giống Thái Lan 158,2 5,10,3,1 278,7 35,1 76,2

11 26VX 15 Vƣờn giống Vạn Xuân 188,1 6,8,8,1 277,5 34,5 47,5

12 23BV 3 Vƣờn giống B V 243,9 7,6,3,2 266,6 29,2 9,3

13 30BV 32 Vƣờn giống B V 163,3 8,1,3,1 265,8 28,8 62,8

14 23BV 3 Vƣờn giống B V 243,9 6,1,6,1 251,1 21,7 3,0

15 32VX 33 Vƣờn giống Vạn Xuân 161,8 8,9,1,1 251,1 21,7 55,2

(* so với trung bình của 20% gia đình có sinh trưởng tốt nhất tại khảo

nghiệm - theo TCVN 8755:2017)

16 18TL 36 Vƣờn giống Thái Lan 158,3 6,4,7,3 247,3 19,9 56,2

106

3.2. Sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các tổ hợp Bạch đàn lai giữa

Bạch đàn uro và các loài khác.

3.2.1. Sinh trƣởng và một số tính chất gỗ của các tổ hợp Bạch đàn lai UG,

UC, UP

a. Sinh trưởng các tổ hợp Bạch đàn lai UG, UP và UC tại Ba Vì

Kết quả ánh giá sinh trƣởng khảo nghiệm ở gi i oạn 3 tuổi ƣợ tr nh

b y tại Bảng 3.16 s u ây. Ở khảo nghiệm n y, á tổ hợp l i khá lo i tiếp

tụ thể hiện rõ ƣu thế l i về sinh trƣởng tốt hơn so với á lo i bố mẹ, trong khi á tổ hợp l i ó sinh trƣởng ạt từ 21,8 ến 55,6 m3 về thể tích thì các ối hứng hỉ ạt o nhất l 19,4 m3 với Bạ h n caman, trong khi Bạ h n gr n is hỉ ạt 13 m3 (Bảng 3.16). Tuy nhi n, xét về nhóm tổ hợp l i UP,

UC, UG th kh ng ó s khá nh u về giá trị trung b nh hung ủ á hỉ

ti u o ếm.

Kết quả ánh giá sinh trƣởng ở gi i oạn 3 tuổi tại khảo nghiệm n y

ho thấy, trong số 10 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm, ó

ến 5/10 tổ hợp thuộ nhóm UG trong khi nhóm UP hỉ ó 3/10 tổ hợp òn

nhóm UC l 2/10 tổ hợp. Kết quả n y hứng tỏ Bạ h n l i UG ó tiềm năng

rất lớn về sinh trƣởng tại á lập ị tƣơng t ở B V . Do ó, trong thời gi n

tới, á nghi n ứu về h n tạo giống Bạ h n l i n n tập trung nghi n ứu

th m v o nhóm l i nhiều tiềm năng này.

107

Bảng 3.16. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai trong khảo nghiệm Ba Vì ở giai đoạn 3 năm tuổi (2014-2017)

H (m)

Dnc

Ptn

Dtt

Sk

Icl

V (dm3)

STT

Tổ hợp

D1.3 (cm) Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V%

1 U1028/1xG

9,6 13,5 14,4 8,2 55,6 10,8 4,2 5,4 4,1 8,2 3,9 8,1 4,3 13,3 288,8 15,4

2 U1028/3xC

9,0 13,4 14,5 8,9 49,0 12,2 3,7 8,7 4,1 14,0 3,7 6,6 4,0 13,4 224,5 13,2

3 U1392/8xG

8,9 17,6 14,2 8,1 49,0 12,5 3,9 12,1 3,7 15,9 3,3 18,8 3,6 20,7 171,4 16,1

4 U1028/5xP

8,9 11,1 13,6 10,5 45,3 12,5 4,0 10,3 3,9 10,4 3,6 16,8 3,8 17,3 213,4 12,7

5 U1028/1xC

8,5 14,2 13,4 10,0 42,9 12,9 3,9 8,9 4,0 13,2 3,6 10,3 3,7 19,5 207,8 13,2

6 U1028/3xP

8,7 11,4 13,0 6,1 41,0 11,3 4,3 8,4 4,5 4,3 3,9 6,4 4,1 10,9 309,4 14,6

7 U862/7xG

8,3 20,9 12,7 10,7 40,5 15,0 4,0 10,4 3,6 12,7 3,5 21,6 3,7 11,5 186,5 13,2

8 U1021/2xP

8,4 8,7 13,9 8,1 40,3 12,5 4,1 8,2 4,3 9,1 4,0 11,9 4,1 10,2 289,1 10,5

9 U1028/3xG

8,4 15,4 13,0 13,6 40,2 13,4 3,8 9,9 3,7 11,5 3,4 18,1 3,5 26,1 167,3 14,7

10 U1021/2xG

8,3 11,6 13,1 9,9 37,8 13,1 4,3 6,0 4,3 13,6 3,9 9,7 4,0 14,1 288,4

16

11 U1/52R1xG 7,9 17,7 12,4 10,1 37,0 15,3 4,0 6,1 3,5 16,4 3,1 16,2 3,3 21,8 143,2 13,4

12 U1392/4xC

7,7 19,9 13,1 13,9 35,6 17,2 3,5 9,2 3,4 19,4 3,1 19,3 3,2 22,7 118,0 12,6

13 U1392/4xP

8,2 17,4 11,9 14,4 35,3 16,3 3,9 7,9 3,3 23,3 3,2 11,4 3,5 13,9 144,1 14,6

14 U862/7xC

8,0 14,3 12,4 9,2 35,0 15,1 3,3 13,0 3,2 9,8 3,1 8,6 3,2 12,0 104,8 15,3

15 U1392/8xP

7,8 15,1 13,2 14,6 34,9 16,5 3,8 10,6 3,7 23,1 3,2 17,0 3,6 19,2 162,0 14,2

16 U1392/8xC

7,7 21,4 13,1 12,8 34,5 17,2 3,6 6,7 3,8 13,8 2,9 16,8 3,0 19,7 119,0 11,6

17 U1392/4xG

8,1 14,0 12,3 9,7 34,2 15,7 3,8 17,7 3,8 12,3 3,5 10,2 3,4 15,8 171,8 15,2

108

H (m)

Dnc

Ptn

Dtt

Sk

Icl

V (dm3)

STT

Tổ hợp

D1.3 (cm) Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V% Tb V%

18 U1028/1xP

7,8 16,1 12,7 10,2 33,1 16,9 3,9 9,2 4,1 8,7 3,6 13,7 3,6 13,4 207,2 13,5

19 U1/52R1xP

7,6 4,5 13,4 5,3 30,9 12,0 4,0 6,3 4,0 7,1 3,4 4,7 3,7 0,2 201,3 15,4

20 U1537/1xP

7,6 17,2 11,2 11,2 30,0 17,7 3,8 12,7 3,5 19,4 3,3 14,1 3,2 17,3 140,4 14,6

21 U1028/5xG

7,9 15,9 11,0 15,1 29,9 15,8 3,3 5,9 3,5 17,8 3,0 11,7 2,9 15,8 100,5 13,6

22 U8/76R7xG 7,8 12,8 11,4 6,4 29,6 14,9 3,2 6,0 2,9 9,1 3,0 8,8 3,1 14,0 86,3 13,1

23

1264/5xP

7,6 13,2 11,9 9,7 28,8 14,8 3,7 5,9 3,7 15,1 3,1 10,9 3,4 10,1 144,3 15,6

24

8/76R7xP

7,5 15,0 11,8 6,8 27,9 17,8 3,4 10,5 2,6 24,6 2,6 18,7 2,8 19,0 64,4 13,4

25 U862/7xP

7,4 16,1 10,7 12,8 25,7 19,5 3,3 9,1 2,9 16,4 3,0 12,5 3,0 12,5 86,1 12,3

26 U1537/1xG

7,1 8,7 11,1 14,2 24,1 18,6 3,3 8,9

3

15,4 2,8 17,1 2,8 9,0

77,6 14,5

27 U1264/5xG

7,2 12,2 10,4 10,9 23,7 18,1 3,6 4,4 3,4 14,3 2,6 12,6 2,8 23,3 89,1 16,7

28 C m n ĐC

6,0 18,0 12,0 13,6 19,4 23,2 3,4 4,9 3,5 18,3 2,4 13,9 2,4 16,7 68,5 14,2

29 Pelit ĐC

6,5 7,7 10,5 9,8 17,8 19,6 4,3 5,4 4,4 6,6 3,1 13,8 3,1 9,4 181,8 16,7

30 Gr n is ĐC

5,8 13,2 9,1

3,7 13,0 23,5 3,6 5,7 3,6

10

2,7 9,3 2,5 10,0 87,5 18,1

TB

12,3

33,7

3,8

3,7

3,2

3,3

148,5 13,5

7,9

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

Lsd

1,7

14,3

0,5

0,7

0,5

0,7

60,4

1,4

109

Giữ á tổ hợp l i ũng ó s s i khá rõ rệt về hỉ ti u hất lƣợng

thân ây (Fpr<0,001), với giá trị o ộng từ 64,4 ến 309,4 v trung b nh

hung khảo nghiệm ạt 148,5. Hầu hết á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh

ũng ó I l o, ặ biệt l hạt Bạ h n pelit ại tr ó hỉ ti u I l ạt

181,8, o hơn so với 2 ối hứng òn lại (l hạt Bạ h n m n v Bạ h

n gr n is với gi trị 65,8 v 87,5 tƣơng ứng). Đây ũng ó thể l nguy n

nhân ẫn ến việ á tổ hợp l i UP ó hỉ số hất lƣợng thân ây tốt hơn

(178,3) so với nhóm UC (129,0) và UG (148,2).

Hình 3.11. Khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014-2020)

Để ánh giá khả năng hống hịu bệnh ủ á tổ hợp l i tại khảo

nghiệm n y, th m hỉ ti u ƣợ qu n tâm ó l hỉ ti u sứ khỏe (sk), kết quả

ho iểm ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.17. Kết quả phân tí h số liệu ho thấy, ó

s s i khá rõ r ng về tính hống hịu ủ á tổ l i nghi n ứu (Fpr<0,001),

hỉ số sứ khỏe o ộng từ 2,4 ến 4,3 trong khi á ng thứ ối hứng ạt

lần lƣợt l 2,4; 2,5 và 3,1 ho á ối tƣợng Bạ h n m n, Bạ h n

gr n is v Bạ h n pelit tƣơng ứng. Xét trung b nh hung á tổ hợp l i ó

110

thể thấy, ƣu thế l i ũng ƣợ thể hiện ở hỉ ti u n y. Khi m trung b nh á

tổ hợp l i lần lƣợt ạt 3,2; 3,3 v 3,4 tƣơng ứng với á tổ hợp UG, UC v

UP.

Bảng 3.17. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn

tuổi 6 (2014-2020)

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

Tls

TTST

Tổ hợp

TTST ở 3

(%)

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

tuổi

U1028/1xG

12,6

13,7

15,6

5,7

104,3

6,3

44,0

1

1

U1392/4xP

13,5

10,5

13,8

7,8

102,7

5,9

36,0

13

2

U1028/1xC

12,4

15,1

15,9

8,7

102,5

6,9

48,0

5

3

U1028/3xC

12,4

13,1

16,0

8,4

100,9

7,0

56,0

2

4

U1028/5xP

12,5

13,3

15,2

6,6

96,4

7,1

44,0

4

5

U1392/4xC

11,8

20,1

14,9

6,3

91,7

8,4

52,0

12

6

U1537/1xP

12,3

11,7

13,9

6,9

88,8

7,9

40,0

20

7

U1392/8xP

12,1

16,0

14,1

9,3

88,4

8,0

48,0

15

8

U1392/8xC

11,7

21,1

14,5

8,0

86,3

9,3

36,0

16

9

10 U1028/1xP

11,4

13,0

15,1

4,1

82,0

7,5

32,0

18

11 U1021/2xP

11,4

9,6

15,1

6,9

81,1

6,2

60,0

8

12 U1028/5xG

11,5

9,8

13,9

13,5

79,8

5,9

40,0

21

13 U1028/3xG

11,3

19,4

14,7

7,1

79,6

8,8

28,0

9

14 U862/7xP

11,6

16,7

13,8

9,0

79,4

7,9

56,0

25

15 U862/7xC

11,4

13,5

14,3

5,0

77,4

8,6

48,0

14

16 U1392/8xG

11,6

13,2

13,4

6,2

75,5

7,3

36,0

3

17 U8/76R7xP

11,5

6,6

14,1

10,3

75,2

5,1

28,0

24

111

18 U1028/3xP

11,0

24,8

13,1

14,0

74,3

10,7

24,0

6

19 U1021/2xG

11,0

16,1

13,8

6,4

72,1

9,1

56,0

10

20 U1/52R1xP

10,4

12,9

13,6

8,7

70,6

7,9

44,0

19

21 U1/52R1xG

11,1

14,7

14,8

7,9

69,4

9,0

4,0

11

22 U1264/5xP

11,2

12,8

12,7

12,3

69,1

9,0

32,0

23

23 U8/76R7xG

9,6

9,0

13,1

6,9

49,6

8,8

32,0

22

24 U862/7xG

9,8

18,5

11,6

17,5

48,8

12,0

36,0

7

25

Caman ĐC

9,9

16,1

12,0

14,3

48,7

13,9

28,0

28

26 U1537/1xG

8,9

27,4

11,7

17,2

45,5

16,5

32,0

26

27 U1392/4xG

9,3

12,8

11,4

1,7

44,6

12,0

12,0

17

29 Gr n is ĐC

8,7

18,8

11,6

10,1

38,9

16,1

4,0

30

29

Pelit ĐC

8,7

4,9

11,8

8,5

34,9

10,7

32,6

29

30 U1264/5xG

7,5

21,6

11,3

10,4

28,0

22,3

12,5

27

TB

10,93

13,65

72,00

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

Lsd

2,562

2,211

38,019

Ở gi i oạn 6 tuổi, á tổ hợp l i tiếp tụ thể hiện s s i khá rõ rệt về

á hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr<0,001) (Bảng 3.16). Cá tổ hợp l i phần lớn ó

sinh trƣởng tốt hơn lo i bố mẹ ngoại trừ tổ hợp U1264/5xG ó sinh trƣởng

kém nhất tại khảo nghiệm.

Mặ ù ó một số th y ổi về thứ t sinh trƣởng so với gi i oạn 3 tuổi,

nhƣng về ơ bản, á tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 3 tuổi vẫn nằm

trong nhóm ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm ở gi i oạn 6 tuổi. Trong số 10

tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất, nhóm tổ hợp l i UP v UC hiếm số

112

(9/10 tổ hợp), hỉ uy nhất tổ hợp U1028/1xG tiếp tụ giữ vị trí sinh trƣởng

tốt nhất tại khảo nghiệm. Điều n y ƣợ thể hiện rõ r ng khi tính toán hệ số

tƣơng qu n tuổi - tuổi ở khảo nghiệm n y với rg = 0,81 về ƣờng kính v 0,96

về hiều o. Giá trị hệ số tƣơng qu n n y ũng tƣơng t nhƣ hệ số tƣơng

qu n tuổi - tuổi ở Bạ h n uro trong nghi n ứu ủ M i Trung Ki n (2014)

[15].

So sánh sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho thấy ó s

khá biệt về thứ t xếp hạng ủ á tổ hợp. Cụ thể l ở tuổi 3, trong số 10 tổ

hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th nhóm tổ hợp UG hiếm 6 tổ hợp. Tuy nhi n

ến gi i oạn 6 tuổi, thứ t xếp hạng n y ã ó s th y ổi mạnh mẽ, ụ thể l

á tổ hợp l i UP v UC hiếm 9/10 tổ hợp, á tổ hợp UG ều nằm trong

nhóm sinh trƣởng trung b nh hoặ kém. Điều n y ó thể lý giải l o s thí h

nghi ủ lo i ây bố trong iều kiện khí hậu nóng, tầng ất n ng, nghèo inh

ƣỡng tại B V . Trong số 3 lo i Bạ h n gr n is, Bạ h n pelita và Bạ h

n m n th Bạ h n pelit v Bạ h n m n ó khả năng thí h nghi v

sinh trƣởng tốt hơn so với Bạ h n gr n is tr n iều kiện khí hậu nóng, tầng

ất n ng, nghèo inh ƣỡng nhƣ ở B V . Nghi n ứu ủ L Đ nh Khả

(2003) [17] tr n 1 khảo nghiệm xuất xứ tại B V ho thấy s u 3 năm thứ t

sinh trƣởng ủ á lo i th m gi khảo nghiệm nhƣ s u: Bạ h n uro > Bạ h

n pelit > Bạ h n m n > Bạ h n gr n is v mi ro orys. Trong ó 2

lo i Bạ h n gr n is v mi ro orys từ vùng o Đ Lạt ó tỷ lệ sống rất thấp

v sinh trƣởng rất kém. Nhƣ vậy ó thể thấy việ h n l nhóm lo i ây bố

mẹ ho l i giống l hết sứ qu n tr ng, phụ thuộ v o việ phát triển giống l i

tr n lập ị n o. Khi so sánh giữ 2 nhóm UC v UE, L Đ nh Khả v ộng

tác viên (2001) [10] ho thấy tổ hợp l i UE ó sinh trƣởng tốt hơn tr n ất ồi

nghèo inh ƣỡng tại B V trong khi tổ hợp l i UC lại sinh trƣởng tốt hơn

tr n lập ị ất sâu, ẩm tại Thụy Phƣơng. Nhƣ vậy ó thể thấy, ối với lập ị

113

ất n ng, nghèo inh ƣỡng, khí hậu nóng nhƣ ở B V th n n l h n á

tổ hợp l i UP, UC, khảo nghiệm. Nghi n ứu hƣ ó iều kiện khảo nghiệm

giống l i UG tr n lập ị vùng o n n hƣ ó ánh giá về khả năng ủ

nhóm tổ hợp n y tr n vùng o. Tuy nhi n, nghi n ứu ủ Đặng Văn Thuyết

(2011) [26] khi so sánh á tổ hợp UG v UP tại Chiềng Đen, Sơn L ho

thấy tổ hợp l i UG sinh trƣởng tốt hơn UP ở gi i oạn 3 năm tuổi. Tr n th

tế, một số òng bạ h n l i UG ó xuất xứ từ Quảng Tây, Trung Quố nhƣ

DH3229, DH3223 sinh trƣởng rất tốt tr n nhiều lập ị ó mù ng lạnh ở

Quảng Ninh, Lạng Sơn v Bắ Gi ng (Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ

Sinh h Lâm nghiệp, 2017) [2]. Mặt khá , giống l i UG ó một số ặ iểm

quý nhƣ khối lƣợng ri ng ủ gỗ nhẹ hơn so với UP v UC o ó ễ bó hơn.

Nghiên ứu ủ Fégely (2004) [49] ũng ho thấy giống l i UG ít bị nứt ầu

hơn. Nhƣ vậy, tiềm năng ủ á tổ hợp l i UG n n ƣợ tiếp tụ theo dõi và

ánh giá trong thời gi n tới.

Phân tí h kết quả sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho

thấy, ây mẹ ó ảnh hƣởng ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i một á h rõ rệt.

Trong á tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th á tổ hợp l i ây mẹ U1028

hiếm số lƣợng lớn nhất. Mặ ù vậy, ây mẹ U1028 ũng ó 2 tổ hợp ó sinh

trƣởng thuộ nhóm trung b nh ủ khảo nghiệm. Cây mẹ U1392 hỉ ó 1 tổ

hợp nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất v ả 5 tổ hợp òn lại hỉ ó sinh

trƣởng ở mứ trung b nh ủ khảo nghiệm ở gi i oạn 3 tuổi th tại tuổi 6 lại

óng góp 4 tổ hợp trong nhóm 10 tổ hợp ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm

(Bảng 3.17). Điều n y ó thể giải thí h o hạt phấn ƣợ sử ụng trong l i

giống l hỗn hợp (polymix) ủ nhiều ây trội khá nh u n n ảnh hƣởng ến

khả năng tổ hợp ủ ây mẹ với á ây bố khá nh u m á tổ hợp l i ùng

1 mẹ ó thể ó sinh trƣởng khác nhau.

114

Nhƣ vậy, ó thể nhận ịnh trong 11 ây mẹ ó tổ hợp l i th m gi khảo

nghiệm, á ây mẹ U1028 v U1392 ó tiềm năng rất lớn trong việ tạo r

á tổ hợp l i ó tiềm năng sinh trƣởng nh nh. Trong tƣơng l i, nếu ó thể xá

ịnh ƣợ th m á ây bố ủ á lo i bạ h n khá (P, C, G) qu á khảo

nghiệm tổ hợp l i hoặ trong á vƣờn giống th việ tạo r á tổ hợp l i ó

tiềm năng về sinh trƣởng nh nh v ồng ều l ho n to n khả thi v ó ý

nghĩ về mặt kinh tế khi giảm bớt số lƣợng tổ hợp th m gi v o á khảo

nghiệm m vẫn ạt ƣợ mụ ti u ủ hƣơng tr nh h n giống.

b. Đánh giá một số tính chất gỗ các tổ hợp Bạch đàn lai UP, UG và UC

Kết quả phân tí h ho thấy, m un n hồi ủ á tổ hợp l i ó s

biến ộng (Fpr< 0,001) trong khoảng 10,07 ến 13,96 GP . Căn ứ theo

khoảng s i ị ảm bảo (Ls = 1,02GP ), tổ hợp 1392/4 x P ứng ầu với GP

là 13,96 tiếp theo l nhóm gồm 12 tổ hợp ó m un n hồi từ 11,21 - 12,53

GP á ng thứ ối hứng (2 ng thứ ) ũng ƣợ xếp v o nhóm n y.

Nhóm òn lại ó m un n hồi o ộng từ 10,07 ến 11,33GP (Bảng

3.18). Xét trung bình hung á loại tổ hợp theo lo i mứ ộ s i khá giữ

UP, UC v UG l kh ng áng kể ù á tổ hợp UP ó giá trị trung b nh về m

un n hồi ạt 11,42GP , o hơn trung b nh to n khảo nghiệm (11,34GP )

v tổ hợp l i UG (11,41GP ), UC (10,92GPa).

Kết quả phân tí h khối lƣợng ri ng ủ 27 tổ hợp l i tại khảo nghiệm

ho thấy, ó s biến ộng giữ á tổ hợp l i về hỉ ti u n y (Frp<0,001) với khoảng o ộng từ 0,45 ến 0,56 g/ m3 trong khi á ng thứ ối hứng ạt 0,48; 0,50 v 0,52g/ m3 lần lƣợt tƣơng ứng với á lo i Bạ h n m n,

Bạ h n pelit v Bạ h n gr n is.

Từ tổng hợp á hỉ ti u về khối lƣợng ri ng, m un n hồi v sinh

trƣởng, một số tổ hợp l i ó tiềm năng về sinh trƣởng lại ó á hỉ ti u về

115

tính hất gỗ o nhƣ: U1021/2 x P; 1392/8 x P; U1028/1 x C; U1028/1 x G

(Bảng 3.18) ó thể ƣợ h n l , theo õi v ánh giá ở gi i oạn s u nhằm

h n ƣợ tổ hợp/ òng Bạ h n l i ó sinh trƣởng nh nh lại ó hất lƣợng

gỗ tốt.

Tuy nhi n, kết quả ánh giá á tính hất gỗ trong nghi n ứu n y mới

hỉ l bƣớ ầu v ở gi i oạn 3 tuổi n n hƣ phản ánh hết giá trị ủ gỗ ở

tuổi th nh thụ ặ biệt l phụ vụ mụ í h trồng rừng gỗ lớn. Dù vậy, một

số kết quả nghi n ứu gần ây ã khẳng ịnh ở á lo i ây m nh nh, khối

lƣợng ri ng ủ gỗ ó xu hƣớng tăng theo tuổi v ó tƣơng qu n tuổi - tuổi rất

hặt (L Đ nh Khả v ộng s , 1996 [9]; Nguyễn Đứ Ki n v ộng s , 2009

[16]. Nghi n ứu ủ H i (2009) [52] ho thấy tƣơng qu n giữ m un n

hồi ủ gỗ lõi (tuổi non) v m un n hồi gỗ giá (tuổi o hơn) l rất o ở

loài Keo lá tr m. Do ó, ó thể kỳ v ng những tổ hợp Bạ h n l i ó tính

hất gỗ tốt ở tuổi n y ũng ó thể tiếp tụ ho tính hất gỗ tốt ở gi i oạn tuổi

o hơn.

116

Bảng 3.18. Khối lượng riêng và Mo-đun đàn hồi gián tiếp (MoEd) của các

tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 3 tuổi (2014-2017)

STT

Tổ hợp lai

Khối lượng riêng (g/cm3) 0,46 0,53 0,48 0,46 0,48 0,49 0,50 0,45 0,49 0,51 0,51 0,51 0,44 0,50 0,47 0,49 0,47 0,50 0,47 0,48 0,49 0,56 0,53 0,49 0,51 0,47 0,50 0,50 0,48 0,52 0,49 <0,001 0,041

TT Khối lượng riêng 9 2 7 9 7 6 5 10 6 4 4 4 11 5 8 6 8 5 8 7 6 1 2 6 4 8 5 5 7 3

MoEd (GPa) 13,96 12,53 12,25 12,02 11,83 11,82 11,63 11,34 11,21 11,56 11,47 11,35 11,33 11,31 11,26 11,10 10,97 10,97 10,91 10,71 10,76 10,69 10,67 10,58 10,41 10,39 10,07 12,05 11,22 11,68 11,34 <0,001 1,02

TT MoEd 1 2 3 5 6 7 9 13 18 10 11 12 14 15 16 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 4 17 8

TTST ở tuổi 3 13 8 3 9 15 19 11 5 26 1 25 4 2 24 22 21 27 12 23 20 16 10 6 18 14 17 7 29 28 30

U1392/4xP 1 U1021/2xP 2 U1392/8xG 3 U1028/3xG 4 U1392/8xP 5 U1/52R1xP 6 U1/52R1xG 7 U1028/1xC 8 9 U1537/1xG 10 U1028/1xG 11 U862/7xP 12 U1028/5xP 13 U1028/3xC 14 U8/76R7xP 15 U8/76R7xG 16 U1028/5xG 17 U1264/5xG 18 U1392/4xC 19 U1264/5xP 20 U1537/1xP 21 U1392/8xC 22 U1021/2xG 23 U1028/3xP 24 U1028/1xP 25 U862/7xC 26 U1392/8xP 27 U862/7xG 28 Pelit ĐC 29 C m l ĐC 30 Gr n is ĐC Tb Fpr Lsd Giá trị trung bình theo các nhóm tổ hợp

UP UC UG

0,50 0,49 0,49

11,42 10,92 11,41

117

Hình 3.12. Thu thập số liệu mô đun đàn hồi bằng Fakopp

3.2.2. Sinh trƣởng các khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai UP, PU, PC và CP

a. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì.

Kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i Bạ h n lai trong khảo

nghiệm tổ hợp l i tại B V , H Nội ở gi i oạn 3 năm tuổi ƣợ thể hiện ở

Bảng 3.19. Kết quả phân tí h ho thấy, ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh

trƣởng (b o gồm ả ƣờng kính, hiều o v thể tí h thân ây) giữ á tổ

hợp l i trong khảo nghiệm (Fpr <0,05).

118

Bảng 3.19. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai trong khảo nghiệm

tại Ba Vì ở giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015)

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

STT

Tổ hợp lai

TTST

TLS (%)

Tb V% Tb V% Tb V%

U1028/1 x P

8,3 20,9 11,1 11,7 34,6

16,9

82,5

1

1

P96/3 x U2010

8,3 18,5 11,2 11,5 33,6

16,8

78,8

2

2

U1392/4 x P

8,1 22,8 11,3 13,3 33,5

17,7

73,8

3

3

P24/1 x U2010

8,2 22,6 10,5 14,1 33,4

18,3

75,0

4

4

U262/3 x P

8,1 20,0 10,9 14,1 32,4

17,6

76,3

5

5

P75/5 x U2010

7,9 25,2 10,2 19,3 31,5

19,5

68,8

6

6

P96/3 x U2006

7,8 27,3 10,3 18,1 31,4

20,6

67,5

7

7

P97/4 x U2010

7,9 22,3 10,9 12,4 31,2

18,6

66,3

8

8

U48 x MixP

8,0 16,1 11,0 9,0

30,0

17,9

71,3

9

9

10 U5/97R2 x P

7,7 21,2 11,0 12,2 30,0

18,5

72,5

10

11

P98/5 x U2010

7,8 21,1 10,7 13,2 29,9

18,7

65,0

11

12 U1594/V x P

7,8 22,7 10,5 16,1 29,6

19,8

75,0

12

P75/5 x U2006

7,7 21,6 10,9 15,0 29,4

20,0

70,0

13

13

P101/6 x U2006

7,5 22,3 11,0 16,3 29,1

19,8

65,0

14

14

15 U1392/8 x P

7,7 19,9 10,5 13,8 28,8

18,9

77,5

15

16 U862/7 x P

7,7 19,9 10,6 13,0 28,3

19,7

78,8

16

P31/6 x U2010

7,8 25,6 9,8 16,2 28,2

21,0

60,0

17

17

P20/1 x U2010

7,7 22,4 10,3 12,3 27,9

20,4

71,3

18

18

19 U22 x MixP

7,5 23,4 10,6 14,8 27,6

21,7

73,8

19

20

P24/1 x C

7,4 23,1 10,6 14,7 27,4

21,0

80,0

20

21 U1028/3 x P

7,5 19,9 10,7 12,7 27,4

19,1

81,3

21

P97/4 x U2006

7,5 23,0 10,6 13,1 27,3

21,1

76,3

22

22

P85/4 x U2010

7,4 23,1 10,5 15,7 27,2

20,9

60,0

23

23

119

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

STT

Tổ hợp lai

TTST

TLS (%)

Tb V% Tb V% Tb V%

24 U21 x MixP

7,3 20,9 10,6 13,6 26,6

20,2

72,5

24

25 U9/28R6 x P

7,4 19,5 10,9 12,9 26,4

19,7

75,0

25

26

P20/1 x U2006

7,5 24,6 10,1 14,1 26,4

22,2

71,3

26

27 C9 x P

7,2 23,1 10,6 17,0 26,2

21,5

63,8

27

28 U6/80 R7 x P

7,3 25,6 10,0 14,8 25,6

22,3

67,5

28

29

P85/3 x U2006

7,3 23,0 10,4 15,6 25,6

22,1

77,5

29

30 U1396/5 x P

7,4 20,6 10,1 16,5 25,6

21,8

58,8

30

P28/5 x U2006

7,4 22,5 10,2 15,7 25,5

21,6

67,5

31

31

P28/5 x U2010

7,3 25,3 9,9 17,7 25,4

22,9

55,0

32

32

33 U1/52R1 x P

7,3 18,9 10,6 10,9 25,1

20,8

70,0

33

34 U49 x MixP

7,0 27,0 10,2 18,5 24,8

22,7

51,3

34

35

P85/4 x C

7,1 19,9 10,4 14,9 24,6

21,9

65,0

35

36 U24 x MixP

7,2 21,3 10,2 15,4 24,3

22,3

75,0

36

37 U1021/2 x P

7,2 20,2 10,3 14,0 24,1

22,2

78,8

37

38

P85/3 x U2010

7,1 20,4 10,0 16,0 23,6

22,5

72,5

38

39 U1427/1 x P

7,0 25,3 9,9 17,1 23,6

23,8

66,3

39

P97/1 x U2010

6,9 29,7 9,4 20,1 23,5

25,1

43,8

40

40

P98/1 x U2006

6,7 30,5 9,8 18,9 22,9

25,6

58,8

41

41

P28/5 x C

6,9 21,6 10,7 12,5 22,8

22,8

77,5

42

42

P88/1 x C

6,9 19,6 10,2 14,9 22,0

23,8

82,5

43

43

P96/3 x C

7,0 19,9 10,4 9,8

22,0

23,1

91,3

44

44

P97/4 x C

6,8 19,8 10,1 12,3 20,9

23,3

70,0

45

45

P20/1 x C

6,8 24,9 9,6 15,7 20,7

26,3

60,0

46

46

47 U41 x MixP

6,6 20,9 10,0 14,5 19,9

25,5

73,8

47

48 U1537/1 x P

6,4 26,3 9,5 16,3 19,4

27,5

75,0

48

120

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

STT

Tổ hợp lai

TTST

TLS (%)

Tb V% Tb V% Tb V%

49

P98/1 x U2010

6,2 31,2 9,2 19,8 18,4

30,3

71,3

49

50

P98/1 x C

6,5 21,8 9,4 12,7 18,3

27,0

65,0

50

51 U26 x MixP

6,2 20,4 9,5 15,3 16,7

28,6

83,8

51

52 Uro HH VGBV

6,2 25,3 8,7 17,0 15,9

31,0

48,8

52

53

Pelita HH VG

5,5 23,8 8,5 14,9 12,1

35,7

70,0

53

54 Caman HHVG

5,2 26,9 8,3 21,0 11,8

37,2

60,0

54

TB

7,3

10,2

25,6

70,1

Fpr

<0.001

<0.001

<0.001

<0.001

Lsd

1,1

1,2

9,1

14,8

Cá tổ hợp l i ều ó sinh trƣởng vƣợt trội hơn so với á ối hứng

thuần lo i ho thấy á nhóm tổ hợp l i ã thể hiện ƣu thế l i về sinh trƣởng

khá rõ rệt so với á lo i ây bố mẹ l m ối hứng. Trong khi á nhóm tổ hợp l i UP, PU, PC v CP lần lƣợt ạt thể tí h thân ây l 26,53 m3, 27,56dm3, 22,42dm3, 26,24dm3 th á ối hứng P, U, C hỉ ạt lần lƣợt l 12,13dm3, 15,93dm3 và 11,78 dm3. Nhƣ vậy, ó thể thấy sinh trƣởng về thể

tí h trung b nh ủ á nhóm tổ hợp l i gấp khoảng 2 lần so với á ng thứ

ối hứng l á lo i ây bố, mẹ.

Để so sánh khả năng tổ hợp hung ủ á phép l i giữ Bạ h n uro v

á lo i khá trong nghi n ứu n y, húng t i ã tiến h nh ghép nhóm á tổ

hợp l i theo lo i bố mẹ th m gi l i giống ể tạo r tổ hợp l i ho thấy: nhóm tổ hợp l i UP ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 26,53 m3 (vƣợt

118,7% so với ây bố P v vƣợt 66,5% so với ây mẹ U). Tƣơng t , với nhóm tổ hợp l i PU ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 27,56 m3 (vƣợt

127,2% so với ây mẹ P v vƣợt 73,0 % so với ây bố P) (Bảng 3.20).

121

Bảng 3.20. Sinh trưởng theo nhóm tổ hợp tại khảo nghiệm Ba Vì, Hà Nội ở giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015)

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

Số lượng

Tỷ lệ

Nhóm

tổ hợp lai

sống (%)

V%

TB

V%

TB

V%

TB

UP

22

7,4

21,4

10,4

14,00

26,5

20,7

72,9

PU

20

7,5

24,0

10,3

15,7

27,6

21,0

67,1

P

1

5,5

23,8

8,5

14,9

12,1

35,7

70,0

U

1

6,2

25,3

8,7

17,00

15,9

31,0

48,8

C

1

5,2

26,9

8,3

20,1

11,8

37,3

60,0

Theo á nghi n ứu trƣớ ây, Bạ h n uro l lo i ây sinh trƣởng

nh nh, thí h nghi với á vùng ó khí hậu lạnh nhƣ ở miền Bắ (L Đ nh

Khả, 2003; Nguyễn Dƣơng T i, 1994) [12], [18] òn Bạ h n pelit thể hiện

l lo i sinh trƣởng nh nh v ó khả năng thí h nghi với vùng khí hậu nóng

ẩm, thấp (H Huy Thịnh v ộng s , 2011) [22]. Việ tiến h nh l i giống giữ

2 lo i n y với mụ ti u tạo r ƣợ á tổ hợp l i m ng ƣu thế l i kết hợp

ƣợ những ặ tính ủ 2 lo i ây mẹ, h n r ƣợ giống ó sinh trƣởng

nh nh vƣợt trội v thí h nghi với nhiều ạng lập ị khá nh u. Từ kết quả

thu ƣợ ó thể thấy á tổ hợp l i PU v UP ều ó sinh trƣởng vƣợt trội so

với ây bố, ây mẹ v ó khả năng thí h nghi với lập ị tại B V (nơi ó

mù ng lạnh, vốn kh ng phù hợp ho sinh trƣởng ủ Bạ h n pelita).

Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo về thể tí h, nhóm tổ hợp l i ó sinh

trƣởng tốt nhất gồm 30 tổ hợp l i. Trong ó 29/30 tổ hợp n y l giống l i UP

hoặ PU, hỉ ó 1 tổ hợp l i CP nằm trong nhóm này. Theo hiều ngƣợ lại,

ó ến 6/8 tổ hợp l i PC nằm trong nhóm ó sinh trƣởng kém nhất trong khảo

nghiệm, hỉ tốt hơn so với ối hứng thuần lo i.

122

Để tiếp tụ so sánh về khả năng ủ á ây mẹ l Bạ h n pelit với

hỗn hợp hạt phấn ủ Bạ h n uro v Bạ h n m n, luận án ã tiến h nh

ghép nhóm á ây mẹ Bạ h n pelit ó ả h i nhóm tổ hợp l i PU v PC

v so sánh (Bảng 3.21). Có thể thấy ùng một ây mẹ nhƣng với á nhóm

ây bố khá nh u th sinh trƣởng ũng ó s s i khá , tất ả á phép lai PU

ều ó sinh trƣởng nh nh hơn nhóm PC. Tuy nhi n mứ ộ s i khá ũng phụ

thuộ nhiều v o á ây mẹ, thí ụ với á ây mẹ P20/1, P24/1, P85/4,

P96/3, P97/4 ó s s i khá rõ rệt giữ nhóm PU v PC, á tổ hợp l i PU hầu

hết ứng trong nhóm ầu về sinh trƣởng trong khi nhóm PC hỉ ứng ở nhóm

giữ hoặ nhóm uối. Ngƣợ lại, với ây mẹ P28/5 v P98/1 th sinh trƣởng

ủ nhóm PU v PC kh ng ó s khá biệt lớn.

Bảng 3.21. Sinh trưởng của các tổ hợp lai PU và PC của các cây mẹ Bạch

đàn pelita ở giai đoạn 3 tuổi tại Ba Vì

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%

P20/1 x U2006 7,5 24,6 10,1 14,1 26,4 22,2 26

1 P20/1 P20/1 x C 6,8 24,9 9,6 15,7 20,7 26,3 46

P20/1 xU2010 7,7 22,4 10,3 12,3 27,9 20,4 18

P24/1 x U2010 8,2 22,6 10,5 14,1 33,4 18,3 4 2 P24/1 P24/1 x C 7,4 23,1 10,6 14,7 27,4 21,0 20

P28/5 x C 6,9 21,6 10,7 12,5 22,8 22,8 42

3 P28/5 P28/5 x U2006 7,4 22,5 10,2 15,7 25,5 21,6 31

P28/5 x U2010 7,3 25,3 9,9 17,7 25,4 22,9 32

4 P85/4 P85/4 x U2010 7,4 23,1 10,5 15,7 27,2 20,9 23

123

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%

P85/4 x C 7,1 19,9 10,4 14,9 24,6 21,9 35

P96/3 x U2006 7,8 27,3 10,3 18,1 31,4 20,6 7

5 P96/3 P96/3 x C 7,0 19,9 10,4 9,8 22,0 23,1 44

P96/3 xU2010 8,3 18,5 11,2 11,5 33,6 16,8 2

P97/4 x U2006 7,5 23,0 10,6 13,1 27,3 21,1 22

6 P97/4 P97/4 x U2010 7,9 22,3 10,9 12,4 31,2 18,6 8

P97/4 x C 6,8 19,8 10,1 12,3 20,9 23,3 45

P98/1 x U2006 6,7 30,5 9,8 18,9 22,9 25,6 41

7 P98/1 P98/1 x U2010 6,2 31,2 9,2 19,8 18,4 30,3 49

Ở gi i oạn 8 tuổi, khả năng sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i vẫn thể hiện

s s i khá rõ rệt (Fpr<0,001) (Bảng 3.22).

P98/1 x C 6,5 21,8 9,4 12,7 18,3 27,0 50

Bảng 3.22. Sinh trưởng các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 8

tuổi (2012-2020)

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Tổ hợp lai TTST ở tuổi 3 Tb V% Tb V% Tb V%

1 U1392/IV xP 13,3 14,3 22,4 13,9 178,1 5,0 3

2 P75/5 x U2010 15,5 22,3 13,3 15,8 157,9 6,0 6

3 U1028/I xP 14,3 15,0 16,6 7,5 143,9 5,8 1

4 P85/4 x U2010 15,2 18,0 13,8 13,6 140,0 6,2 23

5 P31/6 x U2010 13,8 17,8 16,0 9,2 133,7 6,4 17

6 U6/80 R7xP 14,5 15,7 14,0 10,3 127,0 6,3 28

7 P98/5 x U2010 15,1 13,2 13,3 7,9 126,4 5,9 11

124

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Tổ hợp lai TTST ở tuổi 3 Tb V% Tb V% Tb V%

14,5 20,6 12,9 14,0 121,3 7,3 41 8 P98/1 x U2006

14,2 16,5 13,7 9,2 116,1 6,8 48 9 U1537/I xP

14,1 17,3 13,0 12,9 114,6 7,2 26 10 P20/1 x U2006

13,4 17,3 13,7 10,3 111,2 7,4 10 11 U5/97R2 x P

13,4 16,0 14,0 14,9 109,4 7,4 30 12 U1396/5 xP

13,3 16,4 13,4 11,1 108,4 6,9 5 13 U262/III xP

13,5 17,8 13,6 9,9 107,0 7,6 49 14 P98/1 x U2010

13,5 15,2 13,2 11,1 102,4 7,5 14 15 P101/6 xU2006

12,9 22,1 13,0 13,4 101,8 8,5 2 16 P96/3 xU2010

13,2 18,1 12,8 12,9 101,5 8,0 4 17 P24/1 x U2010

13,6 18,3 12,5 12,4 100,9 8,0 40 18 P97/1 xU2010

19 U21 x MixP 17,7 13,8 10,1 100,2 8,0 13,1 24

13,1 17,8 13,1 9,6 99,4 7,8 8 20 P97/4 x U2010

13,5 16,0 12,8 11,6 99,4 7,8 22 21 P97/4 x U2006

13,0 13,6 13,9 9,4 98,1 7,4 20 22 P24/1 xC

13,6 13,4 12,7 5,0 97,3 7,2 31 23 P28/5 x U2006

12,8 11,9 14,0 9,9 96,0 7,1 13 24 P75/5 x U2006

12,9 17,4 12,4 7,0 94,2 7,3 7 25 P96/3 x U2006

13,2 13,1 13,0 11,0 93,8 7,7 25 26 U9/28 R6xP

13,0 17,6 12,9 12,2 93,3 8,5 16 27 U862/VII xP

13,7 54 28 Caman HHVG 11,5 12,5 11,6 93,3 7,9

12,5 17,7 13,7 13,6 93,2 8,4 27 29 C9 xP

12,5 17,2 13,8 11,3 92,6 8,3 42 30 P28/5 x C

12,5 16,1 13,5 12,3 92,2 8,2 19 31 U22 x MixP

13,2 20,5 11,8 13,6 91,6 9,0 18 32 P20/1 xU2010

12,7 18,2 12,8 14,6 91,5 8,8 12 33 U1594/V x P

12,9 16,2 13,0 10,6 90,7 8,0 21 34 U1028/III xP

12,5 20,8 13,3 11,2 90,3 9,3 29 35 P85/3xU2006

125

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Tổ hợp lai TTST ở tuổi 3 Tb V% Tb V% Tb V%

36 U1021/II xP 17,0 13,1 10,2 88,5 8,6 12,5 37

37 P97/4 xC 11,4 13,4 9,8 86,6 7,8 12,6 45

38 U24 x MixP 19,2 12,5 15,5 86,5 9,3 12,4 36

39 P85/3xU2010 16,7 12,5 6,6 86,1 8,4 12,8 38

40 P28/5 xU2010 17,4 12,6 16,7 84,8 9,4 12,5 32

41 U1392/VIII xP 14,1 13,6 8,5 84,2 8,4 12,1 15

42 U48 x MixP 15,8 13,5 9,9 83,4 8,9 12,2 9

43 P20/1 xC 17,6 12,5 12,7 82,0 8,9 11,7 46

44 P85/4 xC 16,7 12,1 9,7 81,2 9,1 12,4 35

45 U1/52R1 xP 15,8 13,4 10,5 80,8 9,2 11,9 33

46 U1427/I xP 13,0 13,4 3,0 79,8 7,9 12,1 39

47 U49 x MixP 13,1 13,3 13,3 79,6 8,9 11,9 34

48 P96/3 xC 20,1 12,8 10,4 79,4 9,6 11,8 44

49 U26 x MixP 16,5 12,1 11,7 75,0 9,7 12,0 51

50 U41 x MixP 18,9 12,5 11,8 72,1 10,3 11,5 47

P98/1 xC 51 17,9 12,0 10,9 70,1 10,6 11,7 50

P88/1 x C 52 11,3 12,9 9,1 65,6 9,1 11,1 43

53 9,7 53 Pelita HH VG 17,8 10,6 11,6 43,5 14,5

9,1 52 54 Uro HH VG 4,2 11,0 11,8 36,5 13,0

TB 12,88 13,29 97,30

Fpr <0,001 <0,001 <0,001

b. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà

Kết quả phân tí h ho thấy, ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh trƣởng

(b o gồm ả ƣờng kính, hiều o v thể tí h thân ây) giữ á tổ hợp l i

trong khảo nghiệm (Fpr <0,05).

Lsd 2,15 3,24 46,48

126

Cá tổ hợp l i ƣợ hi th nh 5 nhóm sinh trƣởng tr n tính trạng

thể tí h thân ây. Trong ó, 2 tổ hợp l i U262/3 x P v P96/3 x U2010 với thể tí h trung b nh lần lƣợt 102,5 v 86,5dm3 ƣợ xếp v o nhóm 1. Nhóm 2 b o

gồm 14 tổ hợp l i (b o gồm ả tổ hợp l i P96/3xU2010) ó thể tí h thân ây o ộng từ 71,1 ến 86,5dm3 (Bảng 3.23) vƣợt từ 14% so với trung b nh

hung to n khảo nghiệm.

Trong số 15 tổ hợp thuộ 2 nhóm ó sinh trƣởng ẫn ầu n y th ó tới

9 á tổ hợp thuộ nhóm UP, 5 tổ hợp thuộ nhóm PU v hỉ uy nhất 1 tổ

hợp thuộ nhóm PC. Có 14 tổ hợp l i thuộ nhóm sinh trƣởng kém với giá trị thể tí h thân ây hỉ ạt từ 38,9 ến 50,7 m3, thấp hơn so với trung b nh

hung khảo nghiệm từ 18% ến 37,4 %. L hạt thu từ vƣờn giống Bạ h n

uro v Bạ h n pelit ƣợ xếp v o nhóm n y. S s i khá rõ rệt n y cho

thấy rằng ó s phân hó rất lớn về sinh trƣởng giữ á tổ hợp l i, ây sẽ l

ơ sở qu n tr ng ể h n l những tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất.

Bảng 3.23. Sinh trưởng các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà ở giai đoạn 5

năm tuổi (2012-2017)

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

TTST

Tổ hợp lai

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

1

U262/3 x P

13,1

15,2

14,1

9,4

102,5

7,4

2

P96/3 x U2010

11,9

16,9

14,3

9,7

86,5

8,5

3

U1028/3 x P

12,1

15,6

13,5

10,6

83,6

8,5

4

U862/7 x P

11,6

18,1

13,8

12,1

80,2

9,2

5

U1594/5 x P

11,4

16,6

13,9

9,6

78,6

9,3

6

U1028/1 x P

11,7

15,3

13,5

7,7

77,0

9,0

7

U6/80 R7 x P

11,5

13,6

13,9

7,2

76,9

8,6

8

P28/5 x U2010

11,5

18,4

13,3

12,9

76,9

9,8

127

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

TTST

Tổ hợp lai

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

8,9

U1392/4 x P

11,4

14,5

13,8

8,0

76,1

9

9,6

P96/3 x U2006

11,5

15,9

13,3

12,9

74,2

10

9,6

P20/1 x C

11,5

16,0

13,1

13,1

74,0

11

9,9

12 U22 x MixP

11,3

18,7

13,2

13,0

73,5

9,8

13

P101/6 x U2006

11,4

15,8

13,2

12,8

73,4

14 U5/97R2 x P

11,4

19,6

12,8

10,4

73,3

10,2

P25/4 x U2010

11,2

19,2

12,7

13,8

71,1

10,4

15

P24/1 x U2010

11,1

17,1

13,2

10,2

69,8

10,1

16

P97/4 x U2010

10,9

20,4

13,2

11,7

69,2

10,6

17

P75/5 x U2006

10,9

19,9

13,1

11,5

69,1

10,6

18

P97/1 x U2010

11,0

19,2

12,9

13,5

68,9

10,1

19

P20/1 x U2010

10,9

15,7

13,2

13,6

67,8

10,0

20

21 U1392/8 x P

10,9

18,7

13,1

12,8

67,3

10,7

22 U21 x Mix P

11,1

17,4

12,8

9,6

67,0

10,2

23

P98/5 x U2010

11,1

16,7

12,6

10,6

66,8

10,3

24 U1021/2 x P

10,9

17,7

12,7

10,6

66,3

10,4

P98/1 x U2010

10,7

18,6

12,6

11,7

65,8

10,7

25

P98/1 x C

10,8

20,0

12,8

10,3

65,6

11,3

26

27 U49 x Mix P

10,5

21,9

12,6

14,3

65,0

11,3

P85/4 x U2010

10,7

19,6

12,4

10,2

64,0

10,9

28

P28/5 x U2006

10,4

22,3

12,8

14,8

63,2

12,0

29

P85/4 x C

10,5

16,8

12,9

8,1

60,6

11,1

30

P85/3 x U2006

10,3

20,0

12,5

13,7

60,5

11,9

31

P20/1 x U2006

10,7

17,9

12,2

10,8

59,8

11,6

32

128

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

TTST

Tổ hợp lai

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

33 U1/52R1 x P

10,4

15,3

13,0

10,9

58,9

11,0

34

P97/4 x U2006

10,2

21,0

12,2

15,1

57,0

12,5

35 U48 x mix P

10,2

16,5

12,4

11,7

55,3

11,8

9,6

36

P88/1 x C

17,8

12,7

14,3

50,7

12,9

9,6

37 U26 x MixP

18,9

12,5

13,5

50,2

13,0

9,6

38 U41 x MixP

17,8

12,6

10,8

49,6

13,0

9,6

39

P96/3 x C

18,6

12,3

8,8

48,7

13,0

9,3

40

P24/1 x C

19,0

12,0

15,3

46,0

14,5

9,4

41 Uro HH VGBV

18,6

11,8

13,6

45,5

14,2

9,3

42 U24 x mix P

19,5

12,1

11,2

45,3

13,9

9,1

P97/4 x C

20,7

11,9

14,5

44,6

14,4

43

9,4

Pelita HH VG

21,7

10,6

15,9

43,3

14,9

44

8,7

C24 x P

20,7

12,0

17,5

41,0

15,3

45

9,0

46 U1427/1 x P

22,5

11,1

14,6

40,6

15,9

8,7

47 U1537/I1 x P

24,2

10,8

15,1

40,0

16,7

8,8

C9 x P

18,2

11,4

14,8

39,5

15,3

48

8,9

P28/5 x C

20,7

11,1

13,2

38,9

16,2

49

6,7

Caman HHVG

14,9

10,1

8,7

18,8

23,4

50

Tb

10,48

12,65

62,17

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

Lsd

1,12

1,22

16,10

Kết quả khảo nghiệm á tổ hợp l i ở gi i oạn 5 tuổi ho thấy, ó 8/10

tổ hợp ƣợ ánh giá l ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn tuổi 3 lại tiếp tụ ƣợ

129

xếp v o 10 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất (Phụ biểu 14). Trong ó tổ hợp

l i U262/3 xP l tổ hợp tiếp tụ ẫn ầu sinh trƣởng ở khảo nghiệm. Trong

khi ó, to n bộ 10 tổ hợp thuộ nhóm á tổ hợp ó sinh trƣởng kém nhất ở

gi i oạn 3 tuổi vẫn tiếp tụ ƣợ xếp v o nhóm ó sinh trƣởng kém nhất ở

gi i oạn 5 tuổi. Kết quả n y 1 lần nữ bổ sung th m v o nhận ịnh: ối với

á lo i ây rừng m nh nh nhƣ Bạ h n v Keo th việ ánh giá á hỉ

ti u sinh trƣởng ở gi i oạn 3 tuổi ó thể ánh giá tƣơng ối hính xá khả

năng sinh trƣởng ủ á vật liệu giống ƣ v o khảo nghiệm. Nhận ịnh n y

ƣợ ủng ố th m bằng kết quả phân tí h hệ số tƣơng qu n i truyền tuổi-

tuổi ủ á khảo nghiệm ối với á hỉ ti u sinh trƣởng tƣơng qu n hặt

(Tƣơng qu n i truyền ạt 0,89 ối với hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng v

0,80 ối với hỉ ti u hiều o vút ng n).

Đáng hú ý, tổ hợp l i P96/3 x U2010 ó sinh trƣởng tốt thứ 2 ở khảo

nghiệm tại Đ ng H ũng ó sinh trƣởng ứng thứ 2 tại khảo nghiệm ở B V .

Cá tổ hợp khá nhƣ U1392/4 x P, U1594/4 x P ó mặt trong nhóm sinh

trƣởng ứng ầu tại ả 2 khảo nghiệm. Đây l á tổ hợp rất ó triển v ng ể

tiến h nh á nghi n ứu tiếp theo nhƣ: khảo nghiệm mở rộng tại một số vùng

sinh thái khá ũng nhƣ h n l ây á thể trong tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ể

tiến h nh khảo nghiệm òng v tính.

Xét ri ng về nhóm á tổ hợp l i, ó thể thấy ó s s i khá rõ rệt về

sinh trƣởng giữ á nhóm UP, PU v PC. Trong ó nhóm á tổ hợp l i UP và PU có thể tí h thân ây trung b nh ạt lần lƣợt 66,4 m3 và 63,7dm3 vƣợt trội hơn so với nhóm PC với thể tí h thân ây trung b nh hỉ ạt 40,2 m3. S

sinh trƣởng vƣợt trội ủ nhóm á tổ hợp l i UP v PU so với PC ó thể

ƣợ giải thí h bởi s sinh trƣởng vƣợt trội ủ nhóm lo i bố mẹ ủ húng,

ụ thể l Bạ h n uro ó sinh trƣởng nh nh vƣợt trội so với h i lo i òn lại

trong khi Bạ h n pelit ũng ó sinh trƣởng nh nh hơn rõ rệt so với Bạ h

130

n m n, v vậy khi kết hợp á phép l i ã tạo r giống l i UP v PU sinh

trƣởng nh nh hơn so với giống l i PC.

Bảng 3.24. Sinh trưởng của một số tổ hợp từ các cây mẹ có từ 2 tổ hợp lai

tại khảo nghiệm ở Đông Hà giai đoạn 5 tuổi

H (m) D1.3 (cm) Cây STT Tổ hợp lai TTST mẹ V (dm3) TLS (%) Tb V% Tb V% Tb V%

1 P20/1 x U2006 10,7 17,9 12,2 10,8 59,8 11,6 75,0 32

2 P20/1 P20/1 x C 11,5 16,0 13,1 13,1 74,0 9,6 75,0 11

3 P20/1 x U2010 10,9 15,7 13,2 13,6 67,8 10,0 81,7 20

4 P24/1 x U2010 11,1 17,1 13,2 10,2 69,8 10,1 88,3 16 P24/1 5 P24/1 x C 9,3 19,0 12,0 15,3 46,0 14,5 85,0 40

6 P28/5 x C 8,9 20,7 11,1 13,2 38,9 16,2 88,3 49

7 P28/5 P28/5 x U2006 10,4 22,3 12,8 14,8 63,2 12,0 73,3 29

8 P28/5 x U2010 11,5 18,4 13,3 12,9 76,9 9,8 81,7 8

9 P85/4 x U2010 10,7 19,6 12,4 10,2 64,0 10,9 73,3 28 P85/4 10 P85/4 x C 10,5 16,8 12,9 8,1 60,6 11,1 76,7 30

11 P96/3 x U2006 11,5 15,9 13,3 12,9 74,2 9,6 75,0 10

12 P96/3 P96/3 x C 9,6 18,6 12,3 8,8 48,7 13,0 88,3 39

13 P96/3 x U2010 11,9 16,9 14,3 9,7 86,5 8,5 88,3 2

14 P97/4 x U2006 10,2 21,0 12,2 15,1 57,0 12,5 83,3 34

15 P97/4 P97/4 x U2010 10,9 20,4 13,2 11,7 69,2 10,6 81,7 17

16 P97/4 x C 9,1 20,7 11,9 14,5 44,6 14,4 80,0 43

Kết quả tổng hợp á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp

l i trở l n tại khảo nghiệm Đ ng H ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.24 ho thấy,

17 P98/1 x U2010 10,7 18,6 12,6 11,7 65,8 10,7 73,3 25 P98/1 18 P98/1 x C 10,8 20,0 12,8 10,3 65,6 11,3 83,3 26

131

hỉ ó ây mẹ P96/3 l tiếp tụ ó á tổ hợp l i ho sinh trƣởng trong nhóm

ẫn ầu tại khảo nghiệm ù tổ hợp l i P96/3xC thuộ v o nhóm sinh trƣởng

kém, á ây mẹ khá ù ó tổ hợp l i nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt

nhất ở B V ã kh ng óng góp tổ hợp n o trong nhóm ó sinh trƣởng tốt tại

khảo nghiệm n y.

Đáng hú ý, ây mẹ P20/1 ù kh ng ó tổ hợp l i PU n o trong nhóm

ó sinh trƣởng ẫn ầu nhƣng lại ho tổ hợp PC ó sinh trƣởng ứng thứ 11

ủ khảo nghiệm. Kết hợp với việ ánh giá hung á nhóm tổ hợp l i UP,

PU v PC ho thấy, trong nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất tại Đ ng H , nhóm

UP hiếm tỷ lệ lớn (9/14), trong khi tại B V nhóm PU v UP ó số lƣợng

á tổ hợp ó sinh trƣởng tƣơng ƣơng nh u (5/10). Yếu tố ảnh hƣởng ủ

lo i ây bố - mẹ (h y khả năng tổ hợp hung) ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp

l i ƣợ ho l nguy n nhân hủ yếu ẫn ến hiện tƣợng n y. Nhƣ vậy ó thể

thấy rằng việ l h n á giống l i ƣ v o khảo nghiệm ần xem xét ến

khả năng thí h nghi ủ lo i bố mẹ tr n lập ị ó, lo i ó khả năng thí h nghi

v sinh trƣởng tốt tr n lập ị th giống l i ủ húng ũng ó khả năng thí h

nghi v phát triển tốt hơn so với giống l i giữ á ối tƣợng lo i kh ng th

s phù hợp.

Ở gi i oạn 8 tuổi, á tổ hợp Bạ h n l i vẫn ó s s i khá rõ rệt về

á hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr<0,001) (Bảng 3.25). Trong ó, á tổ hợp nằm

trong nhóm sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 5 tuổi vẫn tiếp tụ ó mặt trong nhóm

á tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 8 tuổi, mặ ù thứ t sinh trƣởng ó

một v i s th y ổi.

Trong gi i oạn n y, nhóm UP tiếp tụ thể hiện khả năng sinh trƣởng

tốt tại khảo nghiệm với 7/10 tổ hợp trong nhóm 10 tổ hợp ó sinh trƣởng

nh nh nhất, trong khi nhóm tổ hợp l i PU lúc này hỉ còn ó 3 tổ hợp. Việ

h n l v ắt ể ẫn òng á á thể ó sinh trƣởng nh nh ở khảo nghiệm

132

tại gi i oạn 5 tuổi ó thể l một nguy n nhân ẫn ến s th y ổi n y. Tuy

nhiên, nếu xét về á giá trị trung b nh th kh ng ó s s i khá rõ rệt về á

hỉ ti u sinh trƣởng giữ 2 nhóm tổ hợp n y.

Bảng 3.25. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà giai

đoạn 8 tuổi (2012-2020)

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Gia đình TTST ở 5 tuổi Tb V% Tb V% Tb V%

1 U262/III xP 16,3 15,2 17,8 9,3 202,5 4,5 1

2 U1028/III xP 14,9 16,1 17,6 9,9 167,5 5,3 3

3 U1392/IV xP 14,5 15,2 17,6 6,8 155,1 5,4 9

4 U1028/I xP 14,4 16,4 17,0 9,7 151,8 5,6 6

5 P96/3 xU2010 14,1 15,6 17,4 9,3 147,8 5,6 2

6 P28/5 xU2010 14,2 17,5 16,6 11,7 146,8 6,0 8

7 U1594/V x P 13,6 17,7 17,4 10,5 144,9 6,0 5

8 U6/80 R7xP 13,8 15,5 17,9 8,4 144,1 5,8 7

9 P97/1 xU2010 13,9 18,3 16,8 12,0 143,4 5,9 19

10 U5/97R2 x P 14,0 16,7 16,9 8,2 143,4 5,9 14

11 P97/4 x U2010 13,8 18,4 17,1 10,1 142,3 6,1 17

12 P101/6 xU2006 13,7 16,0 17,1 12,3 139,4 6,1 13

13 U862/VII xP 13,6 18,7 16,9 13,0 137,9 6,3 4

14 P25/4 x U2010 13,6 21,0 15,9 14,4 136,7 6,6 15

15 P75/5 x U2006 13,4 19,6 16,8 11,0 134,9 6,6 18

16 P20/1 xC 13,5 19,3 16,4 13,3 133,2 6,5 11

17 U49 x Mi xP 13,1 20,7 16,4 11,9 131,1 6,8 27

18 U1021/II xP 13,4 17,8 16,7 10,3 129,8 6,4 24

19 P96/3 x U2006 13,2 17,8 16,7 12,8 127,8 6,6 10

20 U22 x Mi xP 13,1 18,4 16,9 12,3 127,7 6,7 12

21 P28/5 x U2006 13,3 15,6 16,7 8,4 127,0 6,4 29

22 U1392/VIII xP 13,2 18,6 16,4 12,5 125,4 6,8 21

23 P24/1 x U2010 13,1 18,7 16,5 11,7 125,4 6,9 16

133

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) TTST Gia đình TTST ở 5 tuổi Tb V% Tb V% Tb V%

24 P98/5 x U2010 13,2 17,6 16,1 13,6 125,1 6,8 23

25 P97/4 x U2006 13,2 18,0 16,1 11,8 123,5 7,0 34

26 P85/4 x U2010 13,1 19,5 15,7 13,4 121,4 7,2 28

27 P98/1 xC 13,1 20,2 15,6 11,5 120,4 7,3 26

28 P98/1 x U2010 13,0 18,3 15,7 14,8 119,9 7,2 25

29 P20/1 xU2010 12,6 17,5 16,5 11,9 115,0 7,2 20

30 P85/4 xC 12,6 17,2 16,5 10,0 111,5 7,2 30

31 U21 x Mi xP 12,5 17,6 16,1 12,3 110,9 7,3 22

32 U1/52R1 xP 12,7 13,1 16,0 9,1 109,3 6,8 33

33 P20/1 x U2006 12,1 18,0 15,5 10,5 101,9 7,8 32

34 U48 x mix P 12,2 16,4 15,5 10,2 99,1 7,8 35

35 P85/3xU2006 11,9 20,4 15,3 13,3 97,9 8,6 31

36 P88/1 x camal 11,9 18,2 15,8 11,2 96,2 8,2 36

37 U41 x Mi xP 11,8 15,9 15,9 9,1 94,6 8,1 38

38 U26 xMi xP 11,6 16,4 15,9 10,2 92,5 8,3 37

39 P97/4 xC 11,6 17,3 15,6 11,7 90,9 8,4 43

40 P96/3 xC 11,1 20,4 15,8 10,1 85,4 9,2 39

41 Pelita HH VG 11,5 18,2 14,6 13,4 84,9 9,2 44

42 P24/1 xC 10,9 19,1 15,5 13,8 83,2 9,5 40

43 U24 x mix P 11,1 17,6 15,3 11,6 82,4 9,1 42

44 P28/5 x C 11,0 20,6 14,7 13,1 82,2 9,6 49

45 U1427/I xP 11,3 18,5 14,2 12,5 80,2 9,4 46

46 U1537/I xP 10,6 21,4 13,9 14,6 73,3 11,0 47

47 C24 x P 10,1 19,8 15,5 16,1 72,8 10,5 45

48 C9 xP 10,5 15,8 15,0 10,8 71,4 9,7 48

49 Uro HH VG 10,6 16,5 14,1 12,7 69,4 10,2 41

50 Caman HH VG 8,0 12,3 11,5 8,0 30,1 16,4 50

Tb 12,67 16,07 116,20

Fpr <0,001 <0,001 <0,001

Lsd 1,52 1,36 31,86

134

Trong gi i oạn n y, hệ số biến ộng về á hỉ ti u sinh trƣởng (V%)

ủ khảo nghiệm ều giảm so với với ở gi i oạn 5 tuổi. Điều n y hính tỏ, s

s i khá giữ á á thể trong ùng một tổ hợp l kh ng nhiều, hính tỏ ở gi i

oạn n y á á thể trong ùng một tổ hợp ó sinh trƣởng tƣơng ối ồng ều.

Ngoài ra việ tỉ thƣ á á thể ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 5 tuổi ó thể l

một trong những nguy n nhân ẫn ến hiện tƣợng n y.

Hệ số biến ộng ủ á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á tổ hợp ó sinh

trƣởng tốt nhất về tổng thể ũng thấp hơn so với á tổ hợp ó sinh trƣởng

kém hơn. Do việ sử ụng hỗn hợp hạt phấn trong l i giống n n việ xá ịnh

ảnh hƣởng ủ ây bố ến sinh trƣởng ủ tổ hợp l i l khó xá ịnh. Việ

xá ịnh ây bố ho á ây á thể ủ một số tổ hợp l i ó sinh trƣởng

nh nh, lại ó hệ số biến ộng thấp bằng hỉ thị phân tử sẽ ó ý nghĩ rất lớn

trong việ ánh giá, h n l á ặp bố mẹ ó tiềm năng ho ây l i ó sinh

trƣởng tốt v ồng ều trong l i giống. Điều n y ó thể ó ý nghĩ trong việ

phát triển trồng rừng òng v tính theo gi nh ở Bạ h n l i m kh ng ần

phải qu bƣớ h n l á thể/ òng v tính.

c. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Bầu Bàng

Kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i Bạ h n trong khảo

nghiệm tổ hợp l i tại Bầu B ng, B nh Dƣơng ở gi i oạn 4 năm tuổi ho thấy

ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh trƣởng (b o gồm ả ƣờng kính, hiều o

v thể tí h thân ây) giữ á tổ hợp l i trong khảo nghiệm (Fpr <0,001)

(Bảng 3.26, Phụ biểu 17). Cá tổ hợp l i th m gi khảo nghiệm ó hỉ ti u thể tí h o ộng khá rộng từ 50,2dm3 ến 109dm3, v o khoảng s i ị ảm bảo (Ls = 24,3dm3), việ ghép nhóm sinh trƣởng ủ khảo nghiệm ƣợ hi

thành 3 nhóm chính: Nhóm 1 là nhóm ó sinh trƣởng tốt gồm 28 tổ hợp l i,

nhóm 2 gồm 32 tổ hợp l i v nhóm 3 l nhóm ó sinh trƣởng kém hỉ gồm

các ối hứng l l hạt Bạ h n pelit , Bạ h n gr n is v Bạ h n caman

từ vƣờn giống v 4 tổ hợp l i òn lại.

135

Bảng 3.26. Sinh trưởng của các tổ hợp lai tại Bàu Bàng giai đoạn 4 năm

tuổi (2012-2016)

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

STT

Tổ hợp lai

TTST

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

1

U6/80R7 x P

11,9

17,7

18,3

3,6

109,0

7,1

1

2

U262/3 x P

11,8

15,9

18,2

3,2

106,1

7,2

2

3

P95/4 x U2010

11,3

20,5

18,2

6,1

104,3

7,9

3

4

U862/7 x P

11,4

15,3

18,1

3,6

101,9

7,1

4

5

P99/5 x U2006

11,1

12,8

18,0

5,0

100,3

6,7

5

6

P88/1 x U2010

11,1

19,1

17,5

8,5

99,1

7,7

6

7

P98/1 x U2010

11,4

15,5

18,2

4,0

98,6

7,4

7

8

P24/1 x U2010

11,2

18,8

17,9

5,8

97,9

7,9

8

9

P96/3 x U2010

10,8

21,4

17,9

8,0

96,4

8,4

9

10 U24 x mix P

11,2

16,7

18,2

2,6

95,9

7,8

10

11 U48 x mix P

11,0

19,9

17,9

6,6

95,7

8,3

11

12

P99/5 x U2010

11,0

19,6

17,9

5,4

93,2

8,3

12

13

P97/4 x U2010

11,0

14,6

18,0

3,3

92,9

7,7

13

14

P85/4 x U2010

10,6

21,7

17,3

8,8

92,7

8,7

14

15

P32/5 x U2010

11,0

16,8

17,6

5,5

92,5

8,2

15

16

P98/5 x U2010

11,0

18,9

18,0

3,9

91,9

8,5

16

17 U49 x mix P

10,8

17,0

17,9

4,6

90,6

7,8

17

18

P85/3 x U2010

10,5

16,4

17,5

5,6

88,2

8,2

18

19 U22 x mix P

10,4

17,0

17,7

6,0

87,9

8,1

19

20

P75/5 x U2006

10,7

19,7

18,0

3,3

87,7

8,8

20

21

P97/1 x U2010

10,7

15,8

18,0

3,7

87,3

8,1

21

22

P96/3 x U2006

10,7

17,8

17,9

3,2

87,3

8,5

22

23 U1537/1 x P

10,6

21,4

17,6

6,3

86,9

9,0

23

24

P96/3 x C

10,7

14,8

17,8

2,7

86,1

8,2

24

136

H (m)

V (dm3)

D1.3 (cm)

STT

Tổ hợp lai

TTST

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

25 U1028/1 x P

10,5

16,0

17,6

5,2

85,9

8,2

25

26 C24 x P

10,6

19,8

17,8

5,2

85,6

8,9

26

27 U21 x mix P

10,7

13,5

18,1

2,6

85,4

7,9

27

28

P97/4 x U2006

10,4

15,3

17,5

6,9

84,8

8,3

28

29

P101/6 x U2010

10,7

11,8

18,3

0,6

84,2

7,8

29

… ….

….

62

Pelita VG

9,2

3,4

16,2

17,4

61,6

10,5

62

63 Uro VG

9,3

6,4

9,1

16,7

61,6

8,5

63

64

P88/1 x C

8,8

17,6

17,1

8,4

57,8

11,3

64

65

P74/8 x U2006

8,9

16,7

16,5

7,8

57,3

11,2

65

66

P20/1 x U2006

8,5

17,9

16,1

6,9

53,1

11,0

66

67 U26 x mix P

8,4

13,2

16,6

8,2

50,2

11,6

67

68 Caman VG

7,7

9,6

16,1

8,3

38,9

13,0

68

TB

10,2

17,6

79,7

Fpr

<0.001

<0.001

<0.001

Lsd

2,85

1,79

51,64

Có 11 tổ hợp l i ó hỉ ti u thể tí h ạt từ 95 m3 trở l n vƣợt 18,8% so

với trung b nh hung ủ khảo nghiệm. Trong ó, tổ hợp l i U6/80R7 x P ó sinh trƣởng tốt nhất, với thể tí h trung b nh ạt 109 m3 vƣợt 36,3% so với

trung b nh hung to n khảo nghiệm. Tổ hợp l i U26 x Mix P l ó sinh trƣởng kém nhất khảo nghiệm thể tí h trung b nh hỉ ạt 50,2 m3, thấp hơn so với

thể tí h trung b nh hung khảo nghiệm l 37,5%. Có thể thấy trong nhóm ó

sinh trƣởng tốt nhất th phần lớn l á tổ hợp l i UP v PU trong khi á tổ

hợp l i PC v CP hỉ ó sinh trƣởng trong nhóm trung b nh ến kém trong

khảo nghiệm. Mặ ù vậy ũng ó thể thấy rõ rằng ng y á tổ hợp UP v PU

137

ũng ó tổ hợp sinh trƣởng tốt v ó tổ hợp sinh trƣởng kém ứng uối trong

nhóm á tổ hợp l i về hỉ ti u thể tí h. Nhƣ vậy ần thiết phải tiến h nh

nhiều phép l i với nhiều bố mẹ khá nh u ể ó thể h n l ƣợ tổ hợp l i

ó sinh trƣởng tốt nhất.

Trong bản thân một tổ hợp l i ũng ó s biến ộng rất lớn về thể tí h

với mứ ộ biến ộng từ 18% ến 40%. S biến ộng lớn giữ á ây trong

ùng tổ hợp l i ó thể ƣợ giải thí h bởi phép l i ƣợ tiến h nh bằng á h

trộn hạt phấn ủ nhiều ây bố v thụ phấn ho một ây mẹ. S biến ộng lớn

giữ á á thể trong một tổ hợp l i l ơ sở ho việ h n l á á thể ó

sinh trƣởng tốt ể khảo nghiệm v h n l những òng v tính có sinh

trƣởng tốt.

Tƣơng t nhƣ tại khảo nghiệm ở B V v Đ ng H , nhóm tổ hợp UP

v PU óng góp to n bộ 11 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất. Tuy nhi n, số

lƣợng á tổ hợp l i thuộ nhóm PU hiếm 6/11 tổ hợp nếu so sánh với B V

(5/10 tổ hợp) v Đ ng H (3/10 tổ hợp). Ảnh hƣởng ủ ây mẹ Bạ h n

pelit ó thể l một nguy n nhân ẫn ến hiện tƣợng n y bởi Bạ h n pelita

l tƣơng ối thí h hợp với khí hậu v lập ị vùng Đ ng N m Bộ.

Xét ri ng về á tổ hợp l i, nếu loại bỏ tổ hợp l i CP v ó 3 ng thứ ,

ó thể thấy kh ng ó s s i khá rõ rệt về sinh trƣởng giữ á nhóm UP, PU

v PC. Tuy nhi n ó thể thấy tỷ lệ sống ủ á tổ hợp l i UP v PU l kém

hơn so với á tổ hợp l i PC v CP. Tỷ lệ sống thấp hơn ủ á tổ hợp l i UP

v PU so với nhóm PC v CP ó thể ƣợ ƣợ lý giải bởi khả năng thí h

nghi kém ủ Bạ h n uro khi trồng ở á lập ị phí n m. Kết quả khảo

nghiệm lo i v xuất xứ Bạ h n trƣớ ây ho thấy Bạ h n uro ó sinh

trƣởng kém v tỷ lệ sống thấp khi ƣợ ƣ v o khảo nghiệm ở á tỉnh N m

Bộ (Nguyễn Ho ng Nghĩ , 1990) [17].

138

So sánh số liệu về sinh trƣởng ƣợ thu thập từ á năm trƣớ ủ khảo

nghiệm, ở gi i oạn 4 tuổi, ó 9/10 tổ hợp l i tiếp tụ ƣợ xếp v o nhóm 10

tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm, ó l á tổ hợp: 262/3 x P,

P88/1 x U2010, P96/3 x U2010, 24/1 x U2010, U24 x mix P, P85/3 x U2010,

32/5 x U2010, P95/4 x U2010, v U48 x mix P (Phụ biểu 15 v Phụ biểu 16).

Ở tuổi n y, Bạ h n pelit hỉ ó sinh trƣởng ứng thứ 62/68 ủ to n khảo nghiệm. Cá hỉ số sinh trƣởng ạt lần lƣợt 9,2 m; 17,4m v 61,6dm3 tƣơng

ứng về á tính trạng ƣờng kính ng ng ng , hiều o vút ng n v thể tí h.

Mứ sinh trƣởng n y hƣ ạt ƣợ mứ sinh trƣởng hung ủ to n khảo nghiệm (lần lƣợt l 10,2 m; 17,6m v 79,7dm3 tƣơng ứng với á hỉ ti u

ƣờng kính ng ng ng , hiều o vút ng n v thể tí h).

Kết quả phân tí h ho thấy hệ số tƣơng qu n i truyền tuổi-tuổi về á

hỉ ti u sinh trƣởng ho thấy, hệ số tƣơng qu n về ƣờng kính ng ng ng l

0,72 trong khi hệ số tƣơng qu n i truyền về hiều o vút ng n hỉ l 0,54

thấp hơn rất nhiều so với khảo nghiệm ở B V (0,89 v 0,80 tƣơng ứng với

hỉ ti u ƣờng kính ng ng ng v hiều o vút ng n) h y nhƣ ở Đ ng H

(0,98 v 0,68 tƣơng ứng với ƣờng kính ng ng ng v hiều o vút ng n).

Bảng 3.27. Sinh trưởng của các tổ hợp lai của các cây mẹ có từ 2 tổ hợp

lai tại khảo nghiệm ở Bầu Bàng (2012-2016)

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%

1 P101/6 x U2006 9,9 14,6 17,6 5,9 73,9 8,7 47 P101/6 2 P101/6 x U2010 10,7 11,8 18,3 0,6 84,2 7,8 29

3 P20/1 x C 9,6 15,9 17,1 7,0 71,1 9,2 51

4 P20/1 P20/1 x U2006 8,5 17,9 16,1 6,9 53,1 11,0 68

5 P20/1 x U2010 10,4 17,8 17,6 4,1 79,3 9,1 38

6 P24/1 x C 9,8 18,6 17,3 5,9 74,1 9,6 44 P24/1 7 P24/1 x U2010 11,2 18,8 17,9 5,8 97,9 7,9 8

139

H (m) V (dm3) D1.3 (cm) STT Cây mẹ Tổ hợp lai TTST Tb V% Tb V% Tb V%

P28/5 x U2006 10,4 15,7 17,7 2,5 81,8 8,3 33 8

P28/5 P28/5 x U2010 10,3 20,5 17,5 6,1 81,8 9,3 32 9

P28/5x C 9,5 17,5 17,2 5,8 67,6 10,0 57 10

P74/8 x U2006 8,9 16,7 16,5 7,8 57,3 11,2 66 11 P74/8 P74/8 x U2010 10,2 11,1 17,6 4,7 80,8 6,9 34 12

P75/5 x U2006 10,7 19,7 18,0 3,3 87,7 8,8 20 13 P75/5 P75/5 x U2010 10,3 18,0 17,9 5,3 80,3 8,8 37 14

P85/3 x C 9,3 13,5 17,2 4,7 62,7 9,9 62 15

P85/3 P85/3 x U2006 9,7 17,7 17,2 8,7 70,9 9,9 52 16

P85/3 x U2010 10,5 16,4 17,5 5,6 88,2 8,2 18 17

P85/4 x C 10,0 15,9 17,6 3,9 74,0 9,3 46 18 P85/4 P85/4 x U2010 10,6 21,7 17,3 8,8 92,7 8,7 14 19

P88/1 x C 8,8 17,6 17,1 8,4 57,8 11,3 65 20

P88/1 P88/1 x U2006 10,1 17,1 17,8 5,9 80,6 8,9 35 21

P88/1 x U2010 11,1 19,1 17,5 8,5 99,1 7,7 6 22

P96/3 x C 10,7 14,8 17,8 2,7 86,1 8,2 24 23

P96/3 P96/3 x U2006 10,7 17,8 17,9 3,2 87,3 8,5 22 24

P96/3 x U2010 10,8 21,4 17,9 8,0 96,4 8,4 9 25

P97/1 x C 10,1 15,6 17,2 2,2 77,2 9,0 41 26 P97/1 P97/1 x U2010 10,7 15,8 18,0 3,7 87,3 8,1 21 27

P97/4 x C 9,3 19,4 16,9 7,0 62,8 11,0 61 28

P97/4 P97/4 x U2006 10,4 15,3 17,5 6,9 84,8 8,3 28 29

P97/4 x U2010 11,0 14,6 18,0 3,3 92,9 7,7 13 30

P98/1 x C 9,9 17,9 17,2 5,3 71,9 9,8 50 31

P98/1 P98/1 x U2006 9,6 15,5 17,8 3,0 69,7 9,4 55 32

P98/1 x U2010 11,4 15,5 18,2 4,0 98,6 7,4 7 33

P99/5 x U2006 11,1 12,8 18,0 5,0 100,3 6,7 5 34 P99/5 P99/5 x U2010 11,0 19,6 17,9 5,4 93,2 8,3 12 35

140

Kết quả tổng hợp á hỉ ti u sinh trƣởng ủ á ây mẹ ó từ 2 tổ hợp

l i trở l n tại khảo nghiệm B nh Dƣơng ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.27 cho

thấy, hỉ ó ây mẹ P96/3 l tiếp tụ ó á tổ hợp l i P96/3 x U2010 ho sinh

trƣởng trong nhóm ẫn ầu tại khảo nghiệm ù tổ hợp l i P96/3 x C v tổ hợp

P96/3 x U2006 thuộ v o nhóm sinh trƣởng trung b nh. Yếu tố ảnh hƣởng ủ

lo i ây bố - mẹ (h y khả năng tổ hợp hung) ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp

l i ũng ƣợ thể hiện rõ r ng ở khảo nghiệm n y khi hầu hết á tổ hợp l i

PU ều ó sinh trƣởng tốt hơn so với tổ hợp l i PC ùng ây mẹ.

Tƣơng t nhƣ tại khảo nghiệm ở B V v Đ ng H , hỗn hợp hạt phấn

Bạ h n uro U2010 (thu năm 2010) ó xu hƣớng tạo ƣợ á tổ hợp l i ó

sinh trƣởng tốt hơn so với hỗn hợp hạt phấn U2006 (thu 2006) khi ƣợc lai

giống ùng với 1 ây mẹ Bạ h n pelit . Nguy n nhân ó thể o hạt phấn thu

từ năm 2006, ã ƣợ bảo qu n lâu hơn n n hất lƣợng v ộ ồng ều kh ng

bằng so với nguồn hạt phấn mới thu năm 2010. Do ó, trong l i giống việ sử

ụng á nguồn hạt phấn v ạng hó nguồn hạt phấn Bạ h n uro trong

á nghi n ứu l i giống tiếp theo sẽ ó v i trò lớn trong việ nâng o tính

ạng ủ tập o n giống l i trong nghi n ứu h n tạo giống Bạ h n l i.

d. Chọn lọc các cá thể có sinh trưởng nhanh cho các nghiên cứu tiếp theo

Đối với á khảo nghiệm tổ hợp Bạ h n l i, ngo i việ xá ịnh ƣợ

á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh, hất lƣợng thân ây tốt th việ h n l

á á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội trong á khảo nghiệm ũng ƣợ tiến

h nh nhằm xây ng v bổ sung nguồn vật liệu ó hất lƣợng ho á nghi n

ứu khảo nghiệm òng v tính. Từ kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ

hợp l i, á á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội ã ƣợ ắt, tạo hồi v ẫn òng

ể phụ vụ ho á nghi n ứu khảo nghiệm dòng vô tính.

141

Bảng 3.28. Các cá thể cây trội Bạch đàn lai được chọn lọc tại khảo

nghiệm Ba Vì ở giai đoạn 5 tuổi (2012-2017)

Tổ hợp lai

Độ vượt

STT

Vct (dm3)

Tổ hợp

XHST

V(dm3)

Độ vượt KN* (%)

Độ vượt tổ hợp (%)

1 P75/5 x U2010

6

31,4

95,4

203,8

198,1

2 P24/1 xC

20

27,4

89,4

225,8

179,4

3 P96/3 x U2006

7

31,2

89,2

185,7

178,9

4 P24/1 x U2010

4

33,4

85,5

156,5

167,3

5 P20/1 x U2006

26

26,4

83,7

216,8

161,6

6 P96/3 x U2006

7

31,2

82,3

163,4

157,0

7 P96/3 x U2006

7

31,2

80,1

156,5

150,4

8 P24/1 x U2010

4

33,4

78,8

136,2

146,2

9 P96/3 xU2010

2

33,6

78,5

133,7

145,4

10 P24/1 x U2010

4

33,4

78,1

134,3

144,2

11 P97/4 x U2010

8

30,0

77,3

157,3

141,4

12 P75/5 x U2010

6

31,4

76,0

142,2

137,6

13 U22 x MixP

19

27,6

74,7

170,7

133,6

14 U1594/V x P

12

29,6

72,2

144,1

125,6

15 U6/80 R7xP

28

25,6

71,6

179,7

123,9

16 P75/5 x U2006

13

29,4

71,1

142,1

122,3

17 U1028/I xP

1

34,6

70,9

104,9

121,6

18 U48 x MixP

9

30,0

70,1

133,4

119,1

19 P31/6 x U2010

17

28,2

69,8

147,5

118,0

20 U1427/I xP

39

23,6

69,5

194,3

117,0

21 U1594/V x P

12

29,6

69,0

133,1

115,5

22 P24/1 x U2010

4

33,4

68,7

106,0

114,6

(* so với trung bình của 20% gia đình có sinh trưởng tốt nhất tại khảo

nghiệm theo TCVN 8755-2017)

142

Kết quả h n l á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội tại B V ho thấy: á á thể ƣợ h n ó hỉ ti u về thể tí h thân ây ạt từ 68,7dm3 ến 95,4 m3

tƣơng ứng với ộ vƣợt từ 114,6% ến 198,1% so với giá trị trung b nh hung

ủ 20% tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất trong khảo nghiệm (Bảng 3.28).

Trong số 22 á thể ƣợ h n l , nhóm tổ hợp l i PU ó ến 14 á thể, nhóm

UP có 7 á thể, trong ó nhóm PC hỉ ó 1 á thể v CP kh ng ó á thể n o.

Nhƣ vậy, ảnh hƣởng ủ ây bố/mẹ l Bạ h n uro m á tổ hợp l i thuộ

nhóm UP v PU ó s thí h nghi rất tốt với iều kiện lập ị tại B V .

Đáng hú ý, một số tổ hợp l i ó sinh trƣởng thuộ nhóm sinh trƣởng

kém tại khảo nghiệm vẫn ho á thể ó sinh trƣởng ƣu trội. Điều n y ƣợ

giải thí h o việ l i giống ƣợ tiến h nh bằng hỗn hợp hạt phấn ây bố n n

trong cùng 01 tổ hợp á ây l i ó s phân hó về á hỉ ti u sinh trƣởng.

Hình 3.13. Cây trội Bạch đàn lai tại Ba Vì (2020)

143

Qu ánh giá sinh trƣởng ở mứ ộ á thể trong khảo nghiệm tổ hợp l i

tại Đ ng H , luận án ã h n l ƣợ 16 á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội ể

l m nguồn vật liệu ho á nghi n ứu h n giống kết tiếp. Cá á thể ƣu trội

n y ó ộ vƣợt từ 128,1% ến 205,9% về thể tí h so với trung b nh trung to n

khảo nghiệm (Bảng 3.29). Cá tổ hợp thuộ nhóm UP ó 9 á thể trong nhóm

n y, nhóm PU ó 6 á thể, òn nhóm PC hỉ ó 1 á thể. Khá với khảo

nghiệm tại B V , 16 ây á thể ƣu trội n y hủ yếu ƣợ h n l từ á tổ

hợp l i thuộ nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất ủ khảo nghiệm. Trong ó tổ hơp

l i U262/IIIxP l tổ hơp l i ó sinh trƣởng ứng ầu tại khảo nghiệm ó ến 3

á thể trong số 16 á thể ó sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm.

Bảng 3.29. Các cây trội Bạch đàn lai được chọn lọc trong khảo nghiệm tổ

hợp lai tại Đông Hà ở giai đoạn 5 tuổi (2012-2017)

Tổ hợp lai

Cá thể ưu trội

Độ vượt

STT

Tổ hợp

XHST

Vị trí

Vct (dm3)

V (dm3)

Độ vượt KN* (%)

Độ vượt TH (%)

71.1

1,1,5,1

190,2

133,9

167,5

1

P25/4 x U2010

15

60.5

2,5,2,5

188,1

131,3

210,9

2

P85/3xU2006

31

65.6

2,10,2,10

182,0

123,9

177,4

3

P98/1 xC

6

65

3,5,2,3

177,4

118,2

172,9

4 U49 x Mix P

27

73.5

3,9,1,14

177,4

118,2

141,3

5 U22 x Mix P

12

73.3

3,8,3,1

176,8

117,4

141,2

6 U5/97R2 x P

14

76.9

1,5,3,11

167,2

105,7

117,5

7

P28/5 xU2010

8

69.8

3,10,2,5

164,8

102,7

136,1

8

P24/1 x U2010

16

159,0

95,5

102.5

3,7,1,11

55,1

9 U262/III xP

1

73.3

4,1,2,9

157,9

94,2

115,4

10 U5/97R2 x P

14

65

2,4,2,4

154,3

89,8

137,3

11 U49 x Mix P

27

86.5

2,6,2,6

154,3

89,8

78,3

12 P96/3 xU2010

2

154,1

89,6

102.5

4,3,3,12

50,4

13 U262/III xP

1

144

Tổ hợp lai

Cá thể ưu trội

Độ vượt

STT

Tổ hợp

XHST

Vị trí

Vct (dm3)

V (dm3)

Độ vượt KN* (%)

Độ vượt TH (%)

80.2

3,4,4,11

153,2

88,5

91,1

14 U862/VII xP

4

76.9

3,3,1,9

146,4

80,1

90,4

15 P28/5 xU2010

8

76.1

4,1,4,1

146,4

80,1

92,4

16 U1392/VIII xP

9

Tại khảo nghiệm ở Bầu B ng, ể tiếp tụ triển kh i á nghi n ứu tiếp

theo trong h n l giống l i giữ Bạ h n uro v á lo i Bạ h n khá m

mụ ti u uối ùng l h n l òng v tính, 22 á thể ƣu trội (tỷ lệ 1%) tại

khảo nghiệm ã ƣợ h n l v ẫn òng (Bảng 3.30). Cá á thể ƣu trội ó sinh trƣởng ạt từ 261,9dm3 ến 381,5 m3 tƣơng ứng với ộ vƣợt từ 164,9%

ến 285,9% về thể tí h so với trung b nh ủ 20% gi nh ó sinh trƣởng tốt

nhất trong khảo nghiệm.

Kết quả h n l ho thấy, 22 ây trội ƣợ h n l từ 15 tổ hợp l i

khác nhau bao gồm ả á tổ hợp l i UP, PU, PC v CP. Trái ngƣợ với kết

quả h n l á thể ƣu trội tại khảo nghiệm ở B V , trong khảo nghiệm tại

Bầu B ng, nhóm CP hỉ ó 1 á thể, PC ó 2 á thể, UP ó 7 á thể v PU ó

ến 12 á thể ƣợ h n l . Mặ ù , số lƣợng tổ hợp th m gi khảo nghi m

ủ nhóm UP v PU l lớn hơn so với nhóm PC v CP, á tổ hợp UP v PU

lại hiếm số trong số á gi nh trong nhóm sinh trƣởng tốt nhất th

húng lại ó số lƣợng á thể ƣu trội ƣợ h n l ít hơn so với tổ hợp CP v

PC. Điều n y ó thể giải thí h bằng s biến ộng rất lớn về sinh trƣởng giữ

á á thể trong ùng 1 tổ hợp l i. Mặt khá , ng y ả á gi nh ó sinh

trƣởng kh ng thuộ nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất trong khảo nghiệm ũng ó

thể h n l ƣợ á á thể ó sinh trƣởng vƣợt trội. Do ó, với mụ ti u l

h n l ƣợ á òng v tính ƣu trội, việ ƣ v o khảo nghiệm nguồn vật

145

liệu phong phú, ƣợ tạo r từ nhiều ặp bố mẹ l i khá nh u sẽ l m tăng khả

năng h n l ƣợ á òng ƣu trội, ó tính ạng o ho trồng rừng.

Bảng 3.30. Các cây trội Bạch đàn lai được chọn lọc trong khảo nghiệm tổ

hợp lai tại Bầu Bàng ở giai đoạn 4 tuổi (2012-2016)

Tổ hợp lai

Độ vượt

STT

Vct (dm3)

Tổ hợp

XHST

Độ vượt tổ hợp (%)

Độ vượt KN* (%)

V (dm3)

1

P95/4 x U2010

104,3

381,5

3

265,8

285,9

2

U48 x mix P

95,7

358,7

11

274,8

262,9

3

P96/3 x U2010

96,4

358,4

9

271,7

262,5

4

P96/3 x U2010

96,4

352,3

9

265,5

256,4

5

P96/3 x U2010

96,4

347,2

9

260,2

251,3

6

P99/5 x U2006

100,3

336,3

5

235,3

240,2

7

U862/7 x P

101,9

321,6

4

215,6

225,4

8

P96/3 x U2006

87,3

315,3

22

261,2

218,9

9

P95/4 x U2010

104,3

315,0

3

202,0

218,6

10

P85/3 x U2006

70,9

294,4

52

315,3

197,8

11

U22 x mix P

87,9

290,7

19

230,7

194,1

12

U49 x mix P

90,6

288,2

17

218,1

191,6

13

P24/1 x C

74,1

288,2

44

289,0

191,6

14

P85/3 x U2010

88,2

281,2

18

218,9

184,5

15

P99/5 x U2006

100,3

280,9

5

180,1

184,2

16

P24/1 x U2010

97,9

280,9

8

187,0

184,2

17

U1028/1 x P

85,9

271,6

25

216,2

174,7

18

U862/7 x P

101,9

262,2

4

157,3

165,2

19

U1028/1 x P

85,9

262,2

25

205,2

165,2

20

C5 x P

73,3

262,2

49

257,7

165,2

21

P24/1 x U2010

97,9

261,9

8

167,5

164,9

22

P96/3 x C

86,1

261,9

24

204,2

164,9

146

Nếu xét về nhóm tổ hợp l i theo lo i ho thấy, trái ngƣợ với khảo

nghiệm tại B V , nơi ảnh hƣởng ủ lo i bố/mẹ l Bạ h n uro l rõ rệt ến

sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i, th tại Bầu B ng, khả năng tổ hợp l i giữ

Bạ h n pelit v Bạ h n m n ó ảnh hƣởng lớn ến sinh trƣởng ủ á

á thể trong nhóm tổ hợp l i thuộ nhóm CP và PC.

e. Tương tác di truyền - hoàn cảnh giữa các địa điểm khảo nghiệm

Trong nghi n ứu khảo nghiệm giống ây rừng, á thí nghiệm hiện

trƣờng ƣợ xây ng tr n á ị iểm khá nh u với iều kiện lập ị

tƣơng ối khá nh u. Do ó việ ánh giá tƣơng qu n giữ á ị iểm khảo

nghiệm l một y u ầu ần phải giải quyết ể ịnh hƣớng ho ng tá ải

thiện giống. Phân tí h tƣớng tá i truyền - ho n ảnh giữ á khảo nghiệm

tổ hợp l i ƣợ ánh giá qua sinh trƣởng ủ 44 tổ hợp l i ó mặt tại ả 3

khảo nghiệm v 7 tổ hợp l i ó mặt tại 2 khảo nghiệm. Kết quả phân tích

tƣơng qu n giữ á ặp lập ị tr n số tổ hợp hung giữ á ặp lập ị

là Ba Vì - Đ ng H - B nh Dƣơng ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.31 s u ây.

Bảng 3.31. Hệ số tương quan của các tính trạng sinh trưởng của Bạch

đàn lai tại KNTHL giữa các lập địa

Tính trạng D1.3 H D1.3 H

Tuổi 4 4 5 5

Lập địa Quảng Trị Quảng Trị Bầu B ng Bầu B ng

Ba Vì 0,21±0,05 0,22±0,05 0,21±0,05 0,23±0,05

Quảng Trị 0,21±0,05 0,24±0,05

Kết quả ánh giá ho thấy giữ á lập ị ó tƣơng qu n yếu (0,21 -

0,24) về á hỉ ti u sinh trƣởng, hứng tỏ tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh l

khá mạnh giữ á lập ị , o ó ần xây ng á khảo nghiệm ho từng

vùng ri ng rẽ ể xá ịnh á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh v tính thí h

ứng o ho từng vùng. Tuy nhi n, ó thể h n l ƣợ tổ hợp l i P96/3 x

U2010 ó sinh trƣởng tốt ở ả 3 khảo nghiệm, v á tổ hợp khá nhƣ

U1392/4 x P, U1594/4 x P, U262/3 xP, U22 x P ó sinh trƣởng tốt ở 2 khảo

nghiệm.

147

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Từ á kết quả nghi n ứu, một số kết luận s u ây ã ƣợ rút r ối

với các nội ung nghi n ứu hính ủ luận án, ụ thể:

(1). Có s s i khá rõ rệt về sinh trƣởng, hỉ ti u hất lƣợng thân cây

ủ á gi nh trong các khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại N m Đ n (13

tuổi) và Ba Vì (15 tuổi) (F<0,05) ũng nhƣ các hỉ ti u tính hất gỗ (khối

lƣợng ri ng, ộ o rút gỗ) giữ cá gi nh Bạ h n uro (Fpr<0,05-0,001)

tại khảo nghiệm N m Đ n, ây l ơ sở ho việ h n giống Bạ h n uro có

năng suất, hất lƣợng o trong thời gi n tới.

(2). Tổng ộ o rút tuyến tính v ộ o rút tuyến tính tồn tại mối qu n hệ tƣơng qu n tƣơng ối hặt (R2= 0,616-0,813). Do ó, việ sử ụng tổng ộ

o rút tuyến tính ể ánh giá nh nh ộ o rút tuyến tính ối với Bạ h n uro

l áng tin ậy.

(3). Cá hỉ ti u ánh giá vết nứt gỗ ở Bạ h n uro gần nhƣ kh ng ó

s th y ổi áng kể s u 40 ng y ắt hạ (F tính giữ 40 ng y v 70 ng y = 0,57, R2= 0,9588). Do ó, ó thể sử ụng á hỉ ti u vết nứt ở 40 ng y ể

ánh giá ảnh hƣởng ủ vết nứt ến gỗ xẻ ở Bạ h n uro. Mặ ù ó s i khá

về giá trị trung b nh á hỉ ti u vết nứt gỗ (SI1, SI2, RSE, RSC) giữ á gia

nh nhƣng s s i khá n y kh ng ó ý nghĩ về mặt thống kê (Fpr>0,05).

(4). Ở Bạ h n uro, hệ số i truyền về khối lƣợng ri ng gỗ l tƣơng ối o (h2 =0,86), ở mứ trung b nh ối với tính trạng sinh trƣởng (h2 = 0,19- 0,26 ối với ƣờng kính v h2 = 0,18-0,31 ối với hiều o) v ở mứ thấp

ối với ộ o rút v vết nứt (0,014-0,48).

(5). Tƣơng qu n i truyền giữ sinh trƣởng với á tính trạng tính hất

gỗ ều ở mứ thấp thậm chí l tƣơng qu n âm n n việ tiến h nh ải thiện

giống Bạ h n uro theo sinh trƣởng v tính hất gỗ ần phải ƣợ tiến h nh

148

ộ lập hoặ theo phƣơng thứ h n l trƣớ s u, á nghi n ứu h n tạo

giống bạ h n l i ũng ần tiếp tụ th hiện ể nâng o năng suất, hất

lƣợng gỗ ở bạ h n phụ vụ nhu ầu trồng rừng gỗ lớn.

(6). Kết quả ánh giá á khảo nghiệm tổ hợp l i tr n b khảo nghiệm

trồng tại B V , Đ ng H v Bầu B ng năm 2012 ho thấy ở tất ả á khảo

nghiệm á tổ hợp l i UP, PU, PC v CP ều ó sinh trƣởng vƣợt trội so với

á ây ối hứng l á l hạt hỗn hợp từ á vƣờn giống ủ á lo i ây

bố- mẹ.

(7). Không có s s i khá về sinh trƣởng giữ á nhóm tổ hợp l i UP,

UC v UG trong khảo nghiệm tổ hợp l i trồng năm 2014 tại B V . Tuy

nhi n, ến gi i oạn 6 tuổi, á tổ hợp l i UG ó sinh trƣởng kém v tỷ lệ

sống thấp hơn so với á tổ hợp UP v UC.

(8). Có s sai khác giữa cá tổ hợp bạ h n l i về á hỉ ti u tính hất

gỗ nghi n ứu (khối lƣợng ri ng, m un n hồi) (Fpr<0,05-0,001), một số

tổ hợp l i ó s vƣợt trội về 2 hỉ ti u nghi n ứu nhƣ: U1021/2 x P; 1392/8 x

P; U1028/1 x C; U1028/1 x G.

(9). Hệ số tƣơng qu n i truyền - ho n ảnh ở 3 khảo nghiệm tổ hợp

Bạ h n l i (Ba Vì - Đ ng H - Bầu B ng) ở mứ yếu (r=0,21-0,24) hứng

tỏ tƣơng tá kiểu gen - ho n ảnh quá mạnh giữ á lập ị , ần thiết phải

thiết lập ri ng á khảo nghiệm giống ho từng vùng. Tuy nhiên, ã xá ịnh

ƣợ 1 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt tại ả ba khảo nghiệm (P96/3xU2010) v

4 tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở h i khảo nghiệm (U1392/4xP, U1594/4xP,

U262/3xP, U22xP).

(10). Đã h n l ƣợ 32 á thể ây trội Bạ h n uro, 60 á thể bạ h

n l i ó sinh trƣởng nh nh, 1 á thể Bạ h n uro ó sinh trƣởng tốt và

không có vết nứt gỗ, 5 gi nh Bạ h n uro 32TL, 10VX, 24TL, 35VX và

22BV ó sinh trƣởng nh nh v ó tỷ lệ T/R thấp thí h hợp ho việ sử ụng

149

l m gỗ xẻ, ã h n l ƣợ 3 cây mẹ: U1028, U1021 và P96/3 ó khả năng

ho tổ hợp l i khá lo i ó tiềm năng sinh trƣởng nh nh.

2. Tồn tại

- Đây l nghi n ứu tạo tiền ề ho á nghi n ứu tiếp theo về ánh

giá vết nứt gỗ tr n Bạ h n uro s u kh i thá nhằm bổ sung th m luận ứ

kho h ho nghi n ứu sử ụng gỗ Bạ h n l m gỗ xẻ, n n á ánh giá

mới th hiện cho 1 khảo nghiệm với số lƣợng gi nh th m gi thí nghiệm

òn hạn hế. Do ó, kết quả phân tí h ó thể hƣ thể phản ánh ầy ủ hỉ

ti u qu n tr ng n y ở Bạ h n uro ũng nhƣ sử ụng á kết quả n y ể ƣ

r á kết luận ụ thể ho nghi n ứu h n giống bạ h n nói hung v Bạ h

n uro nói ri ng. Trong tƣơng l i, á nghi n ứu tƣơng t với quy m lớn

hơn (sử ụng số lƣợng mẫu ại iện ầy ủ, kết hợp với vƣờn giống giống

lai) ó thể sẽ ƣ r nh n nhận tổng quát v hính xá hơn về á hỉ ti u qu n

tr ng n y.

- Do hạn hế về thời gi n, kinh phí ũng nhƣ kế hoạ h nghi n ứu v

sử ụng vật liệu lâu i ủ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại B V m luận

án hƣ th hiện ánh giá á hỉ ti u tính hất gỗ nhƣ ã tiến h nh tại N m

Đ n.

- Cá tổ hợp l i khác loài hủ yếu sử ụng hỗn hợp hạt phấn n n ó ộ

biến ộng lớn v ũng hƣ xá ịnh ƣợ ây bố ó tiềm năng trong việ tạo

r á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh.

- Nghiên cứu n y mới hủ yếu tập trung ánh giá á hỉ ti u sinh

trƣởng ủ á tổ hợp Bạ h n l i khá lo i tr n một số vùng sinh thái hính

m hƣ tiến h nh ánh giá tính hất ơ lý gỗ ủ á tổ hợp l i một á h ầy

ủ.

150

3. Kiến nghị

- Tiếp tụ nghi n ứu tính hất gỗ ở á ấp tuổi khá nh u từ ó sẽ xá

ịnh ƣợ tuổi h n l á tính trạng hính xá nhất, phù hợp nhất ể tiết

kiệm về mặt thời gi n v kính phí.

- Mở rộng khảo nghiệm ho một số tổ hợp l i v nhóm l i mới ặ biệt

l nhóm UG tr n phạm vi rộng hơn nhằm h n l ƣợ á giống Bạ h n

l i ó sinh trƣởng nh nh v thí h hợp tr n nhiều ạng lập ị .

- Tiếp tụ tiến h nh khảo nghiệm á òng v tính Bạ h n l i ã

ƣợ h n l , ẫn òng ể h n l ƣợ á giống ó năng suất hất lƣợng

o phụ vụ trồng rừng gỗ lớn.

- Tiếp tụ tiến h nh ánh giá về á hỉ ti u vết nứt gỗ ở quy m b i

bản hơn ể xá ịnh hính xá tƣơng qu n i truyền giữ hỉ ti u n y v á

hỉ ti u sinh trƣởng nhằm ủng ố th m kiến thứ ho h n giống.

151

NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ

1. Nguyễn Hữu Sỹ, Nguyễn Đứ Ki n, H Huy Thịnh, Ng Văn Chính,

Nguyễn Quố Toản, Trần Thị Th nh Thùy, Trần Duy Hƣng (2020). Sinh

trƣởng v một số tính hất gỗ ủ bạ h n l i giữ Bạ h n uro với á lo i

bạ h n khá trong khảo nghiệm tổ hợp l i tại B V , Tạp hí KHLN số

2/2020. Trang 32-39.

2. Nguyễn Hữu Sỹ, Nguyễn Đứ Ki n, H Thị Huyền Ng , Nguyễn Quố

Toản, Trần Duy Hƣng, Dƣơng Hồng Quân, Triệu Thị Thu H , L Sơn (2020).

Biến ị i truyền về khối lƣợng ri ng ủ gỗ v ộ o rút gỗ bạ h n trong

vƣờn giống thế hệ 2, Tạp hí N ng nghiệp v Phát triển n ng th n, số 385

năm 2020. Tr ng 117-125.

152

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Quyết ịnh số 65/QĐ-

BNN-TCLN ngày 11/01/2013 về việc công nhận giống cây trồng lâm

nghiệp mới.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2017), Quyết ịnh số 4572/QĐ-

BNN-TCLN ngày 08/11/2017 về việc công nhận giống cây trồng lâm

nghiệp mới.

3. Đỗ Văn Bản (2010), “Hiện tƣợng nứt vỡ gỗ tròn và gỗ xẻ cây Bạ h n

trắng Eucalyptus camaldulensis Dehnh”, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp,

4/2010.

4. Trần Hữu Biển (2016), Nghiên cứu biến dị, khả năng di truyền về sinh

trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn pellita (E. pellita F. Muell.)

tại Bầu Bàng (Bình Dương) và Pleiku (Gia Lai), Luận án tiến sỹ Lâm

nghiệp, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

5. Nguyễn Việt Cƣờng (2002), Nghiên cứu lai giống một số loài Bạch đàn,

Luận án tiến sỹ, Viện kho h Lâm nghiệp Việt N m, H Nội.

6. Nguyễn Việt Cƣờng (2006), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu lai tạo

giống một số loài bạch đàn, tràm, thông, keo” giai đoạn 2001-2006,

Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

7. Triệu Văn Diệp (2010), Nghiên cứu đặc điểm biến dị di truyền về sinh

trưởng và một số chỉ tiêu chất lượng của Bạch đàn uro (Eucalyptus

urophylla) tại vườn giống thế hệ 2, Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại h c

Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

8. Vũ Tiến Hinh, Phạm Ng Gi o (1997), Giáo trình điều tra rừng, Trƣờng

Đại h Lâm nghiệp, H Nội.

153

9. L Đ nh Khả (1996), Báo cáo khoa học tổng kết đề tài KN03.03 Nghiên

cứu xây dựng cơ sở khoa học công nghệ cho việc cung cấp nguồn giống

cây rừng được cải thiện, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

10. L Đ nh Khả và cộng tác viên (2001), Chọn tạo giống và nhân giống cho

một số loài cây trồng rừng chủ yếu. Báo cáo khoa h c tổng kết ề tài:

KHCN08.04., Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

11. L Đ nh Khả, Dƣơng Mộng Hùng (2003),. Giống cây rừng. Nh xuất bản

N ng nghiệp, H Nội.

12. L Đ nh Khả (2003), Nghiên cứu chọn tạo giống và nhân giống cho một

số loài cây trồng rừng chủ yếu ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp,

Hà Nội.

13. L Đ nh Khả (2004), "Một số giống cây trồng rừng có triển v ng cho

trồng rừng sản xuất vùng Bắc Trung Bộ", Tạp chí Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn, số 6, tr. 753 – 755.

14. L Đ nh Khả (2006), Lai giống cây rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

15. Mai Trung Kiên (2014), Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di

truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của Bạch đàn uro (E.

urophylla ST. Blake) và một số dòng Bạch đàn lai tại Việt Nam, Luận án

tiến sỹ Lâm nghiệp, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

16. Nguyễn Đức Kiên, Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, M i Trung Ki n, L Ánh

Dƣơng (2009), “Sinh trƣởng của một số tổ hợp lai giữa Bạ h n uro v

Bạ h n pelit tr n một số lập ịa ở miền Bắc và Bắc Trung Bộ”, Tạp

chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số12/2009, tr. 168 – 172.

17. Nguyễn Ho ng Nghĩ (1990), Kết quả khảo nghiệm xuất xứ các loài Bạch

đàn ở Việt Nam, Viện Kho h Lâm nghiệp Việt N m, H Nội.

154

18. Nguyễn Dƣơng T i (1994), Bước đầu khảo nghiệm xuất xứ Bạch đàn E.

urophylla tại vùng nguyên liệu giấy trung tâm miền Bắc Việt Nam, Luận

án PTS khoa h c nông nghiệp, Đại h c lâm nghiệp, Hà Nội.

19. Hà Huy Thịnh (2006), Báo cáo tổng kết đề tài đề tài Nghiên cứu chọn, tạo

giống có năng suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ

yếu giai đoạn 2001-2005, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

20. Hà Huy Thịnh (2010), Báo cáo tổng kết đề tài Chọn tạo giống có năng

suất và chất lượng cao cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu giai đoạn

2006-2010, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

21. Hà Huy Thịnh, L Đ nh Khả, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên và cộng

s (2011), Chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng

chủ yếu, Tập 4, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

22. H Huy Thịnh, L Đ nh khả, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đứ Ki n, Đo n Thị

M i, Trần Hồ Qu ng v ộng s (2011), Chọn tạo giống và nhân giống

cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu. Tập 3, Nh xuất bản N ng

nghiệp, H Nội.

23. Hà Huy Thịnh (2015), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu cải thiện giống

nhằm tăng năng suất, chất lượng cho một số loài cây trồng rừng chủ lực

giai đoạn 2011-2015, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

24. Nguyễn Quang Trung (2009), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu sử dụng

gỗ bạch đàn đỏ (E. urophylla) để sản xuất gỗ xẻ làm đồ mộc, Viện Khoa

h c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

25. Nguyễn Hải Tuất (2006), Xử lý số liệu trong lâm nghiệp, B i giảng ho

h vi n o h .

26. Đặng Văn Thuyết v ộng s (2013), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu

chọn giống và kỹ thuật trồng Tống quá sủ, Thông caribê, Keo, Bạch đàn

cho vùng Tây Bắc, Viện Khoa h c Lâm nghiệp Việt Nam, H Nội.

155

27. Tạp hí Gỗ Việt (2019), Một năm nhìn lại và xu hướng năm 2019,

http://goviet.org.vn/bai-viet/mot-nam-nhin-lai-va-xu-huong-nam-2019-

8943.

28. TCVN: 8044:2009: Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với

các phép thử cơ lý.

29. TCVN: 1757-75: Khuyết tật gỗ - Phân loại - Tên gọi- Định nghĩa và

phương pháp xác định.

30. TCVN 8761:2017: Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác

và giá trị sử dụng.

31. TCVN 8755:2017: Giống cây Lâm nghiệp - Cây trội

32. Viện Nghi n ứu Cây nguy n liệu giấy (2014), Báo cáo xin công nhận

giống, Phù Ninh, Phú Th .

Tài liệu tham khảo tiếng Anh

33. Apiolaza L. A., Raymond C. A., and Yeo B. J. (2005), “Geneti v ri tion

of physical and chemical wood properties of Eucalyptus globulus”, Silvae

Genet 54, pp. 160-166.

34. Arnold R. J., Cuev s E. (2003), “Geneti v ri tion in e rly growth, stem

straightness and survival in Acacia crassicarpa, Acacia mangium and

Eucalyptus urophylla in Buki non provin e, Phillippines”, Journal of

Tropical Forest Science 15(2), pp 332 -351.

35. Assis T. F. (2000), “Production and use of Eucalyptus hybrids for industrial

purpose”, In Hybrid Breeding and Genetics of Forest Trees, Proceedings

of QFRI/CRC-SPF Symposium, 9-14 April 2000, Noosa, Queensland,

Australia.

156

36. Bandara K. M. A. and Arnold R. J. (2017), “Genetic variation of growth

and log end-splitting in second – generation Eucalyptus grandis in Sri

Lanka”, Australian Forestry, DOI:10.1080/00049158.2017.1347982.

37. Bouvet J. M. (1997), “Effe t of sp ing on juvenile growth n v ri bility

of Eu lyptus lones”, Canadian Journal of Forestry Research 27,

pp.174-179.

38. Brooker Ian, Kleinig David (2012), Eucalyptus: An Illustrated Guide to

Identification, Reed New Holland.

39. Brooker M. I. H. (2000), “A new l ssifi tion of the genus Eu lyptus”,

Australian Systematic Botany 13, pp. 79-148.

40. CAF (Chinese Academy of Forestry) (1993), Genetic improvement of

poplars, Tree Breeding Division of the Research, Institute of Forestry,

Beijing Agricultural University Press.

41. Chaix Gilles, Marie, Polidori Joel, Vigneron Philippe, Makouanzi Garel,

Diombokho Abdoulaye, Nourissier-Mountou Sophie, Bouvet Jean-Marc

(2011), “Genotype x environment inter tions for growth n woo tr its

for eu lyptus hybri s”, In: Improvement and culture of Eucalypts,

Proceedings at Brazil, pp. 175-178.

42. Chen Shengkan, Weng Qijie, Li Fagen, Li Mei, Zhou Changpin, Gan

Siming (2018), “Geneti p r meters for growth n woo hemi l

properties in Eucalyptus urophylla × E. tereticornis hybri s”, Annals of

forest science 2018, 75 (1), pp. 16.

43. Cornelius J. (1994), “Herit bilities n itive geneti oeffi ients of

variation in forest trees”, Can. J. For. Res. 24, pp. 372-379.

44. Darrow W. K. and Roeder K. R. (1983), “Proven n e tri ls of Eucalyptus

urophylla and E. alba in South Africa: seven-ye r results”, S. Afr. For. J.,

125, pp.20-28.

157

45. Darshani D. G., Amarasekara H. S. (1996), “Factors affecting splitting

intensity and remedial measures for splitting in Eucalyptus”, In:

Proceedings of the Second Annual Forestry Symposium 1996 of the

Department of Forestry and Environmental Science, Sri Lanka.

46. Dinwoodie J. M. (2000), Timber: Its nature and behaviour, 2nd edition, E

& FN Spon, London and New York.

47. Dlamini L. N., Pipatwattanakul D., Maelim S. (2017), “Growth variation

and heritability in a second-generation Eucalyptus urophylla progeny test

at Lad Krating Plantation, Chachoengsao province, Thailand”, Agriculture and Natural Resources, 51 (3), pp. 158-162.

48. Eldridge K., Davidson J., Harwood C. and Van Wyk G. (1993),

Eucalyptus: Domestication and Breeding, Cladenron press, Oxford.

49. Fégely R. de (2004), Sawing regrowth and plantation hardwoods with

particular reference to growth stresses – Part A Literature Review

Australian Government – Forest and wood products research and

development corporation (Project No. PN02.1308).

50. Francois van Deventer (2008), A quantitative study on growth, basic wood

density and pulp yield in a breeding population of Eucalyptus urophylla

S.T. Blake, grown in KwaZulu-Natal, Thesis of University of Kwazulu-

Natal.

51. Greaves B. L., Borr lho N.M.G., n R ymon C.A. (1997), “Bree ing

objective for plantation euc lypts grown for pro u tion of kr ft pulp”,

For. Sci. 43, pp. 465-472.

52. Hai Phi Hong, 2009. Genetic improvement of Plantation – Grown Acacia

auriculiformis for saw timber production. Doctoral thesis Swedish

university of Agricultural Sciences, Uppsala, Sweeden.

158

53. Hamilton M. G., and Potts B. M (2008), “Review of Eu lyptus nitens

geneti p r meters”, N. Z. J. For. Sci. 38(1), pp. 102–119.

54. Hamilton M. G., David P. B., Robert L. Mcgavin, Henri Baillères, Mario

Vega, Brad M. Potts (2015), “Factors affecting log traits and green

rotary-peeled veneer recovery from temperate eucalypt plantations”,

Annals of Forest Science, 72 (3), pp.357-365.

55. Harwood C. E., 1998. Eucalyptus pellita-an annotated bibliography.

CSIRO publishing.

56. Harwood C. E. (2008), Eucalyptus pellita: an annotated bibliography.

CSIRO Forestry and Forest Products, Canberra, Australia.

57. Henriques E. P., Moraes C. B., Sebbenn A. M., Tomazello Filho M.,

Moraes M. L. T., Mori E. S. (2017), “Geneti p r meters estim tes for

silvicultural traits and wood density in Eucalyptus urophylla progeny

test”, Scientia Forestalis 45(113), pp.119-128.

58. Hodge G. R., Pepe B., Wijoyo F. S. and Dvorak W. S. (2001), “E rly

results of Eucalyptus urophylla provenance progeny trials in Colombia

n Venezuel ”, In: Developing the Eucalypt of the Future, Proceedings,

IUFRO Working Party 2.08.03, Valdivia, Chile, Sept 9-13.

59. Ignacio-Sanchez E., Vargas-Hernandes J. J., Lopez-Upto, J., Borja-de la

Ros A. (2005), “Geneti p r meters for growth n woo ensity in

juvenile Eucalyptus urophylla S.T. Bl ke”, Agrociencia, 39, pp. 469-479.

60. Jun Lan (2011), Genetic parameter estimates for growth and wood

properties in Corymbia citriodora subsp. variegatain Australia and

Eucalyptus urophylla in China, Thesis of Southern Cross University,

Lismore, NSW, Australia.

159

61. Kien N. D. (2009), Improvement of Eucalyptus plantations grown for pulp

production, Doctoral thesis of Swedish University of Agricultural

Sciences Uppsala, Sweeden.

62. Kien N. D., Jansson G., Harwood. C. and Thinh H. H. (2009), “Genetic

control of growth and form in Eucalyptus urophylla in northern

Vietnam”, Journal of Tropical Forest Science, 21, pp. 50-65.

63. Kube P. D., Raymond C. A., and Banham P. W. (2001), “Geneti

parameters for diameter, basic density, cellulose content and fibre

properties for Eucalyptus nitens”, For. Genet, 8, pp. 285-294.

64. Kubler H., (1988), “Silvicultural control of mechanical stresses in trees”,

Canadian Journal of Forest Research, 18 (10), pp. 1215-1225.

65. Lacaze J-F, Polge H (1970), “Relations phenotypiques au stade juvenile

entre la densite du bois et divers caracteres phenologiques et de vigeur

chez Picea abies Karst”, Ann Sci For, 27, pp. 231-242.

66. Leksono Budi and Surip (2015), Variation among Provenances and

Families on Provenance-progeny Test of Eucalyptus urophylla in South

Kalimantan, Indonesia, IUFRO Proceedings.

67. Leksono B. and Kurinobu S. (2005), “Tren of within f mily-plot selection

practiced in three seedling seed orchards of Eucalyptus pellita in

In onesi ”, Journal of Tropical Forest Science, 17(2), pp. 235-242.

68. Li ng Kunn n (2000), “Stu y on Tri l of Eu lyptus Spe ies/Proven n e”,

Forest Research, 13 (2), pp 203 - 208.

69. Lima José Luis, João Caandido de Souza, Magno Antônio Patto Ramalho,

Heslder Bolognani Andrace and Leonardo Chagas de Sousa (2010),

“E rly selection of parents and trees in Eucalyptus full-sib progeny tests”,

Crop Breeding and Applied Biotechnology, Brazil, No. 11, pp. 10-16.

160

70. Liu Deh o, Zh ng F ngqiu, Zh ng Weihu (2013), “Growth Tr its

Variation Analysis and Early Evaluation of Eucalyptus urophylla

Proven n e n F mily”, Forestry and Environmental Science, 29 (3), pp.

31- 36.

71. Luo Jianzhong (2003), “V ri tion in Growth n Woo Density of

Eu lyptus urophyll ”, In: Eucalypts in Asia” ACIAR Proceedings No.

111. Eds: John Turnbull. Zhanjiang, Guangdong, China, 7 – 11 April

2003, 267pp.

72. Mahmood K., Marcar N. E., Naqvi M. H., Arnold R. J., Crawford D. F.,

Iqbal S. and Aken K. M. (2003), “Geneti v ri tion in Eu lyptus

camaldulensis Dehnh. for growth and stem straightness in a provenance-

family tri l on s ltl n in P kist n”, For. Ecol. Manag., 176, pp. 405-416.

73. Martin B. (1989), “The benefits of hybridization. How do you breed for

them? Breeding Tropical Trees”, In: Population structure and genetic

improvement strategies in clonal and seedling forestry, Workshop in

Pattaya, Thailand, p 72 – 92.

74. Muga M. O., Muchiri M. N., and Kirongo B. B. (2009) "Variation in

wood properties of Eucalyptus hybrid clones and local landraces grown

in Kenya" Journal of East African Natural Resources Management 3(1)

pp. 215-227.

75. Mul w rm n, Moh m N ’iem, n Setyono S strosum rto (2006),

“Geneti ontrol of growth n woo ensity of Eucalyptus pellita x

urophylla hybri f milies un er two nutrient on itions”, Zuriat, 15(3),

pp. 15-28.

76. Nambiar E. K. S. and Harwood C. E. (2014) "Productivity of acacia and

eucalypt plantations in Southeast Asia. 1. Bio-physical determinants of

161

production: opportunities and challenges" International Forestry Review

16(2), pp. 225-248.

77. Nascimento M. T., Monteiro T. C., Baraúna E. E. P., Moulin J. C.,

Azevedo A. M. (2019), “Drying Influence on the Development of Cracks

in Eucalyptus Logs”, BioResources 14(1), 220-233.

78. Nutto, L. (2004), Growth potential and wood quality of eucalyptus grown

in short rotation plantations, www.forst.unifreiburg.

79. Ngulube M. R. (1989), “Proven n e v ri tion in Eucalyptus urophylla in

M l wi”, Forest Ecology and Management, 26(4), pp 265-273.

80. Okuyama T. (1997), “Assessment of growth stresses and peripheral strain

in standing

trees”, In: IUFRO Conference on Silviculture and

Improvement of Eucalypts; 24–29 August; EMBRAPA, Colombo,

Salvador, Bahia, Brazil.

81. Olesen P. O. (1971), “The water displacement method. A fast and accurate

method of determining the green volumn of wood samples”, Forest Tree

Improvement, 3, pp. 1-23.

82. Osorio L. F., White T. L., Huber D. A. (2003), “Age–age and trait–trait

correlations for Eucalyptus grandis Hill ex Maiden and their implications

for optim l sele tion ge n esign of lon l tri ls”, Theor Appl Genet,

106, pp. 735-743.

83. Peng Y., Arnold R., Washusen R., Xiang D., Wu G., Chen S. (2015),

“Processing sawn wood from thinned, unpruned 17-year old Eucalyptus

dunnii in southern China”, Australian Forestry, 78, pp. 73-85.

84. Pinyopusarerk K., Doran J. C., Williams E. R., Wasuwanich P. (1996),

“Variation

in growth of Eucalyptus camaldulensis provenances

in

Thailand”, Forest Ecology and Management, 87 (1–3), pp. 63-73.

162

85. Pryor L. D. and Johnson L. A. S. (1971), A classification of Eucalypts,

Australian National University Press, Canberra.

86. Qi Shuxiong (2002), Eucalyptus in China, 2nd edition. Beijing, China

Forestry Publishing House.

87. Raley E. M., Myszewski J. H and Byram T. D., (2007), “The Potential of

Acoustics to Determine Family Differences for Wood Quality in a

Loblolly Pine (Pinus taeda L.) Trial”, Proceeding paper at Conference

in Galveston, Texas, USA.

88. Raymond C. A. (2002), “Geneti s of eu lyptus woo properties”, Ann.

For. Sci. 59, pp. 525-531.

89. Raymond C. A. and Schimleck L. R, (2002), “Development of near

infrared reflectance analysis calibrations for estimating genetic parameters

for cellulose content in Eucalyptus globulus”, Canadian Journal of Forest

Research, 32, pp. 170-176.

90. Raymond C. A., Schimleck L. R., Muneri A. and Michell A. J. (2001),

“Geneti p r meters n genotype-by-environment interactions for pulp

yield predicted using near infrared reflectance analysis and pulp

pro u tivity in Eu lyptus globulus”, Forest Genetics 8, pp. 213-224.

91. Rezende G. D. S. P. and de Resende M. D. V. (2000), “Domin n e effe ts

in Eucalyptus grandis, Eucalyptus urophylla n hybri s”, In: Dungey H.

S., Dieters M. J. and Nikles D. G. (eds), Hybrid Breeding and Genetics of

Forest Trees. Proceedings of QFRI/CRC-SPF Symposium, 9–14th April

2000 Noosa, Queensland, Australia. Department of Primary Industries,

Brisbane, pp. 93-100.

92. Santos P. E. T., Geraldi I. O., Garcia J. N., (2004), “Estimates of genetic

parameters of wood traits for sawn timber production in Eucalyptus

grandis” Genetics and Molecular Biology, 27, pp. 567 - 573.

163

93. Schimleck L. R., Kube P. and Raymond C. A, (2004), “Genetic

improvement of kraft pulp yield in Eucalyptus nitens using cellulose

content determined by near infrared spectroscopy”, Canadian Journal of

Forest Research, 34, pp. 2263 - 2370.

94. Shelbourne C. J. A., Danks R. S. (1963), “Controlled pollination work with

Eucalyptus grandis: selfing, crossing and hybridisation with Eucalyptus

teriticornis”, Forest Research Pamphlet No. 7., Division of Forest

Research, Kitwe, Northern Rhodesia.

95. Shen X. (2000), “Hybri is tion of forest tree spe ies in Chin ”, In: Hybri

Breeding and Genetics of Forest Trees. Proceedings of QFRI/CRC-

SPFSymposium, 9–14th April 2000 Noosa, Queensland, Australia.

Department of Primary Industries, Brisbane, pp. 491-499.

96. Shijun Wu, Jianmin Xu, Guangyou Li, Vuokko Risto, Zhihu Du, Zhaohua

Lu, Baoqi Li, Wei Wang, (2011), “Genotypic variation in wood properties

and growth traits of Eucalyptus hybrid clones in southern China”, New

Forests, 42, pp. 35-50.

97. Shijun Wu, Jianmin Xu, Guangyou Li, Zhaohua Lu, Chao Han, Yang Hu,

Xinxian Hu, (2013), “Genetic variation and genetic gain in growth traits,

stem-branch characteristics and wood properties and their relationship to

Eucalyptus urrophyllla clones”, Silvae Genetica, 62(4-5), pp. 218-231.

98. Stanger T. K. (1993), A preliminary investigation of the variation in bark

thickness, density and susceptibility to splitting in Eucalyptus dunnii

Maiden. Pietermaritzburg, South Africa: Bulletin 3/93 – Institute of

Commercial Forestry Research (ICFR) Bulletin Series.

99. Thomas D., Harding K., Henson M., Kien N. D., Thinh H. H., Trung N.

Q. (2009), Genetic variation in growth and wood quality of Eucalyptus

urophylla in northern Vietnam. Report prepared for ACIAR Project

164

FST/1999/95.

100. Turbull J. W. (2003), Eucalyptus in Asia. Proceedings of an international

onferen e hel in Zh nji ng, Gu ng ong, People’s Republi of Chin ,

7–11 April 2003, ACIAR, Canberra.

101. Turnbull J. W. and Brooker I. (1978), “Timor mountain gum Eucalyptus

urophylla S.T. Blake.”, Forest Tree Series No. 214. CSIRO Division of

Forest Research, Canberra.

102. Turvey N. D. (1995), Afforestation of Imperata Grasslands in Indonesia:

Results of Industrial Tree Plantation Research Trials at Teluh Sirih on

Pulau Laut, Kalimantan Selatan, ACIAR Technical Report No. 33,

Australian Centre for International Agricultural Research, Canberra.

103. Van den Berg Gert J, Verryn Steven D, Chirwa Paxie W, van Deventer

Fr n ois, (2015), “Geneti p r meters of Interspe ifi hybri s of

Eucalyptus grandis and E. urophylla see lings n uttings”, Silvae

Genetica 64 (5), pp. 291-308.

104. Vega M., Matthew G. Hamilton, David P. Blackburn, Robert L.

Mcgavin, Henri Baillères, Brad M Potts (2016), “Influence of site,

storage and steaming on Eucalyptus nitens log-end splitting”, Annals of

Forest Science, 73 (2), pp. 257-266.

105. Verryn S. D. (2002), “Harvesting genetics for productive plantations”,

Southern African Forestry Journal, 195, pp. 83-87.

106. Verryn S. D. (2000), “Eucalypt hybrid bree ing in South Afri ”, In:

Hybrid Breeding and Genetics of Forest Trees, Proceedings of

QFRI/CRC-SPFSymposium, 9–14th April 2000 Noosa, Queensland,

Australia. Department of Primary Industries, Brisbane, pp. 191–199.

165

107. Wei X. n Bor llho N.M.G. (1998), “Geneti ontrol of growth tr its of

Eucalyptus urophylla S. T. Bl ke in south e st Chin ”, Silvae Genet, 47, pp.

158–165.

108. Wei X. and Borralho N. M. G. (1997), “Geneti ontrol of woo b si

density and bark thickness and their relationships with growth traits of

Eucalyptus urophylla in south e st Chin ”, Silvae Genet, 46, pp. 245-250.

109. Wilcox M. D. 1997. A catalogue of the eucalypts, Groome Poyry Ltd,

Auckland.

110. Yang J. L., Waugh G. (2001), “Growth stress, its measurement and

effects”, Australian Forestry 64, pp. 127-135.

111. Yang J. and Fife D., (2003), “Identifying check-prone trees of

Eucalyptus

globulus Labill.

using

collapse

and

shrinkage

measurements”, Australian Forestry, 66(2), 90-92.

112. Yang J. L. (2005), “The impact of-end splits and spring on sawn

recovery of 32-year-old plantation Eucalyptus globulus Labill”, Holz als

Roh-und Werkstoff, 63(6), 442-448.

113. Zhang Ronggui (2002), “Breeding and tree improvement”, In: Eucalyptus

in China, Qi Shuxiong, ed., Beijing, China Forestry Publishing House, 93.

114. Zobel Bruce J., Jacksson B. Jett (1995), Genetics of Wood Production.

Springer-Verlag, Berlin, Heidelberg, Neww York, London, 337 pp.

166

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Sơ đồ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Ba Vì (2005)

Phụ lục 2. Danh sách và ký hiệu các gia đình trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Ba Vì (2005)

Nguồn giống

Lô hạt CSIRO

Xuất xứ CSIRO

Gia đình

Vƣờn giống B V Vƣờn giống Ba Vì Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi

14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 50 51 52 61 62 63 64 65 66 68 69

U55xU45 U87xU2 U55xU25 U47xU16 U70xU41 U45xU2 U87xU16 U47xU45 U47xU25 BVFT 13 BVFT 84 BVFT 87 BVFT 92 BVFT 64 BVFT 93 BVFT 3 BVFT 55 BVFT 45 BVFT 22 BVFT 37 BVFT 70 BVFT 58 BVFT 74 BVFT 68 BVFT 52 BVFT 57 BVFT 53 BVFT 15 BVFT 50 BVFT 69 BVFT 67 BVFT 36 BVFT 29 BVFT 24 BVFT 81 BVFT 66 BVFT 71 BVFT 25 BVSP 32 BVSP 43 BVSP 7 BVSP 14 BVSP 17 BVSP 44 BVSP 1 BVSP 19

17565 17565 17565 17567 17831 17565 17565 17567 17567 17565 17565 17565 17565 17843 17565 17565 17565 17565 17565 17843 17831 17565 17567 17565 17567 17840 17565 17567 17831 17567 17565 17565 17565 17831 17565 17565 17565 17567

Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND N of ilwaki wetar, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Baubillatung w pantar, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Baubillatung w pantar, IND N of ilwaki wetar, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Wai kui centra alor, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND N of ilwaki wetar, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND N of ilwaki wetar, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND

SPA Ba Vi Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

17836 17836 17841 17841 17831 17843 17567 17836 17842 17836 17836 17840 17565 17836 17836 17836 17836 17836 17841 17843 * 17843 17836 17836 17836 17841 17567 17840 17836 17840 17836

70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 91 92 93 94 95 96 97 99 104 107 108 102 Pn14 U6

BVSP 42 1 71 N11 2 4 81 N46 34 7 84 27 14 26 6 17 23 32 N9 N15 21 69 25 51 N55 N33 N43 N48 N49 16 N53 58 PN14 U6

Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Piritumas w alor, IND Piritumas w alor, IND N of ilwaki wetar, IND Baubillatung w pantar, IND Egon flores, IND Sw of uhak we wetar, IND Dalaki mtn se pantar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Wai kui centra alor, IND Letwotobi flores, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Piritumas w alor, IND Baubillatung w pantar, IND * Baubillatung w pantar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Piritumas w alor, IND Egon flores, IND Wai kui centra alor, IND Sw of uhak we wetar, IND Wai kui centra alor, IND Sw of uhak we wetar, IND

Phụ lục 3. Sơ đồ khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Nam Đàn (2007)

Phụ lục 4. Danh sách và ký hiệu các gia đình trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 Bạch đàn uro tại Nam Đàn (2007)

Mã gia đình Gia đình

Nguồn giống

Lô hạt CSIRO

Xuất xứ CSIRO

Vƣờn giống B Vì

1BV

1

17567

Egon flores, IND

Vƣờn giống B V

3BV

2

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

4BV

3

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

5BV

4

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

6BV

5

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B Vì

7BV

6

17567

Egon flores, IND

Vƣờn giống B V

8BV

7

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

9BV

8

17843

Baubillatung w pantar, IND

Vƣờn giống B V

10BV

9

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

11BV

10

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

13BV

11

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

14BV

12

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

17BV

13

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

18BV

14

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

19BV

15

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

21BV

16

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

22BV

17

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

23BV

18

17564

Mandiri flores, IND

Vƣờn giống B V

24BV

19

17831

N of ilwaki wetar, IND

Vƣờn giống B V

25BV

20

17567

Egon flores, IND

Vƣờn giống B V

27BV

21

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

28BV

22

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

29BV

23

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

30BV

24

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

31BV

25

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

32BV

26

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

33BV

27

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

34BV

28

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

36BV

29

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống Ba Vì

37BV

30

17843

Baubillatung w pantar, IND

Vƣờn giống B V

38BV

31

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống B V

40BV

32

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

1PN

33

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

3PN

34

17831

N of ilwaki wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

4PN

35

17831

N of ilwaki wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

5PN

36

17840

Wai kui centra alor, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

6PN

37

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Mã gia đình Gia đình

Nguồn giống

Lô hạt CSIRO

Xuất xứ CSIRO

Vƣờn giống Vạn Xuân

17842

Dalaki mtn se pantar, IND

7PN

38

Vƣờn giống Vạn Xuân

8PN

39

*

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

17840

Wai kui centra alor, IND

10PN

40

Vƣờn giống Vạn Xuân

11PN

41

*

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

12PN

42

*

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

13PN

43

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

14PN

44

17840

Wai kui centra alor, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

15PN

45

*

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

16PN

46

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

17PN

47

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

18PN

48

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

19PN

49

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

20PN

50

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

22PN

51

17841

Piritumas w alor, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

23PN

52

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

24PN

53

17840

Wai kui centra alor, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

25PN

54

17843

Baubillatung w pantar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

26PN

55

17565

Letwotobi flores, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

27PN

56

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

28PN

57

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

29PN

58

*

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

31PN

59

17840

Wai kui centra alor, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

32PN

60

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

33PN

61

*

*

34PN

62

Vƣờn giống Vạn Xuân

17836

Sw of uhak we wetar, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

35PN

63

*

*

36PN

64

Vƣờn giống Vạn Xuân

17840

Wai kui centra alor, IND

Vƣờn giống Vạn Xuân

37PN

65

*

*

1TL

66

*

Thai Lan

2TL

67

*

Thai Lan

3TL

68

*

Thai Lan

4TL

69

*

Thai Lan

5TL

70

*

Thai Lan

8TL

71

*

Thai Lan

9TL

72

*

Thai Lan

10TL

73

*

Thai Lan

11TL

74

*

Thai Lan

12TL

75

*

Thai Lan

13TL

76

*

Thai Lan

14TL

77

*

Thai Lan

Mã gia đình Gia đình

Nguồn giống

Lô hạt CSIRO

Xuất xứ CSIRO

*

78

15TL

Thai Lan

*

79

16TL

Thai Lan

*

80

17TL

Thai Lan

*

81

18TL

Thai Lan

*

82

19TL

Thai Lan

*

83

20TL

Thai Lan

*

84

21TL

Thai Lan

*

85

23TL

Thai Lan

*

86

24TL

Thai Lan

*

87

25TL

Thai Lan

*

88

26TL

Thai Lan

*

89

27TL

Thai Lan

*

90

28TL

Thai Lan

*

91

29TL

Thai Lan

*

92

30TL

Thai Lan

*

93

31TL

Thai Lan

*

94

32TL

Thai Lan

*

95

33TL

Thai Lan

*

96

34TL

Thai Lan

Phụ lục 5. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014)

Phụ lục 6. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014)

Tổ hợp lai

Lô hạt 00300 00300 00300 00300 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00393 00393 00393 00393 Nuts tree of EP Nuts tree of EC Nuts tree of EG Mã 1 2 3 4 5 6 7 9 10 12 13 14 15 16 17 19 20 21 23 24 25 27 28 30 31 33 34 35 36 37 1/52R1xP 1/52R1xG 8/76R7xP 8/76R7xG 862/7xG 862/7xP 862/7xC 1537/1xP 1537/1xG 1392/8xP 1392/8xG 1392/8xC 1392/4xP 1392/4xG 1392/4xC 1028/3xP 1028/3xG 1028/3xC 1028/1xP 1028/1xG 1028/1xC 1021/2xP 1021/2xG 1028/5xP 1028/5xG 1264/5xP 1264/5xG Pellit ĐC C m l ĐC Gr n is ĐC

Nguồn giống Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

Phụ lục 7. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2012)

Phụ lục 8. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2012)

Tổ hợp lai

Lô hạt 00286 00286 00286 00286 00286 00286 00286 00300 00300 00300 00300 00301 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00309 00310 Nguồn giống Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 1 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Song May, Dong Nai Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu Bàng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i Mã 1 U24 x MixP 2 U21 x MixP 3 U41 x MixP 4 U48 x MixP 5 U22 x MixP 6 U26 x MixP 7 U49 x MixP 8 U9/28 R6xP 9 U5/97R2 x P 10 U6/80 R7xP 11 U1/52R1 xP 12 C9 xP 13 P98/1 x U2010 14 P98/1 xC 15 P97/4 x U2010 16 P97/4 x U2006 17 P97/4 xC 18 P97/1 xU2010 19 P96/3 xU2010 20 P96/3 x U2006 21 P96/3 xC 22 P98/1 x U2006 23 P88/1 x C 24 P85/4 x U2010 25 P85/4 xC 26 P85/3xU2010 27 P85/3xU2006 28 P28/5 x C 29 P28/5 xU2010 30 P28/5 x U2006 31 P24/1 x U2010 32 P24/1 xC 33 P20/1 xU2010 34 P20/1 x U2006 35 P20/1 xC 36 P98/5 x U2010

Nguồn giống Tổ hợp lai

Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Vƣờn giống m n thế hệ 1,5 B nh thuận Vƣờn giống thế hệ 1 B V Mã 37 P75/5 x U2010 38 P75/5 x U2006 39 P31/6 x U2010 40 P101/6 xU2006 41 U862/VII xP 42 U262/III xP 43 U1594/V x P 44 U1537/I xP 45 U1427/I xP 46 U1396/5 xP 47 U1392/VIII xP 48 U1392/IV xP 49 U1028/III xP 50 U1028/I xP 51 U1021/II xP 52 Pellit HH VG Bầu b ng 53 C m l HHVG B nh Thuận 54 Uro hỗn hợp VGBV

Lô hạt 00310 00310 00310 00310 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00314 00277 00111 00284

Phụ lục 9. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà (2012)

Phụ lục 10. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Đông Hà (2012)

Nguồn giống Tổ hợp lai

Lô hạt 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu Bàng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B Vì 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00284 Vƣờn giống thế hệ 1 B V Mã 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 U1594/V x P U1427/I xP U1392/IV xP U1392/VIII xP U1028/III xP U1537/I xP U1028/I xP U262/III xP U1021/II xP U862/VII xP P28/5 x C P85/4 xC P24/1 xC P20/1 xC P98/1 x U2010 P96/3 x U2006 P96/3 xC P97/4 xC P96/3 xU2010 P98/1 xC P97/1 xU2010 P20/1 xU2010 P85/3xU2006 P28/5 xU2010 P24/1 x U2010 P25/4 x U2010 P97/4 x U2010 P97/4 x U2006 P28/5 x U2006 P98/5 x U2010 P75/5 x U2006 U49 x Mi xP U21 x Mi xP U22 x Mi xP U41 x Mi xP U26 xMi xP U6/80 R7xP U5/97R2 x P U1/52R1 xP Uro hỗn hợp VGBV

Nguồn giống

Mã 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Tổ hợp lai Caman HHVG B nh Thuận Pelit HH VG Bầu b ng C9 xP C24 x P P101/6 xU2006 U24 x mix P U48 x mix P P20/1 x U2006 P85/4 x U2010 P88/1 x camal Lô hạt 00111 EC-1.5 CSO Binh Thuan 2001 00277 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B n 00301 Song May, Dong Nai 00301 Song May, Dong Nai 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00286 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

Phụ lục 11. Sơ đồ khảo nghiệm các tổ hợp Bạch đàn lai tại Bầu Bàng (2012)

Phụ lục 12. Danh sách và ký hiệu các tổ hợp lai trong khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Bầu Bàng (2012)

Nguồn giống Tổ hợp lai

Song May, Dong Nai Song May, Dong Nai Song May, Dong Nai

Lô hạt 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 00286 Vƣờn giống thế hệ 1 B Vì 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00300 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 00301 00301 00301 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng Mã 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 U24 x mix P U21 x mix P U41 x mix P U48 x mix P U22 x mix P U26 x mix P U49 x mix P U9/28R6 x P U5/97R2 x P U2/70R1 x P U6/80R7 x P U1/52R1 x P C9 x Pelita C24 x Pelita C5 x Pelita P98/1 x U2010 P98/1 x caman P97/4 x U2010 P97/4 x U2006 P97/4 x caman P97/1 x U2010 P97/1 x caman P96/3 x U2010 P96/3 x U2006 P96/3 x caman P95/4 x U2010 P98/1 x U2006 P88/1 x U2010 P88/1 x U2006 P88/1 x caman P85/4 x U2010 P85/4 x caman P85/3 x U2010 P85/3 x U2006 P85/3 x caman P28/5x caman P28/5 x U2010 P28/5 x U2006 P24/1 x U2010 P24/1 x caman

Tổ hợp lai Nguồn giống

Mã 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 P20/1 x U2010 P20/1 x U2006 P20/1 x caman P99/5 x U2010 P99/5 x U2006 P98/5 x U2010 P75/5 x U2010 P75/5 x U2006 P74/8 x U2010 P74/8 x U2006 P32/5 x U2010 P31/6 x U2010 P101/6 x U2010 P101/6 x U2006 U862/7 x P U262/3 x P U1594/5 x P U1537/1 x P U1427/1 x P U1396/5 x P U1392/8 x P U1392/4 x P U1028/3 x P U1028/1 x P U1021/2 x P Đối hứng Pelita VG Đối hứng C m n VG Đối hứng uro VG Lô hạt 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00309 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gia Lai 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00310 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00314 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 00277 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B n 00111 Vƣờn giống m n thế hệ 1,5 B nh Thuận 00284 Vƣờn giống thế hệ 1 B V

PHỤ BIỂU

Phụ biểu 1. Cá gi nh Bạ h n uro th m gi vƣờn giống tại B V (2005)

v N m Đ n (2007)

STT Gia đình

Nguồn giống

Xuất xứ nguyên sản

Nam Đàn x

Cây mẹ 40-5 40-5 101-4 25-2 25-2 90-7 90-7 90-7 53-7 56-6 41-6 41-6 40-5 43-7 52-6 61-4 50-4 101-4 89-4 25-4 25-4

Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống Ba Vì Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND N of ilwaki wetar, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Egon flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND N of ilwaki wetar, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND

Ba Vì x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

x

x

56-4

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

22

x

165-4 29-2 139-2 25-2 52-2 86-2 94-2 53-7 164-5 40-5 30-2 56-6 80-6 108-6

U87xU2 U87xU16 U70xU41 U55xU45 U55xU25 U47xU45 U47xU25 U47xU16 U45xU2 30BV 93BV 92BV 87BV 84BV 81BV 74BV 71BV 70BV 69BV 68BV 67BV 66 (18BV) 64BV 58BV 57BV 55BV 53BV 52BV 50BV 45BV 37BV 36BV 3BV 29BV 25BV 24BV

Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V

Baubillatung w pantar, IND Letwotobi flores, IND Wai kui centra alor, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND N of ilwaki wetar, IND Letwotobi flores, IND Baubillatung w pantar, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND N of ilwaki wetar, IND

x x x x x x x x x x x x x x

x x x x

23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36

STT Gia đình

Nguồn giống

Xuất xứ nguyên sản

Nam Đàn x

Ba Vì x x x

Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống Ba Vì Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V Vƣờn giống B V

*

x x

8

Cây mẹ 50-3 75-4 35-4 159-4 48-4 82-4 25-1 25-1 38-1 53-5 26-5 51-5 52-5 43-5 25-6 33-6 57-6 15-6 50-3 49-3 89-2 48-3 29-4 27-4 41-4 41-4 122/5 Vƣờn giống Vạn Xuân 127/4 Vƣờn giống Vạn Xuân 142/4 Vƣờn giống Vạn Xuân 140/5 Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân 81/5 81/6 Vƣờn giống Vạn Xuân 152/6 Vƣờn giống Vạn Xuân 133/6 Vƣờn giống Vạn Xuân 147/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 149/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân 154/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 137/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân 141/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 108/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

22BV 15BV 13BV 9BV 8BV 7BV 6BV 5BV 4BV 40BV 38BV 34BV 33BV 32BV 31BV 28BV 27BV 23BV 22BV 21BV 1BV 19BV 17BV 14BV 11BV 10BV 9VX 55VX 53VX 49VX 48VX 46VX 43VX 33VX 15VX 11VX 8VX 7VX 6VX 69VX 5VX 4VX

Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Baubillatung w pantar, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Mandiri flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Wai kui centra alor, IND Wai kui centra alor, IND Egon flores, IND Egon flores, IND Piritumas w alor, IND Sw of uhak we wetar, IND Piritumas w alor, IND Piritumas w alor, IND * Dalaki mtn se pantar, IND Sw of uhak we wetar, IND * Wai kui centra alor, IND N of ilwaki wetar, IND

x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78

STT Gia đình

Nguồn giống

Xuất xứ nguyên sản

Cây mẹ

Ba Vì

*

*

x

*

x

*

x x x

x

x

x x

*

x

N of ilwaki wetar, IND * Wai kui centra alor, IND * Sw of uhak we wetar, IND * Sw of uhak we wetar, IND Wai kui centra alor, IND * Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Letwotobi flores, IND Baubillatung w pantar, IND Wai kui centra alor, IND Sw of uhak we wetar, IND Piritumas w alor, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND * Wai kui centra alor, IND Letwotobi flores, IND * * Wai kui centra alor, IND Sw of uhak we wetar, IND Baubillatung w pantar, IND Sw of uhak we wetar, IND

Nam Đàn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

x

x x

x

Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Baubillatung w pantar, IND Piritumas w alor, IND

x

107/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 3VX Vƣờn giống Vạn Xuân 37VX 139/5 Vƣờn giống Vạn Xuân 36VX Vƣờn giống Vạn Xuân 35VX 135/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 34VX Vƣờn giống Vạn Xuân 33VX 128/6 Vƣờn giống Vạn Xuân 32VX 140/3 Vƣờn giống Vạn Xuân 31VX Vƣờn giống Vạn Xuân 29VX 128/3 Vƣờn giống Vạn Xuân 28VX 130/3 Vƣờn giống Vạn Xuân 27VX 23/3 Vƣờn giống Vạn Xuân 26VX 160/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 25VX 139/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 24VX 124/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 23VX 147/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 22VX 138/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 20VX 124/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 1VX 122/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 19VX 126/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 18VX 126/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 17VX 136/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 16VX Vƣờn giống Vạn Xuân 15VX 143/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 14VX Vƣờn giống Vạn Xuân 38/1 13VX Vƣờn giống Vạn Xuân * 12VX Vƣờn giống Vạn Xuân * 11VX 139/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 10VX 133/7 Vƣờn giống Vạn Xuân 84VX 165/7 Vƣờn giống Vạn Xuân 81VX 126/7 Vƣờn giống Vạn Xuân 71VX Vƣờn giống Vạn Xuân 69VX 128/8 Vƣờn giống Vạn Xuân 58VX 127/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 51VX 161/2 Vƣờn giống Vạn Xuân 21VX 147/1 Vƣờn giống Vạn Xuân 2VX BVSP 7 SPA 7 BVSP 44 SPA 44 BVSP 43 SPA 43 BVSP 42 SPA 42 BVSP 32 SPA32 BVSP 19 SPA 19

SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi

x x x x x x

79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

STT Gia đình

Nguồn giống

Xuất xứ nguyên sản

Nam Đàn

Cây mẹ

Ba Vì x x x

SPA Ba Vi SPA Ba Vi SPA Ba Vi Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan Thai Lan

BVSP 17 SPA 17 BVSP 14 SPA 14 SPA 1 BVSP 1 35 9TL 61 8TL 73 5TL 83 4TL 3 3TL 110 34TL 89 33TL 94 32TL 111 31TL 88 30TL 86 2TL 94 29TL 75 28TL 55 27TL 48 26TL 42 25TL 39 24TL 119 23TL 4 21TL 84 20TL 93 1TL 95 19TL 107 18TL 109 17TL 112 16TL 100 15TL 4 14TL 19 13TL 25 12TL 20 11TL 44 10TL

121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154

Tổng cộng

78

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 89

Phụ biểu 2. Cá tổ hợp Bạ h n l i ƣợ sử ụng trong á khảo nghiệm 2012

STT Tổ hợp Nguồn giống Cây mẹ Ba Vì

1 Vƣờn giống thế hệ 2 B V

2 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i P101/6 x U2006 P101/6 x U2010

3 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

4 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

5 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

6 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 7 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 8 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

9 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

10 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

P20/1 x C P20/1 x U2006 P20/1 x U2010 P24/1 x C P24/1 x U2010 P25/4 x U2010

11 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 12 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

13 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

14 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 15 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i

16 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i

17 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

18 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

P28/5 x C P28/5 x U2006 P28/5 x U2010 P31/6 x U2010 P32/5 x U2010 P74/8 x U2006 P74/8 x U2010 P75/5 x U2006 P75/5 x U2010 P85/3 x C P85/3 x U2006 P85/3 x U2010 P85/4 x C P85/4 x U2010

19 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

20 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

1 U1/52R1 x P 2 3 4 U1021/2 x P 5 U1028/1 x P 6 U1028/3 x P 7 U1392/4 x P 8 U1392/8 x P 9 U1396/5 x P 10 U1427/1 x P 11 U1537/1 x P 12 U1594/5 x P 13 14 15 16 17 18 19 U262/3 x P 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 U862/7 x P 35 36 37 P88/1 x C P88/1 x U2006 P88/1 x U2010 Khảo nghiệm Đông Hà x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Bầu Bàng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

STT Tổ hợp Nguồn giống Cây mẹ Ba Vì

21 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

22 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

23 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng

Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 24

Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i

25 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i P95/4 x U2010 P96/3 x C P96/3 x U2006 P96/3 x U2010 P97/1 x C P97/1 x U2010 P97/4 x C P97/4 x U2006 P97/4 x U2010 P98/1 x C P98/1 x U2006 P98/1 x U2010 P98/5 x U2010 P99/5 x U2006 P99/5 x U2010

38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 C24 x P 54 C5 x P 55 C9 x P 56 U2/70R1 x P 57 U21 x Mix P 58 U22 x Mix P 59 U24 x mix P 60 U26 x mix P 61 U262/3 x P 62 U41 x Mix P 63 U48 x mix P 64 U49 x Mix P 65 U5/97R2 x P 66 U6/80 R7 x P 67 U862/7 x P 68 U9/28R6 x P Song May, Dong Nai 26 Song May, Dong Nai 27 Song May, Dong Nai 28 29 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 30 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 31 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 32 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 33 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 34 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 35 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 36 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 37 Vƣờn giống thế hệ 1 B V 38 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 39 Vƣờn giống thế hệ 2 B V 40 Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 41 Vƣờn giống thế hệ 2 B V

Tổng số Khảo nghiệm Đông Hà x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 47 Bầu Bàng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 65 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 50

Phụ biểu 3. Cá tổ hợp Bạ h n l i ƣợ sử ụng tại khảo nghiệm tổ hợp

Bạ h n l i năm 2014 tại B V

STT

Tổ hợp lai

Cây mẹ

Nguồn giống

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 2 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B Vì Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V

1 U1/52R1xP 2 U1/52R1xG 3 U8/76R7xP 4 U8/76R7xG 5 U862/7xG 6 U862/7xP 7 U862/7xC 8 U1537/1xP 9 U1537/1xG 10 U1392/8xP 11 U1392/8xG 12 U1392/8xC 13 U1392/4xP 14 U1392/4xG 15 U1392/4xC 16 U1028/3xP 17 U1028/3xG 18 U1028/3xC 19 U1028/1xP 20 U1028/1xG 21 U1028/1xC 22 U1021/2xP 23 U1021/2xG 24 U1028/5xP 25 U1028/5xG 26 U1264/5xP 27 U1264/5xG

Phụ biểu 4. Sinh trƣởng á gi nh Bạ h n uro tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở B V (trồng 2005, o 2015)

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

1

53BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,5

17,0

18,2

11,5

242,0

3,7

3,2

3,1

13,9

3,2

23,3

3,5

18,9

138,9

25,5

4,0

2

58BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,7

11,8

17,8

11,2

234,8

3,5

17

2,6

12,5

2,6

28,2

2,9

27,1

62,7

26,6

3,2

3

55VX

Sw of uhak we wetar

16,3

5,7

20,2

4,6

222,5

2,3

0,5

3,6

6,0

3,2

17,6

3,3

4,8

140,7

23,1

3,7

4

69VX

*

16,2

10,0

17,9

6,7

216,2

3,7

3,7

3,4

4,5

2,8

18,8

2,9

12,9

104,9

23,0

3,8

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

5

29BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,2

8,2

18,9

3,1

215,9

3,3

15,1

3,8

6,0

3,3

16,0

3,2

18,4

144,5

23,5

3,6

6

25BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

16,5

12,9

16,7

9,1

205,6

4,0

10,2

2,7

17,0

3,0

17,3

3,1

18,0

85,4

24,5

3,4

7

84BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

16,0

9,9

18,4

9,8

204,2

3,8

5,6

3,3

1,1

3,1

31,4

3,2

30,6

130,9

33,5

4,0

8

84VX

Sw of uhak we wetar

14,8

13,0

18,0

7,6

179,8

4,3

5,0

2,9

11,1

2,9

22,7

2,8

13,0

80,1

36,2

3,4

Vƣờn giống Vạn Xuân

9

BVSP 42 SPA Ba Vi

14,1

14,6

16,6

14,1

178,5

4,7

9,4

3,1

7,1

2,0

22,2

2,5

27,0

48,1

21,2

3,1

10

27VX

Sw of uhak we wetar

14,7

18,5

17,0

14,7

172,8

5,1

15,4

3,2

16,1

2,4

34,5

2,5

34,0

69,1

34,5

3,6

Vƣờn giống Vạn Xuân

11

64BV

Vƣờn giống B V

Baubillatung w pantar

14,3

5,6

16,7

5,5

168,9

2,7

3,3

2,8

9,0

2,3

11,8

2,6

11,5

55,3

32,9

3,3

12 U47xU25 Vƣờn giống B V

Egon flores

14,6

15,0

17,3

10,6

167,4

4,9

12,3

3,5

14,7

2,8

31,3

3,2

25,8

116,0

34,0

3,7

13

32VX

Sw of uhak we wetar

14,2

17,1

17,9

13,8

167,0

5,1

16,0

3,5

16,9

2,9

34,5

2,6

33,1

100,3

42,8

3,8

14

48VX

Egon flores

15,1

18,6

16,4

16,6

163,4

5,9

3,7

13,9

3,0

13,2

2,8

28,6

2,8

12,3

87,0

43,1

15

7VX

Dalaki mtn se pantar

14,3

16,4

16,7

13,0

162,0

5,4

3,8

15,5

3,5

12,7

2,8

18,4

3,0

19,0

111,7

35,3

16

53VX

Wai kui centra alor

15,0

18,1

17,0

8,2

161,6

5,2

3,5

7,3

2,8

16,4

2,9

26,9

3,3

26,1

93,8

52,9

17

11VX

Piritumas w alor

14,4

14,3

17,5

5,9

160,3

5,1

3,8

12,6

3,6

6,5

2,9

23,6

3,2

24,3

127,0

47,4

18

21VX

Baubillatung w pantar

14,8

16,0

17,1

11,0

159,7

5,5

12,0

3,1

6,4

2,7

24,2

3,1

16,6

93,4

54,7

3,6

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

19

4VX

Vƣờn giống Vạn

N of ilwaki wetar

14,9

16,4

16,5

7,4

155,6

5,5

17,0

3,6

6,0

2,9

23,3

2,7

28

95,8

41,8

3,4

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

Xuân

20

49VX

Wai kui centra alor

14,0

13,5

17,5

8,5

155,6

4,9

3,8

9,7

3,3

12,2

2,6

34,4

3,1

19,9

101,1

36,5

21

71VX

Sw of uhak we wetar

14,2

17,7

15,7

15,7

153,2

5,5

18,0

3,2

11,0

2,7

26,2

2,9

24,0

92,7

42,3

3,7

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

22

74BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

14,2

15,6

17,2

16,9

152,2

12,5

3,2

18

3,1

27,3

3,4

22,1

131,5

51,6

3,9

5,6

23 U87xU2 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

14,2

15,4

17,1

10,3

148,5

7,2

3,2

9,6

2,5

33

2,6

28,1

81,1

30,8

3,9

5,6

24

22BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

14,4

7,7

16,7

6,1

147,8

4,7

2,8

7,9

2,7

14,1

2,8

18,9

69,9

38,7

3,3

3,7

25

68BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

14,3

15,8

15,9

8,5

147,1

8,6

3,2

15,9

2,9

27,3

2,7

47,8

87,7

59,5

3,5

5,4

26

9,4

146,9

13,8

12,7

13,5

PN14

*

13,0

2,9

14,2

2,8

17

3,1

23,7

83,1

29,6

3,3

4,2

9,4

145,4

13,8

14,6

16,9

27 BVSP 19 SPA Ba Vi

4,2

3,3

20,2

2,3

26,3

2,5

20,9

72,1

35,2

3,8

4,0

28

43VX

Piritumas w alor

13,9

15,5

15,3

13,8

142,5

5,6

3,0

3,1

8,3

2,7

30,8

2,9

26,2

82,5

30,8

3,4

Vƣờn giống Vạn Xuân

29 U47xU16 Vƣờn giống B V

Egon flores

12,4

2,3

15,7

6,8

139,7

0,4

3,7

4,7

2,1

24,6

2,4

1,0

65,3

21,1

3,5

2,0

30

24BV

Vƣờn giống B V

N of ilwaki wetar

13,0

16,4

16,2

12,9

138,2

10,9

2,7

19,7

2,1

30,0

2,6

17,3

47,2

33,6

3,2

5,5

31

66BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

14,0

26,3

15,2

21

136,1

12,4

2,7

9,1

2,3

45,5

2,4

28,7

46,2

39,2

3,1

7,6

32

52BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

13,8

13,3

15,6

6,3

136

8,3

2,6

12,7

2,2

5,8

2,6

9,5

49,1

25,5

3,3

4,8

33

69BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

13,1

16,3

16,3

13,6

135,7

9,8

3,2

18,5

2,8

26,3

2,9

25,3

90,9

51,4

3,5

5,4

34

55BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

13,4

17,1

15,3

18,1

134

3,1

3,4

22,7

2,5

28,4

2,7

10,4

84,9

29,1

3,7

5,8

35

17VX

Sw of uhak we wetar

13,7

19,2

15,5

10,3

131,7

6,3

7,8

3,0

15,6

2,7

22,9

2,9

14,4

82,2

25,0

3,5

Vƣờn giống Vạn Xuân

36

81BV

Vƣờn giống B Vì

Letwotobi flores

13,5

17,6

16,3

13,6

129,6

6,6

3,1

7,8

2,4

38,2

2,6

31,0

65,8

44,1

3,4

6,5

37

45BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

13,2

8,8

15,9

10,5

128,5

5,7

3,5

8,9

2,6

13,6

2,8

11,3

94,3

21,6

3,7

5,2

38

25VX

Baubillatung w pantar

13,0

10,1

16,0

12,2

126,8

5,0

4,3

3,3

7,1

2,2

12,8

2,4

11,8

59,2

22,9

3,4

Vƣờn giống Vạn Xuân

39

50BV

Vƣờn giống B V

N of ilwaki wetar

12,7

16,2

14,4

17,5

125,6

10,2

3,1

9,2

2,4

24,1

2,5

25,1

59,5

41,9

3,2

6,2

40

71BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

13,8

13,7

15,1

14,9

124

16,9

2,9

17,1

2,6

22,4

2,7

10,2

63,1

21,8

3,1

5,7

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

41

58VX

Sw of uhak we wetar

12,9

10,7

15,0

12,0

122,9

5,0

8,4

3,2

14,3

2,5

22,2

2,3

24,9

57,0

23,7

3,1

Vƣờn giống Vạn Xuân

42

37BV

Vƣờn giống B V

Baubillatung w pantar

12,6

13,5

15,7

10,8

120,2

5,9

13,3

2,9

12,8

2,3

25,8

2,6

20,7

60,7

27,6

3,5

43

9VX

Sw of uhak we wetar

12,6

17,8

15,8

16,9

120,1

6,7

16,7

3,2

12,9

2,4

19,4

2,7

14,3

74,6

33,7

3,6

44

51VX

Sw of uhak we wetar

13,1

10,9

15,5

12,3

119,8

6,2

12,7

3,4

15,9

2,5

24,0

2,8

19,9

88,1

25,8

3,7

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

45

67BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

13,1

18,3

16,2

12,9

119,3

7,1

18,8

3,0

31,0

2,2

12,1

2,4

9,4

52,3

22,3

3,3

46

26VX

Letwotobi flores

13,5

9,4

15,2

1,9

118,8

4,7

19,0

2,9

2,7

2,0

9,4

2,3

6,9

44,0

37,6

3,3

Vƣờn giống Vạn Xuân

47 U47xU45 Vƣờn giống B V

Egon flores

13,3

15,0

15,1

10,3

117,9

6,5

3,5

9,1

2,8

20,3

2,9

22,8

113,7

46,3

4,0

6,5

48

70BV

Vƣờn giống B V

N of ilwaki wetar

12,8

9,2

14,3

11,4

117,2

5,4

2,4

5,8

2,3

22

2,6

10,5

45,9

25,4

3,2

5,3

49

87BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

12,7

12,6

15,3

16,1

114,6

5,3

3,1

7,2

2,2

35,2

2,3

23,6

59,6

41,7

3,8

6,5

50

Piritumas w alor

12,9

17,6

15,6

9,0

113,1

6,9

1,2

2,8

7,4

2,2

30,4

2,3

20,0

53,8

23,8

3,8

15VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

51

36BV

Vƣờn giống Ba Vì

Letwotobi flores

12,8

17,9

15,3

12,8

112,0

8,8

3,0

11,4

2,3

22,4

2,3

20,2

55,5

38,4

3,5

7,1

52

12,7

10,4

15,4

6,9

110,5

5,6

3,2

6,5

2,2

13,8

2,7

16,3

62,7

25,0

3,3

5,4

BVSP 7

SPA Ba Vi

53

Sw of uhak we wetar

12,6

14,5

15,2

5,8

108,1

6,8

8,2

3,2

4,9

2,2

22,9

2,4

22,9

57,4

20,7

3,4

6VX

Vƣờn giống Vạn Xuân

54 U45xU2 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

12,4

16,4

15,6

13,6

108,0

11,0

3,1

16,0

2,2

36,9

37,8

54,9

33,3

2,3

3,5

7,1

55

BVSP 1

SPA Ba Vi

12,1

0,7

14,6

14,3

104,2

12,3

2,8

4,6

2,8

9,8

18,1

76,2

17,4

2,7

3,6

4,9

56

3BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

12,6

14,5

15,1

14,6

103,7

18,2

3,1

14,4

2,5

30,2

28,9

73,8

32,8

2,8

3,4

7,5

57

1,9

13BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

12,1

3,6

15,5

10,0

102,5

2,8

2,9

9,4

2

8,3

10,7

36,4

19,9

3,3

5,2

58

3,5

Sw of uhak we wetar

12,2

22,5

15,5

16,6

101,7

8,8

8,8

3,1

11,7

2,6

22,1

2,7

16,5

76,2

27,1

34VX

59

Sw of uhak we wetar

12,5

15,7

14,9

12,4

101,4

7,2

3,6

9,0

3,1

11,8

2,2

32,7

2,7

23,2

66,3

36,1

23VX

60

Wai kui centra alor

12,0

24,3

14,2

18,3

99,6

8,2

3,2

15,8

2,9

6,5

2,1

48,2

2,5

30,9

48,7

31,6

14VX

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

61 U55xU45 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

11,9

17,7

14,0

13,2

98,6

6,4

3,4

5,7

2,1

15,2

25,6

51,0

28,7

2,1

7,5

3,4

62 BVSP 44 SPA Ba Vi

12,3

10,5

15,2

2,1

97,8

6,5

2,7

30,2

2

19,9

11,3

41,5

23,2

2,4

5,9

3,2

63

Sw of uhak we wetar

12,0

11,1

14,8

12,5

97,3

7,0

3,0

5,1

2,3

13,1

2,5

14,1

62,1

34,1

16VX

6,7

3,6

64

Baubillatung w pantar

12,4

20,6

13,5

13,9

96,2

19,1

2,8

14,2

2,2

22,6

2,5

22,6

55,4

29,8

81VX

8,6

3,6

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

65

92BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

12,1

12,5

15,5

19,6

95,3

2,8

6,5

3,2

0,3

2,7

17,2

13,3

75,0

28,6

6,0

3,1

66

57BV

Vƣờn giống B V

Wai kui centra alor

12,1

8,6

15,6

11,7

94,5

2,2

13,9

3,1

16,9

2,3

11,3

21,3

51,8

22,5

6,2

3,3

67 BVSP 32 SPA Ba Vi

12,1

14,8

15,6

8,8

94,1

2,6

7,4

3,2

6,7

2,2

8,4

20,3

62,2

30,6

8,3

3,4

Sw of uhak we wetar

11,7

22,4

15,4

20,8

92,9

10,8

3,4

11,7

1,6

42,3

1,9

40,3

31,0

30,3

68

1VX

9,6

3,0

Vƣờn giống Vạn Xuân

69 BVSP 17 SPA Ba Vi

12,1

9,7

14,4

9,6

92,0

2,4

7,7

3,1

14,1

2,0

14,7

18,3

52,1

39,0

6,6

3,5

70 BVSP 14 SPA Ba Vi

12,0

11,2

14

7,4

91,5

1,8

8,0

2,9

10,6

1,9

34,9

21,0

34,7

25,1

7,0

3,5

71 U70xU41 Vƣờn giống B V

N of ilwaki wetar

11,6

19,3

14,7

15,2

90,2

2,7

7,2

2,8

16,4

2,3

41,3

18,3

57,4

26,7

8,9

3,3

72

U6

12,0

14,2

14,4

7,5

87,6

2,9

2,4

2,8

3,5

2,5

24,6

19,6

62,9

27,1

7,6

3,1

73

93BV

Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

11,8

19

13,6

13,6

86,1

2,5

8,7

2,6

20,6

2,1

33,4

34,6

47,8

36,8

9,0

3,5

74

33VX

5,9

3,5

Sw of uhak we wetar

11,2

10,1

14,1

9,6

84,9

10,9

2,9

13,0

1,9

11,5

2,3

16,1

44,4

28,8

Vƣờn giống Vạn Xuân

75 BVSP 43 SPA Ba Vi

11,4

6,6

12,8

12,9

77,8

2,0

9,5

2,7

18,9

2,0

21,5

19,6

35,6

20,3

7,3

3,3

76

15BV

Vƣờn giống B V

Egon flores

10,9

7,3

13,9

72,3

0,7

2,3

2,8

2,8

13,5

2,2

16,9

16,4

46,8

42,4

7,3

3,3

2,1

1,9

1,8

50,9

24,7

44,3

33,5

77 U87xU16 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

10,9

18,6

13,4

71,8

10,3

12,4

3,6

14,3

3,6

1,9

1,5

8,2

13,6

29,1

33,6

78 U55xU25 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores

9,9

11,2

13,6

10,6

62,2

9,3

16,2

3,0

13,9

3,4

79

46VX

Egon flores

10,2

18,5

13,0

12,8

61,1

11,4

12,7

2,7

9,5

1,8

32,6

1,9

23,5

28,6

24,6

3,1

80

2VX

Piritumas w alor

9,7

11,5

12,3

13,5

51,2

10,8

4,4

2,3

18,4

1,8

17,1

2,2

32,4

26,4

34,6

2,9

Vƣờn giống Vạn Xuân Vƣờn giống Vạn Xuân

70,5

Vườn giống Ba Vì

13,3

13,6

15,8

11,5

132,8

5,9

9,2

3,1

12,5

2,5

24,4

2,6

20,8

34,1

3,5

ID

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

Dtt

Dnc

Ptn

Sk

Icl

Gia đình

TT ST

Nguồn giống

Xuất xứ

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V% Tb V%

Tb V%

Tb V%

Tb

V%

53,9

SPA Ba Vi

12,5

10,3

15,0

9,5

110,2

6,0

3,4

7,8

3

13,2

2,2

19

2,4

19,2

34,4

73,2

Vườn giống Vạn Xuân

13,4

15,4

15,9

11,6

132,9

6,3

3,5

10,5

3,1

10,6

2,5

24,9

2,7

20,9

35,8

Tb

13,3

15,7

130,2

3,5

3,1

2,4

2,6

67,70

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

0,014

<0,001

Lsd

2,89

2,52

81,6

0,55

0,61

0,82

0,85

41,58

Phụ biểu 5. Tổng hợp số liệu vƣờn giống TH2 Bạ h n Uro tại B V 15 năm tuổi (2005- 2020)

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

TTST Gia đình

Nguồn giống

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Sw of uhak we wetar, IND Letwotobi flores, IND

*

Letwotobi flores, IND

25BV 58BV 27VX 53BV 69VX PN14 84BV BVSP 42 U47xU25 Egon flores, IND

55VX 48VX 7VX

Sw of uhak we wetar, IND Egon flores, IND Dalaki mtn se pantar, IND

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

23,8 20,7 20,7 21,0 20,8 20,2 21,7 20,2 20,0 19,4 19,2 18,7

4,7 0,8 16,0 14,7 14,5 8,8 13,2 4,7 10,7 17,4 15,3 16,9

20,2 19,5 20,8 20,0 19,7 16,9 19,4 17,0 20,4 21,1 19,3 19,9

12,9 1,8 8,6 6,2 0,5 10,5 7,8 0,8 4,3 18,7 8,5 8,5

483,3 469,1 407,6 407,4 402,8 379,0 378,8 371,2 359,3 332,8 330,8 324,7

1,1 1,1 2,4 2,4 2,6 2,2 2,6 1,6 2,3 3,3 3,0 3,1

TTST ở tuổi 10 6 2 10 1 4 26 7 9 12 3 14 15

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

TTST Gia đình

Nguồn giống

Tb

Tb

V%

V%

Tb

V%

Sw of uhak we wetar, IND

Piritumas w alor, IND

Piritumas w alor, IND 11VX U87xU2 Letwotobi flores, IND 84VX 53VX Wai kui centra alor, IND 43VX 49VX Wai kui centra alor, IND 50BV N of ilwaki wetar, IND

Sw of uhak we wetar, IND

Letwotobi flores, IND 71BV Egon flores, IND 74BV Sw of uhak we wetar, IND 71VX 37BV Baubillatung w pantar, IND 14VX Wai kui centra alor, IND 51VX U45xU2 Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Sw of uhak we wetar, IND

67BV 16VX

13 14 15 16 17 18 19 20 U47xU16 Egon flores, IND 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 U70xU41 N of ilwaki wetar, IND 31 32 33 34 35

57BV Wai kui centra alor, IND 17VX 52BV 3BV 55BV

Sw of uhak we wetar, IND Egon flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND

19,7 20,0 18,3 19,7 18,9 17,7 17,6 16,5 17,4 17,3 17,6 16,0 17,4 16,2 16,9 15,8 17,3 16,6 16,2 16,8 15,9 16,9 17,2

7,3 14,2 10,6 26,4 15,1 12,8 7,1 1,1 8,8 12,6 9,2 11,7 10,7 14,0 6,0 20,6 7,4 15,5 16,6 14,0 9,3 11,2 2,3

18,9 18,7 19,5 18,1 18,0 18,4 18,5 18,5 17,5 18,5 17,2 17,9 19,2 19,4 18,9 18,6 17,9 17,1 17,5 17,6 18,2 16,9 16,0

1,2 8,3 8,2 11,4 5,1 10,5 10,3 12,9 14,9 4,0 5,2 7,6 7,5 9,7 6,3 12,7 6,5 8,5 14,1 8,5 8,7 7,6 8,3

319,0 301,4 295,6 292,2 287,1 268,8 252,0 243,3 236,9 231,2 229,3 228,4 225,2 220,0 218,2 217,5 213,6 212,1 205,4 204,2 197,3 195,5 193,7

2,4 3,2 2,9 4,1 3,1 3,3 3,5 2,8 3,4 3,7 3,2 3,5 3,6 3,9 3,4 5,1 3,0 4,4 4,6 4,3 3,9 4,2 2,0

TTST ở tuổi 10 17 23 8 16 28 20 39 29 40 22 21 42 60 44 54 45 63 71 66 35 32 56 34

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

TTST Gia đình

Nguồn giống

Tb

Tb

V%

V%

Tb

V%

26VX BVSP 17

Letwotobi flores, IND

Sw of uhak we wetar, IND

Sw of uhak we wetar, IND Letwotobi flores, IND

9VX 24BV N of ilwaki wetar, IND 33VX 93BV

Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND

36 37 38 U55xU25 Letwotobi flores, IND 39 40 41 42 43 U47xU45 Egon flores, IND 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58

70BV N of ilwaki wetar, IND 25VX Baubillatung w pantar, IND 92BV 87BV 22BV 45BV 68BV 81VX Baubillatung w pantar, IND 15VX 58VX 66BV 13BV 1VX 23VX 34VX

Piritumas w alor, IND Sw of uhak we wetar, IND Letwotobi flores, IND Letwotobi flores, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND Sw of uhak we wetar, IND

16,4 16,2 16,9 16,2 16,4 14,7 16,2 15,5 16,3 16,0 15,7 15,5 16,1 15,4 14,8 15,7 14,9 15,7 15,1 14,3 15,8 15,0 14,8

11,3 2,9 6,8 20,0 9,6 3,4 7,7 12,2 6,0 2,7 11,8 4,4 1,9 8,9 16,9 8,0 2,0 9,1 12,3 4,6 11,8 5,2 19,6

17,1 17,5 17,4 16,9 17,3 17,4 16,9 18,1 15,7 17,3 17,9 17,5 15,8 16,9 14,3 15,5 17,1 15,4 16,0 17,6 14,6 16,0 15,8

8,4 3,1 6,1 15,0 10,7 3,1 6,5 9,7 9,0 ,4 8,0 10,5 6,8 2,9 22,2 1,6 4,6 7,8 9,0 10,8 9,9 5,4 18,7

191,4 191,0 190,5 189,2 188,0 187,1 186,0 184,3 180,6 179,3 175,0 173,3 170,9 167,7 157,8 154,9 154,8 154,3 153,0 151,1 149,7 144,0 142,2

4,2 3,2 3,9 5,3 4,3 2,9 3,7 4,5 4,2 2,7 4,6 4,1 3,0 4,3 6,0 4,7 3,2 5,0 5,3 4,4 5,4 4,4 6,7

TTST ở tuổi 10 46 69 78 43 30 74 73 47 48 38 65 49 24 37 25 64 50 41 31 57 68 59 58

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

TTST Gia đình

Nguồn giống

Tb

V%

Tb

V%

Tb

V%

BVSP 43 U6 BVSP 44

Egon flores, IND Egon flores, IND Piritumas w alor, IND

141,1 137,2 134,4 125,6 121,9 112,1 108,4 90,8

14,6 14,4 14,6 15,5 14,2 13,3 13,1 12,0

12,8 8,8 12,8 1,5 14,9 11,8 1,4 9,1

9,7 10,1 9,2 18,7 5,3 1,7 12,0 7,6

14,9 16,2 15,7 13,8 15,6 14,5 17,4 14,4

5,7 5,1 6,0 5,2 6,3 6,8 6,0 6,5

46VX 15BV BVSP 32 2VX

17,67 <0,001 2,92

235,3 0,006 198,49

17,19 0,002 4,91

TTST ở tuổi 10 75 72 62 77 79 76 67 80

59 60 61 62 U87xU16 Letwotobi flores, IND 63 64 65 66 Tb Fpr Lsd Ghi hú: Cá gi nh ó tỷ lệ sống rất thấp n n kh ng ƣ v o tính toán (U55xU45, 69BV, BVSP7, 29Bv, 32VX, 64BV, BVSP1, 81Bv, 6BV, 21VX, 26Bv, 4VX)

Phụ biểu 6. Tổng hợp số liệu vƣờn giống TH2 Bạ h n Uro tại N m Đ n, Nghệ An 2 năm tuổi (2007- 2009)

Tỷ lệ

D1.3 (cm)

H (m)

Dtt (điểm)

Ptn (điểm)

V (dm3)

Gia

sống

STT

Nguồn giống

Xuất xứ

đình

hiệu

Tb V% Tb

V%

V%

Tb V%

Tb V%

Tb

Tb

1

15-6 Vƣờn giống B V

Mandiri flores, IND

6.1

15.4

6.4

12.4

10.6

3.5

13.3

10.5

29.8

3.5

75.0

23BV

2

135/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

5.7

21.1

6.2

15.2

9.1

3.5

9.2

10.1

27.1

3.6

66.7

34VX

3

Thai Lan

5.7

14.0

6.3

9.8

6.6

3.4

5.8

9.5

26.6

3.4

83.3

10TL

4

Thai Lan

5.8

10.4

6.3

10.0

9.5

3.5

6.6

9.5

25.2

3.3

100.0

26TL

Tỷ lệ

D1.3 (cm)

H (m)

Dtt (điểm)

Ptn (điểm)

V (dm3)

Gia

sống

STT

Nguồn giống

Xuất xứ

đình

hiệu

Tb V% Tb

V%

V%

Tb V%

Tb V%

Tb

Tb

5

53-5 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.9

9.5

6.3

4.9

3.2

4.5

3.3

8.0

9.4

20.5

91.7

40BV

6

50-3 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.8

12.8

6.2

8.7

3.1

17.2

3.4

5.7

8.9

28.2

95.3

22BV

7

Thai Lan

5.6

13.6

6.1

9.3

3.0

12.5

3.4

7.3

8.4

29.5

79.2

24TL

8

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

5.6

11.8

6.1

5.9

*

3.4

7.1

3.3

6.7

8.3

25.0

83.3

37VX

9

Thai Lan

5.5

6.4

5.8

12.1

2.9

17.3

3.2

9.7

8.2

21.6

83.3

13TL

10

139/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Wai kui centra alor, IND

5.4

13.5

6.1

11.3

3.4

4.7

3.3

10.9

8.1

28.3

87.5

24VX

11

128/6 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

5.1

32.2

5.6

27.0

3.1

22.8

3.3

16.5

7.9

43.9

66.7

32VX

12

130/3 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

5.4

13.0

6.0

11.7

3.2

9.7

3.2

12.3

7.8

29.7

75.0

27VX

13

38-1 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.2

13.0

6.1

12.4

3.3

10.7

3.3

8.8

7.7

32.5

87.5

4BV

14

56-6 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.4

12.6

5.9

5.4

3.3

7.0

3.4

3.1

7.7

23.4

66.7

29BV

15

122/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

5.5

9.9

5.5

10.1

3.1

13.0

3.0

10.7

7.7

22.4

75.0

19VX

16

108-6 Vƣờn giống B V

N of ilwaki wetar, IND

5.4

15.4

6.1

10.4

3.0

7.6

3.3

7.3

7.7

34.1

91.7

24BV

17

56-6 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.4

16.1

5.8

13.2

3.3

9.4

3.4

15.3

7.6

36.4

70.8

30BV

18

82-4 Vƣờn giống B V

Egon flores, IND

5.4

17.9

5.7

10.6

3.1

16.5

3.2

8.5

7.5

30.2

70.8

7BV

19

126/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

5.3

19.3

5.7

7.9

3.2

11.5

3.3

7.5

7.5

32.8

91.7

17VX

20

147/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Piritumas w alor, IND

5.2

18.3

5.7

9.7

3.0

8.6

3.3

7.9

7.4

31.5

79.2

22VX

21

Thai Lan

5.3

18.2

5.6

10.7

3.4

10.6

3.2

4.9

7.4

32.0

58.3

27TL

22

Thai Lan

9.3

5.4

8.2

5.5

3.6

7.8

3.2

7.3

7.4

23.0

83.3

9TL

23

52-5 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.1

5.4

3.4

5.8

3.1

11.8

3.3

13.3

7.4

14.4

66.7

33BV

24

33-6 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.1

12.7

6.0

12.9

3.2

8.5

3.2

6.6

7.3

28.4

75.0

28BV

25

49-3 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.2

10.7

5.9

8.3

3.3

8.0

3.3

6.3

7.3

24.7

83.3

21BV

Tỷ lệ

D1.3 (cm)

H (m)

Dtt (điểm)

Ptn (điểm)

V (dm3)

Gia

sống

STT

Nguồn giống

Xuất xứ

đình

hiệu

Tb V% Tb

V%

V%

Tb V%

Tb V%

Tb

Tb

26

41-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.2

18.5

5.9

14.5

3.2

8.3

3.1

7.0

7.2

39.7

79.2

10BV

27

Thai Lan

4.9

14.6

5.5

18.7

3.0

9.1

3.0

12.0

7.1

28.0

79.2

8TL

28

Thai Lan

5.1

13.4

6.0

9.2

3.1

8.0

3.1

5.5

7.0

31.1

83.3

29TL

29

38/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Letwotobi flores, IND

5.0

25.3

5.3

20.5

2.8

14.5

3.0

7.1

7.0

45.5

75.0

13VX

30

Thai Lan

4.9

21.7

5.8

17.6

3.2

10.8

3.2

18.4

6.8

39.9

87.5

14TL

31

Thai Lan

5.1

8.9

5.7

7.5

3.2

12.9

3.2

5.0

6.7

23.2

91.7

19TL

32

4.8

9.7

5.4

8.1

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

3.3

3.1

3.1

9.6

6.6

18.9

83.3

35VX

33

4.9

9.4

6.0

6.4

41-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

3.3

5.3

3.2

5.8

6.6

20.0

79.2

11BV

34

5.1

14.9

5.7

7.6

Thai Lan

3.3

9.4

3.0

11.4

6.6

30.5

79.2

1TL

35

26-5 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.1

14.8

5.6

15.8

3.0

8.0

3.2

5.7

6.5

38.7

70.8

38BV

36

164-5 Vƣờn giống B V

Baubillatung w pantar, IND

4.9

19.0

5.4

13.5

3.1

19.0

2.9

15.7

6.4

35.0

79.2

37BV

37

128/3 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

4.9

13.6

5.8

9.6

3.2

7.7

3.3

7.9

6.4

30.0

87.5

28VX

38

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

5.1

13.4

5.6

10.3

3.2

9.2

3.3

5.2

6.4

29.7

83.3

33VX

39

124/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

4.7

23.6

5.2

18.7

3.0

24.0

2.8

15.1

6.4

34.0

83.3

1VX

40

48-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.8

26.8

5.5

14.9

3.0

20.3

3.0

20.2

6.4

41.1

58.3

8BV

41

Thai Lan

4.9

13.0

5.1

12.2

3.1

9.0

3.0

10.3

6.3

30.6

91.7

3TL

42

139/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Wai kui centra alor, IND

5.0

14.2

5.3

10.8

3.0

8.2

3.1

10.2

6.2

28.6

91.7

10VX

43

Thai Lan

4.9

12.0

5.4

13.6

3.0

7.1

3.4

13.8

6.2

31.3

95.8

18TL

44

154/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Dalaki mtn se pantar, IND

4.9

17.4

5.3

15.4

2.9

13.4

3.0

9.8

6.2

39.2

87.5

7VX

45

107/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

N of ilwaki wetar, IND

4.8

15.6

5.4

11.4

2.9

10.0

3.0

9.0

6.2

34.4

95.8

3VX

46

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

5.0

12.8

5.7

5.9

3.0

12.8

3.1

8.2

6.1

31.0

87.5

15VX

Tỷ lệ

D1.3 (cm)

H (m)

Dtt (điểm)

Ptn (điểm)

V (dm3)

Gia

sống

STT

Nguồn giống

Xuất xứ

đình

hiệu

Tb V% Tb

V%

V%

Tb V%

Tb V%

Tb

Tb

47

27-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

5.1

18.4

5.3

13.4

3.3

3.1

3.0

8.2

6.1

36.7

66.7

14BV

48

35-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.8

21.3

5.7

15.7

2.9

16.7

3.2

14.0

6.0

40.9

62.5

13BV

49

Thai Lan

4.9

18.9

5.3

11.0

3.1

15.8

3.1

13.0

6.0

38.0

83.3

5TL

50

160/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Baubillatung w pantar, IND

4.5

25.6

5.4

18.3

3.2

9.5

3.1

17.7

6.0

43.9

62.5

25VX

51

Thai Lan

4.9

16.1

5.3

15.0

3.1

8.3

3.1

10.7

5.9

35.3

95.8

15TL

52

139/5 Vƣờn giống Vạn Xuân

Wai kui centra alor, IND

4.6

23.8

5.5

15.0

3.2

11.6

2.9

12.6

5.9

44.8

75.0

36VX

53

23/3 Vƣờn giống Vạn Xuân

Letwotobi flores, IND

4.7

22.3

5.2

11.8

3.3

9.8

3.1

8.7

5.8

35.8

66.7

26VX

54

25-1 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.6

16.8

4.9

8.6

3.0

11.4

2.6

15.3

5.8

27.5

70.8

5BV

55

Thai Lan

4.7

22.3

5.5

10.9

3.0

17.2

3.3

9.7

5.6

42.6

91.7

32TL

56

51-5 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.5

20.7

5.2

19.1

2.8

13.9

3.0

13.6

5.6

40.3

75.0

34BV

57

80-6 Vƣờn giống B V

Egon flores, IND

4.8

18.2

5.3

12.3

2.8

12.5

2.9

6.0

5.5

39.0

83.3

25BV

58

Thai Lan

4.7

23.4

5.1

16.6

3.1

9.8

3.1

7.4

5.4

46.2

87.5

31TL

59

57-6 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.5

23.1

5.3

14.4

2.9

12.3

2.9

11.1

5.2

45.3

91.7

27BV

60

25-1 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.5

9.3

5.3

8.0

3.3

8.6

3.1

3.8

5.1

23.7

70.8

6BV

61

Thai Lan

4.5

18.0

5.1

14.9

3.1

13.9

3.0

11.2

5.1

35.8

83.3

12TL

62

Thai Lan

4.3

11.2

5.0

9.4

3.0

10.9

3.0

7.5

5.0

25.7

79.2

33TL

63

Thai Lan

4.5

11.3

5.2

8.5

2.8

11.4

2.9

5.3

5.0

26.3

70.8

30TL

64

29-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.3

25.7

5.3

17.2

3.1

14.9

2.9

11.8

5.0

49.5

75.0

17BV

65

Thai Lan

4.4

21.5

5.0

15.4

3.0

13.5

2.9

10.9

5.0

40.6

87.5

16TL

66

56-4 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.4

21.3

5.0

14.8

2.9

8.5

3.0

7.8

4.9

44.3

81.5

18BV

67

Thai Lan

4.5

21.6

5.1

18.1

3.0

9.7

3.1

7.9

4.9

49.9

91.7

4TL

Tỷ lệ

D1.3 (cm)

H (m)

Dtt (điểm)

Ptn (điểm)

V (dm3)

Gia

sống

STT

Nguồn giống

Xuất xứ

đình

hiệu

Tb V% Tb

V%

V%

Tb V%

Tb V%

Tb

Tb

68

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

4.5

22.4

4.9

24.3

3.0

15.3

3.0

10.3

4.8

50.3

83.3

12VX

69

136/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

4.4

23.4

5.0

13.0

2.8

8.8

2.9

13.2

4.7

41.7

91.7

16VX

70

Thai Lan

4.4

14.8

4.9

10.9

2.9

9.3

2.9

12.3

4.7

30.8

87.5

11TL

71

48-3 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.6

15.9

5.2

12.6

2.7

27.5

3.0

14.6

4.7

42.8

70.8

19BV

72

Thai Lan

4.4

8.3

5.2

14.7

3.1

15.4

3.1

13.7

4.6

30.9

62.5

2TL

73

Thai Lan

4.4

20.0

4.7

10.5

3.0

3.4

2.8

7.4

4.6

35.5

70.8

25TL

74

138/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

4.2

34.9

5.3

21.6

3.0

21.6

2.6

32.5

4.6

58.2

58.3

20VX

75

Thai Lan

4.3

13.7

5.0

13.1

3.1

7.3

3.0

11.9

4.6

38.7

50.0

28TL

76

30-2 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores is, IND

4.2

12.3

4.9

14.0

2.7

13.6

2.8

13.8

4.5

33.8

66.7

3BV

77

137/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

4.5

10.7

4.8

6.0

3.1

-0.3

2.8

8.1

4.5

27.3

50.0

6VX

78

124/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

4.4

27.2

4.8

14.1

2.5

18.5

2.6

21.1

4.5

51.5

79.2

23VX

79

Thai Lan

4.2

19.6

4.8

15.3

3.0

7.6

3.0

7.0

4.4

45.6

70.8

34TL

80

Thai Lan

4.3

21.4

5.1

15.8

3.0

9.2

2.9

6.1

4.4

45.7

83.3

21TL

81

40-5 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.3

11.0

5.2

10.8

2.8

7.0

2.9

3.7

4.4

32.1

83.3

36BV

82

141/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Wai kui centra alor, IND

4.6

13.8

4.9

4.5

3.2

5.7

2.9

2.0

4.3

32.2

66.7

5VX

83

Thai Lan

4.3

16.3

4.9

10.1

2.9

15.0

2.9

12.8

4.3

37.1

83.3

17TL

84

159-4 Vƣờn giống B V

Baubillatung w pantar, IND

4.2

18.7

4.8

12.0

2.8

10.4

2.8

6.0

4.3

40.5

66.7

9BV

85

Thai Lan

4.4

11.9

5.0

8.1

3.0

7.7

3.0

5.6

4.3

32.6

79.2

23TL

86

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

4.2

17.6

4.4

17.6

*

2.8

14.5

2.7

8.5

3.9

45.1

91.7

8VX

87

43-5 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.4

19.7

4.4

9.4

3.0

6.2

2.8

7.7

3.8

38.2

58.3

32BV

88

89-2 Vƣờn giống B V

Egon flores, IND

3.9

12.3

4.7

5.6

2.9

5.4

2.7

7.2

3.7

34.6

62.5

1BV

Tỷ lệ

D1.3 (cm)

H (m)

Dtt (điểm)

Ptn (điểm)

V (dm3)

Gia

sống

STT

Nguồn giống

Xuất xứ

đình

hiệu

Tb V% Tb

V%

V%

Tb V%

Tb V%

Tb

Tb

Vƣờn giống Vạn Xuân

*

4.0

4.0

4.8

7.0

2.6

11.0

2.8

62.5

3.7

7.3

19.3

*

89

11VX

Thai Lan

4.1

22.0

4.2

26.4

2.8

26.7

2.6

83.3

3.6

20.2

52.6

90

20TL

25-6 Vƣờn giống B V

Letwotobi flores, IND

4.0

14.7

4.8

10.7

3.1

10.0

2.9

70.8

3.6

1.7

38.6

91

31BV

*

Vƣờn giống Vạn Xuân

3.6

31.5

4.4

20.0

2.6

15.9

2.5

83.3

3.4

21.2

58.6

*

92

29VX

108/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

N of ilwaki wetar, IND

3.4

43.8

3.8

31.6

2.8

27.0

2.5

58.3

2.9

27.5

90.8

93

4VX

126/2 Vƣờn giống Vạn Xuân

Sw of uhak we wetar, IND

3.7

20.8

3.8

11.6

2.2

17.9

2.1

62.5

2.9

21.6

50.5

94

18VX

140/3 Vƣờn giống Vạn Xuân

Wai kui centra alor, IND

3.4

21.3

4.5

15.1

2.8

4.3

2.7

41.7

2.5

11.3

63.0

95

31VX

143/1 Vƣờn giống Vạn Xuân

Wai kui centra alor, IND

3.1

32.3

3.8

26.6

2.1

25.6

2.2

54.2

2.3

25.4

57.3

96

14VX

15.8

33.9

Vƣờn giống B V

4.89

5.50 11.47 3.06 11.08 3.08

9.28

6.25

74.92

5

0

20.0

12.5

39.4

Vƣờn giống Vạn Xuân

4.63

5.20 14.17 2.98 12.30 2.94

5.73

75.38

0

2

7

15.5

34.2

SSO Thai Lan

4.79

5.32 12.66 3.09 11.06 3.07

9.63

5.95

81.85

4

6

Tb

4.767

5.336

3.042

3.029

5.970

77.300

Fpr

<0.001

<0.001

<0.001

<0.001

<0.001

<0.001

Df

638

638

638

638

638

638

Sed

0.540

0.522

0.277

0.258

1.741

12.012

Lsd

1.060

1.024

0.544

0.506

3.419

23.588

Phụ biểu 7. Tổng hợp Số liệu vƣờn giống TH Bạ h n Uro tại N m Đ n, Nghệ An 8 năm tuổi (2007- 2015)

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Ký Gia STT Nguồn giống Xuất xứ hiệu đình Tb V% Tb V% Tb V% Tb

1 108/1 Vƣờn giống Vạn Xuân N of ilwaki wetar, IND 17.6 11.1 21.8 6.7 260.2 3.0 12.5 4VX

2 160/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Baubillatung w pantar, IND 16.1 21.7 19.5 12.1 249.2 3.9 33.3 25VX

3 15-6 Vƣờn giống B V Mandiri flores, IND 16.8 15.8 20.2 9.8 243.9 3.9 41.7 23BV

4 25-1 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 16.2 2.7 20.4 2.9 239.9 2.3 16.7 5BV

5 Thai Lan 16.1 5.8 21.2 1.4 219.2 2.9 45.8 13TL

6 27-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 15.7 19.5 18.9 13.4 214.4 4.5 45.8 14BV

7 48-3 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 15.6 18.2 20.1 10.9 208.8 4.4 50.0 19BV

8 49-3 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 15.4 11.3 20.4 4.6 207.8 3.9 58.3 21BV

9 147/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Piritumas w alor, IND 14.8 15.4 19.5 7.6 4.1 45.8 22VX 203.3

10 124/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 15.3 7.3 19.7 2.5 202.7 3.4 20.8 1VX

11 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 15.3 8.6 19.3 5.2 192.9 3.7 50.0 33VX

12 124/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 15.7 12.5 19.4 7.5 191.1 4.0 20.8 23VX

13 57-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.7 13.1 19.0 6.7 189.3 4.3 50.0 27BV

14 135/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 14.9 10.1 19.7 6.3 189.3 3.6 54.2 34VX

15 23/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Letwotobi flores, IND 15.0 6.9 18.9 9.3 188.1 3.6 33.3 26VX

16 51-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.8 19.1 18.9 4.6 186.4 5.0 29.2 34BV

17 Thai Lan 14.7 16.9 18.4 10.4 180.4 4.5 66.7 24TL

18 48-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.2 20.7 20.0 8.3 177.2 5.4 33.3 8BV

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb

19 Thai Lan 14.8 12.1 18.8 7.8 176.6 45.8 4.5 27TL

20 50-3 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.7 12.7 19.4 5.8 174.1 85.6 4.6 22BV

21 26-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.6 17.8 18.9 13.7 173.1 25.0 5.2 38BV

22 126/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 14.6 17.5 18.3 8.2 171.8 45.8 4.9 17VX

23 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 13.6 21.6 18.7 12.8 171.3 41.7 5.6 35VX

24 Thai Lan 14.4 9.3 19.1 1.7 170.2 37.5 3.6 10TL

25 159-4 Vƣờn giống B V Baubillatung w pantar, IND 14.1 22.9 18.8 17.8 169.7 25.0 5.7 9BV

26 139/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 14.6 14.1 19.0 9.4 169.4 45.8 5.0 10VX

27 Thai Lan 13.9 18.3 19.1 9.0 168.9 58.3 4.9 32TL

28 Thai Lan 14.2 13.2 18.2 5.9 167.3 41.7 4.4 21TL

29 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 14.1 10.3 19.8 5.3 166.3 25.0 4.2 29VX

30 154/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Dalaki mtn se pantar, IND 14.2 20.6 18.3 11.7 164.8 58.3 5.6 7VX

31 33-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.7 10.0 18.7 1.5 163.4 33.3 4.7 28BV

32 56-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.0 22.3 18.6 11.0 163.3 41.7 5.9 30BV

33 128/6 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.5 9.4 17.8 3.3 161.8 25.0 4.3 32VX

34 Thai Lan 13.8 15.7 18.8 6.4 161.4 62.5 4.8 4TL

35 Thai Lan 14.2 9.2 19.3 4.8 159.5 58.3 4.5 11TL

36 Thai Lan 13.9 16.5 18.5 10.5 158.3 66.7 5.3 18TL

37 Thai Lan 13.5 14.5 18.2 8.0 158.2 58.3 5.0 26TL

38 5.4 158.1 56-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 14.2 11.7 18.4 45.8 4.2 29BV

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb

39 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 14.0 17.2 18.4 7.7 156.1 5.5 62.5 37VX

40 122/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.2 13.3 18.5 6.1 154.7 4.9 50.0 19VX

Thai Lan 41 8.7 153.9 13.8 19.3 17.9 5.7 66.7 3TL

Thai Lan 42 13.4 23.7 18.2 15.8 153.4 6.2 54.2 20TL

43 38-1 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 13.4 12.9 18.5 6.5 152.1 4.8 75.0 4BV

44 138/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.3 19.8 17.2 13.2 150.5 6.1 20.8 20VX

Thai Lan 45 14.1 12.9 18.4 7.4 150.5 5.4 79.2 15TL

Thai Lan 46 13.7 13.8 18.3 10.9 149.0 5.4 62.5 29TL

47 139/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 13.7 24.5 18.3 13.4 147.7 6.5 41.7 24VX

Thai Lan 48 13.3 12.5 19.3 6.0 146.2 5.2 45.8 33TL

49 82-4 Vƣờn giống B V Egon flores, IND 13.1 13.2 18.8 8.1 143.7 5.3 58.3 7BV

Thai Lan 50 13.5 9.8 19.1 3.5 141.6 4.9 66.7 19TL

Thai Lan 51 13.5 21.8 18.3 14.0 141.5 6.7 33.3 31TL

Thai Lan 52 12.8 21.8 17.8 10.3 141.4 6.3 29.2 28TL

53 38/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Letwotobi flores, IND 13.0 22.7 17.7 11.7 141.3 6.4 33.3 13VX

54 52-5 Vƣờn giống B Vì Letwotobi flores, IND 13.2 11.5 18.9 4.6 141.2 5.0 33.3 33BV

Thai Lan 55 13.4 15.5 18.2 7.3 140.7 5.3 50.0 14TL

Thai Lan 56 13.3 16.4 17.8 9.3 139.9 6.1 58.3 8TL

57 140/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 13.0 15.0 18.9 7.8 139.6 4.9 16.7 31VX

58 107/1 Vƣờn giống Vạn Xuân N of ilwaki wetar, IND 12.5 22.1 17.4 13.4 137.9 6.4 66.7 3VX

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb

59 56-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.7 13.8 17.6 5.8 136.6 5.6 48.2 18BV

60 Thai Lan 13.0 14.3 17.9 5.7 136.1 5.5 58.3 12TL

61 130/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.7 17.6 16.2 10.1 136.0 6.1 50.0 27VX

62 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 12.8 11.6 18.5 7.3 133.7 5.5 50.0 12VX

63 143/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 12.8 15.3 17.5 8.4 133.0 5.8 12.5 14VX

64 30-2 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.0 30.1 18.0 24.0 131.9 7.1 25.0 3BV

65 126/2 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 13.7 14.5 16.4 2.9 131.6 5.2 20.8 18VX

66 Thai Lan 13.1 12.6 18.3 3.7 131.3 5.5 50.0 25TL

67 29-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.5 13.8 17.1 19.6 130.8 5.7 33.3 17BV

68 Thai Lan 12.6 14.1 17.9 4.6 130.3 5.7 37.5 2TL

69 128/3 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.8 12.1 18.9 6.1 129.3 5.4 41.7 28VX

70 Thai Lan 12.7 7.8 18.4 2.6 126.2 4.6 45.8 17TL

71 Thai Lan 13.1 12.0 18.0 6.5 125.9 5.5 45.8 30TL

72 Thai Lan 12.6 12.7 18.4 6.6 125.1 5.6 58.3 9TL

73 164-5 Vƣờn giống B V Baubillatung w pantar, IND 12.6 11.1 18.4 6.4 124.9 4.9 50.0 37BV

74 41-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.7 14.8 18.3 8.0 123.0 6.2 33.3 10BV

75 Thai Lan 12.8 5.0 18.7 4.1 122.7 4.5 45.8 1TL

76 139/5 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 12.5 14.1 17.9 7.7 120.9 6.4 33.3 36VX

77 Thai Lan 12.7 14.4 16.9 5.3 120.4 5.8 41.7 5TL

78 25-1 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.7 7.5 17.0 7.3 119.7 3.8 50.0 6BV

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb

79 137/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.0 8.8 17.6 3.3 118.6 16.7 5.3 6VX

80 141/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Wai kui centra alor, IND 12.3 5.3 18.7 4.9 116.1 41.7 4.7 5VX

81 Thai Lan 12.0 15.3 16.6 11.5 113.5 50.0 7.1 16TL

82 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 11.9 18.6 18.2 12.5 112.1 50.0 7.5 15VX

83 80-6 Vƣờn giống B V Egon flores, IND 12.5 13.7 16.2 7.9 110.9 54.2 6.8 25BV

84 40-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.3 14.2 16.9 5.3 110.6 45.8 6.8 36BV

85 Thai Lan 12.1 10.1 17.2 8.7 110.4 58.3 6.1 23TL

86 41-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 11.7 13.0 16.8 9.8 109.0 62.5 6.4 11BV

87 Thai Lan 12.0 19.6 18.3 8.6 107.7 29.2 7.8 34TL

88 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 12.0 13.4 17.5 7.9 107.3 54.2 6.5 8VX

89 53-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 12.0 15.3 17.2 10.0 106.9 66.7 7.4 40BV

90 136/1 Vƣờn giống Vạn Xuân Sw of uhak we wetar, IND 12.0 6.5 17.0 2.3 100.5 54.2 4.0 16VX

91 89-2 Vƣờn giống B V Egon flores, IND 11.0 16.2 15.8 4.8 97.9 45.8 6.5 1BV

92 108-6 Vƣờn giống B V N of ilwaki wetar, IND 11.7 17.2 16.5 12.0 97.9 79.2 7.7 24BV

93 * Vƣờn giống Vạn Xuân * 11.3 14.6 16.5 4.6 96.8 45.8 7.6 11VX

94 43-5 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 11.6 22.3 16.0 12.1 94.0 45.8 8.7 32BV

95 25-6 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 11.0 14.9 15.9 8.7 91.3 45.8 8.2 31BV

96 35-4 Vƣờn giống B V Letwotobi flores, IND 10.7 9.7 14.9 9.6 88.5 41.7 6.4 13BV

Vƣờn giống B V 13.40 15.09 18.11 8.96 149.38 5.53 46.10 BV

Vƣờn giống Vạn Xuân 13.66 14.37 18.36 7.85 155.94 5.15 38.63 VX

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) Tỷ lệ sống Gia Ký STT Nguồn giống Xuất xứ đình hiệu Tb V% Tb V% Tb V% Tb

Thai Lan 13.44 14.09 18.37 7.32 146.05 5.33 51.88 TL

Tb 13.500 18.281 150.500 45.400

Fpr <0.001 <0.001 <0.001 <0.001

Df 506 506 506 506

Sed 1.486 1.359 38.440 14.110

Lsd 2.919 2.671 75.522 27.721

Phụ biểu 8. Tổng hợp Số liệu vƣờn giống TH Bạ h n Uro tại N m Đ n,

Nghệ An 13 năm tuổi (2007- 2020)

TTST Gia đình Xuất xứ H (m) D1.3 (cm) V (dm3) TTST ở tuổi 8

Letwotobi flores, IND 25,7 23,3 679,6 21 1 38BV

* 24,5 25,8 633,2 23 2 35VX

25,2 24,3 620,8 3 3 23BV Mandiri flores, IND

Letwotobi flores, IND 23,9 23,6 533,8 6 4 14BV

Letwotobi flores, IND 23,1 24,1 507,2 14 5 27BV

Baubillatung w pantar, IND 21,9 24,1 475,1 2 6 25VX

Thai Lan 22,8 22,6 469,5 17 7 24TL

Letwotobi flores, IND 21,9 24,2 459,9 4 8 5BV

Sw of uhak we wetar, IND 22,5 22,7 454,4 10 9 1VX

Letwotobi flores, IND 21,8 23,9 450,8 7 10 19BV

Sw of uhak we wetar, IND 21,2 23,2 441,1 22 11 17VX

Letwotobi flores, IND 21,9 23,2 438,8 18 12 8BV

Letwotobi flores, IND 21,4 23,0 436,4 43 13 4BV

* 21,3 22,9 426,5 39 14 37VX

Thai Lan 21,0 23,2 420,0 19 15 27TL

Thai Lan 21,3 23,1 413,4 5 16 13TL

Piritumas w alor, IND 20,8 22,7 412,7 9 17 22VX

Thai Lan 20,7 22,7 411,5 34 18 4TL

Thai Lan 20,6 23,2 410,2 50 19 19TL

Thai Lan 21,4 22,1 408,4 85 20 23TL

Letwotobi flores, IND 21,4 22,4 406,2 53 21 13VX

Sw of uhak we wetar, IND 20,9 23,2 405,9 33 22 32VX

Letwotobi flores, IND 21,0 22,7 404,4 8 23 21BV

Thai Lan 20,7 22,8 403,1 42 24 20TL

Thai Lan 21,0 22,2 400,6 36 25 18TL

Egon flores, IND 21,4 22,2 399,8 91 26 1BV

Letwotobi flores, IND 20,6 23,2 399,1 16 27 34BV

Thai Lan 20,2 23,2 398,1 48 28 33TL

TTST Gia đình Xuất xứ H (m) D1.3 (cm) V (dm3) TTST ở tuổi 8

Letwotobi flores, IND 21,2 22,4 397,0 67 29 17BV

Thai Lan 20,8 22,5 392,9 45 30 15TL

Letwotobi flores, IND 20,8 22,4 389,7 89 31 40BV

Letwotobi flores, IND 20,3 23,3 388,8 32 32 30BV

20,5 22,9 384,3 76 33 36VX Wai kui centra alor, IND

Sw of uhak we wetar, IND 20,1 23,2 381,6 61 34 27VX

* 20,3 22,3 378,4 93 35 11VX

Baubillatung w pantar, IND 21,0 21,2 378,4 73 36 37BV

20,3 22,5 374,1 47 37 24VX Wai kui centra alor, IND

Thai Lan 20,2 22,6 371,1 24 38 10TL

Thai Lan 20,4 21,6 369,3 28 39 21TL

Letwotobi flores, IND 20,5 21,5 366,8 54 40 33BV

Sw of uhak we wetar, IND 19,9 21,5 362,5 65 41 18VX

Thai Lan 19,9 22,0 361,9 77 42 5TL

Letwotobi floress, IND 20,5 20,3 359,4 38 43 29BV

Letwotobi flores, IND 19,5 21,1 348,4 84 44 36BV

19,7 21,8 347,7 26 45 10VX Wai kui centra alor, IND

Thai Lan 19,6 22,1 346,3 41 46 3TL

Thai Lan 19,5 22,2 345,9 56 47 8TL

19,3 23,2 340,9 63 48 14VX Wai kui centra alor, IND

* 19,2 21,8 335,9 62 49 12VX

N of ilwaki wetar, IND 19,3 22,2 334,8 92 50 24BV

* 19,1 22,7 333,7 82 51 15VX

Thai Lan 19,7 21,2 332,5 46 52 29TL

Letwotobi flores, IND 19,1 22,1 332,3 31 53 28BV

Letwotobi flores, IND 19,6 21,4 330,4 78 54 6BV

Thai Lan 19,6 21,9 329,8 72 55 9TL

Sw of uhak we wetar, IND 19,4 21,7 329,3 40 56 19VX

Egon flores, IND 19,1 22,7 327,9 49 57 7BV

Thai Lan 19,9 21,2 327,2 55 58 14TL

TTST Gia đình Xuất xứ H (m) D1.3 (cm) V (dm3) TTST ở tuổi 8

Letwotobi flores, IND 18,8 21,8 322,9 86 59 11BV

Thai Lan 19,2 21,5 321,6 66 60 25TL

Thai Lan 19,1 21,5 318,7 35 61 11TL

Thai Lan 18,9 22,2 316,7 60 62 12TL

Baubillatung w pantar, IND 18,1 22,8 311,8 25 63 9BV

Thai Lan 19,3 21,8 309,7 68 64 2TL

Thai Lan 18,8 21,0 308,7 70 65 17TL

Letwotobi flores, IND 19,0 21,6 304,1 20 66 22BV

Sw of uhak we wetar, IND 19,1 21,4 303,5 79 67 6VX

Letwotobi flores, IND 18,8 21,8 301,1 74 68 10BV

18,6 21,4 293,7 57 69 31VX Wai kui centra alor, IND

Egon flores, IND 18,1 19,6 274,7 83 70 25BV

Sw of uhak we wetar, IND 16,8 22,6 269,5 69 71 28VX

Thai Lan 17,3 21,6 263,4 75 72 1TL

Thai Lan 16,1 23,9 254,5 87 73 34TL

Letwotobi flores, IND 16,7 22,0 248,0 95 74 31BV

Letwotobi flores, IND 18,6 19,3 245,7 94 75 32BV

Letwotobi flores, IND 17,1 20,0 244,6 96 76 13BV

Sw of uhak we wetar, IND 16,8 20,3 232,0 90 77 16VX

17,2 19,9 229,1 * 88 78 8VX

16,1 21,1 213,4 * 29 79 29VX

Letwotobi flores is, IND 15,1 21,4 171,2 64 80 3BV

20,250 22,347 378,300 Tb

<0,001 <0,001 <0,001 Fpr

276 276 276 Df

1,686 0,897 77,160 Sed

3,319 1,766 151,897 Lsd

(Các gia đình 18BV, 20VX, 16TL, 30TL, 4VX, 33VX, 34VX, 26VX, 5VX, 31TL, 3VX, 28TL, 26TL, 32VX, 7 VX, 32TL) không được đưa vào tính toán số liệu do số cây còn lại chỉ 0-3 cây)

Phụ biểu 9. Kết quả tổng hợp số liệu khối lƣợng ri ng gỗ ủ vƣờn giống

Vƣờn giống TH2 Bạ h n Uro tại N m Đ n, Nghệ An (2015)

STT Ký hiệu Gia đình Mtuoi Mbh Mkk Den Family Viet Nam

89-2 304,00 298,00 155,60 0,52 1BV 1 1

30-2 613,00 610,00 320,90 0,53 3BV 2 2

25-1 521,00 526,00 259,30 0,49 6BV 3 5

41-4 451,00 461,00 234,10 0,51 11BV 4 10

35-4 570,00 562,00 297,80 0,53 13BV 5 11

27-4 643,00 646,00 300,30 0,46 14BV 6 12

56-4 524,00 524,00 251,20 0,48 18BV 7 14

48-3 523,00 518,00 308,70 0,64 19BV 8 15

49-3 772,00 767,00 385,90 0,51 21BV 9 16

50-3 642,00 649,00 333,40 0,52 22BV 10 17

108-6 570,00 550,00 275,30 0,50 24BV 11 19

80-6 709,00 669,00 364,80 0,54 25BV 12 20

57-6 727,00 736,00 353,30 0,48 27BV 13 21

56-6 541,00 514,00 288,80 0,56 29BV 14 23

25-6 554,00 530,00 285,30 0,53 31BV 15 25

43-5 619,00 619,00 309,20 0,50 32BV 16 26

40-5 366,00 353,00 174,90 0,49 36BV 17 29

164-5 471,00 453,00 230,30 0,51 37BV 18 30

53-5 682,00 652,00 351,20 0,54 40BV 19 32

154/1 677,00 678,00 323,30 0,48 7VX 20 38

139/1 376,00 374,00 182,20 0,50 10VX 21 40

* 446,00 403,00 257,40 0,63 11VX 22 41

126/1 678,00 643,00 355,00 0,55 17VX 23 47

122/2 639,00 628,00 258,40 0,43 19VX 24 49

147/2 636,00 662,00 318,70 0,46 22VX 25 51

128/3 434,00 424,00 220,20 0,52 28VX 26 57

STT Ký hiệu Gia đình Mtuoi Mbh Mkk Den Family Viet Nam

510,00 497,00 243,40 0,52 * 61 27 33VX

135/1 591,00 610,00 277,90 0,46 62 28 34VX

594,00 615,00 313,40 0,51 * 63 29 35VX

139/5 548,00 545,00 266,70 0,49 64 30 36VX

66 31 1TL 410,00 390,00 199,20 0,51

67 32 2TL 644,00 719,00 334,10 0,47

69 33 4TL 463,00 451,00 221,70 0,49

70 34 5TL 482,00 473,00 254,50 0,54

74 35 11TL 579,00 545,00 273,60 0,50

75 36 12TL 672,00 639,00 343,10 0,54

77 37 14TL 645,00 633,00 332,30 0,53

78 38 15TL 464,00 465,00 220,90 0,48

79 39 16TL 460,00 457,00 235,40 0,51

80 40 17TL 511,00 506,00 252,60 0,50

81 41 18TL 716,00 723,00 363,10 0,50

82 42 19TL 555,00 529,00 289,30 0,55

83 43 20TL 507,00 489,00 262,50 0,54

86 44 24TL 584,00 585,00 291,50 0,50

88 45 26TL 568,00 558,00 289,40 0,51

91 46 29TL 663,00 667,00 331,70 0,50

92 47 30TL 542,00 522,00 274,20 0,52

94 48 32TL 425,00 393,00 242,70 0,61

95 49 33TL 461,00 448,00 218,00 0,49

96 50 34TL 661,00 674,00 295,40 0,45

Tb 599,00 552,00 280,40 0,05

Fpr 0,241 0,084 0,224 <0,001

Lsd 268,77 261,65 135,59 0,07

Phụ biểu 10. Tổng hợp o tút tiếp tuyến ủ á gi nh Bạ h n uro tại Khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n

Stn

St

Stt TTST Gia đình

Tb

V% Xếp hạng

V%

Tb

22,5 9,6 19,1 19,6 12,7 22,9 16,7 23,5 21,9 17,0 22,8 19,9 10,2 20,3 18,1 18,1 15,6 6,3 16,8 18,0 20,2 22,3 24,1 23,1 22,1 10,3 6,6 16,0 23,4 20,4 21,6 22,4 20,9 18,0

5,2 5,5 5,7 5,9 5,9 6,4 6,7 6,8 6,8 6,9 6,9 7,1 7,2 7,3 7,3 7,5 7,5 7,7 7,8 7,8 7,9 8,0 8,1 8,3 8,3 8,4 8,6 8,7 8,7 8,8 8,8 8,9 8,9 8,9

10VX 17TL 11VX 11BV 22BV 4TL 36BV 17VX 32BV 31BV 19BV 32TL 13BV 36VX 20TL 28VX 1VX 18BV 34VX 19TL 24BV 21BV 29BV 35VX 33VX 33TL 14BV 3BV 18TL 2TL 40BV 14TL 12TL 25BV

26 70 93 86 20 34 84 22 94 95 7 27 96 76 42 69 30 59 13 50 92 8 38 23 11 48 6 64 36 68 89 55 60 83

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

Xếp hạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

10,8 10,7 11,4 8,7 9,9 12,4 10,1 10,6 11,3 10,8 10,5 11,3 11,0 10,6 10,5 12,2 11,0 11,2 11,1 11,4 12,8 12,5 12,5 11,7 12,2 11,4 12,2 11,9 12,0 12,3 12,4 12,5 12,5 11,3

11,1 23,9 23,8 16,9 9,5 10,3 8,3 18,7 7,0 17,7 12,9 15,8 6,0 24,9 15,1 10,5 9,5 8,0 7,5 5,3 24,1 5,5 6,9 21,1 12,7 9,2 3,3 12,5 20,9 9,1 17,7 19,7 12,8 21,4

9 8 19 1 2 32 3 6 15 10 4 16 11 7 5 26 12 14 13 20 39 37 36 22 27 18 28 24 25 30 33 38 35 17

St

Stn

Stt TTST Gia đình

Tb

V% Xếp hạng

V%

Tb

24,4 20,0 23,7 20,5 23,7 5,2 23,4 22,6 21,9 21,4 22,1 13,2 21,5 21,8 23,3 14,8

Xếp hạng 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

81 40 45 17 77 78 9 87 75 46 37 91 14 35 71 73

31 29 23 43 42 34 21 41 40 49 45 44 46 47 48 50

15,9 14,6 14,5 13,4 11,5 6,7 8,5 10,1 13,6 21,5 16,1 9,9 20,3 15,0 19,4 11,6

35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

9,0 9,0 9,1 9,1 9,2 9,3 9,5 9,6 9,7 9,9 10,3 10,4 10,5 11,0 11,3 11,7 8,3 <0,05 2,9

16TL 19VX 15TL 24TL 5TL 6BV 22VX 34TL 1TL 29TL 26TL 1BV 27BV 11TL 30TL 37BV TB Fpr Lsd

12,3 12,2 11,9 13,5 13,3 12,4 11,6 13,2 13,0 14,4 13,7 13,6 13,8 13,8 14,0 14,7 12,0 <0,05 2,4

Phụ biểu 11. Tổng hợp ộ o rút xuy n tâm ủ á gi nh Bạ h n uro tại vƣờn giống N m Đ n

STT TTST Gia đình

Srn V% 20,5 21,3 15,8 19,0 21,5 14,2 21,5 19,5 18,5 19,1 20,6 24,1 21,6 23,1 21,3 19,4 23,4 18,3 16,3 23,8 20,4 21,6 23,4 23,4 18,5 21,3 20,6 23,5 6,3 23,4 22,4 15,9 8,4 24,1 24,2 21,4 24,3 Xếp hạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 Tb 4,8 5,4 4,6 5,0 6,3 6,3 5,6 5,4 5,2 4,7 5,1 5,2 5,0 4,8 5,3 5,9 5,5 5,1 5,3 5,4 5,6 5,8 5,6 5,3 5,3 5,6 6,2 7,1 5,9 5,6 6,3 6,2 6,3 6,6 6,2 6,2 6,4 Sr V% 20,0 20,4 7,1 7,0 16,3 18,4 16,7 20,4 15,2 12,0 20,5 19,4 12,1 21,8 23,6 5,6 18,2 10,0 7,7 7,8 14,0 18,4 19,2 21,8 14,1 22,6 15,4 19,3 12,4 10,1 18,5 15,3 13,0 14,1 14,2 24,1 23,9 Xếp hạng 4 16 1 5 33 32 23 17 10 2 7 9 6 3 13 26 18 8 11 15 22 24 19 14 12 21 28 45 25 20 35 31 34 40 29 30 37 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 22 70 69 76 34 50 83 94 20 13 84 92 8 7 59 93 89 14 48 42 36 86 6 9 45 64 55 26 77 81 38 40 68 60 30 95 11 17VX 17TL 28VX 36VX 4TL 19TL 25BV 32BV 22BV 34VX 36BV 24BV 21BV 19BV 18BV 11VX 40BV 27BV 33TL 20TL 18TL 11BV 14BV 22VX 15TL 3BV 14TL 10VX 5TL 16TL 29BV 19VX 2TL 12TL 1VX 31BV 33VX Tb 2,4 2,4 2,4 2,5 2,5 2,6 2,6 2,6 2,6 2,7 2,8 2,8 2,8 2,8 2,9 2,9 2,9 3,0 3,1 3,1 3,1 3,1 3,2 3,2 3,3 3,3 3,3 3,4 3,5 3,6 3,7 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8

STT TTST Gia đình

Srn V% 20,8 21,0 24,8 17,4 21,5 22,6 20,7 23,4 22,5 21,7 18,9 24,5 23,4 Xếp hạng 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Sr V% 14,1 13,4 15,7 14,7 29,9 19,4 23,4 17,8 21,9 24,8 23,0 21,4 14,1 Xếp hạng 41 27 38 43 47 42 36 39 50 46 48 44 49 35 87 78 23 71 73 46 75 27 96 91 37 17 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Tb 6,7 5,9 6,4 6,9 7,5 6,8 6,4 6,6 8,1 7,2 7,6 6,9 8,1 6,0 <0,001 1,6 11TL 34TL 6BV 35VX 30TL 37BV 29TL 1TL 32TL 13BV 1BV 26TL 24TL TB Fpr Lsd Tb 3,9 4,0 4,0 4,1 4,2 4,3 4,4 4,5 4,7 4,8 5,1 5,2 5,4 3,5 <0,001 1,8

Phụ biểu 12. Tỷ lệ o rút T/R ủ á gi nh Bạ h n uro tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n

St/Sr STT TTST

Stn/Srn V% 25,0 28,0 28,7 17,8 32,4 25,4 30,9 25,7 15,0 31,0 31,0 40,6 21,4 18,3 31,0 22,1 18,9 30,1 24,1 20,2 10,5 22,4 14,5 19,7 22,0 26,4 12,1 45,7 25,5 21,4 19,9 11,8 31,2 15,9 11,8 20,4 30,1 Xếp hạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 Tb 1,5 1,4 1,5 1,7 1,7 1,5 2,0 1,9 1,8 1,7 1,8 2,0 1,9 2,0 2,3 1,9 2,0 1,9 2,0 2,0 1,9 2,0 2,2 2,0 2,2 2,2 2,0 2,1 2,3 2,2 2,1 2,1 2,0 1,9 2,1 2,2 2,1 Gia đình 13BV 32TL 10VX 24TL 31BV 11BV 26TL 11VX 1VX 35VX 1BV 1TL 33VX 29BV 29TL 22BV 17TL 6BV 2TL 20TL 12TL 36BV 34TL 19VX 19BV 16TL 4TL 32BV 5TL 14BV 3BV 18BV 14TL 30TL 33TL 37BV 11TL Tb 1,5 1,5 1,5 1,7 1,8 1,9 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,2 2,2 2,2 2,3 2,3 2,3 2,3 2,3 2,4 2,4 2,4 2,4 2,4 2,4 2,5 2,5 2,6 2,6 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,8 96 27 26 17 95 86 37 93 30 23 91 75 11 38 46 20 70 78 68 42 60 84 87 40 7 81 34 94 77 6 64 59 55 71 48 73 35 V% 21,2 17,4 12,2 17,4 8,2 19,3 23,9 18,0 27,1 25,5 27,9 30,5 20,0 15,2 26,2 17,7 14,8 18,1 20,2 19,6 8,7 24,3 10,0 17,2 22,9 11,2 13,2 10,2 10,1 16,4 11,6 23,5 20,3 18,7 4,8 22,0 7,9 Xếp hạng 4 1 3 5 7 2 24 16 8 6 9 23 13 22 45 14 25 15 17 18 12 21 40 19 39 41 20 29 44 38 32 30 27 11 33 35 28 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

St/Sr STT TTST

38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 45 92 36 8 13 22 76 9 89 50 69 83 14 Tb 2,8 2,8 2,8 2,8 2,8 2,8 2,9 2,9 3,0 3,1 3,1 3,4 3,5 Stn/Srn V% 23,9 27,9 6,9 10,7 19,6 25,5 43,0 24,9 26,8 10,6 20,5 25,1 13,8 Xếp hạng 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Tb 2,2 2,5 2,1 2,5 2,4 2,2 2,1 2,2 2,2 1,8 2,7 2,0 2,7 V% 17,2 14,9 7,1 15,8 14,7 1,5 39,9 13,6 24,9 4,0 10,3 21,7 14,9 Xếp hạng 42 47 34 48 46 37 31 36 43 10 49 26 50

Gia đình 15TL 24BV 18TL 21BV 34VX 17VX 36VX 22VX 40BV 19TL 28VX 25BV 27BV TB Fpr Lsd 2,5 <0,05 0,94 2,0 <0,05 0,52

Phụ biểu 13. Tổng hợp số liệu o rút theo hiều ủ á gi nh Bạ h

n uro tại khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 N m Đ n

Sln Sl TTST Gia đình

Xếp hạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 34VX 12TL 21BV 19VX 1BV 28VX 11VX 22BV 31BV 36VX 33VX 32TL 40BV 27BV 34TL 22VX 16TL 20TL 13BV 1VX 19TL 18BV 33TL 24BV 3BV 17TL 2TL 29BV 6BV 36BV 30TL 24TL 15TL 35VX 11BV 5TL 19BV Tb 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 V% 50,8 55,8 22,1 28,4 21,4 34,9 57,7 47,3 46,8 27,2 33,3 50,2 38,6 38,7 16,9 31,4 40,0 35,4 35,2 28,7 15,4 22,1 32,7 32,8 32,9 32,6 12,4 31,6 32,6 40,1 16,3 28,2 30,1 35,9 47,4 45,3 13,0 13 60 8 40 91 69 93 20 95 76 11 27 89 14 87 9 81 42 96 30 50 59 48 92 64 70 68 38 78 84 71 17 45 23 86 77 7 Tb 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,3 0,2 0,2 0,2 0,3 0,2 0,3 0,3 0,3 0,2 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,4 0,3 0,3 V% 39,8 26,9 11,5 24,1 23,1 15,4 22,7 15,3 48,8 27,7 45,9 16,6 16,2 41,2 36,5 12,3 45,7 47,1 49,9 22,0 42,7 15,8 32,7 35,9 31,7 26,9 31,1 23,1 47,8 48,8 18,2 33,2 33,1 23,1 25,2 36,2 36,6 Xếp hạng 2 4 10 7 3 5 9 8 20 13 6 1 25 11 17 28 23 12 15 29 32 27 36 30 24 14 19 33 21 34 31 22 40 41 45 16 18

Sln Sl TTST Gia đình

Xếp hạng 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 V% 13,3 41,6 44,5 44,2 46,3 28,3 39,7 32,1 30,2 36,5 18,7 15,9 52,2 Xếp hạng 37 26 43 39 35 44 38 46 42 47 49 48 50 V% 23,4 44,3 51,4 24,8 35,3 26,6 32,5 38,7 54,7 50,5 34,6 26,6 47,0 83 75 94 35 36 46 73 55 37 22 26 6 34

Tb 0,4 0,3 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 0,6 0,3 <0,05 0,1 25BV 1TL 32BV 11TL 18TL 29TL 37BV 14TL 26TL 17VX 10VX 14BV 4TL TB Fpr Lsd Tb 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,3 0,3 0,4 0,2 <0,05 0,12

Phụ biểu 14. Tổng số vết nứt sau 10 ngày, 40 ngày và 70 ngày các gia đình Bạch đàn uro

Số vết nứt đầu gốc Số vết nứt đầu ngọn Tổng số vết nứt TTST

STT Gia đình Nguồn giống

10 ngày 40 ngày 70 ngày 10 ngày 40 ngày 70 ngày 10 ngày 40 ngày 70 ngày

1 19BV Vƣờn giống B V 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7

2 34VX Vƣờn giống Vạn Xuân 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13

3 4TL SSO Thái Lan 0 0 0 0 0 0 0 0 0 34

4 15TL SSO Thái Lan 0 0 0 0 0 0 0 0 0 45

5 16TL SSO Thái Lan 1 1 1 0 0 0 1 1 1 81

6 33TL SSO Thái Lan 0 0 0 0 1 1 0 1 1 48

7 6BV Vƣờn giống B V 0 0 0 0 2 2 0 2 2 78

8 24BV Vƣờn giống B V 1 1 1 1 1 1 2 2 2 92

9 30TL SSO Thái Lan 1 1 0 1 1 1 1 2 2 71

10 11BV Vƣờn giống B V 2 2 0 0 1 0 0 3 2 86

11 36BV Vƣờn giống B V 1 1 0 1 2 2 1 3 3 84

12 36VX Vƣờn giống Vạn Xuân 1 1 0 0 3 3 0 4 4 76

13 1TL SSO Thái Lan 3 3 2 1 1 1 3 4 4 75

14 5TL SSO Thái Lan 1 1 1 2 3 5 3 4 6 77

15 32TL SSO Thái Lan 3 3 0 1 1 4 1 4 7 27

16 25BV Vƣờn giống B V 2 2 2 2 3 3 4 5 5 83

17 31BV Vƣờn giống B V 3 2 2 2 3 3 4 5 6 95

Số vết nứt đầu gốc Số vết nứt đầu ngọn Tổng số vết nứt TTST

STT Gia đình Nguồn giống

10 ngày 40 ngày 70 ngày 10 ngày 40 ngày 70 ngày 10 ngày 40 ngày 70 ngày

3 3 1 18 32BV Vƣờn giống B V 2 2 2 3 5 5 94

5 4 1 19 11VX Vƣờn giống Vạn Xuân 1 1 1 2 5 6 93

2 2 2 20 35VX Vƣờn giống Vạn Xuân 4 3 3 6 5 5 23

2 2 2 21 20TL SSO Thái Lan 2 3 4 4 5 6 42

0 0 0 22 24TL SSO Thái Lan 1 5 9 1 5 9 17

4 3 0 23 29BV Vƣờn giống B V 3 3 5 3 6 9 38

2 1 0 24 19VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2 5 5 2 6 7 40

2 2 2 25 11TL SSO Thái Lan 3 4 4 5 6 6 35

2 1 1 26 26TL SSO Thái Lan 4 5 5 5 6 7 37

3 3 1 27 1BV Vƣờn giống B V 3 4 6 4 7 9 91

5 4 4 28 10VX Vƣờn giống Vạn Xuân 3 3 3 7 7 8 26

4 4 0 29 40BV Vƣờn giống B V 3 4 4 3 8 8 89

4 4 2 30 22VX Vƣờn giống Vạn Xuân 2 4 6 4 8 10 9

3 3 3 31 12TL SSO Thái Lan 4 5 7 7 8 10 60

4 4 2 32 17TL SSO Thái Lan 3 4 4 5 8 8 70

2 2 2 33 13BV Vƣờn giống B V 6 7 7 8 9 9 96

4 2 0 34 14BV Vƣờn giống B V 2 7 7 2 9 11 6

6 6 0 35 2TL SSO Thái Lan 3 3 5 3 9 11 68

Số vết nứt đầu gốc Số vết nứt đầu ngọn Tổng số vết nứt TTST

STT Gia đình Nguồn giống

10 ngày 40 ngày 70 ngày 10 ngày 40 ngày 70 ngày 10 ngày 40 ngày 70 ngày

5 5 0 3BV Vƣờn giống B V 0 5 5 0 10 10 64 36

6 6 0 19TL SSO Thái Lan 1 4 4 1 10 10 50 37

3 3 2 29TL SSO Thái Lan 2 8 7 4 10 11 46 38

2 1 1 34TL SSO Thái Lan 6 9 9 7 10 11 87 39

8 8 0 28VX Vƣờn giống Vạn Xuân 0 3 3 0 11 11 69 40

2 2 2 37BV Vƣờn giống B V 3 10 10 5 12 12 73 41

7 7 0 7VX Vƣờn giống Vạn Xuân 3 5 5 3 12 12 30 42

6 6 2 Vƣờn giống Vạn Xuân 17VX 5 6 6 7 12 12 22 43

7 7 0 18BV Vƣờn giống B V 2 6 6 2 13 13 59 44

5 5 3 21BV Vƣờn giống B V 5 8 8 8 13 13 8 45

8 8 3 14TL SSO Thái Lan 4 7 7 7 15 15 55 46

9 9 0 18TL SSO Thái Lan 1 6 6 1 15 15 36 47

6 6 2 22BV Vƣờn giống B V 7 11 11 9 17 17 20 48

9 9 2 27BV Vƣờn giống B V 7 10 10 9 19 19 14 49

3 33VX Vƣờn giống Vạn Xuân 5 7 7 8 20 20 11 13 13 50

2.1 2.6 Trung bình 2.2 3.7 4.4 1.5 1.8 1.4 0.8

Phụ biểu 15. Số liệu sinh trƣởng khảo nghiệm tổ hợp l i Bạ h n tại B V (2012) 1năm tuổi

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

STT

Tổ hợp lai

TLS (%)

Tb V% Tb V% Tb V%

10 tổ hợp lai có sinh trưởng nhanh nhất

4,9 18,5

6,5

13,1 6,95 37,9

86,25

U1392/IV xP

1

4,8 22,1

6,0

14,0 6,94 39,0

88,75

U1392/VIII xP

2

4,8 21,9

6,6

15,6 6,88 42,9

90,00

P97/4 x U2006

3

4,7 24,9

6,2

14,6 6,81 44,1

90,00

P24/1 x U2010

4

4,9 19,8

6,2

10,9 6,64 41,4

82,50

U22 x MixP

5

4,7 20,4

6,5

13,1 6,64 42,0

93,75

U1028/I xP

6

4,9 17,1

6,2

14,8 6,61 37,0

95,00

U48 x MixP

7

4,7 22,5

5,9

15,7 6,35 41,2

83,75

U262/III xP

8

P96/3 xU2010

4,7 17,3

6,0

12,8 6,32 38,8

85,00

9

10

P97/4 x U2010

4,6 24,2

6,1

15,8 6,29 44,2

83,75

10 tổ hợp lai sinh trưởng chậm nhất

4,0 23,3

5,1

17,1 3,95 51,5

95,00

42

P75/5 x U2006

4,0 16,1

5,3

13,0 3,86 39,9

92,50

43 U26 x MixP

3,8 25,0 5,07 19,9 3,86 49,0

92,50

44

P28/5 x U2006

3,6 38,4

4,7

30,7 3,75 72,2

63,75

45

P97/1 xU2010

3,8 22,0

5,2

15,8 3,72 52,8

83,75

46 U1537/I xP

3,7 21,9

5,3

16,5 3,69 49,3

86,25

47 U41 x MixP

3,7 23,4

5,1

16,7 3,41 53,4

81,25

P98/1 xC

48

3,6 24,0

5,0

19,5 3,30 59,1

85,00

P20/1 xC

49

50 Uro hỗn hợp VGBV

3,5 29,4

4,5

25,7 3,22 64,7

75,00

P98/1 x U2006

3,2 34,0

4,4

27,8 2,70 72,2

87,50

51

P98/1 x U2010

3,2 33,5

4,4

23,0 2,53 76,6

85,00

52

53 Caman HHVG Bình Thuận

3,0 29,0 4,85 23,0 2,47 68,7

90,00

54

Pelita HH VG Bầu bàng

2,9 26,7 3,85 21,7 1,83 61,4

88,75

TB

4,223

5,586

5

85,02

Fpr

<0.001

0,002

0,001

<0.001

Lsd

0,850

1,166

2,564

12,247

Phụ biểu 16. Số liệu sinh trƣởng khảo nghiệm tổ hợp l i tại Đ ng H (2012)

3 năm tuổi (2015)

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

STT

Gia đình

TLS (%)

Tb V%

Tb

V%

Tb

V%

U262/III xP

8,73 15,02 10,43 9,81 33,25 15,82

86,67

1

P96/3 xU2010

8,29 13,68 10,76 7,72 30,69 16,37

91,67

2

U1028/III xP

8,16 13,42 10,29 9,00 28,49 16,77

90,00

3

U1028/I xP

8,27 10,48 10,17 4,67 28,33 15,80

90,00

4

U1594/V x P

78,33

5

8,00 13,05 10,55 9,21 28,30 16,99

P28/5 xU2010

8,26 13,93 9,86 11,17 28,28 17,93

83,33

6

P98/5 x U2010

8,13 11,69 10,20 7,74 27,75 16,62

95,00

7

U862/VII xP

7,86 15,56 10,23 11,47 27,09 18,42

75,00

8

P24/1 x U2010

7,97 12,50 10,15 8,11 26,88 17,47

88,33

9

10 U6/80 R7xP

7,92 10,91 10,24 8,49 26,62 16,19

86,67

P97/4 x U2010

7,80 18,03 9,94 12,41 26,39 19,74

88,33

11

P20/1 xC

7,98 12,54 9,89

9,41 26,38 17,64

81,67

12

P96/3 x U2006

7,90 11,24 9,92 11,76 25,68 18,26

80,00

13

14 U1392/VIII xP

7,87 13,91 9,93

9,82 25,60 18,45

86,67

15

P75/5 x U2006

7,82 17,34 9,69 11,56 25,59 19,99

78,33

16 U1392/IV xP

7,63 15,47 10,11 11,23 25,40 19,24

76,67

17

P101/6 xU2006

7,85 12,02 9,49 10,44 25,17 18,13

66,67

18

P25/4 x U2010

7,64 16,27 9,46 11,43 24,22 20,09

86,67

19

P97/1 xU2010

7,64 14,39 9,51 12,13 24,06 18,94

85,00

20 U21 x Mi xP

7,76 14,54 9,48

9,45 24,03 19,18

83,33

21 U5/97R2 x P

7,67 16,11 9,53

9,02 23,89 20,73

86,67

22 U1/52R1 xP

7,66 11,45 9,73

7,40 23,48 18,25

83,33

23 U22 x Mi xP

7,53 16,71 9,70 11,18 23,46 20,24

81,67

P85/3xU2006

7,48 16,48 9,55 10,99 23,01 20,67

88,33

24

P98/1 xC

7,56 16,76 9,26 11,32 22,87 22,50

83,33

25

26 U48 x mix P

7,39 14,57 9,59

9,01 22,24 20,79

73,33

P20/1 xU2010

7,31 11,54 9,68 10,10 21,81 19,22

81,67

27

P28/5 x U2006

7,26 17,00 9,54 13,07 21,76 23,00

83,33

28

P98/1 x U2010

7,40 13,86 9,09

9,67 21,60 20,81

76,67

29

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

STT

Gia đình

TLS (%)

Tb V%

Tb

V%

Tb

V%

30

P85/4 x U2010

7,30 19,52 8,84 12,04 21,28 22,64

80,00

31 U41 x Mi xP

7,26 12,93 9,62

9,23 21,19 20,23

91,67

32

P97/4 x U2006

7,32 16,85 9,05 12,57 21,08 22,55

85,00

33 U49 x Mi xP

7,17 17,13 9,02 13,56 20,98 22,54

71,67

34 U1021/II xP

7,22 16,14 9,21 10,71 20,81 21,50

76,67

35

P20/1 x U2006

7,20 12,19 9,07

8,12 19,45 21,62

76,67

36

P85/4 xC

7,04 11,14 9,42

9,67 19,30 20,84

78,33

37 U26 xMi xP

6,96 12,72 9,32

9,54 18,89 21,38

81,67

38 Uro hỗn hợp VGBV

6,96 14,70 8,97 11,92 18,54 23,23

71,67

39

P96/3 xC

6,83 14,21 9,12

7,96 17,75 22,81

90,00

40

P88/1 x C

6,69 18,11 8,62 14,19 17,18 25,94

80,00

41 U24 x mix P

6,64 14,68 8,81 11,44 16,83 24,33

76,67

42 U1427/I xP

6,67 20,64 8,22 15,34 16,67 26,89

78,33

43

P24/1 xC

6,58 15,58 8,85 13,71 16,56 25,83

91,67

44 C9 xP

6,54 15,43 8,85 13,25 16,39 25,02

85,00

45

P97/4 xC

6,26 20,88 8,91 14,70 15,71 27,84

81,67

46

P28/5 x C

6,48 16,86 8,57 11,65 15,51 26,43

90,00

47 C24 x P

6,19 19,65 8,67 14,21 14,93 27,90

95,00

48 U1537/I xP

6,22 17,19 8,22 13,84 14,73 28,62

71,67

49

Pellita HH VG Bầu bàng

6,50 20,07 7,61 15,68 14,41 28,92

83,33

50 Camal HHVG Bình Thuận 5,24 12,46 8,03

9,47

9,30 32,09

75,00

Tb

7,36

9,42

22,19

82,57

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

0,038

Lsd

0,84

0,94

6,05

14,89

Phụ biểu 17. Số liệu sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i tại B u B ng, B nh Dƣơng gi i oạn 4 năm tuổi (9/2012-

9/2016)

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm ST V% Tb V% Tb V% Tb

1 U6/80R7 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 3,6 109,0 7,1 68,0 1 1 11,9 17,7 18,3

2 U262/3 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 Ba Vì 3,2 106,1 7,2 74,0 2 1 11,8 15,9 18,2

3 P95/4 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 6,1 104,3 7,9 78,0 3 1 11,3 20,5 18,2

4 U862/7 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 3,6 101,9 7,1 56,0 4 1 11,4 15,3 18,1

5 P99/5 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 5,0 100,3 6,7 48,0 5 1 11,1 12,8 18,0

6 P88/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,5 99,1 7,7 58,0 6 1 11,1 19,1 17,5

7 P98/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 4,0 98,6 7,4 60,0 7 1 11,4 15,5 18,2

8 P24/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 5,8 97,9 7,9 74,0 8 1 11,2 18,8 17,9

9 P96/3 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,0 96,4 8,4 80,0 9 1 10,8 21,4 17,9

10 U24 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 2,6 95,9 7,8 66,0 10 1 11,2 16,7 18,2

11 U48 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 6,6 95,7 8,3 76,0 11 1 11,0 19,9 17,9

12 P99/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 5,4 93,2 8,3 64,0 12 1 11,0 19,6 17,9

13 P97/4 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 3,3 92,9 7,7 62,0 13 1 11,0 14,6 18,0

14 P85/4 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,8 92,7 8,7 44,0 14 1 10,6 21,7 17,3

15 P32/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 5,5 92,5 8,2 70,2 15 1 11,0 16,8 17,6

16 P98/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 3,9 91,9 8,5 58,0 16 1 11,0 18,9 18,0

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm ST V% Tb V% V% Tb Tb

17 U49 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 17,0 10,8 17,9 4,6 90,6 7,8 42,0 17 1

18 P85/3 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 16,4 10,5 17,5 5,6 88,2 8,2 78,0 18 1

19 U22 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 17,0 10,4 17,7 6,0 87,9 8,1 52,0 19 1

20 P75/5 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 19,7 10,7 18,0 3,3 87,7 8,8 68,0 20 1

21 P97/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,8 10,7 18,0 3,7 87,3 8,1 76,0 21 1

22 P96/3 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,8 10,7 17,9 3,2 87,3 8,5 62,0 22 1

23 U1537/1 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 21,4 10,6 17,6 6,3 86,9 9,0 56,0 23 1

24 P96/3 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 14,8 10,7 17,8 2,7 86,1 8,2 68,0 24 1

25 U1028/1 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 16,0 10,5 17,6 5,2 85,9 8,2 68,0 25 1

26 C24 x Pelita Song May, Dong Nai 19,8 10,6 17,8 5,2 85,6 8,9 84,0 26 1

27 U21 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 13,5 10,7 18,1 2,6 85,4 7,9 58,0 27 1

28 P97/4 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,3 10,4 17,5 6,9 84,8 8,3 52,0 28 1

29 P101/6 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 11,8 10,7 18,3 0,6 84,2 7,8 64,2 29 2

30 U1/52R1 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 14,7 10,6 17,9 3,3 83,0 8,3 74,0 30 2

31 P28/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 20,5 10,3 17,5 6,1 81,8 9,3 44,0 31 2

32 P28/5 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,7 10,4 17,7 2,5 81,8 8,3 46,0 32 2

33 P74/8 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 11,1 10,2 17,6 4,7 80,8 6,9 36,0 33 2

34 P88/1 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,1 10,1 17,8 5,9 80,6 8,9 56,0 34 2

35 U1028/3 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 17,3 10,3 17,8 4,2 80,6 8,9 50,0 35 2

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm ST V% Tb V% V% Tb Tb

36 P75/5 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 18,0 10,3 17,9 5,3 80,3 8,8 62,0 36 2

37 P20/1 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,8 10,4 17,6 4,1 79,3 9,1 66,0 37 2

38 U1594/5 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 18,5 10,2 17,6 5,6 78,7 9,3 76,0 38 2

39 U1392/4 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 14,4 10,2 17,6 4,1 77,7 8,8 52,0 39 2

40 P97/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,6 10,1 17,2 2,2 77,2 9,0 56,0 40 2

41 U5/97R2 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 12,9 10,2 17,8 3,2 76,1 8,3 54,0 41 2

42 C9 x Pelita Song May, Dong Nai 15,1 9,9 17,2 5,6 74,9 8,8 68,3 42 2

43 P24/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 18,6 9,8 17,3 5,9 74,1 9,6 74,0 43 2

44 U9/28R6 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 16,0 10,0 17,4 8,0 74,0 9,3 68,0 44 2

45 P85/4 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,9 10,0 17,6 3,9 74,0 9,3 46,0 45 2

46 P101/6 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 14,6 9,9 17,6 5,9 73,9 8,7 58,5 46 2

47 P31/6 x U2010 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 17,8 9,8 17,2 7,6 73,8 9,7 57,8 47 2

48 C5 x Pelita Song May, Dong Nai 16,6 9,7 17,5 5,2 73,3 9,3 72,8 48 2

49 P98/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,9 9,9 17,2 5,3 71,9 9,8 70,0 49 2

50 P20/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,9 9,6 17,1 7,0 71,1 9,2 70,0 50 2

51 P85/3 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 17,7 9,7 17,2 8,7 70,9 9,9 76,3 51 2

52 U41 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 14,2 9,7 17,4 3,8 70,5 9,3 58,0 52 2

53 U2/70R1 x P Vƣờn giống thế hệ 2 B V 15,9 9,7 17,3 8,5 70,1 9,6 80,0 53 2

54 P98/1 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 15,5 9,6 17,8 3,0 69,7 9,4 62,0 54 2

D1.3 (cm) H (m) V (dm3) STT Tổ hợp lai Nguồn giống TLS (%) TTST Nhóm ST V% Tb V% Tb V% Tb

55 U1392/8 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,7 18,3 17,3 6,4 69,4 10,2 58,0 55 2

56 P28/5x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,5 17,5 17,2 5,8 67,6 10,0 66,7 56 2

57 U1396/5 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,4 18,9 17,5 4,2 67,3 10,4 44,0 57 2

58 U1021/2 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,3 18,1 17,6 5,4 65,5 10,6 76,0 58 2

59 U1427/1 x P Vƣờn giống thế hệ 1,5 B V 9,3 20,2 17,4 5,0 64,5 11,0 60,0 59 2

60 P97/4 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,3 19,4 16,9 7,0 62,8 11,0 66,0 60 2

61 P85/3 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,3 13,5 17,2 4,7 62,7 9,9 59,7 61 2

62 Pelita VG Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 9,2 16,2 17,4 3,4 61,6 10,5 62,0 62 3

63 Uro VG Vƣờn giống thế hệ 1 B V 9,3 9,1 16,7 6,4 61,6 8,5 22,0 63 3

64 P88/1 x caman Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,8 17,6 17,1 8,4 57,8 11,3 58,0 64 3

65 P74/8 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Gi L i 8,9 16,7 16,5 7,8 57,3 11,2 48,0 65 3

66 P20/1 x U2006 Vƣờn giống pellit thế hệ 1 Bầu B ng 8,5 17,9 16,1 6,9 53,1 11,0 48,0 66 3

67 U26 x mix P Vƣờn giống thế hệ 1 B V 8,4 13,2 16,6 8,2 50,2 11,6 42,0 67 3

3 68 Caman VG 7,7 68 9,6 16,1 8,3 38,9 13,0 34,0 Vƣờn giống m n thế hệ 1,5 B nh Thuận

10,2 17,6 79,7 61,2 TB

<0.001 <0.001 <0.001 <0.001 Fpr

2,85 1,79 51,64 34,31 Lsd

Phụ biểu 18. Số liệu sinh trƣởng (D1.3, H, V) khảo nghiệm Bạ h n l i tại

B u B ng, B nh Dƣơng 3 năm tuổi (2015)

D1.3 (cm)

H (m)

V (dm3)

STT

Tổ hợp lai

Seedlot

TLS (%)

Công thức

Tb V%

Tb V%

Tb V%

10 tổ hợp lai có sinh trưởng tốt nhất

262/3 x P

00314

8,53 16,31 9,27

8,9

29,63 17,7

80,0

56

1

P88/1 x U2010

00309

7,65 23,05 9,21 19,0 29,18 18,9

72,0

28

2

P96/3 x U2010

00309

7,94 17,62 9,11 13,0 27,88 18,7

86,0

23

3

00309

7,98 19,33 9,37 15,0 27,39

20

24/1 x U2010

82,0

39

4

00286

8,03 17,82

9,3

10,0 26,71 18,9

U24 x mix P

78,0

1

5

33a

P85/3 x U2010

00309

7,97 16,26 8,54 10,0 26,56 18,3

86,0

6

32/5 x U2010

00310

7,87 19,33 8,74 11,0 26,05 20,1

81,04

51

7

U6/80R7 x P

00300

8,25 19,95 8,58 15,0 25,93 20,5

78,0

11

8

P95/4 x U2010

00309

8,01 24,48 8,29 15,0 25,53 22,2

92,0

26

9

U48 x mix P

00286

7,91

20,8

8,49 13,0

25,5

20,5

86,0

4

10

10 tổ hợp lai có sinh trưởng kém nhất

U41 x mix P

00286

6,61 19,59 7,56 12,0 15,72 28,1

76,0

3

58

1396/5 x P

00314

6,4

26,14 7,29 18,0 15,48 30,4

62,0

60

59

33b

P85/3 x U2010

00309

6,39 22,15 7,91 15,0 15,13 25,6

95,69

60

P98/1 x U2006

00309

6,43

26,1

7,18 17,0 14,68 30,9

76,0

27

61

P85/4 x C

00309

6,16

26,7

7,55 18,0 14,43 33,6

82,0

32

63

P88/1 x C

00309

5,88 22,24 7,25 12,0

13,8

28,3

86,0

30

64

85/3 x C

00309

6,27 21,82 7,47 15,0 13,78 31,1

86,16

35

65

74/8 x U2006

00310

6,45

18,8

6,95 13,0 13,69 28,8

64,0

50

66

20/1 x U2006

00309

5,87 22,49 6,67 14,0

12,2

32,2

68,0

42

67

U26 x mix P

00286

5,71 22,83 6,59 13,0 10,73 35,7

68,0

6

68

Đối chứng uro VG

00284

4,95

20,1

6,07 14,0

7,19

41,1

62,0

68

69

Đối chứng Caman VG

00111

4,32 21,22 6,12 12,0

5,67

49,2

82,0

67

70

Đối chứng Pelita VG

00277

6,72 17,66 7,23 12,0 14,65 27,6

66,0

66

62

TB

6,992

7,9

19,51

77,97

Fpr

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

Lsd

2,523

2,385

16,595

30,614