intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học:Thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế của thành phố Hà Nội và hiệu quả một số giải pháp can thiệp, 2016 - 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:195

30
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế, thành phố Hà Nội, 2016. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học:Thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế của thành phố Hà Nội và hiệu quả một số giải pháp can thiệp, 2016 - 2019

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -------------*-------------- BÙI THỊ MINH THÁI THỰC TRẠNG NĂNG LỰC PHÁT HIỆN, QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI CÁC TRẠM Y TẾ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP, 2016 - 2019 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------- BÙI THỊ MINH THÁI THỰC TRẠNG NĂNG LỰC PHÁT HIỆN, QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI CÁC TRẠM Y TẾ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP, 2016 - 2019 Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS. TS. Hoàng Đức Hạnh 2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thi Thơ HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ hiệu quả, tạo điều kiện nghiên cứu, làm việc của nhiều đơn vị, các Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Phòng Đào tạo sau đại học Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương cùng các Thầy giáo, Cô giáo đã hết lòng giảng dạy, truyền thụ kiến thức và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo, các Bạn đồng nghiệp Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội; Trung tâm Y tế và Trạm Y tế các xã, thị trấn ở hai huyện Thạch Thất và Quốc Oai đã tích cực phối hợp với cán bộ điều tra trong quá trình thu thập số liệu và ủng hộ, giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai nghiên cứu tại địa bàn. Trân trọng cảm ơn những người dân đã đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Đức Hạnh; PGS.TS Nguyễn Thị Thi Thơ, người Thầy, người Cô đã giúp tôi lựa chọn, định hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án này. Cuối cùng, để có được ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Cha, Mẹ hai bên gia đình đã sinh thành, dưỡng dục và nuôi tôi khôn lớn trưởng thành, cảm ơn người bạn đời và hai con đã động viên và chia sẻ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin gửi đến tất cả với lòng biết ơn sâu sắc! Tác giả luận án Bùi Thị Minh Thái
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi là: Bùi Thị Minh Thái; nghiên cứu sinh khóa 36, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; chuyên ngành Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức Y tế, xin cam đoan: 1. Đây là công trình nghiên cứu do bản thân trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy, Cô giáo PGS.TS. Hoàng Đức Hạnh và PGS.TS. Nguyễn Thị Thi Thơ; 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam; 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020 Người viết cam đoan Bùi Thị Minh Thái
  5. iii CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm BKLN: Bệnh không lây nhiễm CBYT: Cán bộ y tế Countrywide Integrated Noncommunicable Disease CINDI: Intervention Can thiệp Quốc gia phòng chống bệnh không lây nhiễm COPD: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính CSSK: Chăm sóc sức khỏe Disability- Aadjusted life years DALY: Năm sống tàn tật hiệu chỉnh ĐTĐ: Đái tháo đường Gross Domestic Product GDP: Tổng sản phẩm quốc nội PVS: Phỏng vấn sâu KHHGĐ: Kế hoạch hóa gia đình TCYTTG: Tổ chức Y tế thế giới THA: Tăng huyết áp YHCT: Y học cổ chuyên TLN: Thảo luận nhóm TTYT: Trung tâm Y tế TYT: Trạm Y tế TTGDSK: Truyền thông giáo dục sức khỏe YTDP: Y tế dự phòng YTNC: Yếu tố nguy cơ YTT: Y tế thôn
  6. iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Một số khái niệm có liên quan và nội dung cơ bản.............................. 3 1.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của trạm Y tế xã ............................................. 3 1.1.2. Bệnh không lây nhiễm .......................................................................... 4 1.1.3. Khái niệm điều trị ................................................................................. 5 1.1.4. Khái niệm quản lý ................................................................................. 5 1.1.5. Khái niệm quản lý điều trị .................................................................... 6 1.1.6. Khái niệm năng lực ............................................................................... 7 1.1.7. Năng lực quản lý điều trị các bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế xã . 7 1.1.8. Khái niệm yếu tố nguy cơ và vai trò của việc nhận biết được yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm ...................................................... 8 1.2. Gánh nặng bệnh không lây nhiễm và một số nguyên tắc/định hướng trong phòng chống bệnh không lây nhiễm trên thế giới và Việt Nam9 1.2.1. Gánh nặng bệnh không lây nhiễm trên thế giới và tại Việt Nam ......... 9 1.2.2. Một số nguyên tắc trong phòng chống bệnh không lây nhiễm........... 15 1.3. Giới thiệu về hệ thống Y tế, Y tế dự phòng của thành phố Hà Nội.. 21 1.4. Thực trạng năng lực trong phòng chống, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm tại Việt Nam ............................................................. 23 1.4.1. Thực trạng về chính sách, tổ chức ...................................................... 23 1.4.2. Thực trạng nhân lực ............................................................................ 26 1.4.3. Thực trạng đáp ứng thuốc (dược), trang thiết bị Y tế ......................... 28 1.4.4. Thực trạng hệ thống thông tin y tế ...................................................... 30 1.4.5. Thực trạng phân bổ kinh phí ............................................................... 30
  7. v 1.4.6. Thực trạng kết quả triển khai phòng chống bệnh không lây nhiễm: quản lý, điều trị và giám sát BKLN (thống kê, báo cáo) .................... 30 1.5. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu.............................................................. 35 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 41 2.1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế, thành phố Hà Nội, 2016. ............ 41 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 41 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 42 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 42 2.1.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 42 2.1.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................... 42 2.1.6. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu ........................................... 44 2.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý và điều trị bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017- 2019. ......... 44 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 44 2.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 45 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 45 2.2.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 46 2.2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu cho can thiệp .............................. 48 2.2.6. Các hoạt động can thiệp ...................................................................... 48 2.2.7. Đánh giá hiệu quả mô hình ................................................................. 56 2.3. Các bước tổ chức triển khai đề tài (chung cho cả đề tài) .................. 59 2.3.1. Các bước triển khai chung .................................................................. 59 2.3.2. Các bước triển khai các hoạt động can thiệp ...................................... 60 2.4. Phân tích số liệu..................................................................................... 61 2.4.1. Với nghiên cứu định lượng ................................................................. 61
  8. vi 2.4.2. Đối với nghiên cứu định tính .............................................................. 64 2.5. Khống chế sai số trong nghiên cứu ...................................................... 64 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 65 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 66 3.1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm Y tế, thành phố Hà Nội, 2016. ........... 66 3.1.1. Thực trạng chính sách ......................................................................... 66 3.1.2. Thực trạng nhân lực ............................................................................ 68 3.1.3. Tình hình thuốc thiết yếu, trang thiết bị và vật tư tiêu hao ................. 73 3.1.4. Thực trạng thống kê, báo cáo và giám sát .......................................... 78 3.1.5. Thực trạng nguồn kinh phí phân bổ cho hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm của Thành phố Hà Nội ............................................ 79 3.1.6. Khả năng cung cấp kỹ thuật dịch vụ ................................................... 80 3.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại các trạm Y tế, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017 – 2019.... 86 3.2.1. Hiệu quả can thiệp đối với năng lực của cán bộ y tế .......................... 86 3.2.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện sự sẵn có của thuốc cho phát hiện điều trị một số bệnh không lây nhiễm ............................................................. 99 3.2.3. Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực cung cấp kỹ thuật/dịch vụ trong phát hiện, điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường của trạm y tế. ........ 102 3.2.4. Hiệu quả can thiệp cải thiện hoạt động sàng lọc, phát hiện và quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường của trạm y tế................ 104 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 115 4.1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm Y tế, thành phố Hà Nội, 2016. ......... 115
  9. vii 4.1.1. Thực trạng về chính sách .................................................................. 115 4.1.2. Thực trạng nhân lực y tế ................................................................... 116 4.1.3. Tình hình thuốc thiết yếu, trang thiết bị và vật tư tiêu hao ............... 119 4.1.4. Thực trạng thống kê báo cáo và giám sát ......................................... 120 4.1.5. Thực trạng nguồn kinh phí phân bổ cho hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm của Thành phố Hà Nội .......................................... 121 4.1.6. Khả năng cung cấp kỹ thuật dịch vụ liên quan đến quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm. ...................................................................... 124 4.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường tại các trạm Y tế huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017- 2019. ............................................................................................................... 128 4.2.1. Hiệu quả can thiệp đối với năng lực của cán bộ y tế xã và y tế thôn 128 4.2.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện sự sẵn có của thuốc cho phát hiện điều trị một số bệnh không lây nhiễm ........................................................... 133 4.2.3. Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực cung cấp kỹ thuật/dịch vụ trong phát hiện, điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường của Trạm Y tế. ........ 135 4.2.4. Hiệu quả can thiệp cải thiện khả năng triển khai hoạt động sàng lọc, phát hiện và quản lý điều trị tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường của các trạm Y tế xã. ............................................................................... 137 4.3. Tính đặc thù của các hoạt động can thiệp ........................................ 147 4.4. Khả năng nhân rộng và yêu cầu đảm bảo cho nhân rộng các hoạt động can thiệp...................................................................................... 149 4.5. Hạn chế của nghiên cứu...................................................................... 152 KẾT LUẬN .................................................................................................. 153 KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 157
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân bố gánh nặng bệnh tật theo DALYs của bệnh không lây nhiễm theo nhóm thu nhập của các nước, năm 2000 và 2015 ................................... 10 Bảng 1.2. Xu hướng bệnh tật, tử vong giai đoạn 1976 - 2018 (%)................. 13 Bảng 1.3. Mục tiêu toàn cầu phòng, chống bệnh không lây nhiễm ................ 17 Bảng 2.1. Bảng cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính .......................................... 43 Bảng 2.2. Bảng mô tả đặc điểm hai huyện Thạch Thất và Quốc Oai ............ 46 Bảng 2.3. Tổng hợp cỡ mẫu theo tính toán để đánh giá hiệu quả mô hình ... 57 Bảng 2.4. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính.................................................. 58 Bảng 2.5. Tổng hợp công cụ đánh giá hiệu quả can thiệp ............................. 59 Bảng 3.1. Số cán bộ trung bình tại 1 Trạm Y tế tham gia phòng chống các bệnh không lây nhiễm ..................................................................................... 68 Bảng 3.2. Tỷ lệ trạm Y tế có cán bộ tham gia và được tập huấn về phòng chống bệnh không lây nhiễm ............................................................... 70 Bảng 3.3. Số cán bộ y tế thôn/cộng tác viên tham gia phòng chống BKLN .. 72 Bảng 3.4. Tỷ lệ các trạm Y tế xã có thuốc thiết yếu dành cho BKLN ........... 73 Bảng 3.5. Tỷ lệ trạm Y tế có trang thiết bị thiết yếu trong phòng chống bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế xã .................................................................... 76 Bảng 3.6. Tỷ lệ trạm Y tế thực hiện thống kê báo cáo và giám sát trong phòng chống bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế xã ..................................... 78 Bảng 3.7. Tỷ lệ trạm Y tế có trang thiết bị thiết yếu trong phòng chống bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế xã .................................................................... 79 Bảng 3.8. Tỷ lệ các trạm Y tế có khả năng cung cấp kỹ thuật dịch vụ trong phát hiện bệnh không lây nhiễm ..................................................................... 80
  11. ix Bảng 3.9. Tỷ lệ các trạm Y tế có khả năng cung cấp kỹ thuật dịch vụ trong quản lý, tư vấn và điều trị................................................................................ 82 Bảng 3.10. Điểm trung bình triển khai một số hoạt động liên quan đến phòng, chống và điều trị bệnh không lây nhiễm của các trạm Y tế xã ....................... 84 Bảng 3.11. Số (tỷ lệ) người bệnh được phát hiện, quản lý điều trị trong năm qua tại trạm Y tế xã trên toàn thành phố năm 2016 ........................................ 85 Bảng 3.12. Hiệu quả can thiệp về nâng cao năng lực cán bộ Y tế trong phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp ................................................................. 86 Bảng 3.13. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới kiến thức của cán bộ Y tế về năng lực chuẩn độ và xử trí tăng huyết áp đo lần đầu ................................................... 88 Bảng 3.14. Phân tích đa biến khác biệt kép (DID) tác động tới kiến thức chung về THA của cán bộ Y tế ....................................................................... 89 Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp về nâng cao năng lực cán bộ Y tế trong phát hiện, quản lý, điều trị bệnh đái tháo đường............................................. 90 Bảng 3.16. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới kiến thức của cán bộ Y tế về một số nội dung liên quan đến quản lý, điều trị đái tháo đường....................................... 91 Bảng 3.17. Phân tích đa biến khác biệt kép (DID) tác động tới kiến thức chung về ĐTĐ của cán bộ Y tế ....................................................................... 92 Bảng 3.18. Hiệu quả can thiệp về nâng cao năng lực Y tế thôn trong phát hiện, quản lý tăng huyết áp tại cộng đồng....................................................... 93 Bảng 3.19. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới kiến thức của Y tế thôn về một số nội dung liên quan đến quản lý, điều trị THA................................................................ 94 Bảng 3.20. Phân tích đa biến khác biệt kép (DID) tác động tới kiến thức chung về THA của Y tế thôn........................................................................... 95
  12. x Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp về nâng cao năng lực y tế thôn trong phát hiện, quản lý đái tháo đường tại cộng đồng ............................................................. 96 Bảng 3.22. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới một số biến về năng lực Y tế thôn trong phát hiện, quản lý đái tháo đường tại cộng đồng ............................................ 97 Bảng 3.23. Phân tích đa biến khác biệt kép (DID) tác động tới kiến thức chung về ĐTĐ của Y tế thôn........................................................................... 98 Bảng 3.24. Hiệu quả can thiệp đến sự sẵn có thuốc cho phát hiện, điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm Y tế ..................................................... 99 Bảng 3.25. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới tình trạng có thuốc điều trị ĐTĐ ........... 100 Bảng 3.26. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới tình trạng có thuốc điều trị THA ........... 101 Bảng 3.27. Hiệu quả can thiệp đến năng lực cung cấp các kỹ thuật/dịch vụ trong phát hiện, điều trị một số bệnh không lây nhiễm của các trạm Y tế ... 102 Bảng 3.28. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới số kỹ thuật/dịch vụ trung bình trạm Y tế thực hiện được trong quản lý điều trị tăng huyết áp và đái tháo đường ....... 103 Bảng 3.29. Số trạm Y tế triển khai các hoạt động sàng lọc, phát hiện, quản lý điều trị, thống kê báo cáo tăng huyết áp và đái tháo đường ......................... 104 Bảng 3.30. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới trạm Y tế có sàng lọc tăng huyết áp cho người ≥40 tuổi tại cộng đồng và Quản lý điều trị tăng huyết áp tại trạm Y tế ....................................................................................................................... 105 Bảng 3.31. Hiệu quả can thiệp đến số lượng bệnh nhân mắc tăng huyết áp được phát hiện, quản lý điều trị tại trạm Y tế ............................................... 106
  13. xi Bảng 3.32. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới số lượng bệnh nhân mắc tăng huyết áp được phát hiện, quản lý điều trị tại trạm Y tế ............................................... 108 Bảng 3.33. Hiệu quả can thiệp đến số lượng bệnh nhân mắc đái tháo đường được phát hiện, quản lý điều trị tại trạm Y tế ............................................... 109 Bảng 3.34. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới số lượng bệnh nhân mắc đái tháo đường được phát hiện, quản lý điều trị tại trạm Y tế ............................ 110 Bảng 3.35. Số lượng bệnh nhân trung bình mà 1 trạm Y tế xã phát hiện, quản lý điều trị ....................................................................................................... 111 Bảng 3.36. Tỷ lệ bệnh nhân thực hiện dự phòng biến chứng của bệnh nhân tăng huyết áp ................................................................................................. 112 Bảng 3.37. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến thời gian và can thiệp tác động tới tình trạng khám định kỳ/khi có bất thường của bệnh nhân THA ...................................................................................... 113 Bảng 3.38. Thực hiện về hướng dẫn uống thuốc của cán bộ y tế của người bệnh tăng huyết áp ........................................................................................ 114
  14. xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Mười nguyên nhân tử vong toàn cầu năm 2015 ......................... 11 Biểu đồ 3.1. Tình hình thuốc thiết yếu tại các trạm Y tế theo vùng và theo khu vực ................................................................................................................... 74 Biểu đồ 3.2. Tình hình trang thiết bị tại trạm Y tế phân theo vùng và theo khu vực ................................................................................................................... 77 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tỷ lệ tử vong toàn cầu do bệnh không lây nhiễm ở cả hai giới, năm 2016 ................................................................................................................... 9 Hình 1.2. Tổ chức hệ thống Y tế Việt Nam .................................................... 22 Hình 1.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội ............................................. 35 Hình 1.4. Khung lý thuyết đánh giá năng lực quản lý điều trị BKLN ............ 38 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................. 47
  15. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Các bệnh không lây nhiễm (BKLN) như bệnh tim mạch, đái tháo đường, ung thư và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang ngày càng gia tăng và trở nên phổ biến, có những tác động nghiêm trọng đến nền kinh tế và xã hội. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), hơn 70% các ca tử vong (39,5 triệu người) trong năm 2015 là hậu quả của các bệnh không lây nhiễm, trong đó hơn ba phần tư số ca tử vong, tức hơn 30 triệu ca tử vong do BKLN xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình, nơi điều kiện kinh tế khó khăn, người dân ít có khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thiếu kiến thức dự phòng và chăm sóc bản thân [87, 88]. Để hạn chế sự gia tăng của BKLN, TCYTTG đã đưa ra các định hướng kiểm soát BKLN trong đó tiếp cận theo hướng lồng ghép, lấy dự phòng làm nền tảng, đẩy mạnh phòng, chống yếu tố nguy cơ, tư vấn, quản lý điều trị và nâng cao năng lực hệ thống giám sát [78, 96]. Việt Nam là một trong những quốc gia hiện đang phải đối mặt với gánh nặng bệnh tật kép. Các BKLN có diễn biến phức tạp, gia tăng nhanh chóng và trở thành mối quan tâm, lo ngại của ngành y tế cũng như của toàn xã hội. TCYTTG ước tính trong năm 2014, Việt Nam có khoảng hơn 520.000 trường hợp tử vong thì 73% là do các BKLN [85], đến năm 2016, số ca tử vong đã tăng lên đến 549.000 trường hợp, trong đó tử vong do các BKLN chiếm tới 77% (44% trường hợp tử vong do BKLN trước 70 tuổi) [92]. Trước tình hình gia tăng các BKLN làm ảnh hưởng tới sức khỏe, chất lượng sống của người dân, tổn thất nặng nề về kinh tế, ảnh hưởng tới an sinh xã hội, ngày 20/3/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 376/QĐ - TTg về việc “Phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống BKLN giai đoạn 2015 - 2025”. Trong đó, chiến lược đã đặt ra chỉ tiêu 50% số người bị tăng huyết áp, đái tháo đường được phát hiện và 50% số người phát hiện bệnh được quản lý,
  16. 2 điều trị theo hướng dẫn chuyên môn, 90% các trạm y tế xã/phường có đủ thuốc, thiết bị thiết yếu để thực hiện dự phòng, quản lý điều trị một số BKLN phổ biến [20]. Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của cả nước, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ [21]. Hà Nội cũng là nơi tập trung đông dân cư với hơn 7,3 triệu người trên diện tích 3.358,9 km2, mật độ 2182 người/km2, đặc biệt là sự biến động dân số mạnh mẽ do tình trạng di cư dân số từ các tỉnh khác về [47]. Do vậy các hoạt động liên quan đến phòng chống BKLN cũng đang có rất nhiều thách thức. Để thực hiện mục tiêu tiêu giảm tỉ lệ mắc và tử vong do các BKLN, thành phố Hà Nội cũng đã triển khai một số hoạt động phòng chống BKLN. Tuy nhiên, các hoạt động phòng chống BKLN giai đoạn này mới chỉ thực hiện ở một số điểm, vẫn còn mang tính chất riêng lẻ, chưa có hệ thống, chưa lồng ghép nên chưa bền vững và kém hiệu quả. Trước tình hình đó, câu hỏi đặt ra là: Thực trạng triển khai hoạt động phát hiện bệnh, quản lý và điều trị BKLN được triển khai như thế nào tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn của thành phố Hà Nội? Những giải pháp nào hiệu quả, phù hợp thực tế nhằm cải thiện chất lượng hoạt động phát hiện, quản lý và điều trị BKLN tại các các TYT xã của thành phố Hà Nội? Để trả lời được những câu hỏi đó, đề tài nghiên cứu “Thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế của thành phố Hà Nội và hiệu quả một số giải pháp can thiệp, 2016 - 2019” đã được thực hiện với hai mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế, thành phố Hà Nội, 2016. 2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại các trạm y tế huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017 – 2019.
  17. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm có liên quan và nội dung cơ bản 1.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của trạm Y tế xã  Khái niệm trạm Y tế xã, phường, thị trấn Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là trạm Y tế xã) là đơn vị kỹ thuật đầu tiên tiếp xúc với nhân dân, nằm trong hệ thống y tế nhà nước, có chức năng cung cấp, thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn xã. (Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế)  Nhiệm vụ của trạm Y tế xã  Thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật: + Về Y tế dự phòng; + Về khám bệnh, chữa bệnh; kết hợp ứng dụng y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh; + Về chăm sóc sức khỏe sinh sản; + Về cung ứng thuốc thiết yếu; + Về quản lý sức khỏe cộng đồng; + Về truyền thông, giáo dục sức khỏe;  Hướng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản
  18. 4  Phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, thực hiện cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo phân tuyến kỹ thuật và theo quy định của pháp luật;  Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân;  Thường trực ban chăm sóc sức khỏe cấp xã về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn;  Thực hiện kết hợp quân- dân y theo tình hình thực tế ở địa phương;  Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính , tài sản của đơn vị theo phân công phân cấp và theo quy định của pháp luật;  Thực hiện chế độ thống kê báo cáo theo quy định;  Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc trung tâm Y tế huyện và chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã giao. 1.1.2. Bệnh không lây nhiễm  Khái niệm bệnh không lây nhiễm Bệnh không lây nhiễm, hay còn gọi là bệnh mãn tính, không phải là kết quả của quá trình lây nhiễm cấp tính do đó không có tính chất lây truyền từ người này sang người khác hoặc từ động vật sang người. Đây là nhóm bệnh có thời gian phát triển chậm, kéo dài trong nhiều năm, đòi hỏi việc điều trị có hệ thống và lâu dài [69, 89].  Các bệnh không lây nhiễm thường gặp Hiện nay bốn loại BKLN được quan tâm nhất đó là các bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, đột quỵ...); ung thư; bệnh đường hô hấp mạn tính (như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản); đái tháo đường (chủ yếu là đái tháo đường týp 2) [69].
  19. 5 1.1.3. Khái niệm điều trị Điều trị là được coi là một quá trình cung cấp các dịch vụ y tế, quá trình quản lý và chăm sóc bệnh nhân với các nỗ lực khắc phục một vấn đề sức khỏe, thường là sau khi chẩn đoán. Trong lĩnh vực y tế, nó thường đồng nghĩa với liệu pháp hay phép chữa bệnh. 1.1.4. Khái niệm quản lý Không có một định nghĩa duy nhất cho thuật ngữ quản lý. Tùy từng tình huống cụ thể mà có các định nghĩa về quản lý khác nhau. Một số định nghĩa quản lý thường được sử dụng: Quản lý là làm cho mọi người làm việc có hiệu quả: Trong khái niệm quản lý này đề cập đến quản lý con người. Vấn đề đặt ra là làm sao cho mọi thành viên trong tổ chức y tế hay trong cộng đồng tùy theo chức năng, nhiệm vụ, và điều kiện cụ thể đều phải làm việc theo kế hoạch một cách tích cực, có trách nhiệm để đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là làm cho mọi người biết việc cần làm và làm cho việc đó hoàn thành: Những việc, hoạt động, dịch vụ y tế hoặc chăm sóc sức khỏe được ghi trong kế hoạch hoặc được thông qua phải được thực hiện. Quản lý còn là quá trình làm việc cùng nhau và thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như những nguồn lực khác để hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Quản lý là biết kết hợp những nỗ lực, sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả, động viên con người, tạo ra bộ máy lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra một tổ chức hoặc một hệ thống nhằm đạt tới một loạt các mục tiêu: Nguồn lực chính để thực hiện các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe hay giải quyết mọi công việc khác là nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và kể cả thời gian. Tuy nhiên nguồn lực không phải là vô tận, nên việc sử dụng các
  20. 6 nguồn lực đòi hỏi phải như thế nào để có hiệu quả nhất, nghĩa là với chi phí về nguồn lực nhỏ nhất mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là tác động của chủ thể lên đối tượng theo mục tiêu nhất định. Chủ thể quản lý là cá nhân hay tổ chức- những đại diện có quyền hạn và trách nhiệm liên kết, phối hợp những hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân hướng tới mục tiêu chung nhằm đạt được kết quả nhất định trong quản lý. Quản lý là các hoạt động hướng tới việc sử dụng và phối hợp các nguồn lực của tổ chức một cách hiệu năng và hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. 1.1.5. Khái niệm quản lý điều trị Quản lý và quản trị bao gồm các nỗ lực, vận dụng nguồn lực đảm bảo các khung chính sách chiến lược, và thiết lập các văn bản pháp quy hỗ trợ kết hợp với việc giám sát hiệu quả, quan tâm đến thiết kế hệ thống và tính trách nhiệm để từ đó xây dựng sự liên kết trong hệ thống [68] Trong y tế, quản lý y tế và quản lý điều trị là một trong những chức năng của hệ thống y tế, vận dụng các nguồn lực và thiết lập các chính sách nhằm đảm bảo cho sự phát triển của hệ thống và duy trì các hoạt động y tế, hoạt động điều trị hiệu quả qua đó đạt được các mục tiêu của hệ thống y tế đó là chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân và cộng đồng. Một số chỉ số dùng để đánh giá năng lực quản lý điều trị: - Kiến thức, thực hành về quản lý điều trị cho bệnh nhân; - Số bệnh nhân được quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm,… Tuy nhiên để có khái niệm cụ thể hơn về quản lý điều trị cần có các nghiên cứu để đưa ra định nghĩa rõ ràng trong thời gian tới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2