BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐÀO VĂN KHIÊM

ÁP DỤNG LÝ THUYẾT TỐI ƢU HÓA CHO BÀI TOÁN PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC Ở LƢU VỰC SÔNG HỒNG- THÁI BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐÀO VĂN KHIÊM

ÁP DỤNG LÝ THUYẾT TỐI ƢU HÓA CHO BÀI TOÁN PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC Ở LƢU VỰC SÔNG HỒNG- THÁI BÌNH

Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc

Mã số: 62-62-30-01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

GS.TS Nguyễn Quang Kim

HÀ NỘI, NĂM 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một

nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Các tài liệu tham khảo đã đƣợc trích dẫn và

ghi rõ nguồn theo đúng quy định.

Tác giả luận án

Đào Văn Khiêm

i

LỜI CÁM ƠN

Tác giả trân trọng cám ơn GS.TS. Nguyễn Quang Kim đã tận tình hƣớng dẫn tác giả

nghiên cứu và hoàn thành Luận án Tiến sĩ.

Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thủy lợi, Phòng Đào tạo

Đại học và Sau đại học, Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nƣớc, Bộ môn Kỹ thuật Tài nguyên

nƣớc đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ và động viên tác giả trong quá trình

nghiên cứu, thực hiện Luận án.

Tác giả cũng chân thành cảm ơn đồng nghiệp GS.TS Nguyễn Khắc Minh, NCS. Bùi

Thu Hòa đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong việc hoàn thành Luận án.

ii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................. viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................xi

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................xi

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... xii

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... xii

4. Các tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................ xiii

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..........................................................................xiv

6. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................xvi

7. Cấu trúc luận án .............................................................................................. xvii

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................... 1

1.1. Đặc điểm chung của lƣu vực .............................................................................. 1

1.1.1 Các đặc trƣng về khí hậu ............................................................................... 1

1.1.2 Các đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................... 2

1.1.3 Tình hình quản lý tài nguyên nƣớc của Hệ thống Sông Hồng Thái Bình ..... 2

1.1.3.1 Tại Trung Quốc ....................................................................................... 2

1.1.3.2 Tại Việt Nam .......................................................................................... 3

1.2. Công tác quy hoạch và quản lý .......................................................................... 4

1.2.1 Công tác ra quyết định ở cấp quy hoạch ....................................................... 4

1.2.2 Công tác quy hoạch ở mức quản lý ............................................................... 4

1.2.3 Quy hoạch ràng buộc cho tƣới vụ Đông Xuân ............................................... 5

1.2.4 Tình trạng khẩn cấp trong mùa lũ .................................................................. 5

1.3. Tình hình ứng dụng tối ƣu hóa cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc trên thế giới ......................................................................................................................... 6

1.3.1 Mô hình hóa quản lý tài nguyên nƣớc cấp lƣu vực sông ............................... 6

1.3.2 Kinh tế học phân bổ tài nguyên nƣớc ............................................................. 8

1.3.4 Mô hình kinh tế thủy văn tổng hợp và các phát triển gần đây ..................... 12

1.4. Ứng dụng nghiên cứu tối ƣu hóa cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc tại lƣu vực sông Hồng .................................................................................................... 14

iii

1.4.1 Quy hoạch tài nguyên nƣớc ở vùng lƣu vực sông Hồng Thái Bình ............. 14

1.4.2 Nghiên cứu vận hành liên hồ chứa ............................................................... 15

1.4.3 Các thách thức trong việc xây dựng thủ tục vận hành liên hồ chứa ............. 17

1.5. Nhu cầu nghiên cứu ứng dụng tối ƣu hóa và mục tiêu nghiên cứu của Luận án

18

1.5.1 Nhu cầu nghiên cứu ứng dụng tối ƣu hóa động trong phân bổ hiệu quả kinh tế trong QH&QLTNN tại Việt nam ...................................................................... 18

1.5.2 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án ............................................. 20

1.5.2.1 Tình hình nghiên cứu về tối ƣu hóa trong QH&QLTNN ở Lƣu vực Sông Hồng - Thái bình ...................................................................................... 20

1.5.2.2 Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án ..................... 21

CHƢƠNG 2 THIẾT LẬP BÀI TOÁN PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC ....................................................................................................................................... 25

2.1. Mở đầu ................................................................................................................ 25

2.1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................... 25

2.1.2 Mô hình phân bổ tài nguyên ........................................................................ 27

2.2 Hệ thống Mô hình hóa Phân bổ Tài nguyên nƣớc tại Lƣu vực sông (Aquarius) 29

2.2.1 Giới thiệu mô hình Aquarius ........................................................................ 29

2.2.2 Hiệu chỉnh và Phát triển mô hình Aquarius ................................................ 33

2.2.3 Tóm tắt ......................................................................................................... 35

2.3 Bài toán tối ƣu hóa với ràng buộc hỗn hợp ......................................................... 36

2.3.1 Bài toán tối đa hàm mục tiêu với ràng buộc đẳng thức ................................ 36

2.3.2 Bài toán tối đa hàm mục tiêu với ràng buộc bất đẳng thức .......................... 37

2.3.3 Trƣờng hợp tổng quát: các ràng buộc hỗn hợp ............................................ 37

2.3.4 Một số nhận xét ............................................................................................ 38

2.4 Phƣơng pháp giải gần đúng và ứng dụng phần mềm Lingo ............................... 39

2.4.1 Phƣơng pháp giải gần đúng .......................................................................... 39

2.4.2 Ứng dụng phần mềm Lingo .......................................................................... 41

2.4.3 Phát triển thủ tục tối ƣu hóa ngẫu nhiên cho ứng dụng ................................ 43

2.5. Kết luận............................................................................................................... 44

CHƢƠNG 3 PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC CHO MỘT SỐ HỆ THỐNG HỒ CHỨA TRONG LƢU VỰC SÔNG HỒNG ........................................... 45

3.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 45

iv

3.2. Một số cấu trúc giá trị sử dụng nƣớc và cấu trúc chi phí ................................. 45

3.2.1 Cấu trúc giá trị sử dụng nƣớc tƣới ............................................................... 46

3.2.1.1 Cầu tĩnh đối với nƣớc tƣới ................................................................... 46

3.2.1.2 Cầu động đối với nƣớc tƣới .................................................................. 48

3.2.2 Cấu trúc giá trị sử dụng nƣớc phát điện ....................................................... 57

3.2.3 Cấu trúc chi phí ........................................................................................... 58

3.2.3.1 Chi phí vận hành ................................................................................... 58

3.2.3.2 Chi phí vốn ........................................................................................... 60

3.2.3.3 Nhận xét ................................................................................................ 62

3.3 Mô hình tối ƣu hóa động cho Hệ thống Núi Cốc ............................................... 63

3.3.1 Giới thiệu Hệ thống Núi Cốc ........................................................................ 63

3.3.2 Phân tích và ƣớc lƣợng hàm cầu và hàm giá trị sử dụng nƣớc ................... 64

3.3.2.1 Hàm cầu sử dụng nƣớc tƣới ................................................................. 64

3.3.2.2 Hàm cầu sử dụng nƣớc cho mục đích sinh hoạt ................................... 65

3.3.2.3 Hàm cầu nƣớc cho mục đích phát điện ................................................ 66

3.3.2.4 Hàm cầu sử dụng nƣớc cho mục đích du lịch ...................................... 67

3.3.3 Tính toán chi phí .......................................................................................... 67

3.3.4 Mô hình tối ƣu hóa động cho hồ chứa Núi Cốc .......................................... 70

3.3.4.1 Xác định hàm mục tiêu .......................................................................... 70

3.3.4.2 Các ràng buộc ....................................................................................... 71

3.3.4.3 Sử dụng phần mềm Lingo 16 ................................................................ 71

3.3.5 Tóm tắt các kết quả mô hình tối ƣu hóa động tất định cho hồ chứa Núi Cốc ............................................................................................................................... 71

3.3.6 Tóm tắt kết quả của các mô hình tối ƣu hóa động ngẫu nhiên .................... 80

3.4 Mô hình tối ƣu hóa động cho Hệ thống Sơn La – Hòa Bình .............................. 86

3.4.1 Giới thiệu hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình ......................................... 86

3.4.2 Mô hình phân bổ nƣớc Hệ thống Sơn La – Hòa Bình ................................. 89

3.4.3 Kết quả mô hình tối ƣu hóa động cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình .......... 90

3.5 Kết luận............................................................................................................. 102

CHƢƠNG 4 CẤU TRÚC ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN TRONG PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƢỚC Ở LƢU VỰC SÔNG HỒNG ........................................................ 105

4.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 105

v

4.1.1 Giới thiệu về độc quyền............................................................................. 105

4.1.2 Khái niệm Độc quyền tự nhiên .................................................................. 106

4.1.2.1 Độc quyền trong công ty sản phẩm đơn ............................................. 107

4.1.2.2 Điều chỉnh công ty sản phẩm đơn ...................................................... 108

4.1.2.3 Tóm tắt ................................................................................................ 110

4.1.3 Xây dựng phƣơng pháp xác định cấu trúc độc quyền tự nhiên từ các kết quả lời giải tối ƣu của mô hình tối ƣu hóa động cho phân bổ hiệu quả nƣớc ..... 111

4.2 Các kết quả chạy mô hình tối ƣu hóa động cho hệ thống Núi Cốc .................. 116

4.3 Tối ƣu hóa động ngẫu nhiên phục vụ nghiên cứu về cấu trúc độc quyền tự nhiên của hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình ............................................................... 121

4.3.1 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới đủ tất định giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên (mô hình chi phí hàm mũ) ......................................................................... 122

4.3.2 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới trƣớc Đổi mới và dòng chảy đến ngẫu nhiên ............................................................................................................................. 123

4.3.3 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới tất định sau Đổi mới và dòng chảy đến ngẫu nhiên (mô hình với chi phí hàm mũ) .................................................................. 124

4.3.4 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên không có sự can thiệp của chính phủ .................................................................................. 125

4.3.5 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới ngẫu nhiên giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên trong điều kiện tƣới đủ (mô hình với chi phí bậc ba) ................................ 126

4.3.6 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới ngẫu nhiên giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (mô hình với chi phí bậc ba) ........... 127

4.3.7 Cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu với mô hình cầu tƣới ngẫu nhiên ARIMA (mô hình với chi phí hàm mũ) ............................................................................. 128

4.3.8 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới ngẫu nhiên giảm, dòng chảy đến ngẫu nhiên, và cầu điện tăng (mô hình với chi phí hàm mũ) .................................................. 129

4.3.9 Cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu tính theo tháng (mô hình với chi phí hàm mũ) ....................................................................................................................... 130

4.3.10 Một số nhận xét ....................................................................................... 131

4.4 Kết luận chƣơng ............................................................................................... 132

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 134

1. Kết quả đạt đƣợc của luận án .......................................................................... 134

2. Tóm tắt các đóng góp chính của luận án ......................................................... 136

3. Kiến nghị và đề xuất từ các kết quả nghiên cứu của luận án .......................... 136

vi

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................ 138

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 140

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 145

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH THƢỜNG ĐƢỢC SỬ DỤNG ........... 216

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Mô phỏng các biến liên quan đến hồ chứa ..................................................... 30 Hình 3.1 Các quỹ đạo tối ƣu của các kế hoạch tối ƣu ứng với các mẫu số liệu ngẫu nhiên về dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc khi tƣới đủ ............................................ 81 Hình 3.2 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích ròng ............................ 82 Hình 3.3 Các quỹ đạo tối ƣu hóa tùy thuộc các tình huống ngẫu nhiên ....................... 82 Hình 3.4 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích ròng ............................ 83 Hình 3.5 Tối ƣu hóa với cầu tƣới ngẫu nhiên và dòng chảy đến ngẫu nhiên ............... 83 Hình 3.6 Hàm mật độ phân phối xác suất cho các mức tổng lợi ích ròng ................... 84 Hình 3.7 Mô hình tối ƣu hóa động với cầu tƣới ngẫu nhiên do giá lúa ngẫu nhiên ..... 84 Hình 3.8 Hàm phân phối xác suất của các mức tổng lợi ích ròng ................................ 85 Hình 3.9 Sơ đồ vận hành Liên hồ Sơn La – Hòa Bình .................................................. 88 Hình 3.10 Các quỹ đạo tối ƣu (theo giá trị hiện tại, tức là chƣa đƣợc chiết khấu) với cầu tƣới tất định giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên ............................................. 93 Hình 3.11 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích đã chiết khấu ............ 94 Hình 3.12 Các quỹ đạo tối ƣu (đã đƣợc chiết khấu của tổng lợi ích với cầu tƣới tất định giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên ................................................................ 94 Hình 3.13 Hàm mật độ phân phối xác suất trong trƣờng hợp có chiết khấu ................. 95 Hình 3.14 Các quỹ đạo tối ƣu của các tổng lợi ích (chƣa chiết khấu) ......................... 95 Hình 3.15 Hàm mật độ phân phối xác suất của các mức tổng lợi ích .......................... 96 Hình 3.16 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới tất định và dòng chảy đến ngẫu nhiên ......... 96 Hình 3.17 Hàm mật độ phân phối xác suất .................................................................. 97 Hình 3.18 Hàm mật độ phân phối xác suất .................................................................. 97 Hình 3.19 Các quỹ đạo của tổng lợi ích tối ƣu (chƣa chiết khấu) ................................ 98 Hình 4.1 Các quan hệ giữa AC và Q (biểu đồ a) và giữa TB/Q và Q (biểu đồ b) ..... 114 Hình 4.2 Hàm cầu đối với xả nƣớc từ hệ thống hồ chứa ............................................ 115 Hình 4.3 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của hồ chứa Núi Cốc cho tƣới và phát điện .. 117 Hình 4.4 Độc quyền tự nhiên của hồ chứa Núi Cốc khi không can thiệp tƣới .......... 118 Hình 4.5 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của Núi Cốc khi cầu tƣới và dòng chảy đến cùng là các đại lƣợng ngẫu nhiên trong điều kiện tƣới đủ (3, 9, 15, 19) ..................... 119 Hình 4.6 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của Núi Cốc với các năm 5, 10, 13, 19 ......... 120 Hình 4.7 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 2, 4, 9, 12, 15, và 19 ................. 122 Hình 4.8 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 1, 5, 10, 13, 19,21 ..................... 123 Hình 4.9 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 13, 17, 19 ...................... 124 Hình 4.10 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 5, 9, 13, 16, 20, 24 .................. 125 Hình 4.11 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 9, 11, 18, 25 .................... 126 Hình 4.12 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 15, 19, 25 ................... 127 Hình 4.13 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 11, 17, 23 .................... 128 Hình 4.14 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 9, 12, 19, 23 .................... 129

viii

Hình 4.15 Cấu trúc độc quyền tự nhiên theo tháng: tháng 3 năm 7; tháng 5 năm 20; tháng 3 năm 3; và tháng 2 năm 1 ................................................................................. 130

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng cầu .................................................................. 46 Bảng 3.2 Các kết quả ƣớc lƣợng ứng dụng thực tế ở Việt nam .................................... 48 Bảng 3.3 Quan hệ giữa giá tƣới với mức tƣới tại các giai đoạn tƣới ............................ 50 Bảng 3.4 Số liệu tăng vốn FDI ở Việt nam .................................................................. 55 Bảng 3.5 Tổng hợp đƣờng cầu nƣớc tƣới Hệ thống Núi Cốc Thái Nguyên ................ 64 Bảng 3.6 Các tổng lợi ích tối ƣu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ) ............ 71 Bảng 3.7 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ) .............................................. 72 Bảng 3.8 Phân bổ nƣớc tƣới cho một khu tƣới (theo tháng, đơn vị tr. m3) .................. 73 Bảng 3.9 Các tổng lợi ích tối ƣu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ) ........... 74 Bảng 3.10 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ) ............................................ 74 Bảng 3.11 Phân bổ nƣớc tƣới cho một khu tƣới (theo tháng, đơn vị tr. m3) ................. 75 Bảng 3.12 Các tổng lợi ích tối ƣu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ) ......... 76 Bảng 3.13 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ) ............................................ 76 Bảng 3.14 Phân bổ nƣớc tƣới cho một khu tƣới (theo tháng, đơn vị tr. m3) ............... 77 Bảng 3.11 Tổng lợi ích và chi phí cho phát điện và tƣới ở hệ thống Sơn La – Hòa Bình 91 Bảng 3.12 Phân bổ nƣớc cho phát điện tại hồ chứa Sơn La ......................................... 92 Bảng 4.1 Kết quả tối ƣu theo tháng (tháng 8 năm thứ 25) cho một tình huống ......... 113

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

A0

Trung tâm Điều độ Quốc gia

ARP

Kế hoạch Xả nƣớc Năm

CCFSC

Ủy ban Phòng chống lụt bão Trung ƣơng

DCP/MARD Vụ Trồng trọt

DWR/MARD Ban Giám đốc các Công ty khai thác các công trình thủy lợi

ERAV

Cục Điều tiết Điện lực

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

IWRM

Quản lý tổng hợp tài nguyên nƣớc

GDCO

Group of drought control

LTĐKTUNN Lý thuyết Tối ƣu hóa Ngẫu nhiên

MARD

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

MOF

Bộ Tài chính

MOIT

Bộ Công Thƣơng

MONRE

Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

NCHMS

Trung tâm Khí tƣợng Thủy văn

OOG

Văn phòng Chính phủ

QH&QKTNN Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên Nƣớc

SLQP

Bài toán Tuyến tính Toàn phƣơng Ngẫu nhiên

LVSHTB

Lƣu vực sông Hồng – Thái Bình

WRP

Kế hoạch Xả nƣớc

x

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thời đại chúng ta, dân số gia tăng nhanh, tốc độ tăng trƣởng kinh tế lớn, cùng

với những bất lợi trong biến đổi khí hậu khiến cho cầu sử dụng nƣớc trong tất cả các

lĩnh vực, từ cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt, cầu sử dụng nƣớc tƣới trong sản xuất nông

nghiệp, cầu nƣớc công nghiệp, cầu sử dụng nƣớc cho các mục tiêu môi trƣờng, sinh

thái đều tăng lên với tốc độ lớn. Bên cạnh những thay đổi về kỹ thuật tài nguyên nƣớc,

những thay đổi về kinh tế xã hội có ảnh hƣởng ngày càng lớn lên các quyết định chính

sách trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc. Vì vậy, các nghiên cứu quy hoạch

và quản lý tài nguyên nƣớc cần thiết có những tiếp cận phân tích kinh tế chuyên

nghiệp để cung cấp thông tin đầy đủ cho các quyết định quản lý nền kinh tế.

Tính chuyên nghiệp trong phân tích kinh tế tài nguyên nƣớc đƣợc thể hiện ở hai khía

cạnh căn bản là: (i) Nhƣ tuyên bố Dublin (1992) đã chỉ ra, nƣớc có giá trị kinh tế và

cần đƣợc coi nhƣ một hàng hóa kinh tế, do vậy, khung quy hoạch và quản lý tài

nguyên nƣớc tại mọi quốc gia trên thế giới cần thiết phải bao gồm cả khung phân tích

kinh tế dựa trên tiếp cận kinh tế thị trƣờng để phân tích và đánh giá các hoạt động

cung cấp và sử dụng tài nguyên nƣớc; và (ii) Cũng nhƣ tuyên bố Dublin đã nói, nƣớc

là một tài nguyên thiên nhiên ngày càng trở nên khan hiếm và dễ bị tổn thƣơng, tức là

khác với các tài nguyên và các hàng hóa thị trƣờng khác, ngành nƣớc là một ngành nổi

tiếng vì có nhiều “thất bại thị trƣờng”, tức là có nhiều đặc tính khiến cho các giao dịch

thị trƣờng nƣớc sẽ tao ra nhiều ngoại ứng xấu. Điều này hàm ý khung phân tích kinh tế

cho ngành nƣớc phải đƣợc áp dụng dựa trên những nghiên cứu đặc biệt về phân tích

„thất bại thị trƣờng‟ và các biện pháp để khắc phục những sự cố này.

Vì vậy, quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc đồng thời phải đứng trƣớc những thách

thức lớn: bên cạnh việc gia tăng nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học tự nhiên

để gia tăng khả năng phân tích, đánh giá và dự báo các quy luật biến đổi về nƣớc, còn

cần chú trọng tới công tác nghiên cứu và các biện pháp khắc phục các nhân tố “thất bại

thị trƣờng”, và phát triển các thể chế thích hợp để quản lý nƣớc để cải thiện quy hoạch

xi

và quản lý tài nguyên nƣớc. Để đối phó với các thách thức nói trên, các chuyên gia

quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc quốc tế đã đề xuất tiếp cận phát triển các công

cụ mô hình hóa theo tiếp cận mô phỏng và tối ƣu hóa các bài toán quy hoạch và quản

lý tài nguyên nƣớc ở các lƣu vực sông khác nhau.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Do vậy, để góp phần giải quyết các thách thức trong quy hoạch và quản lý tài nguyên

nƣớc ở Việt Nam, mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng mô hình tối ƣu hóa động

ngẫu nhiên phục vụ quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc tính đến một cách có hệ

thống các cấu phần phân tích và đánh giá kinh tế.

Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu nói trên, các mục tiêu cụ thể của luận án là:

Nghiên cứu và áp dụng khung phát triển thƣớc đo giá trị kinh tế cho các sử dụng nƣớc

dựa trên tiếp cận kinh tế thị trƣờng có điều tiết, tức là xây dựng hàm mục tiêu xuất

phát từ các hàm giá trị và các hàm chi phí của các sử dụng nƣớc vào điều kiện Việt

nam.

Dựa trên các hàm mục tiêu xây dựng đƣợc, xây dựng và phát triển các mô hình tối ƣu

hóa động ngẫu nhiên trên cơ sở Lý thuyết Tối ƣu hóa cho bài toán phân bổ hiệu quả tài

nguyên nƣớc tại một số tiểu lƣu vực tại LVSHTB.

Tổ chức thu thập số liệu và các thông tin cần thiết cho giai đoạn đƣợc chọn cho phân

tích hiệu quả phân bổ nƣớc và chạy các mô hình tối ƣu hóa động tất định cũng nhƣ

ngẫu nhiên để xác định lời giải tối ƣu và kiểm tra tính ổn định nghiệm để bảo đảm kết

quả tìm đƣợc là chắc chắn trƣớc các nhiễu ngẫu nhiên khác nhau.

Sau khi đã bảo đảm lời giải của các mô hình tối ƣu đạt đƣợc yêu cầu về tính ổn định,

áp dụng mô hình trên để nghiên cứu một số đặc điểm về cấu trúc kinh tế của các hệ

thống Núi Cốc và Sơn La – Hòa Bình và rút ra những kết luận và hàm ý chính sách

cho điều chỉnh quy hoạch và quản lý cho các hệ thống này.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu

xii

Đối tƣợng chính của nghiên cứu là các hệ thống phân bổ nƣớc cho các sử dụng nƣớc.

Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các hoạt động cung cấp nƣớc cho tƣới

lúa và cung cấp nƣớc cho phát điện. Các hoạt động sử dụng nƣớc khác cũng đƣợc đƣa

vào mô hình, tuy nhiên không đƣợc đề cập chi tiết vì những hạn chế về quy mô của

luận án.

Các nghiên cứu của luận án thực tế sử dụng các số liệu và thông tin cho giai đoạn

nghiên cứu 21 năm cho hệ thống Núi Cốc và 25 năm cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình.

Đây là điều kiện dài hạn nhằm phục vụ phát triển các mô hình động học.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về mặt hệ thống tài nguyên nƣớc, phạm vi ban đầu của luận án là một số lƣu vực con

trong hệ thống LVSHTB, cụ thể là Lƣu vực sông Công (hệ thống Núi Cốc), Lƣu vực

Lô Gâm, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, luận án đã mở rộng sang phạm vi Lƣu

vực Sông Đà (hệ thống Sơn La – Hòa Bình), các kết quả chạy mô hình tối ƣu cho một

số các tiểu lƣu vực khác nhƣ hệ thống Lô Gâm đã đƣợc nghiên cứu nhƣng không đƣợc

trình bày trong nghiên cứu này vì giới hạn quy mô của luận án.

Tƣơng ứng với các chuỗi số liệu quan sát sẵn có về thủy văn, thủy lực và các điều kiện

kinh tế kỹ thuật khác, khoảng thời gian nghiên cứu là từ năm 1980 – 2000 cho hệ

thống Núi Cốc, từ năm 1980 – 2005 áp dụng cho phạm vi của hệ thống Sơn La – Hòa

Bình để kiểm nghiệm hoạt động của hệ thống này trong điều kiện những thập kỷ gần

đây, vì mục đích minh họa cho các thay đổi chính sách trong các thập kỷ nhƣ đã nói ở

trên.

4. Các tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

Để phục vụ mục tiêu nghiên cứu theo tiếp cận mô hình hóa Quy hoạch và Quản lý Tài

nguyên nƣớc, tác giả đã sử dụng những phƣơng pháp khoa học sau:

Khung mô hình hóa mô phỏng và tối ƣu trong Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên

Nƣớc (tài liệu tham khảo là Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên Nƣớc của Loucks và

Van Beek, Nhà xuất bản UNESCO);

xiii

Khung nghiên cứu, phân tích, và đánh giá giá trị trong phân bổ tài nguyên nƣớc (Tài

liệu chính tham khảo là Hệ thống Mô hình hóa Phân bổ nƣớc ở Lƣu vực Sông của

Diaz, Brown, và Sveinsoon (Mỹ).

Phƣơng pháp xác suất, thống kê, kinh tế lƣợng: là những phƣơng pháp sử dụng khoa

học xác suất thống kê để đo lƣờng các đại lƣợng cũng nhƣ các quan hệ kinh tế dựa trên

các quan sát và lấy mẫu ngẫu nhiên.

Phƣơng pháp mô hình hóa tối ƣu hóa: là khoa học nghiên cứu về hệ thống động đƣợc

điều khiển một cách tối ƣu. Dựa vào phƣơng pháp này có thể thiết kế các mô hình tối

ƣu hóa động ứng dụng để mô phỏng tối ƣu các hoạt động kinh tế ngành nƣớc.

Phƣơng pháp kỹ thuật số để giải xấp xỉ các bài toán tối ƣu hóa động. Mặc dù luận án

đã sử dụng một số mô hình lý thuyết để mô tả và tìm lời giải tối ƣu cho các hệ động

học phân bổ tài nguyên nƣớc, nhƣng phƣơng pháp giải thực tế cho đại đa số các mô

hình vẫn là phƣơng pháp xấp xỉ với sự giúp đỡ của máy tính. Các kết quả tính toán của

các mô hình trong luận án sử dụng nhiều các phƣơng pháp này.

Bên cạnh các phƣơng pháp lý thuyết kinh tế tài nguyên nƣớc, các phƣơng pháp toán

học và kỹ thuật tính toán máy tính, luận án còn dựa nhiều vào các thông tin đƣợc thu

thập trong thực tế cung cấp và sử dụng tài nguyên nƣớc. Các phƣơng pháp đƣợc sử

dụng là lấy mẫu ngẫu nhiên và điều tra phỏng vấn ngƣời sản xuất cũng nhƣ ngƣời tiêu

dùng, ví dụ nhƣ phƣơng pháp CVM.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

5.1 Ý nghĩa khoa học:

Phát triển một cách có kế thừa công cụ toán học tối ƣu hóa động ngẫu nhiên cho quy

hoạch và quản lý nƣớc tại LVSHTB: (1) Xây dựng đƣợc mô hình tối ƣu hóa động

ngẫu nhiên cho phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc ở một số tiểu lƣu vực thuộc

LVSHTB, góp phần thúc đẩy áp dụng các phƣơng pháp mô hình hóa tân tiến vào

nghiên cứu tài nguyên nƣớc ở Việt nam; (2) Tích hợp một cách có hệ thống các cấu

phần kinh nhƣ cấu trúc chi phí và hàm mục tiêu về lợi ích sử dụng nƣớc tại khu vực

LVSHTB vào mô hình, góp phần phát triển nghiên cứu kinh tế một cách có hệ thống

xiv

dựa trên tiếp cận thị trƣờng có điều tiết trong điều kiện của LVSHTB; (3) Sử dụng các

phần mềm hiện đại, ví dụ nhƣ Lingo (có bản quyền), là một phần mềm mới đƣợc phát

triển sau phần mềm truyền thống GAMS, góp phần thúc đẩy sử dụng các công cụ kỹ

thuật kỹ thuật số vào thực hành quy hoạch và quản lý nƣớc ở Việt nam.

Ứng dụng tiếp cận tối ƣu hóa động ngẫu nhiên là bài toán phức tạp. Để nghiên cứu bài

toán động, luận án còn phải giải quyết một số mô hình con, ví dụ nhƣ xây dựng mô

hình cầu động cho tƣới, cho dòng chảy đến của hồ chứa, …. Việc xây dựng các mô

hình con này cũng góp phần phát triển mô hình hóa một số hệ thống động học, là

nghiên cứu cơ bản để có thể phát triển các mô hình động học cho nhiều mô hình con

khác nhƣ cầu động cho thủy điện, cầu nƣớc sinh hoạt, … cho nghiên cứu sau này.

Phát triển công cụ tối ƣu hóa động ngẫu nhiên để đánh giá thuộc tính “độc quyền tự

nhiên” trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc cấp lƣu vực sông. Đây là vấn đề

lần đầu tiên đƣợc quan tâm nghiên cứu ở Việt nam và hầu nhƣ cũng chƣa đƣợc nghiên

cứu trong phạm vi lĩnh vực quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc trên thế giới, mặc

dù đã đƣợc các chuyên gia kinh tế học mới phát triển để nghiên cứu trong một số lĩnh

vực độc quyền tự nhiên khác nhƣ hệ thống mạng lƣới điện thoại, các mạng internet,

mạng lƣới phân phối điện năng, vân vân. Mặc dù, đây chỉ là một nghiên cứu bƣớc đầu,

nhƣng chắc chắn sẽ đặt cơ sở nền tảng cho phát triển nhiều nghiên cứu kinh tế hiện đại

để nâng cao quản lý rất có hiệu quả các dịch vụ sử dụng nƣớc.

5.2 Ý nghĩa thực tiễn

Trong hoàn cảnh hiện nay, Đảng và Chính phủ đang tiến hành công cuộc thúc đẩy phát

triển kinh tế theo định hƣớng kinh tế thị trƣờng có điều tiết của Nhà nƣớc để đẩy mạnh

tăng trƣởng kinh tế của nƣớc nhà, tuy nhiên, kinh nghiệm, hiểu biết, và trình độ quản

lý kinh tế hiện đại của các chuyên gia kinh tế Việt nam còn rất hạn chế, chƣa đáp ứng

yêu cầu của thời đại. Cụ thể, Luật Thủy lợi vừa đƣợc Quốc hội thông qua vào tháng 6

năm 2007 đã đánh dấu một bƣớc tiến quan trọng theo định hƣớng thị trƣờng nói trên.

Các nỗ lực nghiên cứu của luận án là nhằm góp phần cải thiện kiến thức hiểu biết và

các biện pháp thực hành quản lý các hệ thống kinh tế định hƣớng thị trƣờng có điều

xv

tiết của Nhà nƣớc, phục vụ các nhiệm vụ kinh tế của ngành nƣớc, cụ thể là quy hoạch

và quản lý nƣớc ở cấp lƣu vực sông.

Ứng dụng tối ƣu hóa động ngẫu nhiên trong phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc cũng có

vai trò quan trọng trong việc đặt nền móng các nghiên cứu về tài nguyên môi trƣờng.

Trong quá trình làm luận án, tác giả đã tham gia các hội thảo, phân tích và đánh giá

các dự án quản lý kinh tế nƣớc nhƣ Hội thảo “Định giá tài nguyên nƣớc” do World

Bank tổ chức, phản biện cho Đề tài “Kế toán Nƣớc” của Viện Chiến lƣợc, Chính sách

Tài nguyên và Môi trƣờng (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) và nhiều seminar và hội

thảo khác, và đã đóng góp nhiều ý kiến quan trọng đƣợc các chuyên gia đánh giá có

chất lƣợng tốt. Do vậy, có thể hy vọng rằng kinh tế nghiên cứu của luận án sẽ tạo cơ sở

cho nhiều đóng góp vào thực tế quy hoạch và quản lý tài nguyên và môi trƣờng nói

chung và tài nguyên nƣớc nói riêng.

Hai ý nghĩa thực tiễn trên gắn với những chủ đề phát triển khung lý thuyết thích hợp

cho nghiên cứu phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc tại LVSHTB. Bên cạnh đó, còn một

khó khăn thực hành nữa mà luận án cần bỏ nỗ lực để khắc phục là khả năng tổ chức

thực hiện và vận hành các bài toán lớn bằng cách áp dụng các kỹ thuật hiện đại: Bên

cạnh việc vận hành các phần mềm chƣơng trình máy tính để chạy bài toán tối ƣu hóa

động ngẫu nhiên, nhiều kỹ thuật khác cũng cần phải đƣợc xử lý nhƣ các mô hình mô

phỏng dòng chảy đến bằng các phƣơng pháp kinh tế lƣợng phân tích số liệu chuỗi thời

gian có tên gọi là Tự hồi quy Trung bình Trƣợt (ARIMA) để xây dựng các mô hình

động về dòng chảy cũng nhƣ biến động giá cả.

Ngoài ý nghĩa thực tiễn của việc áp dụng các công cụ hiện đại phục vụ trực tiếp cho

mô hình tối ƣu hóa động, việc sử dụng các kỹ thuật hiện đại kết hợp với sử dụng các

mô hình tính toán kỹ thuật số tiến tiến còn tạo điều kiện để hƣớng tới việc phát triển

các phƣơng pháp tiến tiến và hiện đại hơn nhƣ trí tuệ nhân tạo và các kỹ thuật tin học

tiên tiến khác trong các nghiên cứu ngành nƣớc trong tƣơng lai gần, để theo kịp nhịp

độ phát triển của khu vực.

6. Những đóng góp mới của luận án

Các đóng góp chính của luận án bao gồm:

xvi

(1) Thiết lập đƣợc bài toán phân bổ tối ƣu tài nguyên nƣớc cho 2 tiểu lƣu vực của

Lƣu vực sông Hồng – Thái Bình và giải bài toán tối ƣu trong môi trƣờng Lingo.

(2) Xây dựng phƣơng pháp xác định và ƣớc lƣợng cầu động của các yêu cầu sử dụng

nƣớc tƣới và phát điện, làm số liệu đầu vào cho bài toán phân bổ nƣớc tối ƣu theo

các dự báo về xu thế phát triển của nền kinh tế trong tƣơng lai.

(3) Đƣa ra phƣơng pháp phân tích đặc tính cấu trúc của cơ chế độc quyền tự nhiên,

xác định đƣợc tính mạnh yếu của độc quyền tự nhiên, làm cơ sở cho việc hoạch

định chính sách hợp lý trong quá trình quản lý các hoạt động dịch vụ về nƣớc của

các đối tƣợng trực tiếp khai thác và quản lý tài nguyên nƣớc.

7. Cấu trúc luận án

Chƣơng 1: TỔNG QUAN.

Nội dung chƣơng này mô tả các đặc điểm điển hình của Lƣu vực Sông Hồng - Thái

Bình cùng với môi trƣờng quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc trong phần lãnh thổ

Việt nam trong thời gian gần đây. Chƣơng này cũng chỉ ra tính cấp thiết cho nghiên

cứu và các kết quả chính mà nghiên cứu đạt đƣợc.

Chƣơng 2: THIẾT LẬP BÀI TOÁN PHÂN BỔ TỐI ƢU TÀI NGUYÊN NƢỚC.

Nội dung chƣơng này trình bày tóm tắt kiến thức cơ bản về Mô hình hóa Hệ thống

trong Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên Nƣớc, Lý thuyết Kinh tế Tài nguyên Nƣớc,

Lý thuyết Tối ƣu hóa tất định, và từ đó xác định tiếp cận tối ƣu hóa động cho bài toán

phân bổ tài nguyên nƣớc ở LVSHTB.

Chƣơng 3: PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC CHO MỘT SỐ HỆ

THỐNG HỒ CHỨA TRONG LƢU VỰC SÔNG HỒNG – THÁI BÌNH.

Chƣơng này trình bày các kết quả thiết kế và xây dựng mô hình tối ƣu hóa động tất

định và ngẫu nhiên cho bài toán phân bổ hiệu quả kinh tế ở lƣu vực sông. Và trên cơ

sở đó chạy các chƣơng trình tối ƣu hóa động tất định và ngẫu nhiên cho một số hệ

thống nhƣ hệ thống Núi Cốc và hệ thống Sơn La – Hòa Bình.

xvii

Chƣơng 4: CẤU TRÚC ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN TRONG PHÂN BỔ TÀI

NGUYÊN NƢỚC Ở LƢU VỰC SÔNG HỒNG – THÁI BÌNH.

Chƣơng này trình bày thủ tục phân tích và đánh giá đặc tính độc quyền tự nhiên cho

các hệ thống hồ chứa ở LVSHTB dựa vào các kết quả tối ƣu hóa động đã đƣợc chỉ ra.

Các kết quả về đặc tính độc quyền tự nhiên này cho hai hệ thống đƣợc chọn cho

nghiên cứu đƣợc chỉ ra và các hàm ý cho điều chỉnh của nhà nƣớc cũng đƣợc trình

bày.

Kết luận và các kiến nghị: phần này tổng kết các kết quả nghiên cứu và các đề xuất

kiến nghị cho việc làm quyết định của các nhà quản lý hệ thống.

Phụ lục: Các kết quả nghiệm tối ƣu cho các trƣờng hợp khác nhau của nghiên cứu.

xviii

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN

Dựa trên các báo cáo và các tài liệu khác của Viện Quy hoạch Thủy lợi Hà Nội, có thể

mô tả một cách tổng quan một số đặc điểm của chung của Lƣu vực Sông Hồng – Thái

Bình và tình hình tóm tắt về quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc ở đây nhƣ sau.

1.1. Đặc điểm chung của lƣu vực

Lƣu vực sông Hồng - Thái Bình là một lƣu vực sông quốc tế bao phủ 169.000 km2 trải

qua 3 quốc gia Việt Nam, Trung Quốc và Lào. Lƣu vực sông Hồng – Thái Bình có khí

hậu gió mùa cùng với các mùa mƣa và khô rõ rệt.

1.1.1 Các đặc trưng về khí hậu

Khí hậu của vùng châu thổ sông Hồng - Thái Bình đƣợc đặc trƣng bởi độ ẩm và nhiệt

độ cao điển hình của khí hậu nhiệt đới với việc phân chia mùa rõ ràng. Tại các vĩ độ

cao hơn của vùng phân thủy khí hậu có nhiều điểm tƣơng tự nhƣ vùng cận nhiệt đới.

Các mùa khí hậu ở vùng châu thổ sông Hồng bị ảnh hƣởng mạnh bởi gió mùa.

Lƣợng mƣa hàng năm thay đổi mạnh từ (700†2.100) mm/năm ở Trung Quốc,

(1.200†4.800) mm/năm ở Việt Nam. Lƣợng mƣa cao nhất là ở vùng phân thủy sông

Đà, sau đó là sông Thao và sông Lô. Tổng số ngày mƣa ở Việt Nam thay đổi trong

khoảng (125†160) ngày. Lƣợng mƣa cũng thay đổi mạnh giữa các vùng lãnh thổ ở

Việt Nam.

Dòng chảy trên lƣu vực sông Hồng - Thái Bình đƣợc tạo thành bởi lƣợng mƣa năm trung bình tại Sơn Tây khoảng 118 tỷ m3 tƣơng đƣơng với lƣu lƣợng là 3.743 m3/s.

Nếu sông Thái Bình, sông Đáy và vùng châu thổ đƣợc đƣa vào xem xét, tổng lƣợng dòng chảy có thể đạt tới 135 tỷ m3, bao gồm 82,54 tỷ m3 (khoảng 61.1%) của tổng lƣợng dòng chảy ở Việt Nam và 52,46 tỷ m3 (khoảng 38,9%) đƣợc hình thành ở Trung

Quốc. Vì vùng lãnh thổ hay bị gián đoạn và lƣợng mƣa không đƣợc phân phối đều,

dòng chảy thay đổi từ tiểu lƣu vực này tới tiểu lƣu vực khác.

Trong số 3 sông nhánh lớn thƣợng nguồn của sông Hồng, sông Đà có lƣu lƣợng cao

nhất khoảng 42%. Sông Thao có cùng diện tích lƣu vực nhƣ sông Đà nhƣng lƣu lƣợng

1

thấp nhất, chỉ vào khoảng 19%. Sông Lô có diện tích thấp nhất nhƣng lƣu lƣợng chỉ

đứng sau sông Đà chiếm 25,4% (so với lƣu lƣợng tại Sơn Tây).

1.1.2 Các đặc điểm kinh tế xã hội

Vùng châu thổ sông Hồng ở Việt Nam trải rộng qua 24 tỉnh thành và tổng dân số đạt

tới 29 triệu ngƣời (năm 2009), chiếm 95% dân số của miền Bắc.

Nền kinh tế ở vùng châu thổ đang phát triển mạnh, vùng này có thể chia nhỏ thành 2

vùng kinh tế: vùng đồng bằng sông Hồng và vùng trung du bao gồm các vùng núi ở

phía Bắc. Các thành phố lớn bao gồm Hà Nội, là trung tâm quốc gia về kinh tế, chính

trị và văn hóa, Vĩnh Phúc, Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Hải Phòng.

GDP của vùng châu thổ và vùng trung du đại diện cho gần 20% GDP quốc dân, GDP

đầu ngƣời của vùng trung du năm 2010 ở phía Bắc là 9.765 nghìn đồng (43% của GDP

trung bình đầu ngƣời của quốc gia) trong khi GDP đầu ngƣời của vùng châu thổ là vào

khoảng 23.736 nghìn đồng (104% của GDP trung bình đầu ngƣời quốc gia).

1.1.3 Tình hình quản lý tài nguyên nước của Hệ thống Sông Hồng Thái Bình

1.1.3.1 Tại Trung Quốc

Một phần quan trọng của vùng phân thủy của hệ thống sông thuộc về Trung Quốc và

thông tin về những vùng này là khan hiếm. Điều này gây ra những khó khăn để Việt

Nam có thể dự báo dòng chảy đến hiện thời và tƣơng lai từ những vùng lãnh thổ này

và hậu quả là khó dự báo hiệu quả cho quản lý tài nguyên nƣớc. Thông tin hiện tại về

phần lƣu vực ở Trung Quốc cho thấy Trung Quốc tăng cƣờng khai thác lƣu vực để sản

xuất thủy điện: Có bằng chứng cho thấy khoảng 62 thủy điện từ nhỏ đến trung bình

nằm ở thƣợng nguồn sông Đà, sông Lô và sông Thao đang vận hành hoặc sẽ đƣợc quy

hoạch.

Các hồ chứa này ở Trung Quốc chủ yếu đƣợc xây dựng từ năm 2007, tổng công suất của các hồ chứa là hơn 4 tỷ m3. Chúng chủ yếu có kích thƣớc trung bình và nằm ở

thƣợng nguồn lƣu vực sông Đà, trong khi một số nằm ở sông Thao và sông Lô. Tuy

nhiên, thông tin về những nhà máy này (vị trí, công suất trữ nƣớc, cách sử dụng

2

nƣớc,…) là không đủ và tạo ra những khó khăn tiềm tàng cho quản lý tài nguyên nƣớc

của hệ thống sông Hồng - Thái Bình, các khó khăn có thể thuộc 2 loại:

Trong mùa lũ (từ tháng 6 đến tháng 11), các hồ chứa của vùng phân thủy sông Đà

thƣờng trữ nƣớc từ giữa tháng 6 đến tháng 7, vì chúng thƣờng không liên quan đến

những vấn đề lũ lụt. Các hồ chứa này có thể đạt tới công suất đầy đủ ở đầu mùa lũ và

trong trƣờng hợp có lũ, vì sự an toàn của các hồ chứa đó, các hồ chứa có thể xả một

lƣợng nƣớc lớn và không dự tính trƣớc so với dòng chảy đến. Nếu điều đó xảy ra,

công suất kiểm soát lũ của các hồ chứa trên sông Đà ở Việt Nam sẽ lâm vào tình trạng

nguy hiểm.

Vào mùa khô (tháng 12 đến tháng 5), các hồ chứa ở Trung Quốc, chủ yếu quan tâm

đến sản xuất thủy điện, xả lƣợng nƣớc cố định để sản xuất điện mà không ảnh hƣởng

tiêu cực đến chính sách xả nƣớc ở phần vùng lƣu thủy Việt Nam nhằm cung cấp nƣớc

tƣới. Tuy nhiên, khi mùa khô kết thúc vào tháng 4, các hồ chứa Trung Quốc bắt đầu

chững nƣớc, làm giảm dòng chảy vào Việt Nam gây ra ảnh hƣởng đến khả năng sẵn có

nƣớc vào cuối mùa khô.

1.1.3.2 Tại Việt Nam

Hệ thống Hồng Thái Bình ở phía Việt Nam có 4 hồ chứa đa mục tiêu lớn: Hòa Bình,

Thác Bà, Tuyên Quang và Sơn La đang vận hành để đáp ứng các nhu cầu của Việt

Nam về sản xuất thủy điện, cung cấp tƣới và kiểm soát lũ. Công suất cắt lũ là 8,45 tỷ m3, công suất sử dụng là 19,86 tỷ m3 và công suất thủy điện đƣợc lắp đặt là 6.246

MW.

Hồ Thác Bà hoàn thành năm 1971, thiết kế ban đầu là để cung cấp nƣớc và sản xuất

thủy điện (440MW) không có kiểm soát lũ. Vào năm 1977, trách nhiệm kiểm soát lũ

cho vùng đồng bằng đã đƣợc bổ sung. Vì Hòa Bình và Sơn La đang vận hành cho nên

kiểm soát lũ trở nên không đáng kể.

Hồ Hòa Bình xây dựng trên Sông Đà và vận hành vào năm 1991 cho các mục đích

kiểm soát lũ, sản xuất thủy điện và cung cấp nƣớc cho hạ du. Vai trò của hồ trong kiểm soát lũ ở vùng Châu thổ rất quan trọng. Công suất chống lũ đạt tới 4,9 tỷ m3, công suất lắp đặt 1.920 MW, công suất cung cấp nƣớc hữu ích là 9,5 tỷ m3/s.

3

Hồ chứa Sơn La đƣợc xây dựng trên Sông Đà bắt đầu vận hành vào năm 2010 với các trách nhiệm chính là để cắt lũ dọc hồ chứa Hòa Bình với công suất 7 tỷ m3 (có khả năng chia 3 tỷ m3 cho Hòa Bình và 4 tỷ m3 cho Sơn La), công suất cung cấp nƣớc là 6,504 tỷ m3 và tạo năng lƣợng là 2.400 MW.

Hồ Tuyên Quang xây dựng trên sông Gâm hoàn thành năm 2007 mục đích phòng lũ

cho thành phố Tuyên Quang và đồng bằng Bắc bộ, công suất lắp đặt 750 MW.

Ngoài bốn hồ chứa đa mục tiêu còn có các hồ chứa kích thƣớc trung bình ở phần

thƣợng du của vùng phân thủy với mục tiêu chính là sản xuất thủy điện và cung cấp nƣớc: (i) Lƣu vực Sông Đà: Nam Chiến (132x106m3), Bản Chác (1.616x106m3), Huổi Quảng (115x106m3); (ii) Lƣu vực Sông Lô-Gâm: Na Lê (103x106m3, 90MW), (iii) Cầu-Thƣơng-Lục Nam Núi Cốc (168x106m3), Cấm Sơn (227x106m3).

1.2. Công tác quy hoạch và quản lý

1.2.1 Công tác ra quyết định ở cấp quy hoạch

Làm quyết định ở cấp quy hoạch cho các hồ chứa nói chung đƣợc thực hiện bởi Chính

phủ. Theo Luật Xây dựng Việt Nam, tất cả các hoạt động đầu tƣ cho các kế hoạch xây

dựng phải đƣợc tuân thủ theo quyết định và đƣợc chấp thuận ở các cấp đặc biệt.

Các hoạt động quy hoạch có thể đƣợc thay đổi và liên quan tới các ngành khác nhau.

Trong việc xây dựng các hệ thống tƣới và các công trình điều tiết và quản lý nƣớc, có

quy hoạch tài nguyên nƣớc, quy hoạch năng lƣợng (cụ thể đối với tƣới là: quy hoạch

tƣới, kiểm soát lũ, tần suất lũ, cung cấp nƣớc, hệ thống đê điều; đối với điện có: quy

hoạch và phát triển điện quốc gia của các nhà máy năng lƣợng nhỏ và trung).

Quy hoạch tài nguyên nƣớc đƣợc thực hiện bởi bộ Tài nguyên môi trƣờng, là nơi thiết

lập và đệ trình hoặc chấp thuận sau khi tƣ vấn các bộ, ban, ngành khác có liên quan;

Quy hoạch năng lƣợng do Bộ Công Thƣơng thực hiện, là nơi thiết lập và đệ trình hoặc

chấp thuận sau khi tham khảo các bộ ban ngành có liên quan;

Các công việc xây dựng lớn và chủ yếu cần đƣợc đệ trình lên Quốc hội và phải đƣợc

phê duyệt bởi Quốc hội trƣớc khi xây dựng.

1.2.2 Công tác quy hoạch ở mức quản lý

4

Các hồ chứa Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà và các nhà máy thủy điện

đƣợc phân loại là cơ sở hạ tầng đa mục tiêu và chiến lƣợc. Do vậy, vận hành hệ thống

các hồ không đƣợc quản lý bởi các công ty mà chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Công

Thƣơng (MOIT) và Bộ Nông nghiệp & PTNT (MARD), là các Bộ sử dụng tiếp cận

điều tiết tổng hợp cho các trụ cột sản xuất năng lƣợng, phòng lũ và cung cấp nƣớc.

Về việc làm quyết định thƣờng ngày để vận hành hoạt động Liên hồ chứa, vai trò này

thuộc về Trung tâm Điều độ Quốc gia (A0), là một đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực

Việt Nam (EVN) và dƣới sự giám sát của MOIT và EVN. A0 trong điều kiện không

khẩn cấp cung cấp kiểm soát ngày các cơ sở hạ tầng chiến lƣợc bằng cách tuyên bố

lịch xả nƣớc theo giờ của họ. Điều chỉnh ngày cần đƣợc thực hiện phù hợp với Quy

hoạch Điều tiết Tháng đƣợc Cục Điều tiết Điện lực (ERAV) và EVN công bố. Kế

hoạch Điều tiết Tháng (MRP) sẽ cập nhật Kế hoạch Xả nƣớc Năm (ARP). Điều này

sau đó đƣợc xác định hàng năm vào cuối Tháng Mƣời hai bởi ERAV.

1.2.3 Quy hoạch ràng buộc cho tưới vụ Đông Xuân

Đầu tháng 12 Vụ Trồng trọt (DCP/MARD), và Sở NN&PTNT các tỉnh (DARD) thu

thập và đệ trình cho DWR/MARD các kế hoạch mùa vụ lịch tƣới cho mùa vụ tƣới sắp

tới ở các huyện (tháng 1 đến tháng 5). Trong khi Trung tâm Khí tƣợng Thủy văn

(NCHMS) thuộc MONRE thu thập các kịch bản khí tƣợng thủy văn và thủy triều cho

cùng giai đoạn này.

Cầu nƣớc trong hệ thống đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách sử dụng các phƣơng pháp thông

thƣờng. Đối với các diện tích canh tác phƣơng pháp đƣợc sử dụng là phƣơng pháp đáp

ứng yêu cầu nƣớc mùa vụ. Những sử dụng nƣớc sinh hoạt và công nghiệp đƣợc tính

bởi lƣợng đƣợc sử dụng nhân với quy mô của hộ sử dụng nƣớc.

1.2.4 Tình trạng khẩn cấp trong mùa lũ

Quy trình vận hành Liên hồ chứa Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, và Tuyên Quang trong

mùa lũ ban hành theo Quyết định 1287/QĐ-TTg thay thế cho Quyết định 198/QĐ-TTg

đã Thủ tƣớng Việt nam ký vào ngày 02/10/2011. Theo Quyết định 198/QĐ-TTg ngày

10/2/2011, từ ngày 22 tháng 8, hồ Thác Bà đƣợc phép tích dần lên mực nƣớc bình

thƣờng, các hồ Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, căn cứ nhận định tình hình thời tiết

5

của Trung tâm Khí tƣợng Thủy văn Quốc gia, nếu mùa lũ có khả năng kết thúc sớm,

đƣợc Ban Chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ƣơng cho phép, đƣợc phép tích dần sao

cho đến ngày 30 tháng 9 đạt cao trình mực nƣớc dâng bình thƣờng.

1.3. Tình hình ứng dụng tối ƣu hóa cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc

trên thế giới

Phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc trong các lƣu vực sông ngày càng trở nên một vấn

đề tối quan trọng. Mục này sẽ trình bày một số đánh giá tổng quan của các nhà nghiên

cứu thế giới về các mô hình kết hợp kinh tế thủy văn để đề cập tới những vấn đề của

quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc liên quan tới phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc.

1.3.1 Mô hình hóa quản lý tài nguyên nước cấp lưu vực sông

Nghiên cứu này xuất phát từ một khung của bài toán quy hoạch và quản lý tài nguyên

nƣớc cấp lƣu vực sông. Bài toán này đã đƣợc nghiên cứu khá rộng rãi trong thời gian

gần đây ở khắp nơi trên thế giới. Một số nghiên cứu điển hình đƣợc trích dẫn trong

tiểu mục này và ba tiểu mục tiếp theo là: cuốn sách “Water Resources Systems

Planning and Management” của Daniel P. Loucks và Eelco van Beek (UNESCO,

2015), và một nghiên cứu tổng quan “Modeling Water Resoucres Management at the

Basin Level: Review And Future Directions” của các chuyên gia Daene C. McKinney,

Ximing Cai, Mark W. Rosegrant, Claudia Ringler, và Christopher A. Scott (IWMI,

1999).

Trong nghiên cứu nói trên, McKinney, Ximing Cai và các đồng nghiệp đã nêu lên một

số nét cơ bản sau:

 Bản chất liên ngành của những bài toán ngành nƣớc yêu cầu những phƣơng pháp

mới để tổng hợp các khía cạnh kỹ thuật, kinh tế, môi trƣờng, xã hội và pháp luật

vào một khung mạch lạc. Phát triển và quản lý tài nguyên nƣớc cần tổng hợp các

nghiên cứu môi trƣờng, kinh tế, và xã hội dựa trên những nguyên tắc bền vững;

 Hàm mục tiêu là một công cụ hữu ích để phản ánh nhiều quy tắc, nguyên tắc, và

ràng buộc trong quản lý tài nguyên nƣớc trong khung mô hình hóa. Trong nhiều

trƣờng hợp, một vài mục tiêu (hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội, bền vững môi

trƣờng, vân vân) phải đƣợc xử lý với một cách đồng thời;

6

 Một hệ thống lƣu vực sông đƣợc tạo thành bởi ba cấu phần: (1) các cấu phần

nguồn nhƣ các con sông, các kênh dẫn, các hồ chứa, và các tầng ngậm nƣớc; (2)

các cấu phần cầu (các ruộng đƣợc tƣới, các nhà máy công nghiệp, và các thành

phố) và sử dụng trên dòng chảy (thủy năng, giải trí, môi trƣờng); và (3) các cấu

phần trung gian nhƣ các nhà máy và các trang thiết bị tái sử dụng và tái chế nƣớc;

 Trên cơ sở tổng quan này, những vấn đề quản lý của các hệ thống lƣu vực sông

nói chung giả định cung cấp nƣớc bắt đầu từ những con sông, các hồ chứa, và các

tầng ngậm nƣớc. Các dòng chảy đến tới những thực thể này có thể đƣợc tính toán

qua các mô hình dòng chảy thoát-mƣa. Các tác động của dao động thời tiết và thủy

văn đối với cung cấp nƣớc có thể đƣợc đƣa vào các mô hình quản lý nƣớc qua mô

tả các kịch bản thời tiết và thủy văn;

 Nƣớc có thể đƣợc sử dụng cho các mục đích trên dòng chảy, bao gồm nhà máy

thủy năng, giải trí, hòa tan chất thải, cũng nhƣ các mục đích ngoài dòng chảy đƣợc

phân phối cho các sử dụng nƣớc nông nghiệp và các sử dụng nƣớc thành thị và

công nghiệp (M&I). Mục tiêu của việc mô hình hóa là tối đa các lợi ích kinh tế xã

hội của khu vực lƣu vực sông, là nơi không chỉ bao gồm các đóng góp tích cực từ

các giá trị kinh tế và sử dụng nƣớc M&I, lợi nhuận từ tƣới, và các lợi ích từ các sử

dụng nƣớc trên dòng chảy, mà còn đòi hỏi tính tới thiệt hại môi trƣờng do xả chất

thải M&I, tiêu nƣớc tƣới, và các tác động tiêu cực tiềm năng lên các sử dụng trên

dòng chảy;

 Đặc biệt quan trọng cho các phân tích cấp lƣu vực là các mô hình có hai kiểu căn

bản là: các mô hình mô phỏng hành vi tài nguyên nƣớc phù hợp với tập các quy tắc

đã đƣợc xác định trƣớc (thực tế và giả tƣởng) để điều hành phân bổ nƣớc và vận

hành cơ sở hạ tầng, và các mô hình tối ưu và lựa chọn phân bổ và cơ sở hạ tầng

dựa vào một hàm mục tiêu (kinh tế hoặc khác) và kết hợp với các ràng buộc;

 Trong khi đánh giá hoạt động hệ thống có thể tốt nhất đƣợc đề cập với các mô

hình mô phỏng, các mô hình tối ƣu là hữu ích hơn nếu cải thiện hoạt động hệ

thống là mục tiêu chính. Các mô hình cũng có thể bao gồm đồng thời cả các khả

năng mô phỏng lẫn tối ƣu hóa;

7

 Trong các mô hình tối ƣu hóa, đặc biệt ở cấp lƣu vực, các tƣơng tác thủy văn, thủy

lực giữa các nguồn nƣớc chính và các sử dụng của chúng có thể đƣợc mô tả ít chi

tiết hơn so với chúng có thể để nắm bắt động học tài nguyên rộng lớn hơn. Khi đã

biết khối lƣợng đáng kể và độ phức tạp của số liệu và các phân tích đƣợc yêu cầu

để hỗ trợ các quyết định chính sách ở cấp lƣu vực, các kiểu mô hình đƣợc nghiên

cứu đƣợc chỉ ra ở trên rõ ràng thể hiện tiếp cận khoa học tốt nhất cho nhận biết,

kiểm định và ứng dụng thành công các chiến lƣợc phân bổ tài nguyên nƣớc một

cách hiệu quả và hợp lý.

1.3.2 Kinh tế học phân bổ tài nguyên nước

Về vấn đề nghiên cứu kinh tế trong mô hình hóa quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc

cấp lƣu vực, Rosegrant và Meinzen-Dick (1996) đã chỉ ra rằng:

Chỉ bằng cách nghiên cứu tất cả các cấu phần tƣơng tác hƣởng lợi từ và gây hại cho

nguồn tài nguyên, sử dụng tối ƣu từ quan điểm xã hội mới có thể đƣợc thiết lập. Bởi

vậy, cùng với sự khan hiếm ngày càng gia tăng của nƣớc và sự cạnh tranh gia tăng đối

với nƣớc qua các ngành, các vấn đề kinh tế trong phân bổ nƣớc đang ngày càng gia

tăng tầm quan trọng trong quản lý lƣu vực sông.

Tổng hợp kinh tế học vào các mô hình lƣu vực sông yêu cầu kết hợp các hàm sản xuất

sử dụng nƣớc nhƣ các đầu vào, và các hàm cầu đối với nƣớc để ƣớc lƣợng giá trị của

nƣớc theo các ngành. Ƣớc lƣợng giá trị của các kiểu cầu khác đối với nƣớc bên trong

lƣu vực sông, kể cả các cầu môi trƣờng, chất lƣợng nƣớc, cầu giải trí, và thủy năng

cũng là đáng mong muốn. Tuy nhiên, do một số hạn chế về quy mô của luận án, các

mô hình đƣợc xem xét chủ yếu tập trung vào một số tiểu lƣu vực nhƣ Hệ thống Núi

Cốc và Hệ thống Sơn La – Hòa Bình với các sử dụng chính bao gồm nƣớc tƣới và

nƣớc cho phát điện. Các mục tiêu khác thể hiện trong các ràng buộc của mô hình. Mục

tiếp theo sẽ nghiên cứu tổng quan các phƣơng pháp khác nhau cho đo lƣờng giá trị của

nƣớc trong các sử dụng nông nghiệp và phi nông nghiệp.

Đánh giá giá trị Nước cho Sử dụng Nông nghiệp

Hàm sản xuất sản lượng mùa vụ và sử dụng nước

8

Dinar và Letey (1996) trong nghiên cứu của mình đã nêu lên bộ phận căn bản của mô

hình hóa cho ƣớc lƣợng hàm cầu sử dụng nƣớc trong nông nghiệp là hàm sản xuất, là

hàm số liên hệ sản lƣợng mùa vụ với sử dụng nƣớc và các đầu vào khác. Các tác giả

cũng chỉ ra có bốn kiểu hàm sản xuất thƣờng đƣợc sử dụng là: Các mô hình bốc thoát

hơi nƣớc của mùa vụ (Hanks và Hill, 1980), các mô hình mô phỏng (Dinar và Letey,

1996; Cardon và Letey, 1992; …), các mô hình ƣớc lƣợng (Dinar và Letey, 1996;

Moore, Gollehon, và Negri, 1993; …) và các mô hình lai ghép, kết hợp ba kiểu trên

(Howitt, 1995; Rosegrant và Shetty, 1994; …).

Một tiếp cận khác để xây dựng hàm sản xuất cho sản xuất nông nghiệp là tiếp cận quy

hoạch tối ƣu đƣợc tóm tắt trong cuốn “Economics of Water Resources” của Griffin

(2006). Theo các chuyên gia trong tiếp cận này, ƣớc lƣợng cầu sản xuất nông nghiệp

đối với nƣớc và giá trị nhận đƣợc của khối lƣợng nƣớc đó trong sản xuất cũng đòi hỏi

một quy tắc quyết định để xác định lựa chọn chung của những ngƣời nông dân về mẫu

hình mùa vụ, mức sử dụng nƣớc, và các công nghệ tƣới, dựa trên các điều kiện chi phí

đầu vào và giá đầu ra. Do vậy, để đƣợc sử dụng bên trong một mô hình lƣu vực sông

để đánh giá các quyết định phân bổ nƣớc của nông dân, các hàm sản xuất cho các mùa

vụ đƣợc trồng bên trong lƣu vực nói chung đƣợc thể hiện bên trong một khung tối ƣu

hóa. Tối ƣu trong hoàn cảnh của mô hình hóa lƣu vực sông đã đƣợc thảo luận tƣơng

đối chi tiết trong Chƣơng 3. Các nhà kinh tế tài nguyên nƣớc có công lớn trong ƣớc

lƣợng hàm sản xuất theo tiếp cận quy hoạch toán học này là Bowen và Young (1985),

Young (2005), Buller (1991), Balasubramamiam, Somasundarum, và Pundarikanthan

(1996).

Ngoài ra, các nhà nghiên cứu còn đề cập tới các tiếp cận quy hoạch động để phát triển

các hàm sản xuất để ứng dụng vào các mô hình kinh tế động trong quy hoạch và quản

lý nƣớc. Các nghiên cứu tiêu biểu là Bryant, Mjelde, và Lacewell (1993); Dudley

(1988); Knapp và Wichelns (1990); Srivavasta và Patel (1992) và nhiều nhà nghiên

cứu khác. Ở Việt nam các hảm sản xuất tƣới và phát điện đã đƣợc nghiên cứu trong Đề

tài nghiên cứu cấp Bộ về Tính giá trị của nƣớc (Đào Văn Khiêm, 2009).

Đánh giá giá trị của hàm cầu phi nông nghiệp đối với nước

9

Những phức tạp quan trọng trong đánh giá giá trị của nƣớc phi nông nghiệp bao gồm:

(1) thiếu vắng các thị trƣờng nƣớc chính thức, mà giá trị của nƣớc cũng nhƣ của các

hàng hóa khác chỉ có thể đƣợc xác định rõ ràng trên các thị trƣờng; (2) tính „không

cạnh tranh‟ và „không loại trừ‟ trong tiêu dùng nƣớc; và (3) tính lƣu động về mặt vật lý

của nƣớc làm cho tính toán xấp xỉ giá nƣớc một cách chính xác trở nên khó khăn. Có

hai tiếp cận tổng quát đã đƣợc sử dụng trong việc suy luận ra giá trị của các sử dụng

nƣớc phi nông nghiệp: các kỹ thuật đánh giá giá trị dựa vào thị trƣờng, và các kỹ thuật

đánh giá giá trị dựa vào phi thị trƣờng.

Các kỹ thuật đánh giá giá trị dựa vào thị trường

Hàm cầu là một cấu phần cơ bản để xác định các giá trị kinh tế khác nhau. Cụ thể: hàm

tổng giá trị (thô) của sử dụng nƣớc là tích phân của hàm cầu sử dụng nƣớc; thặng dƣ

ngƣời tiêu dùng, là cách biệt giữa ý muốn thanh toán của ngƣời tiêu dùng với mức giá

thực tế phải trả, cũng đƣợc tính toán dựa trên hàm cầu sử dụng nƣớc này; tổng thặng

dƣ nhà sản xuất, tức là lợi nhuận của họ cũng đƣợc rút ra một cách tƣơng tự. Các công

trình nghiên cứu về hàm cầu sử dụng nƣớc phi nông nghiệp thể hiện nhiều nỗ lực của

các nhà nghiên cứu kinh tế tài nguyên nƣớc. Một số công trình điển hình nhƣ:

- Các ƣớc lƣợng hàm cầu hộ gia đình đối với nƣớc đã đƣợc tóm tắt bởi Gibbons

(1986) và Schneider và Whitlach (1991). Những nghiên cứu gần đây hơn ƣớc

lƣợng các hàm cầu đối với nƣớc bao gồm những nghiên cứu của Lyman (1992);

Hewitt và Hanemann (1995); và Dandy, Nguyen, và Davies (1997).

- Các ƣớc lƣợng hàm cầu sử dụng nƣớc công nghiệp điển hình gồm có Rees, 1969;

Turnovsky 1969; DeRoy 1974; Babin, Willis, và Allen (1982).

- Các ƣớc lƣợng hàm cầu sử dụng nƣớc cho thủy điện: Các nghiên cứu điển hình

bao gồm Young (1996); và một số nghiên cứu đƣợc trích dẫn từ mô hình Aquarius

sẽ đƣợc đề cập một cách chi tiết trong nội dung Chƣơng 3.

Các kỹ thuật phi thị trường

10

Trong quy hoạch và quản lý nƣớc, các hoạt động hiếm khi đƣợc diễn ra thông qua cơ

chế thị trƣờng. Vì vậy, các kỹ thuật ƣớc lƣợng giá trị sử dụng nƣớc phi thị trƣờng là

biện pháp để đáp ứng tính toán trong những trƣờng hợp đó. Các tiếp cận phi thị trƣờng

cho đánh giá giá trị của nƣớc bao gồm các phƣơng pháp đánh giá giá trị suy luận hoặc

ƣa thích đƣợc bộc lộ và các phƣơng pháp đánh giá giá trị ngẫu nhiên (CVM).

Các phƣơng pháp ƣa thích đƣợc bộc lộ liên quan tới việc gán các mức giá tiềm ẩn cho

(1) việc tiếp cận tài nguyên, theo nghĩa chi tiêu mà các cá nhân phải bỏ ra để sử dụng

tài nguyên hoặc cho (2) các thuộc tính của tài nguyên, nhƣ chất lƣợng nƣớc. Các

phƣơng pháp chính thuộc loại trên trong các nghiên cứu quy hoạch và quản lý nƣớc là

nhƣ sau:

 Phƣơng pháp CVM suy ra phản ứng trực tiếp của những ngƣời sử dụng từ những

câu hỏi điều tra đã đƣợc biên soạn trƣớc về lƣợng tiền mà họ muốn thanh toán cho

các dịch vụ nƣớc hoặc cho những thay đổi giả tƣởng đƣợc chỉ ra. Một khối lƣợng

lớn các tài liệu nghiên cứu đã đƣợc phát triển trong 20 năm qua cho đánh giá giá

trị các hàng hóa công cộng với các kỹ thuật phi thị trƣờng. Carson et al. (1997)

trích dẫn hầu hết 2000 nghiên cứu có sử dụng CVM đã đƣợc thực hiện.

 Trong số các kỹ thuật ƣa thích đƣợc bộc lộ, kỹ thuật đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là

phƣơng pháp chi phí du lịch (TCM). Kỹ thuật này một cách điển hình đƣợc áp

dụng để đánh giá giá trị của chất lƣợng nƣớc và các lợi ích dựa vào giải trí nhƣng

nó cũng có thể đƣợc sử dụng để ƣớc lƣợng giá trị của nƣớc sinh hoạt cho những

ngƣời tiêu dùng. Giá trị thƣờng đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách hồi quy mức độ sử

dụng của một nguồn đặc biệt, ví dụ nhƣ đƣợc đo lƣờng bởi một số lƣợng các

chuyến thăm viếng tới khu chỗ giải trí, các giếng nƣớc, các trạm bơm, hoặc những

khu vực ngoài trời khác, tƣơng ứng với chi phí đi lại đƣợc yêu cầu cho sử dụng

các nguồn nƣớc. Phƣơng pháp TCM ban đầu đƣợc đề xuất bởi Harold Hotelling

(1947) và đƣợc nâng cấp bởi Clawson và Knetsch (1966).

 Phƣơng pháp định giá hƣởng lạc cũng ƣớc lƣợng các lợi ích dựa trên các lựa chọn

đƣợc bộc lộ về các hàng hóa có liên quan (Cropper và Oates 1992). Phƣơng pháp

11

hƣởng lạc dựa trên ý tƣởng là giá của hàng hóa thị trƣờng có thể đƣợc phân tách

thành các thuộc tính của nó, và giá tiềm ẩn tồn tại cho mỗi một trong những thuộc

tính đó. Từ một mẫu của các hàng hóa thị trƣờng tƣơng tự một cách gần gũi với

nhau, giá cả tiềm ẩn có thể đƣợc ƣớc lƣợng với các kỹ thuật kinh tế lƣợng, là

phƣơng pháp có thể ƣớc lƣợng mối quan hệ giữa giá trị của các đặc tính khác nhau

của hàng hóa đó. Tiếp cận này thƣờng đƣợc sử dụng cho đánh giá giá trị chất

lƣợng hoặc giá trị thẩm mỹ của tài nguyên nƣớc. Nƣớc tƣới cũng đƣợc đánh giá

giá trị bằng tiếp cận này, thông qua ƣớc lƣợng tác động của khả năng sẵn có của

nƣớc lên giá trị của đất đai canh tác (Young 2005).

Các hàm lợi ích cho nước trong bối cảnh Lưu vực Sông

Các hàm lợi ích cho nƣớc liên quan một cách chặt chẽ với khái niệm hàm cầu đƣợc

giới thiệu ở trên. Một hàm lợi ích đối với nƣớc là tích phân của hàm cầu đã nói ở trên,

là hàm biểu diễn giá trị nhƣ một hàm số của khối lƣợng. Nó cho phép trực tiếp đo

lƣờng thay đổi trong lợi ích gắn liền với những gia tăng hoặc suy giảm trong cung cấp

nƣớc. Sử dụng các hàm lợi ích tƣơng đối tổng hợp có thể là đặc biệt hữu ích trong mô

hình hóa lƣu vực sông khi số liệu và tài nguyên không cho phép ƣớc lƣợng các hàm

sản xuất tách rời và các hàm cầu hộ gia đình riêng biệt.

Booker và Colby (1995) cung cấp một tập hoàn chỉnh của các hàm cầu kinh tế cho các

sử dụng cạnh tranh cho lƣu vực sông Colorado. Các hàm lợi ích cận biên, là những

hàm đo lƣờng giá trị kinh tế nhƣ một hàm của cung cấp nƣớc, đã đƣợc phát triển cho

các sử dụng trên dòng chảy và ngoài dòng chảy. Mô hình Aquarius của của nhóm

nghiên cứu Rocky Mountain Station của Dịch vụ Rừng của Mỹ cũng đã sử dụng tiếp

cận này để xây dựng hàm lợi ích tổng hợp ở cấp lƣu vực sông, và các chi tiết của mô

hình này sẽ đƣợc đề cập một cách chi tiết ở các phần sau.

1.3.4 Mô hình kinh tế thủy văn tổng hợp và các phát triển gần đây

Trong nghiên cứu của mình về mô hình hóa mô hình quản lý tài nguyên nƣớc cấp lƣu

vực sông, McKinney, Ximing Cai và các đồng tác giả chỉ ra:

12

- Bất kể tầm quan trọng to lớn của các biến kinh tế trong phân bổ và quản lý tài

nguyên nƣớc, các nghiên cứu tài nguyên nƣớc nói chung vẫn bị thống trị bởi các

nghiên cứu thủy văn, thủy lực, tức là quy hoạch tài nguyên nƣớc theo quan điểm

kỹ thuật.

- Mặt khác, các nghiên cứu phân tích kinh tế hoặc chính sách thƣờng chỉ tập trung

vào tối đa lợi nhuận của các sử dụng nƣớc cho các mục đích tƣới, công nghiệp, và

sinh hoạt, dựa trên điều kiện khối lƣợng cung cấp nƣớc tại điểm lấy nƣớc hoặc

điểm phân phối.

- Tuy nhiên, quản lý tài nguyên nƣớc yêu cầu một tiếp cận liên ngành, tổng hợp các

khoa học tự nhiên lẫn xã hội. Các nghiên cứu kinh tế và thủy văn, thủy lực kết hợp

tại mức lƣu vực sông tốt nhất phải đƣợc thiết lập để phân tích và đánh giá những

vấn đề quản lý và chính sách (Young 2005).

Braat và Lierop (1987) cũng đã đƣa ra các thảo luận để mô hình hóa kinh tế, thủy văn,

thủy lực cũng áp dụng trong thực hành: Các mối quan hệ đƣợc mô hình hóa cần giải

thích cho chuyển nhƣợng hiệu quả thông tin từ một cấu phần này sang một cấu phần

khác. Một số lớn rào cản phải đƣợc vƣợt qua để đạt tới mục tiêu tổng hợp. Các mô

hình thủy văn, thủy lực thƣờng sử dụng các kỹ thuật mô phỏng, trong khi, thông

thƣờng, các mô hình kinh tế sử dụng tối ƣu hóa, thƣờng gây ra những khó khăn trong

giao dịch thông tin giữa hai cấu phần.

McKinney, Ximing Cai và các đồng tác giả cũng chỉ ra hai tiếp cận để phát triển các

mô hình kinh tế, thủy văn, thủy lực tổng hợp: tiếp cận mô hình hóa cục bộ và tiếp cận

hệ thống.

- Trong tiếp cận cục bộ có một sự kết nối lỏng lẻo giữa các cấu phần kinh tế và thủy

văn, thủy lực, tức là chỉ số liệu đầu ra thƣờng đƣợc chuyển nhƣợng giữa các cấu

phần. Các mô hình khác nhau do vậy có thể là rất phức tạp, nhƣng phân tích

thƣờng là khó khăn hơn do kết nối lỏng lẻo giữa các cấu phần. Các công trình

nghiên cứu chính theo tiếp cận này bao gồm Howe và Orr (1974); Hartman và

13

Seastone (1970); Gardner và Fullerton (1968); Cummings và McFarland (1974);

Noel và Howitt (1982); và gần đây hơn, Lefkoff và Gorelick (1990a); Lee và

Howitt (1996)

- Trong tiếp cận hệ thống, có một đơn vị đơn nhất với cả các cấu phần kết nối chặt

chẽ với một mô hình phù hợp, và một khung phân tích tổng hợp đƣợc cung cấp.

Tuy nhiên, cấu phần thủy học thƣờng đƣợc đơn giản hóa một cách đáng kể do

những phức tạp giải mô hình. Tiếp cận này yêu cầu sử dụng một kỹ thuật đơn (mô

phỏng, quy hoạch động, …) và một mẫu số đơn cho các khối lƣợng khả biến.

Trong tiếp cận mô hình hóa hệ thống, chuyển nhƣợng thông tin đƣợc tổ chức một

cách nội sinh. Các công trình nghiên cứu sử dụng tiếp cận hệ thống bao gồm một

số nghiên cứu điển hình của Booker (1996); Henderson và Lord (1995), Harding,

Sangoyomi, và Payton (1995); Hardy (1995); Faisal, Young, và Warner (1997).

1.4. Ứng dụng nghiên cứu tối ƣu hóa cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc

tại lƣu vực sông Hồng

1.4.1 Quy hoạch tài nguyên nước ở vùng lưu vực sông Hồng Thái Bình

Từ 2005 tới 2007, một nghiên cứu hoàn chỉnh khởi đầu của Bộ Nông nghiệp & PTNT

nhằm quy hoạch tổng thể tài nguyên nƣớc tại sông Hồng - Thái Bình do Viện Quy

hoạch Thủy lợi (IWRP) thực hiện. Mục tiêu của nghiên cứu này là cung cấp một phân

tích chi tiết về sử dụng nƣớc ở lƣu vực trong trƣờng hợp hạn hán, ô nhiễm nguồn

nƣớc, nhiễm mặn và lũ lụt. Thêm nữa, quy hoạch cũng bao gồm phân tích và ƣớc

lƣợng cầu nƣớc tƣới, cung cấp nƣớc (ví dụ nƣớc sinh hoạt, công nghiệp, thủy sản, ….).

Mô hình toán mô phỏng lũ đã đƣợc xây dựng để thể hiện trạng thái kiểm soát lũ.

Nghiên cứu này đã phân tích các kịch bản lũ khác nhau của phát triển kinh tế và nâng

cao hệ thống thủy lợi trên lƣu vực với một số điểm nổi bật nhƣ sau:

- Xây dựng mô hình thủy lực bằng phần mềm MIKE 11 cho sông Hồng Thái Bình

với chu kỳ lũ 300 hoặc 500 năm và trong tình trạng ngập lụt 1 tháng.

- Xây dựng mô hình MIKE BASIN để tính cân bằng nƣớc cho toàn bộ vùng châu

thổ Hồng Thái Bình với các kịch bản phát triển kinh tế xã hội cho giai đoạn 1960-

2005.

14

Một số biện pháp quản lý khác nhau đã đƣợc đề xuất trong nghiên cứu này để cải thiện

hiệu quả của sử dụng nƣớc trong lƣu vực:

- Đề xuất xây dựng một số hồ chứa trên lƣu vực với tổng công suất hữu ích là 11.406 tỷ m3 và công suất phòng lũ là 7.135 tỷ m3. Tuy nhiên, trạng thái của các

đề xuất này không rõ ràng và vẫn còn bằng chứng để phải xem xét lại các hồ chứa

này trong hệ thống.

- Đề xuất tăng diện tích bao phủ rừng từ 3.270.161 ha tới 3.631.969 vào năm 2010

lên mức 4.532.425 ha vào năm 2020, tức là 30.3% độ bao phủ rừng vào năm 2010

tới 43% và 50% vào năm 2020.

1.4.2 Nghiên cứu vận hành liên hồ chứa

Vận hành hồ chứa và liên hồ chứa là một vấn đề then chốt xuất hiện thƣờng xuyên trên

diễn đàn của các nhà quản lý và là chính sách ở mỗi quốc gia. Nhiều nghiên cứu và

nguồn lực đã đƣợc đầu tƣ để giải quyết vấn đề này thậm chí mặc dù nhiều phát hiện và

kết quả đáng kể chỉ đƣợc giới hạn vào một số nghiên cứu đƣợc trình bày và phân tích

ở đây. Một tiếp cận đầy đủ và tổng hợp trong vận hành liên hồ chứa vẫn còn bị thiếu

để bảo đảm một giải pháp đột phá tiên phong để tối ƣu phân phối và quản lý tài

nguyên nƣớc tại châu thổ sông Hồng Thái Bình.

Nhiều nhà nghiên cứu và quản lý đã nỗ lực trong việc xây dựng quá trình vận hành ở

Việt Nam, nói riêng ở vùng châu thổ sông Hồng Thái Bình.

Hà Văn Khối và Lê Bảo Trung (2003) đã tiến hành bƣớc đầu nâng cao trong nghiên

cứu của các ông về việc áp dụng phƣơng pháp quy hoạch động 2 chiều cho vận hành 3

hồ chứa Hòa Bình, Sơn La và Lai Châu trên sông Đà. Tuy nhiên, thành công này mới

chỉ ở giai đoạn ban đầu và cần nhiều đầu tƣ thêm nữa.

Hoàng Thanh Tùng (Đại học Thủy Lợi 2010) đã kiểm định thành công phần mềm

Cristall – Ball (phần mềm quy hoạch tích cực ngẫu nhiên) để ƣớc lƣợng vận hành tối

ƣu cho các hồ chứa thủy điện phụ thuộc nhau và nghiên cứu khả năng áp dụng phần

mềm cho bài toán liên hồ chứa.

15

Năm 2005-2006, Trƣờng Đại học Thủy Lợi (GS.TS Lê Kim Truyền làm Chủ nhiệm)

đã thực hiện đề tài khoa học cấp nhà nƣớc “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn

điều hành cấp nƣớc mùa kiệt cho đồng bằng sông Hồng”. Tuy nhiên nghiên cứu này

chỉ mới dừng lại ở mức nghiên cứu tổng quan cho vận hành các công trình cung cấp

nƣớc trong mùa khô và không tiến hành xây dựng quá trình vận hành tỉ mỉ các hồ chứa

lớn.

Năm 2005, Viện Quy hoạch Thủy lợi đã nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu, ứng dụng

công nghệ GAMS phục vụ quy hoạch, quản lý và khai thác hệ thống công trình thuỷ

lợi vùng thƣợng du sông Thái Bình”. Là một trong số những nghiên cứu đầu tiên khởi

đầu cho việc tối ƣu hóa cung cấp nƣớc trong mùa khô ở vùng châu thổ sông Hồng sử

dụng hệ thống hỗ trợ quyết định tiên tiến. Tuy nhiên, nghiên cứu chủ yếu tập trung vào

giải quyết phân phối nƣớc tối ƣu ở vùng đồng bằng mà không mạo hiểm vào quá trình

vận hành các hồ chứa lớn ở thƣợng du.

Năm 2007, Viện Quy hoạch Thủy lợi đã nghiên cứu “Quy trình vận hành Liên hồ chứa

trên sông Đà và sông Lô phục vụ đa mục tiêu, đảm bảo an toàn và phát triển kinh tế xã

hội đồng bằng sông Hồng Thái Bình. Kết quả quá trình điều tiết cung cấp nƣớc trong

mùa khô đã đƣợc xây dựng và khuyến cáo cho các cơ quan chức năng đã đƣợc phê

chuẩn. Nhƣng vẫn còn những vấn đề lớn trong quá trình vận hành của các hồ chứa lớn

vùng thƣợng nguồn Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên Quang về việc liệu nó có giải quyết

đƣợc mâu thuẫn giữa phát điện và cung cấp nƣớc hay không. Có một vài đặc điểm của

nghiên cứu này cần đƣợc xem xét nhƣ là sự đổi mới khiêm tốn.

Hà Ngọc Hiến (Viện Cơ học) đã thực hiện nghiên cứu có tiêu đề “Mô hình vận hành

tối ƣu chống lũ theo thời gian thực cho hệ thống hồ chứa trên sông Đà và sông Lô”

2008-2009. Nghiên cứu đã tập trung vào xử lý tối ƣu hóa tự động sử dụng mô hình

động học thủy văn thời gian thực trong mùa lũ. Bởi vậy, nhiều ràng buộc trong cung

cấp và quản lý nƣớc không đƣợc xem xét, ví dụ nhƣ cung cấp nƣớc đa ngành trong

mùa khô, ….

Dự án đƣợc tài trợ bởi MONRE có tiêu đề “Nghiên cứu tổng quan các tác động của hệ

thống hồ chứa trên Sông Đà và Sông Lô trong mùa khô và đề xuất giải pháp để bảo

16

đảm tài nguyên nƣớc cho vùng đồng bằng” do Tiến sĩ Nguyễn Lan Châu làm chủ

nhiệm đƣợc triển khai trong giai đoạn 2008-2010. Dựa trên kết quả của dự án này và

một số nghiên cứu khác, MONRE đã xây dựng quy trình vận hành bốn hồ chứa trong

mùa khô, và đã đƣợc ban hành tại Quyết định số 1287/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính

phủ.

Độc lập với các nghiên cứu này, EVN đã tổ chức nghiên cứu của riêng mình về quá

trình vận hành của bốn hồ chứa lớn nhất lƣu vực Sông Hồng. Các quyết định điều tiết

đƣợc xây dựng cho vận hành hồ chứa trong mùa lũ và mùa khô liên quan tới cầu điện

và yêu cầu cung cấp nƣớc.

Viện Quy hoạch Thủy lợi đã thực hiện đề tài độc lập cấp nhà nƣớc “Nghiên cứu xây

dựng quy trình vận hành hệ thống Liên hồ Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên

Quang trong mùa kiệt” do TS. Bùi Nam Sách làm chủ nhiệm trong các năm 2011-

2013.

1.4.3 Các thách thức trong việc xây dựng thủ tục vận hành liên hồ chứa

Tồn tại một số thách thức mà đa số các nghiên cứu này đã đối mặt trong việc đƣa ra

giải pháp cuối cùng cho quản lý liên hồ chứa:

- Nói chung các quá trình vận hành đã đƣợc khuyến cáo hoặc sắp đƣợc khuyến cáo

tất cả đều đƣợc dựa trên các nghiên cứu tách biệt về các mùa lũ và mùa khô. Do

vậy, trữ và xả nƣớc toàn cục trong các mùa khác nhau không đƣợc liên kết với

nhau một cách tổng thể. Thêm vào đó sự tham gia giữa các bên trong thƣơng

lƣợng phân phối nƣớc vẫn còn thô sơ và không đƣợc nghiên cứu tốt trong thời

gian xây dựng quá trình vận hành.

- Nghiên cứu chỉ tập trung vào lƣu lƣợng dòng chảy mùa khô và xây dựng quá trình

vận hành của các hồ chứa trong mùa khô xét tới an ninh cung cấp nƣớc cho vùng

đồng bằng đã đƣợc xem xét trong những năm gần đây. Do vậy, nghiên cứu đƣợc

thực hiện đã mang lại các kết cục tích cực dựa trên các bằng chứng khoa học. Tuy

nhiên, cơ sở khoa học tốt hơn cùng với thực hành quản lý vẫn còn là cần thiết.

17

Mối đe dọa khan hiếm nƣớc ngày càng tăng do biến đổi khí hậu hoặc thay đổi lòng

sông đã đặt ra một áp lực khủng khiếp lên cung cấp nƣớc ở lƣu vực và yêu cầu cần

đƣợc đề cập trong bất kỳ nghiên cứu nào trong tƣơng lai.

1.5. Nhu cầu nghiên cứu ứng dụng tối ƣu hóa và mục tiêu nghiên cứu của Luận

án

1.5.1 Nhu cầu nghiên cứu ứng dụng tối ưu hóa động trong phân bổ hiệu quả kinh tế trong QH&QLTNN tại Việt nam

Trong các tài liệu lý thuyết về quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc trên thế giới, các

tiếp cận nghiên cứu chính là tiếp cận mô phỏng và tài ƣu tối ƣu hóa (Ví dụ nhƣ trong

tài liệu “Water Resources Systems Planning and Management” của Daniel P. Loucks

and Eelco van Beek, Nhà xuất bản UNESCO, 2005). Tuy cả hai tiếp cận này đều đóng

góp lớn cho công tác quy hoạch hiện đại, nhƣng mức độ ứng dụng của chúng tại các

khu vực khác nhau là rất khác nhau.

Việt Nam trong một khoảng thời gian dài đã trải qua một quá trình phát triển kinh tế ở

một mức độ thấp. Các hoạt động sử dụng nƣớc chủ yếu của các hệ thống hồ chứa trong

khoảng thời gian này là chỉ tập trung vào tƣới tiêu và phòng chống lũ lụt. Gần đây, tuy

các hoạt động nói trên vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhƣng các

mẫu hình sử dụng nƣớc truyền thống sẽ bị ảnh hƣởng lớn bởi các dự án kinh tế “khổng

lồ” khác có liên quan tới sử dụng nƣớc, ví dụ nhƣ dự án phát triển giao thông thủy ở

Lƣu vực sông Hồng, hoặc dự án phát triển du lịch tâm linh, và nhiều dự án khác có

khả năng sẽ đƣợc tiến hành trong tƣơng lai gần.

Thay đổi trên không phải là điều đáng ngạc nhiên, nhất là trong những quốc gia đang

đẩy nhanh quá trình tăng trƣởng kinh tế của mình sau nhiều năm tháng chịu nhiều cản

trở phát triển kinh tế. Điều đáng ngạc nhiên chính là ở chỗ các hoạt động thúc đẩy

nghiên cứu và phát triển các công cụ phân tích, đánh giá và dự báo các tác động qua

lại của hoạt động kinh tế và các hậu quả có thể của chúng, chƣa thực sự là thỏa đáng.

Khi nền kinh tế bắt đầu bƣớc vào giai đoạn phát triển sản xuất lớn, nhƣ hoàn cảnh

ngày nay của nƣớc ta, bên cạnh những cơ hội cũng còn phải xem xét đến những thách

thức và những hệ lụy của phát triển quá nhanh.

18

Việc đƣa các quy luật kinh tế vào quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc trƣớc hết

đƣợc thể hiện bởi một khung nghiên cứu liên quan tới các hành vi tối ƣu hóa, bởi vì

hành vi đặc trƣng của con ngƣời kinh tế hoặc các thành viên kinh tế là tối đa lợi ích. Vì

vậy, khi đã xem xét bài toán quy hoạch và quản lý nƣớc trong một khung phân tích

kinh tế, các công cụ tối ƣu hóa không chỉ đƣợc sử dụng để lựa chọn ra phƣơng án tốt

nhất theo một tiêu chuẩn nào đó, mà đó là công cụ tốt nhất để mô phỏng hành vi của

các tác nhân kinh tế. Từ đó, các nhà quy hoạch và quản lý nƣớc có khả năng mô phỏng

các tính toán, suy luận, lựa chọn, quyết định của các thành phần kinh tế trong hệ thống

tài nguyên nƣớc để có thể quy hoạch và quản lý một cách có hiệu quả và có hiệu lực.

Để phát triển một khung phân tích kinh tế nhƣ vậy, cần nghiên cứu một số cấu phần

kinh tế nhƣ sau:

(1) Cấu phần thứ nhất là các hàm giá trị trong hàm mục tiêu của mô hình tối ƣu. Hàm

giá trị đƣợc nghiên cứu và phát triển dựa trên các quan hệ cầu của những ngƣời

tiêu dùng. Nhƣng một số hàm cầu sử dụng nƣớc nổi tiếng là khó ƣớc lƣợng nhƣ

cầu tƣới và cầu nƣớc sinh hoạt. Do vậy, so với nhiều ngành kinh tế khác, các kỹ

thuật ƣớc lƣợng, phân tích và dự báo cầu sử dụng nƣớc cần nghiên cứu một cách

cẩn thận và thực sự khoa học.

(2) Cấu phần thứ hai liên quan tới hàm mục tiêu của mô hình là cấu phần chi phí. Cấu

phần chi phí của hệ thống cung cấp nƣớc thƣờng có đặc tính của kiểu chi phí liên

quan tới một hệ thống có chi phí cơ sở hạ tầng rất lớn, trong khi chi phí cho vận

hành và bảo dƣỡng lại là tƣơng đối nhỏ. Điều này dẫn tới đặc tính hiệu quả theo

quy mô của hệ thống, là điều dẫn tới „độc quyền tự nhiên‟, là một trong những

nguyên nhân dẫn tới „thất bại thị trƣờng‟.

(3) Một vấn đề nữa là khối lƣợng tính toán lớn trong các bài toán quy hoạch và quản

lý nƣớc hiện nay. Trong thời đại sản xuất lớn, công nghiệp hóa và hiện đại hóa,

các tính toán đƣợc yêu cầu thực hiện thƣờng vƣợt quá khả năng thủ công của con

ngƣời. Do vậy, phát triển các hệ thống tính toán với sự giúp đỡ của các chƣơng

trình máy tính là một yêu cầu không thể thiếu. Sử dụng phần mềm máy tính sẵn có

không phải là một khó khăn, nhƣng sử dụng chúng để thực hiện công việc theo

kiểu “sản xuất lớn” thì lại là một thách thức.

19

Việc nghiên cứu đã tập trung nỗ lực vào một số kiến thức khoa học căn bản là (i) Kiến

thức cơ bản về mô hình hóa trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc (Daniel

Loucks và Van Beek, 2005); (ii) Các kiến thức căn bản về lý thuyết tối ƣu hóa ngẫu

nhiên (Robert Strengel, 1994); và Kỹ thuật sử dụng các phần mềm máy tính Lingo 16

(về tối ƣu hóa); Stata 13 và R language (về thống kê kinh tế lƣợng); Excel, EasyFit

(thống kê).

1.5.2 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án

1.5.2.1 Tình hình nghiên cứu về tối ưu hóa trong QH&QLTNN ở Lưu vực Sông Hồng - Thái bình

Viện Quy hoạch Thủy lợi đã bắt đầu ứng dụng tối ƣu hóa với việc sử dụng phần mềm

nổi tiếng GAMS về tối ƣu hóa từ những năm đầu của thế kỷ 21. Tuy nhiên, các ứng

dụng sử dụng phần mềm này chƣa áp dụng các ƣớc lƣợng và phân tích cầu sử dụng

nƣớc vào việc xây dựng hàm mục tiêu của bài toán, do vậy chƣa phản ánh đƣợc các

tác động của các quan hệ về ý muốn thanh toán của những ngƣời tiêu dùng nƣớc.

Một số nghiên cứu của chuyên gia nƣớc ngoài về tối ƣu ngành nƣớc ở Việt nam là:

(i) Công trình “Các chính sách phân bổ nƣớc cho Lƣu vực Sông Đồng Nai”, năm

2004 của Claudia Ringler và Nguyễn Vũ Huy. Đây là nghiên cứu sử dụng tiếp cận

phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc cho các mục tiêu kinh tế xã hội, tuy nhiên, mô

hình dựa trên khung tối ƣu tĩnh, chƣa thực sự áp dụng các cấu phần động học

trong nghiên cứu.

(ii) Dự án “Quản lý Tổng hợp và Bền vững Tài nguyên Nƣớc ở Lƣu vực Sông Hồng -

Thái bình” đƣợc tài trợ bởi Chính phủ Italy cùng với Trƣờng Đại học Kỹ thuật

Milan và Viện Quy hoạch Thủy lợi thực hiện (2014). Dự án sử dụng nhiều kỹ

thuật tối ƣu hiện đại, nhƣng không đề cập các thƣớc đo kinh tế xã hội, ví dụ nhƣ

các hàm giá trị dựa trên phân tích cầu sử dụng nƣớc cho các mục tiêu một cách

trực tiếp.

Một số nghiên cứu khác có liên quan tới tối ƣu hóa động trong lĩnh vực tài nguyên

nƣớc:

20

(i) Đề tài cấp Bộ (2007-2009): Tính toán giá trị kinh tế của tài nguyên nƣớc tại Lƣu

vực Sông Hồng - Thái bình (Đào Văn Khiêm, 2009).

(ii) Đề tài cấp Nhà nƣớc (2011-2012): Ứng dụng tối ƣu hóa động vào một số tiểu lƣu

vực trong hệ thống Lƣu vực Sông Hồng - Thái bình. (Bùi thị Thu Hòa, 2012).

(iii) Các bài báo về đánh giá giá trị và chạy chƣơng trình tối ƣu hóa động cho các sử

dụng nƣớc khác nhau trong các lƣu vực con khác nhau.

Từ đó có thể đƣa ra một số nhận xét sau:

- Đối với một hệ thống kinh tế nhƣ hệ thống tài nguyên nƣớc tại một quốc gia đang

nỗ lực phát triển kinh tế theo định hƣớng thị trƣờng có điều tiết của Nhà nƣớc nhƣ

Việt nam, việc nghiên cứu các mô hình tối ƣu hóa động phân bổ hiệu quả tài

nguyên nƣớc là rất quan trọng;

- Do vậy, khối lƣợng nghiên cứu về chủ đề tối ƣu hóa phân bổ nƣớc về mặt kinh tế

là rất hạn chế so với nhu cầu phát triển kinh tế ngành nƣớc (và, các nghiên cứu chủ

chốt về lĩnh vực kinh tế ngành nƣớc này còn đƣợc thực hiện bởi các nhà nghiên

cứu nƣớc ngoài). Vì vậy, việc nghiên cứu kinh tế nƣớc nói chung và các mô hình

tối ƣu hóa cho phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc là rất cần thiết.

- Một cản trở lớn cho các nghiên cứu kinh tế ngành nƣớc cho các nhà nghiên cứu

Việt nam là những khó khăn thách thức của việc nắm vững hệ thống kiến thức

kinh tế ngành nƣớc và việc kết hợp với các kiến thức kỹ thuật phức tạp của ngành

nƣớc. Điều đó đỏi nỏi nỗ lực lớn cho các nghiên cứu này.

1.5.2.2 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

Mục tiêu nghiên cứu

Để góp phần giải quyết các thách thức trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc ở

Việt Nam, mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng mô hình tối ƣu hóa động ngẫu

nhiên phục vụ quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc tính đến một cách có hệ thống

các cấu phần phân tích và đánh giá kinh tế.

Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu nói trên, các mục tiêu cụ thể của luận án là:

21

 Nghiên cứu và tích hợp các cấu phần kinh tế vào mô hình tối ƣu hóa động của các

sử dụng nƣớc chính nhƣ cung cấp tƣới, cung cấp nƣớc cho thủy điện, … dựa trên

tiếp cận kinh tế thị trƣờng có điều tiết, cụ thể là xây dựng hàm mục tiêu biểu diễn

lợi ích tổng hợp của các sử dụng nƣớc đƣợc xác định từ các hàm giá trị và chi phí

của các sử dụng nƣớc trong điều kiện Việt nam.

 Để thực hiện mục tiêu trên, cần xây dựng các cấu phần thành phần, ví dụ nhƣ xây

dựng các hàm cầu động cho sử dụng nƣớc cụ thể. Vì hạn chế về phạm vi của luận

án, mục tiêu cụ thể sẽ là xây dựng hàm cầu động cho cung cấp nƣớc tƣới, nhƣng

trên cơ sở đó có thể phát triển các hàm cầu động khác. Một cấu phần thành phần

khác là cấu trúc chi phí cần đƣợc xác định rõ để có thể đạt đƣợc mục đích tối ƣu

hóa hàm lợi ích ròng (bằng hàm giá trị trừ đi hàm chi phí tƣơng ứng).

 Dựa trên các hàm mục tiêu xây dựng đƣợc, xây dựng và phát triển các mô hình tối

ƣu hóa động ngẫu nhiên trên cơ sở Lý thuyết Tối ƣu hóa cho phân bổ hiệu quả tài

nguyên nƣớc tại một số Hệ thống Hồ chứa thuộc các tiểu lƣu vực tại LVSHTB.

Công việc này sẽ nhằm mục tiêu để minh họa cho việc ứng dụng các mô hình lý

thuyết đã đƣợc xây dựng vào các tình huống thực tế của LVSHTB.

 Để thực hiện mục tiêu trên, cần tổ chức thu thập số liệu và các thông tin cần thiết

cho giai đoạn đƣợc chọn cho phân tích hiệu quả phân bổ nƣớc và chạy các mô

hình tối ƣu hóa động tất định cũng nhƣ ngẫu nhiên để xác định lời giải tối ƣu và

kiểm tra tính ổn định nghiệm để bảo đảm kết quả tìm đƣợc là chắc chắn trƣớc các

nhiễu ngẫu nhiên khác nhau.

 Sau khi đã bảo đảm lời giải của các mô hình tối ƣu đạt đƣợc các tiêu chuẩn cần

thiết về tồn tại nghiệm và tính ổn định nghiệm, áp dụng mô hình trên để nghiên

cứu một số đặc điểm về cấu trúc kinh tế của các hệ thống Núi Cốc và Sơn La –

Hòa Bình và rút ra những kết luận và hàm ý chính sách cho điều chỉnh quy hoạch

và quản lý cho các hệ thống này.

Đối tượng nghiên cứu

22

Đối tƣợng chính của nghiên cứu là các hệ thống phân bổ nƣớc cho các sử dụng nƣớc.

Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các hoạt động cung cấp nƣớc cho tƣới

lúa và cung cấp nƣớc cho phát điện. Các hoạt động sử dụng nƣớc khác cũng đƣợc đƣa

vào mô hình, tuy nhiên không đƣợc đề cập chi tiết vì những hạn chế về quy mô của

luận án.

Các nghiên cứu của luận án thực tế sử dụng các số liệu và thông tin cho giai đoạn

nghiên cứu 21 năm cho hệ thống Núi Cốc và 25 năm cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình.

Đây là điều kiện dài hạn nhằm phục vụ phát triển các mô hình động học.

Phạm vi nghiên cứu

Về mặt hệ thống tài nguyên nƣớc, phạm vi ban đầu của luận án là một số lƣu vực con

trong hệ thống LVSHTB, cụ thể là Lƣu vực sông Công (hệ thống Núi Cốc), Lƣu vực

Lô Gâm, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, luận án đã mở rộng sang phạm vi Lƣu

vực Sông Đà (hệ thống Sơn La – Hòa Bình), các kết quả chạy mô hình tối ƣu cho một

số các tiểu lƣu vực khác nhƣ hệ thống Lô Gâm đã đƣợc nghiên cứu nhƣng không đƣợc

trình bày trong nghiên cứu này vì giới hạn quy mô của luận án.

Về mặt phƣơng pháp nghiên cứu, luận án sẽ sử dụng các kỹ thuật tối ƣu hóa động ngẫu

nhiên hay đƣợc áp dụng cho nghiên cứu kinh tế ngành nƣớc. Để thực hiện mục tiêu

này, luận án cần sử dụng một số kỹ thuật mô phỏng ngẫu nhiên một số biến số kỹ thuật

nhƣ biến dòng chảy đến, lƣợng mƣa, bốc hơi, … cũng nhƣ một số biến kinh tế nhƣ giá

cả của các nhân tố ảnh hƣởng tới cầu sử dụng nƣớc nhƣ giá lúa, chi phí sản xuất nông

nghiệp, và nhiều biến kinh tế tƣơng tự.

Tóm lại

Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt nam đã tiến tới giai đoạn mới của quá

trình phát triển. Việt nam đã đƣợc Ngân hàng Thế giới công nhận là quốc gia có thu

nhập trung bình. Trong giai đoạn phát triển mới, nền kinh tế nói chung và ngành nƣớc

nói riêng phải đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức mới.

Do vậy, công tác quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc cần phải không ngừng nâng

cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý của mình. Một khía cạnh mới cần đƣợc chú

23

trọng là các kiến thức vận hành các hệ thống tài nguyên nƣớc trong một môi trƣờng

kinh tế đang thay đổi nhanh chóng theo cầu của ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc.

Nội dung nghiên cứu này đề cập tới việc phân tích và đánh giá một số quan hệ kinh tế

nhƣ vậy, cụ thể là ƣớc lƣợng cầu và cấu trúc cung cầu trong các hệ thống tài nguyên

nƣớc.

Để thực hiện các mục tiêu phân tích và đánh giá nói trên, một công cụ hữu hiệu nhƣng

còn đang cần đƣợc tạo điều kiện để phát triển nhiều hơn nữa, là lý thuyết tối ƣu hóa,

bởi vì hầu hết các hành vi kinh tế chính của các thành viên của nền kinh tế thƣờng

đƣợc dựa trên nguyên tắc tối ƣu. Do vậy, để mô phỏng hoạt động của các thành viên

kinh tế, cả từ phía sản xuất cũng nhƣ từ phía tiêu dùng, nhà phân tích cần có kỹ thuật

và kinh nghiệm xây dựng, ứng dụng và phát triển các mô hình tối ƣu hóa để phục vụ

cho việc làm quyết định điều chỉnh của các cấp quản lý.

Mục đích của luận án này là góp phần xây dựng nền tảng căn bản cho việc xây dựng

và ứng dụng các mô hình tối ƣu hóa động cho phân tích, đánh giá sự biến động của các

khía cạnh kinh tế trong quy hoạch và quản lý các hệ thống hồ chứa. Tuy nhiên, vì nhu

cầu phát triển lĩnh vực này còn quá lớn, và các giới hạn về không gian và thời gian

cùng các ràng buộc nguồn lực, cho nên nghiên cứu còn nhiều hạn chế, mong các giáo

sƣ và các chuyên gia cho ý kiến đóng góp.

24

CHƢƠNG 2 THIẾT LẬP BÀI TOÁN PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC

2.1. Mở đầu

2.1.1 Đặt vấn đề

Bài toán quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc của mọi quốc gia đƣợc dựa trên ba trụ

cột căn bản của phát triển bền vững là kinh tế, môi trƣờng và xã hội, hay nói cách

khác, quy hoạch và quản lý ngành nƣớc phải dựa trên ba tiêu chuẩn cân bằng: (i) cân

bằng về kinh tế; (ii) cân bằng về môi trƣờng sinh thái; và (iii) công bằng về xã hội.

Tiếp cận trên cũng đƣợc thể hiện qua Tuyên bố Dublin nổi tiếng (Hội nghị Quốc tế về

Nƣớc và Môi trƣờng, 1992), đƣợc tóm tắt là: (i) Nƣớc ngọt là tài nguyên có hạn và dễ

bị tổn thƣơng; (ii) Phát triển và quản lý nƣớc cần dựa trên tiếp cận tham gia bao gồm

ngƣời sử dụng, nhà quy hoạch, và ngƣời làm chính sách tại tất cả các cấp quản lý; (iii)

Phụ nữ đóng vai trò trung tâm trong cung cấp, quản lý và bảo vệ nguồn nƣớc; và (iv)

Nƣớc có giá trị kinh tế và cần đƣợc nhận thức nhƣ một hàng hóa kinh tế.

Khắp nơi trên thế giới, nhiều nhà nghiên cứu đã có những nỗ lực đáng kể để xây dựng

và phát triển các mô hình nghiên cứu nhằm kết hợp các cấu phần kinh tế vào các mô

hình nghiên cứu tài nguyên nƣớc phục vụ công tác quy hoạch và quản lý. Cụ thể, bên

cạnh các mô hình mô phỏng kỹ thuật tài nguyên nƣớc, họ đã phát triển các mô hình tối

ƣu hóa, là các công cụ điển hình cho nghiên cứu hành vi kinh tế, cho các bài toán

ngành nƣớc. Mục đích cuối cùng của những nỗ lực phát triển mô hình này là nhằm áp

dụng các kỹ thuật công nghệ cao của ngành tin học để góp phần tự động hóa việc giải

quyết khối lƣợng tính toán khổng lồ trong công tác quy hoạch và quản lý nƣớc.

Một trong những tài liệu điển hình về chủ đề phát triển mô hình nhƣ trên, là cơ sở lý

thuyết cho nghiên cứu này là cuốn “Water Resources Systems Planning and

Management” của Loucks và Van Beek, do UNESCO xuất bản năm 2005. Tuy nhiên,

cụ thể hơn, nghiên cứu này sử dụng cơ sở nền tảng dựa trên “Hệ thống Mô hình hóa

Phân bổ tài nguyên nƣớc tại Lƣu vực sông (Aquarius)” của nhóm nghiên cứu Rocky

Mountain Station của Dịch vụ Rừng của Hoa kỳ và Đại học Bang Colorado (Mỹ)

25

(webiste là: http://www.adaptationclearinghouse.org/resources/aquarius-a-modeling-

system-for-river-basin-water-allocation.html). (Xem Mục 2.2 của chƣơng này)

Tuy nhiên, nghiên cứu này đã phát triển thêm một số cấu phần chƣa có trong mô hình

nói trên nhằm làm cho tiếp cận trên thích nghi hơn với điều kiện phát triển của quy

hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc ở khu vực Lƣu vực sông Hồng – Thái bình. Cụ thể,

nội dung nghiên cứu này sẽ bổ sung thêm các cấu phần chi phí trong hàm mục tiêu của

bài toán tối ƣu, phát triển một số nhân tố động học vào mô hình, bổ sung cấu phần lý

thuyết tối ƣu hóa ngẫu nhiên để nghiên cứu chi tiết hơn về tính ổn định nghiệm tối ƣu,

mở rộng thêm khái niệm hiệu quả kinh tế trong bài toán phân bổ hiệu quả tài nguyên

tại lƣu vực sông trong Lƣu vực Sông Hồng – Thái bình.

Các phân tích và tính toán cho các mô hình phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc đã dựa

vào tiếp cận tối ƣu hóa truyền thống. Thực tế, bài toán phân bổ hiệu quả đƣợc áp dụng

dụng cho một khoảng thời gian nhiều năm, tuy nhiên, bài toán liên thời gian đƣợc

chuyển đổi về bài toán tối ƣu hóa truyền thống với hàm mục tiêu phi tuyến và các ràng

buộc hỗn hợp là hoàn toàn dễ dàng. Về lý thuyết, bài toán tối ƣu hóa với các ràng buộc

hỗn hợp đƣợc giải dựa trên hai bài toán cơ bản là Bài toán Lagrange và Bài toán Kuhn-

Tucker. Các cơ sở lý thuyết này đƣợc trình bày trong rất nhiều tài liệu về bài toán tối

ƣu, trong số đó có tài liệu “A First Course In Optimization Theory” của Rangarajan K.

Sundaram (1996) và một số kết quả cơ bản sẽ đƣợc trình bày trong phần dƣới đây.

Các phân tích lý thuyết là chỉ dẫn tốt cho thực hiện các tính toán của bài toán tối ƣu.

Tuy nhiên, để tìm kiếm lời giải thực tế, các nhà nghiên cứu phải áp dụng các mô hình

tính toán xấp xỉ để tìm kiếm lời giải. Ý tƣởng chính của các phƣơng pháp này là dò tìm

một lời giải chấp nhận đƣợc khởi đầu, sau đó xây dựng thuật toán xấp xỉ để dò tìm

nghiệm tối ƣu theo hƣớng tốt nhất có thể, và cuối cùng đƣa ra tiêu chuẩn để xác định

xem nghiệm gần đúng đã đƣợc thỏa mãn điều kiện tối ƣu hay chƣa.

Trong thực tế, các hãng phần mềm đã phát triển rất nhiều gói phần mềm ứng dụng

dành riêng cho các bài toán tối ƣu hóa, ví dụ nhƣ phần mềm nổi tiếng GAMS. Trong

nhiều năm gần đây, hãng phần mềm cho bài toán tối ƣu hóa nổi tiếng là LINDO đã

phát triển gói phần mềm Lingo cho bài toán tối ƣu, đƣợc viết bởi các ngôn ngữ phát

26

triển phần mềm hiện đại (ngôn ngữ C). Trong nghiên cứu này, phần mềm Lingo 16 và

Lingo 17 (có bản quyền) đã đƣợc sử dụng để tính toán các kết quả ứng dụng.

2.1.2 Mô hình phân bổ tài nguyên

Bài toán kinh tế tài nguyên nƣớc thƣờng có dạng nhƣ sau (dựa trên tài liệu

“Economics of Water Resources Planning” của James Douglas (Nhà xuất bản Mc-

GrawHill, 1971):

với các ràng buộc:

( là các ràng buộc sản xuất)

(các ràng buộc sản xuất - tiêu dùng)

(ràng buộc về tài nguyên)

Trong đó:

=

hàm lợi ích của cá nhân

lƣợng hàng hoá hoặc tài nguyên do cá nhân tiêu dùng

=

lƣợng hàng hoá hoặc tài nguyên do xí nghiệp sản xuất

=

=

tổng lƣợng hàng hoá hoặc tài nguyên sẵn có

khối lƣợng hàng hoá công cộng

=

=

giá trị của cá nhân do giảm chất thải của xí nghiệp .

Điều kiện tối ƣu Pareto cho hệ thống trên có thể đƣợc xác định bằng cách chỉ ra các

điều kiện tối đa lợi ích của mỗi cá nhân, tuỳ thuộc vào các ràng buộc sản xuất và

nguồn tài nguyên và ràng buộc lợi ích của các cá nhân đƣợc giữ cố định ở một mức

hiện thời nào đó. Đối với mỗi cá nhân, bài toán là:

27

trong đó r* là khối lƣợng đƣợc xác định từ bên ngoài của r.

Điều kiện bậc nhất cho tối ƣu Pareto là:

(2.1)

(2.2)

(2.3)

(2.4)

trong đó

Ý nghĩa:

Điều kiện (2.1) và (2.2) cho thấy liên hệ giữa các tỷ lệ thay thế cận biên và tỷ lệ trao

đổi cận biên thị trƣờng của hàng hoá.

Điều kiện (2.3) cho thấy nhân tử Lagrange là giá bóng của , tức là, nó cho biết gia

tăng giá trị của hàm mục tiêu ứng với một gia tăng cận biên trong tài nguyên bị hạn

chế . Điều kiện (2.3) còn cho thấy giá bóng phụ thuộc vào hàm lợi ích và hàm sản

xuất.

Số hạng thứ nhất của điều kiện (2.4) là giá trị của các cá nhân do xí nghiệp giảm

chất thải xuống một đơn vị. Điều kiện (2.4) nói rằng tối ƣu Pareto yêu cầu giá trị tổng

hợp của việc làm giảm chất thải của xí nghiệp phải bằng với chi phí làm giảm này.

Điều kiện (2.3) và (2.4) cho thấy giá trị cận biên của những thay đổi trong và .

28

Chúng cũng chỉ ra sự tồn tại của các đƣờng cận biên WTP tổng hợp xác định ra WTP

cận biên cho các luồng dịch vụ nhƣ một hàm số của các khối lƣợng đƣợc cung cấp.

Về căn bản, bài toán tổng quát trên là bài toán tối ƣu có ràng buộc và các ràng buộc là

các đẳng thức hoặc bất đẳng thức. Do vậy, cơ sở lý thuyết để giải những bài toán này

là lý thuyết tối ƣu dựa trên các tiếp cận truyền thống của Lagrange và Kuhn-Tucker.

Tuy nhiên, để cụ thể hơn cho việc áp dụng bài toán phân bổ hiệu quả tài nguyên trên

cho bài toán phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc ở lƣu vực sông, chúng ta có thể xem

xét một mô hình chi tiết hơn cho ứng dụng này, đƣợc trình bày trong phần tiếp theo.

2.2 Hệ thống Mô hình hóa Phân bổ Tài nguyên nƣớc tại Lƣu vực sông (Aquarius)

Ngoài tài liệu “Water Resources Systems Planning and Management” (Loucks và Van

Beek), nghiên cứu này còn dựa vào tài liệu “Water Resources Economics” của Griffin

(Nhà xuất bản MIT, 2006, tái bản 2014) và tài liệu “Economics of Water Resources

Planning của Douglas James và Lee (Nhà xuất bản McGraw-Hill, 1971). Dựa vào các

kiến thức căn bản về kinh tế học tài nguyên nƣớc trong đƣợc trình bày trong các tài

liệu trên, nhóm nghiên cứu Rocky Mountain đã xây dựng một phần mềm mô hình

phân bổ nƣớc ở lƣu vực sông có tên là Aquarius. Nội dung tóm tắt của mô hình sẽ

đƣợc trình bày trong phần tiếp theo.

2.2.1 Giới thiệu mô hình Aquarius

Mục tiêu của mô hình cung cấp nƣớc là nhằm tối đa thặng dƣ thô của sử dụng nƣớc

tƣới, phát điện, sử dụng nƣớc sinh hoạt, công nghiệp, môi trƣờng, phòng lũ và thỏa

mãn ràng buộc phòng lũ. Ngoài ra mục tiêu của bài toán còn có thể bao gồm các sử

dụng nƣớc khác nhƣ sử dụng hồ chứa cho du lịch, cung cấp nƣớc cho thủy sản, sinh

thái. Các ràng buộc chính bao gồm ràng buộc cân bằng nƣớc tại các nút và toàn bộ hệ

thống; các quan hệ đặc trƣng của hồ chứa (quan hệ dung tích ~ độ sâu, quan hệ dung

tích ~ diện tích mặt hồ, …); các ràng buộc về công suất của các trang thiết bị của hệ

thống; và các ràng buộc về kinh tế, tài chính và chính sách. Biểu diễn toán học của bài

toán nói trên đƣợc viết là:

maximize

(2.5)

29

Trong đó,

là tổng lợi ích của tài nguyên nƣớc;

là tổng số thời đoạn tính toán

(thời gian có thể theo giờ, ngày, tháng, năm...tuỳ theo yêu cầu của bài toán);

là số

lƣợng các đối tƣợng sử dụng nƣớc trong lƣu vực tính toán;

là khối lƣợng nƣớc sử

dụng của đối tƣợng thứ trong thời đoạn tính toán thứ

;

là hàm cầu sử dụng

nƣớc của đối tƣợng

trong thời đoạn tính toán

. Bài toán (2.5) phụ thuộc vào các

ràng buộc sau:

a) Ràng buộc của hồ chứa:

i) Ràng buộc cân bằng của hồ chứa:

(2.6)

Mô tả các nhân tố cân bằng hồ chứa (2.6) đƣợc trình bày trên Hình 2.1:

Hình 2.1 Mô phỏng các biến liên quan đến hồ chứa

= dòng chảy đến có kiểm soát ;

= biến quyết định thƣợng du;

= dòng

chảy đến không kiểm soát;

= dòng chảy tự nhiên thƣợng lƣu;

= xả nƣớc ở

thƣơng lƣu;

= xả có kiểm soát ;

= biến quyết định ;

= xả không kiểm

soát;

= tràn của hồ chứa;

= bốc hơi hồ chứa.

Trong phƣơng trình (2.6) thì

là lƣợng biến thiên dung tích của hồ chứa trong

thời đoạn tính toán

,

là tổng lƣợng nƣớc đến và lƣợng nƣớc ra khỏi hồ

chứa (bao gồm có kiểm soát và không kiểm soát đƣợc) trong thời đoạn tính toán

.

30

ii) Ràng buộc về giới hạn dung tích của hồ chứa:

+Dung tích tối đa: đảm bảo dung tích hồ chứa sau mỗi thời đoạn tính toán không vƣợt

quá dung tích cho phép của hồ (

).

(2.7)

+ Dung tích tối thiểu của hồ chứa: đảm bảo sau mỗi thời đoạn tính toán dung tích hồ

chứa không thấp hơn dung tích tối thiểu (

).

(2.8)

iii) Ràng buộc về dung tích cuối cùng của hồ chứa: đây là dung tích của hồ chứa khi

kết thúc tính toán và lúc này bài toán đã tìm ra giá trị tối ƣu. (Ràng buộc này phụ thuộc

vào nhiệm vụ điều tiết của hồ chứa 1 năm hay nhiều năm)

(2.9)

b) Ràng buộc về dòng chảy:

i) Ràng buộc cân bằng của dòng chảy:

Qhạ lƣu = Qthƣợng lƣu + Qtăng thêm +Qhồi quy –Qtổn thất

ii) Ràng buộc về giới hạn của dòng chảy:

+Dòng chảy tối đa: đảm bảo lƣu lƣợng tại vị trí, thời điểm nào đó không vƣợt quá giá

trị tối đa cho phép (thƣờng ứng với lƣu lƣợng thiết kế của kênh mƣơng, hay lƣu lƣợng

đảm bảo không gây úng lụt cho vùng hạ lƣu…)

(2.10)

+Dòng chảy tối thiểu: đảm bảo lƣu lƣợng dòng chảy không nhỏ hơn giá trị cho phép

(dòng chảy tối thiểu đảm bảo môi trƣờng sinh thái, hay dòng chảy bảo đảm giao thông

thủy, nuôi trồng thủy sản…)

31

(2.11)

c) Ràng buộc tại các nút:

i) Ràng buộc cân bằng tại các nút: đảm bảo tổng lƣợng dòng chảy đi ra khỏi nút bằng

tổng lƣợng dòng chảy đi vào nút

(2.12)

ii) Ràng buộc nút phân chia dòng chảy: đảm bảo lƣu lƣợng lấy ra khỏi dòng chảy

không đƣợc vƣợt quá tổng dòng chảy mà kênh cung cấp.

(2.13)

d) Ràng buộc về giá trị cung cấp:

i) Ràng buộc về giá trị cung cấp tối đa: đảm bảo lƣợng nƣớc cung cấp cho nông nghiệp

hay cấp nƣớc đô thị không vƣợt quá một giá trị cho phép nào đó:

(2.14)

ii) Ràng buộc về giá trị cung cấp tối thiểu: đảm bảo giá trị cung cấp cho nông nghiệp

hay cung cấp nƣớc cho đô thị không đƣợc nhỏ hơn một gía trị tối thiểu nào đó.

(2.15)

iii) Ràng buộc về giá trị cung cấp theo thời vụ (ràng buộc theo thời gian):

(2.16)

trong đó

: tổng thời đoạn tính toán thƣờng tính theo tháng và thời vụ thƣờng tính

cho 1 vụ, hay 1 năm.

Chú thích:

là biến của bài toán (lƣu lƣợng dòng chảy hay khối lƣợng nƣớc có kiểm

soát);

là giá trị cận trên của biến

;

là giá trị cận dƣới của biến

;

là dòng

chảy tự nhiên;

là dung tích của hồ chứa;

là dung tích đầu thời đoạn tính toán của

32

hồ chứa;

là dung tích cuối thời đoạn tính toán của hồ chứa;

là dung tích vận

hành tối đa của hồ chứa;

là dung tích tối thiểu của hồ chứa trong các thời đoạn tính

toán;

là lƣợng nƣớc bốc hơi mặt thoáng của hồ chứa;

là lƣợng nƣớc xả tràn của

hồ chứa;

là dòng chảy dòng chảy vào hồ chứa;

là dòng chảy vào hồ chứa lớn

nhất;

là dòng chảy vào hồ chứa nhỏ nhất;

là dòng chảy ra lớn nhất;

dòng chảy ra nhỏ nhất.

e) Các ràng buộc kinh tế xã hội:

(i) Các ràng buộc điều chỉnh về chống độc quyền;

(ii) Các ràng buộc công bằng xã hội.

2.2.2 Hiệu chỉnh và Phát triển mô hình Aquarius

Mô hình trên đƣợc phát triển bởi tập thể các nhà kinh tế tài nguyên nƣớc của Mỹ và có

kết quả tƣơng đối tốt. Tuy nhiên, cần thiết phải hiệu chỉnh và phát triển một số vấn đề

nhƣ sau để có thể áp dụng vào điều kiện Việt Nam nhằm rút ra đƣợc những hàm ý cho

quy hoạch và quản lý sử dụng nƣớc ở một số tiểu lƣu vực ở Sông Hồng.

Thứ nhất, mô hình Aquarius không xét tƣờng minh các hàm chi phí của hệ thống công

trình thủy lợi. Các chi phí sản xuất thực tế của hệ thống tài nguyên nƣớc đƣợc các nhà

nghiên cứu này ngầm định đƣợc gộp vào hàm cầu để chỉ cầu sử dụng các hàm cầu

ròng dạng e mũ trong các tính toán. Điều này tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra

sự tồn tại và tính duy nhất nghiệm của bài toán, tuy nhiên, vai trò của chi phí là đáng

kể, cần đƣợc phân tích rõ ràng. Trong các mô hình ứng dụng cho các hệ thống tài

nguyên nƣớc cụ thể đƣợc phân tích và đánh giá ở Chƣơng 3 và Chƣơng 4, các cấu trúc

chi phí sẽ đƣợc nghiên cứu và kết hợp vào hàm mục tiêu của bài toán. Một số lƣợng

khá lớn các kết quả chạy trên phần mềm Lingo đã cho ra các lời giải tối ƣu cục bộ nhƣ

đƣợc dự kiến, là điều cho thấy việc phát triển tƣờng minh các hàm chi phí cho bài toán

tối ƣu hóa bài toán kinh tế tài nguyên nƣớc hoàn toàn có thể bảo đảm tồn tại nghiệm

tối ƣu (cục bộ) và trên cơ sở đó để giải bài toán phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc cho

các tiểu lƣu vực ở Hệ thống Sông Hồng – Thái Bình.

33

Thứ hai, mô hình Aquarius đƣợc phát triển dựa trên khái niệm hiệu quả kinh điển của

kinh tế học truyền thống, đó là khái niệm hiệu quả tổng hợp. Tuy nhiên, khái niệm này

còn bị hạn chế, vì thực tế ngành nƣớc khái niệm hiệu quả cần đƣợc mở rộng hơn, đặc

biệt khi xem xét trong điều kiện độc quyền tự nhiên, nhƣ đƣợc phát triển trong

Chƣơng 4 của luận án. Trong Chƣơng 4, dựa trên các kết quả chạy mô hình tối ƣu

phân bổ, các đặc trƣng của độc quyền tự nhiên đã đƣợc chỉ ra trong hoạt động của các

công ty sử dụng nƣớc. Điều đó phản ánh hƣớng nghiên cứu cần phải mở rộng khái

niệm hiệu quả kinh tế, cụ thể là khái niệm hiệu quả không còn chỉ dựa vào tiêu chuẩn

cạnh tranh hoàn hảo vốn dĩ đƣợc các nghiên cứu kinh tế truyền thống xem nhƣ mẫu

mực của hiệu quả phân bổ, mà còn đƣợc phát triển theo quan điểm của các xu hƣớng

mới trong kinh tế học, là xu hƣớng coi trọng tiếp cận sử dụng các mô hình độc quyền

tự nhiên để xây dựng khái niệm hiệu quả phân bổ có tính tới nhân tố quyền lực thị

trƣờng.

Thứ ba, mặc dù mô hình Aquarius có kết hợp các hàm lợi ích vào xem xét, nhƣng

chiết khấu lợi ích theo thời gian, một khía cạnh động học của bài toán không đƣợc đề

cập. Cũng tƣơng tự nhƣ vậy, mô hình Aquarius không xét đến tính chất động học của

các hàm cầu sử dụng nƣớc: Các hàm cầu tƣới, cầu sử dụng nƣớc phát điện, cầu nƣớc

sinh hoạt, cầu khai thác du lịch, thủy sản, … đều là những hàm cầu cố định theo năm.

Do vậy vai trò phân tích động học của bài toán kinh tế ít đƣợc đề cập tới trong mô hình

Aquarius này. Trong Chƣơng 3, mô hình cầu động đã đƣợc phát triển để bổ sung thêm

vào mô hình tối ƣu hóa lợi ích sử dụng nƣớc của lƣu vực. Mô hình cầu tƣới đƣợc mô

hình hóa trên cơ sở động học tƣới trong điều kiện Việt nam trong một vài thập kỷ gần

đây. Mô hình cầu đối với sử dụng nƣớc cho phát điện cũng đƣợc thử nghiệm, tuy chƣa

thực sự chi tiết nhƣ mô hình cầu tƣới.

Thứ tƣ, nhƣ chính các tác giả của mô hình Aquarius đã khẳng định, mô hình của họ

không đề cập tới yếu tố ngẫu nhiên. Do vậy, mô hình của họ là tất định, và việc kiểm

tra và đánh giá độ nhạy cũng nhƣ nghiệm tối ƣu toàn cục bị hạn chế. Mô hình tối ƣu

hóa phân bổ các sử dụng nƣớc cho các tiểu lƣu vực cụ thể đƣợc xét trong các Chƣơng

3 và 4 đã sử dụng một số nhân tố đầu vào của mô hình dƣới dạng các biến số ngẫu

nhiên, đƣợc hình thành bằng phƣơng pháp mô phỏng nhờ các công cụ kinh tế lƣợng

34

chuỗi thời gian, cụ thể là các mô hình từ các mô hình cổ điển trong ngành nƣớc nhƣ

mô hình của Thomas và Fearing, đến các mô hình hiện đại hơn nhƣ mô hình ARIMA

và mô hình SARIMA. Với sự bổ sung các mô hình ngẫu nhiên này, các chƣơng trình

tìm nghiệm tối ƣu trong phân bổ tài nguyên nƣớc ở lƣu vực sông có thể đƣợc thực hiện

với một khối lƣợng lớn các lần chạy (chạy hàng ngàn chƣơng trình ứng với các lấy

mẫu từ các biến đầu vào ngẫu nhiên nói trên) để khẳng định phân phối của các lời giải

tối ƣu cục bộ đã nói ở trên. Việc này giúp cho việc kiểm định và đánh giá độ nhạy của

kết quả của các mô hình tối ƣu tĩnh và ƣớc lƣợng đƣợc phân phối của các lời giải này.

Thứ năm, mô hình Aquaius tìm nghiệm tối ƣu dựa trên tiếp cận tính toán xấp xỉ. Các

chiến lƣợc tìm nghiệm dựa trên phƣơng pháp lặp để dò tìm nghiệm tối ƣu. Đây là công

việc khó khăn và tốn nhiều công sức, trong khi các hệ thống phần mềm tính toán tối ƣu

ngày nay đã đƣợc các hãng phần mềm phát triển một cách rất đáng kể. Các sản phẩm

của họ có tính chuyên nghiệp cao, độ bảo đảm tốt và thuận tiện về trong sử dụng. Vì

vậy, lựa chọn của luận án là sử dụng phần mềm Lingo 16 có bản quyền (đã đƣợc cập

nhật thành phiên bản Lingo 17) đƣợc hỗ trợ bởi Hãng phần mềm LINDO nổi tiếng. Sử

dụng phần mềm chuyên nghiệp không phải chỉ để làm giảm công sức tìm kiếm nghiệm

tối ƣu, mà việc sử dụng các công cụ hiện đại là điều kiện tốt để tăng cƣờng khối lƣợng

khảo sát nghiệm tối ƣu của bài toán.

2.2.3 Tóm tắt

Bài toán phân bổ hiệu quả kinh tế sử dụng nƣớc, mặc dù là một chủ đề rất quan trọng

trong điều kiện phát triển và hiện đại hóa, công nghiệp hóa các hệ thống kinh tế, vẫn

còn là một bài toán mới đƣợc nghiên cứu ở Việt Nam. Tiếp cận của nghiên cứu này

đƣợc dựa trên việc phát triển mô hình Aquarius về phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc

của lƣu vực sông. Về mặt lý thuyết, đây là bài toán tối ƣu hóa dựa trên các bài toán tối

ƣu truyền thống nhƣ các Bài toán Lagrange và Kuhn-Tucker, và đây là những chỉ dẫn

cơ bản cho tiếp cận ứng dụng xấp xỉ dò tìm nghiệm tối ƣu cùng với sự trợ giúp đắc lực

của các gói phần mềm tối ƣu hiện đại ví dụ nhƣ gói phần mềm Lingo của hãng

LINDO.

Nội dung của các cơ sở căn bản nói trên sẽ đƣợc trình bày một cách vắn tắt trong các

mục tiếp theo của Chƣơng 2 này. Dựa trên các cơ sở lý thuyết và tiếp cận ứng dụng

35

tính toán xấp xỉ, các mô hình phân bổ hiệu quả sử dụng nƣớc cụ thể cho một số tiểu

lƣu vực sẽ đƣợc phát triển trong nội dung các Chƣơng 3 và 4 ở phần sau của luận án.

2.3 Bài toán tối ƣu hóa với ràng buộc hỗn hợp

Có thể nhận thấy rằng, mô hình chính cho bài toán phân bổ hiệu quả kinh tế đƣợc trình

bày trong tiểu mục 2.2.1 ở trên và các phát triển của nó đƣợc nghiên cứu trong các

chƣơng tiếp theo có dạng của một bài toán tối ƣu hàm mục tiêu với các ràng buộc

tuyến tính, cả dƣới dạng đẳng thức lẫn bất đẳng thức. Cơ sở lý thuyết tối ƣu để giải

những bài toán có dạng nhƣ vậy thƣờng đƣợc trình bày trong nhiều tài liệu về tối ƣu

hóa. Một trong những tài liệu nhƣ vậy là tài liệu “A First Course in Optimization

Theory” của Sundaram (Nhà xuất bản Cambridge University Press, 1996), và một số

kết quả lý thuyết của tài liệu này để giải cho bài toán tối ƣu với các ràng buộc hỗn hợp

dựa trên lời giải của các bài toán Lagrange và Kuhn-Tucker đƣợc trình bày nhƣ sau:

2.3.1 Bài toán tối đa hàm mục tiêu với ràng buộc đẳng thức

n là

Bài toán trƣờng hợp trong đó U 

mở, và g:

n 

k. Ta gọi những bài toán này là bài toán tối ưu hóa ràng buộc đẳng

thức.

Ký hiệu:

- ký hiệu hạng của ma trận A;

n 

- đạo hàm của hàm

p là ma trận mà phần tử của nó là

n 

n 

là các hàm

Điều kiện cần (Định lý Lagrange): Giả sử :

, và

, . Giả sử là một cực đại cục bộ hoặc cực tiểu cục bộ của f trên tập

trong đó U 

n là mở. Cũng giả thiết rằng )=k. Khi đó, tồn tại một véc tơ k sao cho ∑

. Định nghĩa

Điều kiện đủ: Giả sử tồn tại các điểm và sao cho )=k, và ∑

36

và giả sử ký hiệu ma trận

1. Nếu có cực đại cục bộ trên tại , thì cho tất cả 2. Nếu có cực tiểu cục bộ trên tại , thì cho tất cả 3. Nếu cho mọi với , thì là cực đại cục bộ ngặt

của trên .

4. Nếu cho mọi với , thì là cực tiểu cục bộ ngặt

của trên .

2.3.2 Bài toán tối đa hàm mục tiêu với ràng buộc bất đẳng thức

Bài toán trƣờng hợp tập ràng buộc có thể đƣợc thể hiện nhƣ sau

n 

trong đó U 

, Ta sẽ gọi những bài toán này là

n là mở, và các bài toán tối ưu hóa ràng buộc bất đẳng thức.

- Một ràng buộc bất đẳng thức là hiệu quả tại điểm nếu ràng buộc đƣợc bảo toàn dƣới dạng đẳng thức tại , tức là, chúng ta có . - Biểu diễn ký hiệu lực lượng (cardinality) của tập hữu hạn , là số phần tử

trong .

,

:  là các hàm

Định lý Định lý Kuhn-Tucker Giả sử f:  và . Giả sử là cực đại cục bộ của f trên

sao cho các điều kiện sau được thỏa mãn:

trong đó U là một tập mở trong . Giả sử ký hiệu tập các ràng buộc hiệu quả tại , và giả sử . Giả sử . Khi đó, tồn tại một véc tơ

[ ]

[ ] ∑

2.3.3 Trường hợp tổng quát: các ràng buộc hỗn hợp

Bài toán trong đó tập ràng buộc có dạng

Để tiện cho việc ký hiệu, định nghĩa , trong đó

37

{

Định lý sau là sự kết hợp Định lý Lagrange với Định lý Kuhn-Tucker: Định lý hỗn hợp Giả sử :  và: là các hàm . Giả sử tối đa hóa trên

trong đó là mở. Giả sử ký hiệu tập các ràng buộc hiệu quả tại , và giả sử . Giả sử . Khi đó, tồn tại R sao cho 1. và cho .

.

2. ∑

2.3.4 Một số nhận xét

Nhận xét 1

Dựa vào các định lý trên có thể hình thành thủ tục để tìm kiếm nghiệm tối ƣu cho một

bài toán tối ƣu cụ thể. Tuy nhiên, mặc dù các định lý này là các chỉ dẫn tốt để ứng

dụng bài toán tối đa hàm mục tiêu với các ràng buộc hỗn hợp cho bài toán phân bổ sử

dụng nƣớc hiệu quả tại lƣu vực sông, nhƣng các mệnh đề sau cũng chỉ ra các điều kiện

để có thể bảo đảm thủ tục giải cho bài toán này.

Mệnh đề cho bài toán Lagrange: Giả sử hai điều kiện sau đây được thỏa mãn:

(1) Một điểm tối ưu toàn cục (tức là một cực đại toàn cục hoặc, như được yêu

cầu, một cực tiểu toàn cục) tồn tại cho bài toán đã cho.

(2) Phân hạng ràng buộc được thỏa mãn tại (tức là )

Khi đó, tồn tại sao cho là một điểm tới hạn của L.

Khi một trong hai điều kiện của mệnh đề trên bị vi phạm thì thủ tục Lagrange có thể

không cho kết quả đúng.

Mệnh đề cho bài toán Kuhn-Tucker: Giả sử hai điều kiện sau đây được thỏa mãn:

1. Tồn tại cực đại toàn cục cho bài toán ràng buộc bất đẳng thức đã cho 2. Phân hạng ràng buộc được thỏa mãn tại (tức là . ) Khi đó, tồn tại sao cho là một điểm tới hạn của L.

Khi một trong hai điều kiện của mệnh đề trên bị vi phạm thì thủ tục trên có thể không

cho kết quả đúng.

38

Nhận xét 2

Lời giải từ việc áp dụng các định lý trên chỉ có thể giúp ta tìm đƣợc các điểm cực đại

cục bộ, và không có gì bảo đảm là lời giải sẽ là tối ƣu toàn cục. Vì vậy, khi áp dụng

vào bài toán phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc, sẽ cần phải có những xử lý thêm để

bảo đảm bài toán đƣợc giải một cách đúng đắn.

Thông thƣờng, các nhà ứng dụng giả sử có cực đại toàn cục và giải bài toán dựa trên

giả thiết này. Tuy nhiên, đối với tình huống cụ thể trong nghiên cứu này, bài toán sẽ

đƣợc giải với cho nhiều giá trị đầu vào ngẫu nhiên, ví dụ nhƣ dòng chảy đến, giá lƣơng

thực, và các đầu vào khác. Các kết quả của từng bài toán tối đa lợi ích ròng sẽ thể hình

một phân phối xung quanh các giá trị kỳ vọng của hàm mục tiêu. Phân phối nhận đƣợc

này cho thấy cực đại giá trị kỳ vọng của hàm mục tiêu có thể đƣợc coi là cực đại toàn

cục.

2.4 Phƣơng pháp giải gần đúng và ứng dụng phần mềm Lingo

2.4.1 Phương pháp giải gần đúng

Nói chung, và trong lĩnh vực tài nguyên nƣớc nói riêng, biện pháp giải gần đúng đơn

giản nhất là sử dụng hàm bậc hai nhƣ một xấp xỉ cho hàm mục tiêu phi tuyến. Theo

Díaz and Fontane 1989, là tác giả nghiên cứu các ứng dụng tính toán phân bổ tối ƣu

cho các nhà máy thủy điện, việc áp dụng phƣơng pháp gần đúng dựa trên xấp xỉ bởi

một hàm bậc hai là phù hợp với các nghiên cứu kinh tế ngành nƣớc và đƣa ra kết quả

hội tụ nhanh.

Khai triển chuỗi Taylor tới thành phần bậc hai có dạng là:

(2.17)

trong đó véc tơ số gia và là véc tơ gradient của tại

(2.18)

Thành phần còn lại là ma trận Hex, đƣợc ký hiệu là , là ma trận thực có các phần

tử đƣợc tính tại điểm ,

39

|

(2.19)

|

Khi đó bài toán tối ƣu với hàm mục tiêu phi tuyến sẽ có dạng chuẩn nhƣ sau:

(2.20)

[

]

Tùy thuộc vào các ràng buộc tuyến tính

(2.21)

và các ràng buộc không âm

(2.22)

trong đó w là đại lƣợng vô hƣớng, c và r là các véc tơ có các thành phần đã biết, A là

ma trận của hệ số ràng buộc, và Q là ma trận vuông có kích thƣớc . Các công

thức đƣợc sử dụng để tính w, c, và Q đƣợc trình bày trong nghiên cứu của Diaz và

Fontane (1989). Các công thức chính đƣợc chỉ ra nhƣ sau:

(2.23)

∑ ∑

(2.24)

với

(2.25)

trong đó là phần tử thứ của véc tơ gradient (2.20)

Từ tóm tắt trên, ta thấy, sau khi xác định đƣợc nghiệm chấp nhận đƣợc khởi đầu

ta có thể sử dụng các công thức (2.23), (2.24), và (2.25), đƣợc phát triển bởi

Diaz và Fontane để tính các véc tơ w, c, và Q. Sử dụng các giá trị tính đƣợc trong bài

toán tối ƣu với hàm mục tiêu (2.20) và các ràng buộc (2.21) và (2.22), tức là bài toán

quy hoạch toàn phƣơng đã đƣợc giới thiệu ở trên. Việc giải bài toán quy hoạch toàn

phƣơng là tƣơng đối dễ dàng với sự giúp đỡ của các phần mềm tối ƣu, và từ đó chúng

ta xác định ra đƣợc một nghiệm chấp nhận đƣợc mới.

40

Khi giải đƣợc nghiệm chấp nhận đƣợc mới, chúng ta cần kiểm tra điều kiện để kết thúc

quá trình lặp. Điều kiện này thƣờng là mức độ gia tăng của hàm mục tiêu qua các lần

lặp kế tiếp là đủ nhỏ. Nếu nghiệm mới tìm đƣợc thỏa mãn điều kiện đó thì nghiệm mới

tìm đƣợc coi là nghiệm tối ƣu (cục bộ), và trong trƣờng hợp nếu chƣa thỏa mãn thì coi

nghiệm mới tìm đƣợc làm nghiệm chấp nhận đƣợc khởi đầu, và tiếp tục lại quá

trình tìm kiếm một nghiệm chấp nhận đƣợc mới khác.

Quá trình này đƣợc tính lặp cho tới khi thỏa mãn điều kiện tối ƣu của bài toán. Theo

kinh nghiệm của các nhà kinh tế tài nguyên nƣớc của Hoa Kỳ nói chung, và của Diaz

và Fontane nói riêng, việc sử dụng các dạng hàm mục tiêu phi tuyến cũng nhƣ thuận

toán xấp xỉ bậc hai nhƣ trên sẽ giúp cho việc giải bài toán phân bổ hiệu quả kinh tế tài

nguyên nƣớc khá thuận lợi.

2.4.2 Ứng dụng phần mềm Lingo

Gói phần mềm tối ƣu hóa Lingo 16 đƣợc phát triển bởi hãng phần mềm LINDO. Hãng

LINDO có chính sách hỗ trợ cho các cá nhân và tổ chức nghiên cứu phi lợi nhuận, ví

dụ cho các nhà nghiên cứu và sinh viên các trƣờng Đại học. Khi giao dịch với hãng,

Bộ môn Kinh tế đã đƣợc hãng chấp nhận hỗ trợ Bộ môn bằng cách cung cấp licence

miễn phí của phiên bản Lingo 16 sử dụng không giới hạn (unlimited). Các giảng viên

và sinh viên của lớp Kinh tế rất biết ơn hãng LINDO về chính sách này.

Gói Phần mềm Lingo, là một sản phẩm đƣợc phát triển bởi Hãng Phần mềm LINDO

nổi tiếng. Cho tới năm nay, 2017, Hãng đã giới thiệu phiên bản Lingo 17 với những

tính năng mới đƣợc nâng cấp. Một cách tổng quan, gói phần mềm này trình bày một

môi trƣờng tƣơng đối dễ dàng để những ngƣời sử dụng có thể giải ứng dụng các mô

hình tối ƣu khác nhau thông qua một “ngôn ngữ” riêng đƣợc phát triển bởi các nhà chế

tạo. Ngôn ngữ này bao gồm các quy định và các lệnh để nhập và xuất số liệu, các quy

định và các lệnh để tổ chức một bài toán tối ƣu theo định dạng (format) của phần mềm

phù hợp với định dạng của những bài toán tối ƣu chuẩn tắc kết hợp với khả năng giải

quyết bài toán trong điều kiện hàm mục tiêu và các ràng buộc là lớn.

Đặc biệt, gói phần mềm này cung cấp cho ngƣời sử dụng các solvers, tức là các bộ

chƣơng trình đặc biệt, ví dụ nhƣ solver cho quy hoạch tuyến tính (LP), solver cho quy

41

hoạch phi tuyến (NLP), solver cho quy hoạch nguyên (IP), solver cho quy hoạch toàn

phƣơng (QP), solver cho quy hoạch ngẫu nhiên (SP) và các bộ chƣơng trình khác.

Việc cung cấp các bộ chƣơng trình đặc biệt (solvers) nhƣ vậy khiến cho gói phần mềm

này có khả năng tận dụng đƣợc các điều kiện riêng cho từng loại bài toán để tăng

cƣờng khả năng để máy để tự động giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Gói Phần mềm Lingo 16, ngoài những solver để giải các bài toán tối ƣu hóa ứng dụng

rất thuận tiện, còn có Solver Stochastic Programming (Solver SP), là solver đƣợc thiết

kế cho bài toán quy hoạch ngẫu nhiên đƣợc nghiên cứu này sử dụng chủ yếu cho các

tính toán ứng dụng của mình.

Để trợ giúp cho việc chạy bài toán tối ƣu ngẫu nhiên (quy hoạch ngẫu nhiên), Solver

SP xây dựng các bƣớc chính sau đây:

- Tạo điều kiện cho ngƣời lập chƣơng trình khai báo các biến ngẫu nhiên theo từng

giai đoạn theo thời gian dƣới dạng các hàm phân phối xác suất cùng các tham số

kèm theo của mỗi giai đoạn đó;

- Cho phép ngƣời lập chƣơng trình tùy chọn các kiểu lấy mẫu dựa trên phƣơng pháp

Monte – Carlo. Dựa trên lựa chọn lấy mẫu của ngƣời sử dụng, phần mềm sẽ tự

động tổ chức chạy chƣơng trình quy hoạch ngẫu nhiên đang xét để xác định kỳ

vọng tối ƣu của hàm mục tiêu cần giải;

- Solver SP còn cho phép ngƣời sử dụng chạy những chƣơng trình với các ràng

buộc là xác suất xảy ra một sự kiện ngẫu nhiên nào đó.

Tuy nhiên, Solver SP đƣợc thiết kế tổng quát cho mọi bài toán đòi hỏi phải có một hệ

thống máy tính đồng bộ có công suất lớn và bộ nhớ lớn. Các bài toán quy hoạch ngẫu

nhiên (hay còn gọi là tối ƣu hóa động ngẫu nhiên), mặc dù có các trang thiết bị công

suất và bộ nhớ lớn vẫn thƣờng phải tốn một khoảng thời gian khổng lồ cho tính toán.

Ví dụ, chƣơng trình quy hoạch ngẫu nhiên đƣợc các chuyên gia Italy chạy cho hệ

thống bốn hồ ở Lƣu vực Sông Hồng – Thái Bình trong dự án với Viện Quy hoạch

Thủy lợi phải chạy mất 28 ngày với một hệ thống máy tính khổng lồ của Mỹ.

42

Trong điều kiện Việt nam, cơ sở trang thiết bị máy tính còn nhiều bất cập, việc áp

dụng Sover SP nói trên quả là rất khó khăn. Vì vậy, để có thể sử dụng Lingo 16 hữu

hiệu cho các mục tiêu nghiên cứu của mình, tác giả đã tạo lập một thủ tục riêng để có

thể giải hàng ngàn chƣơng trình tối ƣu hóa động phục vụ mục đích khảo sát, phân tích

và đánh giá các tình huống khác nhau có thể xảy ra. Thủ tục này đƣợc trình bày và ứng

dụng ở các chƣơng tiếp theo, cụ thể là Chƣơng 3 và Chƣơng 4. Các bƣớc chính để xây

dựng thủ tục này đƣợc trình bày ở tiểu mục tiếp theo.

2.4.3 Phát triển thủ tục tối ưu hóa ngẫu nhiên cho ứng dụng

Để thích hợp với điều kiện Việt nam, tác giả xây dựng thủ tục dựa trên các bƣớc quy

hoạch ngẫu nhiên tổng quát. Đó là (i) lấy mẫu ngẫu nhiên (sử dụng tiếp cận Monte-

Carlo); (ii) dùng mô hình ARIMA tạo các số liệu mô phỏng đầu vào cho mô hình tối

ƣu hóa động; (iii) chạy chƣơng trình tối ƣu hóa động và nhận đƣợc các nghiệm tối ƣu

của bài toán; (iv) tổng hợp, phân tích và đánh giá các kết quả từ tất cả các mẫu có

đƣợc.

Cụ thể, để ứng dụng cho một mô hình tối ƣu hóa động ngẫu nhiên cho phân bổ nƣớc

trong một hệ thống hồ chứa nào đó, có thể thấy kết quả tối ƣu động bị ảnh hƣởng bởi

các nhân tố ngẫu nhiên nhƣ dòng chảy đến, lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi, và thay đổi giá

cả thị trƣờng của sản phẩm nhƣ giá điện hoặc giá lƣơng thực sử dụng tƣới. Dựa vào

các chuỗi số liệu thời gian quan sát, và sử dụng tiếp cận Box – Jenkins để xác định các

mô hình ARIMA (hoặc SARIMA) để tạo ra các chuỗi sản lƣợng đầu vào cho mô hình.

Với số liệu đầu vào có đƣợc, giải mô hình tối ƣu hóa động để nhận đƣợc nghiệm tối

ƣu.

Thủ tục trên đƣợc thực hiện lặp bởi một chƣơng trình sử dụng kết hợp nhiều gói phần

mềm khác nhau nhƣ Stata, R language và Lingo. Gói chƣơng trình hỗn hợp này đƣợc

thực hiện vừa thủ công và vừa tự động vì hai mục đích (i) sử dụng kỹ thuật thủ công

để thao tác nhiều gói phần mềm khác nhau, và (ii) sử dụng chƣơng trình tự động của

các gói phần mềm để tính toán các chƣơng trình tối ƣu hóa chuẩn cần nhiều bộ nhớ và

công suất tính toán của máy tính. Khi đã có đủ số lần lặp, các kết quả tính toán đƣợc

tổng hợp dựa trên các nguyên tắc xác suất thống kê để rút ra những kết luận cần thiết

về lời giải của mô hình. Chi tiết thực hiện đƣợc trình bày trong các Chƣơng 3 và 4.

43

2.5. Kết luận

Vì tính cần thiết đƣa các cấu phần kinh tế vào mô hình nghiên cứu phân bổ hiệu quả

tài nguyên nƣớc trong phạm vi lƣu vực sông, luận án này đã cố gắng xây dựng mô

hình theo tiếp cận đa lĩnh vực kỹ thuật – kinh tế, là điều còn chƣa đƣợc phát triển

nhiều trong thực hành quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc ở nƣớc ta. Điều này đòi

hỏi phải tham khảo nhiều lĩnh vực khác nhau ở một mức độ càng sâu sắc càng tốt: Các

tài liệu tham khảo kinh tế tài nguyên nƣớc quốc tế mới đƣợc xuất bản gần đây đã đƣợc

đề cập (ví dụ Griffin, 2014); cơ sở phân tích tối ƣu hóa tƣơng đối chuyên nghiệp (ví dụ

nhƣ Strengel, 1994) đã đƣợc sử dụng; các phần mềm cập nhật nhất (nhƣ Lingo 16,

Stata 13, R language, …) đã đƣợc vận dụng. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian

nghiên cứu cũng nhƣ hạn chế trong năng lực cá nhân cũng nhƣ các nguồn lực cần thiết

cho nghiên cứu hiện đại, lĩnh vực nghiên cứu đa ngành kinh tế kỹ thuật này cần phải

có một khối lƣợng khổng lồ các nghiên cứu của các nhà nghiên cứu và các tổ chức

nghiên cứu khác. Và đó cũng là mong muốn và hy vọng của tác giả về phát triển tƣơng

lai của tiếp cận.

Vì những khó khăn trong cơ sở trang thiết bị tính toán, tác giả đã phải phát triển thủ

tục ứng dụng kết hợp giữa chức năng hiện đại của Lingo 16 (các solver giải tối ƣu phi

tuyến, quy hoạch toàn phƣơng, …) với lấy mẫu ngẫu nhiên bởi các phần mềm thống

kê nhƣ Stata 13, R language, Excel, … để thực hiện giải các bài toán quy hoạch ngẫu

nhiên. Lý do căn bản của thủ tục này là sử dụng thế mạnh của lao động thủ công vốn

tƣơng đối dồi dào ở quốc gia đang phát triển nhƣ Việt nam với công nghệ tin học hiện

đại của các quốc gia đã phát triển. Thủ tục này đã đƣợc luận án này sử dụng để giải

quyết một khối lƣợng tính toán tối ƣu hóa động tƣơng đối lớn cho việc khảo sát, phân

tích và đánh giá các mẫu hình kinh tế kỹ thuật của các mô hình trong nghiên cứu.

Đây cũng là một mục tiêu của luận án để minh họa cho khả năng áp dụng các công

nghệ kỹ thuật cao về nghiên cứu và tính toán phục vụ nghiên cứu các đề tài kinh tế kỹ

thuật về quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc trong điều kiện sản xuất lớn của thời

đại công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất nƣớc.

44

CHƢƠNG 3 PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƢỚC CHO MỘT SỐ HỆ THỐNG HỒ CHỨA TRONG LƢU VỰC SÔNG HỒNG

3.1. Đặt vấn đề

Dựa trên các tiếp cận đã đƣợc trình bày trong Chƣơng 2, tác giả nghiên cứu này đã xây

dựng các chƣơng trình cụ thể áp dụng cho một số hệ thống hồ chứa khác nhau trong

Lƣu vực Sông Hồng – Thái Bình, cụ thể nhƣ Hệ thống Núi Cốc (lƣu vực sông Công,

Thái Nguyên), Hệ thống Sơn La – Hòa Bình (lƣu vực sông Đà, Sơn La, Hòa Bình), Hệ

thống Lô – Gâm (lƣu vực Lô, Gâm, Hà Giang, Tuyên Quang). Tuy nhiên, do giới hạn

về quy mô, luận án này sẽ chỉ tập trung khảo sát hai hệ thống là Núi Cốc và Sơn La –

Hòa Bình.

Nội dung chính của Chƣơng 3 sẽ bao gồm một số vấn đề nhƣ sau:

 Mục 3.2 trình bày phân tích và đánh giá cấu trúc giá trị của sử dụng nƣớc và cấu

trúc chi phí của hệ thống hồ chứa;

 Mục 3.3 trình bày việc chạy mô hình cho Hệ thống Núi Cốc và các phân tích kết

quả đạt đƣợc cho các mục tiêu nghiên cứu;

 Mục 3.4 trình bày việc chạy mô hình cho Hệ thống Sơn La – Hòa Bình và các

phân tích kết quả nghiên cứu;

 Mục 3.5 tóm tắt các kết quả chính đạt đƣợc.

3.2. Một số cấu trúc giá trị sử dụng nƣớc và cấu trúc chi phí

Giá trị sử dụng nƣớc (ví dụ nhƣ nƣớc tƣới, nƣớc phát điện, nƣớc sinh hoạt, nƣớc cho

du lịch, nƣớc phục vụ sản xuất công nghiệp, …) đƣợc thể hiện bởi các hàm giá trị phụ

thuộc chủ yếu vào khối lƣợng nƣớc và chất lƣợng nƣớc đƣợc sử dụng. Các hàm giá trị

sử dụng nƣớc nhƣ vậy đã đƣợc nghiên cứu khá kỹ lƣỡng ở tầm quốc tế bởi các tác giả

nhƣ Rober Young (2005), Griffin (2006), và đã đƣợc nghiên cứu để áp dụng cho điều

kiện Việt nam bởi các đề tài nghiên cứu của Đào Văn Khiêm (2009) và Bùi Thị Thu

Hòa (2011).

45

Khi nghiên cứu để áp dụng vào điều kiện Việt nam, các tác giả đã liên hệ các hàm giá

trị sử dụng nƣớc với các hàm cầu sử dụng nƣớc để làm rõ thêm hành động lựa chọn sử

dụng nƣớc của ngƣời sử dụng nƣớc trong các hoàn cảnh khan hiếm nƣớc khác nhau.

Do giới hạn của phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ tập trung vào trình bày hàm cầu và

hàm giá trị cho sử dụng nƣớc tƣới và nƣớc cho phát điện. Các hàm cầu sử dụng nƣớc

khác nhƣ nƣớc sinh hoạt, nƣớc công nghiệp, nƣớc cho du lịch vân vân đã đƣợc trình

bày trong nghiên cứu của tác giả (Đề tài cấp Bộ về Tính toán giá trị sử dụng nƣớc,

2009 của Đào Văn Khiêm). Điểm mới của nghiên cứu giá trị trong nghiên cứu này là

tác giả đã chú trọng phát triển tính động học trong các hàm cầu.

Mục 3.2.1 tóm tắt lại các nét chính của nghiên cứu hàm giá trị và hàm cầu cho nƣớc

tƣới của Đề tài Tính toán giá trị sử dụng nƣớc (2009) của tác giả và bổ sung thêm các

nghiên cứu mới của tác giả về hàm cầu động trong Đề tài cấp Cơ sở về Xây dựng cầu

động (2016, Đào Văn Khiêm) của Trƣờng Đại học Thủy lợi. Mục 3.2.2 trình bày về

cầu nƣớc phát điện. Mục 3.2.3 trình bày về cấu trúc điển hình cho một hệ thống hồ

chứa.

3.2.1 Cấu trúc giá trị sử dụng nước tưới

3.2.1.1 Cầu tĩnh đối với nước tưới

Theo cuốn sách “Kinh tế Tài nguyên Nƣớc” của mình, Griffin (2006) đã tóm tắt các

phƣơng pháp chính cho ƣớc lƣợng cầu nƣớc nhƣ đƣợc trình bày trong Bảng 3.1 sau

đây:

Bảng 3.1 Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng cầu

Quan hệ

Kỹ thuật

Kiểu số liệu/đầu vào

Lĩnh vực áp dụng

hàm

1. Khai triển điểm

Cho trƣớc (w, p) và độ co

Hữu ích cho mọi ngành, nhƣng

giãn ngoại sinh

độ co giãn phải đƣợc xác định

bởi phƣơng pháp khác

2. Quy cho phần dƣ

Không

Khối lƣợng đầu ra và giá,

Khi nƣớc là một đầu vào lớn cho

(phân

tích

hoạt

và ngân sách chi phí sản

sản xuất, đặc biệt là tƣới

động đơn)

xuất

3. Quy hoạch toán Có

Các hoạt động kép (tức là Khi nƣớc là một đầu vào lớn cho

46

đầu ra/giá và các ngân

sản xuất, đặc biệt là tƣới và có

học (phân tích hoạt

sách cho mỗi số liệu)

thể là công nghiệp

động kép;

tuyến

tính

hoặc

phi

tuyến)

4. Hàm sản xuất

Số liệu thực nghiệm hoặc

Tƣới, thủy năng, chế biến công

(ƣớc

lƣợng hoặc

các quan hệ vật lý

nghiệp và tƣ nhân

mô phỏng)

5. Hồi quy thống kê

Hành vi (cấp ngƣời đƣợc

Sử dụng nƣớc đô thị/sinh hoạt,

(ƣớc

lƣợng

trực

ủy quyền hành động hoặc

các

sử dụng nƣớc

công

tiếp)

tổng hợp) trong giá cả

nghiệp/thƣơng mại

đƣợc quản lý hành chính;

các giao dịch thị trƣờng;

hoặc lý lịch số liệu

6. CVM

Số liệu điều tra từ những

Sử dụng nƣớc đô thị/sinh hoạt,

ngƣời tiêu dùng

sử dụng cho giải trí

7. Giá hƣởng lạc

Không*

Các giao dịch thị trƣờng

Sử dụng nƣớc cho giải trí, tƣới

của đất đai và/hoặc nƣớc

8. Chi phí du lịch

Không*

Số liệu điều tra cho những

Sử dụng nƣớc cho giải trí

ngƣời tham gia giải trí

* Có thể thích nghi, nhƣng số liệu này kiểm tra các giới hạn của số liệu sẵn có chung.

Nguồn: Kinh tế Tài nguyên Nước (Griffin, 2006).

Ước lượng cầu thực nghiệm

Quan hệ cơ sở thể hiện tƣơng quan giữa ảnh hƣởng của nƣớc tƣới tới sản lƣợng cây

trồng (có thể đƣợc xem nhƣ hàm sản xuất của tƣới) là:

(3.1)

trong đó,

là năng suất mùa vụ (đơn vị sản lƣợng/diện tích);

là năng suất mùa vụ khi tƣới đủ

(cùng đơn vị với

);

là năng suất mùa vụ không tƣới (đất khô, cùng đơn vị với

);

là độ sâu của nƣớc tƣới;

là độ sâu của nƣớc tƣới khi tƣới đủ (cùng đơn vị với

);

là bốc thoát hơi nƣớc tại

(cùng đơn vị với

);

là bốc thoát hơi nƣớc tại

(cùng đơn vị với

);

(không đơn vị).

47

Các phƣơng pháp đƣợc chọn để ƣớc lƣợng cầu tƣới trong Đề tài này là:

- Ƣớc lƣợng bằng cách sử dụng hàm sản xuất của tƣới cho lúa và mô hình quy

hoạch tối ƣu. Tiếp cận này đƣợc đề xuất bởi Đại học Idoha (Mỹ);

- Ƣớc lƣợng bằng cách sử dụng phƣơng pháp phần dƣ (Young, 2005. Griffin, 2006)

kết hợp với phân tích thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo.

Kết quả ứng dụng của Đề tài Tính giá trị của nƣớc trong điều kiện Việt nam đã ƣớc

lƣợng hàm cầu nƣớc tƣới cho các vụ canh tác lúa nƣớc tại một số hệ thống tƣới, ví dụ

nhƣ Núi Cốc, Liễn Sơn, và La Khê đƣợc thể hiện trong Bảng 3.2 sau:

Bảng 3.2 Các kết quả ƣớc lƣợng ứng dụng thực tế ở Việt nam

Chú thích: A = Hệ số của Giá, B = Hệ số chặn của

Nguồn: Đề tài Cấp bộ về Tính giá trị của nước (Đào Văn Khiêm, 2009)

3.2.1.2 Cầu động đối với nước tưới

Dựa trên những quan sát mới đƣợc cập nhật thông qua các Báo cáo của Cục Thủy lợi

ví dụ nhƣ, “Vấn đề Thuỷ lợi phí: Quá trình thực hiên ở nƣớc ta, kinh nghiệm một số

nƣớc khác và kiến nghị giải pháp” (Cục Thủy lợi, 2007) (địa chỉ truy cập trên mạng

internet: http://www.vncold.vn/Web/Content.aspx?distid=367), và dựa trên kết quả

điều tra thực tế phục vụ cho Đề tài “Ƣớc lƣợng cầu động” (Đào Văn Khiêm, et. al.

2016), tác giả đã xây dựng mô hình cầu tƣới động cho một mùa vụ và cho cả hệ thống

trong khoảng thời gian dài hạn.

48

(1) Mô hình cầu động của mùa vụ:

Tác giả đã xây dựng một vài phƣơng án để xác định mô hình cầu tƣới cho lúa dựa vào

tiếp cận hàm sản xuất. Dựa trên các cuộc khảo sát tại vùng nghiên cứu (là các khu tƣới

thuộc Hệ thống Núi Cốc, Thái Nguyên), ta có thể nhận đƣợc một số quan sát nhƣ sau:

- Yêu cầu tƣới tối đa (

) cho từng giai đoạn (đƣợc xác định dựa trên cân

bằng nƣớc mặt ruộng cho trồng lúa) của công ty tƣới địa phƣơng (Công ty tƣới

Núi Cốc);

- Kết quả phỏng vấn những nông dân có kinh nghiệm ở địa phƣơng để xác định các

quan hệ giữa các mức nƣớc ứng với sản lƣợng mùa vụ tƣơng ứng (kết quả trình

bày trong các bảng số liệu của báo cáo đã đƣợc các tác giả trình bày tại Hội nghị

Khoa học Thƣờng niên của Trƣờng Đại học Thủy lợi, tháng 11 năm 2016);

- Mục đích sử dụng nƣớc của ngƣời nông dân trong việc điều khiển tăng trƣởng lúa

để đạt sản xuất tối đa của mùa vụ. Các kết quả điều tra cho thấy:

Mục đích nƣớc để làm đất (cho phƣơng pháp cấy lúa truyền thống và phƣơng pháp sạ

lúa) cho thấy lƣợng yêu cầu nƣớc là cố định, không có tác động trực tiếp tới tăng

trƣởng của cây trồng;

Mục đích sử dụng nƣớc tƣới của ngƣời nông dân trong giai đoạn 2, ngoài việc để bảo

đảm cân bằng nhiệt đã biết, còn là để tạo điều kiện cho lúa đẻ nhánh tới mức tối đa

(khi cấy, số nhánh trên một mét vuông là 25 nhánh, sau giai đoạn đẻ nhánh, số lƣợng

này sẽ là khoảng 125 nhánh lúa, tức là tạo khả năng để có đƣợc 125 bông lúa);

Mục đích sử dụng nƣớc tƣới trong giai đoạn 3, ngoài việc bảo đảm cân bằng nhiệt nhƣ

đã biết, còn để kiềm chế lúa không tiếp tục đẻ nhánh, để tập trung nâng cao khối lƣợng

của bông lúa (mức tối đa kỳ vọng có thể đạt đƣợc là khoảng 4 grams/bông). Do vậy

mức nƣớc cần duy trì trong giai đoạn này phải cao hơn mức nƣớc trong giai đoạn

trƣớc khiến cho lúa không thể đẻ nhánh đƣợc nữa.

Mục đích của giai đoạn 4 là tháo nƣớc để cung cấp tƣới ở mức độ thấp nhằm thúc đẩy

bông lúa mau chín (tức là tránh rủi ro khi phải kéo dài thời gian chín của lúa).

Từ những quan sát trên, tác giả đã đề xuất sử dụng một số phƣơng án lựa chọn hàm

sản xuất, một trong số đó có dạng sau:

49

(3.2)

trong đó:

là sản lƣợng lúa trên một đơn vị diện tích (ha);

là lƣợng nƣớc tƣới trong giai đoạn

thứ (

), giai đoạn 2 là dƣỡng, giai đoạn 3 là giai đoạn lúa làm đòng;

lƣợng cung cấp nƣớc ở mức tƣới đủ cho giai đoạn

, là các hằng số;

là hệ số tự do.

Từ đó, dựa vào phƣơng pháp quy hoạch toán học tác giả đã xác định quan hệ giữa mức

thanh toán phí nƣớc tƣới ứng với lựa chọn mức tƣới để tối đa thu nhập của ngƣời nông

dân. Cụ thể, ứng với mỗi mức giá nƣớc tƣới, chúng ta giải một bài toán quy hoạch toán

học để xác định sản lƣợng tối đa mà ngƣời nông dân có thể đạt đƣợc, và bằng cách này

tối đa cả thu nhập của họ.

Kết quả tính toán về mối quan hệ này, tức là quan hệ cầu nƣớc tƣới là:

Bảng 3.3 Quan hệ giữa giá tƣới với mức tƣới tại các giai đoạn tƣới

Nguồn: Đề tài nghiên cứu Cấp Cơ sở Trường Đại học Thủy lợi (Đào Văn Khiêm,

2016) Các đơn vị trong Bảng 3.3 là: giá nƣớc tính theo nghìn VNĐ/m3;

đƣợc tính theo

nghìn m3 nƣớc tƣới trên một héc ta canh tác.

Từ các quan hệ đã đƣợc chỉ ra, bằng các kỹ thuật hồi quy thông thƣờng, có thể xác

định ƣớc lƣợng cầu tƣới cho từng giai đoạn trong mùa vụ.

(2) Mô hình cầu động dài hạn:

Tuy nhiên, mục tiêu chính của Đề tài Cấp Cơ sở nói trên đƣợc tập trung vào việc phát

triển đƣờng cầu tƣới động học cho một giai đoạn dài hạn của quy hoạch và phát triển

tƣới. Nguyên nhân căn bản của nghiên cứu trên là nhằm chỉ ra sự thay đổi của các hàm

cầu tƣới theo thời gian khi xem xét các khoảng quy hoạch và quản lý dài hạn (ví dụ

nhƣ trong nghiên cứu này, khoảng nghiên cứu thƣờng bao gồm 20 tới 25 năm). Các

nghiên cứu dài hạn là phù hợp với thực hành quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc

cấp lƣu vực sông vì vòng đời của một dự án phát triển cơ sở hạ tầng tƣới thƣờng kéo

50

dài tới 100 năm. Vì vậy, việc đánh giá không chính xác về đặc tính động học của hàm

cầu tƣới cũng nhƣ hàm cầu điện sẽ dẫn đến các ƣớc lƣợng với sai số lớn trong việc hỗ

trợ cho quá trình làm quyết định đầu tƣ vào các cơ sở hạ tầng ngành nƣớc.

Cụ thể, tác giả đã xét ba mô hình cầu tƣới tại ba giai đoạn tiểu biểu khác nhau là: (i)

Giai đoạn kinh tế thuần nông; (ii) Giai đoạn “mở cửa”; và, (iii) Giai đoạn bắt đầu hội

nhập.

(i) Giai đoạn kinh tế thuần nông

Để tiện phân tích, có thể phân chia thời kỳ kinh tế thuần nông của nƣớc ta thành hai

phân đoạn: Giai đoạn kinh tế thuần nông trƣớc cách mạng, và giai đoạn kinh tế thuần

nông sau cách mạng.

 Giai đoạn trước cách mạng

Có thể sử dụng mô hình nổi tiếng “Cấy rẽ” (Sharecropping) (The New Development

Economics, 1986) của J. Stiglitz (nhà kinh tế Mỹ, Nobel Kinh tế, 1992) để hiểu rõ

hành vi của tổ chức nông nghiệp trồng lúa nƣớc ở Châu Á, trong đó có Việt nam. Các

kết luận chính của Stiglitz đƣợc tóm tắt lại nhƣ sau:

- Hợp tác giữa địa chủ (chủ sở hữu) với nông dân (ngƣời làm thuê) không dựa trên

cơ chế làm công ăn lƣơng mà là cơ chế chung sức canh tác mùa vụ. Nguyên nhân

là chủ sở hữu không có khả năng giám sát ràng buộc tƣơng thích động cơ (vì chi

phí giao dịch lớn). Do vậy, địa chủ phải để nông dân cùng chia sẻ trách nhiệm với

sản phẩm của nông nghiệp.

- Trong sản xuất công nghiệp, do có thể kiểm soát tính tƣơng thích của động cơ làm

việc, chủ sở hữu có thể sử dụng cơ chế trả lƣơng cho ngƣời làm công, đồng thời

cung cấp dịch vụ làm giảm rủi ro cho họ. Nói chung, tồn tại một sự đánh đổi giữa

ràng buộc rủi ro và ràng buộc tƣơng thích động cơ, tức là làm giảm rủi ro sẽ làm

giảm tính tƣơng thích động cơ.

- Tuy nhiên, trong nông nghiệp, do chủ sở hữu phải chia sẻ trách nhiệm về sản

phẩm với nông dân, cho nên ràng buộc làm giảm rủi ro cho nông dân ít đƣợc thỏa

mãn. Theo phân tích của Stiglitz, điều này đƣợc giải quyết bằng cách địa chủ đảm

51

nhiệm cả vai trò cung cấp tín dụng cho nông dân. Bởi vậy, Stiglitz cho rằng chỉ

trích địa chủ bóc lột nông dân thông qua cơ chế cho vay nặng lãi là không hoàn

toàn đúng, vì cung cấp tín dụng bảo đảm cho nông dân đối phó với các rủi ro

thƣờng gặp.

- Một phân tích nữa của mô hình trên đƣợc Stiglitz chỉ ra là vấn đề chia sẻ chi phí.

Vì điều kiện của “cấy rẽ” chủ yếu là chia sẻ đầu vào và đầu ra của sản xuất nông

nghiệp, cho nên nông dân không có động cơ chi tiêu cho các nỗ lực cắt giảm chi

phí sản xuất, còn địa chủ chỉ quan tâm tới những đổi mới công nghệ nào có lợi cho

thặng dƣ của cá nhân địa chủ. Tóm lại, mục tiêu hiệu quả chi phí không đƣợc quan

tâm một cách đầy đủ.

Kết luận: Mô hình của Stiglitz đƣa ra hiểu biết sâu sắc về quan hệ sản xuất lúa nƣớc,

và giúp hiểu rõ hàm cầu của tƣới trong giai đoạn thuần nông.

 Giai đoạn sau cách mạng

Giai đoạn sau cách mạng, đặc biệt từ sau khi giải phóng hoàn toàn đất nƣớc, Đảng và

Chính phủ đã có nhiều nỗ lực trong việc đầu tƣ vào các công trình thủy lợi và cung cấp

dịch vụ tƣới tiêu cho sản xuất nông nghiệp của đất nƣớc. Trong giai đoạn đầu (từ 1976

đến trƣớc thời kỳ đổi mới vào năm 1986) nền kinh tế vẫn chủ yếu là thuần nông, và

ngành tƣới tiêu đã phục vụ một cách có hiệu quả cho việc tăng sản lƣợng lƣơng thực

cũng nhƣ tăng tính ổn định của mùa vụ.

Trong cơ chế mới, nhà nƣớc và nông dân cùng chia sẻ sản xuất nông nghiệp do cùng

chung nhau cung cấp đầu vào và cùng nhau chia sẻ trách nhiệm đầu ra. Tuy nhiên, nhƣ

biện pháp hàng đầu để hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, nhà nƣớc đã chủ động đầu tƣ một

cách rộng rãi vào phát triển các hệ thống tƣới tiêu kết hợp với phòng lũ, làm giảm

thiểu đáng kể rủi ro mà ngƣời nông dân phải gánh chịu, nâng cao mức bảo đảm an

ninh cả về tài sản lẫn cuộc sống của ngƣời dân.

So sánh với mô hình Stiglitz đã nói ở trên, có thể rút ra vai trò to lớn của các đầu tƣ

phát triển các hệ thống thủy lợi nói chung và hệ thống tƣới nói riêng là:

52

- Theo đánh giá của Cục Thủy lợi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), trong

những năm đầu (60-70) “… nhiều vùng khi có công trình thuỷ lợi đảm bảo tƣới

tiêu, giá đất đang sản xuất tăng 5-6 lần, giá đất có khả năng khai hoang tăng 15†20

lần. Trong thực tế sản xuất nhiều nơi đã cho thấy hiệu quả do nƣớc chiếm 30÷40%

sản lƣợng thực tế, theo tài liệu nghiên cứu của FAO và truyền thống ở vùng Bắc

khu 4 và Duyên hải miền Trung” (Vấn đề Thủy lợi phí: Quá trình thực hiên ở nƣớc

ta, kinh nghiệm một số nƣớc khác và kiến nghị giải pháp, 2007).

- Các giá trị lợi ích nói trên từ phát triển tƣới tiêu là rất đáng kể. Nhƣng những giá

trị này sẽ còn lớn hơn nhiều khi chúng ta biết rằng đối với các hộ nông dân nghèo,

lợi ích những món hàng thiết yếu, là những hàng hóa bảo đảm sự tồn tại của gia

đình họ lại có ý nghĩa lớn hơn nhiều lần so với những hộ gia đình không thiếu

thốn. Rõ ràng, trong thời kỳ đầu của phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa của đất

nƣớc, tỷ lệ các hộ nghèo vẫn còn rất lớn, và điều đó càng chứng tỏ vai trò của

lƣơng thực cho chống đói, và một phần không nhỏ đóng góp cho giá trị đó là dịch

vụ tƣới.

- Từ mô hình Stigtitz ở trên có thể suy ra là hệ thống tƣới một phần còn đóng vai trò

nhƣ dịch vụ tín dụng, vì hệ thống tƣới làm giảm tính rủi ro của mùa vụ. Mặc dù,

dịch vụ tín dụng của địa chủ có phạm vi ảnh hƣởng rộng rãi hơn, nhƣng dịch vụ

của các hệ thống tƣới cũng góp phần ổn định sản xuất và cuộc sống của khu vực

nông thôn một cách rất đáng kể. Nhƣ các bằng chứng rõ ràng cho thấy, sau khi nền

kinh tế nông nghiệp đƣợc “mở cửa” năng suất lúa khắp nơi trên toàn quốc đã tăng

lên một cách vững chắc, bất kể tính bất định về mặt thời tiết.

Kết luận:

- Mô hình của Stiglitz sử dụng các các khái niệm kinh tế học hiện đại nhƣ tổ chức

ngành công nghiệp (industrial organization); ràng buộc tƣơng thích động cơ

(incentive compatibility constraints); ràng buộc hợp lý cá nhân (rationality

constraints), chi phí giao dịch (transaction costs), … để xây dựng mô hình “cấy rẽ”

(sharecropping), cho thấy những hiểu biết sâu sắc về tổ chức nông nghiệp ở nhiều

quốc gia trồng lúa nƣớc.

53

- Đặc biệt, mô hình trên đã giải thích đƣợc tại sao các nền kinh tế nông nghiệp “cấy

rẽ”, mặc dù không đạt hiệu quả về phân bổ cũng nhƣ hiệu quả về cắt giảm chi phí,

vẫn tồn tại một cách dai dẳng.

- Sau khi thống nhất đất nƣớc, Đảng và Chính phủ vẫn sử dụng đặc điểm sản xuất

chung nhau từ mô hình của Stiglitz trong các hợp tác xã nông nghiệp để sử dụng

ràng buộc tƣơng thích động cơ nhằm làm cho ngƣời nông dân có trách nhiệm với

đầu ra của sản xuất. Tuy nhiên, quy mô chung sức chƣa thực sự thích hợp, làm mất

tính hiệu lực của dự định đó.

- Nhà nƣớc cũng đã tiến hành những dự án tƣới tiêu để vừa tăng năng suất cho sản

xuất lúa gạo, vừa làm giảm bớt sự phụ thuộc vào thiên nhiên, vốn là tính chất phổ

biến trong sản xuất lúa gạo. Các đầu tƣ này có mục đích vì lợi ích của ngƣời nông

dân, nhƣng trong thực hành, cách tổ chức chƣa hoàn toàn đáp ứng những yêu cầu

hiệu quả.

(ii) Giai đoạn “mở cửa”

Bắt đầu từ năm 1987, giai đoạn “mở cửa” đã phản ánh một giai đoạn phát triển mới

của sản xuất nông nghiệp của Việt nam. Kết quả đạt đƣợc là rất ngoạn mục và đã đƣợc

mô tả trong nhiều nghiên cứu của các nhà kinh tế Việt nam cũng nhƣ thế giới. Hậu quả

là Việt nam đã từ quốc gia không đủ ăn trở thành quốc gia không những tự túc đƣợc

lƣơng thực mà còn là một đối tác xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, một số

hệ quả tất yếu đi kèm theo là:

- Sản lƣợng lƣơng thực đã vƣợt quá mức tiêu thụ và xuất khẩu tăng mạnh. Xuất hiện

nhiều hộ gia đình nông thôn đã trở nên giàu có hơn và có nhu cầu thoát ly khỏi sản

xuất nông nghiệp để dịch chuyển vào những khu vực công nghiệp và dịch vụ;

- Thêm nữa, khối lƣợng hộ nghèo giảm xuống đáng kể, và nhƣ một hậu quả, lƣơng

thực dần không còn là một hàng hóa thiết yếu của nền kinh tế nữa. Mặc dù điều

này làm tăng phúc lợi của toàn dân, nhƣng trên thực tế, giá trị của đơn vị lƣơng

thực giảm xuống đáng kể (khoảng 3 lần).

54

- Từ đó, bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng hàm giá trị và hàm cầu tƣới đã trình bày ở

trên, giá trị và cầu đối với nƣớc tƣới trong trồng lúa cũng giảm đi một cách đáng

kể.

(iii) Giai đoạn bắt đầu công nghiệp hóa và thương mại hóa

Từ những năm 2006 trở về đây, quá trình tiếp tục thay đổi theo hƣớng đã nói ở phần

(ii), tuy nhiên, tình hình đã đạt tới một mức độ đáng lƣu ý:

- Mức độ phát triển công nghiệp tăng (đặc biệt khu vực FDI):

- Mức độ rời bỏ sản xuất nông nghiệp tăng lên:

Một số số liệu minh họa đƣợc cho trong bảng sau:

Bảng 3.4 Số liệu tăng vốn FDI ở Việt nam

Năm

Vốn đăng ký

Vốn thực hiện

2006

Giá trị 12.044

Tỷ lệ tăng so với 2006 -

Giá trị 4.1

Tỷ lệ tăng so với 2006 -

2007

21.348

77,8

8.03

95,9

2008

71.726

497.5

11.5

180,5

2009

23.107

92,5

10

143,9

1010

19.764

64,6

11

168,3

2011

14.696

22,4

11

168,3

(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Từ Bảng 3.4 ở trên, có thể thấy tỷ lệ công ăn việc làm đã tăng lên đáng kể so với trƣớc

đây. Do vậy xu hƣớng nông dân dời bỏ sản xuất nông nghiệp để tìm kiếm công ăn việc

làm tại các khu công nghiệp tăng lên.

Theo thống kê của Bộ Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn, “trong năm 2012, 2013,

cả nƣớc đã có 42.785 hộ bỏ không đất canh tác với trên 6.882 ha, có trên 3.407 hộ trả

ruộng. Năm 2014, tình trạng này có xu hƣớng tăng lên. Năm 2012 trở về trƣớc, việc bỏ

hoang ruộng đất mới xảy ra ở các tỉnh miền Bắc, đến nay đang xuất hiện ở 25 tỉnh

thành. Ở các tỉnh miền Trung: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,

Quảng Nam, Bình Định ngày càng có nhiều hộ nông dân bỏ ruộng, bình quân mỗi tỉnh

có khoảng 7% hộ nông dân bỏ ruộng. Riêng các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An

55

đã có đến 2.011,90 ha đất ruộng bị bỏ hoang và trả lại chính quyền; 6.040 hộ nông

dân bỏ ruộng, 2.009 hộ nông dân trả ruộng.”

Giá lƣơng thực, thực phẩm giảm quá mạnh. Theo báo Lý luận Chính trị, “nhiều mặt

hàng nông nghiệp trong năm 2013 giảm tới 20-23%. Ngƣợc lại, giá các loại vật tƣ đầu

vào, dịch vụ tăng 2-2,5 lần trong 5 năm qua. Qua khảo sát, trong điều kiện mƣa thuận gió hòa, một sào ruộng (360 m2) trồng lúa cho thu nhập khoảng 1,3 triệu đồng/vụ, chi

phí đầu tƣ đã hết khoảng 1 triệu đồng, tính ra mỗi vụ (khoảng 3 tháng), nông dân chỉ

lãi 100 nghìn - 200 nghìn đồng. Thu nhập của nông dân trồng lúa sau khi trừ các

khoản chi phí chỉ đƣợc khoảng 45 nghìn đồng/công (nếu bị bão lũ, rét đậm, hạn hán,

dịch bệnh thì thu nhập không đáng kể) trong khi đó làm công nhân lao động trong các

khu công nghiệp hoặc đi làm thuê, dịch vụ ở đô thị thƣờng đƣợc khoảng 150 nghìn

đồng/công)”

Kết luận: Trong thời gian gần đây (sau năm 2010), thu nhập của các hộ nông dân từ

sản xuất nông nghiệp, sau khi trừ đi chi phí, còn lại không đáng kể. Nhiều nơi phần

còn lại thực tế xấp xỉ bằng không. Do vậy, phù hợp với các phƣơng pháp ƣớc lƣợng,

cầu tƣới hầu nhƣ bằng không. Các phân tích này sẽ đƣợc sử dụng trong các chƣơng

trình tối ƣu.

(3) Mô hình hóa

Từ các nghiên cứu thực tế của các nhóm nghiên cứu các đề tài cấp cơ sở mà tác giả có

tham gia (Chủ nghiệm Đề tài), và dựa vào tiếp cận đƣợc Jean Tirole (1988) sử dụng để

xây dựng các hàm cầu đối với các hàng hóa trong trƣờng hợp những ngƣời tiêu dùng

là không đồng nhất (Chƣơng 2, 3 của tài liệu The Theory of Industrial Organization

của Jean Tirole, 1988).

J. Tirole đã giả thiết quan hệ ƣa thích của ngƣời tiêu dùng không đồng nhất đƣợc mô tả

bởi một hàm số có tham số thị hiếu nhƣ đƣợc thể hiện trong công thức (3.3). J. Tirole

cũng chỉ ra tham số thị hiếu có thể đƣợc coi là phụ thuộc vào mức thu nhập của ngƣời

tiêu dùng, cụ thể là tham số thị hiếu của hàng “cao cấp” thƣờng tỷ lệ thuận với thu

nhập, còn hàng hóa bình thƣờng thỉ tỷ lệ nghịch với thu nhập.

Lƣơng thực, tuy là hàng hóa thiết yếu của ngƣời tiêu dùng, nhƣng trong thời đại hiện

nay, sức cung của sản xuất lƣơng thực nói chung của thế giới, và nói riêng của Việt

56

nam đã đƣợc cải thiện rõ rệt. Mặt khác, thị trƣờng lƣơng thực cũng đƣợc hội nhập,

không còn tình trạng bị hạn chế một cách cục bộ nhƣ trƣớc đây. Do vậy, tỷ lệ thu nhập

từ sản xuất lƣơng thực trong tổng thu nhập quốc dân ngày càng giảm đi. Cụ thể ở Việt

nam, trong giai đoạn nghiên cứu, tỷ lệ này giảm từ khoảng 80-90% xuống còn 20%.

Từ các phân tích từ mục (i) – (iii) ở trên, trong Đề tài “Ƣớc lƣợng cầu động của tƣới”

(Đào Văn Khiêm et. al., 2016), tác giả đã xây dựng mô hình hàm giá trị và hàm cầu

tƣới nhƣ sau:

Quan hệ ƣa thích: Dựa vào tài liệu “Lý thuyết tổ chức ngành công nghiệp” (The

Theory of Industrial Organization” của Jean Tirole (1989), có thể sử dụng hàm lợi ích

của hộ nông dân sử dụng dịch vụ tƣới dƣới dạng:

(3.3)

trong đó

là lợi ích của hộ thứ

,

là sản lƣợng mùa vụ; do vậy

là hàm sản xuất cho mùa vụ lúa với các đầu vào

;

là hệ số thị hiếu (taste

coefficient) để phản ánh đánh giá của hộ gia đình thứ

đối với lựa chọn sản xuất nông

nghiệp, là giá bán lƣơng thực, và là chi phí sản xuất lƣơng thực.

Ý nghĩa của mô hình là

thƣờng tỷ lệ nghịch với mức thu nhập của hộ gia đình, vì

các hộ có thu nhập cao thƣờng có cơ hội tìm kiếm công ăn việc làm ngoài ngành nông

nghiệp và ngƣợc lại, công ăn việc làm ngoài ngành nông nghiệp thƣờng mang lại một

cơ hội thu nhập lớn hơn cho hộ gia đình đó.

Từ mô hình trên, có thể áp dụng kết quả trong tài liệu “Determining the economic

value of water: Concepts and Methods” của Robert Young (2005) để tính toán giá trị

kinh tế của nƣớc tƣới. Tiếp cận của phƣơng pháp này, nhƣ đã trình bày trong tài liệu

“Economics of Water Resources” của Griffin (2006), trong phần trình bày về tiếp cận

quy hoạch toán học cho giá trị của nƣớc và phƣơng pháp cụ thể hơn là phƣơng pháp

phần dƣ, đƣợc sử dụng trong Đề tài nghiên cứu cấp bộ của Đào Văn Khiêm (2009).

Các nhận xét trên đã đƣợc đƣa vào chƣơng trình máy tính tính toán các hệ số chặn và

hệ số góc của hàm cầu tuyến tính cho sử dụng nƣớc tƣới, nhƣ sẽ đƣợc trình bày chi tiết

trong các chƣơng trình máy tính ở các phần ứng dụng cụ thể ở cuối chƣơng này.

3.2.2 Cấu trúc giá trị sử dụng nước phát điện

57

Cấu trúc giá trị sử dụng nƣớc phát điện hay hàm cầu đối với nƣớc phát điện đƣợc xây

dựng chủ yếu theo phƣơng pháp đƣợc đề xuất bởi Laufer và Morel-Seytoux (1979) và

đƣợc trình bày chi tiết trong Tài liệu Mô hình hóa hệ thống phân bổ tài nguyên nƣớc ở

cấp lƣu vực sông của Nhóm nghiên cứu Rocky Mountain (Dịch vụ Rừng Mỹ và Đại

học Colorado). Địa chỉ website là:

http://www.adaptationclearinghouse.org/resources/aquarius-a-modeling-system-for-

river-basin-water-allocation.html)

Các hàm cầu điện này đã đƣợc áp dụng để phù hợp với điều kiện của hệ thống thủy

điện Núi Cốc và hệ thống Sơn La – Hòa Bình thông qua các thông số kỹ thuật của các

nhà máy phát điện và các số liệu thủy văn, thủy lực của các hồ chứa tƣơng ứng (Đề tài

Nghiên cứu Cấp Bộ về Tính giá trị của nƣớc (2009, Đào Văn Khiêm). Các hàm cầu

này đã đƣợc đƣa vào các chƣơng trình tối ƣu hóa động và tỏ ra dễ thích hợp cho các

chƣơng trình này. Kết quả chi tiết đƣợc trình bày trong phần sau của chƣơng này.

3.2.3 Cấu trúc chi phí

Các chuyên gia kinh tế đã khẳng định rằng bộ máy vận hành cung cấp nƣớc cấp lƣu

vực sông thƣờng đƣợc đặc trƣng bởi một hệ thống cơ sở hạ tầng có chi phí xây lắp lớn

hơn nhiều so với chi phí vận hành và duy tu bảo dƣỡng. Do vậy, để tìm hiểu cấu trúc

chi phí của bộ máy cung cấp nƣớc chúng ta có thể dựa vào khung phân tích sau đây, là

khung phân tích bắt nguồn từ các nghiên cứu về tổ chức công nghiệp, ví dụ nhƣ các tài

liệu nhƣ “Natural Resources Regulation” (Berg, 1988 và 2008), và “Industrial

Organization” (Church và Ware, 2004).

Các thành phần mà công ty cần phải tạo ra doanh thu để trang trải bao gồm các chi phí

vận hành (

) và vốn (

) của nó:

, trong đó

là yêu cầu doanh thu công

ty cần phải đạt đƣợc. Chi phí vận hành của công ty là những khoản chi nhƣ chi tiêu

quản lý hành chính, bảo dƣỡng, tổng 5‟ số tiền lƣơng cho nhân viên và các chi phí lao

động khác, nhiên liệu, thuế, vân vân. Các chi phí vốn của công ty phụ thuộc vào khối

lƣợng vốn đầu tƣ, đƣợc gọi là cơ sở tỷ giá (rate base) (

), tỷ lệ giao hoàn đƣợc phép

(

), và chiết khấu (

):

.

3.2.3.1 Chi phí vận hành

58

Xác định chi phí vận hành sẽ dƣờng nhƣ là rõ ràng, nhƣng nếu xét sự phụ thuộc của

giá cả vào chi phí và bản chất đối kháng của cách xác định tỷ giá, hầu nhƣ, trên thực

tế, công việc này không là đơn giản. Hai vấn đề về chi phí vận hành sau đây phát sinh:

Xác định giá sau (ex-post) và trước (ex-ante).

Nếu công ty đƣợc phép thu hồi chi phí vận hành thực tế phải gánh chịu, thì các mức

giá sẽ thay đổi dựa trên các chi phí đó và các mức giá có thể đƣợc xác định chỉ sau khi

dịch vụ đã đƣợc cung cấp. Xử lý ex-post của chi phí vận hành là ít phổ biến hơn so với

việc xây dựng giá ex-ante, hoặc viễn cảnh.

Tiếp cận ex-ante liên quan tới chọn một năm cơ sở trong đó các chi phí sẽ đƣợc dựa

vào. Giai đoạn kiểm định thƣờng là năm gần đây nhất, nhƣng không nhất thiết. Năm

kiểm định tƣơng lai có thể đƣợc sử dụng bằng cách hiệu chỉnh lạm phát và những khác

biệt khác đƣợc kỳ vọng sẽ phát sinh giữa các chi phí trong tƣơng lai và trong năm gần

đây nhất. Các mức giá đƣợc đặt trên cơ sở của chi phí năm kiểm định.

Những thay đổi không dự báo trƣớc có nghĩa là chi phí thực tế và chi phí năm kiểm

định (ƣớc lƣợng) sẽ khác nhau. Các hàm ý của khác biệt này là:

- Nếu chi phí thực tế vƣợt quá chi phí năm kiểm định, nếu không hiệu chỉnh công ty

sẽ không thu đƣợc tỷ lệ giao hoàn đƣợc phép của nó. Đối với những thay đổi ngoại

sinh đƣợc cho là nằm ngoài sự kiểm soát của công ty, hiệu chỉnh điển hình là tạo

ra tài khoản trì hoãn, là xử lý luồng chi phí giống nhƣ một vụ đầu tƣ. Tài khoản trì

hoãn đƣợc đƣa vào cơ sở tỷ giá và đƣợc thu hồi dần trong tƣơng lai.

- Cũng sẽ có một áp lực đáng kể cho điều chỉnh tự động chi phí. Công ty sẽ thấy là

đáng mong muốn để có các cú sốc chi phí ngoại sinh làm tăng chi phí đƣợc phản

ánh tức thì trong giá cả. Điều này là đặc biệt đúng nếu các mức giá nhân tố đang ở

xu hƣớng đi lên. Cơ chế hiệu chỉnh tỷ giá tự động cung cấp cho việc cập nhật chi

phí mà không cần điều trần tỷ giá.

Chi phí chấp nhận được

59

Chi phí này là chi phí đƣợc các cơ quan quản lý chấp nhận để tránh trƣờng hợp công ty

có một động cơ báo cáo sai hoặc cƣờng điệu chi phí của mình.

3.2.3.2 Chi phí vốn

Các cấu phần của chi phí vốn của công ty, là các đại lƣợng cần phải đƣợc phê chuẩn

hoặc xác định bởi cơ quan điều chỉnh. Các khái niệm liên quan đến các đại lƣợng này

cần đƣợc nắm bắt là nhƣ sau:

Cơ sở tỷ giá được phép.

Cơ sở tỷ giá của công ty là một đánh giá giá trị đầu tƣ của công ty trong việc cung cấp

dịch vụ. Cơ sở tỷ giá là tổng giá trị của nhà máy và trang thiết bị từ năm gần đây nhất,

cộng với những mở rộng và trừ đi những khoản mục đã bị phế bỏ; chi phí xây dựng

các trang thiết bị chƣa đƣợc hoàn thành; vốn làm việc; và các tài khoản trả dần. Tiêu

chuẩn thông thƣờng để bao hàm vào cơ sở tỷ giá là đầu tƣ “đƣợc sử dụng và hữu ích”.

Việc xác định liệu đầu tƣ trên thực tế sẽ là cần thiết và tối thiểu chi phí sẽ là một

nhiệm vụ quan trọng và khó khăn cho cơ quan điều chỉnh. Một vấn đề tiếp theo sẽ là

đánh giá đầu tƣ nhƣ thế nào. Các phƣơng án thay thế khác cho tính toán cơ sở tỷ giá

bao gồm:

i. Chi phí thay thế. Các tài sản của công ty đƣợc đánh giá giá trị dựa trên chi phí hiện

tại để thay thế chúng;

ii. Chi phí cơ hội ngắn hạn. Giá trị tài sản của công ty đƣợc xác định bởi sử dụng

thay thế tốt nhất tiếp theo (next best) của chúng;

iii. Chi phí lịch sử. Các tài sản của công ty đƣợc đánh giá giá trị tại chi phí nguyên

thủy (lƣợng tiền mà công ty đã thanh toán) trừ đi khấu hao (bao nhiêu khối lƣợng

chi phí nguyên thủy đã đƣợc thu hồi).

Tiếp cận thông thƣờng là sử dụng chi phí lịch sử. Trong việc làm nhƣ vậy cơ quan

điều chỉnh bảo vệ công ty khỏi sự tƣớc đoạt vốn (mất vốn) của nó _ là tác động sẽ xảy

ra khi sử dụng chi phí ngắn hạn nếu đầu tƣ bị chìm _ và bằng cách không sử dụng chi

phí thay thế, cơ quan điều chỉnh bảo đảm rằng những ngƣời tiêu dùng là những ngƣời

hƣởng lợi của bất kỳ tài sản nào đƣợc đánh giá.

60

Tỷ lệ giao hoàn được phép.

Tỷ lệ giao hoàn đƣợc phép phụ thuộc vào việc công ty đƣợc cung cấp tài chính nhƣ thế

nào. Nhà điều chỉnh thông thƣờng sẽ chấp nhận tỷ lệ lãi suất trung bình có trọng số

cho khoản nợ dài hạn nhƣ là giao hoàn đƣợc yêu cầu cho khoản nợ,

. Việc xác định

, giao hoàn cho đầu tƣ bởi các cổ đông. Mục tiêu là kiểm tra và thƣởng công cho các

nhà đầu tƣ với một giao hoàn tƣơng đƣơng với khoản mà họ kiếm đƣợc từ những đầu

tƣ thay thế có mức rủi ro tƣơng tự. Các nghiên cứu tiên tiến cho rằng xác định

thực

sự là một trò chơi mặc cả đƣợc chơi giữa những ngƣời tiêu dùng và công ty, và cơ

quan điều chỉnh đóng vai trọng tài. Trong trò chơi này, có những giới hạn cho

. Cơ

quan điều chỉnh sẽ kiểm nghiệm và bảo đảm rằng đại lƣợng này vẫn lớn hơn mức cực

tiểu đƣợc yêu cầu để thu hút đầu tƣ tƣơng lai. Đồng thời điều này có nghĩa là cơ quan

điều chỉnh sẽ không kiểm nghiệm và đặt một tỷ lệ giao hoàn thấp để tƣớc đoạn tựa tô

kinh tế của công ty _ mặc dù nếu cơ quan điều chỉnh cho rằng không có lý do cho mở

rộng hoặc thay thế tƣơng lai, họ có thể đặt tỷ lệ giao hoàn thấp để thu lợi cho ngƣời

tiêu dùng. Tỷ giá cũng sẽ không đƣợc đặt trên mức độc quyền. Tỷ lệ giao hoàn đƣợc

đặt để kiểm tra công ty có chiếm hữu đƣợc bất kỳ những khoản tô kinh tế độc quyền

nào hay không.

Tỷ lệ giao hoàn đƣợc phép cho công ty là một trung bình có trọng số của

. Các

trọng số đƣợc xác định bởi phạm vi trong đó công ty hoặc sử dụng, hoặc đƣợc cho là

sử dụng, cung cấp tài chính bằng vay nợ. Nếu các trọng số đƣợc xác định chính xác là

, tỷ lệ giao hoàn đƣợc phép của công ty là

.

Khấu hao.

Khấu hao là một cấu phần quan trọng của chi phí vốn của công ty. Khấu hao phản ánh

thất thoát trong giá trị của các tài sản đƣợc mua bởi những nhà đầu tƣ và do vậy là chi

phí của các nhà đầu tƣ cho việc cung cấp các quỹ. Khấu hao là cơ chế cho phép nhà

đầu tƣ thu hồi đầu tƣ của họ. Khấu hao cũng là một nhân tố quan trọng của kích thƣớc

của cơ sở tỷ giá. Kích thƣớc của cơ sở tỷ giá sẽ giảm từ năm này qua năm khác một

lƣợng bằng khấu hao.

61

Lựa chọn phƣơng pháp khấu hao tác động (i) mức rủi ro và (ii) mẫu hình liên thời gian

của phí (giá). Nói chung, mọi ngƣời sẽ kỳ vọng nhà đầu tƣ ghét rủi ro ƣa thích phƣơng

pháp khấu hao dẫn tới các mức phí dồn cục về phía trƣớc (front-end loaded tolls). Trả

phí dồn cục về phía trƣớc (front-end loading) xảy ra khi các mức phí đƣợc trả dồn về

phía trƣớc để xử lý chi phí vốn. Tổng chi phí vốn của công ty là tổng của các tỷ lệ giao

hoàn đƣợc phép và khấu hao. Các kỹ thuật kế toán chung, nhƣ khấu hao tuyến tính (tại

đó khấu hao của một tài sản là hằng số/năm và bằng chi phí của tài sản chia cho ƣớc

lƣợng của vòng đời hữu dụng của nó), tạo ra các mức phí trả dồn cục về phía trƣớc.

Nguyên nhân là trong những năm đầu, giao hoàn cho đầu tƣ là lớn, nhƣng khi tài sản

đƣợc khấu hao, đầu tƣ vốn giảm dần và do vậy giao hoàn cho đầu tƣ cũng giảm. Tuy

nhiên, phí khấu hao là hằng số. Trả phí dồn cục về phía trƣớc làm cho chi phí vốn thấp

tại cuối của vòng đời của dự án vì giá trị tài sản của tài sản sau khấu hao sẽ là nhỏ.

Tóm lại: Trong xác định chi phí của cơ quan điều chỉnh, các bƣớc tiến hành nhƣ sau:

(i) Bƣớc đầu tiên là xác định yêu cầu doanh thu của công ty. Đây là tổng của các chi

phí vận hành và vốn.

(ii) Bƣớc hai là xác định các chi phí vận hành và vốn (nhƣ đƣợc giới thiệu ở trên).

(iii) Chi phí vận hành cần đƣợc hiệu chỉnh khi gặp những tình huống ngoài dự kiến

(thiên tai, tai nạn bất ngờ, …) nhƣ đã nói ở trên.

(iv) Chi phí vốn: Trƣớc đây, theo cơ chế cũ, các nhà quản lý của chúng ta thƣờng

không tính đầy đủ chi phí do thanh toán giao hoàn. Tuy nhiên, theo định hƣớng cơ

chế thị trƣờng, cần lƣu ý thêm về các khoản tính toán giao hoàn cho các khoản vay

ngân hàng hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tƣ.

3.2.3.3 Nhận xét

Nội dung trên phản ánh cấu trúc chi phí do các chuyên gia kinh tế tổ chức công nghiệp

đề xuất cho các ngành độc quyền tự nhiên, ví dụ nhƣ các ngành điện, ngành viễn

thông, ngành thông tin liên lạc và ngành nƣớc. Cơ sở về cấu trúc chi phí nói trên đƣợc

tham khảo dựa trên tài liệu “Industrial Organization _ A Strategic Approach” (2006)

của Church và Ware (Mỹ). Có ý kiến phản biện rẳng chi phí đầu tƣ xây dựng công

trình không cần đƣa vào bài toán xác định phân bổ hiệu quả, vì chi phí này cố định

62

trong mô hình hiệu quả phân bổ. Tuy nhiên, các nghiên cứu kinh tế mới theo tiếp cận

tổ chức công nghiệp (nhƣ Jean Tirole (1988), Church và Ware (2006)), chi phí đầu tƣ

có vai trò lớn trong nghiên cứu tính ổn định của phân bổ hiệu quả, do vậy các mô hình

ở chƣơng này sử dụng cả các chi phí đầu tƣ cũng nhƣ các chi phí khả biến. Hơn nữa,

các thuộc tính căn bản của lời giải tối ƣu vẫn là nhƣ nhau trong cả hai trƣờng hợp.

Cấu trúc chi phí dựa trên cơ sở nền tảng trên sẽ đƣợc ứng dụng cụ thể trong các

chƣơng trình tối ƣu hóa động chi tiết cho các hệ thống hồ chứa trong Lƣu vực Sông

Hồng ở phần sau của chƣơng này.

Các hệ thống đƣợc chọn cho ứng dụng mô hình tối ƣu hóa động là: (1) Hệ thống Núi

Cốc (Mục 3.3), là hệ thống đa mục tiêu cung cấp các dịch vụ nƣớc cho tƣới, nƣớc sinh

hoạt, phát điện, thủy sản, công nghiệp, du lịch và phòng lũ. Tuy nhiên, vì giới hạn của

mục tiêu nghiên cứu, chúng ta chỉ xem xét mục đích cho tƣới và phát điện; (2) Hệ

thống Sơn La – Hòa Bình, là hệ thống hồ chứa đƣợc thiết kế chủ yếu để cung cấp nƣớc

phục vụ cho phát điện, phòng lũ và tƣới. Cũng vì giới hạn của phạm vi nghiên cứu,

chúng ta chỉ xét phân bổ nƣớc cho phát điện và tƣới, với các ràng buộc phòng lũ đƣợc

xem nhƣ đã cho trƣớc.

3.3 Mô hình tối ƣu hóa động cho Hệ thống Núi Cốc

3.3.1 Giới thiệu Hệ thống Núi Cốc

Nằm trên Lƣu vực sông Công, hồ chứa Núi Cốc đã đƣợc hoàn thành vào năm 1978, có diện tích lƣu vực là 5.355 km2, công suất tích cực là 168x106 m3. Diện tích phục vụ

tƣới là 12 nghìn ha ở phía nam tỉnh Thái Nguyên, cung cấp nƣớc với lƣu lƣợng là 7.2 m3/s và bổ sung (11-15) m3/s cho hệ thống sông Cầu vào cuối mùa đông.

Hệ thống Núi Cốc đƣợc coi là hệ thống tự chảy điển hình với đặc điểm địa hình dốc từ

Tây Bắc xuống Đông Nam Đặc điểm khí hậu đặc trƣng bởi khí hậu nhiệt đới với 2

mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Vào mùa mƣa, lƣu vực Sông Công thƣờng có

lƣợng mƣa khá lớn, chiếm (7578) % tổng lƣợng mƣa cả năm tập trung chủ yếu tháng

7-8 phổ biến đạt 300 mm. Còn mùa khô diễn ra từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, đây

là thời kỳ ít mƣa. Tháng có lƣợng mƣa ít nhất thƣờng là tháng 12, 1 hàng năm lƣợng

mƣa chỉ đạt trên dƣới 20 mm/tháng.

63

Hệ thống Núi Cốc đƣợc thiết kế ban đầu chủ yếu nhằm cung cấp nƣớc tƣới. Tuy nhiên,

trong những năm gần đây, ngoài mục đích cung cấp nƣớc tƣới, hệ thống Núi Cốc còn

cung cấp nƣớc công nghiệp và sinh hoạt, tiếp nƣớc cho hệ thống nông giang sông Cầu,

phòng lũ cho hạ du sông Cầu, nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch... Do vậy, nhu

cầu mô hình hóa phân bổ nƣớc cho các sử dụng nƣớc khác nhau trong các hoàn cảnh

khác nhau cần đƣợc khảo sát, phân tích và đánh giá để phân bổ tài nguyên nƣớc một

cách hiệu quả cho toàn bộ hệ thống.

3.3.2 Phân tích và ước lượng hàm cầu và hàm giá trị sử dụng nước

Xây dựng cơ sở lý thuyết cho ƣớc lƣợng các hàm cầu sử dụng khác nhau về căn bản đã

đƣợc trình bày khá chi tiết trong Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ về “Tính toán giá

trị của nƣớc” (2009, Đào Văn Khiêm). Tác giả cũng đã phát triển ƣớc lƣợng cầu động

cho tƣới trong Đề tài Cấp Cơ sở về “Ƣớc lƣợng cầu động cho tƣới” (Đại học Thủy lợi,

2016, Đào Văn Khiêm). Dựa trên tiếp cận từ các nghiên cứu trên của tác giả, nghiên

cứu này đã thực hiện ƣớc lƣợng các hàm cầu chi tiết cho Hệ thống Núi Cốc. Các kết

quả cụ thể đƣợc tóm tắt nhƣ sau.

3.3.2.1 Hàm cầu sử dụng nước tưới

Hàm lợi ích hay hàm cầu nƣớc tƣới đƣợc xây dựng dựa trên phƣơng pháp gán phần dƣ

thu nhập từ mùa vụ sau khi trừ di chi phí sản xuất, cụ thể cho các vụ lúa trong địa bàn

nghiên cứu. Do phần dƣ là thu nhập có thể thanh toán cho tƣới (R. Young, 2005), các

hệ số của đƣờng cầu đƣợc xây dựng cho từng khu tƣới riêng biệt, theo các giai đoạn

thời gian cụ thể (tính theo tháng). Kết quả ƣớc lƣợng đƣợc cho trong Bảng 3.5 sau đây.

Bảng 3.5 Tổng hợp đƣờng cầu nƣớc tƣới Hệ thống Núi Cốc Thái Nguyên

TỔNG HỢP ĐƢỜNG CẦU TƢỚI HỒ NÖI CỐC

Kênh Chính

Kênh Đông

Kênh Giữa

Kênh Tây

Tháng

A

B (tr. VNĐ)

A

B (tr. VNĐ)

A

B (tr. VNĐ)

A

B (tr. VNĐ)

13,211.311

3,076.584

7,294.319

3,527.533

7,904.057

4,027.908

6,279.089

3,759.380

1

399.172

838.262

208.540

910.320

221.602

1,018.215

175.988

950.334

2

588.614

588.614

307.510

639.212

326.770

714.974

259.509

667.309

3

422.966

634.449

220.971

688.986

234.810

770.648

186.478

719.272

4

64

TỔNG HỢP ĐƢỜNG CẦU TƢỚI HỒ NÖI CỐC

Kênh Chính

Kênh Đông

Kênh Giữa

Kênh Tây

Tháng

A

B (tr. VNĐ)

A

B (tr. VNĐ)

A

B (tr. VNĐ)

A

B (tr. VNĐ)

5

570.578

285.289

298.088

309.813

316.758

346.533

251.557

323.431

6 -

920.181

328.965

490.509

341.541

531.835

390.207

472.979

390.207

HT

7

-

-

-

-

-

-

-

-

8

143.204

93.082

67.092

90.601

72.745

103.511

56.356

96.610

9

307.821

300.125

144.216

292.124

156.367

333.749

121.139

311.499

10

2,462.469

3,076.584

1,359.595

3,527.533

1,473.245

4,027.908

1,170.366

3,759.380

11

6,605.656

3,076.584

3,647.160

3,527.533

3,952.029

4,027.908

3,139.545

3,759.380

12

4,954.242

3,076.584

2,735.370

3,527.533

2,964.021

4,027.908

2,354.658

3,759.380

Vụ

lúa

113.015

576.374

59.042

625.920

62.740

700.107

49.826

653.433

ĐX

Vụ

lúa

51.651

107.015

24.199

104.162

26.238

119.004

20.327

111.070

HT

Vụ

Ngô

1,197.573

2,881.811

661.212

3,304.211

716.484

3,772.908

569.184

3,521.381

Đông

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Dựa vào phân tích cầu động cho tƣới từ Đề tài Cơ sở về “Ƣớc lƣợng cầu tƣới động”

của tác giả, nghiên cứu này cũng đã tính toán cầu động cho mô hình và kết quả đƣợc

lồng ghép vào các chƣơng trình tối ƣu hóa động ở phần sau.

3.3.2.2 Hàm cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt

Để xây dựng hàm cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt, cần phải tiến hành điều tra, phỏng vấn

các hộ gia đình thông qua phƣơng pháp CVM (đánh giá giá trị ngẫu nhiên) để tìm hiểu ý muốn thanh toán cho các m3 nƣớc khác nhau tƣơng ứng với các mục đích (Đào Văn

Khiêm, 2009), tử đó có thể xây dựng hàm cầu nƣớc sinh hoạt dƣới dạng hàm e mũ, tức

là có dạng:

. Sau khi lấy tích phân, hàm giá trị của nƣớc phục vụ cho

mục đích nƣớc sinh hoạt là:

65

(3.4)

Trong đó

là: lƣợng nƣớc trung bình tính cho hộ gia đình nhân với số hộ gia đình,

hàm cầu nƣớc cho mục đích cung cấp nƣớc đô thị đƣợc ƣớc lƣợng từ các Đề tài trên

(Đào Văn Khiêm, 2009) là

.

3.3.2.3 Hàm cầu nước cho mục đích phát điện

Hệ thống Núi Cốc tận dụng xả nƣớc từ hồ chứa để phát điện. Đối với hệ thống Núi

Cốc, việc xả nƣớc xuống hạ du chủ yếu phục vụ cho mục đích tƣới, cung cấp nƣớc cho

sinh hoạt và nƣớc công nghiệp là chính, lƣợng xả cho phát điện “ăn theo” các mục

đích này. Bởi vậy, nhà máy phát điện ở hệ thống Núi Cốc có quy mô khá nhỏ khoảng

2MW.

Việc tính cầu sử dụng nƣớc cho mục đích phát điện đã đƣợc thực hiện trong Đề tài

nghiên cứu Cấp Bộ (2009) nói trên. Nội dung tóm tắt đƣợc trình bày nhƣ sau:

Hàm công suất phát điện từ nhà máy thủy điện là:

(3.5)

Trong đó:

là hàm tỷ lệ năng lƣợng;

là hiệu quả tổng hợp của máy móc;

các tham số của mô hình tuyến tính.

Theo nghiên cứu của Laufer and Morel-Seytoux (1979), hàm cầu sử dụng nƣớc cho

phát điện điện đƣợc mô tả bằng hàm mũ nhƣ sau:

P(triệu VNĐ/ triệu kWh) =

(3.6)

Trong đó:

là lƣợng nƣớc xả qua máy phát điện trong một thời kỳ, các tham số và

có thể thay đổi theo mùa. Theo Laufer and Morel-Seytoux (1979) hàm lợi ích phát

điện trong một khoảng thời gian đƣợc tính nhƣ sau:

(3.7)

Với

là lợi ích điện tháng

;

là hàm tỷ lệ năng lƣợng,

là biến giả.

66

3.3.2.4 Hàm cầu sử dụng nước cho mục đích du lịch

Tính toán giá trị của nƣớc cho hoạt động du lịch không thể sử dụng phƣơng pháp tính

toán trực tiếp mà phải dùng các phƣơng pháp gián tiếp để ƣớc lƣợng. Cụ thể, ƣớc

lƣợng hàm giá trị du lịch đƣợc ƣớc lƣợng nhờ phƣơng pháp TCM (TCM _ Travel Cost

Method) trong Đề tài nghiên cứu đã dẫn ở trên. Trƣớc hết, cần xác định hàm thăm

viếng của khách du lịch:

(3.8)

Trong đó:

là số cuộc thăm viếng đến từ nguồn thứ

hoặc bởi cá nhân

;

là chi

phí của một cuộc thăm viếng đến từ nguồn

hoặc bởi cá nhân

. Để xây dựng hàm chi

phí du lịch theo phƣơng pháp TCM, Đề tài nói trên cũng tiến hành điều tra chi phí đi

lại, số lần du lịch đến hồ Núi Cốc, khoảng cách đi lại, .., và hàm cầu trữ nƣớc trong hồ

chứa cho du lịch đƣợc mô tả gián tiếp thông qua hàm lợi ích du lịch nhƣ dƣới đây:

hay

(3.9)

3.3.3 Tính toán chi phí

Hệ thống hồ chứa Núi Cốc đƣợc xây dựng từ 1973 với tổng số vốn đầu tƣ đƣợc xác định là 1600 tỷ VNĐ với dung tích hồ là 175 triệu m3 cùng các hệ thống kênh mƣơng.

+ Chi phí xây dựng hồ: 1276 tỷ VNĐ

+ Chi phí xây dựng kênh: 274 tỷ VNĐ

+ Chi phí xây tràn xả nƣớc: 50 tỷ VNĐ

Chi phí cố định và chi phí khả biến đƣợc tính cho các kênh dẫn nƣớc tƣới là 274 tỷ

VNĐ và cho nhà máy thủy điện là 30 tỷ VNĐ.

Chi phí cho hồ chứa các kênh liên quan tới một khái niệm là chi phí chung, tức là là

chi phí cho các cấu phần sử dụng chung cho nhiều chức năng khác nhau. Ví dụ chi phí xây dựng hồ chứa công suất 175 triệu m3 là 1.276 tỷ VNĐ, nhƣng hồ chứa lại phục vụ

nhiều chứ năng nhƣ tƣới, phát điện, phòng lũ, du lịch, …. Vậy chi phí chung này phải

đƣợc phân bổ nhƣ thế nào theo các tỷ phần cho từng chức năng cụ thể?

67

Theo các nhà kinh tế học Lý thuyết Tổ chức Công nghiệp và Điều chỉnh Độc quyền

Tự nhiên, cụ thể là trong việc áp dụng phƣơng pháp định giá FDC, có 3 quy tắc phân

bổ tổng quát để gán các chi phí chung là (i) đầu ra tƣơng đối, (ii) chi phí có thể quy

cho, và (iii) doanh thu. Để hiểu đƣợc việc áp dụng của các phƣơng pháp FDC này, hãy

xét một ví dụ đơn giản của một công ty đa sản phẩm sản xuất hai hàng hóa. Giả sử cầu

là độc lập sao cho

là doanh thu của hàng

tại đó

là hàm cầu. Giả

thiết rằng hàm chi phí cho công ty là

trong đó

là chi

phí đƣợc quy cho sản phẩm thứ

là các chi phí chung. Định giá FDC yêu cầu:

đối với mỗi sản phẩm

,

(3.10)

trong đó

là hệ số phân bổ chi phí (cost allocator) cho sản phẩm

. Ba quy tắc FDC

khác nhau trong việc xác định

:

(i)

Đầu ra tƣơng đối:

(3.11)

(i)

Chi phí có thể quy cho:

(3.12)

(ii) Doanh thu:

(3.13)

Các số liệu về thực hành quản lý tƣới cho thấy:

+ Tổng lƣợng nƣớc là 75 triệu m3 cung cấp trong 1 năm:

+ Kênh chính: 9,5 triệu m3 (chiếm 12,87%)

68

+ Kênh tây: 24,31 triệu m3 (chiếm 32,93%)

+Kênh đông: 19,32 triệu m3 (chiếm 26,17%)

+ Kênh giữa: 20,7 triệu m3 (chiếm 28,03%)

Từ đó xác định đƣợc tỷ lệ phân bổ chi phí cho các dịch vụ tƣới khác nhau. Kết quả

đƣợc trình bày trong phần Phụ lục.

Chi phí cận biên của các kênh đƣợc tính theo công thức

(3.14)

Kết quả ƣớc lƣợng cho chi phí cận biên cố định xấp xỉ là; chi phí cận biên cho Kênh

chính là 63.0820; chi phí cận biên cho Kênh Đông là 78.5032; chi phí cận biên cho

Kênh Giữa là 84.1071; và chi phí cận biên cho Kênh Tây là 84.5866.

Chi phí cố định của thủy điện:

+ Chi phí vốn của hồ chứa đóng góp cho thủy điện

+ Tính dựa trên chiếm bao nhiêu % dung tích trong HNC => là 11,42%*1276 tỷ đồng

+ Chi phí vốn xây dựng nhà máy và hệ thống vận hành là 32,5 tỷ đồng

+ Chi phí cận biên của thủy điện: Tính toán dựa trên tổng khối lƣợng nƣớc sử dụng

trong 1 năm là 400 triệu m3; Chi phí vận hành bảo dƣỡng hàng năm là 1,2 tỷ đồng; Chi phí cận biên thủy điện là (1,2/400) = 3 (đồng/m3)

Nhận xét:

- Trên đây là những ƣớc lƣợng chi phí của Hệ thống Núi Cốc cho cung cấp dịch vụ

tƣới và phát điện. Các hoạt động kinh tế khác chƣa đƣợc xem xét, vì mục đích

phân tích của nghiên cứu này;

- Lý thuyết tổng quát về cấu trúc chi phí cho các cơ quan quản lý công cộng nói

chung, cũng nhƣ các cơ quan quản lý công cộng ngành nƣớc sẽ đƣợc trình bày rõ

ràng hơn trong Chƣơng 4.

69

3.3.4 Mô hình tối ưu hóa động cho hồ chứa Núi Cốc

3.3.4.1 Xác định hàm mục tiêu

Nhận xét:

Hệ thống Núi Cốc từ khi đƣợc đƣa vào hoạt động (1978) đã đƣợc sử dụng chủ yếu để

phục vụ cung cấp nƣớc tƣới cho phát triển nông nghiệp (chủ yếu là trồng lúa) tại khu vực phía nam của tỉnh Thái nguyên với khối lƣợng khoảng trên 70 triệu m3/một năm.

Ngoài nƣớc tƣới, Hệ thống Núi Cốc còn cung cấp nƣớc sinh hoạt cho thành phố Thái Nguyên (10 triệu m3/năm), nƣớc công nghiệp (10 triệu m3 /năm) cho nhà máy Gang thép Thái nguyên, cung cấp nƣớc cho tỉnh Bắc Giang (10 triệu m3/năm), và gần đây

cung cấp nƣớc cho phat điện của nhà máy thủy điện Núi Cốc (công suất 2M), và du

lịch.

Vì vậy, để tiện cho phân tích, mô hình ứng dụng tối ƣu hóa động sẽ tập trung chủ yếu

về các hoạt động tƣới và phát điện, là hai hoạt động nổi bật trong giai đoạn nghiên cứu

(1977-2000).

Hàm mục tiêu

Hàm mục tiêu sẽ là tổng lợi ích ròng của tƣới, phát điện, nƣớc sinh hoạt, nƣớc công

nghiệp, … tính theo từng tháng, sau khi đã trừ đi các chi phí đƣợc xác định theo cấu

trúc chi phí đã đƣợc chỉ ra ở trên. Về mặt toán học, hàm mục tiêu có dạng:

(3.15)

trong đó,

là tổng lợi ích ròng trong giai đoạn nghiên cứu,

là tổng lợi ích ròng

tính theo tháng trong giai đoạn nghiên cứu,

, trong đó

là tổng số tháng

trong giai đoạn nghiên cứu:

(3.16)

70

trong đó

là lƣợng nƣớc tƣới tháng

(tính bằng triệu mét khối);

là lƣợng nƣớc xả cho phát điện tại tháng

(triệu mét khối);

là cầu tƣới, là quan hệ phản ánh mối quan hệ giữa giá trị nƣớc

với

các mức

nƣớc

tƣới

(triệu mét

khối)

tại

tháng

;

là cầu nƣớc cho phát điện ứng với

(triệu mét khối) tại tháng

;

là tổng chi phí cho cung cấp

nƣớc tại tháng

.

3.3.4.2 Các ràng buộc

Các ràng buộc đƣợc áp dụng trực tiếp từ các ràng buộc tổng quát cho hệ thống quản lý

tài nguyên nƣớc đã đƣợc trình bày trong Mục đầu của Chƣơng 2 của nghiên cứu này.

3.3.4.3 Sử dụng phần mềm Lingo 16

Sử dụng số liệu từ các nguồn (i) Viện Quy Hoạch Thủy Lợi cung cấp [cho Đề tài Tính

toán giá trị (2009) và Ứng dụng tối ƣu hóa động (2012)]; (ii) Công ty Quản lý và Khai

thác Công trình Thủy lợi tỉnh Thái nguyên; và (iii) số liệu từ khảo sát điều tra phỏng

vấn ở khu vực nghiên cứu, và sử dụng Phần mềm Lingo 16, tác giả đã chạy một số

chƣơng trình và nhận đƣợc kết quả nhƣ đƣợc tóm tắt ở các mục con tiếp theo.

3.3.5 Tóm tắt các kết quả mô hình tối ưu hóa động tất định cho hồ chứa Núi Cốc

Kết quả 1: Mô hình theo ước lượng cầu trước Đổi mới

Với khoảng thời gian nghiên cứu là 21 năm (từ năm 1980 – 2000), có kết quả sau:

Với số liệu dòng chảy đến, mƣa, bốc hơi và đặc biệt là với mức lợi ích dự kiến theo

giá trị tƣới trƣớc thời kỳ Đổi mới. Mô hình này là kiểu tối ƣu hóa động tất định với các

số liệu quan sát đã cho trong giai đoạn nghiên cứu. Khó khăn của mô hình này là số

biến và số lƣợng ràng buộc là lớn.

Bảng 3.6 Các tổng lợi ích tối ƣu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ)

TB _ Tổng lợi ích

Năm thứ Tổng Q

1 2

397.87 282.98

Tƣới 151.32 151.38

Thủy điện Sinh hoạt Công nghiệp Bắc Giang Lợi ích thô 36.74 36.74

217.56 214.50

10.00 10.00

11.99 11.99

7.51 4.40

71

TB _ Tổng lợi ích

Năm thứ Tổng Q

240.36 238.52 223.68 232.95 361.78 107.77 206.14 254.22 313.43 222.08 198.20 181.91 264.99 257.04 305.73 267.82 177.26 188.89 140.93

Tƣới 151.43 151.49 151.54 151.60 151.66 151.71 151.77 151.82 151.88 151.94 151.99 152.05 152.10 152.16 152.22 152.27 152.33 152.38 152.44

Thủy điện Sinh hoạt Công nghiệp Bắc Giang Lợi ích thô 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74

213.18 213.15 212.89 213.12 216.54 209.50 212.55 214.02 216.14 213.20 212.62 212.07 214.54 214.03 215.72 214.73 212.31 212.64 211.44

10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00

11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99

3.02 2.94 2.63 2.80 6.17 -0.93 2.06 3.48 5.54 2.54 1.91 1.30 3.72 3.15 4.78 3.74 1.26 1.54 0.28

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.7 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ)

FC

TC

AC

VC_Thủy điện 0.87 0.53 0.40 0.39 0.35 0.38 0.76 0.00 0.30 0.44 0.62 0.34 0.27 0.22 0.47 0.45 0.60 0.48 0.21

16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33

Cơ sở giá 6.22 6.16 6.09 6.03 5.97 5.91 5.84 5.78 5.72 5.66 5.59 5.53 5.47 5.41 5.34 5.28 5.22 5.16 5.09

23.42 23.01 22.82 22.75 22.64 22.61 22.93 22.11 22.34 22.42 22.54 22.20 22.07 21.96 22.14 22.06 22.14 21.96 21.63

0.06 0.08 0.09 0.10 0.10 0.10 0.06 0.21 0.11 0.09 0.07 0.10 0.11 0.12 0.08 0.09 0.07 0.08 0.12

TB_Chiết khấu 240.97 217.06 197.12 180.08 164.33 150.30 139.55 123.35 114.33 105.18 97.04 87.47 79.70 72.63 67.14 61.20 56.36 51.25 46.30

NB_Chiết khấu 217.56 196.03 178.06 162.72 148.53 135.89 126.19 111.58 103.46 95.21 87.88 79.22 72.20 65.82 60.86 55.49 51.11 46.50 42.02

Năm thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19

72

FC

TC

AC

Năm thứ 20 21

VC_Thủy điện 0.25 0.10

16.33 16.33

Cơ sở giá 5.03 4.97

21.60 21.39

0.11 0.15

TB_Chiết khấu 42.37 38.49 2332.23

NB_Chiết khấu 38.46 34.95 2109.72

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.8 Phân bổ nƣớc tƣới cho một khu tƣới (theo tháng, đơn vị tr. m3)

Năm thứ T 1 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

T 2 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59

T 3 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19

Phân bổ nƣớc tƣới cho Kênh Giữa T 8 T 6 T 4 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28 1.42 0.98 3.28

T 7 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

T 5 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09

T 9 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13

T 10 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38

T 11 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02

T 12 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36 1.36

(Nguồn: Tác giả tính toán)

(các kết quả kết quả phân bổ khác sẽ đƣợc trình bày trong Phụ lục của nghiên cứu

này).

Kết quả 2: Mô hình theo ước lượng cầu sau Đổi mới

Đây là mô hình có các đầu vào nhƣ mô hình trong Kết quả 1, ngoại trừ tính toán lợi

ích đƣợc dựa vào giá trị của nƣớc sau thời kỳ Đổi mới.

73

Bảng 3.9 Các tổng lợi ích tối ƣu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ)

Năm thứ Tổng Q

397.87 284.27 239.07 238.52 225.03 231.60 363.74 106.94 222.72 236.50 314.68 222.00 197.03 210.97 203.25 289.72 304.47 269.09 177.26 188.89 140.93

11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99

7.54 4.47 3.02 2.96 2.71 2.80 6.24 -0.93 2.51 3.00 5.60 2.57 1.91 2.11 2.10 4.11 4.78 3.78 1.34 1.61 0.35

Tổng lợi ích Công nghiệp 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74

Bắc giang 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Tƣới Thủy điện Sinh hoạt 44.89 44.93 44.99 45.06 45.09 45.15 45.22 45.28 45.33 45.39 45.45 45.49 45.55 45.58 45.67 45.74 45.78 45.85 45.87 45.92 45.98

Lợi ích thô 111.15 108.12 106.73 106.74 106.53 106.67 110.18 103.07 106.56 107.11 109.77 106.78 106.18 106.41 106.49 108.56 109.28 108.35 105.92 106.25 105.05

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.10 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ)

Năm thứ VC Thủy điện

TB_Chiết khấu NB_Chiết khấu

0.87 0.54 0.40 0.40 0.36 0.38 0.77 0.00 0.35 0.39 0.63 0.35 0.27 0.32 0.29

FC 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33

Cơ sở Giá 6.22 6.16 6.09 6.03 5.97 5.91 5.84 5.78 5.72 5.66 5.59 5.53 5.47 5.41 5.34

TC 23.42 23.02 22.82 22.75 22.65 22.61 22.94 22.11 22.39 22.37 22.54 22.20 22.07 22.05 21.96

AC 0.06 0.08 0.10 0.10 0.10 0.10 0.06 0.21 0.10 0.09 0.07 0.10 0.11 0.10 0.11

134.56 119.85 108.21 98.85 90.13 82.43 77.57 66.67 62.77 57.60 53.79 47.93 43.55 39.87 36.44

111.15 98.82 89.15 81.48 74.32 68.02 64.21 54.89 51.87 47.65 44.63 39.68 36.06 33.03 30.21

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

74

Năm thứ VC Thủy điện

TB_Chiết khấu NB_Chiết khấu

16 17 18 19 20 21

0.55 0.60 0.49 0.22 0.25 0.11

Cơ sở Giá 5.28 5.22 5.16 5.09 5.03 4.97

AC 0.08 0.07 0.08 0.12 0.11 0.15

FC 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33

TC 22.15 22.14 21.97 21.63 21.61 21.40

28.14 25.89 23.46 20.96 19.22 17.36 1060.19

33.89 31.14 28.22 25.24 23.13 20.90 1282.74

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.11 Phân bổ nƣớc tƣới cho một khu tƣới (theo tháng, đơn vị tr. m3)

Phân bổ nƣớc cho Kênh Giữa

T 8 1.31 1.20 1.17 1.34 1.12 1.16 1.24 1.28 1.21 1.28 1.31 1.18 1.20 1.00 1.23 1.42 1.26 1.42 1.00 1.00 1.00

T 9 T 10 T 11 T 12 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13 1.36 2.13

2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38 2.38

1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02 1.02

Năm thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

T 1 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51

T 2 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59

T 3 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19

T 4 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28

T 5 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09

T 6 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98

T 7 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

(Nguồn: Tác giả tính toán)

(các kết quả phân bổ cho các khu tƣới còn lại đƣợc trình bày trong Phụ lục)

Kết quả 3: Mô hình theo cầu động (giảm dần) trong giai đoạn chuyển đổi

Mô hình có các đầu vào giống nhƣ hai mô hình đầu tiên, tuy nhiên, cầu sẽ đƣợc mô tả

bởi chuỗi cầu động giảm dần từ thời điểm chƣa tự túc đủ lƣơng thực cho tới giai đoạn

không những tự túc lƣơng thực, mà còn xuất khẩu mạnh trên thị trƣờng gạo toàn cầu.

75

Tuy nhiên, theo quy luật của kinh tế học, khi cung lúa gạo tăng, thì giá lúa gạo sẽ

giảm. Điều đó là quy luật. Hậu quả là giá lúa gạo đã dần đi xuống làm cho cầu tƣới

cũng giảm đi một cách đáng kể. Các kết quả của mô hình đƣợc trình bày trong các

Bảng sau.

Bảng 3.12 Các tổng lợi ích tối ƣu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ)

Tổng lợi ích

Năm thứ

Tổng Q

Tƣới

Thủy điện

Sinh hoạt

Bắc giang Lợi ích thô

397.87 282.98 219.69 259.19 223.68 232.95 361.78 107.77 206.14 254.22 313.43 222.08 198.20 181.91 232.32 289.72 277.78 295.78 177.26 188.89 140.93

149.31 145.82 142.33 138.84 135.35 131.86 128.37 124.87 121.38 117.89 114.40 110.91 107.42 103.93 100.44 96.94 93.45 89.96 86.45 82.96 79.47

7.51 4.40 2.50 3.52 2.63 2.80 6.17 -0.93 2.06 3.48 5.54 2.54 1.91 1.30 2.88 4.10 4.07 4.55 1.28 1.56 0.30

11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99 11.99

Công nghiệp 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74 36.74

10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00

215.55 208.94 203.55 201.08 196.70 193.37 193.25 182.66 182.17 180.09 178.67 172.17 168.05 163.95 162.03 159.76 156.25 153.23 146.46 143.24 138.50

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.13 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ)

Năm thứ

FC

Cơ sở Giá

TC

AC

VC Thủy điện 0.87 0.53 0.34 0.46 0.35 0.38 0.76

16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33

6.22 6.16 6.09 6.03 5.97 5.91 5.84

0.06 0.08 0.10 0.09 0.10 0.10 0.06

TB_Chiết khấu 238.96 211.99 189.02 170.92 153.03 137.72 125.98

NB_Chiết khấu 215.55 190.96 170.02 153.50 137.23 123.30 112.62

1 2 3 4 5 6 7

23.42 23.01 22.76 22.81 22.64 22.61 22.93

76

Năm thứ

FC

Cơ sở Giá

TC

AC

VC Thủy điện 0.00 0.30 0.44 0.62 0.34 0.27 0.22 0.38 0.55 0.51 0.57 0.21 0.25 0.10

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33 16.33

5.78 5.72 5.66 5.59 5.53 5.47 5.41 5.34 5.28 5.22 5.16 5.09 5.03 4.97

22.11 22.34 22.42 22.54 22.20 22.07 21.96 22.04 22.15 22.06 22.05 21.63 21.60 21.40

0.21 0.11 0.09 0.07 0.10 0.11 0.12 0.09 0.08 0.08 0.07 0.12 0.11 0.15

TB_Chiết khấu 109.06 99.55 90.09 81.80 72.22 64.56 57.70 52.21 47.16 42.25 37.95 33.26 29.81 26.43

NB_Chiết khấu 97.29 88.67 80.11 72.64 63.97 57.07 50.88 45.96 41.42 37.02 33.18 28.98 25.91 22.89 1849.17

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.14 Phân bổ nƣớc tƣới cho một khu tƣới (theo tháng, đơn vị tr. m3)

T 8 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.42 2.13 2.38 1.37 2.13 2.38 1.32 2.13 2.38 1.35 2.13 2.38

T 9 T 10 T 11 T 12 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36 1.02 1.36

T 1 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51 0.51

T 2 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59 4.59

Phân bổ nƣớc cho Kênh Giữa T 4 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28 3.28

T 5 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09

T 6 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98 0.98

T 7 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

T 3 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19 2.19

Năm thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

(Nguồn: Tác giả tính toán)

77

(các kết quả phân bổ cho các khu tƣới còn lại đƣợc trình bày trong Phụ lục)

Nhận xét ba Kết quả 1, 2, và 3:

Dựa vào các kết quả chạy mô hình tối ƣu hóa động nói trên ta thấy:

Nếu trƣớc khi thiết kế dự án xây dựng hệ thống hồ chứa Núi Cốc, việc dựa vào giá trị

của nƣớc tƣới tƣơng ứng với thời kỳ trƣớc Đổi mới (đóng góp của tƣới lên tới 25-30%

sản lƣợng gạo đƣợc tạo ra) sẽ dẫn tới tổng lợi ích ròng đã đƣợc chiết khấu về thời điểm

ban đầu là 2109.72 tỷ VNĐ.

Nếu các chuyên gia dựa vào giá cân bằng sau chính sách Đổi mới, sử dụng mức đóng

góp của tƣới là khoảng 10% tổng sản lƣợng lúa, tức là ứng với thời kỳ sau Đổi mới,

tổng lợi ích ròng đƣợc chiết khấu về thời điểm ban đầu của mô hình tối ƣu hóa đó là

1060.16 tỷ VNĐ.

Nếu sử dụng mô hình cầu động cho tƣới do đóng góp của tƣới giảm dần theo thời gian,

chúng ta có kết quả 3 của cùng mô hình tối ƣu hóa động nói trên, kết quả sẽ là 1849.17

tỷ VNĐ.

Nhƣ vậy, nếu so với dự báo cầu tƣới giảm dần, tổng lợi ích ròng tối ƣu lớn gấp 14.09%

so với khi dự báo cầu tƣới ở mức cao; tƣơng tự, nếu so dự báo cầu tƣới giảm dần, tổng

lợi ích ròng tối ƣu lớn nhỏ hơn 42.669% so với khi dự báo cầu ở mức thấp nhƣng cân

bằng sau khi đổi mới.

Từ các kết quả trên, có thể đƣa ra các kết luận sơ bộ của mô hình nói trên nhƣ sau:

Tình huống thứ nhất: nếu không có phân tích cầu tƣới trong đánh giá dự án phát triển

hồ chứa Núi Cốc, đánh giá lợi ích tối ƣu ròng sẽ hoàn toàn không xác định, các quyết

định phát triển hồ chứa Núi Cốc, với mục đích chính ban đầu là cung cấp nƣớc tƣới

cho 12.000 ha ở Thái Nguyên.

Tình huống thứ hai: nếu có một khái niệm nào đó về ƣớc lƣợng cầu tƣới, nhƣng không

có phƣơng pháp phân tích cầu động cho tƣới, tổng lợi ích tối ƣu ròng của vận hành hồ

chứa trong giai đoạn nghiên cứu (1980-2007) sẽ rất khác nhau: sẽ là quá lớn khi nếu

78

dự báo cầu tƣới cố định trƣớc khi xảy ra Đổi mới, và quá nhỏ so với ƣớc lƣợng cầu

tƣới cân bằng sau Đổi mới.

Tình huống thứ ba: nếu sử dụng phân tích cầu động cho tƣới, nhƣ đƣợc chỉ ra trong kết

quả chƣơng trình có sử dụng dự báo cầu động, tổng lợi ích tối ƣu ròng chỉ ra một mức

trung dung hơn, phản ánh hợp lý hơn những diễn biến trong giai đoạn nghiên cứu.

Quan trọng hơn, khi áp dụng phƣơng pháp phân tích động học về cầu, cầu tƣới sau đổi

mới là dự báo tốt hơn trong việc phản ánh cân bằng thị trƣờng sau Đổi mới, vì phân

tích này chỉ ra thay đổi cầu tƣới tùy thuộc vào thay đổi trong môi trƣờng kinh tế.

Kết luận: (i) Việc đƣa kỹ thuật phân tích cầu về tƣới, đặc biệt là phân tích cầu động về

tƣới, vào phân tích và đánh giá các dự án phát triển hệ thống tƣới là rất quan trọng, vì

các dự án này thƣờng kéo dài nhiều năm trong tƣơng lai; (ii) Để làm điều này, đầu tiên

phải phát triển các cơ sở lý thuyết căn bản về kinh tế học tài nguyên nƣớc, vì các

nguyên tắc kinh tế học sẽ rất đặc biệt trong trƣờng hợp ở những nơi tồn tại nhiều „thất

bại thị trƣờng‟ nhƣ trong ngành nƣớc, và (iii) cần thiết phát triển lĩnh vực này một

cách phổ biến, nhƣ Nguyên tắc thứ hai của Tuyên bố Dublin đã nói về tiếp cận quản lý

nƣớc cần phải tuân thủ tính tham gia của toàn thể cộng đồng.

Phân tích cầu động trong giai đoạn nghiên cứu (1980 – 2007) ƣớc lƣợng một sự giảm

sút đóng góp của tƣới vào giá trị của sản phẩm nông nghiệp từ 25-30% xuống còn

dƣới 10%. Hơn nữa, áp dụng phƣơng pháp phân tích động học đối với cầu tƣới trong

giai đoạn sau đó cho thấy những thay đổi mới trong môi trƣờng kinh tế của đất nƣớc

đã tiếp tục làm cho đóng góp của tƣới giảm xuống còn thấp nhiều hơn nữa.

Điều này là một ví dụ minh họa cho tính cần thiết của việc phát triển các phân tích

động học với cầu tƣới cũng nhƣ các cầu sử dụng nƣớc khác nói chung. Phân tích động

học nói chung là một phát triển mới của kinh tế học nói chung, không chỉ trong lĩnh

vực tài nguyên nƣớc. Với việc áp dụng phân tích động cho cầu tƣới, các kết luận tƣơng

tự cho một số quốc gia trong vùng Đông Nam Á có điều kiện tƣơng tự Việt nam cũng

đã đƣợc công bố.

Ngay đối với bản thân hệ thống hồ chứa Núi Cốc, những thay đổi trong môi trƣờng

kinh tế gần đây cũng cho thấy cần thiết phải có những phân tích động học để dự báo

79

cầu sử dụng nƣớc nói chung. Sự phát triển mạnh mẽ của cầu sử dụng nƣớc cho cung

cấp nƣớc sinh hoạt, và phát triển du lịch, đã đảo lộn dự định ƣu tiên phục vụ tƣới ban

đầu của những nhà thiết kế hồ chứa Núi Cốc, chỉ sau 40 năm, tức là chƣa đển một nửa

vòng đời của dự án phát triển hồ chứa Núi Cốc.

3.3.6 Tóm tắt kết quả của các mô hình tối ưu hóa động ngẫu nhiên

Ở trên ta đã xét các mô hình tối ƣu tất định. Dƣới đây sẽ xem xét bài toán ngẫu nhiên.

Mục con này trình bày một số kết quả chạy chƣơng trình khác cho mô hình hồ chứa

Núi Cốc. Ngoài mục đích tiếp tục phát triển các phân tích mới về quy hoạch và quản lý

tài nguyên nƣớc, nghiên cứu này còn trình bày kỹ thuật tối ƣu hóa động ngẫu nhiên mà

tác giả đã nhắc tới trong phần cuối của Chƣơng 2.

Ƣu thế của tối ƣu hóa động ngẫu nhiên là khả năng phân tích mô hình phân bổ nƣớc

tối ƣu cho hệ thống hồ chứa trong vô số tình huống có khả năng xảy ra trong môi

trƣờng vật lý cũng nhƣ trong môi trƣờng kinh tế xã hội. Kết quả thu đƣợc từ những

phân tích nhƣ vậy sẽ có tính tổng quát cao hơn nhiều so với phân tích tất định. Bằng

cách kết hợp các phƣơng pháp phân tích xác suất thống kê với tối ƣu hóa động, chúng

ta sẽ có mô tả chân thực hơn về các phản ánh quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc

của hồ chứa.

Mặc dù hoàn toàn có thể áp dụng tối ƣu hóa động ngẫu nhiên cho các phân tích ở mục

con về phân tích cầu động cho tƣới ở phần trên, nhƣng để cho ngắn gọn, nghiên cứu

này sẽ sử dụng tiếp cận phân tích tối ƣu hóa động ngẫu nhiên cho các vấn đề khác với

các tình huống đã nghiên cứu. Cũng vì mục đích này, nghiên cứu sẽ chỉ xem xét mô

hình cầu tƣới giảm dần trong khoảng thời gian nghiên cứu, để các kết quả phân tích

cho các trƣờng hợp khác nhƣ cầu trƣớc và sau Đổi mới đƣợc trình bày trong Phụ lục.

Kết quả 4: Phân tích tiếp cận quản lý ưu tiên tưới ở hồ chứa Núi Cốc

Ƣu tiên tƣới là nhiệm vụ hàng đầu của quản lý vận hành hồ chứa. Do vậy, mô hình tối

ƣu hóa động sẽ sử dụng các ràng buộc về khối lƣợng nƣớc tƣới tại từng thời kỳ tăng

trƣởng của cây trồng trong tính toán tối ƣu hóa động. Các kết quả số, do khối lƣợng

lớn, đƣợc trình bày trong Phụ Lục. Các kết quả mô tả bằng đồ thị sẽ đƣợc trình bày

dƣới đây.

80

Vì mục đích so sánh, các kết quả đƣợc phân thành ba trƣờng hợp: (i) Trƣờng hợp 1 là

trƣờng hợp mà chính sách quản lý yêu cầu phải đáp ứng đầy đủ các mức tƣới tại các

giai đoạn tăng trƣởng khác nhau của cây trồng; (ii) Trƣờng hợp 2 là trƣờng hợp chính

sách cho phép tƣới thiếu nhƣng về cơ bản vẫn không làm giảm năng suất; và (iii)

Trƣờng hợp 3 là trƣờng hợp ứng với cơ chế thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, tức là

chính sách không có can thiệp. Tuy nhiên, ở đây chỉ trình bày hai trƣờng hợp chính,

trƣờng hợp bắt buộc tƣới đủ và trƣờng hợp chính sách không can thiệp.

Hình 3.1 Các quỹ đạo tối ƣu của các kế hoạch tối ƣu ứng với các mẫu số liệu ngẫu nhiên về dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc khi tƣới đủ

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Đây là mô hình phản ánh tình huống đã và đang xảy ra trong thực hành. Trong mục

sau, chúng ta xét tình huống giả tƣởng, khi quản lý vận hành dựa vào cơ chế thị

trƣờng. Tuy là cơ chế giả tƣởng trong điều kiện Việt nam, nhƣng trên thế giới mô hình

này đã đƣợc ứng dụng một cách phổ biến.

81

Phân phối xác suất là chuẩn với

tỷ VNĐ và

tỷ VNĐ

Hình 3.2 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích ròng

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Kết quả 5: Phân tích tiếp cận quản lý theo kiểu thị trường ở hồ chứa Núi Cốc

Hình 3.3 Các quỹ đạo tối ƣu hóa tùy thuộc các tình huống ngẫu nhiên

(Nguồn: Tác giả tính toán)

82

Phân phối xác suất chuẩn, với

tỷ VNĐ và

tỷ VNĐ

Hình 3.4 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích ròng

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Nhận xét: So với ƣu tiên tƣới, trƣờng hợp cạnh tranh tự do cho ra kết quả có phần tốt

hơn, do kỳ vọng tổng lợi ích cao hơn, mà độ lệch chuẩn vẫn gần nhƣ trƣớc.

Kết quả 6: Mô hình tối ưu hóa động ngẫu nhiên với cầu tưới ngẫu nhiên và dòng

chảy đến ngẫu nhiên tại hồ chứa Núi Cốc trong trường hợp tưới đủ

Hình 3.5 Tối ƣu hóa với cầu tƣới ngẫu nhiên và dòng chảy đến ngẫu nhiên

(Nguồn: Tác giả tính toán)

83

Đây là phân phối xác suất chuẩn với

tỷ VNĐ và

tỷ VNĐ

Hình 3.6 Hàm mật độ phân phối xác suất cho các mức tổng lợi ích ròng

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Nhận xét: khi cả biến kinh tế (cầu tƣới) lẫn biến kỹ thuật (dòng chảy đến) đều là các

đại lƣợng ngẫu nhiên, kỳ vọng và độ lệch chuẩn của tổng lợi ích gần nhƣ vẫn giữ

nguyên.

Kết quả 7: Mô hình tối ưu động theo giá ngẫu nhiên

Hình 3.7 Mô hình tối ƣu hóa động với cầu tƣới ngẫu nhiên do giá lúa ngẫu nhiên

(Nguồn: Tác giả tính toán)

84

Đây là phân phối xác suất chuẩn với

tỷ VNĐ và

tỷ VNĐ

Hình 3.8 Hàm phân phối xác suất của các mức tổng lợi ích ròng

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Nhận xét về các Kết quả 4, 5, 6 và 7

Sử dụng các mô hình tối ƣu hóa động, mặc dù phải sử dụng các kỹ thuật phức tạp hơn

nhƣ ƣớc lƣợng các hàm ARIMA, SARIMA dựa trên tiếp cận Box – Jenkins, lấy mẫu

ngẫu nhiên, và các công cụ phân tích xác suất thống kê khác, nhƣng kết quả sẽ là thỏa

đáng hơn, vì có thể chỉ ra cả phân phối xác suất của các tổng lợi ích tối ƣu ròng của

các kịch bản ngẫu nhiên cùng kỳ vọng và độ lệch chuẩn của chúng.

Trong các giai đoạn đặc biệt khó khăn về lƣơng thực trong phạm vi toàn quốc, chính

sách ƣu tiên đặc biệt cho nƣớc tƣới chắc chắn tỏ ra là rất quan trọng vì bản chất an

ninh lƣơng thực của thời kỳ đó. Tuy nhiên, điều kiện phát triển kinh tế nói chung và

tình hình phát triển lƣơng thực thực phẩm nói riêng đã có nhiều tiến bộ rõ rệt trên

phạm vi toàn cầu, và đặc biệt cho Việt nam chúng ta. Do vậy, cần thiết phải có những

đánh giá định lƣợng để chứng tỏ điều này.

Các Kết quả 4 và 5 phân tích về các mô hình khi có ràng buộc ƣu tiên tƣới đủ và khi

không cần thiết phải áp dụng ràng buộc này. Các mức kỳ vọng tổng lợi ích ròng tối ƣu

của cả hai kết quả không cho thấy sự khác biệt đáng kể,

tỷ VNĐ cho trƣờng

hợp tƣới đủ, và

tỷ VNĐ khi không có ràng buộc này. Các độ lệch chuẩn

cũng vậy,

cho trƣờng hợp đầu và

cho trƣờng hợp sau. Điều này

85

hàm ý các chính sách ƣu tiên tƣới đủ không có tác động rõ rệt tới mức kỳ vọng của lợi

nhuận tối ƣu hóa động trong giai đoạn nghiên cứu (21 năm).

Các Kết quả 6 và 7 cung cấp thêm mô hình tối ƣu hóa động ngẫu nhiên phức tạp hơn

so với các Kết quả 4 và 5, vì mô hình 6 kết hợp mô hình ARIMA về thay đổi giá lƣơng

thực ngẫu nhiên từ các quan sát thực tế và mô hình SARIMA cho dòng chảy đến; mô

hình 7 xét cầu động của tƣới chỉ có tác động của giá lƣơng thực. Kết quả chỉ ra các kỳ

vọng tổng lợi ích tối ƣu hóa động là tƣơng tự nhƣ trên. Kết quả 6 cho kỳ vọng tổng lợi

ích là

tỷ VNĐ, Kết quả 7 là

tỷ VNĐ.

Một nhận xét chung cũng cần đƣợc nhắc lại ở đây là hệ thống Núi Cốc đƣợc thiết kế

và xây dựng chủ yếu vì mục tiêu cung cấp nƣớc tƣới cho lúa trong giai đoạn của bối

cảnh đất nƣớc còn vất vả để tự túc lƣơng thực. Do vậy các kết cục phân tích kinh tế

của hệ thống thiên về tƣới này cần đƣợc đặt vào hoàn cảnh khi mà giá trị lƣơng thực

còn đƣợc đánh giá là rất cao, do vậy đóng góp của tƣới là lớn một cách đáng kể. Tuy

nhiên, môi trƣờng kinh tế đã thay đổi một cách hoàn toàn khác sau khi chính sách đổi

mới đƣợc đƣa vào thực tế. Đối với Hệ thống Sơn La – Hòa Bình, mục tiêu của thiết kế

và xây dựng lại nhằm vào phòng lũ và phát điện. Điều này sẽ đƣợc chỉ ra trong phần

sau đây.

3.4 Mô hình tối ƣu hóa động cho Hệ thống Sơn La – Hòa Bình

3.4.1 Giới thiệu hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình

Hồ chứa Sơn La

Hồ chứa Sơn La là hồ chứa lớn nhất trong việc sử dụng nguồn nƣớc ở vùng châu thổ

sông Hồng là bậc thang thứ 2 trên dòng chảy chính của sông Đà. Đƣợc khởi công vào

năm 2003 tại thị trấn Ít Ong, huyện Mƣờng La, Sơn La, hồ chứa điều tiết và kiểm soát

lũ từ năm 2010. Mực nƣớc dâng bình thƣờng của hồ Sơn La là + 215.0 m và tổng công suất của hồ chứa đạt tới 9.26 tỷ m3, công suất hữu ích 6.5 tỷ m3; công suất lắp đặt

2.400 MW và công suất đảm bảo 593 MW. Một số lợi ích chính từ hệ thống này là

nhƣ sau:

86

 Kiểm soát lũ: với công suất kiểm soát lũ của các bậc thang trên sông Đà ở mức 7 tỷ m3, bao gồm hồ chứa Sơn La (4 tỷ m3); hồ chứa Hòa Bình (3 tỷ m3), đóng vai

trò then chốt trong việc phòng lũ cho vùng đồng bằng. Kiểm soát mức lũ cực đại ở

Hà Nội tại mức + 13.4 m, tƣơng ứng với chu kì lũ 500 năm; và tại mức + 13.1 m,

ứng với con lũ có tần suất 300 năm.

 Cung cấp nƣớc cho vùng đồng bằng: sau khi hoàn chỉnh, hồ chứa Sơn La cùng với hồ chứa Hòa Bình sẽ cộng thêm dòng chảy trung bình ở mức (600-800) m3/s cho

dòng chảy chính của sông Hồng trong mùa khô.

 Tích nƣớc ổn định trong phát điện: ngƣời ta đã ƣớc lƣợng sản lƣợng năm của nhà

máy thủy điện Sơn La sẽ đạt tới 9.1 tỷ kWh và giúp cho năng lƣợng của nhà máy

thủy điện Hòa Bình tăng lên 1.27 tỷ kWh/năm.

Trên thực tế, hồ chứa Hòa Bình đã điều tiết khoảng 2.4 tỷ m3 nƣớc để cung cấp cho

vùng đồng bằng trong toàn bộ vụ Đông Xuân năm 2012 và mức nƣớc của hồ chứa

không giảm nhiều so với giai đoạn trƣớc năm 2010 cùng với sự bổ sung từ hồ chứa

Sơn La.

Hồ chứa Hòa Bình

Hồ chứa Hòa Bình với đập chính tại thành phố Hòa Bình là bậc thang cuối cùng của

sông Đà. Trong thời gian vận hành từ năm 1991, hồ chứa Hòa Bình đã đóng một vai

trò quan trọng trong việc phát triển vùng châu thổ sông Hồng nhƣ sau:

 Kiểm soát lũ: hồ chứa này đã góp phần làm giảm thiệt hại của lũ lụt cho vùng

đồng bằng sông Hồng.

 Cung cấp nƣớc cho vùng đồng bằng: Hồ Hòa Bình chỉ xả (1.5÷2.4) tỷ m3 nƣớc để

cung cấp đầy đủ cho thời gian vụ Đông Xuân, chiếm tới hơn 60% tổng lƣợng xả

nƣớc của 3 hồ chứa (hồ chứa Tuyên Quang tham gia vào điều tiết từ năm 2007).

 Về mặt phát điện, năng lƣợng điện mà hồ chứa này sản xuất hàng năm chiếm

khoảng 8% cầu năng lƣợng quốc gia, tức là 9 tỷ kWh. Mức này vào năm 2000 lên

tới 30%.

87

Quy trình vận hành nhà máy thủy điện Hòa Bình trong mùa lũ

Theo thiết kế (đƣợc sửa đổi lần cuối cùng vào năm 1979 ở Moscow), hồ Hòa Bình có

cao trình đỉnh đập là 123 m, mực nƣớc dâng bình thƣờng bên trong khoảng từ (115-

117) m và mực nƣớc gia cƣờng là 120 m.

Hình 3.9 Sơ đồ vận hành Liên hồ Sơn La – Hòa Bình

 Trong giai đoạn điều tiết độc lập, các đặc trƣng kĩ thuật điều tiết của hồ chứa Hòa

Bình là nhƣ sau:

88

- Mực nƣớc dâng bình thƣờng là + 155.0 m

- Mực nƣớc tối đa từ 117-118 m

- Mực nƣớc trƣớc lũ là + 85.0 m

- Tổng công suất là 9.5 tỷ m3

- Công suất tích cực là 5.65 tỷ m3

- Công suất phòng lũ là 5.60 tỷ m3

 Trong giai đoạn hồ chứa Tuyên Quang bắt đầu điều tiết. Quá trình vận hành của

các hồ chứa Hòa Bình và Thác Bà đã đƣợc bổ sung đƣợc Quyết định 80/2007/QĐ-

TTg kí ngày 01/6/2007. Các đặc trƣng kĩ thuật điều chỉnh năm là nhƣ sau:

- Mực nƣớc dâng bình thƣờng là + 117.0 m

- Mực nƣớc tối đa la 122 m

- Mức nƣớc trƣớc lũ là + 88.0 m

 Hồ chứa Sơn La bắt đầu điều tiết toàn phần vào năm 2011 và hồ chứa Hòa Bình đã

thay đổi thành mô hình vận hành của các bậc thang trên sông Đà. Theo đó, tổng công suất kiểm soát lũ của các bậc thang trên sông Đà là 7 tỷ m3.

 Sơ đồ vận hành hệ thống Sơn La – Hòa bình đƣợc trình bày trên Hình 3.9

3.4.2 Mô hình phân bổ nước Hệ thống Sơn La – Hòa Bình

Cũng giống nhƣ hệ thống Lô – Gâm với đặc thù nhằm mục đích phát điện là chính, tuy

nhiên hệ thống Sơn La – Hòa Bình gồm hai hồ nối tiếp. Bởi vậy, trong mỗi trƣờng hợp

này thể hiện tính phức tạp cũng nhƣ khả năng ứng dụng thực tế của mô hình phải điều

chỉnh tƣơng ứng. Cụ thể đối với hệ thống Sơn La – Hòa Bình, do hai hồ mắc nối tiếp

nên nƣớc đến của Hồ Hòa Bình phụ thuộc vào lƣợng nƣớc xả của hồ Sơn La. Ngoài ra,

với dung tích của hai hồ rất lớn, nên đòi hỏi chƣơng trình máy tính xử lý khá phức tạp

và mất nhiều thời gian.

Mô hình tối ưu hóa động cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình

89

Mô hình tối ƣu hóa động cho Hệ thống Sơn La – Hòa Bình mô tả một hệ thống các hồ

chứa thủy điện kết nối với nhau theo kiểu nối tiếp có thể thấy rõ trên Hình 3.1. Các

phân tích về việc lựa chọn tiếp cận nghiên cứu đã đƣợc chỉ ra trong Đề tài Nghiên cứu

Cấp Nhà nƣớc về Ứng dụng Tối ƣu hóa Động cho một số lƣu vực con thuộc Hệ thống

Sông Hồng (Bùi Thị Thu Hòa, 2012), mà tác giả là một thành viên, và đƣợc tóm tắt

nhƣ sau:

Theo tiếp cận thứ nhất, số liệu dòng chảy đến quá khứ tại Sơn La khi chƣa bắt đầu xây

dựng hồ chứa Sơn La và số liệu dòng chảy đến tƣơng ứng của hồ chứa Hòa Bình đƣợc

hồi quy để ƣớc lƣợng tƣơng quan giữa chúng. Dựa vào kết quả ƣớc lƣợng, suy ra

tƣơng quan giữa dòng chảy đến Sơn La với các dòng chảy đến từ các sông suối chảy

vào sông Đà trong khoảng từ Sơn La tới Hòa Bình. Kết quả thu đƣợc từ khác biệt này

đƣợc áp dụng cho mô hình vận hành hệ thống Sơn La – Hòa Bình sau khi Hệ thống

Sơn La đƣợc đƣa vào vận hành (Đề tài Nghiên cứu Cấp Nhà nƣớc về Ứng dụng tối ƣu

hóa động cho một số lƣu vực con của Hệ thống Sông Hồng, Bùi Thị Thu Hòa, 2012);

Theo tiếp cận thứ hai, số liệu dòng chảy đến Hồ chứa Sơn La, kết hợp với số liệu quan

trắc từ các dòng chảy bên cùng với số liệu dòng chảy đến của Hồ chứa Hòa Bình và

các số liệu đầu vào khác đƣợc sử dụng để mô phỏng hoạt động của toàn bộ Hệ thống

Sơn La – Hòa Bình trong mô hình tối ƣu hóa động. (Nguồn: đƣợc trính dẫn ở trên).

So sánh kết quả chạy mô hình tối ƣu hóa động cho thấy các kết quả chạy mô hình cho

thấy khác biệt là không đáng kể. Tuy nhiên, các phân tích sẽ chủ yếu dựa vào mô hình

sử dụng tiếp cận sau để bảo đảm mô hình đƣợc dựa trên các quan trắc trực tiếp (Nguồn

số liệu đƣợc cung cấp bởi Viện Quy hoạch Thủy lợi)

3.4.3 Kết quả mô hình tối ưu hóa động cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình

Nhận xét chung

- Tiếp cận xây dựng mô hình toán học là tƣơng tự nhƣ mô hình tối ƣu hóa động đã

đƣợc xây dựng cho Hệ thống Núi Cốc;

- Tuy nhiên, có một số đặc điểm riêng cho hệ thống đang xét là nhƣ sau:

90

o Sự kết nối nối tiếp giữa các hồ chứa chính cần đƣợc phản ánh qua các ràng buộc

của mô hình tối ƣu (nhƣ đã phân tích trong phần trên);

o Các hoạt động phòng lũ, tƣơng tự nhƣ của Hệ thống Núi Cốc, đƣợc đƣa vào các

ràng buộc vận hành hồ chứa;

o Ràng buộc cung cấp nƣớc cho hạ du, tức là cung cấp nƣớc cho Đồng bằng Sông

Hồng là đặc biệt quan trọng (nhƣ đã phân tích trong phần giới thiệu của Mục 2

này), và hoạt động xả nƣớc cho tƣới của hệ thống đƣợc thể hiện qua ràng buộc

cung cấp nƣớc hạ du của mô hình. Tuy nhiên, bài toán tối ƣu tƣới cho lúa của

Đồng bằng Sông Hồng chỉ đƣợc phản ánh thông qua ràng buộc của mô hình,

không đƣợc xét chi tiết ở đây.

Các kết quả chính

Kết quả 1: Mô hình tối ưu hóa động tất định cho tình huống giá cố định

Đây là mô hình tối ƣu hóa động sử dụng các số liệu đầu vào về dòng chảy đến, mƣa,

bốc hơi trong khu vực, các số liệu về các thông số kỹ thuật của các hồ chứa Sơn La,

Hòa Bình, các thông số kỹ thuật của các nhà máy phát điện Sơn La và Hòa Bình, cùng

các thông số các hàm cầu tƣới và cầu điện đƣợc thu thập bởi các nghiên cứu mà tác giả

đã tham gia (Đề tài Cấp Bộ về Tính giá trị của nƣớc, Đào Văn Khiêm, 2009, và Đề tài

Cấp Nhà nƣớc, Bùi Thị Thu Hòa, 2012). Mô hình đạt tối ƣu tại mức giá trị của hàm

mục tiêu là 54386.43 tỷ VNĐ. Các kết quả chính đƣợc trình bày trong các Bảng tóm

tắt sau đây.

Bảng 3.11 Tổng lợi ích và chi phí cho phát điện và tƣới ở hệ thống Sơn La – Hòa Bình

Tổng lợi ích

Chi phí

Năm

Tổng Q

Phát điện tại Sơn La

Phát điện tại Hòa Bình

Tƣới

TB

TC

AC(Q)

1082.02

221.09

4182.52

1328.14

0.02435

2879.41

1

54544.97

2890.11

225.06

6303.34

1386.48

0.01810

3188.17

2

76603.58

1117.75

233.90

5084.33

1335.31

0.02149

3732.68

3

62144.14

1083.47

283.84

4293.82

1303.36

0.02407

2926.51

4

54145.21

2420.94

318.84

5978.38

1351.45

0.01857

3238.61

5

72791.05

2570.39

366.93

5824.71

1340.82

0.01866

2887.39

6

71869.50

1929.20

408.71

5670.24

1322.22

0.01936

3332.33

7

68290.44

1707.91

444.75

5211.79

1294.68

0.02098

3059.12

8

61714.24

1249.82

222.61

3710.59

1255.43

0.02450

2238.17

9

51234.16

91

Tổng lợi ích

Chi phí

Năm

Tổng Q

Phát điện tại Sơn La

Phát điện tại Hòa Bình

Tƣới

TB

TC

AC(Q)

10

58085.58

1169.29

3169.95

213.50

4552.74

1268.16

0.02183

11

61049.02

1597.66

3194.03

221.10

5012.79

1269.15

0.02079

12

64950.50

1448.12

3387.59

217.10

5052.82

1273.00

0.01960

13

54632.65

1167.44

2766.67

220.19

4154.30

1234.13

0.02259

14

59735.00

1850.31

2662.35

204.76

4717.42

1241.68

0.02079

15

68831.74

1732.36

3820.78

224.00

5777.14

1261.09

0.01832

16

65092.19

1272.45

3961.42

222.27

5456.14

1241.96

0.01908

17

65529.66

1890.22

3236.26

238.00

5364.49

1235.40

0.01885

18

75719.89

1667.14

4441.30

466.19

6574.63

1258.18

0.01662

19

68898.10

2109.16

3007.39

331.12

5447.67

1229.80

0.01785

20

81933.75

2176.46

4427.36

313.39

6917.21

1261.11

0.01539

21

75469.93

2585.91

3452.01

389.62

6427.54

1233.82

0.01635

22

91631.05

3570.99

3978.00

333.11

7882.11

1274.45

0.01391

23

61177.64

1685.03

3104.75

300.28

5090.06

1175.22

0.01921

24

63935.54

1885.61

3279.62

314.82

5480.05

1175.64

0.01839

25

62994.80

2063.64

2934.55

265.31

5263.50

1163.48

0.01847

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Bảng 3.12 Phân bổ nƣớc cho phát điện tại hồ chứa Sơn La

PHÂN BỔ XẢ NƢỚC CHO PHÁT ĐIỆN CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠN LA

Năm

T 1

T 2

T 3

T 4

T 5

T 6

T 7

T 8

T 9

T 10

T 11

T 12

111.40

140.46

1207.99

27.02

0.00

1845.42

0.00

8911.29

5066.64

3357.02

2778.72

20.21

1

1763.57

501.26

0.00

728.79

1668.07

6833.10

5182.48

8911.29

7621.35

4906.73

5250.53

965.18

2

1574.46

1788.08

0.00

1972.62

0.00

3100.55

0.00

0.00

6030.11

3715.81

2846.53

3198.75

3

97.37

918.53

0.00

27.01

0.00

1432.96

0.00

2016.37

8043.57

5301.75

5020.09

1041.65

4

1620.81

929.53

1331.61

27.02

1080.32

6823.78

6637.65

5650.48

6166.30

6781.56

857.24

1431.64

5

1160.26

859.28

1893.62

455.04

0.00

5611.61

4578.78

8279.13

8889.61

3994.29

4522.36

956.81

6

1766.44

480.91

0.00

1209.82

2573.98

3006.92

0.00

7450.84

6268.97

4552.66

3738.97

1541.18

7

6.19

1459.98

0.00

991.53

0.00

1832.28

2588.09

7753.27

7450.90

3086.09

3143.94

2659.92

8

1381.14

31.08

1045.82

23.45

947.81

2697.77

4985.80

0.00

8883.44

2087.49

1656.90

2057.34

9

543.22

372.23

746.99

1734.83

676.83

4404.00

135.57

4417.68

5537.73

3435.73

600.33

2094.42

10

0.00

2033.20

0.00

1088.61

1476.61

0.00

8911.29

7839.33

3829.53

2126.52

0.00

1818.53

11

6.19

1025.80

0.00

1894.97

0.00

5669.56

0.00

8911.29

5322.48

0.00

2245.63

3439.87

12

486.50

2681.96

0.00

763.23

973.63

3559.89

0.00

4749.68

3132.72

5242.03

2327.98

527.52

13

989.00

2015.08

104.63

27.01

712.99

3438.94

3385.35

8641.87

6233.57

4360.06

0.00

2603.85

14

6.19

991.51

392.68

1848.48

202.80

7239.27

0.00

6154.02

5807.62

5139.69

0.00

2566.02

15

1556.12

2419.31

849.24

27.01

873.31

5783.62

0.00

0.00

5054.69

4315.31

3873.98

449.57

16

1886.52

262.81

606.77

2350.75

0.00

5660.65

7774.70

0.00

5763.21

3965.93

3937.14

715.75

17

2626.92

1081.13

0.00

1612.24

1966.65

3599.47

0.00

0.00

7666.60

5696.21

4193.98

743.33

18

1414.13

2469.38

1330.99

690.71

2339.43

0.00

8911.29

7819.83

6448.69

1415.89

3379.93

23.00

19

2402.08

26.48

964.80

455.64

1777.42

8215.24

0.00

0.00

8911.29

5236.00

7394.63

1022.54

20

2945.01

1558.57

1228.95

1158.42

790.78

6726.73

8400.66

0.00

6254.13

6262.34

2423.18

2572.63

21

1298.84

1635.18

924.96

946.23

2900.87

8911.29

7698.38

7780.82

5452.19

5702.20

5261.68

3101.86

22

92

PHÂN BỔ XẢ NƢỚC CHO PHÁT ĐIỆN CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠN LA

Năm

T 1

T 2

T 3

T 4

T 5

T 6

T 7

T 8

T 9

T 10

T 11

T 12

809.07

951.45

1485.01

26.89

2260.66

7811.13

8194.88

0.00

3750.59

1732.01

2090.60

0.00

23

2051.32

1287.74

2312.00

1003.54

0.00

4312.76

0.00

8900.81

7725.52

1540.10

3016.96

21.99

24

1412.60

438.61

0.00

1275.41

3248.55

3801.94

4256.29

6650.94

6568.60

3115.88

1502.10

1245.82

25

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Tƣơng tự Bảng 3.12 nói trên, còn các kết quả phân bổ nƣớc cho phát điện tại hồ chứa

Hòa Bình, phân bổ nƣớc cho các khu tƣới trong phạm vi phục vụ. Nhƣng để ngắn gọn,

các kết quả này đƣợc trình bày trong Phụ lục của luận án.

Kết quả 2: Tối ưu hóa động với cầu tưới tất định và dòng chảy đến ngẫu nhiên (mô

hình với hàm chi phí hàm mũ)

Các tình huống với cầu tƣới cố định trƣớc Đổi mới, sau Đổi mới và cầu tƣới giảm dần

tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp Núi Cốc đã đƣợc tính toán. Tuy nhiên, để ngắn gọn, ở đây sẽ

chỉ trình bày trƣờng hợp điển hình với cầu tƣới tất định giảm dần với dòng chảy đến

ngẫu nhiên. Hơn nữa, vì trình bày số liệu sẽ rất cồng kềnh cho nên các bảng số liệu sẽ

đƣợc trình bày trong Phụ lục của nghiên cứu này. Dƣới đây là các trình bày đồ thị của

các kết quả.

Hình 3.10 Các quỹ đạo tối ƣu (theo giá trị hiện tại, tức là chƣa đƣợc chiết khấu) với cầu tƣới tất định giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên

Cũng tƣơng tự nhƣ những trƣờng hợp ở mô hình Núi Cốc, trong các mô hình ngẫu

nhiên, phân phối xác suất của các mức tổng lợi ích tƣơng ứng với dòng chảy đến ngẫu

nhiên cũng đƣợc chỉ ra nhƣ trong Hình 3.11 dƣới đây.

93

Đây là hàm phân phối chuẩn với kỳ vọng là

và độ lệch chuẩn là

Hình 3.11 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích đã chiết khấu

Hình 3.12 Các quỹ đạo tối ƣu (đã đƣợc chiết khấu của tổng lợi ích với cầu tƣới tất định giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên

Đây là phân phối xác suất chuẩn với kỳ vọng

và độ lệch chuẩn

. Biểu đồ tần suất (histogram) và đồ thị hàm mật độ phân phối xác suất đƣợc trình bày

trên hình dƣới đây. Có thể nhận thấy, trong trƣờng hợp dòng chảy đến ngẫu nhiên

đƣợc thêm vào mô hình, các giá trị kỳ vọng của tổng lợi ích chiết khấu đƣợc tăng lên,

94

tuy nhiên, thay đổi đặc biệt trong kết quả này là sự tăng lên rõ rệt của độ lệch chuẩn.

Tức là, mức độ khuếch tán của các nghiệm tối ƣu tăng lên đáng kể.

Hình 3.13 Hàm mật độ phân phối xác suất trong trƣờng hợp có chiết khấu

Kết quả 3: Tối ưu hóa động (chưa chiết khấu) với cầu tưới tất định giảm, cầu điện

tất định tăng và dòng chảy đến ngẫu nhiên (mô hình chi phí hàm mũ)

Hình 3.14 Các quỹ đạo tối ƣu của các tổng lợi ích (chƣa chiết khấu)

Nhận xét: Đây là mô hình xét đến cả hai tình huống cầu động (cầu tƣới giảm và cầu

điện tăng), tuy nhiên, các nhân tố ngẫu nhiên chƣa đƣợc xét tới, vì lý do thời gian

nghiên cứu chƣa cho phép). Mặc dù vậy, các mô hình tất định nói trên cũng phần nào

95

chỉ ra bức tranh biến động về tổng lợi ích. Dƣới đây là đồ thị chỉ ra biểu đồ tần suất và

đồ thị hàm mật đô phân phối xác suất với

(tỷ VNĐ). Giống

nhƣ phần trên, dòng chảy đến ngẫu nhiên làm tăng độ lệch chuẩn lên một cách đáng

kể.

Hình 3.15 Hàm mật độ phân phối xác suất của các mức tổng lợi ích

Đó là một phân phối xác suất khá đặc biệt, với kỳ vọng rất thấp, nhƣng độ lệch chuẩn

lại rất lớn. Điều này sẽ đƣợc phân tích ở phần kết luận của các mô hình này.

Kết quả 4: Tối ưu hóa động với cầu tưới tất định giảm và dòng chảy đến ngẫu

nhiên (mô hình chi phí hàm mũ)

Hình 3.16 Tối ƣu hóa động với cầu tƣới tất định và dòng chảy đến ngẫu nhiên

Đây là mô hình xem xét tình huống trong đó một biến kinh tế là cầu tƣới là tất định, và

biến kia là biến kỹ thuật là dòng chảy đến của mô hình. Điểm khác biệt cần lƣu ý chỉ

96

là đồ thị mô tả đƣợc trình bày dƣới dạng giá trị lợi ích hiện tại chứ không phải là các

giá trị đã đƣợc chiết khấu. Biểu đồ tần suất và hàm mật độ của tổng lợi ích đƣợc chỉ ra

ở đồ thị kế tiếp ở phần sau, với

(tỷ VNĐ) và

(tỷ VNĐ)

Hình 3.17 Hàm mật độ phân phối xác suất

(tỷ VNĐ) và

Sử dụng mô hình với hàm chi phí bậc ba, ta có kết quả với (tỷ VNĐ)

Hình 3.18 Hàm mật độ phân phối xác suất

Kết quả 5: Tối ưu hóa động (trường hợp chưa chiết khấu) với cầu tưới ngẫu nhiên

và dòng chảy đến ngẫu nhiên

(Kết quả từ mô hình với chi phí hàm mũ)

97

Hình 3.19 Các quỹ đạo của tổng lợi ích tối ƣu (chƣa chiết khấu)

Nhận xét: Đây là trƣờng hợp mô hình xem xét ảnh hƣởng của cả hai nhân tố ngẫu

nhiên là biến kinh tế (cầu tƣới) và biến kỹ thuật (dòng chảy đến) đến các kết cục tối

ƣu. Giá trị kỳ vọng của tổng lợi ích (57945.0 tỷ VNĐ) không khác biệt lớn với các

trƣờng hợp nghiên cứu khác, tuy nhiên giá trị độ lệch chuẩn thực sự là lớn một cách

đáng kể.

Dƣới đây là hàm phân phối xác suất chuẩn với

tỷ VNĐ.

Hình 3.20 Hàm mật độ phân phối xác suất của tình huống chƣa chiết khấu

(Sử dụng kết quả từ chƣơng trình với hàm chi phí bậc ba)

98

Hình 3.21 Hàm mật độ phân phối xác suất của tình huống chƣa chiết khấu

Kết luận về các kết quả chạy mô hình

Mô hình tối ƣu hóa động tất định (Kết quả 1) cho ra kết quả giá trị hàm mục tiêu (tức

là tổng lợi ích đã chiết khấu) đạt 54386.43 tỷ VNĐ cùng với các khối lƣợng phân bổ

nƣớc cho các hoạt động sử dụng nƣớc (chủ yếu là phân bổ cho phát điện từ hai nhà

máy thủy điện và nƣớc tƣới cho 9 khu tƣới của hệ thống). Nhƣ chúng ta sẽ thấy trong

các kết quả sau, giá trị này nói chung sẽ xấp xỉ giá trị trung bình của các hàm mục tiêu

trong các tình huống ngẫu nhiên khác nhau.

Trong Kết quả 2, chúng ta bắt đầu khảo sát các mô hình với các đầu vào ngẫu nhiên,

cụ thể là dòng chảy đến ngẫu nhiên. Tƣơng tự trƣờng hợp Núi Cốc, với việc lấy mẫu

theo phƣơng pháp Monte-Carlo, có thể tạo ra các chuỗi số liệu dòng chảy đến trong

thời gian 25 năm theo quy luật đƣợc chỉ ra bởi tiếp cận Box – Jenkins, tức là theo mô

hình SARIMA đƣợc xây dựng từ 25 năm số liệu dòng chảy đến của hệ thống. Kết quả

là chúng ta có thể nhận đƣợc các lời giải tối ƣu hóa động từ mỗi một từ các chuỗi số

liệu dòng chảy đến tạo thành nói trên. Tập các lời giải tối ƣu nhận đƣợc nhƣ vậy đƣợc

trình bày trên Hình 3.9. Hình 3.10 cho ta phân phối xác suất của các nghiệm với

tỷ VNĐ và độ lệch chuẩn là

tỷ VNĐ.

99

Có thể so sánh kết quả của mô hình tất định (Kết quả 1) với kết quả của mô hình với

đầu vào dòng chảy đến ngẫu nhiên (Kết quả 2) để thấy rằng, với các đầu vào ngẫu

nhiên của dòng chảy đến kỳ vọng của tổng lợi ích ròng (60137.0) lớn hơn nghiệm tối

ƣu của mô hình với số liệu quan sát thực (54386.43), tức là lớn hơn khoảng 10%, là

một khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (lƣu ý độ lệch chuẩn ≈ 3000 tỷ VNĐ, tức là

≈ 3000/54386.43 ≈ 5.5%). Do vậy, có thể nói, những thay đổi mô phỏng của dòng

chảy đến có ảnh hƣởng có ý nghĩa tới các mức lợi ích tối ƣu của mô hình.

Vì lý do phân tích „thất bại thị trƣờng‟, mục tiêu của nghiên cứu này tập trung nhiều

vào các chính sách tƣới, cho nên các mô hình tối ƣu hóa động cả tất định lẫn ngẫu

nhiên thƣờng đƣợc sử dụng để phân tích thay đổi cầu tƣới. Một cách điển hình, cầu

tƣới trong giai đoạn nghiên cứu giảm dần theo thời gian, cả trong mô hình tất định lẫn

mô hình ngẫu nhiên. Nhƣ chúng ta cũng đã xét trong trƣờng hợp Núi Cốc, rõ ràng khi

cầu tƣới giảm dần, các kết quả lợi ích tối ƣu hóa động cũng thay đổi một cách phù

hợp. Do vậy trong trƣờng hợp Sơn La - Hòa Bình, không cần thiết phải nhắc lại điều

này quá nhiều.

Tuy nhiên, nếu phân tích rộng hơn, chúng ta cần chú ý cả tới xu hƣớng thay đổi của

cầu điện. Theo một số quan sát, giá điện có thể tăng lên tới 20% một năm. Một mô

hình phản ánh của cầu tƣới giảm dần lẫn cầu điện tăng dần đƣợc chạy với đầu vào

dòng chảy đến ngẫu nhiên. Kết quả đƣợc trình bày trong Kết quả 4, với phân phối xác

suất của tổng lợi ích tối ƣu của các kịch bản dòng chảy đến ngẫu nhiên là phân phối

chuẩn với kỳ vọng

tỷ VNĐ và độ lệch chuẩn là

tỷ VNĐ.

Phân phối xác suất này có đặc điểm là:

- Kỳ vọng của tổng lợi ích tối ƣu khá nhỏ (19046.0 tỷ VNĐ) so với kỳ vọng tổng lợi

ích tối ƣu từ các tình huống cầu tƣới giảm nhƣng không xét tới cầu phát điện

(54386.43 – 60000 tỷ VNĐ);

- Độ lệch chuẩn quá lớn (32922.0 tỷ VNĐ), do vậy các phản ánh cực đoan (xảy ra

với xác suất rất nhỏ) sẽ rất lớn, lên tới 130000 tỷ VNĐ.

Do vậy có thể nhận xét là với sức tăng cầu phát điện lớn nhƣng hoàn toàn có thể xảy ra

trong điều kiện hiện nay ở nƣớc ta và các quốc gia xung quanh, lời giải tối ƣu hóa

100

động cho thấy có thể đạt đƣợc những lợi nhuận khổng lồ (lớn hơn 200% so với các

mức tổng lợi ích tối ƣu đƣợc mong chờ), nhƣng xác suất rất nhỏ.

Nhận xét trên có hàm ý rất rõ ràng về quản lý kinh tế đối với hệ thống hồ chứa Sơn La

– Hòa Bình: cần chú trọng khai thác các lợi thế để nhận đƣợc những lợi nhuận lớn từ

sử dụng nƣớc cho phát điện khi cầu điện tăng mạnh. Điều đó có thể đến từ hai tiếp

cận: (i) hoặc giảm các mục đích sử dụng nƣớc khác (ví dụ nhƣ tƣới) để tăng lƣợng xả

cho phát điện từ hồ chứa, và (ii) phát triển các biện pháp lựa chọn các nhà quản lý có

chuyên môn cao, là những ngƣời có những xác suất chủ quan cao đối với những tình

huống có lợi nhuận đặc biệt cao.

Trong Kết quả 4, chúng ta đề cập tới tình huống cầu tƣới giảm nhƣng tất định, và đầu

vào dòng chảy đến là biến ngẫu nhiên. Phân phối xác suất của các tổng lợi ích tối ƣu từ

các tình huống ngẫu nhiên là phân phối chuẩn với kỳ vọng

tỷ VNĐ và độ

lệch chuẩn

tỷ VNĐ. Kết quả này cho thấy giá trị kỳ vọng của các tổng lợi

ích ròng không khác với các tình huống đã nghiên cứu trên đây khi không xét giá điện

tăng. Tuy nhiên, độ lệch chuẩn là lớn, cho thấy ảnh hƣởng của cầu tƣới giảm mạnh là

có ý nghĩa mặc dù chƣa xét tính ngẫu nhiên của cầu tƣới bởi các nhân tố thị trƣờng.

Điều đó sẽ đƣợc phát triển trong mô hình tiếp theo dƣới đây.

Trong Kết quả 5, nghiên cứu này đề cập tới tình huống mô hình tối ƣu hóa động với

hai đầu vào ngẫu nhiên: (i) dòng chảy đến ngẫu nhiên (nhƣ trong các kết quả trƣớc đó)

và (ii) cầu tƣới ngẫu nhiên. Đây là hai nhân tố chính có ảnh hƣởng đáng kể nhất tới lời

giải tối ƣu của mô hình tối ƣu hóa động (khi không xét ảnh hƣởng của cầu phát điện).

Các nghiệm tối ƣu cho một phân phối xác suất của các tổng lợi ích tối ƣu là phân phối

xác suất chuẩn với kỳ vọng

tỷ VNĐ và độ lệch chuẩn

tỷ VNĐ.

Phân phối này có đặc điểm là:

Ƣớc lƣợng kỳ vọng các tổng lợi ích tối ƣu (57945 tỷ VNĐ, cao hơn một chút so với

các tình huống thƣờng thấy) là phù hợp với các ƣớc lƣợng kỳ vọng tổng lợi ích có

đƣợc trƣớc đó, nhƣng

Độ lệch chuẩn (2809.0 tỷ VNĐ), là quá cao so với các tình huống chỉ có một đầu vào

ngẫu nhiên là dòng chảy đến.

101

Nhận xét 1: kết quả này có hàm quản lý kinh tế rõ ràng là khi xét tới nhân tố cầu tƣới,

các kết quả tối ƣu hóa động sẽ cho thấy nghiệm tối ƣu trung bình không khác biệt với

các tình huống khác, nhƣng độ lệch chuẩn lớn có nghĩa là sự phân tán là lớn, tức là các

nhân tố kinh tế thƣờng có đặc điểm thay đổi thất thƣờng hơn nhiều các các nhân tố tự

nhiên. Do vậy, điều này phần nào phản ánh nhận định là cần thiết phải kết hợp các

nhân tố kinh tế vào các mô hình tối ƣu hóa động cho quy hoạch và quản lý nƣớc.

Nhận xét 2: trong việc xây dựng mô hình cầu động đối với tƣới, mặc dù nghiên cứu

này mới chỉ xem xét ảnh hƣởng của giá thị trƣờng của lúa gạo và một phần của biến

thị hiếu (đƣợc phản ánh qua tỷ lệ thu nhập từ sản xuất nông nghiệp so với thu nhập

GDP của nền kinh tế). Tuy nhiên trong giai đoạn 25 năm nghiên cứu, các nhân tố này

là những nhân tố dễ biến động hơn cả.

3.5 Kết luận

Mô hình tối ƣu hóa động đƣợc áp dụng cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc đã

đƣợc sử dụng bởi nhiều tác giả khác nhau trong cũng nhƣ ngoài nƣớc trong công tác

quy hoạch và quản lý nƣớc ở Việt nam. Tuy nhiên, việc phát triển các cấu phần kinh tế

nói chung, và cấu phần cầu và chi phí nói riêng còn chƣa đƣợc quan tâm nhiều nhƣ các

nơi khác trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia đã phát triển.

Các chuyên gia quy hoạch và quản lý nƣớc ở Việt nam còn có nhiều việc phải làm để

hoàn thiện từng bƣớc việc tổng hợp thêm các cấu phần kinh tế xã hội cũng nhƣ các cấu

phần môi trƣờng sinh thái vào các mô hình tối ƣu cho quy hoạch và quản lý nƣớc vốn

đã đƣợc chuẩn bị tốt về các cấu phần kỹ thuật.

Trong bối cảnh đó, nghiên cứu này đã cố gắng kết hợp một số cấu phần vào mô hình

tối ƣu hóa động nói trên, cụ thể là: (1) các cấu phần giá trị của sử dụng nƣớc, ví dụ nhƣ

giá trị của nƣớc tƣới, nƣớc cho phát điện, nƣớc cho sử dụng sinh hoạt, thủy sản, và du

lịch, …, nhƣng sự tập trung đặc biệt đƣợc đặt vào cấu phần giá trị của nƣớc tƣới trong

hoàn cảnh động học; (2) các cấu phần chi phí theo chuẩn mực thực hành hiện nay trên

thế giới giành cho các ngành có tính độc quyền tự nhiên nhƣ ngành điện, thông tin liên

lạc, và ngành nƣớc. Tuy nhiên do các hạn chế về quy mô thời gian của luận án, cũng

102

nhƣ năng lực bản thân, còn nhiều cấu phần kinh tế khác cũng nhƣ môi trƣờng sinh thái

còn cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu trong tƣơng lai.

Cũng nhƣ đã trình bày trong cuối Chƣơng 2, do các hạn chế về cơ sở hạ tầng hệ thống

máy tín và các trang thiết bị tin học trong điều kiện Việt nam, tác giả cũng đề xuất một

thủ tục sử dụng kết hợp nhiều phần mềm khác nhau với phần mềm Lingo 16 có bản

quyền do Hãng phần mềm LINDO tài trợ để thực hiện một khối lƣợng lớn các tính

toán phục vụ bài toán tối ƣu hóa động ngẫu nhiên, là bài toán nổi tiếng về sử dụng bộ

nhớ khổng lồ và các tốc độ xử lý tính toán lớn.

Tuy cần phải phát triển nhiều hơn nữa để đáp ứng các bài toán tối ƣu hóa động ngẫu

nhiên cần nghiên cứu, và cũng không thể thay thế một hệ thống máy tính hoàn chỉnh,

nhƣng thủ tục nói trên đã góp phần đắc lực trong nghiên cứu này trong việc bảo đảm

khối lƣợng tính toán lớn cho ứng dụng mô hình tối ƣu hóa động ngẫu nhiên tại một số

hệ thống hồ chứa ở Lƣu vực Sông Hồng – Thái Bình.

Với các phân tích và đánh giá trong nội dung chƣơng này, tác giả cũng đề xuất một số

đề nghị cho việc phát triển sự tổng hợp các cấu phần kinh tế xã hội và các cấu phần

khác vào mô hình hóa quy hoạch và phát triển tài nguyên nƣớc nhƣ sau:

Đề nghị các cơ quan nghiên cứu và các cơ quan có thẩm quyền có các biện pháp thúc

đẩy hơn nữa các công trình điều tra, khảo sát, nghiên cứu để phát triển các hàm cầu sử

dụng nƣớc quan trọng nhƣ cầu nƣớc sinh hoạt, cầu nƣớc cho du lịch, cầu nƣớc cho

sinh thái, cầu nƣớc cho giao thông thủy, cầu nƣớc cho vệ sinh môi trƣờng vân vân để

có thể tổng hợp vào các mô hình tối ƣu cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc;

Đề nghị các cơ quan nghiên cứu và các cơ quan có thẩm quyền phát triển thêm việc

nghiên cứu các kỹ thuật ƣớc lƣợng các hàm chi phí của các hệ thống hồ chứa chi tiết

hơn nữa để tránh lãng phí tài sản và tài nguyên của đất nƣớc, đồng thời cũng khuyến

khích để thúc đẩy các đầu tƣ vào việc phát triển các công nghệ mới phục vụ sử dụng

tiết kiệm tài nguyên nƣớc của đất nƣớc.

Đề nghị các cơ quan nghiên cứu và các cơ qguan có thẩm quyền khuyến khích và thúc

đẩy phát triển việc áp dụng các lý thuyết kinh tế mới vào thực tế Việt nam để cập nhật

103

và hội nhập với phát triển quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc quốc tế nhằm có thể

tiếp cận và giải quyết các bài toán hiện đại đang thách thức cộng đồng nghiên cứu

quốc tế nhƣ các vấn đề liên quan tới biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng, và nhiều chính

sách gây xung đột quốc tế khác.

104

CHƢƠNG 4 CẤU TRÖC ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN TRONG PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƢỚC Ở LƢU VỰC SÔNG HỒNG

4.1. Đặt vấn đề

Từ quan điểm kinh tế học, can thiệp có tầm quan trọng bậc nhất của chính phủ vào hệ

thống kinh tế từ cổ tới kim thƣờng nhằm vào mục đích chống độc quyền mà một biểu

hiện cụ thể là các Bộ Luật Cạnh tranh (hay Luật chống Độc quyền). Các lý thuyết kinh

tế hiện đại gần đây lại càng đẩy mạnh phát triển các nghiên cứu về độc quyền và các

tác hại của độc quyền để đƣa ra những công cụ can thiệp hiệu quả hơn và có hiệu lực

hơn nhằm phòng tránh các hậu quả nghiêm trọng của độc quyền.

Trong nội dung mục đầu tiên này, chúng ta sẽ tóm tắt một số ý chính về phân tích độc

quyền và một trƣờng hợp riêng của nó là độc quyền tự nhiên. Các tóm tắt này đƣợc

tổng hợp từ các tác phẩm nghiên cứu về tiếp cận kinh tế học mới trong thời gian gần

đây, tiêu biểu là cuốn sách “Tổ chức Ngành Công nghiệp” (MIT, 1989) của Jean

Tirole (chủ nhân giải Nobel Kinh tế năm 2014) và cuốn “Tổ chức Ngành Công

nghiệp” và “Tổ chức Công nghiệp: Tiếp cận Chiến lƣợc” của Church và Ware (2006).

4.1.1 Giới thiệu về độc quyền

Từ lâu, các nhà kinh tế học đã chỉ ra điều kiện độc quyền tạo ra hành vi định giá làm

“bóp méo” giá cả và khối lƣợng cân bằng của thị trƣờng, tạo ra khoản “mất trắng” do

tác hại phân bổ phi hiệu quả của độc quyền. Tài liệu “Tổ chức Ngành Công nghiệp”

của Tirole đã chỉ rõ hai trƣờng hợp, độc quyền sản phẩm đơn và độc quyền đa – sản

phẩm và đƣa ra các phân tích chi tiết về hành vi độc quyền cho các trƣờng hợp này.

Hơn nữa, các nghiên cứu gần đây còn chỉ ra một tác hại khác nữa không kém phần

quan trọng là hành vi “bóp méo” chi phí của sản xuất. Theo Tirole trong tài liệu nói

trên, các nhà sản xuất độc quyền có thể sản xuất với các mức chi phí cao hơn so với

trƣờng hợp cạnh tranh. Cụ thể hơn, các nhà độc quyền không chú ý tới chiến lƣợc cắt

giảm chi phí và có xu hƣớng lƣời biếng trong công việc trong khi các nhà sản xuất

cạnh tranh luôn nỗ lực không ngừng để tìm cách cắt giảm chi phí vì điều đó làm tăng

lợi thế cạnh tranh của họ. Chính các phân tích mới này chỉ ra thêm một tác hại mới

của độc quyền.

105

Thay vì nỗ lực cải tiến công nghệ sản xuất bằng các nỗ lực lành mạnh trong việc cắt

giảm chi phí, các nhà sản xuất độc quyền lại có thêm hành vi tìm kiến tô kinh tế (Rent-

Seeking Behavior). Theo Tirole, hành vi này rất nghiêm trọng, vì các nỗ lực của các

nhà sản xuất đƣợc giành cho các hoạt động bất chính để bảo đảm và duy trì tính độc

quyền. Nói cách khác, để bảo toàn và duy trì lợi thế độc quyền, các nhà sản xuất sẽ bỏ

ra các nỗ lực bỏ ra các nguồn lực để có đƣợc vị thế độc quyền; và, sau khi có đƣợc vị

thế độc quyền, họ lại sẵn sàng bỏ thêm nỗ lực để duy trì vị thế độc quyền đó.

Các khoản chi tiêu lãng phí cho việc tìm kiếm tô kinh tế nói trên bao gồm (i) các

khoản phí tổn chiến lƣợc (ví dụ nhƣ chi phí cho nghiên cứu và phát triển để có bằng

phát minh sáng chế nhằm tạo dựng lợi thế độc quyền, và tích lũy vốn để tạo rào chắn

cản trở nhập ngành, và (ii) các phí tổn cho quản lý hành chính nhƣ chi phí cho vận

động hành lang, và chi phí để bảo vệ về mặt pháp lý để chống lại các vụ kiện tụng về

mặt độc quyền.

Tóm lại, độc quyền luôn là một vấn đề thuộc khái niệm “„thất bại thị trƣờng‟”. Các

chủ đề „thất bại thị trƣờng‟ khác bao gồm ngoại ứng, hàng công cộng, thông tin phi đối

xứng, và một số chủ đề khác nữa. Tuy nhiên, trong điều kiện của Việt nam, khi mà nền

kinh tế đang còn gặp phải nhiều lúng túng từ chính sách chuyển đổi cơ chế kinh tế từ

tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trƣờng có điều tiết, một trong những vấn đề

nguyên thủy mà chúng ta phải đối mặt là vấn đề độc quyền vốn đã xuất hiện tại tất cả

các nền kinh tế thị trƣờng, và thậm chí còn nghiêm trọng hơn nhiều khi vấn đề đó kết

hợp với những vấn đề mới nhƣ thông tin phi đối xứng trong điều kiện hiện nay.

Trong mục con tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu hơn nữa về vấn đề độc quyền trong một số

ngành có nguyên nhân độc quyền chủ yếu bắt nguồn từ mô hình tự nhiên của nhà sản

xuất. Độc quyền nhƣ vậy đƣợc gọi là độc quyền tự nhiên. Nhiều lĩnh vực sản xuất và

kinh doanh liên quan rất nhiều tới chủ đề độc quyền tự nhiên này, ví dụ nhƣ sản xuất

và phân phối điện năng, các ngành có liên quan tới mạng nhƣ viễn thông, điện thoại,

thông tin liên lạc, và ngành nƣớc.

4.1.2 Khái niệm Độc quyền tự nhiên

106

Điều chỉnh hệ thống tài nguyên nƣớc là một biện pháp can thiệp nhiều mặt của nhà

nƣớc nhằm khắc phục nhiều khía cạnh từ nhiều góc độ của lý thuyết tối ƣu hóa. Có

những biện pháp mang nhiều tính chất điều chỉnh kỹ thuật, công nghệ, có những biện

pháp điều chỉnh về chính trị, an ninh xã hội, có những biện pháp điều chỉnh về môi

trƣờng sinh thái. Một trong những biện pháp điều chỉnh là điều chỉnh về kinh tế, trong

đó khía cạnh điều chỉnh kinh tế quan trọng hàng đầu là điều chỉnh hành vi độc quyền

trong các hoạt động kinh tế của hệ thống quản lý tài nguyên nƣớc.

Độc quyền tự nhiên, trái với độc quyền nhân tạo, là một cấu trúc đƣợc tạo ra từ những

điều kiện tự nhiên. Các chuyên gia đã chỉ ra cấu trúc chi phí là một trong những nhân

tố quyết định tính chất độc quyền tự nhiên. Trong thời gian đầu, các chuyên gia kinh tế

cho rằng quan hệ chi phí trung bình xác định ra quy mô độc quyền tự nhiên, tuy nhiên,

các phát hiện gần đây (Berg, 1988) đã cho thấy, „cộng tính dƣới‟ (subaddivity) mới là

điều kiện chủ yếu tạo ra độc quyền tự nhiên.

4.1.2.1 Độc quyền trong công ty sản phẩm đơn

Xét mô hình sau: Giả thiết

là hàm chi phí khả vi liên tục của công ty, trong đó

là sản lƣợng của công ty. Chi phí trung bình giảm dần cho toàn bộ sản lƣợng nhỏ hơn

hoặc bằng

khi đó có thể đƣợc biểu diễn là

(4.1)

cho mọi

, trong đó

. Điều kiện này thƣờng đƣợc cho là đặc

trƣng của hiệu quả kinh tế theo quy mô trong sản xuất. Điều kiện (4.1) là đủ để bảo

đảm chi phí sản xuất là thấp nhất khi có một công ty sản xuất sản lƣợng; tuy nhiên, nó

không là điều kiện cần. Để khắc phục điều này, cần xem xét khái niệm „cộng tính

dƣới‟. Một hàm chi phí có đặc tính ‘cộng tính dưới’ tại

khi và chỉ khi

)

(4.2)

(∑

) ∑ (

cho tất cả mọi khối lƣợng

sao cho

. „cộng tính dƣới‟ ngặt đƣợc gắn

với bất đẳng thức ngặt trong (4.2). Điều kiện (4.2) là cần và đủ để bảo đảm rằng chi

107

phí sẽ là thấp nhất khi chỉ có một nhà cung cấp đơn. Bởi vậy bất kỳ công ty nào có

hàm chi phí thỏa mãn (4.2) có thể sản xuất một sản lƣợng đã cho tại chi phí không lớn

hơn chi phí đƣợc gánh chịu bởi hai hoặc nhiều công ty có tổng sản lƣợng bằng cùng

một mức sản lƣợng đã cho. (Xem chứng minh trong Berg, 1988).

Các chuyên gia coi (4.1) nhƣ là định nghĩa cũ của độc quyền tự nhiên vì các nhà kinh

tế đồng nhất độc quyền tự nhiên với hiệu quả kinh tế theo quy mô trong nhiều năm, và

định nghĩa vẫn thịnh hành rộng rãi trong nhiều sách giáo khoa kinh tế. Các chuyên gia

coi điều kiện (4.2) là định nghĩa mới của độc quyền tự nhiên. Định nghĩa mới này

đƣợc chấp nhận một cách rộng rãi. Nếu hàm chi phí của một công ty thỏa mãn (4.1)

trên một khoảng thích hợp của sản lƣợng, công ty đƣợc gọi là độc quyền tự nhiên

mạnh. Nếu hàm chi phí của một công ty thỏa mãn (4.2), nhƣng không thỏa mãn (4.1)

trên khoảng thích hợp của sản lƣợng, công ty đƣợc gọi là độc quyền tự nhiên yếu.

4.1.2.2 Điều chỉnh công ty sản phẩm đơn

Đối với trƣờng hợp công ty sản phẩm đơn, và giả thiết công ty là độc quyền tự nhiên,

hoặc mạnh, hoặc yếu. Ký hiệu tổng thặng dƣ ngƣời tiêu dùng là

và lợi nhuận nhà

sản xuất là

, và sử dụng cấu trúc giá tuyến tính đơn, phúc lợi mà nhà độc quyền „tối

đa lợi nhuận‟ sẽ lựa chọn mức giá thỏa mãn bài toán sau:

(4.3)

trong đó

(4.4)

(4.5)

là hàm cầu thị trƣờng nghịch đảo. Điều kiện cần bậc nhất từ bài toán tối đa

này cho ta mức giá bằng với chi phí cận biên, hoặc

(4.6)

108

trong đó nguyên hàm là đạo hàm, và

là sản lƣợng đƣợc sản xuất và bán ra. Tất

nhiên, kết quả này nhẽ ra đƣợc kỳ vọng trong thị trƣờng cạnh tranh thuần túy và các

thuộc tính đáng mong muốn này về mặt hiệu quả kinh tế cũng đƣợc chuyển qua thị

trƣờng độc quyền tự nhiên.

Tuy nhiên, nếu công ty đƣợc phép theo đuổi chính sách định giá theo riêng lựa chọn

của mình (vẫn giả thiết cấu trúc giá là tuyến tính đơn), và nếu công ty hành động nhƣ

một ngƣời ‟tối đa lợi nhuận‟, thì nhà độc quyền sẽ chỉ tối đa (4.5). Tính toán này sẽ tạo

ra một mức giá thỏa mãn

(4.7)

trong đó

là sản lƣợng „tối đa lợi nhuận‟, và, một lần nữa, các nguyên hàm là các

đạo hàm. Quá trình này tạo ra kết quả tƣơng tự doanh thu cận biên (bên vế trái) bằng

chi phí cận biên (bên vế phải).

Các chính sách điều chỉnh khác nhau

Theo quan điểm lợi ích phúc lợi tiềm năng mà một nhà điều chỉnh có thể đạt đƣợc

bằng cách bắt buộc nhà độc quyền hạ giá bán, là điều chỉnh đƣợc biện minh, và, nếu

vậy, các dạng điều chỉnh nào đƣợc yêu cầu? Nếu điều chỉnh không gây ra những phản

ứng phi hiệu quả bởi các công ty theo nghĩa các bóp méo hỗn hợp đầu vào (input-mix),

các lợi ích của điều chỉnh sẽ phụ thuộc vào ba nhân tố: (1) phạm vi phân bổ sai nguồn

lực khi không điều chỉnh (thƣờng kèm với lợi nhuận lớn); (2) tồn tại rào cản ra nhập

thị trƣờng; (3) liệu công ty là độc quyền tự nhiên mạnh hay yếu.

Các nghiên cứu kinh tế đối về tình huống độc quyền tự nhiên (Ví dụ nhƣ theo tài liệu

tham khảo của Berg, 1988) chỉ ra rằng:

- Đối với độc quyền tự nhiên mạnh, định giá theo chi phí cận biên MC tạo ra thiếu

hụt hàng hóa, do vậy, nếu có rào cản thị trƣờng nhƣ trong ngành nƣớc, sẽ có hai

lựa chọn: hoặc (i) cƣỡng bức định giá p = MC và trợ cấp cho công ty quản lý, hoặc

(ii) Không thực hiện định giá chi phí cận biên nhƣ trên để khắc phục thiếu hụt

(thƣờng là quy tắc đánh giá Ramsey hoặc định giá Ramsey Bóng nhƣ trong tƣới);

109

- Đối với trƣờng hợp độc quyền tự nhiên yếu, tức là định giá theo chi phí cận biên

sẽ tạo ra lợi nhuận không âm. Khi đó tiếp cận điều chỉnh sẽ là cƣỡng bách định giá

theo chi phí cận biên MC, và đề cập tới vấn đề thặng dƣ.

4.1.2.3 Tóm tắt

Một đặc trƣng của dự án phát triển hệ thống quản lý tài nguyên nƣớc là tính lâu bền

của các công trình trong hệ thống. Vì lẽ đó, dự báo các thay đổi trong môi trƣờng tự

nhiên cũng nhƣ các thay đổi trong môi trƣờng kinh tế xã hội có tầm quan trọng không

kém gì nhau nếu nhƣ các mục tiêu hiệu quả kinh tế còn đƣợc chú trọng. Chủ đề dự báo

các cấu phần cầu sử dụng nƣớc đã đƣợc đề cập tới trong Chƣơng 3.

Đặc trƣng về tính lâu bền của cơ sở hạ tầng quản lý tài nguyên nƣớc nói trên cũng ảnh

hƣởng tới cấu trúc độc quyền tự nhiên trong vận hành và quản lý kinh doanh của hệ

thống. Để thấy rõ điều này, cần thiết phải kiểm định điều kiện cần và đủ đối với độc

quyền tự nhiên theo đặc tính „cộng tính dƣới‟ của hệ thống, nhƣ đã đƣợc giới thiệu

trong phần trên. Chỉ tiết hơn, kiểm định cũng sẽ chỉ ra tính độc quyền mạnh hay độc

quyền yếu hiện hữu trong các hệ thống quản lý tài nguyên nƣớc cụ thể.

Các chuyên gia kinh tế quốc tế trong thời gian gần đây đã quan tâm rất nhiều tới

những nhân tố nguy hại này. Họ đã chỉ ra nhân tố độc quyền và độc quyền tự nhiên có

thể gây ra nhiều hậu quả có hại cho thị trƣờng, ví dụ nhƣ bóp méo giá cả theo hƣớng

có hại cho ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ toàn bộ xã hội, suy thoái trong chất lƣợng sản

phẩm ảnh hƣởng tới cân bằng lạnh mạnh của thị trƣờng, thui chột các động cơ tiết

kiệm chi phí nói chung và đặc biệt là không có đủ các khuyến khích cho phát triển các

công nghệ mới.

Về chủ đề khảo sát và phân tích hành vi độc quyền tự nhiên trong quản lý các hệ thống

hồ chứa cung cấp nƣớc, phƣơng pháp tối ƣu hóa động, cùng với công nghệ tin học và

máy tính, có thể cung cấp một số công cụ hữu hiệu để nghiên cứu chủ đề độc quyền tự

nhiên này nhằm trợ giúp những ngƣời làm chính sách có phƣơng tiện để đƣa ra những

quyết định có hiệu lực để cải thiện tính hiệu quả phân bổ của quản lý vận hành các hệ

thống hồ chứa nói riêng cũng nhƣ các hệ thống quản lý tài nguyên nƣớc nói chung.

110

4.1.3 Xây dựng phương pháp xác định cấu trúc độc quyền tự nhiên từ các kết quả lời giải tối ưu của mô hình tối ưu hóa động cho phân bổ hiệu quả nước

Trong Mục 4.2 và 4.3 của Chƣơng 4 này, các nguyên tắc tối ƣu hóa động ngẫu nhiên

sẽ đƣợc áp dụng vào bài toán điều chỉnh các công ty quản lý tài nguyên nƣớc để kiểm

soát tính độc quyền tự nhiên ở một số hệ thống hồ chứa, ví dụ nhƣ Hệ thống Núi Cốc

(Lƣu vực sông Công, Thái Nguyên) trong Mục 4.2, và Hệ thống Sơn La – Hòa Bình

trong Mục 4.3. Đây là một chủ đề rộng lớn, do vậy, nghiên cứu chỉ tập trung vào phân

tích và kiểm định các điều kiện độc quyền tự nhiên, và từ đó đề xuất áp dụng một số

nguyên tức cơ bản để hạn chế các tác hại của độc quyền tự nhiên. Mục con này sẽ trình

bày một thủ tục bao gồm một số bƣớc cơ bản để tiến hành giải bài toán ngẫu nhiên.

Sau đó, mục con này sẽ trình bày minh họa bằng ví dụ số ở phần tiếp theo. Các bƣớc

chính là:

(i) Sử dụng lấy mẫu bằng phƣơng pháp Monte-Carlo kết hợp với mô hình SARIMA

để chọn ra một cách ngẫu nhiên một tập các đầu vào dòng chảy đến của các hồ

chứa trong hệ thống đang xét để tạo ra nghiên cứu tình huống;

(ii) Sử dụng phƣơng pháp Monte-Carlo kết hợp với mô hình ARIMA để chọn ra tập

các đầu vào kinh tế có tác động tới cầu tƣới ngẫu nhiên (cụ thể là giá lúa gạo và hệ

số thị hiếu của thị trƣờng đối với sản phẩm nông nghiệp) cho chƣơng trình tối ƣu

hóa động;

(iii) Đối với mỗi tổ hợp đầu vào dòng chảy đến và các hệ số cầu đƣợc tạo ra từ lấy mẫu

ngẫu nhiên nhƣ nói ở trên, thực hiện chạy chƣơng trình tối ƣu hóa động để tìm ra

tổ hợp các phân bổ tài nguyên nƣớc tối ƣu và các ƣớc lƣợng về tổng lợi ích cũng

nhƣ chi phí tối ƣu của bài toán tối ƣu hóa động;

(iv) Dựa trên các kết quả nhận đƣợc từ tất cả các lần chạy mô hình tối ƣu hóa động,

tiến hành phân tích và xác định các đặc tính cần thiết cho đánh giá cấu trúc độc

quyền tự nhiên của hệ thống hồ chứa. Cụ thể cần xác định:

a. Đƣờng chi phí trung bình (AC), là quan hệ giữa các lƣợng xả nƣớc ứng với các

chi phí trung bình trong giai đoạn cần nghiên cứu. Giai đoạn cần nghiên cứu ở

111

đây, ví dụ, có thể là một năm hoặc một tháng, nhƣ trong các ví dụ sẽ đƣợc xét ở

phần sau;

b. Đƣờng tổng lợi ích thô (TB) (tức là tổng lợi ích chƣa trừ đi tổng chi phí), là

quan hệ giữa các mức lợi ích tối ƣu đạt đƣợc cho từng giai đoạn cần nghiên cứu

của bài toán phân tích. Từ TB, có thể xác định tổng lợi ích thô trung bình

(TB/Q) theo các lƣợng xả từ các lần lấy mẫu. Nói cách khác, ta có thể xác định

đƣợc quan hệ TB = TB(Q) bằng cách hồi quy;

c. Và từ đó có thể ƣớc lƣợng đƣợc đƣờng tổng lợi ích cận biên MB bằng cách lấy đạo hàm TB/Q để tính MB (vì MB = (TB/Q)‟ = [TB'(Q).Q - TB(Q)]/Q2) và

quan hệ MB = MB(Q) chính là đƣờng cầu.

(v) Kết hợp các đƣờng AC nhận đƣợc từ tính toán trên với các hàm cầu [MB(Q)] của

hệ thống hồ chứa để xác định đặc tính độc quyền mạnh hoặc độc quyền yếu của

độc quyền tự nhiên;

Ví dụ số minh họa cho thủ tục xác định đặc tính độc quyền tự nhiên

Sau khi áp dụng phƣơng pháp Monte-Carlo và dựa vào mô hình SARIMA cho biến

dòng chảy đến (hoặc một biến thủy văn khác) và dựa vào mô hình ARIMA cho biến

kinh tế xã hội (giá cả, thu nhập, hệ số thị hiếu, …), chúng ta nhận đƣợc một bộ số liệu

tất định đƣợc sử dụng làm đầu vào cho mô hình tối ƣu hóa động.

Sử dụng phần mềm Lingo 16 chạy mô hình thích hợp để xác định phân bổ tối ƣu tài

nguyên nƣớc cho các sử dụng nƣớc và tổng lợi ích tối ƣu đã chiết khấu của tình huống

cụ thể của trong quá trình lấy mẫu.

Một ví dụ về tổng hợp kết quả của một tình huống đƣợc trình bày nhƣ sau:

Kết quả tối ƣu hóa động nhận đƣợc cho một tình huống đƣợc tổng hợp cho một giai

đoạn nghiên cứu (có thể là một năm trong 25 năm, hoặc một tháng trong số 300 tháng

trong khoảng nghiên cứu) từ 53 tình huống (kịch bản) ngẫu nhiên, ví dụ, kết quả của

một tháng, thƣờng có dạng sau:

112

Bảng 4.1 Kết quả tối ƣu theo tháng (tháng 8 năm thứ 25) cho một tình huống

Kịch bản

TC

Q

AC

TB phát điện

TB tƣới

TB

NB điện SL NB điện HB

NB tƣới

NB

KB1

123.03

13935.66

0.0088

35.77

1468.02

1503.79

34.97

647.18

699.47

1381.62

KB2

103.50

7389.28

0.0140

0.00

683.30

683.30

-0.80

585.48

-4.02

580.66

KB3

126.73

15169.87

0.0084

32.56

1504.37

1536.92

31.76

727.50

651.78

1411.05

KB4

119.13

12597.13

0.0095

0.00

1172.51

1172.51

-0.80

488.03

567.00

1054.24

KB5

126.73

15162.15

0.0084

1576.67

1606.18

28.70

776.37

675.22

1480.30

29.50

KB6

123.74

14172.11

0.0087

1347.01

1375.09

27.28

622.57

602.35

1252.21

28.08

KB7

126.73

15169.87

0.0084

1533.88

1578.47

43.79

709.62

699.18

1452.59

44.59

KB8

126.73

15169.87

0.0084

1397.08

1434.15

36.26

695.15

576.85

1308.27

37.06

KB9

126.73

15169.87

0.0084

1416.85

1456.97

39.33

699.71

592.05

1331.09

40.12

KB10

126.73

15132.09

0.0084

1482.20

1482.20

-0.80

709.62

647.50

1356.32

0.00

KB11

108.07

8911.29

0.0121

900.33

900.33

-0.80

797.94

-4.02

793.12

0.00

KB12

121.68

13487.03

0.0090

1255.59

1296.79

40.40

562.68

572.88

1175.96

41.20

KB13

122.27

13674.92

0.0089

1316.87

1358.64

40.97

553.67

642.59

1237.22

41.77

KB14

100.00

6226.80

0.0161

673.64

681.52

7.08

-75.66

650.96

582.38

7.88

KB15

126.73

15169.87

0.0084

45.93

1483.15

1529.08

45.14

696.66

661.41

1403.20

KB16

100.00

6226.89

0.0161

8.47

637.66

646.13

7.67

-75.66

614.97

546.99

KB17

126.73

15158.75

0.0084

31.90

1383.31

1415.21

31.10

704.58

553.66

1289.33

-75.66

KB18

100.00

6230.79

0.0160

576.34

582.79

5.65

553.66

483.65

6.45

-46.55

KB19

101.10

6616.20

0.0153

705.62

738.27

31.85

652.72

638.02

32.65

KB20

126.73

15161.35

0.0084

1415.20

1456.18

40.18

698.53

591.60

1330.30

40.97

KB21

100.00

6231.95

0.0160

576.34

583.02

5.88

-75.66

553.66

483.88

6.68

KB22

118.25

12340.90

0.0096

31.44

1155.88

1187.32

30.65

485.63

553.66

1069.93

-75.66

KB23

100.00

6231.92

0.0160

576.34

582.69

5.55

553.66

483.55

6.35

-75.66

KB24

100.00

6235.64

0.0160

625.04

636.36

10.52

602.35

537.21

11.32

KB25

118.30

12359.51

0.0096

1265.91

1307.44

40.73

507.96

641.30

1189.99

41.53

KB26

123.11

13961.34

0.0088

1323.82

1360.39

35.78

599.71

602.66

1238.14

36.57

KB27

108.07

8911.29

0.0121

776.11

776.11

-0.80

673.72

-4.02

668.90

0.00

KB28

126.73

15169.87

0.0084

37.64

1467.33

1504.97

36.84

778.10

564.15

1379.09

KB29

126.73

15138.07

0.0084

7.34

1431.86

1439.20

6.54

655.86

650.92

1313.32

-75.66

KB30

100.00

6258.58

0.0160

576.34

607.91

30.77

553.66

508.77

31.56

-75.66

KB31

100.00

6258.58

0.0160

625.04

658.88

33.04

602.35

559.74

33.84

KB32

125.61

14797.25

0.0085

1305.97

1334.95

28.19

677.14

504.87

1210.19

28.98

KB33

118.29

12344.87

0.0096

1119.27

1151.69

31.62

446.28

556.35

1034.26

32.42

KB34

123.50

14094.01

0.0088

1349.56

1387.80

37.44

576.75

650.96

1265.15

38.24

KB35

117.86

12176.22

0.0097

0.00

1187.23

1187.23

-0.80

421.33

649.69

1070.22

KB36

126.73

15169.87

0.0084

38.82

1347.26

1386.09

38.03

668.53

553.66

1260.21

KB37

100.00

6220.80

0.0161

0.00

577.76

577.76

-0.80

-75.66

555.07

478.62

KB38

126.73

15169.87

0.0084

35.29

1402.35

1437.64

34.49

723.62

553.66

1311.77

KB39

122.26

13643.52

0.0090

1368.32

1369.08

-0.04

645.36

602.35

1247.67

0.76

KB40

100.00

6231.95

0.0160

576.34

583.41

6.26

-75.66

553.66

484.27

7.06

113

Kịch bản

TC

Q

AC

TB phát điện

TB tƣới

TB

NB điện SL NB điện HB

NB tƣới

NB

KB41

126.73

15169.87

0.0084

1534.16

1577.83

42.86

709.62

699.47

1451.95

43.66

KB42

126.73

15169.87

0.0084

1388.36

1430.82

41.67

709.62

553.66

1304.95

42.46

KB43

100.00

6251.61

0.0160

596.05

630.68

33.83

-75.66

573.36

531.54

34.63

KB44

122.91

13894.32

0.0088

1419.02

1455.33

35.52

598.30

699.47

1333.28

36.32

KB45

126.73

15169.87

0.0084

1398.89

1433.46

33.78

671.45

602.35

1307.59

34.58

KB46

126.71

15161.03

0.0084

1414.46

1455.84

40.58

737.35

552.05

1329.98

41.38

KB47

126.73

15169.87

0.0084

1476.67

1522.15

44.68

797.94

553.66

1396.28

45.48

KB48

100.00

6248.68

0.0160

668.82

700.60

30.98

-75.66

646.14

601.46

31.78

KB49

126.73

15169.87

0.0084

1484.69

1519.43

33.94

797.94

561.68

1393.56

34.74

KB50

126.73

15169.87

0.0084

1388.36

1423.55

34.39

709.62

553.66

1297.67

35.19

KB51

120.78

13175.11

0.0092

1303.30

1333.00

28.91

501.79

682.38

1213.08

29.71

KB52

122.47

13710.73

0.0089

0.00

1479.81

1479.81

-0.80

659.53

699.47

1358.20

KB53

126.73

15169.87

0.0084

39.49

1356.77

1396.27

38.70

709.62

522.07

1270.39

Từ các kết quả từ một bảng nhƣ trên, có thể xác định đƣợc quan hệ chi phí trung bình

AC(Q). Quan hệ này đƣợc biểu diễn bởi các giá trị tƣơng ứng giữa Q và AC trong

bảng trên, và đƣợc trình bày trong Đồ thị dƣới đây. Đồng thời, ta nhận đƣợc quan hệ

giữa TB và Q từ đó có quan hệ TB/Q với Q.

Quan hệ giữa TB/Q và Q

Quan hệ giữa AC và Q

0.12

0.018

0.11

0.016

0.1

0.014

0.09

0.012

0.08

0.01

0.07

0.008

0.006

0.06

4800

9800

14800

19800

4000

9000

14000

19000

Hình 4.1 Các quan hệ giữa AC và Q (biểu đồ a) và giữa TB/Q và Q (biểu đồ b)

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Thực hiện hồi quy các quan hệ trên, ta có:

(4.8)

(4.9)

114

Từ (4.9) ta nhận đƣợc phƣơng trình hàm cầu nhƣ trên đồ thị dƣới đây

Hình 4.2 Hàm cầu đối với xả nƣớc từ hệ thống hồ chứa

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Tóm tắt

 Nhƣ đã chỉ ra ở trên, từ các kết quả chạy chƣơng trình tối ƣu hóa động ngẫu nhiên,

có thể nhận đƣợc các số liệu để tạo nên và các biểu đồ về các quan hệ AC =

AC(Q) (chi phí trung bình), và quan hệ MB = MB(Q). Các số liệu này thể hiện

quan hệ giữa chi phí trung bình và lợi ích cận biên với các mức sản lƣợng khác

nhau.

 Từ các số liệu và biểu đồ trên, có thể thực hiện các hồi quy cần thiết, ví dụ trong

trƣờng hợp này, có thể sử dụng hồi quy với hàm hồi quy bậc hai để ƣớc lƣợng

quan hệ AC = AC(Q), và sử dụng hồi quy bậc nhất để ƣớc lƣợng quan hệ MB =

MB(Q).

 Từ đó, có thể xây dựng các đồ thị chỉ ra các vị thế tƣơng đối giữa AC(Q) và

MB(Q) để xác định đặc tính độc quyền tự nhiên của hệ thống Sơn La và Hòa Bình

nhằm cung cấp các lƣợng xả nƣớc phục vụ sản xuất điện năng và tƣới. Trong mục

con 4.2 tiếp theo, nội dung nghiên cứu này sẽ phân tích các vị thế độc quyền tự

nhiên này theo từng năm của khoảng thời gian nghiên cứu 25 năm.

Kết luận

115

Dựa trên phân tích cơ sở lý thuyết và ví dụ minh họa đƣợc tính toán ở trên, có thể xác

định đƣợc một thủ tục đánh giá về đặc tính độc quyền tự nhiên bằng việc xem xét giao

điểm giữa hàm cầu (MB) và đƣờng chi phí trung bình (AC) trong giai đoạn cần xem

xét. Thủ tục đó bao gồm những bƣớc nhƣ sau:

1) Chạy các mô hình tối ƣu hóa động với đầu vào tất định lấy mẫu ngẫu nhiên biến

ngẫu nhiên đƣợc mô phỏng thông qua mô hình ARIMA hoặc SARIMA;

2) Các kết quả tối ƣu (ví dụ là các giá trị TC hoặc TB cùng với Q đã nhắc tới trong

ví dụ minh họa ở phần trên);

3) Hồi quy các số liệu TC hoặc TB theo Q để nhận đƣợc quan hệ cần thiết.

4) Sử dụng các quan hệ này để xây dựng mô hình xác định độc quyền tự nhiên,

bằng cách dựa vào vị thế tƣơng đối giữa AC(Q) và MB(Q)

4.2 Các kết quả chạy mô hình tối ƣu hóa động cho hệ thống Núi Cốc

Sau đây là một số ứng dụng thủ tục nói trên để phân tích và đánh giá về độc quyền tự

nhiên cho hệ thống Núi Cốc trên Lƣu vực Sông Công (Thái Nguyên).

Kết quả 1: Cấu trúc độc quyền tự nhiên khi biến dòng chảy đến là ngẫu nhiên và

hàm cầu tưới tất định giảm dần (tưới đủ)

Xét trƣờng hợp khi mô hình bao gồm biến dòng chảy đến là ngẫu nhiên và cầu tƣới là

tất định với kích thƣớc mẫu 50 kịch bản. Các kết quả tính toán đƣợc trình bày trên Đồ

thị 4.3 chỉ ra các cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 7, 9, 12, 14, 19, và 21.

116

Hình 4.3 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của hồ chứa Núi Cốc cho tƣới và phát điện

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các đồ thị trên Hình 4.3 ở trên đều cho thấy đƣờng cầu MB(Q) cắt đƣờng chi phí trung

bình AC(Q) tại một điểm nằm bên trái giao điểm của AC(Q) và MC(Q).

117

Kết quả 2: Phân tích cấu trúc độc quyền tự nhiên khi biến dòng chảy đến là ngẫu

nhiên và hàm cầu tưới tất định giảm dần (tưới theo cơ chế thị trường cạnh tranh)

Mô hình này tƣơng tự mô hình ở trên, nhƣng chính sách tƣới không yêu cầu tƣới đủ.

Kỳ vọng của tổng lợi ích tối ƣu đã chiết khấu là 1674.1 (lớn hơn trƣờng hợp tƣới đủ ở

trên), và có độ lệch chuẩn là 149.8 (nhỏ hơn độ lệch chuẩn của trƣờng hợp tƣới đủ).

Cấu trúc độc quyền đƣợc thể hiện qua Hình 4.4 sau đây cho các năm 3, 6, 9, 14, 16, 20

AC

0.2

AC

0.7

MB

MB

0.15

MC

0.5

MC

0.1

#REF!

#REF!

0.3

0.05

0.1

0

200

400

600

800

0

0

200

400

600

800

-0.1

-0.05

-0.3

-0.1

-0.5

-0.15

AC

AC

MB

MC

0.9

MB

MC

0.7

0.9

0.7

0.5

0.5

0.3

0.3

0.1

0.1

0

200

400

600

800

-0.1

-0.1

200

400

600

800

0

-0.3

-0.3

AC

AC

0.4

0.3

MB

MB

0.3

MC

MC

0.2

#REF!

#REF!

0.2

0.1

0.1

0

0

200

400

600

0

200

400

600

800

0

-0.1

-0.1

-0.2

-0.2

Hình 4.4 Độc quyền tự nhiên của hồ chứa Núi Cốc khi không can thiệp tƣới

(Nguồn: Tác giả tính toán)

118

Kết quả 3: Phân tích cấu trúc độc quyền tự nhiên khi cầu tưới ngẫu nhiên giảm

dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên (tưới đủ)

Phân phối xác suất của tổng lợi ích tối ƣu trong trƣờng hợp này có kỳ vọng là 1392.6

tỷ VNĐ và độ lệch chuẩn là 64.748 tỷ VNĐ. Khi cầu tƣới ngẫu nhiên dựa trên thay đổi

giá lúa gạo trong giai đoạn nghiên cứu và hiệu ứng giảm tỷ lệ thu nhập nông nghiệp

với GDP, ảnh hƣởng của tính bất định của cầu tƣới sẽ ảnh hƣởng tới kết quả tối ƣu.

Cấu trúc độc quyền của tình huống này cho một số năm đƣợc trình bày trong Hình 4.5

dƣới đây.

AC

AC

MB

MC

0.9

MB

0.7

0.9

MC

0.5

0.7

0.3

0.5

0.1

0.3

-0.1

0.1

0

200

400

600

800

-0.1

-0.3

200

400

600

800

0

-0.3

-0.5

0.2

AC

AC

0.325

MB

MB

0.275

0.15

MC

MC

0.225

#REF!

#REF!

0.1

0.175

0.125

0.05

0.075

0.025

0

0

200

400

600

800

-0.025

0

200

400

600

800

-0.075

-0.05

Hình 4.5 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của Núi Cốc khi cầu tƣới và dòng chảy đến cùng là các đại lƣợng ngẫu nhiên trong điều kiện tƣới đủ (3, 9, 15, 19)

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các hình khác cũng có thể hiện tƣơng tự nhƣ các hình đƣợc trích dẫn trên hình 4.5 nói

trên, và hầu hết các hình này cho thấy cấu trúc độc quyền tự nhiên mạnh. Từ đó, có thể

thấy một đánh giá chính sách là nếu chính phủ can thiệp yêu cầu tƣới đủ trong điều

kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, thì chính phủ phải chấp nhận cung cấp các khoản trợ

cấp vì kể cả có điều kiện độc quyền tự nhiên, các công ty quản lý hệ thống cũng bị lỗ

về mặt tài chính, tức là không thu hồi đủ cả chi phí vốn đầu tƣ lẫn chi phí O&M.

119

Điều này sẽ tƣơng phản với tình huống chính sách không can thiệp đƣợc trình bày

trong trƣờng hợp tiếp theo trong mục 4.2.4 dƣới đây.

Kết quả 4: Phân tích cấu trúc độc quyền tự nhiên khi cầu tưới ngẫu nhiên giảm

dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên (không yêu cầu tưới đủ)

Đối với tình huống quản lý tƣới theo cơ chế thị trƣờng cạnh tranh, mô hình tối ƣu hóa

động ngẫu nhiên cho ra kỳ vọng của tổng lợi ích tối ƣu là

tỷ VNĐ, và độ

lệch chuẩn là

tỷ VNĐ. Điều đặc biệt là các giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn

hầu nhƣ không khác biệt với trƣờng hợp tƣới đủ. Cấu trúc độc quyền tự nhiên của hồ

chứa Núi Cốc với sự thể hiện các đồ thị về AC và MB của mỗi năm trong giai đoạn

nghiên cứu. Một số đồ thị điển hình đƣợc trình bày trên Hình 4.6 dƣới đây.

AC

0.9

AC

1.8

MB

MB

0.7

MC

MC

0.5

1.3

0.3

0.8

0.1

-0.1

0

100

200

300

400

500

600

700

800

0.3

-0.3

-0.5

0

100

200

300

400

500

600

700

800

-0.2

0.2

AC

AC

0.3

0.15

MB

MB

0.2

MC

MC

0.1

#REF!

0.1

0.05

0

0

0

100

200

300

400

500

600

700

800

0

100

200

300

400

500

600

700

800

-0.1

-0.05

-0.2

-0.1

Hình 4.6 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của Núi Cốc với các năm 5, 10, 13, 19

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các đồ thị trên cũng nhƣ các đồ thị còn lại không đƣợc trình bày ở đây đều chứng tỏ

hệ thống Núi Cốc nằm trong vị thế độc quyền tự nhiên mạnh. Hậu quả lô gic của kết

quả này sẽ là chính phủ cần trợ cấp cho hồ chứa nếu duy trì tƣới là cần thiết. Tuy

nhiên, trong trƣờng hợp không sử dụng chính sách tƣới đủ, các kết quả trên cho thấy

120

trong một số năm của kế hoạch tối ƣu 25 năm, hệ thống có thể đạt đƣợc những mức

cung cấp hòa vốn, hay nói cách khác, giảm thiểu trợ cấp của nhà nƣớc, mà vẫn đáp

ứng cầu thị trƣờng.

Nhận xét đánh giá và so sánh kết quả đạt đƣợc

 Mục 4.2 này nghiên cứu cấu trúc độc quyền tự nhiên ở Núi Cốc, là một hệ thống

có chức năng chính là cung cấp nƣớc tƣới. Hầu hết các kết quả đều cho thấy một

cấu trúc độc quyền tự nhiên mạnh. Hàm ý chính sách của tình huống độc quyền tự

nhiên mạnh là chính phủ cần thiết phải trợ cấp cho tƣới vì bản thân công ty, cho dù

là độc quyền, không có khả năng thu hồi đủ chi phí.

 Các kết quả tối ƣu hóa động ngẫu nhiên cũng cho thấy chính sách ƣu tiến tƣới

trong điều kiện cầu tƣới giảm dần trong thời gian nghiên cứu (1980 – 2000) không

đạt tổng lợi ích tối ƣu cao hơn. Trên thực tế, vào những năm cuối của giai đoạn

nghiên cứu, công ty quản lý tƣới của Núi Cốc đã thực hành chính sách tự chủ tài

chính thông qua chính sách cho phép các công ty quản lý tƣới thu thủy lợi phí

trong phạm vi phục vụ của mình. Hoạt động của công ty trong giai đoạn đó đƣợc

coi là rất hiệu quả, mặc dù nỗ lực của đội ngũ cán bộ nhân viên phải bỏ ra là lớn.

 Cuối cùng, cũng nhƣ các kết quả nghiên cứu về Núi Cốc đã đƣợc chỉ ra ở Chƣơng

3, các kết quả tổng lợi ích tối ƣu hầu nhƣ có những giá trị không khác biệt nhau

nhiều. Tuy nhiên, độ lệch chuẩn sẽ tăng lên khi xuất hiện các nhân tố ngẫu nhiên,

cả từ phía môi trƣờng tự nhiên (dòng chảy đến ngẫu nhiên) lẫn từ phía môi trƣờng

kinh tế xã hội (cầu tƣới ngẫu nhiên). Nhƣng một nhận xét đặc biệt là độ lệch chuẩn

giảm thiểu nhiều khi xuất hiện đồng thời cả hai nhân tố ngẫu nhiên nói trên.

4.3 Tối ƣu hóa động ngẫu nhiên phục vụ nghiên cứu về cấu trúc độc quyền tự

nhiên của hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình

Sử dụng tiếp cận tƣơng tự trƣờng hợp Núi Cốc, có thể tiến hành khảo sát, phân tích và

đánh giá cấu trúc độc quyền tự nhiên cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình. Tuy nhiên, hệ

thống Sơn La – Hòa Bình có nhiệm vụ chủ yếu là phòng lũ và phát điện. Các nhân tố

liên quan tới phòng lũ đã đƣợc kết hợp với ràng buộc của bài toán tối ƣu, do vậy sản

phẩm chính đƣợc xét trong mô hình sẽ là lƣợng xả cho phát điện và lƣợng xả cho tƣới.

121

4.3.1 Tối ưu hóa động với cầu tưới đủ tất định giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên (mô hình chi phí hàm mũ)

Chƣơng trình tối ƣu hóa động với 80 kịch bản ngẫu nhiên và sử dụng mô hình

SARIMA của dòng chảy đến hồ chứa Sơn La. Tính độc quyền tự nhiên yếu đƣợc thể

hiện nhƣ trên các đồ thị trên hình sau đây.

1

0.8

0.6

0.4

0.2

0

0

100000 200000 300000 400000 500000 600000 700000

0.5 0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

-0.2

0

100000

200000

300000

400000

500000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.6

0.45

0.4

0.5

0.35

0.4

0.3

0.25

0.3

0.2

0.2

0.15

0.1

0.1

0.05

0

0

0

50000 100000 150000 200000 250000 300000

100000

200000

300000

400000

500000

0

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.35

0.3

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

0.5 0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

50000

100000 150000 200000 250000 300000

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

Hình 4.7 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 2, 4, 9, 12, 15, và 19

(Nguồn: Tác giả tính toán)

122

Cũng dễ nhận thấy trên đồ thị, hầu hết các các giao điểm của MB(Q) và AC(Q) đều

nằm về phía bên phải điểm cực tiểu của đƣờng AC(Q). Đó là bằng chứng của độc

quyền tự nhiên yếu, nhƣ theo khung phân tích của các nhà kinh tế tổ chức công

nghiệp.

4.3.2 Tối ưu hóa động với cầu tưới trước Đổi mới và dòng chảy đến ngẫu nhiên

Đây là một bài toán giả tƣởng, nhƣng để phản ánh các chênh lệch so với tình huống cầu tƣới giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên nhƣ trong mục con 4.3.1. Các cấu trúc độc quyền tự nhiên đƣợc trình bày dƣới đây. (Nguồn: Tác giả tính toán)

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

400000

0

100000

200000

300000

-0.1

AC

MB

MC

AC MB MC

0.2

0.5

0.15

0.4

0.3

0.1

0.2

0.05

0.1

0

0

100000

200000

300000

0

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

AC MB MC

AC MB MC

0.2

0.2

0.15

0.15

0.1

0.1

0.05

0.05

0

0

100000

200000

300000

0

0

100000

200000

300000

400000

AC MB MC

AC MB MC

Hình 4.8 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 1, 5, 10, 13, 19,21

Có thể thấy, hầu hết các đồ thị có đƣợc đều biểu lộ cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu.

123

4.3.3 Tối ưu hóa động với cầu tưới tất định sau Đổi mới và dòng chảy đến ngẫu nhiên (mô hình với chi phí hàm mũ)

Sau chính sách Đổi mới của Việt nam, nƣớc ta không những tự túc đƣợc lƣơng thực

mà đã trở thành một quốc gia hàng đầu về xuất khẩu gạo. Nhƣ một hậu quả tất nhiên,

giá lúa gạo giảm, và dẫn tới cầu tƣới giảm theo. Trong trƣờng hợp này, phân phối xác

suất của các tổng lợi ích tối ƣu của các kịch bản từ lấy mẫu ngẫu nhiên (50 kịch bản) là

phân phối chuẩn với kỳ vọng

tỷ VNĐ, và độ lệch chuẩn

tỷ

VNĐ. Các đồ thị sau sẽ chỉ ra cấu trúc độc quyền tự nhiên mạnh cho tình huống này.

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0

0.1

0

50000

100000 150000 200000 250000 300000

-0.1

0

-0.2

0

50000

100000

150000

200000

250000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

0

50000

100000 150000 200000 250000 300000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.6

0.35

0.3

0.5

0.25

0.4

0.2

0.3

0.15

0.2

0.1

0.1

0.05

0

0

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

Hình 4.9 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 13, 17, 19

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các đồ thị trên vẫn cho ta kết luận hệ thống có đặc tính độc quyền tự nhiên yếu.

124

4.3.4 Tối ưu hóa động với cầu tưới giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên không có sự can thiệp của chính phủ

Trong mục 4.3.1 chúng ta đã xem xét bài toán tối ƣu hóa động với cầu tƣới giảm dần

và dòng chảy đến ngẫu nhiên trong điều kiện chính sách tƣới đủ. Trong mục con 4.3.4

này, chúng ta xem xét bài toán nói trên trong điều kiện chính phủ sử dụng chính sách

cạnh tranh hoàn hảo. Cấu trúc độc quyền tự nhiên trong trƣờng hợp này đƣợc thể hiện

trên các đồ thị về các vị thế tƣơng đối giữa AC(Q) và MB(Q), nhƣ hình sau:

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

-0.1

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.3

0.4

0.25

0.3

0.2

0.15

0.2

0.1

0.1

0.05

0

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

0

50000 100000 150000 200000 250000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

50000

100000

150000

0

-0.1

100000

200000

300000

0

-0.2

-0.1

AC

MB

MC

AC

MB

MC

Hình 4.10 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 5, 9, 13, 16, 20, 24

(Nguồn: Tác giả tính toán)

125

4.3.5 Tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên trong điều kiện tưới đủ (mô hình với chi phí bậc ba)

Cũng tƣơng tự nhƣ đối với Hệ thống Núi Cốc, mô hình trong mục con này xem xét

đồng thời các tác động của hai biến ngẫu nhiên là cầu tƣới (biến kinh tế) và dòng chảy

đến (biến tự nhiên). Chƣơng trình tối ƣu hóa động cho hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa

Bình xem xét 61 kịch bản ngẫu nhiên và các lợi ích tối ƣu hóa động tạo thành phân

phối xác suất chuẩn với kỳ vọng là

tỷ VNĐ và độ lệch chuẩn là

tỷ VNĐ. Cấu trúc độc quyền tự nhiên đƣợc thể hiện trên các đồ thị sau.

AC

AC

0.18

0.18

MB

MB

MC

MC

0.13

0.13

0.08

0.08

0.03

0.03

-0.02

0

50000 100000 150000 200000 250000

-0.02

0

100000

200000

0.095

0.3

AC

0.25

0.075

MB

0.2

0.055

MC

0.15

0.035

0.1

0.015

0.05

-0.005

0

50000

100000 150000 200000

0

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.025

AC MB MC

Hình 4.11 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 9, 11, 18, 25

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Toàn bộ các đồ thị từ các kết quả tối ƣu hóa đều chứng tỏ tính độc quyền tự nhiên yếu.

126

4.3.6 Tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (mô hình với chi phí bậc ba)

Trong trƣờng hợp không áp dụng ƣu tiên cho tƣới, tức là cung cấp dịch vụ tƣới hoạt

động trong môi trƣờng cạnh tranh hoàn hảo thì cấu trúc độc quyền đƣợc thể hiện qua

các đồ thị sau.

0.6

0.6

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0

0.1

AC

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

MB

0

0

100000 200000 300000 400000

AC MB MC

MC

0.35

0.5

0.3

0.4

0.25

0.3

0.2

0.2

0.15

0.1

0.1

0.05

0

0

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

100000

200000

300000

400000

0

AC MB MC

AC MB MC

0.5

0.3

0.25

0.4

0.2

0.3

0.15

0.2

0.1

0.1

0.05

0

0

0

100000 200000 300000 400000 500000

0

100000

200000

300000

400000

AC MB MC

AC MB MC

Hình 4.12 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 15, 19, 25

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các đồ thị cũng cho thể hiện tính độc quyền tự nhiên yếu.

127

4.3.7 Cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu với mô hình cầu tưới ngẫu nhiên ARIMA (mô hình với chi phí hàm mũ)

Mục con này xét tình huống chỉ có một biến đầu vào ngẫu nhiên mô phỏng thay đổi

giá gạo ảnh hƣởng tới kết quả tối ƣu của mô hình. Các số liệu còn lại nhƣ dòng chảy

đến, mƣa và bốc hơi là các số liệu đã cho. Khi này các tổng lợi ích tối ƣu ròng chiết

khấu tạo thành phân phối xác suất chuẩn với kỳ vọng

tỷ VNĐ và độ lệch

tỷ VNĐ. Cấu trúc độc quyền tự nhiên của trƣờng hợp này là nhƣ

chuẩn

sau.

0.5

1

0.8

0.4

0.6

0.3

0.4

0.2

0.2

0

0.1

0

50000

100000 150000 200000 250000 300000

-0.2

0

-0.4

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

-0.1

-0.6

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

1.4

1.2

0.8

1

0.6

0.8

0.4

0.6

0.4

0.2

0.2

0

0

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

0

50000

100000 150000 200000 250000 300000

-0.2

-0.2

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.7

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

50000 100000 150000 200000 250000 300000

0

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

-0.1

0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 -0.1 -0.2 -0.3

AC

MB

MC

AC

MB

MC

Hình 4.13 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 11, 17, 23

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các kết quả cho thấy hệ thống Sơn La – Hòa Bình cũng là độc quyền tự nhiên yếu.

128

4.3.8 Tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên giảm, dòng chảy đến ngẫu nhiên, và cầu điện tăng (mô hình với chi phí hàm mũ)

Mục này xét hai biến ngẫu nhiên là cầu tƣới giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên, cầu

điện tăng theo quan sát đƣợc ngành điện. Các kết quả tổng lợi ích tối ƣu tạo thành một

phân phối xác suất chuẩn với kỳ vọng là

tỷ VNĐ và độ lệch chuẩn là

tỷ VNĐ. Các cấu trúc độc quyền tự nhiên đƣợc thể hiện qua các đồ thị sau.

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0

100000

200000

300000

400000

500000

-0.1

0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

-0.2

0

50000

100000 150000 200000 250000 300000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

1.5

0.4

1

0.3

0.2

0.5

0.1

0

0

50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000

0

-0.1

0

50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1.4

1

1.2

0.8

1

0.6

0.8

0.4

0.6

0.4

0.2

0.2

0

0

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

-0.2

0

50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000

AC

MB

MC

AC

MB

MC

Hình 4.14 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 9, 12, 19, 23

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Các đồ thị đều phản ánh tính độc quyền tự nhiên yếu.

129

4.3.9 Cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu tính theo tháng (mô hình với chi phí hàm mũ)

Nhƣ đã trình bày ở trên, việc đánh giá vị thế độc quyền tự nhiên của quản lý hệ thống

hồ chứa Sơn La – Hòa Bình, hay bất cứ hệ thống nào khác đều có thể tổng hợp tức các

số liệu phân bổ, tổng lợi ích, và tổng chi phí của mỗi giai đoạn. Đối với các mô hình

tối ƣu hóa động trong nghiên cứu này, vì các bƣớc thời gian đƣợc chọn là tháng, thì

việc tổng hợp các quan hệ AC(Q) và MB(Q) nên đƣợc tiến hành theo tháng. Tuy

nhiên, nhƣ đã nói ở trên, số lƣợng tháng trong tầm kế hoạch 25 năm lên tới 300 giai

đoạn. Cho nên ở đây chúng ta sẽ chỉ đƣa ra một số ví dụ điển hình đại điện trên Hình

4.14 dƣới đây.

0.4

0.5

0.3

0.4

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

AC

0

5000

10000

15000

20000

0

50000

100000

150000

-0.1

MB

AC

MB

MC

TB/Q

MC

1

0.5

0.8

0.4

0.6

0.3

0.4

0.2

0.2

0.1

0

0

0

5000

10000

15000

20000

0

5000

10000

15000

20000

-0.1

-0.2

AC

MB

MC

AC

MB

MC

Hình 4.15 Cấu trúc độc quyền tự nhiên theo tháng: tháng 3 năm 7; tháng 5 năm 20; tháng 3 năm 3; và tháng 2 năm 1

(Nguồn: Tác giả tính toán)

Khi đƣợc xét theo từng tháng, đặc tính độc quyền tự nhiên yếu của hệ thống vẫn đƣợc

bảo toàn. Điều này đƣợc thể hiện trên hầu khắp tất cả các tháng từ 300 tháng đƣợc lấy

làm các bƣớc chuyển giai đoạn của mô hình tối ƣu hóa động ngẫu nhiên đƣợc áp dụng

cho mỗi trƣờng hợp khác nhau, nhƣ đã đƣợc trình bày một cách đại diện trong toàn bộ

130

mục con 4.3 ở trên. Vì khối lƣợng các kết quả đạt đƣợc từ các mô hình tối ƣu này là rất

lớn, cho nên các đồ thị trong Hình 4.14 chỉ là các ví dụ minh họa.

4.3.10 Một số nhận xét

Hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình là hệ thống liên hồ cung cấp nƣớc phát điện cho

hai nhà máy thủy điện và cung cấp nƣớc tƣới cho một số khu tƣới. Mô hình tối ƣu hóa

động ngẫu nhiên đã đƣợc phát triển để phục vụ một số nhiệm vụ quy hoạch và quản lý.

Một trong những chức năng điều tiết quản lý là xác định cấu trúc độc quyền tự nhiên

của hệ thống.

Một cách trực giác, các chuyên gia kinh tế cũng có thể thấy quyền lực độc quyền tự

nhiên của hệ thống liên hồ chứa này trong việc cung cấp tƣới và cả cung cấp nƣớc cho

phát điện vì thủy điện là ngành mang lại những lợi nhuận lớn cho nền kinh tế. Tuy

nhiên, ƣớc lƣợng định lƣợng để đánh giá về quyền lực độc quyền tự nhiên thì phải nhờ

các phƣơng pháp tính toán ƣớc lƣợng cá cấu trúc đƣờng chi phí trung bình và đƣờng

lợi ích cận biên (đƣờng cầu).

Mặt khác, bối cảnh của quy hoạch và quản lý các hệ thống hồ chứa đòi hỏi phải ứng

dụng các mô hình mô phỏng và tối ƣu cho hệ thống trong những khoảng thời gian dài

hạn, vì vậy, ƣớc lƣợng cấu trúc độc quyền tự nhiên cũng cần phải đƣợc thực hành

không khuôn khổ quy hoạch tối ƣu dài hạn.

Vì bản thân việc xây dựng mô hình tối ƣu hóa của nghiên cứu này dựa trên các bƣớc

chuyển trạng thái tính theo tháng, cho nên, một cách thích hợp nhất, phân tích cấu trúc

độc quyền tự nhiên cần phải đƣợc dựa trên khoảng thời gian từng tháng trong suốt quá

trình nghiên cứu, tức là 25 năm đối với nghiên cứu này.

Các kết quả phân tích và tổng hợp các lời giải tối ƣu của các mô hình ứng với các tình

huống khác nhau trong lấy mẫu ngẫu nhiên cho giai đoạn tháng tỏ ra phù hợp hơn, cụ

thể là có

trong các hồi quy lớn hơn so với theo năm, tức là thay đổi trong lƣợng xả

nƣớc giải thích đƣợc nhiều hơn các đầu ra lợi ích.

Tuy nhiên, phân tích và tổng hợp theo khoảng thời gian chuyển trạng thái là mỗi năm

trong quá trình quy hoạch thì kết quả cũng tỏ ra hữu ích trong việc giải thích đặc điểm

131

độc quyền tự nhiên yếu của mô hình. Hơn nữa, nếu tổng hơp theo năm, số lƣợng các

phân phối xác suất phục vụ phân tích chỉ bao gồm 25 phân phối ứng với 25 năm của

thời gian nghiên cứu. Nếu chúng ta thực hiện lấy mẫu với kích thƣớc là 54 tình huống,

thì mỗi một từ các phân phối xác suất này sẽ đƣợc ƣớc lƣợng nhờ 54 quan sát. Số

lƣợng tính toán nhƣ vậy sẽ nhỏ hơn nhiều so với 300 phân phối mà mỗi phân phối xác

suất đƣợc ƣớc lƣợng từ 54 tình huống lấy mẫu ngẫu nhiên.

Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu này đã trình bày một cách đại diện cho cả hai tình

huống: (i) phân tích và tổng hợp theo năm và (ii) phân tích và tổng hợp theo tháng.

Các kết quả phân tích và tổng hợp hầu hết đều chứng tỏ tính độc quyền tự nhiên yếu

của mô hình tối ƣu hóa động cho Hệ thống Sơn La – Hòa Bình.

4.4 Kết luận chƣơng

Ngoài các mục tiêu quy hoạch và quản lý tối ƣu, hầu hết các mô hình tối ƣu hóa động

ngẫu nhiên đều tạo ra các kết quả phụ là xác định cấu trúc độc quyền tự nhiên của một

hệ thống hồ chứa vận hành cung cấp nƣớc cho các mục đích khác nhau, mặc dù trong

nghiên cứu này chỉ đề cập tới cung cấp nƣớc tƣới và nƣớc phát điện.

Một trong những đóng góp chính của Chƣơng 4 là tác giả đã phát triển phƣơng pháp

sử dụng các kết quả chạy chƣơng trình tối ƣu hóa động tất định và ngẫu nhiên để xây

dựng và ƣớc lƣợng các tổ hợp chi phí trung bình AC(Q) và hàm cầu sử dụng nƣớc của

mô hình MB(Q) để phục vụ mục đích xác định đặc tính độc quyền tự nhiên của hệ

thống với sự giúp đỡ của các mô hình tối ƣu.

Áp dụng tiếp cận xác định độc quyền tự nhiên này vào trƣờng hợp Núi Cốc và Sơn La

– Hòa Bình, nghiên cứu này đã phát hiện ra các kết quả tƣơng đối đánh giá tính độc

quyền tự nhiên của các hệ thống tƣới và phát điện:

o Đối với cả hai hệ thống đƣợc xem xét, đánh giá cho thấy cả hai hệ thống này đều

có những đặc tính của độc quyền tự nhiên;

o Đối với Hệ thống Núi Cốc, các tính toán thể hiện tính độc quyền tự nhiên mạnh

trong hầu hết cả trƣờng hợp cần xem xét: trƣờng hợp phân tích. Hàm ý của quyền

lực độc quyền tự nhiên mạnh là: mặc dù có quyền lực độc quyền, hệ thống cũng

132

không có khả năng thu hồi các chi phí xây dựng ban đầu và chi phí vận hành bảo

dƣỡng duy tu, cần phải có trợ cấp của Nhà nƣớc.

o Đối với Hệ thống liên hồ chứa Sơn La – Hòa Bình, kết quả tính toán cho thấy đây

là một hệ thống có quyền lực độc quyền tự nhiên yếu. Hàm ý của kết luận này là

quyền lực độc quyền tự nhiên tạo lợi thế để thu đƣợc những khoản siêu lợi nhuận,

cho nên cần khuyến khích các biện pháp quản lý thị trƣờng.

Vì các hạn chế về quy mô của luận án, nghiên cứu này chủ yếu dừng lại việc phân tích

và đánh giá các đặc điểm độc quyền tự nhiên, là đặc điểm rất quan trọng trong việc

quy hoạch và quản lý không chỉ của các cơ quan ngành nƣớc mà còn cho bất kỳ cơ

quan nào có các đặc điểm độc quyền này, vì bản thân quyền lực độc quyền thƣờng dẫn

tới rất nhiều bất cập nhƣ đã đƣợc đề cập ở đầu chƣơng này.

133

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết quả đạt đƣợc của luận án

(i) Chƣơng 2 của luận án đã có những kết quả nghiên cứu nhƣ sau:

Xây dựng các hàm giá trị về nƣớc tƣới, nƣớc sinh hoạt, nƣớc phát điện,... cho hàm

mục tiêu của bài toán tối ƣu hóa tĩnh cho phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc dựa vào

các nghiên cứu của tác giả trong Để tài Cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

về “Tính giá trị của các sử dụng nƣớc tại LVSHTB” (Đào Văn Khiêm, đã nghiệm thu

vào 5/2009) và Đề tại Cấp Nhà nƣớc về “Áp dụng mô hình tối ƣu hóa động cho phân

bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc tại LVSHTB” (Bùi thị Thu Hòa, đã nghiệm thu vào tháng

7/2012).

Kế thừa các kết quả nghiên cứu này, luận án đã phát triển tiếp mô hình cầu động cho

tƣới trong giai đoạn nghiên cứu dài hạn hơn. Về mặt lý thuyết, luận án đã xây dựng cơ

sở nền móng cho mô hình cầu động cho tƣới trong một Đề tài Nghiên cứu Khoa học

Cấp cơ sở, Trƣờng Đại học Thủy lợi (Đào Văn Khiêm, đã nghiệm thu vào 12/2016),

và đã thực hiện ƣớc lƣợng xấp xỉ cầu động cho tƣới lúa ở một số địa phƣơng ở

LVSHTB. Các đƣờng cầu động này đã đƣợc tích hợp vào hàm mục tiêu của các sử

dụng nƣớc trong các tiểu lƣu vực đƣợc xem xét. Các kết quả xây dựng cầu động cũng

có thể phát triển cho cầu sử dụng nƣớc cho phát điện, nhƣng vì phạm vi nghiên cứu bị

hạn chế nến luận án chỉ ƣớc lƣợng một cách sơ lƣợc về động thái thay đổi của cầu

nƣớc cho phát điện, cầu nƣớc cho thủy sản và một số sử dụng nƣớc khác.

Đối với hàm mục tiêu biểu diễn giá trị của các sử dụng nƣớc, luận án đã phát triển một

cấu trúc chi phí dựa trên tiếp cận xây dựng cấu trúc chi phí đặc trƣng cho một hệ thống

“độc quyền tự nhiên” thể hiện khoảng cách lớn một cách đáng kể giữa chi phí xây

dựng cơ sở hạ tầng và chi phí vận hành và bảo dƣỡng (O&M). Các đặc tính này sẽ ảnh

hƣởng rất nhiều đến tính tồn tại duy nhất nghiệm và tính ổn định của nghiệm tối ƣu

của các chƣơng trình tối ƣu hóa. Về mặt kinh tế, các đặc tính này là nhân tố then chốt

để chỉ ra tính “độc quyền tự nhiên” của việc quản lý các hệ thống hồ chứa đƣợc xét

trong phần sau của nghiên cứu.

134

(ii) Chƣơng 3 của luận án đã thực hiện thành công một số công việc trong việc mô

hình hóa và chạy các chƣơng trình máy tính, đƣợc tóm tắt nhƣ sau:

Xây dựng và ƣớc lƣợng các mô hình ARIMA để mô phỏng dòng chảy đến trong các

ràng buộc động của bài toán tối ƣu hóa động. Công việc này đƣợc thực hiện nhờ các

phần mềm Thống kê Kinh tế Lƣợng nhƣ Stata 13, Ngôn ngữ R và số liệu đƣợc Viện

Quy hoạch Thủy lợi cung cấp cho các Đề tài Nghiên cứu Khoa học Cấp Bộ (2009) và

Cấp Nhà nƣớc (2011) mà tác giả đã trực tiếp tham gia. Cũng dựa trên tiếp cận này,

luận án cũng ƣớc lƣợng xấp xỉ mô hình cầu tƣới động dựa vào biến động giá của sản

lƣợng lúa của khu vực nghiên cứu.

Xây dựng các mô hình tối ƣu hóa động cho phân bổ hiệu quả tài nguyên nƣớc cho các

Hệ thống Hồ chứa Núi Cốc tại các tiểu lƣu vực Sông Công và Hệ thống Hồ chứa Sơn

La – Hòa Bình tại tiểu lƣu vực Sông Đà. Với các số liệu có đƣợc từ Viện Quy hoạch

Thủy lợi, và sử dụng Phần mềm mới nhất Lingo 16 & 17 (có bản quyền do Hãng phần

mềm LINDO hỗ trợ), luận án đã chạy hàng ngàn chƣơng trình tối ƣu hóa động ứng với

các mô phỏng khác nhau của dòng chảy đến của hệ thống hồ chứa cho mỗi hệ thống

đƣợc nghiên cứu, và các kết quả đƣợc trình bày trong Chƣơng 3 cho thấy thỏa mãn

tính duy nhất nghiệm và tính ổn định nghiệm của tất cả các chƣơng trình tối ƣu.

Chƣơng 3 cũng đề cập tới một dạng mô hình cầu động cho nƣớc dành cho sản xuất

thủy năng. Tính động học của cầu nƣớc cho phát điện đƣợc dựa trên quy luật tăng

trƣởng logistic cho tăng trƣởng sản lƣợng điện. Với giả thiết này, cùng với các số liệu

đầu vào của các nhà máy thủy điện trong phạm vi xem xét cùng với các quan sát tăng

trƣởng giá điện trong các quốc gia có điều kiện tăng trƣởng kinh tế gần với Việt nam,

mô hình tối ƣu hóa động cho ra các nghiệm tối ƣu duy nhất và ổn định. Tuy nhiên,

nghiên cứu chi tiết hơn cần đƣợc tiếp tục trong các nghiên cứu tƣơng lai.

(iii) Các kết quả nghiên cứu thực hiện trong Chƣơng 4 của luận án:

Luận án đã sử dụng các kết quả của các chƣơng trình tối ƣu hóa động kết hợp với các

phƣơng pháp hồi quy kinh tế lƣợng để xây dựng các quan hệ lợi ích với các mức cung

cấp nƣớc của hệ thống và quan hệ giữa chi phí trung bình với các mức cung cấp nƣớc

của hệ thống. Trên cơ sở đó, xây dựng mô hình cung cầu cho cung cấp nƣớc của hệ

135

thống, và từ đó xác định các đặc trƣng của tính độc quyền tự nhiên của hệ thống. Kết

quả cho thấy cả hai hệ thống đƣợc xét đều là “độc quyền tự nhiên”, tuy nhiên, Hệ

thống Núi Cốc có đặc tính của một “độc quyền tự nhiên” mạnh, và Hệ thống Sơn La –

Hòa Bình có đặc tính của một “độc quyền tự nhiên” yếu.

Từ đặc tính “độc quyền tự nhiên” riêng của mỗi hệ thống, theo Lý thuyết Tổ chức

Công nghiệp (một dạng Lý thuyết Kinh tế Vi mô tổng quát mới đƣợc phát triển gần

đây), các tiếp cận điều tiết sẽ là khác nhau. Với Hệ thống Núi Cốc, kết quả các chƣơng

trình tối ƣu hóa động đề xuất giải pháp điều tiết độc quyền là trợ cập để bù đắp chi phí

cho hệ thống, ví dụ nhƣ bằng biện pháp định giá Ramsey. Tuy nhiên, với Hệ thống

Sơn La – Hòa Bình, kết quả của các chƣơng trình tối ƣu hóa động cho thấy biện pháp

điều tiết của chính phủ sẽ là áp dụng các biện pháp theo định hƣớng thị trƣờng hóa kết

hợp với các điều tiết bằng phƣơng pháp đấu thầu định kỳ cùng với đánh thuế độc

quyền.

2. Tóm tắt các đóng góp chính của luận án

(1) Thiết lập đƣợc bài toán phân bổ tối ƣu tài nguyên nƣớc cho 2 tiểu lƣu vực của Lƣu

vực sông Hồng – Thái Bình và giải bài toán tối ƣu trong môi trƣờng Lingo.

(2) Xây dựng phƣơng pháp xác định và ƣớc lƣợng cầu động của các yêu cầu sử dụng

nƣớc tƣới và phát điện, làm số liệu đầu vào cho bài toán phân bổ nƣớc tối ƣu theo

các dự báo về xu thế phát triển của nền kinh tế trong tƣơng lai.

(3) Đƣa ra phƣơng pháp phân tích đặc tính cấu trúc của cơ chế độc quyền tự nhiên,

xác định đƣợc tính mạnh yếu của độc quyền tự nhiên, làm cơ sở cho việc hoạch

định chính sách hợp lý trong quá trình quản lý các hoạt động dịch vụ về nƣớc của

các đối tƣợng trực tiếp khai thác và quản lý tài nguyên nƣớc.

3. Kiến nghị và đề xuất từ các kết quả nghiên cứu của luận án

Từ các kết quả nghiên cứu trên, luận án đề xuất một số kiến nghị nhƣ sau:

a) Nhà trƣờng cũng nhƣ các cơ quan chức năng tạo điều kiện để phát triển và mở

rộng việc đào tạo đại học cũng nhƣ trên đại học theo hƣớng nghiên cứu và phát

triển các mô hình quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc kết hợp với việc tích hợp

các cấu trúc kinh tế vào các mô hình tối ƣu hóa phân bổ tài nguyên nƣớc để góp

136

phần vào công cuộc phát triển ngành nƣớc theo hƣớng công nghiệp hóa và hiện

đại hóa của đất nƣớc.

b) Các kết quả nghiên cứu về “độc quyền tự nhiên” của quản lý ngành nƣớc của luận

án mới chỉ bƣớc khởi đầu. Đây là lĩnh vực còn mới mẻ và nhiều hứa hẹn cho

nghiên cứu và ứng dụng, và do vậy đòi hỏi sự quan tâm nhiều hơn nữa từ nhà

nghiên cứu cũng nhƣ các cơ quan nghiên cứu ngành nƣớc.

137

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

1. Đào Văn Khiêm, “Xây dựng mô hình động để mô tả cầu nƣớc tƣới”, đề tài cấp cơ

sở trƣờng Đại học Thủy lợi. 2017

2. Đào Văn Khiêm, “Tính toán thiệt hại lũ tại lƣu vực sông Đáy”, đề tài cấp cơ sở

trƣờng Đại học Thủy lợi. 2010.

3. Đào Văn Khiêm, “Nghiên cứu về tác dụng của thủy lợi phí ở một số khu vực thuộc lƣu vực sông Hồng Thái Bình, Việt nam”. Đề tài cấp khu vực Hạ Mê kông của tổ chức M-power (Chiang Mai, Thailand). 2010

4. Đào Văn Khiêm, “Phƣơng pháp tính toán giá trị của các sử dụng nƣớc khác nhau của các hộ sử dụng nƣớc ở khu vực lƣu vực sông Hồng Thái Bình”. Đề tài cấp bộ. 2009

5. Đào Văn Khiêm, “Phƣơng pháp tính toán chi phí của một mét khối nƣớc trong

các hệ thống thủy lợi ở miền Bắc Việt nam”. Đề tài cấp bộ. 2006

6. Đào Văn Khiêm, “Giá trị của nƣớc”. Để tài cấp cơ sở trƣờng Đại học Thủy lợi.

2004.

7. Đào Văn Khiêm, "Định giá nƣớc tƣới của một hệ thống công trình thủy lợi" Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 45, tháng 36-2014.

8. Đào Văn Khiêm, "Áp dụng tiếp cận tối ƣu để phân tích kinh tế phân bổ nƣớc cho tƣới và phát điện". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 45, tháng 6-2014.

9. Đào Văn Khiêm, "Bài toán tối ƣu hóa lợi ích thủy điện và ứng dụng cho nhà máy thủy điện hồ Núi Cốc, Thái Nguyên". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 44, tháng 3-2014.

10. Bùi Thu Hòa, Đào Văn Khiêm, Nguyễn Thu Hà, "Bài toán phân bổ tài nguyên nƣớc bằng mô hình tối ƣu hóa động áp dụng tại Lƣu vực sông Hồng – Thái Bình". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 39, tháng 12-2012.

11. Bùi Thu Hòa, Đào Văn Khiêm, Nguyễn Thu Hà "Tính toán cầu sử dụng nƣớc phục vụ bài toán phân bổ tài nguyên nƣớc bằng mô hình tối ƣu hóa động tại hệ thống Núi Cốc". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 39, tháng 12-2012.

12. Bùi Thu Hòa, Đào Văn Khiêm, "Mô hình hóa vấn đề phân bổ tài nguyên nƣớc bởi kỹ thuật tối ƣu". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 38, tháng 9-2012.

13. Đào Văn Khiêm, "Ứng dụng kế toán tài nguyên môi trƣờng và kế toán nƣớc vào Hệ thống Núi Cốc, Thái Nguyên". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi

138

trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 36, tháng 3-2012.

14. Đào Văn Khiêm, Nguyễn Thị Hƣơng "Áp dụng phƣơng pháp CVM để ƣớc lƣợng WTP cho sử dụng nƣớc sinh hoạt nông thôn ở khu vực lƣu vực sông Hồng Thái Bình". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 32, tháng 3-2011.

15. Đào Văn Khiêm, Bùi Thu Hòa "Cơ sở lý luận tính toán giá trị kinh tế của quy hoạch phòng lũ". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 31, tháng 11-2010.

16. Đào Văn Khiêm, Quách Thị Xuân, Bùi Thu Hòa "Phân tích về chính sách thủy lợi phí và nghiên cứu tình huống tại khu vực lƣu vực Sông Hồng Thái Bình". Báo cáo của Chƣơng trình Môi trƣờng Nƣớc và sự Phục hồi. M-power. Mã số MP- 2009-15, 2010.

17. Đào Văn Khiêm, Bùi Thu Hòa, Đỗ Thị Ngân "Tính toán cầu và giá trị kinh tế của nƣớc tƣới". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 26, tháng 9-2009.

18. Đào Văn Khiêm, Bùi Thu Hòa "Tính toán giá trị kinh tế của đất đai tại một số tỉnh đồng bằng sông Hồng". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 25, tháng 6-2009.

19. Đào Văn Khiêm, Bùi Thu Hòa "Phân tích về đánh thuế tài nguyên thiên nhiên". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 22, tháng 9-2008.

20. Đào Văn Khiêm, Đỗ Quỳnh Anh "Phân tích khủng hoáng giá gạo thế giới và các hàm ý đối với ngành nƣớc". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 21, tháng 6-2008.

21. Đào Văn Khiêm, "Phƣơng pháp đo lƣờng giá trị tài nguyên nƣớc" Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trƣờng. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 15, tháng 11- 2006.

22. Đào Văn Khiêm, Nguyễn Xuân Phú "Giá trị và giá cả của nƣớc". Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. Trƣờng Đại học Thủy lợi. Số 7-K, tháng 11- 2004.

23. Đào Văn Khiêm, "Áp dụng các kỹ thuật mô hình hóa để giải các bài toán kinh tế và quản lý trong thực hành tƣới ở Việt nam". Báo cáo Tổng quan về những vấn đề và các chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo ở nông nghiệp có tƣới ở châu Á. Hội thảo về Các Chiến lƣợc Xóa đói Giảm nghèo trong nông nghiệp có tƣới ở Châu Á, 2002.

139

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Babin, F., C. Willis, and P. Allen. “Estimation of substitution possibilities between water and other production inputs”. American Journal of Agricultural Economics. (1982.) 64(1):148–151.

[2] Bowen, R. L., and R. A. Young. “Financial and economic irrigation net benefit functions for Egypt‟ s Northern Delta”. Water Resources Research. (1985) 21(8):1329–1335.

[3] Buller, O., H. L. Manges, L. R. Stone, and J. R. Williams. “Modeled crop water use and soil water drainage”. Agricultural Water Management (1991). 19:117–134.

[4] Balasubramamiam, C., M. V. Somasundaram, and N. V. Pundarikanthan. “LP analysis in a tank irrigation system for near real representation and optimal allocation of area”. Irrigation and Drainage Systems. (1996). 10(2):143–158.

[5] Bryant, K. J., J. W. Mjelde, and R. D. Lacewell. “An intraseasonal dynamic optimization model to allocate irrigation water between crops”. American Journal of Agricultural Economics (1993). 75:1021–1029.

[6] Booker, J. F. “Hydrologic and economic impacts of drought under alternative policy responses”. Water Resources Bulletin (1995). 31(5):889–907.

[7] Booker, J. F., and B. G. Colby. “Competing water uses in the southwestern United States: Valuing drought damages”. Water Resources Bulletin (1995). 31(5):877–888.

[8] Braat, L. C., and W. F. J. Lierop. “Integrated economic-ecological modeling”. Integrated economic-ecological modeling, (1987). ed. L.C. Braat and W.F.J. Lierop, 49–67. Amsterdam: North-Holland.

[9] Cardon, G. E., and J. Letey. “Soil-based irrigation and salinity management model: I. Plant water uptake calculations”. Soil Science Society of America Journal (1992). 32:1881–1887.

[10] Carson, R. T., W. M. Hanemann, R. J. Kopp, J. A. Krosnick, R. C. Mitchell, S. Presser, P. A. Ruud, and V. K. Smith. “Temporal reliability of estimates from contingent valuation”. Land Economics (1997). 73(2):151–163.

[11] Cummings, R. G., and J. W. McFarland. “Groundwater management and salinity control”. Water Resources Research (1974). 10(5):909–915.

140

[12] C. McKinney, Ximing Cai, Mark W. Rosegrant, Claudia Ringler, và Christopher A. Scott. “Modeling Water Resoucres Management at the Basin Level: Review And Future Directions”. Sri Lanka, IWMI. (1999)

[13] Dandy, G., T. Nguyen, and C. Davies. “Estimating residential water demand in the presence of free allowances”. Land Economics (1997). 72(2):125–139.

[14] DeRooy, Y. “Price responsiveness of the industrial demand for water”. Water Resources Research (1974). 10(3):403-406.

[15] Dinar, A., and J. Letey. Modeling economic management and policy issues of water in irrigated agriculture. Westport, Conneticut: Praeger Publishers. (1996).

[16] Dudley, N. J. “A single decision-maker approach to irrigation reservoir and farm- management decision-making”. Water Resources Research (1988). 24(5):633-640.

[17] Diaz, G. E., Fontane, D. G. “Hydropower Optimization via Sequential Quadratic Programming”. Journal of Water Resources Planning and Management (1989). ASCE 115(6), 715-734.

[18] Faisal, I. M., R. A. Young, and J. W. Warner. “Integrated economic-hydrologic modeling for groundwater basin management”. Water Resources Development (1997). 13(1):21–34.

[19] F. Laufer and H. J. Morel-Seytoux . “Optimal weekly releases from a seasonal reservoir: 1. Deterministic future”. Water Resources Research. (Apr. 1979). Vol. 15, No 2. 383-398.

[20] Gibbons, D. C. The economic value of water. Washington, D.C.: Resources for the Future. 1986.

[21] Gardner, B. D., and H. H. Fullerton. “Transfer restrictions and the misallocation of irrigated water”. American Journal of Agricultural Economics (1968). 50(3):556– 571.

[22] Griffin R.C. Water Resource Economics, The Analysis of Scarcity, Policies, and Projects. USA, MIT Press, 2016.

[23] Gustavo E. Diaz, Thomas C. Brown, and Oli Sveinsson. “Aquarius: A Modeling System for River Basin Water Allocation”.

http://www.adaptationclearinghouse.org/resources/aquarius-a-modeling-

Internet: system-for-river-basin-water-allocation.html. Oct. 25, 2017

[24] Hartman, L. M., and D. A. Seastone. Water transfers: Economic efficiency and alternative institutions. Baltimore, Maryland: Johns Hopkins Press. 1970.

141

[25] Hanks, R. J., and R. W. Hill. Modeling crop response to irrigation in relation to soils, climate and salinity. Oxford: Pergamon. 1980.

[26] Howitt, R. E. “A calibration method for agricultural economic production models”. Journal of Agricultural Economics (1995). 46(2):147–159.

[27] Hewitt, J. A., and W. M. Hanemann. “A discrete/continuous approach to residential water demnad under block rate pricing”. Land Economics (1995). 71(2):173–180.

[28] Howe, C. W., and D. V. Orr. “Effects of agricultural acreage reallocation on water availability and salinity in the upper Colorado river”. Water Resources Research (1974). 10(5):893–897.

[29] Henderson, J. L., and W. B. Lord. “A gaming evaluation of Colorado river drought management institutional options”. Water Resources Bulletin (1995). 31(5):907–924.

[30] Harding, B. J., T. B. “Sangoyomi, and E. A. Payton. “Impacts of a severe drought on Colorado river water resources”. Water Resources Bulletin (1995). 31(5):815–824.

[31] Hardy, T. B. “Assessing the environmental effects of severe sustained drought”. Water Resources Bulletin (1995). 31(5):867–875.

[32] Jean Tirol. The Theory of Industrial Organization. USA. MIT Press. 1988

[33] J. Douglas and R.R. Lee. Economics of Water Resources Planning. USA, McGrawHill. 1971.

[34] J. Church and R. Ware. Industrial Organization: A Strategic Approach. USA. McGrawHill. 2000

[35] Knapp, K. C., and D. Wichelns. “Dynamic optimization models for salinity and drainage management”. Agricultural salinity assessment and management, ed. K.K. Tanji. New York: American Society of Civil Engineers. (1990).

[36] Loucks D.P. and Van Beek E. Water Resources Systems Planning and Management. USA, UNESCO Press. 2015.

[37] Lefkoff, L. J., and S. M. Gorelick. “Simulating physical processes and economic behavior in saline, irrigated agriculture: Model development”. Water Resources Research (1990). 26(7):1359–1369.

[38] Lee, D. J., and R. E. Howitt. “Modeling regional agricultural production and salinity control alternatives for water quality policy analysis”. American Journal of Agricultural Economics (1996). 78(1):41–53.

142

[39] Lyman, R. A. “Peak and off-peak residential water demand”. Water Resources Research (1992). 28(9):2159–2167.

[40] Moore, M. R., N. R. Gollehon, and D. H. Negri. “Alternative forms for production functions of irrigated crops”. The Journal of Agricultural Economics Research (1993). 44:16–32.

[41] Noel, J. E., and R. E. Howitt. “Conjunctive multibasin management: An optimal control approach”. Water Resources Research (1982). 18(4):753–763.

[42] R. Young. Determining the Economic Value of Water: Concepts and Methods. USA, Resources for the Future. 2005

[43] Rangarajan K. Sundaram. A First Course In Optimization Theory. UK, Cambridge, Cambridge University Press. 1996

[44] R. Strengel. Optimal Control and Estimation. Toronto: General Publishing Company. 1994

[45] Rosegrant, M. W., and S. Shetty. “Production and income benefits from improved irrigation efficiency: What is the potential?” Irrigation and Drainage Systems (1994). 8(4):251–270.

[46] Rees, J. Industrial demand of water: A study of South East England. London: Weidenfeld and Nicolson. 1969.

[47] Srivavasta, D. K., and I. A. Patel. “Optimization-simulation models for the design of an irrigation project”. Water Resources Management (1992). 6:315–338.

[48] Schneider, M. L., and E. E. Whitlach. “User-specific water demand elasticities”. Journal of Water Resources Planning and Management (1991). 17(1):52–43.

Studies. Oxford

1974). 41 (2):

Journals.

(April

[49] Stiglitz, Joseph E. "Incentives and risk sharing in sharecropping". Review of 219–55. Economic doi:10.2307/2296714

[50] S.V. Berg and J. Tschirhart. Natural monopoly regulation: Principles and practice. USA. Cambridge University Press. 2008.

[51] Turnovsky, S. “The demand for water: Some empirical evidence on consumers‟response to a commodity uncertain in supply”. Water Resources Research (1969). 5(2):350–361.

[52] Claudia Ringer et al, “Water allocation policy modeling for the Dong Nai river basin in Vietnam: an integrated perspective”, International Food Policy Research Institute, (Dec. 2004).

143

[53] Nguyễn Khắc Minh. Tối ưu hóa động trong phân tích kinh tế. Nhà xuất bản khoa

học kỹ thuật. 2004.

[54] Đào Văn Khiêm. “Phƣơng pháp tính toán giá trị của các sử dụng nƣớc khác nhau

của các hộ sử dụng nƣớc ở khu vực lƣu vực sông Hồng Thái Bình”. Đề tài cấp bộ,

2007-2009.

[55] Đào Văn Khiêm. Bài giảng Kinh tế Tài nguyên Môi trường. Trƣờng Đại học

Thủy lợi. 2010.

[56] Đào Văn Khiêm. Bài giảng Kinh tế tài nguyên nước. Trƣờng Đại học Thủy lợi.

2010.

[57] Bùi Thu Hòa. “Phát triển mô hình tối ƣu hóa động cho nghiên cứu, phân tích và đánh giá kinh tế đối với quy hoạch, quản lý và khai thác tài nguyên nƣớc trong Hệ thống sông Hồng - Thái Bình”. Đề tài cấp nhà nƣớc, 2011-2012.

144

PHỤ LỤC

PHẦN I. KẾT QUẢ TỔNG LỢI ÍCH RÕNG CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA HỆ THỐNG NÖI CỐC CHO CÁC

KỊCH BẢN NGẪU NHIÊN

1.1. KQ_BINH_NUICOC_21NAM_COMPLETELY_SP_CAU-E-MU-GIAM-DAN_97%

145

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20

N21

NPV FINAL_TB (CK)

KB1

215.2

186.7

164.7

147.2

129.6

111.8

99.9

86.0

73.8

66.0

56.5

49.2

42.3

36.7

31.0

27.0

22.4

19.2

16.1

13.4

10.4

1605.3

KB2

194.7

168.6

148.4

130.5

113.6

99.3

88.8

77.2

65.7

57.7

48.9

42.0

36.2

30.6

26.7

22.2

18.7

15.2

12.8

10.0

8.1

1415.9

KB3

215.4

188.7

165.7

143.4

125.4

114.2

98.1

85.3

76.2

65.3

56.6

49.1

42.9

36.0

31.2

27.0

22.6

19.0

15.9

13.7

10.6

1602.3

KB4

178.0

154.8

136.8

119.5

105.1

90.2

78.5

68.0

58.9

51.9

44.3

37.5

31.7

26.7

22.4

18.8

15.5

12.7

10.2

8.1

6.2

1275.9

KB5

187.3

164.2

146.2

127.0

110.5

95.8

84.0

73.2

63.4

54.7

46.8

40.3

34.5

29.4

25.3

20.7

17.7

14.3

11.8

9.7

7.4

1364.3

KB6

214.8

186.3

165.9

145.7

127.0

112.6

98.2

85.5

75.1

65.6

56.6

48.9

42.8

36.3

31.5

27.3

22.6

19.0

15.9

13.5

10.9

1601.8

KB7

216.0

189.1

170.6

151.6

134.2

120.9

106.3

95.4

84.0

74.1

64.4

57.8

50.9

45.2

39.3

35.0

31.1

27.0

23.2

20.3

17.4

1753.8

KB8

181.6

158.5

140.8

125.0

110.3

97.5

86.6

76.4

67.3

59.5

52.1

45.9

40.4

36.1

31.1

26.8

23.3

20.4

17.6

15.2

13.0

1425.4

KB9

218.6

192.8

172.5

151.6

134.8

118.5

107.8

93.0

83.7

73.8

65.9

58.3

50.7

45.1

39.9

34.9

31.2

27.5

23.5

20.5

17.5

1761.9

KB10

214.8

192.0

169.0

150.1

135.8

120.3

106.4

94.4

83.7

74.5

65.2

57.6

50.6

45.0

39.9

35.1

30.6

27.0

23.5

20.8

17.4

1753.8

KB11

196.7

176.6

160.1

143.6

130.8

117.3

106.1

95.9

86.9

77.9

70.0

64.1

57.0

52.3

46.8

41.7

38.1

33.9

30.6

27.5

24.7

1778.6

KB12

181.3

157.6

139.0

121.2

105.5

92.0

80.4

70.1

60.6

53.4

45.4

38.0

33.1

28.2

23.1

19.4

16.0

13.2

10.8

8.4

6.7

1303.4

KB13

208.2

185.5

167.9

152.3

137.0

123.4

111.1

100.3

90.8

81.9

74.4

67.1

60.7

54.2

48.7

44.0

39.6

36.1

32.3

29.1

26.1

1870.8

KB14

195.7

176.7

159.3

145.4

129.9

117.3

106.5

95.2

86.3

78.9

71.3

63.6

57.0

51.5

46.2

41.8

37.7

33.9

30.4

27.5

24.8

1777.0

KB15

215.7

188.3

166.7

146.1

127.1

111.6

98.9

85.3

74.6

64.8

56.7

48.9

42.8

36.3

31.5

27.0

23.0

19.3

15.8

13.4

10.8

1604.7

KB16

215.6

186.1

166.5

145.7

128.1

112.6

97.6

86.5

75.5

65.6

57.9

48.9

42.4

36.2

30.9

26.5

22.4

19.0

16.2

13.5

10.2

1603.9

KB17

178.1

156.1

138.7

119.4

105.3

90.7

78.3

68.5

58.8

50.5

44.1

37.5

31.6

26.7

22.5

18.7

15.7

13.0

10.1

8.2

6.1

1278.4

KB18

193.8

169.9

149.3

129.7

115.9

99.1

87.7

76.1

66.3

58.0

48.8

42.2

35.8

30.7

27.1

21.8

18.3

15.3

12.4

10.3

8.1

1416.6

KB19

192.5

168.5

148.8

130.6

114.1

101.1

87.4

76.7

66.6

56.6

49.2

41.9

36.1

30.9

26.5

21.8

18.7

15.3

12.7

10.2

8.1

1414.3

KB20

180.2

156.0

135.4

119.3

104.5

90.1

78.8

68.2

58.8

51.5

43.8

37.8

31.5

26.8

22.4

19.1

15.6

12.6

10.3

8.1

6.1

1276.9

KB21

216.9

188.1

165.4

146.6

126.9

112.2

98.0

86.0

74.5

65.2

56.9

48.6

42.0

37.2

31.8

27.1

22.6

19.4

15.9

13.6

10.4

1605.2

KB22

215.6

186.3

166.8

144.4

127.2

111.5

98.9

85.9

75.2

65.4

56.4

48.8

42.4

36.6

30.7

27.1

22.6

19.1

16.1

13.4

10.4

1601.0

KB23

182.4

159.2

139.9

121.7

106.5

92.9

80.8

70.1

60.4

52.7

45.2

39.0

33.1

27.8

23.6

19.6

16.3

13.7

11.2

8.6

6.9

1311.5

KB24

181.5

157.6

140.2

124.4

110.0

97.5

86.3

77.0

69.5

60.4

52.4

46.2

40.3

35.4

30.8

26.8

23.6

20.5

17.7

15.3

13.3

1426.5

KB25

216.1

189.4

169.6

150.4

133.7

119.8

107.9

93.0

82.3

74.0

65.6

58.2

50.7

45.1

40.3

35.6

30.7

27.3

23.4

20.3

17.6

1750.9

KB26

216.0

190.8

169.6

150.0

133.5

119.7

105.7

95.2

83.4

73.8

65.4

59.0

50.4

45.2

39.3

34.9

30.4

27.1

24.3

20.7

17.5

1751.7

KB27

215.6

192.4

171.9

152.0

135.2

119.9

106.3

94.2

83.1

74.1

58.5

50.7

45.1

39.3

34.7

30.9

26.8

23.8

20.8

17.4

1757.1

64.6 146

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20

N21

NPV FINAL_TB (CK)

KB28

208.2

185.5

167.9

152.3

137.0

123.4

111.1

100.3

90.8

81.9

74.4

67.1

60.7

54.2

48.7

44.0

39.6

36.1

32.3

29.1

26.1

1870.8

KB29

217.7

196.2

174.3

161.1

142.6

129.4

116.4

105.5

95.1

86.4

78.8

69.7

64.0

57.3

52.4

46.0

41.8

37.4

34.0

31.1

27.2

1964.3

KB30

217.1

196.7

175.5

159.2

144.0

130.4

116.9

104.7

95.8

86.3

78.6

70.5

63.3

57.0

51.5

46.4

42.5

38.0

33.9

31.1

27.6

1967.2

KB31

215.5

196.1

177.8

160.5

142.6

130.0

117.4

106.2

95.8

86.9

78.1

69.9

63.6

57.3

51.3

46.8

41.9

37.7

33.9

30.7

27.1

1967.4

KB32

218.3

194.5

177.0

158.2

143.5

130.4

115.9

104.9

94.9

85.6

77.6

70.7

63.5

56.9

50.9

46.4

42.2

37.4

34.0

30.9

27.2

1961.1

KB33

178.5

154.7

136.4

117.9

104.5

91.2

78.1

67.2

58.0

49.9

42.3

36.0

30.7

25.8

21.6

17.8

14.5

11.7

9.3

7.1

5.3

1258.5

KB34

214.9

187.5

162.5

140.0

125.1

109.5

96.7

84.6

73.9

63.2

55.0

48.2

40.9

35.0

30.0

25.6

21.4

18.3

15.2

12.7

9.7

1569.7

KB35

214.9

183.1

162.8

142.7

126.3

110.3

99.3

86.0

72.7

63.4

54.8

47.4

40.7

34.1

29.2

24.9

20.8

17.4

15.2

12.1

9.9

1568.2

KB36

215.6

186.6

162.8

143.0

124.9

110.1

95.9

84.0

73.5

62.5

55.1

47.6

41.0

34.7

29.7

26.1

21.6

17.8

14.7

12.4

9.8

1569.0

KB37

179.2

155.1

135.0

118.6

102.9

89.6

77.8

67.0

58.6

50.4

42.4

36.0

30.9

25.9

21.9

17.8

14.5

12.0

9.3

7.2

5.4

1257.7

KB38

216.5

189.3

162.6

143.6

126.6

110.4

96.4

84.4

73.4

64.1

55.3

48.7

41.2

34.7

31.0

25.2

20.7

18.9

14.8

12.4

9.6

1579.9

KB39

201.6

175.4

155.2

135.9

120.2

103.8

90.2

79.2

68.2

58.9

51.0

43.9

37.5

32.0

27.2

23.0

19.4

16.1

13.1

10.6

8.4

1470.9

KB40

208.1

179.6

157.5

138.0

121.1

105.9

92.2

80.3

69.8

60.4

52.2

44.9

38.8

32.9

28.0

24.2

20.3

16.6

13.8

11.5

8.9

1504.8

KB41

213.9

186.7

164.1

143.7

126.6

111.4

96.3

84.3

73.5

63.5

55.5

47.6

41.7

35.9

30.0

25.5

21.0

18.2

15.4

12.7

10.2

1577.8

KB42

194.4

169.1

148.4

130.8

113.5

99.1

86.4

75.9

66.1

56.0

49.1

42.6

36.5

30.7

25.5

21.3

17.8

14.6

11.9

9.5

7.6

1406.9

KB43

218.3

187.4

164.4

144.2

126.7

109.0

96.0

84.4

74.1

63.3

55.2

47.5

41.6

34.6

29.9

25.2

21.2

18.2

14.9

12.4

9.9

1578.3

KB44

214.2

183.5

158.4

142.2

126.2

109.7

93.6

85.3

74.4

64.7

55.8

47.9

40.4

33.7

29.7

25.1

21.2

18.2

15.1

12.7

9.7

1561.7

KB45

214.8

187.1

162.0

145.1

125.7

110.9

96.7

84.0

74.1

65.0

56.1

48.2

40.5

36.0

30.6

26.3

21.2

17.8

15.5

12.4

9.6

1579.7

KB46

214.8

187.1

162.0

145.1

125.7

110.9

96.7

84.0

74.1

65.0

56.1

48.2

40.5

36.0

30.6

26.3

21.2

17.8

15.5

12.4

9.6

1579.7

KB47

213.6

185.9

162.9

144.0

123.3

112.2

97.8

85.2

72.6

63.1

55.4

47.2

40.4

35.4

30.2

25.8

21.4

18.1

14.9

12.2

9.4

1570.8

KB48

216.1

185.7

164.0

145.9

125.4

110.8

97.1

85.2

72.8

63.3

54.8

47.9

41.0

35.3

30.9

25.5

21.8

18.0

15.6

12.7

10.1

1579.7

KB49

205.2

178.8

157.0

137.9

121.2

106.2

92.2

80.3

69.8

60.4

52.2

45.0

38.5

33.0

28.1

23.9

19.9

16.6

13.6

11.1

9.0

1499.9

KB50

206.7

179.3

157.4

138.3

121.1

105.7

93.1

81.6

71.0

61.7

52.2

45.0

38.6

33.1

28.0

23.7

19.9

16.6

13.7

11.3

9.0

1506.6

147

1.2. KQ_BINH_NUICOC_21NAM_COMPLETELY_SP_CAU-E-MU-GIAM-DAN_0%

148

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV FINAL_TB (CK)

KB1

99.9

86.4

216.9

188.2

164.1

145.3

126.6

111.6

74.8

66.3

56.6

48.3

41.9

36.7

31.4

26.8

22.6

18.9

15.6

13.3

10.1

1602.3

KB2

99.3

87.0

213.1

187.1

163.5

147.2

127.6

112.5

75.5

65.0

56.9

49.3

42.1

36.9

31.0

26.1

22.8

18.8

15.5

13.4

10.9

1601.6

KB3

98.7

85.8

215.8

187.4

164.7

143.9

127.8

112.6

75.4

65.0

56.0

50.2

42.7

37.2

31.8

26.8

22.6

19.5

16.4

13.2

10.5

1604.1

KB4

97.6

85.1

217.5

186.2

163.6

145.9

128.1

112.2

74.9

65.0

55.9

49.6

43.0

36.6

31.1

26.7

22.8

19.2

15.6

13.4

10.6

1600.7

KB5

97.9

85.5

214.4

187.7

164.6

144.1

126.7

110.6

75.6

65.0

56.8

49.0

42.3

36.4

31.5

26.5

22.7

18.9

16.1

13.3

10.3

1595.9

KB6

99.0

85.9

214.8

187.3

165.0

146.2

127.3

111.2

75.6

65.6

56.2

49.0

41.8

36.4

31.2

26.8

22.4

18.9

16.2

13.6

10.6

1600.9

KB7

99.8

86.1

213.4

190.0

166.0

145.2

129.3

112.1

75.1

65.1

56.8

49.0

42.6

36.5

31.9

26.7

22.4

20.0

15.9

13.2

10.4

1607.6

KB8

98.6

85.2

215.3

186.6

165.3

145.2

129.9

112.2

75.0

65.0

56.8

49.4

42.3

36.3

31.1

26.7

22.7

19.5

15.8

13.3

10.5

1602.7

KB9

97.1

80.9

213.3

185.2

161.8

142.0

124.3

108.9

72.0

62.7

55.2

46.6

39.8

34.1

29.0

25.1

21.3

17.6

14.1

11.7

9.2

1551.6

97.3

85.6

KB10

217.8

188.3

165.8

145.0

124.4

112.6

74.5

65.0

55.1

49.9

41.7

34.5

31.0

25.6

21.1

18.9

15.1

12.6

9.7

1591.5

97.1

84.8

KB11

214.9

185.3

165.3

146.3

127.5

113.8

73.9

63.7

55.7

48.5

41.2

35.1

30.0

25.4

21.6

18.2

15.2

12.0

9.3

1584.9

86.4

KB12

213.5

189.0

166.8

146.8

129.5

113.5

100.7

74.1

63.7

58.4

49.4

42.0

36.0

31.4

26.5

22.5

18.8

15.7

12.8

10.0

1607.5

98.2

86.4

KB13

213.5

188.1

167.9

145.0

127.9

113.0

75.4

65.9

56.6

49.5

42.5

36.1

30.7

26.3

22.8

19.0

16.1

12.9

10.8

1604.4

97.9

85.7

KB14

213.9

188.1

165.7

146.2

128.6

113.3

73.8

66.8

58.0

48.6

43.0

36.6

31.6

26.4

22.4

19.3

15.9

13.0

10.8

1605.5

84.9

KB15

214.3

187.9

163.7

144.5

127.9

114.1

100.3

74.5

65.4

56.6

49.6

42.5

36.6

31.1

26.8

22.8

18.7

16.3

13.4

10.5

1602.2

93.8

KB16

215.7

191.9

171.6

153.4

133.6

119.6

106.0

84.8

73.1

64.9

58.3

51.8

45.1

40.1

35.4

30.4

27.0

23.4

20.3

17.4

1757.8

95.0

KB17

215.8

191.9

169.1

149.2

134.7

118.7

105.1

84.2

73.4

65.0

58.2

50.8

45.3

39.9

34.4

31.7

26.6

24.0

20.4

17.4

1751.0

89.1

KB18

206.6

180.2

160.8

144.2

127.1

112.8

99.5

78.3

69.4

61.3

54.0

47.5

41.8

36.9

32.8

28.3

25.0

21.5

19.1

16.3

1652.4

KB19

208.6

186.0

169.0

154.8

137.5

123.8

111.9

100.9

92.1

83.0

74.1

67.5

60.2

54.4

49.0

44.2

39.8

35.9

32.3

29.2

26.2

1880.6

KB20

218.6

194.8

173.7

158.2

143.1

126.8

119.1

106.4

95.9

86.5

77.3

70.4

63.7

57.2

51.2

46.8

41.8

37.6

34.4

30.5

27.1

1961.2

KB21

219.7

197.5

175.8

158.4

144.3

129.5

117.9

105.1

95.2

86.6

77.9

70.4

63.7

57.2

51.7

46.1

42.0

37.6

34.3

31.1

27.3

1969.3

KB22

215.5

194.8

175.2

158.8

143.6

129.8

118.8

105.2

94.6

87.2

78.1

70.3

63.1

57.6

52.1

46.0

42.2

38.2

33.6

30.7

26.8

1961.9

KB23

218.8

194.8

176.3

158.4

142.4

130.8

117.3

107.0

95.9

85.5

78.7

70.0

64.0

57.5

52.1

47.1

42.0

37.9

33.8

30.7

27.5

1968.5

84.5

KB24

194.6

173.0

153.4

136.0

121.1

107.8

94.8

74.6

67.0

57.8

51.1

44.9

39.2

34.7

30.2

26.7

23.0

20.3

17.8

15.1

1567.6

89.7

KB25

205.6

181.9

162.8

145.7

128.2

113.8

101.2

79.6

71.2

62.2

54.7

48.4

42.9

37.4

32.8

28.8

25.2

21.9

19.1

16.6

1669.7

KB26

217.8

197.0

177.7

160.6

143.4

129.2

116.7

106.3

95.0

86.2

77.8

70.4

63.7

56.7

51.8

46.3

41.7

37.5

33.5

31.1

27.5

1968.0

KB27

195.5

176.8

159.5

145.6

129.9

117.4

107.5

96.2

86.7

78.4

70.5

63.4

56.9

52.0

46.7

41.9

38.1

34.4

30.8

27.7

24.7

1780.5

KB28

217.6

193.6

175.5

156.1

146.4

130.1

117.2

106.1

95.8

85.9

78.4

69.8

64.3

57.3

51.4

46.3

40.8

38.2

34.0

30.4

27.2

1962.5

KB29

218.1

195.2

173.7

158.4

140.7

131.2

117.6

105.2

95.6

85.5

78.5

69.8

63.7

57.1

52.4

46.2

42.8

37.9

34.0

30.6

27.1

1961.2

KB30

183.7

162.5

146.4

131.9

120.3

108.9

97.4

88.1

79.4

71.4

64.6

58.5

52.2

47.5

42.7

38.8

34.6

31.2

28.4

25.8

22.7

1637.1

KB31

216.4

193.8

174.5

157.7

144.6

131.0

114.6

106.4

95.5

86.5

77.3

70.9

64.4

57.8

51.2

46.9

41.8

38.0

33.8

30.6

27.4

1961.0

KB32

217.0

193.3

175.0

160.2

142.6

129.4

117.1

105.8

94.9

87.1

77.2

70.1

63.2

56.9

51.5

46.3

42.2

38.1

34.0

29.9

28.0

1959.8

KB33

214.4

186.7

164.3

143.6

127.6

110.5

96.4

82.8

74.6

63.4

55.3

47.2

40.5

35.2

30.4

26.0

21.8

18.3

15.2

12.5

9.7

1576.4

149

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV FINAL_TB (CK)

KB34

214.9

186.3

166.2

143.9

126.8

110.2

73.2

64.6

55.4

47.6

41.4

34.5

29.9

25.8

21.8

18.2

15.4

12.7

96.4

83.7

1578.4

9.3

KB35

216.1

186.3

164.9

144.4

125.9

110.7

73.4

64.3

55.9

47.9

42.0

35.8

30.6

25.8

21.5

17.9

15.3

12.4

98.0

85.9

1584.9

9.8

KB36

216.2

188.0

166.0

143.9

126.7

111.4

73.8

63.8

55.3

48.4

42.2

36.2

30.0

25.8

21.2

17.6

15.0

12.6

99.6

85.3

1588.6

9.8

KB37

215.6

185.3

164.4

143.9

127.4

111.2

73.6

64.8

55.9

47.3

40.4

34.9

29.6

25.3

21.6

18.5

15.3

12.5

96.3

84.5

1578.2

9.8

KB38

213.9

184.6

161.3

143.2

124.9

107.9

72.1

62.6

54.0

47.1

39.5

34.2

29.6

25.2

21.0

17.3

14.8

12.8

95.2

82.8

1553.6

9.6

KB39

213.5

185.3

165.5

144.6

127.2

111.6

74.9

64.1

55.4

47.3

41.2

36.2

30.6

25.4

21.5

18.9

15.3

12.4

10.0

96.3

86.2

1583.3

KB40

218.1

187.6

164.8

142.9

125.7

110.5

72.7

63.1

55.7

48.5

41.7

34.7

29.4

26.0

20.8

18.0

15.0

12.0

95.9

82.6

1575.2

9.4

KB41

213.6

185.5

164.4

144.2

127.3

110.1

73.4

65.0

56.0

48.2

39.9

34.8

29.7

24.5

21.4

18.2

15.3

12.5

97.0

85.0

1575.6

9.6

KB42

214.4

185.5

161.6

143.7

126.4

112.7

75.8

64.5

55.0

47.2

40.0

34.3

29.8

25.6

21.5

17.7

15.1

12.4

97.3

84.3

1574.2

9.3

KB43

214.4

185.5

161.6

143.7

126.4

112.7

75.8

64.5

55.0

47.2

40.0

34.3

29.8

25.6

21.5

17.7

15.1

12.4

97.3

84.3

1574.2

9.3

KB44

216.8

186.4

162.2

142.2

123.7

109.2

72.6

63.2

55.1

47.7

40.5

36.1

29.7

25.2

21.6

17.6

15.2

12.4

96.5

83.0

1566.2

9.4

KB45

214.8

187.1

162.0

145.1

125.7

110.9

74.2

64.9

56.1

48.2

40.5

36.0

30.7

26.3

21.2

17.8

15.3

12.7

96.7

84.0

1579.8

9.7

KB46

213.8

186.5

162.2

142.4

125.9

110.5

72.8

64.3

54.8

47.6

40.8

35.2

30.5

25.7

21.9

18.0

14.8

12.6

97.1

83.5

1570.4

9.6

KB47

215.6

189.0

165.4

146.8

127.4

111.3

73.8

64.8

56.5

48.6

41.3

35.3

30.7

25.5

21.9

18.3

15.7

12.4

96.0

85.3

1591.2

9.8

KB48

215.4

187.1

164.1

143.9

127.6

111.0

73.3

64.4

55.6

47.6

41.0

35.3

30.2

26.0

21.7

18.1

15.2

12.4

97.0

84.3

1580.5

9.6

KB49

213.7

186.0

161.6

144.5

124.8

110.1

73.2

63.9

55.1

46.8

40.2

34.2

29.9

25.9

20.9

18.3

15.5

12.1

96.4

84.0

1566.3

9.3

KB50

214.7

184.1

167.7

143.2

126.1

111.3

75.6

63.0

55.2

46.7

41.4

34.8

29.9

26.0

21.3

17.7

14.9

12.5

96.8

82.5

1574.7

9.5

150

1.3. KQ_BINH_HNC_21NAM_IF_SP_CAU_E-MU_CAUTUOI-NGAUNHIEN_CAULUONGTHUC-GIAM_TUOI70%

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU)

151

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU)

95.2

102.9 113.5 127.3 118.2 108.4

95.6

91.4 86.4 75.1 65.3 56.3 51.1 45.4 39.7 35.4 30.7 25.5 23.1 19.1 15.8

1421.5

KB1

96.6

118.6 119.2 115.0

95.4

100.5

90.2

75.4 76.3 70.9 61.7 50.1 45.1 38.2 31.0 31.1 27.5 23.3 20.4 17.8 16.1

1320.7

KB2

93.3

113.7 132.8 113.5 108.4 105.3

99.8

96.2 85.3 75.8 67.8 59.7 51.5 48.0 38.8 34.1 27.8 23.0 21.2 17.5 14.6

1428.2

KB3

95.1

118.6 123.1 130.5 111.5 104.7

93.3

80.4 80.6 70.5 63.7 54.5 46.3 39.2 36.2 35.1 32.6 26.4 22.8 19.1 16.5

1400.7

KB4

102.2 120.5 118.7 128.2 119.1 105.1 102.8 95.5 78.2 73.4 57.0 53.5 49.2 41.1 35.1 30.8 28.8 23.5 21.2 18.4 16.1

1418.2

KB5

106.1 121.2 110.3 110.2

99.2

97.6

95.2

91.9 80.6 67.1 61.1 50.2 46.3 39.7 40.3 31.4 28.5 25.7 22.2 18.5 14.8

1358.1

KB6

98.9

115.8 123.0 125.0 111.5 109.5 103.9 92.5 76.7 65.9 58.7 53.1 45.8 39.0 36.7 32.0 27.7 24.2 21.3 20.1 15.7

1397.0

KB7

157.7 151.2 143.6 147.8 117.9 106.1

92.7

83.8 77.0 68.8 59.7 52.7 46.4 37.1 37.3 31.5 26.8 22.9 20.9 18.9 15.7

1516.5

KB8

119.6 124.0 130.2 124.8 121.0 106.3

93.2

84.6 77.8 65.5 52.8 52.9 43.3 39.5 36.7 32.2 27.5 24.7 21.2 20.2 16.3

1414.3

98.4

82.0

85.7 78.3 71.2 65.4 55.9 50.3 42.9 36.8 31.0 26.0 23.4 22.0 19.2 15.1

1400.7

KB9 KB10 132.6 127.0 119.7 112.8 105.2 107.9 108.3 109.2 102.9

93.5

93.4

89.1

74.7 73.2 69.6 64.7 54.3 47.4 41.6 34.1 32.3 29.9 25.5 21.2 17.4 15.4

1305.8

KB11

99.7

110.9 123.8 117.7 116.1 106.2

94.1

87.3 82.4 70.7 62.0 54.4 45.1 40.6 36.7 33.7 28.2 25.0 21.2 18.1 14.8

1388.6

85.0

83.9 75.4 73.9 63.4 56.6 50.5 45.4 38.9 31.2 28.1 23.7 21.0 17.5 14.8

1445.4

102.0 92.1 81.0 68.8 59.2 61.4 47.3 40.3 37.5 30.4 29.4 25.5 20.1 17.0 13.6

1424.4

KB12 KB13 103.9 138.4 139.1 126.7 118.1 109.8 98.4 KB14 119.0 123.9 135.2 116.2 106.0

99.9

126.2 129.0 126.2 119.3 105.0

76.6 72.4 61.4 58.2 54.1 49.7 41.8 38.6 33.7 29.1 24.4 21.5 18.6 16.4

94.5

1396.4

101.6 86.1 81.1 72.6 60.5 53.3 43.1 41.9 38.2 33.7 29.8 25.6 22.1 19.5 15.7

98.0

1378.3

1495.7

KB15 KB16 109.2 111.2 110.7 116.1 108.3 KB17 123.5 132.5 135.2 130.0 113.4 111.8 106.8 92.4 86.4 72.8 62.4 55.0 51.0 42.4 36.7 30.6 28.8 25.7 22.6 19.4 16.3 120.9 126.1 139.1 131.6 115.4 108.7 95.0 85.9 78.9 71.7 61.3 53.2 47.6 43.1 34.3 29.9 25.5 21.5 18.3 15.3

96.0

1519.4

89.9

88.2 75.5 61.5 61.6 56.3 49.6 46.5 41.1 35.2 30.6 25.7 21.4 19.2 14.9

1409.3

100.7 87.9 78.1 72.1 66.7 55.8 47.3 42.9 34.6 33.0 30.2 25.9 20.8 19.0 16.1

1375.9

KB18 KB19 107.9 112.3 117.6 130.9 114.7 108.7 97.9 KB20 102.8 101.4 113.0 117.1 112.4

94.7

112.7 129.4 122.6 113.2 100.5

86.9

90.5 85.5 72.9 67.9 58.8 51.1 41.4 35.4 30.7 26.3 21.9 21.2 18.4 15.1

1397.1

99.2

97.2

92.0

83.4 69.8 64.7 58.8 57.8 52.1 43.7 36.8 30.2 26.5 24.6 20.4 17.9 15.3

1330.8

98.4

84.2

73.1 74.5 66.7 58.3 51.6 51.4 42.9 36.6 30.4 26.4 23.2 19.3 17.5 15.3

1353.9

KB21 KB22 108.2 125.2 100.2 106.7 KB23 104.6 113.4 126.1 126.6 113.3 115.9 115.6 115.8 101.4

97.1

102.5 95.0 83.0 73.3 62.3 54.9 51.6 42.4 37.0 33.3 28.9 24.3 21.0 18.0 16.3

97.9

1387.6

1415.9

82.5

1307.1

83.8 77.1 67.0 55.7 51.5 48.6 42.2 37.8 31.1 27.2 23.8 22.4 19.5 16.0

85.2

1501.8

KB24 KB25 101.8 115.7 116.3 117.4 117.7 111.6 109.0 95.7 82.2 68.9 59.2 56.7 47.8 41.5 34.2 29.8 29.8 24.5 20.7 18.7 16.7 KB26 115.3 112.5 113.5 103.4 104.4 104.3 75.5 71.8 69.9 55.4 47.6 45.7 37.6 32.6 30.7 27.2 23.4 21.7 17.5 14.6 KB27 137.9 164.0 153.4 131.5 118.9 107.2

152

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU)

1442.8

1401.7

98.0

1367.5

92.9 83.2 72.9 59.7 53.7 49.4 43.1 38.5 34.5 28.5 25.6 22.5 19.2 15.7

88.0

1422.4

KB28 112.5 120.4 125.0 118.4 109.8 105.3 103.2 88.5 80.8 70.7 63.9 60.0 53.5 45.4 38.8 35.6 29.9 24.9 21.6 19.0 15.5 KB29 114.0 127.5 126.9 112.5 108.5 101.4 100.2 86.7 71.8 65.3 64.0 58.7 44.7 40.5 35.6 33.2 28.9 26.0 22.1 18.2 15.1 KB30 102.4 103.6 108.8 111.5 112.1 107.1 89.8 77.2 67.0 60.6 55.6 50.9 42.2 34.6 32.6 29.2 27.1 22.6 19.2 15.3 KB31 130.5 123.6 123.0 115.4 105.8 96.7 115.4 123.5 131.5 112.8

75.9 67.3 57.2 51.9 55.9 46.2 39.7 35.4 30.5 26.8 24.1 21.0 18.4 14.8

99.0

98.6

85.8

1331.5

KB32

96.9

106.5 109.6 120.1 110.8

87.7 80.4 73.1 61.4 55.4 45.3 42.4 37.7 30.0 27.7 24.4 20.8 17.7 15.5

97.7

96.5

1357.7

1490.3

89.4

1364.3

KB33 KB34 111.0 133.0 131.0 137.9 123.5 113.6 102.5 95.5 82.3 76.5 63.9 57.6 49.3 40.2 37.3 30.9 25.8 22.9 21.2 18.7 15.7 KB35 110.5 113.5 117.0 114.6 115.9 106.7 82.2 77.6 68.8 58.7 51.8 43.0 41.9 37.0 33.1 26.4 23.1 20.3 17.6 15.0 99.4

73.9 63.5 63.9 57.9 50.4 45.7 42.1 36.2 33.5 28.3 24.8 22.0 18.8 14.7

121.6 114.9 112.0 119.0

91.5

90.3

1324.6

KB36

82.5

78.8

88.6

96.0

90.5

110.3 114.0

83.2 74.5 63.8 57.6 51.3 42.9 35.6 33.4 32.0 28.4 25.0 19.6 17.2 15.0

1240.2

91.2 85.8 75.2 63.5 58.9 48.3 43.1 35.1 29.3 27.1 23.2 19.8 16.8 14.7

98.9

1399.1

75.5 69.9 57.7 57.4 50.3 44.4 38.4 33.7 29.3 28.3 25.2 20.5 18.5 15.5

87.2

1297.3

1367.6

106.3

99.6

89.8

1308.0

KB37 KB38 104.4 113.7 114.1 114.0 113.5 108.3 KB39 102.5 112.7 109.5 111.5 103.1 106.2 KB40 110.2 109.7 103.0 111.6 107.8 105.3 100.2 85.8 74.3 69.9 61.0 55.3 49.5 43.1 37.9 31.2 28.9 26.1 22.0 19.0 15.6 KB41 104.3 109.8 116.3 115.5 72.5 64.2 60.8 56.7 50.2 44.6 38.6 36.7 32.9 28.3 24.4 22.4 18.7 15.3 100.0 117.3 114.7

93.4 85.1 70.7 61.7 58.5 52.7 45.0 40.3 34.9 29.0 25.7 21.4 19.4 16.3

100.7

98.7

94.6

92.7

1372.6

97.5

88.1

74.4 68.4 58.1 55.7 52.3 50.2 40.1 36.6 32.7 28.1 23.8 22.8 18.7 16.4

1428.1

97.1

88.0 75.9 71.8 63.8 64.5 52.9 45.0 37.5 35.6 30.0 25.9 21.8 19.1 15.6

1430.4

99.5

91.6 88.2 73.5 61.6 57.2 51.9 43.6 38.1 31.3 28.4 26.3 21.3 19.2 15.8

1421.2

KB42 KB43 154.4 152.1 134.6 114.9 108.2 KB44 108.1 119.3 120.8 121.5 111.5 104.5 KB45 101.1 101.9 113.1 133.8 113.9 109.5 133.9 117.2 113.4 105.2 104.9

96.9

96.4

82.6 71.7 68.3 59.9 55.7 48.1 44.3 39.5 35.9 32.1 28.3 23.4 19.7 17.5

1394.9

85.9 74.7 65.5 59.1 48.5 42.5 38.3 34.3 31.4 27.7 24.8 21.4 18.6 15.4

92.6

1387.4

93.4

72.3 75.2 59.9 57.2 50.9 48.5 41.9 37.3 31.5 28.5 24.4 21.0 18.4 15.5

102.4 101.8

99.3

85.7

1261.8

82.5 78.6 69.2 56.8 53.3 47.2 42.0 36.5 32.6 28.8 24.5 23.1 19.0 17.5

93.6

1458.4

89.9 73.6 64.7 59.1 51.7 44.7 41.6 35.1 30.6 27.0 22.9 20.4 18.6 14.9

93.4

1410.4

1521.7

KB46 KB47 117.2 129.9 125.6 110.4 121.6 102.2 84.1 KB48 112.7 KB49 115.6 138.4 141.6 117.8 125.8 114.0 KB50 134.6 133.1 124.2 117.1 109.2 103.9 KB51 106.3 129.3 139.5 140.9 129.1 111.6 109.7 98.9 88.5 76.9 60.8 55.3 47.5 44.1 38.8 35.1 28.1 25.5 22.0 18.2 15.6 85.8 76.3 70.3 62.6 57.4 50.8 44.7 39.2 33.7 28.5 23.9 21.2 17.8 15.1

119.9 129.8 124.7 117.1 108.5

98.3

98.0

1423.8

KB52

97.7

94.4

102.1

99.0

96.4

83.5

82.4

64.6 62.2 59.9 55.6 50.1 45.9 36.7 30.8 29.1 25.8 23.6 21.7 18.6 15.9

1195.7

97.4

91.0 80.8 68.7 61.6 52.9 49.3 44.4 38.7 33.9 30.0 24.4 21.4 17.9 15.0

1406.2

KB53 KB54 116.4 113.4 125.5 105.5 117.9 100.2

153

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU)

99.7

116.3 125.5 119.2 129.2 113.3

83.4 73.8 61.8 55.1 52.7 46.8 41.0 38.6 32.0 28.9 25.3 21.0 18.5 15.9

94.9

1392.8

90.4 85.7 74.2 65.0 54.7 48.8 45.3 37.7 33.1 28.5 24.0 19.6 17.2 15.7

99.7

91.9

1441.4

1450.8

1426.8

KB55 KB56 128.8 123.7 125.9 116.9 114.6 KB57 121.6 125.6 124.7 117.8 120.5 106.2 103.3 92.5 87.6 74.9 59.9 50.6 43.7 42.7 37.0 31.9 29.1 24.8 21.5 18.9 16.0 KB58 116.6 129.9 139.0 125.0 119.7 110.3 101.8 87.5 75.0 67.6 60.5 50.4 39.5 35.9 32.7 28.4 28.4 25.0 21.6 17.5 14.3 112.9 111.4 104.0 110.0 117.7 100.6 92.0 81.0 75.5 64.5 56.1 49.6 40.7 35.6 32.3 28.3 23.7 22.5 19.8 15.7

90.5

1384.3

KB59

96.8

113.9 120.4 118.5 101.3

99.4

84.6

77.7 69.5 61.8 60.1 51.7 44.3 44.3 38.6 32.8 28.6 25.3 21.0 17.7 14.9

1323.4

KB60

1.4. KQ_BINH_HNC_21NAM_IF_SP_CAU_E-MU_CAUTUOI-NGAUNHIEN_CAULUONGTHUC-GIAM_TUOI0%

154

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU) 1421.5

95.2

102.9 113.5 127.3 118.2 108.4

95.6

91.4 86.4 75.1 65.3 56.3 51.1 45.4 39.7 35.4 30.7 25.5 22.5 19.7 15.8

KB1

96.6

118.6 119.2 115.0

95.4

100.5

90.2

75.4 76.3 70.9 61.7 50.1 45.1 38.2 31.0 31.1 27.5 23.3 20.4 17.9 16.0

1320.7

KB2

93.4

113.7 132.8 113.5 108.4 103.3 101.6 96.2 85.3 75.8 67.8 59.7 51.5 48.0 38.8 34.1 27.8 23.0 21.2 17.5 14.6

1428.1

KB3

95.1

118.6 123.1 130.5 111.5 104.7

93.3

80.4 80.6 70.5 63.7 54.5 46.3 39.2 36.2 35.1 32.6 26.4 22.8 19.1 16.5

1400.7

KB4

102.2 120.5 118.7 128.4 118.8 105.1 102.8 95.5 78.2 73.4 57.0 53.5 49.2 41.1 35.1 30.8 28.8 23.5 21.2 18.4 16.1

1418.2

KB5

106.1 121.2 110.3 110.2

99.2

97.6

95.2

91.9 80.6 67.1 61.1 50.2 46.3 39.7 40.3 31.4 28.5 25.7 22.2 18.5 14.8

1358.1

KB6

98.9

115.8 123.0 125.0 111.5 109.5 103.9 92.5 76.9 65.7 58.7 53.1 45.8 39.0 36.7 32.0 27.7 24.2 21.3 20.1 15.7

1397.0

KB7

157.7 151.2 143.6 147.8 117.9 104.2

94.5

82.1 78.5 68.8 59.7 52.7 46.4 37.1 37.3 31.5 26.8 22.9 20.9 18.9 15.7

1516.3

KB8

119.6 124.0 130.2 124.8 121.0 106.3

93.2

84.6 77.8 65.5 51.6 54.0 43.3 39.5 36.7 32.2 27.5 24.7 21.2 20.2 16.3

1414.2

98.4

82.0

85.7 78.3 71.2 65.4 55.9 50.3 42.9 36.8 31.0 26.0 23.4 22.0 19.2 15.1

1400.7

KB9 KB10 132.6 127.0 119.7 112.8 105.2 107.9 108.3 109.2 102.4

93.5

93.8

89.1

74.7 73.2 69.6 64.7 54.3 47.4 41.6 34.1 32.3 29.9 25.5 21.2 17.4 15.4

1305.8

KB11

94.1

99.7

110.9 123.8 117.7 116.1 106.2

87.3 82.4 70.7 62.0 54.4 45.1 40.6 36.7 33.7 28.2 25.0 21.2 18.1 14.8

1388.6

83.9 75.4 73.9 63.4 56.6 50.5 45.4 38.9 30.3 28.9 23.7 21.0 17.5 14.8

85.0

1445.3

1424.6

KB12 KB13 103.9 138.4 139.1 127.0 117.9 109.8 KB14 119.0 123.9 135.2 116.2 106.0 100.1 100.5 92.1 81.0 68.8 59.2 61.4 47.3 40.3 37.5 30.4 29.4 25.5 20.1 17.0 13.7 76.6 72.4 61.4 58.2 54.1 49.7 41.8 38.6 33.7 29.1 24.4 21.5 18.6 16.4

126.2 129.5 125.8 119.3 105.0

99.9

94.5

1396.5

101.6 86.1 81.1 72.6 60.5 53.3 43.1 41.9 38.2 33.7 29.8 25.6 22.1 19.5 15.7

98.0

1378.3

1495.7

KB15 KB16 109.2 111.2 110.7 116.1 108.3 KB17 123.5 132.5 135.2 130.0 113.4 111.8 106.8 92.4 86.4 72.8 62.4 55.0 51.0 42.4 36.7 30.6 28.8 25.7 22.0 20.0 16.3 120.9 126.1 139.1 131.6 115.4 107.0 96.5 85.9 78.9 71.7 61.3 53.2 47.6 43.1 34.3 29.9 25.5 21.5 18.3 15.3

96.0

1519.3

89.9

88.2 75.5 61.3 61.8 56.3 49.6 46.5 41.1 35.2 30.6 25.7 21.4 19.2 14.9

1409.1

100.7 87.9 77.6 72.7 66.7 55.8 47.3 42.9 34.6 33.1 30.1 25.9 20.8 19.0 16.1

1375.9

KB18 KB19 107.9 112.3 117.6 128.5 116.9 108.7 97.9 KB20 102.8 101.4 113.0 117.1 112.4

94.7

112.7 129.4 123.1 112.7 100.5

86.9

90.5 85.5 72.9 67.9 58.8 51.1 41.4 35.4 30.7 26.3 21.9 21.2 18.4 15.1

1397.1

99.2

97.2

92.0

83.4 69.8 64.7 58.8 57.8 52.1 43.7 36.8 30.2 26.5 24.6 20.4 17.9 15.3

1330.7

98.4

84.2

73.1 74.5 66.7 58.3 52.6 50.5 42.9 36.6 30.4 26.4 23.2 19.3 17.5 15.3

1353.9

KB21 KB22 108.2 125.2 100.2 106.7 KB23 104.7 113.4 126.1 126.6 113.3

155

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

97.9

97.1

115.9 115.6 115.8 101.4

102.5 95.0 81.7 74.5 62.3 54.9 51.6 42.4 37.0 33.3 28.9 24.3 21.0 18.1 16.2

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU) 1387.5

1415.9

82.5

1306.9

83.8 77.1 67.0 55.9 51.4 48.4 42.4 37.8 31.1 27.2 23.8 22.4 19.5 16.0

85.2

1501.8

1442.8

1401.7

98.0

1367.3

92.9 81.7 74.2 59.7 52.7 49.7 43.6 38.5 34.5 28.5 25.6 22.5 19.1 15.9

88.0

1422.2

KB24 KB25 101.8 115.7 116.3 117.4 117.7 111.6 109.0 95.7 82.2 68.9 59.0 56.8 47.6 41.7 34.2 29.8 29.8 24.5 20.7 18.7 16.7 KB26 115.3 112.5 113.5 103.4 104.4 104.3 75.5 70.3 70.0 56.6 47.6 45.7 37.6 32.6 30.7 27.2 23.4 21.7 17.5 14.6 KB27 137.9 164.0 153.4 131.5 118.9 107.2 KB28 112.5 120.4 125.0 118.4 109.8 105.3 103.2 88.5 80.8 70.7 63.9 60.0 53.5 45.4 38.8 35.6 29.9 24.9 21.6 19.0 15.5 KB29 114.0 127.5 126.9 112.5 108.5 101.4 100.2 86.7 71.8 65.3 64.0 58.7 44.7 40.5 35.6 33.2 28.9 26.0 22.1 18.2 15.1 KB30 102.4 103.6 108.8 109.1 114.4 107.1 89.8 77.2 67.1 60.5 55.6 50.9 42.2 34.6 32.6 29.2 27.1 22.6 19.2 15.3 96.7 KB31 130.5 123.6 123.0 115.4 105.8 115.4 123.5 131.5 112.8

75.9 67.3 57.2 51.9 55.9 46.2 39.9 35.1 30.5 26.8 24.1 21.0 18.4 14.8

99.0

85.8

98.6

1331.5

KB32

99.2

107.0 110.4 117.9 111.4

88.6 79.5 72.5 60.3 55.3 46.5 42.8 37.3 30.4 27.9 24.8 21.9 18.5 15.5

97.4

98.6

1363.8

1490.2

89.4

1364.3

KB33 KB34 111.0 133.0 131.0 137.9 123.5 113.6 102.5 95.5 82.7 76.2 63.9 57.6 49.3 39.3 38.2 30.9 25.8 22.9 21.2 18.7 15.7 KB35 110.5 113.5 117.0 114.6 115.9 106.7 82.2 77.6 68.8 58.7 51.8 43.0 41.9 37.0 33.1 26.4 23.1 20.3 17.6 15.0 99.4

73.9 63.5 63.9 57.9 50.4 45.7 42.1 36.2 33.5 28.3 24.8 22.0 18.8 14.7

121.6 114.9 112.0 119.0

91.5

90.3

1324.6

KB36

78.8

82.5

90.5

96.0

88.6

110.3 114.0

83.2 74.5 63.8 57.6 51.3 43.0 35.5 33.4 32.0 28.4 24.4 20.2 17.2 15.0

1240.1

85.3 76.4 66.4 53.3 53.0 44.0 40.7 37.5 32.3 27.7 24.0 22.2 20.2 16.2

92.5

1413.5

75.5 68.5 59.0 57.4 50.3 44.4 38.4 33.7 29.3 28.3 25.2 20.5 18.5 15.5

87.2

1297.2

1367.5

106.3

99.0

89.8

1307.9

KB37 KB38 119.5 123.7 127.7 124.2 120.1 106.8 KB39 102.5 112.7 110.1 111.0 103.1 106.2 KB40 110.2 109.7 103.0 111.6 107.8 105.3 100.2 85.8 74.3 69.9 61.0 55.3 49.5 43.1 37.9 31.2 28.7 26.3 22.0 18.5 16.1 72.5 64.2 60.8 56.7 50.2 44.6 38.6 36.7 32.9 27.7 24.9 22.4 18.7 15.3 KB41 104.3 109.8 116.3 116.1 100.0 117.3 114.7

93.4 85.1 70.7 61.7 58.5 52.7 45.0 40.3 34.9 29.0 25.7 21.4 19.3 16.3

100.7

94.6

98.7

92.7

1372.6

97.5

88.1

74.4 68.4 58.1 55.7 52.3 50.2 40.1 36.6 32.7 28.1 23.8 22.8 18.7 16.4

1428.1

97.1

88.0 75.7 72.4 63.5 64.5 52.9 44.9 37.6 35.6 30.0 25.2 21.8 19.7 15.6

1430.3

99.5

91.6 88.2 73.5 61.6 57.2 51.9 43.8 38.0 31.3 28.4 26.3 21.3 19.2 15.8

1421.2

KB42 KB43 154.4 152.1 134.6 114.9 108.2 KB44 108.1 119.3 120.8 121.5 111.5 104.5 KB45 101.1 101.9 113.1 133.8 113.9 109.5 133.9 118.0 112.5 105.2 104.9

96.9

96.4

82.6 71.7 68.3 59.9 55.7 48.1 44.3 39.5 35.9 32.1 28.3 23.4 19.7 17.5

1394.9

92.6

85.9 74.7 65.5 59.1 48.5 42.5 38.3 34.3 31.4 27.7 24.8 21.4 18.6 15.4

1387.4

102.4 101.8

93.4

99.3

85.7

72.3 75.2 59.9 57.2 50.9 48.5 41.9 37.3 31.5 28.5 24.4 21.0 18.4 15.5

1261.8

93.6

82.5 78.6 69.2 56.8 53.3 47.2 42.0 36.5 31.8 29.5 24.5 23.1 19.0 17.5

1458.4

KB46 KB47 117.2 129.9 125.6 110.4 121.6 102.2 KB48 112.7 84.1 KB49 115.6 138.4 142.1 117.4 125.8 114.0

156

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21

89.9 73.6 64.7 59.1 51.7 44.7 41.6 35.1 30.6 27.0 22.9 20.4 18.6 14.9

93.4

NPV (ĐÃ CHIẾT KHẤU) 1410.3

1521.7

KB50 134.3 133.3 124.2 117.1 109.2 103.9 KB51 106.3 129.3 139.5 140.9 129.1 111.9 109.4 98.8 88.6 76.9 60.8 55.3 47.5 44.1 38.8 35.1 28.1 25.5 22.0 18.2 15.6 85.8 76.3 70.7 62.3 57.4 49.8 45.7 39.2 33.8 28.4 23.9 21.2 17.8 15.1

119.9 129.8 124.7 117.1 108.5

98.3

98.0

1423.7

KB52

98.4

97.7

101.2

96.4

95.9

83.5

82.4

64.6 62.2 59.9 55.6 50.1 45.9 36.7 30.8 29.1 25.8 23.6 21.7 18.6 15.9

1195.8

97.4

91.0 80.8 68.7 61.6 52.9 49.3 44.4 38.7 33.9 30.0 24.4 21.4 17.9 15.0

1406.2

KB53 KB54 116.4 113.4 125.5 105.5 117.9 100.2 116.3 125.5 119.2 129.2 113.3

99.7

83.4 73.8 61.8 55.1 52.7 46.8 40.7 38.9 32.0 28.9 25.3 21.0 18.5 15.9

94.9

1392.8

90.4 85.7 74.2 65.0 54.7 48.8 45.3 37.7 33.1 28.5 24.0 19.6 17.2 15.7

99.7

91.9

1441.4

1450.6

1426.8

KB55 KB56 128.8 123.7 125.9 116.9 114.6 KB57 121.6 125.6 124.7 115.3 122.8 106.2 103.3 92.5 87.6 74.9 59.9 50.6 43.7 42.7 37.0 31.9 29.1 24.8 21.5 18.9 16.0 KB58 117.7 128.9 139.0 124.8 119.9 110.3 101.8 87.5 75.0 67.6 60.5 50.4 39.5 35.9 32.7 28.4 28.4 25.0 21.6 17.5 14.3 112.9 111.4 104.0 110.5 117.2 100.6 92.0 81.0 75.3 64.7 56.1 49.6 40.7 35.6 32.3 28.3 23.7 22.5 19.8 15.7

90.5

1384.4

KB59

96.8

113.9 120.4 118.5 101.7

99.1

84.6

77.7 69.5 62.0 59.9 51.7 44.3 44.3 38.6 32.8 28.6 25.3 21.0 17.7 14.9

1323.4

KB60

157

PHẦN II. KẾT QUẢ CẤU TRÖC ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN

HỆ THỐNG NÖI CỐC

2.1. KQ_BINH_NUICOC_21NAM_COMPLETELY_SP_CAU-E-MU-GIAM-

DAN_97%

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1.5

2

1

1

0.5

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-1

-0.5

Năm 2

Năm 1

AC

MB

MC

AC

MB

MC

2

0.9

1

0.4

0

-0.1

0

200

400

600

0

200

400

600

-0.6

-1

Năm 3

Năm 4

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

0.9

0.5

0.4

0

-0.1

200

400

600

0

0

200

400

600

-0.5

-0.6

Năm 5

Năm 6

158

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.5

0

0

200

400

600

0

200

400

600

0

-0.5

-0.5

Năm 7

Năm 8

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.5

0

0

200

400

600

0

200

400

600

0

-0.5

-0.5

Năm 9

Năm 10

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.7

0.6

0.5

0.4

0.3

0.1

0.2

-0.1

0

200

400

600

0

-0.3

200

400

600

0

-0.2

-0.5

Năm 11

Năm 12

159

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.5

0.3

0.3

0.1

0.1

-0.1

-0.1

0

200

400

600

0

200

400

600

-0.3

-0.3

Năm 14

Năm 13

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.4

0.5

0.3

0.2

0.1

0

-0.1

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.2

-0.3

Năm 15

Năm 16

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.4

0.25

0.3

0.2

0.05

0.1

0

200

400

600

0

-0.15

0

200

400

600

-0.1

-0.35

-0.2

Năm 17

Năm 18

160

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.2

0.15

0.1

0.05

0

200

400

600

0

0

200

400

600

800

-0.05

0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 -0.1 -0.2

-0.1

Năm 20

Năm 19

AC

MB

MC

0.2

0.1

0

200

400

600

0

-0.1

Năm 21

2.2. KQ_BINH_NUICOC_21NAM_COMPLETELY_SP_CAU-E-MU-GIAM-

DAN_0%

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

1

0.5

0.5

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.5

-0.5

161

Năm 1

Năm 2

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

0.5

0.5

0

0

200

400

600

800

0

0

200

400

600

800

-0.5

-0.5

Năm 3

Năm 4

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

0.7

0.5

0.2

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.5

Năm 5

Năm 6

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.7

0.7

0.2

0.2

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.3

Năm 7

Năm 8

162

AC

MB

MC

AC MB MC

1

0.9

0.7

0.5

0.5

0.3

0

0.1

200

400

600

0

-0.1

200

400

600

800

0

-0.3

-0.5

Năm 9

Năm 10

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.7

0.3

0.1

0.2

-0.1

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.3

Năm 11

Năm 12

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.3

0.3

0.2

0.1

0.1

0

0

200

400

600

800

-0.1

0

200

400

600

-0.1

-0.2

-0.3

Năm 14

Năm 13

163

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.3

0.2

0.3

0.1

0.1

0

0

200

400

600

-0.1

0

200

400

600

800

-0.1

-0.2

-0.3

-0.3

Năm 15

Năm 16

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.4

0.4

0.2

0.2

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.2

-0.2

Năm 17

Năm 18

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.35

0.25

0.15

0.05

0

200

400

600

800

-0.05

0

200

400

600

800

-0.15

0.2 0.15 0.1 0.05 0 -0.05 -0.1 -0.15

-0.25

Năm 20

Năm 19

164

AC

MB

MC

0.2

0.1

0

200

400

600

0

-0.1

Năm 21

2.3. KQ_BINH_HNC_21NAM_IF_SP_CAU_E-MU_CAUTUOI-

NGAUNHIEN_CAULUONGTHUC-GIAM_TUOI70%

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1.5

1.1

1

0.6

0.5

0.1

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.5

-0.4

Năm 1

Năm 2

AC

MB

MC

AC MB MC

0.9

0.7

0.7

0.5

0.5

0.3

0.3

0.1

0.1

-0.1

0

200

400

600

800

-0.1

200

400

600

800

0

-0.3

-0.3

Năm 3

Năm 4

165

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

1

0.5

0.5

0

0

0

200

400

600

800

200

400

600

800

0

-0.5

-0.5

Năm 5

Năm 6

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

1

0.8

0.5

0.6

0.4

0

0.2

200

400

600

800

0

0

0

200

400

600

800

-0.2

-0.5

Năm 7

Năm 8

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.9

1.2

0.7

0.5

0.7

0.3

0.1

0.2

-0.1

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.3

Năm 10

Năm 9

166

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1.3

0.5

0.8

0.3

0.1

0.3

-0.1

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.2

Năm 12

Năm 11

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.5

0.4

0.4

0.2

0.3

0.2

0

0.1

0

200

400

600

800

0

0

200

400

600

800

-0.2

-0.1

Năm 13

Năm 14

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.3

0.325

0.2

0.225

0.1

0.125

0

0.025

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.075

-0.1

Năm 15

Năm 16

167

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.1

-0.1

Năm 17

Năm 18

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.2

0.175

0.125

0.1

0.075

0.025

0

0

200

400

600

800

-0.025

200

400

600

800

0

-0.075

-0.1

Năm 20

Năm 19

AC

MB

MC

0.3

0.2

0.1

0

0

200

400

600

-0.1

Năm 21

168

2.4. KQ_BINH_HNC_21NAM_IF_SP_CAU_E-MU_CAUTUOI-

NGAUNHIEN_CAULUONGTHUC-GIAM_TUOI0%

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1.3

0.7

0.8

0.2

0.3

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.2

Năm 2

Năm 1

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1.5

1.5

1

1

0.5

0.5

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.5

-0.5

Năm 3

Năm 4

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

1

0.5

0.5

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.5

-0.5

Năm 6

Năm 5

169

AC

MB

MC

AC

MB

MC

1

1

0.5

0.5

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.5

-0.5

Năm 7

Năm 8

AC

MB

MC

AC MB MC

1.3

0.9

0.7

0.8

0.5

0.3

0.3

0.1

-0.1

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.3

-0.2

Năm 9

Năm 10

AC

MB

MC

AC

MB

MC

2

0.5

1.5

0.3

1

0.1

0.5

-0.1

200

400

600

800

0

0

0

200

400

600

800

-0.3

-0.5

Năm 12

Năm 11

170

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.3

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

0

200

400

600

800

-0.05

0

200

400

600

-0.1

-0.2

-0.15

Năm 13

Năm 14

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.1

-0.1

Năm 16

Năm 15

AC

MB

MC

AC MB MC

0.2

0.175

0.15

0.125

0.1

0.075

0.05

0.025

0

0

200

400

600

800

-0.025

-0.05

0

200

400

600

800

-0.075

-0.1

Năm 18

Năm 17

171

AC

MB

MC

AC

MB

MC

0.2

0.125

0.15

0.1

0.075

0.05

0.025

0

-0.025

0

200

400

600

800

0

200

400

600

800

-0.05

-0.075

-0.1

Năm 19

Năm 20

AC

MB

MC

0.2

0.1

0

0

200

400

600

-0.1

Năm 21

172

PHẦN III. KẾT QUẢ TỔNG LỢI ÍCH RÕNG CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA HỆ THỐNG SƠN LA HÒA BÌNH

CHO CÁC KỊCH BẢN NGẪU NHIÊN

3.1. TONGHOP_KQ_SLHB_25NAM_CAUTUOI_GIAMDAN_COMPLETELY_SP_CAT_TIA (tuoi 70%)

173

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

4867 4855 5053 4412 4643 4282 3789 3177 2790 1701 2217 2105 2239 2143 1298 1968 1141 1222 989 1108 975 801 617 792 699 59885 1

6524 5690 5243 5359 3805 2734 3332 3379 3002 3818 2112 2465 2276 1699 1451 1848 1283 1386 1135 861 795 820 871 608 564 63058 2

6402 5820 3650 4639 3915 4242 4278 2464 3149 2254 2519 2227 1619 1569 1942 1499 1545 1438 1213 940 1010 1061 873 815 707 61791 3

5353 5149 5321 4698 4318 3533 3394 2677 3738 2677 2887 2164 2520 1802 1559 1817 1205 1153 1197 1095 923 568 857 722 817 62146 4

5561 4756 5401 5921 3220 3536 3645 2584 2084 1968 3064 1831 2512 1605 2120 1719 1443 1140 1231 1063 1163 833 848 569 723 60541 5

5524 5638 4277 5437 3943 4491 3090 3372 2327 3416 2592 1791 2134 2102 1731 1422 1374 1489 1066 1059 896 859 844 811 648 62332 6

6931 5202 4584 5103 4898 3873 3103 3011 3374 2625 2962 2166 2129 2151 1781 1871 1333 1395 1072 1089 864 805 866 537 539 64265 7

6439 5328 4409 4358 2967 4608 3327 3188 2618 2257 2324 2129 2057 2083 1794 1282 1591 1675 983 1085 823 587 780 768 583 60043 8

6243 5301 5887 4638 5024 3494 2973 3373 2861 2217 1642 2750 2656 1687 1548 1801 2166 1215 1421 952 791 931 880 751 637 63839 9

10 5782 4825 3962 5867 3534 3658 3377 3160 3228 2654 2522 2113 1829 1901 2025 1130 1455 1317 1407 1002 912 906 647 828 835 60877

11 6511 5619 5009 3627 3529 4181 3502 3291 2905 2565 3499 2862 2342 2386 1838 1501 1766 1602 1480 1052 1101 827 845 818 629 65288

12 6965 5483 3478 5024 4048 4148 3377 2870 3341 2106 2954 1892 1671 1801 1690 1306 1417 1296 1121 1301 1080 1007 813 842 815 61846

13 4620 4576 4997 4948 3235 3594 3526 4063 3379 2361 3189 2205 2451 2020 1411 1557 1568 1231 1178 911 1061 1054 985 804 686 61609

14 6772 5527 5827 4528 4186 2410 4213 2930 3343 2222 2640 2265 2210 2123 1695 1581 1592 1493 1371 1211 929 774 861 745 819 64267

15 4959 6777 5298 4317 4561 4748 4690 4183 2938 2529 2784 2518 2351 2309 2205 1726 1482 1353 1286 1047 863 750 755 681 778 67890

16 5669 4740 5325 4905 3811 4307 3860 3578 3486 2405 3051 2739 1961 2184 1386 1985 1279 1227 943 969 1011 962 643 669 654 63749

17 5944 6199 5590 5531 5336 4398 4611 2657 2532 2470 1828 2337 2388 1909 1515 1667 1468 1183 1068 963 939 765 772 624 755 65448

18 5660 6015 3993 5136 3822 3946 4508 3591 3818 2517 1989 2370 2720 1639 2072 1776 1427 1086 1176 1000 1036 927 665 727 882 64497

19 8134 6713 5625 4519 3681 3002 2898 2752 2868 3285 2078 2305 2301 1987 1804 1886 1340 1268 1333 862 963 872 993 731 795 64995

20 5790 5526 4579 4988 5205 3919 3687 2437 2214 2741 2314 2122 2300 1818 1567 1832 1086 1275 1315 1061 890 903 658 766 735 61730

21 6272 5850 5390 3932 3223 3335 3584 3218 2833 3362 2129 2442 2263 1888 1776 1578 1353 1026 1089 941 900 1116 757 668 628 61554

22 5273 5387 5646 5753 4302 4033 3648 2905 2210 2176 2402 1762 1919 1802 2212 1857 1440 1172 1049 1062 1071 919 873 829 656 62357

23 5767 5429 4596 4446 4082 3840 4029 3460 2793 2637 2417 2495 1742 2137 1608 1509 1619 1421 1400 944 999 783 896 686 654 62389

24 5458 5729 5115 6073 4888 4007 3689 3191 2755 2273 2608 1878 1867 1822 2272 1436 942 1148 929 1308 844 832 751 659 728 63201

25 5273 4632 6118 5021 3946 3724 3313 2934 2940 2917 2840 2298 2676 1895 2221 1840 1318 1797 1490 924 938 847 823 688 777 64188

26 7797 6707 5664 5392 3846 4733 4229 3619 3412 3089 2295 2873 2316 2025 1311 1998 1839 1133 1432 1373 1084 1017 1005 803 749 71740

27 5684 6029 4899 4584 4016 4118 3605 3791 3110 2545 2402 2412 2375 2605 1950 1391 1454 1452 1289 1124 1107 820 869 854 848 65334

28 7320 4284 4069 3521 3964 3788 3679 3262 2967 3029 2383 2014 1987 1458 2096 1684 1518 1407 875 1293 995 878 808 874 667 60819

174

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

29 6290 5393 5542 4803 4970 3053 2980 2933 2808 3217 2689 2922 1858 2157 2339 2115 1493 1356 1487 796 889 1072 1176 586 757 65680

30 4215 6208 4902 5401 4735 3848 3463 3502 3450 3465 2148 2402 2230 1852 1537 1631 1357 1005 701 1248 996 746 841 711 869 63462

31 6220 5765 4794 4241 4178 4336 4233 3978 3309 3368 2130 2317 1867 1894 1700 962 1364 1147 1411 1077 1224 1339 1039 821 879 65594

32 5159 5946 5568 4579 4482 3346 3041 4122 3269 2010 2184 2132 2141 1673 1913 1675 1359 1141 1051 1003 970 1038 831 896 511 62041

33 5817 4772 4748 4205 3499 3187 3617 2697 3051 2691 2386 2133 1607 1958 1718 1924 1097 1185 785 899 919 779 872 757 753 58055

34 4751 5080 5183 4151 4231 4875 4124 2963 3206 2274 1955 2010 2514 2183 1741 1504 1402 1236 1206 984 1261 726 654 783 800 61800

35 7636 5862 6407 4508 5236 4747 3353 3629 3287 3208 3031 2271 2352 2046 2250 1976 1451 1286 1549 1441 1033 745 1076 882 662 71923

36 3113 5172 6300 4121 3218 3798 3912 3604 2947 2759 2904 2051 2017 1753 1756 1183 1305 1139 993 988 878 1039 895 794 611 59250

37 6233 5918 7027 5032 4178 4369 4368 3151 3020 2637 2064 2342 2249 1769 1559 1381 1451 1281 1228 1187 1193 875 1061 595 591 66758

38 5892 6832 4930 4389 4694 4377 3161 3289 3140 2670 2521 1443 2214 1693 1501 1376 1236 1481 1515 1168 1007 974 866 765 717 63851

39 5751 5371 5353 4902 3419 4029 3470 2997 3424 2328 2154 2223 1925 2145 1687 1415 1364 1285 1020 1270 984 1054 824 748 779 61921

40 6039 6815 4495 5233 5930 5215 4613 2850 3434 2312 2406 3211 2690 1753 1995 1516 1400 1462 1253 1124 968 950 1131 801 700 70295

41 4734 6208 4455 3979 5695 6173 4098 3008 2998 3159 2271 2376 2272 1855 1589 1507 1240 1283 1071 1003 1080 917 938 773 746 65428

42 5501 4770 4696 4163 4596 3054 4143 3682 2946 3042 2936 2539 2232 1382 1824 1704 1347 1404 1108 1279 1030 924 557 914 582 62355

43 5216 5885 4446 4803 5063 3814 3110 3974 2964 2916 2382 2605 1727 1774 1935 1250 1098 1056 1421 1143 1064 610 853 765 764 62639

44 6693 6253 6895 5697 4333 4198 3542 3776 3595 2970 2655 2807 2282 2175 2009 2110 1628 1451 1309 1080 1282 1007 949 822 758 72279

45 6709 5058 5908 4599 4386 3427 3279 3671 3095 2276 2696 1953 2239 1747 2142 1510 1315 1268 1240 972 989 852 654 763 851 63598

46 7480 6244 5501 5636 4047 3749 4120 3225 3250 2698 3175 1824 2207 1903 1496 1452 1413 1185 938 1095 1073 811 879 992 784 67176

47 5654 5280 5495 4140 3352 2817 3309 2739 3259 2172 2618 2378 1639 1825 1394 1206 1559 1229 1301 1135 893 830 777 733 621 58355

48 5501 5701 4980 5675 3750 3768 3512 2815 3468 2245 2491 1901 2260 1615 1994 1373 1506 1138 1055 1037 762 795 785 651 796 61574

49 5501 5701 4980 5675 3750 3768 3512 2815 3468 2245 2491 1901 2260 1615 1994 1373 1506 1138 1055 1037 762 795 785 651 796 61574

50 7023 6079 4877 4887 3341 4357 3516 4233 3190 2613 2561 2475 2180 1572 1512 1403 1326 1149 1396 1111 912 902 822 668 596 64701

175

3.2. TONGHOP_KQ_SLHB_25NAM_CAUTUOI_GIAMDAN_COMPLETELY_SP_CAT_TIA (tuoi 0%)

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9

N10

N11

N12

N13

N14

N15

N16

N17

N18

N19

N20

N21

N22

N23

N24

N25

NPV (ck)

176

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9

N10

N11

N12

N13

N14

N15

N16

N17

N18

N19

N20

N21

N22

N23

N24

N25

NPV (ck)

4786

3872

5116

4157

3919

2655

3034

3274

2716

2721

2145

1717

1899

1736

1634

1147

1139

915

735

905

738

735

719

569

678

53660

1

3959

3781

2958

4160

4429

2964

3127

2393

2254

1960

1813

2165

1812

1313

1587

1059

1230

1278

1058

811

669

787

665

733

584

49550

2

5918

3533

5606

4149

3811

4384

2743

2475

2641

2499

2232

1945

1700

1440

1744

1675

1169

1261

1223

1059

1013

704

919

621

752

57217

3

5918

3533

5606

4149

3811

4384

2743

2475

2641

2499

2232

1945

1700

1440

1744

1675

1169

1261

1223

1059

1013

704

919

621

752

57217

4

4063

3335

3506

3797

3349

2894

2053

2755

2179

1864

1918

1412

1775

1702

1672

1253

1068

1177

1176

822

914

705

885

630

501

47406

5

3854

3489

4382

3543

3698

3645

3496

2117

1904

2041

2146

1347

1640

1518

1495

1312

1467

816

799

923

813

668

728

764

554

49159

6

5794

4312

4936

4459

4096

4465

3383

3431

2378

2840

2348

1590

2729

1148

1775

1104

1353

970

1213

1100

817

941

785

593

675

59234

7

5918

3533

5606

4149

3811

4384

2743

2475

2641

2499

2232

1945

1700

1440

1744

1675

1169

1261

1223

1059

1013

704

919

621

752

57217

8

5552

5972

5394

3626

3543

3096

3776

2646

2327

2186

2088

1278

2037

1734

999

1580

1709

1377

1478

990

1088

696

692

823

814

57502

9

10

4134

3489

4581

4129

2313

3603

3609

3036

1959

2572

1594

1752

1298

1633

1264

1172

752

1664

849

1058

1094

919

881

560

505

50420

11

7871

5205

4680

5178

4909

3908

2460

2876

1689

2881

2563

1878

1591

1745

1765

1520

1585

1240

1406

882

893

765

557

635

684

61366

12

5435

4629

3557

2954

3059

4613

4028

3213

2589

2428

1947

2157

1961

1081

1761

1310

836

1489

1042

954

749

709

668

821

545

54533

13

4466

3869

3927

3013

4381

3663

3039

2910

2634

2300

2411

1736

1664

1615

1531

1288

1712

1247

1191

941

787

1179

626

577

510

53219

14

5354

4447

4711

4155

3250

3638

2620

2828

2854

1986

3160

1586

1906

1877

1238

1312

1172

1048

1014

686

1043

1084

635

820

662

55086

15

5039

6152

4648

6033

4692

2730

3901

3278

2995

2470

2205

1970

1567

1741

1589

1310

1433

1235

1236

1055

1154

806

754

620

966

61581

16

4570

3646

4384

4401

3540

2999

2757

3170

1902

2007

2334

1853

1777

1750

1347

1309

1518

990

713

988

892

525

493

744

420

51029

17

6634

4764

5546

3525

3826

4738

3384

2812

2776

2329

1993

1202

1194

1619

1876

1104

1451

1488

1240

1196

1543

968

526

790

835

59358

18

4673

3837

6782

3062

4091

4305

4597

2605

2481

1972

1932

1998

1809

1995

1899

1385

960

1217

1325

1395

823

640

820

781

671

58054

19

5355

4867

3861

2808

4544

3248

2094

2696

2061

2092

1759

1378

1634

1525

1481

1754

1350

1289

794

1083

853

1131

775

899

696

52028

20

3117

4787

5062

5454

4279

3382

3203

3331

2261

2334

2480

1902

1747

2278

2241

1276

1223

1373

1264

1181

890

819

601

596

788

57869

21

4307

4761

4386

4100

3161

3220

3148

3588

2497

2820

2195

1776

2518

1473

1759

1218

1140

1132

1153

1058

1009

670

796

730

736

55348

22

6989

3856

3684

5367

3015

4062

2966

1927

2073

1873

2098

1735

1801

1176

947

1565

1070

936

1443

701

844

907

920

745

732

53433

23

3760

4381

4535

3146

3181

3789

2577

1948

2100

2334

1733

1605

2073

1826

1108

1203

882

868

1551

1094

1154

832

962

880

793

50316

24

4715

4842

3418

4031

4718

2918

3112

2451

2735

2305

2434

1574

1829

1836

1844

1313

1512

1454

1118

934

816

928

828

505

873

55043

25

5918

3533

5606

4149

3811

4384

2743

2475

2641

2499

2232

1945

1700

1440

1744

1675

1169

1261

1223

1059

1013

704

919

621

752

57217

26

6107

4756

3511

4446

3912

2731

3629

2329

2451

1574

2004

1759

2089

1322

1264

1057

1660

1035

1349

814

1014

660

625

622

712

53431

27

4979

2398

3827

3146

2748

2480

3256

2748

2261

1815

1548

1177

1659

1251

1835

1407

1195

1142

1051

1160

576

568

640

779

657

46302

28

3724

4723

4753

3683

3565

3107

3252

3173

1858

1718

2333

1896

1377

1100

1230

1492

921

1069

944

1366

794

950

652

618

600

50899

177

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9

N10

N11

N12

N13

N14

N15

N16

N17

N18

N19

N20

N21

N22

N23

N24

N25

NPV (ck)

29

5133

4988

4958

4213

4517

3465

2379

2319

2439

2140

2202

1583

1887

1113

1644

1120

1128

839

793

1308

975

639

473

716

560

53531

30

3350

3217

4161

3381

3851

2835

3616

2346

2515

2654

1638

1474

1691

1147

1532

924

960

1643

667

757

654

853

674

671

640

47852

31

5677

4963

5110

5087

4204

5197

5681

2955

3231

2535

2431

1626

1553

1610

1573

1644

1795

1422

1466

1012

1103

714

910

820

766

65085

32

5482

4944

5536

4127

3637

3356

2894

2630

2338

2130

1741

2098

1428

1422

1618

1205

1048

775

1437

1079

741

701

617

575

608

54168

33

4918

5193

4847

6164

5256

3552

4252

3108

2851

2662

2285

1819

1887

1627

1927

1060

1312

1513

763

944

727

972

518

771

488

61418

34

5325

4522

4515

4649

3627

2944

2662

2822

2787

2378

2628

1486

1862

1801

1434

2069

1248

1491

1167

966

1022

715

582

927

528

56158

35

5844

4830

4295

6190

3615

2456

3537

2334

2226

2508

2212

1389

2288

1716

1099

659

757

1062

1180

1047

567

867

637

560

862

54737

36

5132

4733

4654

4841

3164

3444

3176

1385

1832

1317

1748

1436

1179

1614

1058

1039

1632

873

1217

1062

920

1204

789

600

637

50686

37

4078

3969

3394

5312

3706

3601

3501

2823

1510

2500

2172

1585

1146

1278

1281

1152

1161

813

804

908

981

898

692

708

595

50568

38

4918

5193

4847

6164

5256

3552

4252

3108

2851

2662

2285

1819

1887

1627

1927

1060

1312

1513

763

944

727

972

518

771

488

61418

39

5833

5253

3081

3018

6033

3301

3528

3068

2935

1964

1885

1625

2228

1786

1465

1215

1035

1669

514

784

795

947

428

546

666

55605

40

3823

4214

3064

4256

4693

2527

3874

1997

2426

2465

1485

1106

1946

1717

1640

1133

1038

1293

1638

1137

1268

780

421

780

643

51365

41

3115

4252

4226

3687

4504

2738

3857

3383

2174

2237

1775

2531

1694

1472

1560

1546

1035

1421

963

1095

1006

1166

784

689

724

53633

42

5735

4454

4343

3816

3792

3094

2342

3658

3077

2592

1746

1842

1436

2359

1612

1010

1372

847

1214

1113

1009

992

853

920

694

55923

43

4418

5126

5418

4239

3828

6047

3831

1805

2778

1942

2053

1656

1218

1126

1574

1063

1366

1394

1107

1089

612

840

700

959

559

56747

44

3688

3381

4405

4047

3338

4192

5093

2241

1735

2230

2537

1764

1599

1197

1604

1511

1413

1257

1035

1292

1078

873

772

748

648

53678

45

5918

3533

5606

4149

3811

4384

2743

2475

2641

2499

2232

1945

1700

1440

1744

1675

1169

1261

1223

1059

1013

704

919

621

752

57217

46

4134

3489

4581

4129

2313

3603

3609

3036

1959

2572

1594

1752

1298

1633

1264

1172

752

1664

849

1058

1094

919

881

560

505

50420

47

4457

4638

4205

3973

3744

4571

3342

3623

2314

2071

2211

2139

2093

1212

1209

1747

1617

1186

1088

1121

1044

628

1293

612

632

56770

48

4323

5554

3899

5250

4054

3545

2627

2966

2349

1726

1568

1492

1314

1586

1561

1308

1266

1228

1042

820

854

994

632

727

572

53256

49

4451

4069

4909

3006

4500

2836

2446

2581

2813

2015

2500

1543

1995

1460

1440

1697

1386

678

1102

730

1035

585

440

712

531

51461

50

5918

3533

5606

4149

3811

4384

2743

2475

2641

2499

2232

1945

1700

1440

1744

1675

1169

1261

1223

1059

1013

704

919

621

752

57217

51

5839

4805

4430

4749

4758

3776

3751

3666

2756

4280

7814

5891

7747

4858

6490

5696

6652

2910

3772

3494

3957

2895

2971

2410

2425

112792

52

6165

7139

5570

6344

5828

3919

2259

2784

2588

3235

9962

8366

8813

5641

5470

3907

5658

4614

2842

4065

4043

3301

3580

2763

3617

122474

53

6192

6095

5910

4264

4102

3940

3068

3082

3065

3547

10505

8275

8333

6776

7160

4900

3392

5550

4094

4325

3233

3859

2913

2915

2770

122265

54

5903

5974

5327

4100

4096

4069

3932

3993

3203

3152

8201

6541

7592

5594

4854

5649

5074

4926

5520

2948

3671

3108

3618

3209

2656

116909

55

5841

6264

6135

4535

3980

4787

3499

3468

3008

2750

7009

6322

6523

7841

7781

6524

6152

4098

4971

3973

4451

3555

1823

2634

1929

119852

56

5950

5184

5667

4785

5124

4768

3784

2985

3232

3418

7293

7837

8304

7690

5696

6458

4634

5026

5104

4276

2412

3240

2519

2988

3179

121554

178

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9

N10

N11

N12

N13

N14

N15

N16

N17

N18

N19

N20

N21

N22

N23

N24

N25

NPV (ck)

57

5259

7177

4780

4006

4217

4279

3870

3405

2963

3472

10294

9954

9859

8668

7256

5795

5667

4552

4869

4162

4311

4226

4456

3280

3744

134519

58

5714

5700

4645

4376

4968

3686

3162

3341

2628

3297

9422

6867

8461

5097

6246

4160

4293

4969

3805

4690

4559

3366

3040

2556

1870

114919

59

5331

6299

5062

5181

4839

3855

3298

3045

3360

4486

9485

7402

5230

6444

6038

4880

4721

4401

4352

4194

2770

3564

3575

1977

2450

116237

60

6372

5197

5394

4606

4301

3642

2607

3060

3098

2769

10601

5592

6470

6022

5907

3922

4351

4160

4616

3631

3899

2543

3068

2418

2154

110401

61

6734

5080

5759

6501

6518

5064

4104

3790

2915

4215

9480

8768

9399

7659

7458

6313

5451

5250

5572

4399

3476

3678

3754

3230

3187

137754

62

6433

5338

5560

3534

5099

3515

4473

4215

3721

3448

11114

10876

7414

7244

7883

7887

6898

5156

5444

3960

3783

3815

3435

3041

3635

136921

63

6936

6862

5396

4423

5388

3264

3320

3088

3501

4543

12290

11638

6760

7712

8960

7944

5479

7014

3866

4247

4778

4000

3767

2849

2684

140707

64

5918

6036

5317

4143

4503

3994

3374

2870

2904

3578

5293

8499

6734

8163

6053

7111

5108

4571

4850

3695

3305

4215

3213

3138

2642

119226

65

6806

5991

4842

5476

4562

3957

3805

3910

3149

3241

10806

8419

3840

6084

7990

6345

5124

3981

4349

4656

3979

2910

2456

3570

2710

122961

66

6320

6601

4477

5249

3420

4776

3763

3592

3749

4019

10269

7910

7996

5954

6013

7041

4398

4016

4983

4464

2606

2606

3222

1717

2442

121604

67

5688

5413

4466

4558

4025

4898

2872

3632

2383

3110

8347

9105

10060

8463

8054

5750

5204

3209

3439

4529

3483

3074

3118

2569

2051

121498

68

5788

4642

5741

4109

5035

3192

2921

4570

3755

2805

9029

8614

8230

5823

6524

4779

7018

4965

4621

3586

3446

3634

2733

1949

1814

119324

69

5284

6664

3413

5051

4086

3795

3921

3855

3525

3227

8329

8219

6881

7828

5962

5124

5014

3857

3932

4300

2989

3126

3607

3114

2330

117433

70

6115

5122

5042

6307

3801

4107

4240

3729

2638

3866

9533

9697

5426

6213

4858

4183

5914

4941

3186

3914

2228

1977

3595

2512

2131

115272

71

6461

5154

5008

5273

5040

4129

4647

2830

3791

4306

10732

8696

7853

5005

7225

6748

5430

5569

4335

4707

5252

3533

3795

3029

2984

131532

72

4481

4391

3710

4350

3223

4466

3997

3233

2975

4111

7794

8199

10082

7631

6638

5618

5901

4057

4558

4126

3854

3464

2884

2608

3033

119385

73

5920

5406

4916

3324

3692

4388

4042

3595

2995

3220

11342

9452

6587

6246

4812

6816

5375

3749

4060

4365

2566

3127

2528

2722

2949

118194

74

6633

6218

5371

4346

5289

4867

4373

3809

3764

4614

10201

9309

5816

8076

3630

5979

5116

4587

4185

4794

2959

3228

3062

2892

3061

126178

75

6017

5838

6123

4773

4585

4310

3378

3622

3161

3442

7200

10080

8836

7076

5468

5391

4787

5924

4075

4167

3194

3069

3262

2894

2733

123404

76

5755

6565

7165

4831

3833

4604

3662

3767

3019

4343

12008

8897

7222

4502

5227

4462

5150

5221

5365

3910

3532

3325

2457

1739

2871

123433

77

5869

6725

6653

5259

3941

4401

4089

3339

3500

3695

7953

5842

7056

6283

7262

5237

6344

4036

3859

3926

3703

4008

3543

2939

1577

121038

78

6104

6828

6804

3788

4636

4207

3791

3313

3243

3495

10637

7895

7879

4800

7263

6724

5924

4889

2852

3311

3667

3509

3014

1851

1932

122355

79

5067

4635

5733

5098

5076

4523

4564

4080

2939

2904

8865

8737

8712

8561

5213

5574

5676

5233

4244

4683

3375

3187

3499

2744

2425

125347

80

6237

7063

5184

4653

3728

4326

3975

2350

3848

3142

9850

7098

7184

8145

7657

5441

5480

3766

4919

4450

3450

2974

2883

3097

2224

123129

81

5481

5672

6219

5370

4475

4579

3847

2821

3469

2245

10128

9331

7684

6861

7206

5238

4921

4092

3895

3549

4104

3251

2809

2706

2533

122487

82

7044

4784

5086

5092

4594

3488

3777

3349

3449

2825

8302

8020

7051

6073

6344

4603

4910

5213

4830

3475

3005

2790

1961

3128

1744

114937

83

7822

6115

7026

6420

3976

4527

3758

3568

3241

3451

8631

6939

5692

6823

4815

6375

6219

4820

3982

5108

3095

2502

2359

1690

2433

121385

84

5306

5930

4665

4368

4353

3535

4283

3729

2403

3133

8761

10073

7209

6463

4982

7072

4135

4442

4207

3765

2696

2700

2986

2378

2802

116374

179

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

N8

N9

N10

N11

N12

N13

N14

N15

N16

N17

N18

N19

N20

N21

N22

N23

N24

N25

NPV (ck)

85

6484

6617

5487

6372

4901

4428

3485

3523

2762

3677

11415

7250

8634

8495

6479

6993

5862

6595

4763

5723

3903

4296

3289

3409

2926

137768

86

6524

5917

5418

5138

4536

4135

3609

3207

2825

3515

9109

8716

7852

7612

6824

6303

4643

5249

5803

4449

3472

3694

3908

3355

3482

129293

87

6267

7626

4006

4636

5015

4656

4412

3366

2382

2862

8235

7908

7951

7248

6158

6241

5694

4829

3735

4251

4419

2461

3213

1814

2673

122059

88

7269

5027

5213

5683

5468

4696

4802

3350

3785

3378

9734

10313

6437

6203

7703

5035

4524

5403

4754

4601

3751

3719

3327

2623

3009

129806

89

8082

7451

8147

5242

4560

4609

3674

3854

3070

4104

12440

9750

7956

7661

7936

5582

6087

5153

5212

5591

4479

2673

3644

3710

2247

142912

90

5461

5407

4807

3463

4464

3601

3343

2778

3604

3250

10404

6793

5926

7085

5389

4401

5654

4343

3827

3278

3535

3846

2548

2433

2996

112636

180

181

3.3. TONGHOP_SLHB_25NAM_P_GIAGAO +IF(SP) +CAUTUOI_GIAM_TYPHAN_GDPNN_THEONAM (tuoi70%)

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

182

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

4735 5154 3979 5233 3822 3899 3161 2943 2578 3234 1664 1804 2133 1270 1227 1416 1205 1021 1373 951 729 792 653 855 617 32659 1

4735 5154 3979 5233 3822 3899 3161 2943 2578 3234 1664 1804 2133 1270 1227 1416 1205 1021 1373 951 729 792 653 855 617 32659 2

4301 3760 4299 3774 4143 3096 3734 2595 3475 2809 2382 2269 2178 1883 1670 1870 1134 1170 1407 916 931 1047 715 618 736 31208 3

6601 5548 4117 3774 4116 3455 3522 4063 2307 1843 2202 1794 1777 1934 1800 1316 1281 908 1413 953 901 930 827 761 666 34370 4

6072 3382 4957 4208 5003 2892 2623 2225 2787 2518 2253 2792 1972 1892 1530 1433 1374 1382 1036 738 930 921 941 864 721 32636 5

5660 5623 4382 3267 3869 3724 3891 3103 2141 2635 2018 1592 1921 1936 1516 1330 1177 1246 1263 1245 800 883 583 465 924 33135 6

5286 5371 4198 4420 5348 2803 2754 2813 2733 2621 1843 2094 1683 1438 1733 1073 1623 1261 1241 1189 825 828 644 730 577 33137 7

6693 5060 5149 4794 5085 4443 4090 3788 2690 2582 2867 3016 2673 1462 1750 1843 1435 1749 1484 1488 936 1108 987 953 852 39098 8

5212 5373 5004 4078 4152 3953 3912 3096 2700 3135 2284 2607 2167 1761 1550 1730 1530 1276 1222 896 924 865 743 836 632 35145 9

10 4039 5598 3914 3946 3758 3601 2691 3109 2036 2749 2183 2838 2212 1541 1623 1335 1382 1299 1058 954 913 877 788 714 668 31320

11 5579 4256 4141 4061 3865 3695 4482 3629 3191 2855 2984 2281 2116 1555 1256 1939 772 1282 1144 808 1004 821 912 804 705 34002

12 6045 4802 4408 4632 4237 3332 3130 2591 2931 2333 1908 2315 1832 1833 1530 1393 1312 1219 977 971 905 878 671 645 838 33519

13 4288 6053 3820 4398 3480 3335 3301 3082 2200 2522 2112 2249 1920 1723 1519 1187 1332 1223 1093 1000 637 775 686 770 615 31763

14 4288 6053 3820 4398 3480 3335 3301 3082 2200 2522 2112 2249 1920 1723 1519 1187 1332 1223 1093 1000 637 775 686 770 615 31763

15 5538 4757 4330 4351 3876 3784 2804 2041 2911 2944 2424 1991 1475 1858 1839 1370 1445 884 1379 1345 650 800 795 725 669 32624

16 4369 4936 5388 3999 4086 3039 3412 3186 2821 2532 2192 1874 2389 1721 1468 1250 1199 1398 1101 1041 976 663 761 643 524 32581

17 4765 4566 4468 3671 3861 4562 2764 3659 2654 1997 2711 2867 2268 1850 1854 1388 893 1261 1202 957 1049 618 902 703 653 32663

18 4174 3996 4066 3496 4405 2760 3546 3342 2198 2247 2218 1787 1877 2191 1590 1441 1653 1153 1315 936 1096 759 837 671 701 29998

19 3645 5260 4352 4201 5244 3127 2868 3343 3081 2682 2042 1703 2262 1489 1438 1872 1526 1460 1221 1115 794 679 744 661 601 32288

20 4808 4883 5983 3488 3714 3797 2564 3029 2176 2796 2378 2418 1584 1469 1687 1304 1591 1343 1142 902 883 797 753 798 790 32649

21 2907 5098 5467 5063 3679 3560 4395 3336 3042 2319 2041 2281 2251 1729 1532 1231 956 1308 837 841 880 864 1025 803 559 32827

22 3710 2896 3538 3954 4779 3135 3713 2950 3208 2310 1816 2228 2009 2307 1478 1199 1489 1755 863 1061 955 1194 573 554 786 29355

23 5595 5629 5468 3133 4310 3803 2625 3923 2474 2603 2314 2367 1998 1623 1568 963 1533 1320 1081 978 958 663 772 727 634 34378

24 4905 5674 5102 4577 3223 4583 3872 2378 3003 2518 2352 2044 1840 1852 1338 1428 1305 1255 1063 1025 836 771 870 734 779 34322

25 5824 4848 4733 3637 3467 3425 3469 2751 2555 2498 2431 1566 1943 1701 1361 1116 1251 1467 1242 695 1085 929 837 748 391 32423

26 5824 4848 4733 3637 3467 3425 3469 2751 2555 2498 2431 1566 1943 1701 1361 1116 1251 1467 1242 695 1085 929 837 748 391 32423

27 5629 4290 4156 4932 4755 3060 3894 3621 2846 3217 2458 2242 2068 1957 1517 1590 1604 1116 1027 1184 918 798 689 697 602 34617

28 3411 4448 4869 3528 3654 3370 2657 2314 2987 2049 1794 2117 1585 1315 1589 1592 1122 1639 913 1044 750 813 825 928 676 28953

183

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

29 5814 5118 4564 3756 3701 3324 3197 3250 2651 2069 2055 1816 1663 1677 1525 1224 1309 1228 1232 789 1116 737 488 554 853 32515

30 4658 5586 6154 4651 5233 2502 3253 2633 3268 1992 2211 2412 2202 2303 2485 1774 1506 1200 1188 888 921 1194 599 916 580 35507

31 3720 4588 4689 4996 3510 3563 4138 3080 3020 2392 2256 2654 2126 1991 1687 1435 1457 1313 898 970 875 736 826 855 861 32604

32 3720 4588 4689 4996 3510 3563 4138 3080 3020 2392 2256 2654 2126 1991 1687 1435 1457 1313 898 970 875 736 826 855 861 32604

33 4337 4519 4555 3013 3399 4255 3544 2654 2146 2802 2496 2282 1366 1547 1248 1520 1393 1330 1183 1014 869 595 871 914 779 30576

34 5690 5644 4428 4333 4331 3921 3046 3799 2954 2556 1987 1992 2140 1340 1495 1709 1429 1248 1386 1142 1143 812 659 630 859 34978

35 5349 5996 4462 5212 4001 4444 3920 3939 2717 2830 2068 2353 1794 1901 1607 1322 1234 1034 1255 1233 1065 891 824 654 745 36416

36 5349 5996 4462 5212 4001 4444 3920 3939 2717 2830 2068 2353 1794 1901 1607 1322 1234 1034 1255 1233 1065 891 824 654 745 36416

37 5370 3723 3927 3395 4191 2893 3328 2568 3127 2549 2319 2161 2071 1620 1837 1778 1320 1188 1199 797 675 860 601 687 742 30759

38 5904 5118 3701 3804 3218 3350 2460 2309 2572 2226 3434 1976 1562 2432 1644 1705 1448 1270 1393 931 1138 593 665 699 513 31766

39 4439 3950 5821 3364 3978 3404 3117 2626 2322 2727 2704 1957 2075 1865 2024 1234 1511 1378 697 1279 846 805 833 726 554 31546

40 4745 4691 4087 4652 4449 4112 4623 3516 2311 2738 2445 2207 1827 1870 1385 1223 1569 1504 1127 1065 898 938 624 884 730 34042

41 3457 4827 4766 4722 4658 3331 3170 2867 3169 2552 2481 2423 1824 1834 1694 1099 1069 1052 791 1041 905 998 529 597 659 32093

42 4575 3363 4963 3699 3572 3419 3045 3409 2124 2543 2202 1981 1937 1317 1471 1304 1376 1466 1215 1380 810 1024 867 588 891 30218

43 5161 4723 3971 4339 4162 3440 3310 2839 2655 2499 2232 2191 1871 1722 1989 1682 1649 1208 1154 1083 1080 1190 746 825 698 32662

44 5966 5463 3627 3656 4554 3784 4498 3865 2936 3104 2463 2621 1879 1887 1922 1774 1647 1406 1150 1192 1288 1234 685 942 622 35885

45 6290 4177 4590 3914 3965 3234 2366 3220 2784 1848 2673 2303 1907 1852 1558 1781 1470 1256 1077 705 840 952 963 492 552 32601

46 6290 4177 4590 3914 3965 3234 2366 3220 2784 1848 2673 2303 1907 1852 1558 1781 1470 1256 1077 705 840 952 963 492 552 32601

47 3764 5283 4628 4182 3108 3129 2604 3233 2213 2679 2020 1894 1957 1735 1276 1503 1225 1258 931 894 1004 1038 880 925 1022 30390

48 5239 4688 4780 5443 3451 3362 3152 2940 2086 2359 2441 2190 2133 1928 1575 1443 1730 1327 1390 874 903 868 725 711 527 33301

49 5051 5682 4743 3729 3728 2998 3703 2428 1570 2417 2251 2047 1725 1764 1720 1513 1914 1115 877 1013 1087 749 687 799 601 32153

50 5281 5307 4822 4309 2875 2962 2347 2521 3101 2532 1869 2165 1923 1803 1768 840 1442 1170 811 1117 892 674 819 694 464 31646

51 5035 5937 4572 4184 4094 3758 3338 3518 2044 2568 2156 1660 2105 2197 1601 986 1289 1219 973 852 1059 1041 632 798 650 33795

52 5921 4960 5126 3185 3789 3797 2905 3716 2740 3094 2935 1939 1940 1749 1787 1265 1268 1388 1135 1046 1018 784 767 739 567 34130

53 5603 4646 4401 4938 4276 3621 3789 3611 3125 1944 2735 2573 1829 1670 1804 1803 1425 957 1138 1308 996 889 984 444 622 34859

54 4947 5946 5123 4560 3487 3283 3220 2616 2698 2493 2173 2482 1874 1859 1711 1576 1407 1448 1080 888 898 848 799 979 782 33895

55 4643 5136 3630 4683 1981 4650 4335 3272 2071 2392 2022 1659 1883 2045 1845 1378 1234 1283 1288 1175 1022 991 721 780 741 31864

56 5128 4365 4229 5016 4422 3811 3787 3256 2124 2513 2808 1979 2255 1535 1390 1402 1573 993 1315 1093 963 891 779 924 654 33603

184

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

57 6262 4351 4605 4308 4150 3258 3391 2692 2691 2753 2042 2216 2109 1793 1241 1774 1415 1245 1374 958 743 877 755 650 628 33592

58 5819 4739 5435 4537 4056 3260 3456 3077 2695 1853 2093 2055 1244 1687 1313 1572 1039 1431 1145 1307 927 941 1008 773 679 33821

59 6566 5175 3903 3510 5590 4219 3817 3090 1987 2677 1957 1995 1805 1674 1879 1632 1354 1169 1184 1204 1033 976 661 783 593 35082

60 5614 5404 4888 4020 3137 3227 3324 2573 2439 2493 2572 2447 1790 1620 1932 1418 1626 1013 1108 717 920 817 925 678 760 33066

61 4485 4267 6104 4251 4185 3764 4458 3299 2743 2119 2448 1952 2096 2051 1646 1849 1120 1509 965 840 1046 795 714 850 623 34202

3.4. TONGHOP_SLHB_25NAM_P_GIAGAO +IF(SP) +CAUTUOI_GIAM_TYPHAN_GDPNN_THEONAM (tuoi0%)

185

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

5536 6091 5560 4142 4645 3326 2979 3010 3050 1985 2249 1372 1760 1403 1611 1578 1234 971 1245 780 890 922 657 472 726 58196 1

4861 4559 3835 4426 3469 3025 2541 2788 1962 1572 2025 1985 1863 1772 1778 1403 1151 1150 945 1021 906 780 829 619 490 51753 2

3908 5849 3151 4708 3529 2949 3274 2533 3148 2226 2488 2104 2286 2118 1498 1356 859 1154 1285 594 914 791 642 500 754 54618 3

3618 5029 3792 3522 3077 2712 2430 2009 2560 2178 1821 1448 1663 1225 1037 1317 1185 1115 929 844 667 702 722 566 522 46691 4

5570 5982 4510 3825 2827 2890 3402 3051 2045 1983 1332 1090 2065 1445 1197 941 799 1257 1189 839 671 753 777 414 509 51364 5

3622 3915 3403 2714 3013 2894 2308 2546 1968 1462 1810 2162 1749 1679 1398 1350 1060 1239 1010 1211 623 985 583 691 613 46008 6

4368 3556 3305 2400 3339 2299 2997 3615 2659 3043 1540 1459 1255 1125 1482 1147 1176 841 894 851 800 748 470 525 505 46398 7

5291 5020 3630 4291 2425 3542 2907 2746 2647 1835 2055 1764 1979 1163 1538 1108 1163 1173 811 1049 968 651 771 606 664 51798 8

3839 4466 3252 3225 3577 3536 2615 2640 2138 3222 2464 1756 1585 1531 1289 1443 1030 970 894 992 919 633 636 502 745 49899 9

10 5320 4819 3691 3584 3249 2808 3586 2133 1853 2818 1661 2031 1702 1669 1465 1125 1542 1099 1010 733 888 612 696 761 625 51480

11 4969 5038 5540 4689 3966 4431 2963 2870 2695 2427 2053 1427 1955 1502 1233 1460 1165 1072 1089 868 720 781 678 730 573 56893

12 4815 3327 2822 3238 3182 2993 2624 2685 1989 2157 1537 1422 1114 1619 1648 1576 1134 1153 1063 972 908 730 743 831 538 46819

13 5199 5064 6009 4554 3947 2905 3555 2776 3152 2359 2011 2311 1705 1642 1533 942 940 1243 969 877 691 726 614 491 686 56901

14 4639 4683 3331 3909 3881 2765 3133 2856 2258 2642 2117 1447 1805 1670 1504 1764 1012 1262 848 797 741 636 558 783 416 51454

15 5737 2744 4948 4329 3879 3755 3839 2961 2243 2399 1768 1833 1553 1620 1560 1234 1371 1045 1142 993 612 658 811 647 616 54297

16 4373 4433 3463 2800 2874 2928 1422 2207 1996 1864 2149 2095 1661 1470 1173 980 1092 1037 780 553 1001 653 783 561 517 44868

17 4162 3645 3966 4395 2630 3047 3421 2953 2433 1571 2190 1117 1640 1178 1220 1122 947 756 714 673 759 728 521 632 679 47100

18 5547 4039 3046 3375 3409 2880 2215 2609 1763 2111 1769 2455 1865 1518 1288 1650 1365 1237 1068 949 657 619 387 576 481 48876

19 5545 4924 2531 2881 3540 2616 3152 2480 1786 2043 2036 1872 1967 1067 1294 1469 921 847 901 850 769 739 617 593 556 47993

20 3245 6389 3761 3257 2813 2766 2215 2436 1691 1755 2134 1607 1951 1658 1468 1556 1060 1030 1122 933 841 776 857 496 692 48511

21 3137 3813 4537 3181 2154 2946 2098 2189 2205 2236 1175 1441 1541 1188 1573 1116 1284 981 948 884 711 741 565 632 602 43879

22 5583 4145 4134 3897 3200 2243 2565 2189 2420 2330 2432 1602 1644 1907 1442 1122 808 1179 569 936 679 776 885 503 698 49889

23 3745 4343 3773 4022 3025 3169 2815 1831 2581 1900 1865 1478 1550 1975 1150 1465 1137 1104 885 717 692 684 634 534 429 47505

24 4753 4846 4700 3913 3298 3419 2775 2327 2654 2318 2671 2080 1757 1382 1683 1149 1037 1104 964 914 687 567 511 519 559 52587

25 3626 4004 4018 4125 3891 2530 2699 1474 1899 2245 2303 1694 1475 1242 1281 1099 1322 1126 962 781 601 588 758 722 514 46979

26 4336 3960 6109 5028 2729 3678 3285 3416 2840 1640 1994 2037 2096 1701 1215 1374 1413 1210 780 1154 470 752 816 716 607 55356

27 5890 6805 4220 2906 3165 2980 3393 2807 1917 2405 2036 2412 1301 1489 1712 1128 1005 967 909 1152 888 742 737 727 551 54243

28 6178 3522 3611 4044 3466 3659 3464 3187 2353 1574 1819 1874 1972 1766 1787 1193 1136 1088 1285 907 832 608 424 546 597 52891

186

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck)

29 6141 5356 5096 3702 3462 3577 2996 2512 2677 2463 2860 1975 2228 1684 1401 1276 1597 779 874 915 1041 516 628 575 685 57017

30 4644 3600 2777 3358 2489 1967 1812 2578 2116 2646 1616 1462 1629 1610 1267 1409 612 1016 1234 959 873 794 534 858 597 44456

31 4160 5199 4229 3099 5017 3698 2542 2528 2362 2260 1746 2132 1976 1260 1528 1080 1128 978 960 596 814 573 701 580 492 51636

32 4876 4013 4440 3327 3086 3640 2695 2751 2006 2140 2133 1363 1742 1718 1865 1417 1275 657 1103 990 702 745 925 749 441 50799

33 6471 4258 4519 3671 3892 4162 2725 2532 2390 2407 2695 2355 1836 1202 1956 1361 979 964 982 1175 1055 958 720 799 620 56685

34 3795 4170 5270 3964 3658 4204 3080 2329 2179 1662 1618 1744 1735 1329 1305 1052 1209 1242 1070 813 773 563 790 544 502 50601

35 6996 4515 5640 4368 4289 3744 2928 2090 2830 2757 2672 1897 2063 1387 1590 1271 1638 1114 1086 881 759 590 845 737 554 59240

36 5357 2677 4224 3526 4524 2763 2253 2142 3141 1826 2007 2115 1940 1106 1496 973 687 964 630 553 501 544 606 426 551 47535

37 4892 4582 4434 4033 4102 2196 2696 2242 2510 1926 1344 1396 1790 1225 1327 1322 1449 803 1050 924 505 870 780 667 425 49489

38 5494 3655 4228 4336 3883 3768 3507 2256 2551 2575 1592 1955 1523 1344 1396 1214 1098 1360 1002 828 786 605 674 482 669 52782

39 4961 3387 4137 5149 4542 2800 3320 3067 2145 2845 1808 1633 1930 1447 1580 1555 1426 1085 949 992 990 752 475 559 684 54216

40 4134 3629 4058 5000 2248 4526 2709 3400 1527 2169 2303 1578 1524 1691 2064 654 903 1280 1149 1043 1069 705 710 412 464 50949

41 5815 4558 3564 3554 3876 2612 2591 2707 2791 2600 2172 1565 1569 1532 1017 1413 859 1295 1123 984 436 655 703 589 667 51247

42 5809 4707 5380 3195 4374 2824 4284 3233 2933 1995 2609 2114 1582 2170 1729 1324 1099 1124 694 815 1065 740 759 692 685 57936

43 3547 4916 3772 3790 2779 3296 2904 1817 2528 2329 2039 1146 1735 1502 1603 1246 1229 1423 1063 868 733 772 443 371 459 48310

44 4383 3628 3807 4070 3037 2444 2013 2401 2103 1198 2091 1735 1380 1241 1444 1249 1119 1106 650 913 720 611 678 560 574 45155

45 5212 3571 4650 3355 4191 3428 2548 2736 2956 2500 2219 2072 1898 1758 1271 719 1009 874 836 928 809 628 616 599 655 52037

46 5187 4573 2962 2897 2944 2313 2189 2467 2030 1549 1763 1821 1860 1147 1366 1060 955 1570 822 665 713 892 552 540 720 45557

47 4096 6612 2972 3442 4343 3057 3529 2592 1771 1885 2387 2366 1939 1388 1291 1138 1029 862 790 1077 554 949 642 567 587 51864

48 3608 5615 2923 3825 4016 2806 2246 2714 2337 2420 1729 1583 1291 1051 1299 1136 973 1212 758 762 837 863 742 676 551 47973

49 4136 4379 4658 4180 2921 4158 2909 2640 1740 2237 2300 1802 1995 735 1332 1005 1356 1095 919 1117 923 892 705 597 588 51318

50 5069 5255 3284 3272 2585 2657 3221 2471 2022 2093 1529 1259 1776 1609 1272 1247 1170 895 867 852 555 894 829 575 672 47929

51 4722 4058 2717 3029 3412 3027 3216 2172 1754 1856 2359 1308 1747 1460 1152 1158 1180 1201 1053 892 674 810 624 455 561 46597

52 5392 4097 3852 3507 3224 3076 2784 2558 2025 2672 2396 2356 1315 1640 1469 1548 1048 1059 1064 837 960 1010 777 739 624 52030

53 4028 5317 3773 4140 3202 2763 2860 2711 2603 2618 1965 1574 1991 1484 1186 883 1186 857 864 787 717 641 842 627 723 50341

187

3.5. TONGHOP_KQ_SLHB_25NAM_CAUDIEN_TANGDAN_LOGISTIC_COMPLETELY_SP (tuoi 70%)

188

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck) 1 7030 5003 5507 4928 4405 4524 3196 2837 2137 3939 7383 6575 7072 6041 6883 4322 4839 3880 5709 3344 3448 3156 2406 2812 2664 114041 2 4713 7013 4645 4753 4938 4063 3606 3268 3670 3063 8578 8510 7001 7011 5359 5512 4924 5216 3712 4238 3150 3180 2451 2852 3079 118502 3 6339 6730 5766 4834 4910 4334 3319 3782 3116 3588 9196 8068 6955 7265 7623 5478 5261 4987 5481 4863 4382 3121 2986 3341 2236 127963 4 6352 5599 5729 4557 4423 4454 3888 3504 3879 4159 10238 9237 5335 6848 5918 4768 5381 4139 4702 3890 5168 3249 2667 2445 2722 123252 5 6326 6081 4303 4379 4404 4600 3145 3276 3861 3344 8730 7961 7736 7135 6026 6412 4965 5105 3628 4253 3068 2979 2652 3006 2461 119836 6 7267 5711 5166 4709 4503 3545 3905 3303 3055 3581 9004 9731 7322 5671 5034 5831 4679 3626 3931 2820 4432 2536 2309 2910 1908 116487 7 6108 5864 5738 4804 4790 4667 3379 3317 3695 3076 9088 10550 7917 8135 6299 6719 6509 5075 5499 4084 3074 3531 3306 3561 3121 131905 8 5267 6378 6107 4901 3832 4225 3451 2823 3005 3067 9984 5959 7744 7084 6046 6032 4086 4400 3219 3773 2727 3508 3450 2681 2627 116373 9 5851 6667 4592 4381 4726 3725 3660 3362 2706 3488 8272 6320 6248 4493 4787 4132 5579 4362 4843 3489 2162 3727 1742 2325 2346 107986 10 6964 5009 4812 5808 5221 4630 3980 3266 4003 3556 12052 10978 8347 7617 8045 5809 6832 5271 5225 4540 4706 4459 3221 3073 2125 139547 11 6048 6566 6403 4797 5406 4567 4439 3391 3585 4888 7618 6725 9670 7233 6790 6738 5580 5668 5011 3047 3730 3326 3140 2866 2368 129598 12 4692 7486 4714 4978 2949 3400 3657 3367 2522 3342 8362 8975 9328 6106 7042 6993 5923 3440 5345 4431 3715 3651 3626 2900 1761 122707 13 6343 6170 5251 4011 4664 5285 4048 4313 3289 2609 10431 8549 11974 7212 8295 5825 6312 6230 4794 4140 5279 3785 3549 3388 3067 138812 14 5343 6504 5096 5786 4556 4094 4329 3079 3205 4223 9491 9560 10386 8859 7509 6436 4796 5164 3628 4690 4096 3727 3344 3545 3343 134791 15 6414 3828 4228 4480 4313 3437 3860 3765 2866 3248 7867 9892 6676 8674 6839 6168 4759 4305 4878 3887 3209 3424 3402 2828 2213 119457 16 5992 6790 5651 3247 5494 4358 5048 3778 3878 3794 9915 6965 7908 6332 7062 4866 5968 4814 5433 4332 4600 3491 3427 2825 2357 128327 17 4941 4966 5603 4823 4872 4407 4138 3819 3322 3781 10322 7762 6881 5620 7457 7248 5521 4626 3713 3490 3224 3368 3420 1977 2576 121878 18 5744 5622 4213 6268 5625 5238 4352 3718 2999 2647 8473 6870 5155 7559 7384 6700 3472 4810 4176 3723 2496 2916 2415 2834 2384 117793 19 5198 6155 3528 4621 4065 3838 3679 3308 2603 3395 10223 9418 7582 6345 6746 4987 4336 4328 4697 3136 4039 2512 3345 2548 2606 117237 20 5915 6262 6003 4958 3902 4294 3682 3355 3384 3518 9692 6623 8939 8875 7663 7866 6117 5484 4567 4660 4056 3518 2622 3463 2513 131929 21 5511 4926 4365 4702 4342 3739 3195 3772 3014 2915 8420 7153 6826 6279 6956 5228 5930 4464 5166 4235 4120 2824 2423 2957 1924 115385 22 7514 7500 5519 6249 4329 4514 4275 3601 2807 3361 10779 7628 9042 7986 8351 5214 4569 6121 4907 5087 4102 4325 3565 3417 2488 137248 23 5445 4320 3777 4881 4175 3147 3723 3477 4005 3211 9506 7500 8096 7947 7547 5043 5765 5578 4226 3645 3298 2383 3271 2899 2508 119374 24 7233 6432 6435 4418 4764 4395 4501 3091 3048 3975 7982 10478 6712 9429 6805 5077 6744 4820 5561 3766 4126 2854 3630 2529 2492 131294 25 7058 6246 5530 4851 4219 2754 4166 3085 3319 4482 8890 8030 6445 8519 8565 4985 4842 3383 6302 4582 3924 3892 2984 3132 3216 127401 26 7564 6261 5748 4959 4783 3594 2902 3389 3293 3102 7513 9399 8197 6534 6626 4957 4103 5797 4172 3580 3189 3393 2887 3021 2370 121331 27 6224 6178 6593 3986 4581 3954 3783 3751 2976 3253 9605 9314 7789 8582 7179 7053 5341 6501 4544 3275 3660 2541 2955 3164 2697 129478 28 8933 6222 6045 6227 5294 4236 4226 2980 3165 3449 9222 11123 9837 7587 7232 6985 6375 6057 4916 5172 4227 4089 3929 3037 3804 144369 29 6499 5828 4251 4270 4832 4174 3730 3462 4332 2806 9094 8213 6566 6512 5966 6491 4880 4676 2857 3836 5449 4829 3447 2171 2433 121604 30 5445 4320 3777 4881 4175 3147 3723 3477 4005 3211 9506 7500 8096 7947 7547 5043 5765 5578 4226 3645 3298 2383 3271 2899 2508 119374

189

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck) 31 7066 7373 6186 5799 4759 4828 3905 3670 2887 4245 12681 10000 9300 7350 6507 7068 5774 6647 4356 5341 4192 4549 4397 3416 3067 145364 32 6113 6074 4683 4820 5469 4792 3572 3382 3531 2590 9375 9221 7409 9099 6366 5305 6049 4204 5462 3079 2796 3150 3222 2708 2547 125019 33 5927 5558 4759 4929 5184 3090 3056 3791 2702 3620 8696 8745 7061 7316 7115 6089 3960 5018 3854 4279 3133 3867 3034 2790 2778 120352 34 5575 6031 6757 5383 4682 4889 3532 3425 3515 3585 8880 8787 6067 8900 6868 5237 6618 5819 6032 4409 3480 4205 3345 2676 3771 132467 35 4329 5893 6074 5048 3717 3582 3758 4116 2852 3301 6839 8816 9035 7975 6958 4742 4913 5009 4415 2737 2974 3028 2312 3069 2254 117747 36 5824 5116 4377 4252 4353 4527 4186 3164 3715 3018 10681 7484 7824 7128 5712 5327 6285 4845 4796 4206 4874 3948 3128 2354 1805 122928 37 6316 6719 5328 5254 5685 4618 3223 3474 2632 3546 7556 7011 8042 6441 5734 6416 4405 4572 3473 4920 3017 3020 3236 2621 1963 119218 38 5825 6937 4199 4349 3882 4734 2938 2529 2463 2969 9385 8016 6774 5645 4566 6787 5393 3958 3852 3277 4026 2914 2633 3465 1850 113366 39 6117 5904 5054 4193 4760 3762 3548 4048 3571 2844 9017 8617 8611 8223 7336 4551 5192 6007 3170 3397 3832 3508 3392 3048 3364 125065 40 4767 5293 6355 4256 4569 4469 3376 2766 3728 4117 9288 7468 7156 5709 7562 5822 4206 4949 3725 3664 3626 3359 2143 3019 2089 117479 41 7585 7085 5300 5694 4699 4366 3993 3572 2948 3454 10280 9456 9861 9221 6051 7098 4996 5295 5035 4774 4331 3561 3638 2983 2720 137996 42 6502 6486 4976 5075 3642 4245 3669 3804 2941 2409 6592 6492 5975 7201 4304 4280 6383 3972 4031 3978 3261 3336 3211 1999 2683 111446 43 5913 5461 6958 5271 3744 4143 4494 2909 3091 3640 8133 7835 7738 7271 6551 6817 4480 3975 4650 5383 3640 3365 3209 3618 2784 125073 44 6142 4558 6418 6077 4526 5192 4185 4043 3169 3541 8862 6880 8436 5446 7209 5600 5831 3949 4013 3984 3955 2614 2878 2815 2867 123191 45 5348 5224 4688 4160 4889 4147 3282 3123 2573 3310 8931 9539 6853 8921 5411 4711 5188 4265 4521 3616 4047 2889 3196 2501 2632 117967 46 6621 6570 6366 5087 4243 4706 4261 3336 3120 3304 9024 9767 9107 8257 7473 4389 5692 5087 4936 4207 4280 3615 1831 3246 3308 131834 47 5151 5695 4043 5836 4312 3878 2909 3049 3081 4022 9358 6487 6327 5703 5380 5895 6090 4300 4705 3333 4002 3248 1777 2154 2030 112764 48 4372 5249 5418 4009 4081 3306 3692 3380 3235 3268 6936 7730 7846 4342 7165 6238 3575 3963 3460 2652 3356 3343 2603 2749 1533 107500 49 6197 4717 6089 5371 4780 4141 4389 3439 3133 4052 9454 7211 6437 6121 4893 7420 3397 4811 4564 3956 3898 3337 2824 2237 2408 119276 50 4992 6685 4535 4471 5389 3358 3342 3503 2749 3807 9849 8162 7384 9124 7251 5693 5160 4452 4570 4953 4228 2086 2922 2871 1885 123422 51 5839 4805 4430 4749 4758 3776 3751 3666 2756 4280 7814 5891 7747 4858 6490 5696 6652 2910 3772 3494 3957 2895 2971 2410 2425 112792 52 6165 7139 5570 6344 5828 3919 2259 2784 2588 3235 9962 8366 8813 5641 5470 3907 5658 4614 2842 4065 4043 3301 3580 2763 3617 122474 53 6192 6095 5910 4264 4102 3940 3068 3082 3065 3547 10505 8275 8333 6776 7160 4900 3392 5550 4094 4325 3233 3859 2913 2915 2770 122265 54 5903 5974 5327 4100 4096 4069 3932 3993 3203 3152 8201 6541 7592 5594 4854 5649 5074 4926 5520 2948 3671 3108 3618 3209 2656 116909 55 5841 6264 6135 4535 3980 4787 3499 3468 3008 2750 7009 6322 6523 7841 7781 6524 6152 4098 4971 3973 4451 3555 1823 2634 1929 119852 56 5950 5184 5667 4785 5124 4768 3784 2985 3232 3418 7293 7837 8304 7690 5696 6458 4634 5026 5104 4276 2412 3240 2519 2988 3179 121554 57 5259 7177 4780 4006 4217 4279 3870 3405 2963 3472 10294 9954 9859 8668 7256 5795 5667 4552 4869 4162 4311 4226 4456 3280 3744 134519 58 5714 5700 4645 4376 4968 3686 3162 3341 2628 3297 9422 6867 8461 5097 6246 4160 4293 4969 3805 4690 4559 3366 3040 2556 1870 114919 59 5331 6299 5062 5181 4839 3855 3298 3045 3360 4486 9485 7402 5230 6444 6038 4880 4721 4401 4352 4194 2770 3564 3575 1977 2450 116237 60 6372 5197 5394 4606 4301 3642 2607 3060 3098 2769 10601 5592 6470 6022 5907 3922 4351 4160 4616 3631 3899 2543 3068 2418 2154 110401

190

90

5461

5407

4807

3463

4464

3601

3343

2778

3604

3250

10404

6793

5926

7085

5389

4401

5654

4343

3827

3278

3535

3846

2548

2433

2996

112636

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18 N19 N20 N21 N22 N23 N24 N25 NPV (ck) 61 6734 5080 5759 6501 6518 5064 4104 3790 2915 4215 9480 8768 9399 7659 7458 6313 5451 5250 5572 4399 3476 3678 3754 3230 3187 137754 62 6433 5338 5560 3534 5099 3515 4473 4215 3721 3448 11114 10876 7414 7244 7883 7887 6898 5156 5444 3960 3783 3815 3435 3041 3635 136921 63 6936 6862 5396 4423 5388 3264 3320 3088 3501 4543 12290 11638 6760 7712 8960 7944 5479 7014 3866 4247 4778 4000 3767 2849 2684 140707 64 5918 6036 5317 4143 4503 3994 3374 2870 2904 3578 5293 8499 6734 8163 6053 7111 5108 4571 4850 3695 3305 4215 3213 3138 2642 119226 65 6806 5991 4842 5476 4562 3957 3805 3910 3149 3241 10806 8419 3840 6084 7990 6345 5124 3981 4349 4656 3979 2910 2456 3570 2710 122961 66 6320 6601 4477 5249 3420 4776 3763 3592 3749 4019 10269 7910 7996 5954 6013 7041 4398 4016 4983 4464 2606 2606 3222 1717 2442 121604 67 5688 5413 4466 4558 4025 4898 2872 3632 2383 3110 8347 9105 10060 8463 8054 5750 5204 3209 3439 4529 3483 3074 3118 2569 2051 121498 68 5788 4642 5741 4109 5035 3192 2921 4570 3755 2805 9029 8614 8230 5823 6524 4779 7018 4965 4621 3586 3446 3634 2733 1949 1814 119324 69 5284 6664 3413 5051 4086 3795 3921 3855 3525 3227 8329 8219 6881 7828 5962 5124 5014 3857 3932 4300 2989 3126 3607 3114 2330 117433 70 6115 5122 5042 6307 3801 4107 4240 3729 2638 3866 9533 9697 5426 6213 4858 4183 5914 4941 3186 3914 2228 1977 3595 2512 2131 115272 71 6461 5154 5008 5273 5040 4129 4647 2830 3791 4306 10732 8696 7853 5005 7225 6748 5430 5569 4335 4707 5252 3533 3795 3029 2984 131532 72 4481 4391 3710 4350 3223 4466 3997 3233 2975 4111 7794 8199 10082 7631 6638 5618 5901 4057 4558 4126 3854 3464 2884 2608 3033 119385 73 5920 5406 4916 3324 3692 4388 4042 3595 2995 3220 11342 9452 6587 6246 4812 6816 5375 3749 4060 4365 2566 3127 2528 2722 2949 118194 74 6633 6218 5371 4346 5289 4867 4373 3809 3764 4614 10201 9309 5816 8076 3630 5979 5116 4587 4185 4794 2959 3228 3062 2892 3061 126178 75 6017 5838 6123 4773 4585 4310 3378 3622 3161 3442 7200 10080 8836 7076 5468 5391 4787 5924 4075 4167 3194 3069 3262 2894 2733 123404 76 5755 6565 7165 4831 3833 4604 3662 3767 3019 4343 12008 8897 7222 4502 5227 4462 5150 5221 5365 3910 3532 3325 2457 1739 2871 123433 77 5869 6725 6653 5259 3941 4401 4089 3339 3500 3695 7953 5842 7056 6283 7262 5237 6344 4036 3859 3926 3703 4008 3543 2939 1577 121038 78 6104 6828 6804 3788 4636 4207 3791 3313 3243 3495 10637 7895 7879 4800 7263 6724 5924 4889 2852 3311 3667 3509 3014 1851 1932 122355 79 5067 4635 5733 5098 5076 4523 4564 4080 2939 2904 8865 8737 8712 8561 5213 5574 5676 5233 4244 4683 3375 3187 3499 2744 2425 125347 80 6237 7063 5184 4653 3728 4326 3975 2350 3848 3142 9850 7098 7184 8145 7657 5441 5480 3766 4919 4450 3450 2974 2883 3097 2224 123129 81 5481 5672 6219 5370 4475 4579 3847 2821 3469 2245 10128 9331 7684 6861 7206 5238 4921 4092 3895 3549 4104 3251 2809 2706 2533 122487 82 7044 4784 5086 5092 4594 3488 3777 3349 3449 2825 8302 8020 7051 6073 6344 4603 4910 5213 4830 3475 3005 2790 1961 3128 1744 114937 83 7822 6115 7026 6420 3976 4527 3758 3568 3241 3451 8631 6939 5692 6823 4815 6375 6219 4820 3982 5108 3095 2502 2359 1690 2433 121385 84 5306 5930 4665 4368 4353 3535 4283 3729 2403 3133 8761 10073 7209 6463 4982 7072 4135 4442 4207 3765 2696 2700 2986 2378 2802 116374 85 6484 6617 5487 6372 4901 4428 3485 3523 2762 3677 11415 7250 8634 8495 6479 6993 5862 6595 4763 5723 3903 4296 3289 3409 2926 137768 86 6524 5917 5418 5138 4536 4135 3609 3207 2825 3515 9109 8716 7852 7612 6824 6303 4643 5249 5803 4449 3472 3694 3908 3355 3482 129293 87 6267 7626 4006 4636 5015 4656 4412 3366 2382 2862 8235 7908 7951 7248 6158 6241 5694 4829 3735 4251 4419 2461 3213 1814 2673 122059 88 7269 5027 5213 5683 5468 4696 4802 3350 3785 3378 9734 10313 6437 6203 7703 5035 4524 5403 4754 4601 3751 3719 3327 2623 3009 129806 89 8082 7451 8147 5242 4560 4609 3674 3854 3070 4104 12440 9750 7956 7661 7936 5582 6087 5153 5212 5591 4479 2673 3644 3710 2247 142912

191

PHẦN IV. KẾT QUẢ CẤU TRÖC ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN

HỆ THỐNG SƠN LA HÕA BÌNH

4.1. TONGHOP_KQ_SLHB_25NAM_CAUTUOI_GIAMDAN_COMPLETELY_SP_

CAT_TIA (tuoi 70%)

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

100000

200000

300000

0

50000 100000 150000 200000 250000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 2

NĂM 1

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.1

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

-0.2

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 3

NĂM 4

192

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 6

NĂM 5

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 8

NĂM 7

0.5

0.6

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 9

NĂM 10

193

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 11

NĂM 12

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

100000

200000

300000

0

0

100000

200000

300000

-0.1

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 13

NĂM 14

0.6

0.4

0.5

0.3

0.4

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 15

NĂM 16

194

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

100000

200000

300000

0

0

100000

200000

300000

-0.1

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 17

NĂM 18

0.5

0.6

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 19

NĂM 20

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

100000

200000

300000

0

50000 100000 150000 200000 250000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 21

NĂM 22

195

0.4

0.5

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 23

NĂM 24

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

-0.1

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 25

196

4.2. TONGHOP_KQ_SLHB_25NAM_CAUTUOI_GIAMDAN_COMPLETELY_SP_

CAT_TIA (tuoi 0%)

0.3

0.7

0.6

0.25

0.5

0.2

0.4

0.15

0.3

0.1

0.2

0.05

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 1

NĂM 2

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

50000

100000

150000

200000

0

50000

100000

150000

-0.1

-0.1

-0.2

-0.2

-0.3

-0.3

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 3

NĂM 4

197

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.1

0.2

0

0.1

0

50000

100000

150000

-0.1

-0.2

0

0

100000

200000

300000

-0.3

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 5

NĂM 6

0.4

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0

0.1

0

50000

100000 150000 200000

-0.1

0

0

100000

200000

300000

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 8

NĂM 7

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

-0.1

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 9

NĂM 10

198

0.3

0.4

0.25

0.3

0.2

0.2

0.15

0.1

0.1

0.05

0

0

0

50000

100000

150000

200000

-0.1

50000

100000

150000

0

-0.05

-0.1

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 11

NĂM 12

0.6

0.3

0.25

0.5

0.2

0.4

0.15

0.3

0.1

0.2

0.05

0.1

0

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

0

100000

200000

300000

-0.05

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 14

NĂM 13

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 15

NĂM 16

199

0.4

0.6

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0.1

0

0

0

50000

100000

150000

-0.1

100000

200000

300000

0

-0.1

-0.2

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 17

NĂM 18

0.3

1

0.8

0.2

0.6

0.1

0.4

0

0

50000

100000

150000

0.2

-0.1

0

0

100000

200000

300000

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 20

NĂM 19

0.4

0.6

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0

0.1

0

50000 100000 150000 200000 250000

-0.1

0

-0.2

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 22

NĂM 21

200

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

-0.1

0

50000

100000

150000

-0.1

-0.2

-0.2

-0.3

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 23

NĂM 24

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

0

100000

200000

300000

-0.05

-0.1

AC MB MC

TB/Q

NĂM 25

4.3. TONGHOP_SLHB_25NAM_P_GIAGAO +IF(SP)

+CAUTUOI_GIAM_TYPHAN_GDPNN_THEONAM (tuoi70%)

201

0.3

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

100000

200000

300000

400000

0

-40000

10000

60000

110000

160000

-0.05

-0.1

0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 -0.1 -0.2 -0.3 -0.4 -0.5

-0.15

AC MB MC

TB/Q

AC

MB

-0.2

NĂM 1

NĂM 2

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

50000

150000

250000

350000

50000

150000 250000 350000 450000

0 -50000 -0.1

0 -50000 -0.1

-0.2

-0.2

AC

MB

MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 3

NĂM 4

0.4

0.3

0.35

0.25

0.3

0.2

0.25

0.15

0.2

0.15

0.1

0.1

0.05

0.05

0 -50000

50000

150000

250000

350000

0 -50000

50000

150000

250000

350000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 5

NĂM 6

202

0.4

0.6

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0

0.1

0

50000

100000 150000 200000 250000

-0.1

0

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 7

NĂM 8

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.1

0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

-0.2

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 9

NĂM 10

0.6

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

400000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 11

NĂM 12

203

0.4

0.35

0.3

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

0.5 0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

0

100000

200000

300000

400000

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 13

NĂM 14

0.7

0.5

0.3

0.1

-0.1

100000

200000

300000

0

-0.3

0.5 0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

-0.5

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 15

NĂM 16

0.4

0.6

0.3

0.5

0.2

0.4

0.1

0.3

0

0.2

0

100000

200000

300000

-0.1

0.1

-0.2

0

-0.3

0

100000 200000 300000 400000 500000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 18

NĂM 17

204

0.6

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

50000 100000 150000 200000 250000 300000

0

100000

200000

300000

-0.1

-0.1

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 19

NĂM 20

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

0.5 0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0

-0.2

0

100000

200000

300000

400000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 21

NĂM 22

0.6

0.5

0.4

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0

0

100000

200000

300000

400000

0.1

-0.1

-0.2

0

0

100000

200000

300000

400000

-0.3

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 24

NĂM 23

205

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

AC MB MC

TB/Q

NĂM 25

4.4. TONGHOP_SLHB_25NAM_P_GIAGAO +IF(SP)

+CAUTUOI_GIAM_TYPHAN_GDPNN_THEONAM (tuoi0%)

0.7

0.3

0.6

0.25

0.5

0.2

0.4

0.15

0.3

0.1

0.2

0.05

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 1

NĂM 2

206

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

50000

100000

150000

0

50000

100000

150000

200000

-0.1

-0.1

-0.2

-0.2

-0.3

-0.3

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 4

NĂM 3

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.1

0.2

0

0.1

0

50000

100000

150000

-0.1

-0.2

0

0

100000

200000

300000

-0.3

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 6

NĂM 5

0.4

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0

0.1

0

50000

100000

150000

200000

-0.1

0

-0.2

0

100000

200000

300000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 8

NĂM 7

207

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

-0.1

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 9

NĂM 10

0.3

0.4

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

50000

100000

150000

200000

-0.1

50000

100000

150000

0

-0.1

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 12

NĂM 11

0.6

0.3

0.25

0.5

0.2

0.4

0.15

0.3

0.1

0.2

0.05

0.1

0

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

0

100000

200000

300000

-0.05

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 13

NĂM 14

208

0.6

0.4

0.5

0.3

0.4

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

50000 100000 150000 200000 250000

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 15

NĂM 16

0.6

0.4

0.3

0.4

0.2

0.2

0.1

0

0

0

50000

100000

150000

-0.1

0

100000

200000

300000

-0.2

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 17

NĂM 18

1

0.3

0.8

0.2

0.6

0.1

0.4

0

0.2

0

50000

100000

150000

-0.1

0

0

100000

200000

300000

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 19

NĂM 20

209

0.4

0.6

0.5

0.3

0.4

0.2

0.3

0.1

0.2

0

0.1

0

50000 100000 150000 200000 250000

-0.1

0

0

100000

200000

300000

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 21

NĂM 22

0.5

0.6

0.4

0.4

0.3

0.2

0.2

0.1

0

0

100000

200000

300000

0

-0.2

50000

100000

150000

0

-0.1

-0.4

-0.2

AC MB MC

TB/Q

AC MB MC

TB/Q

NĂM 23

NĂM 24

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

0

100000

200000

300000

-0.05

-0.1

AC MB MC

TB/Q

NĂM 25

210

4.5. TONGHOP_KQ_SLHB_25NAM_CAUDIEN_TANGDAN_LOGISTIC_COMPL

ETELY_SP (tuoi 70%)

0.3

0.45

0.4

0.25

0.35

0.2

0.3

0.25

0.15

0.2

0.1

0.15

0.1

0.05

0.05

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 2

NĂM 1

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0

0.1

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.1

0

0

200000

400000

600000

800000

-0.2

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 4

NĂM 3

0.5

0.5

0.4

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0

0.1

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.1

0

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.2

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 5

NĂM 6

211

0.4

0.5

0.4

0.3

0.3

0.2

0.2

0.1

0.1

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.1

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 7

NĂM 8

0.25

0.5

0.2

0.4

0.15

0.3

0.1

0.2

0.05

0.1

0

0

50000 100000 150000 200000 250000

0

-0.05

0

100000

200000

300000

400000

-0.1

-0.1

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 9

NĂM 10

1.4

1.6 1.4

1.2

1

0.8

0.6

1.2 1 0.8 0.6

0.4

0.2

0

0.4 0.2 0

0

100000

200000

300000

400000

0

100000

200000

300000

400000

-0.2

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 12

NĂM 11

212

1.6 1.4 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0

1.6 1.4 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0

0

100000

200000

300000

400000

0

100000

200000

300000

400000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 13

NĂM 14

1.4

1.6

1.4

1.2

1.2

1

1

0.8

0.8

0.6

0.6

0.4

0.4

0.2

0.2

0

0

0

100000

200000

300000

400000

0

100000

200000

300000

400000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 15

NĂM 16

1.4

1

1.2

0.8

1

0.6

0.8

0.4

0.6

0.4

0.2

0.2

0

0

0

100000 200000 300000 400000 500000

-0.2

0

100000

200000

300000

400000

-0.2

-0.4

-0.4

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 17

NĂM 18

213

0.8

1.4

1.2

0.6

1

0.8

0.4

0.6

0.2

0.4

0.2

0

0

0

100000

200000

300000

-0.2

0

100000

200000

300000

400000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 19

NĂM 20

1

1.4

1.2

0.8

1

0.6

0.8

0.4

0.6

0.4

0.2

0.2

0

0

0

100000

200000

300000

0

100000

200000

300000

400000

-0.2

-0.2

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 21

NĂM 22

1.6 1.4 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0

1.6 1.4 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0

0

100000

200000

300000

400000

0

100000

200000

300000

400000

AC

MB

MC

TB/Q

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 23

NĂM 24

214

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

200000

400000

600000

0

-0.1

AC

MB

MC

TB/Q

NĂM 25

215

MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH THƢỜNG ĐƢỢC SỬ DỤNG

 Độc quyền Tự nhiên (Natural Monopoly): Theo kinh tế học, độc quyền tự nhiên xuất hiện khi, do quy luật tăng hiệu quả kinh tế theo quy mô, hiệu quả sản xuất và phân phối của một ngành đạt đƣợc tối đa khi chỉ có một ngƣời cung cấp duy nhất.

 Thất bại Thị trƣờng (Market Failure): là một thuật ngữ kinh tế học miêu tả tình

trạng thị trƣờng không phân bổ thật hiệu quả các nguồn lực

 Bóp méo Thị trƣờng (Market Distortion): là sự kiện nào trong đó thị trƣờng đạt đƣợc giá bù trừ cho một mặt hàng khác biệt đáng kể so với giá mà thị trƣờng sẽ đạt đƣợc trong khi hoạt động theo các điều kiện cạnh tranh hoàn hảo và việc thi hành các hợp đồng pháp lý của nhà nƣớc và quyền sở hữu tài sản cá nhân.

 Ngoại ứng (Externality): là ảnh hƣởng gây ra bởi hoạt động của một chủ thể kinh tế này và tác động trực tiếp tới chủ thể kinh tế khác (nghĩa là không thông qua cơ chế thị trƣờng). Nếu chủ thể kinh tế chịu tác động bị tổn thất, thì có ảnh hƣởng ngoại lai tiêu cực. Còn nếu chủ thể kinh tế chịu tác động đƣợc lợi, thì có ảnh hƣởng ngoại lai tích cực

 Giá trị Kinh tế (Economic Value): là khái niệm liên quan đến hành vi con ngƣời và

dựa trên các tình huống lựa chọn.

 Chi phí Cận biên (Marginal Costs): là chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn

vị sản phẩm.

 Lợi ích Cận biên (Marginal Benefits): là lợi ích gia tăng khi sản xuất thêm một đơn

vị sản phẩm.

 Lợi nhuận (Profits): trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.

 Chi phí Trung bình (Average Costs): tổng chi phí chia cho tổng số đơn vị sản xuất

ra

 Tổng Chi phí (Total Costs): là tổng các chi phí cố định và chi phí biến đổi tại một

mức độ sản xuất nhất định nào đó.

 Phân tích Chi phí Lợi ích (Cost Benefit Analysis): là một quá trình có hệ thống để tính toán và so sánh lợi ích và chi phí của một dự án chính sách, hoặc quyết định chính phủ.

216

 Cấu trúc Thị trƣờng (Market Structure): Là các đặc tính tác động qua lại lẫn nhau của một thị trƣờng, nhƣ số lƣợng và sức mạnh tƣơng đối của ngƣởi mua và ngƣời bán và mức độ câu kết giữa họ, mức độ và dạng của cạnh tranh, phạm vi phân biệt sản phẩm, và khả năng ra nhập và rời bỏ thị trƣờng;

 Cấu trúc Độc quyền (Monopoly Structure): Bốn kiểu cấu trúc thị trƣờng cơ bản là (1) Cạnh tranh hoàn hảo: nhiều ngƣời mua và nhiều ngƣời bán, không có ai trong số họ có khả năng ảnh hƣởng tới giá cả. (2) Độc quyền nhóm: Một vài ngƣời bán lớn có khả năng ảnh hƣởng tới giá cả, là những ngƣời có khả năng kiểm soát nào đó tới giá cả. (3) Độc quyền bán: Một ngƣời bán duy nhất với khả năng kiểm soát đáng kể tới lƣợng cung cấp và giá cả. (4) Độc quyền mua: Một ngƣời mua duy nhất với khả năng kiểm soát đáng kể tới cầu và giá cả.

 Phân bổ Hiệu quả (Efficient Allocation) của các nguồn tài nguyên: đạt đƣợc khi chúng ta sản xuất các hàng hóa và dịch vụ mà mọi ngƣời đánh giá giá trị cao nhất _ Các tài nguyên đƣợc phân bổ một cách hiệu quả khi không có khả năng sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn mà không phải từ bỏ một số lƣợng nào đó của các hàng hóa và dịch vụ khác có đánh giá giá trị cao hơn.

 Hàm cầu (Demand Function): Hàm cầu liên hệ giá với khối lƣợng. Hàm cầu cho biết bao nhiêu đơn vị hàng hóa sẽ đƣợc mua tại các mức giá khác nhau. Về mặt hình học, đồ thị của hàm cầu đƣợc đại diện bởi một đƣờng cong dốc xuống (tức là các đƣờng cong có hệ số góc âm).

 Cấu trúc Chi phí (Cost Structure): Cấu trúc Chi phí nói về các kiểu và các tỷ lệ

tƣơng đối của chi phí cố định và chi phí khả biến.

 Cạnh tranh Hoàn hảo (Perfect Competitive): là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế đƣợc mô tả là một mẫu kinh tế thị trƣờng lý tƣởng, ở đó không có ngƣời sản xuất hay ngƣời tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế đƣợc thị trƣờng, làm ảnh hƣởng đến giá cả.

 Quyền lực Thị trƣờng: là khả năng của một công ty (hoặc một nhóm các công ty)

tăng và duy trì giá trên mức giá nhẽ ra sẽ tồn tại trong điều kiện cạnh tranh.

 Quyền lực Độc quyền (Monopolistic Power): là khả năng tăng giá lên trên mức giá

nhẽ ra sẽ đƣợc đặt ra trong thị trƣờng cạnh tranh.

 Bóp méo Giá cả (Price Distortion): Việc xác định giá cả trên thị trƣờng đang xét bị tác động bởi các nhân tố “thất bại thị trƣờng”, ví dụ nhƣ độc quyền, ngoại ứng, hàng công cộng, thông tin phi đối xứng, …. Kết quả là giá cả bị thay đổi so với mức nhẽ ra có đƣợc trong điều kiện thị trƣờng là cạnh tranh.

 Hàng hóa Công cộng (Public Goods): là hàng hóa và dịch vụ mang hai tính chất không cạnh tranh và không thể loại trừ; theo đó không thể loại trừ một cách hiệu

217

quả các cá nhân khỏi việc sử dụng hàng hóa công cộng và việc một cá nhân sử dụng loại hàng hóa này không làm ảnh hƣởng đến giá trị và tính có thể sử dụng của nó đối với cá nhân khác

 Thông tin Phi Đối xứng (Asymmetric Information): là trạng thái bất cân bằng trong cơ cấu thông tin - giữa các chủ thể giao dịch có mức độ nắm giữ thông tin không ngang nhau.

 Lợi ích Ròng (Net Benefit): Lợi nhuận ròng là phần còn lại sau khi lấy tổng doanh thu bán hàng (dịch vụ) trừ đi tất cả các khoản chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Thặng dƣ Tiêu dùng (Consumer Surplus): là chênh lệch giữa lƣợng mà ngƣời tiêu dùng sẵn sàng trả cho một hàng hóa với lƣợng mà ngƣời đó thực sự phải trả. Sự chênh lệch này nảy sinh do độ thỏa dụng biên (tính bằng tiền) của tất cả các đơn vị hàng hóa trừ đơn vị cuối cùng đều lớn hơn giá.

 Thặng dƣ Sản xuất (Producer Surplus): biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trƣờng, là khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất (giá thị trƣờng) và giá tối thiểu mà nhà sản xuất thực hiện.

 Doanh thu Cận biên (Marginal Revenue): là doanh thu tăng thêm khi sản xuất

thêm một đơn vị sản phẩm.

 Định giá Ramsey (Ramsey Pricing): là biện pháp can thiệp của chính phủ cho cấu trúc độc quyền khi chính phủ áp đặt mức giá tƣơng ứng với mức sản lƣợng sao cho giá trị hàm cầu của sản phẩm bằng với giá trị của hàm chi phí trung bình.

 Hảm sản xuất (Production Function): là một hàm số biểu thị sự phụ thuộc của sản lƣợng vào các yếu tố đầu vào. Nói cách khác, trong hàm sản xuất, biến số phụ thuộc (hay biến số đƣợc thuyết minh) là sản lƣợng, còn biến số độc lập (hay biến số thuyết minh) là các mức đầu vào.

218