Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp xử lý 1-methylcyclopropene kết hợp bao bì đến hoạt lực enzyme nội bào aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quá trình bảo quản quả bơ (Persea americana)
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của độ dày bao bì polyethylene tỷ trọng thấp kết hợp xử lý 1-methylcyclopropene đến hoạt lực enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quả bơ để nâng cao chất lượng, giảm tỉ lệ tổn thất và kéo dài thời hạn bảo quản. Đề xuất quy trình công nghệ kéo dài thời gian bảo quản tươi quả bơ sau thu hoạch. Đánh giá chất lượng quả bơ sau khi ứng dụng điều tiết sinh tổng hợp ethylene.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp xử lý 1-methylcyclopropene kết hợp bao bì đến hoạt lực enzyme nội bào aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quá trình bảo quản quả bơ (Persea americana)
- i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ KIM CHI NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 1-METHYLCYCLOPROPENE KẾT HỢP BAO BÌ ĐẾN HOẠT LỰC ENZYME NỘI BÀO AMINOCYCLOPROPANE CARBOXYLATE OXYDASE TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN QUẢ BƠ (PERSEA AMERICANA) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm Mã số: 60540101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN TOẢN HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong Luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Phạm Thị Kim Chi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn đến các Thầy Cô giáo khoa Cơ khí – Công nghệ, Phòng Đào Tạo Sau Đại Học, cũng như các thầy cô giáo khác trong trường Đại học Nông Lâm Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn trong hai năm học qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TS. Nguyễn Văn Toản đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, chia sẻ, giúp đỡ và hỗ trợ tôi về mọi mặt trong suốt thời gian qua. Do bản thân còn thiếu kinh nghiệm nên luận văn này còn hạn chế và thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến từ quý thầy cô và bạn bè để bài luận văn hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 06 năm 2016 Học viên cao học Phạm Thị Kim Chi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv TÓM TẮT Nhằm mục đích điều tiết sinh tổng hợp ethylene nội bào, kéo dài thời gian chín sau thu hoạch trên quả bơ, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu xác định độ chín thu hoạch của quả bơ và khảo sát ảnh hưởng riêng lẻ của các yếu tố: nồng độ 1-MCP (100 ppb; 300 ppb; 500 ppb; 700 ppb và mẫu đối chứng không sử dụng 1-MCP), thời gian xử lý 1-MCP (30 giây; 60 giây và 90 giây) và độ dày bao bì LDPE (20 µm; 30 µm; 40 µm và 50 µm) đến hoạt lực enzyme ACC oxydase trong quả bơ. Quả bơ (Persea americana) thuộc giống bơ sáp được thu hoạch tại tỉnh Đăk Lăk sau 230 - 240 ngày kể từ khi nở hoa. Phương pháp lấy mẫu thực hiện theo TCVN 9017:2011. Quả bơ ngay sau thu hái được vận chuyển về phòng thí nghiệm Công nghệ sau thu hoạch, khoa Cơ khí - Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế để xử lý, bảo quản và phân tích. Các chỉ tiêu phân tích gồm: kích thước quả bơ được xác định bằng thước kẹp Mitutoyo (Nhật) có độ chính xác đến 0,02 mm; độ cứng của quả bơ được xác định bằng máy đo độ cứng Shimpo EW-93951-82 (Mỹ) với đơn vị là N; cường độ hô hấp và cường độ sản sinh ethylene được xác định theo phương pháp đo kín, sử dụng máy ICA 250 (Anh) để đo lượng CO2 và máy đo ethylene ICA 56 (Nhật); hoạt lực ACC oxydase được xác định theo phương pháp cải tiến của Moya - Léon và John, 1995; xác định hàm lượng ACC theo phương pháp cải tiến của Lizada và Yang, 1979; hàm lượng tinh bột và đường tổng số được xác định theo TCVN 4594:1988; hàm lượng lipid tổng số được xác định theo TCVN 8137:2009; hàm lượng acid tổng số được xác định bằng phương pháp trung hòa; hàm lượng chất khô hòa tan được xác định theo TCVN 4414-87 bằng khúc xạ kế cầm tay hiệu PAL-1 (Nhật); hàm lượng chất khô tổng số được xác định theo nguyên tắc sấy đến khối lượng không đổi; tỷ lệ hư hỏng được xác định theo phương pháp của Ding và cs (2006), bằng cách chia nguyên liệu bơ trong quá trình bảo quản thành 4 cấp độ hư hỏng dựa vào diện tích vùng hư hỏng trên quả; xác định khối lượng và hao hụt khối lượng tự nhiên bằng cân có độ chính xác 5 g. Chất lượng cảm quan của quả bơ được đánh giá bằng phương pháp cho điểm thị hiếu theo thang Hedonic của Hà Duyên Tư (1996). Số liệu và đồ thị được xử lý bằng chương trình Microsoft Excel. Các phân tích thống kê được xử lý trên phần mềm tiêu chuẩn Minitab 16.2.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thời gian thu hoạch thích hợp đối với quả bơ sáp trồng tại tỉnh Đăk Lăk là từ ngày thứ 230 đến ngày thứ 240 sau khi nở hoa. Chế độ xử lý 1-MCP thích hợp đối với quả bơ sau thu hoạch là: dung dịch 1-MCP có nồng độ 500 ppb và thời gian xử lý là 60 giây, giúp ức chế hiệu quả hoạt lực ACC oxydase. Độ dày bao bì LDPE thích hợp nhất khi kết hợp xử lý 1-MCP (nồng độ 500 ppb, thời gian 60 giây) và bảo quản ở 80C là 40 µm, kéo dài thời gian bảo quản đến 30 ngày. Đề xuất được quy trình bảo quản quả bơ sau thu hoạch bằng công nghệ xử lý 1-MCP kết hợp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v bao gói LDPE kéo dài thời hạn bảo quản đến 30 ngày với chất lượng không thua kém so với quả bơ bảo quản truyền thống chỉ được 5 - 7 ngày. Đồng thời, đã xác định được các chỉ tiêu chất lượng chính như độ cứng, màu sắc, hàm lượng lipid tổng số, đường tổng số và acid tổng số của quả bơ chín truyền thống và quả bơ được xử lý 1-MCP (nồng độ 500 ppb, thời gian 60 giây) kết hợp bao gói (màng LDPE có độ dày 40 µm), bảo quản 30 ngày ở nhiệt độ 80C, bq 80 90% sau 3 ngày tồn trữ ở điều kiện thường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi MỤC LỤC Trang phụ bìa ................................................................................................. i Lời cam đoan ...................................................................................................................ii Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii Tóm tắt ............................................................................................................................ iv Mục lục ........................................................................................................................... vi Danh mục chữ và ký hiệu viết tắt ................................................................................... ix Danh mục các bảng.......................................................................................................... x Danh mục các hình vẽ, đồ thị ......................................................................................... xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3 1.1. QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP ETHYLENE TRONG RAU QUẢ ..................... 3 1.1.1. Ethylene và cơ chế sinh tổng hợp ethylene .................................................. 3 1.1.2. Các enzyme chính tham gia vào sinh tổng hợp ethylene.............................. 5 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt lực enzyme ................................................. 6 1.1.4. Các chất kháng ethylene trong bảo quản các loại quả .................................. 8 1.2. GIỚI THIỆU VỀ QUẢ BƠ .................................................................................... 11 1.2.1. Nguồn gốc, đặc điểm và phân loại quả bơ.................................................. 11 1.2.2. Mùa vụ và thu hoạch................................................................................... 13 1.2.3. Giá trị dinh dưỡng và một số sản phẩm chế biến từ quả bơ ....................... 13 1.3. TÌNH HÌNH TRỒNG VÀ TIÊU THỤ QUẢ BƠ TRÊN THẾ GIỚI..................... 15 1.3.1. Tình hình trồng bơ trên thế giới và ở Việt Nam ......................................... 15 1.3.2. Tình hình tiêu thụ quả bơ trên thế giới và ở Việt Nam............................... 16 1.4. CÁC BIỂN ĐỔI CƠ BẢN CỦA QUẢ BƠ TRONG QUÁ TRÌNH ...................... 18 1.4.1. Các biến đổi vật lý ...................................................................................... 18 1.4.2. Các biến đổi sinh lý và sinh hóa ................................................................. 19 1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ QUẢ BƠ TRƯỚC BAO GÓI ............................. 21 1.5.1. Xử lý nhiệt .................................................................................................. 21 1.5.2. Môi trường khí quyển điều chỉnh oxy thấp ................................................ 21 1.5.3. Xử lý 1-Methylcyclopropene (1-MCP) ...................................................... 21 1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP BAO GÓI ĐIỀU CHỈNH THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN .... 22 1.6.1. Phương pháp bảo quản trong khí quyển cải biến và tính chất .................... 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 1.6.2. Phương pháp bảo quản trong khí quyển kiểm soát ..................................... 25 1.7. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI HẠN TỒN TRỮ ............................... 25 1.7.1. Các yếu tố trước thu hoạch ......................................................................... 25 1.7.2. Các yếu tố của môi trường bảo quản .......................................................... 26 1.8. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ .......... 28 1.8.1. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng 1-methylcyclopropene ........................ 28 1.8.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng bao bì .................................................. 30 1.9. NHẬN XÉT CHUNG............................................................................................. 31 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 33 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 34 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 34 2.2.1. Nghiên cứu xác định độ chín thu hoạch của quả bơ ................................... 34 2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ 1-methylcyclopropene ...................... 35 2.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-methylcyclopropene ........... 35 2.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ dày bao bì polyethylene ............................. 36 2.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ dày bao bì polyethylene ............................. 36 2.2.6. Đề xuất quy trình công nghệ bảo quản tươi quả bơ .................................... 37 2.2.7. Đánh gía chất lượng quả bơ sau bảo quản .................................................. 37 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 37 2.3.1. Phương pháp lấy mẫu ................................................................................. 37 2.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................... 37 2.3.3. Phương pháp cơ lý ...................................................................................... 39 2.3.4. Phương pháp sinh lý và hóa sinh ................................................................ 40 2.3.5. Phương pháp đánh giá cảm quan ................................................................ 43 2.3.6. Phương pháp xử lý thống kê ....................................................................... 43 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 44 3.1. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÍN THU HOẠCH CỦA QUẢ BƠ ............... 44 3.1.1. Nghiên cứu một số chỉ tiêu cơ lý cơ bản của quả bơ giai đoạn .................. 44 3.1.2. Sự thay đổi thành phần hóa học cơ bản của quả bơ giai đoạn .................... 48 3.2. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ .......................... 51 3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ dung dịch 1-methylcyclopropene ..... 51 3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-methylcyclopropene ........... 69 3.3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ DÀY BAO BÌ POLYETHYLENE ..... 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii 3.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của độ dày bao bì đến tỷ lệ tổn thương sinh lý ........... 79 3.3.2. Sự biến thiên độ cứng của quả và thịt quả bơ trong quá trình bảo quản .... 82 3.3.3. Sự thay đổi độ sáng và màu sắc của vỏ và thịt quả bơ ............................... 84 3.4. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ DÀY BAO BÌ POLYETHYLENE ..... 89 3.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ dày bao bì đến cường độ hô hấp................ 90 3.4.2. Ảnh hưởng của độ dày bao bì đến hàm lượng ............................................ 92 3.4.3. Ảnh hưởng của độ dày bao bì đến sự biến thiên hoạt lực........................... 94 3.4.4. Ảnh hưởng của độ dày bao bì đến thành phần hóa học .............................. 95 3.4.5. Ảnh hưởng của độ dày bao bì đến hao hụt khối lượng .............................. 97 3.5. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN QUẢ BƠ ....................... 100 3.6. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG QUẢ BƠ SAU BẢO QUẢN ................................ 102 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 106 4.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 106 4.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................107 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 122 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CHỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1-MCP : 1-methylcyclopropene ACC : 1-aminocyclopropane 1-cacboxylic acid ACC oxydase : aminocyclopropane carboxylate oxydase ACC synthase : aminocyclopropane carboxylate synthase ANOVA : Analysis of variance (Phân tích phương sai) AVG : Aminoethoxyvinylglycine C : Chrome (cường độ màu) ĐC : Đối chứng FAO : Food and Agriculture Organization of the United Nations (Tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc) HDPE : High Density Polyethylene H0 : Hue angle (góc màu) L : Lightness (độ sáng) LDPE : Low Density Polyethylene MACC : Malonyl ACC PE : Polyethylene PVC : Polyvinyl chloride SAM : S-Adenosyl Methionine TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm của các chủng bơ chính ................................................................ 12 Bảng 1.2. Giá trị dinh dưỡng trên 100 g phần ăn được .................................................14 Bảng 1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ dày đến tính thấm của màng LDPE ................24 Bảng 1.4. Các thuộc tính thẩm thấu hơi nước và khí của một số loại màng chất dẻo ..24 Bảng 3.1. Một số đặc tính cơ lý của quả bơ giai đoạn cận thu hoạch ........................... 45 Bảng 3.2. Sự thay đổi màu sắc vỏ quả bơ ứng với giai đoạn cận thu hoạch .................46 Bảng 3.3. Sự thay đổi thành phần hóa học cơ bản của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch.... 48 Bảng 3.4. Đặc điểm của quả bơ sáp Đăk Lăk giai đoạn cận thu hoạch ........................ 50 Bảng 3.5. Sự chênh lệch về độ cứng giữa phần thịt quả gần cuống và phần thịt ..........63 Bảng 3.6. Sự thay đổi màu sắc quả bơ phụ thuộc nồng độ 1-MCP xử lý .....................66 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch 1-MCP xử lý đến tỷ lệ hư hỏng ............68 Bảng 3.8. Sự chênh lệch độ cứng giữa phần thịt quả gần cuống và phần thịt đầu quả .76 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến màu sắc vỏ quả và thịt quả bơ ......78 Bảng 3.10. Hình ảnh tổn thương bên ngoài của quả bơ ứng với các cấp độ khác nhau ....... 80 Bảng 3.11. Hình ảnh tổn thương bên trong của quả bơ ứng với các cấp độ khác nhau ........ 80 Bảng 3.12. Màu sắc vỏ và thịt quả bơ bảo quản ở 80C vào ngày bảo quản thứ 21 .......89 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của độ dày bao bì kết hợp xử lý 1-MCP ..................................94 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của độ dày bao bì kết hợp xử lý 1-MCP đến tỷ lệ hư hỏng .....99 Bảng 3.15. Phương án bố trí thí nghiệm......................................................................103 Bảng 3.16. Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý, thành phần hóa học cơ bản .............104 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ sinh tổng hợp ethylene (Yang và Edward, 1984) ..................................4 Hình 1.2. Công thức cấu tạo 1-MCP ...............................................................................8 Hình 1.3. Ethylene gắn vào thụ thể ethylene và tạo nên các phản ứng sinh hóa ............9 Hình 1.4. Phân tử 1-MCP chiếm chỗ trên thụ thể ethylene làm cho ethylene ................9 Hình 1.5. Một số hình ảnh về quả bơ ............................................................................11 Hình 1.6. Một số sản phẩm chế biến từ quả bơ ............................................................. 15 Hình 1.7. Diện tích và sản lượng bơ trên thế giới giai đoạn 2008 – 2012 ....................15 Hình 1.8. Sản lượng bơ của một số nước trên thế giới năm 2013 .................................16 Hình 1.9. Tổng sản lượng bơ xuất khẩu trên thế giới năm 2012 ...................................17 Hình 1.10. Tổng sản lượng bơ nhập khẩu trên thế giới năm 2012 ................................ 17 Hình 2.1. Nguyên liệu bơ sau thu hoạch .......................................................................33 Hình 2.2. Mô tả bánh xe màu (X-Rite, 2007) ................................................................ 39 Hình 3.1. Mô tả bánh xe màu (X-Rite, 2007) ................................................................ 46 Hình 3.2. Màu sắc vỏ quả bơ ngày thứ 240 (a), ngày thứ 250 (b) ................................ 47 Hình 3.3. Bơ ngày thứ 220 sau nở hoa ..........................................................................47 Hình 3.4. Bơ ngày thứ 240 sau nở hoa .......................................................................... 47 Hình 3.5. Bơ ngày thứ 250 sau nở hoa ..........................................................................48 Hình 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch 1-MCP...................................................52 Hình 3.7. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch 1-MCP...................................................54 Hình 3.8. Sự biến đổi hàm lượng ACC trong quả bơ theo thời gian bảo quản .............55 Hình 3.9. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch 1-MCP...................................................56 Hình 3.10. Sự biến thiên hàm lượng acid tổng số của quả bơ theo thời gian bảo quản ........ 58 Hình 3.11. Đồ thị mô tả sự biến động hàm lượng lipid .................................................59 Hình 3.12. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP đến sự biến thiên độ cứng ....................... 61 Hình 3.13. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP đến sự biến thiên độ cứng ....................... 61 Hình 3.14. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP đến sự biến thiên độ Hue ........................ 64 Hình 3.15. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ hao hụt khối lượng quả bơ trong quá trình bảo quản ........ 67 Hình 3.16. Sự biến thiên cường độ hô hấp của quả bơ ở các thời gian xử lý 1-MCP...70 Hình 3.17. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP ....................................................... 71 Hình 3.18. Sự biến thiên hàm lượng ACC của quả bơ trong quá trình bảo quản ứng ..72 Hình 3.19. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến sự biến thiên hoạt lực .............73 Hình 3.20. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến độ cứng của quả bơ ................74 Hình 3.21. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến độ cứng của thịt quả bơ .........75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xii Hình 3.22. Ảnh hưởng của thởi gian xử lý 1-MCP đến độ Hue của vỏ và thịt quả bơ ......... 77 Hình 3.23. Tỷ lệ tổn thương sinh lý của quả bơ trong quá trình bảo quản....................81 Hình 3.24. Ảnh hưởng của độ dày màng LDPE đến độ cứng của quả bơ ....................83 Hình 3.25. Ảnh hưởng của độ dày màng LDPE đến độ cứng thịt quả bơ.....................83 Hình 3.26. Sự biến đổi độ sáng L (A), cường độ màu C (B) ........................................85 Hình 3.27. Sự biến đổi độ sáng L (A), cường độ màu C (B) ........................................87 Hình 3.28. Sự biến thiên cường độ hô hấp của quả bơ ứng với các độ dày LDPE .......90 Hình 3.29. Sự biến thiên cường độ sản sinh ethylene của quả bơ.................................91 Hình 3.30. Sự biến thiên hàm lượng ACC trong quả bơ được bao gói ......................... 93 Hình 3.31. Ảnh hưởng của độ dày bao bì kết hợp xử lý 1-MCP ..................................95 Hình 3.32. Ảnh hưởng của độ dày bao bì kết hợp xử lý 1-MCP ..................................96 Hình 3.33. Tỷ lệ hao hụt khối lượng của quả bơ theo thời gian bảo quản ....................98 Hình 3.34. Quy trình công nghệ bảo quản quả bơ tươi ...............................................101 Hình 3.35. Bơ chín tự nhiên ........................................................................................104 Hình 3.36. Bơ xử lý 1-MCP 500 ppb trong 1 phút, bao gói LDPE .............................104 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là đất nước có khí hậu và thổ nhưỡng đa dạng, phù hợp với đặc tính sinh trưởng của nhiều loại cây ăn quả, trong đó có cây bơ. Bơ là loại trái cây có giá trị dinh dưỡng rất cao, được nhiều người tiêu dùng trong nước cũng như trên thế giới ưa chuộng và sử dụng (Nguyen và Vo, 2000) [107]. Tuy nhiên, cây bơ có tính thời vụ, do đó xảy ra hiện tượng “lúc được mùa thì giá rẻ, lúc không được mùa thì giá cao nhưng số lượng ít và chất lượng không đảm bảo”. Bên cạnh đó, bơ thuộc loại quả hô hấp đột biến nên quá trình chín của quả đến nhanh, gây chín đồng loạt trong thời gian ngắn, dễ dẫn đến thối hỏng. Vì vậy nguyên liệu chỉ tiêu thụ chủ yếu trong nước, tỷ lệ xuất khẩu và chế biến còn thấp, hiệu quả kinh tế thu được từ quả bơ chưa cao (Nguyễn Văn Toản và cs, 2014) [25]. Từ thực trạng trên, việc đầu tư nghiên cứu điều khiển quá trình chín tự nhiên của quả bơ là một giải pháp hiệu quả nhằm tăng tốc độ xuất khẩu và giá trị kinh tế của loại trái cây này. Để có thể điều khiển sự chín của nguyên liệu, chúng ta cần tác động vào enzyme nội bào aminocyclopropanecarboxylate oxydase. Đây là enzyme xúc tác quá trình chuyển hóa cuối cùng của acid 1-aminocyclopropane-1-carboxylic thành ethylene - một hormone thực vật giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra hô hấp đột biến và kích thích quá trình chín của quả (Abeles và cs, 1992) [31]. Vì thế, muốn kéo dài thời hạn bảo quản tươi quả bơ, việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật để kìm hãm hoạt lực của enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase là rất cần thiết. Biện pháp kỹ thuật đang được các nhà khoa học quan tâm trong thời gian gần đây là sử dụng chất kháng ethylene, trong đó 1-methylcyclopropene là hợp chất có ảnh hưởng đến hoạt lực enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase của quả bơ (Nguyễn Đắc Quỳnh Anh, 2014; Owino và cs, 2002) [1], [114]. Bên cạnh đó, bảo quản rau quả tươi trong môi trường khí quyển điều chỉnh thông qua kỹ thuật đóng gói là một phương pháp khá phổ biến nhằm hạn chế cường độ hô hấp, cường độ sản sinh ethylene cũng như ức chế hoạt lực của enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase (Steward và cs, 1999) [132]. Các phương pháp này giúp kéo dài thời gian chín, nâng cao chất lượng và giảm tỷ lệ tổn thất của quả bơ. Cho đến nay, Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về điều tiết quá trình sinh tổng hợp ethylene trên quả bơ. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp xử lý 1-methylcyclopropene kết hợp bao bì đến hoạt lực enzyme nội bào aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quá trình bảo quản quả bơ (Persea americana)” vừa mang tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. Mục đích của đề tài Mục đích của đề tài là điều tiết sinh tổng hợp ethylene nội bào nhằm kéo dài thời gian chín sau thu hoạch trên quả bơ. Để đạt được mục đích này, luận văn tập trung vào các nhiệm vụ chính: - Nghiên cứu xác định độ chín thu hoạch của quả bơ. - Nghiên cứu tác động của nồng độ và thời gian xử lý 1-methylcyclopropene đến sự biến thiên hoạt lực enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quả bơ nhằm kéo dài thời hạn bảo quản. - Nghiên cứu ảnh hưởng của độ dày bao bì polyethylene tỷ trọng thấp kết hợp xử lý 1-methylcyclopropene đến hoạt lực enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quả bơ để nâng cao chất lượng, giảm tỉ lệ tổn thất và kéo dài thời hạn bảo quản. - Đề xuất quy trình công nghệ kéo dài thời gian bảo quản tươi quả bơ sau thu hoạch. - Đánh giá chất lượng quả bơ sau khi ứng dụng điều tiết sinh tổng hợp ethylene. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Xác định được một số yếu tố kỹ thuật (nồng độ, thời gian xử lý 1- methylcyclopropene và độ dày bao bì polyethylene tỷ trọng thấp) có khả năng kìm hãm hoạt lực của enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase của quả bơ sau thu hoạch nhằm kéo dài thời hạn bảo quản. - Đề xuất được quy trình công nghệ điều tiết quá trình sinh tổng hợp ethylene nhằm kéo dài thời hạn bảo quản, nâng cao chất lượng và giảm tỷ lệ tổn thất của quả bơ sau thu hoạch. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xây dựng được quy trình công nghệ ức chế hoạt lực enzyme nội bào aminocyclopropane carboxylate oxydase để kéo dài thời gian bảo quản tươi quả bơ, hướng đến xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. - Đẩy mạnh hướng ứng dụng các chất kháng ethylene trong bảo quản rau quả sau thu hoạch nhằm nâng cao chất lượng, giảm tỷ lệ tổn thất mà vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP ETHYLENE TRONG RAU QUẢ 1.1.1. Ethylene và cơ chế sinh tổng hợp ethylene 1.1.1.1. Vài nét về ethylene Ethylene là hydrocacbon đơn giản đầu tiên trong dãy hydrocacbon chưa no. Ethylene có trọng lượng phân tử là 28,05 với công thức cấu tạo là CH2 = CH2. Ở điều kiện thường, nó là một chất khí không màu, có mùi ete nhẹ. Phân tử ethylene có ái lực đáng kể với lipid, tan kém ở trong nước, tan tốt ở trong rượu và rất tốt trong ete (Nguyễn Quang Thạch và cs, 1999) [18]. Ethylene có thể được sản xuất từ các nguồn tự nhiên như cây trồng và các sản phẩm của cây trồng (hoa, quả) hay từ các nguồn nhân tạo như sự đốt cháy. Trong cây trồng, ethylene được tổng hợp với một lượng nhỏ từ các quá trình trao đổi chất ở tất cả các mô khác nhau của cây rồi được khuếch tán đến các cơ quan, bộ phận khác nhau của cây dưới dạng hợp chất ACC (acid 1-aminocyclopropane-1-carboxylic). Tại mọi nơi trong cây trồng, ACC có thể được chuyển hóa thành ethylene và gây ảnh hưởng đến sinh lý phát triển của cây cho dù vị trí đó ở xa nơi sản sinh ra ACC (Nguyễn Quang Thạch và cs, 1999) [18]. Ethylene là một hormone tự nhiên liên quan đến quá trình sinh trưởng, phát triển, chín và già hóa của thực vật (Nguyễn Quang Thạch và cs, 1999) [18]. Vì vậy, muốn kéo dài thời gian bảo quản rau quả tươi, cần phải tìm các biện pháp kỹ thuật ức chế quá trình tổng hợp ethylene trong quả hoặc sử dụng các chất ức chế tác động của ethylene nhằm làm chậm quá trình chín, từ đó kéo dài thời hạn bảo quản của rau quả sau thu hoạch. 1.1.1.2. Cơ chế sinh tổng hợp ethylene Theo Capitani và cs (1999), ethylene là tín hiệu biểu đạt cho hoạt động của nhiều enzyme khác nhau dẫn đến sự thay đổi về màu sắc, hương vị và trạng thái của quả. Vì vậy, có thể xem ethylene là chất xúc tác sinh học quan trọng cho nhiều quá trình sinh lý, sinh hóa xảy ra trong cơ thể thực vật [52]. Đường hướng sinh tổng hợp ethylene đã được Yang và Edward phát hiện vào năm 1984 [146], thể hiện qua sơ đồ hình 1.1. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 S COO- H3 C NH3+ L-Methionine SAM synthase O N HN CH3 N S+ COO- H2 N N O NH3 + OH OH S-adenosyl methionine (SAM) ACC synthase ACC - N - malonyl O H2 C + - transferase H COO- NH3 H2 C N C C H2 C COO- H2 C COO- 1-aminocyclopropane-1- Malonyl ACC carboxylic acid (ACC) (MACC) ½ O2 ACC oxydase CO2 + HCN + H2O H2 C CH2 Ethylene Hình 1.1. Sơ đồ sinh tổng hợp ethylene (Yang và Edward, 1984) [146] Trong cây trồng, quá trình sinh tổng hợp ethylene được bắt đầu từ acid amin L- methionine (MET) và được tiến hành thông qua hai hợp chất trung gian chính, đó là S- adenosyl methionine (SAM) và ACC. Từ MET chuyển hoá thành SAM nhờ tác dụng xúc tác của enzyme SAM synthase. Từ SAM chuyển hóa theo 2 con đường khác nhau: một phần tổ hợp lại acid amin MET để tiếp tục quá trình sinh tổng hợp trong cơ thể sinh vật, một phần chuyển hóa thành ACC nhờ tác dụng xúc tác của enzyme aminocyclopropane carboxylate synthase (ACC synthase). Khi quả còn xanh, con đường hình thành trở lại MET xảy ra mạnh và sự hình thành hợp chất ACC là yếu hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Quá trình này sẽ diễn ra ngược lại khi quả chín dần. Từ ACC chuyển hoá thành ethylene nhờ tác dụng xúc tác của enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase (ACC oxydase) (Bleecker và cs, 1988) [48]. Như vậy trong quá trình sinh tổng hợp ethylene từ acid amin MET, hoạt lực của hai enzyme ACC synthase và ACC oxydase đóng vai trò rất quan trọng. Nếu có tác động của các biện pháp kỹ thuật nhằm chống lại sự hình thành ACC, chẳng hạn như sử dụng chất kháng ethylene (aminoethoxyvinylglycine (AVG), auxin, xytokinin…) thì chất này sẽ có tác dụng ức chế sự tổng hợp hay hoạt động của enzyme ACC synthase (Nguyễn Quang Thạch và cs, 1999) [18]. Do đó, quá trình chuyển hoá từ SAM để tạo thành hàm lượng ACC thấp (chất tiền ethylene). Chính vì vậy, hàm lượng ethylene tạo thành thấp, ứng dụng tính chất này để kéo dài thời gian bảo quản bơ. Một hướng thực hiện khác theo con đường sử dụng khả năng chuyển hóa của enzyme ACC-N-malonyltransferase để hàm lượng ACC tạo thành thấp. Khi trong môi trường có mặt enzyme ACC-N-malonyltransferase thì enzyme này có thể làm đổi hướng đi từ ACC đến ethylene để tạo ra một dẫn xuất kết hợp, đó là Malonyl ACC (MACC). MACC được coi là một sản phẩm không hoạt động, bị cô lập ở trong không bào và chỉ có thể biến đổi trở lại ACC dưới những điều kiện phi sinh lý học. Bên cạnh đó, oxy giữ vai trò quan trọng trong quá trình chuyển ACC thành ethylene. Đây chính là cơ sở cho việc bảo quản rau quả tươi trong môi trường kín (thiếu O2) hay trong khí quyển điều chỉnh (Nguyễn Quang Thạch và cs, 1999) [18]. Tuy nhiên, các biện pháp trên chỉ có tác dụng ức chế sự hình thành ethylene nội sinh, mà không thể chống lại được tác động của ethylene ngoại sinh. Gần đây, một hợp chất đã chứng tỏ khả năng hữu hiệu của nó trong việc kìm hãm sự chín ở nhiều loại quả do ethylene nội sinh và ngoại sinh gây ra, đó là 1-methylcyclopropene (1-MCP) (Ming và cs, 2006) [104]. 1.1.2. Các enzyme chính tham gia vào sinh tổng hợp ethylene 1.1.2.1. Enzyme aminocyclopropane carboxylate synthase ACC synthase là một enzyme xúc tác quá trình tổng hợp ACC (một tiền chất của ethylene) từ SAM và đồng thời tách nhóm metylthio (CH3S-) ra khỏi sự chuyển hóa trên (Jobling và cs, 2003) [80]. ACC synthase có khối lượng phân tử từ 40 - 50 kDa (Acaster và Kende, 1983) [32] và pH tối thích vào khoảng 8,5 (Boller và cs, 1979) [49]. ACC synthase được sản sinh từ một số stress trong môi trường bao gồm các stress cơ học, sự hạn hán, sự làm lạnh… (Yang, 1989) [147]. Do ACC synthase thường không bền và có nồng độ thấp nên việc phân lập và mô tả đặc tính của enzyme này trở nên khó khăn (Kevin và cs, 2002) [85]. Hoạt lực của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 enzyme này cũng được tìm thấy trong quả táo, quả bơ, quả dưa chuột và quả cà chua (Abeles và cs, 1992) [31]. 1.1.2.2. Enzyme aminocyclopropane carboxylate oxydase Enzyme ACC oxydase là một enzyme mang hoạt tính sinh học, có tác dụng xúc tác cho sự chuyển hóa ACC thành ethylene. Hoạt lực của enzyme này đòi hỏi phải có chất cảm ứng là ion Fe2+ (Kende, 1993) [84]. Đã có rất nhiều nhà khoa học cố gắng thử phân lập và mô tả đặc tính của enzyme này nhưng rất khó khăn để có thể thực hiện được do ACC oxydase tồn tại ở nồng độ thấp và dễ bị phân hủy (Abeles và cs, 1992) [31]. Theo Moya-León và John (1994) [106], enzyme ACC oxydase xúc tác cho phản ứng sau: ACC oxydase ACC + ascorbate + Fe2+ + HCO3− + O2 C2H4 + HCN + CO2↑+ 2H2O [1.1] Trong đó, sự oxy hóa của 2 electron của ACC đòi hỏi phải có Fe2+, ascobate và CO2. Các sản phẩm tạo thành là ethylene và cyanuaformic (chất này sau đó phân hủy thành HCN và CO2) (Abeles và cs, 1992) [31]. Các nhà khoa học cũng đã chỉ ra rằng không chỉ có enzyme ACC oxydase mà các enzyme khác như lypoxygenase và peroxydase cũng có tác dụng chuyển hóa ACC thành ethylene khi có mặt các nhân tố phụ khác. Tuy nhiên, chỉ enzyme ACC oxydase là có tính đặc hiệu (Abeles và cs, 1992) [31]. ACC oxydase có cấu trúc bậc cao và định vị ở màng tế bào (Kevin và cs, 2002; Liberman, 1975) [85], [88]. Hoạt lực của enzyme ACC oxydase trên màng nguyên sinh chất và trên màng không bào là như nhau (Bouzayen và cs, 1990) [50]. Tuy nhiên, ACC oxydase trên màng nguyên sinh chất sẽ chuyển đổi ACC thành ethylene nhanh và nhạy hơn dẫn đến sự thẩm thấu cao hơn so với ACC oxydase trên màng không bào. Trong một vài loại cây trồng thì hàm lượng của ACC oxydase trên cả 2 màng là như nhau trong khi đó ở các cây trồng khác chỉ có một loại trội hơn. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt lực enzyme 1.1.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến phản ứng của enzyme. Nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng. Khi nhiệt độ tăng tới một mức độ nào đó sẽ có tác dụng ngược lại, làm giảm vận tốc phản ứng do enzyme bị biến tính bởi nhiệt. Nhiệt độ tương ứng với tốc độ phản ứng enzyme cao nhất được gọi là nhiệt độ tối ưu. Phần lớn enzyme hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ 400C - 500C. Nhiệt độ này của mỗi enzyme là không giống nhau. Nếu đưa nhiệt độ cao hơn mức nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzyme sẽ bị giảm. Khi đó enzyme không còn khả năng phục hồi hoạt tính (Đỗ Thị Bích Thủy, 2011) [20]. Thí nghiệm của Renar (2003) cho thấy hoạt lực của enzyme ACC oxydase trong quả xoài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 “Keitt” tăng đáng kể sau khi quả được xử lý nước nóng ở 460C trong 90 phút (Bender và cs, 2003) [39]. 1.1.3.2. Ảnh hưởng của pH pH môi trường ảnh hưởng đến mức độ ion hóa cơ chất, enzyme và đặc biệt ảnh hưởng đến độ bền của enzyme. Mỗi enzyme chỉ hoạt động mạnh nhất ở một vùng pH xác định gọi là pH tối thích của enzyme. pH tối thích của đa số enzyme nằm trong vùng acid yếu hoặc trung tính, chỉ có một số enzyme có pH tối thích nằm trong vùng acid mạnh hoặc kiềm mạnh. pH có ảnh hưởng nhiều đến vận tốc phản ứng của enzyme do trung tâm hoạt động của enzyme gồm các nhóm có chức năng ion hóa, nếu thay đổi pH của môi trường sẽ ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của chúng (Đỗ Thị Bích Thủy, 2011) [20]. Theo McGarvey và Christoffersen (1992), enzyme ACC oxydase trong quả bơ có pH tối thích khoảng 7,2 - 7,5 và hoàn toàn bị bất hoạt khi pH < 6 [100]. 1.1.3.3. Ảnh hưởng của các chất hoạt hóa Các chất có tác dụng làm tăng hoạt tính của enzyme gọi là các chất hoạt hóa. Chúng có bản chất hóa học rất khác nhau, có thể là các ion kim loại, các chất hữu cơ có cấu trúc phức tạp. Tuy nhiên, các chất hoạt hóa chỉ có tác dụng ở một nồng độ nhất định. Vượt quá nồng độ này, chúng sẽ gây ức chế hoạt động của enzyme. Ở nồng độ hoạt hóa, các chất hoạt hóa thường làm nhiệm vụ chuyển nhóm hydrogen hay phục hồi những nhóm chức hoạt động trong trung tâm hoạt động của enzyme (Đỗ Thị Bích Thủy, 2011) [20]. Kết quả nghiên cứu của Moya-León và John (1994) trên quả chuối đã chứng minh rằng: enzyme ACC oxydase khi bổ sung Fe2+ với liều lượng 20 µM, NaHCO3 10 mM và natri ascorbate 20 mM thì hoạt lực của chúng đạt giá trị 50%. Ngoài ra, trong môi trường phản ứng có mặt của Fe2+ 0,2 mM, NaHCO3 20 mM và natri ascorbate 40 mM thì hoạt lực ACC oxydase đạt cực đại (100%). Tuy nhiên nếu tiếp tục tăng nồng độ của các chất này lên thì hoạt lực của enzyme lại giảm đi [106]. 1.1.3.4. Ảnh hưởng của chất kìm hãm Chất kìm hãm là chất có khả năng làm yếu hoặc chấm dứt hoàn toàn tác dụng của enzyme. Chất kìm hãm có bản chất rất khác nhau, có thể là ion kim loại, các hợp chất hữu cơ phân tử nhỏ hoặc protein. Cơ chế kìm hãm của các chất này có thể là thuận nghịch hoặc không thuận nghịch với enzyme. Thường phân biệt hai loại kìm hãm thuận nghịch: kìm hãm cạnh tranh và kìm hãm không cạnh tranh. Trong trường hợp kìm hãm không thuận nghịch, chất kìm hãm kết hợp với enzyme bằng liên kết đồng hóa trị hoặc kết hợp rất chặt chẽ đến mức khó tách khỏi enzyme, sự phân ly phức enzyme - chất kìm hãm là rất chậm (Đỗ Thị Bích Thủy, 2011) [20]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.4. Các chất kháng ethylene trong bảo quản các loại quả Trong quá trình chín của quả sau thu hoạch, cường độ sản sinh ethylene tăng nhanh chóng, là yếu tố ảnh hưởng bất lợi đến quá trình bảo quản và tiêu thụ sản phẩm (Srivastava, 2002) [131]. Tuy nhiên, ảnh hưởng này lên quả hô hấp đột biến như bơ có thể được trì hoãn bằng cách ức chế sự hình thành hay ức chế tác động của ethylene. Các chất được trình bày sau đây có thể có một hoặc cả hai chức năng này. 1.1.4.1. 1-Methylcyclopropene * Giới thiệu về 1-MCP CH3 Hình 1.2. Công thức cấu tạo 1-MCP [174] 1-MCP là một dẫn xuất cyclopropene, có cấu tạo phân tử là C4H6, dễ bay hơi ở điều kiện tiêu chuẩn, không mùi, có thể hoạt động ở nhiệt độ rất thấp và không độc (Blankenship, 2001) [46]. Ảnh hưởng của 1-MCP trong trái cây tươi và rau quả lưu trữ đã được chứng minh trên toàn thế giới. Đến nay, có hơn 500 nghiên cứu đã kiểm tra chi tiết tác động, ứng dụng và ảnh hưởng của nó đến ethylene. Ngoài khả năng duy trì chất lượng rau quả, tăng thời hạn sử dụng, 1-MCP cũng đã được các nhà khoa học chứng minh là an toàn đối với công nhân và người tiêu dùng đồng thời không gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh. Đến năm 2011, hơn 40 quốc gia đã phê duyệt cho phép sử dụng 1- MCP, trong đó có Hoa Kỳ, Argentina, Brazil, Canada, Chile, New Zealand và Nam Phi. Nó được đăng ký sử dụng trên nhiều loại rau quả bao gồm táo, mơ, lê châu Á, bơ, chuối [157]. * Cơ chế tác động của 1-MCP 1-MCP đã được chứng minh là rất hiệu quả trong việc ức chế nhiều tác động không mong muốn của ethylene ở rau quả sau thu hoạch, bao gồm quá trình chín, làm mềm và già hóa (Osuna và Beltran, 2003) [111]. Nghiên cứu của Ming và cs (2006) cho thấy 1-MCP không chỉ tác động đến các cơ quan có khả năng hấp thụ ethylene mà còn ảnh hưởng đến hoạt tính và sự tích lũy của ACC synthase và ACC oxydase trong quả [104]. Cơ chế tác động của 1-MCP là khóa ethylene bằng cách kết hợp với cơ quan thụ cảm của ethylene. Ethylene gắn với cơ quan thụ cảm như là một chìa khóa vừa khít trong ổ khóa (hình 1.3). Khi ethylene gắn với cơ quan thụ cảm thì cũng như chìa khóa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ công nghệ thông tin: Ứng dụng mạng Nơron trong bài toán xác định lộ trình cho Robot
88 p | 702 | 147
-
Luận văn thạc sĩ Công nghệ Sinh học: Nghiên cứu mối quan hệ di truyền của một số giống ngô (Zea maysL.) bằng chỉ thị RAPD
89 p | 294 | 73
-
Luận văn thạc sĩ Công nghệ Sinh học: Nghiên cứu ảnh hưởng bổ sung tế bào và hormone lên sự phát triển của phôi lợn thụ tinh ống nghiệm
67 p | 277 | 50
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Tối ưu hóa truy vấn trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán
75 p | 58 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng tính năng cảnh báo tấn công trên mã nguồn mở
72 p | 61 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu phương pháp quản trị rủi ro hướng mục tiêu và thử nghiệm ứng dụng trong xây dựng cổng thông tin điện tử Bộ GTVT
75 p | 49 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội
76 p | 61 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng mô hình các chủ đề và công cụ tìm kiếm ngữ nghĩa
94 p | 34 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Ứng dụng Gis phục vụ công tác quản lý cầu tại TP. Hồ Chí Minh
96 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phương pháp phân vùng phân cấp trong khai thác tập phổ biến
69 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Khai thác tập mục lợi ích cao bảo toàn tính riêng tư
65 p | 46 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Khai thác luật phân lớp kết hợp trên cơ sở dữ liệu được cập nhật
60 p | 46 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Khai thác mẫu tuần tự nén
59 p | 30 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Sử dụng cây quyết định để phân loại dữ liệu nhiễu
70 p | 40 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Kỹ thuật Matrix Factorization trong xây dựng hệ tư vấn
74 p | 40 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Khai thác Top-rank K cho tập đánh trọng trên cơ sở dữ liệu có trọng số
64 p | 48 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ truy vấn ngữ nghĩa đa cơ sở dữ liệu trong một lĩnh vực
85 p | 33 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu và ứng dụng Hadoop để khai thác tập phổ biến
114 p | 46 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn