intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất Saponin từ hoa tam thất Panax pseudoginseng Wall

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

53
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp những thông tin khoa học về quy trình chiết tách xác định thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của một số hợp chất phân lập được từ dịch chiết của hoa tam thất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất Saponin từ hoa tam thất Panax pseudoginseng Wall

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Phạm Thị Châm NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT SAPONIN TỪ HOA TAM THẤT Panax pseudoginseng Wall. LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------------------------- Phạm Thị Châm NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT SAPONIN TỪ HOA TAM THẤT Panax pseudoginseng Wall. Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 8440114 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Hƣớng dẫn 1: TS. Trần Thị Hồng Hạnh Hƣớng dẫn 2: TS. Trần Hồng Quang Hà Nội – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Trần Thị Hồng Hạnh và TS. Trần Hồng Quang. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cá nhân hoặc nhóm tác giả công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về các nghiên cứu của mình. HỌC VIÊN CAO HỌC Phạm Thị Châm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Hóa học, Học viện Khoa học và Công nghệ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Hồng Hạnh và TS. Trần Hồng Quang đã tận tình hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ phòng Dược liệu biển, Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn thạc sĩ. Trong thời gian làm việc, tôi không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức chuyên môn bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho tôi trong quá trình học tập và công tác sau này. Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Luận văn được giúp đỡ về mặt kinh phí và thực hiện trong khuôn khổ đề tài Trọng điểm cấp Viện Hàn lâm KHCNVN: “Nghiên cứu sử dụng các chất/nhóm chất chìa khóa có nguồn gốc từ dược liệu phục vụ xác định dược liệu kém chất lượng”. Mã số: TĐNDTP.05/19-21. Tôi xin chân thành cảm ơn ! HỌC VIÊN CAO HỌC Phạm Thị Châm
  5. 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................................ 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... 3 DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................................. 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ DƢỢC LIỆU TAM THẤT ................................................8 1.1.1. Vị trí phân loại loài Panax pseudoginseng ..............................................8 1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố loài Panax pseudoginseng Wall. ..........8 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CHI Panax ......................................................................................................9 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về hóa học ............................................................9 1.2.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học .........................................17 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................22 2.2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................22 2.2.1. Mục tiêu của luận văn ............................................................................22 2.2.2. Các nội dung nghiên cứu........................................................................22 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................22 2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu hóa học .........................................................22 2.3.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu, tạo dịch chiết, phân lập các hợp chất ........23 2.3.3. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất sử dụng phổ cộng hƣởng từ hạt nhân ........................................................................................................25 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM ......................................................................................... 26 3.1. PHÂN LẬP CÁC HỢP CHẤT TỪ HOA Panax pseudoginseng Wall..........26 3.1.1. Phân lập các hợp chất ............................................................................26 3.1.2. Hằng số vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập đƣợc .........28 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 31 4.1. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP ĐƢỢC ................31 4.1.1. Hợp chất 1: Ginsenoside F1.....................................................................31 4.1.2. Hợp chất 2: Ginsenoside Rg1 .................................................................35 4.1.3. Hợp chất 3: Notoginsenoside U .............................................................40
  6. 2 4.1.4. Hợp chất số 4: chất mới..........................................................................44 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 53 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 55
  7. 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 1 H-NMR Proton Magnetic Resonance Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân Spectroscopy proton 13 C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân Resonance Spectroscopy cacbon 13 1 H-1H COSY 1 H-1H Chemical Shift Correlation Phổ tƣơng tác proton-proton Spectroscopy CC Column Chromatography Sắc ký cột DEPT Distortionless Enhancement by Phổ DEPT Polarisation Transfer DMSO Dimethyl sulfoxide ESI-MS Electron Spray Ionization Mass Phổ khối ion hóa phun điện Spectra tử Hela Cervical adenocarcinoma cancer Ung thƣ cổ tử cung HMBC Heteronuclear Multiple Bond Phổ tƣơng tác dị hạt nhân Connectivity qua nhiều liên kết HPLC High-performance liquid Sắc ký lỏng hiệu năng cao chromatography HR-ESI-MS Hight Resolution Electron Spray Phổ khối ion hóa phun điện Ionization Mass Spectra tử phân giải cao HSQC Heteronuclear Single Quantum Phổ tƣơng tác dị hạt nhân Coherence qua 1 liên kết IC50 Inhibitory concentration of 50% Nồng độ ức chế 50% MPLC Medium pressure liquid Sắc ký lỏng trung áp chromatography NOESY Rotating-frame nuclear Overhauser effect correlation spectroscopy TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký lớp mỏng
  8. 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4. 1. Số liệu phổ NMR của hợp chất 1 và chất so sánh ...................................34 Bảng 4. 2. Số liệu phổ NMR của hợp chất 2 và chất so sánh ...................................39 Bảng 4. 3. Số liệu phổ NMR của hợp chất 3 và chất so sánh ...................................43 Bảng 4. 4. Số liệu phổ NMR của hợp chất 4 và chất so sánh ...................................50
  9. 5 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3. 1. Sơ đồ chiết tách các hợp chất từ Panax pseudoginseng Wall. .................26 Hình 3. 2.Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn nƣớc của mẫu Hoa tam thất Panax pseudoginseng Wall. ......................................................................................28 Hình 4. 1. Cấu trúc hóa học và một số tƣơng tác HMBC của hợp chất 1……….....31 Hình 4. 2. Phổ 1H NMR của hợp chất 1 ....................................................................31 Hình 4. 3. Phổ 13C NMR của hợp chất 1 ...................................................................32 Hình 4. 4. Phổ HSQC của hợp chất 1 .......................................................................33 Hình 4. 5. Phổ HMBC của hợp chất 1 ......................................................................34 Hình 4. 6. Cấu trúc hóa học và một số tƣơng tác HMBC của hợp chất 2.................36 Hình 4. 7. Phổ 1H NMR của hợp chất 2 ....................................................................37 Hình 4. 8. Phổ 13C NMR của hợp chất 2 ...................................................................37 Hình 4. 9. Phổ HSQC của hợp chất 2 .......................................................................38 Hình 4. 10. Phổ HMBC của hợp chất 2 ....................................................................38 Hình 4. 11. Cấu trúc hóa học và một số tƣơng tác HMBC của hợp chất 3...............40 Hình 4. 12. Phổ 1H NMR của hợp chất 3 ..................................................................41 Hình 4. 13. Phổ 13C NMR của hợp chất 3 .................................................................41 Hình 4. 14. Phổ HSQC của hợp chất 3 .....................................................................42 Hình 4. 15. Phổ HMBC của hợp chất 3 ....................................................................43 Hình 4. 16. Cấu trúc hóa học và một số tƣơng tác HMBC của hợp chất 4...............45 Hình 4. 17. Phổ khối lƣợng phân giải cao HRESI-MS của hợp chất 4 ....................45 Hình 4. 18. Phổ 1H NMR của hợp chất 4 ..................................................................46 Hình 4. 19. Phổ 13C NMR của hợp chất 4 .................................................................47 Hình 4. 20. Phổ HSQC của hợp chất 4 .....................................................................47 Hình 4. 21. Phổ COSY của hợp chất 4 .....................................................................48 Hình 4. 22. Phổ HMBC của hợp chất 4 ....................................................................49 Hình 4. 23. Phổ NOESY của hợp chất 4 ................................................................... 49
  10. 6 MỞ ĐẦU Lịch sử hình thành loài ngƣời gắn liền với lịch sử dùng thuốc. Từ xa xƣa con ngƣời đã biết sử dụng các loại cây cỏ để làm thuốc để phòng và chữa bệnh. Nhằm bảo vệ con ngƣời trƣớc những nguy cơ về bệnh tật, các nhà khoa học đang không ngừng nghiên cứu để tìm ra các loại thuốc mới, các phƣơng thức điều trị mới vừa hiệu quả vừa an toàn với cơ thể. Một xu hƣớng quan trọng trong quá trình này là tìm kiếm các hoạt chất có nguồn gốc thiên nhiên bởi chúng thƣờng phù hợp với cơ thể sống, ít độc, thân thiện với môi trƣờng, đa dạng về cấu trúc, có thể sử dụng trực tiếp để làm thuốc, hoặc làm các mô hình để nghiên cứu tổng hợp thuốc mới. Với điều kiện thiên nhiên nhiều ƣu đãi, Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài nguyên và phát triển cây thuốc làm dƣợc liệu. Từ xa xƣa, tam thất đƣợc coi là vị thuốc y học cổ truyền quý. Tam thất thƣờng dùng cho phụ nữ sau khi sinh, ngƣời mới ốm dậy, suy nhƣợc cơ thể, ngƣời già yếu, có tác dụng bổ dƣỡng, cầm máu, giảm đau, chống sƣng viêm, hỗ trợ hệ miễn dịch và điều trị một số bệnh tim mạch [1, 2]. Tuy nhiên, sau khi thu hoạch thì chúng chủ yếu đƣợc dùng dƣới dạng thô và theo một số bài thuốc cổ truyền. Hơn nữa, cho đến nay chƣa có nghiên cứu hệ thống và chi tiết về thành phần hoạt chất cũng nhƣ tác dụng dƣợc lý của tam thất trồng ở nƣớc ta. Đặc biệt là các nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng sinh học của hoa tam thất còn rất ít. Do đó, thực tế và yêu cầu đặt ra là cần có những nghiên cứu tập trung và hệ thống về thành phần hóa học, tác dụng sinh học, tác dụng dƣợc lý của dƣợc liệu quý này trồng ở Việt Nam. Với những lý do trên, học viên xin đề xuất thực hiện đề tài luận án của mình với tiêu đề: “Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất Saponin từ hoa tam thất Panax pseudoginseng Wall. ”  Mục đích nghiên cứu Để góp phần tạo cơ sở khoa học và nâng cao giá trị sử dụng của cây tam thất.
  11. 7  Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoa của cây tam thất Panax pseudoginseng Wall. sẽ đƣợc TS. Nguyễn Thế Cƣờng (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam) thu thập và giám định tên khoa học. Phạm vi nghiên cứu: - Phân lập đƣợc 3 - 4 hợp chất từ dịch chiết của hoa tam thất - Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất bằng các phƣơng pháp hóa lý.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Ý nghĩ khoa học Cung cấp những thông tin khoa học về quy trình chiết tách xác định thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của một số hợp chất phân lập đƣợc từ dich chiết của hoa tam thất. Ý nghĩa thực tiễn - Cung cấp thêm những thông tin, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về tam thất. - Định hƣớng cho những nghiên cứu sâu hơn về hoa tam thất ở Việt Nam.
  12. 8 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ DƢỢC LIỆU TAM THẤT 1.1.1. Vị trí phân loại loài Panax pseudoginseng Theo hệ thống phân loại Takhtajan (2009) [2], loài Panax pseudoginseng Wall. có vị trí phân loại nhƣ sau: Giới: Plantae (Thực vật) Bộ: Apiales (Hoa tán) Họ: Araliaceae (Họ Cuồng) Chi: Panax Trên thế giới, chi Panax có khoảng 18 loài, 2 loài phân bố ở Bắc Mĩ, 17 loài phân bố ở Đông Á. Việt Nam có 6 loài và 3 thứ. 1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố loài Panax pseudoginseng Wall. Cây thân thảo sống nhiều năm, thân cao từ 30-50cm. Lá kép chân vịt, mọc vòng 3-4 cái một, cuống lá chung dài 3-6cm, mang 3-7 lá chét hình mác dài, mép khía răng, có lông cứng ở gân trên cả hai mặt, cuống lá chét dài từ 0,6-1,2 cm. Cụm hoa tán đơn ở ngọn thân, hoa màu lục vàng nhạt với 5 lá đài, 5 cánh hoa, 5 nhị và bầu hạ 2 ô. Quả mọng hình cầu dẹt, khi chín có màu đỏ, hạt hình cầu màu trắng. Ra hoa vào tháng 5-7, có quả vào tháng 9-10 [1]. Tam thất đƣợc tìm thấy ở Trung Quốc, Nepal, và Việt Nam. Ở Việt Nam, cây mọc hoang và đƣợc trồng nhiều từ lâu ở các vùng núi cao lạnh 1200-1500m, cây thƣờng gặp ở các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Vĩnh Phúc, Kon Tum. Tam thất đặc biệt ƣa ẩm và ƣa bóng. Hạt giống đƣợc lấy từ cây 3 năm tuổi trở đi, gieo hạt tháng 10-11, tháng 2-3 cây mọc, nhƣng phải chờ đến 1 năm sau, vào tháng 1-2 mới đem đi trồng chính thức. Thời gian thu hoạch từ năm thứ 4 đến năm thứ 7 sẽ đạt giá trị đƣợc tính cao nhất. Cây ra hoa tháng 5-7 hàng năm, mỗi năm cây sẽ rụi đi một lần và năm sau mọc lại,
  13. 9 nụ hoa của cây ba năm có thành phần saponin cao gấp nhiều lần so với cây một và 2 năm [1]. Bộ phận dùng: củ, nụ, hoa. Sau khi thu hái đƣợc làm sạch, phơi khô [1]. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CHI Panax 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về hóa học Trong những năm gần đây, chi Panax đã đƣợc nghiên cứu nhiều trên thế giới về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. Cho đến nay, có khoảng 760 hợp chất đã đƣợc phân lập từ chi Panax, bao gồm saponin, flavonoid, polysaccharid, steroid và phenol. Trong đó, các saponin triterpenoid là những hợp chất của chi Panax đƣợc nghiên cứu nhiều nhất. Các nghiên cứu dƣợc lý hiện đại cho thấy rằng các hợp chất này thể hiện các hoạt tính sinh học, bao gồm các hoạt tính chống ung thƣ, kháng viêm, bảo vệ tế bào gan, bảo vệ thần kinh, điều hòa miễn dịch, bảo vệ tim mạch và chống đái tháo đƣờng. 1.2.1.1. Các hợp chất Saponin Saponin còn gọi là saponosid là một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật. Chúng chủ yếu phân bố ở thực vật bậc cao trên cạn, nhƣ P. ginseng, P. quinquefolius và P.notoginseng,…và có nhiều tác dụng dƣợc lý. Trong y học dân gian, chúng đƣợc sử dụng làm chất tan máu, chất kháng khuẩn và chất chống viêm [3]. Tuy nhiên, các saponin thể hiện hoạt tính cao là các aglycone thủy phân hoặc glycoside thứ cấp. Trong số 18 loài thuộc chi Panax, P. ginseng, P. quinquefolius và P.notoginseng đều có thành phần chính là các dammarane saponin có hoạt tính sinh học tốt. Ngoài ra, hàm lƣợng saponin bị ảnh hƣởng bởi các loài, các bộ phận, thời kỳ sinh trƣởng và khu vực sản xuất, có nghĩa là dƣợc lý của chúng các hoạt động không giống nhau. Từ nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng hầu hết các saponin trong các bộ phận thân, lá, hoa và quả của các loài thuộc chi Panax là saponin loại dammarane và saponin loại ocotillol [4]. a. Saponin loại protopanaxadiol (PPD)
  14. 10 Trong số tất cả các saponin triterpene tetracyclic dammarane đƣợc phát hiện thuộc chi Panax, có 94 saponin loại protopanaxadiol và 93 saponin đƣợc phân loại là protopanaxatriol. Trong các saponin loại protopanaxadiol, các nguyên tố đƣờng đƣợc gắn vào C3 và / hoặc C20 trong vòng của dammarane triterpene (nhƣ ở ginsenoside Rb1, Rb2, Rc và Rd). Từ phần củ của P. ginseng, Zhu và cộng sự đã phân lập đƣợc sáu ginsenoside loại PPD acyl hóa mới (Ginsenoside Ra4-Ra9) [5]. Từ nụ hoa của P.ginseng, Tung và cộng sự đã phân lập đƣợc sáu hợp chất dammarane saponin [6].
  15. 11 b. Saponin loại protopanaxatriol (PPT) Là một loại saponin có hoạt tính sinh học quan trọng, 93 loại PPT saponin đã đƣợc báo cáo cho đến nay. Trong saponin loại PPT, các phần tử đƣờng gắn vào vòng ở vị trí C6 (nhƣ ở ginsenoside Re) và C20. Ngoài ra, một số nghiên cứu cho thấy thay thế malonyl hoặc acetyl ở vị trí C-6 hoặc C-3 có thể làm tăng hoạt động chống tăng sinh bằng cách so sánh ginsenoside Rh24 và ginsenoside Rh26 [7]. Từ nụ hoa của P. ginseng, Qiu và cộng sự đã thu đƣợc 15 malonyl saponin triterpenoid mới bao gồm malonyl- floralginsenosides Re1-Re3, -Rb1-Rb2, -Rc1-Rc4, -Rd1-Rd6 thông qua sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS) [8].
  16. 12 c. Các saponin loại oleanolic axit (OA) Các saponin loại oleanolic đƣợc đặc trƣng bởi chuỗi C-3- và / hoặc C- 28-glycosyl và có axit glucuronic (GlcA) gắn với C-3. Ginsenoside Ro, thuộc loại oleanane pentacyclic triterpene, hợp chất này đƣợc tìm thấy ở trong P. ginseng với hàm lƣợng thấp. Từ dịch chiết methanol của củ P. bipinnatifidus Nguyen và cộng sự đã phân lập đƣợc ba hợp chất là bifinoside A-C [9]. d. Các saponin loại ocotillol (OT)
  17. 13 Saponin loại ocotillol là một loại saponin triterpene bốn vòng có chứa vòng furan trong chuỗi bên, chỉ đƣợc tìm thấy trong một số loài, nhƣ P. pseudoginseng, P. quinquefolius, P. vietnamensis và P. japonicus. Trong tự nhiên, saponin loại ocotillol chủ yếu bao gồm pseudoginsenoside F11 (PF11), pseudo-ginsenoside RT5, RT2, RT4, vina-ginsenoside R1 (VR1), VR2, VR5, VR6, VR13, MR1, mR2 và yesanchinoside A-C. e. Các saponin khác Ngoài các loại saponin nêu trên, có khoảng 25 loại saponin chứa sapogenin đồng phân trong chi Panax đã đƣợc tìm thấy. Những thay đổi cấu trúc mới này trong saponin xảy ra chủ yếu trong quá trình cacbonyl hóa của C-3 hoặc C-18, sự khử nƣớc giữa C-1 và C-2, C-5 và C-6, C-12 và C-13, hoặc hydroxyl hóa thêm C-7, C-15, C-16 và C-19-dehydroxyl hóa. Các saponin PPT có xu hƣớng mất nƣớc ở C-6, tạo thành liên kết đôi giữa C-5 và C-6. 1.2.1.2. Phytosterol Phytosterol là một loại hoạt chất, tồn tại rộng rãi trong củ, thân cây, lá, quả và hạt của cây. Nó đƣợc các nhà khoa học gọi là “chìa khóa của cuộc sống”. Phytosterol có đặc tính chống oxy hóa tốt và có thể đƣợc sử dụng nhƣ
  18. 14 chất chống oxy hóa và dinh dƣỡng chất phụ gia để ức chế sự hấp thụ cholesterol và thúc đẩy sự phân hủy và chuyển hóa cholesterol. Hiện tại, có khoảng mƣời sterol thực vật đã đƣợc tìm thấy ở Panax. Từ phần củ của P. notoginseng, Wei và cộng sự đã thu đƣợc β-sitosterol và β-sitosterol-D- glucoside [10]. β-sitosterol-D-glucoside Từ hạt của P. ginseng, Kim và cộng sự đã phân lập đƣợc một hợp chất glucoside sterol mới là 3-O-β-D-glucopyranosyl-5, 22, 24-stigmastatrienol, và một sterol đã biết 5,22-stigmastadienol và đánh giá khả năng ức chế của chúng đối với các yếu tố gây hoại tử khối u [11]. 3-O-β-D-glucopyranosyl-5,22,24-stigmastatrienol 1.2.1.3. Flavonoid Flavonoid là một nhóm hợp chất tự nhiên lớn thƣờng gặp trong thực vật. Flavonoid có khung cơ bản theo kiểu C6-C3-C6 (hai vòng benzen A và B nối với nhau qua một mạch ba carbon), và đƣợc chia làm nhiều nhóm khác
  19. 15 nhau. Cho đến nay, có khoảng 22 flavonoid đƣợc phân lập từ chi Panax và hầu hết tồn tại ở dạng flavonol. Sáu flavonoid từ thân cây và lá của P. notoginseng đã đƣợc phân tách bởi nhóm nghiên cứu của Zheng. Nhóm nghiên cứu đã đƣợc xác định là kaempferol, quercetin kaempferol-7-O-α-L-rhaamnosioside, kaempferol-3-O- β-D-galactoside, kaempferol 3-O-(2″-β-D-glucopyranosyl) -β-D- galactopyranoside và quercetin 3-O-(2″- β-D-glucopyranosyl)-β-D- galactopyranoside. Ngoài ra, một số flavonoid đƣợc phân lập từ nụ hoa và lá của P. notoginseng [12]. 1.2.1.4. Polysaccharide Đến nay, đã có 30 hợp chất polysaccharide đã đƣợc phân lập từ thân củ của P. japonicus, rễ của cây P. quinquefolius, P. notoginseng và hoa của P. ginseng. 1.2.1.5. Axit béo Lipid là một thành phần quan trọng của P. ginseng. Các hợp chất axit béo không chỉ có nhiều tác dụng sinh học mà cũng là tiền chất tổng hợp của nhiều hợp chất sinh học quan trọng. Thành phần axit béo của rễ P. ginseng chủ yếu là axit béo không no và axit linoleic có hàm lƣợng cao nhất.
  20. 16 Hiện tại, 24 axit béo chính (bao gồm cả axit pentadecylic, axit palmitic, axit stearic, axit margaric, axit oleic và axit linolenic,… đƣợc tìm thấy trong rễ P. ginseng và P. notoginseng. 1.2.1.6. Các hợp chất khác Ngoài các hợp chất nêu trên, skimmin, apiosylskimmin và daphnin metyl ete cũng đƣợc phân lập từ P. notoginseng. Mƣời tám axit amin và 72 nguyên tố vi lƣợng khác cũng đƣợc phân lập từ P. notoginseng và P. trifolius.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0