BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ HẠNH LÊ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI CHI
NHÁNH NHNo&PTNT QUẬN LIÊN CHIỂU –
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM
Phản biện 1: PGS.TS. Đào Hữu Hòa
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Thị Hà
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 01 năm 2015.
Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta luôn đạt mức tăng tr ưởng cao, n ền kinh t ế ngày càng h ội nh ập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh doanh. Cụ thể là quận Liên Chiểu, nơi doanh nghiệp chiếm số lượng lớn. Do vậy, nhu cầu vốn đầu tư cho các doanh nghi ệp này ngày càng t ăng lên nên trong nh ững năm gần đây, Chi nhánh Agribank Liên Chi ểu không ng ừng đẩy mạnh cho vay Doanh nghi ệp. Tuy nhiên, trên th ực tế, loại hình cho vay này cũng còn tồn tại những hạn chế làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng của Chi nhánh. Để góp phần hạn chế được phần nào rủi ro trong hoạt động cho vay, thì việc phân tích, thẩm định khách hàng vay cũng như phương án vay vốn là hết sức cần thiết. Chính vì nhận thức tầm được quan trọng của công tác thẩm định trong công tác cho vay ngắn hạn là vô cùng c ấp thiết và mang ý ngh ĩa thực tiễn nên tác giả đã nghiên cứu chọn đề tài: “Hoàn thi ện công tác th ẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghi ệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển nông thôn Quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng” 2. Mục tiêu nghiên c ứu: Lu ận văn hệ th ống hóa c ơ sở lý lu ận về thẩm định và phân tích, đánh giá hoạt động thẩm định cho vay ng ắn hạn doanh nghi ệp tại Chi nhánh Agribank Liên Chi ểu. Qua đó đề xuất ra các gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện công tác th ẩm định cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên c ứu: Lu ận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý lu ận, thực tiễn về công tác th ẩm định cho vay ngắn hạn DN t ại Agribank Liên Chi ểu trong ph ạm vi th ời gian t ừ năm 2011 đến năm 2013, và những đề xuất đến năm 2015.
2
4. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, Luận văn kết hợp sử dụng các ph ương pháp thu thập dữ liệu, số liệu, tổng hợp, phân tích th ống kê, so sánh đối chiếu nhằm đi đến những đánh giá và đề xuất hợp lý. 5. Bố cục đề tài: Luận văn được kết cấu theo 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận về thẩm định cho vay ng ắn hạn đối
với khách hàng Doanh nghiệp.
Chương 2: Th ực tr ạng công tác th ẩm định cho vay ng ắn hạn
Doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu.
Chương 3: Gi ải pháp hoàn thi ện công tác th ẩm định cho vay
ngắn hạn Doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu.
6. Tổng quan tài liệu
Tác gi ả đã tham kh ảo một số lu ận văn th ạc sĩ có cùng các
phương pháp được sử dụng trong nghiên c ứu này nh ư: “Hoàn thi ện công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hài - Chi nhánh Hà n ội” của tác gi ả Nguyễn Hồng Hải, “Hoàn thi ện công tác th ẩm định tài chính trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng ngoại thương Quảng Nam” của tác giả Tr ần Thị Nh ư Lai (2008), “Hoàn thi ện công tác th ẩm định cho vay ng ắn hạn đối với khách hàng doanh nghi ệp tại Agribank chi nhánh Hải châu” của tác giả Nguyễn Thị Hướng (2013).
Bên cạnh đó, tác gi ả cũng đã tham kh ảo từ sách tham kh ảo về nghiệp vụ tín dụng, các văn bản và công văn tại NHNo&PTNT Việt Nam nh ư: Quy trình nghi ệp vụ cho vay khách hàng doanh nghi ệp tháng 12/2010, Công v ăn số 1235/NHNo-TD ngày 17/05/2002 v ề việc Hướng dẫn cho vay theo h ạn mức tín d ụng, Sổ tay tín d ụng Ngân hàng Nông nghi ệp... Tất cả những tài li ệu đó đã được tác gi ả chọn lọc và sử dụng để hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu của mình.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Tín dụng ngân hàng a. Khái niệm về cấp tín dụng của ngân hàng thương mại Cấp tín d ụng của NHTM là vi ệc th ỏa thu ận để tổ ch ức, cá nhân sử dụng một kho ản ti ền ho ặc cam kết cho phép s ử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ cho vay, chi ết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, b ảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã th ỏa thu ận trong h ợp
đồng tín dụng
- Phải hoàn tr ả nợ gốc và lãi ti ền vay đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng
- Vốn vay ph ải có đảm bảo và th ực hi ện theo quy định của
Chính phủ
1.1.2. Tín dụng ngắn hạn của ngân hàng a. Tín dụng ngắn hạn - Khái niệm: Tín dụng ngắn hạn là lo ại hình tín d ụng có th ời hạn dưới 1 năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động tạm thời thi ếu hụt của doanh nghi ệp và cho vay ph ục vụ nhu c ầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân.
- Vai trò tín dụng ngắn hạn
b. Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp b1. Khái niệm - Doanh nghiệp: là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài s ản, có
4
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp lu ật nh ằm mục đích th ực hi ện các ho ạt động sản xu ất kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp. - Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp: Do đặc điểm luân chuyển vốn lưu động của DN tại thời điểm nào đó làm cho DN thiếu vốn lưu động cần thiết phải bổ sung. Lý do thi ếu vốn lưu động là dòng tiền đi vào nhưng đi ra không khớp về thời gian và quy mô. Do vậy, cho vay ng ắn hạn đối với DN là các kho ản vay có th ời hạn vay đến 12 tháng, ch ủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, trong đó chủ yếu là vốn cho hàng tồn kho và các khoản phải thu.
b2. Đặc điểm cho vay ngắn hạn doanh nghiệp. b3. Các hình thức cho vay ngắn hạn doanh nghiệp.
c. Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn Rủi ro trong cho vay ng ắn hạn là vi ệc ngân hàng cho vay
nhưng không thu hồi được nợ gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận. Nếu ngân hàng cho vay các kho ản vay có l ợi nhuận càng cao thì rủi ro gặp phải càng lớn.
Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay ngắn hạn là: (cid:216) Những nguyên nhân bất khả kháng. (cid:216) Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay. (cid:216) Nguyên nhân thuộc về ngân hàng.
1.2. TH ẨM ĐỊNH CHO VAY NG ẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm và vai trò thẩm định cho vay ngắn hạn - Khái niệm: Thẩm định cho vay ng ắn hạn DN là vi ệc NHTM xem xét, đánh giá hồ sơ pháp lý c ủa DN đề nghị vay vốn ngắn hạn, mục đích vay và s ử dụng vốn, tình hình ho ạt động sản xu ất kinh doanh, năng lực tài chính, b ảo đảm tiền vay, tính kh ả thi, hi ệu quả
5
của phương án/kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đảm bảo khả
năng hoàn trả nợ vay của DN để quyết định việc cho vay. - Vai trò thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp: - Nguyên tắc thẩm định trong cho vay ngắn hạn.
1.2.2. Nội dung công tác th ẩm định TD cho vay ng ắn hạn
đối với KHDN
Ngân hàng chuyên môn hóa các n ội dung phân tích và giao
cho CBTD thực hiện thẩm định.
• Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn khách hàng. - Kiểm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị vay vốn: ngân hàng ki ểm tra
tính xác thực và đầy đủ của bộ hồ sơ đề nghị vay vốn.
- Kiểm tra mục đích vay vốn: của phương án SXKD d ự kiến, đảm bảo hợp pháp, phù h ợp với đăng ký kinh doanh, quy định về quản lý ngoại hối (đối với vay ngoại tệ).
• Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho việc thẩm định cho vay ng ắn hạn từ nhiều nguồn: thông tin k ế toán, thông tin về quản lý, thông tin về bên trong, bên ngoài doanh nghiệp…
• Bước 3: Tiến hành thẩm định:
a. Thẩm định tình hình chung của Doanh nghiệp v Thẩm định tư cách của doanh nghiệp: có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự, có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn theo các qui định của pháp luật hay không.
v Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của lãnh đạo DN. v Xem xét l ịch sử hình thành và quá trình phát tri
ển của doanh nghiệp để rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng.
b. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp - Phân tích các BCTC để xem xét năng lực tài chính của doanh nghiệp. Thông tin kế toán bao gồm: BCĐKT, BCKQHĐKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC và các báo cáo b ổ sung, báo
6
cáo tạm tính của doanh nghiệp.
- Phân tích các tỷ số tài chính: + Tỷ số về khả năng thanh toán + Các tỷ số về tình hình cơ cấu vốn của Doanh nghiệp. + Các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động SXKD + Các hệ số tài chính phản ánh khả năng sinh lợi - Xếp hạng tín dụng: giúp sớm phát hi ện các dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay để NH có ph ương pháp ứng xử phù hợp, ước lượng được mức độ rủi ro, làm cơ sở trích lập dự phòng. - Đánh giá chung tình hình tài chính doanh nghiệp.
c. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh (PASXKD) và
phương án vay (PAV)
- Thẩm định PASXKD: CBTD thẩm định tính chính xác, trung thực tính và kh ả thi của phương án qua qua vi ệc thẩm định các nội dung: mục tiêu đầu tư, quy mô vốn, doanh thu dự kiến, thẩm định tài chính của PASXKD và đánh giá về mức độ rủi ro
- Thẩm định phương án vay: Cán b ộ tín dụng thẩm định xem hình thức, kiểu vay như thế nào? Mức vay là bao nhiêu trong đó nhu cầu vốn là bao nhiêu? Và ph ần vốn mà khách hàng cam k ết tự lo là bao nhiêu? Thời hạn vay bao lâu? Cách thức giải ngân như thế nào?
d. Thẩm định về tài sản đảm bảo - Đảm bảo tiền vay bằng tín ch ấp: thì CBTD c ần xem xét k ỹ điều kiện pháp lý, tình hình kinh doanh, kết quả chấm điểm xếp hạng như thế nào để quyết định mức cho vay không có tài sản đảm bảo?
- Đảm bảo tiền vay bằng tài sản: CBTD th ẩm định các tài s ản của DN như bất động sản, động sản và quyền phải thu…để xác định chính xác giá trị TSĐB một cách khách quan, tránh rủi ro.
• Bước 4: Lập Báo cáo thẩm định (BCTĐ)
• Bước 5: Kết luận cho vay hoặc từ chối cho vay.
7
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định - Tổng số phương án vay của DN được tiếp nhận và thẩm định. - Tỷ lệ số phương án vay c ủa DN được cho vay có phát sinh
nợ xấu trên tổng số phương án đã cho vay.
- Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn doanh nghiệp - Thời gian và chi phí th ẩm định trung bình cho m ột ph ương
án vay ngắn hạn.
1.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TH ẨM ĐỊNH CHO VAY NG ẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng - Từ phía doanh nghiệp - Môi trường pháp lý, chính trị. - Môi trường kinh tế trong và ngoài nước. - Môi trường văn hoá - xã hội. - Sự cạnh tranh trong hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM.
1.3.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng - Trình độ, năng lực và đạo đức của cán bộ thẩm định. - Quy trình và phương pháp thẩm định. - Chất lượng thông tin thẩm định. - Công tác tổ chức, kiểm tra thẩm định tín dụng doanh nghiệp. - Trang thiết bị, công nghệ:
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. GI ỚI THI ỆU SƠ LƯỢC VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU - TP ĐÀ NẴNG
2.1.1. Sự ra đời và phát tri ển của Agribank Chi nhánh Liên
Chiểu - Tp Đà Nẵng
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Liên
Chiểu
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 2.1.4. Tình hình ho ạt động kinh doanh c ủa Agribank Chi
nhánh Liên Chiểu - TP Đà Nẵng qua 3 năm 2011 - 2013
a. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong 3 năm là 483- 605-710 tỷ đồng, có được kết qu ả này là nh ờ chính sách thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ đa dạng, tiện ích, đội ngũ nhân viên nhiệt tình năng động, chiến lược hoạch định đúng đắn của ban lãnh đạo đã góp phần làm tăng thị phần, quy mô huy động vốn.
b. Tình hình cho vay: Nhìn chung, giai đoạn năm 2011-2013, Chi nhánh đã hoạt động tốt trong công tác cho vay, d ư nợ cho vay lần lượt là 370-381-393 tỷ đồng. Chi nhánh đã có những nỗ lực trong khâu thẩm định, giám sát kho ản vay nên n ợ xấu cũng giảm dần qua các năm. Đây là dấu hiệu tốt cho chi nhánh.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh: Trong những năm qua, Chi nhánh đã không ngừng phấn đấu, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, nhờ vậy kết quả kinh doanh có những bước tăng trưởng ổn định, bền vững. Lợi nhuân của Chi nhánh tăng đều qua các năm là 26-29- 31 tỷ đồng. Đây là những kết quả đáng mong đợi của ngân hàng.
9
2.2. TÌNH HÌNH CHO VAY NG ẮN HẠN DOANH NGHI ỆP
TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK LIÊN CHI ỂU – THÀNH PH Ố ĐÀ NẴNG
2.2.1.Tình hình khách hàng DN tại Quận Liên Chiểu Quận Liên Chiểu có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu và phát triển kinh tế, nơi tập trung trên 200 nhà máy, xí nghiệp với lượng công nhân trên 30.000 ng ười. Trong đó Công nghi ệp, th ương mại – Xây dựng gi ữ vai trò ch ủ đạo, nông nghi ệp gi ảm dần tỷ tr ọng đến mức ổn định nên dư nợ của Chi nhánh cũng theo cơ cấu trên.
Bảng 2.5: Bảng dư nợ KHDN vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế
ĐVT: Tỷ đồng, %
Ngành kinh tế
T T
1 Nông lâm, thuỷ sản 2 Xây dựng 3 Bất động sản 4 Buôn bán lẻ 5 Vận tải, đường bộ 6 Xuất nhập khẩu 7 Khác Cộng
Dư nợ 2011 Tỷ Số trọng tiền 20,5 45 25,9 57 2,3 5 8,6 19 22,7 50 13,2 29 6,8 15 100 220
Dư nợ 2012 Tỷ Số trọng tiền 19,7 49 27 67 0,8 2 10,1 25 21,7 54 14,9 37 5,8 14 100 248
Dư nợ 2013 Tỷ Số trọng tiền 20,2 54 22,1 59 1,1 3 14,6 39 21,3 57 14,6 39 6,1 16 100 267
(Nguồn: CN Agribank Liên Chiểu) Theo thống kê đến 31/12/2013, toàn quận Liên Chiểu có 1.644 DN hoạt động trên tất cả lĩnh vưc. Các DN t ại quận phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh doanh ch ủ yếu dựa vào vốn vay, từ đó làm cho tăng tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Đặc biệt trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay, hầu hết các DN đều cần vay vốn để phục vụ cho công vi ệc kinh doanh, nên càng t ạo ra cho mình một vỏ bọc tốt để Ngân hàng tin tưởng, do vậy CBTD cần phải sáng suốt để thẩm định, quyết định cho vay để tránh rủi ro.
10
2.2.2. Tình hình cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp Trong thời gian qua, Chi nhánh đã tiếp tục đầu tư, đáp ứng nhu cầu vốn cho các DN có tình hình tài chính lành m ạnh, tạo điều kiện cho DN phát triển đồng thời Chi nhánh đã tận dụng cơ hội này để đa dạng hóa lĩnh vực cho vay, nhằm đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tỷ lệ tăng giảm
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
370
381
393
2012/2011 3.0
2013/2012 3.1
220
248
267
12.7
7.7
Tổng dư nợ Dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp Tỷ trọng cho vay DN
59.5
65.1
67.9
9.5
4.4
(Nguồn: CN Agribank Liên Chiểu)
2.3. TH ỰC TR ẠNG CÔNG TÁC TH ẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK LIÊN CHIỂU TP ĐÀ NẴNG
2.3.1. Công tác tổ chức và quy trình thẩm định cho vay ngắn
hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
TT
Quy trình thẩm định
Người thực hiện
Bộ phận đảm trách
1
2
3
Cán bộ tín dụng
4
- Phòng Nghiệp vụ kinh doanh - Phòng Tín dụng Hội sở (đối với PAV trên 20 tỷ đồng)
5 6
Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ vay vốn Thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn Thẩm định doanh nghiệp đề nghị vay Thẩm định phương án, kế hoạch SXKD của doanh nghiệp. Thẩm định về bảo đảm tiền vay Lập báo cáo thẩm định
7
Phê duyệt kết quả thẩm định
8
Quyết định cho vay/từ chối cho vay
-Lãnh đạo P. nghiệp vụ kinh doanh Giám đốc/ Phó GĐ phụ trách tín dụng Giám đốc/ Phó GĐ phụ trách tín dụng
Bảng 2.7: Quy trình thẩm định tại Agribank Liên Chiểu
11
Đối với các NHTM khác nh ư ACB, Vietinbank… thì công tác
tổ chức thẩm định rõ ràng, tách bạch hơn còn đối với Agribank Liên Chiểu thì CBTD kiêm h ầu hết các bước trên nên s ẽ không đảm bảo được tính khách quan và ti ềm ẩn nhiều rủi ro, nh ất là hi ện nay, trên thị trường có những DN cố ý lừa đảo để vay vốn ngân hàng. Do vậy, công tác t ổ chức thẩm định tại Chi nhánh v ẫn chưa hoàn thi ện: Bộ phận thẩm định vẫn chưa độc lập với bộ phận kinh doanh, công tác kiểm soát v ẫn ch ưa được chú tr ọng. Đây là h ạn ch ế rất lớn trong công tác tổ chức thẩm định tại Chi nhánh.
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung của công tác thẩm định a. Điều tra, thu thập thông tin về DN và phương án vay CBTD phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn để thẩm định. Tuy nhiên, Agribank Liên Chiểu còn thụ động trong việc khai thác thông tin. Ngoài ngu ồn thông tin t ừ kh ảo sát th ực tế, CIC thì CBTD v ẫn chưa quan tâm đến luồngthông tin khách quan từ các phương tiện đại chúng (báo, mạng…), các cơ quan quản lý nhà nước, DN, các đối tác cạnh tranh để đánh giá tình hình th ị trường, giá cả, cung cầu, vị thế của DN. Vi ệc thu th ập được càng nhi ều thông tin thì k ết qu ả thẩm định sẽ tin cậy, giúp cho việc ra tín dụng là đúng đắn và ít rủi ro.
b. Thẩm định năng lực của khách hàng Trên th ực tế, CBTD c ủa Chi nhánh c ũng đã ti ến hành th ẩm định tư cách và n ăng lực pháp lý, mô hình t ổ ch ức của DN. Tuy nhiên, công tác thẩm định này chỉ thông qua việc kiểm tra đầy đủ bộ hồ sơ pháp lý mà DN cung cấp, còn mang tính hình thức sơ sài. Trong khi nhiều nội dung quan trọng vẫn chưa được CBTD chú trọng như: Trình độ chuyên môn, đạo đức phẩm chất của ban lãnh đạo, phân tích ngành để đánh giá tình hình và triển vọng trong tương lai của DN từ đó cho biết tính kh ả thi của phương án vay. Khi đánh giá chung v ề DN thì CBTD th ường quên đi các yếu tố rủi ro có th ể xảy ra c ũng sẽ ảnh
12
hưởng đến tình hình kinh doanh doanh nghiệp.
c. Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp c1. Phân tích tài chính: CBTD dụng căn cứ số liệu từ BCTC 2 năm liền kề, rất nhiều chỉ tiêu được liệt kê để xem xét về tỷ trọng, sự tăng giảm, và phân tích mức độ đáp ứng của tài chính doanh nghiệp. Khi tiến hành phân tích, CBTD c ủa Chi nhánh ch ưa kiểm tra mức độ tin cậy của các BCTC mà trích l ại số liệu, áp vào các công thức có sẵn và công nh ận kết quả, chưa xem xét sự cân đối giữa các chỉ tiêu và đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch DN đã đề ra. Một số chỉ tiêu tài chính quan tr ọng cần phải xem xét, CBTD đã bỏ qua như: phân tích hi ệu quả sản xuất gắn liền với hiệu quả của lực lượng lao động và máy móc thi ết bị, Lợi nhuận so với quy mô c ủa doanh nghiệp và nguồn gốc của lợi nhuận.
c2. Phân tích tình hình tín dụng của DN: Hiện nay, CBTD của Chi nhánh thường chỉ xem xét tình hình tín d ụng của DN với nội bộ Agribank để xác nhận là “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại Agribank” mà hầu như không kiểm tra việc giao dịch của DN với TCTD khác. Chính vì m ột số lý do nh ư ngại chi phí tra c ứu thông tin CIC, hoặc hạn chế về mối quan hệ nên tại chi nhánh đã xảy ra trường hợp sau khi cho vay m ới phát hi ện DN có n ợ xấu tại các TCTD khác. Ngoài ra, khi đánh giá quan hệ tiền gửi của DN, CBTD cũng chưa xem xét vi ệc cân đối dòng ti ền qua TKTG t ại Chi nhánh và tỷ lệ tài trợ của ngân hàng so với doanh thu.
c3. Xếp loại Tín dụng Doanh nghiệp: tại Agribank Liên Chiểu căn cứ theo Quy ết định số 1680/QĐ-HĐTV-XLRR ngày 12/10/2011, CBTD sẽ tiến hành xếp hạng DN dựa trên cơ sở phân tích tài chính. Tuy nhiên, tại Chi nhánh, công tác ch ấm điểm và xếp hạng này chưa được thực hiện một cách nghiêm túc. Kết quả xếp hạng còn tuỳ thuộc vào tâm lý chủ quan, CBTD chưa quan tâm đến việc phải xem xét các ch ỉ tiêu
13
được chấm điểm có phù hợp với thực trạng của DN hay không và chưa
đánh giá rủi ro tín dụng kết hợp với kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ.
d. Thẩm định PASXKD và PAV - Thẩm định PASXKD cho vay từng lần: CBTD thẩm định thị trường tiêu th ụ và dự báo doanh thu, đánh giá chung tính kh ả thi và hiệu quả của phương án SXKD. Đối với CBTD, nội dung quan trọng và rất khó th ẩm định nhât là m ức độ tin cậy của các kho ản mục chi phí để xác định nhu cầu vốn và số tiền cho vay chính xác.
- Thẩm định PASXKD vay vốn HMTD: Agribank Liên Chi ểu áp dụng hình th ức này đối với các DN tài chính lành m ạnh, kinh doanh ổn định. Thời hạn cho vay c ăn cứ vòng quay v ốn lưu động. Đây là một bất cập trong cách xác định kỳ hạn trả nợ của DN, nên thường xảy ra rủi ro tín dụng vì sự không trùng khớp giữa kỳ hạn trả nợ và kỳ hạn dòng ti ền thu về. Khi CBTD buông l ỏng quản lý dòng tiền vào sẽ dẫn đến tình tr ạng DN sử dụng vốn vào mục đích khác nếu kỳ hạn nợ dài hơn kỳ thu nợ của DN, ho ặc DN sẽ chậm trả nợ nếu kỳ hạn nợ nhỏ hơn kỳ thu tiền.
Tuy vậy, kết quả cho vay d ưới 2 hình th ức trên cũng cho th ấy
sự cố gắng của CBTD trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Bảng 2.8: Bảng kết quả cho vay từng lần, HMTD tại Agribank Liên Chiểu ĐVT: HĐTD, tỷ đồng, %
Năm 2012
TT
Các chỉ tiêu
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Năm 2011 Số tuyệt đối
Số tuyệt đối
Năm 2013 Số tuyệt đối
I 1 2 II 1 2
Cho vay từng lần Số lượng HĐTD Dư nợ Cho vay HMTD Số lượng HĐTD Dư nợ
79 48 116 172
40,5 21,8 59,5 78,2
82 57 127 191
87 64 138 203
38,6 23,9 61,4 76,1
39,2 22,9 60,8 77,1 (Nguồn: Agribank Liên Chiểu)
14
- Đồng thời CBTD dự kiến lợi ích của chi nhánh nếu khoản vay
được phê duyệt và các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng: duy trì mức tiền gửi, sử dụng các tiện ích khác, nguồn thu mua ngoại tệ.
e. Thẩm định TSĐB: Căn cứ kết quả thẩm định, kết quả xếp
hạng tín d ụng nội bộ, Agribank Liên Chi ểu áp d ụng cho vay có/ không có bảo đảm bằng tài sản căn cứ theo Ngh ị quyết số 309/NQ- HĐTV của Agribank Việt Nam ngày 22/08/2012.
Quy trình và các điều ki ện th ẩm định TS ĐB được Agribank Việt Nam quy định khá rõ ràng, tình hình th ực hi ện tại Chi nhánh khá tốt. Tuy nhiên, hạn chế đó là cách xác định giá trị TSĐB bị ảnh hưởng bởi tâm lý ch ủ quan của CBTD, ch ưa có khung quy định giá BĐS trong t ừng th ời kỳ để ph ần nào gi ảm thi ểu rủi ro v ề giá tr ị. Công tác thu thập thông tin về tài sản từ cơ quan như: Sở tài nguyên môi trường, chính quyền địa phương chưa được chú trọng. Đối với TSBĐ là động sản thì Chi nhánh v ẫn còn nhi ều trường hợp chỉ đăng ký giao dịch đảm bảo mà không công chứng tài sản.
2.3.3. Kết quả thẩm định cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu về thẩm định cho vay ngắn hạn DN tại Agribank Liên Chiểu ĐVT: PAV, %
TT Các tiêu chí phản ánh kết quả
1 2 Năm 2011 235 195 Năm 2012 257 209 Năm 2013 279 225
3 82,9 81,3 80,6
4 3,2 1,09 1,07
Số PAV được tiếp nhận và thẩm định Số PAV được cho vay Tỷ lệ các PAV được cho vay/Số PAV được tiếp nhận và thẩm định Tỷ lệ số PAV được thẩm định có phát sinh nợ xấu / Tổng số PAV đã cho vay Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn DN/Tổng dư nợ cho vay DN
5 6 Thời gian thẩm định cho 1 phương án vay 0,48 3-7 0,45 1,03 3-7 2-5 (Nguồn: CN Agribank Liên Chiểu)
15
Nhìn chung, công tác thẩm định cho vay ngắn hạn DN qua 3 năm
2011-2013 đã ph ần nào đạt hi ệu qu ả, tỷ lệ nợ xấu gi ảm dần. Chi nhánh cần chú trọng hơn nữa việc hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn DN, hỗ tr ợ các công c ụ, phương tiện nhằm nâng cao hiệu quả,giảm thời gian xét duyệt, tạo thêm cơ hội SXKD cho DN.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề CÔNG TÁC TH ẨM ĐỊNH CHO VAY NG ẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHI ỆP TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK LIÊN CHIỂU TP ĐÀ NẴNG
2.4.1. Những kết quả đạt được - Tuân thủ đúng theo quy trình tín dụng. - Nội dung th ẩm định khá đầy đủ, chi ti ết, đảm bảo đúng tính
pháp lý, công tác thẩm định TSĐB được quan tâm đúng mức.
- Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, có trình độ, chuyên môn. - Trang thiết bị làm việc được trang bị đầy đủ, hiện đại.
2.4.2. Những hạn chế - Quy trình thẩm định còn chưa tách bách với quy trình tín dụng. - Công tác thu th ập thông tin còn h ạn chế, thụ động dẫn đến
không kiểm soát được hoạt động của DN toàn diện.
- Nội dung th ẩm định vẫn còn nhi ều thi ếu sót: n ăng lực nhà quản trị chưa được xem xét, chưa xét đến rủi ro DN có th ể gặp phải, việc phân tích các chỉ tiêu còn riêng rẽ, chưa nghiên cứu chúng trong mối quan h ệ lẫn nhau, ch ưa so sánh v ới ch ỉ tiêu c ủa ngành và các DN khác, th ẩm định PASXKD còn mang tính hình th ức, chưa quan tâm đến tính pháp lý, do ỷ lại vào TSĐB, việc chấm điểm tín dụng và định giá TSĐB vẫn còn còn chưa khách quan.
- Nhân sự chưa đáp ứng hết các yêu cầu của công tác thẩm định.
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: - Công tác chỉ đạo điều hành tín dụng còn chuyên môn hóa.
16
- Việc triển khai văn bản, quy trình thẩm định chưa kịp thời.
- Thiếu cơ chế kiểm tra, kiểm soát quá trình thẩm định. - CBTD đa phần còn trẻ nên còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
b. Nguyên nhân từ phía DN - Năng lực quản lý tài chính, và xây d ựng phương án sản xuất
kinh doanh của nhiều DN còn hạn chế , chưa thật sự chuyên nghiệp.
- Đạo đức, uy tín DN ch ưa cao, ch ưa xem tr ọng vi ệc lập
BCTC.
c. Nguyên nhân khác - Hạn chế của cơ quan thống kê thông tin tài chính, thị trường. - Môi trường cạnh tranh gay gắt của lĩnh vực ngân hàng. - Môi tr ường kinh t ế, chính tr ị, pháp lý còn nhi ều bất ổn,
thường xuyên thay đổi.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU TP ĐÀ NẴNG 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG C ỦA AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1.1. Mục tiêu phát tri ển của Agribank Chi nhánh Liên
Chiểu – Thành phố Đà Nẵng trong năm 2014
3.1.2. Định hướng cho vay đối với Doanh nghi ệp tại
Agribank Chi nhánh Liên Chiểu - Thành phố Đà Nẵng
3.1.3. Định hướng đối với công tác thẩm định cho vay ngắn hạn DN c ủa Agribank Chi nhánh Liên Chi ểu - Thành ph ố Đà Nẵng
17
3.2. GI ẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC TH ẨM ĐỊNH
CHO VAY NG ẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHI ỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU - TP ĐÀ NẴNG 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định - Thực hiện chuyên môn hóa bộ phận thẩm định cho vay + Chi nhánh nên thành lập Tổ Thẩm định hoạt động độc lập để
có sự phân công nhiệm vụ cụ thể hơn.
+ Phân chia CBTD ra thành t ừng nhóm ph ụ trách một loại dự án phân theo ngành ngh ề nhất định, giúp họ am hi ểu hơn về nghiệp vụ và các ngành nghề phụ trách, tăng tính an toàn và hiệu quả.
+ Trong trường hợp những khoản vay lớn, phức tạp, chi nhánh
nên tham khảo các chuyên gia thẩm định của Hội sở.
+ Có th ể th ực hi ện chuyên môn hóa b ộ ph ận tín d ụng thành các bộ phận như: Bộ phận tín dụng, bộ phận thẩm định, bộ phận Kế toán cho vay, bộ phận tác nghiệp. Việc thực hiện cơ chế trên cũng sẽ giúp giảm tải cho CBTD cho vay, giúp họ có thêm nhiều thời gian để chuyên tâm với công việc, nghiên cứu và hoàn thiện các kỹ năng cần thiết nhằm thẩm định cho vay đạt chất lượng và hiệu quả hơn.
- Không ng ừng hoàn thi ện hệ th ống văn bản, ch ế độ: cần xây dựng quy trình h ướng dẫn chi ti ết, tránh giao trách nhi ệm này cho lãnh đạo phòng ban, chi nhánh t ự thực hiện để đảm bảo mọi cán bộ nắm vững và công tác th ẩm định th ực hi ện nhanh, c ảnh báo được những rủi ro đối với việc phê duyệt cho vay.
3.2.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp
a. Bổ sung những tiêu chí về thẩm định tư cách khách hàng: Việc thẩm định tư cách khách hàng c ần thông qua ph ỏng vấn, kiểm tra tính h ợp pháp của các gi ấy tờ cần thiết. Ngân hàng có th ể lập ra một bản chi ti ết các vấn đề hoặc các câu h ỏi cần tìm hi ểu về
18
DN và đưa ra các ph ương án tr ả lời, câu tr ả lời của khách hàng s ẽ
được đối chiếu và so sánh v ới tiêu chu ẩn đánh giá có s ẵn của Ngân hàng. Như vậy CBTD sẽ có căn cứ để đưa ra kết luận về tư cách của khách hàng dễ dàng và chủ động hơn.
Ngoài ra, CBTD c ần ph ải tìm hi ểu kinh nghi ệm, trình độ chuyên môn của Ban lãnh đạo DN, cách th ức quản lý cũng là yếu tố quan trọng góp phần làm cho DN kinh doanh hiệu quả.
CBTD cần sáng su ốt đánh giá đánh giá thi ện ý tr ả nợ, sự hợp
tác của DN trước, trong cho vay và trong trường hợp rủi ro xảy ra.
b. Tập trung chú ý phân tích thêm m ột số nội dung để đánh
ỉ số tài chính c ủa DN v ới các ch ỉ số
giá tình hình tài chính doanh nghiệp: - CBTD nên th ẩm định thêm một số nội dung để đánh giá tình hình tài chính DN được chính xác: chú tr ọng phân tích Báo cáo l ưu chuyển ti ền tệ để xác định hạn mức, dòng ti ền ra vào để từ đó xác định kỳ hạn trả nợ phù hợp. - CBTD nên so sánh ch ngành, DN cạnh tranh để thấy được vị thế của DN trên thị trường. - Ngoài ra, khi xác định khả năng trả nợ, CBTD phải phân tích tình hình công nợ của DN để đánh giá tính lỏng trong các khoản phải thu, khả năng thanh toán nợ phải trả. Mục đích để xem xét tính hi ệu quả trong s ử dụng vốn của doanh nghi ệp, vốn vay ngân hàng k ỳ trước và khả năng thực hiện các cam kết của DN đối với ngân hàng.
c. Nâng cao n ăng lực thẩm định PASXKD: CBTD cần phải
chú ý vấn đề sau:
- CBTD cần phân tích ngành để thấy triển vọng phát tri ển và tính khả thi của PAV, gồm các nội dung: xu hướng phát triển ngành, thị tr ường, ch ủ tr ương, chính sách c ủa Chính ph ủ đối với ngành nghề.
19
- Cần tránh tâm lý ch ủ quan do ỷ lại TS ĐB, dẫn đến bỏ qua
các yếu tố quan tr ọng của phương án nh ư: tính kh ả thi, chi phí phát sinh, dự phòng, thông tin biến động tỷ giá, chính sách thuế, tính pháp lý, các điều kiện kinh tế xã hội, rủi ro ảnh hưởng đến PAV của DN.
- CBTD cần phải cần phải tính chính xác vòng quay v ốn của DN để xác định kỳ hạn trả nợ phù hợp, không làm m ất đi tính hi ệu quả của PAV và không ảnh hưởng đến kh ả năng tr ả nợ của khách hàng.
- CBTD ph ải thường xuyên cập nhật thông tin trong và ngoài
nước để biết được những thay đổi trong ngành SXKD của DN.
d. Hoàn thiện về thẩm định TSĐB - Các hình th ức TS ĐB đã được Ngân hàng m ở ra theo chi ều hướng mới, đa dạng hơn. Vì vậy, để đảm bảo nhận các tài s ản này một cách an toàn thì c ần có nguyên tắc thẩm định riêng đối với từng loại tài sản: động sản, bất động sản, tài sản thế chấp.
- Thẩm định về giá tr ị: Việc định giá tài sản phải đảm bảo thu
hồi nợ ở thời điểm xấu nhất bao gồm chi phí thanh lý, phát mãi và đáp ứng nhu cầu vốn của DN nhưng cần so sánh với giá quy định của thành ph ố và giá th ị tr ường. Đối với nh ững tài sản mà CBTD c ảm thấy rủi ro thì có th ể tham kh ảo ý ki ến Hội sở Đà Nẵng hoặc thuê những chuyên gia thẩm định để có thể định giá đúng tài sản thế chấp.
- Thường xuyên cập nhật khung giá của nhà nước, các văn bản
luật có liên quan đến tài sản, thanh lý tài sản.
- Chi nhánh nên tách h ẳn riêng bi ệt bộ phận tín dụng và th ẩm định tài sản để tránh tình trạng chồng chéo, phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình tác nghiệp, dẫn đến sự cấu kết, thỏa hiệp về giá trị định giá.
e. Hoàn thiện công tác chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp
- Việc ch ấm điểm khách hàng trên ch ương trình RMS có sai
20
lệch nhất định là do ng ười chấm điểm không có đầy đủ, hoặc chưa
cập nhật thông tin cần thiết từ khách hàng. Vì vậy, cho phép sử dụng các BCTC, các thông tin khác được đăng tải trên các website của cục thống kê, website của bộ, ngành...Đây cũng là nguồn thông tin được công bố công khai, minh b ạch mà ng ười chấm điểm có th ể sử dụng như tài liệu chính thức để chấm điểm, đánh giá lại doanh nghiệp.
- Vi ệc ch ấm điểm, xếp hạng khách hàng trên h ệ th ống RMS không nên phân giao cho CBTD tr ực tiếp quản lý doanh nghiệp thực hiện mà nên giao cho bộ phận thẩm định.
f. Hoàn thiện tờ trình báo cáo kết quả thẩm định. - Phải nâng cao trình độ, ý thức trách nhiệm, khuyến khích sự chủ động của CBTD trong vi ệc lập tờ trình tùy theo đặc điểm, loại hình kinh doanh c ủa mỗi DN sẽ khách quan, chính xác h ơn, do vậy hạn chế phần nào rủi ro cho ngân hàng.
- Khi lập báo cáo th ẩm định, yêu cầu ngoài vi ệc phân tích và trình bày đầy đủ các yếu tố về DN thì CBTD ph ải dự kiến những rủi ro có thể xảy ra cho Ngân hàng và biện pháp phòng ngừa hạn chế nó.
g. Cụ thể hóa thời gian thẩm định đối với từng loại PAV Agribank Liên chiểu có thể xây dựng các tiêu chí để cụ thể hoá thời gian th ẩm định cho t ừng lo ại PAV. M ục đích để ng ăn ng ừa những ảnh hưởng xấu do s ự tu ỳ ti ện của CBTD: trì hoãn th ời gian thẩm định đối với những DN không được ưa chuộng, hoặc quá máy móc khi thẩm định đối với những DN có quan hệ tín dụng thân quen. Ngoài ra, Chi nhánh ph ải công khai về thời gian thẩm định để
DN chủ động trong việc theo dõi hồ sơ, hạn chế nảy sinh tiêu cực.
3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ khác a. Xây d ựng hệ th ống thông tin hoàn ch ỉnh ph ục vụ cho
công tác thẩm định.
- Làm vi ệc với đơn vị cung c ấp thông tin và tho ả thu ận các
21
điều kiện về phối hợp, hỗ trợ Chi nhánh nh ư: CRV (công ty cổ phần
xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp), C&R (công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam) Trong đó có đăng ký danh sách cán bộ ngân hàng được quyền giao dịch với các đơn vị.
- Đối với thông tin thị trường, Chi nhánh nên tăng cường quan hệ với Phòng công ngh ệ và th ương mại Vi ệt Nam CN Đà Nẵng (VCCI) để nắm bắt được những biến động vĩ mô, dự đoán thị trường và hạn chế rủi ro.
- Chi nhánh cần tiếp tục hiện đại hóa hệ thống thu thập, lưu trữ
và cập nhật thường xuyên thông tin khách hàng.
- Chi nhánh nên tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm để cán
bộ ngân hàng có điều kiện trao đổi thông tin, tìm hiểu thêm về DN.
b. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng - Ban lãnh đạo cần hỗ trợ kinh phí cho CBTD theo học các lớp chuyên ngành phân tích thẩm định như : “Bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm định ngân hàng“, “ Chuyên viên Ngân hàng hi ện đại”... giúp CBTD nâng cao ki ến thức và cập nhập kịp thời những xu hướng biến động của thị trường hoặc tổ chức các cuộc hội thảo, thuyết trình các vấn đề liên quan nghi ệp vụ th ẩm định; tham quan h ọc tập các đơn vị tiên tiến trong và ngoài ngành để trao đổi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm. - Ban lãnh đạo cần theo dõi và đánh giá một cách định kỳ trình độ cán bộ để lập kế hoạch bồi dưỡng hoặc chuyển sang công tác ở những vị trí thích hợp hơn. Chế độ đãi ngộ cần thỏa đáng, công bằng.
c. Nâng cao vai trò công tác thanh tra, kiểm soát nội bộ Người tr ực ti ếp làm ảnh hưởng đến công tác kinh doanh c ủa ngân hàng chính là kết quả thẩm định của CBTD. Do vậy, Chi nhánh nên tổ chức kiểm tra chéo công tác thẩm định của các nhân viên định kỳ, đột xuất, rà soát các tr ường hợp thẩm định cho vay DN có d ư nợ lớn để theo dõi sát sao, đảm bảo không có nh ững sai sót ho ặc phát
22
hiện kịp thời những sai phạm nếu có, hạn chế đến mức thấp nhất rủi
ro có th ể mang l ại, đồng th ời thanh l ọc nh ững nhân viên tín d ụng thiếu phẩm chất, yếu kém gây thất thoát tài sản và uy tín ngân hàng.
d. Các giải pháp từ phía DN nhằm tăng hiệu quả thẩm định.
- Doanh nghiệp cần xem trọng công tác tài chính:
+ Các chủ DN cần thay đổi cách nhìn trong việc lập BCTC. + Hoàn thi ện bộ phận kế toán chuyên nghi ệp, có đủ năng lực
trình độ, tư vấn cho lãnh đạo DN kinh doanh hợp pháp.
+ Tuân thủ các quy định về hạch toán, kế toán thu chi.
- Nâng cao trình độ và kiến thức quản lý: nhằm tăng cường khả
năng lập PAV mang tính khả thi và hiệu quả cao.
- Tự giác tuân th ủ các quy định của Ngân hàng v ề việc xin cấp tín dụng, giữ mối quan hệ chặt chẽ với Ngân hàng, một mặt giúp cho DN duy trì được ngu ồn tài tr ợ kịp th ời và mang tính lâu dài, m ặt khác được hưởng những ưu đãi trong việc tái cấp tín dụng.
- Tham gia bảo hiểm tín dụng cho khoản vay của mình để nâng cao khả năng thanh toán nợ, dễ dàng tiếp cận vốn vay của ngân hàng.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Ki ến ngh ị với Chính ph ủ, Bộ Tài Chính và các c ơ
quan thẩm quyền liên quan
- Chính ph ủ cần ch ỉ đạo DN th ực hi ện nghiêm túc các quy định, văn bản pháp luật về thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho NH. - Các B ộ, ngành, c ơ quan, ki ểm tra, giám sát DN th ực hi ện
nghiêm túc chế độ kế toán, lập các BCTC theo đúng quy định.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam - Nâng cao hiệu quả của Trung tâm thông tin tín dụng NHNN. - NHNN hỗ trợ cho các NHTM nâng cao nghi ệp vụ thẩm định
bằng hình thức đào tạo từ chuyên gia trong và ngoài nước.
23
- Tổ chức các buổi hội thảo trao đổi kinh nghiệm về thẩm định.
- Tham mưu cho Chính ph ủ trong việc hỗ trợ khuyến khích ra
đời của các công ty chuyên kinh doanh thông tin.
3.3.3. Kiến nghị với Hội sở chính NHNo&PTNT VN - Agribank cần xây dựng mạng lưới thông tin toàn hệ thống. - Xây dựng quy trình th ẩm định tổng quát, mang tính pháp lý
bắt buộc và nhiệm vụ cụ thể của Cán bộ thẩm định.
- Xây dựng chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định. - Xây dựng ch ế tài x ử lý k ỷ lu ật, trách nhi ệm vật ch ất phù
hợp.
- Thành lập các đoàn thanh tra và giám sát nội bộ, theo thường
lệ sẽ kiểm tra hoạt động thẩm định tín dụng của chi nhánh.
KẾT LUẬN
Trước tình hình kinh t ế thế giới đang có những biến động phức tạp từ sau cu ộc khủng hoảng tài chính, Agribank CN Liên chi ểu đã thay đổi chiến lược từ phát triển nhanh sang phát triển thận trọng, các CBTD của Chi nhánh đã không ngừng rà soát và th ẩm định chặt chẽ các khoản cho vay dành cho Doanh nghi ệp. Nhờ đó chất lượng thẩm định tín dụng được nâng cao, đồng thời nhu cầu sử dụng vốn để duy trì và mở rộng quy mô s ản xuất của các thành ph ần kinh tế ngày càng được đáp ứng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tuy nhiên, trong công tác thẩm định tại Chi nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế, khó khăn mà tác giả đã nh ận định, đồng th ời nêu ra nh ững gi ải pháp tích c ực dành cho Agribank nói chung và Chi nhánh Liên chi ểu nói riêng để hoàn thiện và tối đa hóa hiệu quả thẩm định tín dụng của mình.
Để giải quyết một cách hoàn ch ỉnh các vấn đề có liên quan đến chất lượng công tác th ẩm định đòi hỏi phải có sự nỗ lực của không
24
chỉ bản thân Chi nhánh mà r ất cần có sự giúp đỡ của Sở ban ngành,
cơ quan từ Trung ương đến địa phương, của Ngân hàng Nhà nước và của Agribank Việt Nam trong việc ban hành và thống nhất các nguồn luật, các quy định điều chỉnh nghiệp vụ tín dụng. Bên cạnh đó, việc xác định nh ững hạn ch ế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hi ệu qu ả công tác th ẩm định cho vay ng ắn hạn DN và m ột số gi ải pháp để hoàn thi ện, hạn chế rủi ro cho ho ạt động kinh doanh c ủa Agribank Liên chi ểu được nghiên cứu trong Lu ận văn này c ũng là nh ững cố gắng ban đầu của tác gi ả. Với mong mu ốn hoàn thành lu ận văn thật tốt nh ưng do ki ến th ức và kh ả năng ti ếp cận còn h ạn ch ế cho nên trong khuôn khổ đề tài không tránh kh ỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô và người đọc góp ý để tác giả tiếp tục hoàn thiện hơn.