r n N - QG N

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

Trịnh Thị Th

Đ NH GI ỨC Đ HOẠT Đ NG KI N TẠO

HI N ĐẠI Đ I ĐỨT G S N A TRÊN C S

ĐỊA ẠO - KI N TẠO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014

r n N - QG N

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

Trịnh Thị Th

Đ NH GI ỨC Đ HOẠT Đ NG KI N TẠO

HI N ĐẠI Đ I ĐỨT G S N A TRÊN C S

ĐỊA ẠO - KI N TẠO

Nghành: Địa chất

Chuyên ngành: Kho ng vật học và Địa h a học

Mã số: 60440205

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

PGS.TS Ngu n V n V ng

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

Hà Nội – 2014

r n N - QG N

ỜI CẢ N

Luận v n đ c hoàn thành d ới sự h ớng dẫn của PGS.TS Ngu n V n V ng,

Chủ nhiệm Khoa Địa chất, tr ờng Đ i học Khoa học Tự nhi n - Đ i học Quốc gia

Hà N i. Học vi n in g i ời c m n s u s c đ n PGS.TS Ngu n V n V ng đã

tận tình h ớng dẫn, cung cấp tài iệu cho học vi n đ c ti p cận s u h n và n m

v ng h n hệ ph ng ph p nghi n c u v t n i n t o và ho t đ ng i n t o hiện

đ i.

Ngoài ra, học vi n in ch n thành c m n c c c n nghi n c u ph ng Ki n

t o - Địa m o thu c Viện Khoa học Địa chất và Kho ng s n đã h tr , gi p đ và

đ ng vi n đ học vi n c th hoàn thành tốt uận v n. Cuối c ng, học vi n in g i

ời c m n tới an Chủ nhiệm c ng nh c c th c trong Khoa Địa chất, tr ờng

Đ i học Khoa học Tự nhi n đã t o mọi đi u iện đ học vi n học tập và hoàn thành

tốt uận v n.

in ch n thành c m n

Hà N i, th ng 12 n m 2014

Học vi n

r n y 1 o n v t v

Trịnh Thị Th

r n N - QG N

C C

ở đầu.......................................................................................................................4

Chương I: Tổng quan về hoạt động kiến tạo của đới đứt gã Sơn a.................7

1.1 Đặc đi m địa chất, i n tr c – i n t o và địa m o đới đ t gã …………7

1.2 Đặc đi m ho t đ ng i n t o…………………………………………....11

1.3 Tình hình nghi n c u tr n th giới và trong n ớc………………………14

Chương II: Phương pháp nghiên cứu...................................................................23

2.1 C sở d iệu……………………………………………………………23

2.2 C c ph ng ph p nghi n c u…………………………………………..23

2.2.1 Ph ng ph p tính to n chỉ số địa m o – i n t o…………………….23

2.2.1.1 ín k ôn đối xứn ủ bồn t o t n ớ .....................................24

2.2.1.2 C ỉ số uốn k ân s n n i (Smf)...........................................25

2.2.1.3 ỷ số iữ độ rộn đ y t un lũn v độ o ủ n (Vf)...........27

2.2.2 Ph ng ph p vi n th m........................................................................29

2.2.3 Ph ng ph p ph n tích địa hình – địa m o..........................................29

Chương III: Đặc điểm hoạt động kiến tạo hiện đại của đới đứt gã Sơn a trên

cơ sở các chỉ số địa mạo – kiến tạo........................................................................31

3.1 Ho t đ ng i n t o hiện đ i qua c c chỉ số địa m o – i n t o...............31

3.2 C c đặc đi m địa hình – địa m o h c.....................................................39

3.3 Đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La...44

Kết luận....................................................................................................................46

Kiến nghị…………………………………………………………………………..47

r n y 2 o n v t v

Tài liệu tham khảo..................................................................................................48

r n N - QG N

ANH C H NH V IỂU ẢNG

Hình 1.1: Sơ đồ đ ất đới đứt ãy Sơn L …………………………………………..8

Hình 1.2: Sơ đồ kiến tr v L ủ đới đứt ãy Sơn L .......................................9

n 1.3: i u i n n độn ủ đới đứt ãy Sơn L tr n n v tin ...........11

n 1.4: Sơ đồ l ới v v tor v n tố uy n đi m..................................12

n 1.5: r t l tr n đ tr m tí l n uy n t n N m t i b n Co n

xã ủ L Sơn L ...............................................................................................13

Hình 2.1: Sơ đồ tín ỉ số độ uốn l n mặt tr ớ n i............................................26

Hình 2.2: Mặt ắt qu t un lũn sôn ....................................................................27

n 3.1: Sơ đồ tín ỉ số bất đối xứn ủ bồn t u n ớ đới đứt ãy Sơn L …..31

n 3.2: Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n N m Mứ – u n Gi o……33

Hình 3.3 Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n in – C iền C ………35

Hình 3.4 Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n C iền C - C iền V ……36

Hình 3.5 Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n C iền V – M i C âu…….37

Hình 3.6: Sơ đồ v trí tín i tr Smf o k u vự đới đứt ãy Sơn L …..38

Hình 3.7: Sơ đồ p ân bố v trí tuyến mặt ắt n n qu đới đứt ãy Sơn L …40

Hình 3.8 i u i n ủ đới đứt ãy Sơn L tr n n D m 3D……………………….44

n 3.1: Gi tr đi m Vf đo n N m Mứ – u n Gi o………………………………34

n 3.2: Gi tr đi m Vf đo n in – C iền C ………………………………..35

n 3.3: Gi tr đi m Vf đo n C iền C - C iền V ………………………………36

n 3.4: Gi tr đi m Vf đo n C iền V – Mai Châu………………………………37

r n y 3 o n v t v

n 3.5: C đo n tín i tr Smf k u vự đới đứt ãy Sơn L …………………...39

r n N - QG N

Đ U

Đới đ t gã S n La éo dài chủ u theo ph ng T -ĐN, mặt đ t gã c m

v phía đ ng c. Đới đ t gã éo dài từ hu vực Pa T n qua Tủa Ch a ch dọc

theo thung ng Thuận Ch u v đ n Mai Ch u (S n La) qua Th ớc, ỉm S n

(Thanh H a) và h i nhập với c c đ t gã của tr ng S ng Hồng qua hu vực Nga

S n (Thanh H a). Đ à đới đ t gã ớn, đ ng vai tr ph n chia c c đới cấu tr c

tr n ình đồ cấu tr c – i n t o Việt Nam. Trong giai đo n i n t o hiện đ i, dọc

đới đ t gã S n La đã ra rất nhi u c c trận đ ng đất, tr t ở, s t ở, ti u i u à

trận đ ng đất t i Tu n Gi o với c ờng đ n tới 6,7 đ Richter vào n m 1983, g n

đ nhất à trận đ ng đất ngà 7 11 2011 ra t i V nh L c (Thanh H a) với

c ờng đ 3,5 đ richter. Đi u đ ch ng t r ng đới đ t gã S n La vẫn đang ho t

đ ng trong giai đo n hiện đ i và g ra nh ng tai i n địa chất nh h ởng đ n c c

c ng trình dựng và cu c sống d n sinh.

Hiện na , vấn đ nghi n c u ho t đ ng i n t o hiện đ i của c c đới đ t gã

đang đ c rất nhi u c c nhà hoa học tr n th giới c ng nh trong n ớc quan t m.

C rất nhi u c c ph ng ph p đã đ c p d ng đ nghi n c u đ t gã ho t đ ng

hiện đ i nh : p ơn p p đo r on t ủy n ân p ơn p p tr n in p ơn

p p tín to n ỉ số đ m o - kiến t o p ơn p p n i n ứu ấu tr – kiến

t o ... Nh ng học vi n nhận thấ r ng p d ng ph ng ph p tính to n c c chỉ số địa

m o – i n t o và ph n tích nh DEM, nh vi n th m đ nghi n c u m c đ ho t

đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã à ph ng ph p vẫn c n rất mới m ở Việt

Nam. uất ph t từ c c ý do tr n, học vi n đã chọn đ tài “Đánh giá mức độ hoạt

động kiến tạo hiện đại đới đứt gãy Sơn La trên cơ sở địa mạo – kiến tạo” àm uận

v n th c s của mình.

Mục tiêu của đề tài:

- Làm s ng t m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La

dựa tr n t qu tính to n c c chỉ số địa m o – i n t o t h p với việc ph n

r n y 4 o n v t v

tích địa hình – địa m o tr n nh vi n th m và nh DEM.

r n N - QG N

Nhiệm vụ của đề tài:

- c định ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La th ng qua

việc tính to n c c chỉ số địa m o – i n t o t h p với việc ph n tích địa

hình – địa m o tr n nh vi n th m, nh DEM.

Ý nghĩa khoa học thực tiễn

- Mở r ng ng d ng ph ng ph p địa m o – i n t o (tr c ng hình th i,

vi n th m và c c chỉ số địa m o – i n t o) vào việc c định tính chất ho t

đ ng i n t o hiện đ i của c c đới đ t gã t i c c hu vực h c nhau tr n

ãnh thổ Việt Nam.

- Đ a ra nh ng t qu hoa học c tính đ ng đ n và chính c cao.

- G p ph n làm sáng t m c đ ho t đ ng c ng nh đặc đi m và i u hiện

ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối t ng nghi n c u: địa hình – địa m o trong ph m vi và n cận đới

đ t gã S n La.

- Ph m vi nghi n c u: c c hu vực thu c đới đ t gã S n La.

Cấu trúc luận văn:

ở đầu

Chương I: Tổng quan về hoạt động kiến tạo của đới đứt gã Sơn a

Chương II: Phương pháp nghiên cứu

2.1 C c chỉ số địa m o – i n t o

2.1.1 ín k ôn đối xứn ủ bồn t o t n ớ (Af)

2.1.2 C ỉ số độ uốn l n tr ớ n i (Smf)

2.1.3 ỷ số iữ độ rộn đ y t un lũn v độ o ủ n (Vf)

r n y 5 o n v t v

2.2 Ph ng ph p vi n th m

r n N - QG N

2.3 Ph ng ph p ph n tích địa hình – địa m o

Chương III: Đặc điểm hoạt động kiến tạo hiện đại của đới đứt gã Sơn a trên

cơ sở các chỉ số địa mạo – kiến tạo

3.1 Ho t đ ng i n t o hiện đ i qua c c chỉ số địa m o – i n t o

3.2 C c đặc đi m địa hình – địa m o h c

3.3 Đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La.

Kết luận và Kiến nghị

r n y 6 o n v t v

Tài liệu tham khảo

r n N - QG N

Chương I

TỔNG QUAN VỀ HOẠT Đ NG KI N TẠO CỦA

Đ I ĐỨT G S N A

1.1 Đặc điểm địa chất kiến tr c – kiến tạo và địa mạo đới đứt gã

Đới đ t gã S n La dài tr n 360 m từ Nậm M i (Lai Ch u) đi qua Tu n

Giáo–Pha Đin sang Thuận Ch u éo dài v phía Đ ng Nam qua Mai S n, M c

Ch u, Mai Ch u, Th ớc, ỉm S n và gặp ờ i n t i Nga S n. Đới c ph ng

chung là TB-ĐN, ri ng đo n Nậm M i – Tu n Gi o c ph ng inh tu n và

đo n Chi ng Ne – u n Nha hu ện M c Ch u c ph ng v tu n.

a. ặ đi m đ ất

Đới đ t gã S n La ch c t qua h u h t c c thành t o c tuổi từ Pa eozoi

đ n Kainozoi, ở ph n Tây B c đới c t qua chủ u c c thành t o từ Devon đ n

Neogen, còn Tây Nam c t qua c c thành t o từ Cam ri đ n Đệ T (hình 1.1).

Ph n Tây B c của đới đ t gã à c c thành t o gồm các đ c ngu n: cu i

t, c t t, sét t t, sét v i và đ v i tuổi Devon – Permi của hệ t ng n Ph p,

phủ h ng chỉnh h p tr n ch ng à đ car onat tuổi Car on- Permi của hệ t ng c

S n; phun trào az , porph rit azan, c t t t tuf hệ t ng Cẩm Thủy (P2ct); các

tr m tích c ngu n, sét v i, đ v i ph n ớp m ng thu c hệ t ng C N i (T1 cn);

đ v i hệ t ng Đồng Giao (T2 ađ ); đ v i, t – c t t, đ phi n sét hệ t ng

M ờng Trai; đ tr m tích màu n u đ gồm cu i t, s n t, c t t en t, sét t

hệ t ng Y n Ch u.

Ph n Tây Nam ao gồm c c đ cu i t, đ phi n sét- sericit, đ phi n th ch

anh- sericit, đ phi n si ic, đ v i ph n ớp m ng t i t tinh,... thu c hệ t ng S ng

Mã Phủ chỉnh h p tr n hệ t ng S ng Mã ( €2 sm) à đ car onat, đ v i c t en ớp

m ng đ phi n sét t t thu c hệ t ng Hàm Rồng ( €3- O1 hr) và phủ chỉnh h p

tr n à đ c t t d ng quarzit en ít đ phi n sericit, sét- t t, sét v i thu c hệ

r n y 7 o n v t v

t ng Đ ng S n (O1 đs ) và c c tr m tích Đệ t .

r n N - QG N

Hình 1.1: Sơ đồ đ ất đới đứt ãy Sơn L

b. ặ đi m kiến tr – kiến t o

V i n tr c, đới đ t gã S n La c m t đ t gã chính éo dài g n nh i n

t c và nhi u đ t gã ph t o thành d ng “đu i ngựa”.

Đới ph hủ của đ t gã c chi u r ng tha đổi từ 5-10 m đo n từ Nậm Mai

- Mai Châu và 10-25 m đo n từ Mai Ch u - ỉm S n. Theo t qu ph n tích hệ 3

he n t c ng ng thì đ t gã S n La c th n m c m v Đ ng c, ở nh ng đo n c ph ng Tây B c – Đông Nam th n m tha đổi từ 30-500 60-800 và ở nh ng đo n c ph ng v tu n c th n m 20-300 800 [2]. C c đ t gã ph tr n c nh

Đông B c đ u nghi ng v phía Tây Nam, c c đ t gã ph g n đ t gã chính

r n y 8 o n v t v

nghi ng v đ t gã chính.

r n N - QG N

Trên cánh Tây Nam, c c đ t gã rìa ngoài c th n m nghi ng v đ t gã chính với c c g c tho i 30-700. Các đ t gã h c c th n m nghi ng v Đ ng c

hoặc Tây Nam. Ri ng đo n Mai Ch u – ờ i n c c đ t gã tr n c nh Tây Nam

nghi ng v Đông Đông B c hoặc Tây Tây Nam (hình 1.2).

Hình 1.2: Sơ đồ kiến tr v đ độn lự ủ đới đứt ãy Sơn L [2]

Tr n ình đồ cấu tr c hiện t i, đới đ t gã S n La c ng c c đ t gã c ng

ph ng c qu m nh , sinh m, đ ng vai tr ph n chia đới cấu tr c s ng Mã ở

phía T Nam với cấu tr c S n La ở phía Đ ng c. C c nghi n c u i n d ng i n

t o và tr ng th i ng suất i n t o tr n c c đ dọc theo đới đ t gã cho thấ đới đ t

gã S n La đã tr i qua 3 giai đo n ho t đ ng i n t o [8]:

) Pha chu n đ ng cổ nhất c tuổi từ Trias trở v tr ớc àm i n d ng, uốn

r n y 9 o n v t v

n p c c đ tr m tích cổ.

r n N - QG N

) Giai đo n chu n đ ng th hai ra với đặc tr ng chu n đ ng nghịch ở

ph giai đo n sớm sau chu n sang chu n đ ng nghịch đi m với h p ph n tr t

ng tr i ở ph giai đo n gi a và tr t ng tr i chi m u th ở ph giai đo n cuối.

Chu n đ ng nà di n ra từ cuối O igocen đ n cuối Miocen.

) Trong giai đo n chu n đ ng i n t o hiện đ i c tuổi từ P iocen đ n Đệ

T , đới đ t gã S n La c chu n đ ng tr t ng ph i với tr c σ1 g n nh n m

ngang theo ph ng inh tu n, tr c σ3 g n n m ngang theo ph ng v tu n c n

tr c σ2 g n nh thẳng đ ng. Tốc đ tr t ng ph i đ c tính cho 6 triệu n m

ho ng 0,09-0,3mm n m, t i Phố C t tính đ c tốc đ dịch chu n trong Pleistocen

mu n (250.000 n m) ho ng 1,6mm n m [2].

c. ặ đi m đ m o

Dọc đới đ t gã S n La c nh ng tha đổi rõ rệt từ T c uống Đ ng

Nam qua từng giai đo n. Đo n Nậm M c – Tu n Gi o dài h n 80 m, c i u hiện

tr n địa hình à 2 đới r ng 5-6 m, từ thung ng suối Nậm M c nối ti p với nh ng

suối é h n ở c c hu vực Lu n Ch u, Nậm Lanh, Tu n Gi o, n n m ẹp gi a hai

d i n i Huổi Long cao từ 1500- 2000m ở phía Tây Nam và Cao ngu n Tủa Ch a

cao g n 1500m ở phía ĐN, đo n Pha Đin d i địa hình n ngựa n m song song có

ph ng Tây B c-Đông Nam m i d i r ng 2-3 m, c đ cao thấp h n 2 n, đo n

Pha Đin – Chi ng Cọ dài tr n 40 m à d i n i thấp c đ cao trung ình 800-900m,

r ng tr n 6 m ị ph n c t h m nh. Đo n Chi ng Cọ - Chi ng Ve dài h n 60 m,

đ à d i n i thấp, đỉnh t ng đối ng phẳng cao 600-700m n m gi a m t n à

c c d i n i n m dọc theo i n giới Việt – Lào cao trung bình là 1000m. M t n à

d i n i đ v i cao 1200m ở phía Đông B c. Chi u r ng của đới đ t gã ho ng 10-

12 m. Đo n Chi ng Ve – Mai Ch u dài 40 m địa hình thấp gồm nh ng d i núi

tu n tính với đ cao 600-700m, en với c c thung ng suối, d i nà c ph ng

v tu n, chi u r ng của đới 4-5 m n m gi a cao ngu n Mai Ch u ở phía c (cao

900-1000m) và d i n i cao Ph c Long 1000-1500m thu c hu ện M ờng L t

(Thanh H a) ở phía Nam. C c đ t gã à thung ng suối éo dài ha c c v ch n i

r n y 10 o n v t v

đ v i dựng đ ng. Đo n Mai Ch u – ờ i n d i tr n 130 m à d i n i thấp ph ng

r n N - QG N

Tây B c – Đông Nam từ Mai Ch u đ n ờ i n phía Đ ng. M t d i n i cao 800-

1500m éo dài từ Quan S n – Cẩm Thủ nối ti p à đồng ng thấp v phía Nam

tới tận ờ i n.

1.2 Đặc điểm hoạt động kiến tạo

a. Dấu i u về n độn

Tr n nh vệ tinh, đới đ t gã S n La th hiện h rõ ràng nh m t đới

lineament éo dài, chủ u theo ph ng T c - Đ ng Nam, đo n phía T c

g n với đ t gã Điện i n - Lai Ch u c ph ng inh tu n và đo n g n với i n

giới Việt - Lào c ph ng v tu n. C c đ t gã ph n m 2 n đ t gã chính c

d ng t a tia t o n n d ng đu i ngựa. Địa hình c sự ph n dị rõ rệt, n c nh Tây

Nam của đ t gã địa hình đ c n ng cao h n so với c nh Đ ng c (hình 1.3).

r n y 11 o n v t v

n 1.3: i u i n o t độn kiến t o ủ đới đứt ãy Sơn L tr n nh Dem Aster.

r n N - QG N

b. ặ đi m đ m o

Dọc theo đới đ t gã ph t tri n h nhi u c c hố s t, c c tr ng d ng éo to c

ph n ố ở nhi u n i, đ c ấp đ ởi c c tr m tích Đệ T , đi n hình à hu vực

tr ng Hang Mon đ c ph t tri n từ Neogen mu n cho đ n na . Địa hình hai n

c nh của đ t gã c sự ph n dị rõ rệt, c nh phía T Nam địa hình cao từ 1000-

2000m, ph t tri n c c thung ng d ng ch V, v ch đ t gã dựng đ ng. n c nh

Đ ng c địa hình t ng đối thấp, chủ u ph t tri n m thực ngang, thung ng

mở r ng.

c. Số li u đo G S

Số iệu 3 chu đo của ới S n La đ c ý ng ph n m m ernese 4.2

và GPSurve 2.35 của V Quốc H i và nn , 2005 [5] từ n m 2001 - 2004 đã chỉ ra

r ng vận tốc dịch chu n hiện đ i của đới đ t gã S n La h ng v t qu 1,5 0,7

mm n m (hình 1.4).

n 1.4: Sơ đồ l ới v v tor v n tố uy n đi m (Vy Quố i

r n y 12 o n v t v

v nnk 2005)[5]

r n N - QG N

d. o t độn đ ấn

M c đ ho t đ ng đ ng đất của đới đ t gã S n La c dấu hiệu h ng đồng

nhất. Theo Cao Đình Tri u và nn , (2005), ho t đ ng đ ng đất ph t sinh m nh nhất

t i hu vực từ Tu n Gi o đ n Thuận Ch u, ti u i u à trận đ ng đất Tu n Gi o

n m 1983 (Ms=6,7) [7]. M c đ ho t đ ng gi m d n từ Thuận Ch u đ n Thanh

H a, c th n m 1988 c ng ra trận đ ng đất t i Mai Ch u nh ng với c ờng đ

nh (Ms=3,8) và g n đ nhất ngà 7 11 2011 ra trận đ ng đất t i V nh L c

(Thanh H a) với c ờng đ Ms=3,5.

e. N ữn đặ đi m o t độn i n đ i k

- i u hiện ho t đ ng hiện đ i của đới đ t gã đ c ch ng minh qua sự uất

hiện dị th ờng địa h a hí đất c c u tố Ra, Hg, CH4 h cao và địa nhiệt t i

c c hu vực Chi ng Mai, Chi ng Ve và ỉm S n.

- Tr t ở và n t đất c ng ra t i nhi u n i dọc đới đ t gã từ Lai Ch u đ n

Tu n Gi o, TP S n La, Chi ng Cọ, Th ch Thành (hình 1.5).

n 1.5: r t l tr n đ tr m tí l n uy n t n N m t i b n Co

r n y 13 o n v t v

n xã ủ L Sơn L ( n t i 2013)

r n N - QG N

Vào n m 1996, n t đất g c tr t đất ở hu vực m M - Chi ng Ch u - Mai

Ch u éo dài h n 200m và c đ mở ho ng 40-50cm, v t n t chỉ n m c ch

chấn t m đ ng đất 3,6 đ Richter ra n m 1988 ho ng g n 2 m (Đinh V n

Toàn và nn , 2002).[6]

- Dọc đới đ t gã uất nhi u c c đi m n ớc n ng, n ớc ho ng t i c c hu

vực thành phố S n La, Thuận Ch u, Tu n Gi o,…

1.3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước

Đã c rất nhi u c c c ng trình nghi n c u đặc đi m i n t o ho t đ ng của

đới đ t gã S n La nh của Đinh V n Toàn và nn (2002); V n Đ c Ch ng và

nn (2002); V Quốc H i và nn (2005); Ngu n V n H ng (2002), V V n Chinh

và nnk (2010?)...Tất c c c c ng trình đã chỉ ra r ng đới đ t gã S n La c i u

hiện ho t đ ng i n t o hiện đ i, rất nhi u c c trận đ ng đất đã ra dọc đới đ t

gã . Theo V V n Chinh và nn , 2010? [1], chu n đ ng thẳng đ ng di n ra trong

hối S n La nhìn chung u, nh ng vẫn mang tính ph n dị, ở Đ ng Nam TP. S n

La chu n đ ng n ng u nhất so với c c hối h c. C rất nhi u ph ng ph p đã

đ c p d ng đ nghi n c u ho t đ ng hiện đ i của đới đ t gã S n La nh ph ng

ph p địa vật ý: đo radon, thủ ng n; ph ng ph p dựng tr ờng ng suất i n

t o, ph ng ph p nghi n c u cổ địa chấn, ph ng ph p nghi n c u cấu tr c - i n

t o,... Nh ng ch a c m t c ng trình nào p d ng ph ng ph p tính to n chỉ số địa

m o - i n t o đ đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n

La.

Tr n th giới đã c rất nhi u c c c ng trình nghi n c u p d ng tính to n

chỉ số địa m o - i n t o đ đ nh gi m c đ ho t đ ng của m t hu vực ha m t

đới đ t gã (Keller and Pinter, 1996; E.L Hamdouni et al., 2008; G Sarp et al.,

2011;....). Ở Việt Nam c ng c m t vài c ng trình nghi n c u của Phan Trọng

Trịnh, 2012; i V n Đ ng, 2009; Ph ng Thị Thu H ng, 2011; Ngu n Quốc

C ờng và nn , 2009;...C c t qu tính to n của m t số c ng trình p d ng tính

r n y 14 o n v t v

to n chỉ số địa m o - i n t o đ c thống theo ng sau:

r n N - QG N

Kết quả tính toán các chỉ số địa mạo

Phân loại hoạt động kiến tạo

STT

Tác giả

Tên công trình, sách báo

Chỉ số địa mạo

Châu Âu

Châu ỹ

Châu Á

Việt Nam

Tích h p c c chỉ số (Iat)

Smf

1,028-3,302

Vf

0,29-17,74

<1,4 ho t đ ng i n t o cao 1,4-3 ho t đ ng i n t o trung bình >3 h ng ho t đ ng <1 ho t đ ng cao 1-1,5 ho t đ ng trung bình >1,5 h ng ho t đ ng

1

SL

G Sarp et al., 2011 [19]

11,12- 1780,24

Morphotectonic properties of Yenicaga basin area in Turkey

HI

0,106-0,787

AF

33,97

0,106-0,347: h ng ho t đ ng 0,348-0,468: ho t đ ng thấp 0,469-0,584: ho t đ ng trung ình 0,585-0,787: ho t đ ng cao ồn nghi ng v phía c

r n y 15 o n v t v

r n N - QG N

SL

0,0321- 4524

AF

0,17-49

2

HI

0,14-0,86

Jayappa K.S et al., 2012 [1515]

Identification of geomorphic signatures of neotectonic activity using Dem in the PreCambrian terrain of Western Ghats, India

Bs

0,43-3,87

Iat=gi trị trung bình (S n) của c c chỉ số ph n o i theo 3 m c: S/n >2,5 o t độn t ấp 2

Vf

0-8,98

<300 ho t đ ng thấp 300-500 ho t đ ng trung ình >500 ho t đ ng cao <7 ho t đ ng thấp 7-16 ho t đ ng trung bình >16 ho t đ ng cao <0,4 ho t đ ng thấp 0,4 - 0,5 ho t đ ng trung ình >0,5 ho t đ ng cao <0,2 ho t đ ng thấp 0,2 - 3 ho t đ ng trung bình >3 ho t đ ng cao >1,2 ho t đ ng thấp 0,55-1,05 ho t đ ng trung ình <0,39 ho t đ ng cao

r n y 16 o n v t v

r n N - QG N

Smf

1,17-2,1

Vf

3

0,041- 1,148

J.V Perez Pena et al., 2010 [17]

Active tectonics in the Sierra Nevada (Betic Cordillera, SE Spain): Insights from geomorphic indexes and drainage pattern analysis

AF

0,408- 24,541

SL

55-3046

4

Syed Amer Mahmood et al., 2012 [18]

AF

Appraisal of active tectonics in the Hindu Kush: Insights from Dem derived geomorphic indices and drainage analysis

0,22- 35,39

1,0 -1,3 ho t đ ng rất cao 1,3- 1,5 ho t đ ng cao 1,5 - 1,8 ho t đ ng TB >1,8 ho t đ ng thấp

1,17-1.34 ho t đ ng cao 1,34-2,1 ho t đ ng thấp >2,1 h ng ho t đ ng <1 ho t đ ng cao >1 ho t đ ng thấp <5 ồn đối ng 5-10 ồn h i ất đối ng 10-15 ồn ất đối ng nhẹ >15 ồn ất đối ng m nh ≥1076-750 ho t đ ng thấp 366 - 749 ho t đ ng trung ình <365 ho t đ ng cao >5,91 ho t đ ng thấp 2,95-5,91 ho t đ ng trung bình <2,95 ho t đ ng cao

r n y 17 o n v t v

r n N - QG N

HI

0,36-0,78

Vf

0,02-3,25

Bs

1,11-3,22

Smf

1,00-1,16

FD

1,03-1,4

0,51-0,78 ho t đ ng thấp 0,37-0,5 ho t đ ng trung ình <0,37 ho t đ ng cao 0,02-0,44 ho t đ ng cao 0,45-1 ho t đ ng trung bình 1-3,25 ho t đ ng thấp 1,77-3,22 ho t đ ng cao 1,21-1,76 ho t đ ng trung ình 1,11-1,2 ho t đ ng thấp 1,00-1,09 ho t đ ng cao 1,1-1,16 ho t đ ng trung ình >1,16 ho t đ ng thấp 1,03-1,06 ho t đ ng cao 1,07-1,1 ho t đ ng trung ình 1,11-1,4 ho t

r n y 18 o n v t v

r n N - QG N

đ ng thấp

SL

55-3046

AF

1,1 - 91,5

5

M.Dehboz- orgi et al., 2010 [13]

Quantitative analysis of relative tectonic activity in the Sarvestan area, central Zagros, Iran

HI

0,11-0,54

1-1,5 ho t đ ng rất cao 1,5-2 ho t đ ng cao 2-2,5 ho t đ ng T >2,5 không ho t đ ng

Vf

0,11-4,07

>500 ho t đ ng cao 300-500 ho t đ ng trung ình <300 ho t đ ng thấp >65 or <35 ho t đ ng cao 35-43 or 57-65 ho t đ ng T 43-57 ho t đ ng thấp >0,5 ho t đ ng cao 0,4-0,5 ho t đ ng trung bình <0,4 ho t đ ng thấp <0,5 ho t đ ng cao 0,5 - 1 ho t đ ng trung bình >1 ho t đ ng thấp

r n y 19 o n v t v

r n N - QG N

Bs

1,0-6,8

Smf

1,04-1,61

Vf

0,039- 11,3

6

E.L Hamdouni et al., 2008 [14]

Assessment of relative active tectonics, southwest borded of the Sirra Nevada (southern Spain)

Bs

1,6-5,8

1-1,5 ho t đ ng rất cao 1,5-2 ho t đ ng cao 2-2,5 ho t đ ng T >2,5 ho t đ ng thấp

Af

21,38- 85,2

>4 ho t đ ng cao 3-4 ho t đ ng trung bình <3 ho t đ ng thấp 1,04-1,09 ho t đ ng cao 1,1-1,5 ho t đ ng trung bình 1,5-1,61 ho t đ ng thấp <0,50 ho t đ ng cao 0,5-1,0 ho t đ ng trung bình >1 ho t đ ng thấp >4,0 ho t đ ng cao 3,0-3,9 ho t đ ng trung bình <3,0 ho t đ ng thấp <34,92 và >68,98 ho t đ ng cao 34,92-42,24 hoặc 57,74-68,98 ho t đ ng trung bình

r n y 20 o n v t v

r n N - QG N

42,24-57,74 ho t đ ng thấp

HI

0,3-0,65

SL

74,74- 891,99

Vf

7

1,65- 47,74

i V n Đ ng, 2009 [3]

Đặc đi m ho t đ ng của đới đ t gã S ng C trong giai đo n hiện đ i và tai i n i n quan

Smf

1,678- 2,99

>0,5 ho t đ ng cao 0,4-0,5 ho t đ ng trung bình <0,4 ho t đ ng thấp 158-900 ho t đ ng cao 100-366 ho t đ ng trung ình 87-100 ho t đ ng thấp 10,53-47,74 ho t đ ng thấp 2,99-6,56 ho t đ ng trung ình 1,65-4,4 ho t đ ng cao 2,99 ho t đ ng cao 2,14 ho t đ ng trung bình 1,678 ho t đ ng thấp

r n y 21 o n v t v

r n N - QG N

Smf

1,04-1,16

ho t đ ng n ng m nh

8

Morphotectonics properties of the Lo River Fault near Tam Dao in North Vietnam

Vf

0,061- 5,952

Cuong Nguyen Quoc and Zuchiewicz Witold, 2001 [9]

Smf

1,44-2,77

1,44-1,45 ho t đ ng m nh 1,45 - 2,77 ho t đ ng trung ình

ứt gãy Sông ồn

Vf

0,058- 13,33

9

Smf

1,004- 3,628

Vf

0,1-7,2

ứt gãy i n Biên - Lai Châu

Nghi n c u đối s nh m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i đới đ t gãy Sông Hồng và Điện i n - Lai Châu tr n c sở c c chỉ số địa m o - i n t o

r n y 22 o n v t v

Ph ng Thị Thu H ng, 2011 [4]

r n N - QG N

Chương II

PHƯ NG PH P NGHIÊN CỨU

C c ho t đ ng trong T n i n t o và i n t o hiện đ i đ i dấu ấn rõ nét

tr n địa hình địa m o. Vì vậ việc nghi n c u địa hình địa m o c th gi i qu t

đ c c c vấn đ v i n t o. Trong nh ng n m g n đ , địa m o i n t o đã trở

thành m t trong nh ng c ng c h u ích trong rất nhi u ng d ng ao gồm việc xác

định c c đặc đi m ho t đ ng i n t o, thành ập c c n đồ tai i n địa chấn và sự

hi u i t v sự ph t tri n c nh quan Tr i đất. Địa m o i n t o đã đ c s d ng h u

ích đ nghi n c u các qu trình t o ra c nh quan và o tồn qua c c ho ng thời

gian ý t ởng cho việc ghi nhận c c ho t đ ng i n t o chi ti t c th . C c th ng số

định ng cho phép c c nhà địa m o so s nh h ch quan c c c nh quan h c nhau

và đ tính to n c c th ng số đ n gi n (chỉ số địa m o – i n t o). Áp d ng tính to n

c c chỉ số địa m o – i n t o c th c định m t đặc đi m c th của m t hu vực

– ví d nh m c đ ho t đ ng i n t o (Keller và Pinter, 1996) [11].

Trong uận v n nà , t c gi p d ng ph ng ph p tính to n c c chỉ số địa

m o - i n t o t h p với ph ng ph p ph n tích nh vi n th m, địa hình – địa

m o đ đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La.

2.1 Cơ sở dữ liệu

Luận v n chủ u s d ng c c d iệu nh ASTER và GDEM đ ph n d i

30m, nh vệ tinh, c c n đồ địa chất, địa hình, i n t o tỉ ệ 1:50.000, 1:200.000 và

1:500.000, c c tài iệu đã c ng ố trong n ớc và quốc t i n quan đ n n i dung

nghi n c u của uận v n.

2.2 Các phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Phương pháp phân tích và tính toán các chỉ số địa mạo – kiến tạo

C c chỉ số địa m o à c c th ng số định ng đ đ nh gi c c đặc tr ng v địa

r n y 23 o n v t v

hình địa m o, hệ thống thủ v n… th ng qua đ ng ời ta c th nghi n c u đ c

r n N - QG N

c c chu n đ ng t n i n t o và i n t o hiện đ i. C c chỉ số địa m o đ c d ng đ

tính toán là:

 Chỉ số ất đối ng của ồn thu n ớc (Drainage asin as mmetr ) ( )

 Chỉ số đ uốn n mặt tr ớc n i (Mountain – front sinuosity) ( )

 Tỷ số gi a đ r ng của đ và đ cao của đỉnh thung ng ( )

2.2.1.1. Chỉ số bất đối xứng của bồn thu nước ( rainage basin

asymmetry)

Chỉ số ất đối ng của ồn thu n ớc (Drainage asin as mmetr ) à chỉ số

th hiện sự ất đối ng gi a hai n a ồn thu n ớc th ng qua việc tính diện tích của

ồn thu n ớc. Từ đ , ng ời ta c th uận gi i đ c tính chất của chu n đ ng i n

t o theo mặt c t ngang của hu vực nghi n c u. Ngu n nh n của sự ất đối ng

đ à:

 Do sự k n u về đặ đi m iữ i nử ủ bồn t u n ớ : sự h c nhau

v đặc đi m cấu t o đ gi a hai n a ồn thu n ớc càng ớn thì tính ất đối ng

càng cao. n nào c đặc đi m cấu t o từ đ g n t u hoặc ở rời thì sẽ c diện

tích ớn h n. Và ng c i, n nào c đặc đi m th ch học à nh ng đ c ng, r n

ch c thì sẽ c diện tích nh h n.

 Do uy n độn kiến t o: sự chu n đ ng nghi ng (ha h ng c n đối) gi a

hai n a ồn thu n ớc c ng dẫn đ n sự ất đối ng. N a ng với chu n đ ng i n

t o n ng thì sẽ c diện tích nh h n. Ng c i, n a ng với chu n đ ng i n t o

h uống hoặc hình thành ởi c c đới dập v àm ph v cấu tr c địa chất thì sẽ c

diện tích ớn h n.

r n y 24 o n v t v

Chỉ số ất đối ng đ c tính theo c ng th c:

r n N - QG N

Trong đ :

à chỉ số ất đối ng

Sl à diện tích n a n tr i (m2).

à diện tích n a n ph i (m2).

Ngoài ra chỉ số ất đối ng c ng c th tính theo c ng th c:

hoặc

Trong đ : à tổng diện tích của ồn thu n ớc.

N u thì ồn thu n ớc c tính ất đối ng. Ng c i thì ồn

thu n ớc đối ng.

C c ớc ti n hành tính chỉ số ất đối ng:

 Thu thập tài iệu v n đồ địa chất và n đồ địa hình của hu vực nghi n

c u từ đ thành ập n n đồ số đ cao (DEM).

 Khoanh ồn thu n ớc: c c ồn thu n ớc đ c giới h n ởi c c đỉnh ph n

thủ , nối c c đỉnh ph n thủ đ i ta đ c ồn thu n ớc.

 c định tr c của ồn thu n ớc: ấ tr c của ồn thu n ớc tr ng với d ng

ch của s ng hoặc của đới đ t gã . Trong h a uận học vi n ấ tr c của ồn thu

n ớc tr ng với đới đ t gã .

 Tính diện tích Sl và Sr ha S1 và S2 của ồn thu n ớc.

 Đối s nh với n đồ địa chất của hu vực nghi n c u từ đ r t ra c c uận v

tính chất chu n đ ng i n t o của hu vực.

2.2.1.2 Chỉ số độ uốn lượn mặt trước n i ( ountain – front sinuosity)

Chỉ số Smf ph n nh sự c n ng gi a qu trình ào m n, m thực của d ng

ch t o n d ng địa hình uốn n tr ớc n i và qu trình ho t đ ng i n t o thẳng

r n y 25 o n v t v

đ ng hình thành n d ng mặt tr ớc n i thẳng nổi ật.

r n N - QG N

Chỉ số đ uốn n mặt tr ớc n i đ c tính theo c ng th c:

Trong đ :

l ỉ số độ uốn l n mặt tr ớ n i

l iều i mặt tr ớ n i t o ân n i ( iều i đ n

b n độ t ấp n ất) (m).

l iều i k o n mặt tr ớ n i (m). (Hình6)

Hình 2.1: Sơ đồ tín ỉ số độ uốn l n mặt tr ớ n i [11]

Nh vậ mặt tr ớc n i i n quan đ n c c chu n đ ng n ng n thì sẽ c

d ng t ng đối thẳng hi đ nh dẫn đ n nh . Nh ng n u tốc đ n ng n

nà gi m ớt hoặc ngừng thì qu trình s i m n sẽ t đ u hình thành d ng uốn n

tr ớc n i hi đ ớn dẫn đ n ớn và chỉ số uốn n mặt tr ớc n i nà ngà

càng t ng theo thời gian.

r n y 26 o n v t v

C c ớc ti n hành tính to n chỉ số uốn n mặt tr ớc n i:

r n N - QG N

 Thành ập n n đồ số đ cao (DEM) của hu vực nghi n c u.

 Khoanh ồn thu n ớc.

 S d ng ph n m m Vertica Mepper chu n từ d iệu n đồ số đ cao

(DEM) sang d ng po ine, hoặc s d ng nga d iệu từ n đồ địa hình đ tính.

 Chia hu vực nghi n c u ra từng đo n (m i đo n ph i c đặc đi m v hình th i,

cấu tr c của d ng ch và của thung ng và thành ph n th ch học t ng tự nhau.

 Tính gi trị c c đ i ng , và

 K t h p với n đồ địa chất của hu vực. Từ đ r t ra nhận ét v tính chất

chu n đ ng i n t o của hu vực nghi n c u.

Chỉ số uốn n mặt tr ớc n i c ng nh chỉ số Gradient đ dài d ng ch à

nh ng th ng số định ng gi p ta c định tính chất chu n đ ng i n t o thẳng

đ ng. Chỉ số Smf đặc iệt hấp dẫn ởi vì n c th tính to n đ c rất nhanh và d

dàng từ nh hàng h ng, nh vệ tinh, m hình số đ cao đ cao (DEM) ha trực ti p

từ n đồ địa hình.

2.2.1.3 Tỷ số giữa độ rộng đá với độ cao của thung lũng (Ratio of valley

– floor width to valley height) ( )

à m t chỉ số ph n nh v hình d ng của mặt c t ngang thung ng và m

t m c đ tr ởng thành của thung ng. Chỉ số à m t ti u chuẩn đ nh gi tốt

m c đ m thực của d ng s ng.

r n y 27 o n v t v

Hình 2.2: Mặt ắt qu t un lũn sôn [11].

r n N - QG N

Tỷ số gi a đ r ng đ với đ cao của thung ng ( ) đ c tính theo c ng th c:

Trong đ :

: ỷ số iữ độ rộn đ y v độ o ủ t un lũn

: ộ rộn ủ đ y t un lũn (m)

và : ộ o ủ đỉn b n tr i v b n p i ủ t un lũn (m)

: ộ o ủ đ y t un lũn (m) (Hình7)

Hình d ng mặt c t ngang của thung ng c mối i n hệ với sự chu n đ ng

n ng của v ng. Chu n đ ng n ng càng cao thì sự ph n c t theo mặt c t ngang của

thung ng càng t ng. Từ đ , gi trị nh ph n nh thung ng s u, hẹp và c

d ng hình ch “V” th ng th ờng đ à nh ng v ng c tốc đ n ng t ng đối nhanh.

Ng c i, gi trị cao đ c t o n ởi nh ng thung ng r ng, mở trong v ng c

tốc đ n ng rất nh .

C c ớc ti n hành tính to n tỷ số gi a đ r ng đ với đ cao của thung ng:

- Thành ập n n đồ số đ cao (DEM) của hu vực nghi n c u.

- Khoanh ồn thu n ớc.

- Chia hu vực nghi n c u ra từng đo n (m i đo n ph i c đặc đi m v hình th i, cấu

tr c của d ng ch và của thung ng và thành ph n th ch học t ng tự nhau).

- Chọn c c mặt c t ngang thung ng vu ng g c với d ng ch nối gi a hai

đỉnh g n d ng ch nhất sao cho c c mặt c t nà ph i đi n hình cho c đo n.

- Tính c c gi trị , , , và .

- Dựa vào n đồ địa chất và t qu tính to n, dựng i u đồ th hiện tỷ số

gi a đ r ng đ với đ cao của thung ng ( ) dọc theo d ng ch . Từ đ r t ra

r n y 28 o n v t v

nhận ét v tính chất chu n đ ng i n t o của hu vực nghi n c u.

r n N - QG N

2.2.2 Phương pháp viễn thám

Ph ng ph p vi n th m nghi n c u c c đặc đi m và sự i n d ng địa hình do

c c ho t đ ng n i - ngo i sinh th ng qua c c hình nh đ c ch p từ m a và vệ

tinh c đ ph n d i cao. C c nh ch p từ m a hoặc vệ tinh cung cấp cho ch ng

ta nh ng th ng tin rất quý gi , đặc iệt đối với v ng ị phủ ởi th m thực vật dà ,

ị ngập n ớc hoặc ớp phủ tr m tích dà . L ng th ng tin mà ph ng ph p vi n

th m cung cấp mang tính toàn diện, ph n nh trực ti p nh ng i n d ng tr n địa

hình do nh ng ho t đ ng n i - ngo i sinh g ra. Đặc iệt c hiệu qu trong nghi n

c u ph n tích đ t gã t n i n t o, cấu tr c địa chất và c c đặc tr ng địa hình c

tính qu uật nh tu n tính, ph n ố song song nhau của c c hệ sống n i-s ng suối,

ph n ố i u phối h m….

Ph ng ph p ph n tích vi n th m ng d ng trong nghi n c u đ t gã tích

cực, c c đ t gã đang ho t đ ng, c c u tố cấu tr c T n i n t o. Nhất à c c i n

d ng tr , ch ng c n o tồn tốt và đ i c c dấu ấn tr n địa hình mặt Tr i đất.

Do vậ mà ch ng th hiện rất rõ tr n c c d iệu nh và n đồ. Sự th hiện của các

u tố c nh qua nà tr n nh vi n thám à c c dấu hiệu gi n ti p đ gi i đo n đ t

gã c i u hiện ho t đ ng, sự ph n ố trong h ng gian và tính chất dịch chu n

của ch ng. Vì vậ hi ph n tích nh vi n th m ph c v cho nghi n c u c c đ t gã

c n ph i tổng h p đ c từ sự t h p của c c u tố nh. C th s d ng ỹ thuật

phân tích, ý ng m t th ờng hoặc ỹ thuật nh số đ c định nh ng u tố

d ng tu n ( ineament) và dấu hiệu dịch chu n của đ t gã .

2.2.3 Phương pháp phân tích địa hình – địa mạo

Ph ng ph p ph n tích địa hình - địa m o đ c th ng qua nh ng i n d ng

của c c thành t o địa chất, địa m o: đới cà n t, đới i t ép, đới dịch tr t, đới s t,

i n d ng của ãi ồi, th m s ng suối, ng suối, n n ph ng vật, d ng t m thời,

đ ờng chia n ớc, sự hiện diện của v ch i n t o, s ờn i n t o (fasets), sự dịch

chu n vai địa hình c m n… Ph n tích hình th i địa hình c n s d ng việc phân

r n y 29 o n v t v

vùng- hối địa hình, sự ph n ố c c d ng địa hình cho phép c định nh ng cấu tr c

r n N - QG N

hối t ng và c c ph hủ đ t gã ph n chia ch ng đồng thời ph n tích sự tha đổi

đ cao và ph n c t s u-ngang của hệ thống s ng suối chỉ ra sự i n đ ng n ng - h

r n y 30 o n v t v

của c c “ hối” địa hình h c nhau c ng nh c c ranh giới đ t gã gi a ch ng…

r n N - QG N

Chương III

ĐẶC ĐIỂ HOẠT Đ NG KI N TẠO HI N ĐẠI CỦA Đ I ĐỨT G

S N A TRÊN C S C C CHỈ SỐ ĐỊA ẠO – KI N TẠO

3.1 Hoạt động kiến tạo hiện đại qua các chỉ số địa mạo – kiến tạo

- Tính không đối xứng của bồn thoát nước

Tính ất đối ng của đới đ t gã S n La đ c th hiện rất rõ tr n địa hình –

địa m o. C nh phía T Nam của đới đ t gã à d i n i Huổi Long cao từ 1500 –

2000m, trong hi đ c nh Đ ng Nam hu vực cao ngu n Tủa Ch a địa hình chỉ

cao g n 1500m t i đo n Nậm M c – Tu n Gi o. Sang đo n Pha Đin – Chi ng Cọ,

địa hình vẫn ị ph n c t h m nh, đ cao trung ình ho ng 800-900m và gi m d n v phía Đ ng Nam. M ng ới s ng suối ph t tri n chủ u t i hu vực Nậm

M c – Tu n Giáo và hu vực Chi ng Ve – Mai Ch u đ n ờ i n Nga S n (Thanh

Hóa).

Đi u đặc iệt của đới đ t gã S n La à h ng t o s ng, thung ng suối é

và ng n. Vì vậ trong uận v n t c gi ấ tr c của ồn thu n ớc chính à đ t gã

chính của đới đ t gã S n La: (Hình 3.1).

- N a ồn phía đ ng c (S2) c diện tích à 6375 km2.

- N a ồn phía tây nam (S1) c diện tích à 3192 km2.

r n y 31 o n v t v

n 3.1: Sơ đồ tín ỉ số bất đối xứn ủ bồn t u n ớ đới đứt ãy Sơn L

r n N - QG N

Áp d ng c ng th c tính chỉ số ất đối ng của ồn thu n ớc

Ta có:

Dựa vào t qu tính to n chỉ số AF cho ta thấ tính ất đối ng cao của

ồn thu n ớc đới đ t gã S n La. Mặt h c thành ph n th ch học hai n c nh của

đới đ t gã t ng đối đồng nhất n n h ng ph i à ngu n nh n g ra tính ất đối

ng nà . Vì vậ , c th nhận định r ng do nh h ởng của c c ho t đ ng i n t o

đã àm c nh phía T Nam của đới đ t gã đ c n ng n t ng đối so với c nh

Đ ng c.

- Tỷ số giữa độ rộng đá thung lũng và độ cao của nó (Vf):

Tỷ số gi a đ r ng của đ và đ cao của đỉnh thung ng ( ) ph n nh v

hình d ng của mặt c t ngang thung ng và m t m c đ tr ởng thành của thung

ng. Dựa vào gi trị Vf ta c th i t đ c c c hu vực ho t đ ng vận đ ng nâng

i n t o m nh ha u.

Đặc tr ng địa hình dọc đới đ t gã S n La c sự ph n dị rõ rệt theo tr c diện

ngang và dọc của n , địa hình n i cao và thung ng hẹp chủ u tập trung ở c nh

phía T Nam của đới đ t gã trong hi n c nh Đ ng c địa hình tho i h n và

ị m thực m nh h n. Dựa theo đặc đi m địa hình – địa m o và c ch chu n

đ ng c ng nh đới địa đ ng ực của đới đ t gã , học vi n đã chia đới đ t gã S n La thành 4 đo n đ tính to n chỉ số Vf:

) Đo n Nậm M c – Tu n Gi o

) Đo n Pha Đin – Chi ng Cọ

) Đo n Chi ng Cọ - Chi ng Ve

r n y 32 o n v t v

) Đo n Chi ng Ve – Mai Châu

r n N - QG N

Các k t qu tính to n gi trị Vf dọc đới đ t gã S n La dao đ ng trong ho ng từ 0,66 (đi m PD1) (hình 3.2) đ n 15,56 (đi m CV9) đ c th hiện trong

c c ng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.

) Đo n Nậm M c – Tu n Gi o chỉ số Vf t ng đối thấp ở c nh phía T

của đới đ t gã , đi m PD1 và PD2 gi trị Vf h thấp ph n nh m c đ m thực s u m nh, thung ng d ng ch “V”, địa hình hai n ị ph n c t m nh ( ng 3.1).

r n y 33 o n v t v

n 3.2: Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n N m Mứ – u n Gi o

r n N - QG N

Đi m gi trị PD1 PD2 PD3 PD4 PD5 PD6 PD7 PD8 PD9 PD10 PD11 PD12 PD13 PD14 PD15 PD16

Vfw 800 650 1000 520 2200 500 300 720 450 300 510 520 760 900 410 250

Eld 1600 1200 850 980 1400 940 540 450 850 485 940 610 1190 1020 710 760

Erd 1320 980 830 920 1250 890 330 500 415 518 800 580 905 800 780 690

Esc 250 200 220 840 240 650 260 300 340 375 560 440 510 540 580 660

Vf 0.66 0.73 1.61 4.73 2.03 1.89 1.71 4.11 1.54 2.37 1.65 3.35 1.41 2.43 2.48 3.85

Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

n 3.1: Gi tr đi m Vf đo n N m Mứ – u n Gi o

) Đo n Pha Đin – Chi ng Cọ gi trị Vf n c nh phía T dao đ ng từ 1,06

– 4,35 trong hi c nh phía Đ ng đ t gã gi trị Vf t ng đối cao dao đ ng từ 2,63 –

8,89. Càng u i v phía Đ ng Nam thung ng càng đ c mở r ng, chủ u ra qu trình m thực ngang, ph n nh m c đ n ng i n t o gi m d n (hình 3.3, ng

r n y 34 o n v t v

3.2).

r n N - QG N

Hình 3.3 Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n in – C iền C

n 3.2: Gi tr đi m Vf đo n in – C iền C

Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đi m gi trị CC1 CC2 CC3 CC4 CC5 CC6 CC7 CC8 CC9 CC10 CC11 CC12 CC13 Vfw 800 1500 500 1000 440 480 650 500 600 520 400 500 880 Eld 1100 1030 1200 920 630 980 950 965 980 840 660 880 1100 Erd 865 850 1180 1000 790 920 720 880 850 810 710 830 850 Esc 770 680 720 580 585 610 560 850 800 750 640 740 750 Vf 3.76 5.77 1.06 2.63 3.52 1.41 2.36 6.90 5.22 6.93 8.89 4.35 3.91

) Đo n Chi ng Cọ - Chi ng Ve, địa hình t ng đối ng phẳng tu nhi n

m c đ m thực ngang ph t tri n m nh ở ph n phía Đ ng của đới đ t gã , c c gi

r n y 35 o n v t v

trị Vf t ng đối cao (hình 3.4, ng 3.3).

r n N - QG N

Hình 3.4 Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n C iền C - Chiền V

n 3.3: Gi tr đi m Vf đo n C iền C - C iền V

r n y 36 o n v t v

Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đi m gi trị CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 CV13 CV14 CV15 Vfw 340 850 450 300 320 500 3500 4000 350 500 380 350 880 2000 450 Eld 570 1150 870 650 960 890 650 680 290 960 960 970 1100 920 580 Erd 530 940 1100 660 1080 860 700 550 275 970 980 1120 850 1000 520 Esc 520 680 750 600 860 700 350 300 260 800 860 880 750 300 400 Vf 11.33 2.33 1.91 5.45 2.00 2.86 10.77 12.70 15.56 3.03 3.45 2.12 3.91 3.03 3.00

r n N - QG N

16 17 18 CV16 CV17 CV18 480 350 400 1120 1180 750 1080 950 700 820 880 600 1.71 1.89 3.20

) Đo n Chi ng Ve – Mai Ch u gồm nh ng d i n i tu n tính theo ph ng

v tu n với đ cao từ 900-1000m (cao ngu n M c Ch u) ở phía Đ ng c và từ

1000 – 1500m (d i n i cao Ph c Long) ở phía T Nam. Gi trị Vf dao đ ng từ

1,23 – 6,27 ( hình 3.5, ng 3.4).

Hình 3.5 Sơ đồ đi m tín i tr Vf k u vự đo n C iền V – Mai Châu

n 3.4: Gi tr đi m Vf đo n C iền V – Mai Châu

r n y 37 o n v t v

Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 Đi m gi trị MC1 MC2 MC3 MC4 MC5 MC6 MC7 MC8 Vfw 470 1000 500 1100 600 500 650 500 Eld 990 1000 480 510 340 900 450 400 Erd 960 730 550 550 230 700 400 700 Esc 900 520 420 220 160 420 100 200 Vf 6.27 2.90 5.26 3.55 4.80 1.32 2.00 1.43

r n N - QG N

- Chỉ số độ uốn lượn mặt trước n i (Smf)

Chỉ số đ uốn n mặt tr ớc n i (Smf) ph n nh sự c n ng gi a qu trình ào m n, m thực của d ng ch t o n d ng địa hình uốn n tr ớc n i và qu trình vận đ ng n ng thẳng đ ng hình thành n d ng mặt tr ớc n i.

Chỉ số đ uốn n mặt tr ớc n i đ c tính cho đới đ t gã S n La c gi trị

dao đ ng từ 1.21 – 3.3 (hình 3.6, ng 3.5). Theo Keller và Pinter, 1996 [11] gi trị

Smf dao đ ng từ 1.0 – 1.6 ch ng t hu vực ho t đ ng m nh, từ 1.4 – 3 ho t đ ng trung ình, >3 h ng ho t đ ng. Nh vậ đối s nh gi trị tính Smf của đới đ t gã

S n La với c c t qu nghi n c u của Ke er và Pinter, 1996; i V n Đ ng, 2009;

Ph ng Thị Thu H ng, 2011 cho thấ r ng:

Đo n Nậm M c – Tu n Gi o gi trị Smf dao đ ng từ 1.21 – 1.7 ( ng 3.5)

ch ng t vận đ ng n ng i n t o m nh. C c gi trị Smf trong ng 3.5 cho thấ ,

c nh phía T n ng m nh h n c nh phía Đ ng, càng v phía ờ i n ho t đ ng

n ng i n t o càng u. Đo n từ Pha Đin – Chi ng Ve và đo n Chi ng Ve – Mai

Ch u gi trị Smf dao đ ng từ 1.78 – 3 ch ng t c ho t đ ng trung ình. Ri ng các

đo n C4 và M10 gi trị Smf >3 ch ng t h ng ra ho t đ ng i n t o hiện đ i.

r n y 38 o n v t v

Hình 3.6: Sơ đồ v trí tín i tr Smf o k u vự đới đứt ãy Sơn L

r n N - QG N

n 3.5: Các đo n tín i tr Smf k u vự đới đứt ãy Sơn L

ức độ hoạt động

Ho t đ ng m nh Ho t đ ng m nh Ho t đ ng trung ình Kh ng ho t đ ng Ho t đ ng trung ình Ho t đ ng trung ình Ho t đ ng u Ho t đ ng trung ình Ho t đ ng trung ình Ho t đ ng trung ình Ho t đ ng u Kh ng ho t đ ng Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đoạn A1 B2 C3 C4 D4 E5 G6 H7 I8 K9 K10 M10 Lmf (m) 47870 26890 109850 129100 112050 78560 99860 45980 98155 64580 38920 39020 Ls (m) 39520 15780 61800 39130 48320 39220 34150 21370 44110 27580 13040 12920 Smf 1.21 1.70 1.78 3.30 2.32 2.00 2.92 2.15 2.23 2.34 2.98 3.02

3.2 Các đặc điểm địa hình – địa mạo khác

- Trên mặt cắt địa hình

Tr n mặt c t địa hình, cho thấ hai bên c nh của đới đ t gã c sự ph n dị rõ

rệt, bên cánh phía Tây Nam à c c d i n i cao Huổi Long, Ph c Long và dọc i n

giới Việt - Lào. n c nh phía Đ ng c địa hình thấp h n và c d ng s t ậc từ

phía T sang phía Đ ng. Đo n Nậm M c-Tu n Gi o, ph t tri n qu trình m thực

s u m nh, thung ng d ng ch “V” đi n hình (mặt c t 1, 2, 3, 4). Ch ng t r ng

vận đ ng n ng i n t o hiện đ i ra rất m nh. Đo n từ Đ o Pha Đin đ n Chi ng

Ve, địa hình gi m d n nh ng vẫn ị ph n c t m nh, qu trình ph t tri n m thực

s u n phía Đ ng c gi m d n chu n sang qu trình xâm thực ngang, m c đ

n ng i n t o t ng đối u so với c nh T Nam. Đo n từ Chi ng Ve đ n Mai

Ch u địa hình t ng đối thấp từ Chi ng Ve gồm c c d i n i tu n tính cao từ 600-

700m, thung ng d ng ch “U” ph t tri n (mặt c t 11, 12, 13, 14). N i chung, địa

hình hai n c nh đới đ t gã đ u th hiện ho t đ ng n ng i n t o hiện đ i của c c

hối cấu tr c nh ng vẫn c đặc tr ng ri ng và c ng c nh ng nét chung giống nhau

r n y 39 o n v t v

nh nh ng đặc đi m i n t o hiện đ i đã đ c m t ở c c chỉ số đã n u ph n tr n.

r n N - QG N

Hình 3.7: Sơ đồ p ân bố v trí tuyến mặt ắt n n qu đới đứt ãy Sơn L .

Mặt c t 1

r n y 40 o n v t v

Mặt c t 2

r n N - QG N

Mặt c t 3

Mặt c t 4

Mặt c t 5

Mặt c t 6

r n y 41 o n v t v

Mặt c t 7

r n N - QG N

Mặt c t 8

Mặt c t 9

Mặt c t 10

Mặt c t 11

r n y 42 o n v t v

Mặt c t 12

r n N - QG N

Mặt c t 13

Mặt c t 14

Mặt c t 15

- Trên ảnh vệ tinh và ảnh DEM

Tr n nh Dem, đới đ t gã S n La đ c th hiện ng c c đ ờng ineament

éo dài theo ph ng T c – Đ ng Nam, đo n Chi ng Ve – Mai Ch u c ph ng

v tu n. Địa hình c sự ph n dị m nh, c nh phía T Nam à c c d i n i cao

tu n tính, g n nh dựng đ ng. C nh phía Đ ng c gồm c c d i n i địa hình thấp

h n, ph t tri n nhi u c c tr ng Đệ T t i hu vực Hang Mon, Mai Ch u và ỉm

S n.Thung ng đ t gã đ c mở r ng v phía Nam, Đ ng Nam. T i đo n Chi ng

Ve – Mai Ch u, đ t gã ph ng v tu n th hiện rất rõ tr n v ch đ v i dựng

r n y 43 o n v t v

đ ng (hình 3.8).

r n N - QG N

Đ.g S n La

Đ.g S.Đà

Đ.g S.Mã

Hình 3.8 i u i n ủ đới đứt ãy Sơn L tr n n D m 3D

3.3 Đánh giá mức độ hoạt động kiến tạo hiện đại của đới đứt gã Sơn a.

Tr n c sở tính to n chỉ số địa m o - i n t o t h p với việc ph n tích địa

hình, địa m o và nh Dem chỉ r ng đới đ t gã S n La c i u hiện ho t đ ng i n

t o hiện đ i nh ng m c đ ho t đ ng h c nhau ở từng đo n:

- Đo n Nậm M c – Tu n Gi o gi trị Smf và Vf thấp ch ng t r ng hu vực

c ho t đ ng nâng i n t o m nh, địa hình n i cao và ph n dị h rõ rệt. Thung

ng chủ u d ng ch “V”, ph t tri n m thực s u m nh. Khu vực nà c h

n ng sinh chấn cao và ra đ ng đất m nh. N m 1983, t i hu vực nà đã ra

đ ng đất m nh với c ờng đ 6,7 đ Richter.

- Đo n Pha Đin – Chi ng Cọ và đo n Chi ng Cọ - Chi ng Ve có i u hiện

r n y 44 o n v t v

ho t đ ng i n t o trung ình với c c gi trị Smf trung bình từ 1,8-2,6 và gi trị Vf

r n N - QG N

từ 1,06 – 4,35 ở phía T , ở phía Đ ng gi trị Smf và Vf đ u cao h n ch ng t r ng

ho t đ ng n ng di n ra m nh h n n c nh phía T của đới đ t gã .

- Đo n Chi ng Ve – Mai Ch u c i u hiện ho t đ ng i n t o u h n so với

c c hu vực tr n. Gi trị Smf tha đổi từ 2,34 – 3,02 và gi trị Vf dao đ ng từ 1,32

r n y 45 o n v t v

– 6,27. Thung ng mở r ng d ng ch “U”, chủ u ph t tri n m thực ngang.

r n N - QG N

K T UẬN

Qua việc s d ng ph ng ph p ph n tích, tính to n c c chỉ số địa m o - i n

t o t h p với ph n tích địa hình và nh Dem của đới đ t gã S n La ta c th r t

ra đ c m t số t uận sau:

1. Đới đ t gã S n La à m t đ t gã ho t đ ng t n i n t o t ng đối

m nh:

- C nh phía t nam c chu n đ ng i n t o n ng t ng đối m nh h n c nh

phía đ ng c, i u hiện ở chỉ số ất đối ng của ồn thu n ớc đới đ t gã S n

La.

- Phía T c của đới đ t gã S n La c m c đ ho t đ ng i n t o m nh

h n hu vực Đ ng Nam, i u hiện à hu vực T c c đ dốc d ng ch ớn,

thung ng th ờng nh và hẹp, c d ng hình ch “V”. Khu vực Đ ng Nam, đ dốc

lòng s ng nh , thung ng mở r ng và c d ng hình ch “U”.

2. Đới đ t gã S n La c th đ c chia àm 3 đo n với m c đ ho t đ ng i n t o

hiện đ i khác nhau:

- Đo n Nậm M c – Tu n Gi o c m c đ ho t đ ng i n t o m nh, ngu

c ra c c o i tai i n đ ng đất, tr t ở cao.

- Đo n Pha Đin – Chi ng Ve có m c đ ho t đ ng i n t o trung bình,

ngu c ra tai i n đ ng đất tr t ở ở m c thấp h n.

- Đo n Chi ng Ve – Mai Châu c m c đ ho t đ ng i n t o u h n so

r n y 46 o n v t v

với hai hu vực tr n, ngu c ra tai i n đ ng đất với c ờng đ nhẹ h n.

r n N - QG N

KI N NGHỊ

Ph ng ph p tính to n chỉ số địa m o – i n t o à ph ng ph p tính to n

dựa tr n c c đặc đi m địa hình n n m t số c c hu vực ít ph n c t, ho t đ ng n ng

h hiện đ i ít di n ra sẽ h h n trong việc tính to n. Ph ng ph p ph h p h n

hi tính to n cho nh ng v ng c sự ph n dị địa hình, ha ho t đ ng hiện đ i di n ra

rõ ràng. H n n a m t vài chỉ số c n ph thu c vào đi u iện hí hậu, o i đất đ

n n việc đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o dựa vào chỉ số đ c n thi u thu t

ph c.

Vì vậ đ đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của m t đới đ t gã

ha m t hu vực thì c n ph i t h p với nhi u c c ph ng ph p nghi n c u h c

r n y 47 o n v t v

đ c th đ a ra đối s nh sẽ mang tính thu t ph c cao h n.

r n N - QG N

TÀI I U THA KHẢO

1. V V n Chinh, Ngu n Ngọc Thủ , 2010?. Đặc đi m cấu tr c T n i n t o và

địa đ ng ực hiện đ i v ng S n La – M ờng La.

www.idm.gov.vn/nguonluc/...a39htm.

2. V n Đ c Ch ng và nn , 2002. C c đới đ t gã c h n ng sinh chấn m nh ở

T c Việt Nam. ội t o o “ ộn đất v một số t i biến tự n i n k

vùn ây ắ i t N m” NX i Quố Gi Nội pp 105-108.

3. i V n Đ ng, 2009. Đặc đi m ho t đ ng của đới đ t gã S ng C trong giai

đo n hiện đ i và tai i n i n quan. lu n tốt n i p l u trữ k o ất

tr n i o ự n i n – i Quố i Nội.

4. Ph ng Thị Thu H ng, 2011. Nghi n c u đối s nh m c đ ho t đ ng i n t o

hiện đ i đới đ t gã S ng Hồng và Điện i n – Lai Ch u tr n c sở c c chỉ số địa

m o – i n t o. Lu n văn t sĩ.

5. V Quốc H i, Tr n Đình T , D ng Chí C ng, 2005. c định chu n dịch

hiện đ i đới đ t gã S ng Đà và đ t gã S n La- ỉm S n ng số iệu GPS. p

í C k o về r i ất 27(4) pp 306-311.

6. Đinh V n Toàn và nn , 2002. M t số t qu nghi n c u hệ thống đ t gã T n

i n t o T c và dự o hoanh v ng ti m n ng n t, s t đất v ng H a ình. ội

t o o “ ộn đất v một số t i biến tự n i n k vùn ây ắ i t

N m” NX i Quố Gi Nội pp 185.

7. Cao Đình Tri u và nn , 2005. C c đới đ t gã ho t đ ng ở ph n phía c ãnh

thổ Việt Nam. http://www.idm.gov.vn/nguon_luc/Xuat_ban/2003/279/t8.htm.

8. Tài ngu n và M i tr ờng (2009). ất v i n uy n Vi t N m. Nhà

uất n Khoa học Tự nhi n và C ng nghệ, pp 421-422.

9. Cuong Nguyen Quoc and Zuchiewicz Witold, 2001. Morphotectonics properties

of the Lo River Fault near Tam Dao in North Vietnam. độn lự inozoi miền

r n y 48 o n v t v

ắ Vi t N m pp: 178-189 N xuất b n o ự n i n v Côn N .

r n N - QG N

10. Douglas W. Burbank and Robert S. Anderson, 2001. Tectonic Geomorphology.

Blackwell Science.

11. Keller A.Edward and Pinter Nicholas, 1996. Active Tectonics: Earthquakes,

Uplift and Landscape. Prentice Hall: Upper Saddle River, New Jersey 07458.

12. Kuang – Yin Lai, Yue – Gau Chen, Doan Dinh Lam, 2012. Plicene–to–present

morphotectonics of Dien Bien Phu fault in northwest Viet Nam. Journal of Elsevier,

GEOMOR-04015.

13. Dehbozorgi M et al., 2010. Quantitative analysis of relative tectonic activity in

the Sarvestan area central Zagros, Iran. Geomorphology 121 (2010), pp: 329 – 341.

borded of the Sirra Nevada (southern Spain). Geomorphology, Vol 96, Issuse 1-2, April

2008, pages 150-173.

14. Hamdouni E.L et al., 2008. Assessment of relative active tectonics, southwest

15. Jayappa K.S et al., 2012. Identification of Geomorphic signatures of neotectonic

activity using Dem in the PreCambrian terrain of Western Ghats, India.

International Archives of the Photogrammetry, remote sensing and spatial

information sciences, Vol XXXIX – B8, 2012.

16. Mingxing Gao, Gerold Zeilinger, Xiwei Xu, Qingliang Wang, Ming Hao, 2013.

DEM and GIS analysic of geomorphic indices for evaluating recent uplift of the

northeastern margin of the Tibetan Plateau, China. Journal of Elsevier, GEOMOR-

04258.

17. Pena et al., 2010. Active tectonics in the Sierre Nevada (Betic Cordillera, SE

Spain): Insights from geomorphic indexes and drainage pattern analysis.

Geomorphology 119 (2010) 74 – 87.

18. Syed Amer Mahmood et al., 2013. Investigation of Neotectonics along Hazara

Kashmir Syntaxis through Remote Sensing and Gis analysis. www.ijrdet.com (ISSN

r n y 49 o n v t v

2347 – 6435), Vol 1, Issue 3, December 2013.

r n N - QG N

19. Sarp et al, 2011. Morphotectonic properties of Yenicaga basin area in Turkey.

Http://www.isprs.org/proceeding/2011/isrse-34/211104015Final00629.pdf.

20. Trinh et al., 2012. Late Quaternary tectonics and seismotectonics along the Red

r n y 50 o n v t v

River fault zone, North Viet Nam. Earth Science Reviews 114 (2012)224–235.