intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận về quản lý phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Việt và thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh trong các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, Luận văn đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên nhằm nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN QUÂN BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN QUÂN BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ TUYẾT OANH THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Quân i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh, người đã tận tâm, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K24B. Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của Lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ, Ban Giám hiệu và giáo viên các trường Tiểu học trên địa bàn huyện huyện Nậm Pồ đã cung cấp cho tôi những tư liệu bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Văn Quân ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5 8. Dự kiến cấu trúc luận văn ......................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC THIỂU SỐ ........ 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7 1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 7 1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 9 1.2. Những khái niệm công cụ ................................................................................ 11 1.2.1. Kỹ năng giao tiếp ............................................................................................. 11 1.2.2. Phát triển kỹ năng giao tiếp ............................................................................. 12 1.2.3. Dân tộc thiểu số ............................................................................................... 13 1.3. Lý luận chung về kỹ năng giao tiếp tiếng việt của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................................................ 14 1.3.1. Đặc điểm học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ......................................... 14 1.3.2. Vai trò của kỹ năng giao tiếp tiếng việt đối với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................................................ 17 1.3.3. Những kĩ năng giao tiếp tiếng Việt cơ bản cần phát triển cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................................................................ 18 iii
  6. 1.4. Phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ....................................................................................................... 20 1.4.1. Vai trò của các chủ thể quản lý trong phát triển KNGT tiếng việt cho học sinh.... 20 1.4.2. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................ 21 1.4.3. Con đường phát triển KNGT tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ....................................................................................................... 23 1.4.4. Nội dung phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số theo các chức năng quản lý ......................................... 29 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.......................................................... 35 1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 35 1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 37 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 40 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ........................................................ 41 2.1. Tình hình giáo dục tiểu học ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........................ 41 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 44 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................ 44 2.2.2. Khách thể khảo sát ........................................................................................... 44 2.2.3. Nội dung, phương pháp khảo sát ..................................................................... 44 2.2.4. Cách xử lý kết quả ........................................................................................... 44 2.3. Thực trạng kỹ năng và thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ......................................................................................................... 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về phát triển kỹ năng tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.......................................................... 45 2.3.2. Thực trạng nhận thức của học sinh về phát triển kỹ năng giao tiếp ................ 46 2.3.3. Thực trạng các mức độ phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................ 51 iv
  7. 2.3.4. Thực trạng phát triển kỹ năng tiếng việc cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ..................................................... 53 2.3.5. Thực trạng sử dụng các con đường để phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ............................................ 56 2.4. Thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên theo các chức năng của nhà quản lý............................................................................................................... 59 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................ 59 2.4.2. Thực trạng tổ chức phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................................................................ 61 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................................................................ 64 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ............................................ 66 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................................................................................ 67 2.6. Đánh giá thực trạng phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ...................... 69 2.6.1. Một số kết quả đạt được ................................................................................... 69 2.6.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 70 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 73 Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ........................................................ 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 74 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu giáo dục tiểu học ........................................................ 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và liên tục ................................... 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của biện pháp .............................................. 75 v
  8. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 76 3.2. Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................... 76 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho giáo viên, phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của việc phát triển KNGT tiếng việt. .......................................... 76 3.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người hoc nhằm tăng cường kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ....................................................................... 78 3.2.3. Tổ chức các hoạt động trong nhà trường theo hướng tăng cường tính tự chủ của học sinh trong quá trình giao tiếp tiếng việt. ................................... 80 3.2.4. Chỉ đạo tổ chức đa dạng các hoạt động nhằm mở rộng đối tượng, phạm vi, nội dung giao tiếp tiếng việt cho HS tiểu học người dân tộc thiểu số .... 83 3.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh .................................. 87 3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ............................................................................ 91 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp. ................................... 92 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 96 1. Kết luận ................................................................................................................... 96 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 98 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ............................................................................. 101 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tổng kết về quy mô và thất lượng học sinh tiểu học tại huyện Nậm Pồ .................................................................................................. 42 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp cơ sở vật chất năm học 2016 - 2017 các trường tiểu học huyện Nậm Pồ ................................................................................ 43 Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL và giáo viên về vai trò của phát triển kỹ năng giao tiếp cho HS tiểu học người dân tộc thiểu số ........................ 45 Bảng 2.4: Thực trạng kỹ năng giao tiếp của học sinh ........................................... 47 Bảng 2.5: Thực trạng tiếp nhận kỹ năng giao tiếp của học sinh trong giờ học ..... 49 Bảng 2.6: Thực trạng sử dụng các biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt của học sinh........................................................................... 50 Bảng 2.7: Thực trạng các mức độ phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ............................................... 51 Bảng 2.8: Thực trạng phát triển kỹ năng tiếng việc cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................................................................... 53 Bảng 2.9: Mức độ thực hiện phát triển kỹ năng tiếng việc cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số của giáo viên .............................................. 55 Bảng 2.10: Thực trạng sử dụng các con đường để phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................ 57 Bảng 2.11: Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số .............................................. 59 Bảng 2.12: Thực trạng tổ chức phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ..................................................... 61 Bảng 2.13: Thực trạng chỉ đạo phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ..................................................... 64 Bảng 2.14: Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................ 66 Bảng 2.15: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................................................. 68 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp ....................................... 93 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ......................................... 94 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Môn học tiếng việt là một môn học không thể thiểu ở tất cả các cấp học. Ở mỗi cấp học thì yêu cầu đối với học sinh một khác nhau. Đây là một môn học giúp con người phát triển cả về tri thức, ngôn ngữ và khả năng giáo tiếp. Từ xưa thì việc phát triển giáo dục nói chung và việc đề cao khả năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ bằng tiếng việt nói riêng cũng đã được quan tâm. Trong các kỹ năng về tiếng viết của học sinh nói chung, học sinh tiểu học nói riêng đòi hỏi các em phải đạt được bốn kỹ năng cơ bản “ nghe, nói, đọc, viết”. Nhìn vào chúng ta thấy rằng hai kỹ năng được đặt lên trên hết là “nghe và nói”. Chính vì vậy việc phát triển các kỹ năng về tiếng việt “nghe, nói, đọc, viết” chính là việc phát triển ngôn ngư cho các em. Ngôn ngữ không chỉ đóng vai trò quan trọng trong học tập mà trong toàn bộ hoạt động của con người, nhờ có ngôn ngữ mà tâm lý của con người khác xa về chất so với con vật. Nhưng phát triển ngôn ngữ về tiếng việt nói chung, kỹ năng giao tiếp bằng tiềng việt nói riêng cho học sinh các dân tộc đa số đã gặp không ít khó khăn. Trong khi đó tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên chiếm 99% học sinh là dân tộc người mông, các em ngân như ít được tiếp xúc và giao lưu nhiều với tiếng việt. Trông công tác giáo dục, phất triển tiếng việt cho các em gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác chính việc các em ít được tiếp xúc và giao lưu học hỏi bằng tiếng việt đó đã dẫn đến các em không mạnh dạn khi giao tiếp bằng tiếng việt, các em chầm và ít nói chuyện khi giao lưu tiếng việt. Chính vì vậy việc tăng cường các hoạt động giao lưu bằng tiếng việt để phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên nói riêng và học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số nói chung là rất quan trọng nhằm bảo đảm cho các em có kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng tiếng Việt, tạo tiền đề cho các em học tập, lĩnh hội tri thức của các cấp học tiếp theo; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững các dân tộc thiểu số, đóng góp vào sự tiến bộ, phát triển của địa phương, của tỉnh và đất nước. Để thực hiện thành công mục tiêu đó ngoài việc đảm bảo các điều kiện để thực hiện như: cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị, đủ giáo viên thì việc quan trọng là các thầy cô giáo tiểu học cần vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy tiếng Việt, tổ chức thường xuyên các hoạt động giao lưu tiếng việt cho học sinh phù hợp với điều kiện thực tế và sử dụng tiếng dân tộc thiểu số như một ngôn ngữ thứ hai để hỗ trợ học sinh tiếp cận tiếng Việt. Qua đó nhằm tạo cơ hội cho học sinh phát triển ngôn ngữ và sự mạnh dạn khi giao tiếp vơi xung quanh. 1
  11. Ở nước ta, công tác Giáo dục và Đào tạo nói chung cũng như giáo dục tiểu học gọi chung là giáo dục phổ thông nói riêng rất được Đảng và nhà nước quan tâm, trong đó có nhiều chính sách ưu tiên hỗ trợ học sinh là người dân tộc thiểu số. Dặc biệt là công tác tăng cường và phát triển tiếng việt cho học sinh cùng được Đảng và nhà nước quan tâm đặc biệt. Năm 2016 chính phủ đã ban hành Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ tiểu học, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng năm 2025”. Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ em tiểu học, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”. Ngày 17/11/2016 UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quyết định số 1454/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ em tiểu học, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. Phòng giáo dục và đào tạo đã tham mưu với UBND huyện ban hành Kế hoạch số 3148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016. Tính đến thời điểm này, toàn huyện đã có 15/15 xã ban hành được Kế hoạch thực hiện Đề án này. Nhà nước tăng cường quản lý, đầu tư cho giáo dục; hỗ trợ cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ nhà giáo, đồng thời đẩy mạnh xã hội hoá, tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục góp phần tích cực, thiết thực nâng cao chất lượng giáo dục. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn các hoạt động giao lưu van hóa, văn nghe, các hoạt động giao lưu tiếng việt nhằm tạo điều kiện cho học sinh phát triển về thể chất và tinh thần cho học sinh phổ thông nói chung và học sinh tiểu học nói riêng trong các cơ sở giáo dục. Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học, song song đó là phát triển các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sống cho các em. Quản lý việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh phát triển tại trường, đảm bảo đa dạng về nội dung và hiểu quả trong từng hoạt động. Tăng tỷ lệ các trường phổ thông dân tộc bán trú, lớp học 2 buổi/ngày để các em có nhiều thời gian tiếp xúc trực tiếp với môi trường tập thể, tang khả năng giao tiếp bằng tiếng việt, kỹ năng sông và thích nghỉ theo sự phát triển và đòi hỏi của xã hội cho học sinh. 2
  12. Qua các văn bản và các quyết đinh, vai trò ý nghĩ của việc phát triển tiếng việt chúng ta đều nhận thấy rằng việc phát triển tiếng việt nói chung và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh vung dân tộc thiểu số nói riêng là vô cùng quan trọng. Đây là vân đề đang được quan tâm và Bộ Giáo dục - Đào tạo đã chính thức đưa vào nhà trường. Để có kĩ năng sống, HS cần có kĩ năng tư duy bậc cao như: Phân tích - So sánh - Tổng hợp - Phán đoán - Đưa ra kết luận. Nhà trường là nơi diễn ra cuộc sống thực của HS, vì vậy “ kĩ năng sống là sản phẩm bắt buộc phải có của nhà trường ” không chỉ dạy cho các em biết kiến thức mà việc phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng việt cũng cần giáo dục cho HS như: cách ứng xử, giao tiếp với ông bà - cha mẹ - anh chị em, với khách, với thầy cô - bạn bè,… Nhiều HS rất thiếu kĩ năng xử lí tình hống của cuộc sống thực; không biết giao tiếp theo những quy tắc tối thiểu nhất trong gia đình, nhà trường cũng như ngoài xã hội; thiêu tự tin khi giao tiếp, thiếu bản lĩnh, thiếu sáng tạo; học tập thụ động, không tự tin. Từ năm học 2010 - 2011, trường tôi tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm, giao lưu tiếng việt cho học sinh. Nâng cao ý thức trách nhiệm của người học sinh. Quan tâm nâng cao chất lượng dạy và học, phát triển kỹ năng sông cho học sinh, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh dân tộc. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Việt và thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh trong các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, Luận văn đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên nhằm nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 3
  13. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4.1. Địa bàn nghiên cứu Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 5 trường tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên bao gồm: Trường PTDTBT TH Na Cô Sa, Trường PTDTBT TH Nậm Nhừ, Trường PTDTBT TH Nà Khoa, Trường PTDTBT TH Pa Tần, Trường tiểu học Chà Cang. 4.2. Nội dung Nghiên cứu các biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 4.3. Khách thể khảo sát Đề tài khảo sát trên nhóm khách thể gồm 30 cán bộ quản lý, 90 giáo viên, 250 học sinh 5. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, chất lượng giáo dục học sinh tiểu học tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vẫn gặp một số khó khăn như bất đồng về ngôn ngữ với học sinh, gia đình học sinh. Việc quản lý các hoạt động giáo dục nhằm phát triển tiếng việt cho học sinh dân tộc thiểu số còn một bộc lộ một số hạn chế, đã ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng giáo dục. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý công tác giáo dục, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp bàng tiếng việt của học sinh cho học sinh dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên phù hợp với điều kiện thực tế tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, sẽ góp phần nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển kỹ năng giao tiếp bàng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng việc phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên 6.3. Đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6.4. Khảo sát ý kiến về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 4
  14. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích tổng hợp các tài liệu lý luận, các văn bản pháp quy, các công trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý giáo dục tiểu học, công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số. Hệ thống hóa, khái quát hóa các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điểu tra bằng bảng hỏi: + Bảng hỏi giáo viên, nhân viên về hoạt động phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số liên quan đến công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường tiểu học. + Bảng hỏi hiệu trưởng, phó hiệu trưởng về phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số và những biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số có hiệu quả trong trường. + Bảng hỏi học sinh về những công việc giáo viên đã làm liên quan đến công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường. - Phương pháp quan sát: - Quan sát thực tế công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường và quản lý công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường của hiệu trưởng tại các trường tiểu học. - Phương pháp phỏng vấn: + Phỏng vấn học sinh, cha mẹ học sinh để làm rõ thực trạng công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường của hiệu trưởng. + Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên để làm rõ thực trạng công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường tiểu học. - Phương pháp chuyên gia: + Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm về công tác phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số 5
  15. tại trường tiểu học, các cán bộ quản lý có kinh nghiệm trong phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số tại trường tiểu học. 7.3. Phương pháp xử lý thông tin bằng toán thống kê - Phương pháp thống kê trong toán học: Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được. 8. Dự kiến cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số. Chương 2: Thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Chương 3: Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trong lịch sử, nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu về giao tiếp, vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành, phát triển nhân cách con người nói chung và nhân cách học sinh nói riêng. Trên cơ sở đó các nhà giáo dục đề xuất những biện pháp thiết thực giúp người học hình thành và phát triển kỹ năng giao tiếp làm công cụ để học tập, chiếm lĩnh tri thức, chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội - lịch sử nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách. Thời cổ đại Hy Lạp, vấn đề giao tiếp được một số nhà triết học chú ý nghiên cứu như Xoocrat (470 - 399 TCN) và Platon (428 - 347 TCN) "Đối thoại như là sự giao tiếp trí tuệ phản ánh mối quan hệ giữa con người với con người" [dẫn theo 25]. Tác giả J.A Comenxki (1592-1670) là một trong những tác giả đi đầu trong việc nghiên cứu môi trường giao tiếp cho người học. Tư tưởng GD của J.A Comenxki là kết hợp giữa GD nhà trường với giáo dục bên ngoài xã hội. Ông khẳng định "học tập không phải là lĩnh hội kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ". Chính tư tưởng giáo dục trên cho thấy giao tiếp của học sinh không chỉ thực hiện trong nhà trường mà vượt ra khỏi phạm vi nhà trường. Môi trường giao tiếp, nội dung giao tiếp, đối tượng giao tiếp càng được mở rộng bao nhiêu thì tâm hồn người học càng phong phú bấy nhiêu [14]. Những năm 70 của thế kỷ trước, có các công trình nổi bật như: “giao tiếp là vấn đề của tâm lý học đại cương” của B.Ph Lotnov, “tâm lý học giao tiếp” của AA.Bodaliov [17]. Khi nghiên cứu giao tiếp, các nhà khoa học đã đề cập đến kỹ năng giao tiếp trong chính nội hàm khái niệm giao tiếp, cụ thể như N.D. Lêvitov: “Nghệ thuật đứng ở vị trí người khác” (1972) ông đã quan tâm đến khả năng đặt mình vào vị trí của người khác. N.D. Lêvitov đề cập đến năng lực truyền đạt tri thức bằng cách rõ ràng và hấp dẫn [28]. S. Ostrander đã đưa ra những cách xử sự khéo léo ở những tình huống giao tiếp khác nhau [31]. T.V. Trakhôp đề cập đến kỹ năng tìm được cách đối xử đúng đắn, kỹ năng thiết lập mối quan hệ hợp lý trong tiếp xúc. V.P. Dakharov đã nghiên cứu 4 nhóm kỹ năng giao tiếp ở sinh viên Sư phạm và khái quát những đặc 7
  17. trưng cơ bản tương ứng cho mỗi nhóm kỹ năng đó. V.A. Cancalic quan tâm đến hệ thống các biện pháp và kỹ năng tác động qua lại tâm lý - xã hội một cách có tổ chức giữa giáo viên và học sinh [10]. Trong cuốn "Education for life" - (giáo dục vì cuộc sống), Donald Walters đã cung cấp cho các nhà GD, các bậc cha mẹ ở khắp nơi những kỹ thuật nhằm biến đổi GD thành một quá trình toàn vẹn, một quá trình hài hoà giữa kiến thức sách vở với những kinh nghiệm trực tiếp từ đời sống. Donald Walters đã khuyến khích mọi người ứng dụng một hệ thống giáo dục mà trong đó, nhấn mạnh sự tích hợp của việc giảng dạy cho trẻ những kiến thức cơ bản cùng với nghệ thuật sống. Ông đã chỉ ra cho mọi người “thấy được toàn bộ cuộc sống là giáo dục và giáo dục không chỉ giới hạn ở những năm tháng miệt mài trên ghế nhà trường...”. Đúng như Jesse J.Casbon nhận xét “Cuốn sách nói cho chúng ta biết về phương pháp cách nuôi dưỡng óc sáng tạo và trực giác ở mỗi đứa trẻ và làm sao có thể đánh thức những khả năng chưa được khai thác của trẻ” và hãy để “mỗi đứa trẻ là chính nó" [15]. Tác giả Kak - Hai - Nơdích người Đức, đã nêu rõ yêu cầu về phát triển ngôn ngữ của trẻ có một vai trò quan trọng và quá trình phát triển ở từng giai đoạn. Trong mỗi giai đoạn đó nhiệm vụ của người lớn giúp trẻ thâm nhập vào thế giới ngôn ngữ phong phú và đa dạng, dẫn dắt trẻ từ những âm thành "gừ...gừ" ở tuổi sơ sinh đến khi sử dụng, nắm vững ngôn ngữ thành thạo, điều đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển về trí tuệ. Bằng những ví dụ, cách làm cụ thể, thiết thực đã giúp các bậc phụ huynh có thêm những kiến thức cơ bản trong việc giáo dục và dạy dỗ, nắm vững ngôn ngữ giao tiếp của con em mình [dẫn theo 26]. Với Evgrafova M. G., Sự hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc là rất quan trọng. Ở đây, tác giả đã trình bày quy luật và nguyên tắc hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn, những đặc điểm của việc hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc; nội dung và kỹ thuật hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc. Đây chính là những tiền đề để trẻ em ở tuổi mẫu giáo lớn hình thành được kỹ năng giao tiếp trước khi bước vào lứa tuổi tiểu học [dẫn theo 6]. Nghiên cứu về sự ảnh hưởng của văn hoá giao tiếp trong gia đình đến sức khoẻ tâm lý đạo đức của thiếu niên, tác giả Malin I.I đã khẳng định văn hoá tâm lý của giao tiếp trong gia đình được thể hiện ở hệ thống các chuẩn mực; định hướng giá trị; những cách thức và phong cách hành vi, giao tiếp và mối quan hệ qua lại trong gia đình…, 8
  18. những cái được áp dụng trong hệ thống các mối quan hệ qua lại và giao tiếp giữa cha mẹ với con cái. Tác giả đã làm nổi bật lên 5 loại văn hoá tâm lý của giao tiếp trong gia đình và ảnh hưởng của chúng tới sự hình thành nhân cách và sức khoẻ tâm lý đạo đức của thiếu niên. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sự thiếu hụt chức năng bất kỳ nào đó của người lớn trong gia đình hoặc sự xem thường nó sẽ làm rối loạn sức khoẻ tâm lý của trẻ. Chính văn hoá tâm lý của giao tiếp trong gia đình và ảnh hưởng của chúng sẽ tác động đến sự phát triển kỹ năng giao tiếp của thiếu niên [dẫn theo 6]. Để nâng cao khả năng giao tiếp cho trẻ, tác giả Linda Maget đã giới thiệu những kỹ năng giao tiếp xã hội, giúp trẻ giải quyết những trở ngại trong việc kết giao bạn bè. Với cách trình bày của mình, tác giả Linda Maget giúp các bậc cha mẹ và trẻ học được kỹ năng giao tiếp xã hội để luôn có bạn bè, trưởng thành trong học tập và cuộc sống, đó là mục tiêu của cuốn sách muốn đem lại [dẫn theo 1]. Các công trình nghiên cứu đã đi sâu về vai trò của giao tiếp, KNGT trong sự phát triển nhân cách học sinh, các hình thức giao tiếp của học sinh, vấn đề tổ chức giao tiếp và phát triển KNGT của học sinh trong tập thể nhằm nâng cao tính hiệu quả của hệ thống giáo dục. Mục tiêu quan trọng của phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh thông qua các hoạt động là giúp học sinh vượt lên chính mình, nâng cao kết quả học tập, có kỹ năng sống hòa nhập, hoàn thiện nhân cách để làm chủ bản thân, làm chủ xã hội. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, vấn đề giao tiếp và phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh đã được một số nhà nghiên cứu và nhà giáo dục quan tâm. Những năm gần đây, một số công trình nghiên cứu đã đề cập đến vai trò của giao tiếp trong giáo dục ở nhà trường phổ thông. Tác giả Đặng Xuân Hoài và các nhà nghiên cứu thuộc Viện Khoa học giáo dục (1983) nghiên cứu “Sự hình thành động cơ xã hội của học sinh cấp 2, 3” đã khẳng định: “Giao lưu là điều kiện tất yếu tạo nên sự hiểu biết lẫn nhau, sự ăn ý, sự thông cảm, sự phối hợp hành động, sự phân công trách nhiệm” [21]. Tác giả Đỗ Thị Hạnh Phúc nghiên cứu “Nhu cầu kết bạn của thiếu niên” đã chỉ ra rằng, nhu cầu giao tiếp với bạn cùng tuổi ở thiếu niên phát triển mạnh, là cơ sở để hình thành và phát triển quan hệ bạn bè trong và ngoài nhà trường [32]. Tác giả Phùng Thị Hằng, trong luận án tiến sĩ: “Một số đặc điểm giao tiếp của học sinh THPT dân tộc Tày, Nùng” đã chỉ ra rằng, giao tiếp của học sinh THPT dân tộc Tày, Nùng tiếng mẹ đẻ là phương tiện giao tiếp thường ngày của các em, nó có ảnh hưởng đến quá trình sử dụng tiếng Việt của học sinh trong các tình huống giao tiếp. Để hình thành và phát triển các kỹ năng giao tiếp cho học sinh THPT người dân 9
  19. tộc thiểu số thì một trong các hình thức, biện pháp rất hiệu quả là tổ chức các hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp đa dạng, linh hoạt, sinh động phù hợp với điều kiện nhà trường, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi [19]. Ngoài nghiên cứu về giao tiếp nói chung nhiều tác giả cũng đã đi sâu nghiên cứu về các kỹ năng giao tiếp: G.S. Trần Trọng Thuỷ trong công trình nghiên cứu về giao tiếp đã đưa ra các kỹ năng giao tiếp sau: Biết cách ứng xử tế nhị; biết im lặng đúng lúc; biết tự kiềm chế; biết lắng nghe...v.v. [34]. Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã đề cập đến hai trong ba trở ngại thường gặp ở sinh viên khi giao tiếp thuộc về kỹ năng giao tiếp: “Lúng túng khi điều khiển giao tiếp với học sinh” và “Chưa làm chủ trạng thái tâm lý của bản thân”, trên cơ sở đó tác giả đã xây dựng chương trình tác động sư phạm nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng “Tự chủ cảm xúc hành vi” và kỹ năng “Chủ động điều khiển quá trình giao tiếp” [8]. Tác giả Lê Thị Bừng đã đề cập đến cách ứng xử khéo léo khi tiếp xúc, ứng xử học đường, ứng xử trong quan hệ bạn bè, ứng xử nơi làm việc...[9]. Tác giả Nguyễn Liên Châu đã nghiên cứu một số kỹ năng giao tiếp của Hiệu trưởng các trường Tiểu học như: kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng định vị; kỹ năng nói; kỹ năng lắng nghe; kỹ năng phối hợp; kỹ năng bình tĩnh tự chủ đối với các yêu cầu tâm lý giao tiếp trong quản lý [11]. Ngoài ra phải kể đến một số công trình luận văn nghiên cứu về giao tiếp và kỹ năng giao tiếp, cụ thể như: Tác giả Nông Thị Hương (2016), với luận văn “Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn ở trường mầm non Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng”. Công trình đã có đóng góp to lớn trong việc phân tích các góc độ giáo dục kỹ năng giao tiếp ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Tác giả cũng đề xuất được 07 biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo nói chung và cho trường mầm non Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng nói riêng [25]. Tác giả Ngô Giang Nam (2013), với luận án tiến sỹ “Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh Tiểu học nông thôn miền núi phía Bắc”. Luận án đã nghiên cứu các biện pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp thông qua các biện pháp: Kết hợp nội khóa và ngoại khóa; kết hợp nhà trường, gia đình và xã hội; GD thông qua dạy học các môn học chiếm ưu thế. Hơn thế nữa, luận án đã xây dựng được hệ thống các biện pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS Tiểu học mang tính đồng bộ thông qua cả ba môi 10
  20. trường: Nhà trường - Gia đình - Xã hội, gắn kết giữa dạy chữ với dạy người, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, thái độ, hành vi, kỹ năng giao tiếp sẽ góp phần nâng cao chất lượng GD học sinh tiểu học nông thôn miền núi nói chung và nâng cao hiệu quả GD kỹ năng giao tiếp cho học sinh nói riêng [29]. Tác giả Bùi Thị Thúy (2015), luận văn “Phát triển năng lực giao tiếp của học sinh thông qua việc dạy các bài văn nghị luận xã hội ở lớp 9”, tác giả có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra các khái niệm về giao tiếp, năng lực giao tiếp, tổng kết các nghiên cứu về năng lực giao tiếp và nghiên cứu dạy học văn nghị luận xã hội và vấn đề phát triển năng lực giao tiếp qua quá trình này [33]. Như vậy, hầu như rất ít công trình nghiên cứu về phát triển KNGT cho đối tượng là học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số. Từ những phân tích trên chúng tôi nhận thấy, cần phải tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề giáo dục, phát triển KNGT cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số để có những biện pháp giúp các em học sinh hình thành và phát triển KNGT. Bởi KNGT có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển và giáo dục toàn diện nguồn nhân lực, là điều kiện thành đạt cho mỗi cá nhân trong xã hội hiện đại. 1.2. Những khái niệm công cụ 1.2.1. Kỹ năng giao tiếp Khi nghiên cứu về kỹ năng giao tiếp, các nhà nghiên cứu đã đưa ra những quan niệm khác nhau dưới nhiều góc độ khác nhau. Mỗi nhà nghiên cứu khi đề cập tới khái niệm “kỹ năng giao tiếp” đều nhìn nhận, khai thác nó bằng những lập luận và minh chứng của cá nhân mình. Có thể điểm qua một số quan điểm của các nhà nghiên cứu như sau: Theo tác giả Ngô Công Hoàn kỹ năng giao tiếp "là khả năng tri giác hiểu được những biểu hiện bên ngoài cũng như những diễn biến bên trong của các hiện tượng, trạng thái, phẩm chất tâm lý của đối tượng giao tiếp". Kỹ năng giao tiếp của mỗi người bao hàm cả khả năng vận dụng vốn tri thức, vốn kinh nghiệm của bản thân chủ thể giao tiếp, khả năng điều khiển đối tượng giao tiếp vào quá trình giao tiếp mới đạt hiệu quả cao nhất [22, tr.22]. Nghiên cứu về kỹ năng giao tiếp, tác giả Hoàng Thị Anh quan niệm: “Kỹ năng giao tiếp là năng lực của con người biểu hiện trong quá trình giao tiếp. Đó là các khả năng sử dụng hợp lý các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ…là hệ thống các thao tác, cử chỉ, điệu bộ, hành vi được chủ thể giao tiếp phối hợp hài hòa." [2, tr.33] Theo giáo trình môn kỹ năng giao tiếp của Đại học Trà Vinh: “Kỹ năng giao tiếp là khả năng nhận biết nhanh chóng những biểu hiện bên ngoài và đoán biết diễn biến tâm lý 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2