intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu bảo tồn thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng được cơ sở khoa học để góp phần vào công tác bảo tồn và phát triển các loài thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu bảo tồn thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của hội đồng khoa học. ĐHLN, ngày... tháng... năm 2016 Ngƣời cam đoan Triệu Đức Hoàn
  2. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện và hoàn thành theo Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Xuân Mai, Hà Nội. Đề tài đƣợc thực hiện tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn từ tháng 4/2016 đến 10/2016. Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay bản luận văn Thạc sỹ đã hoàn thành. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Ban chủ nhiệm Khoa Đào tạo Sau đại học, các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng cũng nhƣ Ban lãnh đạo và các cán bộ Kiểm lâm của Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả thực hiện đề tài. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Hoàng Văn Sâm, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tác giả về chuyên môn trong suốt quá trình khảo sát và hoàn thiện luận văn. Cuối cùng xin cảm ơn chân thành đến tất cả bạn bè, ngƣời thân đã giúp đỡ tác giả cả về vật chất lẫn tinh thần trong quá trình thực hiện đề tài. Do thời gian thực hiện đề tài có hạn chế nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo, các chuyên gia và bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân trọng cảm ơn! ĐHLN, ngày...tháng...năm 2016 Tác giả Triệu Đức Hoàn
  3. iii MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN T I LI U ............................................................... 3 1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3 1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 4 1.3. Tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc .................................. 7 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 9 2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 9 2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 9 2.2. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................ 9 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 9 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 9 2.2.3. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 9 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 10 2.4.1. Kế thừa tài liệu ...................................................................................... 10 2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ........................................................................ 10 2.4.3. Điều tra thực địa .................................................................................... 11
  4. iv Chƣơng 3 ĐIỀU KI N TỰ NHIÊN, DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI........... 18 3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 18 3.1.1.Vị trí địa lý ............................................................................................. 18 3.1.2. Đặc điểm địa hình và địa mạo ............................................................... 18 3.1.3. Đặc điểm địa chất và thổ nhƣỡng ......................................................... 19 3.1.4. Đặc điểm khí hậu – thủy văn ............................................................... 19 3.2. Dân sinh kinh tế và văn hóa xã hội .......................................................... 20 3.2.1. Dân tộc, dân số, lao động và phân bố dân cƣ ....................................... 20 3.2.2. Tình hình kinh tế và thu nhập của ngƣời dân sống ở Khu bảo tồn ....... 22 3.2.3 Tập quán sinh hoạt, sản xuất .................................................................. 24 3.2.4. Hiện trạng xã hội và cơ sở hạ tầng tại các xã vùng đệm....................... 28 3.2.5. Đánh giá chung về kinh tế - xã hội ....................................................... 28 3.3. Tài nguyên rừng ....................................................................................... 29 3.3.1. Diện tích các loại rừng .......................................................................... 29 3.3.2. Phân khu chức năng .............................................................................. 31 3.3.3 Trữ lƣợng các loại rừng.......................................................................... 31 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 33 4.1. Thành phần loài họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc ................................... 33 4.2. Giá trị bảo tồn các loài thực vật họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc ........... 34 4.3. Đặc điểm lâm học của các loài thuộc họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc .. 35 4.3.1.Loài Chò chỉ .......................................................................................... 35 4.3.2 Loài Chò nâu .......................................................................................... 41 4.3.3 Loài Táu muối ........................................................................................ 47 4.4. Đặc điểm thảm thực vật nơi có phân có các loại cây ho Dầu tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 53 4.5. Thực trạng công tác bảo tồn và phát triển các loại cây họ Dầu tại KBT LVSC NXL ..................................................................................................... 59
  5. v 4.5.1. Nghiên cứu khoa học ............................................................................ 59 4.5.2. Quản lý, bảo vệ tài nguyên.................................................................... 59 4.5.3. Đánh giá mức độ biến động của các loài cây họ Dầu ........................... 61 4.6. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển thực vật họ Dầu nói riêng và thực vật nói chung tại KBT Nam Xuân Lạc............................................... 62 4.6.1. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cƣ về bảo vệ đa dạng sinh học .. 63 4.6.2. Tăng cƣờng chƣơng trình nghiên cứu khoa học phục vụ bảo tồn ........ 64 4.6.3. Tăng cƣờng công tác quản lý, bảo vệ rừng. .......................................... 65 4.6.4. Giải pháp đối với công tác thực thi pháp luật ....................................... 66 4.6.5. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho cộng đồng ........................... 67 4.6.6. Bảo tồn và nhân giống........................................................................... 67 KẾT LUẬN –KIẾN NGHỊ ............................................................................ 68 A. Kết luận ..................................................................................................... 69 B. Kiến nghị .................................................................................................... 70 T I LI U THAM KHẢO
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung BQL Ban quản lý CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới KBT Khu bảo tồn KBTLVSC Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh NXL Nam Xuân Lạc KL Kiểm lâm NĐ Nghị định ODB Ô dạng bản OTC Ô tiêu chuẩn ĐDSH Đa dạng sinh học PV Phỏng vấn QĐ Quyết định SĐVN Sách đỏ Việt Nam STT Số thứ tự UBND Ủy ban nhân dân
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Tọa độ điểm đầu và điểm cuối của các tuyến điều tra 12 Dân số, thành phần dân tộc và tình trạng đói nghèo ở các xã 3.1 21 xung quanh KBT LVSC NXL dự kiến mở rộng Tình hình sản xuất nông nghiệp năm 2011 ở vùng đệm KBT 3.2 22 LVSC NXL Diện tích một số loài cây trồng chính ở vùng đệm thuộc KBT 3.3 23 LVSC NXL 3.4 Hiện trạng rừng và sử dụng đất của KBT LVSC NXL 30 4.1 Kết quả điều tra phân bố thực vật họ Dầu theo tuyến 33 4.2 Tình trạng bị đe dọa của các loài họ Dầu 34 4.3 Tái sinh tự nhiên Chò chỉ trên các tuyến điều tra 38 4.4 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Chò chỉ 40 4.5 Chất lƣợng tái sinh của loài Chò chỉ tại KBT Nam Xuân Lạc 41 4.6 Tái sinh tự nhiên Chò nâu trên các tuyến điều tra 45 4.7 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Chò nâu 46 4.8 Chất lƣợng tái sinh của loài Chò nâu tại KBT Nam Xuân Lạc 47 4.9 Tái sinh tự nhiên Táu muối trên các tuyến điều tra 50 4.10 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Táu muối 51 4.11 Chất lƣợng tái sinh của loài Táu muối tại KBT Nam Xuân Lạc 52 Đánh giá mức độ thay đổi số lƣợng các loại cây họ Dầu trong 4.12 61 KBT NXL trong 3 năm gần đây
  8. viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1 Bản đồ các tuyến điều tra cây họ Dầu 13 4.1 Thân cây chò chỉ chụp tại tiểu khu 257 35 4.2 Bản đồ phân bố loài cây Chò chỉ tại KBT Nam Xuân Lạc 37 4.3 Chò chỉ tái sinh chụp tại tiểu khu 257 39 4.4 Lá và hoa cây Chò nâu chụp tại tiểu khu 255 42 4.5 Thân cây Chò nâu chụp tại tiểu khu 255 42 4.6 Bản đồ phân bố loài cây Chò nâu tại KBT Nam Xuân Lạc 44 4.7 Lá cây Táu muối 48 4.8 Bản đồ phân bố loài cây Táu muối tại KBT Nam Xuân Lạc 49
  9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là nƣớc nằm trong vùng nhiệt đới có hệ sinh thái rừng phong phú và đa dạng. Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng: rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển ôxy và các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai, bảo tồn nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và nƣớc. Việt Nam, cũng nhƣ nhiều nƣớc khác trên thế giới đang đứng trƣớc những thử thách lớn về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học, hệ sinh thái và môi trƣờng. Ngày nay, do dân số tăng nhanh, nhu cầu về tài nguyên ngày càng lớn nên đã gây sức ép cho các loại tài nguyên nói chung và tài nguyên rừng nói riêng. Tài nguyên rừng đã đƣợc huy động ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu tăng nhanh về lƣơng thực, thực phẩm, gỗ củi và các nguyên liệu cho sự phát triển kinh tế xã hội của con ngƣời. Vì vậy, vấn đề suy giảm tài nguyên rừng đã và đang trở thành vấn đề chung, cấp bách của toàn thế giới đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam. Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc (KBTLVSC Nam Xuân Lạc), đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại quyết định số 109/QĐ-UBND, ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020 với diện tích vùng lõi là 4.155,67 ha, vùng đệm là 2.552,50 ha, phân khu phục hồi sinh thái 1.586,12 ha, phân khu dịch vụ - hành chính 9,04 ha. Nơi đây là khu đặc trƣng cho hệ sinh thái rừng trên núi đá của miền Bắc Việt Nam, hệ động thực vật ở đây đa dạng và phong phú. Theo kết quả điều tra sơ bộ cho thấy KBT Nam
  10. 2 Xuân Lạc là nơi phân bố của rất nhiều loài cây gỗ quý hiếm có giá trị bảo tồn cao nhƣ Nghiến, Sam vàng, Lát hoa, Đinh … các loài thuộc họ lan (Lan hài) và nhiều loài dƣợc liệu quý hiếm nhƣ Sa nhân, Bình vôi, Ba kích…Với vị trí của KBT Nam Xuân Lạc nằm giữa Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang và Vƣờn Quốc gia Ba Bể (VQG Ba Bể) nên đƣợc coi nhƣ hành lang bảo vệ, là nơi giao lƣu qua lại của các loài động vật. Ngoài ra, nơi đây còn có giá trị phòng hộ đầu nguồn điều tiết nguồn nƣớc, điều hòa khí hậu cho các xã thuộc huyên Chợ Đồn và Ba Bể tỉnh Bắc Kạn Trong những năm qua, mặc dù đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt, nhƣng các hoạt động khai thác gỗ củi và lâm sản trái phép vẫn diễn ra. Điều đó ảnh hƣởng xấu đến đa dạng sinh học, đặc biệt là đối với các loài quý hiếm và các loài có vai trò quan trọng đối với các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi ở khu bảo tồn. Hiện nay, Nhà nƣớc cũng nhƣ tỉnh Bắc Kạn đã có các chƣơng trình đầu tƣ xây dựng KBT Nam Xuân Lạc nhằm quản lý bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học, từng bƣớc khai thác tiềm năng về cảnh quan tự nhiên, xã hội và đa dạng sinh học phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái. Tuy nhiên, do mới đƣợc thành lập nên các công trình nghiên cứu về đa dạng sinh học còn hạn chế. Do đó, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn”. Nhằm cung cấp những cơ sở dữ liệu về đa dạng thực vật, làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên sinh vật tại Khu bảo tồn.
  11. 3 Chƣơng 1 T NG QUAN T I LI U 1.1. Trên thế giới - Họ Dầu ( Dipterocarpaceae Blum 1825) trên thế giới có 17 chi với 680 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới. Theo Ashton, cây họ Dầu tập trung ở vùng khí hậu nhiệt đới với lƣợng mƣa bình quân lớn hơn 1000 mm và mùa mƣa dƣới 6 tháng, các loài không phân bố trên độ cao quá 1000 mm so với mực nƣớc biển. Họ Dầu chia làm 3 họ phụ: + Dipterocarpoideae là phân họ lớn nhất gồm 13 chi và 475 loài, phân bố ở vùng châu Á nhiệt đới. + Monotoideae có 3 chi và 30 loài, phân bố ở vùng châu Phi và Madagasca. + Pakaraimoideae chỉ có một chi và một loài, phân bố ở vùng Nam Mỹ. - Theo T.Smitinand, J.E. Vidal và Phạm Hoàng Hộ ở Lào, Campuchia và Việt Nam họ Dầu có 6 chi và 46 loài. - Ở châu Á, họ Dầu tập trung chủ yếu ở vùng rừng nhiệt đới ẩm nhƣ Malaysia gồm các chi: Anisoptera, Balanocarpus, Cotylelobium, Dipterocarpus, Hopea, Parashorea, Shorea, Stemonoporus, Upuna, Vateria, Vateriopsis, Vatica, trong đó có các chi lớn nhất là Shorea (196 loài), Hopea (105 loài), Dipterocarpus (70 loài) và Vatica (65 loài). Ở khu vực châu Phi và Madagasca với 2 chi Marquesia và Monotes, ở khu vực Nam Mỹ với chi đặc trƣng là Pakaraimaea (Guyana). - Họ Dầu Dipterocarpaceae gồm những cây gỗ lớn, thƣờng xanh hoặc bán thƣờng xanh, thƣờng rụng lá vào mùa khô, thân thẳng, lá đơn, nguyên mọc xen, phiến lá với gân lá có hình mạng lông chim, mép lá nguyên hoặc có khía, cuống có gối, lá bẹ bao lấy chồi, lá kèm không rụng hoặc rụng sớm. Hoa lƣỡng tính, mẫu 5, đối xứng, chùm tụ tán, cánh hoa màu trắng đến hƣờng,
  12. 4 đính bên hoặc dính liền với đế, nhiều nhị đực mang trung đới kéo dài, nhị rời hay đính với cánh hoa, bầu trên thƣờng có 3 ô. Trái có lá đài trƣởng thành 2, 3 hoặc 5 cánh lớn, hạt không có phôi nhũ, rễ mầm hƣớng về phía rốn hạt. Gỗ của các loài họ Dầu có sự biến đổi về màu sắc, tỷ trọng và cƣờng độ phù hợp với cấu trúc của chúng. Gỗ từ màu vàng nhạt đến nâu đỏ, tỷ trọng gỗ cũng khác nhau từ 40pounds/m3 (tƣơng đƣơng 640kg/m3) đến 60pounds/m3 (tƣơng đƣơng 960kg/m3). Một đặc điểm cơ bản của gỗ cây họ Dầu là sự có mặt các ống nhựa xếp thẳng đứng, khi cắt ngang các ống nhựa này là những điểm màu trắng nằm rải rác, hoặc nằm song song với nhau. - Theo Maury - Lecon, cây họ Dầu châu Á đƣợc ghép thành hai nhóm lớn dựa vào sắp xếp cơ bản của lá đài trên quả và số thể nhiễm sắc là: + Nhóm Valvate - Dipterocarpi: Vateria, Vateriopsis, Stemonoporus, Vatica, Cotylelobium, Upuna, Anisoptera, Dipterocarpus với số lƣợng nhiễm sắc cơ bản n = 11. + Nhóm Imbricate - Shoreae: Shorea, Parashorea, Hopea, Balanocarpus với số lƣợng nhiễm sắc cơ bản n = 7. Năm 1985 tại thành phố Samarinda ở đảo Borneo Indonesia diễn ra hội nghị quốc tế lần III về họ Dầu, xác định đây là trung tâm phát sinh của họ Dầu và đề cập đến nhiều vấn đề nhƣ phân bố, phân loại, hình thái giải phẫu cổ sinh, tái sinh và trồng lại rừng, bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên. 1.2. Ở Việt Nam Tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về họ Dầu nhƣ: “Báo cáo tổng quan về họ Dầu Việt Nam” của Thái Văn Trừng năm 1986, họ Dầu khu vực Lào, Campuchia và Việt Nam của Smitinand và Phạm Hoàng Hộ năm 1990. Cây làm thuốc trong họ Dầu của Việt Nam của Võ Văn Chi năm 1985. Các công trình trên tập trung vào mô tả và tìm hiểu giá trị sử dụng của các loài họ Dầu tại Việt Nam.
  13. 5 - Trong cuốn Phân loại thực vật bậc cao của tác giả Võ Văn Chi và Dƣơng Đức Tiến, năm 1997: Họ Dầu (Dipterocarpaceae) thuộc bộ Chè – Phân lớp Sổ - Lớp Ngọc lan. Theo đó các loại cây trong họ Dầu là những cây gỗ lớn chỉ phân bố trong vùng cổ nhiệt đới (bao gồm vùng Đông Nam Á), đó là một trong ba họ đặc hữu của vùng cổ nhiệt đới (Dipterocarpaceae, Nephethaceae, Pandanaceae). Trong thân của chúng luôn có ống tiết nhựa dầu. Lá mọc cách, đơn, lá kèm sớm rụng. Hoa đều, lƣỡng tính, mẫu 5. Đế hoa phẳng hay lồi nhƣng cũng có khi lõm. Đài gồm 5 lá đài rời hay dính lại ở phần dƣới thành bao, phần trên tự do và một số mảnh lớn lên cùng với quả tạo thành cánh. Tràng gồm 5 cánh hoa, có tiền khai văn hoa, bộ nhị có số lƣợng thay đổi từ 10 – 15 (10 ở Hopea, 15 ở Pentacme, Vatica) hoặc nhiều hơn (20 – 35 ở Dipterocarpus, Anisoptera hay hơn nữa ở Shorea). Chỉ nhị dời hay dính lại với nhau ở dƣới, bầu trên 3 ô, trong mỗi ô có 2 noãn đảo. Đôi khi dính với ống đài làm thành bầu dƣới. Quả nang, có cánh do lá đài lớn lên làm thành: 2 cánh ở Dipterocarpus, Anisoptera, Hopea, 3 cánh ở Shorea, Vatica, 5 cánh ở Parashorea. Hạt thƣờng không có nhũ, thùy hạt xoắn lại, ôm lấy rễ mầm. - Nguyễn Tiến Bân (1997) trong cuốn “Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam” đã viết về họ Dầu nhƣ sau: Cây gỗ, lá đơn mọc cách, có lá kèm sớm rụng, hoa đều, lƣỡng tính, lá đài 5 hợp gốc và ống đài thƣờng đính với bầu. Cành hoa 5 xếp vặn, nhị nhiều hoặc 10 – 15, đôi khi 5, thƣờng rời nhau. Bộ nhụy gồm 3 noãn hợp Syncarp (hợp nguyên lá noãn) thành bầu thƣợng 3 ô. Rất đặc trƣng bởi quả khô không mở, nằm trong đài bền, đồng trƣởng thành 2, 3 hoặc 5. Hạt thƣờng không có nội nhũ, lá mầm vặn và ôm lấy rễ mầm. Phân bố nhiệt đới chủ yếu ở rừng mƣa nhiệt đới. Việt Nam có 6 chi đó là Dipterocarpus, Anisoptera, Shorea, Hopea, Vatica, Parashorea với trên 45 loài.
  14. 6 Chi Pentacme với loài duy nhất ở Việt Nam là Pentacme siamensis ( Cà chấc), nay đổi thành Shorea Siamemsis. Chi Perissandra thuộc họ Violaceae theo Jscobs (1967), nay là tên đồng loài Vatica. Trong hệ thống Takhtajan 1987, họ Dầu đƣợc chuyển sang bộ Bông (Malvales). - Trong công trình nghiên cứu “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ năm 1999, tác giả đã thống kê, mô tả 40 loài thuộc 6 chi trong họ Dầu có tại Việt Nam. - Nguyễn Kim Đào (2003) trong Danh lục thực vật Việt Nam tác giả đã thống kê đƣợc họ Dầu tại Việt Nam có 42 loài thuộc 6 chi. - Theo cuốn 1900 loài cây có ích ở Việt Nam (1993), họ Dầu ở Việt Nam có 7 chi, 40 loài. - Nguyễn Hoàng Nghĩa(2005), trong công trình nghiên cứu họ Dầu Việt Nam lại cho rằng Việt Nam có 38 loài và 02 loài phụ thuộc 06 chi. - Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000), trong cuốn giáo trình Thực vật rừng cũng đã giới thiệu một cách tổng quát về họ Dầu và mô tả đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái, phân bố, giá trị và khả năng kinh doanh bảo tồn của 12 loài trong họ Dầu tại Việt Nam. - Theo cuốn “Hình thái và phân loại thực vật”, họ Dầu (Dipterocarpaceae Blume 1825) thuộc bộ Bông (Malvales Dummortier 1829). Họ Dầu có một số đặc điểm chính nhƣ sau: Cây gỗ, thƣờng xanh hay rụng lá, trong thân thƣờng có nhựa dầu, các bộ phận non thƣờng phủ lông hình sao hay vẩy nhỏ. Lá đợn, mọc cách, hệ gân lông chim, gân cấp 2 thƣờng nhiều và song song, mép lá nguyên, lá kèm sớm rụng đôi khi lá kèm bao chồi. Hoa tự chùm hay bông viên chùy. Hoa đều, lƣỡng tính, mẫu 5. Đài hợp gốc đôi khi liền với bầu, sống dai, sau phát triển thành cánh quả. Tràng dời hay hợp ở gốc, xếp vặn. Nhị 5 – nhiều, rời. Nhụy gồm 3 lá noãn hợp thành bầu trên, 3 ô, mỗi ô 2 noãn, đôi khi nhụy phình to ở gốc. Quả kín khô, 1 hạt. Thƣờng có đài
  15. 7 bao quả trong đó 2,3 hoặc 5 cánh đài phát triển thành cánh quả. Hạt không có nôi nhũ, lá mầm vặn. Họ Dầu gồm 13 chi, khoảng 700 loài, phân bố ở nhiệt đới cổ, đặc biệt nhiều ở rừng mƣa Malaixia, Việt Nam có 6 chi, trên 40 loài. - Theo cuốn “Tên cây rừng Việt Nam” của tác giả Trần Hợp và Nguyễn Tích năm 1971: Họ quả hai cánh trên thế giới có 22 chi và 400 loài, ở Việt Nam có 7 chi và 38 loài. Tác giả cũng liệt kê và mô tả tóm tắt về dạng sống, nơi mọc, mùa hoa quả và công dụng của các loài nói trên. Tác giả còn liệt kê đƣợc 13 loài thuộc chi Dipterocarpus, 3 loài thuộc chi Anisoptera, và 9 loài thuộc chi Shorea. 1.3. Tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc Theo kết quả điều tra sơ bộ cho thấy KBT Nam Xuân Lạc là nơi phân bố của rất nhiều loài cây gỗ quý hiếm có giá trị bảo tồn cao nhƣ Nghiến, Sam vàng, Lát hoa, Đinh … các loài thuộc họ lan (Lan hài) và nhiều loài dƣợc liệu quý hiếm nhƣ Sa nhân, Bình vôi, Ba kích…Về khu hệ động vật, KBT có 223 loài động vật có xƣơng sống, gồm 34 loài thú, 156 loài chim, 19 loài bò sát và 14 loài ếch nhái. Đặc biệt trong số đó có một số loài động vật rừng đƣợc ghi trong sách đỏ Việt Nam (2007) và danh mục đỏ thế giới (2009). Một số loài cực kì nguy cấp: Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus), một trong 25 loài linh trƣởng nguy cấp nhất trên thế giới và nguy cấp cao (EN): Vạc hoa (Gorsachius magnifcus) và Voọc đen má trắng (Trachypithecus francoisi), chính sự có mặt của các loài này đã làm cho KBT Nam Xuân Lạc trở thành một trong những khu vực đƣợc ƣu tiên bảo tồn cao ở miền Bắc Việt Nam. Tuy nhiên về họ Dầu ở Khu bảo tồn mới phát hiện đƣợc ít loài nhƣ: Chò chỉ, Chò nâu và Táu muối, nhƣng các nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc thống kê tên loài, có rất ít những cứ nghiên cứu về thực vật họ Dầu. Có một số nghiên cứu tại KBT NXL nhƣ: Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu tính đa dạng các loài thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc,
  16. 8 huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn nhằm đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài” của Nguyễn Thế Huy, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, 2014. Khóa luận tốt nghiệp đại học “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”... Bên cạnh đó những loài thực vật thuộc họ Dầu phát hiện đƣợc ở Khu bảo tồn là những loài có giá trị kinh tế cao, nên cũng chịu nhiều áp lực từ ngƣời dân. Chính vì vậy việc thực hiên nghiên cứu này là hết sức cần thiết.
  17. 9 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu 2.1.1. Mục tiêu chung Xây dựng đƣợc cơ sở khoa học để góp phần vào công tác bảo tồn và phát triển các loài thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, Bắc Kạn. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định đƣợc thành phần loài và đặc điểm phân bố các loài thuộc họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc. - Nghiên cứu đƣợc môt số đặc điểm sinh vật học các loài thực vật họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển các loài thực vật họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc. 2.2. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu Thực vật thuộc họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc. 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn 2.2.3. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu của đề tài từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2016, trong đó:
  18. 10 2.3. Nội dung nghiên cứu - Điều tra thành phần, phân bố các loài thuộc họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn. - Nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh thái các loài thuộc họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn. - Đánh giá thực trạng công tác bảo tồn và phát triển các loài cây họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vât họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn. 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.4.1. Kế thừa tài liệu Thu thập các tài liệu, thông tin có liên quan đến công tác nghiên cứu: - Các báo cáo điều tra đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn - Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng, bản đồ địa hình, bản đồ khu dân cƣ của khu vực ... - Thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: Khí hậu, thủy văn, đất đai, tài nguyên rừng, dân số, thành phần dân tộc, tập quán... 2.4.2. Phương pháp phỏng vấn Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện song song với quá trình điều tra thực địa. Các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn bao gồm: + Phỏng vấn cán bộ (Khu bảo tồn, chính quyền địa phƣơng, kiểm lâm,…) + Phỏng vấn ngƣời dân Phƣơng pháp này cung cấp cho chúng ta những thông tin có ý nghĩa về tình hình tài nguyên thực vật rừng của địa phƣơng điều tra, trên các phƣơng
  19. 11 diện thành phần loài, mức độ phong phú, phân bố, tình trạng các loài cũng nhƣ một số đặc điểm của các loài thực vật họ Dầu tại địa phƣơng. 2.4.3. Điều tra thực địa a) Công tác chuẩn bị - Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến các loài nghiên cứu. - Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép ghi lại những kết quả điều tra đƣợc. - Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: Thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh, địa bàn… - Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho công tác điều tra ngoài thực địa. b) Chuẩn bị địa điểm điều tra - Khảo sát thực tế để kiểm tra lại các thông tin đã có trên bản đồ hiện trạng. Bổ sung và hiệu chỉnh các thông tin thu thập đƣợc. - Mô tả các dạng sinh cảnh chính của khu vực theo các chỉ tiêu (địa hình, cấu trúc rừng, thảm thực vật, tác động của con ngƣời tới sinh cảnh …) - Lập các tuyến điều tra cố định. Các tuyến điều tra đƣợc phân bố đều trên các dạng sinh cảnh chính của khu vực nghiên cứu. c) Điều tra theo tuyến và ô tiêu chuẩn Điều tra sơ bộ để xác định các tuyến điều tra và khu vực có phân bố các loại cây họ Dầu tại khu vực điều tra. Tổ chức điều tra trên 10 tuyến (hình 2.1). Các tuyến điều tra đi cắt qua các dạng địa hình và sinh cảnh chính của Khu bảo tồn. Trên các tuyến tiến hành điều tra phát hiện các loài bằng cách quan sát, nhận dạng qua đặc điểm hình thái và thu hái tiêu bản. Trên tuyến đó chọn những điểm đặc trƣng để lập OTC. Đề tài sử dụng hệ tọa độ VN 2000.
  20. 12 Bảng 2.1: Tọa độ điểm đầu và điểm cuối của các tuyến điều tra Khu Tuyến Điểm tọa độ Địa điểm X Y vực 1 Điểm đầu Trạm KL Bản Khang 398.909 2.470.102 Điểm cuối Trạm KL Bản Khang 397.134 2.470.110 I 2 Điểm đầu Trạm KL Bản Khang 399.151 2.469.305 Điểm cuối Trạm KL Bản Khang 398.914 2.468.138 1 Điểm đầu Trạm KL Lũng Cháy 402.488 2.469.096 Điểm cuối Trạm KL Lũng Cháy 400.523 2.468.548 2 Điểm đầu Trạm KL Lũng Cháy 402.100 2.468.563 II Điểm cuối Trạm KL Lũng Cháy 401.123 2.468.798 3 Điểm đầu Trạm KL Lũng Cháy 402.058 2.468.307 Điểm cuối Trạm KL Lũng Cháy 401.403 2.467.804 1 Điểm đầu Trạm KL Tà Vào 402.608 2.466.377 Điểm cuối Trạm KL Tà Vào 401.049 2.467.021 III Điểm đầu Trạm KL Tà Vào 401.049 2.467.021 2 Điểm cuối Trạm KL Tà Vào 400.367 2.466.672 1 Điểm đầu Trạm KL Bình Trai 398.658 2.464.954 Điểm cuối Trạm KL Bình Trai 398.784 2.466.381 IV 2 Điểm đầu Trạm KL Bình Trai 398.784 2466.381 Điểm cuối Trạm KL Bình Trai 398.846 2.467.019 3 Điểm đầu Trạm KL Bình Trai 398.518 2.466.845 Điểm cuối Trạm KL Bình Trai 396.816 2.467.219
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2