Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá thực trạng nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn xã giai đoạn 2011- 2015; quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tác giả luận văn Đỗ Duy Chinh
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn “Nghiên cứu đề xuất Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020”. Được hoàn thành tại trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo cao học Lâm nghiệp – Khóa 21A, giai đoạn 2013 -2015. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, học viên đã được Khoa Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam và các cấp chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho các tác giả thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới GS TS. Trần Hữu Viên (người hướng dẫn khoa học) đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ học viên trong thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Khoa Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ học viên trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Quan đây, tác giả xin chân thành cảm ơn các cấp chính quyền địa phương xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đã cung cấp những thông tin, tư liệu cần thiết và tạo điều kiện cho học viên thu thập số liệu phục vụ cho luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin cam đoan số liệu thu thập và kết quả tính toán là hoàn toàn trung thực và được trích dẫn rõ ràng. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Học viên Đỗ Duy Chinh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii M ỤC L ỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 2 1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 2 1.1.1. Khái niệm về nông thôn .................................................................................... 2 1.1.2. Khái quát chung về quy hoạch, quy hoạch phát triển nông thôn ...................... 2 1.1.3. Về khái niệm nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nông thôn mới.................. 3 1.1.4. Mô hình phát triển nông thôn mới .................................................................... 4 1.1.4.1. Quan điểm của quy hoạch xây dựng nông thôn mới...................................... 4 1.1.4.2. Một số đặc trưng cơ bản của mô hình nông thôn mới ................................... 5 1.1.4.4. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình NTM ..................................... 7 1.2. Vấn đề quy hoạch NTM ở một số nước trên thế giới: .................................... 8 1.2.1. Kinh nghiệm ở Nhật Bản: Nông nghiệp phát triển tạo đà cho công nghiệp hóa. .............................................................................................................................. 8 1.2.2. Mô hình “Làng mới” ở Hàn Quốc .................................................................. 10 1.3.Vấn đề quy hoạch NTM ở Việt Nam ............................................................... 11 1.3.1. Tình hình chung về xây dựng nông thôn mới của cả nước ............................. 11 1.3.2. Tình hình và kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới của tỉnh Bắc Giang.15 1.3.3. Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã Lục Sơn ....................... 19 1.3.4. Các văn bản chính sách Nhà nước liên quan đến NTM .................................. 20 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 22 2.1. Mục tiêu............................................................................................................. 22 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 22
- iv 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 22 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 22 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 22 2.3.1.Điều tra, phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. ..................................... 22 2.3.2. Đánh giá thực trạng nông dân và nông thôn theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM. ......................................................................................................................... 23 2.3.3. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đang thực hiện trên địa bàn xã Lục Sơn. .................................................................................................................... 23 2.3.4. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lục Sơn, giai đoạn 2015-2020. ....... 23 2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 24 2.4.1. Quan điểm phương pháp luận ......................................................................... 24 2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu ............................................................ 24 2.4.2.1. Phương pháp điều kế thừa tài liệu có sẵn.................................................... 24 2.4.2.2. Phương pháp điều tra thực địa kết hợp phỏng vấn trực tiếp ....................... 24 2.4.2.3.Phương pháp chuyên gia............................................................................... 25 2.4.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.................................................... 25 2.4.3.1.Phương pháp xây dựng bản đồ ..................................................................... 25 2.4.3.2. Phương pháp phân tích tài chính, tính toán hiệu quả kinh tế ...................... 25 2.4.3.3. Xác định các dự án ưu tiên và suất đầu tư ................................................... 25 2.4.3.4. Dự tính nhu cầu đầu tư ................................................................................ 25 2.4.3.5.Phương pháp dự báo nhu cầu thị trường, dự báo tiềm năng cho phát triển 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 28 3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội xã Lục Sơn .......................................... 28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 28 3.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 28 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 28 3.1.1.3. Khí hậu, thủy văn ......................................................................................... 29 3.1.1.4. Hiện trạng sử dụng đất. ............................................................................... 29 3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên................................................................................... 30
- v 3.1.2. Thực trạng điều kiện kinh tế xã hội của xã Lục Sơn ...................................... 31 3.1.2.1. Dân số, lao động .......................................................................................... 31 3.1.2.2. Hiện trạng lao động ..................................................................................... 33 3.1.2.3. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................. 33 3.2. Đánh giá tổng hợp hiện trạng nông thôn xã Lục Sơn theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ............................................................................................... 39 3.2.1. Công tác quy hoạch sử dụng đất tiêu số 1 (1 tiêu chí) ............................... 40 3.2.2. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí) ........................................................... 41 3.2.2.1. Tiêu chí số 2: Giao thông ............................................................................. 41 3.2.2.2. Tiêu chí số 3: Thủy Lợi ................................................................................ 42 3.2.2.3. Tiêu chí số 4: Cấp điện ................................................................................ 44 3.2.2.4. Tiêu chí số 5: Trường học ............................................................................ 45 3.2.2.5. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá ............................................................. 46 3.2.2.6. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn ......................................................................... 47 3.2.2.7. Tiêu chí 8 - Bưu điện ................................................................................... 47 3.2.2.8. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư ......................................................................... 48 3.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí) .......................................................... 50 3.2.3.1. Tiêu chí 10: Thu nhập .................................................................................. 50 3.2.3.2. Tiêu chí 11: Hộ nghèo .................................................................................. 50 3.2.3.3. Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động ....................................................................... 50 3.2.3.4. Tiêu chí 13 - Hình thức có tổ chức sản xuất ................................................ 51 3.2.4. Về văn hóa – xã hội – môi trường (4 tiêu chí) ................................................ 52 3.2.4.1. Tiêu chí 14: Giáo dục ................................................................................... 52 3.2.4.2. Tiêu chí 15: Y tế ........................................................................................... 53 3.2.4.3. Tiêu chí 16: Văn hóa .................................................................................... 54 3.2.4.3. Tiêu chí 17: Môi trường ............................................................................... 54 3.2.5. Về hệ thống Chính Trị (2 tiêu chí) .................................................................. 55 3.2.5.1 Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội ........................................... 55 3.2.6. Đánh giá tổng hợp ........................................................................................... 57
- vi 3.2.6.1. Tỷ lệ tiêu chí đã đạt được và chưa đạt được so với Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM ........................................................................................................................... 57 3.2.6.2. Những thuận lợi khó khăn ............................................................................ 59 3.3. Dự án đã thực hiện trên địa bàn xã ................................................................ 60 3.4. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lục Sơn đến năm 2020 ................. 64 3.4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai .................................................... 64 3.4.2 Tiềm năng và định hướng phát triển ................................................................ 66 3.4.2.1 Các tiềm năng ............................................................................................... 66 3.4.2.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã ............................................... 66 3.4.2.3 Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội .......................................................... 67 3.4.3. Quy hoạch không gian tổng thể xã Lục Sơn ................................................... 67 3.4.3.1. Mục tiêu ........................................................................................................ 67 3.4.3.2. Quy hoạch phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn ............................ 68 3.4.3.3. Quy hoạch hệ thống trung tâm ..................................................................... 69 3.4.3.4. Hệ thống các di tích cảnh quan ................................................................... 72 3.4.4. Quy hoạch sử dụng đất .................................................................................... 72 3.4.5. Quy hoạch phát triển sản xuất ......................................................................... 74 3.4.5.1.Quy hoạch sản xuất nông nghiệp .................................................................. 74 3.4.6. Quy hoạch cơ sở vật chất văn hóa................................................................... 76 3.4.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật .............................................................. 78 3.4.7.1. Quy hoạch về giao thông.............................................................................. 78 3.4.7.2. Quy hoạch thủy lợi ....................................................................................... 78 3.4.7.3. Quy hoạch cấp, thoát nước .......................................................................... 79 3.4.7.4. Quy hoạch về cấp điện ................................................................................. 81 3.4.8. Quy hoạch các biện pháp bảo vệ môi trường .................................................. 83 3.4.9. Đề xuất các tiêu chí cần đầu tư giải quyết hướng tới đạt Bộ tiêu chí QG về NTM .......................................................................................................................... 83 3.4.10. Hiệu quả của phương án................................................................................ 87 3.4.10.1. Nhu cầu đầu tư của phương án .................................................................. 87
- vii 3.4.10.2. Hiệu quả của phương án ............................................................................ 88 3.4.11. Giải pháp và vốn đầu tư ................................................................................ 91 3.4.12. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch nông thôn mới ................... 90 3.4.12.1. Giải pháp tổ chức hành chính thực hiện .................................................... 90 3.4.12.2. Giải pháp chính sách ................................................................................. 90 3.4.12.3.Giải pháp khoa học và công nghệ ............................................................... 91 3.4.12.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................... 91 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................................... 93 1. Kết luận ................................................................................................................ 93 2. Tồn tại................................................................................................................... 94 3. Kiến nghị .............................................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CNH – HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2 CN Công nghiệp 3 NTM Nông thôn mới 4 NN Nông nghiệp 5 UBNN Ủy ban nhân dân 6 NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 7 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 8 HTX Hợp tác xã 9 BHYT Bảo hiểm y tế 10 VH – TT - DL Văn hóa - thể thao – du lịch 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 HĐND Hội đồng nhân dân 13 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 14 SXCN Sản xuất công nghiệp 15 MT Môi trường 16 HTKT Hệ thống kỹ thuật 17 TDTT Thể dục thể thao 18 MTTQ Mặt trận tổ quốc 19 QĐ Quyết định 20 CT-TTg Chỉ thị thủ tướng chính phủ 21 THCS Trung học cơ sở 22 ĐH Đại học 23 CĐ Cao đẳng 24 TW Trung ương 25 VSMT Vệ sinh môi trường 26 SX Sản xuất
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của cả nước, nông thôn nước ta đã có sự đổi mới và phát triển khá toàn diện. Vấn đề nông thôn và phát triển nông thôn đang được Đảng và Nhà nước rất quan tâm. Để phát triển nông thôn đúng hướng, có cơ sở khoa học và đảm bảo phát triển bền vững, cần thiết phải tiến hành quy hoạch phát triển nông thôn trước làm tiền đề cho đầu tư phát triển và là cơ sở cho việc quản lý đất đai, cơ sở hạ tầng đạt được hiệu quả. Chính vì vậy để giải quyết vấn đề trên cần phải có một kế hoạch xây dựng phát triển nông thôn cơ bản, toàn diện và sâu sắc, đáp ứng mong muốn của nhân dân và yêu cầu chiến lược xây dựng của đất nước cơ bản thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020. Lục Sơn là một xã đặc biệt khó khăn của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Trong thời gian qua cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế - xã hội của toàn huyện, nền kinh tế của xã có những bước phát triển tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao về vật chất lẫn tinh thần. Do nhu cầu sử dụng đất đai trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng mạnh,trong khi nguồn tài nguyên đất đai chỉ có hạn lại chưa được khai thác hợp lý, công tác quy hoạch chưa phù hợp để đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH nên sự phát triển của xã còn nhiều bất cập cần giải quyết. Chính vì vậy nhằm góp phần giải quyết vấn đề trên tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đề xuất Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020”.
- 2 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về nông thôn Hiện nay, trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn, có quan điểm cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn. Tuy nhiên, theo quan điểm nhóm chuyên viên Liên hợp quốc đề cập đến khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo thời gian, để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu: Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường trong một vũng lãnh thổ, một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác. 1.1.2. Khái quát chung về quy hoạch, quy hoạch phát triển nông thôn Quy hoạch là một công cụ quản lý nhà nước được áp dụng khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Trong xu thế toàn cầu hóa, nội hàm của quy hoạch cũng có những thay đổi để phù hợp với thời đại, nhất là với nhu cầu phát triển không gian cả bên trong và bên ngoài của mỗi quốc gia. Theo Allmendinger và Tewdwr-jones (2002) và Taylor (1998) quy hoạch được hình thành từ cách tiếp cận không gian vật thể sau đó lồng ghép các cách tiếp cận kinh tế, xã hội và môi trường trong việc sử dụng không gian. Các quy hoạch vật thể (physical), như: quy hoạch đất đai, quy hoạch đô thị… có tính không gian rất cụ thể. Trong khi đó, các quy hoạch kinh tế vĩ mô, quy hoạch xã hội, hay quy hoạch phát triển thường chứa đựng sự phát triển không gian mang tính trừu tượng nhiều hơn [20],[21]. Theo Viện chiến lược phát triển (2004), “Quy hoạch là việc lựa chọn phương án phát triển và tổ chức không gian kinh tế - xã hội cho thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ
- 3 xác định”. Với định nghĩa này, đối tượng của quy hoạch là các hoạt động kinh tế - xã hội. Quy hoạch ngành hay quy hoạch lãnh thổ cũng là việc lựa chọn phương án phát triển cơ cấu kinh tế ngành dựa trên nguyên tắc phân công lao động theo ngành/lãnh thổ và giải quyết được mối quan hệ liên ngành và liên vùng (Ngô Doãn Vịnh, 2003). Dạng quy hoạch này được áp dụng phổ biến, rộng khắp ở tất cả các quốc gia trên thế giới [11], [12]. Vai trò, ý nghĩa và nội dung của quy hoạch luôn gây tranh cãi bởi lẽ đó là sự phân định quyền lực, giữa nhà nước và thị trường. Phạm vi của quy hoạch theo thời gian thường được mở rộng và nó thường được gắn với sự biến động của chính trị theo thời gian (Palermo và Ponzini,2010) và có thể coi đây là một ngành khoa học quản lý. Còn Glasson và Marshall (2007) lại cho rằng, dù quy hoạch có được sử dụng như thế nào trong các thời kỳ phát triển khác nhau, nó đều liên quan trực tiếp đến việc phát triển không gian trong tương lai. Quy hoạch là việc bố trí có mục đích hướng đến không gian tương lai của một tập thể lớn các hoạt động trong/trên một phạm vi đất đai hay nguồn vật chất [10]. Quy hoạch phát triển nông thôn được coi là quy hoạch tổng thể trên vùng không gian sống của mọi sinh vật bao gồm loài người, động vật, thực vật. Mục tiêu của quy hoạch là đáp ứng sự tăng trưởng liên tục mức sống của con người và phát triển bền vững. Do đó phát triển kinh tế văn hóa xã hội phải đi đôi với bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ và tái tạo tài nguyên để phục vụ cho lợi ích lâu dài của các thế hệ sau. 1.1.3.Về khái niệm nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn, nhằm tạo ra một nông thôn có kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật chất, văn hóa và tinh thần tốt, có bộ mặt nông thôn hiện đại. Theo tác giả TS. Vũ Thị Bình: Nông thôn mới là nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao, có quy hoạch, có kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường sinh thái trong lành, dân trí cao, giữ gìn được bản
- 4 sắc văn hóa dân tộc, an ninh chính trị được giữ vững [8]. Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã hoặc liên xã (còn gọi là quy hoạch chung xây dựng xã) và quy hoạch điểm dân cư nông thôn (còn gọi là quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã thôn, làng, xóm…..). Đặc điểm của quy hoạch là quy hoạch thường mang tính định hướng về tương lai, vì vậy quy hoạch phải có mục tiêu rõ rệt, không hình thành do ý nghĩ chủ quan của một số người làm quy hoạch, không thể hình thành chóng vánh ngày một ngày hai, mục tiêu phải có tính khả thi. Nếu quy hoạch không hướng vào tương lai thì chỉ là một việc làm tốn kém, không rõ ràng cu thể. Quy hoạch phát triển nhằm đạt được mục tiêu cải thiện đời sống cho phần lớn người dân nông thôn. 1.1.4. Mô hình phát triển nông thôn mới 1.1.4.1. Quan điểm của quy hoạch xây dựng nông thôn mới Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, từng vùng và phát triển ngành, gắn liền với định hướng phát triển hệ thống đô thị,các vùng kinh tế phù hợp với bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; phải xác định cụ thể định hướng phát triển đặc trưng của từng khu vực nông thôn; giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt với phát triển lâu dài, giữa cải tạo với xây dựng mới; phù hợp với sự phát triển về kinh tế của địa phương và thu nhập thực tế của người dân. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải có sự tham gia của người dân, cộng đồng dân cư, từ ý tưởng quy hoạch đến huy động nguồn vốn, tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với nguồn vốn đầu tư và điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương; định hướng, giải pháp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội, môi trường điểm dân cư, hạn
- 5 chế tối đa những ảnh hưởng do thiên tai, ngập lũ, nền đất yếu. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo hiện đại, văn minh nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của từng vùng miền, từng dân tộc; giữ gìn bảo tồn di sản và phát huy các giá trị văn hóa vật thể. 1.1.4.2. Một số đặc trưng cơ bản của mô hình nông thôn mới Một là, đối tượng của mô hình nông thôn mới là làng – xã. Làng – xã thực sự là một cộng đồng, chịu sự quản lý của nhà nước, tuy nhiên nhà nước không can thiệp sâu vào đời sống nông thôn, mà trên tinh thần tôn trọng tính tự quản của người dân thông qua thương ước, lệ làng. Hai là, đáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa, đô thị hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ gắn bó lâu đời. trước hết, tạo mọi điều kiện cho người dân có thể làm giàu trên chính quê hương mình. Ba là, nông dân biết khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, tăng cường kinh tế cao bền vững, môi trường tự nhiên được giữ gìn khai thác tốt tiềm năng du lịch, khôi phục ngành kinh tế truyền thống, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Bốn là, dân chủ nông thôn được mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể nông thôn tham gia tích cực trong quá trình ra quyết định về chính sách phát triển nông thôn; thông tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan, phân phối công bằng. Năm là, nông dân, nông thôn có văn hóa, trí tuệ được nâng lên, sức lao động được giải phóng, nhân dân tích cực tham gia vào quá trình đổi mới. Đó chính là sức mạnh nội sinh của làng - xã trong công cuộc xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí này trở thành mục tiêu, yêu cầu trong hoạch định chính sách mô hình nông thôn mới ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. 1.1.4.3. Nguyên tắc và yêu cầu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Các nội dung, hoạt động của chương trình xây dựng NTM phải hướng tới mục
- 6 tiêu thực hiện 19 tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành của thủ tướng chính phủ [14]. Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn. Thực hiện chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực, tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của chương trình xây dựng NTM, phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cở sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá. Xây dựng NTM là nhiệm vụ của hệ thống chính trị và toàn xã hội, cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM. Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và bảo vệ môi trường. Phù hợp với đặc điểm của địa phương về: - Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, thủy văn, đất đai, nguồn nước, môi trường, khí hậu, tài nguyên, cảnh quan. - Kinh tế: hiện trạng và tiềm năng phát triển.
- 7 - Xã hội: dân số, phong tục, tập quán, tín ngưỡng… Đảm bảo việc xây dựng mới, cải tạo các điểm dân cư nông thôn đạt các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đảm bảo phát triển bền vững. Đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường. Bảo vệ cảnh quan và các di tích lịch sử, văn hóa, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng và an ninh. Sử dụng hợp lý nguồn vốn đầu tư, đất đai và tài nguyên. Toàn diện, tổng hợp và phối hợp hài hòa giữa các lĩnh vực hoạt động đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. 1.1.4.4. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình NTM a) Phát triển kinh tế Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hóa là điều kiện cơ bản để phát triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã hội mới có cơ hội phát triển theo động lực chính cho tiến bộ xã hội. Trong nội dung xây dựng NTM thì nội dung phát triển sản xuất hàng hóa, làm tăng thu nhập của người dân là quan trọng nhất, tuy vậy không phải bất cứ địa phương nào cũng có điều kiện để sản xuất hàng hóa, những địa phương đã phát triển ngành nghề thì đẩy mạnh hơn nữa các ngành nghề để nâng cao sản xuất hàng hóa tạo cơ sở cho phát triển nông thôn và xây dựng NTM. b) Phát triển cơ sở hạ tầng và bộ mặt nông thôn Đối với việc xây dựng NTM ở địa phương thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng là yếu tố thiết yếu, cở sở hạ tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế, mà còn nâng cao đời sống nhân dân. Đối với cơ sở hạ tầng, đường giao thông, hệ thống thủy lợi, các công trình chăm sóc y tế, trường học, công trình văn hóa…xếp thứ tự các hạng mục ưu tiên cần được phát triển để đáp ứng yêu cầu thiết yếu của đời sống sản xuất.
- 8 c) Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí Việc nâng cao dân trí, phát triển văn hóa sẽ là một trong những động lực để giải phóng sức lao động, kích thích sáng tạo, đẩy mạnh sản xuất cho chính họ và cộng đồng dân cư thôn, trong công cuộc phát triển nông nghiệp nông thôn nói chung và xây dựng NTM nói riêng. Trong xây dựng NTM, không chỉ tạo ra các nhà văn hóa, các công trình phúc lợi công cộng mà điều cốt yếu là phải xây dựng các phong trào hoạt động văn hóa, thể thao, phát triển văn hóa có tính thiết thực được cả công đồng tham gia. Địa phương xây dựng NTM cần phải là địa phương có phong trào văn hóa mới, vì văn hóa mới là tiêu chí cần thiết trong xây dựng con người mới, phát huy nên dân chủ của nhân dân. d) Phát triển nguồn nhân lực Trong quá trình thực hiện CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn, yêu cầu cấp thiết nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh. Người nông dân giờ đây đang tự vươn lên nắm bắt thị trường, chuyển đổi mục đích, phương pháp canh tác để làm giàu trên mảnh đất của mình. Trong xây dựng NTM, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư cần được đẩy mạnh thông qua chương trình nông lâm ngư nghiệp và ngành nghề. e) Bảo vệ môi trường và tài nguyên Tăng cường kinh tế cao là điều kiện thiết yếu để phát triển nông thôn song không có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ giá nào. Trong phát triển kinh tế, việc giữ gìn bảo vệ môi trường là một trong những nội dung quan trọng đó là sự kết hợp hài hòa bảo vệ môi trường với phát triển cảnh quan thiên nhiên ở khu vực nông thôn. Về lâu dài nông thôn phải đúng là nơi cảnh quan và môi trường thực sự lý tưởng cho cuộc sống. 1.2. Vấn đề quy hoạch NTM ở một số nước trên thế giới: 1.2.1. Kinh nghiệm ở Nhật Bản: Nông nghiệp phát triển tạo đà cho công nghiệp
- 9 hóa. Như mọi quốc gia Âu, Mỹ trước đây, quá trình công nghiệp hóa ở Nhật Bản bắt đầu bằng một thời gian dài tăng trưởng nhanh sản xuất nông nghiệp. Trải qua một thế kỷ phát triển, Nhật Bản đã trở thành một quốc gia công nghiệp hiện đại nhưng đơn vị sản xuất nông nghiệp chính vẫn là các hộ gia đình nhỏ, mang đậm tính chất của nền văn hóa lúa nước. Đặc điểm này rất giống với hoàn cảnh của Việt Nam. Những kinh nghiệm của Nhật Bản về phát triển kinh tế nông thôn có thể được tóm tắt như sau: Thứ nhất tăng năng suất nền nông nghiệp quy mô nhỏ, giữ lao động lại nông thôn. Trong hoàn cảnh đất chật người đông, chiến lược phát triển khôn khéo và hiệu quả đã được Nhật Bản thực hiện thành công để đạt được mục tiêu khó khăn: đưa nông nghiệp đi vào phát triển theo chiều sâu từ giai đoạn tăng trưởng ban đầu (chiến lược này gần gũi với quan điểm “CNH-HĐH nông nghiệp” của chúng ta ngày nay) [9]. Thứ hai là: dưỡng sức dân, tạo khả năng tích lũy và phát triển nội lực. Nhật Bản là một ví dụ điển hình cho vai trò quan trọng của lĩnh vực nông nghiệp đóng góp cho quá trình CNH – HĐH đất nước. Trong suốt nửa thế kỷ, nền kinh tế tăng tốc, nông nghiệp cung cấp đầy đủ lương thực thực phẩm cho nhu cầu ngày càng tăng của tầng lớp thị dân và công nhân công nghiệp có nhu cầu ngày càng tăng, nhờ đó dập tắt nguy cơ lạm phát do thiếu lương thực gây ra, thông qua xuất khẩu nông, lâm sản, đóng góp nguồn ngoại tệ quan trọng để sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ công nghiệp hàng hóa, cung cấp nguyên liệu các ngành công nghiệp chế biến công nghiệp nhẹ sản xuất hàng tiêu dùng. Từ năm 1970, Nhật Bản đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa nông thôn, thu nhập của nhân dân tăng nhanh do chính sách phi tập trung hóa công nghiệp, đưa sản xuất công nghiệp về nông thôn. Cơ cấu kinh tế nông thôn thay đổi, tỷ lệ đóng góp của các ngành phi nông nghiệp trong thu nhập cư dân nông thôn ngày càng tăng. Năm
- 10 1990, phần thu nhập phi nông nghiệp cao hơn 5,6 lần phần thu từ nông nghiệp. Thu nhập từ nông nghiệp của nông dân gấp 9 lần so với mức năm 1950 chủ yếu nhờ giá nông sản tăng do chính phủ đã trợ giá. Tính cả thu nhập từ nông nghiệp và phi nông nghiệp thu nhập của nông dân tính theo đầu người hay bình quân hộ đều cao hơn thu nhập hộ công nhân đô thị. Thứ ba là, gắn nông nghiệp với công nghiệp, gắn nông thôn với thành thị. Một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện thành công CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn Nhật Bản là sự liên kết hài hòa giữa nông nghiệp, nông thôn với công nghiệp và đô thị. Phát triển kết cấu hạ tầng, là nhân tố quan trọng thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tạo nên năng suất đất đai các giai đoạn đầu thời kỳ Duy Tân và tạo điều kiện phát huy tác dụng máy móc, thiết bị và hóa chất cho quá trình cơ giới hóa và hóa học nông nghiệp, tạo nên năng suất lao động cao cho nông nghiệp Nhật Bản giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai. Một tác động quan trọng khác của công nghiệp là tạo việc làm cho lao động nông thôn. Một biện pháp khác là phân bố các ngành công nghiệp, các nhà máy về nông thôn. Nhờ kết cấu hạ tầng, hệ thống năng lượng và liên lạc hoàn chỉnh, không chỉ các ngành công nghiệp chế biến dùng nguyên liệu nông nghiệp như tơ tằm, dệt may mà cả các ngành cơ khí, hóa chất cũng phân bố trên địa bàn nông thôn toàn quốc. 1.2.2. Mô hình “Làng mới” ở Hàn Quốc Hàn Quốc vào những năm 1960 vẫn là một nước chậm phát triển, nông nghiệp là hoạt động chính với khảng 2/3 dân số sống ở khu vực nông thôn. Những suy nghĩ mang tính thụ động và ỷ lại ở phần đông nông dân cần được thay đổi; các chính sách mới khơi dậy được niềm tin và tính tích cực đối với việc phát triển nông thôn, khơi dạy tính độc lập, hăng say lao động của đội ngũ nông dân ở khu vực nông thôn [11]. Mục tiêu chính của chính sách mới là làm cho người dân có niềm tin và trở nên tích cực đối với sự nghiệp phát triển nông thôn. Phong trào làng mới nhấn mạnh
- 11 đến yếu tố quan trọng nhất, tạo động lực cho phát triển là “Phát triển tinh thần của người nông dân” lấy kích thích tinh thần và qua đó phát huy nội lực tiềm tàng to lớn của nông dân. Một số hoạt động của mô hình “Làng Mới” trong việc nâng cao vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng mô hình. Phối hợp chắt chẽ giữa các bộ, tổ chức từ cơ sở đến Trung ương. Cấp được coi trọng nhất vẫn là cấp cơ sở được gọi là “ Ủy ban phát triển Làng mới”. Nhà nước và nhân dân cùng làm Nhà nước hỗ trợ vật tư, nhân dân đóng góp công, sự giúp đỡ của nhà nước giảm dần khi quy mô của địa phương và sự tham gia của dân gia tăng. Nông dân chủ động trong vấn đề ra quyết định thứ tự ưu tiên, họ tự quyết định các loại thiết kế, chỉ đạo thi công, xây lắp nghiệm thu và giám sát công trình. Một số kết quả đạt được từ phong trào Làng mới: Bộ mặt nông thôn thay đổi một cách nhanh chóng, sau 08 năm các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn cơ bản hoàn thành. Trong vòng 20 năm, rừng đã được che phủ khắp nước và trong vòng 6 năm thu nhập bình quân của hộ nông tăng gấp 3 lần, tình hình thương mại trong sản xuất nông nghiệp tăng, việc xây dựng cơ sở vật chất, đường làng nhà xưởng, hệ thống cung cấp nước điện, chuyển giao khoa học công nghệ…. Đầu tư nông thôn là quá trình lâu dài và tốn kém tìm ra biện pháp rút ngắn được khoảng cách thời gian, đồng thời hạn chế được nguồn kinh phí hạn hẹp theo mô hình phong trào “Làng mới” là một mô hình phát triển nông thôn cần phải nghiên cứu, áp dụng một cách chọn lọc [16]. 1.3.Vấn đề quy hoạch NTM ở Việt Nam 1.3.1. Tình hình chung về xây dựng nông thôn mới của cả nước Theo đánh giá của các nhà khoa học trong nước và quốc tế, trong công cuộc
- 12 đổi mới đất nước, sở dĩ nền nông nghiệp Việt nam phát triển và có những thành tựu to lớn là nhờ chính sách Đảng và Nhà nước ta phù hợp với tình hình thực tiễn, được người dân cả nước, nhất là nông dân hưởng ứng và lao động sáng tạo. Các cơ quan khoa học đã tăng cường đầu tư, nâng cao năng lực hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất giống, canh tác, chăm sóc, tăng cường cơ giới hóa khâu sản xuất, thu hoạch bảo quản nông sản sau thu hoạch. Cùng với chính sách lớn để ổn định nông nghiệp nông thôn, trong phân bố đầu tư đã thực hiện tốt chủ trương hỗ trợ việc xây dựng hệ thống kho tàng,các cơ sở bảo quản, phơi sấy,…tích cực thiết thực giúp nông dân tiến bộ khoa học. Việc triển khai thực hiện các chính sách tam nông trong những năm qua vẫn còn một số bất cập và hạn chế. Nổi lên là việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại còn chậm và chưa thật gắn kết với xây dựng NTM. Số liệu điều tra của ngành thống kê cho thấy một nghịch lý các vùng nông nghiệp rộng lớn thì có tỷ lệ lao động thấp, phân bố lao động lại chưa phát huy được lợi thế về đất đai tạo ra sự dịch chuyển lao động rất lớn từ nông thôn ra thành thị. Ví dụ vùng Trung du và miền núi phía Bắc chỉ chiếm 13,8% lực lượng lao động, còn khu vực tây nguyên rộng lớn chỉ chiếm 5,8% lao động. Sự chuyển dịch lao động trong nông nghiệp ba năm gần đây có những biến động có tác động tiêu cực do khủng hoảng kinh tế. Nếu năm 2008 lao động nông nghiệp đã giảm từ 54,7% vào năm 2006 xuống 47,7% thì năm 2009 tỷ lệ lao động nông nghiệp lên đến 53,9% và năm 2010 là 59,1% do cắt giảm lao động khu công nghiệp và dịch vụ. Xây dựng NTM là chương trình quốc gia với những quyết sách lớn và tầm nhìn xa của Đảng và Nhà nước. Trong đó nội dung lớn xuyên suốt là xây dựng nền nông nghiệp hiện đại gắn kết chặt chẽ với phát triển nông thôn mới thế kỷ 21. Để phát triển nền nông nghiệp hiện đại gắn liền với xây dựng NTM, trước tiên cần phải rà soát lại các quy hoạch ngành nông nghiệp từ sản xuất đến chế biến gắn với quy hoạch các điểm dân cư nông thôn. Trên nền tảng quy hoạch cần thiết phải tiếp tục triển khai xây dựng các chương trình phát triển nông nghiệp một cách khoa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 200 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn