intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm chất hữu cơ trong nước biển ven bờ Vịnh Hạ Long và đề xuất giải pháp giảm thiểu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đánh giá hiện trạng ô nhiễm chất hữu cơ trong nước biển ven bờ vịnh Hạ Long và đề xuất giải pháp giảm thiểu được xây dựng nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ thông qua các thông số môi trường như DO, COD, BOD và dầu mỡ trong nước biển ven bờ của vịnh Hạ Long và xác định các nguồn ô nhiễm có liên quan, từ đó đánh giá và đền xuất giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm chất hữu cơ trong nước biển ven bờ Vịnh Hạ Long và đề xuất giải pháp giảm thiểu

  1. Ỉ)ẠÍ i k ;)c Ọ U O C g i a m ả N Ọ l T K l)N (; TẦ M N ( ; m Ê N C Ử I] TÀ Ĩ N G U Y Ê N V À M Ô I T R Ư Ờ N G Đ ỏ Í HỊ N I T A N ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ổ NHIỄM CHẤT HỬƯ Cơ TRONG NƯỚC BIEN VEN BÒ VỊNH HẠ LONG VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP GIĂM THlẾu C huyên ngành: M ôi trư ò n g tro ng P h át triể n bền v ừ n g (C h ư ơ n g trìn h đ ào tạo thỉ đ iểm ) LUẬN VÂN THẠC sĩ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG NGUÒl HƯỚNG DẢN KHOA HỌC PG S.T S. N G U Y Ễ N TH I HÀ llà Nội - N ăm 2013
  2. LÒ I CẢM ƠN Ị.uậiì văn này là tông họp kê! qua của quả trình học tập. nghiên cím kẽí hợp với kinh nghiệm thực tiên trong quá trình cònịi tác và sự nô lực cỏ gâiis; cùa han thản. ỉ)é hoàn ỉhành luận vân này, tôi xin bày tó lòng hiêt ơn chân thành tới qui ỉhây (cỏ) íỊÌáo. vả các cản hộ công chức Trườiỉii Đại học Khoa học Tự nhiên đã nhiệt íìii/ĩ íĩiũp đờ. hô trợ cho tôi; Xin chán thành cám ơn các thảy cỏ giáo giảníĩ dạy rà côn-ị ỉác tại Trung tâm Tài nguyên và M ói tnrỏng - Trường Đại học Quỏc gia Hà Nội đã chi dân. tạo điêu kiện và ơiúp đỡ tôi ti'0ng quá trình học tập và nghiên cínt; Xin cám on Lãnh đạo và các cún bộ của Trường Dại học Khoa học Tự nhiên đã nhiệt tình ịịiíip đỡ. tạo điêu kiện cho chúng tôi trong quá trình hoàn thành các thủ tục bảo vệ luận vãn. Đ ặc hiệt, tôi xin hùv tỏ lỏuíỉ biêt ưn sâu săc nhải đên Phó giáo sư - Tiên s ĩ NíỊuyên Thị Hà - chủ nhiệm hộ môn Côn^ n^hệ môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là ngirời tnrc tiếp hướng dẫn klĩoa học. Tiến s ĩ đã tận tình hưởng dẫn, chi hảo và giúp đỡ tôi trong suôt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đê tài. Tôi cũng xin hàv tò sự hiết ơn đến Lãnh đạo Sở Tài nguyên và M ôi trườììg Quang Ninh. Lãnh đạo Trung tâm Quan trắc và Phân tích M ôi trường và các đồng nghiệp, các sở - ban - ngành có liên quan đã tạo điêu kiện giúp đỡ đê tôi hoàn thành khoá học, thực hiện thành cóng luận vãn nàv. Cuối cùng, tôi xỉn được bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm vêu mến nhất dên
  3. LỜI CAM ĐOAN rỏi là Đồ Thị Ni 'ĩan xin cam đoan răiiíỉ; Dê tài luận văn thạc sỳ ''Dà/ilì giá hiện írạiiíỉ ô nhiẽm chát hữu CO’ trong nước hiên ven hà’ vịnh ỉỉạ Long và đê xuảt {ịiai pháp giam íhiẻu" là do tỏi thực hiện với sự hướng dẫn cùa PGS.TS Nguvễn Thị Hà, Bộ môn Công nghệ môi trườníỉ - trường Đại học Khoa học Tự nhiên tỉà Nội. Các dừ liệu nghiên cứu trong luận văn là trunc thực, các tài liệu được trích dẫn troiiíí luận văn có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Tòi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm vẽ nhừntỉ nội dung mà tôi đã trình bày trong luận văn này. Hà Nội, ngày 25 tháng I I năm 2013 Tác ỊỊÌả luận văn Đỗ Thị Ni Tan
  4. MỤC LỤC l,ờ l CAM Ơ N ...............................................................................................................................1 LỜỈ CAM D O A N ...................................................................................................................... ii MỤC L Ụ C .......................................................................... ..................................................... lii DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT T Ả T .......................................................................................V DANH MỤC B A N G .............................................................................................................vi DANH MỤC B IÉ U .............................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH V Ẽ ........................................................................................................viii 1 M ơ Đ À U ....................................................................................1 1. Đặt vấn đ ề ............................................................................................................................ 1 2. Mục đích và nội dung nghiên c ứ u .................................................................................. 3 1. CH Ư ƠNG I ; TỔNG Q U A N ........................................................................................... 5 1.1. Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven b ờ ................................................................... 5 1.1.1 Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bờ trên Thế g iớ i.......................... 5 1.1.2 Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bờ ớ Việt N a m ............................ 6 1.2. Anh hưởng cùa ô nhiễm chất hữu cơ trong nước biển ven b ờ .......................... 9 1.2.1. Anh hường đến con n g ư ờ i ..................................................................... 9 1.2.2. Ảnh hưởng đến hệ sinh th á i ...................................................................10 1.3. Hiện trạng công tác quàn lý môi tarờng nước biền ven b ờ ............................ 12 1.3.1. Công tác quán lý môi trường biến trôn Thế giới.............................. 12 1.3.2. Công tác quản lý môi trường biển ờ Việt N am ................................. 22 2 CHƯƠNG II; ĐỐI TƯỢNG VÀ P l i ư ơ N G PHÁP NGHIÊN c ử u .................. 26 2.1. Đối tượníí nghiên c ứ u .............................................................................................26 2.1.1 Đặc điềm khu vực vùng biến ven bừ vịnh Í4ạ Long [9 ,1 5 ].............26 2.1.2 Đặc điêm khu vực vùng bờ ven biôn vịnh Hạ Long [2, 1 5 ] ............28 2.2. Địa đicm, thời cian, phạm vi nghiên cứu............................................................35 2.3. Phirơnỉi pháp nghiên c ứ u ....................................................................................... 36 2.3.2. Phươim pháp l u ậ n .................................................................................. 36 2.3.3. Pliươnu pháp ihii thập thông tin, số li ệ u ........................................... 36 iii
  5. 2.3.4. Phưưnụ pháp dicu tra, khao sát thực dịa và lấy mẫu phân tích....37 2.3.5. Phươim pháp phân tích hệ thốim......................................................... 44 3. CHƯƠNG III: KÉT ỌUA VÀ THAO LU Ạ N ......................................................... 45 3.1. Kổt qua điều tra, kháo sát các neuồn thai vào \ Ịnh Hạ Loníỉ........................... 45 3.1.1. Số lượng, đặc điêm nuuồn thai khu vực thành phố Hạ Long......... 45 3.1.2. Mô ta phân vùng vị trí theo côn^ trình................................................. 54 3.2. Dặc tính các nguồn thài vào vịnh Hạ L o n g ...........................................................56 3.2.1. Ntỉuồn thai từ các hoạt động sản xuất công nghiệp.......................... 56 3.2.2. Nguồn thải từ các hoạt động du lịch, dịch v ụ .....................................58 3.2.3. Niĩuồn thải từ các hoạt động khác trên vịnh HạL o n ií...................... 58 3.3. Đánh ^iá hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bừ vịnh Hạ L o n u .......................... 59 3.3.1. Hiện trạng ô nhiễm ch u n a .....................................................................59 3.3.2. Hiện trạng chất lượng nước liên quan đến các thành phần ô nhiễm hữu cơ 69 3.4. Hiện trạng công tác quàn lý môi trường vịnh Hạ L on g........................................78 3.4.1. Công tác kiểm soát bời các chù nguồn t h á i ......................................78 3.4.2. Các cơ quan Nhà nước tham gia quàn lý môi trường v ịn h ............ 80 3.4.3. Kiểm soát môi trường từ cộng đ ồ n g ...................................................86 3.4.4. Kct quả công tác quản lý môi trường vịnh Hạ L o n g :..................... 87 3.5. Giải pháp đề xuất để giảm thiểu ô n h iễ m .......................................................... 95 3.5.1. Giải pháp quán lý, chính sách .............................................................. 96 3.5.2. Các íỉiải pháp về kỳ thuật (khoa học, công nghệ);.......................... 97 3.5.3. Các giải pháp k h á c ............................................................................... 100 3 KÉT LUẬN VÀ KHUYÉN N G H Ị ...........................................................................101 4 TẢI LIỆU THAM K H A O .............................................104 5 PHỤ L Ụ C ............................................. 106 IV
  6. D A N H MỤC CÁC T Ừ V I Ế T T Ắ T 1>3; Oxy hòa tan (DisoK cd oxyíien) ( ' )D: Nhu cầu o.xy hóa học (Chemical oxyíỉcn demand) B3D5: Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 neày (Bio oxygen demand) Hydro cacbon thơm dạnii vòng (Polycyclic aromatic hydrocarbons) V3Cs: các chât hữu cơ bay hơi (Volatile ortỊanic compounds) VOX: Các haloseii hữu cơ bay hơi (Volatile organohalogen compoLind) PCB; Hợp chất biphenyl cơ clo (Polychlorinated biphenyls) HỌS ; tiêu chuấn chất lượng môi trường (Environment Ọuality Standards) J 1CA: Cơ quan Họp tác Quốc tế Nhật Bàn (Japan Intemational Cooperation Agency) UBND; ủ y ban Nhàn dân TN&M T; Tài neuyên và Môi tmờng DONRE: Sờ Tài nguyên và Môi trường 1ỈFMD; Ban quàn lý vịnh Hạ Long B \M T ; íìáo vệ môi trường TP Thành phổ TCVN: Tiêu chuân Việt Nam ỌCVN; Ọuy chuần Việt Nam A P iA : Tô chức Sức khỏe cộng đồng Mỹ (American Public Health Association) LỈS L:PA: C'ục Bao vệ Môi trườim Mỹ (United States Environmental Protection Ae:ncv) S\\OT: Đicm mạnh - Điêni ycu - C'ơ hội - Thách thức (Streníĩth - Weekness - C)p?orlunity Thrcat)
  7. D A N H MỤC BÁNG Banu 2.1: Kốt qua điồu tra dàn so ở các phường giai đoạn 2006-2012 .......... 32 lỉang 3.1; số lưcmg nguồn ô nhiễm theo đơn vị hành c h ín h ...............................46 Bane 3.2: Ket qưa phân tích nước thai tại đicm x ả ...............................................70 Bans 3.3; Kct qua phân tích chất lượng nước biên ven bờ - tại điêm tiếp nhận nmiồn th a i....................................................................................................................... 73 Bang 3.4: Kết quả phân tích chất lượng nước biên cách bờ 0 ,5 -I k m ...............75 Bana 3.5; Hoạt độne của các đơn vị quản lý môi tmờĩiiĩ vịnh Hạ L o n g ......... 94 Barm 3.6; Phàn tích SWOT về côim tác quàn lý môi trườntỉ vịnh Hạ Long....95 \ 1
  8. D A N H MỤC B[ẼU Biêii đồ 3.1: Dicn bicn uiá Irị pH troiiíí nước biên vcn b ờ ........................................... 60 lỉiôu đò 3.2: Diễn biên độ mặn trong nước biên \ en b ờ ............................................... 61 ỉ^ièu dồ 3.3: Diễn biến hàm lượng chất rẳn lơ lirne trong nước biên ven b ờ ............62 Biêu đồ 3.4: Diễn biến hàm lượng oxy hoà tan troníi nước biên ven b ờ ....................63 Bicu đồ 3.5: Diễn biến Nhu cầu oxy sinh hoá trons nước biền ven b ờ .....................63 Biêu đồ 3.6: Diễn biến số lượng coliform troníỉ nước biên ven b ờ ........................... 67 Biêu đồ 3.7: Diễn biển hàm liiợne dầu mờ trong nước biên vcn b ờ .......................... 68 Biêu dồ 3.8; Kết quà phân tích thành phần các chắt hữu cơ tronỵ nước thải tại nRuồn x a . . .......................'..... ..................... ........................................................................................72 Bicu đồ 3.9 : Kết qua phân tích thành phần các chất hữu cơ tronư nước biển tại điểm tiếp n h ậ n ....................................................................................................................................74 Biêu đồ 3.10: Kết quả phân tích thành phần các chất hữu cơ trong nước biển cách bờ 0,5-1 k m ............................................................................................................................... 76 Biêu đồ 3.1 1: Diễn biến hàm IưcTng oxy hoà tan theo không gian.............................. 77 Hiếu đồ 3.12: Diễn biến nhu cầu oxy hoá học theo không g i a n ................................. 77 Biểu đồ 3.13: Diễn biến nhu cầu oxy sinh học theo không g i a n ............................... 78 Biêu đồ 3.14: Diễn biến hàm lượng dầu theo không g i a n ................................................ 78 \ 11
  9. D A N H MỤC H Ì N H VẼ linh 2.1: Sơ đỏ khu \ ực imhiên c ứ u .................................................................................... 35 lìih: 2.2: Banu thuy triều khu vực Hòn Gai thániỉ 5 năm 2 0 1 3 .....................................39 ỉi ih 2.3: Ban
  10. M Ở ĐẦU 1. Dặt vấn đề Vịnh Hạ Lơnu nằm ơ NÙntí ven bờ Dôníĩ Bắc Việt Nam, thuộc tỉnh Ọuarm Ninh, có diện tích 1553 km“ và gồm 1969 hòn đao. Khu vực Di san, rộng 434 k n r và bao eồm 775 hòn đao. Từ năm 1962, vịnh Hạ Long đă được Bộ Văn hoá - Thòntỉ tin xèp hạng là Di tích danh thăne câp Quôc ^ia. Do những giá trị toàn cầu \ ’C ve đẹp của canh quan tự nhiên, vào năm 1994, Vịnh được UNESCO công nhận là di san thế lỉiới về thâm mỳ. cuối năm 2000, lần thứ hai vịnh Hạ Long được côiití nhận là di sàn thế giới về địa chất học với những ỵiá trị toàn cầu nôi bật về lịch sử địa chất và địa mạo karst [15]. Đen năm 2011, vịnh Hạ Long đã được bạn bè trong nước và quốc tế yêu mến, còng nhận là một trong 7 ki quan thiên nhiên mới của thế HÌỚi. Ngoài các giá trị đã được công nhận, vịnh Hạ Long còn được biết đến là nơi có giá trị đa dạng sinh học cao với nhiều hệ sinh thái biển độc đáo và các loài đặc hữu. Trong những năm qua, với sự phát triển nhanh của nền kinh tế của tình Ọuảng Ninh cho tất cả các loại hinh kinh tế như công nghiệp khai khoáng (đặc biệt là khai thác than), du lịch - dịch vụ, nông nghiệp, thủy sản... cũng như phát triển hạ tầng theo mức độ tăng dân sổ, vịnh Hạ Long đã chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi các nguồn thải từ đất liền thông qua các hoạt động của con người. Theo các kết quả quan trac từ các chương trình quan trắc định kỳ, quan trắc cho dự án bào vệ môi trường vịnh Hạ Long (JICA) ... cho thấy khu vực ven bờ vịnh Hạ Long có dấu hiệu cua sự ô nhiềin với mức độ khác nhau. Các thành phần ô nhiềm cả vô cơ và hữu cơ như amoni (NH4 ), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD), dầu mỡ và một số thôniỊ số kim loại nặng như Chi (Pb), đồng (Cu), kẽm (Zn) và sắt (Fe). Mặc dù mức độ ô nhiôni chưa cao nhưne với sự phát trièn nhanh chóng của các ngành kinh tố và mật độ dân số trên địa bàn thành phố Hạ Long cùrm với viộc
  11. các \àii dè môi trườnu chưa được quy hoạch giai quyêt triệt đê thi sự suy uiani vè chãt lirợnu nước biên ven bờ cua vịnh Hạ Long có XLI hướng ngàv cànti tănu. í)è kiêm soát chãt lượniĩ nước biên vcn bờ vịnh Hạ Loiiíì, các ngành chức nănỵ cua tinlì Qiiáníỉ Ninh cũnẹ đã có nhừnc quyct sách nhăm uiàm thiêu ô nhiễm và kiêm soát các vấn đề có liên quan thôníỉ qua việc ban hành các quy định như Quy che quan lý môi trường vịnh Hạ Long và tăng cưtniụ công tác thanh kiêm tra các cơ sư chu nguồn thai có liên quan tronẹ khu vực. Bên cạnh đó, theo chì đạo của Chính phu, Bộ TN&MT, Tinh uy Quàng Ninh, UBND tinh Quảng Ninh đã giao cho Sở Tài ntỉuyèn và Môi trường phối hợp với công ty tư vấn nước ngoài là Nippon Koei trièn khai thực hiện việc lập Quy hoạch môi trường tình Quâng Ninh đến năm 2020, tâm nhìn đển năm 2030; Quy hoạch môi trường vịnh Hạ Lontỉ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án cải thiện môi trường tinh Quảng Ninh. Các Quy hoạch và đề án này là những định hướng chi tiết cho cônii tác quản lý môi trường của tinh nhằm cải thiện chất lượng môi trường, xây dựng và phát triên kinh tế xã hội tỉnh Quang Ninh theo hướng chuyên dịch từ “nâu” sang “xanh”, hướng tới nền kinh tể xanh theo Chiến lược Tăng trưỏng xanh của Việt Nam và đàm bảo môi trường tỉnh Quáng Ninh được giữ gìn bền vừng. Tuy nhiên, công tác kiêm soát ô nhiễm nước biển bời các chất hữu cơ từ các ntỉUồn thải trong bờ vẫn cần được đi sâu quan tâm chi tiết hơn nữa. Tnrớc nhu cầu bức thiết về việc nẳm bắt hiện trạng ô nhiễm chất hữu cơ và tìm ra các biện pháp giam thiểu ô nhiễm của nước biển ven bờ vịnh Hạ Long, trong khuôn khổ của đề tài luận văn, nghiên cửu này tập trung đánh giá mức độ ô nhiềm nước biển khu vực vcn bờ vịnh Hạ Long thuộc thành phố Hạ Long, tình Ọuảng Ninh bởi các nguồn thài từ bờ do các hoạt động phát triên kinh tế xã hội thông qua các thông sô môi trường như Dt), BOD, C'OD và dẩu mỡ và đánh giá thực trạng của công tác quản lý, kiêm soát ỏ nhicm đê từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp íĩiảm thiêu ô nhiễm, nâng cao chát lưọng nước biên ven bờ vịnh Hạ Long. Kêt quà ntíhiên cứu cũng sẽ ỉ»óp phản canh báo đè các câp, các ngành có nhĩmg cơ sớ cho các quyêt sách đúng đăn đè J liv trì các tĩiá Irị cua di san thiên nliièn thế uiói \ à phát triên bền vừng khu vực.
  12. 2. Mục đích và nội dunịĩ nịỊhiên cứu Dồ tài Dánh giá hiện trạim ô nhiễm chất hữu cơ troim nước biên vcn bờ \'ịnh Hạ l.onụ và đê xuât íỉiai pháp uiam thiêu dược xây dựn» nhăm đánh giá mức độ ô nhicm chất hữu cơ thôiiíi qua các thông số môi trườiia như DO, COD, BOD và dầu m ỡ trong nước biên ven bờ cua vịnh Hạ Long \ à xác định các nguồn ô nhicm có liC'n quan, tư đó đánh íỉiá và đề xuất giải pháp quàn lý nhăm íìiám thiêu ô nhiễm. Kct qua níĩhiên cứu sẽ góp phần giúp các nhà quàn Iv, các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn rõ hơn vẽ tình trạng thực của nước biên ven bờ vịnh Hạ Long đê có nhữrm quy hoạch đúng. Đê tài tập truim nghièn cứu các nội dunạ sau: -N iỉhiên cứu hiện trạng ô nhiễm chất hữu cơ trong nước biến ven bờ vịnh Hạ Long thôna qua các thôiiiĩ số như DO, COD, BOD, dầu mỡ. Thông qua nhiều tài liệu nghiên cứu, khảo sát và đánh giá cho thấy có những dấu hiệu ô nhiễm nước biền ven bờ vịnh Hạ Long thể hiện ở giá trị nhu cầu ô xy hoá học, ô xy sinh hoá và hàm lượng dầu m d cao vượt ngưỡng giới hạn cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ ỌCVN 10:2008/BTNMT. COD và BOD là 2 chỉ số thể hiện mức độ ô nhiễm môi trường nước bởi các chất hừu cơ. Ô nhiễm các chất hữu cơ chù yếu do các hoạt động sinh hoạt của người dân tại các đô thị, khách du lịch, hoạt động cùa du lịch qua các nhà hàng, khách sạn, nhà hàng nổi trên biển và hoạt động nuôi trồng thuỷ sản gây ra. Bên cạnh đó, các hoạt động khu công nghiệp, khai thác, vận chuyển và chể biến tiêu thụ than gần bờ cũng đóniỉ góp một phần không nhỏ làm tăng lượng chất thài xuống vịnh Hạ Loiiíì. llàm lượng dầu mỡ phát sinh do hoạt động của tàu thuyền từ du lịch, vận tải thiiý, các sự cố dầu loang, tràn dầu đã gây những tác độnR không nhỏ đến đời sổng thuy sinh do dầu có độc tính cao và tươiiíí đối bền trong môi trường nước. Mầu hết các loại độiiíỉ thực vật thuy sinh đêu bị tác hại bởi dâu do dâu ncăn can quá trình hô hâp, quaiií:; hợp \ à cunu câp dinh dưỡnẹ. Dâu \ ới hàm Iượtiíỉ lớn hon 0,1 ma 1 có thê làm chết các con non \ à ấu trùn” biên, \ ới hàm lượim trên 1.2 mg '1 cỏ thê tiêu
  13. (.iiệt các loài dộim \ ật phù du. Các loài tao kém nhạv cam hơn đôi vớitác độntz trực tiêp tìr dầu so \ớ i các loài thuy sinh khác, nhưng tao lại nhạy cam vớitác độim thứ câp cio dầu iĩây ra. -Níihiôn cửu \ à khao sát các nuLiồn gày ô nhiềm đen môi trườnti nước biên ven bờ vịnh Hạ Long. Dê đánh íiiá các nuuyên nhàn uâv ô nhiễm thì việc tim hiêu, nghiên cứu, khảo sát và đánh lĩiá các níĩuồn íiây ô nhiễm là rất cần thiết, từ đó sẽ có cái nhìn tổng quan và hệ thông đê hạn chè từ nmiôn các chát thai xuônơ vùng biên vcn bờ vịnh Hạ Lơnu. -N uh icn cứu các hoạt động quản lý môi trườnu vịnh \'à quan lý nguồn thải Đê có thê tìm ra các tỉiải pháp giảm thiểu ô nhiễm và tăng cường công tác quan lý hiệu quả, các hoạt động quản lý môi trường hiện tại cũng như công tác kiểm soát và quan lý các nguồn thài cũng cần thiết được nghiên cứu kỹ để đánh giá những khó khàn, thách thức, điềm mạnh và điểm yếu từ đó tìm ra giái pháp là các hành động tăng cường hiệu quả quản lý, giảm thiểu tối đa ô nhiễm. -N ghiên cứu các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm chất hữu cơ liiện tại đã và đang có nhiều chương trình, dự án nhàm giảm thiểu ô nhiễm Iiước biên vcn bờ vịnh Hạ Long nói chung và ô nhiễm chất hừu cư nói riêng. Tuy nhiên, tính khá thi cho hiệu quả của giải pháp còn phải xem xét lại, luận văn này sẽ nghiên cứu kỳ các đề xuất về mặt kỳ thuật cũng như quản lý để lựa chọn nhằm mục ctích nàng cao tính khả thi trong công tác giảm thiểu ô nhiễm nước biển ven bờ vịnh í lạ Long. 4
  14. CH Ư Ơ NG 1: TỐNG QUAN 1.1. Hiện t r ạ n g ỏ n h i ễ m nu (Vc b iê n v en b ò ’ l.I.l H iện t r ạ n g ô n h i ễ m nu ó c l)ién V'en bo tr ô n T h ê g ió i Vần đề ô nhiem nước biên hiện nay đà và đang được quan tàm trên phạm vi toàn thè giới do ô nhicni biên làm niât dân đi hệ sinh thái biên, tác độnu đên cuộc sonu CLia con người thông qua việc làm oiam nguôn lợi thúy sàn, và các nguôn tài nguyên khác từ biên, ánh hường đcn sức khỏe con imưcyi khi tham gia các hoạt độntỉ ttê thao, nghiên cứu và các hoạt động khác dưới nước và đặc biệt gây nguy cơ về cac thiên tai do biên niât đi những khu vực đệm chan sóng ven bờ như san hô v.v.v Các vấn đề về ô nhiễm hữu cơ cũníĩ đặc biệt được nhiều khu vực, quốc gia quan tâm tronạ đó phái kê đến các chất hữu cơ như Polycyclic aromatic hydrocarbons (FAHs), polychlorinated biphenyls (PCBs), các loại thuốc trừ sâu cơ clo, polybrominated diphenyl ethers, phthalates and alkylphenols. Nghiên cứu tại khu vưc ven biên Comunidad Valenciana cùa Tây Ban Nha cũng cho thấy các chất V3Cs, thuốc tiòr sâu cơ clo, phtalates và tributyltin (TBT) xuất hiện trong nước biển va hàm lượng octylphenol, pcntachlorobenzene, DEHP và TBT vượt quá hàm lượng t a n g bình hàng năm theo tiêu chuẩn chất lượng môi trường (EỌS-AAC) và hầu hết cá: chất ô nhiễm xác định được cũng có mặt trong nước thải của các trạm xử lý [ r j . Vùng biển Baltic khu vực Bẳc Âu cũng phát hiện thấy các chất ô nhiễm hữu co độc hại bao gồm các chất hữu cơ bay hơi (VOC), các chất halogen hữu cơ bay ỈIƠ (VOX), chlorophenols, phenoxyacids, polychlorinated biphcnyls (PCBs) and poycycHc aromatic hydrocarbons (PAHs) trong khoảng thời gian từ 1996 - 2001. Ncng độ cùa vox trong khoảng từ một vài ng/dni3 đến 250 ng/dm3. Nồng độ tring bình của chlorophenols and phenoxyacids trong khoàng từ 0,1 và 6,0 và 0,05 and 2,2ug/dm3[ 18 . Nồnq độ kim loại (Cr, Cu. Fe, Mn, Pb và Zn) trong nước biên khu vực bến cáng Hnst ỉiarbour thuộc vùng Tây Bắc Nước Pháp đạt tói nồim độ xấp XI 7 mg 1 đối với
  15. Mii, 60 inu/1 dối vứi Zn tiiai phóim ra từ trầm tích do sự ô nhiễm ax!t troim khu \ ực. [16J Vìinu vcn hiên Tinh Hà Bắc, phía tâv biòn Bột Hai, Trung Quốc cũim dã phát Irện các chất ô nhiễm từ các hoạt động trẻn dắt liền. Thôníì qua chì số ô nhiễm hữu CJ, chi số phú dưỡna, nồng độ phosphate và nhu cầu o.xy hóa đê đánh giá các điều k ện chất lượng nước. Kốt qua cho thấy răng ô nhiễm là trong mùa khô nặng hơn nniÔLi sơ với mùa lũ năm 2006. Dựa trên COD và nông độ phosphate, kêt quả cho tỉ ay vìiim biên gần sông Shahc, sôn^ Douhe, sông Yanghe, và Luanhe sônt> đã bị ô nhicm Iiặiiii nề. [19 1 1.2 H iện trạng ô n h iễm nirớc b iên ven bừ ở v^iột Nam Việt Nam cũng đã có rât nhiều công trình nghiẻn cứu, báo cáo khoa học và các bti báo vè vân đè ô nhiễm biên từ các hoạt động trong bờ đặc biệt là ô nhiễm các cFẩt hữu cơ. Dâu hiệu bị ô nhiễm thê hiện ở các vùng nước ven bờ bời các tác nhân như dều, kẽm, và chất thài sinh hoạt. Các chất rấn lơ lừng, NH4 và PO4 cũng ở mức đáng lo ngại. Hàm lượng hoá chất bảo vệ thực vật chủníỊ anđrin và enđrin trong các mẫu sirh vật đáy ở các vùng cửa sông ven biển phía bấc đều cao hơii giới hạn cho phép. i)c dạng sinh học động vật đáy ở ven biền miền bẳc và thực vật nổi ờ miền trung su / giảm rõ rệt. Lượng hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu trong cơ thể các loài thân rnún hai mảnh vỏ được xác định cao nhất là tại sầm Sơn và cửa Ba Lạt (11,14- 1183 mg/kg thịt ngao), thấp nhất là tại Trà cổ (1,54 mg/kg). Các chất anđrin, enểrin, đicndrin, đặc biệt là anđrin và enđrin có hầu hểt ở các mẫu phân tích, biến đô tử 0,12 đến 3,11 m g /k g .[r Nước biên của một số khu vực có biêu hiện bị axit hoá do độ pH trong nrớc biên tầng mặt biến đôi trong khoảng 6,3-H,2. Nước biên ven bờ có biều hiện b ô nhiềm bới chát hữu cơ. kẽm, một sỗ chủníỉ thuôc bao vệ thực vật. Pỉiện tượng tluy iriều đo xuấl hiện tại \ù ng biên nam trung bộ. đặc hiệt tại Khánh Hoà, Ninh Tuiận, Binh Thuận làm chết các loại tôm cá đanti nuôi trồnc tại vùne này. C1iất liợni: môi trưòim biên thav đỏi dẫn đển nơi cư trú lự nhiên cua loài bị phá huy 6
  16. uây tôn thât ỉứn \ ê đa dạnti vùng bò. Có khoaiiíỊ 85 loài hai san có mức dộ nguy câp khác nhau và trèn 70 loài dã được đưa vào sách do Việt Nam. íiiệu suất khai íliác hai san eiảni rõ rệt, thêm vào dó, tinh trạim dùnt’ các nỵư cụ đánh băt có tính chât huy diệt dién ra khá phô biên như xiin« điện, chât nô, đèn cao áp quá côim suất cho phép... làm cạn kiệt các nguồn lợi hai san ven bờ. Nguồn lợi hai sàn có xu hướng giam dần về trừ lượng, san lượng và kích thước cá đánh bắt. [1J 0 một số vùng biên khác như khu vực nước biên ven bờ vịnh Dà Nằiiíỉ có dấu hiệu bị ô nhiễm KLN, COD và TSS nẹuyên nhân chù yếu là do nước thài cònti nehiệp, nước thái sinh hoạt, hoạt động nuôi tôm, và các hoạt động của tàu thuycn trên biên. Đa số nước thải sinh hoạt và nước thài công nghiệp thài tụrc tiếp ra vịnh Đà Nằng mà chưa qua xử lý. Chất lirợng nước biển vcn bờ xuống cấp gây anh hươtiíỉ lớn đến hoạt động du lịch và đe dọa đến sự sinh tồn, phát triên của hệ sinh thái rạn san hô Đà Nằng. [3J Theo Báo cáo Môi trường Quốc gia năm 2010, các vùng biển ven bờ của Việt Nam chịu nhiều áp lực từ các hoạt động như phát tricn du lịch ven biển, phát triển công nghiệp ven biển, khai thác nuôi trồng thuý sán, các hoạt động hàng hải và một phần không nhỏ do từ việc gia tăng dân số. Dưới tác động của các áp lực này, vùng biển ven bờ của Việt Nam có hàm lượng một số chất ô nhiễm đáng quan tâm như TSS, COD, N H 4 \ dầu mỡ, CN'. Hàm lượng TSS trong nước biển vcn bờ cao ờ vùng đông băng sông Hông và sông Cìru Long, thâp ờ khu vực miền Trung và có xu thế giảm ờ miền Bắc, tăng cao ờ miền Nam trong giai đoạn 2005- 200^). Nhu câu oxy hoá học có xu hưcVng tăng dần vào các khu vực ven biên phía nam và hàm lượng dâu mỡ đang là vấn đề cân đặc biệt quan tâm do giá trị đo được tại hâu hêt các điêm đo đêu vượt tiêu chuân so sánh với ỌCVN 10:2008/BTNMT “ Quv chuẩn kỳ thuật quốc gia về chất lượng nước biến ven bờ (0,2tng/l) cho mọi mục đích sìr dụng và cao nhất ở các vùng biên miền Trung. Hàm lưọiic các kim loại nặnc như Cu, Pb, Zn, C'd, Hu. As năm trong giới hạn cho phóp.[
  17. Cùng \ eri các vùnu biên dirẹrc đặc hiệt quan tâm, \ ùrm biên \ cn bừ khu vực \ Ịnh Hạ Lontí dà và daiiR được các tô chức thuộc chính phu và phi chính phu tập Iruiiíỉ nhiều nguồn lực đô nshiên cửu nhằm bao vệ môi trirờnu vịnh Hạ L.ong, báo \ ẹ các giá tri di san thiên nhiên được thố uiới cônu nhận. Từ năm 1998, dự án Níìhicn cửu môi trường \ ịnh Hạ Long đã được cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bán thực hiện với nhừiiíỉ kết qua sơ bộ cho thấy tiềm năng ô nhiềm vịnh ỉỉạ Long theo sự phát triên kinh tế xã hội của tỉnh Ọiiang Ninh YV]. Kct quá nghiên cứu từ những năm 2000 và 2006 trong các đề tài luận văn thạc sT cua các tác uiả Phạm Văn Lượng và Đoàn Thị Thu Trà cũng cho thấy các ành lurơnu cua hoạt động cùa con ntỊirời từ bờ đến chất lượng môi trường ven biên vịnh Hạ Long thể hiện qua sự biến đôi của hàm lượng các kim loại nặng và các chất hữu cơ. [4, 13 Ket quà nghiên cứu gần đây cho thấy có dấu hiệu ô nhiễm nước biển ven bừ khu vực vùng đệm cùa vịnh Hạ Long thể hiện thông qua các thông số như nhu cầu oxy hóa học (COD) và nồng độ nitơ amoni vượt quá giá trị tiêu chuẩn ven bờ ở gần như tắt cà các điểm lấy mẫu do ảnh hường bời nước thài sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Bèn cạnh đó, nước ven bờ dọc theo thành phố Hạ Long có nồng độ dầu và mỡ tương đối cao do các hoạt động của tàu thuyền ảnh hưởng đến chất lượng nước trong vùng đệm Vịnh Hạ Long. Tại cửa sông cùa suối Lộ Phong, quan sát thấy nồng độ COD và kim loại nặng tương đối cao. Có thê nói ràng hoạt động khai thác than tại khu vực thượng nguồn suối Lộ Phong đã ảnh hường tới chất lưựng nưởc. [7 Kct quà quan trắc hiện trạng mồi trường nước biển ven bờ theo mạng điêm quan trac cúa tinh Quảng Ninh năm 2011, 2012 và 2013 cũng cho thây dâu hiệu cua ò nhiễm chắt hữu cơ khu vực ven biên vịnh Hạ Long do các hoại động cùa khu công nghiệp và đô thị hóa thè hiện troníỉ thônu số nhu cầu oxy sinh hóa cao \Ớ 1 khoantỉ dao động từ 5 đẻn 32 mg/1 tập trung ở các khu vực cang tàu du lịch f-?ãi c"háỵ. Bãi tẩm Bãi Cháv. nước biên \ cn bờ khu vực sau chợ ỉỉạ Lorm 1. Sông Diễn Vọnu khu vực C'ầu Banu. nưóc bièn ven bờ khu vực Cột 5 CỘI 8 vả khu 8
  18. \ ực cantí Nam c ầ u Trắim. í làm iượim dầu do được troim các khu vực Iiàv cũng đặc biệt cao và vượt quá nmrỡim cho phép của quy chuân Việt Nain về chất lượng nưíVc biên vcn bờ áp dụrií: cho những khu vực khác khu \ ’Ịrc bãi tăm và nuôi trôim thuy san từ 1,5 đốn 2,5 lần \ ới uiá trị đo được trong khoang từ 0,3 đen 0.5 míỉ/1, dặc biệt cao tại khu vực ben chợ Hạ Lonii 1 và cáng tàu du lịch Bãi Cháy (Nguồn: Bào cào kêt quá quan trăc mỏi trườn
  19. trontỉ một mc lưới chiêm từ 60"0-85" 0. 'l'v lệ ihuy san chira trườnu thành trong 1 inc lưới vượt quá tiiới hạn cho phép từ 20%-45% (theo rhòntz tir số 02/2006 neàv 20/3/2006 cua Bộ thuy saii thi ty lệ này phai nho hơn 15%). ( \ ’gnồiì: Ban Quàn lý v ị n h //ự L o i ì ỉ ị n ă m 2 0 ! 3 ) - Sự co môi írườtìơ và tai hiến thiên nhiêu: Nmiy cơ về sự cố môi trường và tai biến thiên nhiên do mất đi hệ sinh thái \ en bờ: khi mất đi tham rừng ngập mặn, các mối nguy cơ về sự cố môi trườim và tai bien thiên nhiên như: sụt lờ đất đá ven bờ, xâm nhập mặn, giảm khả năng chắn sỏnií, chưa kè đèn sóng thân đêu có thô xảy ra. - Sức kltoẻ con tì^ười: Anh hưởrm đến sức khoẻ con người khi tham gia các hoạt động dưới nước như bơi lội: các bệnh về da, mắt và hô hấp, đường tiết niệu. - Ngành du lịch: Hiện nay, chưa có nghiên cứu cụ thê nào về ánh hưởng cùa ô nhiềni môi trường đán hoạt động du lịch tại vịnh Hạ Long. Tuy nhiên, qua các kết quả nghiên cứu tại một số khu vực khác có thể thấy một sô tác động sau; Ảnh hưừng đến các cành quan và thẩm mỹ: Các chất ô nhiễm môi tnrờiig có thê phá hủy hoặc làm giảm tuổi thọ các cảnh quan du lịch trên vịnh Hạ Long như các đảo đá, hang động, làm suy giảm giá trị đa dạng sinh học, phá hủy các giá trị văn hóa, khảo cồ. Nước thãi từ đất liền không được thu gom và xử lý xả thẳng ra Vịnh tại nhiều khu vực cũng gây mất mỹ quan, ảnh hưởng đến uy tín của khu du lịch. Như vậy, bât kỳ sự ô nhicm nào cũng sỗ gây nhừníỉ tác động tới hoạt động du lịch như phá hủy cảnh quan, gây tâm lý không tôt tới du khách, ảnh hường đên uy tín dẫn đên suy giảm lượntí khách tham quan. 1.2.2. Ánh h ư ở n g đ ến h ệ sin h thái Các anh hirong đến hệ sinh thái là do ô nhicm môi trường nước biên không chi ô nhiễm hữu CO’ mà bao íĩôm tât ca các loại hình ô nhicm khác. Các tác độnu cụ thê đưọc liệt kè như sau; Suy ịỊÌám hệ sinh thái 10
  20. - ỉíệ sinh thái rìnìí^ iiíỊập mận Hiện nay diện tích rừng imập mặn vịnh llạ Loiiíỉ đanu bị suy giam ntihicm trọrm. Theo kct qua khao sát thực tc diện tích rừng nuập mặn khu vực vcn thành phô llạ Lonu năm 2010 là 767,6 ha (Tuần châu. Dại Yên, 467ha , Hà Khánh 202ha ; Hà Tu 98,6 ha), năm 2005 là 903,4ha. Như vậv, sau 5 năm diện tích ĩirne ngập mặn khu vực Hạ Long đã mất đi 135,8 ha. (NiỊuỏn Ban Quan ỉý Vịtìlĩ Hạ Lonơ năm 201 ỉ ) - ỉ lệ sinh thải cỏ biẽii Dôi với hệ sinh thái co biên, tông diện tích các bãi có biên theo ước tính tronư vùnw năm 2003 là khoáng 933 ha. Hệ sinh thái này hầu như chưa bị khai thác trực ticp, nhưny chịu tác dộntỉ mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội làm suy giảm diện tích và mất nơi phân bố. Theo kết quá khảo sát trong năm 2010- 2011 cua Ban Quán lý vịnh Hạ Long, hầu như không còn cỏ biển tại vịnh Hạ Long, chi còn sót lại khoảng 500 m" tại khu vực Vụng 3 Cửa. Sự suy giảm mạnh của các bãi cỏ bièn này liên quan trực tiếp từ việc lắng đọng trầm tích và các hoạt động phát tiên kinh tá - xã hội khác. - ỉỉệ sinh thái Rạn san hô Từ những năm 1997 trở về tnrớc san hô phân bố hầu hết quanh các đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long, ke cả các đảo gần bờ như Đầu Gồ, Hòn Vcu, Dầm Namg nhiều rạn trải dài và rộng đến hàng trăm mét. Vài năm trở lại đây do môi trường bị ô nhiễm, sự tàn phá của con người cùng với nhiệt độ nước biên tăng cao đã làm cho san hô ở vịnh Hạ Lontĩ thay đôi đáng kê về diện tích và phạm vi phân bố. Hiện nay, các rạn san hô còn sót lại chi là một dài hẹp ven các đào phía ngoài như khu vực C'ông Đỏ, Trà Sản, Vạn Gió, Bọ Hung, Hantỉ Trai, Đâu Bê. Các rạn san hô ờ ven đào phía bên trong đã bị chêt toàn bộ hoặc sô còn sót lại không đáng kê. Phân bố số lượng loài tại các rạn cũng có sự khác nhau đárm kè và nhìn chung là thấp hơn so vcri các kết qua trước rất nhiều. Một số rạn có số loài cao là Cọc Cliòo, Công Đo, Ang Dù. Còng Đâm, Lưõi Liêm, Vuim Viêiiỉ' (31-37 loài), các rạn có sô loài ít là Cặp La, (ìiã Gạo, Soi Ván, Vụng ỉlà, Trà (ỉiới có 5-1 1 loài, rio a g khi đó các kốl qua khao sát năm 1998 số loài trèn mồi rạn là khá cao như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0