Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn do khai thác than tại thành phố Cẩm Phả
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở khoa học dựa trên kết quả đánh giá tổng hợp hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn do hoạt động khai thác than tại thành phố Cẩm Phả, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn do khai thác than gây ra gắn liền với sự phát triển bền vững của các Công ty than trên địa bàn thành phố. Trong đó tập trung nghiên cứu về hiện trạng sản xuất của các Công ty than, hiện trạng chất thải rắn, các hoạt động quản lý, xử lý chất thải rắn...của một số Công ty than khu vực Cẩm Phả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn do khai thác than tại thành phố Cẩm Phả
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------------------------------- TRẦN TRUNG HOÀN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN DO KHAI THÁC THAN TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Hà Nội – Năm 2014
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------------------------------- TRẦN TRUNG HOÀN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN DO KHAI THÁC THAN TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ Chuyên ngành: Môi trường trong phát triển bền vững (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN YÊM Hà Nội – Năm 2014
- LỜI CẢM ƠN Đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn do khai thác than tại thành phố Cẩm Phả” do tác giả Trần Trung Hoàn thực hiện từ tháng 03/2014 – 12/2014 dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Yêm. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự chỉ bảo sát sao của PGS.TS.Trần Yêm, TS. Hoàng Văn Thắng để hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ đề ra. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Yêm đã hướng dẫn rất nhiệt tình trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Tập đoàn Công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam và các Công ty than: Công ty than Cao Sơn, Cọc Sáu, Đèo Nai, Khe Chàm, Mông Dương, Quang Hanh, Thống Nhất, Dương Huy...,tập thể lớp cao học môi trường K9 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để đề tài được triển khai và hoàn thành đúng thời hạn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn những tình cảm và sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị đồng nghiệp trong Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, đại học Quốc Gia Hà Nội. Xin cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ quý báu về tài liệu của Sở Tài nguyên & Môi trường Quảng Ninh, Thành ủy, UBND TP Cẩm Phả, Tập đoàn Công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam. Do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp tích cực của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! i
- LỜI CAM ĐOAN Cam đoan công trình nghiên cứu là của riêng cá nhân tác giả; các số liệu là trung thực, không sử dụng số liệu của các tác giả khác chưa được công bố; các kết quả nghiên cứu của tác giả chưa từng được công bố. Quảng Ninh, Ngày 16 tháng 12 năm 2014 Tác giả Trần Trung Hoàn ii
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..............................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 2 3. Phạm vi và Đối tượng nghiên cứu ........................................................... 3 4. Kết quả và Ý nghĩa .................................................................................. 3 5. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5 1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm về chất thải rắn........................................................................ 5 1.1.2 Hoạt động quản lý chất thải rắn ................................................................ 5 1.2 Tổng quan về khai thác than và vấn đề môi trường liên quan trên thế giới ...................................................................................................................... 6 1.3 Tổng quan về khai thác than và vấn đề môi trường liên quan ở Việt Nam và Quảng Ninh .................................................................................................. 13 1.4 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội về khu vực nghiên cứu ................. 16 1.4.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 16 1.4.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 19 CHƯƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................22 2.1 Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 22 2.2 Thời gian nghiên cứu........................................................................... 22 2.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 22 2.4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................. 23 2.4.1 Phương pháp luận .................................................................................. 23 iii
- 2.4.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 25 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................27 3.1 Đặc điểm một số mỏ than được nghiên cứu tại khu vực Cẩm Phả........ 27 3.1.1 Vị trí, quy mô sản xuất một số mỏ than vùng Cẩm Phả .......................... 27 3.1.2 Hiện trạng khai thác lộ thiên vùng Cẩm Phả .......................................... 28 3.1.3 Hiện trạng khai thác hầm lò vùng than Cẩm Phả .................................... 32 3.1.4 Hiện trạng sàng tuyển, cảng rót than tại thành phố Cẩm Phả .................. 36 3.2 Hiện trạng chất thải rắn của các mỏ than tại thành phố Cẩm Phả ......... 37 3.2.1 Nguồn thải và khối lượng chất thải rắn ................................................... 37 3.2.2 Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường và sức khỏe cộng đồng ..... 40 3.3 Hiện trạng quản lý chất thải rắn của các công ty than tại Cẩm Phả ...... 42 3.3.1 Tổ chức quản lý chất thải rắn ................................................................ 42 3.3.2 Thực hiện công tác quản lý chất thải rắn ................................................ 47 3.4 Dự báo chất thải rắn của các mỏ than tại thành phố Cẩm Phả .............. 54 3.4.1 Cơ sở dự báo .......................................................................................... 54 3.4.2 Kết quả dự báo ....................................................................................... 56 3.5 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn do khai thác than tại thành phố Cẩm Phả ........................................................... 63 3.5.1 Đề xuất tổ chức quản lý chất thải rắn...................................................... 63 3.5.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn ...................... 64 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................90 1. Kết luận ...................................................................................................... 90 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 91 PHỤ LỤC............................................................................................................95 1. Bảng 3.8 Phân bổ khối lượng đất đá thải ra các bãi thải của các mỏ lộ thiên lớn vùng Cẩm Phả. .................................................................................................. 95 2. Bảng 3.11 Danh mục và tiến độ các bãi thải được cải tạo, phục hồi giai đoạn 2012 – 2020 và những năm tiếp theo........................................................................ 95 iv
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BOD Biochemical oxygen Demand BOT Built-Operation-Transfer BT Bãi thải BVMT Bảo vệ môi trường CHDCND Cộng hòa Dân chủ nhân dân CHLB Cộng hòa Liên bang CP Cổ phần CTLT Công trường lộ thiên CTNH Chất thải nguy hại CTPHMT Cải tạo, phục hồi môi trường CTR Chất thải rắn ĐTM Đánh giá tác động môi trường HTKT Hệ thống khai thác LB Liên bang LV Lộ vỉa LT Lộ thiên MTV Một thành viên QL Quốc lộ QLMT Quản lý môi trường SS Suspended Solids TKV Tập đoàn Công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNMT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân Vinacomin Vietnam National Coal - Mineral Industries Group XDCB Xây dựng cơ bản XLNT Xử lý nước thải v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tình hình thu gom chất thải rắn đô thị trên thế giới năm 2004........ 10 Bảng 1.2 Loại hình thu gom và xử lý chất thải rắn theo thu nhập của mỗi nước .............................................................................................................................. 11 Bảng 3.1 Đặc điểm của một số mỏ than vùng Cẩm Phả................................. 28 Bảng 3.2 Khối lượng đất đá thải theo từng năm của các mỏ than ở Cẩm Phả 38 Bảng 3.3 Danh mục các bãi thải khai trường đã được cải tạo, phục hồi môi trường vùng Cẩm Phả giai đoạn 1995 – 2011 ........................................................ 53 Bảng 3.4 Dự báo quy mô sản xuất và lượng đất đá thải đến năm 2020 của một số mỏ than vùng Cẩm Phả ..................................................................................... 54 Bảng 3.5 Ước tính khối lượng CTR ngành than đến năm 2025..................... 55 Bảng 3.6 Khối lượng đất đá khai thác lộ thiên vùng Cẩm Phả ....................... 56 Bảng 3.7 Vị trí, khối lượng đổ thải các mỏ vùng Cẩm Phả ............................ 57 Bảng 3.9 Một số chỉ tiêu chủ yếu của các mỏ khai thác than lộ thiên trên ..... 65 địa bàn Cẩm Phả ........................................................................................... 65 Bảng 3.10 Trữ lượng các mỏ hầm lò trên địa bàn Cẩm Phả ........................... 67 Bảng 3.12 Nhu cầu sàng tuyển than nguyên khai vùng Cẩm Phả ................... 82 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Khai thác than trên thế giới ............................................................... 7 Hình 1.2 Các giai đoạn quản lý, xử lý chất thải rắn trên thế giới...................... 9 Hình 1.3 Khai thác than ở Quảng Ninh ......................................................... 14 Hình 3.1 Ranh giới các mỏ than lộ thiên lớn vùng Cẩm Phả .......................... 29 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý môi trường tại các đơn vị một cấp . 45 Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý môi trường tại các đơn vị hai cấp... 45 Hình 3.4 Mô hình tổ chức quản lý môi trường của các Công ty than ở Cẩm Phả ........................................................................................................................ 46 Hình 3.5 Bãi thải Mông Giăng (mỏ than Đèo Nai) ........................................ 60 Hình 3.6 Bãi thải Đông Cao Sơn ................................................................... 62 Hình 3.7 Mô hình đề xuất để QLMT của các mỏ than ở Cẩm Phả ................. 64 Hình 3.8 Bãi Thải Khe Chàm III và cụm vỉa 14 Khe Chàm ........................... 71 Hình 3.9 Bốc xúc đất đá ở Công ty than Cao Sơn .......................................... 74 Hình 3.10 Cải tạo, phục hồi môi trường bãi thải mỏ than Đèo Nai ................ 76 Hình 3.11 Sơ đồ hình thể bãi thải .................................................................. 77 Hình 3.12 Trồng cỏ Vetiver trên Bãi thải Chính Bắc – Núi Béo .................... 80 vii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Hoạt động khai thác than ở nước ta đã bắt đầu từ những năm 1840 và đến nay đã được trên 170 năm. Trong giai đoạn những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỷ XX, ngành công nghiệp Than Việt Nam lâm vào khủng hoảng, sản lượng thấp, nạn khai thác than trái phép hoành hành và tình trạng công nghệ lạc hậu đã để lại nhiều tác động xấu đến môi trường và cảnh quan. Biểu hiện rõ nét nhất là việc sử dụng thiếu hiệu quả các nguồn khoáng sản tự nhiên; tác động đến cảnh quan và hình thái môi trường; tích tụ hoặc phát tán chất thải; làm ảnh hưởng đến sử dụng nước, ô nhiễm nước, tiềm ẩn nguy cơ về dòng thải axit mỏ... Những hoạt động này đang phá vỡ cân bằng điều kiện sinh thái được hình thành từ hàng chục triệu năm, gây ô nhiễm nặng nề đối với môi trường, trở thành vấn đề cấp bách mang tính chính trị và xã hội của cộng đồng một cách sâu sắc. Trữ lượng than ở Việt Nam tập trung chủ yếu tại tỉnh Quảng Ninh (10 tỷ tấn) là trung tâm của bể than Đông Bắc. Các hoạt động khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than tại đây đang ngày càng gia tăng cả về số lượng và quy mô, điều đó gây sức ép rất lớn đối với môi trường. Hiện nay ở Quảng Ninh chủ yếu sử dụng hai hình thức khai thác là khai thác lộ thiên và khai thác hầm lò, dù ở hình thức nào thì các chất thải phát sinh là rất lớn mà điển hình là bụi, khí thải; nước thải; chất thải rắn; sự cố môi trường...Theo các báo cáo của TKV, hàm lượng bụi tại các khu vực khai thác, chế biến than đã vượt tiêu chuẩn 1,2 – 5,2 lần; lượng nước thải từ 25 – 30 triệu m3/năm (pH thấp, cặn lơ lửng nhiều) và đặc biệt là đất đá thải khoảng 150 triệu m3/năm. [13] Lượng chất thải rắn trong hoạt động khai thác than rất lớn, chủ yếu là đất đá thải và các loại chất thải rắn công nghiệp khác. Trong các vùng mỏ tại Quảng Ninh thì vùng than Cẩm Phả chiếm một vị trí quan trọng, theo tính toán của ngành than, lượng đất đá đổ thải các mỏ lộ thiên vùng Cẩm Phả là hơn 5,5 tỷ m3 (đến năm 2030). Tuy nhiên, hiện nay công tác quản lý chất thải rắn này chưa được quan tâm và đầu tư thích đáng, việc đổ thải còn bừa bãi, các bãi thải bị chồng lấn và đặc biệt 1
- ít có biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường cho các bãi thải dẫn đến việc để xảy ra sự cố đáng tiếc như sạt lở bãi thải Khe Dè năm 2006 của Công ty CP than Cọc Sáu. Chất thải rắn từ khai thác than nếu không được quản lý tốt sẽ gây ra nhiều tác động đến môi trường và kinh tế xã hội. Việc hình thành các “đồi núi nhân tạo” sẽ gây mất mỹ quan khu vực, ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước và đặc biệt là ô nhiễm môi trường không khí do phát tán bụi khi đổ thải. Nhận thức được những vấn đề nêu trên, Tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn do hoạt động khai thác than tại thành phố Cẩm Phả” với mong muốn đưa ra được các giải pháp nhằm cải thiện các vấn đề môi trường và định hướng phát triển bền vững cho các Công ty than trên địa bàn thành phố Cẩm Phả. 2. Mục tiêu và Nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu nghiên cứu Xác lập cơ sở khoa học dựa trên kết quả đánh giá tổng hợp hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn do hoạt động khai thác than tại thành phố Cẩm Phả, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn do khai thác than gây ra gắn liền với sự phát triển bền vững của các Công ty than trên địa bàn thành phố. Trong đó tập trung nghiên cứu về hiện trạng sản xuất của các Công ty than, hiện trạng chất thải rắn, các hoạt động quản lý, xử lý chất thải rắn...của một số Công ty than khu vực Cẩm Phả. b) Nhiệm vụ nghiên cứu - Điều tra, nghiên cứu các điều kiện tự nhiên; kinh tế - xã hội; hiện trạng khai thác, chế biến, tiêu thụ than... tại một số mỏ than thuộc TP Cẩm Phả . Từ các nghiên cứu đó đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường khu vực nghiên cứu. - Định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn phục vụ cho phát triển bền vững của các Công ty. 2
- 3. Phạm vi và Đối tượng nghiên cứu a) Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Một số mỏ than của TP Cẩm Phả như Cao Sơn, Đèo Nai, Cọc Sáu, Quang Hanh... - Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 10 tháng của năm 2014 (Hiện tại và đến năm 2020), đây là giai đoạn các Công ty đang tiến hành chuyển đổi hình thức khai thác từ lộ thiên sang hầm lò theo đúng quy hoạch của ngành than. b) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất thải rắn và công tác quản lý chất thải rắn tại các mỏ than trên địa bàn TP Cẩm Phả. Chất thải rắn chủ yếu là đất đá thải và tác giả nghiên cứu 3 công ty lớn là Đèo Nai, Cao Sơn, Cọc Sáu (vì các mỏ này có khối lượng chất thải rắn lớn). Trong Công tác quản lý môi trường sẽ có các giải pháp về mô hình quản lý môi trường và các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn (ví dụ: cải tiến công nghệ khai thác, sàng tuyển; trồng cỏ vetiver trên bãi thải; xây dựng đập chắn chân bãi thải...). 4. Kết quả và Ý nghĩa a) Kết quả - Đánh giá, nghiên cứu được hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn của một số mỏ than vùng Cẩm Phả thông qua các biện pháp quản lý và giải pháp kỹ thuật từ các tài liệu của một số Công ty, một số Cơ quan Sở, Ngành và công trình khoa học đã được điều tra, khảo sát của một số tác giả. - Định hướng và đưa ra một số giải pháp để nâng cao công tác quản lý chất thải rắn của một số Công ty than trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, đồng thời có những kiến nghị để đạt được mục tiêu phát triển bền vững cho vùng mỏ Cẩm Phả. b) Ý nghĩa - Ý nghĩa khoa học: Phát triển cách tiếp cận liên ngành trong đánh giá tổng hợp công tác quản lý môi trường với việc sử dụng bền vững tài nguyên than tại TP Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. 3
- - Ý nghĩa thực tiễn: Các nội dung nghiên cứu của đề tài là những đóng góp quan trọng về cả mặt lý luận khoa học và triển khai thực tiễn. Những kết quả của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu phục vụ công tác quy hoạch và quản lý tài nguyên, môi trường khu vực Cẩm Phả, Quảng Ninh. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Địa điểm, thời gian, nội dung, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu 4
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm về chất thải rắn Theo quan niệm chung: Chất thải là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm các hoạt động sản xuất và hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng. Chất thải là sản phẩm được phát sinh trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, giao thông, sinh hoạt tại các gia đình, trường học, khu dân cư, nhà hàng, khách sạn... Lượng chất thải phát sinh thay đổi do tác động của nhiều yếu tố như tăng trưởng và phát triển sản xuất, sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự phát triển điều kiện sống và trình độ dân trí. Chất thải rắn của các tổ chức, cá nhân là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt, hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp. [18] Chất thải rắn trong sản xuất than là các chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại. Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ khai thác than bao gồm: Đất đá thải, máy móc, thiết bị hỏng đã qua sử dụng, gỗ chống lò, băng tải than hết hạn, máy khoan, vật tư mỏ đã không còn sử dụng, rác thải sinh hoạt từ công nhân....Chất thải nguy hại phát sinh bao gồm chủ yếu là dầu mỡ thải của máy móc, thiết bị; giẻ lau dính dầu, má phanh, bóng đèn huỳnh quang, ắc quy.... 1.1.2 Hoạt động quản lý chất thải rắn Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm 5
- thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người. [18] Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Vận chuyển chất thải rắn: là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. Xử lý chất thải rắn: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng các thành phần có ích trong chất thải rắn. Chất thải rắn trong sản xuất than cũng tuân theo những hoạt động quản lý nói chung như việc quy hoạch chất thải rắn, hoạt động phân loại, thu gom, tái chế, tái sử dụng, vận chuyển và xử lý chất thải rắn...đều tuân theo quy định của Nhà nước, quy định của địa phương. - Thu gom chất thải rắn: Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng thùng rác và được lưu giữ tạm thời trước khi xử lý. Đất đá thải được thu gom tại nơi khai thác hoặc trên khai trường khai thác. - Vận chuyển chất thải rắn: Chất thải rắn trong sản xuất than được vận chuyển bằng xe chở rác (đối với rác thải sinh hoạt) và bằng ô tô, xe tải (đối với đất đá thải) đến bãi chôn lấp hoặc đổ thải. - Xử lý chất thải rắn: Rác thải sinh hoạt được tái chế, tái sử dụng những thành phần có ích, phần không có ích được chôn lấp hoặc đốt. Đất đá thải được đổ thải thành bãi sau đó tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường bãi thải. 1.2 Tổng quan về khai thác than và vấn đề môi trường liên quan trên thế giới Trữ lượng than trên toàn thế giới cao hơn gấp nhiều lần trữ lượng dầu mỏ và khí đốt. Người ta ước tính có trên 10 nghìn tỷ tấn, trong đó trữ lượng có thể khai thác là 3.000 tỷ tấn mà 3/4 là than đá. Than tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu, trong đó đến 4/5 thuộc về Trung Quốc (tập trung ở phía Bắc và Đông Bắc), Hoa Kỳ (chủ yếu ở các bang miền Tây), LB Nga (vùng Ekibát và Xibêri), Ucraina (vùng 6
- Đônbat), CHLB Đức, Ấn Độ, Ôxtrâylia (ở hai bang Quinslan và Niu Xaoên), Ba Lan... [1] Hình 1.1 Khai thác than trên thế giới Có thể coi than là một ngành công nghiệp mang tính toàn cầu, lượng than thương mại được khai thác tại hơn 50 quốc gia và tiêu thụ tại trên 70 quốc gia trên toàn thế giới, toàn thế giới hiện tiêu thụ khoảng 4 tỷ tấn than hàng năm. Một số ngành sử dụng than làm nguyên liệu đầu vào như: sản xuất điện, thép và kim loại, xi măng và các loại chất đốt hóa lỏng. Than đóng vai trò chính trong sản xuất ra điện (than đá và than non), các sản phẩm thép và kim loại (than cốc). Hàng năm có khoảng hơn 4,030 triệu tấn than được khai thác, con số này đã tăng 38% trong vòng 20 năm qua. Sản lượng khai thác tăng nhanh nhất ở châu Á, trong khi đó chấu Âu khai thác với tốc độ giảm dần. Các nước khai thác nhiều nhất không tập trung trên một châu lục mà nằm rải rác trên thế giới, năm nước khai thác lớn nhất hiện nay là: Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Úc và Nam Phi. Hầu hết các nước khai thác than cho nhu cầu tiêu dùng nội địa, chỉ có khoảng 18% than cứng dành cho thị trường xuất khẩu. Lượng than khai thác được dự báo tới năm 2030 vào khoảng 7 tỷ tấn, với Trung Quốc chiếm khoảng hơn một nửa sản lượng. 7
- Công nghiệp khai thác than xuất hiện tương đối sớm và được phát triển từ nửa sau thế kỉ XIX. Sản lượng than khai thác được rất khác nhau giữa các thời kì, giữa các khu vực và các quốc gia, song nhìn chung, có xu hướng tăng lên về số lượng tuyệt đối. Trong vòng 50 năm qua, tốc độ tăng trung bình là 5,4%/năm, còn cao nhất vào thời kì 1950 - 1980 đạt 7%/năm. Từ đầu thập kỉ 90 đến nay, mức tăng giảm xuống chỉ còn 1,5%/năm. Mặc dù việc khai thác và sử dụng than có thể gây hậu quả xấu đến môi trường (đất, nước, không khí...), song nhu cầu than không vì thế mà giảm đi. Các khu vực và quốc gia khai thác nhiều than đều thuộc về các khu vực và quốc gia có trữ lượng than lớn trên thế giới. Sản lượng than tập trung chủ yếu ở khu vực châu á- Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Nga và một số nước Đông Âu. Các nước sản xuất than hàng đầu là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Ôxtrâylia, Nga, chiếm tới 2/3 sản lượng than của thế giới. Nếu tính cả một số nước như Nam Phi, CHLB Đức, Ba Lan, CHDCND Triều Tiên... thì con số này lên đến 80% sản lượng than toàn cầu. [6] Tuy nhiên hoạt động khai thác và chế biến, tiêu thụ than đang gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng. Tác động môi trường của khai thác than bao gồm xói mòn, sụt đất, mất đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt do hóa chất từ chế biến than. Trong một số trường hợp, rừng ở vùng lân cận còn bị chặt phá để lấy chỗ chứa chất thải mỏ. Bên cạnh hủy hoại môi trường, ô nhiễm do hóa chất cũng ảnh hưởng đến sức khỏe người dân địa phương. Những công ty khai mỏ ở một số nước đã được yêu cầu phải tuân thủ những quy định về môi trường và hồi phục bảo đảm vùng khai mỏ trở lại gần với tình trạng khi chưa khai mỏ. Một số tác động đến môi trường do khai thác than gây ra: - Khai thác than đá bằng phương pháp lộ thiên tạo nên lượng đất đá thải lớn, ô nhiễm bụi, ô nhiễm nước, mất rừng. Khai thác than bằng phương pháp hầm lò hiện nay làm mất 50% trữ lượng, gây lún đất, ô nhiễm nước, tiêu hao gỗ chống lò và gây các tai nạn hầm lò. 8
- - Chế biến và sàng tuyển than tạo ra bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng.... Trong những yếu tố gây ô nhiễm môi trường do khai thác than gây ra phải kể đến chất thải rắn đặc biệt là đất đá thải rất lớn. Sản lượng khai thác than hàng năm trên thế giới là 5 tỷ tấn và tập trung chủ yếu ở Bắc Bán Cầu như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đức, Nga, Canada...Theo tính toán cứ khai thác 1 tấn than nguyên khai bằng phương pháp lộ thiên sẽ phát sinh khoảng 5 – 6 tấn đất đá thải, như vậy với sản lượng khai thác trên thế giới là 5 tỷ tấn/năm thì lượng đất đá thải khoảng 25 – 30 tỷ tấn. Tuy nhiên khai thác hầm lò phát sinh lượng đất đá thải ít hơn (3-4 tấn đất đá thải/tấn than) nên lượng chất thải rắn phát sinh do khai thác than trên thế giới khoảng từ 10 – 20 tỷ tấn/năm). Đất đá thải phát sinh nhiều nhất ở Trung Quốc (chiếm 13% trữ lượng than và khai thác nhiều nhất), sau đó là Hoa Kỳ, Ấn Độ, và các nước Châu Âu. Vấn đề chất thải rắn do khai thác than đang là vấn đề phức tạp và gây ra nhiều thách thức cho các nhà quản lý môi trường của các nước trên thế giới, từ việc đổ thải đến công tác cải tạo, phục hồi môi trường cho các bãi thải. Theo lộ trình thời gian thì việc quản lý chất thải rắn đặc biệt trong khai thác than đã có những chuyển biến rõ rệt về cách thức xử lý. Dưới đây là biểu đồ mô tả sự thay đổi đó: Hình 1.2 Các giai đoạn quản lý, xử lý chất thải rắn trên thế giới 9
- Hàng năm, lượng chất thải rắn thu gom được trên toàn thế giới từ 2,5 – 4 tỷ tấn (chưa kể lĩnh vực xây dựng, tháo dỡ, khai thác mỏ và nông nghiệp). Năm 2004, tổng lượng chất thải rắn đô thị thu gom được trên thế giới ước tính 1,2 tỷ tấn. Tuy nhiên số liệu này chỉ bao gồm các nước OECD và các khu đô thị mới nổi và các nước đang phát triển. Bảng 1.1 Tình hình thu gom chất thải rắn đô thị trên thế giới năm 2004 TT Các khu vực trên thế giới Tỷ lệ thu gom CTR (kg/ngày) 1 Các nước tổ chức hợp tác và phát 620 triển OECD 2 Cộng đồng các quốc gia độc lập 65 (trừ các nước ở biển Ban tích) 3 Châu Á (trừ các nước OECD) 300 4 Trung Mỹ 30 5 Nam Mỹ 86 8 Bắc phi và Trung Đông 50 11 Châu Phi, cận Sahara 53 Tổng số 1.204 Nếu quy đổi khối lượng chất thải rắn thu gom mỗi năm trên đầu người, thì tại các khu đô thị ở Hoa Kỳ có đến 700 kg chất thải và 150 kg ở Ấn Độ. Tỷ lệ phát sinh chất thải rắn như sau: Cao nhất là Hoa Kỳ tiếp theo là Tây Âu và Otrayxia (600 – 700 kg/người), sau đó đến Nhật Bản, Hàn Quốc và Đông Âu (300 – 400 kg/người). Hiện nay chất thải rắn được tái chế thành nhiều cách, vừa biến thành năng lượng lẫn thu hồi nguyên liệu và những thị trường thứ cấp xuất hiện ngày càng nhiều trên phạm vi toàn cầu. 10
- Bảng 1.2 Loại hình thu gom và xử lý chất thải rắn theo thu nhập của mỗi nước Các nước thu nhập Loại hình thu Các nước thu Các nước thu nhập cao (Hoa Kỳ, 15 gom và xử lý nhập thấp trung bình nước EU, Hồng chất thải đô thị (Ấn độ, Ai (Achentina, Đài Kong) theo thu nhập cập, các nước Loan, Singapo, Thái mỗi nước Châu Phi) Lan) GDP 20.000 (USD/người/năm) Tiêu thụ giấy/bìa trung bình 20 20-70 130-300 (kg/người/năm) Chất thải đô thị 150-250 250-550 350-750 (kg/người/năm) Tỷ lệ thu gom 95 (%) Không có Chiến lược môi chiến lược Chiến lược môi trường Quốc gia. môi trường trường Quốc gia. Cơ quan môi trường Các quy định về Quốc gia. Các Cơ quan môi trường Quốc gia. chất thải rắn quy định hầu Quốc gia. Các quy định chặt chẽ như không có. Một vài số liệu thống và cụ thể. Không có số kê Nhiều số liệu thống liệu thống kê kê. Thành phần chất thải rắn đô thị (%) 50-80 20-65 20-40 - chất thải thực 4-15 15-40 15-50 phẩm/dễ phân 5-12 7-15 10-15 hủy. 1-5 1-5 5-8 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn