intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động môi trường của Thủy điện Đông Khùa sau 3 năm hoạt động (2016 – 2018) tại tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nêu lên hiện trạng môi trường của nhà máy thủy điện Đông Khùa trong 3 năm trở lại đây. Nhằm đưa ra giải pháp giảm thiểu và khắc phục các tác động của nhà máy gây ra đối với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội của thủy điện Đông Khùa. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động môi trường của Thủy điện Đông Khùa sau 3 năm hoạt động (2016 – 2018) tại tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP PHẠM THỊ MAI PHƢƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA THỦY ĐIỆN ĐÔNG KHÙA SAU 3 NĂM HOẠT ĐỘNG (2016 - 2018) TẠI TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ DUY BÁCH Hà Nội, 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả đƣợc trình bày trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng và hoàn toàn trung thực, chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà nội, ngày 15 Tháng 6 năm 2019 Tác giả Phạm Thị Mai Phƣơng
  3. ii LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc Tôi xin chân thành gửi tới TS. Ngô Duy Bách đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi sớm hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Xin cảm ơn sâu sắc đến ban quản lý nhà máy thủy điện Đông Khùa tỉnh Sơn La, đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát và tổng hợp tài liệu về nhà máy. Tôi xin cảm ơn đến ban giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, cùng toàn thể thầy cô trong bộ môn kỹ thuật môi trƣờng đã dạy, trao đổi kiến thức. Với hạn chế về thời gian và kiến thức, nên luận văn không thế tránh khỏi việc thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cùng với những ngƣời quan tâm đến luận văn, để nội dung có thể hoàn thiện hơn, và đạt kết quả tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2019 Ngƣời viết luận văn Phạm Thị Mai Phƣơng
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii MỤC LỤC..........................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 3 1.1. Tổng quan về đánh giá tác động môi trƣờng ........................................ 3 1.1.1. Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM)................................................................ 3 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu về đánh giá tác động môi trƣờng........................................ 3 1.2. Vai trò của đánh giá tác động môi trƣờng ............................................ 9 1.3. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ...................... 10 1. 4 Nội dung của ĐTM............................................................................ 13 1.5. Các phƣơng pháp lập ĐTM ............................................................... 13 1.6. Tổng quan ngành công nghiệp thủy điện tại Việt Nam ...................... 14 1.7. Một số nét về thủy điện tỉnh Sơn La .................................................. 16 Chƣơng 2: MỤC TIÊU NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 19 2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 19 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 19 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 19 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 19 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 20 2.3.1. Phân tích hiện trạng hoạt động quản lý và vận hành của nhà máy thủy điện Đông Khùa .................................................................................................................... 20
  5. iv 2.3.2. Xác định đƣợc các nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành phần của yếu tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn vận hành của nhà máy ......... 20 2.3.3. Đánh giá tác động của nhà máy thuỷ điện Đông Khùa đối với môi trƣờng nƣớc mặt, không khí và môi trƣờng kinh tế - xã hội .................................................. 21 2.3.4. Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trƣờng và biện pháp khắc phục các tác động đó ........................................................................................... 22 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 22 2.4.1. Phân tích hiện trạng hoạt động quản lý và vận hành của nhà máy thủy điện Đông Khùa. ................................................................................................................... 22 2.4.2. Xác định đƣợc các nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành phần của yếu tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn vận hành của nhà máy ......... 24 2.4.3. Đánh giá tác động tiêu cực do hoạt động của nhà máy thuỷ điện Đông Khùa đối với môi trƣờng nƣớc mặt, không khí và môi trƣờng kinh tế - xã hội ................. 24 2.4.4. Phƣơng pháp đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động do hoạt động của nhà máy thủy điện Đông Khùa ........................................................................................... 30 Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................................................31 3.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên khu vực nhà máy ............................... 31 3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 31 3.1.2. Địa hình địa mạo ................................................................................................ 31 3.1.3. Điều kiện khí tƣợng............................................................................................ 33 3.1.4. Điều kiện thủy văn ............................................................................................. 35 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 37 3.2.1. Điều kiện về kinh tế ............................................................................................ 37 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................41 4.1. Hiện trạng hoạt động và quản lý vận hành của nhà máy thủy điện Đông Khùa ........................................................................................................ 41 4.1.1. Khái quát chung về nhà máy thủy điện Đông Khùa ........................................ 41
  6. v 4.1.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý và giám chất lƣợng môi trƣờng tại Nhà máy thủy điện................................................................................................................ 45 4.2. Nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành phần các yếu tố ảnh hƣởng ....................................................................................................... 50 4.2.1. Hoạt động của hồ chứa....................................................................................... 50 4.2.2. Vận hành nhà máy thủy điện ............................................................................. 52 4.3. Tác động môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động từ năm 2016 - 2018 của nhà máy thủy điện Đông Khùa ........................................................... 56 4.3.1. Tác động liên quan đến chất thải ....................................................................... 58 4.3.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải ................................................ 75 4.3.3. Tác động đến kinh tế xã hội............................................................................... 78 4.3.4 . Tác động đến tổng hợp đến kinh tế - xã hội - môi trƣờng .............................. 80 4.4. Đề xuất biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó, sự cố của nhà máy............................................................ 83 4.4.1. Các biện pháp giảm thiểu đối với nguồn gây ô nhiễm có liên quan đến chất thải ................................................................................................................................. 83 4.4.2. Các biện pháp giảm thiểu đối với nguồn gây ô nhiễm có liên quan đến chất thải ................................................................................................................................. 88 4.4.3. Chƣơng trình giám sát và quan trắc môi trƣờng định kỳ................................. 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................96 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BTNMT Bộ tài nguyên môi trƣờng ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng QCVN Quy chuẩn việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân GPMB Giải phóng mặt bằng VLXD Vật liệu xây dựng BTCT Bê tông cốt thép CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CBCNV Cán bộ công nhân viên CN-NN Công nghiệp- nông nghiệp XLNT Xử lý nƣớc thải ATLD An toàn lao động TNLD Tai nạn lao động
  8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3. 1. Đặc trƣng trung bình của các yếu tố khí tƣợng ................................. 34 Bảng 3.2. Lƣợng mƣa bình quân nhiều năm các trạm lân cận............................ 35 Bảng 3.3. Các trạm thủy văn lân cận khu vực nghiên cứu ................................. 36 Bảng 3.4. Lƣu lƣợng đỉnh lũ thi công mùa kiệt và lũ thi công thời đoạn ........... 36 Bảng 3.5. Lƣu lƣợng lớn nhất tháng và thời khoảng mùa kiệt ứng với các TSTK ....37 Bảng 4. 1. Chƣơng trình giám sát chất lƣợng môi trƣờng củanhà máy thủy điện Đông Khùa .......................................................................................................... 47 Bảng 4. 2. Tải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt............................. 53 Bảng 4. 3. Hệ số ô nhiễm không khí đối với các loại xe .................................... 54 Bảng 4. 4. Tải lƣợng phát thải ô nhiễm của các phƣơng tiện giao thông ........... 55 Bảng 4. 5. Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông của nhà máy ...................................................................................................................... 55 Bảng 4. 6. Lƣợng phù sa bồi lắng của hồ chứa ................................................... 56 Bảng 4.7. Các nguồn gây tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành nhà máy ..57 Bảng 4. 8. Kết quả hàm lƣợng SO2 tại nhà máy trong năm 2018 ....................... 61 Bảng 4.9. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí tại nhà máy ........................ 63 Bảng 4. 10. Các hợp chất gây mùi chứa lƣu huỳnh do phân hủy kỵ khí nƣớc thải....65 Bảng 4. 11. Ngƣỡng ảnh hƣởng của CO đối với con ngƣời ............................... 66 Bảng 4. 12. Ngƣỡng gây độc SO2 đối với con ngƣời ......................................... 67 Bảng 4. 13. Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................. 68 Bảng 4. 14. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt năm 2018 .......................... 71 Bảng 4. 15. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt .................................................. 73 Bảng 4. 16. Chất thải nguy hại phát sinh thƣờng xuyên của nhà máy................ 74 Bảng 4.17. Thông số và các thiết bị của hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung ..... 87 Bảng 4.18. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng nhà máy thủy điện Đông Khùa .. 91
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4. 1. Vị trí thực hiện dự án ......................................................................... 41 Hình 4. 2. Sơ đồ tổ chức nhà máy thủy điện Đông Khùa ................................... 42 Hình 4.4. Kết quả quan trắc bụi tổng số tại khu vực nhà máy thủy điện Đông Khùa năm 2018 ................................................................................................... 59 Hình 4. 5. Kết quả quan trắc bụi tổng số tại khu vực đập thủy điện Đông Khùa năm 2018 ............................................................................................................. 60 Hình 4.6. Kết quả quan trắc tiếng ồn trong nhà máy thủy điện năm 2018 ......... 62 Hình 4. 7. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ...................................................................... 85 Hình 4. 8. Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung .................................................... 86
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam chúng ta hiện nay đang trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với sự phát triển vƣợt bậc của xã hội và khoa học kỹ thuật đẩy mạnh phát triển công nghiệp hóa. Nƣớc ta là nƣớc đang phát triển công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đang đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các nhà máy, công ty, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao các nhà máy phát triển ngày càng nhiều đƣợc xây dựng lên. Mặt khác song hành với sự phát triển của kinh tế cũng kéo theo sự phát triển của chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời ngày càng tăng lên các nhà máy xây dựng cầu đƣờng, khai thác, thủy điện, nhiệt điện ngày càng phát triển cả về quy mô. Có các nhà máy đã và đang đƣợc xây dụng vận hành, trong quá trình thực hiện và vận hành nhà máy này đã tác động không nhỏ đến các thành phần của môi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, không khí, hệ sinh thái …, khi mà môi trƣờng ngày càng nhạy cảm trƣớc mọi tác động. Chính vì vậy các nhà máy cần đƣợc đánh giá tác động môi trƣờng trƣớc khi thực hiện để nhằm giảm thiểu, khắc phục hoặc thay đổi quy trình công nghệ sản xuất các tác động của nhà máy trong quá trình thực hiện. Vì vậy chúng ta cần tiến hành đánh giá tác động môi trƣờng của các nhà máy là vấn đề cấp thiết để phần nào bảo vệ môi trƣờng, tránh các tác động trực tiếp và gián tiếp đến môi trƣờng. Trong đó phát triển ngành năng lƣợng và các vấn đề liên quan đến ngành năng lƣợng đang đƣợc chú trọng. Hiện nay, ở trên thế giới nói chung và Việt Nam chúng ta nói riêng đã có rất nhiều nhà máy thủy điện và nhiệt điện. Đây là một dạng năng lƣợng đặc biệt nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện để phát triển, xây dựng, sản xuất và sử dụng điện trong đời sống thƣờng ngày của con ngƣời. Trƣớc bối cảnh, tốc độ nhu cầu tiêu thụ điện của Việt Nam tăng nhanh trong những năm đầu thế kỷ 21, bình quân 13%/năm; nhu cầu điện hàng ngày dao
  11. 2 động nhiều (chênh lệch công suất giờ cao điểm và giờ thấp điểm của hệ thống trên 2 lần). Ở Việt Nam hiện nay các công trình thủy điện vừa và nhỏ có rất nhiều nhà máy đang hoạt động. Bên cạnh đó, các công trình thủy điện đã tác động rất lớn về môi trƣờng và tài nguyên, đây là vấn đề quan trọng và cần đƣợc các tổ chức, các chuyên gia thẩm định về môi trƣờng khi các công trình thủy điện xây dựng và đi vào hoạt động. Việc đánh giá tác động môi trƣờng thực tế sau khi các nhà máy thủy điện đi vào vận hành thƣờng ít đƣợc quan tâm. Vì vậy tôi chọn đề tài “Đánh giá tác động môi trường của Thủy điện Đông Khùa sau 3 năm hoạt động (2016 – 2018) tại tỉnh Sơn La” để nhằm đánh giá hiện trạng môi trƣờng của nhà máy thủy điện Đông Khùa trong 3 năm trở lại đây. Nhằm đƣa ra giải pháp giảm thiểu và khắc phục các tác động của nhà máy gây ra đối với môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội của thủy điện Đông Khùa.
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về đánh giá tác động môi trƣờng 1.1.1. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)  Trên thế giới : Đánh giá tác động môi trƣờng là một quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các kết quả môi trƣờng của nhà máy phát triển quan trọng, trong đó có hậu quả đối với cuộc sống của con ngƣời tại khu vực nhà máy của chính nhà máy và các họa động phát triển của nhà máy. Đồng thời đánh giá tác động môi trƣờng cũng phải xác định các biện pháp giảm thiểu đến mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực đến môi trƣờng (theo UNEP-ROAP, 1998).  Đối với Việt Nam Đánh giá tác động môi trƣờng ở việt nam đƣợc quan tâm đến lần đầu tiên tại luật bảo vệ môi trường 1994, qua nhiều lần đổi mới và đề cập hiện nay đánh giá tác động môi trƣờng đã và đang cập nhật và hoàn chỉnh theo xu thế phát triển của các nhà máy hiện nay. Đến nay qua 3 lần đổi mới bộ luật, thì đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc luật bảo vệ môi trƣờng 2014 định nghĩa nhƣ sau: đánh giá tác động môi trƣờng là việc phân tích, dự báo, tác động môi trƣờng của nhà máy đầu tƣ cụ thể để đƣa ra biện pháp bảo vệ môi trƣờng khi triển khai nhà máy đó. (theo khản 23 điều 3 luật bảo vệ môi trƣờng năm 2014). 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu về đánh giá tác động môi trường * Trên thế giới Ngƣời ta lấy năm 1969, năm thông qua Đạo luật chính sách môi trƣờng của Mỹ (NEPA), làm thời điểm ra đời của Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM). Bởi vì trong Đạo luật này có những điều quy định, yêu cầu cần phải tiến hành đánh giá tác động môi trƣờng của các hoạt động lớn, hoạt động quan trọng có thể gây tác động đáng kể đến môi trƣờng.
  13. 4 Theo tác giả Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ việc chọn thời điểm nhƣ vậy là chấp nhận đƣợc, vì hai lý do sau: Thứ nhất, môi trƣờng đƣợc con ngƣời nhận thức từ rất lâu, nhƣng thuật ngữ môi trƣờng và vấn đề môi trƣờng cũng chỉ mới đƣợc quan tâm và đặt ra từ những thập kỷ 60, 70 của thế kỷ trƣớc. Thứ hai, một số thuật ngữ dùng trong công tác đánh giá tác động môi trƣờng đều có liên quan đến quá trình tuân thủ Đạo luật chính sách môi trƣờng của Mỹ, đƣợc ra đời nhƣ: - Kiểm kê hiện trạng môi trƣờng (Environmental Inventory -EI) là hoạt động nhằm mô tả toàn diện về môi trƣờng đang tồn tại ở vùng dự định đặt nhà máy hoặc vùng có xảy ra các hoạt động về môi trƣờng. Việc kiểm kê phải đề cập đến các yếu tố lý hoá của môi trƣờng nhƣ thổ nhƣỡng, địa chất, địa hình, khí hậu, nƣớc mặt, nƣớc ngầm, chất lƣợng không khí…; Các yếu tố môi trƣờng sinh học nhƣ động thực vật, đa dạng sinh học, các hệ sinh thái…; Môi trƣờng nhân văn nhƣ khảo cổ, di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản…; Môi trƣờng kinh tế xã hội nhƣ dân số và phân bố dân số, mức sống, điều kiện giáo dục, hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cùng các dịch vụ công cộng khác. - Đánh giá tác động môi trƣờng (Environmental Impact Assessment- EIA, tiếng Việt viết tắt là ĐTM) là sự xác định, đánh giá các tác động (hay ảnh hƣởng) có thể xảy ra của các nhà máy tới môi trƣờng. - Tƣờng trình hay báo cáo tác động môi trƣờng (Environmental Impact Submission - EIS), là văn bản tƣờng trình tất cả kết quả của công tác đánh giá tác động môi trƣờng đã tiến hành đối với một nhà máy. - Mặt khác, điều 102 của Đạo luật chính sách môi trƣờng Mỹ còn quy định về đánh giá tác động môi trƣờng gồm 3 điểm cụ thể sau đây: + Yêu cầu tất cả các cơ quan, công sở Liên bang phải tiếp cận đánh giá tác động môi trƣờng một cách có hệ thống, liên ngành trong quá trình Quy hoạch và ra các quyết định có khả năng tác động đến môi trƣờng.
  14. 5 + Yêu cầu tất cả các cơ sở xác định, phát triển các phƣơng pháp và thủ tục nhằm đảm bảo các giá trị môi trƣờng cùng với việc xem xét các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật, ra quyết định thực thi các nhà máy phát triển. + Chỉ ra sự cần thiết đối với việc soạn thảo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, xác định nội dung cần có của báo cáo này. Sau Mỹ, Đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc. Nhóm các nƣớc sớm nhất gồm: Nhật, Singapo, Hồng Kông (1972), tiếp theo là Canada (1973), Úc (1974), Đức (1975), Pháp (1976), Philippin (1977), Trung Quốc (1979). Nhìn chung sự ra đời và phát triển của ĐTM có thể tóm lƣợc theo từng giai đoạn khác nhau. Mỗi giai đoạn, công tác ĐTM có tính đặc thù riêng và từng bƣớc đƣợc hoàn thiện. - Giai đoạn trƣớc năm 1970: Các báo cáo ĐTM còn nhiều hạn chế trong phân tích khía cạnh kinh tế và thiếu những trang thiết bị kỹ thuật hay công nghệ kỹ thuật. Nghiên cứu thƣờng tập trung trên những diện hẹp. Báo cáo ĐTM không đƣợc trình nộp lên cơ quan cấp trên hay thông báo rộng rãi cho công chúng. - Giai đoạn 1970: Có nhiều tiến bộ trong phân tích kinh tế, phân tích chi phí, lợi tức; nhấn mạnh một cách hệ thống những sự tăng lên và mất đi, và cả sự phân bố trong nhà máy; củng cố thông qua hoạch định, chƣơng trình và kinh phí dự trù; những hậu quả môi trƣờng và xã hội không đƣợc chỉ ra. - Giai đoạn 1970-1975: Báo cáo ĐTM thƣờng tập trung việc mô tả và dự đoán sự thay đổi về sinh thái, hƣớng sử dụng đất; nhiều cơ hội nghiêm túc cho việc thiết lập những trƣờng hợp trƣớc công chúng và trình bày tóm tắt lại báo cáo ĐTM. Nhấn mạnh những nhu cầu và cung cách thiết kế của nhà máy và những phƣơng pháp đo đạc, những hạn chế của nhà máy. - Giai đoạn 1975 – 1980: Báo cáo ĐTM tập trung nhiều khía cạnh, bao gồm ĐTM về xã hội của những thay đổi trong cấu trúc hạ tầng của cộng đồng,
  15. 6 những dịch vụ và lối sống; việc trình bày trƣớc công chúng trở nên cần thiết cho việc hoạch định nhà máy: gia tăng việc nhấn mạnh về việc điều chỉnh nhà máy trong quá trình xem xét nhà máy; phân tích những rủi ro của những trang thiết bị nguy hiểm và những thiết bị chƣa rõ kỹ thuật sử dụng. - Giai đoạn 1980 – 1992: Báo cáo ĐTM thƣờng đƣa ra những thiết lập tốt hơn nhằm liên kết giữa đánh giá tác động và hoạch định chính sách, ứng dụng trong giai đoạn quản lý; nghiên cứu tập trung vào việc theo dõi hay giám sát những ảnh hƣởng trong quá trình đánh giá nhà máy và sau đó. - Giai đoạn sau 1992: Vai trò của ĐTM trong thực hiện những mục tiêu của phát triển bền vững. Cung cấp ĐTM tới chính sách và kế hoạch sử dụng đất. Chiến lƣợc đánh giá môi trƣờng, vai trò trong việc hỗ trợ giữa chiến lƣợc môi trƣờng và chính sách.  Lịch sử nghiên cứu về đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam Cùng với sự phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng của các nhà máy trên thế giới. Đánh giá tác động môi trƣờng ở Việt Nam sớm triển khai. Ngay từ những năm 1980 nhiều nhà khoa học bắt đầu tiếp cận với công tác ĐTM thông qua các hội thảo và các khoá đào tạo do các tổ chức Quốc tế thực hiện (UNEP, UNU). Chƣơng trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nƣớc về tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nƣớc triển khai và đặt nền móng quan trọng cho việc nghiên cứu, thực hiện ĐTM tại Việt Nam. Tháng 4/1984, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng của trƣờng Đại học Tổng hợp Hà Nội kết hợp với Chƣơng trình nghiên cứu quốc gia về Môi trƣờng, đã tổ chức khoá huấn luyện về ĐTM cho các giảng viên từ các trƣờng Đại học và Viện nghiên cứu TW đầu tiên tại Việt Nam. Sau đó, ĐTM đã đƣợc xác định cụ thể trong các văn bản quan trọng của Nhà nƣớc về đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng, cụ thể là: Nghị quyết số 246 – HĐBT ngày 20.9.1985 của Hội đồng Bộ trƣởng
  16. 7 (nay là Chính phủ). Tiếp đó là một loạt các thông tƣ hƣớng dẫn các công việc cần làm ngay để bảo vệ môi trƣờng. Từ 1987, chƣơng trình đào tạo sau Đại học về quản lý môi trƣờng và ĐTM đƣợc Trung tâm Tài nguyên Môi trƣờng thuộc Đại học Tổng Hợp Hà Nội thƣờng xuyên tổ chức. Tuy nhiên, cũng vào thời điểm đó thì mức độ và quy mô còn chƣa đồng bộ và rộng khắp ở các nghành và các địa phƣơng. - Trong giai đoạn 1987 – 1990, Nhà nƣớc đã đầu tƣ vào chƣơng trình điều tra cơ bản và đƣợc xem nhƣ công tác kiểm tra hiện trạng môi trƣờng. Đó là các chƣơng trình điều tra vùng Tây Nguyên, vùng ĐBSCL, Quảng Ninh… Nhƣng những số liệu thu đƣợc từ các chƣơng trình này đƣợc phân tích dựa trên phƣơng pháp tiếp cận tƣơng tự nhƣ công tác kiểm kê hiện trạng môi trƣờng đƣợc quy định trong NEPA. - Sau 1990, mặc dù Luật Môi trƣờng Việt Nam chƣa thiết lập thì Nhà nƣớc đã yêu cầu một số nhà máy phải có báo cáo ĐTM nhƣ: Công trình xây dựng Nhà máy Giấy Bãi Bằng, công trình Thuỷ lợi Thạch Nham, công trình Thuỷ điện Trị An, Nhà máy lọc dầu Thành Tuy Hạ. Một số tổ chức quản lý Nhà nƣớc nhƣ Cục Môi trƣờng, Sở Khoa học Công Nghệ và Môi trƣờng, các trung tâm, Viện Môi trƣờng cũng đã đƣợc tập huấn công tác tƣ vấn cho lập báo cáo ĐTM và tổ chức thẩm định các báo cáo ĐTM. - Năm 1993, Luật Bảo vệ Môi trƣờng ở Việt Nam đƣợc Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993. Luật gồm 07 chƣơng và 55 điều, nhiều thuật ngữ chung về môi trƣờng đã đƣợc định nghĩa, những quy định chung về bảo vệ môi trƣờng trên lãnh thổ Việt Nam đã đƣợc đƣa ra. Đặc biệt, Điều 11, 17 và 18 trong luật này có định nghĩa ĐTM và những quy định các dạng nhà máy đang hoạt động và sẽ triển khai trên lãnh thổ Việt Nam nhất thiết phải lập báo cáo ĐTM; điều 37 và 38 quy định các cơ quan chức năng có trách nhiệm thẩm định báo cáo ĐTM. Ngoài ra, Chính phủ đã ra Nghị định về hƣớng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trƣờng vào 10/1994.
  17. 8 - Sau khi Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc thông qua và có hiệu lực, công tác ĐTM đã đƣợc triển khai nhanh chóng. Từ năm 1993 – 1995 đã có 423 báo cáo ĐTM trình nộp lên Bộ KHCN&MT. Ngoài ra, một số lớn báo cáo ĐTM đƣợc nộp cho Sở KHCN&MT ở các tỉnh. Kể từ khi có Luật Bảo vệ môi trƣờng, công tác ĐTM ở Việt Nam mới đƣợc triển khai có hệ thống, bài bản và đồng bộ từ các Bộ, nghành, Trung ƣơng đến các địa phƣơng. - Từ 1994 đến 1998, Bộ KHCN&MT ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn công tác ĐTM và tiêu chuẩn môi trƣờng. Ngày 25/3/1995, Bộ trƣởng Bộ KHCN&MT đã ra Quyết định số 229/QĐ/TDC chính thức công bố 10 tiêu chuẩn môi trƣờng nƣớc và không khí quốc gia. Đến năm 2005, Luật Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam đã sửa đổi và đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Trong đó có nhiều quy định bổ sung về ĐTM tại chƣơng 3 và kèm theo Nghị định 80 quy định chi tiết hơn về ĐTM và cam kết bảo vệ môi trƣờng (tại mục 2). Thông tƣ này có kèm theo các phụ lục về biểu mẫu liên quan đến lập báo cáo, xin thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐMC, ĐTM và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Năm 2008, nghị định 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006. Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Đến nay, Luật bảo vệ Môi trƣờng mới nhất đang có hiệu lực là Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN thông qua ngày 23/06/2014. Trong đó các quy định về lập ĐTM đƣợc quy định rõ ràng và chi tiết hơn. Đi cùng các hƣớng dẫn về lập ĐTM ở Việt Nam còn có Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá
  18. 9 tác động môi trƣờng, kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. Kể từ đây, công tác ĐTM ở Việt Nam đã đƣợc chú trọng và có những thành quả nhất định, phát huy đƣợc vai trò quan trọng cho công tác bảo vệ môi trƣờng của đất nƣớc. Nhiều báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của các nhà máy lớn đã đƣợc thực hiện. Hiện tại, công tác ĐTM ở nƣớc ta đã đƣợc triển khai có hệ thống và đồng bộ ở các Bộ, nghành và địa phƣơng trong cả nƣớc. 1.2. Vai trò của đánh giá tác động môi trƣờng ĐTM đóng vai trò rất lớn trong việc quản lý và bảo vệ môi trƣờng tại khu vực thực hiện nhà máy: - ĐTM là nguồn cung cấp thông tin cho việc ra quyết định: ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động tới môi trƣờng từ các hoạt động cả nhà máy, giúp cho việc ra quyết định thực thi nhà máy một cách tối ƣu. ĐTM cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm quyền tiến hành quản lý, bảo vệ môi trƣờng. - ĐTM có vai trò đánh giá các tác động và rủi ro lên môi trƣờng của các nhà máy, nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại mà nhà máy tác động xấu đến môi trƣờng. Bên cạnh đó đánh giá tác động môi trƣờng còn có vai trò đề ra các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động của nhà máy đến môi trƣờng nhằm nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, giảm thiệt hại cho môi trƣờng. - Tăng cƣờng trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình phát triển. ĐTM tạo điều kiện cho cộng đồng có thể đóng góp cho quá trình ra quyết định, tạo mối quan hệ tƣơng tác giữa chủ nhà máy - ngƣời dân - cơ quan Nhà nƣớc. - Tiết kiệm chi phí và thời gian: đánh giá đƣợc hiệu quả của phƣơng án đối với chủ nhà máy, cộng đồng và xã hội, giảm chi phí khắc phục môi trƣờng. - Giảm thiệt hại môi trƣờng: ĐTM có tính phòng ngừa cao nên sẽ làm giảm nguy cơ gây ảnh hƣởng tiêu cực tới môi tƣờng. - Mặt khác ĐTM còn giúp cho chủ đầu tƣ, chủ nhà máy có đầy đủ cơ sở
  19. 10 cân nhắc và lựa chọn thích hợp với điều kiện của mình cùng với sự kết hợp để thay đổi các hạng mục, các phƣơng án hợp lý nhất cho nhà máy của mình. Làm cho nhà máy hiệu quả hơn về mặt kinh tế, xã hội. Đánh giá tác động môi trƣờng là công cụ cho quản lý môi trƣờng, phục vụ cho sự phát bền vững của xã hội. 1.3. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM  Về lĩnh vực Môi trường: - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng; - Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT, ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; - Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tƣ số 19/2013/TT-BTNMT, Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trƣờng nƣớc dƣới đất; - Thông tƣ số 24/2017/TT-BTNMT, Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trƣờng; - Thông tƣ 41/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc
  20. 11 bảo vệ môi trƣờng trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; - Thông tƣ số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bảo vệ môi trƣờng cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.  Các quy chuẩn, tiêu chuẩn: - QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng CTNH; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt; - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc dƣới đất; - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt; - QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - QCVN 39:2011/BTNMT: Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc dùng cho tƣới tiêu;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2