Ặ Ấ Ề 1. Đ T V N Đ
ầ ự ệ ặ ố Trong thiên nhiên, các thành ph n t nhiên (TN) luôn có m i quan h ch t ch ẽ
ể ổ ự ấ ạ ợ ố ỗ ị ỉ ớ v i nhau, t o thành các th t ng h p đ a lí TN th ng nh t. M i khu v c ch thích
ộ ố ạ ử ụ ấ ị ớ ử ụ ợ h p v i m t s lo i hình s d ng nh t đ nh và ng ượ ạ c l ợ i. Khai thác, s d ng h p
ụ ụ ế ể ấ ộ ỏ lý tài nguyên ph c v phát tri n mà không gây tác đ ng x u đ n TN, đòi h i con
ườ ể ả ế ậ ủ ộ ỉ ng i ph i hi u bi ầ ế t các quy lu t c a thiên nhiên. N u ch đánh giá m t thành ph n
ể ư ể ả ự ế ể ợ ữ ế ị ổ thì không th đ a ra ki n ngh t ng h p cho s phát tri n. Đ gi ấ i quy t nh ng v n
ợ ướ ứ ả ề ự ế đ th c t ổ mang tính t ng h p cao, h ng nghiên c u c nh quan (NCCQ), đánh giá
ở ướ ứ ứ ọ ượ ả c nh quan (ĐGCQ) đã tr thành h ng nghiên c u quan tr ng, đáp ng đ ề c nhi u
ề ự ế ặ ọ ủ ệ ự ơ ở ụ ọ ấ v n đ th c t ử ụ đ t ra và là c s khoa h c c a vi c l a ch n các m c tiêu s d ng
ợ ổ thích h p lãnh th .
ệ ấ ậ ướ ủ ả ầ ộ H sinh thái đ t ng p n c (ĐNN) là m t ph n c a c nh quan thiên nhiên.
́ ́ ̀ ́ ̀ ứ ố ị ̉ ̣ ̣ ủ Các công trình nghiên c u cua cac nha khoa hoc cho biêt s liêu vê giá tr kinh tê c a
ệ ấ ậ ướ ̣ ướ ỷ ̉ các h sinh thái đ t ng p n c mang lai c tính khoang 14.900 t ế USD (chi m
ị ủ ấ ả ổ ự ầ ố 45% t ng giá tr c a t ệ t c các h sinh thái t ả nhiên trên toàn c u). Con s này ph n
ữ ứ ủ ấ ậ ớ ị ướ ể ồ ánh nh ng giá tr và ch c năng l n lao c a đ t ng p n c bao g m: Ki m soát lũ
ổ ướ ờ ể ầ ổ ố ị ụ l t, b sung n c ng m, n đ nh b bi n và ch ng sóng bão, gi ữ ạ l ấ ồ i các ch t b i
ấ ưỡ ể ự ế ậ ạ ả ổ ướ ắ l ng và ch t dinh d ng, gi m thi u s bi n đ i khí h u, làm s ch n ồ c, ngu n
ủ ấ ấ ả ẩ ậ ấ ạ ọ ướ ả cung c p đa d ng sinh h c, cung c p các s n ph m c a đ t ng p n c, gi i trí và
ị ị du l ch, giá tr văn hoá...
ấ ậ ướ ể ướ ướ ề Đ t ng p n c hi u theo công c RAMSAR (Công ấ c v các vùng đ t
ướ ầ ọ ờ ậ ng p n c có t m quan tr ng qu c t ố ế ra đ i vào năm 1971 ư ) nh sau: “Là các vùng
ầ ặ ạ ướ ườ ầ đ m l y, than bùn ho c vùng n ướ ự c t nhiên hay nhân t o, có n c th ng xuyên
ạ ờ ướ ọ ướ ướ ướ ặ hay t m th i, n c đ ng hay n ả c ch y, n ọ c ng t, n ướ ợ c l hay n c m n, k c ể ả
ướ ể ỷ ề ề ấ các vùng n ộ c ven bi n có đ sâu không quá 6
́ ư ̣ ấ ̣ ̉ ấ vùng đ t ng p n ̀ ậ ướ ”. Nh vây, theo khai niêm cua Ramsar thi đ c m khi thu tri u th p đ u là các ậ ướ rât đá c t ng p n
ế ầ ̣ ̣ dang, phong phú và ph c t p, ứ ạ no ́chi m m t ph n không nh ộ ỏ diên tich ́ lãnh th ổ (các
ự ậ ử ủ ể ầ vùng bi n nông, ven bi n, ả ể c a sông, đ m phá, có th m th c v t bao ph hay không
ổ ấ ả ồ ầ ầ ự ồ ằ bao phủ, đ ng b ng châu th , t ố t c các con sông, su i, ao, h , đ m l y t nhiên
ỷ ả ạ ồ ướ ề hay nhân t o, các vùng nuôi tr ng thu s n, canh tác lúa n ạ ấ ộ c đ u thu c lo i đ t
ng p n ậ ướ ). c
1
ấ ậ ướ ề ạ ơ ầ ấ Đ t ng p n c là n i dung n p và đi u ti ế ướ t n c ng m, cung c p n ướ c
ề ế ậ ạ ọ ụ ắ ố ng t, đi u hòa sinh thái và khí h u, h n ch lũ l t, ch n sóng và gió bão, ch ng xói
ờ ể ạ ạ ổ ọ ị ườ ở l và n đ nh b bi n, duy trì tính đa d ng sinh h c, t o môi tr ạ ộ ng ho t đ ng cho
ề ế ủ ả ậ ả ư ệ nhi u ngành kinh t nh : nông nghi p, th y s n, giao thông v n t ị i, du l ch, khai
ậ ướ ấ ồ ố ầ ớ ủ ườ ệ khoáng.v.v.. Vùng đ t ng p n c là ngu n s ng c a ph n l n ng i dân Vi t Nam,
́ ờ ề ớ ị ế ộ ồ đ ng th i no mang l ạ ợ i l i ích và giá tr to l n v kinh t , xã h i, văn hóa, môi
ườ ấ ậ ướ ơ ư ủ ự ề ậ ộ tr ng. Đ t ng p n ế c cũng là n i c trú c a nhi u loài đ ng th c v t quý hi m
ệ ế ớ ủ c a Vi t Nam và th gi i.
ề ấ ữ ề ấ ậ ộ ố ̣ Viêt Nam là m t trong nh ng qu c gia r t giàu ti m năng v đ t ng p n ướ c
̀ ứ ằ ị ệ ớ ươ ượ ề ệ v di n tích, ch c năng và giá tr va do n m trong vùng nhi t đ i, n ́ c ta đ c coi
́ ́ ́ ́ ́ ơ ứ ạ ộ ọ ́ là m t trong quôc gia co cac trung tâm có m c đa d ng sinh h c cao so v i cac quôc
̀ ̃ ế ớ ệ ướ ọ ̉ ̉ ̣ gia, vung lanh thô trên th gi i. Các h sinh thái n ả c ng t cua Viêt Nam có kho ng
ủ ả ậ ố ể 2.611 loài th y sinh v t, 1.403 loài t o bi n, 190 loài giáp xác, 147 loài trai c, 54
̀ ậ ộ ị ớ ấ ặ ̣ loài cá, 157 loai đông v t nguyên sinh ậ [30] Các vùng đ t ng p m n n i đ a l n nh ư
ệ ố ườ ứ ự ề ồ ố ơ ộ ậ Đ ng Tháp M i, U Minh và h th ng su i là n i ch a nhi u loài đ ng, th c v t
ơ ở ữ ậ ấ ạ ọ ồ ọ ặ đ c h u. Đa d ng sinh h c là c s sinh t n cho m i sinh v t, cung c p cho con
ườ ồ ươ ự ự ẩ ồ ượ ệ ọ ng i ngu n l ng th c và th c ph m, các ngu n d ồ c li u quan tr ng, ngu n
ệ ứ ự ệ ệ ả ỏ ườ nguyên li u cho công nghi p, xây d ng, duy trì b o v s c kh e cho con ng i, văn
ẩ ỹ hóa và th m m .
ế ố ủ ộ ị Ngh quy t s 41/NQTW ngày 15 tháng 11 năm 2004 c a B Chính tr v ị ề
ả ườ ờ ỳ ẩ ệ ệ ạ ạ ệ “B o v môi tr ấ ng trong th i k đ y m nh công nghi p hóa hi n đ i hóa đ t
ướ ể ệ ủ ạ ể n c”. Th hi n quan đi m ch đ o sau:
ườ ừ ụ ừ ữ ộ ệ “Bảo v môi tr ơ ả ộ ng v a là m c tiêu, v a là m t trong nh ng n i dung c b n
ả ượ ữ ể ể ệ ế ượ ạ ề ủ c a phát tri n b n v ng, ph i đ c th hi n trong các chi n l c, quy ho ch, k ế
ự ể ạ ế ộ ủ ừ ừ ị ươ ho ch, d án phát tri n kinh t xã h i c a t ng ngành và t ng đ a ph ắ ng. Kh c
ụ ư ưở ỉ ạ ể ế ẹ ả ệ ộ ph c t t ọ ng ch đ o chú tr ng phát tri n kinh t xã h i mà coi nh b o v môi
ườ tr ng”.
ả ườ ả ươ ừ ấ ạ ệ “B o v môi tr ng ph i theo ph ng châm l y phòng ng a và h n ch ế tác
ườ ế ợ ớ ử ụ ễ ắ ấ ố ớ ộ đ ng x u đ i v i môi tr ng là chính k t h p v i x lý ô nhi m, kh c ph c suy thoái,
ườ ữ ự ầ ư ủ ả ồ ế ợ ệ ả c i thi n môi tr ng và b o t n thiên nhiên; k t h p gi a s đ u t c a Nhà n ướ ớ c v i
ồ ự ở ộ ố ế ế ợ ạ ộ ộ ợ ẩ đ y m nh huy đ ng ngu n l c trong xã h i và m r ng h p tác qu c t ữ ; k t h p gi a
ươ ề ố ệ ệ ạ ớ công ngh hi n đ i v i các ph ng pháp truy n th ng”.
2
ổ ụ ể ề ể ớ ứ ề ệ ủ ộ “Ch đ ng t ch c đi u tra đ s m có đánh giá toàn di n và c th v các
ồ ệ ử ụ ngu n tài nguyên thiên nhiên... ở ướ n c ta” “Vi c khai ồ thác và s d ng các ngu n
ả ắ ả ả ả ề ữ ệ ả ớ ả tài nguyên thiên nhiên ph i b o đ m tính hi u qu , b n v ng và ph i g n v i b o
ườ ướ ắ ệ v môi tr ng tr c m t và lâu dài”.
ấ ậ ạ ướ ụ Quy ho ch các vùng đ t ng p n ể ả ồ c cho m c đích b o t n và phát tri n
ế ộ kinh t xã h i.
ố ế ệ ầ ả ọ Khoanh vùng b o v các vùng ĐNN có t m quan tr ng qu c t ố , qu c gia.
ả ồ ệ ặ ệ ọ ớ ả ồ Nâng cao di n tích các khu b o t n ĐNN, đ c bi t chú tr ng t i b o t n các vùng
ố ế ầ ọ ụ ồ ố ọ ĐNN có t m quan tr ng qu c t và qu c gia, ph c h i các vùng ĐNN quan tr ng đã
ị b suy thoái.
ử ụ ử ệ ể ộ ề Th nghi m và nhân r ng các mô hình s d ng khôn khéo và phát tri n b n
ạ ệ ặ ữ v ng ĐNN t i các vùng ĐNN đ c thù cho các h sinh thái.
̀ ữ ệ ệ ạ ầ ố ộ ị Nh ng năm g n đây, do t c đ công nghi p hóa, hi n đ i hóa va đô th hóa,
ệ ấ ậ ộ ướ ử ụ ụ ể ị ấ ớ m t di n tích r t l n đ t ng p n c đã b chuy n hóa sang m c đích s d ng khác,
ị ủ ấ ậ ướ ị ự ể ậ ấ ộ vì v y tính ch t, giá tr c a đ t ng p n c b mai m t. S phát tri n này đã làm cho
̀ ườ ấ ậ ướ ̣ tai nguyên môi tr ng Viêt Nam nói chung, đ t ng p n ́ c nói riêng đang có dâu
́ ấ ả ử ụ ệ ễ ầ ấ ả ̣ ̣ hiêu bao đông do ch t th i công nghi p, ô nhi m d u, s d ng hóa ch t b o v ệ
́ ̀ ́ ấ ữ ơ ấ ộ ạ ự ậ th c v t, ch t h u c và các ch t đ c h i khac trong qua trinh khai thác tài nguyên.
ệ ầ ố ướ Vi t Nam là qu c gia Đông Nam Á đ u tiên tham gia công c Ramsar (công
̀ ướ ấ ậ ướ ố ế ầ ọ c các vùng đ t ng p n c có t m quan tr ng qu c t ̀ ngày 2/2/1971), điêu nay
ệ ậ ớ ượ ầ ấ ọ ấ cho th y Vi t Nam đã s m nhìn nh n đ ậ ủ c t m quan tr ng c a các vùng đ t ng p
ừ ệ ỗ ự ế ướ n ế c. T đó đ n nay, Vi t Nam đã luôn n l c đ
ệ ử ụ ể khuy n khích vi c s d ng ̃ ́ ữ ề ấ ậ ả ướ ư ̉ khôn khéo và qu n lý b n v ng các vùng đ t ng p n c cua quôc gia. Nh ng năm
́ ̀ ̀ ́ ủ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ gân đây, tai cac Hôi nghi Ramsar cua thê gi ́ ơ i, Chính ph Viêt Nam đã va đang n ỗ
́ ́ ổ ̣ ượ ư ư ể
́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̉
̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ́ ơ ư ̣ ̉ ̉ ̣ ự l c đăng ký b sung cac đi m Ramsar theo tiêu chi nh ng ch a đat đ c mong muôń , do nhiêu nguyên nhân khach quan va chu quan. Trong đo, công tac quan ly cua ̉ ̀ ́ ươ c con ́ ươ c đôi v i viêc bao tôn va phat triên bên v ng cac vung đât ngâp n Nha n
̀ ́ ố ớ ấ ứ ậ ướ ấ ớ ệ ̣ ̣ nhiêu han chê. Thách th c hiên nay đ i v i đ t ng p n c là r t l n, các h sinh
ấ ậ ướ ướ ư ư ế ệ ầ ộ ớ thái đ t ng p n ủ c c a n ư c ta chi m di n tích r ng l n nh ng h u nh ch a
ế ự ả ề ể ủ ứ ư ả ầ ượ đ c chú ý đ y đ và đánh giá đúng m c cũng nh thi u s đ m b o v th ch ế
̀ ự ư ơ ở ứ ể ạ ầ và pháp lý. C n có s đâu t ự trung và dài h n đ xây d ng c s tri th c, khung th ể
ứ ủ ế ậ ộ ồ ̣ ̣ ̀ ch và pháp lý, khoa hoc công nghê nhăm nâng cao nh n th c c a c ng đ ng và
ườ ự ở ượ ể ấ ả ấ ợ tăng c ng năng l c ấ các c p đã đ c phân c p đ qu n lý h p lý đ t ng p n ậ ướ c.
3
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ỗ ự ự ư ể ắ ầ ư ́ ư ơ ̉ ̣ Cac n l c va s đâu t có th b t đ u quy mô v a va nho đên viêc đâu t ắ l n, ch c
ỗ ự ắ ờ ượ ể ố ̃ ch n theo th i gian n l c đó se đ ộ ệ ố c phát tri n thành m t h th ng toàn qu c toàn
̀ ̃ ự ệ ấ ậ ướ ạ ượ ự ư ả ớ ̣ di n trong lĩnh v c đ t ng p n c m i mong đ t đ c s qu n lý h u hiêu vung
́ ̀ ́ ́ ậ ướ ầ ố ả ộ ̣ ̣ ấ đ t ng p n c t m quôc gia va quôc tê. Đăc biêt, trong b i c nh là m t trong 5
ưở ủ ậ ặ ổ ươ ả ắ ầ ừ ệ ướ n ị ả c b nh h ế ng n ng c a bi n đ i khí h u, n ́ c ta ph i b t đ u t vi c có
ữ ề ấ ậ ạ ộ ướ ế ả ị ể m t quy ho ch phát tri n b n v ng đ t ng p n ế c (có tính đ n các k ch b n bi n
ậ ầ ươ ổ đ i khí h u toàn c u) cho t ̀ ̀ ng lai va lâu dai.
̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ư ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ Đê giai quyêt nh ng vân đê nêu trên, Chinh phu ban hanh Nghi đinh số
́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ 109/2004/NĐCP ngay 23/9/2003 (viêt tăt la Nghi đinh 109) quy đinh chi tiêt ́ viêc̣
ả ồ ề ể ề ấ ậ ậ ạ ữ đi u tra, l p quy ho ch, b o t n và phát tri n b n v ng các vùng đ t ng p n
́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ơ ̀ơ ̉ ̣ ̉ Đông th i khăng đinh s c ́ ự ần thiêt va tinh
́ ́ ̀ ̀ ươ ̉ ̣ ̣ ̉ ướ c. ̀ câp bach không chi đôi v i quôc gia ma ́ sar quôc tê. ́ c Ram
̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ươ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ đoi hoi cac bô, nganh, co liên quan, cac đia ph ̀ ng co vung đât ngâp
́ ́ ́ ́ ̀ con thê hiên trach nhiêm cua thanh viên tham gia công Nhiêm vu nay ̀ ́ ̉ ơ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ươ n c phai s m triên khai viêc xac đinh lai môt cach chinh xac đê khoanh vung diên
́ ́ ̀ ̀ ́ ứ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tich hiên trang, diên tich vung đêm vung đât ngâp n ́ ổ ươ c, nghiên c u đánh giá t ng
ầ ự ợ ồ ộ ợ ợ h p các h p ph n t
́ ́ ̀ ấ ợ ồ ế ị ố ự ả ả ả
ệ nhiên, khai thác h p lí các ngu n tài nguyên m t cách hi u ́ ơ qu , xây d ng b n đ ki n ngh b trí các ngành s n xu t h p lí, nhât la đôi v i ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ư ở ự ̣ ̣ ̣ ́ ươ c nôi đia co quy mô, liên vung, liên khu v c nh ́ vung đât ngâp n vung Đông
́ ề ờ ư ề ệ ạ ̀ươ Thap M i. Do đi u ki n v th i gian cũng nh kinh phí có h n nên chúng tôi ch ỉ
ớ ạ ứ ậ ấ ướ ườ ủ ỉ ự ồ gi i h n nghiên c u vùng đ t ng p n ồ c khu v c Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng
Tháp.
ữ ự ề ớ ọ ứ V i nh ng lí do trên, chúng tôi l a ch n đ tài ả “Nghiên c u đánh giá c nh
ụ ụ ự ồ ệ ể ị quan ph c v phát tri n Nông Lâm nghi p và du l ch khu v c Đ ng Tháp
ườ ỉ ồ ề ọ ậ làm đ tài lu n văn Cao h c. M i t nh Đ ng Tháp”
ụ ệ ụ 2. M c đích và nhi m v
ủ ề ụ 2.1. M c đích c a đ tài
́ ả ồ ự ự ệ ề ể ằ ̉ ề Đ tài th c hi n nh m nâng cao năng l c quan ly, b o t n và phát tri n b n
ấ ậ ướ ườ ệ ồ ữ v ng vùng đ t ng p n ệ c Đ ng Tháp M i trong quá trình công nghi p hóa, hi n
̀ ấ ướ ướ ườ ủ ế ậ ổ ạ đ i hóa đ t n c và tr ộ c các tác đ ng khôn l ̀ ng c a bi n đ i khí h u toan câu.
ề ự ơ ở ệ ự ề ề ạ ậ ọ Xác l p c s khoa h c v th c tr ng và ti m năng đi u ki n t nhiên
ị ướ ổ ứ (ĐKTN), tài nguyên thiên nhiên (TNTN) cho đ nh h ng t ch c không gian và phát
ườ ể ệ ồ ị ứ tri n ngành nông lâm nghi p, du l ch vùng Đ ng Tháp M i thông qua nghiên c u,
ĐGCQ.
4
ấ ượ ề ị ướ ử ụ ạ ợ Đ xu t đ c các đ nh h ng quy ho ch, khai thác, s d ng h p lí tài
ứ ổ ướ ề ữ ể nguyên lãnh th nghiên c u theo h ng phát tri n b n v ng (PTBV).
ụ ủ ề ệ 2.2. Nhi m v c a đ tài
ể ạ ượ ụ ự ụ ệ ệ ậ ầ Đ đ t đ c m c tiêu trên, lu n văn c n th c hi n các nhi m v sau:
ậ ư ệ ổ ứ ề Thu th p thông tin t li u, t ng quan các công trình nghiên c u v NCCQ,
ự ễ ủ ấ ậ ơ ở ứ ề ậ ĐGCQ, xác l p c s lí lu n và th c ti n c a v n đ nghiên c u.
ố ể ủ ộ ố ể ạ ặ Phân tích các nhân t thành t o CQ, đ c đi m m t s CQ tiêu bi u c a lãnh
ứ ổ th nghiên c u.
ệ ố ự ạ ả ồ ồ ộ ị ả Xây d ng h th ng phân lo i CQ, b n đ CQ, b n đ ĐGCQ ĐNN n i đ a
ườ ủ ỉ ồ ồ vùng Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp.
ế ạ ủ ề Phân tích ti m năng TN và th m nh c a vùng ĐNN n i đ a ồ ộ ị , Đ ng Tháp
ườ ủ ỉ ụ ồ ổ ợ M i c a t nh Đ ng Tháp. Đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN cho m c đích phát
ể ệ ị tri n các ngành nông lâm nghi p và du l ch.
ớ ạ ủ ề 3. Gi i h n c a đ tài
ớ ạ ứ ổ ạ 3.1. Gi i h n ph m vi lãnh th nghiên c u
̀ ́ ̀ ứ ủ ề ươ ủ ỉ ộ ị ạ Ph m vi nghiên c u c a đ tài là vùng ĐNN n i đ a Đông Thap M i c a t nh
̀ ệ ồ ườ ồ Đ ng Tháp; (bao g m di n tích ĐNN th ng xuyên và ĐNN theo mùa) năm trong
̀ ́ ́ ề ắ ộ ươ ̣ ̣ đia gi ́ ồ c Đ ng
ườ ệ ế ệ ổ ự ́ ơ i hanh chinh là vùng phía B c sông Ti n: thu c vùng đât ngâp n 2, chi m 76,6% t ng di n tích t Tháp M i có di n tích trên 258,48 km ̉ nhiên cua
ự ồ ố ồ ̉ ị tinh, bao g m thành ph Cao Lãnh, th xã H ng Ng (Ngày 23/12/2008 Th t ủ ướ ng
ị ị ủ ủ ễ ặ ấ ố Chính ph Nguy n T n Dũng thay m t Chính ph ký ban hành Ngh đ nh s 08/NĐ
ề ệ ỉ ị ớ ự ể ệ ậ ồ ị ề CP v vi c đi u ch nh đ a gi i hành chính huy n H ng Ng đ thành l p th xã
ự ậ ồ ườ ạ ạ ộ ộ ị H ng Ng và thành l p các ph ồ ng: An L c, An Th nh, An L c thu c th xã H ng
ự ỉ ự ệ ồ ồ ồ Ng , t nh Đ ng Tháp) và 06 huy n: H ng Ng , Tân H ng, Tam Nông, Thanh Bình,
̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ̀ ườ ự ơ ̉ ̣ ̣ ̀ ơ Tháp M i, Cao Lãnh. Tông sô đ n vi hanh chinh câp xa thuôc vung d an la 98 đ n
́ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ vi, chiêm ti lê 68,05% tông sô xa, ph ̀ ́ ươ ng, thi trân cua tinh.
ớ ạ ộ ứ 3.2. Gi i h n n i dung nghiên c u
ụ ụ ể ề ậ ợ ổ Đ tài t p trung đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN ph c v phát tri n m t s ộ ố
ề ề ệ ị ngành quan tr ngọ , có nhi u ti m năng là nông lâm nghi p và du l ch.
ơ ở ệ ự ề Trên c s phân tích, đánh giá đi u ki n t nhiên và tài nguyên thiên nhiên,
ế ườ ủ ỉ ộ ị ộ ồ ồ kinh t xã h i vùng ĐNN n i đ a Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp.
5
ộ ố ế ử ụ ơ ở ề ấ ợ ị Trên c s ĐGCQ, đ xu t m t s ki n ngh cho khai thác, s d ng h p lí tài
ụ ụ ể ả ố ợ ấ nguyên, b trí h p lý không gian s n xu t ph c v phát tri n KTXH và BVMT
ườ ủ ỉ ộ ị ồ ồ vùng ĐNN n i đ a Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp.
ươ ứ 4. Các ph ng pháp nghiên c u
ươ ự ị ả 4.1. Ph ng pháp kh o sát th c đ a
ươ ớ ấ ả ề ấ ố ọ Đây là ph ng pháp truy n th ng, r t quan tr ng v i t ứ t c các ngành nghiên c u
ố ớ ị ự ề ệ ấ ổ ợ thiên nhiên, nh t là đ i v i đ a lí TN t ng h p. Trong quá trình th c hi n đ tài, tác
ả ự ế ị ụ ả ế ố ự ứ ể gi đi th c t đ a bàn nghiên c u, tìm hi u, ch p nh các y u t t nhiên ở ộ ố m t s
ủ ế ể ể ặ ả ậ ị ị đ a đi m. Quá trình kh o sát t p trung ch y u vào đ c đi m đ a lí TN và phân hoá
ế ợ ổ ớ ươ ế ố không gian lãnh th . K t h p v i các ph ớ ế ng pháp khác, so sánh đ i chi u v i k t
ể ắ ơ ả ư ứ ủ ữ ặ ả ổ qu nghiên c u trong phòng đ n m v ng đ c tr ng c b n c a lãnh th nghiên
c u.ứ
ươ ử ệ 4.2. Ph ậ ng pháp thu th p, x lý tài li u
ọ ọ ự ệ ề ệ ậ Quá trình th c hi n đ tài, chúng tôi đã thu th p có ch n l c các tài li u, s ố
ự ứ ử ế ệ ậ ố ệ li u liên quan đ n khu v c nghiên c u. Sau khi thu th p và phân tích x lí s li u
ầ ủ ề ụ ệ ể ả ố theo m c đích, yêu c u c a đ tài, chúng tôi th ng kê các tài li u theo b ng bi u và
ồ ừ ề ự ể ậ ạ ằ ợ ổ trình bày b ng bi u đ . T đó, đánh giá t ng h p, rút ra nh n xét v th c tr ng và
ề ế ủ ứ ể ti m năng phát tri n các ngành kinh t ổ c a lãnh th nghiên c u.
ươ ả ồ 4.3. Ph ng pháp b n đ
ứ ủ ả ả ồ ị ồ “B n đ là alpha và omega c a đ a lý” (N.N. Baranski). Nghiên c u b n đ ,
ệ ắ ầ ệ ế ủ ả ậ ồ ứ ị thành l p b n đ là vi c b t đ u, cũng là vi c k t thúc c a quá trình nghiên c u đ a
ứ ủ ể ệ ọ ế ả lý, th hi n m i k t qu nghiên c u c a các công trình.
ươ ượ ử ụ ứ ố Ph ng pháp này đ c s d ng trong su t quá trình nghiên c u. B t đ u t ắ ầ ừ
ứ ự ệ ắ ắ ả ằ ồ ứ vi c nghiên c u b n đ nh m n m b t khái quát nhanh chóng khu v c nghiên c u,
ư ủ ự ế ể ể ả ạ ừ t ổ ặ đó v ch ra các tuy n, đi m kh o sát đ c tr ng c a khu v c. Đ đánh giá t ng
ể ả ậ ơ ổ ị ợ h p các ĐKTN, TNTN theo đ n v lãnh th thì không th không thành l p b n đ ồ
ồ ị ổ ỉ ệ ự ể ề ả ả ồ CQ (b n đ đ a t ng th ). Đ tài đã xây d ng b n đ CQ t l 1: 100.000 cho khu
ư ả ơ ở ự ứ ả ầ ồ ồ ị ự v c nghiên c u, d a trên c s phân tích các b n đ thành ph n nh : b n đ đ a
ự ậ ồ ả ồ ộ ộ ố ữ ả ả ạ ả ả ồ ấ m o, b n đ đ cao và đ d c, b n đ đ t, b n đ th m th c v t... Nh ng b n đ ồ
6
ầ ượ ư ề ỉ ệ ồ ấ ườ ế ồ thành ph n đ c đ a v cùng t l r i ch ng x p lên nhau, l y đ ng khoanh trung
ớ ủ ị bình làm ranh gi ơ i c a các đ n v CQ.
ươ ế ậ ệ ố ổ ợ 4.4. Ph ng pháp phân tích ti p c n h th ng, đánh giá t ng h p
ươ ượ ụ ấ ố Ph ng pháp này đ ệ ữ c áp d ng khi phân tích c u trúc CQ, m i quan h gi a
ứ ủ ầ ấ ợ ơ ị ấ các h p ph n TN trong c u trúc đ ng và c u trúc ngang c a các đ n v CQ trên lãnh
ủ ằ ổ ổ ộ ổ ợ ị ị ế th nh m xác đ nh tính n đ nh và tính bi n đ ng c a chúng. Đánh giá t ng h p giá
ị ế ủ ủ ổ ụ ể ổ tr kinh t c a TNTN và ĐKTN c a t ng th lãnh th cho m c tiêu KTXH, mô hình
ụ ụ ệ ự ự ế ạ ộ ữ ớ ổ ủ hoá các ho t đ ng gi a TN v i KTXH, ph c v vi c d báo cho s bi n đ i c a
ườ ủ ề ộ ỉ ườ ự ệ môi tr ng, đi u ch nh các tác đ ng c a con ng ả ơ ở i, xây d ng c s cho vi c qu n
lí tài nguyên và BVMT.
ươ ệ ị 4.5. Ph ng pháp h thông tin đ a lý
ệ ị ớ ự ỗ ợ ắ ự H thông tin đ a lí (Geographic Information SystemGIS) v i s h tr đ c l c
ử ề ề ề ầ ả ấ ầ ầ ủ c a các ph n m m máy tính, nh t là ph n m m MapInfo, ph n m m x lí nh.
ươ ả ệ ự ệ ệ ậ ậ ậ Ph ổ ng pháp này th c hi n có hi u qu vi c thu th p, c p nh t, phân tích và t ng
ề ố ượ ữ ặ ớ ợ h p các thông tin v đ i t ể ằ ng trên các l p thông tin nh m tìm ra nh ng đ c đi m,
ố ượ ủ ấ ữ ệ ể ạ ớ ớ tính ch t chung c a đ i t ng đ t o ra l p thông tin m i, trình bày d li u d ướ i
ồ ụ ụ ệ ả ạ d ng các b n đ ph c v vi c ĐGCQ.
ả ủ ề ữ ế 5. Nh ng k t qu c a đ tài
ậ ụ ệ ố ơ ở ứ ệ ậ + H th ng và v n d ng c s lí lu n NCCQ, ĐGCQ cho vi c nghiên c u.
ứ ự ủ ổ ị + Xác đ nh t ng quan ĐKTN, KTXH c a khu v c nghiên c u.
ự ượ ệ ố ỉ ệ ả ồ + Xây d ng đ ạ c h th ng phân lo i CQ, b n đ CQ t l ả 1: 100.000 và b n
ỉ ệ ị ử ụ ồ ế ả ợ ổ ồ đ ĐGCQ t l ấ 1: 100.000, b n đ ki n ngh s d ng h p lý lãnh th cho vùng đ t
ậ ướ ộ ỉ ườ ồ ồ ng p n c Đ ng Tháp M i thu c t nh Đ ng Tháp.
ượ ị ướ ứ ự ể ư + Đ a ra đ c đ nh h ng phát tri n cho khu v c nghiên c u.
ủ ề 6. Ý nghĩa c a đ tài
ề ượ ấ ớ ự ệ ệ ẽ Đ tài đ ử ụ c th c hi n s có ý nghĩa r t l n trong vi c khai thác và s d ng
ợ h p lí tài nguyên thiên nhiên và BVMT.
ạ ượ ẽ ứ ế ả ầ ả ị ươ K t qu nghiên c u đ t đ c s góp ph n giúp các nhà qu n lí đ a ph ng có
ơ ở ự ệ ọ ị ướ ấ ạ thêm c s khoa h c cho vi c xây d ng đ nh h ế ả ng quy ho ch s n xu t, chi n
7
ử ụ ể ợ ượ l c PTBV, khai thác và s d ng h p lí tài nguyên và BVMT, phát tri n các ngành
ế ổ ị kinh t ờ ố , n đ nh đ i s ng nhân dân.
ậ ấ 7. C u trúc lu n văn
ụ ụ ở ầ ế ệ ậ ả ầ ộ Ngoài ph n m đ u, k t lu n, tài li u tham kh o và m c l c, n i dung chính
ượ ươ ậ ủ c a lu n văn đ c trình bày trong 3 ch ng:
ươ ự ễ ủ ơ ở ứ ậ ả Ch ng 1: C s lí lu n và th c ti n c a nghiên c u, đánh giá c nh quan
ụ ụ ể ế ph c v phát tri n kinh t
ươ ạ ả ố ể ặ ả Ch ng 2: Các nhân t thành t o c nh quan và đ c đi m c nh quan
ườ ỉ ồ ồ vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp
ươ ụ ụ ể ệ ả Ch ng 3: Đánh giá c nh quan ph c v phát tri n ngành nông nghi p –
ườ ỉ ồ ệ ị ồ lâm nghi p và du l ch vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp
8
ươ Ch ng 1
Ơ Ở Ứ Ự Ậ Ễ Ả Ủ C S LÍ LU N VÀ TH C TI N C A NGHIÊN C U, ĐÁNH GIÁ C NH
Ụ Ụ Ể Ế QUAN PH C V PHÁT TRI N KINH T
ụ ụ ơ ở ứ ể ả ậ ế 1.1. C s lí lu n nghiên c u, đánh giá c nh quan ph c v phát tri n kinh t
ứ ả ậ ề 1.1.1. Lí lu n chung v nghiên c u c nh quan
ề ả ệ 1.1.1.1. Quan ni m v c nh quan
ượ ử ụ ế ỉ ầ ầ ệ Khái ni m CQ đ c s d ng l n đ u tiên vào th k XIX, có nghĩa là phong
ứ ử ủ ế ề ể ọ ị ả c nh (ti ng Đ c Landschaft). Theo l ch s phát tri n c a CQ h c, nhi u tác gi ả
ứ ư ư ề ề ị nghiên c u v nó, đ a ra nhi u đ nh nghĩa khác nhau nh : L.C.Berge (1931), [10],
[20]; N.A. Xolsev (1948) [10], [20]; A.G. Ixatxenko (1965, 1991), [10], [20]; Armand
ự ậ ễ ầ D.L. (1975), [1]; Vũ T L p (1976), [23]; Nguy n Cao Hu n (2005), [19]...
ố ượ ả ứ ủ ệ ể ạ ị C nh quan là đ i t ọ ng nghiên c u c a Đ a lý h c hi n đ i. Không k quan
ọ ị ồ ạ ư ệ ả ệ ni m CQ là phong c nh nh trên, hi n nay trong khoa h c đ a lý cùng t n t i 3 quan
ệ ề ệ ộ CQ là m t khái ni m chung ni m khác nhau v CQ: (F.N. Minkov, D.L. Armand,...),
ớ ổ ể ị ộ ơ ị ơ ồ đ ng nghĩa v i t ng th đ a lý thu c các đ n v khác nhau; ị CQ là đ n v mang tính
ể ể ị ki u hình ặ ạ i (B.B. Polunov, N.A. Gvozdetxki,...); CQ là các cá th đ a lý không l p l
ự ậ trong không gian (N.A. Xolsev, A.G. Ixatxenko, Vũ T L p...). Dù xét CQ theo khía
ộ ổ ự ể ẫ ệ ủ ệ ạ c nh nào thì CQ v n là m t t ng th TN. S khác bi t c a các quan ni m trên ở
ộ ấ ơ ỗ ị ị ượ ể ệ ị ch coi CQ là đ n v thu c c p phân v nào, CQ đ ả c xác đ nh và th hi n trên b n
ứ ồ đ theo cách th c nào [10], [20].
ể ượ ệ ệ ệ ể ạ Hai quan ni m sau (quan ni m ki u lo i và quan ni m cá th ) đ c các nhà
ử ụ ứ ệ ể ạ ổ ế nghiên c u chuyên ngành CQ s d ng. Trong đó, quan ni m ki u lo i ph bi n
ư ộ ổ ố ợ ự ứ ệ ệ ợ ơ h n. Theo quan ni m này, CQ là s ph i h p bi n ch ng nh m t t ng h p th ể
ổ ự ươ ố ồ ụ ạ ấ ổ ộ lãnh th t nhiên t ng đ i đ ng nh t, không ph thu c vào ph m vi lãnh th phân
ệ ấ ợ ụ ụ ụ ế ả ậ ố b . Quan ni m này r t có l ồ i th cho thành l p b n đ CQ ph c v các m c đích
ế ố ự ề ễ ể ị ư ượ ượ ộ th c ti n. Vì khi có nhi u y u t ch a th đ nh l ng đ c m t cách chính xác,
ấ ươ ả ồ ố ể ư ể ộ ậ ầ c n ph i công nh n tính đ ng nh t t ng đ i đ có th ghép vào m t nhóm, đ a ra
ươ ấ ả ằ ợ ố các ph ng án tính toán, nh m b trí h p lý s n xu t.
ụ ả ứ ụ ụ ẫ ị ượ Trong đ a lý ng d ng, NCCQ ph c v s n xu t ấ , CQ v n đ c xem xét ở 3
ệ ệ ơ ị ổ đ n v t ng th ơ ị đ n v phân ki u ạ khía c nh: ể (theo khái ni m chung), ạ ể (khái ni m lo i
ơ ị ệ ể hình) và đ n v cá th ể (khái ni m cá th ) (Shishenko P.G, 1980) [10].
9
ư ậ ướ ể ự ư ế ợ ệ Nh v y, CQ tr ộ ổ c h t nh là m t t ng h p th t nhiên (khái ni m chung),
ư ộ ơ ể ừ ượ ị ư ộ ơ ị ạ ừ ượ v a đ c xét nh m t đ n v cá th , v a đ c xét nh m t đ n v lo i hình. Trong
ử ụ ể ậ ơ ị ệ lu n văn này chúng tôi s d ng quan ni m CQ là đ n v mang tính ki u hình đ ể
ườ ủ ỉ ậ ả ồ ồ ồ thành l p b n đ CQ vùng Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp.
ụ ụ ướ ể ế 1.1.1.2. H ng NCCQ ph c v phát tri n kinh t
ụ ữ ứ ứ ể ả ậ ọ ị C nh quan h c đã v n d ng nh ng tri th c đ a lý chung đ nghiên c u lãnh
ổ ụ ể ư ủ ế ạ ọ ọ ị th c th . H c thuy t CQ cũng nh khoa h c đ a lý, tuân th các giai đo n phát
ể ể ậ ậ ộ ổ ợ ổ ợ ơ ạ tri n: phân tích b ph n, t ng h p, t ng h p b c cao h n và phát tri n theo d ng
ấ ự ậ ắ ố ệ ượ ả ủ ớ ỏ xo n c, ngày càng đi sâu vào b n ch t s v t, hi n t ng c a l p v CQ.
ớ ự ự ứ ể ậ ọ ộ ị ị Cùng v i s phát tri n khoa h c đ a lý b ph n, thành t u nghiên c u đ a lý
ủ ầ ậ ợ ọ ị ộ sinh v t và phân hoá không gian c a các h p ph n CQ, khoa h c CQ xác đ nh m t
ứ ự ề ặ ế ề ọ ọ nghiên c u s phân chia b m t Trái đ t ờ th i kì ấ . CQ h c là h c thuy t v các quy
ổ ủ ớ ị ơ ở ệ ố ỏ ị ậ ơ lu t phân hoá lãnh th c a l p v đ a lý; CQ là đ n v c s . H th ng phân vùng
ổ ậ ơ ở ư ế ượ đ ố c xem nh là nhóm các CQ vào các liên k t lãnh th b c cao trên c s các m i
ề ặ ử ệ ạ ị ứ ấ quan h liên CQ v m t không gian và l ch s [20]. Đây là giai đo n nghiên c u c u
ủ trúc không gian c a CQ.
ướ ứ ấ ấ ị ứ H ng nghiên c u c u trúc xác đ nh tính ch t CQ. Do đó, các nghiên c u
ỉ ị ượ ử ụ ệ ấ ư ti pế ướ h ng sâu vào ch tiêu đ nh l ng tính ch t CQ, s d ng các bi n pháp nh :
ế ậ ệ ố ứ ề ể ế ộ ậ ậ ậ c n h th ng, ti p c n đi u khi n, ti p c n sinh thái, nghiên c u tác đ ng kĩ thu t
ề ấ ướ ể ừ ấ (nhân tác) vào NCCQ... Đi u này đánh d u h ng chuy n t ứ nghiên c u c u trúc
ự ủ ứ ứ ộ không gian sang nghiên c u ch c năng đ ng l c c a CQ ự ơ ở và đây là c s cho s ra
ậ ậ ề ậ ộ ọ ọ ị ị ọ ớ đ a v t lý CQ, đ a hoá h c CQ, v t h u h c ờ ủ đ i c a nhi u b môn khoa h c m i:
ọ CQ, sinh thái h c CQ...
ề ấ ờ ườ ự ắ ố Cùng th i gian này, v n đ “môi tr ng s ng d a trên các nguyên t c sinh thái
ầ ạ ị ướ ớ ướ ư và CQ đ a lý” góp ph n t o nên h ng NCCQ m i h ng sinh thái CQ, nh ng nó
ự ệ ế ệ ế ộ ử ụ ít có ti n b rõ r t trong lĩnh v c lý thuy t. Vi c sinh thái hoá CQ là s d ng
ươ ỗ ơ ứ ộ ị ph ng pháp nghiên c u HST trong NCCQ, coi m i đ n v CQ là m t HST. Nghiên
ể ổ ủ ằ ấ ệ ị h đ a sinh thái ợ ứ c u th t ng h p ĐLTN hay ạ , nh m nh n m nh vai trò c a gi ớ i
ố ớ ệ ị ệ ố ể ế ậ ổ ệ ố ữ h u sinh trong t ng th . Ti p c n h th ng đ i v i h đ a sinh thái (h th ng
ự ở ự ề ứ ệ ầ ồ ớ ỉ ộ đ ng l c h t ố đi u ch nh) đ ng nghĩa v i vi c nghiên c u các thành ph n, các m i
ệ ươ ộ ệ ị ỗ ữ ể ể ủ ằ ố quan h t ầ ng h gi a chúng. Đ hi u m i cân b ng c a m t h đ a sinh thái c n
ệ ộ ạ ể ố ữ ầ ậ ấ ộ ơ hi u m i liên h n i t ữ i gi a các thành ph n thu c hai nhóm v t ch t vô c và h u
10
ướ ướ ụ ứ ớ ơ c [6], [26]. H ng sinh thái hoá CQ là h ứ ụ ng ng d ng v i m c đích nghiên c u
ấ ủ ể ệ ậ ầ ả ậ ổ trao đ i và chuy n hoá v t ch t c a vòng tu n hoàn sinh v t trong CQ, b o v và
ố ơ ườ ố ườ ể ề ạ ộ làm t t h n môi tr ng s ng. Qua đó, con ng ủ ỉ i có th đi u ch nh ho t đ ng c a
ướ ố ệ h theo h ng mong mu n.
ướ ủ ọ ộ ượ ả H ng “ CQ sinh thái” m t nhánh khác c a khoa h c CQ, đ c n y sinh
ự ế ứ ế ọ ọ ữ trong s ti p xúc và liên k t nghiên c u gi a CQ h c và sinh thái h c. Nó hoàn toàn
ả ề ố ượ ụ ệ ươ khác “sinh thái hoá CQ” c v đ i t ng, nhi m v và ph ứ ng pháp nghiên c u.
ế ừ ế ể ứ ả CQ sinh thái k th a và phát tri n k t qu NCCQ và HST. CQ sinh thái nghiên c u
ế ậ ệ ố ủ ậ ơ ị ự s phân hoá c a các đ n v CQ sinh thái theo h th ng phân b c. Ti p c n sinh thái
ư ươ vào NCCQ không có nghĩa là đ a hoàn toàn các ph ng pháp HST vào NCCQ nh ư
trong sinh thái CQ.
ớ ự ữ ủ ể ậ ọ ỹ Cùng v i s phát tri n c a khoa h c k thu t và nh ng ngành liên quan,
ướ ứ ể ế ả ấ ố NCCQ đã đi sâu vào h ng nghiên c u b n ch t xu th phát tri n, m i quan h ệ
ầ ự ữ ề ề ặ ệ ể ủ ế nhi u chi u gi a các thành ph n t nhiên, đ c bi ệ t là xu th phát tri n c a CQ hi n
ậ ủ ộ ườ ạ ướ đ i d i tác đ ng kĩ thu t c a con ng i.
ệ ướ ế ớ ở ệ ế Hi n nay, xu h ng NCCQ trên th gi i và Vi ự t Nam là d a vào k t qu ả
ứ ở ế ụ ạ ầ ọ ướ nghiên c u ph m vi toàn c u. Các nhà CQ h c ti p t c đi sâu vào h ế ậ ng ti p c n
ọ ổ ụ ứ ế ả ợ ơ ứ ọ khoa h c t ng h p NCCQ vùng. Quan tr ng h n là ng d ng k t qu nghiên c u
ể ả ự ụ ụ ễ ấ đó cho các m c đích th c ti n: ĐGCQ cho m c đích phát tri n s n xu t, KT – XH
ả ườ ể ổ ệ và b o v môi tr ng lãnh th trên quan đi m PTBV [10, tr.58].
ậ ươ 1.1.1.3. Lý lu n và ph ậ ng pháp lu n NCCQ
ễ ượ ứ ề ự ấ ố NCCQ th c ch t là nghiên c u v các m i Theo GS. Nguy n Th ng Hùng: “
ệ ươ ỗ ữ ầ ợ ố quan h t ể ồ ng h gi a các h p ph n TN, ngu n g c phát sinh, quá trình phát tri n
ể ổ ủ ệ ằ ậ ợ và quy lu t phân hóa c a TN nh m phát hi n và phân chia các th t ng h p TN
ấ ươ ồ ơ ị ơ ở ố ổ các đ n v CQ có tính đ ng nh t t ng đ i trong lãnh th đánh giá làm c s đánh
ử ụ ể ậ ạ ợ ổ ợ giá t ng h p các ĐKTNTNTN và KTXH đ l p quy ho ch s d ng h p lý, phát
ể ế tri n kinh t và BVMT ” [49, tr.3].
ạ ổ ộ ự NCCQ nói chung hay phân tích, đánh giá tính đa d ng CQ m t lãnh th là d a
ế ậ ệ ố ệ ươ ứ ố ế ố ữ ể vào ti p c n h th ng đ nghiên c u m i quan h t ng tác gi a các y u t thành
ị ổ ị ổ ữ ể ể ể ầ ớ ị ơ ở ph n trong đ a t ng th và gi a các đ a t ng th TN v i nhau. Đ xác đ nh c s lý
ậ ươ ố ượ ậ ị ứ lu n, ph ầ ng pháp lu n c n xác đ nh đ i t ữ ng nghiên c u, nh ng nguyên t c c ắ ơ
11
ơ ở ự ề ấ ọ ộ ướ ệ ả b n, c s khoa h c th c hi n n i dung và đ xu t các b ứ ụ ể c nghiên c u c th ...
ả ụ ặ ụ ế ệ ằ nh m gi i quy t m c tiêu và nhi m v đ t ra:
ố ượ ạ ấ ơ ồ ơ ị ư ị là các đ n v CQ, g m đ n v phân lo i CQ (các c p nh : + Đ i t ng NCCQ
ư ị ể ấ ạ ạ ơ ị ề ệ ớ h , l p, ki u, lo i, d ng...) và đ n v phân vùng CQ (các c p nh : đ a ô, mi n,
ệ ự ử ụ ố ượ ứ ọ ứ ơ ơ ị vùng, x ...). Vi c l a ch n, s d ng đ i t ng nghiên c u (đ n v CQ) theo đ n v ị
ụ ụ ứ ặ ạ ơ ộ ị ệ phân lo i hay đ n v phân vùng ph thu c vào m c tiêu nghiên c u, đ c bi t là ph ụ
ỉ ệ ộ ự ả thu c vào t l ồ ẽ các b n đ s xây d ng.
ắ ư ặ + Nh ng ữ ứ mang tính đ c tr ng trong NCCQ là nguyên nguyên t c nghiên c u
ấ ươ ồ ố ắ t c phát sinh, đ ng nh t t ng đ i.
ắ ơ ả ố ượ ừ ữ ụ ớ + T nh ng nguyên t c c b n cùng v i m c đích và đ i t ứ ng nghiên c u,
ươ ử ụ ứ ợ ươ ọ ự l a ch n ph ng pháp nghiên c u phù h p. S d ng các ph ng pháp này làm rõ
ấ ặ ủ ế ằ ơ ị ướ ứ tính ch t đ c thù c a TN và các đ n v CQ nh m ti n hành b ế c nghiên c u ti p
ứ ạ ứ ậ ạ ỗ theo: đánh giá tính đa d ng, ph c t p m i CQ; xác l p quy trình nghiên c u.
ướ ự ứ ả ồ ồ ổ + Các b ự c NCCQ g m: xây d ng b n đ CQ lãnh th nghiên c u; xây d ng
ụ ể ề ấ ứ ạ ồ ộ ả b n đ phân vùng CQ; phân tích c th tính đa d ng v c u trúc, ch c năng và đ ng
ừ ạ ặ ơ ơ ơ ị ị ự l c theo t ng đ n v CQ (theo đ n vi phân lo i ho c theo đ n v phân vùng).
ề ấ ứ ứ ể ặ ầ ậ Theo lý lu n chung, nghiên c u đ c đi m CQ c n nghiên c u v c u trúc,
ự ủ ứ ộ ụ ể ch c năng và đ ng l c c a CQ, c th :
ề ấ ấ ặ ấ : bao g m ồ c u trúc đ ng ứ và c u trúc ngang ủ ư . Đ c tr ng c a + V c u trúc CQ
ể ệ ỗ ơ ủ ấ ấ ị ở ấ CQ th hi n rõ nh t trong c u trúc c a nó. M i đ n v CQ dù c p nào cũng đ ượ c
ệ ậ ở ế ớ ấ ị ị ầ ấ ạ c u t o b i các thành ph n TN có quan h m t thi t v i nhau: đ a ch t, đ a hình,
ướ ạ ộ ự ứ ấ ậ ỗ ậ khí h u, n ể ệ c, đ t, sinh v t, ho t đ ng nhân tác... M i khu v c nghiên c u th hi n
ứ ạ ổ ủ ư ể ơ ị ẫ ặ đ c đi m phân hoá ph c t p theo không gian lãnh th c a các đ n v CQ nh ng v n
ộ ẫ ị ừ ữ ẽ ặ ố ơ ụ có m i liên quan ch t ch và ph thu c l n nhau gi a các đ n v t ấ ố cao xu ng th p
ừ ớ ụ ớ ể ạ (t ế l p CQ, ph l p CQ đ n ki u CQ, lo i CQ).
ấ ạ ể ặ ấ ọ ầ Phân hoá theo không gian và thành ph n c u t o là đ c đi m r t quan tr ng
ể ủ ỗ ơ ế ế ậ ộ ị ủ c a CQ. Nó liên quan đ n quy lu t bi n đ ng, phát tri n c a m i đ n v CQ trong
ơ ở ể ệ ố ứ ư ụ ặ ị toàn h th ng CQ. Đây là c s đ xác đ nh ch c năng đ c tr ng cho các m c đích
ử ụ s d ng khác nhau.
ề ứ ơ ở ữ ứ ị : qua c s phân tích, ĐGCQ, xác đ nh nh ng ch c năng + V ch c năng CQ
ủ ế ủ ộ ả ư ứ ệ ổ ứ ứ ch y u c a chúng trên lãnh th nghiên c u nh : ch c năng phòng h b o v , ch c
12
ả ồ ụ ứ ể ồ ế năng ph c h i và b o t n, ch c năng phát tri n kinh t ả ứ sinh thái, ch c năng s n
ấ ươ ỷ ệ ứ ứ ứ ự ự ẩ xu t l ng th c th c ph m, ch c năng NTTS, ch c năng thu đi n, ch c năng công
ệ ị nghi p, đô th ...
ự ủ ề ộ ị ự ố ộ : các CQ luôn ch u s tác đ ng trong su t quá trình hình + V đ ng l c c a CQ
ế ố ủ ủ ụ ể ể ộ ộ ự thành, phát tri n c a mình. Đ ng l c phát tri n CQ ph thu c các y u t c a TN
ượ ạ ặ ế ộ ứ ờ ệ ạ ộ ủ ế ơ (năng l ng b c x m t tr i, ch đ nhi t, c ch ho t đ ng c a gió mùa,...) và
ạ ộ ổ ủ ườ ế ế ổ ủ ệ ị ho t đ ng khai thác lãnh th c a con ng i. Nh p đi u và xu th bi n đ i c a nó
ộ ự ế ộ ụ ủ ộ ộ ổ ph thu c s luân phiên tác đ ng c a ch đ mùa vào lãnh th . Tác đ ng này làm
ự ế ổ ụ ổ ậ ấ bi n đ i CQ qua s gia tăng các quá trình tích t và trao đ i v t ch t năng l ượ ng
ả ữ ẩ ộ ế trong nó, c nh ng tác đ ng kìm hãm hay thúc đ y các quá trình TN. Tuy nhiên, y u
ấ ế ế ị ự ế ấ ổ ạ ộ ho t đ ng khai ố ộ t đ ng l c có tính ch t quy t đ nh nh t đ n bi n đ i CQ là các
ổ ủ ủ ộ ườ ế ướ thác lãnh th c a con ng i ườ . Tác đ ng c a con ng i n u theo h ự ng tích c c
ồ ứ ệ ừ ằ ả ồ ố ả ạ (tr ng và b o v r ng, xây h ch a...) t o ra cân b ng TN, tăng sinh kh i CQ, c i
ệ ố ườ ữ ự ừ ự ế thi n t t môi tr ộ ng khu v c. N u là nh ng tác đ ng tiêu c c (phá r ng, làm thoái
ạ ộ ấ ế ứ ế ổ hoá đ t, ho t đ ng kinh t quá m c...) làm bi n đ i, suy thoái CQ theo chi u h ề ướ ng
x u.ấ
ữ ậ ượ ề ậ ụ ể Nh ng lí lu n NCCQ nêu trên đ c đ tài v n d ng trong khi tìm hi u, nghiên
ườ ỉ ệ ố ủ ổ ồ ứ c u các ĐKTN và TNTN c a h th ng lãnh th vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh
ạ ằ ồ ổ ổ ị ợ Đ ng Tháp nh m xác đ nh các lo i CQ khác nhau trên lãnh th , đánh giá t ng h p
ụ ể ợ ố chúng cho m c đích phát tri n và b trí h p lí các ngành NLNN.
ề ậ 1.1.2. Lí lu n chung v ĐGCQ
ệ 1.1.2.1. Khái ni m ĐGCQ
ứ ạ ố ượ ấ ợ ổ ộ ổ Đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN m t lãnh th là r t ph c t p. Đ i t ủ ng c a
ạ ộ ệ ị ư ả ạ ể ệ ơ ĐGCQ là các h đ a lý, nh ng b n thân ho t đ ng đánh giá l i th hi n c ch ế
ệ ươ ỗ ữ ệ ố ệ ố quan h t ủ ể ể ng h gi a h th ng TN (khách th ) và h th ng KTXH (ch th ).
ậ ự ụ ể ổ ợ ấ th c ch t ĐGCQ ụ V y nên, “ ổ là đánh giá t ng h p các t ng th TN cho m c đích c
ỷ ả ư ệ ể ị ị th nào đó (nông nghi p, thu s n, du l ch, tái đ nh c ...)” [19, tr.18].
ổ ổ ợ ứ Nói cách khác ĐGCQ là đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN lãnh th nghiên c u
ụ ể ự ộ ừ ụ ự ụ ể ọ ỳ cho m c đích th c ti n ễ . Tu thu c t ng m c đích c th , l a ch n ki u đánh giá
ể ể ạ ỗ ợ ị ộ phù h p. M i ki u đánh giá bi u th m t giai đo n đánh giá theo yêu c u t ầ ừ ấ th p
ơ ộ ơ ở ế ạ ầ ế đ n cao. Đánh giá chung: giai đo n đánh giá s b , ban đ u trên c s các k t qu ả
ứ ổ ị ướ ụ nghiên c u TN theo vùng lãnh th , mang tính đ nh h ng chung cho các m c đích
13
ự ễ ậ ợ ộ ủ ứ Đánh giá m c đ “thu n l i” hay “thích h p” th c ti n khác nhau; ợ c a ĐKTN,
ố ớ ấ ả ế ề ậ ỹ đánh giá kinh t k thu t TNTN đ i v i các ngành s n xu t và ơ ậ đ c p sâu h n
ả ủ ổ ậ ệ ể ấ ị ấ ả ế đ n giá tr và hi u qu c a các ngành s n xu t đó. Ki u đánh giá ph c p nh t
ỉ ầ ữ ứ ậ ộ thu n l i trong nh ng th p k g n đây là đánh giá m c đ “ ậ ợ ” hay “thích h pợ ” c aủ
ơ ở ạ ọ ọ ĐKTN, TNTN cho các d ng khai thác khác nhau. Đây là c s khoa h c quan tr ng
ấ ủ ướ ế ơ ở ề ừ ậ ạ ỹ nh t c a b c đánh giá kinh t k thu t và là c s ti n quy ho ch cho t ng lãnh
ổ ệ th riêng bi t.
ậ ướ ứ ơ ả ữ ạ b c trung gian V y ĐGCQ là ử ụ gi a nghiên c u c b n và quy ho ch s d ng
ợ h p lý tài nguyên và BVMT.
ụ ụ ử ụ ướ ợ 1.1.2.2. H ng ĐGCQ ph c v s d ng h p lí tài nguyên và BVMT
ớ ự ế ấ ả ậ ộ ọ ộ ể Cùng v i s ti n b xã h i, phát tri n khoa h c kĩ thu t và s n xu t, con
ườ ụ ụ ể ề ầ ng i ngày càng có nhu c u cao v khai thác tài nguyên ph c v phát tri n KTXH.
ờ ộ ồ ườ ạ ườ Đ ng th i, tác đ ng vào môi tr ng TN ngày càng m nh. Con ng i khai thác
ứ ậ ượ ự ề ỉ ĐKTN, TNTN quá m c, th m chí v ả t quá kh năng t ụ ồ ủ đi u ch nh và ph c h i c a
ậ ả ạ ệ ề ạ ườ TN. H u qu là: làm c n ki t nhi u lo i tài nguyên, suy thoái môi tr ng TN, đe
ạ ộ ố ườ do cu c s ng con ng i...
ầ ồ ạ ứ ể ể ườ Đ đáp ng nhu c u t n t ủ i và phát tri n c a mình, con ng i không th ể
ướ ự ế ử ụ ầ ợ không khai thác tài nguyên. Tr c th c t đó, yêu c u khai thác và s d ng h p lý
ứ ề ầ ậ ấ ỉ ấ ớ ĐKTN, TNTN là v n đ có ý nghĩa r t l n. Tuy v y, yêu c u này ch đáp ng đ ượ c
ứ ổ ữ ế ậ ả ổ ợ ợ khi có nh ng k t qu nghiên c u t ng h p. Vì v y, đánh giá t ng h p ĐKTN,
ử ụ ơ ở ự ằ ổ ọ ợ TNTN lãnh th nh m xây d ng c s khoa h c cho khai thác và s d ng h p lí
ấ ầ ế ệ ế ả ấ ậ ổ ợ nghiên c u,ứ chúng là r t c n thi t. Cách ti p c n có hi u qu và t ng h p nh t là
ể ổ ụ ự ợ ổ phân tích, đánh giá th t ng h p TN lãnh th cho m c đích th c ti n ễ . Đánh giá ở
ề ặ ế ỹ ậ ủ ả đây là đánh giá v m t kinh t , k thu t c a ĐKTN, TNTN, so sánh kh năng đáp
ứ ầ ủ ệ ố ủ ệ ố ớ ng c a h th ng TN v i yêu c u c a h th ng KTXH.
ệ ướ ứ ề Hi n nay, n c ta có nhi u công trình nghiên c u, đánh giá ĐKTN, TNTN cho
ụ ư ử ể ằ ổ ồ m c đích phát tri n các vùng lãnh th nh vùng đ ng b ng Sông C u Long, Tây
ề ỉ ừ ế ộ Nguyên, Đông Nam B , Lai Châu, Thanh Hoá, Th a Thiên Hu và nhi u t nh, khu
ữ ệ ầ ọ ả ế ự v c khác. Nh ng công trình này góp ph n quan tr ng vào vi c gi ấ i quy t các v n
ườ ề đ KTXH, môi tr ng...
ậ ươ 1.1.2.3. Lý lu n và ph ng pháp ĐGCQ
14
ọ ồ ọ ỉ ế Khoa h c đánh giá không ch là khoa h c liên ngành (g m kinh t ả ộ , xã h i, b n
ọ ị ề ể ẩ ậ ả ọ ồ đ , toán h c đi u khi n, qu n lý...) mà còn là khoa h c đ a tiêu chu n hoá. V y nên
ắ ươ ủ ế ậ ọ ợ ố ượ đ i t ng, nguyên t c, ph ng pháp ti n hành c a khoa h c đánh giá là t p h p các
ắ ươ ủ ừ nguyên t c, ph ng pháp c a t ng ngành riêng.
ứ ự ễ ậ ợ ổ Theo các công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n thì đánh giá t ng h p bao
ế ủ ế ủ ậ lý thuy t đánh giá chung g m: ồ và th pháp ti n hành . Trong lý lu n chung c a đánh
ố ượ ấ ợ ọ ổ ị ự ụ giá t ng h p, quan tr ng nh t là xác đ nh đ i t ọ ộ ng, m c đích, n i dung, l a ch n
ỉ ươ ụ ủ ố ị ch tiêu, ph ệ ng pháp đánh giá và xác đ nh nhi m v c a tình hu ng đánh giá.
ố ượ ệ ị ứ ể ặ ộ ự ấ là các h đ a lý, đ c đi m c u trúc ch c năng, đ ng l c * Đ i t ng đánh giá
ể ổ ệ ượ ợ ố ượ ủ c a các th t ng h p TN, các quá trình và hi n t ng TN chung. Đ i t ng đánh
ộ ơ ể ả ợ ổ ị ẻ giá t ng h p không ph i là m t đ n v cá th riêng l ầ , các thành ph n, các y u t ế ố
ệ ủ ệ ộ ổ ố ộ ạ riêng bi t c a TN, xã h i mà là t ng hoà các m i quan h , các tác đ ng qua l ữ i gi a
ệ ố ệ ố h th ng TN và h th ng KTXH.
ổ ậ ề ế ể ấ ả ả ố Đ có k t qu đánh giá đúng, ph i có s đo v trao đ i v t ch t và năng
ệ ươ ỗ ữ ệ ố ệ ố ệ ố ượ l ng trong quan h t ng h gi a hai h th ng (h th ng TN và h th ng KT
ệ ữ ệ ố ệ ố ố XH). Theo Terry Rambo, m i quan h gi a h th ng TN và h th ng KTXH đ ượ c
ơ ồ ể ễ bi u di n theo s đ sau:
ổ ậ ơ ồ ấ ố Hình 1.1: S đ trao đ i v t ch t, năng l ệ ữ ượ , thông tin và m i quan h gi a ng
ệ ố ự h th ng t ệ ố nhiên và h th ng KT – XH
ậ
ượ
ậ
ượ
ng
ng
ấ V t ch t, năng l và thông tin
ấ V t ch t, năng l và thông tin
ấ
Trao đ i v t ch t, năng
ươ
ổ ậ ng và thông tin
l
ự
H ệ nhiên
t
Hệ KTXH
ứ Tính thích ng và ọ ọ ch n l c
ậ
ượ
ng
ấ V t ch t, năng l và thông tin
ậ
ượ
ng
ấ V t ch t, năng l và thông tin
ả ệ ữ ệ ế ệ ố ả ế Gi i quy t m i quan h gi a h TN và h KTXH là gi ệ ố i quy t m i quan h
15
ớ ệ ọ ọ ứ ữ ứ ể ệ ệ gi a thích ng và ch n l c. H TN không th thích ng v i h KTXH, mà h KT
ớ ệ ố ầ ủ ọ ọ ứ ả ả ể XH ph i thích ng và ch n l c v i h th ng TN. Yêu c u c a đánh giá ph i hi u
ệ ữ ệ ố ệ ố ậ ủ ữ ố ượ đ c nh ng quy lu t c a TN, m i quan h gi a h th ng TN và h th ng KTXH
ọ ủ ơ ở ệ ắ ộ ể ư đ đ a ra các bi n pháp tác đ ng đúng đ n. Đây là c s khoa h c c a công tác
ợ ổ đánh giá t ng h p các ĐKTN, TNTN.
ử ụ ủ ườ ệ ấ ợ c a đánh giá là s d ng môi tr ng TN h p lí nh t, hi u qu ả ụ * M c đích
ấ ố ư ả ướ ấ ả ấ nh t, t i u nh t và đ m b o h ng PTBV nh t.
ể ố ộ ư ụ ố ụ M t ĐKTN có th t t cho m c đích này nh ng không t t cho m c đích khác.
ủ ể ể ằ ư ị ế ủ ặ đ n trơ ặ Có th nói r ng đ c đi m c a TN là “ ị” nh ng giá tr kinh t ể c a đ c đi m
ị ặ ể ẳ ắ ố ị TN là “đa trị” nên s đo giá tr đ c đi m TN qua quan tr c khác h n giá tr kinh t ế
ạ ộ ầ ậ ị ượ ế ủ ủ c a nó. Vì v y, ho t đ ng đánh giá c n xác đ nh đ ị c giá tr kinh t c a ĐKTN,
ứ ộ ử ụ ụ ế ấ TNTN. M c đ s d ng ĐKTN, TNTN cho các m c đích r t khác nhau nên k t qu ả
ị ứ ể ợ ổ ợ ệ ử ụ ộ đánh giá t ng h p cũng bi u th m c đ “thích h p” khác nhau cho vi c s d ng
chúng.
ạ ộ ể ậ ộ ứ ộ ầ Ho t đ ng đánh giá không th làm m t l n. Nó theo m t quá trình nh n th c,
ế ậ ể ớ ạ ạ ủ ố ượ ộ ti p c n v i đánh giá: ki m kê l i, đánh giá l i tác đ ng c a đ i t ệ ị ng trong h đ a
ế ể ồ ạ ậ ậ ỹ ể ộ kinh t k thu t. V y nên, không th t n t i m t ki u đánh giá chung chung. Căn
ụ ể ể ọ ụ ể ụ ừ ứ c vào t ng m c đích c th đ ch n ra cách đánh giá c th .
ụ ể ủ ườ ụ ề ắ ớ ụ c th c a công tác đánh giá th ng g n li n v i m c đích đánh * Nhi m vệ
ể ổ ự ệ ể giá cho các th t ng h p ợ (t nhiên) TN riêng bi t. Có hai ki u đánh giá là: Đánh giá
ấ ượ ị ế Đánh giá ch t l ng ề ặ v m t ch t l ng và đánh giá kinh t ấ ượ : đánh giá đ nh tính, .
ộ ố ấ ậ ợ ứ ứ ấ ạ ộ ề Đánh giá phân lo i m c đ t t x u theo c p, theo m c đ thu n l i nhi u hay ít.
ả ế ư ệ ề ằ ệ kinh tế: hi u qu kinh t ặ ả đánh giá b ng ti n, nh ng ph i xem xét toàn di n các m t
ủ ự ườ ủ ợ ườ vì s PTBV c a môi tr ng sinh thái. L i ích sinh thái c a môi tr ề ng nhi u khi
ượ ứ ề ể ằ ể không th tính đ ầ ử ụ c b ng ti n. Do đó, đ ng trên quan đi m sinh thái, c n s d ng
các mô hình đánh giá khác nhau.
ấ ủ ủ ể ặ ợ ổ ủ * Nguyên t cắ c a đánh giá t ng h p là thông qua đ c đi m, tính ch t c a ch
ể ươ ứ ầ ủ ể ể ặ ớ ị th , t ng ng v i chúng là đ c tính thành ph n c a khách th đ xác đ nh m c đ ứ ộ
ợ ủ ể ổ ừ ả ấ ợ ế ệ thích h p c a các th t ng h p TN cho t ng ngành s n xu t, kinh t riêng bi t. Đa
ử ụ ụ ủ ế ề ả ầ ầ ph n khi đánh giá c n tính đ n kh năng s d ng vào nhi u m c đích c a lãnh th ổ
ủ ể ề ầ ủ (đánh giá cho yêu c u c a nhi u ch th ).
16
ệ ự ọ ươ ứ ộ ế ị Vi c l a ch n đúng đánh giá quy t đ nh m c đ chính xác, chi ph ng pháp
ế ế ả ươ ổ ợ ồ ươ ph ng pháp mô ti t và k t qu công tác đánh giá. Ph ng pháp t ng h p bao g m:
ố ư ươ ả ồ ổ ợ ph ng pháp b n đ , phân tích t ng h p, so sánh hình chu nẩ (mô hình hoá t i u),
ươ ể ợ ọ ị đ nh tính, ph ổ ng pháp thang đi m t ng h p có tr ng s ... ố Quá trình đánh giá có thể
ẻ ặ ế ợ ươ ớ ử ụ s d ng riêng l ho c k t h p các ph ng pháp v i nhau.
ầ ố ạ ừ ả ể nhân t gi Trong đánh giá, c n tìm hi u ố ớ ạ (nhân t i h n lo i tr kh năng s ử
ụ ệ ộ ị ượ ố ớ ạ ụ d ng vào m t m c đích nào đó). Vi c xác đ nh đ c nhân t ơ i h n giúp đ n gi
ị ổ ứ ự ể ả ố ớ ạ gi n hoá quá trình đánh giá. Vì đ a t ng th ch a đ ng nhân t i h n nào đó gi
ấ ợ ệ ử ụ ẽ ượ ượ đ c xem là b t l i cho vi c s d ng s không đ ặ c đánh giá, m c dù các nhân t ố
ậ ợ ủ khác c a nó thu n l i hay trung bình.
ậ ầ ặ ỳ Thang b c đánh giá : tu theo yêu c u đánh giá (khái quát ho c chi ti ế t),
ườ ự ọ ừ ề ấ ặ ơ th ng l a ch n thang đánh giá t 2,3... 10 c p ho c nhi u h n.
ỉ ượ ự ộ ố ượ ọ ụ Ch tiêu đánh giá đ ụ c l a ch n ph thu c đ i t ng, m c đích đánh giá. Yêu
ủ ể ặ ể ỉ ư ặ đ c đi m đ c tr ng c a lãnh th ỉ ầ ủ c u c a ch tiêu là các ổ (có th là ch tiêu gi ớ ạ i h n
ử ụ ụ ổ ồ ự ỉ nhiên ố ớ đ i v i m c đích s d ng lãnh th đó). Bao g m: ỉ các ch tiêu t ; các ch tiêu
ệ ự ủ ọ ỉ ạ ộ KTXH và ho t đ ng nhân tác . Vi c l a ch n ch tiêu đánh giá tuân th các nguyên
t c: ắ
ố ớ ệ ủ ự ả ả ọ ố ỉ ầ ủ + Ch tiêu l a ch n ph i ph n ánh m i quan h c a chúng đ i v i yêu c u c a
ủ ể ạ ử ụ ch th (d ng s d ng).
ố ượ ế ố ỉ ặ ằ ố ượ ự ả ọ ơ + S l ng y u t ch tiêu l a ch n ph i ít h n ho c b ng s l ấ ng tính ch t
ế ệ ủ c a các CQ đã bi t và li ả t kê trong b ng đánh giá.
Ư ự ự ọ ỉ + u tiên l a ch n các ch tiêu có s phân hoá trong không gian.
ố ượ ụ ỳ ứ ộ ủ ỉ Tu vào m c đích đánh giá, s l ọ ng và m c đ quan tr ng c a ch tiêu đánh
ụ ự ữ ẽ ạ ổ ớ ỗ ợ ỉ ị ọ giá s thay đ i. V i m i m c đích, l a ch n nh ng lo i ch tiêu thích h p, xác đ nh
ứ ự ư ỉ ọ tr ng s ố theo th t ừ u tiên cho t ng ch tiêu.
ự ổ ợ ọ ươ Trong đánh giá t ng h p các ĐKTN, TNTN, l a ch n ph ng pháp, thang
ệ ố ứ ạ ụ ẽ ấ ặ ộ ỉ ứ ậ b c hay h th ng ch tiêu đánh giá là r t ph c t p. Nó ph thu c ch t ch vào m c
ủ ể ả ạ ế ễ ầ ự ộ đ phân hoá c a TN, s nh y c m và hi u bi ổ ủ t nhu n nhuy n TN lãnh th c a
ườ ứ ế ả ượ ể ệ ề ỉ ạ ng i nghiên c u. K t qu đánh giá còn đ c ki m nghi m và đi u ch nh l i cho
ớ ừ ứ ả ấ ợ ổ phù h p v i t ng ngành s n xu t trên lãnh th nghiên c u. Trong quá trình đánh giá,
17
ổ ợ ươ ấ ế ể ạ ế ặ ổ t ng h p ho c thay đ i ph ng pháp là t ả t y u đ đ t k t qu đánh giá chính xác
và hiêu qu .ả
ứ ủ ị ế Qua nhi uề công trình nghiên c u c a các nhà đ a lý Xô Vi t, các mô hình
ủ ợ ổ ổ đánh giá t ng h p khái quát cho các lãnh th : mô hình đánh giá chung c a Mukhina
ổ ợ ộ ủ L.I (1970); mô hình đánh giá t ng h p các ĐKTN, TNTN c ng hoà Ucraina c a
ế ế ủ ổ Marinhich A.M (1970); mô hình đánh giá thi t k lãnh th CH Ucraina c a Sisenko
ể ề ộ P.G (1983) và nhi u công trình khác. Có th khái quát n i dung quá trình đánh giá
ợ ổ t ng h p theo mô hình sau [10]:
ơ ồ ộ ổ ợ Hình 1.2: S đ khái quát n i dung quá trình đánh giá t ng h p
ặ
ơ
ậ
ủ ư Đ c tr ng c a các đ n ợ ị ổ v t ng h p TN
ả
ể ặ Đ c đi m sinh thái công trình ặ ư đ c tr ng kĩ thu t – công ấ ệ ủ nghi p c a các ngành s n xu t
ổ
ợ ợ ủ
ứ ộ ợ
ị ể ổ
ụ
Đánh giá t ng h p Xác đ nh m c đ thích h p c a các th t ng h p TN đ i v i các m c
ự ễ ụ ể
ố ớ tiêu th c ti n c th
ế
ị ề Đ xu t các ki n ngh ử ụ s d ng h p lý tài nguyên và
ườ
ả
ấ ợ ệ b o v môi tr
ng
ả ồ ệ ố ạ 1.1.3. H th ng phân lo i CQ và b n đ CQ
ệ ố ạ 1.1.3.1. H th ng phân lo i CQ
ắ ươ ệ ố ự ạ * Các nguyên t c và ph ng pháp xây d ng h th ng phân lo i CQ
ứ ậ ả ạ ọ ồ Phân lo i CQ là khâu quan tr ng trong nghiên c u và thành l p b n đ CQ.
ế ớ ở ệ ệ ố ề ấ ạ Trên th gi i và Vi ư t Nam có r t nhi u h th ng phân lo i khác nhau, nh ng
ộ ệ ố ổ ụ ể ư ừ ấ ấ ạ ố ch a có m t h th ng phân lo i th ng nh t cho t ng c p lãnh th c th .
ả ự ậ ề ế ạ Theo tác gi Vũ T L p và nhi u nhà NCCQ thì khi ti n hành phân lo i CQ,
ộ ệ ố ừ ữ ả ắ ầ ả ạ ấ ư đ a ra m t h th ng phân lo i cho t ng c p, c n đ m b o nh ng nguyên t c chung
ư nh sau [23,tr.95], [27,tr.114].
ỗ ệ ố ố ượ ừ ạ ấ ị Phân lo i riêng t ng c p phân v , m i h th ng có s l ể ng cá th riêng, ch ỉ
ố ượ ạ ậ ạ tiêu phân lo i riêng và s l ng b c phân lo i riêng.
18
ệ ệ ệ ố ứ ả ắ ạ ả ố ữ H th ng phân lo i ph i ph n ánh đúng đ n m i quan h bi n ch ng gi a
ổ ế ủ ể ậ ị các quy lu t phân hoá không gian ph bi n c a đ a lý quy n, đây là nguyên nhân
ế ự ấ ẫ chính d n đ n s hình thành nên các c p.
ệ ố ụ ủ ể ấ ạ ả ệ ầ H th ng phân lo i ph i bao quát đ y đ các c p có th áp d ng cho vi c
ậ ồ ỏ ả ổ ớ ề ọ ả thành l p b n đ CQ ở ọ ỉ ệ m i t l ẫ , cho m i lãnh th l n nh , c cho mi n núi l n
ệ ố ủ ể ể ầ ả ạ ằ ồ đ ng b ng. H th ng phân lo i ph i bao quát đ y đ các cá th , không th có tình
ể ế ế ạ ể ạ ậ ộ ồ ờ tr ng không th bi t x p m t cá th vào b c phân lo i nào, đ ng th i cũng không
ể ạ ậ ộ ượ ế đ c x p m t cá th vào vài b c phân lo i khác nhau.
ỗ ậ ỉ ượ ạ ề ố ộ M i b c phân lo i ch đ ế c dùng m t tiêu chí. N u mu n dùng nhi u ch ỉ
ạ ổ ộ ợ ả ế ợ tiêu, thì ph i k t h p chúng l ỉ i thành m t ch tiêu t ng h p.
ệ ố ấ ủ ố ậ ả ạ ộ ợ ỳ ố H th ng phân lo i ph i có s b c h p lý tu thu c vào tính ch t c a đ i
ườ ẽ ế ề ậ ạ ượ t ể ng phân lo i. Tránh quá nhi u (s gây r m rà), tránh thi u b c (gây khó hi u
ệ ữ ế ố ữ ố ọ ọ ố ậ cho m i liên h gi a các b c). Nên ch n nh ng y u t ặ quan tr ng chi ph i ho c
ế ố ệ ề ạ đ i di n nhi u y u t khác nhau.
ờ ơ ừ ế ạ ậ ồ ị ậ Chú ý đ n danh pháp cho t ng b c phân lo i khác nhau, đ ng th i đ n v b c
ế ủ ậ ệ ấ ọ ướ d i nên có d u v t c a b c trên trong tên g i và kí hi u.
ệ ậ ữ ắ ố ế ớ ậ Nh ng nguyên t c trên có m i quan h m t thi t v i nhau. Lu n văn đã áp
ự ạ ắ ạ ụ d ng linh ho t các nguyên t c này trong quá trình phân lo i CQ cho khu v c nghiên
c u. ứ
ự ủ ủ ấ ầ ầ S phân hoá c a CQ là phân hoá c u trúc c a các thành ph n. Các thành ph n
ộ ươ ỗ ớ ố ươ ữ ậ này xâm nh p, tác đ ng t ng h v i nhau. M i t ầ ng quan gi a các thành ph n
ề ặ ư ứ ể ệ ấ ặ ị ầ ấ CQ không bi u hi n lên b m t Trái đ t. Nghiên c u đ c tr ng c p phân v c n
ữ ệ ể ấ ấ ổ ố ớ ớ ị ị ậ ị ự d a vào t ng th các d u hi u đ a đ i và phi đ a đ i. Th ng nh t gi a quy lu t đ a
ự ố ứ ệ ặ ấ ặ ớ ộ ị ớ đ i và phi đ a đ i là s th ng nh t bi n ch ng. M t nào đó tr i lên thì m t kia s ẽ
ữ ứ ế ạ ố gi vai trò th y u. Do đó, khi phân lo i không nên xét chúng trong m i quan h ệ
ấ ồ đ ng c p.
ộ ệ ố ạ ầ ấ ứ ự ủ ớ ỉ Xây d ng m t h th ng phân lo i đ y đ , các c p ng v i các ch tiêu khác
ự ố ữ ư ư ấ ấ ỉ ủ ậ nhau, tránh nh ng c p mà ch tiêu ch a th t rõ ràng, ch a có s th ng nh t cao c a
ố ớ ụ ứ ề ỗ ỉ ỉ ộ nhi u nhà nghiên c u. M i ch tiêu phân hoá ch có ý nghĩa áp d ng đ i v i m t
ấ ủ ấ ị ụ ể ạ ỉ ệ ố vùng nh t đ nh. Khó có th áp d ng h th ng phân lo i, ch tiêu các c p c a vùng
ủ ứ ự ậ ự ặ này cho vùng khác. Vì v y, căn c vào đ c thù TN, s phân hóa CQ c a khu v c
ự ứ ượ ệ ố ạ nghiên c u, chúng tôi đã xây d ng đ c h th ng phân lo i CQ riêng cho lãnh th ổ
ậ ướ ứ ấ ồ ồ nghiên c u là vùng đ t ng p n ườ ủ ỉ c Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp.
19
ộ ố ệ ố ổ ế ạ * M t s h th ng phân lo i ph bi n trong NCCQ
ộ ố ệ ố ế ớ ạ + M t s h th ng phân lo i CQ trên th gi i
ộ ệ ố ạ ượ ế ẫ ọ ư Cho đ n nay, CQ h c v n ch a có m t h th ng phân lo i đ ề c nhi u ng ườ i
ủ ơ ở ụ ể ừ ự ể ấ ấ ậ ọ ỉ ch p nh n là đ c s khoa h c và ch tiêu c th cho t ng c p. Đ xây d ng h ệ
ậ ướ ả ấ ạ ậ ố ồ ồ th ng phân lo i và thành l p b n đ CQ vùng đ t ng p n ườ ủ c Đ ng Tháp M i c a
ộ ố ệ ố ạ ủ ả ồ ỉ t nh Đ ng Tháp, chúng tôi tham kh o m t s h th ng phân lo i c a tác gi ả ướ c n
ệ ố ư ủ ế ể ị ngoài. Chúng tôi không có ý đ nh phân tích u khuy t đi m c a các h th ng, ch ỉ
ộ ố ệ ố ổ ế ệ ằ ậ ạ ậ ấ nêu m t s h th ng phân lo i có tính ch t ph bi n nh m thu n cho vi c xác l p
ự ứ ạ ớ ợ ệ ố h th ng phân lo i phù h p v i khu v c nghiên c u.
ạ ề ệ ố ậ ị ự ấ ớ Các h th ng phân lo i đ u phân chia các c p d a vào quy lu t đ a đ i và phi
ư ủ ự ữ ớ ị đ a đ i nh ng đánh giá vai trò c a chúng là khác nhau, nên có s khác nhau gi a các
ệ ố ự ệ ạ ệ ố h th ng và phân tán trong vi c xây d ng h th ng phân lo i.
ệ ố ể ổ ị ủ ạ ợ ệ ố H th ng phân v c a phân vùng là h th ng phân lo i các th t ng h p ĐLTN
ể ổ ứ ể ầ ơ ợ cá th . Trong nghiên c u các th t ng h p ĐLTN c n phân chia theo các đ n v ị
ỉ ệ ử ụ ơ ự ể ệ ả ạ ồ ki u lo i. Hi n nay, xây d ng b n đ CQ các t l ộ cũng s d ng r ng rãi các đ n v ị
ạ ể ể ệ ể ổ ể ể ạ ợ phân vùng theo ki u lo i đ th hi n các th t ng h p ki u lo i (các CQ). Sau đây
ể ủ ể ạ ạ là 3 công trình tiêu bi u c a phân lo i CQ theo ki u lo i.
ệ ố ủ ạ H th ng phân lo i CQ c a A.G. Ixasenco (1961)
ồ ậ Nhóm ki u ể ki u ể ph ki u ụ ể l p ớ ph l p ụ ớ lo i ạ phụ G m 8 b c:
ế lo i ạ bi n ch ng (th lo i) ủ ể ạ [20], [43], [49].
ệ ố ủ ạ B ng ả 1.1: H th ng phân lo i CQ c a A.G. Ixasenco (1961)
ơ ữ ị STT Đ n v ệ ấ Nh ng d u hi u
ươ ự ị ớ ủ ạ ị ng t đ a đ i c a các CQ trong ph m vi đ a ô
Nhóm ki uể ữ Có nh ng nét t ụ ị và l c đ a khác nhau. 1
ề ấ ệ ặ Có cùng đi u ki n th y nhi ề
ấ ề ố 2 Ki uể ưỡ ạ ổ ể ủ ộ nh t v quá trình di đ ng c a các nguyên t ự trình ngo i sinh, s hình thành th nh ồ ệ t, cùng đ c đi m v c u trúc, đ ng ọ ủ hóa h c, các quá ấ ầ ng, thành ph n và c u
20
ể ậ ầ trúc các qu n th sinh v t.
ị ớ ậ ứ ữ ấ ụ ể Ph ki u 3
ữ ể ế ấ ệ Có nh ng khác nhau theo tính đ a đ i b c th và nh ng d u hi u chuy n ti p trong c u trúc.
ố ế ạ ơ ki n t o s n văn t ớ i 4 L pớ
ộ ế ứ ộ M c đ tác đ ng bi n hình cao các nhân t ớ ủ ấ c u trúc đ i c a các CQ.
ề ủ ủ ự ể ể ầ 5 Ph l pụ ớ
ể ề Ở mi n núi s phát tri n tri n đ y đ c a dãy vòng đai theo chi u cao đi n hình.
ể ẹ ấ ố ồ 6 Lo iạ
ị Cùng chung ngu n g c, ki u đ a hình, đá m và c u trúc hình ế ư thái u th .
ề ố ả ể ặ ộ ụ ạ Ph lo i Có m t vài đ c đi m v b i c nh. 7
ậ ủ ị ữ ể ặ ươ Nh ng đ c đi m theo khí h u c a đ a ph ng 8
Bi n ế ch ngủ ể ạ (th lo i)
ệ ố ạ ủ H th ng phân lo i CQ c a N.A. Gvozdexki (1961)
ậ ồ l p ớ ki u ể ph ki u G m 5 b c: ụ ể nhóm lo i ạ [23], [43], [49]
ả ệ ố ạ B ng 1.2: ủ H th ng phân lo i CQ c a N.A. Gvozdexki (1961)
ơ
ị STT Đ n v 1 ế ị ạ ấ ấ ị ị
ữ ệ ệ ẩ ệ ấ Các d u hi u ể ấ ệ Nh ng d u hi u đ a ch t đ a m o quy t đ nh tính ch t bi u ố ươ ị ớ hi n tính đ a đ i và m i t ng quan nhi t m L pớ
2 ệ ữ ỉ ố
ạ ứ ạ ố ạ Ki uể ớ ộ ự ổ ưỡ ướ ầ ấ Nh ng d u hi u mang tính đ i (ch s khô h n b c x , tu n hoàn ủ ậ ủ lo i hình c a sinh v t c a các ph n t ộ ự s di đ ng theo n ầ ử di đ ng (COH) nguyên t ể ng) c, ki u th c bì và th nh
ị ề ớ ớ 3
ề ế ị Tính đ a đ i (các á đ i theo chi u ngang và các vòng đai theo chi u cao) và tính đ a khu theo kinh tuy n.
Ph ụ ki uể (bi n ế ể ủ th c a ki u)ể
ữ ể ấ ạ ặ ị ị Nhóm 4 Nh ng đ c đi m đ a ch t đ a m o
ấ ề ề ấ ể Lo iạ 5
ồ ổ ợ ủ Tính đ ng nh t v các ĐKTN và tính cùng ki u v c u trúc ngang (t h p c a các vi CQ).
ệ ố ạ ủ H th ng phân lo i CQ c a Nhikolaev (1966)
21
ồ ấ Th ng ố h ệ ph h ụ ệ l p ớ ph l p ụ ớ nhóm ki u ể phụ G m 12 c p:
ki u ể h ng ạ ph h ng ụ ạ lo i ạ ph lo i ụ ạ [10], [43], [49]
ả ệ ố ạ B ng 1.3: ủ H th ng phân lo i CQ c a Nhikolaev (1966)
ệ ấ Các d u hi u ị Đ n vơ
ST T
ủ ể ế ể ấ ỏ ớ Th ngố ị Ki u ti p xúc c a các quy n đ a lí trong c u trúc l p v CQ.
ượ ệ ẩ ố ng phân b t m và bi u hi n c a c s năng l 1 2 Hệ
ớ ủ ệ ủ ơ ở ị ớ ủ ố ạ ề ả ệ ẩ ủ Ph hụ ệ t m c a 3
L pớ 4 ạ ị ộ ể
ủ ị ớ ủ ớ ề ằ
ồ Ph l pụ ớ 5 ầ ộ ườ ị
ứ ộ ướ ể ể ằ Cân b ng nhi trong không gian thông qua tính đ a đ i c a các CQ. ị Tính đ a ô c a các đ i làm phân b l i n n t ng nhi các đ iớ ị ấ ớ ấ ơ C u trúc hình thái c a các đ n v c p l n (đ i đ a hình) đã xác ị ớ ổ ị đ nh ki u đ a đ i c a lãnh th (đ a đ i theo vĩ đ và đai cao theo ồ ủ ế chi u cao). Có hai l p ch y u là đ ng b ng và núi. ằ ở ấ ự S phân hóa t ng trong c u trúc CQ núi và đ ng b ng làm phân ng đ các quá trình đ a lí TN. hóa c ế ộ ị ặ ữ Nh ng đ c đi m ch đ đ a hóa theo m c đ thoát n c.
ỉ ố ữ ậ Nh ng ch s sinh khí h u.
ấ ể ư ở ấ ụ ể c p ph ki u th nh ng và 8 ể ự ậ ấ 6 Nhóm 7 Ki uể Ph ụ ki uể
ế ị ổ ưỡ ệ ủ Mang d u hi u c a ki u nh ng ể ầ ầ ụ ớ ph l p qu n th th c v t mang tính ch t là các qu n th ể chuy n ti p. ể Các ki u đ a hình phát sinh.
ề ặ ể ạ ị Các ki u đ a hình phát sinh và nham th ch b m t.
ạ ư ự ố ế ủ S gi ng nhau c a các d ng u th .
Ư ế ề ệ ụ ủ ạ ộ u th v di n tích c a các d ng ph thu c.
9 H ngạ 10 Ph ụ h ngạ 11 Lo iạ 12 Ph ụ lo iạ
ệ ố ứ ự ấ ữ ậ ấ ạ ồ Nh ng h th ng phân lo i trên cho th y: th t ấ c p b c không đ ng nh t
ạ ủ ơ ồ ả ấ ớ ặ ấ ơ ồ ể trong s đ phân lo i c a các tác gi , có s đ thì đ t c p ki u trên c p l p, đa s ố
ơ ồ ạ ặ ấ ớ ể ấ các s đ l i đ t c p l p trên c p ki u.
ộ ố ệ ố ổ ệ ụ ạ + M t s h th ng phân lo i CQ áp d ng cho lãnh th Vi t Nam.
ệ ố ạ ủ H th ng phân lo i c a tác gi ả ướ n c ngoài
ườ ư ệ ố ầ ướ Ng i đ a ra h th ng phân vùng đ u tiên cho n c ta là T.N. Seglova
ệ ẩ ị ệ t Nam (Liên Xô cũ) trong công trình “Vi ” (1957) tác ph m đ a lý Vi ờ t Nam ra đ i
ệ ố ử ụ ị ơ ả ấ ầ đ u tiên. Ông s d ng h th ng phân v đ n gi n, có 2 c p: vùng và á vùng.
22
ề ắ ệ ử ụ ủ t Nam Trong “Thiên nhiên mi n B c Vi ”(1961) c a Fridland, s d ng h ệ
ị ồ ề ắ ấ ấ ố ố ệ ữ th ng phân v g m 5 c p. M i quan h gi a các c p không rõ ràng. Mi n B c Vi ệ t
ượ ổ ồ ổ ồ ằ ằ ồ Nam đ ồ c chia thành 3 lãnh th : đ ng b ng, đ i, núi. Lãnh th đ ng b ng và đ i,
ệ ố ổ lãnh th ổ qu nậ ượ đ c chia ra ỉ vùng. Lãnh th núi chia theo h th ng khác: t nh
ố ớ ố ớ ự ự á qu n ậ đ iớ (đ i v i khu v c đá silicat) ho c ặ vùng (đ i v i các khu v c đá
vôi).
ệ ố ớ ấ ệ ủ ấ ị ỉ H th ng phân v này không ch rõ quan h c a các c p v i c p trên nó và
ấ ụ ể ừ ỉ không có ch tiêu cho t ng c p c th [30].
ệ ố ạ ủ H th ng phân lo i c a tác gi ả ệ Vi t Nam
ả ứ ề ướ ư ề ạ Các tác gi nghiên c u v CQ n ư ệ ố c ta đ a ra nhi u h th ng phân lo i, nh ng
ộ ệ ố ệ ố ư ạ ạ ổ ch a có m t h th ng phân lo i chung cho toàn lãnh th . Các h th ng phân lo i có
ố ượ ụ ụ ế ề ậ ướ h ụ ng ti p c n khác nhau, ph c v nhi u m c đích khác nhau, s l ấ ng c p CQ
ệ ố ư ề ẫ ạ ố ắ trong h th ng phân lo i không gi ng nhau nh ng không mâu thu n v nguyên t c
phân chia.
ệ ố ạ ủ ự ậ ụ ề ắ H th ng phân lo i c a Vũ T L p (1974), áp d ng cho NCCQ mi n B c
ệ ỗ ấ ẩ ấ ồ ị ỉ Vi t Nam g m 16 c p [23]. M i c p phân v có ch tiêu chu n đoán kèm theo. Đây
ạ ồ ộ ệ ố ế ắ ả là h th ng phân lo i đ s , có tính lý thuy t cao, có nguyên t c rõ ràng, ph n ánh
ủ ị ủ ệ ể ầ ấ ầ ắ ố ấ đúng đ n m i quan h không gian c a đ a lý quy n, có đ y đ các c p (ph n đ t
ề ể ướ ớ ề ả ỏ li n) đ phân vùng ở ọ ỉ ệ m i t l ổ cho lãnh th có kích th c l n nh , cho c mi n núi
ạ ằ ồ ượ ự ể ơ ệ ố và đ ng b ng. H th ng phân lo i này đ c xây d ng theo quan đi m các đ n v ị
ặ ạ ữ ể ụ ể CQ là nh ng cá th , không l p l ế i trong không gian. Vì th , không th áp d ng cho
ệ ố ị ắ ữ ể ồ ơ ộ ớ ỉ ả b n đ phân ki u CQ. Trong h th ng này có nh ng đ n v b t bu c v i ch tiêu
ỗ ự ể ộ ổ ướ ừ ố chính xác đ làm ch d a cho phân vùng m t lãnh th theo h ng “t trên xu ng”
ừ ấ ớ ể ể ấ ấ ấ ỏ ị ị ặ ho c “t ừ ướ d i lên”, t ế c p l n nh t (đ a lí quy n) đ n c p nh nh t (đi m đ a lý).
ệ ố ụ ạ ậ ấ ộ ổ Chúng tôi nh n th y khó áp d ng h th ng phân lo i này cho m t lãnh th nh nh ỏ ư
ự ứ ậ ế khu v c lu n văn ti n hành nghiên c u.
23
ơ ồ ệ ố ạ ủ ự ậ ụ Hình 1.3: S đ h th ng phân lo i c a Vũ T L p (1974), áp d ng cho NCCQ
ề ắ ệ mi n B c Vi t Nam
ể ị Quy n đ a lý
ấ ề ạ ươ Đ t li n Đ i d ng
ị ị Ô đ a lý Vòng đ alý
ớ ị ứ ị X đ a lý Đ i đ alý
ề ị Mi n đ a lý
Khu đ a lýị
ố ị ị Kh i đ a lý Á khu đ a lý
ị Đai cao đ a lý
ả ị C nh đ a lý
ả ị ị Á đai cao đ a lý Á c nh đ a lý
ị ạ Nhóm d ng đ a lý
ị ạ D ng đ a lý
ị ạ Á d ng đ a lý
ệ ị Nhóm di n đ a lý
ị Di n Đ a lý ệ
ị ể Đi m đ a lý
ệ ố ệ ố ề ạ ấ Ngoài h th ng trên, có r t nhi u h th ng phân lo i khác:
24
ệ ố ự ậ ụ ả ấ ồ ể ạ Vũ T L p (1983): h th ng phân lo i 4 c p áp d ng cho b n đ các ki u
ệ ỉ ệ ồ L p CQ ớ ph l p CQ Vi t Nam t l 1: 2.000.000, g m: ụ ớ h ệ ki uể [49].
ể ạ ậ ả ệ ợ ổ Ph m Quang Anh và t p th tác gi ọ phòng ĐLTN t ng h p (Vi n Khoa h c
ệ ự ả ồ ệ ỉ ệ Vi t Nam) xây d ng b n đ “CQ Vi t Nam” t l ệ ố 1:2.000.000 (1983), h th ng
ạ ủ ự ấ ạ Kh i CQ ố h ệ ệ ố phân lo i có 7 c p, d a trên h th ng phân lo i c a Nicolaev:
ể ể ấ ph h ơ ở . Trong đó ki u CQ là c p c s ,
ụ ệ l p ớ ph l p ể ụ ớ nhóm ki u CQ ự ươ ự ể ề ặ ứ hi u là ki u các khu v c (CQ) t ng t ụ nhau v m t phát sinh, có ý nghĩa ng d ng
ử ụ ổ ủ ướ ự ễ ệ ả th c ti n. H ng khai thác, s d ng và b o v tài nguyên trên lãnh th c a cùng
ố ủ ự ể ầ ặ ố ở ki u g n gi ng nhau, m c dù s phân b c a chúng xa nhau.
ể ả ệ ọ ổ ệ ậ Năm 1983, t p th tác gi ợ phòng ĐLTN t ng h p (Vi n Khoa h c Vi t Nam)
ỉ ệ ự ả ồ ụ ứ xây d ng b n đ “CQ Tây Nguyên” t l ụ 1: 250.000, ph c v nghiên c u đánh giá
ể ạ ợ ế ử ụ ổ t ng h p ĐKTN, KTXH, quy ho ch phát tri n kinh t ợ , s d ng h p lý lãnh th ổ
ệ ố ạ ồ ư ấ H CQ ệ l p ớ ph l p ụ ớ ki u ể vùng, đ a ra h th ng phân lo i g m 6 c p:
ị ơ ở ạ ơ ượ ứ ạ ph ki u Đ n v c s là “ h ng CQ”, đ ấ c phân chia căn c vào d u
ủ ề ể ể ỉ ị ụ ể h ng CQ. ệ ạ ị ơ ả ớ ặ hi u đ a m o, ki u đ a hình phát sinh v i đ c đi m c a n n nham là ch tiêu c b n
ấ ạ cho c p phân lo i này.
ụ ể ở ố Đ áp d ng vào NCCQ quy mô toàn qu c hay các khu v c c th c a n ự ụ ể ủ ướ c
ể ậ ả ệ ọ ệ ổ ta, t p th tác gi phòng ĐLTN Vi n khoa h c Vi ấ t Nam đã b sung thêm 2 c p
ệ ố ụ ệ ư ấ ạ ạ ồ (ph h và lo i CQ) cho h th ng phân lo i trên. G m các c p nh sau:
ệ ố ạ ệ ủ ổ ợ H th ng phân lo i CQ Vi ự t Nam c a phòng ĐLTN t ng h p cho xây d ng
ỉ ệ ồ ả b n đ “CQ Tây Nguyên” t l 1: 250.000 [49].
ệ ố ả ạ ệ ủ ổ B ng 1.4: H th ng phân lo i CQ Vi ợ t Nam c a phòng ĐLTN t ng h p
ả ồ ỉ ệ ự cho xây d ng b n đ “CQ Tây Nguyên” t l 1: 250.000
ị ặ D u hi u đ c tr ng
ề ế ộ ệ ấ ế ị ư ớ STT 1 Đ n vơ H CQệ ẩ t m
ứ ạ ủ ạ ộ ườ ượ ấ ệ N n b c x ch đ o quy t đ nh tính đ i. ch đ nhi ế ị quy t đ nh c ng. ậ ng đ chu trình v t ch t và năng l
ố ạ 2 ụ ệ Ph h CQ ệ ẩ t m i nhi
ưở ế ị ậ ư ng l n t
ớ ớ ố ị ể ặ ồ 3 L p CQớ
ấ ị ấ ớ
ụ ự ầ 4 ớ l p ế ộ Ch đ hoàn l u gió mùa quy t đ nh phân b l ả i chu trình v t ch t. gây nh h ấ ủ ớ Đ c đi m các kh i đ a hình l n quy đ nh tính đ ng nh t c a ụ ậ . hai quá trình l n trong chu trình v t ch t bóc mòn và tích t ủ ớ S phân t ng bên trong c a l p.
ể ự ậ ể ả ậ 5 Ph CQ Ki u CQể
ể ặ Đ c đi m sinh khí h u (ki u th m th c v t phát sinh ki u đ t).ấ
25
ặ ủ ự ư ưở ậ ả ớ ớ 6 ng l n t i các
ề
ị 7 8 ể ụ Ph ki u CQ H ng CQ ạ Lo i CQạ
ủ ự ậ ạ ầ
ệ
ố ủ ươ ự ế ợ ủ ạ ấ ị ấ Các đ c tr ng c c đoan c a khí h u nh h ệ đi u ki n sinh thái. Các ki u đ a hình phát sinh ị ể ể ấ ự ố ng đ i c a các d ng đ a lí c a th c u S gi ng nhau t ạ thành d ng CQ (s k t h p c a các qu n xã th c v t phát sinh ạ ớ và hi n đ i v i lo i đ t). ơ Các đ n v c u trúc hình thái CQ
ị ạ
ị
9 D ng đ a lý 10 Nhóm d ng ạ ệ 11 Di n đ a lý 12 Nhóm di n ệ
ệ ử ụ ơ ở ủ ọ ợ Năm 1997, trong công trình “C s CQ h c c a vi c s d ng h p lý tài
ổ ệ ả ạ ả nguyên nhiên nhiên, BVMT lãnh th Vi t Nam ” các tác gi ễ Ph m Hoàng H i, Nguy n
ượ ệ ố ạ ồ ễ ấ ọ Th ự ng Hùng, Nguy n Ng c Khánh xây d ng h th ng phân lo i g m 7 c p, áp
ồ ệ ỉ ệ ộ ỉ ả ụ d ng cho b n đ CQ Vi t Nam t l 1: 1.000.000 [10]. N i dung và ch tiêu phân chia
ư ấ các c p nh sau:
ả ồ ệ ố ụ ả ệ ạ B ng 1.5: H th ng phân lo i áp d ng cho b n đ CQ Vi t Nam t l ỉ ệ 1:
1.000.000
ỉ ụ STT Các ch tiêu phân chia ộ ố M t s ví d
1 ư ệ ố H th ng CQ nhi ệ ớ ẩ t đ i m
ở ị gió mùa.
ặ ự ị ờ ạ ộ C pấ phân vị Hệ th ngố CQ nhiên, ớ c quy đ nh b i v trí lãnh th so v i quay
ấ
2 ị ệ
ở ạ
Phô hÖ thèng CQ ẩ ở ệ t m
ự ồ ạ ự ệ ự
ụ ệ ẩ ể ớ ặ ư ớ ự ặ Đ c tr ng trong quy mô đ i t ổ ượ đ ị v trí M t tr i và các ho t đ ng t ủ c a Trái đ t xung quanh nó. ề ủ ượ ư ặ ng c a đi u ki n khí Đ c tr ng đ nh l ủ ạ ộ ị ượ ậ c quy đ nh b i ho t đ ng c a h u đ ố ươ ể ư ng tác hoàn l u khí quy n trong m i t ệ ề ữ quy mô á gi a đi u ki n nhi ế ị ể ớ i và phát tri n đ i, quy t đ nh s t n t ế ậ ể ầ ủ c a qu n th th c v t liên quan đ n ệ ự ậ vùng sinh thái h th c v t.
3 ặ ư ụ ệ ố ị ả Ph h th ng CQ ch u nh ẩ ưở ủ h ng c a mùa đông l nh, m ớ ệ ự ậ v i h th c v t Himalaya – cây ọ ầ c d u. ậ ố Ph h th ng CQ khí h u ậ nóng, m v i hai h th c v t tiêu bi u đ c tr ng: Mã lai – Indonesia. ớ ư
Líp CQ ổ ặ ể
ấ ầ
ể ặ ậ ở L p CQ núi đ c tr ng b i quá trình di chuy n khe rãnh, ư ườ ậ ừ r ng r m th ng xanh m a mùa.
ằ ằ ớ ể ề
ượ ậ L p CQ đ i. Di chuy n b ặ ủ ạ ị Đ c tr ng hình thái phát sinh c a đ i đ a ế ị hình lãnh th , quy t đ nh quá trình thành ậ ạ t o, thành ph n v t ch t mang tính phi ư ớ ị đ a đ i, bi u hi n b ng các đ c tr ng ủ ấ ậ ượ ị ng, c a cân b ng v t ch t, quá đ nh l ấ ể ng sinh trình di chuy n v t ch t, l ồ m t – khe rãnh.
26
ằ ụ
ườ ể ấ
ữ ả
ậ ờ ể ụ ậ ủ ố ộ ầ ng đ tu n hoàn sinh v t c a kh i, c ề ớ ợ ầ ệ qu n th phù h p v i đi u ki n sinh thái ế ở ự ế ợ ị ượ c quy đ nh b i s k t h p gi a y u đ ố ị t đ a hình và khí h u.
4 ặ ắ ư
ệ ổ ớ ụ ớ ụ ớ ớ ồ L p CQ đ ng b ng tích t ậ v t ch t. ớ L p CQ đ o ven b quá ỗ trình tích t và di chuy n h n h p.ợ Ph l p CQ trên núi cao. Ph l p CQ trên núi trung
ấ ữ bình. Phụ l pớ CQ
ậ ấ
ị ư ự ầ ụ ớ ụ ớ Ph l p CQ trên núi th p. Ph l p CQ trên cao nguyên
ộ cao.
ậ ụ ớ ằ ồ ượ ng hình thái trong Đ c tr ng tr c l ậ ằ ể khuôn kh l p, th hi n cân b ng v t ắ ượ ư ặ ch t gi a các đ c tr ng tr c l ng hình ể ặ thái đ a hình, các đ c đi m khí h u và ể ậ ặ ủ đ c tr ng c a qu n th th c v t: sinh ưở ầ ứ ố ng, tu n hoàn kh i, m c đ tăng tr ộ ưỡ ng đ cao. sinh v t theo các ng Ph l p CQ đ ng b ng ven
bi n.ể
5 ậ ể ệ ớ t đ i,
m a mùa trên núi th p,.. Ki uể CQ
ấ ử ụ
ừ ư ớ ừ Ki u CQ r ng r m nhi ư ể Ki u CQ r ng n a r ng lá t đ i, m a mùa trên núi
ệ nhi th p.ấ
6 ặ ư ượ
ụ ể ệ ớ
ậ ị Phụ ki uể CQ
ả ớ ạ ủ ể ng t ử ụ ừ Ph ki u CQ r ng n a r ng ộ ớ ư t đ i, m a mùa v i m t lá nhi mùa khô kéo dài, không có mùa đông l nh.ạ
ể ả
ồ
7 ở ả ng h
ệ ươ ậ ự ệ ấ ụ Lo i CQ cây b i tr ng c t trên đ t xói mòn tr ỏ ơ
ặ ữ ạ ọ ồ ạ nghèo ki ỏ s i đá vùng đ i.
ấ ế ị ậ ố Lo iạ (nhóm lo i)ạ CQ
ậ
ằ ệ ộ
Nh÷ng ®Æc ®iÓm sinh khÝ hËu chung quyÕt ®Þnh sù thµnh t¹o c¸c kiÓu th¶m thùc vËt, tÝnh thÝch øng cña ®Æc ®iÓm ph¸t sinh quÇn thÓ thùc vËt theo ®Æc trng biÕn ®éng cña c©n b»ng nhiÖt Èm. ị ữ ng sinh khí Nh ng đ c tr ng đ nh l ầ ế ị ậ ự h u c c đoan quy t đ nh thành ph n loài ự ủ c a ki u th m th c v t, quy đ nh ể ưỡ i h n phát tri n c a các loài ng ậ ấ ự th c v t c u thành các ki u th m theo ố ngu n g c phát sinh. ỗ ố ư Đ c tr ng b i m i quan h t ầ gi a các nhóm qu n xã th c v t và các ỏ lo i đ t trong chu trình sinh h c nh , ấ ủ quy t đ nh m i cân b ng v t ch t c a ổ ề CQ qua các đi u ki n khí h u, th ạ ủ ự ưỡ nh tác đ ng c a các ho t ng và s ộ đ ng nhân tác.
ứ ể ề ằ ả ồ ồ Năm 2004, khi nghiên c u v CQ d i ven bi n đ ng b ng sông H ng, tác gi
ạ ế ư ạ ồ ấ H ệ ph h ả ụ ệ d i ả l pớ
ệ ố Ph m Th Vĩnh đ a ra h th ng phân lo i g m 7 c p: ki u ể h ng ạ lo i ạ [50]. ệ ơ ỉ ả Đánh giá CQ cho huy n Mai S n t nh S n La, tác gi
ự ệ ố ứ ạ ổ ố ồ ơ ụ ạ Vũ Qu c Đ t (2006) ấ L pớ
đã xây d ng h th ng phân lo i áp d ng cho lãnh th nghiên c u g m 5 c p: ph l p ụ ớ ki u ể ph ki u ụ ể lo iạ [7].
27
ạ ủ ệ ố ự
ạ ể ấ ồ ấ
ệ ố ạ ị ị
ộ ố ơ ướ ừ
i (Th a ThiênHu ) [15]; M t s đ n v c s đ ể ụ ể ụ ớ ậ ớ ả , có th th y: Có s khác nhau rõ ứ ở ỉ ệ ả ệ t l b n đ khác nhau xu t hi n các ỏ ơ ư ế t nh : ị ơ ở ượ ế c ạ th a nh n, đó là: l p CQ, ph l p CQ, ki u CQ, ph ki u CQ và lo i
Qua h th ng phân lo i CQ c a các tác gi ữ ệ r t gi a các h th ng phân lo i. Nghiên c u ị ổ ơ đ n v phân lo i khác nhau; Lãnh th càng nh , đ n v phân v càng chi ti ơ ơ Mai S n (S n La) [7], A L ả ừ ề nhi u tác gi CQ.
ở ọ ộ ệ ố ạ Nh v y, tên g i m t CQ
ư ậ ớ ổ ầ ể ả ấ ộ ồ các h th ng phân lo i khác nhau là không đ ng ể
ể
ề ả ồ nghĩa v i nhau. Do đó, khi NCCQ m t lãnh th c n hi u đúng b n ch t, không th ọ ủ hi u theo tên g i c a chúng. ả ồ 1.1.3.2. B n đ CQ ệ
ị ạ
ề ủ ưở ể ổ ậ ầ ủ ỏ ớ
ạ ộ ự ự ề
ấ ệ ổ ỗ ữ
ứ ế ầ
ị ả ạ ộ ơ ị ng và k t qu nghiên c u m i quan h t ồ ệ ươ ủ ả
ố ả ầ ơ
ả ả ồ ả ố ủ ổ ố ợ ộ
ụ ụ ử ụ ặ ợ ứ ổ ồ ổ ữ ự ệ ỏ
ả ả ồ ợ
ộ ỗ ữ ồ ổ ệ ươ ầ
* Quan ni m chung v b n đ CQ ợ ộ ợ ỗ ơ M i đ n v phân lo i CQ là m t h p ph n c a v Trái đ t. Các th t ng h p ề TN đ u ch u nh h ng c a ho t đ ng nhân tác v i nhi u bi n pháp kĩ thu t khác nhau. Ho t đ ng nhân tác tích c c hay tiêu c c đ u làm thay đ i CQ. Do đó, nghiên ứ ầ ố ệ ươ ng h gi a các thành ph n. c u các đ n v CQ ph i xét chúng trong m i quan h t ố ượ ượ ợ ỗ ữ Đ i t c ng h gi a các h p ph n đ ậ ể ặ ầ ể ệ th hi n lên b n đ . B n đ CQ ph n ánh đ y đ , khách quan đ c đi m, quy lu t ị ệ ữ ế ố hình thành, phân b c a các thành ph n, y u t TN và m i quan h gi a các đ n v CQ trên m t lãnh th . NCCQ, ĐGCQ ph c v s d ng h p lí tài nguyên, BVMT và ợ ả PTBV đòi h i nh ng nghiên c u t ng h p, đ c bi t là xây d ng b n đ t ng h p ồ ả b n đ CQ. ầ ủ “B n đ CQ là m t b n đ t ng h p, ph n ánh m t cách đ y đ , khách quan ợ ộ ặ ng h gi a các h p ph n riêng c a TN ộ ả ố các đ c đi m c a TN, m i quan h và tác đ ng t ẻ ủ l
ả ồ ứ ậ ể ủ ” [10, tr.59]. ắ
ượ ứ ả ự ữ ắ ự * Nguyên t c nghiên c u thành l p b n đ CQ Nghiên c u và xây d ng b n đ CQ đ ấ c d a trên nh ng nguyên t c nh t
ộ ắ
ắ ỏ ắ Nguyên t c này đòi h i phân tích chi ti
ồ ữ ị đ nh. M t trong nh ng nguyên t c đó là: + Nguyên t c phát sinh hình thái: ậ ị ơ
ớ ổ ạ ị ệ ạ ủ ấ ể i c a chúng, t
ể ộ ơ ự ự ủ ng lai c a CQ.
ươ ữ ố ng đ i gi ng nhau đ
ơ ơ ổ ị
ồ ị ấ ớ ồ ố
ơ ơ ở ơ ở ớ ị i các c p đ n v CQ. Đây là c s khoa h c đ
ề ể ế t ị quy lu t phân hoá lãnh th t o thành các đ n v CQ các c p, xác đ nh quá trình phát ừ sinh, phát tri n các đ n v CQ, so sánh v i quá trình phát tri n hi n t ể ươ ự đó d đoán đ ng l c s phát tri n t ượ ố ố c Nh ng CQ cùng ngu n g c phát sinh, hình thái t ấ ố ồ ươ ơ ế ng đ i đ ng nh t, x p vào cùng đ n v c p l n h n. Đ n v lãnh th có hình thái t ị ữ ượ ư c phân thành nh ng đ n v CQ khác nh ng không cùng ngu n g c phát sinh, đ ọ ể ơ ấ ạ nhau. Trên c s đó v ch ra ranh gi ợ ử ụ đi u khi n và s d ng h p lí các CQ [49, tr. 35].
28
ị ơ ố ợ + Nguyên t c t ng h p
i các CQ đúng v i th c t
ị ị ể ổ ấ tr i đ xác đ nh ranh gi
ử ụ ư ớ ớ ự ế ố ộ ể ng s d ng nhân t ươ tr i nh là m t ph
ộ ế ố ả ẽ ầ ể ộ nào đó. Cho nên nhân t
ớ ố ộ ầ ế ỉ ử ụ ấ ả ầ ợ ị ấ ợ : Các đ n v CQ là th t ng h p TN th ng nh t, phân ả ự là r t khó khăn. Khi xây d ng b n ơ ớ i các đ n v CQ. ớ ố ng pháp chính, k t qu s g n gi ng v i ả tr i ch s d ng đ phác th o, còn ạ t c các h p ph n đã t o
ơ ồ ị
ề ấ ợ
ứ ủ ệ ươ ấ ươ ấ ị ấ ị ấ ơ
ị ấ ị ấ ớ ữ ậ ổ ợ ư
ồ ỏ ấ ấ
ố ượ ị ấ ớ ồ ươ ng đ ng, t ặ ư ầ ỉ ợ ơ
ữ ố ồ ươ ể
ể ấ ặ ố ắ ổ ạ tích và v ch ra ranh gi ườ ườ ồ i ta th đ CQ, ng ế ử ụ ố ộ N u s d ng nhân t ồ ủ ả b n đ c a m t y u t ơ ạ khi v ch ranh gi i chính th c c a các đ n v CQ c n xét t ỗ ớ ố ng h v i nhau. nên CQ đó trong m i quan h t ố : H th ng đ n v CQ g m nhi u c p. M i ắ ồ ỗ ệ ố ng đ i + Nguyên t c đ ng nh t t ầ ủ ệ ữ ố ả ỉ ị ơ ng ch tiêu nh t đ nh ph n ánh m i quan h gi a các h p ph n c a đ n v có s l ỏ ỏ ơ ơ ơ CQ. Đ n v c p l n bao hàm ít nh t hai đ n v c p nh h n. Nh ng đ n v c p nh ặ ấ ở ơ ơ h p thành đ n v c p l n h n. V y tính đ ng nh t có đ c tr ng t ấ ỗ ấ ồ ữ m i c p ch là đ c tr ng chung nh t cho c p đó. Nh ng c p càng nh , tính đ ng ị ồ ắ ấ nh t các h p ph n càng cao. Theo nguyên t c này, nh ng đ n v CQ cùng ngu n ể ế ấ ề ố ng đ i đ ng nh t đ u có th x p g c phát sinh, quá trình phát tri n và hình thái t vào cùng c p, m c dù chúng có th phân b xa nhau.
ặ ẽ
ể ệ ắ ấ Các nguyên t c trên có liên quan ch t ch và b sung cho nhau. M t b n đ ừ ộ ả ủ ệ ồ
ứ ổ ệ ậ ả ạ
ử ụ ự ệ ắ ả ấ ậ ồ
ườ ủ ỉ ồ ổ ồ ấ ủ t ch c năng TN c a chúng, CQ v a th hi n c u trúc đ ng nh t c a CQ, phân bi ừ ụ ạ v a ph n ánh hi n tr ng TN, hi n tr ng s d ng lãnh th . Lu n văn đã áp d ng ướ ữ c nh ng nguyên t c này trong quá trình xây d ng b n đ CQ vùng đ t ng p n ỉ ệ ồ Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp t l 1: 100.000.
ươ ả ồ * Ph ậ ng pháp thành l p b n đ CQ
ự ể ồ ươ ượ ử ụ ồ ả Đ xây d ng b n đ CQ, các ph ng pháp đ c s d ng bao g m:
ế ố ộ ươ ố + Các ph ng pháp truy n th ng: ng pháp y u t
ạ ừ ươ t c a các ch tiêu phân lo i t ng c p CQ, ph
tr i, ph ấ ư ể ệ ươ ể ợ ể ấ ị
ề ng pháp so ph ặ ươ ỉ ệ ủ ng pháp sánh theo đ c đi m riêng bi ơ ị ổ phân tích t ng h p đ xác đ nh đ n v CQ các c p, cũng nh th hi n khoanh vi trên ả ồ b n đ CQ.
+ Ph ươ ng
ng pháp kh o sát th c đ a ứ ự ị theo tuy n, theo đi m chìa khoá là ph ố ế ớ ế ươ ọ ể ự ả ể ệ ả ằ pháp quan tr ng nh m ki m tra, đ i ch ng v i k t qu đã th c hi n trong phòng.
ơ ớ ể ổ ị + Đ chính xác hoá ranh gi
ắ ể ế ạ ị
ả ả ng pháp b n đ , ph ph
ử ụ ệ ồ ế ủ ư ữ ị ả ạ ữ , nh ng ph
ươ ổ ạ i các đ n v CQ trong ph m vi các lãnh th không ứ ạ ỗ i ch (do đ a hình quá ph c t p, kho ng cách xa xôi th đ n quan tr c, kh o sát t ươ ươ ư ờ ế ng cũng nh th i gian h n ch ), chúng tôi đã s d ng ẳ ươ ễ pháp vi n thám ng pháp h u hi u này đã kh ng đ nh u th c a chúng ề ố ớ đ i v i ph ng pháp c truy n khác.
ướ ự ậ ả ồ ồ
ấ ạ ươ ườ ủ c Đ ng Tháp M i c a ắ ng pháp trên
Trong khi xây d ng b n đ CQ vùng đ t ng p n ồ ụ ả ả ọ ụ ỉ t nh Đ ng Tháp, chúng tôi đã áp d ng linh ho t các nguyên t c và ph ớ v i m c tiêu đ m b o khoa h c, chính xác và khách quan.
29
ơ ở ự ễ ủ ổ ợ
ứ 1.2. C s th c ti n c a nghiên c u, đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN ậ ườ ủ ỉ ụ ụ ướ ồ ể ế c Đ ng Tháp M i c a t nh ấ vùng đ t ng p n ph c v phát tri n kinh t
ồ Đ ng Tháp
ử ụ ự ấ ợ
ổ ả ế ụ ụ ả ạ ấ TNTN, lãnh th s n xu t các ngành kinh t ế ĐGCQ ph c v s n xu t, quy ho ch có ý nghĩa thi t th c cho s d ng h p lí ướ , BVMT theo h ng PTBV.
ướ ớ ọ c m c đ quan tr ng c a đ t ng p n
ậ ể
ứ ượ Ngày càng nh n th c đ ể ể ổ c các nhu c u phát tri n khi duy trì đ ứ ủ ề
ủ ấ ầ ả ộ ượ ử ế ơ
ự ứ ể ộ ề c v i nhi u ượ c ử ể ệ ạ ả ạ c m t lo t các s n nhiên thì có th đáp ng đ
ộ ố ườ ẩ ị ứ ộ ậ ượ ứ ặ đ c đi m nguyên sinh, có th đáp ng đ ợ ứ tính t ng h p v ch c năng c a chúng ch không ph i là chuy n chúng sang s ụ ụ c s lý m t cách nh y bén, khi các h d ng đ n m c đích. Nói cách khác, n u đ ượ ạ ở nguyên tr ng thái t sinh thái này ụ ề ph m và d ch v v môi tr ng và cu c s ng.
ằ ệ ể ạ
ườ ả ị
ổ ồ ộ ự nhiên, tính ả ụ ờ
ệ ả
ổ sông C u Long ử ế ạ ư ủ
ệ t các ngu n ạ ạ ả ồ ượ ặ ậ ọ đ t ng p ấ đa d ng sinh h c Có th cho r ng các h sinh thái t ự ọ c vùng Đ ng Tháp M i đã b suy gi m nghiêm tr ng, c nh quan t nhiên đã ế, đ c bi ệ ặ ể t là kinh phát tri n kinh t ơ ướ c nguy c suy . Tr ộ ố ỗ ự ề ồ gen quý hi m, m t s n l c v ọ c đ t ra. ướ n thay đ i sau m t th i gian khai thác cho m c tiêu ế nông nghi p cho c vùng h l u châu th t ọ ả gi m tính đa d ng sinh h c và h y di ụ ồ công tác b o t n và ph c h i tính đa d ng sinh h c vùng nói chung đã đ
ỗ ự ả ồ Thông qua nh ng n l c này, các khu b o t n thiên nhiên đã đ
ữ ấ ả ồ ườ ượ ượ ậ ướ ồ
c vùng Đ ng Tháp M i đ ệ ằ ấ ọ
ữ ể ệ ầ c hình thành, ự c thành l p nh m th c và Khu b o t n đ t ng p n ậ ệ hi n nh ng m c tiêu b o t n đa d ng sinh h c và các h sinh thái vùng đ t ng p ướ n ụ c đi n hình đ u tiên ậ ả ồ ở Vi ạ t nam.
ồ ứ ở ườ vùng Đ ng Tháp M i
ủ ế ị Tình hình nghiên c u Quy t đ nh s 356/QĐBTNMT ngày 26 tháng 3 năm 2004 c a B tr
ệ ườ ề ệ
ị ệ ể ổ ụ ụ ộ ưở ự ố ộ ng B ơ ở ữ ng v vi c phê duy t D án t ng th “ Xây d ng c s d ụ t và
ồ ộ ế ự ơ ả ử
ồ ử ướ ể ấ
ớ ố Tài nguyên và Môi tr ỷ ệ ố li u h th ng thông tin đ a hình – thu văn c b n ph c v phòng ch ng lũ l ằ ể xã h i vùng đ ng b ng sông C u Long” phát tri n kinh t ằ Đ ng b ng sông C u Long ậ (ĐBSCL) là vùng đ t ng p n ệ ố ặ ậ
ậ ạ ệ ừ ừ ệ
ặ ề ề ể ở ọ
̀ ế ộ ậ ữ ộ ể ấ ướ ủ ế ở ọ ể thành m t vùng kinh t quan tr ng c a đ t n
ề ồ
̀ ̀ ́ ̣ ủ c đi n hình c a ị ằ ố qu c gia v i ch đ ng p lũ, ng p m n và h th ng sông r ch ch ng ch t, có các ệ ệ h sinh thái r ng ng p m n, h sinh thái r ng tràm và các h sinh thái nông nghi p ể ấ r t phát tri n… Nh ng ti m năng đó m ra nhi u tri n v ng đ ĐBSCL phát tri n co 12́ nhanh, tr c. Vung ĐBSCL ế ỉ t nh (Long An, Ti n Giang, Đ ng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, B n Tre, An Giang, Kiên Giang, Hâu Giang, B c Liêu, Cà Mau) va thanh phô Cân Th .
ạ ộ ữ
ế ớ ả ộ ồ i, là m t vùng đ t quan tr ng, s n xu t l
ằ ọ ộ ấ ằ ử ữ ự ̀ ơ ổ ộ ử ằ ồ Đ ng b ng sông C u Long m t trong nh ng đ ng b ng châu th r ng và phì ự ấ ươ ở ng th c Á và th gi Đông Nam ế ằ ồ ấ ướ . Đ ng b ng sông C u Long n m gi a m t khu v c kinh t năng c nhiêu ớ l n nh t n
30
ể ề ớ ể
ệ ạ ấ ộ ế ọ ướ ể tr ng đi m phía Nam vùng phát tri n Á (Thái Lan, Singapore, c Đông Nam
ề ộ đ ng và phát tri n, li n k v i vùng kinh t năng đ ng nh t Vi t Nam bên c nh các n Malaixia, Philippin, Indonesia...)
ằ ằ ử ầ
ồ ộ
ừ ồ ướ ươ ng đ i b ng ph ng, m ng l ớ ố ằ ỷ ị ậ ợ ả ạ ấ ố ẳ ́ ậ i cho giao thông thu vào b c nh t so v i các vùng khac n
Đ ng b ng sông C u Long n m giáp Campuchia, g n Lào, Tây Nguyên, Đông ồ ữ Nam B là nh ng vùng có ngu n tài nguyên khoáng s n, r ng phong phú, có ngu n ạ ệ ớ ầ d u khí, đi n l n; đ a hình t i sông ngòi, kênh r ch ở ướ phân b dày, thu n l c ta.
ạ ế
ỉ Trong báo cáo Quy ho ch vùng phát tri n cá tra t nh Đ ng Tháp đ n năm ướ ồ ư ươ ề ể ỉ ể ể ng phát tri n nh sau: ng h
ể
ặ ướ ặ ấ ữ ệ ả 2020, T nh đ ra quan đi m và ph ể Quan đi m phát tri n ề Khai thác, s d ng hi u qu và b n v ng tài nguyên m t đ t, m t n c nuôi
ỷ ả ồ
ử ụ ế tr ng thu s n đ n năm 2020. ể ả ấ ị ườ ơ ở ắ Phát tri n s n xu t thu s n theo đ nh h
ấ ẽ ữ ả ướ ụ ấ ỷ ả ế ế ng th tr ệ ố
ụ ồ ự ầ ư ủ
ở ồ ằ ỷ ả
ạ ể ậ ợ ể ệ
ả ạ ấ ả ệ ế ướ ỷ ả ộ
ạ
ươ ế ị ng, trên c s g n k t ặ ch t ch gi a s n xu t, ch bi n và tiêu th . L y h th ng nuôi cá tra thâm canh ề ể ướ ng an toàn làm m c tiêu phát tri n và thu hút ngu n l c đ u t theo h c a nhi u ạ ế Phát tri n vùng nuôi tr ng thu s n theo h ầ ng m , nh m t o . thành ph n kinh t ầ ề ổ ệ i cho vi c chuy n đ i sang nuôi các lo i thu s n khác khi c n đi u ki n thu n l ề ọ ế t. Bên c nh đó, ph i chú tr ng đ n các v n đ an sinh xã h i và b o v môi thi ườ ng trong các vùng quy ho ch. tr ể ướ ng phát tri n
ồ ầ ư ơ ở ạ ầ ụ ệ Ph Đ u t
ườ ệ ả ẩ
ả ấ ế ộ cá tra năng su t cao, đ m b o an toàn v sinh th c ph m và b o v môi tr tiên đ u t ng h ể c s h t ng đ ng b , áp d ng quy trình công ngh tiên ti n đ nuôi ệ ấ ư ự ng, u ố vùng có c p đ thích nghi t
ệ ả ị
ả ộ ể ệ ữ ị
ề ệ ượ ệ ạ
ữ ố ỉ c đi u ch nh di n tích gi a vùng thích nghi t
ừ ố
ớ ậ ở vùng s n xu t gi ng cá tra v i quy mô l n t p trung T p trung đ u t các
ề ươ ệ ầ ư ở t, khá. ố ấ ậ Trong quá trình phát tri n vùng s n xu t t p trung, các huy n, th , thành ph có ể ủ ộ ư ạ ỉ th ch đ ng đi u ch nh di n tích quy ho ch gi a các vùng nuôi trên đ a bàn nh ng ỉ ổ ả ổ ả t quá t ng di n tích quy ho ch và ch đ m b o t ng di n tích vùng nuôi không v ề ượ ề ệ đ t và thích nghi khá, không đi u ệ ỉ ch nh di n tích t ậ huy n có ngh
ư ồ ế ơ ở ự ẩ ọ ị
vùng thích nghi t ố ầ ư ng nuôi truy n th ng nh : H ng Ng , Cao Lãnh. Xây d ng c s ch bi n th c ăn, ch ph m sinh h c và h th ng d ch v ớ t, khá sang vùng thích nghi trung bình. ớ ấ ố ự ứ ấ ả ề ế ế ể ả ệ ố ổ ướ ụ ầ ụ ề ị ng n đ nh và b n
ắ g n v i yêu c u phát tri n s n xu t và tiêu th cá tra, theo h v ng.ữ
ễ ể ấ
ụ ụ ồ ế ồ
ơ ở ự ị ầ ự ệ ể ổ ợ ệ C s th c ti n trên cho th y ĐGCQ ph c v phát tri n Nông – Lâm nghi p ự ườ ủ ỉ và du l ch vùng ĐNN Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp có ý nghĩa thi t th c, ỉ ủ góp ph n vào s phát tri n chung c a toàn t nh. Vi c đánh giá t ng h p ĐKTN,
31
ị
ạ ụ ơ ở ể ử ụ ệ ổ ợ
ồ ữ ư ộ ị ụ ế ứ ầ ườ ủ ỉ ệ ồ
TNTN cho m c tiêu phát tri n Nông – Lâm nghi p và du l ch vùng ĐNN không ặ nh ng là c s quy ho ch s d ng h p lý lãnh th , BVMT vùng ĐNN n i đ a đ c ế t tr ng Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp mà còn là nhi m v h t s c c n thi và c p bách.
ự ễ ể ậ ữ ấ 1.3. Quy trình nghiên c uứ ơ ở T nh ng c s lí lu n và th c ti n trên, đ hoàn thành lu n văn, chúng tôi
ừ ệ ự ậ th c hi n theo quy trình sau:
ườ ồ ứ ồ Hình 1.4: Quy trình nghiên c u ĐGCQ vùng ĐNN Đ ng Tháp M i. Đ ng Tháp
ị 1. Công tác chu n bẩ
̉ ̣
́
̀ ́
́
̣ ̣ ̣ ̣ ̣
́
́
ư
̉
ng, muc đi ch, nhiêm vu, nôi ng pha p nghiên c u.
ươ ự
ư
̣ ̣
- Tông quan ta i liêu ượ - Xa c đinh đô i t ̀ dung, quan điêm va ph ́ - Xây d ng kê hoach th c hiên
ổ ợ ề 2. Đi u tra, đánh giá t ng h p
ố
ể
ạ
ặ
Các nhân t
ạ thành t o
Phân lo i CQ, đ c đi m CQ
ố ự t
ố
KT XH
nhiên ̀
̣ ̣
ư
̣ ̣ ̉
́
̣ ̣
ươ
̉
̃ ng, sinh
Các nhân t Dân c , lao đông Ca c hoat đông kinh tế
Các nhân t ́ Đia châ t, đia hi nh, ́ Khi hâu, thuy văn Thô nh vâṭ
ự
ạ
Th c tr ng KTXH
ả ồ
ự
Xây d ng b n đ CQ
ự
ả ồ Xây d ng b n đ ĐGCQ hơ
ế
ự
ợ
ồ
ị ử Xây d ng ki n ngh s ụ d ng h p lý vùng ĐNN ườ Đ ng Tháp m i
ử ụ ng s d ng ươ ề ấ ướ 3. Đ xu t h ng 2 Ch
Ạ Ả Ố Ả Ặ Ể CÁC NHÂN T THÀNH T O C NH QUAN VÀ Đ C ĐI M C NH QUAN
ƯỜ Ỉ Ồ Ồ VÙNG Đ NG THÁP M I T NH Đ NG THÁP
ố ạ 2.1. Các nhân t thành t o CQ
2.1.1. Các nhân t ố ự t nhiên
32
ị ị 2.1.1.1. V trí đ a lý
ả ọ ệ ố ồ ộ ỉ ề T nh Đ ng Tháp tr i d c theo sông Ti n (thu c h th ng sông Mekong) theo
ắ ườ ỉ ớ ớ ậ ướ ướ h ng Tây B c Đông Nam, có đ ng biên gi
ọ ộ ị ế ừ Campuchia là 354,62km. T a đ đ a lí: t ừ 007’ đ n 10 10 i v i các t nh lân c n và n 058’ vĩ đ B c và t 105
ứ ậ ắ ộ ườ ộ ắ 058’ kinh đ Đông. T c n: Phía B c giáp Campuchia (có đ ế đ n 105 ng biên gi ạ c b n 012’ ớ i
ỉ ỉ dài 48,702km). Phía Nam giáp t nh Vĩnh Long (dài 52,83km). Phía Đông giáp t nh
ề ỉ ỉ Long An (dài 71,74km) và t nh Ti n Giang (dài 43,37km). Phía Tây giáp t nh An
ầ ơ ỉ Giang (dài 107,82km) và t nh C n Th (dài 30,16km).
ả ằ ồ ưở ủ ị ế ọ Đ ng Tháp n m trong vùng nh h ng c a đ a bàn kinh t ể tr ng đi m phía
ấ ầ ố ớ ự ủ ự ể ể ớ Nam, r t g n v i các thành ph l n, có th nói là c c phát tri n c a 02 c c tăng
ưở ố ầ ằ ọ ơ ồ tr ử ng quan tr ng là thành ph C n Th trung tâm vùng đ ng b ng sông C u
ố ồ ấ ố Long (ĐBSCL) và thành ph H Chí Minh (trung tâm c p Qu c gia, trung tâm vùng
ề ể ọ ộ tr ng đi m mi n Nam và Đông Nam B ).
ớ ị ằ ằ ộ ồ V i v trí n m hoàn toàn trong vùng ĐBSCL, m t vùng đ ng b ng châu th tr ổ ẻ
ẽ ả ớ ộ ị ị ưở ấ ớ ớ ặ ể ự và r ng l n, v trí đ a lý đó s nh h ng r t l n t i đ c đi m t ủ nhiên c a lãnh
ứ ữ ằ ả ổ ơ ổ ưở ủ ị th . H n n a, lãnh th nghiên c u n m trong vùng nh h ng c a đ a bàn kinh t ế
ạ ộ ễ ể ơ ọ ế ổ ộ tr ng đi m phía Nam, n i đang di n ra các ho t đ ng kinh t xã h i sôi n i trong
ữ ậ ả ầ ườ ự nh ng th p niên g n đây nên c nh quan và môi tr ữ ng khu v c đã và đang có nh ng
ệ ạ ế ổ ươ ứ ạ bi n đ i ph c t p trong hi n t i và t ng lai.
ộ ớ ạ ứ ủ ề ư ạ ở Trong gi trên,
́ ứ ộ ề ̣ ỉ chúng tôi ch nghiên c u v i h n n i dung, ph m vi nghiên c u c a đ tài nh đã trình bày ́ ồ ươ c Đ ng ùng phía B c sông Ti n: thu c vùng đât ngâp n
ườ ệ ự ệ ế ổ ̉ ̉ Tháp M i có di n tích trên 258,48 km nhiên cua tinh,
ố ồ ị ắ 2, chi m 76,6% t ng di n tích t ồ ủ ướ bao g m thành ph Cao Lãnh, th xã H ng Ng ( ự Ngày 23/12/2008 Th t ng Chính
ị ị ủ ủ ễ ặ ấ ố ph Nguy n T n Dũng thay m t Chính ph ký ban hành Ngh đ nh s 08/NĐCP v ề
ệ ề ỉ ị ớ ự ể ệ ậ ồ ồ ị vi c đi u ch nh đ a gi i hành chính huy n H ng Ng đ thành l p th xã H ng Ng ự
ườ ự ỉ ạ ộ ồ ộ ị ậ và thành l p các ph ạ ng: An L c, An Th nh, An L c thu c th xã H ng Ng , t nh
ồ ự ệ ồ ồ Đ ng Tháp) ườ và 06 huy n: H ng Ng , Tân H ng, Tam Nông, Thanh Bình, Tháp M i,
́ ̀ ̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ự ơ ơ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ Cao Lãnh. Tông sô đ n vi hanh chinh câp xa thuôc vung d an la 98 đ n vi, chiêm ti lê
́ ̃ ̉ ̣ ̉ ̉ 68,05% tông sô xa, ph ́ ̀ ươ ng, thi trân cua tinh.
ạ ấ ả ị ị ị 2.1.1.2. Đ a ch t, khoáng s n và đ a hình, đ a m o
ị ấ Đ a ch t
ấ ộ ị ả ưở ế ả ự ế ạ Các thành t o đ a ch t l ặ ấ ra trên m t đ t có nh h ấ ng tr c ti p đ n s n xu t
g m:ồ
ộ ộ ầ ầ * Tr m tích Pleistoxen mu n, ph n mu n:
33
ượ ạ ừ ề ồ ố Đ c t o thành cách nay t 25.000 – 10.000 năm, có nhi u ngu n g c khác
ộ ấ ở ộ ố ở ồ ự ồ nhau. Chúng l ề ra nhi u nh t Tân H ng, Tam Nông và m t s ít H ng Ng mà
ổ Ở ọ ơ ị ở ta quen g i là phù sa c . các n i khác chúng b chìm sâu: 36 mét Cao Lãnh . Bề
ủ ừ ủ ự ệ ấ ớ ầ dày c a tr m tích này t ặ 15 – 50 mét. S xu t hi n c a các l p laterit trên m t
ỏ ẽ ạ ố ứ ch ng t ạ ả quá trình phong hoá, bóc mòn x y ra m nh m vào cu i giai đo n
Pleistoxen.
ầ * Tr m tích Holoxen:
ạ ừ ổ ở ắ ủ ỉ Ngo i tr vùng phù sa c ầ phía tây b c c a t nh, tr m tích Holoxen phân b ố
ấ ộ ể ạ ắ ơ ị ặ ấ ồ ậ kh p n i. Có th ghi nh n các thành t o đ a ch t l ra trên m t đ t g m:
ể ầ Tr m tích bi n:
ố ọ ượ ế ể ợ Đ c hình thành do đ t bi n ti n cách đây 6.000 năm. Chúng phân b d c kinh
ướ ệ ộ ầ ờ ủ ế ớ Ph c Xuyên g n Gãy C Đen. Di n l ầ không l n, thành ph n ch y u là sét màu
ứ ề ậ ầ ớ ỏ ầ ể xám xanh ch a nhi u di tích sinh v t, đi n hình là l p v hàu dày g n 2m, dài g n
1km.
ể ầ Tr m tích bi n gió:
ủ ế ở ộ ậ ệ ườ ệ ệ Hi n di n ch y u Đ ng Cát và Gò Tháp (Tháp M i). V t li u chính là cát
ạ ươ ự ư ờ ể ụ ạ ượ đ c thành t o t ng t nh các đ n cát do gió t o thành ven b bi n ngày nay.
ầ ầ ể ầ Tr m tích đ m l y bi n:
ố ộ ế ệ ớ ỉ ở Chi m di n tích khá l n trong t nh, chúng phân b r ng rãi Tam Nông, Tháp
ộ ố ở ườ ự ồ ồ M i, Cao Lãnh; m t s ít Tân H ng, H ng Ng , Châu Thành, Lai Vung. Thành
ậ ệ ứ ự ề ậ ầ ồ ố ủ ph n v t li u là sét nhão màu xám ch a nhi u tàn tích th c v t, là ngu n g c c a
ạ ấ các lo i đ t phèn trong ỉ t nh.
ầ ầ ầ Tr m tích Proluvi đ m l y:
ượ ạ ừ ủ ử ẩ ả Đ c t o thành t các s n ph m c a quá trình mài mòn và r a trôi các gò phù
ố ở ổ ổ ơ ế ấ ủ ớ ư ề ầ sa c . Chúng phân b các tri n th p c a phù sa c , n i ti p giáp v i b ng l y.
ầ ổ Tr m tích lòng sông c :
ố ả ự ề ề ấ ơ ồ ỉ Phân b r i rác nhi u n i trong t nh mà nhi u nh t là khu v c Đ ng Tháp
ệ ẹ ườ ữ ệ ệ ằ ẫ ạ ữ M i. Nó hi n di n là nh ng v t h p, dài ngo n ngoèo và v n còn d ng trũng gi a
ữ ự ệ ậ ấ ặ ớ ệ ớ ự ậ vùng đ t phèn n ng v i nh ng v t th c v t khác bi t v i th c v t chung quanh.
ậ ệ ữ ơ ậ ệ ồ ắ ủ ế ớ ộ ườ V t li u b i l ng ch y u là sét nhão v i m t ít v t li u h u c . Trong tr ợ ng h p
ậ ợ ế ư ấ ữ ế ạ ư ơ thu n l i, ch t h u c chi m u th t o thành than bùn nh Láng Giàn Xay (Tân
ườ ư ơ ồ H ng), Láng Tà M n (Tam Nông), B ng Bát Quái (Tháp M i).
ể ầ Tr m tích sông bi n:
34
ổ ế ở ấ ầ ườ Tr m tích này r t ph bi n Lai Vung, Tháp M i, Cao Lãnh, Thanh Bình và
ộ ố ở ậ ệ ủ ế ố ỉ m t s ít Tam Nông. V t li u ch y u là sét màu xám sáng, đ m r .
ầ ầ ầ Tr m tích sông đ m l y:
ố ự ộ ố ề ậ ờ ọ Phân b ngay sau đê t nhiên d c b Sông Ti n, Sông H u và m t s sông
ượ ụ ớ ậ ệ ổ ỏ ớ ạ r ch l n. Nó đ c hình thành do lũ l t v i v t li u chính là sét loang l , đ vàng.
ầ Tr m tích sông:
ữ ự ữ ờ ọ Đó là nh ng đê sông hay đê t nhiên, là nh ng dãy phù sa d c hai bên b Sông
ố ề ữ ề ậ ớ ượ Ti n, Sông H u và nh ng con sông l n n i li n sông cái. Nó đ c hình thành do lũ
ướ ờ ậ ệ ụ l t hàng năm khi n c sông tràn qua b , phù sa tích t ụ ạ l ấ i. V t li u c u thành ch ủ
ươ ấ ỉ ề ớ ườ ế y u là bùn sét màu nâu t i. Đây là vùng trù phú nh t t nh v i nhi u v n cây ăn
ư ả trái trĩu qu , dân c đông đúc.
ư ậ ề ồ ượ ạ Nh v y, ĐBSCL nói chung và Đ ng Tháp nói riêng đ u đ c thành t o ch ủ
ầ ả ầ ưở ự ế ế ừ y u t ạ ộ các tr m tích. Các ho t đ ng tr m tích này nh h ế ng tr c ti p đ n s ự
ơ ở ự ậ ấ ạ ạ ọ ị ả thành t o các d ng đ a hình, đ t đai, th m th c v t, và đó là c s quan tr ng đ ể
ả ồ ỉ hình thành c nh quan t nh Đ ng Tháp.
Tài nguyên khoáng s nả
ơ ả ạ ố ệ ồ ướ ầ ề Theo s li u đi u tra c b n t i Đ ng Tháp, b ị c đ u xác đ nh có m t s ộ ố
khoáng s n ả nh ư sau:
Than bùn
ố ở ệ ạ ạ Phân b các huy n Tam Nông, Tháp M i ạ ườ ở hai d ng: d ng dĩa và d ng
ỷ ứ ề ầ ầ ầ ổ ồ ố lòng sông c thu c b ộ ưng bi n, đ m l y có ngu n g c tr m tích k th 4.
ỉ ướ ớ ỏ ằ V a m n m d 0,50 1,20m, tr ữ ượ l ng tính toán s b ơ ộ
ệ ả ố ợ ừ kho ng 2 tri u kh i (m ệ ư ng cháy t t l ế 4.100 đ n
ấ ặ ừ i l p đ t m t t 3). Than bùn Đ ng Tháp có nhi ồ ồ ệ ụ ả ấ ụ ả 5.700kcal/kg, đây là ngu n nguyên li u quý trong s n xu t phân bón ph c v s n
ệ ấ ấ ưở ồ xu t nông nghi p, trích ly ch t kích thích tăng tr ế ấ ng tăng năng su t cây tr ng. Đ n
ử ụ ệ ế ạ ẫ ồ ư nay ngu n nguyên li u này v n ch a có k ho ch khai thác s d ng.
Cát sông
ệ ệ ề ạ ầ ậ ọ Cát sông hi n di n d c theo lòng sông Ti n, sông H u, d ng tr m tích theo
ở ề ượ ấ ố ạ ượ ả dòng ch y, cát sông Ti n đ c đánh giá là lo i cát r t t t, đ ử ụ c khai thác s d ng
ặ ằ ự ự ệ ồ ấ trong công nghi p xây d ng g m cát san l p m t b ng và cát xây d ng, đã và đang
ệ ả khai thác có hi u qu .
Sét Kaolin
ắ ở ệ ề ắ ầ ố ồ ố ộ Phân b r ng kh p các huy n phía B c sông Ti n, có ngu n g c tr m tích
ữ ể ặ ồ sông. Kaolin ở Đ ng Tháp có nh ng đ c đi m sau:
35
ề ỏ + B dày trung bình m : 1 2,5m
ỏ ằ ỉ ướ ớ ặ ừ + V a m n m d ấ i l p đ t m t t ế : 0,6 đ n 1,3m
ầ ủ ế ồ + Thành ph n ch y u g m: Kaolinite: 45%, Hydromica: 40%,
ầ Montmorillonite: 10%, Thành ph n khác: 5%.
ứ ố ệ ể ệ ồ ể Đây là ngu n nguyên li u đ phát tri n ngành công nghi p sành s , g m m ỹ
ữ ượ ệ ứ ộ ấ ớ ư ngh . Tr l ệ ng sét Kaolin r t l n và hi n nay m c đ khai thác ch ể a đáng k .
ạ Sét g ch ngói
ữ ượ ệ ệ ệ ớ ớ ổ ồ Hi n di n trong l p phù sa c và phù sa m i, Đ ng Tháp hi n có tr l ng sét
ấ ớ ượ ấ ạ ử ụ ả ạ g ch ngói r t l n đã và đang đ c khai thác, s d ng trong s n xu t g ch ngói.
ả ỉ ồ ươ ả ố Tài nguyên khoáng s n t nh Đ ng Tháp t ng đ i nghèo nàn và kh năng khai
ộ ố ạ ế ả ẫ ạ ị thác v n còn h n ch , tuy nhiên có m t s lo i khoáng s n có giá tr cao và đang
ư ự ệ ạ ọ ượ đ c khai thác m nh nh cát xây d ng d c theo lòng sông Mekong, chính vi c khai
ư ừ ả ợ ưở ấ ớ ế thác ch a h p lý và b a bãi đã nh h ả ng r t l n đ n c nh quan và môi tr ườ ng
ệ ả ấ ổ ưở ả ự ế ạ ở lãnh th , nh t là vi c nh h ng đ n dòng ch y t nhiên và gây s t l ờ hai bên b ,
ồ các c n sông.
ị Đ a hình
ủ ỉ ồ ị ượ Đ a hình c a t nh Đ ng Tháp đ c chia thành 02 vùng
ắ ề Vùng phía B c sông Ti n
Vùng phía Nam sông Ti nề
ư ở ứ ứ ề ạ ỉ Nh đã trình bày ủ trên ph m vi nghiên c u c a đ tài ch nghiên c u vùng
ườ ằ ắ ủ ệ ề ồ ĐNN Đ ng Tháp M i n m phía B c c a sông Ti n : có di n tích 266.400,00ha
ườ ự ồ ộ ị ươ ố ằ ẳ thu c khu v c Đ ng Tháp M i (ĐTM), đ a hình t ng đ i b ng ph ng, có h ướ ng
ắ ở ớ ề ấ ầ ố d c Tây B c Đông Nam, cao vùng biên gi i và vùng ven sông Ti n, th p d n v ề
ạ ạ ồ ộ ớ ụ phía trung tâm ĐTM, t o thành vùng lòng máng trũng r ng l n có d ng đ ng l t kín,
ồ ắ ể ạ ấ ớ ộ do phù sa sông bi n b i đ p đã t o thành vùng đ t phèn r ng l n. Toàn vùng có cao
ổ ế ừ ấ ấ ấ ị ộ đ ph bi n t 1,00 2,00m; cao nh t > 4,00m; th p nh t 0,70m. Riêng đ a bàn
ổ ế ừ ự ồ ộ ồ ấ ấ ơ H ng Ng , Tân H ng cao đ ph bi n t ự 2,50 4,00m; n i th p nh t là khu v c
ộ ớ ỹ M An v i cao đ 0,70 0,90m.
ộ ị ở ậ ướ ườ ủ Do đ cao c a đ a hình đây là ng p n c th ng xuyên nên các y u t ế ố ự t
ủ ế ậ ị ế ố ủ ự ộ ớ ị nhiên trong khu v c ch y u ch u tác đ ng c a quy lu t đ a đ i và y u t ư hoàn l u
ể ả ưở ư ị ủ ậ ầ ệ khí quy n, nh h ng c a quy lu t đai cao h u nh b tri t tiêu trên lãnh th ổ
nghiên c u.ứ
ớ ề ư ậ ấ ầ ọ ị ị ấ Nh v y cùng v i n n đ a ch t, đ a hình là thành ph n quan tr ng trong c u
ườ ủ ỉ ủ ả ứ ồ ồ ấ trúc đ ng c a c nh quan vùng ĐNN Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp. Có c u
36
ầ ằ ấ ị ướ ắ ẳ trúc đ a hình b ng ph ng, th p d n theo h ng tây b c – đông nam cùng v i h ớ ướ ng
ớ ộ ủ ạ ả ị dòng ch y c a sông Mekong, chính đ a hình v i đ cao khác nhau đã t o nên s ự
ể ủ ậ ủ ả ấ phân hóa c a c nh quan thông qua quá trình di chuy n c a v t ch t, các nguyên t ố
ộ ơ ở ể ụ ớ ủ ả ọ hoá h c. Đây cũng là m t c s đ phân chia ph l p c nh quan c a lãnh th ổ
nghiên c u.ứ
2.1.1.3. Khí h uậ
ằ ồ ệ ớ ậ ạ Đ ng Tháp n m trong vùng nhi t đ i gió mùa c n xích đ o, quanh năm nóng
ẩ ượ ế ố ư ượ ự ệ m, l ng m a phong phú, các y u t khí t ng có s phân hóa theo mùa rõ r t:
ư ừ Mùa m a t ớ tháng 5 11 trùng v i gió mùa Tây Nam.
ừ ắ ớ Mùa khô t tháng 12 4 năm sau trùng v i gió mùa Đông B c.
ệ ế ộ Ch đ nhi t
0C), n đ nh theo không gian và
ệ ộ ả ổ ị Nhi t đ trung bình năm khá cao (kho ng 27
ự ờ ệ ớ ữ ớ ơ ở th i gian. Nhìn chung không có s khác bi t l n so v i nh ng n i khác ĐBSCL.
ệ ộ ấ ấ ấ Tháng 4 có nhi ệ ộ t đ
0C.
ả ấ ả ấ ở t đ trung bình cao nh t trong năm, tháng 01 th p nh t. Nhi 0C, th p nh t kho ng 15,8 ấ Cao Lãnh kho ng 37,2 cao nh t
Năm Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
TB
g 1
g 2
g 3
g 4
g 5
g 6
g 7
g 8
g 9
g 10
g 11
g 12
năm
200
26.13
26.13
37.36
28.06
27.76
27.76
27.10
27.86
27.83
26.93
27.06
26.57
27.15
0
200
24.90
26.60
27.50
29.00
28.90
28.10
26.80
27.60
27.40
27.60
27.10
25.60
27.26
5
200
24.30
25.0
25.60
26.40
28.10
27.60
27.10
27.20
27.40
27.40
26.70
26.30
26.59
6
200
25.70
25.80
27.70
28.90
28.60
28.20
27.20
27.20
27.90
27.20
26.40
26.70
27.29
7
200
25.80
25.80
27.30
28.60
27.70
27.70
27.60
27.30
27.00
27.70
26.70
25.60
27.07
8
200
24.3
26.6
28.2
28.7
27.9
28.2
27.2
28.1
27.5
27.3
27.7
26.6
27.36
9
ả ệ ộ ơ ị ộ B ng 2.1: Nhi t đ trung bình các tháng trong năm (đ n v : Đ C)
ồ ồ ỉ (Ngu n: NGTK t nh Đ ng Tháp tháng 4 năm 2010)
ư ậ ế ộ ứ ượ ự ể ệ ớ ề ệ Nh v y, ch đ nhi ệ ở t khu v c nghiên c u đ c th hi n v i n n nhi t cao
ạ ộ ệ ỏ quanh năm, không có tháng l nh, biên đ nhi ộ t theo mùa nh , tuy nhiên dao đ ng
ạ ớ ệ ộ ậ ị ớ ủ ế ự theo ngày đêm l i l n. Nhi t đ có s phân hoá theo quy lu t đ a đ i là ch y u.
ế ộ ẩ Ch đ m
37
ộ ẩ ộ ẩ ổ ổ ị ế Đ m không khí cao và n đ nh, ít bi n đ i qua các năm, đ m trung bình
ộ ừ ạ ấ năm dao đ ng t 83 – 85%, t ấ i Cao Lãnh trung bình là 83%, cao nh t 100%, th p
ấ ẩ ừ ở ừ nh t 41%. Mùa m t ộ ẩ tháng 5 11, đ m trung bình Cao Lãnh t 81 87%. Mùa
ừ ở ừ khô t ộ ẩ tháng 12 4, đ m trung bình Cao Lãnh t 78 82%.
Năm Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
TB
g 1
g 2
g 3
g 4
g 5
g 6
g 7
g 10
g 11
g 12
g 8
g 9
năm
83
200
83
82
82
87
88
87
84
84
89
83
83
85
0
200
81
78
75
75
80
84
86
86
83
81
85
86
82
5
200
84
80
80
82
84
86
87
85
80
80
86
86
83
6
200
80
79
80
79
85
85
86
86
82
84
87
85
83
7
200
83
75
79
77
85
84
84
87
81
82
87
84
82
8
200
82
83
80
82
86
84
87
87
80
82
85
86
84
9
ơ ị ộ ẩ ả B ng 2.2: Đ m trung bình các tháng trong năm (đ n v : %)
ồ ồ ỉ (Ngu n: NGTK t nh Đ ng Tháp tháng 4 năm 2010)
ượ L ố ơ ng b c h i
ượ ệ ố ơ ượ L ng b c h i hàng năm khá cao và phân hóa rõ r t theo mùa. L ơ ố ng b c h i
ượ trung bình năm đo đ ượ ở c Cao Lãnh là 1.165mm, bình quân 3,1mm/ngày. L ố ng b c
ấ ấ ấ ượ ố ơ h i cao nh t trong năm là 2.580mm và th p nh t là 361mm. L ả ơ ng b c h i gi m
ố ầ d n xu ng phía Nam.
ượ ơ ớ ố Các tháng mùa khô có l ng b c h i l n, trung bình 3,1 4,6mm/ngày, các
ư ượ ố ơ ỏ ượ tháng mùa m a có l ng b c h i nh 2,3 3,3mm/ngày. Tháng 3, 4 có l ố ng b c
ấ ượ ố ơ ạ ỏ ượ ơ ớ h i l n nh t, tháng 10 có l ấ ng b c h i nh nh t. T i Cao Lãnh l ố ơ ng b c h i cao
ệ ố ấ ấ ấ nh t tuy t đ i là 7,6mm/ngày, th p nh t 0,6mm/ngày.
ế ộ ắ Ch đ n ng
ằ ở ự ậ ố ờ ắ ạ ồ Do n m khu v c c n xích đ o nên Đ ng Tháp có s gi n ng trung bình
ộ ừ ờ năm cao, trung bình qua các năm dao đ ng t 2300 – 2500 gi /năm, tuy nhiên do có
ố ờ ắ ậ ớ ự s phân hóa theo mùa khá cao nên s gi n ng t p trung l n vào các tháng mùa khô.
ỗ ở ờ ắ ờ Trung bình m i năm Cao Lãnh có 2.521 gi n ng, bình quân 7 gi /ngày. S gi ố ờ
ả ầ ướ ắ n ng gi m d n theo h ắ ng Đông B c Tây Nam.
38
ạ ố ờ ắ ừ ờ Vào mùa khô (tháng 12 4) t i Cao Lãnh s gi n ng t 7,6 9,1 gi /ngày.
ư ố ờ ắ ả ừ Các tháng mùa m a s gi n ng gi m, trung bình trong các tháng t 5,1 7
ờ ắ ấ ỉ ờ ề ờ ắ gi /ngày, tháng 9 ít n ng nh t ch có 147 gi , tháng 3 nhi u gi ấ n ng nh t: 282 gi ờ .
Năm Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
TB năm
g 1
g 2
g 3
g 4
g 5
g 6
g 7
g 9
g 10
g 11
g 12
g 8
200
251.0
218.8
225.4
250.0
228.5
185.0
203.4
202.1
212.8
195.0
207.4
2592.40
213
0
200
241.8
241.8
265.1
254.9
253.8
198.6
146.7
202.1
151.2
199.9
201
156.6
2513.50
5
200
234.1
219.6
216.3
227.8
219.5
186.4
138.8
171.1
169.1
186.7
248.1
266.3
2483.80
6
200
204.2
253.8
232
254.4
218.9
189.9
143
139.6
170.6
176.2
176.1
196.3
2355.00
7
200
192.2
193.4
255
231.4
198
193.5
219.4
171.3
143.6
201.9
156.1
190.8
2346.60
8
200
219.4
203.9
247.9
207
181
230.6
159.5
211
128.2
184.4
199.7
265.6
2438.30
9
ố ờ ắ ơ ị ờ ả B ng 2.3: S gi n ng trung bình các tháng trong năm (đ n v : gi )
ồ ồ ỉ (Ngu n: NGTK t nh Đ ng Tháp tháng 4 năm 2010)
ế ộ Ch đ gió, bão
ị ả ự ứ ưở ướ Khu v c nghiên c u ch u nh h ủ ng c a 2 h ng gió chính:
ị ừ ổ ừ ị ế Gió mùa Tây Nam th nh hành t tháng 5 đ n tháng 11, th i t v nh Thái Lan
ơ ướ ề ư vào mang nhi u h i n c gây m a.
ắ ị ừ ổ ừ ụ ị ế Gió mùa Đông B c th nh hành t tháng 12 đ n tháng 4 th i t l c đ a nên khô
ố ộ ấ ớ và hanh. T c đ gió trung bình năm 1,0 1,5m/s, trung bình l n nh t 17m/s.
ườ ự ư ồ ườ ả ố Riêng khu v c Đ ng Tháp M i vào mùa m a th ả ng x y ra gió l c xoáy nh
ộ ố ủ ế ưở h ng đ n cu c s ng c a nhân dân.
ế ộ ư Ch đ m a
ế ộ ư ậ ế ế ế ộ Ch đ m a liên quan m t thi t đ n ch đ gió mùa. Trong năm hình thành 2
ẩ ươ ư ừ ả ớ mùa khô m t ắ ng ph n sâu s c: mùa m a t tháng 5 11 trùng v i mùa gió mùa
ừ ắ ớ Tây Nam. Mùa khô t tháng 12 4 trùng v i mùa gió mùa Đông B c.
ự ượ ố ở ự ư ề ấ Theo không gian, khu v c có l ng m a nhi u nh t phân b ắ ủ c c b c c a
ớ ượ ườ ứ ộ ổ ồ lãnh th nghiên c u thu c vùng trung tâm Đ ng Tháp M i, v i l ư ng m a trung
ự ượ ư ơ bình năm trên 1300mm. Khu v c phía Nam, Tây nam có l ấ ng m a th p h n, trung
ạ bình đ t 1100 1300mm/ năm.
ư ở ờ ạ ộ ự ậ ạ Theo th i gian, m a ạ đây t p trung vào mùa h do s ho t đ ng m nh m ẽ
ư ở ừ ủ c a gió mùa tây nam. Mùa m a đây kéo dài 7 tháng, t ế tháng 5 đ n tháng 11
39
ư ư ườ ơ ượ ư ỉ nh ng đ nh m a th ng r i vào các tháng 8, 9. L ng m a trong các tháng mùa
ư ậ ế ả ổ ượ ư ả ớ ượ m a t p trung đ n kho ng 90% t ng l ng m a c năm. V i l ư ậ ng m a t p trung
ư ậ ả ưở ế ả ở ầ ớ ỉ nh v y đã nh h ng đ n dòng ch y lũ ề đây, ph n l n đ nh lũ trên các sông đ u
ượ ế ợ ư ớ ờ vào tháng 9, l ể ng m a mùa còn k t h p v i lũ trên sông Mekong cùng th i đi m
ự ộ ồ ậ gây ng p úng sâu trong khu v c n i đ ng.
Năm Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
Thán
TB năm
Thán
Thán
g 1
g 2
g 3
g 4
g 5
g 6
g 7
g 8
g 9
g 10
g 11
g 12
200
50.4
13.6
57.0
137.1
213.8
199.4
165.6
279.9
231.3
411.0
144.3
2005.20
83.8
0
0
0.2
1.6
66.3
142.1
255.9
173.2
224.0
383.9
151.2
98.8
1497.20
200
0
5
0.3
55.3
65.7
145.2
190.4
200.6
89.9
358.8
274.3
12.8
30.6
1531.90
200
8
6
200
39.1
0
68.9
63.8
176.3
192.4
74.6
157.5
152.1
161.3
114.5
18.4
1218.90
7
200
25.4
6.5
4.6
72.2
105.9
167
187.1
176.3
343
355.1
179.6
199.5
1822.20
8
200
22
6.3
24
199.5
104.9
121.2
234.2
180.6
250
198.4
37
14.2
1392.30
9
ả ượ ơ ị ư B ng 2.4: L ng m a trung bình các tháng trong năm (đ n v : mm)
ồ ồ ỉ
ấ ả ưở ấ ớ ế ộ ế ả ả ư Tính ch t m a mùa nh h (Ngu n: NGTK t nh Đ ng Tháp tháng 4 năm 2010) ự ậ ng r t l n đ n ch đ dòng ch y, th m th c v t,
ủ ự ệ ạ ị ạ ộ ấ đ t đai và ho t đ ng c a con ng ườ ở i đây. Nó t o nên nh p đi u mùa trong s sinh
ưở ể ủ ả ạ ộ ạ ồ ố tr ả ờ ng và phát tri n c a c nh quan, đ ng th i chi ph i ho t đ ng sinh ho t và s n
ấ ủ ườ xu t c a con ng i.
ố ư ư ể ặ Đ c đi m m a, phân b m a theo mùa
ượ ư ươ ố ổ ổ ừ ế ế ầ ị L ng m a t ng đ i n đ nh qua các năm, h u h t bi n đ i t 1.100
ượ ư ạ ự ồ 1.600mm. L ng m a trung bình năm t i H ng Ng 1.219mm, Cao Lãnh 1.356mm,
ư ư ạ ạ ộ H ng Th nh 1.522mm, Sa Đéc 1.414mm, Th nh H ng 1.243mm, H i An 1.130mm.
ượ ầ ừ ư ắ Nói chung l ả ng m a gi m d n t phía Tây Nam lên phía ĐôngB c.
ượ ố ấ ư ư ề ế ả L ng m a phân b r t không đ u trong năm: mùa m a chi m kho ng 85
ượ ư ư ượ ư ổ 90% t ng l ng m a trong năm; trong các tháng mùa m a, l ng m a bình quân
ượ ượ ạ ậ tháng v t quá 100mm, các tháng 8, 9 và 10 v t quá 250mm t o ra úng ng p trên
ệ ộ di n r ng.
ượ ủ ế ậ ư ể ế L ng m a mùa khô ch y u t p trung vào các tháng chuy n ti p (tháng 12,
ế ả ượ ư tháng 4), chi m kho ng 80 90% l ng m a mùa khô, trung bình tháng 15 60mm.
ư ư ầ Các tháng 1, 2, 3 h u nh không có m a.
40
ư ố S ngày m a
ư ư ả ỗ Trung bình m i năm có kho ng 108 202 ngày m a, vào mùa m a trung bình
ư có 12 20 ngày m a trong tháng, mùa khô trung bình 3 4 ngày (tháng 12, tháng 4),
ỉ ướ ư ề ấ ố tháng 1, 2, 3 ch trên d i 1 ngày. Tháng 9, 10 có s ngày m a nhi u nh t: 16 20
ư ấ ố ngày. Tháng 2 có s ngày m a ít nh t: < 1 ngày.
Tình hình úng, h nạ
ư ư ề ả Các tháng trong mùa m a, trong các năm đ u có kh năng cho m a gây úng
ứ ộ ư ư ả ả ớ ớ ơ ề nh ng v i m c đ khác nhau. Các năm đ u có kh năng x y ra m a ngày l n h n
ư ư ơ ớ ơ ớ 50mm, m a 3 ngày max l n h n 75mm, m a 5 ngày max l n h n 100mm. Trong đó
ư ả ả ợ ườ kh năng x y ra các đ t m a úng vào tháng 10 là th ng xuyên, tháng 5 7 ít kh ả
ư ả ấ ợ ườ ữ ư ợ năng x y ra nh t. Đ t m a úng th ng kéo dài 1 5 ngày, nh ng đ t m a kéo dài
ả trên 5 ngày ít khi x y ra.
ượ ư ớ ư ữ ề ố Tuy l ư ng m a l n nh ng phân b không đ u gi a các tháng trong mùa m a,
ế ố ư ư ầ ạ đó là y u t chính gây nên h n trong mùa m a. Vào các tháng đ u mùa m a (tháng
ườ ợ ể ữ ạ ạ ằ ạ ạ 5 8) th ng có nh ng đ t ti u h n (h n Bà Ch n) gây nên tình tr ng h n trong v ụ
ư ả ạ ọ ưở ấ ồ hè thu. Tuy h n không nghiêm tr ng nh ng nó nh h ng nên năng su t cây tr ng,
ồ ướ ấ ọ nh t là các vùng xa ngu n n c ng t.
ạ ỉ ư ủ ậ ồ ệ ớ Tóm l ặ i, t nh Đ ng Tháp mang đ c tr ng c a khí h u nhi t đ i gió mùa á xích
ệ ự ư ệ ớ ề ạ đ o v i n n nhi ư t cao quanh năm và s phân hoá 2 mùa m a khô rõ r t. Mùa m a
ậ ượ ư ả ả ưở ế kéo dài 7 tháng, t p trung 85% 90% l ng m a c năm, nh h ng đ n ch đ ế ộ
ạ ộ ạ ủ ự ả ấ ả ả ậ ấ dòng ch y, th m th c v t, đ t đai và các ho t đ ng s n xu t, sinh ho t c a con
ườ ệ ộ ượ ư ng i. Mùa khô kéo dài 4 5 tháng, nhi t đ cao, l ộ ẩ ng m a và đ m không khí
ạ ấ ạ th p đã gây nên tình tr ng khô h n kéo dài.
ự ể ậ ấ ọ Khí h u có vai trò r t quan tr ng trong s hình thành, phát tri n và phân hoá
ứ ằ ự ổ ệ ở ậ ả c nh quan. Khu v c nghiên c u n m trong lãnh th Vi ấ ộ t Nam, b i v y tính ch t n i
ế ủ ế ị ị ả ự ấ ậ ơ ớ chí tuy n c a khí h u đã quy t đ nh s hình thành đ n v c nh quan l n nh t là h ệ
ệ ớ ể ệ ị ả ơ ị ả c nh quan nhi ớ ủ t đ i gió mùa. Đây là đ n v c nh quan th hi n rõ tính đ a đ i c a
ả ướ ư ớ ị ướ ủ ộ các c nh quan n ề c ta nói chung. Trên n n đ a đ i đó nh ng d i tác đ ng c a các
ố ị ớ ả ạ ự ấ ấ ơ nhân t phi đ a đ i c nh quan l i phân hoá thành các c p th p h n. Do s luân phiên
ế ộ ẩ ủ ự ủ ậ ạ ớ ố ộ tác đ ng c a các kh i khí t o nên s phân hoá trong ch đ m c a khí h u v i hai
ư ụ ủ ặ ạ ồ ờ mùa m a và khô, đ ng th i, do tác d ng ngăn ch n c a dãy B ch Mã (16°B) nên
ự ườ ạ ạ ộ ố ổ các front c c th ng tĩnh l ứ i, ít ho t đ ng xu ng phía nam nên lãnh th nghiên c u
ụ ệ ả ạ ộ thu c ph h c nh quan không có mùa đông l nh.
41
ế ố ữ ủ ặ ậ ả ưở ự ế ế ự ể Nh ng đ c đi m c a các y u t khí h u còn nh h ng tr c ti p đ n s phân
ỏ ơ ị ả ư ứ ạ ơ ổ hoá ra các đ n v c nh quan nh h n trong ph m vi lãnh th nghiên c u nh các
ế ị ự ữ ể ế ậ ặ ả ể ki u c nh quan d a vào nh ng đ c đi m sinh khí h u chung quy t đ nh đ n s ự
ườ ủ ỉ ự ậ ạ ả ồ ổ ồ ớ thành t o th m th c v t lãnh th . Vùng Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp v i
ủ ấ ả ế ố ư ệ ư ậ ự s phân hoá rõ r t mùa m a và mùa khô c a t t c các y u t ầ khí h u, nh ng h u
ề ặ ự ư ứ ổ nh không có s phân hóa v m t không gian trong lãnh th nghiên c u đã hình
ừ ể ườ ệ ớ ố ớ ư ả thành nên 1 ki u c nh quan: r ng kín th ng xanh nhi t đ i m a mùa. Đ i v i các
ạ ả ế ố ự ủ ậ lo i c nh quan cũng có s tham gia c a y u t ố ế khí h u gián ti p thông qua m i
ệ ươ ự ậ ỗ ữ ạ ấ quan h t ầ ng h gi a các nhóm qu n xã th c v t và lo i đ t.
ư ậ ể ớ ố ị ậ Nh v y, có th nói cùng v i nhân t ọ đ a hình, khí h u có vai trò quan tr ng
ủ ả ế ị ứ ự ể ặ ổ quy t đ nh đ c đi m và s phân hoá c a c nh quan lãnh th nghiên c u.
ủ 2.1.1.4. Th y văn
ằ ở ạ ư ị ả ổ ồ ỉ ưở N m h l u châu th sông Mekong, t nh Đ ng Tháp ch u nh h ủ ng c a
ỷ ề ế ộ ế ộ ể ả ỷ ề ch đ dòng ch y sông Mekong, thu tri u bi n Đông, ch đ thu văn sông Ti n,
ế ộ ư ệ ố ự ậ ỏ sông H u, h th ng sông Vàm C và ch đ m a trong khu v c.
ề ể ậ ặ ỷ Đ c đi m thu văn sông Ti n, sông H u
ủ ề ộ ở ạ ư ỷ Sông Ti n là m t nhánh c a sông Mekong ế ộ phía h l u, ch đ thu văn sông
ị ả ề ậ ưở ế ộ ủ ự ế ỷ ượ Ti n và sông H u ch u nh h ng tr c ti p c a ch đ thu văn th ồ ng ngu n,
ế ộ ể ỷ ề ch đ thu tri u bi n Đông.
ế ộ ề ậ ỷ Ch đ thu văn sông Ti n và sông H u chia thành 2 mùa:
ừ ệ ế ố (I). Mùa ki t:ệ t tháng 1 4 hàng năm. Vào mùa ki t, ngoài y u t ỷ ề thu tri u
ế ư ượ ụ ễ ộ ồ còn ph thu c vào di n bi n l u l ng t ừ ượ th ổ ề ắ ng ngu n sông Mekong đ v . B t
ồ ướ ờ ỳ ệ ư ề ề ầ ả ầ ừ đ u t tháng 1 ngu n n c đ a v sông Ti n gi m d n, th i k ki ấ t nh t hàng
ừ ờ ỳ ự ủ ậ ầ năm t ỷ ề trung tu n tháng 4, 5, đây cũng là th i k mà s xâm nh p c a thu tri u
ề ể ậ ầ ấ ạ bi n Đông trên sông Ti n và sông H u m nh nh t. Đ u tháng 6 tuy ở ượ th ồ ng ngu n
ư ượ ư ư ở ề ậ ố đã có m a nh ng l u l ng
ư ượ ấ ỏ ậ ừ ề ạ ỹ L u l ng nh nh t trên sông Ti n t ớ sông Ti n và sông H u vào cu i tháng 6 m i rõ nét. 3/s, trên sông H uậ i M Thu n t 800 900m
3/s.
ơ ạ ầ t i C n Th 700 800m
ừ ề ậ ượ (II). Mùa lũ: t tháng 7 11 hàng năm. Lũ trên sông Ti n, sông H u đ c hình
ự ồ ớ thành do m a ư ở ượ th ư ng ngu n sông Mekong và m a khu v c gây ra. So v i th ượ ng
ở ườ ễ ơ ế ậ ơ ồ ngu n, lũ đây th ng ch m h n 1 tháng và k t thúc tr h n 1 tháng. L u l
ấ ậ ả ỹ ư ượ ng 3/s, trên sông H uậ i M Thu n kho ng 16.000 18.000m
ớ ề ạ l n nh t trên sông Ti n t 3/s. ơ i C n Th 21.000m ạ ầ t
42
ự ướ ề ạ ườ ả ấ Lũ hi n hòa, m c n c lũ t ỏ i Tân Châu kho ng 3,5 4,5m. C ng su t lũ nh ,
ườ ạ ắ ồ ộ ị (t th ng 5 10cm/ngày ự . i các v trí thu c phía B c kênh H ng Ng )
ộ ồ ể ặ ỷ Đ c đi m thu văn các kênh n i đ ng
ắ ở ệ ố ộ ồ ề ạ ồ ị ỉ Do b chia c t b i sông Ti n nên h th ng kênh r ch n i đ ng t nh Đ ng Tháp
ữ ể ặ ớ ỷ ượ đ c chia thành 2 vùng v i nh ng đ c đi m thu văn khác nhau.
(I). Mùa ki t:ệ
ữ ề ậ ằ Vùng n m gi a sông Ti n sông H u:
ệ ự ừ ự ướ ố ở ố Trong su t mùa ki t, khu v c t Vàm C ng và Sa Đéc tr lên, m c n c sông
ể ướ ề ế ơ ạ ừ ậ Ti n luôn cao h n sông H u nên có xu th chuy n n c theo các kênh, r ch t sông
ư ề ậ ừ ướ ế ấ ở Ti n sang sông H u (nh ng t phía d ố i kênh L p Vò tr xu ng xu th này không
ườ ạ ướ ả ừ ề rõ ràng và th ng t o nên các giáp n c). Dòng ch y t ậ sông Ti n và sông H u
ộ ồ ề ề ạ ố theo các kênh r ch vào n i đ ng khi tri u lên, rút ra khi tri u xu ng.
ườ ồ Vùng Đ ng Tháp M i:
ệ ưở ự ế ề ả Dòng ch y mùa ki ị ả t ch u nh h ả ng tr c ti p dòng ch y sông Ti n, Vàm C ỏ
ộ ố ế ố ỷ ề ướ ủ ỷ Tây (VCT) và m t s y u t ề ộ thu văn khác. D i tác đ ng c a thu tri u, khi tri u
ươ ự ế ả ồ ồ lên dòng ch y theo các kênh Tân Thành, H ng Ng , Đ ng Ti n D ng Văn
ộ ồ ế ướ ừ ươ ạ ầ ố D ng, C n L vào trong n i đ ng t o nên th n c t ở Cao Lãnh tr lên luôn cao
ả ộ ệ ế ướ ấ ơ h n trong ru ng và sông VCT. Ngay c tháng ki t nh t (tháng 4) th n c sông
ề ẫ ơ Ti n v n cao h n sông VCT.
ệ ướ ầ ừ ề ả ỉ ề ố Trong su t mùa ki ự t m c n c đ nh tri u gi m d n t sông Ti n vào trong
ế ạ ự kênh và đ n sông VCT. Vào tháng 2 t ồ i An Long 138cm, H ng Ng 125cm, Tràm
ư ế ạ ạ Chim 84cm, H ng Th nh 69cm, Ki n Bình 61cm. Tháng 5 t i An Long 112cm,
ự ư ế ặ ạ ồ H ng Ng 99cm, Tràm Chim 56cm, H ng Th nh 48cm, Ki n Bình 44cm. M t khác
ề ở ơ ở ế ấ ộ ồ ạ do chân tri u Ki n Bình cũng th p h n trong n i đ ng, tháng 6 t i Tràm Chim
ư ượ ư ế ạ ợ ố 46cm, H ng Th nh 42cm, Ki n Bình 25cm. Đ t đo l u l
ầ ả ấ ồ ả
ạ ả ố ự và đ u tháng 5 cho th y: H ng Ng ch y vào 17,27m 3/s, Phong M ch y vào 9,53m 9,01m3/s, Đ c Vàng H ch y vào 2,01m ỹ ả ng 15 ngày cu i tháng 4 3/s, An Long ch y vào 3/s.
(II). Mùa lũ:
ượ ư ớ ở ượ ồ Lũ đ c hình thành t ừ ượ th ng ngu n, m a l n th ồ ạ ng ngu n t o thành
ế ợ ặ ả ố ổ ớ ả dòng ch y và đ xu ng sông Mekong, ch y tràn vào ĐBSCL. M t khác, k t h p v i
ư ạ ỗ ớ ụ ớ ườ ở ồ m a t i ch l n và liên t c gây nên lũ l n và th ng xuyên Đ ng Tháp nói riêng
ườ ắ ầ ừ ế và ĐBSCL nói chung, mùa lũ th ng b t đ u t tháng 7 và k t thúc vào tháng 11.
43
ự ế ướ ư ượ ạ Đ n tháng 8, khi m c n c Tân Châu đ t 3 3,5m, l u l ng vào các kênh
ắ ầ ờ ọ tăng nhanh và b t đ u tràn b . Lúc này ngoài lũ trên sông chính còn lũ tràn d c theo
ế ớ ệ tuy n biên gi i Vi t Nam Campuchia vào vùng ĐTM.
ờ ộ ậ ậ Đ sâu ng p và th i gian ng p
ậ ở ừ ắ ỉ ậ ờ ộ ơ Đ sâu ng p và th i gian ng p t ng n i có khác nhau, phía B c t nh (trên l ộ
ở ạ ồ ồ ở ượ ề ế ị đi Tân H ng) g m khu S H và S Th ắ ng đ n Tân Châu khi lũ v do b ch n
ế ộ ậ ớ ờ ơ ườ ừ ở ngang b i tuy n l N1 nên th i gian ng p s m h n, th ng t ậ ộ tháng 8, đ sâu ng p
ặ ả ầ ồ ộ ố ướ trong đ ng ru ng nói chung trên 2,5m. Kho ng đ u ho c cu i tháng 12 n ớ c m i
ậ ờ rút, th i gian ng p kéo dài trên 4 tháng.
ự ở ừ ế ế ễ ồ ố ồ T kênh H ng Ng tr xu ng đ n kênh Nguy n Văn Ti p do có đê kênh H ng
ị ả ạ ự ế ễ ả ậ ờ Ng , An Long, Nguy n Văn Ti p dòng ch y b c n l ậ i và th i gian ng p ch m
ữ ễ ề ẹ ế ậ ầ d n. Phía Nam kênh Nguy n Văn Ti p, khu k p gi a sông Ti n và sông H u do
ả ưở ủ ề ạ ố ơ ậ ờ ộ nh h ng m nh c a tri u nên thoát t t h n, đ ng p 1 2m, th i gian ng p t ậ ừ 3
ố ở tháng tr xu ng.
ỏ ơ ự ệ ậ ộ ướ Khu v c huy n Châu Thành có đ sâu ng p nh h n, d i 1,5m.
ờ ướ Th i gian n c rút
ắ ầ ạ ấ ề ế ầ ố ố Trên sông Ti n vào cu i tháng 10 lũ đã b t đ u h th p d n, đ n cu i tháng
ư ế ả ầ ưở 12 và đ u tháng 1 xem nh h t nh h ng lũ.
ở ừ ơ ườ ừ ố ộ ồ Trong n i đ ng tùy ư t ng n i nh ng thông th ng t ầ cu i tháng 10, đ u
ứ ạ ố ượ ố ướ ộ ồ tháng 11 lũ đ ng l ầ i và xu ng d n. Do kh i l ng n c trong đ ng ru ng quá
ử ề ả ặ ẩ ộ ỏ ưở ủ ủ ề nhi u và các c a rút có kh u đ nh , m t khác do nh h ng c a th y tri u nên lũ
rút ch m.ậ
ư ậ ự ắ ậ ộ ạ Nh v y, do khí h u có s phân hóa theo mùa sâu s c nên đã tác đ ng m nh
ế ộ ủ ẽ ế ậ ạ ở ộ ố ờ ỉ m đ n ch đ th y văn trong t nh, gây ra h n hán và ng p úng ể m t s th i đi m
ạ ườ ờ ỳ ầ ợ ể trong năm; h n hán trong mùa khô và th ạ ng có các đ t ti u h n vào th i k đ u và
ấ ầ ư ư ữ ế ừ ế ư ạ gi a mùa m a; trong mùa m a h n ch rõ nét nh t c n l u ý t tháng 9 đ n tháng
ư ạ ỗ ớ ớ ồ 11 do m a t i ch l n, cùng v i lũ t ừ ượ th ng ngu n sông Mekong qua Campuchia
ệ ộ ộ ồ ả ậ ưở ổ đ vào, tràn vào n i đ ng đã gây úng ng p trên di n r ng, nh h ấ ế ả ng đ n s n xu t
và sinh ho t. ạ
ữ ể ộ ỷ ố ạ ọ Có th nói, thu văn là m t trong nh ng nhân t ả quan tr ng thành t o c nh
ự ậ ố ạ ậ ể ấ ớ quan. Nó đóng vai trò l n trong s v n chuy n, phân b l ả i v t ch t trong c nh
ạ ộ ự ườ ộ ượ ủ quan. S ho t đ ng th ả ng xuyên c a dòng ch y đã mang theo m t l ấ ậ ng v t ch t
ồ ắ ự ự ể ấ ơ ố ớ ừ l n t ạ các khu v c cao h n di chuy n xu ng khu v c trũng th p, b i đ p phù sa t o
ớ ả ằ ồ nên l p c nh quan đ ng b ng.
44
ổ ưỡ 2.1.1.5. Th nh ng
ổ ưỡ ể ự ử ị ệ ộ ậ ữ Th nh ộ ng là m t th t nhiên có l ch s riêng bi t và đ c l p, có nh ng quy
ể ậ ượ ộ ươ ỗ ủ lu t phát sinh, phát tri n rõ ràng đ c hình thành do tác đ ng t ng h c a các nhân t ố
ậ ậ ố ườ ươ ỷ đá g c, khí h u, thu văn, sinh v t, con ng ổ ị i, tu i đ a ph ng.
ả ề ấ ủ ế ệ ạ ế ế Theo k t qu đi u tra đ t c a Phân vi n Quy ho ch và Thi ệ t k nông nghi p
ạ ọ ồ ấ ề ế ả ỉ ả mi n Nam (1997) và k t qu ch nh lý b n đ đ t (Đ i h c Nông Lâm 1998),
ạ ấ ồ Đ ng Tháp có các lo i đ t chính sau:
́ ́ ́ ́ ́ ự ượ ̣ ̉ ̣ ̉ + Đât cat: diên tich 67 ha chiêm 0,02% tông diên tich t
́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ nhiên toan tinh va đ ̀ ̀ ̀ ̀ ươ ̣ ́ ở phân bô huyên Thap M i. Đât hinh thanh trên nên cat giông, thanh phân c gi
̀ c ́ ơ ơ i ̀ ̃ ư ơ ̣ ̣ ̣ n i đia hinh cao,
́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ở ơ ươ ng, tuy nhiên do phân bô nhe, chua nhe, ngheo h u c va dinh d ́ ́ ́ ́ ơ ươ c nên phô thich nghi rông đôi v i hoa mau can, cây ăn trai. thoat n
́ ́ ̀ ́ ́ ả ̣ ̉ ̣ + Đât phu sa: diên tich kho ng 183.940 ha, chiêm 56,85% tông diên tich t ự
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ư ̣ ̣ ̉ ̀ nhiên, hinh thanh t ́ ̀ trâm tich phu sa sông, phân bô dong rach va cac cu lao cua sông
̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ượ ́ ơ ̣ ̣ Tiên, sông Hâu, hang năm đ
c bôi đăp thêm phu sa m i. Thanh phân c gi ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ư ơ ợ ̣ ̣ ̃ ươ ng, thich h p cho viêc trông lua n giau h u c va dinh d
̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ư ơ ̣ ̉ ́ ơ ơ i năng, ̀ ̀ ́ ươ c 2 3 vu la chinh, ngoai ́ ́ ra nh ng n i co đia ban cao co thê trông hoa mau va cây ăn trai.
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ Đât phu sa bôi ven sông: đô phi cao, thanh phân c gi
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ơ i va câu truc tôt, thoat ́ ợ ̣ ́ ươ ươ n c t ̀ ng đôi tôt, thich h p cho nhiêu loai cây trông, năng suât cao.
́ ̀ ́ ̀ ượ ơ ̣ ̀ Đât phu sa không đ c bôi: phân bô n i đia hinh cao, xa sông, đ ượ ử c s
̣ ̉
dung đê thâm canh lua.́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ượ ̉ ở ư ̉ c bôi nh ng đa phat triên,
Đât phu sa loang lô: la cac phu sa không đ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ơ ̉ ̣ ̣ ̉
̀ sông h n va phô biên rông rai trên đia ban tinh Đông Thap, thich nghi trông lua n ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ở ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ Đât phu sa đôm ri gley: phân bô nhiêu xa ́ ươ c ̀ ươ ng
̀ ̀ ́ ́ cac huyên phia Nam, bi ngâp th ́ ́ ́ ư ư ̣ ̣
xuyên trong mua m a, đô phi kha nh ng kêt câu chăt, it thoang. ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̃ ̀ ́ ̃ ư ư ̣ ́ ở Đât phu sa gley: phân bô ́ nh ng trung thâp gi a vung phu sa hoăc tiêp giap
̀
́ ơ ư v i b ng phen. ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ Đât phu sa trên nên phen: đât chuyên tiêp, xuât hiên kê cân vung phen, phân bô
̀ ̃ ̀ ́ ̃ ̣ ở ̀ ươ ự ̣ ̃ ư thanh nh ng dai hep huyên Hông Ng , Tam Nông, Thap M i, Cao Lanh.
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ả ̣ ̉ ̣ ̉
+ Đât phen: diên tich kho ng 92.381 ha chiêm 28,55% tông diên tich toan tinh. ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ử ở ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ Đây la nhom đât kho khăn trong s dung cai tao, bi han chê b i cac đôc chât phen, đô
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ư ̣ ̣ ̉ chua cao, giau đam va ka li nh ng rât ngheo lân, thanh phân c gi
́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ơ i năng. Kha năng ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ử s dung đât phen trong nông nghiêp phu thuôc vao đô sâu tâng sinh phen va kha năng
́ ̀ ̣ cung câp n ́ ươ c ngot trong mua khô.
45
́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ̉
́ Đât phen hoat đông nông, phân bô tai cac vung trung năm rai rac ́ ́ ̀ ̀ ̃ ự khu v c ̀ ươ kênh Hoa Binh, Tân Công Sinh (Tam Nông), Tr ̀ ̀ ươ ng Xuân, My Hoa (Thap M i).
̀ ́ ́ ́ ́ ở ̣ ̣ ̣ ̣ ́ Đât phen hoat đông sâu: phân bô ̀ phia Băc kênh Đông Tiên thuôc huyên
̀ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ự ̀ ươ ̣
Thanh Binh, Tam Nông, Thap M i va môt sô trung phen khu v c kênh An Phong ̃ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ở ̣ ̣ (Thanh Binh), Kênh sô 1 (huyên Cao Lanh). Tâng phen jarosite xuât hiên đô sâu
̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣
̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ khoang 50100 cm va it co tac đông gây chua đên tâng canh tac. ́ ơ ở ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ria giap
̃ Đât phen hoat đông co l p lu tich dôc tu trên măt: phân bô thanh dai ̀ ́ ̀ ́ ̀ ự ư ̉ ̣ ̣ ́ ́ ơ v i phu sa cô thuôc cac huyên phia Băc nh Hông Ng , Tam Nông, Tân Hông
́ ́ ́ ́ ́ ả ự ̣ ̉ ̣ + Đât xam diên tich kho ng 26.531 ha chiêm 8,20% tông diên tich t nhiên
̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̉ ̉
́ ̀ ́ ở ̉ ̉ ̣ toan tinh. Đât xam trong vung hinh thanh trên mâu chât phu sa cô (Pleistocene), phân ̀ ́ ̀ ươ c, ham ́ ơ i Campuchia, thanh phân c gi ́ ̃ ơ ơ i nhe, dê thoat n bô chu yêu
biên gi ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ơ ư ̉ ̣ ̣ ượ l ng cac chât dinh d
́ ̀ ́ ́ ́ ư ̣ ̣
̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ở ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ươ ng thâp nh ng phô thich nghi rông v i nhiêu loai cây trông ́ ̀ nh cây ăn trai va cây hoa mau, đâu cac loai, thuôc la, lua. ̀ ́ ươ n thoai cua cac go hay giông Đât xam điên hinh: xuât hiên ̀ đia hinh cao, s
ượ l
n sonǵ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ở ̣ ̣ ̉ ̉ Đât xam bac mau: xuât hiên đia hinh cao, đinh cua cac go, giông.
́ ́ ́ ́ ́ ̣ ở ̉ Đât xam loang lô: th ̀ ươ ng co kêt von hay đa ong th ́ ̀ ươ ng xuât hiên ́ ̀ phân cuôi
̀ ở ́ dôc, chân go [2].
ạ ấ ư ậ ự ứ ạ ỡ ặ Nh v y, trong khu v c nghiên c u các lo i đ t khá đa d ng và màu m . Đ c
ệ ạ ấ ấ ố ấ ộ ưỡ ớ bi t là đ t phù sa. Đây là m t lo i đ t r t t t, giàu dinh d ề ợ ng, thích h p v i nhi u
ư ệ ả ắ ạ ấ ồ lo i cây tr ng, nh t là các cây ăn qu và cây nông nghi p ng n ngày nh lúa n ướ c,
ự ệ ấ ấ ậ ươ đ u t ng, ngô, khoai, ... Ngoài ra, trong khu v c còn có di n tích đ t cát, đ t xám
ề ặ ươ ổ ộ ớ ư ế ớ ố ằ ợ trên phù sa c r ng l n v i u th là b m t t ẳ ng đ i b ng ph ng, thích h p cho
ấ ở ệ ầ ộ ố ậ ợ ể canh tác nông nghi p. T ng đ t đây dày, đ d c không đáng k nên thu n l i cho
ử ụ khai thác s d ng.
ạ ấ ơ ở ự ứ ề ạ ấ ơ S đa d ng v nhóm đ t là c s thành t o c u trúc đ ng và phân hoá các đ n
ơ ở ủ ứ ệ ạ ồ ổ ị ả v c nh quan c a lãnh th nghiên c u. Đây là c s cho vi c đa d ng hoá cây tr ng.
ấ ố ố ươ ấ ỉ ữ ộ Đ t là nhân t duy nh t ch ra m i t ng quan tác đ ng gi a các nhân t ố ố s ng
ố ể ệ ủ ệ ấ ố ố ộ và các nhân t không s ng. Đ t cũng th hi n rõ m i quan h tác đ ng c a các nhân
ự ấ ả ớ ớ ị ị ố t mang tính đ a đ i và phi đ a đ i. Do đó, trong s phân hoá các c p c nh quan,
ộ ế ố ư ể ọ ộ nhân t ố ấ ượ đ t đ c xem nh là m t y u t ỉ quan tr ng, m t ch tiêu đ xem xét. Ở
ả ư ộ ế ố ể ọ ấ ớ c p l p c nh quan, nhân t ố ấ ượ đ t đ c xem nh m t y u t quan tr ng đ phân tích
ể ể ấ ằ ị ớ ủ ấ ậ ự s di chuy n và chuy n hoá v t ch t nh m xác đ nh ranh gi i c a c p này. Trong
46
ấ ủ ụ ớ ệ ằ ậ ả ỗ ị ụ ớ ự s phân chia ph l p c nh quan, vi c xác đ nh cân b ng v t ch t c a m i ph l p
ế ố ự ầ ủ ấ ề cũng d a nhi u vào các y u t thành ph n c a đ t.
ị ả ự ự ệ ấ ơ ơ ậ Vi c phân chia các đ n v c nh quan b c th p h n cũng d a trên s phân hoá
ạ ấ ặ ặ ệ ủ ủ ế ể ấ ặ các lo i đ t đ c thù. Đ c bi t, đ c đi m c a các bi n ch ng đ t trên các thành
ể ẹ ấ ầ ọ ỉ ả ữ ph n phong hoá đá m khác nhau là nh ng ch tiêu quan tr ng đ phân c p c nh
ư ạ ả ố ớ ạ ả ấ ị ạ quan. Đ i v i các c p phân v nh lo i c nh quan, nhóm lo i c nh quan hay h ng
ố ấ ổ ợ ự ọ ả c nh quan thì nhân t đ t đai đóng vai trò b tr quan tr ng trong s phân chia các
ấ c p đó.
ề ạ ấ ớ ặ ứ ể ổ ớ Lãnh th nghiên c u v i đ c đi m phong phú v lo i đ t, cùng v i nhân t ố
ạ ả ộ ấ ị ả ề ậ ạ ơ sinh v t đã t o ra nhi u lo i c nh quan khác nhau. Đây là m t c p đ n v c nh quan
ệ ự ề ệ ọ ợ ổ quan tr ng trong vi c đánh giá t ng h p đi u ki n t nhiên, tài nguyên thiên nhiên
ự ễ ụ ể ủ ỉ ụ cho các m c đích th c ti n c th c a t nh.
2.1.1.6. Sinh v tậ
ẩ ướ ố ệ ấ ở ồ ườ ựơ i đ
ặ ư ượ Tr ậ Đ ng Tháp M ủ c đây đa s di n tích m th p ấ ừ r ng r m r t phong phú, cây tràm đ
ầ ử ủ ị ờ ớ ữ ấ
ượ ị ả ừ ệ ợ
bao thăng tr m c a l ch s và quá trình đ u tranh gi a con ng ừ r ng đ ứ ưở ự ế ả ằ ấ m c báo đ ng làm m t cân b ng và nh h ệ ng đ n h sinh thái t
ầ ượ ề ậ ượ ấ ộ ọ
ế c đ c p đ n là do đ t đ ồ ươ ườ ế ẫ ỉ m t nguyên nhân c n đ ợ l n sâu vào Đ ng Tháp M i, d n đ n ng
ể ả ể ấ ả ủ ở c bao ph b i ả c coi là đ c tr ng c a vùng ĐTM. Tr i qua ư i v i thiên nhiên, ế c khai thác không h p lý, đã làm cho di n tích r ng b gi m nhanh đ n ộ nhiên. Ngoài ra, ủ ờ ệ ố c ng t hóa nh h th ng th y ườ i dân đã tích i khá hoàn ch nh đã v ệ . ể ự c c khai hoang k c khai thác tràm đ chuy n sang s n xu t nông nghi p
ừ ệ ệ ỉ ạ ố ệ ể ả Hi n nay di n tích r ng ch còn l i kho ng 14.573,81ha (s li u ki m kê
ể ừ ứ ủ ế
ả ự ậ ở ệ ừ 2005) ch y u là r ng th sinh đang phát tri n tr ộ ố nuôi và b o v r ng. Đ ng th c v t
ồ ư ế ạ
ủ ỏ ồ ặ ậ ở ạ i thông qua công tác khoanh l ư ng đ i phong phú và đa d ng ạ ơ đây cũng t ấ ặ ộ ồ n, cá đ ng, tôm, cò, c ng c c, s u,... và các lo i cây r t đ c ệ ư: tràm, s y, lao, lúa ma, sen, súng, c m m,... Đ c bi t khu
ỏ ớ ị ả ồ ố ộ ớ
ủ ủ ệ ề ạ ợ ổ ị
ướ ế ề ế ạ ậ ấ ữ nhiên c a vùng sinh thái t ng h p gi a đi u ki n đ a m o, th y văn và sinh ổ
ắ ươ nh : rùa, r n, trăn, l trưng c a vùng ĐTM nh ệ ừ r ng b o t n qu c gia Tràm Chim v i di n tích 7.612ha, m t ĐTM thu nh v i l ch ử ự s t ậ ủ v t c a vùng đ t ng p n ướ ượ ả ụ ầ ế ớ ả ỏ c, có nhi u lo i chim quý hi m trong đó có loài S u c ệ i quan tâm b o v . tr i đ u đ đ c và th gi
c c n ̣ ự
̀ ̀ ̀ ̀ nhiên ̣ ự ự ̣
̀ ̀ ́ ̣ ự * Hê th c vât t ̀ Tâp đoan th c vât t ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ươ nhiên trong r ng tram va V n Quôc gia Tram Chim bao ́ ́ ̀ ́ ươ ươ c Đông Thap M i, trong đo phô biên
ư gôm 130 loai chi thi cho vung đât ngâp n ̀ ́ nhât la:
Năng kim (Eleocharis ochrostachys)
47
́ ̀ ̉
́
̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ươ ̣ ̣ ̣
̀ ́ ̀ ư ̉ ̣ ̣
̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ự ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ư ́ ư ̉ ̉ ̉ ̣
̀ ̀ ́ ́ ơ ơ ư ́ ̣ ̣
̀
̉ ̉
̉ ̉
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ư ̀ ư ̀ ư ̉
̣ ̣
̀ ươ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ng đât ngâp n ́ ́ c Đông Thap
̀ ̀ Năng ông (Eleocharis dulcis) Co môm (Ischaemum aristatum, Scciolepsis myorus) Lua ma (Oryza spontanea) Sen (Nelumbo nucifera) Sung (Nympaeasp) Tram (Melaleuca cajuputi) ơ V n Quôc gia Tram Chim thuôc đ n vi đâm lây ngâp theo mua (seasonally floody swamp) v i 2 quân thê th c vât u thê la đông co ngâp theo mua va r ng ngâp theo mua, la n i c tru va nguôn th c ăn cua Sêu đâu đo cô trui va cac loai chim ́ ơ ươ c, bao gôm cac đ n vi phu sau: n Đâm sen: 66 ha Trang co: 303 ha ́ Trang co + lua ma: 2.213 ha R ng tram non: 794 ha R ng tram trung binh: 1.021 ha R ng tram san xuât: 93 ha. ̣ ự * Hê đông vât t ̣ ự Hê đông vât t ́ ̀ ươ ̣ nhiên ươ ư nhiên đăc tr ng cho môi tr ́ ươ c ́ ̀ M i, bao gôm cac loai ca n
̃ ̀ ̣ ̣
́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ươ c phen va n ́ ươ c
̀ ̀ ư ̉ ̉ ̉
̀ ̀ sông di c vao khu Tram Chim đê sinh san va băt môi. ̀ ́ ́ ̀ ượ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ươ c ngot va chim n ̀ ́ ́ ượ Khu hê ca: đa đinh danh đ c 55 loai ca, bao gôm ̃ ̀ ́ ́ ́ ươ Nhom ca n c tinh: co nguôn gôc tai chô, co kha năng chiu n ́ ́ ư oxy thâp, it di c ́ ́ ́ ư ươ c chay: t Nhom ca n ̃ Khu hê chim: đa đinh danh đ
̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ơ ư ̣ ̣ ̣
̣ c 198 loai thuôc 49 ho, nhiêu nhât la ho Ardeidae v i 14 loai. Hiên co 13 loai thuôc loai quy hiêm nh Grus antigone sharpii, Leptopilus javanicus, Anastomus oscitan, Ephippiorhynchus asiaticus...
́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ượ ̣ ̣ ́ Sô l
̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣
̃ ̀ ư ̀ ư ̀ ư ̣
̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣
́ ̣
̀ ́ ̀ ̀ ử ̣ ̣ ̉
́ ́ ợ ̉ ̣ ̉ ươ ́ c, 2% ven kênh co cây bui, 38% tông h p cac môi tr ̀ ̀ ng đâm lây ngot, 10% la trang ̀ ươ ng
̀ ̣ ng cac loai chim tai Tram Chim chiêm ¼ sô loai chim tim thây tai Viêt ́ ̃ ́ ́ ư ươ Nam, trong đo co nh ng loai chim n c đăc tr ng nh : sêu đâu đo cô trui, gia đay ́ ̀ ơ l n, gia đay java, co quăm đâu đen, đai bang đen, te vang, choi choi l ng đen, ngan ́ canh trăng, điên điên, co trăng trung quôc, diêc sumatra, bô nông chân xam, nhan sen, ́ nhan ôc, ô tac... ̀ ố ươ Vê môi tr ng s ng, co 42% s dung môi tr ̀ ̣ ươ ư co, 8% trong r ng ngâp n trên.
̃ ́ ̀ ượ ự ̉ ̣ ̣ ̉ ̉
Thuy sinh vât: ̀
̣ đa đinh danh đ ̀ c 349 loai th c vât nôi, 150 loai khuê tao bam, ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ 96 loai đông vât nôi, 29 loai đông vât đay, 24 loai côn trung thuy sinh.
48
ị ế ề ề ự ớ ị Nhìn chung, v i v trí đ a lý kinh t
ồ ố ồ , ti m năng v t ườ ỉ nhiên và tài nguyên thiên ấ ế ộ ố ợ i th nh t
ư nhiên nh đã nêu trên, vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Thá ic m t s l ị đ nh sau:
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ư ườ ̣ ̣
́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣
̀ ́ ̀ ́ ́ ơ ̀ ́ ơ ̣ ̉ ̣
́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ dang va phong phu, co nhiêu điêu kiên thuân l ượ chuyên canh v i quy mô l n, chât l ́ triên cac nganh công nghiêp chê biên va th ng mai dich vu.
- Nguôn tai nguyên nông lâm ng nghiêp trên đia ban Đông Thap M i đa ̀ ̣ ợ i đê phat triên môt nên nông nghiêp ́ ̀ ̀ ng đông nhât va tao nên tang nguyên liêu phat ̀ ươ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ̉ ̣ ̣ ̣
ự ư ́ ̀ ́ ̀ ̀ ử ̣ ̉ ̉
́ ự ử ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ợ ̉ ̣ ̉
̀ ̣ ̣ ̣
́ ̀ ̃ ̀ ́ ư ́ ́ ươ V i canh quan sông n c, côn bai, đăc biêt la khu v c r ng ngâp, cac di tich ́ ́ văn hoa lich s (Tram Chim, Gao Giông, Xeo Quit, Go Thap,...), khu v c c a khâu ́ ́ ̀ ơ i, lang hoa kiêng …, Đông Thap co nhiêu điêu kiên thuân l biên gi i phat triên cac ́ ́ ̀ ư loai hinh du lich sinh thai va nghiên c u khoa hoc. ́ ́ ̉ ươ c ngâm va cat sông tuy không phong phu nh ng vân co thê
Tai nguyên n ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ khai thac hiêu qua phuc vu phat triên kinh tê xa hôi.
̃ ̀ ̃ ̀ ̃ ́ ̣ ự ̀ ́ ̣ ợ ̣ ̣ ̣ ư Bên canh nh ng thuân l
́ ́ c, vi tri đia ly va điêu kiên t ̀ ̀ ́ ́ ̃ nhiên đa va se ư ̣ ̉
́ ̀ ̀ ́ ượ i co đ ́ ́ mang lai cho Đông Thap không it kho khăn trong qua trinh phat triên nh : ở ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ Đia gi
́ ̀ ́ ́ ̀ ư ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ơ i bi chia cach b i sông Tiên, hê thông kênh rach chăng chit, gây kho ́ ́ hê thông
̉ ợ khăn trong phat triên đô thi, giao l u kinh tê va tôn kem trong viêc đâu t thuy l
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ự ự ̣ i. ́ ́ Phân l n nên đât chiu l c kem, gây tôn kem trong viêc xây d ng cac kêt câu
̃ ̀ ̣ ̣ ha tâng kinh tê xa hôi
̀ ̀ ́ ̀ ́ ưở ́ ơ ư ́ ơ ́ ́ ơ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣
́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ng sâu săc đên hê thông canh tac, dân c , bao vê kêt câu ha tâng, câp n
̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ươ ̣ ở ̣ ̉ ̉
́ ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ̃ ́ ́ ̀ ươ ưở ̉ ̉ ̣ ̀ ng it nhiêu đên ph
̉ ̉ ̃ ́ Phân l n đia ban chiu anh h ng cua lu v i chê đô ngay cang ph c tap, co ́ ́ ́ ́ ưở ươ ư anh h c ̀ ́ ̀ ̃ . Cac giai phap kiêm soat lu cho vung Đông Thap M i con nhiêu quan sach va sat l ́ ̣ ư điêm ch a thông nhât đa anh h ng an quy hoach kinh tê xa hôi cua tinh.
̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉ Tai nguyên sinh vât đang co khuynh h
̀ ư ́ ự ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ươ ng giam sut do qua trinh khai thac ̃ ̀ ́ c va bai
̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ nông ng nghiêp va phat triên đô thi hoa (đăc biêt tai khu v c r ng ngâp n bôi ven sông); môi tr ́ ươ c măt vung đô thi đang co khuynh h ươ ̃ ́ ươ ng nhiêm bân.
́ ̀ ̀ ươ ng n ế ố
kinh t ồ ư
́ ự ư ̣ ̉ ộ xã h i 2.1.2. Các nhân t ộ 2.1.2.1. Dân c và ngu n lao đ ng ́ ́ Trong khi tôc đô tăng dân sô t nhiên tuy giam kha nhanh t
̀ 2,22% năm 1995 ́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ư ̣
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ơ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣
́ ̀ ́ ư ơ ơ ̣ ̣ dân c hoc đi lam ăn n i khac biên đông t ̀ 3.960 ng
̀ ́ ́ ̀ ̀ ươ i năm 1995, 3.402 ng ư ̣ con 1,79% năm 2000 va 1,48% năm 2005 va 1,04% năm 2008, nh ng v i tôc đô tăng ́ dân sô nêu trên cho thây Đông Thap bi tac đông rât l n cua viêc di dân c hoc. Sô di ̀ ươ i l nớ trong ̀ ́ ươ i năm 2008, cho thây tinh trang xuât c kha năm 2000 va 9.489 ng
̃ư nh ng năm qua.
49
ố Hình 2.1: Dân s trung bình 2000 2009
ồ ồ ỉ (Ngu n: NGTK t nh Đ ng Tháp tháng 4 năm 2010)
ủ ỉ ế ộ ố ồ ố ủ S lao đ ng c a t nh Đ ng Tháp tăng hàng năm theo xu th tăng dân s c a
ả ấ ỉ T nh và các ngành s n xu t.
ộ ệ ả B ng 2.5: Lao đ ng đang làm vi c trong các ngành kinh t ế ạ t i th i đi m t ờ ể ừ
ĐVT: ng iườ 1 7 hàng năm
2005
2006
2007
2008
2009
5
4 607,94
ố ổ T ng s ệ 1. Nông nghi p và lâm nghi pệ
1 627,33 7
2 628,90 0
3 616,24 2
8 609,898
ủ ả
2. Th y s n
31,553
41,912
45,283
45,130
45,233
ỏ
ệ 3. Công nghi p khái thác m
395
457
425
375
384
51,807
56,110
57,909
63,573
68,017
ả
ấ ố
ệ
ế ế ệ 4. Công nghi p ch bi n ố 5. S n xu t và phân ph i đi n, khí đ t và n
ướ c
932
937
942
766
853
6. Xây d ng ự
4,717
9,898
16,617
16,376
16,408
ữ
ử
ệ
ươ 7. Th ng nghi p; s a ch a ơ ộ xe có đ ng c ,
61,871
63,205
69,634
71,959
72,407
ạ
8. Khách s n và nhà hàng
29,210
29,335
36,181
40,530
40,722
50
i kho bãi và thông
ậ ả 9. V n t tin liên l cạ
8,748
14,973
18,523
18,823
19,170
10. Tài chính tín d ngụ
1,237
1,260
1,283
1,475
1,497
ọ
ạ ộ
60
61
62
62
60
1,275
1,396
1,528
2,029
2,066
ả ướ c và an
11. Ho t đ ng khoa h c và công nghệ ạ ộ 12. Các ho t đ ng liên quan ế đ n kinh doanh tài s n ả 13. Qu n lý nhà n ố ninh qu c phòng,
6,359
6,803
7,278
7,038
7,192
ạ
17,837
18,328
18,833
20,424
20,961
ứ
3,888
3,911
3,934
4,697
4,849
ể
1,847
1,957
2,074
1820
1892
ả
ể
2,372
2,491
2,616
2,696
2,529
ụ ụ
ồ
ụ 14. Giáo d c và đào t o ạ ộ ế và ho t đ ng c u 15. Y t ộ ợ tr xã h i ạ ộ 16. Ho t đ ng văn hóa và th thao ạ ộ 17. Ho t đ ng Đ ng, Đoàn ệ ộ th và hi p h i ạ ộ 18. Ho t đ ng ph c v cá ộ nhân và c ng đ ng
3,235
3,513
6,804
6,602
ồ ỉ
3,371 ồ
(Ngu n: NGTK t nh Đ ng Tháp tháng 4 năm 2010)
́ ̀ ̣ ̣ Dân sô nông thôn tăng châm, binh quân 1,15%/năm trong giai đoan 19962000,
̣ ̀ 0,12%/năm trong giai đoan 20012005 va 0,58%/năm trong 3 năm 20062008. Năm
̀ ́ ̀ 2008 dân sô nông thôn băng 1,08 lân năm 1995.
ơ ở ạ ầ ấ ậ ậ 2.1.2.2. C s h t ng và v t ch t kĩ thu t
Giao thông
ướ ề ề ể ạ ế ộ ạ M ng l i giao thông phát tri n khá, t o ti n đ cho kinh t ể xã h i phát tri n.
ầ ư ướ ể ọ ươ ỉ Hàng năm t nh đã đ u t đúng h ể ng, có tr ng đi m, phát tri n t ố ồ ng đ i đ ng b ộ
ữ ụ ế ườ ế ế ỉ ườ gi a các tuy n tr c đ ng t nh đ n các tuy n đ ề ng giao thông nông thôn. Nhi u
ườ ụ ụ ế ọ ượ ế ộ tuy n đế ng quan tr ng ph c v cho chi n l ể c phát tri n kinh t xã h i, an ninh
ố ỉ ượ ư ự ế ệ ườ ụ qu c phòng trong t nh đã đ c th c hi n, nh các tuy n đ ồ ng tr c trong Đ ng
ờ ớ ờ Tháp Mư i, tuy n đ ế ư ng biên gi i,...
ủ ỉ ệ ạ ượ Hi n nay, quy ho ch ngành Giao thông c a t nh đã đ ệ c phê duy t. Đây là c ơ
ế ụ ầ ư ể ọ ấ ở ế ứ s h t s c quan tr ng đ ngành Giao thông ti p t c đ u t ể nâng c p và phát tri n
ỉ ệ ố h th ng giao thông trong t nh.
Giao thông bộ
ế ụ ượ ệ ố ầ ư ơ ả ứ ấ H th ng giao thông ti p t c đ c đ u t nâng c p, c b n đã đáp ng đ ượ c
ầ ậ ạ ủ ế ố ỉ ể nhu c u v n chuy n hàng hóa và đi l i c a nhân dân. Đ n cu i năm 2005 toàn t nh
ề ổ ườ ượ ự ầ ả có t ng chi u dài đ ng đ c cán đá, láng nh a tăng 3,25 l n (kho ng 1.053 km),
51
ườ ả ả ạ ấ ầ trong đó đ ng giao thông nông thôn đ m b o đi l i trong hai mùa g p 1,26 l n so
ệ ườ ườ ế ớ v i năm 2000; Hi n nay 133/142 xã, ph ng đã có đ ng ô tô đ n trung tâm xã
(2007).
Giao thông thuỷ ạ ệ ố ậ ợ ươ ặ ệ H th ng sông, r ch, kênh, m ng khá dày đ c thu n l ể i cho vi c phát tri n
ộ ỉ ố ế ủ ỉ ả ồ giao thông th y n i t nh, liên t nh và qu c t . C ng Đ ng Tháp (thông tàu < 3.000
ế ườ ủ ế ấ ố ồ ấ t n và 2 tuy n đ ng th y qu c gia: Sa Đéc L p Vò và kênh Đ ng Ti n. Đây là
ậ ợ ủ ỉ ệ ề ư ế ướ đi u ki n khá thu n l i c a t nh trong giao l u kinh t trong và ngoài n c. Các
ủ ế tuy n giao thông th y chính nh :ư
117km.
32km.
Sông Ti n:ề Sông H u:ậ ồ ư
ự Kênh H ng Ng Vĩnh H ng:
29km.
ế ồ Kênh Đ ng Ti n: 47km.
ễ ế Kênh Nguy n Văn Ti p A: 43km.
ấ Sông Sa Đéc L p Vò: 47km.
ậ ợ ề ạ ỏ ệ Ngoài ra còn có nhi u kênh, r ch, sông nh thu n l ủ i cho vi c giao thông th y
ữ ữ ế ỉ ư ộ ỉ n i t nh; gi a các khu dân c , gi a các trung tâm kinh t trong t nh.
ủ ợ Th y l i
ệ ố ủ ợ ủ ỉ ừ ướ ượ ụ ố ụ H th ng th y l i c a t nh t ng b c đ ệ c hoàn thi n ph c v t ầ t yêu c u
ệ ấ ủ ả c a s n xu t nông nghi p:
ệ ố ụ ấ ấ ồ H th ng kênh g m 17 kênh tr c chính, trên 100 kênh c p c p I, 200 kênh
ớ ổ ươ ề ấ ộ ấ c p II và hàng trăm kênh c p III v i t ng chi u dài 4.000 km. Kênh m ng n i
ố ượ ư ỉ ộ ồ ư ố ồ đ ng còn manh mún, ch a hoàn ch nh, s l ng c ng n i đ ng còn quá ít ch a đáp
ứ ượ ầ ướ ng đ c yêu c u t i tiêu.
ướ ướ ể ỷ ệ ơ ệ ặ ơ B m t i tiêu có b c phát tri n, t b m đi n tăng, đ c bi l ệ ở t ệ các huy n
ố ạ ệ ệ ạ ắ ổ ướ ằ ơ phía B c. T ng s tr m b m đi n 241 tr m, di n tích t i 45.420ha ( b ng 22,3%).
ủ ộ ố ố ổ ố ướ ự T ng s c ng đã xây d ng 844 c ng, ch đ ng t i tiêu cho 60.000ha.
ệ ắ ờ ố B bao ch ng lũ có trên 400 ô bao, di n tích ăn ch c 100.000ha.
ệ ố ủ ợ ỉ ể ươ ồ ạ ố Nhìn chung h th ng th y l i t nh Đ ng Tháp phát tri n t ng đ i m nh, c ơ
ứ ượ ụ ụ ả ệ ấ ầ ầ ả b n đã đáp ng đ c yêu c u ph c v s n xu t nông nghi p và các yêu c u khác.
ệ ố ủ ợ ộ ế ắ ậ Đ n nay đã hình thành h th ng th y l ỉ i r ng kh p trong t nh, t p trung cho h ệ
ươ ể ạ ố th ng phát tri n kênh, n o vét m ng.
ệ ố ươ ư ờ ị ồ ấ Tuy nhiên, h th ng kênh m ng b b i l p nhanh, b bao ch a khép kín, b ị
ủ ợ ộ ồ ầ ồ ộ ạ ở ệ ố s t l , h th ng th y l i n i đ ng ch ưa đ ng b nên hàng năm ngoài ph n đ u t ầ ư
52
ử ờ ớ ầ ể ạ ươ ự xây d ng m i c n có thêm kinh phí đ n o vét kênh, m ng, tu s a b bao và hoàn
ủ ợ ộ ồ ụ ụ ả ằ ỉ ố ơ ấ ch nh th y l ả i n i đ ng nh m b o đ m ph c v ngày càng t ả t h n cho s n xu t và
sinh ho t.ạ
Năng l
ngượ ơ ở ạ ầ ế ụ ượ ệ ậ ỹ ầ ư ấ C s h t ng k thu t đi n ti p t c đ c đ u t nâng c p, 142 xã, ph ườ ng
ườ ệ ướ ệ ệ ạ ấ ồ đã có đ ố ộ ử ụ ng đi n, s h s d ng đi n c đ t 90%. Ngu n cung c p đi n chính
ề ầ ậ ạ ơ ỉ ỉ ơ ả cho t nh qua các tr m Trà Nóc (C n Th ) và Cai L y (Ti n Giang). T nh đã c b n
ủ ệ ướ ệ ấ ỉ ị ệ hoàn thành vi c ph đi n l i, ch tiêu c p đi n cho hai th xã bình quân
ườ ị ấ ạ ườ ạ 160KW/ng i/năm, các th tr n còn l i là 80 100KW/ng ả i/năm. Các tr m gi m
ế ả ầ ượ ả ạ ể ấ ệ áp trung gian hi n còn thi u, quá t i c n đ c quan tâm c i t o nâng c p đ đáp
ứ ể ầ ế ộ ị ng nhu c u phát tri n kinh t xã h i trên đ a bàn.
ư ễ B u chính vi n thông
ữ ự ễ ượ ư Trong nh ng năm qua ngành B u chính vi n thông là lĩnh v c đ c quan tâm,
ướ ụ ệ ề ể ạ ắ ớ ị ầ ư đ u t ể phát tri n theo h ng hi n đ i hóa, g n li n v i phát tri n đa d ch v và
ớ ổ ứ ả ạ ả ấ ạ ổ ớ ẩ đ y m nh s n xu t kinh doanh, đ i m i t ch c qu n lý, thích nghi v i m ng l
ướ ố ế ờ ạ ờ ạ ấ i thông tin qu c t , nh t là trong th i đ i ngày nay: Th i đ i thông tin.
ế ệ ạ ố ố ị ỉ Tính đ n cu i năm 2007 trên đ a bàn t nh có s máy đi n tho i: 539.867 máy
ố ị ớ ơ ơ (tăng h n so v i năm 2005 là h n 400.00 máy) trong đó có 171.477 máy c đ nh và
ạ ộ ệ 368.210 máy đi n tho i di đ ng.
ế ổ ố ư ụ ỉ ư ụ Tính đ n 2007 t ng s b u c c trên toàn t nh là 69, trong đó b u c c trung tâm
ư ụ ệ ư ụ ự ư ệ có 01; b u c c huy n có 11; b ể u c c khu v c có 57. Đi m b u đi n văn hóa xã là
107.
ư ừ ễ ị ỉ ướ Nói chung ngành b u chính vi n thông trên đ a bàn t nh đã t ng b c đ cượ
ự ể ể ố ế ộ ủ c ng c và phát tri n, đóng góp tích c c cho phát tri n kinh t xã h i, an ninh
ủ ỉ ố qu c phòng c a t nh.
ệ ấ ạ ả ế 2.1.2.3. Hi n tr ng các ngành s n xu t, kinh t
̀ ́ ́ ́ ̀ ̃ ̀ ự ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ Nên kinh tê tinh Đông Thap hiên vân đăt trong tâm phat triên vao khu v c 1,
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ự ̣
trong đo lua ca va cây ăn trai la chu l c. Tuy nhiên, do hê thông canh tac va sau thu ̀ ̀ ́ ̀ ượ ư ư ̣ ̣ ̣ ̣ đông bô nên nên nông nghiêp noi chung (trông trot, chăn hoach ch a đ ̀ c đâu t
̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ưở ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ nuôi, thuy san) cua Tinh con bâp bênh, chiu anh h ̣ ơ ng nhiêu cua th i tiêt va chê đô
̃ ̀ ́ ́ ư ̣ ươ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ ng va gia ca. Trong khi đo, công nghiêp, th ươ ng
̀ ́ ượ ư ư ̣ ̣ ̉ ̉ nghiêp, đô thi ch a đ
thuy văn, cung nh cua thi tr ̀ c đâu t ̀ ̃ ̀ ư đây đu nên phat triên ch a nhanh, tuy nhiên trong ̀ ̀ ́ ̀ ́ ư ưở ́ ́ nh ng năm gân đây cac nganh nay băt đâu co b ng nhanh (nhât la khu
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ươ c tăng tr ̀ ́ ự ơ ơ ̣ ̉ ự v c công nghiêp xây d ng), giup c câu kinh tê Tinh ngay cang b t tinh thuân nông.
53
́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣
Măt khac, do vi tri đia ly kinh tê cua Tinh năm trong vung chiu lu lut hăng năm, ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ư ư ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̣
̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ự ư ̣ ̉ ̀ nguôn l c t
hê thông giao thông bô con kem, m c đô giao l u kinh tê ch a cao va viêc huy đông ́ ̀ ̀ bên ngoai con han chê. Nên kinh tê Tinh trong cac năm gân đây phat ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ử ư ơ ̉ ̉ ́ ơ triên tuy kha h n nh ng con thâp so v i binh quân cua vung Đông băng sông C u
̃ ̀ ́ ́ ự ư ư ơ ̉ ̣ ̉ Long, ch a đu lam đông l c phat triên cho nh ng năm săp t ́ i.
̉ Bang 2.6: GDP năm 1995, 2000, 2005, 2008
1995
2000
2005
2008
TĐ9600 TĐ0105 TĐ0608
GDP giá HH
3 360 418
5 420 866
9 973 132
20 624 075
Khu v cự 1
2 405 473
3 373 216
5 796 413
11 586 031
Khu v cự 2
295 061
647 039
1 516 957
4 040 697
Khu vực 3
659 884
1 400 611
2 659 762
4 997 347
15,5%
6,9%
9,9%
GDP giá SS94
3 316 107
4 620 514
7 417 888
11 440 070
3,7%
7,5%
8,2%
Khu v c 1 ự
2 487 219
2 987 283
4 286 449
5 430 873
14,9%
17,7%
34,0%
Khu v c 2 ự
249 156
499 794
1 129 595
2 715 392
12,0%
Khu v c 3 ự
579 732
2 001 844 ể ỉ
3 293 805 ể
ơ ị ệ (Đ n v : Tri u đ ng ồ )
14,3% ế ổ (Ngu n: Báo cáo quy ho ch t ng th t nh phát tri n kinh t
18,1% ồ xã h i t nh Đ ng
ồ ộ ỉ
1 133 437 ạ Tháp đ n năm 2020)
ế
́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ Phat triên cac nganh san xuât
̣ ̀ Trông trot
̀ ́ ́ ́ ử ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ Nganh trông trot gi ̃ ́ ư ̣ vi tri quan trong trong c câu s dung đât (chiêm ty trong
́ ̀ ́ ́ ́ ́ ự ự ơ ̣ ̣ ̣ 77% diên tich t nhiên, 94% diên tich đât nông nghiêp) va c câu kinh tê khu v c 1
́ ́ ́ ́ ́ ơ ơ ̣ ̣ ̣
́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ư ự (76% gia tri tăng thêm), c câu kinh tê nông nghiêp (91% gia tri tăng thêm) v i th t ́ ̀ gia tri tăng thêm la lua, trai cây, rau mau, cây công nghiêp hang năm, trong đo san
́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ư ưở ̀ ơ ̣ ̣ ̉ ́ xuât lua chiêm u thê ro rêt; tôc đô tăng tr ng cua nganh trong th i ky 19962008
́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ thuôc vao loai kha cao (5,5%/năm). Tông diên tich canh tac la 259.282 ha, tông diên
́ ̀ ̀ ̉ tich gieo trông
́ ươ c vao khoang 515.000 ha. ̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ ươ canh tac lua co vi tri ́ ́ Trong điêu kiên đông lu thich nghi v i canh tac lua n ́ c,
́ ̀ ̀ ̀ ơ ̀ ơ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ quan trong nhât trong c câu nganh trông trot cua tinh . Trong th i ky 19962008,
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣
̣ diên tich canh tac lua tăng trên 1.600 ha, đat 226.824 ha va phân bô trên hâu hêt đia ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ươ ̣
ban, nhiêu nhât la tai Thap M i va Cao Lanh. ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ̣ ̣ Năng suât lua binh quân thuôc vao loai cao so v i toan vung ĐBSCL (5,8 T/ha)
̀ ́ ở ư ̣ va gia tăng ̀ m c đô trung binh (1,1%/năm).
1995
2000
2005
2008
TĐ
TĐ
TĐ
́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ Bang 2.7.: Cac chi tiêu vât chât nganh trông trot năm 1995, 2000, 2005, 200 8
54
9600
0105
0608
ệ
I. Di n tích (ha) 1. L
ươ
1,3%
2,9%
0,0%
ự ng Th c
385 332
410 998
473 700
473 238
1,3%
2,7%
0,0%
383 053
408 368
467 677
468 084
2,4%
0,0%
0,8%
2,4%
0,0%
180 647 165 267
203 686 185 838
203 255 186 252
207 957 196 308
1,8% 6,5%
Lúa Đông xuân Hè thu Thu Đông
36 126
18 844
78 170
63 819
2,6% 15,8% 2,1%
Màu
3 294
2 890
6 023
5 644
2,3% 14,5%
6,0%
ạ ậ 2. Rau đ u các lo i
4 526
4 033
7 936
9 458
26,2%
3. Cây CN hàng năm
11 346
4 601
14 720
9 231
16,5%
29,2%
ậ Đ u nành
7 915
3 187
11 467
6 155
16,6%
14,4 % 18,7 %
Mè
2 581
2 485
287
4. Cây CN lâu năm(d a)ừ
2 017
497
339
964
13,7%
12,4%
12,0 %
1,8%
3,3%
4,4%
5. Cây ăn trái
15 372
16 830
19 821
22 563
0,1%
3,7%
Cam chanh quýt b
iưở
2 940
2 459
3 491
2 962
Xoài
2 898
6 143
7 750
3 662
4,8% 22,9%
10,9% 0,7%
12,4 % 8,1% 5,3%
2 206
6 401
5 441
6 191
ượ
ấ
Nhãn ả II. S n L
ng (t n)
1. L
ươ
0,8%
6,9%
1,4%
ự ng th c
1 817 785
1 890 790
2 644 368
2 758 663
0,8%
6,8%
1,4%
Lúa
1 802 169
1 878 426
2 606 442
2,6%
2,6%
2,2%
Đông xuân
1 053 092
1 196 254
1 362 800
0,3%
7,9%
4,6%
Hè thu
628 006
617 522
901 428
2 720 248 1 453 935 1 032 394
Thu Đông
117 997
64 650
342 214
233 919
11,9 %
4,6% 25,1%
5,8%
15 616
12 364
37 926
50 006
1,7%
34,6%
8,9%
Màu ạ 2. Rau đ u các lo i ậ
25 555
27 830
123 096
159 140
3. Cây CN hàng năm
29,6%
ậ Đ u nành
15 581
6 575
24 039
13 452
15,8%
Mè
132
3 075
3 300
6,2%
ừ 4. Cây d a (1000trái)
10 895
3 506
2 548
1 815
20,3%
19,2% 22,8%
5. Cây ăn trái
22 838
55 013
153 722
211 734
16,3%
2,4%
17,6 % 2,4% 10,7 % 11,3 % 26,0
Cam chanh quýt b
iưở
9 205
19 619
22 065
44 101
55
Xoài
5 154
12 557
49 177
60 330
Nhãn
51 271
8 479
61 403 ể
19,5% 31,4% 21,9% 17,6% ế
22 837 ổ (Ngu n: Báo cáo quy ho ch t ng th t nh phát tri n kinh t
% 7,1% 6,2% xã h i t nh
ể ỉ ạ ộ ỉ
ồ ồ ế Đ ng Tháp đ n năm 2020)
Chăn nuôi
̀ ̀ ̀ ưở ̣ ̣ ng châm (4,3%/năm),
̃ Trong điêu kiên đông lu, nganh chăn nuôi tăng tr ́ ́ ́ ́ ́ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ chiêm ty trong thâp trong c câu kinh tê nông nghiêp (7,0%). Cac san phâm chinh
̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ư ự theo th t la heo, gia câm va đai gia suc.
̣ ̣ ̀ Đan heo tăng châm trong giai đoan 19962000 (4,3%/năm), tăng nhanh trong
̣
̀ ̀ ̀ ́ ư ̣ ̉ ̀ Đan trâu liên tuc giam t
́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ . giai đoan 20012005 (11,2%/năm) ̀ 3.902 đâu con năm 1995 xuông con 1.271 đâu con ̀ năm 2005 (10,6%/năm) do qua trinh c gi
̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ng
́ ̀ ̀ ́ ̀ ươ i nuôi co khuynh h ̃ ượ ươ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ơ ơ i hoa gia tăng, nhu câu cay keo giam va ́ ́ ơ ươ ng phat triên manh đan bo. Tuy nhiên, năm 2008, cung v i ̀ c phuc hôi ́ ng thit đ ̀ ự s phat triên manh me cua đan bo thit , đan trâu theo dang h
̀ ̀ ̀ ở ượ ở ự ̉ ̣ ́ ́ ̣ ơ tr lai v i sô l ́ ng 1.587 con, chu yêu huyên Hông Ng , Tân Hông, Thanh Binh,
́ ̀ ̣ Tam Nông ̀ Đan bo ̀ tăng rât nhanh (23,2%/năm), đat 30.293 đâu con năm 2008. Tăng
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ưở ự ́ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ tr ng nhanh cua đan bo trong giai đoan 20012007 co s tac đông l n cua cac chinh
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̃ ́ ư ơ ở ợ ̉ ̣ ̣ ̃ ́ c s ha tâng, cac chinh sach hô tr giông, tâp huân ky ́ ̀ ươ c vê đâu t ̀ sach cua Nha n
̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ợ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ thuât chăn nuôi, tiêm phong dich bênh, cac chinh sach tin dung, hô tr phat triên đông
̀ ̉ ̉ ̣
co đê chăn nuôi bo tâp trung. ̀ ̀ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̉ ̣ ̣
̀ ́ ́ ̃ ̃ ́ ươ ượ ̣ ̉ ̣ ́ ư Do phân l n đan bo nuôi trong giai đoan 20012008 chu yêu phuc vu cung ng ́ ư ng ng ̀ ng thit xuât chuông không tăng t ̀ giông va tich luy đan tai chô nên tông l
̀ ưở ̉ ̣ ̉ ́ ơ v i tông đan, đat khoang 3.196 T năm 2008, tăng tr ng 13,6%/năm.
1 995
2 000
2 005
2008
TĐ96 00
TĐ01 05
TĐ06 08
́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ Bang 2.8: Cac chi tiêu vât chât nganh chăn nuôi năm 1995, 2000, 2005, 2008
ơ ấ
I. C c u đàn gia súc
4,3%
11,2%
1,9%
1. Đàn Heo
151 149
186 517
317 348
299 487
6,1%
43,3%
2,8%
2. Đàn Trâu bò (con)
4 857
29 382
31 880
6 650
14,4%
6,7%
Trâu (con)
3 902
1 795
1 271
1 587
2,2%
55,8%
2,5%
Bò (con)
2 748
3 062
28 111
30 293
8,0%
5,1%
16,0%
ầ 3. Đàn gia c m (1000 con)
2 748
4 032
3 100
4 839
4,8%
12,3%
21,7%
Gà
1 640
2 076
1 074
1 934
12,0%
0,7%
12,8%
V tị
1 108
1 956
2 026
2 905
56
ầ
23,6%
3. Gia súc, gia c m khác
3 073
23,6%
Dê (con)
318
1 946
6 878
3 073
ượ
ả II. S n L
ng
ơ ấ
ị
6,0%
11,5%
13,9%
Th t heo h i (t n)
13 191
17 641
30 397
44 945
ơ ấ
ị
11,8%
34,8%
26,7%
Th t trâu bò h i (t n)
662
354
1 573
3 196
ầ
ấ
ị
3,6%
2,5%
3,5%
Th t gia c m (t n)
7 272
6 054
5 346
5 929
ứ
59 380
78 898
54 800 ể ỉ
5,8% ể
58 423 ổ (Ngu n: Báo cáo quy ho ch t ng th t nh phát tri n kinh t
1,3% 2,7% ế xã h i t nh
ạ ộ ỉ
ả Tr ng (1000 qu ) ồ ế Đ ng Tháp đ n năm 2020)
ồ
̀ ưở ̣ ̀ Đan gia câm tăng tr ̀ ư
ng nhanh trong giai đoan 19952000 (8,0%/năm), t ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ 2,75 triêu đâu con năm 1995 đat cao điêm 4,03 triêu đâu con năm 2000, năm 2001,
̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ơ ̉ ̉ đan gia câm giam 731.803 con so v i năm 2000, đên năm 2003 tông đan gia câm khôi
̣ ượ ̣ ̣ ̣ c 3,80 triêu con, tăng lên 4,83 triêu con năm 2008.
phuc lai đ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ơ ̣ ̣ ́ ơ Vê c câu đan gia câm, đan vit chiêm c câu cao (82%) do đăc thu kinh tê lua
́ ̀ ̀ ́ ̀ ợ ́ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉
̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̀ (thich h p v i nuôi vit đe va vit chay đông) phat triên manh trên đia ban tinh Đông ́ ươ ng giam 2,8%/năm, năm 2008 đat khoang Thap. San phâm gia câm co khuynh h
́ ư ̣ ̣
́ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ng vât nuôi khac la dê 3.073 con , ba ba 61.725 con, tho 6.015 con, 5.929 T thit, 59,4 triêu tr ng. ́ Cac đôi t
́ ́ ̀ bô câu 9.695 con, ca sâu 19.629 con
̉ ̉ Thuy san
̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ự ̉ ̉ ̉ ̉ ̉
̀ ̀ ́ ̀ ơ ̉ ̣ ̉ ̉ khuynh h
́ ̀ ́ ự ư ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ơ Nganh thuy san tinh Đông Thap phat triên chu yêu la khu v c nuôi trông v i ́ ́ ơ ươ ng ngay cang tăng ty trong trong c câu nganh thuy san. Trong c câu ́ ̀ kinh tê khu v c nông lâm ng nghiêp, nganh thuy san chiêm ty trong 15% va đat tôc
́ ưở ̣ đô tăng tr ng cao nhât (12,7%/năm).
̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ Vê nuôi trông, diên tich nuôi thuy san giam trong giai đoan 19962000 (giam
̀ ́ ̣ 9,6%/năm), tăng nhanh trong giai đoan 20012005 (13,6%/năm) va rât nhanh trong 3
̀ ̣ ươ ̣ ̉ năm 20062008 (16,9%/năm) đat khoang 5.830 ha măt n
̀ ́ ̀ ́ c nuôi trông năm 2008. ̀ ơ ̣ ̣ ̉ ́ Vê c câu nuôi theo loai hinh, diên tich nuôi ao hâm khoang 4.860 ha, nuôi
̀ ́ ̀ ́ đăng quân 881 ha, nuôi xen lua 1.177 ha, 1.878 be ca
̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ơ ượ ̣
Vê c câu nuôi theo đôi t ̀ ̀ ng, diên tich nuôi ca 4.213 ha (bao gôm nuôi ao ́ ̀ ̀ ́ ươ ̉ ̀ hâm va nuôi đăng quân), nuôi tôm 1.177 ha, ng nuôi ca giông đâu nguôn khoang
440 ha.
57
̉ ượ ̉ ̉ ̣ San l ng nuôi thuy san tăng nhanh trong giai đoan 19962000 (7,6%/năm),
́ ̀ ̣ ̣ tăng nhanh trong giai đoan 20012005 (27,1%/năm) va tăng rât nhanh trong giai đoan
20062008 (34,7%/năm)
́ ̉ ượ ̣ San l
́ ng ca nuôi tăng nhanh (20,5%/năm), đat 279.655 T năm 2008, trong đo ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ đang chu y la 2 loai hinh nuôi công nghiêp: nuôi be va nuôi bai bôi
́ ̉ ượ ̣ San l ng tôm nuôi tăng rât nhanh trong giai đoan 1962000 (45,8%/năm),
̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣
giam nhanh trong giai đoan 20012005 (20,1%/năm) va hôi phuc manh sau năm 2005, ́ ̀ ̉ ượ ̣ ng năm 2008 đat 1.504 T, năng suât trung binh 1,28 T/ha san l
̀ ́ ́ ́ ượ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣
́ Năng suât thuy san binh quân đat 57 T/ha, đăc biêt, co môt sô đôi t ́ ̀ ̣ ng va loai ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ hinh nuôi co năng suât rât cao: nuôi ca loc trong ao hâm 70 T/ha/vu, nuôi ca tra thâm
̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉
canh bai bôi 250300 T/ha/vu, nuôi ca rô ao hâm 1030 tân/ha. Co thê noi viêc chuyên ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ươ c đôt pha cho nganh nuôi thuy loai hinh t
̀ nuôi be sang nuôi bai bôi đa tao môt b ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ san tinh Đông Thap. Tuy nhiên, nghê nuôi be năng suât giam 12 lân so v i tr
̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ trung binh 5070 kg/m
́ ́ ́ ́ ượ ư ̉
́ ng khac nh ca hu, loc bông, rô phi. ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣
̃ ̀ ́ ́ ̉ ượ ươ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ơ ươ c đây, 3 do hâu hêt cac hô nuôi be đa giam dân môt đô nuôi hoăc ̣ ́ chuyên sang nuôi cac đôi t ́ chu yêu la loai hinh đăng đay trên sông Tiên, sông Hâu hoăc Nghê ̀đanh băt ́ ̣ ́ ̀ ́ ng khai thac khai thac thuy san mua lu trên cac ph ng tiên nho. Năng suât va san l
́ ươ ươ ̣ ươ ̉ ̣ thâp, khoang 16.429 T/năm, t ng đ ng 308 kg/ha măt n ́ c/năm hoăc 1,3 T/CV
ươ ̣ ph
́ ́ ươ ươ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́
ng tiên đanh băt đang hoat đông khoang 11.468 ph ́ ơ ơ ươ ươ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ i co công suât nho (6 CV/ph ng tiên không co ́ ng tiên), chu yêu
ng tiên. ́ Sô ph ̀ ́ ơ ơ c gi i va 1.846 ph ̀ ̃ ́ ̉ ̉ ̣ ng tiên c gi ́ ̀ la khai thac thuy san mua lu trên cac sông rach.
1 995
2 000
2 005
2008
TĐ96 00
TĐ01 05
TĐ06 08
I. Nuôi tr ngồ
́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ Bang 2.9: Cac chi tiêu vât chât nganh thuy san năm 1995, 2000, 2005, 2008
ệ
ặ ướ NTTS c
9,6%
13,6%
16,9%
3 201
1 928
3 648
5 830
1. Di n tích m t n (ha)
ươ
ệ
ầ
12,2%
17,3%
Di n tích ao h m, m ng v
ườ n
3 181
1 692
3 014
4 860
11,9%
26,8%
Nuôi đăng qu n ầ & bãi b iồ
0
0
432
881
63,8%
3,1%
Nuôi xen lúa
20
236
202
1 177
ệ
ướ
9,6%
13,6%
16,9%
1.1. Di n tích nuôi n
ọ c ng t
3 201
1 928
3 648
5 830
15,6%
10,4%
Nuôi cá
3 152
1 516
3 129
4 213
13,6%
39,6% 19,1% 135,6%
Nuôi tôm
49
260
90
1 177
58
Ươ
23,1%
0,8%
ng Nuôi
0
152
429
440
1,4%
ố S bè cá
1 878
1 291
1 970
1 801
ả ượ
ấ
7,2%
27,1%
34,7%
3. S n l
ồ ng nuôi tr ng (t n)
24 509
34 723
115 136
281 159
7,1%
27,3%
34,5%
Cá
24 461
34 395
115 033
279 655
45,8% 20,1% 144,4%
Tôm
48
103
1 504
316
ỷ ả Thu s n khác
12
III. Đánh b t ắ
ố
ế
0,9%
0,5%
ề 1. S tàu thuy n máy (chi c)
1 966
1 876
1 846
ổ
ấ
1,4%
0,7%
11 725
T ng công su t (CV)
12 291
11 468
ố
S CV gia tăng
2 602
694
129
0,4%
1,3%
Bình quân CV/chi cế
6
6
6
ả ượ
8,1%
5,0%
3,9%
2. S n L
ng
16 194
23 871
18 486
16 429
9,2%
12,4% 1,8%
TD : Cá
13 698
21 236
10 954
10 365
10,5% 14,2% 1,8%
Tôm
62
103
48
45
ỷ ả
0,8%
Thu s n khác
6 019
7 484 ể ỉ
2 433 ạ
2 532 ổ (Ngu n: Báo cáo quy ho ch t ng th t nh phát tri n kinh t
24,2% 7,0% ế xã h i t nh
ể ộ ỉ
ồ ồ ế Đ ng Tháp đ n năm 2020)
Lâm nghiêp̣
̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ư ̣ ̣ ̉
Nganh lâm nghiêp trên đia ban tinh Đông Thap bao gôm 11.190 ha đât r ng, trong ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ư ̀ ư ̣ ̉ ̉
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ư ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ đo co 2.624 ha đât r ng phong hô, 5.479 ha đât r ng san xuât (trong đo co khoang 3.000 ̀ ha nuôi xen thuy san) va đât 3.087 ha r ng đăc dung, v i 2 loai cây trông chu yêu la Tram
̀ ̀ ́ ở ̣ ̉ ̣ (Melaleuca cajuputi) va Bach đan ( ́ Eucalyptus camaldulensis), phân bô chu yêu huyên
̃ ́ ̀ ̀ ươ Tam Nông, Thap M i, Cao Lanh, Tân Hông
́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ Diên tich đât lâm nghiêp co khuynh h ́ ươ ng tăng ôn đinh (1,7%/năm). Tr ̃ ư
3/ ha, t
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ư ̣ ̣ ̉ ng r ng tram Đông Thap đat đô tuôi 10 năm binh quân 92107 m ượ l
́ ư ̣ ư ̉ ươ đ ̀ ́ ươ ng kinh 1,3 t ̀ 78 m. Tông tr
́ ng cây co đ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ 5,5 6,3 cm, chiêu cao vut ngon t ́ ́ ̀ ́ ̉ ươ ́ ơ ư ̣ ượ l ng gô tram binh quân theo câp tuôi t ng ng v i diên tich la 393.520 m
́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ượ ư ̣ ̣ ượ l ng sinh khôi la 352.347 tân; san l
ngươ ̃ ư 3, tông̉ ̀ ư ng c 53.682.276 cây cac loai. Hiên nay r ng ̃ ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ư ̉ ượ ư ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ng r ng se tăng ́ tram Đông Thap chu yêu diên tich đô tuôi 5 nên kha năng tr san l
̣ nhanh trong giai đoan 2010
́ ́ ̀ ́ ́ ượ ̣ Cac cây phân tan đ
c trông trong cac v ́ ̀ ̣ ươ ng giao thông chinh, ̀ ự ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ở lô đê, chung quanh nha
́ ̃ ̀ ́ ̀ ươ n tap, doc đ ̀ ̣ , khu v c đô thi, cac công trinh công công … nhăm bao vê ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ côn bai, tao bong mat, cai tao canh quan môi tr
́ ̀ ươ ng; hang năm binh quân khoang 2,6 ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ 6,0 triêu cây phân tan, trên toan tinh co khoang 85 triêu cây phân tan cac loai
59
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ư ̣ ̣ Diên tich r ng va cây trông phân tan co vai tro quan trong gop phân trong s ự
́ ̃ ́ ́ ư ̉ ươ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ phat triên kinh tê xa hôi cua tinh nh bao vê môi tr
̀ ng sinh thai, tao đô che phu can ́ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ở ̣ ̣ ̉ ̣ ̣
lu, chăn song, chăn gio phong hô cho nông nghiêp, chông sat l ́ ́ ́ ̀ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ơ tâng; ngoai ra con co y nghia đôi v i viêc bao vê cuôc sông cua con ng , bao vê công trinh ha ̀ ươ i va tao môi
́ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ự ̣ ̣ ̉ ̉ tr ̀ ươ ng sông cho cac loai đông vât hoang da, bao tôn cac gien va sinh canh t
́ ́ ̀ nhiên ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉
̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ư ươ ̣ (đa dang sinh hoc) tao canh quan thu hut khach tham quan, du lich trong va ngoai tinh ́ nh V n quôc gia Tram Chim, khu du lich sinh thai Gao Giông, khu di tich văn hoa
̀ ́ ̃ ử ̣ ̉ ̉ ́ cung câp gô, cui.
3 gô, 328.345 xi te cui ̉
̃ ̉ ượ ươ ̉ ́ lich s Go Thap, Xeo Quyt; ́ ng khai thac năm 2008 San l ́ c khoang 103.440 m
́ ́ ̣ ̣ cac loai, 6,4 triêu tre truc.
1 995
2 000
2 005
2008
TĐ96 00
TĐ01 05
TĐ06 08
́
́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ Bang 2.10: Cac chi tiêu vât chât nganh lâm nghiêp năm 1995, 2000, 2005, 2008
0,0%
3,5%
3,5%
12 405
I. Đât Lâm nghiêp (ha)
9 440
11 190
9 428
̀
̀
ư
̣
1,7%
2,6%
23,3%
2 757
2 413
2 624
1 184
R ng phong hô
̀
ư
̣
6,0%
1,8%
5,9%
4 471
4 089
5 479
6 511
́ R ng san xuât
̉
3 000
3 000
3 000
2 959
Tđ nuôi thuy san
0,5%
̀ư
̉ ̉
6,0%
1,0%
15,1%
2 200
2 938
3 087
4 710
R ng đăc dung
̀
́
1,0%
18,4%
2,1%
2 732
2 600
6 053
6 440
II. Trông cây phân tan (1000 c)
̀
̀ư
̣ ̣
8,5%
360
230
165
470
III. Trông r ng tâp trung (ha)
̀ư
54,5%
980
8 000
5 000
10 402
́ IV. Chăm soc r ng (ha)
̣
VI. Chi tiêu khai thać
́
́
̉
1. Diên tich khai thac (ha)
8,6%
R ng̀ư
103
120
305
391
́
2,0%
23,2%
1,6%
Cây phân tan (1000 cây)
2 433
6 894
6 370
6 762
́
̣
̉ ượ
ng khai thac, tia
4. San l th aư
̃
10,3%
0,9%
1,6%
A. Gô (m3)
162 400
94 380
98 740
103 440
̉
1,6%
0,4%
B. Cui (Xi te)
1 400
307 244
332 736
328 345
C. Tre (1000 c)
6 370
6 370 ể ỉ
̉
6 894 ổ (Ngu n: Báo cáo quy ho ch t ng th t nh phát tri n kinh t
0,0% xã h i t nh
ể ạ ế ộ ỉ
ồ ồ ế Đ ng Tháp đ n năm 2020)
ử ụ ệ ấ ạ 2.1.2.4. Hi n tr ng s d ng đ t
́ ̀ ́ ̀ ̀ ự ̉ ̣ ̉ ̉ Tông diên tich t nhiên cua tinh Đông Thap năm 2007 la 337.407 ha, gôm:
́ ̣ * Đât nông nghiêp
60
́ ́ ́ ự ̣ ̣ ̣ ́ Diên tich đât nông nghiêp chiêm 274.577 ha (81% diên tich t
̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ nhiên), trong đo ́ 94% diên tich la đât canh tac nông nghiêp, 5% la diên tich đât lâm nghiêp, 1% la đât
̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ươ c nuôi trông thuy san. Năm 2008 diên tich nhom đât nông nghiêp la co măt n
263.527 ha. ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ̉ ̣ ̣
Đât cây hang năm ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ chiêm ty trong rât cao v i 230.303 ha (90% diên tich đât ́ canh tac nông nghiêp), trong đo co 224.785 ha lua, phân bô trên hâu hêt đia ban, cac
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ự ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ loai hoa mau trông can khac chi chiêm 5.518 ha, phân bô chu yêu tai khu v c ven
́ ̀ ́ ̀ ̀
́ ́ ́ ́ sông, cac cu lao va cac giông cat. ́ ́ ́ ơ ̉ ̣ ̣ Đât cây lâu năm
́ ́ ́ ̀ ́ chiêm ty trong thâp v i 26.923 ha (10% diên tich đât canh ́ ơ ̣ ̉ ̣ ̀ ươ n cây ăn trai (19.821 ha), phân bô chu yêu tai khu
̀ tac nông nghiêp), phân l n la v ́ ̀
ự v c ven sông, cac cu lao. ́ ̀ ̀ ̀ ư ̣ ̣ bao gôm 14.589 ha r ng ngâp n
Đât lâm nghiêp ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ư ươ c, bao gôm 6.152 ha r ng ̀ ̀ ́ ́ ư ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ san xuât, 1.182 ha r ng đăc dung va 7.185 ha r ng đăc dung, phân bô hâu hêt tai vung
̀ ̀ươ ́ Đông Thap M i.
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ươ ̉ ̉ ̉ ̣ Đât co măt n
2
̃ ̀ ̀ ̀ ự ̀ ́ c nuôi trông thuy san ́ ơ chiêm 2.537 ha, chu yêu la cac loai ao ự ̣ ̉ hâm tai khu v c bai bôi ven sông l n va khu v c thô canh.
́ ̀ ̀ ́ ̣ Binh quân đât nông nghiêp/ng ̀ ươ i nông thôn la 1.981 m
2, trong đo co 1.662 m ́ 2 đât co măt ̣
2 đât cây lâu năm, 105 m ̀
2 đât lâm nghiêp va 18 m ̀
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ đât cây hang năm, 194 m
̀ ́ ̀ ̀ ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ thuôc vao loai kha cao so v i binh quân cua vung đông ́ ươ n c nuôi trông thuy san,
̀ ử
băng sông C u Long. ́ ̣ * Đât phi nông nghiêp
́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ Diên tich đât phi nông nghiêp (kê ca sông rach) chiêm 62.770 ha (19% diên tich
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ự t , 35% la đât chuyên dung va 42% la sông
́ nhiên), trong đo 23% diên tich la đât ́ ́ ̣ ̣ ̣
rach. Năm 2008 diên tich đât phi nông nghiêp tăng lên 73.880 ha. ̀ ́ ́ ́ ̀ ở ư ̣ ̣ đô thi thuôc vao m c trung binh do
́ ̀ ̀ ̃ ́ ́ Đât ́ ở chiêm 14.335 ha, trong đo đât ́ ̀ ̣ ơ ̣ ̉ ̣ trên đia ban co 2 đô thi l n la TP Cao Lanh va TX Sa Đec, khoang 1.593 ha (11% diên
́ ́ ́ ́ ở ở ̣ ́ ́ ở tich đât ), đât nông thôn chiêm 12.762 ha (89% diên tich đât ).
̀ ̀ ́ ́ ̀ ở ̣ ̣ ́ Binh quân đât ̀ ́ ươ i thuôc vao loai rât cao (86 m2), trong đo binh quân đât ở
ở ̣ đô thi/ng nông thôn/ng
/ng ̀ ́ ̀ ươ i 55 m2; binh quân đât ̀ ́ ̀ ươ i 92 m2. ́ ́ ̣ ở ơ ́ ́ ơ Đât chuyên dung chiêm 21.681 ha v i 283 ha đât tru s c quan, 3.889 ha đât
́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ quôc phong an ninh, 942 ha đât san xuât kinh doanh (trong đo co 544 đât khu cum
́ ̀ ̣ ̣ ́ công nghiêp), 16.566 ha đât công trinh công công, trong đo
61
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ươ i la 32,2 m2, thuôc vao loai rât
Đât giao thông chiêm 5.385 ha, binh quân/ng ̀ ̀ ̀ ́ ơ ử ̉ ̣ ̣ ̀ cao so v i binh quân cua vung đông băng sông C u Long; tuy nhiên mât đô giao
́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ thông chi thuôc vao loai thâp (khoang 0,8 km/km2)
́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ợ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ươ c chuyên dung chiêm 9.653 ha, ty lê diên tich đât thuy
Đât thuy l ́ ̀ i va măt n ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ợ l
́ i/ đât nông nghiêp la 3,5%, thuôc vao loai kha ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ơ ở ơ ở ơ ở ̣ ̣
Đât c s văn hoa chiêm 187 ha, đât c s 69 ha, đât c s giao duc đao tao ́ ́ ́ ́ ́ ơ ở ợ ̉ ̣ ̉ 500 ha, đât c s thê duc thê thao 120 ha, đât ch 214 ha, đât di tich danh thăng 398
́ ̃ ́ ̉ ha, đât bai chât thai 36 ha
́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̃ ̀ Cac loai đât phi nông nghiêp khac la: 199 ha đât tôn giao, 173 ha đât nghia
̀ ̃ ̀ ̣ ̣ trang nghia đia, 26.295 ha sông rach va măt n ́ ̣ ươ c chuyên dung.
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ va đât công trinh dân dung vao khoang 155 m2/ng
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ở Binh quân đât ́ ơ ử ̣ ̉ ̣
̀ ̣ ươ i, thuôc ́ ̀ ́ ở vao loai rât cao so v i cac tinh Đông băng sông C u Long do diên tich đât va đât giao thông qua caó
̣
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ư ử * Đât ch a s dung ư ử ̣ ̉ ̣
ươ ̃ ự ́ ́ ́ ̀ ử ̣ ̣ ̣ ̀ Đât ch a s dung chiêm 60 ha, chu yêu tai khu v c Đông Thap M i. ́ ̀ Trong giai đoan 19962007, tinh hinh s dung đât biên đông kha ro net:
́ ̀ ử ư ̣ ̣ Diên tich khai hoang đ a vao s dung trên 16.800 ha
́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ Đât nông nghiêp tăng trên 29.000 ha. Trong nôi bô đât nông nghiêp, đât lua
̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉ tăng trên 16.800 ha; đât hoa mau trông can giam gân 2.400 ha; đât cây lâu năm tăng
́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ gân 17.500 ha, đât lâm nghiêp tăng gân 2.700 ha, đât co măt n ̀ ́ ̣ ươ c nuôi trông thuy san
̀
̀ ́ ở ở gân 1.000 ha. ở ̉ ̉ ́ giam gân 2.700 ha, trong đo đât ́ nông thôn giam trên 3.280 ha; đât đô ́ Đât
̣ ̣
thi lai tăng 590 ha. ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ự ̉ ̣
Đât chuyên dung tăng gân 8.900 ha, chu yêu la cac loai đât xây d ng (trên 750 ́ ̀ ́ ́ ́ ̉
ha), đât an ninh quôc phong trên (3.800 ha), đât giao thông (trên 1.800 ha), đât thuy ợ l
i (trên 1.200 ha). ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ượ ư ử ̣ Nhin chung, gân 100% quy đât đêu đ ́ ư c đ a vao khai thac s dung, đât ch a
̀ ̣ ́ ́ ử s dung con rât it.
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉
̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ư Nhom đât nông nghiêp con chiêm ty trong cao (82%), cac chi sô đât nông ́ ơ ̣ ̣ nghiêp/đâu ng
̀ ươ ở vao m c đô kha cao so v i binh quân toan vung. i ́ ́ ̀ ́ ́ ử ư ơ ̣ ̣
́ ́ ́ ́ ́ ́ ơ ư ư ̣ ̣ ̣ ̉
́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ trong thâp (10% đât nông nghiêp) v i cây trông chinh la v
́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ́ ơ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ Trong c câu s dung đât nông nghiêp, cây hang năm chiêm u thê (90% đât ̉ nông nghiêp) v i đăc tr ng u thê tuyêt đôi cua canh tac lua; cây lâu năm chiêm ty ̀ ươ n cây ăn trai; đât lâm ́ nghiêp chiêm ty trong đang kê so v i binh quân toan vung; tuy nhiên do diên tich đât
62
̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ cây hang năm cao nên ty lê che phu chung chi vao khoang 12% (trong đo riêng đât
̀ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ lâm nghiêp 4%), đât nuôi trông thuy san chiêm ty trong thâp.
̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ở ở ̣ binh quân/ng nông thôn), cac công
́ ̀ ươ i rât cao (nhât la đât ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ Do diên tich đât ̉ ợ ̉ ̣ ̉ i kha phat triên, trên đia ban tinh co 2 đô thi l n, nên du kinh
́ ̣ ơ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ trinh giao thông thuy l ươ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ng nghiêp kem phat triên, cac loai đât phi nông nghiêp vân chiêm ty trong
́ ́ ̀ ́ ́ ́ tê công th ́ ử ơ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ kha trong c câu s dung đât, cac chi sô đât dân dung/đâu ng ̀ ̀ ươ i thuôc vao loai cao.
[2].
́ ử ̉ ̣ ̣ ̣ Bang 2.11: Hiên trang s dung đât đai năm 1995, 2000, 2005, 2007
1995
2000
2005
2007
́
(Đ n vơ ị : hecta)
ự
́ Diên tich đât t
nhiên
322 982
323 849
337 407
337 407
́
̣
I. Đât nông nghiêp
247 005
263 692
276 206
274 577
́
̣
́ 1. Đât san xuât nông nghiêp
227 371
243 267
259 282
257 226
̀
1.1. Cây hang năm
217 914
227 384
232 342
230 303
1.1.1. Luá
209 999
220 730
226 824
224 785
́ ̀ 1.1.2. Cây hang năm khac
7 915
6 654
5 518
5 518
1.2. Cây lâu năm
9 457
15 883
26 939
26 923
́
̉ ̣
2. Đât lâm nghiêp
11 884
14 315
14 574
14 589
̀
ư
̣
́ 2.1. R ng san xuât
11 884
8 408
6 203
6 152
̀
̀
ư
̉
2.2. R ng phong hô
0
217
1 185
1 185
̀ư
̣
2.1. R ng đăc dung
0
5 691
7 185
7 185
́
̀
3. Đât nuôi trông TS
1 448
1 295
2 097
2 537
́
̣ ̣
́ 4. Đât nông nghiêp khac
6 302
4 815
253
225
́
̣
II. Đât phi nông nghiêp
59 092
57 356
61 142
62 770
1. Đât ́ ở
16 524
15 600
13 830
14 355
Nông thôn
15 722
14 049
12 437
12 762
Đô thị
803
1 550
1 393
1 593
́
̀
2. Đât chuyên dung
11 638
16 902
20 516
21 681
̣ ở ơ 2.1. Tru s c quan
370
267
283
̀
́
2.2. Quôc phong, an ninh
19
290
3 853
3 889
2.3. SXKD phi nông nghiêp̣
7
44
489
943
̣
̀ 2.4. Công trinh công công
11 612
16 198
15 907
16 566
Giao thông
3 242
3 262
5 043
5 385
Thuy l
̉ ợ i
8 368
11 971
9 541
9 653
́
́ 3. Đât tôn giao
199
199
́
̃
̃
̣
4. Đât nghia trang nghia đia
130
173
168
174
́
̣
̣
́ ̣ ươ c
26 295
21 507
20 273
26 366
5. Đât sông rach, măt n CD
́
́ 6. Đât phi NN khac
9 292
4 409
63
66
63
́ ư ử III. Đât ch a s dung
16 885
2 801
60
60
́
̀
̣
1. Đât băng ch a s dung
2 801
60
̣
ư ử ồ
16 885 ạ
60 ổ (Ngu n: Báo cáo quy ho ch t ng th t nh phát tri n kinh t ế
ể ỉ ể ế ộ ỉ ồ xã h i t nh Đ ng
Tháp đ n năm 2020)
ế ự ạ ộ ủ ộ ợ ổ * Đánh giá t ng h p tác đ ng c a ho t đ ng nhân tác đ n s hình thành CQ
ườ ố ể ọ Con ng i là nhân t ấ quan tr ng trong hình thành và phát tri n CQ. Tuy xu t
ư ệ ộ ườ ở ầ ộ hi n mu n nh ng con ng i nhanh chóng tr ấ thành thành ph n năng đ ng nh t.
ườ ẽ ạ ộ ổ ườ Con ng i tác đ ng m nh m và làm thay đ i môi tr ụ ng TN, khai thác TN ph c
ấ ủ ủ ả ộ ườ ở ứ ụ ờ ố v đ i s ng, s n xu t c a mình. Tác đ ng c a con ng i dù ự m c nào, dù tích c c
ự ề ệ ố ả ứ ề hay tiêu c c đ u gây ph n ng dây truy n trong h th ng CQ.
ườ ừ ố ừ ự ế ạ ổ ộ Tóm l iạ , con ng i v a là nhân t thành t o, v a là đ ng l c làm bi n đ i CQ.
ạ ộ ở ự ự ứ Ho t đ ng khai thác tài nguyên ự ề khu v c nghiên c u, dù tích c c hay tiêu c c đ u
ế ở ế ầ ổ là nguyên nhân làm phân hoá và bi n đ i CQ sinh thái, d n thay th b i các CQ nhân
t o.ạ
ế ố ẽ ớ ệ ặ ạ ố K t lu n ậ : các nhân t thành t o CQ có m i quan h ch t ch v i nhau, tác
ươ ấ ạ ể ố ự ộ ỗ ộ đ ng t ứ ng h trong m t th th ng nh t, t o nên s phân hoá CQ. Vùng nghiên c u
ệ ố ộ ệ ớ ẩ ậ ơ ả thu c h th ng CQ nhi ố ở t đ i m gió mùa, chi ph i b i các quy lu t c b n: quy
ậ ị ậ ị ậ ớ ớ ị ươ ề ị ấ lu t đ a đ i, quy lu t phi đ a đ i, quy lu t đ a ph ị ng. Phân hoá v đ a ch t, đ a
ề ổ ủ ạ ạ ậ ưỡ ậ hình, khí h u (đóng vai trò ch đ o), đa d ng v th nh ng, sinh v t... (đóng vai
ố ổ ợ ữ ề trò là nhân t ơ b tr ). Đó là nh ng nguyên nhân phân hoá CQ, hình thành nhi u đ n
ữ ư ạ ố ị v CQ khác nhau. ạ ộ Bên c nh đó, dân c và ho t đ ng KTXH là nh ng nhân t song
ồ ạ ạ ớ ầ ầ song cùng t n t ộ i, tác đ ng qua l ế i v i các thành ph n TN, góp ph n phân hoá và bi n
ạ ẽ ổ đ i m nh m CQ hi n t ệ ạ i.
ồ ể ặ ườ 2.2. Đ c đi m CQ vùng Đ ng Tháp M i
ệ ố ồ ạ ỉ ườ 2.2.1. H th ng ch tiêu phân lo i CQ vùng Đ ng Tháp M i
ứ ệ ể ặ ố ự ả ạ Qua vi c nghiên c u đ c đi m các nhân t ấ thành t o c nh quan khu v c đ t
ướ ườ ỉ ể ấ ề ồ ồ ậ ng p n ệ ố c Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp có th th y, trên n n chung h th ng
ệ ớ ẩ ề ị ự ự ạ ả c nh quan nhi t đ i m gió mùa, s phân hóa v đ a hình, s đa d ng v th ề ổ
ưỡ ự ậ ầ ộ nh ộ ệ ố ng, th c v t, các tác đ ng nhân tác đã góp ph n hình thành nên m t h th ng
ơ ở ế ừ ủ ự ế ả ạ ố ươ t ng đ i đa d ng các c nh quan c a khu v c. Trên c s k th a các k t qu ả
ứ ự ủ ễ ệ ậ ả nghiên c u lý lu n và kinh nghi m th c ti n c a các tác gi trong và ngoài n ướ c,
ộ ệ ố ạ ả ề ậ ấ trong lu n văn này chúng tôi xin đ xu t m t h th ng phân lo i c nh quan cho
ư ấ ổ ứ ồ lãnh th nghiên c u g m 6 c p nh sau:
64
ơ ồ ệ ố ạ ả ồ Hình 2.2: S đ H th ng phân lo i c nh quan vùng ĐNN Đ ng Tháp
ườ ỉ ồ M i t nh Đ ng Tháp
ệ ả ớ ả ụ ệ ả H c nh quan L p c nh quan Ph h c nh quan
ạ ả ể ả Lo i c nh quan Ki u c nh quan ụ ớ ả Ph l p c nh quan
ụ ệ ả ệ ả ự ằ ủ Trong đó h c nh quan và ph h c nh quan n m trong s phân hóa chung c a
ệ ả ệ ớ ụ ệ ả ẩ H c nh quan nhi t đ i gió mùa nóng m và Ph h c nh quan gió mùa không có
ị ơ ả ủ ả ạ ả ồ ả ạ ấ ơ mùa đông l nh. C p lo i c nh quan là đ n v c b n c a b n đ c nh quan.
ệ ố ạ ả ụ ự ả ả ồ ả B ng 2.12: H th ng phân lo i c nh quan áp d ng cho xây d ng b n đ c nh
ườ ỉ ỉ ệ ồ ồ quan vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp t l 1:100 000
Số ấ ỉ ị C p phân v Các ch tiêu phân chia Ví dụ TT
ể ệ ự ợ ộ ổ ớ ả ồ Th hi n s tác đ ng t ng h p L p c nh quan đ ng
ố ị ặ ở ủ c a các nhân t đ a hình và khí ư ằ b ng đ c tr ng b i các ớ ả L p c nh ừ ả ạ ụ ậ 1 ậ h u, t đó t o nên các c nh quan quá trình tích t v t quan ả ề ả ệ ấ khác nhau c v b n ch t và di n ch t.ấ
m o.ạ
ắ ượ ặ ụ ớ ả ư Các đ c tr ng tr c l ng hình Ph l p c nh quan
ể ệ ổ ớ ấ thái trong khuôn kh l p, th hi n ằ ồ đ ng b ng th p.
ữ ặ ậ ằ Ph l pụ ớ ấ cân b ng v t ch t gi a các đ c 2 ắ ượ ư ị ả c nh quan tr ng tr c l ng hình thái đ a
ặ ậ ặ ể hình, các đ c đi m khí h u và đ c
ể ự ậ ư ủ ầ tr ng c a qu n th th c v t.
ể ệ ự ẫ ộ ể ả Th hi n s tác đ ng l n nhau ừ Ki u c nh quan r ng
ữ ố ậ ườ ệ ể ả Ki u c nh gi a hai nhân t khí h u và sinh kín th ng xanh nhi t 3 ế ị ạ quan ự ậ v t, quy t đ nh s thành t o các ư ớ đ i m a mùa.
ự ậ ể ả ki u th m th c v t.
ở ố ư ừ 4
ng xanh trên
ệ ươ ng ự ố ầ ế ị ạ ấ ạ Lo i (nhóm ạ ả lo i c nh quan) ặ Đ c tr ng b i m i quan h t ỗ ữ h gi a các nhóm qu n xã th c ậ v t và lo i đ t, quy t đ nh m i ạ ả Lo i c nh quan r ng ườ kín th ễ ấ đ t nhi m phèn.
65
ằ
ạ ả Lo i c nh quan lúa ấ ướ n c trên đ t phù sa xa sông…
ậ ấ ủ ả cân b ng v t ch t c a c nh quan ậ ề ổ ệ qua các đi u ki n khí h u, th ủ ộ ớ ộ ưỡ ng, c ng v i tác đ ng c a nh i.ườ con ng
ồ ả ả ượ ự ừ Nói chung b n đ c nh quan đ c xây d ng ở ấ ỳ ỉ ệ b t k t l nào (t khái quát
ế ề ả ấ ị ỉ ế đ n chi ti ặ ạ ủ ừ t) đ u có các ch tiêu phân lo i c a t ng c p phân v ph i là các đ c
ể ặ ườ ự ả ưở ự ế đi m đ c tr ủ ưng c a môi tr ng t nhiên có liên quan, nh h ế ng tr c ti p đ n sinh
ườ ỉ ồ ả ủ ả ả ồ ồ thái c a các c nh quan trên đó. B n đ c nh quan vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng
ượ ự ậ ằ Tháp đ c xây d ng cũng không n m ngoài quy lu t đó.
ồ ể ặ ườ 2.2.2. Đ c đi m CQ vùng Đ ng Tháp M i
ỉ ể ệ ự ệ ằ ả ố ộ Các m i quan h trong c nh quan không ch th hi n b ng s tác đ ng qua l ạ i
ế ố ữ ạ ả ầ ượ ể ệ gi a các y u t và thành ph n thành t o c nh quan mà nó còn đ ằ c th hi n b ng
ệ ụ ệ ố ữ ả ộ ố ấ ả m i liên h ph thu c gi a các c p c nh quan trong h th ng c nh quan.
ầ ủ ệ ươ ợ ộ ệ ố ỗ ớ ư Các h p ph n c a có quan h t ng h v i nhau nh là trong m t h th ng và
ủ ả ủ ả ấ ạ ấ ự ươ s t ng tác này t o ra c u trúc c a c nh quan. C u trúc c a c nh quan chính là s ự
ố ượ ủ ệ ượ ủ ệ ố ạ ổ ứ t ch c bên trong c a các đ i t ng và hi n t ậ ng trong ph m vi c a h th ng v t
ứ ạ ấ ch t ph c t p đó (A.G Ixatsenco, 1965).
ủ ả ủ ừ ấ ộ ả ượ ể C u trúc c a c nh quan theo nghĩa r ng c a t này ph i đ c hi u là m t t ộ ổ
ơ ở ệ ộ ứ ủ ự ự ệ ờ ố ch c không gian th i gian c a nó, d a trên c s h đ ng l c các m i liên h bên
ữ ộ ự ổ ớ ứ ộ ấ ị ậ ấ trong gi a các b ph n c u thành. Tính có trình t ị n đ nh t i m c đ nh t đ nh v ề
ậ ấ ấ ặ ộ ọ ị v trí c a ọ ủ các b ph n y, mà chúng ta g i là c u trúc không gian, là m t quan tr ng
ổ ứ ủ ả ư ẫ trong tính t ch c c a c nh quan, nh ng nó v n còn ch a l ư ộ ả ượ t t đ ộ ả c toàn b b n
ấ ủ ấ ư ẫ ấ ế ứ ch t c a c u trúc y trong khi chúng ta v n còn ch a bi ợ ủ t rõ cách th c liên h p c a
ộ ậ ệ các b ph n riêng bi t.
ứ ấ ư ậ ồ ườ ủ ả Nh v y, khi nghiên c u c u trúc c a c nh quan vùng ĐNN Đ ng Tháp M i
ờ ế ấ ấ ồ ồ ồ ỉ t nh Đ ng Tháp chúng tôi xét đ ng th i đ n c u trúc không gian (bao g m c u trúc
ự ấ ấ ộ ứ đ ng và c u trúc ngang) và c u trúc đ ng l c.
ứ ấ ặ ể 2.2.2.1. Đ c đi m c u trúc đ ng
ể ệ ự ứ ủ ầ ầ ấ ấ ố ị ị C u trúc đ ng th hi n s phân b theo t ng c a các thành ph n đ a ch t, đ a
ổ ưỡ ề ừ ướ ủ ể ậ hình, th nh ng, th y văn, sinh v t và khí quy n theo chi u t d ấ i lên trên. C u
ọ ơ ổ ủ ừ ấ ứ trúc đ ng đ ượ ồ ạ c t n t ị i trong m i đ n v lãnh th c a nó, t ị ớ các c p phân v l n
ấ ế ấ ấ ỏ ị nh t đ n c p phân v nh nh t.
66
ủ ả ự ứ ủ ể ặ ấ ị Đ c đi m c u trúc đ ng c a c nh quan là xác đ nh s tham gia c a các thành
ầ ự ể ả ph n t nhiên vào quá trình phát sinh và phát tri n c nh quan.
ạ ộ ự ấ ạ ị ả ứ Trong ph m vi khu v c nghiên c u, ho t đ ng đ a ch t khá yên ủ ế và ch y u
ạ ộ ễ ừ ệ ứ ạ ộ ế ầ ầ là ho t đ ng tr m tích, di n ra t ấ ớ Đ T cho đ n nay. V i ho t đ ng tr m tích l n
ướ ể ướ ủ ạ ả ầ d n ra h ng bi n Đông theo h ng dòng ch y c a sông Mekong nên đã t o cho
ở ể ầ ặ ướ ắ ị đ a hình đây có đ c đi m là nghiêng d n theo h ng Tây B c Đông Nam. Do
ổ ượ ố ạ ậ ể ấ ậ v y, quá trình trao đ i năng l ng, phân b l i v t ch t rõ ràng cũng di chuy n theo
ướ ả ủ ề ắ ậ ướ h ng này, theo h ng ch y c a sông Ti n và sông H u (Tây B c – Đông Nam) và
ả ừ ộ ồ ả ướ h ng ch y t ạ 2 sông này theo các sông, kênh, r ch… ch y vào bên trong n i đ ng.
ộ ề ạ ộ ự ệ ầ ằ Tuy nhiên, do các ho t đ ng tr m tích trên m t n n b ng nên s chênh l ch v đ ề ộ
ướ ủ ị ỉ ừ ể cao theo h ng nghiêng c a đ a hình là không đáng k , trung bình ch t ế 1 đ n 4m,
ấ ồ ở ườ ồ ồ ộ ớ ơ v i n i cao nh t thu c các gò, gi ng cát ự Tháp M i, Tân H ng, H ng Ng là
ả ả ấ ơ ở ộ ồ ấ kho ng 4,5m và n i th p nh t kho ng 0,5m các vùng sâu trong n i đ ng. Do đó,
ạ ộ ồ ụ ễ ấ ấ ậ ị ở ầ ho t đ ng tr m tích, b i t các v t ch t là quá trình đ a ch t chính di n ra đây,
ạ ộ ẽ ạ ầ ổ ứ ấ chính ho t đ ng tr m tích m nh m đã hình thành trên lãnh th nghiên c u r t
ữ ề ậ ả ấ ọ ồ ề nhi u cù lao, c n tr i dài d c theo sông Ti n và sông H u, đây là nh ng vùng đ t có
ậ ợ ư ấ ổ ỡ ị ể ấ ị đ a ch t kém n đ nh nh ng đ t đai phù sa màu m , thu n l i cho phát tri n nông
nghi p. ệ
ộ ế ố ậ ế ượ ệ ạ Khí h u cũng là m t y u t ể không th thi u đ ộ ặ c trong vi c t o nên b m t
ự ấ ị ị ệ ớ ậ ị ả c nh quan khu v c. V trí đ a lý đã quy đ nh tính ch t nhi t đ i gió mùa c n xích
ớ ổ ự ậ ệ ộ ạ ộ ạ đ o cho khí h u khu v c này. V i t ng nhi t đ ho t đ ng trung bình năm là
ả ạ ồ ượ ấ ồ kho ng 9000°C đã t o ra ngu n năng l ng d i dào, cung c p cho các quá trình hình
ủ ả ạ ộ ủ ư ể ể thành, phát tri n c a c nh quan. Ho t đ ng luân phiên c a hoàn l u khí quy n đã
ế ộ ậ ở ặ ệ ự ắ ạ t o nên tính mùa sâu s c trong ch đ khí h u đây, đ c bi ề t là s phân hoá đi u
ạ ộ ệ ẩ ị ki n m. Trong năm có hai mùa gió th nh hành: gió mùa tây nam ho t đ ng vào mùa
ộ ượ ạ ộ ơ ẩ ắ ớ hè mang theo m t l ng h i m l n và gió đông b c khô ho t đ ng vào mùa đông,
ạ ộ ế ắ ậ ơ ờ tuy nhiên nó ho t đ ng y u và trong th i gian ng n h n. Do v y, có th th y s ể ấ ự
ư ở ệ ấ phân hoá hai mùa trong năm: mùa m a và mùa khô đây r t rõ r t.
ế ộ ư ậ ế ế ế ộ Ch đ m a liên quan m t thi t đ n ch đ gió mùa. Trong năm hình thành 2
ẩ ươ ư ừ ả ớ mùa khô m t ắ ng ph n sâu s c: mùa m a t tháng 5 11 trùng v i mùa gió mùa
ừ ắ ớ ượ Tây Nam. Mùa khô t tháng 12 4 trùng v i mùa gió mùa Đông B c. L ư ng m a
ố ổ ổ ừ ế ế ầ ị ươ t ng đ i n đ nh qua các năm, h u h t bi n đ i t 1.100 1.600mm. Nói chung
ầ ừ ư ắ ượ l ả ng m a gi m d n t phía Tây Nam lên phía Đông B c.
67
ố ấ ượ ư ư ế ề ả L ng m a phân b r t không đ u trong năm: mùa m a chi m kho ng 80
ượ ư ư ượ ư ổ 90% t ng l ng m a trong năm; trong các tháng mùa m a, l ng m a bình quân
ượ ượ ạ ậ tháng v t quá 100mm, các tháng 8, 9 và 10 v t quá 250mm t o ra úng ng p trên
ệ ộ di n r ng.
ượ ủ ế ậ ư ế ể L ng m a mùa khô ch y u t p trung vào các tháng chuy n ti p (tháng 12,
ế ả ượ ư tháng 4), chi m kho ng 80 90% l ng m a mùa khô, trung bình tháng 15 60mm.
ư ư ầ ẽ ấ Các tháng 1, 2, 3 h u nh không có m a. Do đó, vào mùa m a ư s cung c p năng
ạ ộ ủ ả ồ ượ l ậ ng d i dào cho các quá trình phong hoá, ho t đ ng c a dòng ch y (bóc mòn, v n
ể ặ ệ ưở ẽ ủ ể ồ ụ chuy n, b i t ), đ c bi ự t là s sinh tr ậ ạ ng và phát tri n m nh m c a sinh v t.
ượ ư ấ ấ ượ Vào mùa khô, l ng m a r t ít, nh t là vào các tháng 1, 2, 3 nên năng l ng cung
ự ạ ả ưở ể ủ ỷ ấ c p cho các quá trình phá hu , thành t o gi m, s sinh tr ng và phát tri n c a sinh
ọ ủ ả ề ấ ậ ặ ả ậ v t cũng g p nhi u khó khăn, do v y năng su t sinh h c c a c nh quan cũng gi m
đi đáng k .ể
Ở ế ộ ứ ự ệ ữ ự khu v c nghiên c u, s phân hoá ch đ nhi ệ t gi a các mùa không rõ r t
ế ộ ẩ ư ứ ự ạ ậ ậ ằ nh ch đ m. Khu v c nghiên c u n m trong vùng khí h u c n xích đ o, lãnh
ề ệ ấ ổ ộ ộ ị ỉ ỏ th không kéo dài trên nhi u vĩ đ , chênh l ch đ cao đ a hình trong t nh r t nh (1
ệ ộ ầ ự ư ề – 4m) nên nhi ổ t đ h u nh không có s thay đ i nhi u theo mùa và phân hoá theo
ộ ệ ỏ ơ ữ ộ ệ không gian. Biên đ nhi t gi a các mùa còn nh h n biên đ nhi t trong ngày, ch ỉ
ệ ộ ậ ợ ệ ề ưở ừ t 3 4°C. Nhi t đ cao quanh năm là đi u ki n thu n l ự i cho s sinh tr ng và
ể ủ ậ phát tri n c a sinh v t.
ế ộ ự ậ ỷ S phân hoá mùa trong khí h u đã kéo theo tính mùa trong ch đ thu văn ở
ế ộ ướ ệ ạ ớ đây. Các sông cũng có ch đ n c v i hai mùa rõ r t: mùa lũ và mùa c n. Mùa lũ
ư ệ ấ ườ ắ ầ ừ b t đ u t tháng 6, 7, nghĩa là xu t hi n sau mùa m a 1 2 tháng và th ng kéo dài
ạ ừ ế 5 tháng. Mùa c n kéo dài t tháng 12 đ n tháng 5, 6 năm sau.
ắ ầ ừ ư ượ ả tháng kho ng tháng 7 11 hàng năm, l u l ng dòng Trong mùa lũ b t đ u t
ả ấ ớ ể ạ ư ượ ề ả ch y r t l n, có th đ t trên 80% l u l ậ ng c năm. Lũ trên sông Ti n, sông H u
ư ự ồ ượ đ c hình thành do m a ư ở ượ th ng ngu n sông Mekong và m a khu v c g34edx5rây
ớ ượ ở ườ ễ ơ ế ậ ơ ra. So v i th ồ ng ngu n, lũ đây th ng ch m h n 1 tháng và k t thúc tr h n 1
ớ ấ ư ượ ề ỹ ạ ậ ng l n nh t trên sông Ti n t i M Thu n kho ng 16.000
ạ ấ ỏ ậ ạ ả 3/s), trên sông H u t ầ i C n Th
ạ ấ ạ ộ ủ ự ả
tháng. L u l 18.000m3/s (mùa c n nh nh t: 800 900m 21.000m3/s (mùa c n nh nh t: 700 800m ỏ ậ ộ ượ ư ể ấ ớ ừ ự ố trong mùa m a đã v n chuy n m t l ơ 3/s). S ho t đ ng c a dòng ch y m t ặ ừ ậ khu v c cao xu ng, t ng v t ch t l n t
ầ ầ ở ộ ồ ự ơ vùng g n sông vào tr m tích khu v c sâu bên trong n i đ ng h n, cung c p l ấ ượ ng
ự ỡ ượ ồ ụ ặ ệ ở ạ ị phù sa màu m cho các khu v c đ c b i t này. Đ c bi t là các d ng đ a hình
68
ư ề ả ậ ườ ồ c n, cù lao trên sông Ti n và sông H u, m a và dòng ch y đã tăng c ộ ng đ bóc
ị ả ấ ậ ớ ưở ế ủ ự ử mòn l p v t ch t ch u nh h ả ng tr c ti p c a dòng ch y gây xói mòn, r a trôi và
ọ ườ ạ ở s t l nghiêm tr ng, trung bình hàng năm ồ ở vùng Đ ng Tháp M i xói l ở ấ m t
ả ấ kho ng 40 ha đ t.
Ở ồ ườ ơ ạ ở ấ ọ ớ vùng Đ ng Tháp M i n i s t l ự quy mô l n và quan tr ng nh t là khu v c
ạ ở ự ồ ễ ở ầ ồ H ng Ng . Ngoài ra, s t l luôn di n ra đ u cù lao và b i phía đuôi làm cho các
ề ạ ầ ớ Ở ờ cù lao có khuynh hư ng lùi d n v phía h du. các n ơi còn l i thạ ư ng có s t l ạ ở
ạ ở ạ ỏ ớ ớ v i quy mô nh theo d ng bào mòn. Song song v i quá trình s t l ồ là quá trình b i
ể ấ ằ ặ ạ ờ ọ ồ ắ l ng d c 2 bên b sông ho c t o thành các c n sông. Qua đó, có th th y r ng dòng
ổ ả ế ả ở ư ở ồ ch y vào mùa lũ đã làm bi n đ i c nh quan ờ hai bên b cũng nh các c n, cù lao
trên sông.
ệ ậ ố ạ ậ ể ấ ỉ Không ch đóng vai trò trong vi c v n chuy n, phân b l ả i v t ch t, dòng ch y
ữ ả ậ ướ ậ ị còn gi ệ ạ vai trò chính trong vi c t o ra c nh quan ng p n ỳ c đ nh k , ng p n ướ c
ườ ớ ự ự ủ ể ậ ộ ỷ th ể ng xuyên v i s phát tri n phong phú c a các đ ng th c v t thu sinh. Đi n
ộ ồ ậ ớ ớ ộ ữ ằ ộ hình là nh ng vùng có đ sâu ng p l n n m sâu trong n i đ ng v i đ cao trung
ừ ở ư ữ ầ ướ ậ bình t 0,5 – 1m, nh ng vùng này h u nh có n c ng p quanh năm, vào mùa lũ
ể ượ ề ệ ưở ệ ậ ộ đ sâu ng p có th v t quá 2m. Do đó đây là đi u ki u lý t ng cho các h sinh
ấ ậ ướ ớ ự ủ ề ể ạ thái đ t ng p n ể ấ c phát tri n v i s phong phú v ch ng lo i loài, có th l y
ườ ụ ố ượ ư ộ ồ V n Qu c gia Tràm Chim làm ví d , và đây đ ườ c xem nh m t Đ ng Tháp M i
thu nh .ỏ
ắ ự ủ ứ ư ễ ế ể Có th tóm t t di n bi n lũ c a khu v c nghiên c u trong mùa lũ nh sau:
ướ ậ ụ ở ệ ướ Trong mùa lũ, n c tràn vào các vùng trũng gây ng p l t Vi t Nam theo 2 h ng:
ề ậ ọ ớ ệ dòng chính sông Mekong (sông Ti n và sông H u) và d c biên gi i Vi t Nam
ề ọ ổ ằ Campuchia. N m trong vùng ĐBSCL và do lãnh th kéo dài d c theo sông Ti n và
ữ ể ậ ị ự sông H u và s phân hóa đ a hình gi a vùng ven sông và xa sông nên có th chia ra 3
ự ứ ự ế ễ ể ả khu v c di n bi n lũ chính trên toàn khu v c nghiên c u đ hình thành các c nh
ậ ướ ồ quan ng p n c vào mùa lũ g m:
ễ ế * Di n bi n trên sông chính
ạ (1) Lũ t ố i Tân Châu, Châu Đ c
ượ ớ ệ ề ỏ V t kh i biên gi i Vi ậ t Nam Campuchia, sông Ti n phân lũ qua sông H u
ở ộ ư ố ư ở b i kênh Tân Châu Châu Đ c, tuy kênh này đang ngày càng m r ng nh ng l u
ề ở ư ượ ế ẫ ả ổ ượ l ng lũ sông Ti n Tân Châu v n chi m kho ng 80 84% t ng l u l ủ ng c a hai
ở ỉ sông, đ nh lũ t ỷ ệ l này còn 73 75%.
69
ả ủ ữ ề ầ ườ Kh năng t ả ướ i n c c a sông Ti n trong nh ng năm g n đây d ng nh b ư ị
ả ướ ư ượ ề ớ gi m sút. So v i 30 40 năm tr c đây, l u l ả ng sông Ti n ch y qua Tân Châu
3/s. Hi n t
ệ ở ự ướ ả ả ừ ệ ượ hi n nay m c n c kho ng 5m, gi m đi t 4.000 5.000m ng đó
ư ự ướ ả ầ ơ ỉ cũng x y ra trong các năm g n đây, nh m c n ự c đ nh lũ năm 1996 cao h n m c
ừ ư ượ ư ạ ướ ỉ n c đ nh lũ các năm 1991, 1994 t 0,23 0,36m, nh ng l u l ỉ ng đ nh lũ l ấ i th p
h n.ơ
ậ ừ ế ễ ạ ế ầ ơ (2) Di n bi n lũ đo n sông H u t Long Xuyên đ n C n Th
ộ ầ ượ ữ ả V t quá Tân Châu kho ng 20 30km, m t l n n a sông Ti n l ề ạ ố ớ i n i v i
ư ượ ậ ầ ươ ớ sông H u qua sông Vàm Nao, l u l ng qua sông này khá l n, g n t ng đ ươ ng
ậ ở ố ớ ư ượ v i l u l ng sông H u Châu Đ c.
ề ừ ồ ỹ ế ễ ạ (3) Di n bi n lũ đo n sông Ti n t ự ế H ng Ng đ n M Tho
Ở ờ ườ ề ồ b trái sông Ti n là vùng trũng Đ ng Tháp M i, đã đ ượ ầ ư c đ u t ể phát tri n
ệ ố ỷ ừ ỷ ợ ậ ể trên 2 th p k v a qua. Các h th ng thu l ề i và giao thông phát tri n trong nhi u
ặ ỷ ở ổ ấ ạ ể năm làm cho đ c đi m thu văn mùa lũ ế vùng này cũng bi n đ i r t m nh.
ừ ớ ệ ế ượ T biên gi i Vi t Nam Campuchia đ n Sa Đéc và Cái Tàu Th ng, xu th ế
ự ướ ự ướ ề ơ ướ chung là m c n c sông Ti n luôn cao h n m c n ậ c sông H u nên n c lũ sông
ờ ấ ư ượ ề ả ậ ạ Ti n theo các kênh r ch và các b th p ch y sang sông H u. L u l ư ng này và l u
ề ậ ượ l ng phân qua Vàm Nao đã đ a t ư ỷ ệ ữ l gi a sông Ti n và sông H u trong mùa lũ ở
ớ ơ ấ ậ ầ ố ỹ ỉ biên gi i là 80% và 20% xu ng M Thu n, C n Th x p x nhau.
ớ ồ * Lũ tràn biên gi ườ i vào Đ ng Tháp M i
ướ ườ ả ồ ướ ừ ậ N c lũ ch y vào Đ ng Tháp M i theo 2 h ng: t vùng ng p l ụ t
ở ạ ế ọ ừ ỏ Campuchia qua kênh S H Cái C chi m 75 80% (g i là lũ tràn) và t ề sông Ti n
ươ ự ế ạ ồ ớ theo các kênh Tân Thành Lò G ch, H ng Ng , M ng L n, An Bình chi m 24
ượ ướ ườ ồ ổ 25% t ng l ng n c lũ vào Đ ng Tháp M i.
ướ ừ ồ ủ ế ố ộ ườ ề N c lũ t Đ ng Tháp M i ch y u thoát ra sông Ti n qua Qu c l 30 t ừ
ố ộ ữ ế ừ ổ ầ ộ ị Thanh Bình đ n An H u và qua Qu c l 1 t C Cò đi Long Đ nh, m t ph n đ ượ c
thoát ra 2 sông Vàm C .ỏ
ự ố ướ ầ Cu i tháng 8 và đ u tháng 9, m c n c Tân Châu ngày càng dâng cao (trên
ứ ớ ệ ấ ả ạ m c 3m), dòng tràn qua biên gi i xu t hi n, dòng ch y trên sông Trabek đã m nh và
ườ ề ậ ồ ờ ạ ẩ đ y vào Đ ng Tháp M i. Càng xa sông Ti n th i gian lũ lên càng ch m l i.
70
ữ ặ ầ ố ớ ớ Cu i tháng 9 ho c đ u tháng 10, v i nh ng năm lũ trung bình và l n thì l ượ ng
ớ ế ư ả ự ườ ế ế ồ lũ tràn qua biên gi i vào Đ ng Tháp M i chi m u th . K t qu th c đo lũ năm
ự ạ ấ ừ ạ ở ề ắ 1996 cho th y khu v c phía B c kênh Tân Thành Lò G ch t r ch Cái tr v sông
ự ề ướ ự ề ơ ướ ồ Ti n m c n c đ u cao h n Tân Châu (m c n c ngày 30/9/2005 trong đ ng là
ướ ừ ề ạ ở ượ 5,03 5,10m; Tân Châu 4,85m). N c lũ t sông Ti n theo r ch S Th ng có xu
ườ ườ ư ồ ồ ướ ướ h ng đ ổ vào Đ ng Tháp M i, nh ng phía Đ ng Tháp M i đã “no n c” nên
ộ ượ ướ ự ướ ự ề ạ ả ớ ồ m t l ng n c khá l n ch y ra sông Ti n qua r ch H ng Ng . M c n c lũ dâng
ạ ừ ớ ặ ộ ồ ự ồ ướ nhanh tràn m nh t biên gi i vào g p l H ng Ng Tân H ng, n c thoát qua các
ầ ướ ộ c u d i l này.
ầ ố ướ ề ề ấ ạ Cu i tháng 10 và đ u tháng 11, n c lũ tiêu m nh v phía sông Ti n, nh t là
ể ượ ầ ạ ộ ổ ề ỏ đo n Cao Lãnh C Cò, m t ph n đáng k đ c tiêu v phía hai sông Vàm C qua
ử ừ ư ơ kênh 28, sông Trăng và các c a t ế Vĩnh H ng đ n Tuyên Nh n.
ự ế ướ ộ ồ ấ ươ ứ ớ Xu th chung, m c n c trong n i đ ng cao hay th p t ự ng ng v i m c
ự ướ ớ ướ ủ n c c a sông chính, có nghĩa là năm nào lũ sông l n thì m c n ồ c trong đ ng cũng
ộ ồ ế ị ề ẳ ị ớ l n. Đi u này kh ng đ nh lũ trong n i đ ng là do lũ sông Mekong quy t đ nh, tuy
ự ầ ờ ướ ộ ồ ể nhiên trong th i gian g n đây m c n ư c trong n i đ ng gia tăng đáng k nh ng
ệ ề ẫ ấ ượ ế ụ ề ngoài sông gia tăng không nhi u, v n đ này hi n v n đang đ c ti p t c nghiên
c u.ứ
ố ệ ự ướ ắ ờ ỳ ừ Theo s li u quan tr c, m c n c bình quân tháng trong th i k t 1982 1985
ở ọ ự ướ ề ế ạ và 1991 1996 d c sông Ti n, xu th chung m c n c mùa c n và mùa lũ không
ừ ữ ụ ộ ề ệ chênh l ch nhau nhi u (tr nh ng năm c c b ).
ộ ồ ự ướ ờ ỳ Trong n i đ ng, m c n c bình quân tháng trong th i k 1991 1996 có xu
ạ ờ ớ ạ ư ạ ừ ế ướ h ng tăng so v i th i đo n 1982 1985, t i H ng Th nh t 30 35cm, Ki n Bình
ữ ớ ườ ề ơ 25 40cm, nh ng năm lũ l n th ng cao h n trung bình nhi u năm 40 60cm.
ộ ồ ồ ễ ế ườ * Di n bi n lũ trong n i đ ng vùng Đ ng Tháp M i
ậ ở ườ ồ ướ Nguyên nhân ng p lũ vùng Đ ng Tháp M i là do n c lũ sông Mekong,
ề ở ể ủ ư ở ộ ồ ạ ạ ị ị ướ th y tri u bi n Đông, m n i đ ng, đ a hình, đ a m o, m ng l a i sông ngòi
ạ ườ ủ ộ kênh r ch, các đ ng giao thông và các tác đ ng khác c a con ng i. ườ
ứ ậ ộ ở ồ ườ ờ M c đ ng p lũ Đ ng Tháp M i tùy theo không gian và th i gian trong
ả ậ ầ ộ ướ ố ớ ừ ắ mùa lũ. Đ ng p sâu gi m d n theo h ng Tây B c Đông Nam. Đ i v i t ng năm
ự ấ ờ ộ ớ ướ lũ l n: đ duy trì, th i gian duy trì c p m c n c cũng khác nhau.
ế ố ả ưở ớ ể ậ ậ ậ Các y u t nh h ng t i ng p lũ, ng p úng và v n chuy n lũ.
ưở ư ế ủ ậ ậ Ả (I) nh h ng c a mùa m a đ n ng p lũ, ng p úng
71
ư ề ả Các tháng trong mùa mưa, trong các năm đ u có kh năng cho m a gây úng.
ả ả ư Kh năng x y ra m ưa ngày >50mm, m a 3 ngày max >75mm, m ưa 5 ngày max
ự ẫ ướ ờ ể ả >100mm v n có th x y ra, làm tăng m c n c lũ, tháng X là thư ng xuyên, tháng
ư ấ ả ợ ườ ả V VII ít kh năng x y ra nh t. Đ t m a th ng kéo dài 1 5 ngày.
ưở ỷ ề ủ ậ ướ Ả (II) nh h ế ng c a thu tri u đ n ng p lũ và tiêu n c
ườ ệ ớ ả ấ ớ ợ ớ ố ỉ Tr ấ ng h p lũ l n, đ nh lũ l n nh t xu t hi n s m vào kho ng cu i tháng 8
ư ế ầ ầ ố ặ ỉ hay đ u tháng 9, nh ng đ n cu i tháng 9 hay đ u tháng 10 ỏ ch có lũ nh . M c dù lũ
ượ ờ ỳ ủ ự ề ấ ặ ướ ề thở ư ớ ng l u l n, nh ưng g p th i k th y tri u th p thì m c n c sông Ti n và
ậ ẽ ớ ắ ư ậ sông H u s không l n l m, nh các tr n lũ năm 1984, 1991.
ườ ề ớ ệ ầ ả ấ ợ ỉ ỉ Tr ố ng h p lũ có hai đ nh đ u l n, đ nh lũ đ u xu t hi n vào kho ng cu i
ứ ệ ầ ấ ậ ố ớ tháng 8, và sau đó có tr n lũ th hai l n xu t hi n vào cu i tháng 9 hay đ u tháng
ủ ặ ở ạ ư ẽ ấ ớ ư ề 10, g p lúc th y tri u dâng cao thì lũ h l u s r t l n nh lũ năm 1961, 1978.
ỏ ế ầ ợ ờ ố ỉ ớ Trư ng h p trong tháng 7, 8 ch có lũ nh , đ n cu i tháng 9 đ u tháng 10 m i
ề ớ ủ ự ặ ả ớ ỉ ẽ ớ có lũ l n. Đ nh lũ x y ra g p lúc th y tri u l n thì m c n ướ ở ạ c h du s l n nh ư
ậ tr n lũ năm 1996.
ưở ơ ở ạ ầ ế ể ậ ậ Ả (III) nh h ng c s h t ng đ n ng p lũ và v n chuy n lũ
ườ ế ượ Các đ ng giao thông, các tuy n dân c ư ngày càng đ ể c phát tri n và cao đ ộ
ặ ợ ơ ệ ế ướ các công trình này cũng đư c nâng cao h n, đ c bi t là các tuy n theo h ng Đông
ế ố ờ ượ ủ Tây đã hình thành các tuy n ngăn lũ. Các b bao ch ng lũ tháng VIII đ c c ng c ố
ề ở ả ả làm gi m kh năng tích lũ, trong khi đó các kênh thoát lũ ra sông Ti n phía Nam
ườ ồ ượ ở ộ ự ạ vùng Đ ng Tháp M i không đ c n o vét và m r ng, đã làm cho m c n ướ c
ồ trong đ ng ngày càng dâng cao.
ể ấ ượ ướ ớ ề ơ Nh v y ư ậ , có th th y l ng n c tràn qua biên gi i ngày càng nhi u h n, h ệ
ộ ồ ươ ề ề ẫ ố ơ th ng kênh m ng n i đ ng thông thoáng d n lũ vào nhi u h n. Đi u đó cũng tác
ế ậ ạ ả ướ ổ ạ ủ ự ộ đ ng m nh đ n các c nh quan ng p n c theo mùa c a lãnh th , t o ra s phân
ị ự ữ ủ ả ộ ướ ả ừ hóa gi a các c nh quan ch u s tác đ ng c a n c ch y tràn t sông Mekong và
ả ừ ớ ầ ườ ướ n c ch y tràn t vùng biên gi i. Qua đó cũng c n chú ý các đ ng giao thông, c ơ
ệ ượ ự ướ ộ ồ ể ở ạ ầ s h t ng phát tri n đã gây nên hi n t ng dâng cao m c n ộ c n i đ ng, tác đ ng
ậ ướ ả ấ ế đ n các c nh quan đ t ng p n c theo mùa.
ợ ư ở ở ồ ĐBSCL nói chung và Đ ng Tháp nói riêng ch ỉ
Vào mùa c nạ , lư ng m a ổ ế ấ ừ ế chi m 6 đ n 8% t ng l ư ng mợ ưa năm nhưng r t có ý nghĩa trong các tháng t tháng
ầ ạ ụ ầ ợ 1 4. Tuy nhiên, sang đ u mùa l i phát sinh hi n t ệ ư ng phèn đ u v , hi n t ệ ư ngợ
ẽ ả ấ này s gi m khi đ t phèn đ ợ ả ạ ư c c i t o.
72
ư ượ ạ ỏ ượ ấ Vào mùa c n, l u l ả ng dòng ch y nh , năng l ạ ng cung c p cho các ho t
ể ế ầ ậ ả ở ơ ỉ ộ đ ng khác tr nên y u đi nên dòng ch y ch đóng vai trò v n chuy n đ n thu n là
chính.
ủ ả ầ ấ ầ ợ ợ ố Trong c u trúc h p ph n c a c nh quan, các h p ph n luôn có m i quan h ệ
ộ ạ ẫ ự ộ ươ ỗ ủ ề ố tác đ ng qua l i l n nhau, chính s tác đ ng t ng h c a nhi u nhân t , trong đó
ề ắ ữ ậ ố ế ị ự khí h u và n n r n là nh ng nhân t ấ đóng vai trò quy t đ nh trong s hình thành đ t
ở ấ ớ ủ ả ạ ộ ệ đây, bên c nh đó vai trò c a dòng ch y cũng đóng m t vai trò r t l n trong vi c
ạ ấ ở ạ ấ ủ ế ồ hình thành các lo i đ t phù sa. Ch y u các lo i đ t vùng Đ ng Tháp M i đ ườ ượ c
ấ ấ ấ ạ ầ hình thành do quá trình tr m tích, t o ra 6 nhóm đ t chính sau: đ t cát và đ t xám,
ễ ấ ấ ấ ấ ấ đ t phù sa ven sông, đ t phù sa xa sông, đ t nhi m phèn, đ t phèn nông, đ t phèn
ạ ộ ộ ượ ủ ự ả ớ sâu. S ho t đ ng c a dòng ch y đã mang theo m t l ồ ng phù sa l n hàng năm b i
ằ ồ ở ổ ế ở ậ ấ ấ ắ đ p cho vùng đ ng b ng ế đây. B i v y, đ t phù sa là nhóm đ t ph bi n, chi m
ấ ở ồ ệ ớ ị di n tích l n và có giá tr nh t Đ ng Tháp.
ự ấ ả ậ ươ ủ ế ả ố Th m th c v t chính là t m g ng ph n chi u c a các nhân t khác lên b ề
ạ ấ ặ ấ ể ề ể ệ ậ ớ ộ ỗ m t đ t. Cùng v i đi u ki n khí h u, trên m i lo i đ t có th phát tri n m t hay
ộ ố ể ằ ở ả ị ị ự ạ ự ậ m t s ki u th m th c v t. Do v trí đ a lý n m vùng á xích đ o và s phân hóa
ư ứ ể ể ầ ổ ỉ ị ộ ộ đ cao đ a hình h u nh không đáng k nên lãnh th nghiên c u ch phát tri n m t
ừ ể ả ườ ệ ớ ơ ữ ư ự ậ ki u th m th c v t là r ng kín th ng xanh nhi ự ễ t đ i m a mùa. H n n a, th c ti n
ự ậ ừ ả ở ủ ế ể ậ ấ ị ướ các th m th c v t r ng đây ch y u phát tri n trên đ t phèn, b ng p n ọ c ng t
ả ỳ ừ ừ ề ề ơ ị đ nh k trong kho ng t 4 – 7 tháng li n (tùy t ng n i) và nhi u tháng úng n ướ c
ể ọ ườ ự ấ ộ ừ ồ phèn chua (nh t là các khu v c thu c Đ ng Tháp M i) nên có th g i đó là r ng
ự ậ ả úng phèn [41]. Tuy nhiên, do các quá trình nhân tác đã làm cho th m th c v t nguyên
ư ệ ủ ỉ ừ ừ ệ ề ầ ả ấ ỉ sinh c a t nh gi m đi r t nhi u, và h u nh di n tích r ng hi n nay ch là r ng th ứ
ủ ế ở ậ ấ ủ ỉ ữ ằ sinh, t p trung ch y u ộ ồ nh ng vùng trũng nh t c a t nh, n m sâu trong n i đ ng
ầ ớ ố ở ầ ằ ộ ớ (ph n l n n m trong VQG Tràm Chim), m t ph n phân b ven biên gi ệ i (Huy n
ự ậ ự ả ồ ự ậ ế ở ả ị Tân H ng), các th m th c v t t nhiên đang b thay th b i th m th c v t nhân tác,
ự ượ ỉ ừ ữ ư ệ ặ ả ch tr nh ng khu v c đ c b o v nghiêm ng t nh VQG Tràm Chim, khu di tích
ẻ ồ X o Quýt, Gò Tháp, khu sinh thái Gáo Gi ng…
ể ặ ấ 2.2.2.2. Đ c đi m c u trúc ngang
ấ ấ ượ ấ ạ ệ ố ở ở C u trúc ngang hay c u trúc hình thái đ c c u t o b i các h th ng các
ấ ơ ướ ừ ụ ớ ệ ể ố ấ c p th p h n theo h ng t ụ ệ ớ trên xu ng (H , ph h , l p, ph l p, ki u…) đ ượ c
ặ ấ ề ố phân b theo chi u ngang trên m t đ t.
ỉ ể ệ ự ệ ằ ả ố ộ Các m i quan h trong c nh quan không ch th hi n b ng s tác đ ng qua l ạ i
ế ố ữ ạ ả ầ ượ ể ệ gi a các y u t và thành ph n thành t o c nh quan mà nó còn đ ằ c th hi n b ng
73
ữ ụ ệ ậ ả ấ ộ ố ổ ặ m i liên h ph thu c gi a các c p c nh quan trong lãnh th . Các quy lu t và đ c
ư ữ ả ổ ộ ặ tr ng phân hoá c nh quan theo không gian lãnh th này là m t trong nh ng đ c
ế ứ ủ ế ể ấ ọ ỗ ộ ố ộ ơ đi m h t s c quan tr ng cho th y m i liên quan trong bi n đ ng c a m i m t đ n
ể ố ớ ả ệ ố ổ ư ố ả ị ả v c nh quan cá th đ i v i c h th ng c nh quan lãnh th nói chung cũng nh đ i
ướ ễ ử ụ ứ ứ ụ ự ợ ớ v i các b ụ c nghiên c u ng d ng cho các m c đích th c ti n s d ng h p lý tài
ệ ườ ả nguyên và b o v môi tr ng.
ủ ả ườ ỉ ấ ồ ồ C u trúc ngang c a c nh quan vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp đ ượ c
ướ ờ ủ ậ ộ ồ ự ạ hình thành d i tác đ ng đ ng th i c a các quy lu t phân hoá t ộ nhiên t o nên m t
ườ ằ ả ạ ồ ứ b c tranh phân hóa đa d ng c nh quan. Đ ng Tháp M i n m t ệ ố rong h th ng phân
ạ ả ủ ệ ệ ấ ấ lo i c nh quan chung c a Vi ụ ệ t Nam nên c p h và ph h là c p bao trùm trên toàn
ườ ằ ệ ệ ổ ồ ệ ớ ẩ di n tích lãnh th . Do đó, Đ ng Tháp M i n m trong h CQ nhi t đ i m gió mùa
ụ ệ ộ ệ ớ ẩ ạ Đông Nam Á và thu c ph h CQ nhi t đ i m gió mùa không có mùa đông l nh.
ậ ở ứ ở ỉ ấ ả Vì v y, đây chúng tôi ch đi sâu vào nghiên c u ỏ ơ 4 c p c nh quan nh h n
ụ ớ ả ể ả ớ ả ạ ả là: L p c nh quan, ph l p c nh quan, ki u c nh quan và lo i c nh quan. Trong đó,
ứ ơ ả ạ ả ấ ấ lo i c nh quan là c p nghiên c u c b n nh t.
ớ ả * L p c nh quan
ớ ả ế ạ ặ ặ ấ ị ư ể L p c nh quan là c p phân v có đ c đi m hình thái ki n t o rõ nét, đ c tr ng
ấ ươ ố ủ ậ ấ ớ ồ ở b i tính đ ng nh t t ng đ i c a hai quá trình l n trong chu trình v t ch t: bóc mòn
ụ ố ị ề ị ộ ố và tích t , do các kh i đ a hình khác nhau v v trí và đ cao chi ph i.
ự ứ ư ệ ẹ ằ ọ ự ủ Xét trên bình di n chung, khu v c nghiên c u n m tr n v n trong l u v c c a
ề ậ ượ ồ ắ ủ ở sông Mekong (sông Ti n và sông H u), đ c b i đ p b i phù sa c a sông Mekong
ớ ộ ộ ị ẳ ừ ế ằ và hình thành trên m t đ a hình b ng ph ng v i đ cao trung bình t 1m đ n 4m nên
ể ằ ớ ồ ỉ ướ ả ch có th phân chia thành 1 l p c nh quan đ ng b ng, nghiêng theo h ố ng th ng
ấ ụ ủ ế ạ ắ nh t chung là Tây B c Đông Nam, tích t ễ ị phù sa là quá trình đ a m o ch y u di n
ở ườ ượ ồ ắ ở ra đây, th ng xuyên đ c b i đ p b i phù sa sông Mekong và v t li u đ ậ ệ ượ ư c đ a
ấ ồ ố ộ ỡ ừ ượ t th ng ngu n xu ng làm tăng đ màu m cho đ t.
ụ ớ ả * Ph l p c nh quan
ụ ớ ứ ả ượ ộ ế ợ ứ ở ủ Ph l p c nh quan c a vùng nghiên c u đ ủ c chia b i m c đ k t h p c a
ố ị ở ườ ậ ộ ủ ầ ậ hai nhân t đ a hình khí h u và b i c ấ ng đ c a các vòng tu n hoàn v t ch t
ượ ề ộ ề ị ự ệ ặ ị ở ồ năng l ng. V đ a hình, m c dù s chênh l ch v đ cao đ a hình Đ ng Tháp
ẫ ạ ườ ự ự ể ệ ệ M i không đáng k , tuy nhiên s chênh l ch này v n t o ra s khác bi ữ t gi a các
ị ả ữ ả ậ ị ướ ơ đ n v c nh quan, đó là nh ng c nh quan b ng p n c vào mùa lũ (trong đó phân
ữ ơ ộ ừ ậ ụ ở ị ờ chia nh ng n i có đ cao trung bình t 2m tr lên b ng p l ậ t ít và th i gian ng p
ữ ự ả ắ ớ ơ ị ậ ng n h n so v i nh ng khu v c trũng, sâu bên trong) và c nh quan không b ng p
74
ữ ậ ộ ơ ở ồ ướ n c mùa lũ (nh ng n i có đ cao trung bình 3 4m, t p trung các gi ng, gò cát,
ự ố ủ ế ở ấ ấ ộ các đê t nhiên ven sông thu c nhóm đ t cát và đ t xám phân b ch y u ự khu v c
ắ ỉ ự ự ắ ồ ồ phía B c, Tây B c t nh (Tân H ng, H ng Ng , Tam Nông)). Tuy có s phân hóa v ề
ư ủ ể ư ề ặ ổ ị m t hình thái đ a hình và ….nh ng đi u đó là ch a đ đ phân chia lãnh th nghiên
ụ ớ ề ệ ả ứ c u thành nhi u ph l p c nh quan khác nhau, xét trên bình di n chung thì toàn b ộ
ườ ỉ ộ ồ ằ ấ ẫ ồ ồ ằ vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp v n là m t đ ng b ng th p, b ng
ớ ự ị ự ủ ệ ể ẳ ộ ộ ị ph ng v i s chênh l ch đ cao đ a hình không đáng k , ch u s tác đ ng c a h ệ
ẽ ủ ự ủ ậ ạ ộ ố th ng sông Mekong, tác đ ng m nh m c a s phân hóa theo mùa c a khí h u nên
ụ ớ ả ồ ạ ể ỉ ứ ổ ch có th có 1 ph l p c nh quan t n t ụ ớ ả i trên lãnh th nghiên c u là: ph l p c nh
ằ ấ ồ quan đ ng b ng th p.
ẫ ồ ạ ụ ớ ằ ấ ả ồ ộ ố ạ ả Trong ph l p c nh quan đ ng b ng th p v n t n t i m t s lo i c nh quan
ậ ướ ớ ộ (1, 2, 3) không ng p n ấ c mùa lũ v i đ cao trung bình trên 3m (3 – 4m), nhóm đ t
ạ ả ủ ế ề ấ ấ ộ ớ ạ thu c các lo i c nh quan này ch y u là nhóm đ t cát và đ t xám v i nhi u d ng
ể ạ ể ầ ầ ồ ự ả ị đ a hình gò, gi ng cát do tr m tích gió bi n, tr m tích sông đ l ậ i, th m th c v t
ự ậ ủ ế ừ ứ ấ ấ ấ ch y u là r ng th sinh trên đ t cát và nhóm th c v t nhân tác trên đ t cát và đ t
ủ ế ở ố ậ ắ ỉ ư ắ ồ ồ xám, phân b t p trung ch y u phía b c và tây b c t nh (H ng Ng , Tân H ng,
Tam Nông).
ạ ả ạ ả ạ ụ ớ ộ Ngoài các lo i c nh quan trên, các lo i c nh quan còn l ả i thu c ph l p c nh
ề ậ ấ ằ ồ ị ướ ậ ơ quan đ ng b ng th p đ u b ng p n c vào mùa lũ (có n i ng p sâu 4 – 5m trong
ớ ộ ậ ờ ướ ế mùa lũ và th i gian ng p kéo dài đ n 7 tháng) v i đ cao trung bình d ơ i 3m, có n i
ự ướ ớ ỉ ụ ớ ả ể ch cao 0,5 – 0,6m so v i m c n ồ c bi n, trong ph l p c nh quan này còn bao g m
ữ ư ệ ả ấ ơ ấ luôn c nh ng n i trũng th p (b ng, tr p, láng, đìa,…), các di n tích sông, kênh
ậ ồ ị ướ ườ ạ ả ạ r ch, ao h ,… b ng p n c th ng xuyên (quanh năm). Các lo i c nh quan này
ễ ấ ấ ấ ấ ố phân b trên các nhóm đ t: đ t phù sa ven sông, đ t phù sa xa sông, đ t nhi m phèn,
ộ ố ể ả ấ ấ ấ ấ đ t phèn nông, đ t phèn sâu, k c nhóm đ t cát và đ t xám, cũng có m t s khoanh
ự ậ ộ ồ ừ ả ằ ộ ồ vi thu c vùng trũng n m sâu trong n i đ ng, th m th c v t cũng bao g m r ng t ự
ự ậ ế ệ ớ nhiên và nhóm th c v t nhân tác chi m di n tích l n.
ể ả * Ki u c nh quan
ể ả ượ ủ ư ể ặ ặ Ki u c nh quan đ ậ c phân chia theo đ c đi m đ c tr ng c a sinh khí h u
ự ậ ế ị ự ự ứ ả ạ quy t đ nh s thành t o các th m th c v t phát sinh trong khu v c nghiên c u. S ự
ư ự ủ ạ ộ ố ệ ẩ ặ tác đ ng c a hoàn l u gió mùa t o nên s phân b nhi ư t m theo mùa. Đ c tr ng
ể ủ ả ố ấ ớ ậ ế ự sinh khí h u này đã chi ph i r t l n đ n s hình thành và phát tri n c a c nh quan
ự ể ế ậ ộ ộ
ệ ộ ộ ẩ ươ ề ệ ậ ị ả khu v c, tác đ ng đ n các quá trình v n đ ng và chuy n hóa trong các c nh quan. 0C, đ m trung bình Đi u ki n sinh khí h u đ a ph t đ trung bình 27 ớ ng v i nhi
75
ượ ư ư ậ ả 82%, l ng m a trung bình 1359mm (t p trung kho ng 90% vào mùa m a), th i k ờ ỳ
ố ớ ỳ ưở ự ậ ừ ủ ồ ạ khô đ i v i chu k sinh tr ng c a th c v t t 4 5 tháng đã t n t i trên lãnh th ổ
ứ ả ể ả ừ ườ ệ ớ ki u c nh quan r ng kín th ng xanh nhi ư t đ i m a ể nghiên c u 1 ki u c nh quan:
mùa.
ể ộ ượ ấ ả ớ ụ ớ ả Do có m t ki u c nh quan nên nó đ ố c phân b trong t t c l p, ph l p và
ứ ớ ạ ả ạ ả ủ lo i c nh quan c a vùng nghiên c u v i 25 lo i c nh quan, trong đó:
ị ả ừ ả ơ ớ ố HST r ng v i 5 đ n v c nh quan (1, 9, 13, 17, 22). Trong đó, c nh quan s 1
ả ấ ậ ấ ố ị phân b trên nhóm đ t cát và đ t xám nên không b ng p mùa lũ, các c nh quan s ố
ấ ậ ố ị 9, 13, 17, 22 phân b sâu bên trong ĐTM, trũng th p và b ng p sâu vào mùa lũ.
ụ ớ ị ả ấ ả ỏ ơ ộ
HST tr ng c và cây b i v i 2 đ n v c nh quan (7, 12) thu c nhóm đ t phù
ố ở ớ ả ố ở sa ven sông và phù sa xa sông, phân b ven biên gi i (c nh quan s 7) và các
ả ố ồ c n sông (c nh quan s 12).
ồ ớ ồ ồ
HST cây tr ng, v i 2 nhóm cây tr ng chính là cây tr ng hàng năm (lúa n
ướ c
ạ ả ạ ồ và các lo i cây hàng năm khác) và cây tr ng lâu năm (cây ăn qu và các lo i cây
ồ ượ ư ệ ế ầ tr ng lâu năm khác). Đây đ c xem là h sinh thái nhân tác g n nh , chi m s ố
ả ớ ị ả ề ơ ơ ướ ượ l ng nhi u h n c v i 15 đ n v c nh quan: lúa n c (3, 5, 11, 15, 19, 24), cây
ả hàng năm khác (6, 20), cây ăn qu và cây lâu năm khác (2, 4, 10, 14, 18, 23).
ặ ướ ị ả ủ ậ ớ
HST m t n
ơ c (sinh v t th y sinh) v i 4 đ n v c nh quan (8, 16, 21, 25)
ậ ướ ố ở ụ ớ ả ấ ằ ồ ng p n c quanh năm, phân b ph l p c nh quan đ ng b ng th p. Trên th c t ự ế ,
ằ ở ệ ố ẳ ằ ằ ồ vì n m ề vùng đ ng b ng b ng ph ng, có nhi u vùng trũng và h th ng sông ngòi,
ạ ằ ị ự ặ ướ ấ ể kênh r ch ch ng ch t (t nhiên và nhân tác) nên HST m t n c r t phát tri n và
ơ ữ ạ ừ ố ề ả ắ ổ ố ứ phân b đ u kh p trên lãnh th nghiên c u. H n n a, ngo i tr các c nh quan s 1,
ấ ố ấ ả ơ ấ 2, 3 phân b trên nhóm đ t cát và đ t xám ra thì t ị ả t c các đ n v c nh quan còn l ạ i
ậ ướ ậ ờ ộ ở ỗ ơ ị ề đ u b ng p n c vào mùa lũ (th i gian và đ sâu ng p khác nhau m i n i) nên ở
ượ ư ậ ướ Ở ặ ướ đây cũng đ c xem nh các HST ng p n c theo mùa. HST m t n ấ c này r t
ậ ợ ể ủ ả ướ ể ồ ọ thu n l i đ phát tri n nuôi tr ng th y s n n c ng t.
ạ ả * Lo i c nh quan
ị ơ ở ủ ệ ố ạ ả ị ả ơ ự Lo i c nh quan là đ n v c s c a h th ng phân v c nh quan khu v c
ẽ ớ ậ ự ứ ự ặ nghiên c u, mà s hình thành liên quan ch t ch v i quy lu t t ị nhiên mang tính đ a
ươ ể ệ ố ươ ữ ặ ph ng, nó th hi n qua m i t ư ộ ố ể ng tác gi a các đ c đi m hình thái nh đ d c,
ứ ộ ự ậ ạ ấ ể ể ả ắ ặ ả m c đ chia c t, các đ c đi m dòng ch y, các lo i đ t, các ki u th m th c v t.
ơ ở ự ươ ặ ệ ự ươ ế ợ ữ ạ Trên c s s t ng tác đó, đ c bi t là s t ng tác k t h p gi a 6 lo i nhóm
ự ứ ể ậ ạ ả ổ ấ ớ đ t v i 6 lo i ki u th m th c v t trên toàn lãnh th nghiên c u, chúng tôi đã xác
76
ượ ạ ả ị ả ố ở ơ ị đ nh đ c 25 đ n v c nh quan lo i c nh quan, phân b ổ 318 khoanh vi (trên t ng
ầ ả ố s 743 khoanh vi trong đó có 425 khoanh vi là c nh quan dân sinh), t n su t l p l ấ ặ ạ i
ị ả ấ ả ấ ấ ố ả ủ ơ c a đ n v c nh quan cao nh t là 44 (c nh quan s 6,) và th p nh t là 1 (các c nh
ả ả ố ố quan s 8, 12, 16, 25). Riêng các c nh quan s 8, 16, 21, 25 là c nh quan m t n ặ ướ c
ư ệ ặ ỷ mang đ c tr ng riêng, có h sinh thái thu sinh.
ư ậ ừ ể ằ ả ả ớ ớ ồ Nh v y, v i 1 l p c nh quan đ ng b ng, 1 ki u c nh quan r ng kín th ườ ng
ệ ớ ụ ớ ả ạ ả ư ấ ằ ồ xanh nhi t đ i m a mùa, 1 ph l p c nh quan đ ng b ng th p có 25 lo i c nh quan
ấ ả ứ ủ ữ ể ặ ớ ổ ố phân b trên t t c 318 khoanh vi c a lãnh th nghiên c u v i nh ng đ c đi m c ơ
ư ả b n nh sau:
ạ ả ừ ấ ấ ả ồ 1) Lo i c nh quan r ng tr ng hình thành trên đ t cát và đ t xám (c nh quan
ố ở ớ ủ ệ ồ ố s 1), phân b vùng giáp biên gi i Campuchia c a huy n Tân H ng và ở
VQG Tràm Chim.
ạ ả ấ ả 2) Lo i c nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác hình thành trên đ t cát và
ố ở ả ố ườ ấ đ t xám (c nh quan s 2) phân b Tháp M i.
ạ ả ướ ấ ả ấ
3) Lo i c nh quan lúa n
c hình thành trên đ t cát và đ t xám (c nh quan s ố
ấ ở ề ố ư ồ ồ ị 3) phân b nhi u nh t ồ Tân H ng, Tam Nông, th xã H ng Ng , H ng
ư ả ở ệ Ng và r i rác huy n Cao Lãnh.
ạ ả ấ ả 4) Lo i c nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác hình thành trên đ t phù sa
ố ộ ắ ả ọ ố ờ ề ven sông (c nh quan s 4) phân b r ng kh p d c theo 2 bên b sông Ti n,
ệ ậ ồ ộ sông H u và các c n sông thu c các huy n: Cao Lãnh, Tp. Cao Lãnh.
ạ ả ướ ả ấ
5) Lo i c nh quan lúa n
c hình thành trên đ t phù sa ven sông (c nh quan s ố
ạ ả ố ọ ư ả ố ố 5), cũng gi ng nh c nh quan s 4, lo i c nh quan này phân b d c theo
ế ồ ớ ọ sông Mekong, các c n sông và còn d c theo các con sông l n ti n vào sâu
ộ ồ ố ộ ở ệ ồ trong n i đ ng, phân b r ng ự các huy n: H ng Ng , Tam Nông, Thanh
ồ ị ự Bình, Tp. Cao Lãnh, Cao Lãnh, th xã H ng Ng .
ạ ả ấ ả 6) Lo i c nh quan cây hàng năm hình thành trên đ t phù sa ven sông (c nh
ủ ế ở ố ố ồ ờ ọ quan s 6) phân b ch y u các c n sông, d c theo 2 bên b sông
ự ệ ộ ồ ồ ị ự Mekong thu c các huy n: H ng Ng , th xã H ng Ng , Thanh Bình, Tp.
Cao Lãnh, Cao Lãnh, Tam Nông
ạ ả ụ ấ ả ỏ 7) Lo i c nh quan cây b i và tr ng c hình thành trên đ t phù sa ven sông
ố ở ả ớ ệ ố (c nh quan s 7) phân b ven biên gi ồ ộ i Campuchia thu c huy n H ng
ự ự ồ ị ở ệ ồ Ng , th xã H ng Ng và các c n sông huy n Cao Lãnh
77
ạ ả ủ ấ ậ 8) Lo i c nh quan sinh v t th y sinh hình thành trên đ t phù sa ven sông
ả ố ở ệ (c nh quan s 8) huy n Thanh Bình
ạ ả ừ ả ấ ồ 9) Lo i c nh quan r ng tr ng hình thành trên đ t phù sa xa sông (c nh quan
ố ả ở ườ ố s 9) phân b r i rác Tháp M i, Cao Lãnh
ạ ả ấ ả
10) Lo i c nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác hình thành trên đ t phù sa
ấ ở ề ậ ả ố xa sông (c nh quan s 10), t p trung nhi u nh t Lai Vung
ạ ả ướ ả ấ 11) Lo i c nh quan lúa n c hình thành trên đ t phù sa xa sông (c nh quan s ố
ạ ả ố ộ ấ ỉ ế ớ ệ 11), đây là lo i c nh quan chi m di n tích l n và phân b r ng nh t t nh,
ạ ả ư ệ ế ề ề ệ ấ ả t t c các huy n đ u có lo i c nh quan này, nh ng nhi u chi m di n tích
ườ ề ệ ấ ộ nhi u nh t thu c các huy n Cao Lãnh, Tháp M i, Thanh Bình, Lai Vung
ạ ả ụ ả ấ ỏ
12) Lo i c nh quan cây b i và tr ng c hình thành trên đ t phù sa xa sông
ả ố ở ồ ự (c nh quan s 12) H ng Ng
ạ ả ừ ự ễ ả
13) Lo i c nh quan r ng t
ấ nhiên hình thành trên đ t nhi m phèn (c nh quan
ấ ở ề ậ ố s 13) t p trung nhi u nh t VQG Tràm Chim (Tam Nông), Tam Nông và
ệ huy n Cao Lãnh
ạ ả ấ ả ễ 14) Lo i c nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác hình thành trên đ t nhi m
ố ở ả ố phèn (c nh quan s 14) phân b ườ Tháp M i
ạ ả ướ ả ấ ố
15) Lo i c nh quan lúa n
ễ c hình thành trên đ t nhi m phèn (c nh quan s 15)
ắ ở ề ệ ắ ộ ố ề phân b đ u kh p vùng phía b c sông Ti n, thu c các huy n Cao Lãnh,
ườ ồ ự Tháp M i, Thanh Bình, Tam Nông, H ng Ng
ạ ả ủ ễ ậ ấ ả 16) Lo i c nh quan sinh v t th y sinh hình thành trên đ t nhi m phèn (c nh
ệ ố ộ ồ ự quan s 16) thu c huy n H ng Ng
ạ ả ừ ự ả
17) Lo i c nh quan r ng t
ấ nhiên hình thành trên đ t phèn sâu (c nh quan s ố
ủ ế ố ở ị 17) ch y u phân b VQG Tràm Chim (Tam Nông), khu du l ch sinh thái
ả ồ ở Gáo Gi ng (Cao Lãnh), và r i rác ườ Tháp M i
ạ ả ấ ả
18) Lo i c nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác hình thành trên đ t phèn
ả ố ở sâu (c nh quan s 18) Thanh Bình
ạ ả ướ ả ấ ố
19) Lo i c nh quan lúa n
c hình thành trên đ t phèn sâu (c nh quan s 19)
ỉ ừ ứ ệ phân b ố ở ấ ả t t c các huy n trong vùng nghiên c u, ch tr Tp. Cao Lãnh
78
ạ ả ấ ả
20) Lo i c nh quan cây hàng năm hình thành trên đ t phèn sâu (c nh quan s
ố
ố ở ỉ ệ 20) ch phân b ườ 3 huy n: Lai Vung và Tháp M i
ạ ả ủ ả ấ ậ
21) Lo i c nh quan sinh v t th y sinh hình thành trên đ t phèn sâu (c nh quan
ằ ố s 21) n m trong VQG Tràm Chim
ạ ả ừ ự ả
22) Lo i c nh quan r ng t
ấ nhiên hình thành trên đ t phèn nông (c nh quan s ố
ố ủ ế ở ườ 22) phân b ch y u Tháp M i và VQG Tràm Chim
ạ ả ả ấ
23) Lo i c nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác hình thành trên đ t phèn
ả ố ở nông (c nh quan s 23) ườ Tháp M i
ạ ả ướ ấ ả ố
24) Lo i c nh quan lúa n
c hình thành trên đ t phèn nông (c nh quan s 24)
ố ở ườ phân b Tháp M i và Tam Nông
ạ ả ủ ấ ậ ả 25) Lo i c nh quan sinh v t th y sinh hình thành trên đ t phèn nông (c nh
ở ố quan s 25) Tam Nông
ệ ủ ố ầ ả ấ ồ ườ ạ B ng 2.13: S l n xu t hi n c a các lo i CQ trên vùng ĐNN Đ ng Tháp M i
ố ố ố S ầ l n S ầ l n S ầ l n ố ố ố S ệ hi u S ệ hi u S ệ hi u
ấ ấ ấ
ệ xu t hi n 23 1 2 19 2 7 1 CQ 19 20 21 22 23 24 25
ệ xu t hi n 3 2 2 39 38 44 3 1 12 ệ xu t hi n 12 16 1 28 4 13 1 29 1 CQ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CQ 10 11 12 13 14 15 16 17 18
ể ặ ấ ộ ự 2.2.2.3. Đ c đi m c u trúc đ ng l c
ấ ứ ộ ả ứ ờ B t c m t c nh quan nào cũng đ ượ ổ c t ch c theo không gian và th i gian,
ệ ấ ấ ậ ớ ố ộ ỉ trong m i liên h bên trong v i các b ph n c u thành. C u trúc không gian ch là
ặ ọ ổ ứ ủ ả ư ẫ m t quan tr ng trong tính t ch c c a c nh quan, nh ng nó v n ch a l ư ộ ả ượ c t t đ
ấ ủ ấ ộ ả ả ấ ả ượ ể ệ ở toàn b b n ch t c a c u trúc c nh quan. B n ch t đó đ c th hi n ứ cách th c
ợ ủ ủ ả ậ ộ ấ liên h p c a các b ph n c u thành c a c nh quan nh : ư các nhân t ố ự t nhiên (năng
ứ ạ ặ ờ ơ ế ạ ộ ạ ộ ượ l ủ ng b c x M t tr i, c ch ho t đ ng c a gió mùa...), ho t đ ng khai thác lãnh
ổ ủ ườ ấ ả ể ủ ả ẩ ự ự ộ th c a con ng t c chúng là đ ng l c thúc đ y s phát tri n c a c nh quan i, t
ổ ủ ả ế ế ệ ạ ị và t o nên nh p đi u và xu th bi n đ i c a c nh quan. ự ạ Nói cách khác, đó là s ho t
79
ự ủ ự ổ ơ ở ệ ộ ủ ả ự ờ ợ ộ đ ng c a c nh quan theo th i gian d a trên c s h đ ng l c c a s t ng h p các
ổ ủ ế ậ ấ ổ ượ ễ quá trình trao đ i và bi n đ i c a v t ch t, năng l ng và thông tin di n ra trong
ả c nh quan.
ượ ứ ạ ặ ờ * Năng l ng b c x m t tr i:
ự ằ ệ ớ ườ ồ N m hoàn toàn trong khu v c nhi t đ i, vùng Đ ng Tháp M i hàng năm
ựơ ộ ượ ứ ạ ặ ờ ớ ề ố ậ nh n đ c m t l
ệ ộ ả ổ ị nhi t đ trung bình năm khá cao (kho ng 27 ồ ng b c x m t tr i l n và phân b khá đ ng đ u trong năm, 0C), n đ nh theo không gian và th i ờ
ỗ ở ờ ắ ờ gian, trung bình m i năm Cao Lãnh có 2.521 gi n ng, bình quân 7 gi /ngày.
ồ ượ ự ộ Ngu n năng l ể ng này là đ ng l c chính cho các quá trình phát sinh và phát tri n
ệ ớ ự ứ ủ ả c a c nh quan nhi t đ i nói chung và khu v c nghiên c u nói riêng. Năng l ượ ng
ố ơ ư ặ ấ ờ M t Tr i cung c p cho các quá trình nh phong hoá, b c h i, tham gia vào quá trình
ấ ướ ả ứ ể ấ ọ hình thành đ t, n c, tham gia vào các ph n ng hoá h c chuy n hoá các ch t trong
ạ ự ố ạ ậ ự ẩ ộ ự t nhiên, là đ ng l c thúc đ y các quá trình ngo i l c phân b l ấ i v t ch t trong
ặ ệ ượ ớ ờ ố ặ ờ ả c nh quan. Đ c bi t, năng l ố ng M t Tr i có vai trò s ng còn v i đ i s ng sinh
ượ ượ ụ ự ế ế ấ ồ ậ v t. Ngu n năng l ng này đ ả c cây xanh h p th và c i bi n tr c ti p thông qua
ể ạ ấ ợ ồ ố quá trình quang h p đ t o ra sinh kh i cho cây xanh, ngu n cung c p năng l ượ ng
ưỡ ậ ỗ cho chu i dinh d ng sinh v t.
ồ ượ ự ể ể ả ặ ộ ờ ọ Ngu n năng l ng M t tr i là đ ng l c quan tr ng đ phát tri n c nh quan
ớ ề ồ ồ ệ ườ ỉ vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp. V i n n nhi ố t cao quanh năm, cây c i
ề ưở ấ ề ệ có đi u ki n sinh tr ổ ậ ng và cho năng su t đ u quanh năm, các quá trình trao đ i v t
ể ấ ượ ở ễ ch t, thông tin và chuy n hoá năng l ả ng trong c nh quan đây di n ra v i c ớ ườ ng
ố ộ ộ đ và t c đ cao.
ơ ế ạ ộ ủ * C ch ho t đ ng c a gió mùa:
ộ ộ ạ ộ ủ ự ế ơ ọ C ch ho t đ ng c a gió mùa cũng là m t đ ng l c quan tr ng trong quá
ủ ứ ự ế ể ổ ả trình hình thành, phát tri n và bi n đ i c nh quan c a vùng nghiên c u. S luân
ủ ơ ế ự ự ạ ộ ư phiên tác đ ng c a c ch gió mùa đã t o cho khu v c có s phân hóa hai mùa m a
ủ ả ư ừ ạ ắ ị ệ khô sâu s c, t o nên tính nh p đi u mùa c a c nh quan. Mùa m a t tháng 5 11
ớ ừ ớ trùng v i gió mùa Tây Nam. Mùa khô t tháng 12 4 năm sau trùng v i gió mùa
Đông B c.ắ
ệ ị ượ ể ệ ể ắ Tính nh p đi u mùa đ ự c th hi n sâu s c trong s hình thành, phát tri n và
ệ ế ạ ơ ớ ỷ thu ch sông ngòi n i đây, v i hai mùa rõ r t: mùa lũ và mùa c n. Các quá trình
ồ ụ ậ ể ậ ữ ấ bóc mòn, v n chuy n, b i t v t ch t gi a hai mùa rõ ràng cũng khác nhau v ề
ộ ượ ộ ố ự ườ c ng đ . Vào mùa lũ: hàm l
ề ậ ả ượ sông Ti n và sông H u kho ng 500 và 200g/m ng phù sa bình quân theo m t s năm th c đo, trên 3, trong khi đó hàm l ng phù sa vào
80
ạ ộ ỉ ả ư ượ ướ mùa c n ch dao đ ng trong kho ng 10g/m ng n
ệ ư ượ ướ theo mùa rõ r t: l u l ng n
3. L u l ề ạ c qua sông Ti n bình quân đ t 11.500m 3/s nh ng vào mùa c n l u l
ớ ể ạ ạ ư ượ ư ỏ ự c cũng có s phân hóa 3/s, vào mùa ỉ ạ ấ ng nh nh t ch đ t
ệ ố ớ ặ ậ ự ư ả ấ lũ l n nh t có th đ t 41.504 m 2000 m3/s. Đ c bi t đ i v i sinh v t, s phân hoá hai mùa m a khô đã nh h ưở ng
ế ự ự ế ưở ố ủ ể ấ ầ ọ tr c ti p đ n s sinh tr ng, năng su t sinh h c và sinh kh i c a các qu n th sinh
ậ ướ ệ ắ ấ ậ ướ ặ ậ v t, sâu s c nh t là các h sinh thái ng p n c ho c bán ng p n c theo mùa.
ố ớ ả ể ệ ệ ồ ị ườ Đ i v i c nh quan vùng Đ ng Tháp M i, tính nh p đi u mùa còn th hi n rõ
ể ủ ướ ẽ ế ạ ộ nét và tác đ ng m nh m đ n quá trình hình thành, phát tri n c a n c chua phèn.
ướ ở ồ ừ ấ N c chua phèn Đ ng Tháp là do phèn n i t ợ ả ộ ạ ư c s n sinh t i đ ờ đ t phèn, sau th i
ả ị ừ ế ặ ư ắ ầ ừ ạ gian b khô h n (kho ng t tháng 12 đ n tháng 4) khi g p m a (b t đ u t tháng 5)
ị ủ ượ ư ề ồ các ôxít đã b th y phân thành phèn và đ c n c mướ a lan truy n trên đ ng và trên
ấ ị ệ ễ ạ ừ ờ kênh r ch làm cho 60% di n tích đ t b nhi m phèn có pH t 3,0 4,2. Th i gian
ễ ừ ế ộ ố ấ nhi n phèn t ế tháng 5 đ n h t tháng 7, cá bi ệ ạ t t ự i m t s khu v c th p trũng đ ư cợ
ổ ế ố ạ ườ ờ ọ g i là “r n phèn” n i ti ng nh ư: Tràm Chim, Hưng Th nh, Tr ng Xuân th i gian
ễ ế nhi m phèn kéo dài 3 đ n 5 tháng.
ộ ặ ủ ả ư ậ ở ự ổ Nh v y, b m t c a c nh quan ư đây có s thay đ i theo mùa. Vào mùa m a,
ự ượ ườ ả ạ ấ ả t t c các quá trình t nhiên đ c tăng c ố ủ ả ng, kh năng t o sinh kh i c a c nh
ệ ẩ ậ ợ ưở ể ủ ớ quan l n do nhi t m thu n l ự i cho s sinh tr ầ ữ ng và phát tri n c a thành ph n h u
ự ả sinh trong c nh quan. Ng ượ ạ c l i, vào mùa khô, các quá trình t ả ề nhiên đ u gi m
ố ủ ả ự ể ả ả ạ ổ ủ ả thi u, kh năng t o sinh kh i c a c nh quan cũng gi m nên s thay đ i c a c nh
ớ ườ ơ quan v i c ộ ấ ng đ th p h n.
ạ ộ ổ ủ * Ho t đ ng khai thác lãnh th c a con ng ườ i
ườ ế ầ ạ ả ọ ổ Con ng i là tác nhân quan tr ng góp ph n thay đ i và bi n d ng c nh quan.
ự ủ ổ ộ ườ ả ưở ấ ớ ứ Trong lãnh th nghiên c u, s tác đ ng c a con ng i nh h ế ả ng r t l n đ n c nh
ủ ườ ế ế ả ổ ạ ộ quan. Các ho t đ ng c a con ng i làm c nh quan nhanh chóng bi n đ i mà n u đ ể
ớ ạ ượ ả ầ ấ ờ ạ ượ ặ ự t nhiên thì ph i c n th i gian r t dài nó m i đ t đ c (ho c không đ t đ c) nh ư
ừ ệ ẫ ồ ướ ể ướ ấ vi c tr ng r ng, đào kênh d n n c đ t i trong mùa khô và thau chua đ t phèn,
ạ ộ ả ạ ả ạ ấ ố ủ bón phân c i t o đ t, ... các ho t đ ng này làm tăng kh năng t o sinh kh i c a
ệ ườ ườ ộ ả ả c nh quan và c i thi n môi tr ậ ng. Tuy v y, con ng ề i cũng có nhi u tác đ ng tiêu
ư ừ ự ứ ậ ấ ớ ữ ự c c nh phá r ng, làm m t đi l p th c v t có ch c năng gi phèn (ém phèn) gây
ạ ộ ễ ấ ấ ớ ồ ủ ả nhi m phèn đ t, làm thoái hoá đ t, cùng v i đó là ho t đ ng nuôi tr ng th y s n
ồ ướ ử ụ ề ạ ọ ộ ễ làm ô nhi m ngu n n ấ c, s d ng quá nhi u các ch t hóa h c đ c h i trong nông
ệ ề ườ ế ơ ổ ả nghi p... đ u làm c nh quan và môi tr ng n i đây bi n đ i và suy thoái.
81
ạ ự ễ ạ ộ ộ ố Tóm l ế i, các tác đ ng đ ng l c di n ra trong su t quá trình thành t o và bi n
ủ ả ữ ự ự ộ ộ ề ổ ả đ i c nh quan khu v c. Đ ng l c và đ b n v ng c a c nh quan là nguyên nhân và
ố ươ ể ậ ấ ượ ữ ả ủ ệ h qu c a m i t ng quan chuy n hóa v t ch t, năng l ng và thông tin gi a các
ể ử ụ ở ậ ậ ả ấ ợ ổ ố ộ b ph n c u trúc c nh quan. B i v y, đ s d ng h p lý lãnh th và làm t t lên
ứ ộ ể ủ ủ ự ề ầ ả ả ti m năng c a các c nh quan c n ph i nghiên c u đ ng l c phát tri n c a chúng.
ứ ữ ồ ườ ủ ả 2.2.2.4. Nh ng ch c năng chính c a c nh quan vùng Đ ng Tháp M i
ừ ư ế ả ấ ả ượ T các k t qu phân tích c u trúc c nh quan nêu trên, đã đ a ra đ ộ ứ c m t b c
ậ ủ ự ạ tranh phân hoá khá đa d ng và có quy lu t c a t ườ ồ nhiên vùng Đ ng Tháp M i,
ề ơ ả ứ ả ự ổ trong đó v c b n thông qua phân tích ch c năng c nh quan t nhiên lãnh th đã có
ấ ự ề ả ợ ươ ể ị ố ủ ừ ị ả ơ th xác đ nh v b n ch t s phù h p t ố ng đ i c a t ng đ n v c nh quan đó đ i
ộ ả ấ ố ế ủ ặ ớ v i công tác b trí phòng h , s n xu t kinh t c a vùng. ể Qua phân tích đ c đi m
ự ứ ả ậ ấ ả ữ ấ c u trúc c nh quan, chúng tôi nh n th y c nh quan khu v c nghiên c u có nh ng
ứ ự ch c năng t nhiên sau:
ộ ả ệ ứ ườ Ch c năng phòng h , b o v môi tr ng
ả ệ ứ ả ộ ườ Các c nh quan có ch c năng phòng h và b o v môi tr ả ng là các c nh quan hình
ở ồ ủ ậ ỉ ề ả ầ ồ ị thành vùng đ u ngu n c a sông Ti n ch y qua đ a ph n t nh Đ ng Tháp và m t s ộ ố
ỏ ở ớ ớ ị ở ủ ế sông nh vùng ven biên gi i giáp v i Campuchia, đ a hình đây ch y u là các đê t ự
ổ ớ ộ ặ ờ ừ ồ nhiên, các g ven sông ho c các gi ng cát c v i đ cao trung bình t ở 2,0m tr lên và
ừ ấ ậ ị ở ắ ủ ỉ ắ hình thành t r t lâu, các đ a hình này t p trung phía b c và tây b c c a t nh (Tân
ự ậ ầ ớ ự ả ồ ồ ồ ị H ng, H ng Ng ). Trên các đ a hình này ph n l n là th m th c v t cây tr ng hàng năm
ướ ế ộ ố ơ ế ư ủ ế ừ ạ ồ ớ v i lúa n ồ c chi m u th , m t s n i có r ng tr ng g m ch y u là tràm, b ch đàn và
ị ươ ằ ở ố ồ ủ ầ ướ keo lá tràm. Do có đ a hình t ng đ i cao và n m vùng đ u ngu n c a dòng n ủ c (c a
ứ ứ ả ả ổ lãnh th nghiên c u) nên các c nh quan này có ch c năng làm ngăn dòng ch y tràn trên
ộ ồ ả ả ọ ụ ề ặ b m t và dòng ch y tràn d c theo các sông vào sâu trong n i đ ng, làm gi m tác d ng
ậ ụ ở ả ờ ể ấ ậ ủ c a dòng ch y và ch m th i gian ng p l t các vùng trũng bên trong. Có th th y rõ lũ
ư ớ ở ượ ồ ồ ạ ả ượ đ c hình thành t ừ ượ th ng ngu n, m a l n th ng ngu n t o thành dòng ch y và
ử ằ ả ố ồ ổ đ xu ng sông Mekong, ch y tràn vào Đ ng b ng sông C u Long nói chung và
ế ợ ư ạ ồ ớ ỗ ớ ư ặ Đ ng Tháp nói riêng. M t khác, k t h p v i m a t i ch l n trong mùa m a và liên
ớ ườ ở ồ ườ ườ ụ t c gây nên lũ l n và th ng xuyên Đ ng Tháp M i. Mùa lũ th ng b t đ u t ắ ầ ừ
ả ế ự ướ ạ ư ạ tháng 7, nh ng ph i đ n tháng 8, khi m c n c t ư i Tân Châu đ t 3 3,5m, thì l u
ắ ầ ờ ượ l ng vào các kênh tăng nhanh và b t đ u tràn b . Lúc này ngoài lũ trên sông chính
ế ọ ớ ệ ồ còn lũ tràn d c theo tuy n biên gi i Vi t Nam Campuchia vào vùng Đ ng Tháp
m i.ườ
82
ứ ư ế ặ ả Các c nh quan này chia thành hai nhóm ch c năng liên quan đ n đ c tr ng sinh
ả thái c nh quan:
ớ ệ ấ ả ố ừ ấ Nhóm c nh quan phân b trên nhóm đ t cát và đ t xám v i h sinh thái r ng
ạ ả ố ồ tr ng (lo i c nh quan s 1).
ấ ấ ả ố ấ ấ Nhóm c nh quan phân b trên nhóm đ t cát và đ t xám, đ t phù sa xa sông, đ t
ớ ệ ủ ế ồ ướ phù sa ven sông v i h sinh thái cây tr ng hàng năm, ch y u là lúa n ả c (các c nh
ỏ ả ụ ệ ả ố ố quan s 3, 5, 11) và h sinh thái cây b i, tr ng c (c nh quan s 7).
ụ ồ ự ứ ả ồ Ch c năng ph c h i t nhiên và b o t n
ự ậ ủ ế ữ ừ ả ự ả Đây là nh ng c nh quan có th m th c v t ch y u là r ng t nhiên, phân b ố ở
ườ ủ ự ấ ằ ồ ộ ộ ồ các khu v c trũng th p, n m sâu trong n i đ ng c a vùng Đ ng Tháp M i. Thu c
ứ ả ả ồ ố ch c năng này bao g m các c nh quan s 9, 13, 17, 22. Các c nh quan này đang
ụ ồ ạ ừ ể ướ ứ ượ đ c khoanh nuôi đ ph c h i tr ng thái r ng nguyên sinh tr c đây, có ch c năng
ấ ặ ọ ệ ặ ử ư ồ quan tr ng và r t đ c bi ằ t đ c tr ng cho vùng đ ng b ng sông C u Long nói chung
ườ ừ ệ ấ ồ ậ ả ồ và Đ ng Tháp M i nói riêng là v a b o t n và duy trì các h sinh thái đ t ng p
ừ ả ồ ự ậ ư ế ặ ộ ồ ướ n c úng phèn đ c tr ng v a b o t n các ngu n gen đ ng th c v t quý hi m (tiêu
ờ ế ợ ườ ể ộ ỏ ồ ồ ớ bi u là VQG Tràm Chim – m t Đ ng Tháp M i thu nh ), đ ng th i k t h p v i
ấ ể ọ ọ ừ ả ồ tr ng r ng s n xu t đ khai thác có ch n l c.
ứ ế ề ữ ệ ể Ch c năng khai thác kinh t và phát tri n nông nghi p b n v ng
ứ ả ủ ế ứ ổ C nh quan có ch c năng khai thác kinh t ế ở lãnh th nghiên c u ch y u cho
ứ ể ệ ể ả ấ ả ế phát tri n nông nghi p. C nh quan có ch c năng s n xu t, phát tri n kinh t sinh
ữ ư ề ấ ẳ ơ ị ằ thái b n v ng hình thành trên đ a hình b ng ph ng, có n i trũng th p nh ng đã
ộ ố ả ả ạ ề ấ ượ đ ớ ằ c c i t o nhi u. M t s c nh quan n m sâu trong ĐTM, trũng th p và có l p
ạ ộ ư ề ấ ấ ộ phèn ho t đ ng cũng nh phèn ti m tàng cao (thu c nhóm đ t phèn nông, đ t phèn
ể ế ợ ệ ể ế sâu) gây khó khăn cho phát tri n nông nghi p có th k t h p mô hình nông lâm k t
ư ế ợ ả ạ ệ ặ ợ ư ợ h p hay nông lâm ng k t h p, ho c có bi n pháp c i t o, canh tác h p lý nh ng
ế ứ ế ệ ữ ệ ườ ầ c n h t s c chú ý đ n vi c gi ả phèn và b o v môi tr ng.
ệ ụ ể ủ ả ứ ể ị ồ Có th xác đ nh các ch c năng nông nghi p c th c a c nh quan vùng Đ ng
ư ườ Tháp M i nh sau:
ả ướ ạ ả ế ồ
C nh quan lúa n
ệ c: g m các lo i c nh quan 3, 5, 11, 15, 19, 24, chi m di n
ạ ấ ậ ợ ư ề ể ấ ớ ấ tích l n nh t, phát tri n trên nhi u lo i đ t khác nhau nh ng thu n l i nh t là trên
ạ ấ ạ ả ạ ả ố ộ ố các lo i đ t phù sa (các lo i c nh quan s 5, 11). Lo i c nh quan này phân b r ng
ứ ắ kh p trong vùng nghiên c u.
83
ạ ả ả ồ ồ ố ể C nh quan cây tr ng hàng năm : g m các lo i c nh quan s 6, 20, phát tri n
ạ ấ ụ ả ả ấ ố ố ố t t nh t trên lo i đ t phù sa ven sông (c nh quan s 6). C nh quan s 12 (cây b i và
ế ả ấ ỏ ượ ầ ư ả ạ ể ả tr ng c trên đ t phù sa xa) n u đ c đ u t ể c i t o đ phát tri n thành c nh quan
ẽ ấ ố ồ ạ ả ố ở ồ cây tr ng hàng năm s r t t t vì lo i c nh quan này phân b c n. Trong nhóm
ủ ế ở ứ ộ ố ồ ả c nh quan thu c ch c năng này phân b ch y u ả các c n, cù lao, và các c nh
ề ậ quan ven sông Ti n, sông H u.
ạ ả ả ả ồ C nh quan cây ăn qu và cây lâu năm khác: g m các lo i c nh quan 2, 4, 10,
ể ố ấ ấ 14, 18, 23, phát tri n t ố t nh t trên đ t phù sa ven sông, phù sa xa sông, cũng gi ng
ư ứ ả ả ồ ộ nh các c nh quan cây tr ng hàng năm, nhóm c nh quan thu c ch c năng này phân
ớ ở ạ ồ ồ ị ố ọ b d c theo các con sông l n, ẫ các d ng đ a hình gi ng, đê ven sông, c n, xen l n
ấ ở ề ư ậ ớ v i các khu dân c , t p trung nhi u nh t ứ ủ phía Đông Nam c a vùng nghiên c u
ệ (Tp. Cao Lãnh, huy n Cao Lãnh, …)
ề ữ ứ ư ể ệ Ch c năng phát tri n ng nghi p b n v ng
ặ ướ ứ ả ộ ậ ờ ớ Thu c ch c năng này là các c nh quan m t n c, v i th i gian ng p cũng nh ư
ướ ứ ư ả ầ ấ ượ l ng n ộ c cung c p g n nh quanh năm, thu c ch c năng này là các c nh quan s ố
ệ ố ằ ạ ặ ị 8, 16, 21, 25. Ngoài ra, do đ c thù có h th ng sông, r ch ch ng ch t và có mùa
ậ ừ ế ở ướ n c ng p kéo dài trung bình t ớ ộ ố ả 3 tháng tr lên nên m t s c nh quan ti p giáp v i
ặ ệ ư ể ệ ể ớ ạ các sông, r ch (đ c bi t là các sông l n) có th phát tri n ng nghi p trên sông
ứ ư ệ ả ấ ặ ả ị (nuôi cá bè), ho c các c nh quan có ch c năng s n xu t nông nghi p nh ng có v trí
ậ ợ ồ ướ ầ ặ ớ ậ ướ ừ thu n l i, g n ngu n n ờ c m t l n và th i gian ng p n c t ở 3 tháng tr lên có th ể
ư ế ợ ư ứ ể ệ ả phát tri n ng nghi p theo mùa theo hình th c nông – ng k t h p (các c nh quan
ố s 4, 5, 6).
ư ậ ứ ể ả ặ ấ ỗ ấ Nh v y, căn c vào các đ c đi m c u trúc c nh quan, chúng ta th y m i
ứ ự ầ ả c nh quan có các ch c năng t ệ nhiên riêng. Tuy nhiên, hi n nay do nhu c u khai thác
ụ ụ ụ ể ế ủ ườ ứ ự t nhiên ph c v m c đích phát tri n kinh t c a con ng i nên các ch c năng t ự
ủ ả ở ậ ự ứ ự ể ổ ứ nhiên c a c nh quan khu v c đã có s thay đ i. B i v y, đ đi sâu nghiên c u ch c
ụ ể ố ớ ừ ỗ ả ử ụ ụ ủ ằ năng và vai trò c a m i c nh quan c th đ i v i t ng m c đích s d ng nh m
ề ặ ự ề ả ườ ử ụ ồ ợ ữ ả đ m b o s b n v ng v m t môi tr ng sinh thái, s d ng h p lý ngu n tài
ệ ả ồ ế ế ả ầ ờ nguyên, đ ng th i hi u qu kinh t cao, c n ti n hành đánh giá c nh quan cho các
ụ ể ằ ử ụ ụ ươ ị ượ ặ ị ượ m c đích s d ng c th b ng các ph ng pháp đ nh l ng. (ho c bán đ nh l ng)
84
ươ Ch ng 3
Ụ Ụ Ả Ể ĐÁNH GIÁ C NH QUAN PH C V PHÁT TRI N NGÀNH NÔNG LÂM
ƯỜ Ỉ Ồ Ồ Ệ Ị NGHI P VÀ DU L CH VÙNG Đ NG THÁP M I T NH Đ NG THÁP
ữ ề ậ ấ ắ ươ 3.1. Nh ng v n đ lý lu n, nguyên t c và ph ng pháp đánh giá
ắ ươ 3.1.1. Nguyên t c và ph ng pháp đánh giá.
ụ ứ ứ ệ ả ộ ị ụ ủ Đánh giá c nh quan là m t nhi m v c a nghiên c u đ a lý ng d ng, nó có v ị
ể ệ ạ ấ ọ ổ ế trí và vai trò r t quan tr ng, giúp quy ho ch lãnh th cho vi c phát tri n kinh t xã
ắ ử ụ ự ữ ố ư ể ả ặ ộ ề h i b n v ng d a trên nguyên t c s d ng t i u các đ c đi m sinh thái c nh quan
ế ậ ữ ệ ườ ườ ả và thi t l p các quan h hài hoà gi a con ng i và môi tr ng. Đánh giá c nh quan
ị ượ ề ự ệ ặ ẽ ớ ố cho phép xác đ nh đ c ti m năng t ể ế nhiên trong m i quan h ch t ch v i th ch ,
ậ ủ ộ ượ ư ậ ộ ọ ỹ ứ chính sách cũng nh trình đ nh n th c khoa h c k thu t c a xã h i đ c th ể
ủ ệ ổ hi n qua quá trình khai thác tài nguyên c a lãnh th .
ế ả ộ ồ ươ N i dung đánh giá c nh quan bao g m lý thuy t chung và ph ế ng pháp ti n
ả ồ ờ ị ượ ố ượ ụ ộ ươ hành, đ ng th i ph i xác đ nh đ c đ i t ng, m c đích, n i dung, ph ng pháp
ố ượ ọ ả ự ệ ố ệ ự đánh giá. Vi c l a ch n đ i t ộ ng đánh giá ph i d a trên m i quan h và tác đ ng
ỗ ữ ự ố ượ ụ ộ ộ ỳ ầ ươ t ng h gi a t nhiên xã h i. Tu thu c m c đích, đ i t ng và yêu c u m c đ ứ ộ
ế ể chi ti ứ t mà có th đánh giá theo các cách khác nhau: đánh giá chung, đánh giá m c
ậ ợ ả ế ườ ệ ộ đ thu n l ệ i, đánh giá hi u qu kinh t môi tr ng... Tuy nhiên, hi n nay, h ướ ng
ứ ộ ậ ợ ổ ế ề ề ấ ị ướ ử ụ đánh giá m c đ thu n l i là ph bi n nh t, là ti n đ cho đ nh h ợ ng s d ng h p
lý lãnh th .ổ
ư ố ớ ừ ụ ể ứ ụ ổ Căn c vào các m c đích c th cũng nh đ i v i t ng lãnh th riêng bi ệ ể t đ
ọ ươ ộ ệ ố ự ệ ồ ươ ư ch n các ph ng pháp th c hi n, g m m t h th ng các ph ng pháp nh : ph ươ ng
ẩ ươ ể ố ọ ợ ươ pháp mô hình chu n, ph ổ ng pháp thang đi m t ng h p có tr ng s , ph ng pháp
ươ ể ặ ặ ợ ổ ị ồ ả b n đ , ph ư ng pháp phân tích t ng h p, so sánh đ nh tính các đ c đi m đ c tr ng
ợ ự ị ổ ơ ị ả ổ ơ ủ ừ c a t ng đ n v t ng h p t nhiên lãnh th các đ n v c nh quan. Trong các công
ể ử ụ ệ ộ ươ ờ trình đánh giá, có th s d ng m t trong h các ph ồ ng pháp đó, đ ng th i cũng có
ể ử ụ ề ộ ươ ớ th s d ng m t vài hay nhi u ph ế ợ ng pháp k t h p v i nhau.
ườ ỉ ể ồ ổ ồ Ví dụ: Đ đánh giá lãnh th vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp cho
ể ử ụ ể ấ ả ộ ươ ự ỉ phát tri n m t ngành s n xu t có th s d ng ph ọ ng pháp l a ch n ch tiêu, phân
ứ ộ ậ ợ ủ ể ộ ợ ổ ổ ị tích t ng h p đ phân đ nh m t cách khách quan m c đ thu n l i c a lãnh th cho
ự ế ả ấ ổ ấ ỉ ố ế ộ ngành s n xu t đó. Tuy nhiên th c t ộ trên m t lãnh th r t hi m khi ch b trí m t
ẽ ẫ ụ ế ả ấ ậ ngành s n xu t, vì v y khi ti n hành đánh giá cho các m c đích khác s d n đ n s ế ự
85
ề ứ ộ ậ ợ ặ ủ ơ ị ệ ợ ộ trùng l p v m c đ thu n l i (hay thích h p) c a đ n v di n tích đó cùng m t lúc
ự ử ụ ế ợ ả ỏ cho vài ngành. Lúc này công tác đánh giá đòi h i ph i có s s d ng k t h p cùng
ươ ể ố ể ọ ị ớ v i nó ph ng pháp mô hình toán h c hay so sánh đ nh tính đ có th b trí chúng
ấ ợ h p lý nh t.
ể ủ ư ự ự ề ọ ươ Cũng nh nhi u lĩnh v c khoa h c khác, s phát tri n c a ph ng pháp đánh
ả ừ ơ ứ ạ ả ừ ế ầ giá c nh quan đi t ế đ n gi n đ n ph c t p, t đánh giá thành ph n đ n đánh giá
ả ạ ượ ủ ữ ế ầ ộ ợ ổ t ng h p. Nói m t cách khác, nh ng k t qu đ t đ c c a đánh giá thành ph n là
ờ ướ ự ề ề ư ậ ự ổ ợ ị ti n đ cho s ra đ i h ấ ng đánh giá t ng h p trong đ a lý. Nh v y, th c ch t
ể ự ả ợ ổ ổ đánh giá c nh quan là đánh giá t ng h p các t ng th t ụ nhiên cho m c đích c th ụ ể
ư ể ệ nào đó nh : phát tri n lâm nghi p, nông nghi p, ạ ộ ệ nông lâm k t h p, các ho t đ ng ế ợ
ử ụ ư ệ ằ ả ợ ị ị khai thác du l ch, tái đ nh c , công nghi p... nh m s d ng h p lý tài nguyên, b o v ệ
ườ ể ề ữ môi tr ng và phát tri n b n v ng.
ị ơ ở ứ ụ ệ ả ấ ơ ọ ị Vi c xác đ nh đ n v c s cũng r t quan tr ng, ph i căn c vào m c tiêu,
ứ ế ủ ư ặ ủ ệ ổ ộ m c đ chi ti t c a vi c đánh giá cũng nh đ c thù phân hoá c a lãnh th nghiên
ấ ơ ở ệ ộ ợ ị ứ ể c u đ xác đ nh c p c s cho vi c đánh giá m t cách phù h p.
ắ ơ ả ự ủ ả ọ ỉ L a ch n ch tiêu đánh giá ph i tuân th các nguyên t c c b n sau:
ự ự ể ệ ọ ỉ ả Các ch tiêu l a ch n đ đánh giá ph i có s phân hoá rõ r t trong lãnh th ổ ở ỉ t
ắ ấ ầ ứ ế ở ế ố ề ệ l nghiên c u. Đây là nguyên t c r t c n thi t b i có nhi u y u t ư ọ quan tr ng nh ng
ệ ự ế ố ọ ấ ả ổ không phân hoá lãnh th thì vi c l a ch n y u t ệ này cho vi c đánh giá t t c các
ị ẽ ượ ứ ộ ậ ợ ậ ợ ủ ừ ơ đ n v s không đánh giá đ c m c đ thu n l i hay không thu n l ơ i c a t ng đ n
ổ ị v lãnh th .
ượ ự ả ả ể ọ ưở ạ ộ ỉ Các ch tiêu đ c l a ch n đ đánh giá ph i nh h ng m t cách m nh m ẽ
ụ ể ở ủ ể ạ ấ ả ố ớ ế đ n quá trình phát tri n c a các lo i hình s n xu t, c th đây là đ i v i các
ệ ị ngành nông – lâm – nghi p và khai thác du l ch.
ố ượ ượ ự ể ề ấ ặ ọ S l ỉ ng ch tiêu đ c l a ch n và phân c p đánh giá có th nhi u ho c ít
ộ ự ụ ữ ụ ổ khác nhau gi a các ngành. Ngoài ra, còn ph thu c s phân hoá lãnh th và m c tiêu
ọ ứ ể ự nghiên c u đ l a ch n.
ườ ỉ ằ ả ồ ồ ụ Nh m đánh giá c nh quan vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp cho m c
ổ ả ử ụ ệ ợ ườ ơ ượ đích s d ng h p lý lãnh th , b o v môi tr ị ơ ở ng đ n v c s đánh giá đ c xác
ươ ượ ự ử ụ ọ ạ ả ị đ nh là lo i c nh quan. Ph ng pháp đánh giá đ c l a ch n là s d ng ph ươ ng
ố ế ợ ể ợ ổ ọ ớ ươ pháp thang đi m t ng h p có tr ng s , k t h p v i ph ng pháp phân tích so sánh.
ậ ọ ự ọ ể ấ ỉ ố 3.1.2. L a ch n và phân c p các ch tiêu, thang đi m, b c tr ng s .
86
ố ượ ủ ứ ộ ọ ỗ ỉ ỉ Tùy s l ng các ch tiêu và m c đ quan tr ng c a m i ch tiêu đ i v i s ố ớ ự
ể ủ ể ọ ợ ố ị ỉ phát tri n c a ngành đ xác đ nh tr ng s cho các ch tiêu phù h p.
ố ớ ấ ầ ể ệ ề ả ỗ ớ ữ Đ i v i m i ngành s n xu t c n có nh ng đi u ki n phát tri n khác nhau. V i
ụ ề ệ ẽ ặ ấ ộ ị ệ ả s n xu t nông – lâm – nghi p và du l ch, ngành ph thu c ch t ch vào đi u ki n
ề ề ố ớ ệ ự ầ ỉ ắ ơ ự t nhiên, yêu c u đ i v i các ch tiêu v đi u ki n t ớ nhiên là kh t khe h n so v i
ữ ế ề ặ ự ự ứ ễ ổ nh ng ngành kinh t khác. V m t th c ti n, do lãnh th nghiên c u có s phân hóa
ỏ ề ế ố ề ố ế ộ ư ị ấ ươ t ng đ i nh v nhi u y u t ị nh : đ a ch t, đ a hình, ch đ nhi ệ ượ t, l ư ng m a,
ệ ự ủ ề ề ỉ ươ ố ồ th y văn… nên ch tiêu v các đi u ki n t nhiên khác nhau t ấ ng đ i đ ng nh t
ụ ể ư ừ ổ ỉ ạ trên toàn lãnh th . Do đó, khi đ a ra ch tiêu cho t ng ngành c th chúng tôi đã lo i
ế ố ữ ự ở ạ ấ ỏ ớ b b t đi nh ng y u t ít có s phân hóa đó và ỉ đây, chúng tôi ch nh n m nh các
ế ự ế ị ứ ề ế ố y u t ể ả mang tính quy t đ nh đ n s phát tri n c nh quan nghiên c u, đi u này cũng
ệ ố ứ ạ ự ả ằ ả ớ ề nh m làm gi m b t đi s ph c t p cho h th ng đánh giá. Qua tham kh o nhi u
ứ ướ ứ ế ả ố công trình nghiên c u có tr c và căn c vào k t qu phân tích các nhân t thành
ứ ư ể ầ ặ ả ự ạ ả t o c nh quan, đ c đi m c nh quan khu v c nghiên c u cũng nh nhu c u sinh thái
ư ậ ồ ỉ ủ c a cây tr ng – v t nuôi, chúng tôi đ a ra các ch tiêu đánh giá cho ngành nông
ườ ỉ ạ ộ ủ ệ ệ ồ ị nghi p, lâm nghi p và ho t đ ng du l ch c a vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh
ư ồ Đ ng Tháp nh sau:
ố ớ ả ệ ấ * Đ i v i s n xu t nông nghi p
ố ớ ả ế ố ấ ệ ấ ướ ậ Đ i v i s n xu t nông nghi p, các y u t đ t, n ị c, khí h u, đ a hình, c s ơ ở
ự ủ ể ấ ộ ọ ậ ạ ầ h t ng xã h i có vai trò r t quan tr ng trong s phát tri n c a ngành này, vì v y
ể ệ ỉ đây cũng là các ch tiêu đánh giá cho phát tri n các ngành nông nghi p (trong khuôn
ổ ề ồ ỉ ọ kh đ tài ch đánh giá cho tr ng tr t, không đánh giá cho chăn nuôi).
ượ ự ọ ụ ể ể ồ ỉ Các ch tiêu đ c l a ch n c th đ đánh giá bao g m:
ế ố ổ ợ ượ ề ặ ấ t ng h p, khái quát đ c nhi u đ c tính chung nh t và Lo i đ t
ạ ấ : là y u t ử ụ ạ ấ ấ ấ ả ổ ứ kh năng s d ng. Trên lãnh th nghiên c u có 6 lo i nhóm đ t: đ t cát và đ t xám,
ấ ễ ấ ấ ấ ấ đ t phù sa xa sông, đ t phù sa ven sông, đ t nhi m phèn, đ t phèn nông, đ t phèn
ấ ấ ấ ộ sâu. Trong đó, nhóm đ t phù sa, nh t là đ t phù sa ven sông có đ phì, hàm l ượ ng
ư ứ ộ ấ ữ ơ ậ ợ ệ ả ấ ấ ch t h u c cao cũng nh m c đ thu n l i cho s n xu t nông nghi p. Đ t cát do
ế ấ ạ ậ ớ ơ ộ ướ có đ cao l n h n các nhóm đ t khác nên h n ch ng p n ậ c vào mùa lũ, vì v y
ậ ợ ế ấ ồ ọ ể ặ ượ đ c x p vào nhóm r t thu n l i cho tr ng tr t. Do đó, xét theo đ c đi m và tính
ạ ấ ố ớ ủ ừ ấ ủ ứ ộ ợ ồ ấ ch t c a chúng và m c đ thích h p c a t ng lo i đ t đ i v i cây tr ng, ch t
ấ ủ ứ ượ ấ ượ l ự ng đ t c a khu v c nghiên c u đ c phân thành 3 c p:
ấ ượ ố ấ ấ ấ ấ + Ch t l ng t t: Đ t cát và đ t xám, đ t phù sa ven sông, đ t phù sa xa sông.
ấ ượ ấ ấ + Ch t l ễ ng trung bình: Đ t nhi m phèn, đ t phèn sâu
87
ấ ượ + Ch t l ấ ng kém: Đ t phèn nông.
ộ ầ ầ ầ ặ : do Đ sâu t ng J (Jarosite – t ng phèn) ho c P (Pyrite – t ng sinh phèn)
ườ ư ủ ộ ồ ồ ặ đ c tr ng c a ĐBSCL nói chung và Đ ng Tháp M i nói riêng là m t vùng đ ng
ươ ỉ ễ ẻ ạ ầ ố ầ ằ b ng tr m tích t ng đ i tr và quá trình tr m tích ch di n ra m nh sau th i k ờ ỳ
ề ậ ệ ữ ư ể ầ ặ ổ ứ bi n thoái cùng nh ng đ c tr ng v v t li u tr m tích nên trên lãnh th nghiên c u
ộ ố ượ ệ ế ấ ầ ớ di n tích nhóm đ t phèn chi m m t s l ọ ng l n và quan tr ng. T ng sinh phèn
ế ả ớ ớ ạ ộ càng nông thì kh năng “xì phèn” càng l n, khi ti p xúc v i không khí, do ho t đ ng
ườ ư ướ ẽ ế ừ ề ủ c a con ng i, nh đào kênh thoát n c, canh tác s bi n t phèn ti m tàng sang
ạ ộ ề ộ ấ ặ ầ ậ ớ ỉ ấ phèn ho t đ ng. Vì v y, v i nhóm đ t phèn ch tiêu v đ sâu t ng J ho c P là r t
ố ớ ả ệ ấ ấ ọ ỉ ượ quan tr ng, nh t là đ i v i s n xu t nông nghi p. Ch tiêu này đ ấ c chia làm 3 c p
ở ứ ơ ổ ị ầ ặ Không có t ng J ho c P, ≥ 50cm, < 50cm. lãnh th nghiên c u (đ n v cm):
ể ế ộ ỉ ượ ả : là m t ch tiêu không th thi u đ c trong đánh giá c nh quan cho Đ phìộ
ụ ạ ị ướ ệ ả ấ ộ m c đích quy ho ch, đ nh h ầ ng s n xu t nông, lâm nghi p. Đ phì là thành ph n
ề ả ế ị ưỡ ủ ơ ộ ượ ổ quy t đ nh n n t ng dinh d ị ả ng c a các đ n v c nh quan. Đ phì đ ợ c t ng h p
ư ề ổ ỉ ượ ơ ủ ữ ấ ạ ổ ố ừ t nhi u ch tiêu khác nh : PHkcl, t ng l ng h u c c a đ t, đ m t ng s , lân
ụ ế ấ ố ổ ố ộ ỉ ổ t ng s , kali t ng s , dung tích h p th ...Tuy nhiên, các ch tiêu này bi n đ ng khá
ạ ấ ộ ở ị ả ự ặ ơ ớ l n trong cùng m t lo i đ t và các đ n v c nh quan khác nhau. D a vào đ c tính
ạ ấ ở ấ ượ ự ủ ộ ấ độ ủ c a các lo i đ t ứ khu v c nghiên c u, đ phì c a đ t đ c chia thành 3 c p:
ấ ấ ấ ộ phì khá (đ t phù sa ven sông, đ t phù sa xa sông), đ phì trung bình (đ t phèn nông,
ễ ấ ấ ấ ấ ộ ấ đ t phèn sâu, đ t nhi m phèn) và đ phì th p (đ t cát và đ t xám).
ố ủ ơ ị ả ố ớ ị ớ : Đây V trí phân b c a đ n v c nh quan đ i v i các sông và kênh l n
ế ố ả ưở ạ ộ ế ấ cũng là y u t ọ quan tr ng nh h ả ng đ n ho t đ ng s n xu t nông nghi p ệ b i nóở
ộ ẩ ữ ự ế ệ ấ ấ ồ ầ liên quan đ n vi c cung c p đ m cho đ t, cho cây tr ng. Nh ng khu v c g n
ồ ấ ướ ẽ ấ ậ ợ ả ấ ữ ngu n c p n c s r t thu n l i trong s n xu t. Ng ượ ạ c l i, nh ng vùng không gi ả i
ế ượ ề ướ ướ ấ ệ ẽ ấ quy t đ c v n đ n c t ặ i, đ c bi t là trong mùa khô s r t khó khăn cho s ự
ưở ủ ữ ể ề ậ ồ ộ ọ sinh tr ng và phát tri n c a cây tr ng, v t nuôi. M t đi u quan tr ng n a vì các
ậ ỉ ộ ượ ề ả ớ ị ấ ớ con sông l n ch y qua đ a ph n t nh đ u mang theo m t l ồ ng phù sa r t l n b i
ượ ưỡ ấ ấ ắ đ p và làm tăng l ng d ở ng ch t cho đ t hàng năm ( ĐBSCL nói chung và vùng
ệ ố ử ụ ườ ư ầ ấ ồ Đ ng Tháp M i nói riêng r t ít và h u nh không s d ng h th ng đê khép kín
ư ở ồ ằ ồ ượ ẽ ị ồ ắ nh đ ng b ng sông H ng), tuy nhiên l ng phù sa này s b b i l ng và tích t ụ
ướ ầ ừ ả ộ ồ ự theo h ng gi m d n t phía các con sông vào sâu trong n i đ ng. Do s phân hoá
ứ ể ấ ổ ỷ ỉ ề ế ố v y u t thu văn trên lãnh th nghiên c u nên có th phân c p ch tiêu cho y u t ế ố
ư này nh sau:
ậ ợ ị ả ớ ấ + V trí r t thu n l ạ i: có sông, kênh r ch l n ch y qua.
88
ậ ợ ị ạ ầ ớ + V trí khá thu l i: g n sông, kênh r ch l n.
ậ ợ ị ạ ớ + V trí ít thu n l i: xa sông, kênh r ch l n.
ờ ộ ừ ơ ơ ậ : Do có m t mùa lũ kéo dài t 3 – 4 tháng (có n i h n 4 Th i gian ng p
ả ưở ệ ề ế ấ ả ấ ờ tháng) nên nh h ả ng r t nhi u đ n kh năng s n xu t nông nghi p. Th i gian
ự ụ ế ể ế ậ ố ờ ố ị ả ng p liên quan tr c ti p đ n th i đi m xu ng gi ng và xác đ nh v mùa cho s n
ấ ườ ự ế ấ ậ ờ xu t lúa, hoa màu. Thông th ng, n u 1 khu v c nào đ y có th i gian ng p d ướ i 3
ụ ụ ặ ấ ả ả ụ tháng thì có kh năng s n xu t 3 v lúa/năm ho c 2 v lúa và 1 v màu/năm (1 lúa,
ặ ậ ậ ơ ơ ờ ị ắ 1 màu, 1 lúa), th m chí n i có đ a hình cao và th i gian ng p ng n ho c n i có đê
ể ả ụ ự ậ ấ ờ ị ướ bao có th s n xu t 4 v /năm. Do đó, d a vào th i gian b ng p n c trong mùa lũ
ứ ể ấ ổ ỉ ủ ả c a c nh quan, có th phân c p cho ch tiêu này trong lãnh th nghiên c u thành 3
ế ậ ậ ờ ờ ờ c p: ấ Th i gian ng p ≤ 3 tháng, th i gian ng p > 3 tháng đ n ≤ 4 tháng và th i gian
ậ ng p > 4 tháng.
ụ ậ ộ ộ ộ ị Đ sâu ng p ủ ừ ậ : đ sâu ng p ph thu c vào đ a hình cao hay trũng c a t ng
ư ủ ệ ộ ườ ớ ứ ơ n i, nh ng hi n nay do m c đ nhân tác c a con ng i quá l n nên cũng đã tác
ổ ộ ậ ở ề ả ớ ộ ơ ộ đ ng làm thay đ i đ sâu ng p ậ nhi u n i. Đ sâu ng p càng l n thì kh năng
ấ ẫ ả ắ ậ ờ ị ướ n ậ ấ c rút càng ch m, do đó th i gian s n xu t càng b rút ng n vì đ t v n còn ng p
ể ượ ự ậ ộ ấ < 60cm, ướ n c. Do s phân hóa đó nên đ sâu ng p có th đ c phân thành 3 c p:
60 – 100cm, > 100cm.
ế ố ơ ở ạ ầ ộ ọ c s h t ng xã h i quan tr ng đóng vai trò h tr ỗ ợ Giao thông: là y u t
ạ ộ ạ ấ ả ướ ố ẽ ạ ề cho các ho t đ ng s n xu t nông nghiêp. M ng l i giao thông t ệ t s t o đi u ki n
ậ ợ ệ ố ỷ ợ ự ụ ầ ấ thu n l i cho xây d ng h th ng thu l ủ ị i, cho cung c p các d ch v đ u vào c a
ư ệ ả ẩ ạ Ở ứ ự ạ nông nghi p cũng nh thu ho ch s n ph m... khu v c nghiên c u, m ng l ướ i
ự ố ấ T t, trung bình, kém. giao thông cũng có s phân hoá thành 3 c p:
ấ ả ế ố ế ố ạ ấ ậ ộ Trong t t c các y u t trên, y u t “lo i đ t” và “đ sâu ng p” có vai trò
ặ ọ ệ ố ớ ả ệ ở ậ ỉ quan tr ng đ c bi ấ t đ i v i s n xu t nông nghi p đây, vì v y đây là hai ch tiêu
ứ ộ ự ự ọ ọ ố ọ ọ chúng tôi l a ch n có tr ng s cao. Theo m c đ quan tr ng, chúng tôi l a ch n ch ỉ
ạ ấ ế ố ố ủ ế ố ộ ậ ọ ọ ố tiêu lo i đ t là y u t có tr ng s là 3, tr ng s c a y u t đ sâu ng p là 2.
ố ớ ạ ả ủ ả ỉ ả B ng 3.1: Đánh giá riêng các ch tiêu c a lo i c nh quan đ i v i ngành s n
ườ ỉ ồ ệ ấ ồ xu t nông nghi p vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp.
ứ ộ
ậ ợ
M c đ thu n l
i
ậ ợ
ấ
ậ ợ
ậ ợ
ọ
ậ
ố
R t thu n l
i.
Thu n l
i trung bình
Ít thu n l
i
ỉ Ch tiêu
B c tr ng s
ấ
ấ
ấ
ấ
ạ ấ 1. Lo i đ t
3
(3 đi m)ể ấ Đ t cát và đ t
(2 đi m)ể ễ Đ t nhi m phèn, đ t phèn
(1 đi m)ể Đ t phèn nông
ấ xám, đ t phù sa
sâu.
89
ấ
ven sông, đ t phù
ộ
sa xa sông. Không có
≥ 50cm
< 50cm
ộ
ộ
ộ
ầ 2. Đ sâu t ng J ho c Pặ ộ 3. Đ phì
ấ Đ phì khá (đ t
ấ Đ phì trung bình (đ t
ấ
phù sa ven sông,
ấ phèn nông, đ t phèn sâu,
ấ Đ phì th p ấ (đ t cát và đ t
ấ đ t phù sa xa
ễ ấ đ t nhi m phèn)
xám)
ị
ầ
ạ
ớ G n sông, kênh r ch l n
Xa sông, kênh
ơ
ố ủ b c a đ n v
sông) Có sông, kênh ả ớ ạ r ch l n ch y
ớ ạ r ch l n
4. V trí phân ị ố ả c nh quan đ i
qua
Th i gian
≤ 3 tháng
ế > 3 tháng đ n ≤ 4 tháng
> 4 tháng
2
ớ v i các sông và kênh l n.ớ ờ 5. ng pậ ậ ộ 6. Đ sâu ng p 7. Giao thông
< 60cm T tố
60 – 100cm Trung bình
> 100cm Kém
ố ớ ồ ừ ả ấ * Đ i v i tr ng r ng s n xu t:
ừ ữ ệ ấ ả ồ ộ ướ ể ượ Tr ng r ng s n xu t hi n nay là m t trong nh ng h ng phát tri n đ c chú
ữ ệ ạ ả ấ ọ ồ ị ợ tr ng trong s n xu t lâm nghi p, Đ ng Tháp cũng có nh ng d ng đ a hình thích h p
ừ ể ệ ấ ồ ồ ở ơ ị ừ cho vi c phát tri n tr ng r ng, nh t là tr ng r ng tràm ( Melaleuca) n i đ a hình
ấ ị ễ ặ ấ ở ưở trũng th p và đ t b nhi m phèn n ng…. B i tràm ( Melaleuca) sinh tr ấ ng trên đ t
ố ượ ấ ộ ấ ữ ơ ớ phèn, hàng năm tr ả ạ l i cho đ t m t kh i l ng l n ch t h u c , do lá cành và
ữ ỏ ớ ừ ặ ệ ạ ở ầ ươ ớ ỉ nh ng l p v tách t thân, đ c bi t xác cây D ng x , D n, Cho i ả t ng th m
ừ ậ ị ướ ấ ữ ờ ươ t i trong r ng tràm. Do b ng p úng trong n c th i gian dài nên ch t h u c ơ
ề ạ ấ ộ ớ ế m t l p mùn dày đ n 60 – 70cm ượ đ c tích lũy nhi u trong đ t đã t o thành và lâu
ướ ừ ặ ầ ệ ầ ngày đã thành than bùn d i r ng tràm [41]. T ng mùn và đ c bi t là t ng than bùn
ủ ấ ụ ế ạ ọ ướ ừ d
ữ ế ạ ấ ấ ả ặ ch t mùn có kh năng gi ch t ion
ạ ố ớ ả ứ ấ ộ i r ng tràm, đã có tác d ng quan tr ng là h n ch quá trình phèn hóa c a đ t, vì Al+++, Fe+++ trong đ t phèn và h n ch nguyên ồ ồ nhân gây ra đ c h i đ i v i cây tr ng và ph n ng chua trong đ t. Do đó, tr ng
ả ấ ướ ể ế ợ ử ụ ụ ữ ộ ừ r ng s n xu t là h ệ ng có th k t h p các m c đích s d ng m t cách h u hi u,
ừ ồ ợ ế ừ ự ả ả ợ h p lý các ngu n tài nguyên, v a khai thác l i ích kinh t v a đ m b o s phát
ể ủ ườ ề ữ ể ể ả ấ tri n c a môi tr ng sinh thái b n v ng. Đ phát tri n ngành s n xu t này trên lãnh
ứ ự ổ ồ ọ ỉ th nghiên c u, các ch tiêu chúng tôi l a ch n đánh giá bao g m:
90
ấ ố ớ ệ ọ ả ế ố quan tr ng nh t đ i v i ngành lâm nghi p nói Th m th c v t
ự ậ : là y u t ế ố ư ể ầ ủ ệ chung. Có th coi đây là y u t u tiên hàng đ u c a ngành lâm nghi p khi đánh giá
ử ụ ụ ặ ệ ơ ố ớ ồ ả c nh quan cho các m c đích s d ng khác nhau. Đ c bi t h n, đ i v i Đ ng Tháp
ườ ủ ả ướ ủ ừ ạ ề ả ỉ M i, có t ỷ ệ l che ph r ng vào lo i ít c a c n ự ậ c thì ch tiêu v th m th c v t
ố ớ ế ố ệ ọ ừ r ng càng có ý nghĩa quan tr ng. Đ i v i lâm nghi p khai thác, y u t này đ ượ c
ệ ạ ạ ừ ạ ừ ậ ợ ấ ở phân c p theo lo i r ng b i lo i r ng có ý nghĩa trong vi c t o thu n l ẩ i và đ y
ồ ủ ừ ộ ả ấ ố ỉ ượ ụ nhanh t c đ s n xu t và ph c h i c a r ng. Ch tiêu này đ ấ c chia thành 3 c p:
ự ậ ừ ừ ừ ả R ng giàu, r ng trung bình và không có th m th c v t r ng.
ộ ầ ầ ặ ầ Đ sâu t ng J (Jarosite – t ng phèn) ho c P (Pyrite – t ng sinh phèn)
ủ ư ồ ồ ộ : do ằ ặ đ c tr ng c a ĐBSCL nói chung và Đ ng Tháp nói riêng là m t vùng đ ng b ng
ầ ươ ỉ ễ ẻ ầ ạ ố tr m tích t ờ ỳ ể ng đ i tr và quá trình tr m tích ch di n ra m nh sau th i k bi n
ề ậ ệ ữ ư ầ ặ ổ ứ thoái cùng nh ng đ c tr ng v v t li u tr m tích nên trong lãnh th nghiên c u
ộ ố ượ ệ ế ấ ậ ớ ớ ọ di n tích nhóm đ t phèn chi m m t s l ng l n và quan tr ng. Vì v y, v i nhóm
ố ớ ồ ề ộ ừ ặ ấ ầ ọ ỉ ả ấ đ t phèn ch tiêu v đ sâu t ng J ho c P là r t quan tr ng, đ i v i tr ng r ng s n
ấ ả ỉ ưở ế ố ộ ưở ủ ừ ỉ xu t ch tiêu này nh h ng đ n t c đ sinh tr ng c a r ng. Ch tiêu này đ ượ c
ấ ở ứ ổ ơ ị ặ ầ Không có t ng J ho c P, ≥ 50cm, chia làm 3 c p lãnh th nghiên c u (đ n v cm):
< 50cm.
ụ ậ ộ ộ ị ộ ủ ừ ậ đ sâu ng p ph thu c vào đ a hình cao hay trũng c a t ng Đ sâu ng p:
ư ủ ệ ộ ườ ớ ứ ơ n i, nh ng hi n nay do m c đ nhân tác c a con ng i quá l n nên cũng đã tác
ổ ộ ậ ở ề ả ộ ơ ớ ộ đ ng làm thay đ i đ sâu ng p ậ nhi u n i. Đ sâu ng p càng l n thì kh năng
ẽ ả ậ ưở ế ự ưở ể ủ ướ n c rút càng ch m, do đó s nh h ng đ n s sinh tr ng và phát tri n c a cây
ể ượ ự ậ ộ ấ < 60cm, 60 ừ r ng. Do s phân hóa đó nên đ sâu ng p có th đ c phân thành 3 c p:
– 100cm, > 100cm.
ị ạ ồ ị ị ườ : do v trí đ a lý đã t o nên vùng Đ ng Tháp M i ủ ả V trí c a c nh quan
ữ ư ữ ề ề ặ ớ ọ ị ặ nh ng nét đ c tr ng riêng, v i nh ng v trí mang ý nghĩa quan tr ng v nhi u m t
ả ồ ư ể ế ằ ố nh : an ninh qu c phòng, b o t n sinh thái, hay phát tri n kinh t … Nh m phát
ể ừ ồ ở ụ ữ ư ữ ợ ị tri n r ng tr ng ớ nh ng v trí u tiên thích h p v i nh ng m c tiêu khác nhau, có
ủ ả ể ừ ể ư ể ấ ị G nầ th phân chia v trí c a c nh quan đ u tiên phát tri n r ng thành 3 c p sau:
ớ ậ ợ ể ả ồ ậ ướ biên gi i, vùng thu n l ệ i đ b o t n các h sinh thái ng p n c úng phèn, vùng
ủ trũng c a ĐTM.
ệ ố ấ ứ ộ ấ ấ ả ơ ở ậ H th ng c s v t ch t, h t ng
ẩ ự ế ố ơ ở ạ ầ ể ọ ạ ầ : b t c m t ngành s n xu t nào, giao ố ớ ồ c s h t ng quan tr ng thúc đ y s phát tri n. Đ i v i tr ng thông cũng là y u t
ạ ướ ố ẽ ạ ậ ợ ệ ề ệ ừ r ng khai thác, m ng l i giao thông t t s t o đi u ki n thu n l i cho vi c áp
ế ị ư ệ ậ ổ ụ d ng máy móc, thi ể ả t b , cũng nh vi c chăm sóc, tu b và khai thác, v n chuy n s n
91
ể ủ ơ ở ậ ạ ầ ứ ấ ẩ ạ ự ph m. Căn c vào tình tr ng phát tri n c a c s v t ch t, h t ng trong khu v c
ể ấ ố ồ có th chia thành 3 c p bao g m: T t, trung bình và kém.
ự ậ ừ ủ ấ ả ả ấ ớ ọ V i ngành s n xu t này, do tính ch t quan tr ng c a th m th c v t r ng và v ị
ủ ả ấ ở ớ ầ ượ ọ ố trí c a c nh quan (nh t là biên gi ỉ i) nên các ch tiêu này l n l t có tr ng s là 3
và 2.
ố ớ ồ ạ ả ả ỉ ừ ủ B ng 3.2: Đánh giá riêng các ch tiêu c a lo i c nh quan đ i v i tr ng r ng
ườ ỉ ồ ồ ấ ả s n xu t vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp.
ỉ Ch tiêu
Tr ngọ
ậ ợ
ấ
ợ
ậ
R t thu n l
i
ứ ộ M c đ thích h p ậ Thu n l
ợ i trung
Ít thu n l
ợ i
số
ả
ừ
ừ
ự ậ 1. Th m th c v t
3
(3 đi m)ể ừ R ng giàu, r ng
bình (2 đi m)ể R ng nghèo
(1đi m)ể Không có th mả
ị
ầ
ậ
ợ
ủ ả 2. V trí c a c nh quan
trung bình G n biên gi
ớ i
2
ự ậ ừ th c v t r ng Vùng trũng c aủ
Vùng thu n l
i đ
ể
ồ
ả b o t n các HST
ĐTM
ậ
ướ
ng p n
c úng
ậ
ặ
ộ 3. Đ sâu ng p ệ ố 4. H th ng CSVC, HT ầ ộ 5. Đ sâu t ng J ho c P
< 60cm T tố Không có
phèn 60 100cm Trung bình ≥ 50cm
> 100cm Kém < 50cm
ủ ả ướ ố ớ ư ồ ệ ọ * Đ i v i ng nghi p (nuôi tr ng th y s n n c ng t)
ể ấ ề ợ ố ớ ư ệ ạ ạ ộ ậ Đ i v i ngành ng nghi p, m t ngành phát tri n r t m nh, thu l i nhi u l i nhu n
ượ ỉ ữ ể ầ ọ ỉ ượ ự và đ c t nh chú tr ng phát tri n trong nh ng năm g n đây. Các ch tiêu đ ọ c l a ch n
ư nh sau:
ố ớ ầ ỉ ệ ọ ặ ướ : đây là ch tiêu quan tr ng hàng đ u đ i v i ngành ng ư Di n tích m t n c
ệ ố ữ ệ ạ ộ ồ ồ ậ nghi p. Nh ng vùng có h th ng sông, kênh r ch, ao, h hay đ ng ru ng ng p
ự ấ ậ ợ ẽ ạ ộ ồ ướ n c theo mùa s là khu v c r t thu n l ủ ả i cho các ho t đ ng nuôi tr ng th y s n
ườ ỉ ố ớ ệ ề ọ ồ ồ ướ n c ng t. Đ i v i đi u ki n vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp, h ệ
ể ấ ạ ạ ồ ố th ng sông, kênh r ch, ao, h phát tri n r t phong phú và đa d ng, cùng v i h ớ ệ
ộ ệ ố ứ ự ề ậ ố th ng sông Ti n và sông H u, khu v c nghiên c u còn có m t h th ng kênh đào và
ươ ữ ạ ự ệ ằ ấ ồ ơ ị nh ng r ch, ao, m ng t ủ ả ữ nhiên r t ch ng ch t. H n n a, vi c nuôi tr ng th y s n
ầ ọ ạ ứ ể ạ ướ n ờ c ng t trong th i gian g n đây l ế ợ i phát tri n m nh theo hình th c nuôi k t h p
ạ ặ ộ ướ ớ ồ v i tr ng lúa ho c nuôi trên các ru ng lúa đã thu ho ch xong trong mùa n ậ c ng p.
ồ ể ả ỉ ầ ứ ả ầ ướ Hình th c này không c n ph i đào ao, h đ th cá mà ch c n dùng l ặ i (ho c
ấ ị ụ ệ ả ộ ủ ế ụ d ng c khác) đăng bao quanh m t di n tích nh t đ nh, sau đó th cá, tôm (ch y u
ấ ồ ệ ạ ướ là tôm càng xanh) ngay trên di n tích đ t tr ng lúa đã thu ho ch đó khi n c trong
92
ườ ụ ở ữ ậ ơ ờ mùa lũ đã lên (thông th ng áp d ng nh ng n i có th i gian ng p lũ kéo dài t ừ 3
ứ ế ạ ở ờ ừ tháng tr lên) đ n khi lũ rút cũng là th i gian thu ho ch. Do đó, hình th c này v a
ượ ướ ứ ự ụ ụ ậ t n d ng đ ồ c ngu n n c và th c ăn phù du trong t ừ ậ nhiên, v a t n d ng đ ượ c
ệ ệ ấ ướ ể ồ ọ ượ di n tích đ t nông nghi p trong mùa n c lũ không th tr ng tr t đ ể ư c. Có th đ a
ặ ướ ệ ỉ ư ệ ể ố ớ ra các ch tiêu đ i v i di n tích m t n ư c cho phát tri n ng nghi p nh sau:
ệ ố ồ ớ ề ạ + Có nhi u h th ng sông, kênh r ch, ao, h l n.
ệ ố ạ ồ + Có h th ng sông, kênh r ch, ao, h trung bình.
ệ ệ ậ ấ ướ ậ ợ + Có di n tích đ t nông nghi p ng p n c thu n l ủ ả ồ i cho nuôi tr ng th y s n
ướ ọ n c ng t trong mùa lũ.
ấ ượ ướ ố ủ ơ ị ả ố ớ ị Ch t l ng n c (V trí phân b c a đ n v c nh quan đ i v i các sông
ế ố ả ưở ạ ộ ế ọ quan tr ng nh h ồ ng đ n ho t đ ng nuôi tr ng và kênh l n)ớ : Đây cũng là y u t
ướ ọ ở ấ ượ ự ế ế ồ ủ ả th y s n n c ng t b i nó có liên quan tr c ti p đ n ch t l ng ngu n n ướ ở c
ấ ượ ế ạ ầ ớ ị ồ đây, n u v trí càng g n các con sông, kênh r ch l n thì ch t l ng ngu n n ướ c
ố ể ủ ủ ả ớ ự ợ ướ ọ ở càng t t, thích h p v i s phát tri n c a các loài th y s n n c ng t đây. Ng ượ c
ộ ồ ấ ượ ồ ướ ạ l i, khi càng vào sâu trong n i đ ng, ch t l ng ngu n n c càng ít thu n l ậ ợ ơ i h n
ủ ệ ả ướ ọ ở ộ ủ ễ ộ ồ cho vi c nuôi tr ng th y s n n c ng t b i đ nhi m phèn (đ chua) c a n ướ c
ớ ở ệ ả ữ ấ ơ ự càng l n do s tích lũy phèn ệ ử ụ đây, h n n a do vi c s n xu t nông nghi p s d ng
ề ạ ấ ọ ộ ồ ướ ngày nhi u các ch t hóa h c đ c h i nên ngu n n c càng cách xa các sông, kênh
ễ ấ ả ớ ọ ị ự ạ r ch l n thì càng b ô nhi m các ch t hóa h c này do kh năng t ủ ạ làm s ch c a
ướ ị ả n . c b gi m đi
ề ế ố ự ứ ể ổ ỷ Do s phân hoá v y u t thu văn trên lãnh th nghiên c u nên có th phân
ế ố ỉ ấ c p ch tiêu cho y u t ư này nh sau:
ấ ượ ả ớ + Ch t l ng n ướ ố c t ạ t (có sông, kênh r ch l n ch y qua)
ấ ượ ướ ạ ầ ồ ớ + Ch t l ng n c trung bình (g n sông, h , kênh r ch l n)
ấ ượ ướ ạ ớ + Ch t l ng n c kém (xa sông, kênh r ch l n).
ủ ả ố ồ ề ướ ớ ủ ả ọ : V i nuôi tr ng th y s n, ồ Truy n th ng nuôi tr ng th y s n n c ng t
ệ ệ ố ặ ướ ấ ậ ợ ứ ổ ặ đ c bi t trong lãnh th nghiên c u có h th ng m t n c r t thu n l i cho phát
ủ ả ủ ả ố ề ể ề ắ ố ồ ổ tri n th y s n phân b đ u kh p lãnh th thì truy n th ng nuôi tr ng th y s n là
ấ ượ ể ọ ộ ỉ ể ồ m t ch tiêu quan tr ng đ đánh giá cho ch t l ủ ng và phát tri n nuôi tr ng th y
ự ế ị ả ơ ấ ằ ổ ả ở s n các đ n v c nh quan khác nhau. Và th c t lãnh th cũng cho th y r ng,
ườ ở ồ ủ ề ề ậ ầ ố ng i dân phía đ u ngu n c a sông Ti n và sông H u đã có truy n th ng nuôi cá
ấ ườ ở ọ ớ ừ t lâu, nh t là nuôi cá bè trên sông, ng i dân d c theo các sông l n cũng đã bi ế t
ặ ướ ụ ồ ể ấ ằ ủ ả ể ậ t n d ng ngu n m t n ề c quý giá này đ nuôi th y s n. Có th th y r ng truy n
93
ủ ả ế ạ ủ ồ ố ộ ườ ồ th ng nuôi tr ng th y s n là m t th m nh c a ng i dân Đ ng Tháp nên có th ể
ố ỉ ố ề ờ ố ề ấ Truy n th ng t t và lâu đ i, truy n th ng trung bình. phân ch tiêu này thành 2 c p:
ơ ở ậ ệ ố ạ ầ ư ư ệ ộ ệ : ng nghi p là m t ấ H th ng c s v t ch t, h t ng cho ng nghi p
ỏ ấ ớ ụ ả ả ẩ ả ề ngành đòi h i r t l n trong khâu khai thác, b o qu n và tiêu th s n ph m. Đi u
ưở ủ ả ấ ớ ư ả ế ẩ ị ả này nh h ng r t l n đ n giá tr và giá thành c a s n ph m cũng nh nh h ưở ng
ế ự ủ ể ệ ạ ấ ớ r t l n đ n s phát tri n toàn di n c a ngành nói chung. Bên c nh đó, giao thông
ể ố ẽ ậ ợ ầ ư phát tri n t t s thu n l ệ i cho vi c đ u t ậ ư , chăm sóc cũng nh khai thác và v n
ế ế ữ ụ ể ế ậ ẩ ả ơ ỉ ố chuy n các s n ph m đ n nh ng n i ch bi n và tiêu th . Vì v y, ch tiêu này đ i
ể ượ ồ ấ ố T t, trung bình và kém. ớ ỉ v i t nh Đ ng Tháp có th đ c phân thành 3 c p sau:
ỉ ượ ự ệ ủ ố ớ ồ ọ Trong 4 ch tiêu đ ư c l a ch n đ i v i ngành ng nghi p c a vùng Đ ng Tháp
ườ ỉ ồ ỉ ệ ượ ự ố ọ ọ di n tích m t n c M i t nh Đ ng Tháp, ch tiêu ặ ướ đ c l a ch n có tr ng s là 2 vì
ế ủ ư ể ệ ể ấ ọ tính ch t quan tr ng và không th thi u c a nó cho phát tri n ng nghi p.
ố ớ ạ ả ủ ả ỉ B ng 3.3: Đánh giá riêng các ch tiêu c a lo i c nh quan đ i v i ngành ng ư
ệ ủ ườ ỉ ồ ồ nghi p c a vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp
ậ
ọ B c tr ng
i
ậ ợ
ấ
ậ ợ
R t thu n l
i
ứ ộ M c đ thu n l ậ Thu n
ậ ợ ợ i
l
Ít thu n l
i
ỉ Ch tiêu
số
(3 đi m)ể
trung bình
(1 đi m)ể
ệ
ệ
2
Có nhi u hề
ệ
ố
ệ
ặ 1. Di n tích m t cướ n
th ng
sông,
ấ Có di n tích đ t ậ nông nghi p ng p
(2 đi m)ể ệ ố Có h th ng sông, kênh r ch,ạ ồ
ướ
ợ
ao, h
trung
n
ậ c thu n l
ủ
ồ
ạ kênh r ch, ao, h l nồ ớ
bình
i cho ả nuôi tr ng th y s n
ướ
ọ
n
c ng t trong mùa
ấ ượ
ượ
ng n
ướ c
2. Ch t l
ấ Ch t
ượ l ng
ấ Ch t
ượ l ng
ng n
ướ c
lũ ấ Ch t l
ố
ướ
ướ
c t
n
kém (xa sông, kênh
ầ
ớ
c trung bình ồ (g n sông, h ,
ạ r ch l n).
ớ
ề
n t (có sông, kênh r chạ ả ớ l n ch y qua) ố ề Truy n th ng
ạ kênh r ch l n) ố Truy n th ng
ủ
ồ
ố t
ờ t và lâu đ i
trung bình
ố ề 3. Truy n th ng ả nuôi tr ng th y s n
T tố
Trung bình
Kém
ọ ướ c ng t n ệ ố 4. H th ng
CSVC,
HT
ạ ộ ố ớ ị * Đ i v i ho t đ ng khai thác du l ch
ườ ủ ỉ ủ ặ ả ồ ồ ị Đ c thù c a các c nh quan du l ch vùng Đ ng Tháp M i c a t nh Đ ng Tháp
ặ ớ ỷ ệ ả ứ ồ là không l n, m t khác t ỏ b n đ nghiên c u là nh do đó chúng tôi không s l ử
94
ươ ố ể ể ổ ợ ụ d ng ph ng pháp đánh giá ạ ọ thang đi m t ng h p có tr ng s đ đánh giá cho ho t
ỉ ệ ổ ế ể ế ị ị ộ đ ng khai thác du l ch mà chúng tôi ch li ủ t kê các đi m, tuy n du l ch n i ti ng c a
ỉ t nh.
̀ ́ ́ ́ ỉ ư ồ ầ ̣ ̉ ̣
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ thai va du khao trong điêm (v
̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ́ ơ ử ̣
̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ươ ự ơ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ nâng câp cac khu, cum, điêm, tuyên du lich sinh T nh Đ ng Tháp c n đâu t ́ ̀ ươ n quôc gia Tram Chim, Xeo Quit, Gao Giông …), cac ́ di tich lich s va công trinh văn hoa l n (khu Go Thap, khu di tich Nguyên Sinh Săc ́ …), xây d ng Nha bao tang Đông Thap M i, phuc vu vui ch i, giai tri, hoc tâp, co
̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ư ́ ơ ̉ ̣ ̣ ̃ hanh v i TP Phnom Penh, TP Hô Chi Minh, TP
̀ ̃ ́ ̀ ̀ ở đu điêu kiên m rông nôi tuyên l ̀ ử ơ ̉ ̣ ̣ ̀ My Tho, TP Cân Th va cac tinh vung Đông băng sông C u Long, phuc vu cho dân
́ ̀ ̀ trong vung, trong n ́ ́ ươ c va quôc tê
ứ ộ ậ ợ ủ ế ả ạ 3.2. Các k t qu đánh giá và phân h ng m c đ thu n l ạ ả i c a các lo i c nh
ườ ỉ ồ ồ quan vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp
ứ ộ ậ ợ ố ớ ả ấ 3.2.1. Đánh giá m c đ thu n l i đ i v i các ngành s n xu t.
ứ ộ ậ ợ ủ ạ ả ụ ể Đánh giá m c đ thu n l i c a các lo i c nh quan cho m c đích phát tri n các
ế ụ ể ự ạ ả ự ủ ấ ngành kinh t ớ ề c th th c ch t là s so sánh ti m năng c a các lo i c nh quan v i
ố ớ ự ứ ấ ả ầ ả ứ nhu c u, kh năng đáp ng đ i v i các ngành s n xu t trong khu v c nghiên c u.
ữ ệ ướ ị ổ ủ ặ ầ Các d li u đ u vào cho các b ể c đánh giá là các đ c đi m c a các đ a t ng th ể
ạ ả ế ố ả ữ ưở ế ự ủ ể (lo i c nh quan), nh ng y u t nh h ả ng đ n s phát tri n c a các ngành s n
ứ ộ ậ ợ ủ ể ớ ị ổ ế ấ ầ ả xu t, còn đ u ra là k t qu đánh giá m c đ thu n l ệ i c a các đ a t ng th v i vi c
ể ệ ệ ệ ả ấ phát tri n các ngành s n xu t (nông nghi p, lâm nghi p, công nghi p) d ướ ạ i d ng
ậ ợ ứ ể ộ ể ệ ả ấ ạ cho đi m và phân h ng m c đ thu n l i cho phát tri n s n xu t. Vi c đánh giá
ự ươ ạ ả ủ ừ ể ượ đ ệ c th c hi n theo ph ỉ ng pháp cho đi m t ng ch tiêu c a lo i c nh quan có
ễ ọ ố ướ nhân tr ng s (Nguy n Cao Hu n. ả ầ Đánh giá c nh quan Theo h ậ ế ng ti p c n
ế ạ ọ ộ Ở ố ể ượ NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i). đây, thang đi m đ c đánh kinh t sinh thái).
ừ ấ ỉ giá cho t ng ch tiêu và phân thành 3 c p:
ậ ợ ấ ể - R t thu n l i: 3 đi m
ậ ợ ể - Thu n l i trung bình: 2 đi m
ậ ợ ể i: 1 đi m.
- Ít thu n l ọ ề ậ ừ ố ỉ ượ ứ ị V b c tr ng s trong t ng ch tiêu đánh giá đ ỳ c xác đ nh tu theo m c đ ộ
ả ưở ủ ế ố ố ớ ừ ấ ụ ể ố ớ ụ ả nh h ng c a y u t đ i v i t ng ngành s n xu t c th . Áp d ng đ i v i lãnh
ứ ủ ậ ấ ổ ố ọ th nghiên c u c a mình, chúng tôi chia b c tr ng s thành 3 c p:
Ả ưở ậ ấ ố ọ nh h ế ị ng mang tính ch t quy t đ nh, b c tr ng s là 3
Ả ưở ạ ậ ọ ố nh h ng m nh, b c tr ng s là 2
95
Ả ưở ể ậ ặ ọ ố nh h ng ít ho c không đáng k , b c tr ng s là 1
ố ớ ừ ế ố ạ ả ấ Trong quá trình đánh giá, đ i v i t ng ngành s n xu t do có y u t h n ch ế
ạ ừ ậ ợ ữ ả nên chúng tôi đã lo i tr nh ng c nh quan hoàn toàn không thu n l ả i cho ngành s n
ữ ả ả ấ ấ ả ỉ xu t đó, ch đánh giá nh ng c nh quan có kh năng cho ngành s n xu t đó phát
ữ ể ể ả ậ ượ ư tri n. Do v y, có th coi nh ng c nh quan không đ ệ ố c đ a vào h th ng đánh giá
ậ ợ ữ ằ ộ ỉ ả ừ t ng ngành là nh ng c nh quan không thu n l i (có m t ch tiêu nào đó b ng 0
ể ượ ư ả ấ ặ đi m) ho c không đ ể c u tiên cho phát tri n ngành s n xu t đó.
ố ớ ả ệ ấ 3.2.1.1. Đ i v i s n xu t nông nghi p
ế ố ạ ế ố ớ ả ữ ệ ấ ả Do y u t h n ch đ i v i s n xu t nông nghi p nên nh ng c nh quan hoàn
ậ ợ ệ ấ ả ượ ư ệ ố toàn không thu n l i cho s n xu t nông nghi p không đ c đ a vào h th ng đánh
ạ ả ậ ừ ự ả ả ồ ặ giá này, bao g m các lo i c nh quan còn th m th c v t r ng và c nh quan m t
ủ ả ậ ố ướ n c (sinh v t th y sinh). Đó là các c nh quan s : 1, 9, 13, 17, 22, 8, 16, 21, 25.
ư ậ ở ạ ả ế ả ấ Nh v y, đây chúng tôi ti n hành đánh giá 16 lo i c nh quan cho s n xu t nông
nghi p.ệ
ứ ộ ậ ợ ủ ạ ả ả B ng 3.4: Đánh giá riêng m c đ thu n l ố ớ i c a các lo i c nh quan đ i v i
ệ ủ ồ ườ ngành nông nghi p c a vùng Đ ng Tháp M i
ỉ
Ch tiêu đánh giá
ộ
ị
Đ sâu
Th iờ
Độ
Giao
ổ
T ng s
ố
ậ
ộ
V trí c aủ
Đ sâu ng p
ạ ấ Lo i đ t
Số hi uệ
phì
thông
ầ t ng J ho c Pặ
CQ…
gian ng pậ
đi mể
CQ
Tr ngọ
Tr ngọ
Điể
Đi mể
Đi mể
Đi mể
Đi mể
Đi mể
Đi mể
số
số
m
2
3
3
24
3
1
3
3
1
1
2
2
3
3
26
3
1
3
3
2
2
3
2
3
3
30
3
3
3
3
3
3
4
2
3
3
30
3
3
3
3
3
3
5
2
3
3
30
3
3
3
3
3
3
6
2
3
3
29
3
3
3
3
2
3
7
2
3
2
26
3
3
2
3
3
2
10
2
3
2
26
3
3
2
3
2
3
11
2
3
2
27
3
3
2
3
3
3
12
2
3
2
27
3
3
2
3
3
3
14
2
3
1
16
2
2
2
2
1
1
15
2
3
1
18
2
2
2
2
2
2
18
96
3
2
2
2
2
1
1
16
19
2
1
3
2
2
2
2
1
1
15
20
1
1
3
2
2
2
2
1
1
17
23
2
2
3
2
1
1
2
1
1
1
1
11
24
ạ ả ỗ ượ ự ề ế ả ỉ M i lo i c nh quan đ c đánh giá đ u d a trên 7 ch tiêu, k t qu đánh giá là
ố ố ể ố ể ấ ạ ủ ọ ỉ ổ t ng s đi m c a các ch tiêu sau khi đã nhân tr ng s . S đi m cao nh t đ t 30
ố ể ể ấ ấ ố ố đi m (CQ s 4, 5, 6), s đi m th p nh t là 11 (CQ s 24).
ố ớ ừ ồ ả ấ ệ 3.2.1.2. Đ i v i lâm nghi p (tr ng r ng s n xu t)
ớ ồ ậ ừ ừ ữ ự ả ả ả ấ ả V i tr ng r ng s n xu t, nh ng c nh quan còn th m th c v t r ng và tr ng
ụ ẽ ượ ư ạ ỏ c cây b i s đ c u tiên đánh giá. Bên c nh đó, chúng tôi cũng xem xét m t s ộ ố
ạ ả ư ệ ệ ặ ấ ả ở lo i c nh quan hi n đang s n xu t nông nghi p nh ng g p khó khăn b i các y u t ế ố
ậ ụ ễ ợ ể ậ ự t nhiên (nhi m phèn, ng p l t sâu…) và có l i nhu n không cao đ đánh giá cho
ữ ệ ả ả ố ạ ư lâm nghi p (c nh quan s 23, 24), nh ng c nh quan còn l ể i u tiên cho phát tri n
ệ ố ở ậ ạ ả ư ệ ượ nông và ng nghi p. B i v y, trong h th ng các lo i c nh quan đ c đánh giá cho
ạ ừ ử ụ ụ ả m c đích s d ng này đã lo i tr các c nh quan sau: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, 14, 15,
ư ậ ở ạ ả ế 16, 18, 19, 20, 21, 25. Nh v y, đây chúng tôi ti n hành đánh giá 9 lo i c nh quan
ừ ệ ấ ả ồ cho lâm nghi p (tr ng r ng s n xu t).
ứ ộ ậ ợ ủ ạ ả ả B ng 3.5: Đánh giá riêng m c đ thu n l ố ớ i c a các lo i c nh quan đ i v i
ệ ủ ườ ồ ngành lâm nghi p c a vùng Đ ng Tháp M i.
ỉ
Ch tiêu đánh giá
T ngổ
Độ
số
ố ệ S hi u
ộ
sâu
ề
Đi uề ệ ki n v
ả
ị
ự ậ Th m th c v t
ủ V trí c a CQ
đi mể
Đ sâu ng pậ
CSVC,
CQ
ầ t ng J ho c Pặ
HT
ố
ọ Tr ng s
ọ Tr ng s
Đi mể
Đi mể
ố Đi mể
Đi mể
Đi mể
3
2
3
3
3
23
1
3
2
3
2
1
3
3
17
7
3
2
3
2
3
3
2
20
9
2
2
3
2
1
3
2
12
12
1
2
3
2
3
2
1
18
13
2
2
3
2
3
2
1
18
17
2
2
3
2
3
1
1
16
22
2
1
3
2
1
1
1
10
23
2
1
3
2
1
1
1
8
24
1
1
97
ạ ả ỗ ượ ự ế ề ả ỉ M i lo i c nh quan đ c đánh giá đ u d a trên 5 ch tiêu, k t qu đánh giá là
ố ố ể ố ể ấ ạ ủ ọ ỉ ổ t ng s đi m c a các ch tiêu sau khi đã nhân tr ng s . S đi m cao nh t đ t 23
ố ể ể ấ ấ ố ố đi m (CQ s 1), s đi m th p nh t là 8 (CQ s 24).
ủ ả ướ ố ớ ư ồ ọ ệ 3.2.1.3. Đ i v i ng nghi p (nuôi tr ng th y s n n c ng t)
ậ ợ ủ ạ ả ứ ụ ụ ộ Trong đánh giá m c đ thu n l ể i c a các lo i c nh quan ph c v phát tri n
ạ ừ ữ ệ ủ ườ ư ồ ạ ả ngành ng nghi p c a vùng Đ ng Tháp M i chúng tôi đã lo i tr nh ng lo i c nh
ể ủ ự ề ệ ặ ợ ỉ quan không phù h p ho c không có đi u ki n cho s phát tri n c a ngành, ch đánh
ệ ố ố ớ ạ ả ữ ạ ồ ả giá đ i v i nh ng lo i c nh quan có h th ng sông, kênh r ch, ao, h hay c nh
ể ả ữ ữ ả ạ ằ ả ớ ị nh ng c nh quan có v trí n m ven các sông, kênh r ch l n, k c nh ng c nh quan
ư ệ ậ ả ấ ị ở đang s n xu t nông nghi p nh ng b ng p n ướ ừ c t 3 tháng tr lên trong mùa lũ,
ậ ồ ướ ể ế ợ ủ ể ẫ ồ ừ ả c nh quan là r ng tr ng ng p n ả c v n có th k t h p đ nuôi tr ng th y s n
ữ ả ọ ượ ạ ừ ư ư ướ n c ng t. Nh ng c nh quan đ ệ c lo i tr không đ a vào đánh giá cho ng nghi p
ồ bao g m: 1, 2, 3, 4, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24. Nh v y, ư ậ ở
ư ế ệ ấ ả ạ ả đây chúng tôi ti n hành đánh giá 7 lo i c nh quan cho s n xu t ng nghi p.
ứ ộ ậ ợ ủ ả B ng 3.6: Đánh giá riêng m c đ thu n l ố ạ ả i c a các lo i c nh quan đ i
ệ ủ ườ ư ồ ớ v i ngành ng nghi p c a vùng Đ ng Tháp M i.
ỉ
Ch tiêu đánh giá
Truy nề
ố
ố ệ S hi u
ệ
ố H th ng
ổ
T ng s
ố
ệ
ồ
Di n tích m t n
ặ ướ c
CSVC, HT
c nhả
Ch tấ ngượ l cướ
n
th ng nuôi ủ tr ng th y ướ c
đi mể
quan
ả s n n ng tọ
Đi mể
Đi mể
Đi mể
Đi mể
Tr ngọ số
2
1
3
2
3
5
10
2
1
3
2
3
6
10
2
3
3
3
3
8
15
2
3
2
2
2
16
12
2
2
2
1
1
21
8
2
2
1
1
1
25
7
98
ạ ả ỗ ượ ự ề ế ả ỉ M i lo i c nh quan đ c đánh giá đ u d a trên 4 ch tiêu, k t qu đánh giá là
ố ố ể ố ể ấ ạ ủ ọ ỉ ổ t ng s đi m c a các ch tiêu sau khi đã nhân tr ng s . S đi m cao nh t đ t 15
ố ể ể ấ ấ ố ố đi m (CQ s 8), s đi m th p nh t là 7 (CQ s 25).
ề ữ ạ ộ ố ớ ị 3.2.1.4. Đ i v i ho t đ ng khai thác du l ch b n v ng
ạ ộ ứ ự ề ị ư ệ V ho t đ ng khai thác du l ch khu v c nghiên c u, theo các t li u chúng tôi
ậ ươ ư ổ ụ thu th p đ ượ ừ ị c t đ a ph ủ ị ng cũng nh T ng c c du l ch, theo đánh giá chung c a
ấ ớ ụ ủ ứ ề ị chúng tôi cho m c đích khai thác ti m năng du l ch c a vùng nghiên c u là r t l n
ạ ộ ố ớ ế ị ệ ể Đ i v i ho t đ ng khai thác du l ch thì chúng tôi ti n hành li t kê các đi m du
ị ủ ừ ụ ể ư ứ ể ị ị ị l ch, các v trí đ a lý cũng nh giá tr c a t ng đi m, hình th c khai thác c th nh ư
sau
ứ ể ả ị ị B ng 3.7 Các đi m du l ch trên đ a bàn nghiên c u
ể ị ế ượ Các đi m du l ch ị V trí ạ ứ Hình th c ho t Chi n l c
đ ngộ
ẻ ộ ị ị X o Quýt thu c 2 xã M ỹ ử khu di tích l ch s ộ Du l ch là m t
ệ ỹ Hi p và M Long, ừ sinh thái r ng tràm ngành kinh tế
ệ huy n Cao Lãnh ệ ứ Cung ng vi c
ộ ấ Tháp thu c p 4, Gò Tháp mang ầ ỹ ậ làm c n k thu t Khu di tích Gò Tháp ề ị xã Tân Ki u,ề nhi u giá tr văn ả ệ và c vi c làm ph ổ
ệ ử ườ huy n Tháp M i thông cho ng iườ
ụ ụ Khu di tích c Phó ị hoá l ch s Khu di tích cụ ươ ị đ a ph ng. ễ ễ ễ ả b ng Nguy n Sinh ắ Nguy n Sinh S c ệ ả B o v môi Khu di tích c Phó ả b ng Nguy n Sinh S cắ ắ ằ ở ầ ộ S c n m Tp. Cao là m t qu n th ể ườ ự tr ng t nhiên ế Lãnh ki n trúc văn hoá ế Ki n trúc hài hoà ẫ ở ỉ ấ h p d n t nh
Duy trì các giá trị ồ Đ ng Tháp, đ ượ c
ề ố truy n th ng ộ B Văn hoá Thông
ế ề ợ ạ tin x p h ng ngày Quy n l i đ ượ c
ế 09/4/1992 khu ch tán t ừ ộ c ng
ườ ố ườ ố ườ ố V n Qu c gia V n Qu c gia V n qu c gia đ ng.ồ
Tràm Chim Tràm Chim thu cộ Tràm Chim đã ớ ạ Các gi i h n tăng
ậ ị đ a ph n 7 xã: Tân ượ đ c Nhà n ướ c tr ngưở
ư Công Sinh, Phú ầ đ u t ấ , nâng c p,
99
ứ ọ ở ộ ố Đ c, Phú Th , Phú ộ m r ng thành m t ả Tho mãn t i đa
ầ Thành A, Phú ả b o tàng thiên các nhu c u chính
Thành B, Phú Hi pệ ộ nhiên, m t trung đáng
ị ấ và th tr n Tràm ị tâm du l ch sinh
ệ ẫ Chim, huy n Tam ấ thái h p d n
ồ ỉ Nông, t nh Ð ng
Tháp.
ị ị Khu du l ch sinh Khu du l ch sinh ị Khu du l ch này có
thái Gáo Gi ngồ thái Gáo Gi ngồ 36ha sân chim v iớ
ự ằ n m trong khu v c 15 loài chim cùng
ộ ấ ừ r ng tràm thu c p hàng trăm loài
ậ 6, xã Gáo Gi ng,ồ ự ộ đ ng th c v t và
ệ huy n Cao Lãnh ỷ ả thu s n.
ứ ộ ậ ợ ạ 3.2.2. Phân h ng m c đ thu n l i.
ể ừ ừ ế ủ ừ ể ả ỉ ạ ố ớ T k t qu cho đi m t ng ch tiêu đ i v i phát tri n t ng ngành c a các lo i
ậ ợ Ở ứ ế ạ ộ ượ ả c nh quan, ti n hành phân h ng m c đ thu n l i. đây, đ ứ c chia thành 3 m c
đ : ộ
ậ ợ ấ R t thu n l i
ậ ợ Thu n l i trung bình
ậ ợ Ít thu n l i
ậ ợ ố ớ ủ ể Đi m đánh giá chung c a CQ càng cao thì CQ đó càng thu n l i đ i v i ngành
ấ ầ ỗ ấ ậ ợ ươ ữ ứ ả ớ ả s n xu t c n đánh giá. M i c p thu n l i t ị ủ ng ng v i nh ng kho ng giá tr c a
ứ ộ ậ ợ ượ ủ ể ể ấ ả đi m đánh giá chung. Kho ng cách đi m D c a các c p m c đ thu n l i đ c tính
ứ theo công th c [19]:
ứ ộ ậ ợ ượ ể ả ỗ ứ ủ Kho ng cách đi m c a m i m c đ thu n l i đ c tính theo công th c:
=
D
Smax Smin M
ể Trong đó: ấ Smax là đi m đánh giá cao nh t
ể ấ ấ Smin là đi m đánh giá th p nh t
ố ấ ở M là s c p đánh giá ( đây M = 3)
ư ậ ậ ợ ủ ứ ộ Nh v y, qua đánh giá riêng m c đ thu n l ạ ả i c a các lo i c nh quan cho
ụ ể ế ả ượ ậ ợ ừ t ng ngành c th và các k t qu tính toán ta có đ ứ ộ c các m c đ thu n l i sau:
ố ớ ả ủ ứ ể ả ấ ỗ * Đ i v i s n xu t nông nghi p ệ : kho ng cách đi m c a m i m c thu n l ậ ợ i
ứ ộ ậ ợ ể ạ trong thang đi m phân h ng m c đ thu n l i là:
100
DN = (30 – 11)/3 = 6,3
ẽ ấ ố Ta s l y tròn s D = 6
ố ớ ả ư ậ ứ ệ ấ ổ ượ Nh v y, đ i v i s n xu t nông nghi p trong lãnh th nghiên c u đ c chia
ậ ợ ứ ộ thành 3 m c đ thu n l i:
ậ ợ ấ ể ả ừ + R t thu n l i (N1): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 24 đ n 30
ậ ợ ể ả ừ + Thu n l i trung bình (N2): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 17 đ n 23
ậ ợ ể ả ừ + Ít thu n l i (N3): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 11 đ n 16
ố ớ ả ứ ủ ể ả ấ ỗ * Đ i v i s n xu t lâm nghi p ệ : kho ng cách đi m c a m i m c thu n l ậ ợ i
ứ ộ ậ ợ ể ạ trong thang đi m phân h ng m c đ thu n l i là:
DL = (23 – 8)/3 = 5
ậ ợ ố ớ ượ ứ ộ Do đó, m c đ thu n l i đ i v i ngành này đ ứ ộ c chia thành 3 m c đ :
ậ ợ ấ ể ả ừ + R t thu n l i (L1): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 18 đ n 23.
ậ ợ ể ả ừ + Thu n l i trung bình (L2): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 13 đ n 17.
ậ ợ ể ả ừ + Ít thu n l i (L3): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 8 đ n 12.
ố ớ ả ư ủ ứ ể ả ấ ỗ * Đ i v i s n xu t ng nghi p: ệ kho ng cách đi m c a m i m c thu n l ậ ợ i
ứ ộ ậ ợ ể ạ trong thang đi m phân h ng m c đ thu n l i là:
DT = (15 – 7)/3 = 2,6
ẽ ấ ố Ta s l y tròn s D = 2
ậ ợ ố ớ ậ ượ ư ấ ứ ộ V y, m c đ thu n l i đ i v i ngành này đ c chia thành 3 c p nh sau:
ậ ợ ấ ể ả ừ + R t thu n l i (T1): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 13 đ n 15.
ậ ợ ể ả ừ + Thu n l i trung bình (T2): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 10 đ n 12.
ậ ợ ể ả ừ + Ít thu n l i (T3): các c nh quan có đi m đánh giá t ế 7 đ n 9.
ạ ả ể ế ả ả 3.2.3. K t qu đánh giá các lo i c nh quan cho phát tri n các ngành s n
xu tấ
ứ ộ ậ ợ ủ ợ ổ ế ả ả B ng 3.8: K t qu đánh giá t ng h p m c đ thu n l ạ ả i c a các lo i c nh
ườ ố ớ ồ ả ấ quan vùng Đ ng Tháp M i đ i v i các ngành s n xu t
ồ
ổ
ả ừ Tr ng r ng s n
ợ T ng h p
ư
ệ
Nông nghi pệ
Ng nghi p
ạ
ả Lo i c nh
xu tấ
ế các k t qu
ả
quan
đánh
giá
Đi mể
H ngạ
Đi mể
H ngạ
Đi mể
H ngạ
riêng
23
L1
L1
1
24
N1
N1
2
26
N1
N1
3
101
30
10
N1
T2
N1T2
4
30
10
N1
T2
N1T2
5
30
10
N1
T2
N1T2
6
29
17
N1
L2
N1L2
7
15
T1
T1
8
20
L1
L1
9
26
N1
N1
10
26
N1
N1
11
27
12
N1
L3
N1L3
12
18
L1
L1
13
16
N3
N3
14
18
N2
N2
15
12
T2
T2
16
18
L1
L1
17
16
N3
N3
18
15
N3
N3
19
17
N2
N2
20
8
T3
T3
21
16
L2
L2
22
11
10
N3
N3L3
L3
23
11
8
N3
N3L3
L3
24
7
T3
T3
25
ố ớ ả ệ ấ * Đ i v i s n xu t nông nghi p:
ậ ợ ố ớ ả ứ ế ạ ả ợ ổ ộ K t qu đánh giá t ng h p và phân h ng m c đ thu n l ấ i đ i v i s n xu t
ệ ở ả ạ ả ấ ả ố ượ nông nghi p b ng (b ng s 23) trên cho th y có 16 lo i c nh quan đ c đánh giá.
ạ ả ả ố ấ ứ ộ r t thu n l i Trong đó m c đ ậ ợ có 9 lo i c nh quan (c nh quan s 2, 3, 4, 5, 6,
ụ ớ ằ ở ị ả ữ ấ ằ ồ ộ 7, 10, 11, 12,), nh ng loa c nh quan này thu c ph l p đ ng b ng th p, n m hai
ệ ố ư ề ạ ậ ỏ ị bên sông Ti n, sông H u cũng nh các h th ng sông và kênh r ch nh khác, đ a
ằ ẳ ượ ồ ắ ấ ấ ỡ hình b ng ph ng, đ c phù sa b i đ p hàng năm nên r t màu m và r t thu n l ậ ợ i
ớ ự ậ ợ ề ị ấ ậ ỡ ờ ề ướ v t i tiêu. Cùng v i s thu n l i v v trí, đ t đai màu m , th i gian ng p n ướ c
ậ ủ ạ ả ư ộ ộ ạ vào mùa lũ cũng nh đ sâu ng p c a các lo i c nh quan này cũng thu c vào lo i
ế ố ứ ấ ấ ậ ợ ấ ố ổ th p nh t trong lãnh th nghiên c u, các y u t thu n l ứ i này đáp ng r t t ả t cho s n
102
ệ ả ệ ấ ả ấ ấ ấ ờ ề xu t nông nghi p, nh t là vi c s n xu t thâm canh và th i gian s n xu t dài (nhi u
ụ ộ mùa v ) trong m t năm.
ậ ợ ạ ả ả ố ồ ứ ộ thu n l i trung bình M c đ g m có 2 lo i c nh quan (các c nh quan s : 15,
ế ố ạ ỡ ộ ạ ả ề ộ ế ủ 20). Y u t ủ ấ h n ch c a các lo i c nh quan này là v đ màu m , đ phì c a đ t,
ằ ươ ậ ớ ư ộ ạ ố ị v trí n m t ng đ i xa các sông, kênh r ch cũng nh đ sâu ng p l n (trên 100cm)
ụ ị ớ ạ ế ả ả ấ ớ ả khi n cho kh năng s n xu t và tăng v b gi ấ i h n so v i nhóm c nh quan r t
ậ ợ ệ ở ả thu n l ấ i cho s n xu t nông nghi p trên.
ạ ả ố ứ ộ ít thu n l i M c đ ả ậ ợ có 5 lo i c nh quan (các c nh quan s : 14, 18, 19, 23, 24),
ố ậ ề ả ằ ấ ồ ườ phân b t p trung nhi u nh t là các c nh quan n m sâu bên trong Đ ng Tháp M i.
ế ố ạ ạ ấ ạ ả ế ủ ầ ặ ộ Y u t ỏ h n ch c a các lo i c nh quan này là lo i đ t, đ sâu t ng J ho c P nh ,
ỷ ợ ệ ả ậ ớ ế ẫ ậ ộ ờ thu l ấ ặ i khó khăn, đ sâu ng p và th i gian ng p l n d n đ n vi c s n xu t g p
ủ ộ ượ ạ ả ủ ạ ị khó khăn và không ch đ ng đ c. Bên c nh đó, do v trí c a các lo i c nh quan
ặ ấ ộ ồ ứ ề ề ằ này n m sâu trong n i đ ng nên g p r t nhi u khó khăn v CSVC, HT đáp ng cho
ể ử ụ ạ ả ệ ầ ấ ợ ả s n xu t nông nghi p. Do đó, đ s d ng h p lý các lo i c nh quan này c n có các
ả ạ ề ấ ủ ợ ệ ợ ế ợ ệ ặ bi n pháp c i t o h p lý v đ t đai và th y l i ho c có các bi n pháp k t h p canh
ợ tác h p lý.
ố ớ ừ ệ ả ồ ượ * Đ i v i lâm nghi p (tr ng r ng s n xu t): ạ ả ấ Có 9 lo i c nh quan đ c đánh
giá.
ạ ả ừ ả ồ ấ ứ ộ r t thu n l i M c đ ấ ồ ậ ợ cho tr ng r ng s n xu t g m có 4 lo i c nh quan (các
ạ ả ố ở ố ị ữ ả c nh quan s : 1, 9, 13, 17). Nh ng lo i c nh quan này phân b các v trí thu n l ậ ợ i
ừ ằ ớ ằ ở ứ ặ ộ ể ồ đ tr ng r ng vì n m sát biên gi i (ch c năng phòng h ) ho c n m trung tâm
ả ồ ườ ứ ệ ấ ậ ồ ướ Đ ng Tháp M i (ch c năng b o t n h sinh thái đ t ng p n ơ c úng phèn). H n
ậ ừ ự ữ ệ ả ạ ả ớ ấ ữ n a, v i hi n tr ng là th m th c v t r ng đang có, đây là nh ng c nh quan r t
ể ệ ượ ư đ c u tiên cho phát tri n lâm nghi p.
ậ ợ ạ ả ả ồ ố ứ ộ thu n l i trung M c đ bình g m 2 lo i c nh quan (các c nh quan s : 7, 22).
ố ở ả ả ư ỉ ố C nh quan s 7 phân b c hai khoanh vi khác nhau, nh ng ch có khoanh vi phân
ự ầ ớ ậ ợ ự ệ ộ ồ ố ở b khu v c g n biên gi i Campuchia (thu c huy n H ng Ng ) thu n l i cho phát
ể ệ ằ ớ ớ ứ ộ ị tri n lâm nghi p vì v trí n m giáp biên gi i v i ch c năng phòng h , khoanh vi còn
ạ ả ố ở ồ ố ộ ạ ủ l i c a lo i c nh quan s 7 phân b ệ c n sông (thu c huy n Cao Lãnh) nên không
ậ ợ ế ố ạ ế ố ớ ạ ả ệ ộ thu n l i cho lâm nghi p. Y u t ứ h n ch đ i v i các lo i c nh quan thu c m c
ự ậ ừ ệ ả ạ ở ệ ả ỏ ỉ ộ đ này là hi n tr ng không có th m th c v t r ng, đây hi n ch là tr ng c và cây
b i.ụ
ạ ả ả ố ứ ộ ít thu n l i M c đ ạ ậ ợ có 3 lo i c nh quan (các c nh quan s : 12, 23, 24). Ngo i
ừ ả ố ở ố ự ồ ả ấ ợ tr c nh quan s 12 phân b khu v c c n sông (không thích h p cho s n xu t lâm
103
ệ ạ ộ ồ ố ộ ả nghi p), các c nh quan còn l ạ i phân b sâu bên trong n i đ ng thu c ĐTM. H n
ạ ả ế ủ ễ ầ ộ ỏ ch c a các lo i c nh quan này là đ sâu t ng P (pyrite) nh làm phèn d phát sinh,
ậ ớ ả ề ệ ề ế ạ ả ộ đ sâu ng p l n nh và đi u ki n CSVC, HT kém đ u làm h n ch kh năng sinh
ưở ế ợ ả ạ ừ ủ ế ệ tr ng c a cây r ng. Tuy nhiên, n u có các bi n pháp c i t o và k t h p canh tác
ệ ở ể ẽ ị ợ h p lý thì phát tri n lâm nghi p đây s có giá tr cao.
ủ ả ướ ố ớ ư ệ ồ * Đ i v i ng nghi p (nuôi tr ng th y s n n ọ c ng t)
ứ ộ ậ ợ ế ạ ả ổ ợ Qua k t qu đánh giá t ng h p và phân h ng m c đ thu n l ạ ả i có 7 lo i c nh
ượ quan đ c đánh giá. Trong đó:
ạ ả ả ố ố ỉ ấ ứ ộ r t thu n l i M c đ ậ ợ ch có 1 lo i c nh quan (c nh quan s 8), phân b sát
ậ ợ ấ ủ ả ề ị ấ ượ ồ ướ ề ớ v i sông Ti n, r t thu n l i cho nuôi tr ng th y s n v v trí, ch t l ng n c, CSVC,
ề ố ủ ả ề ạ ồ ướ ọ ạ HT đ u t ố t. Bên c nh đó, truy n th ng nuôi tr ng th y s n n c ng t t i đây cũng
ể ờ phát tri n lâu đ i và đ ượ ầ ư c đ u t ộ ồ khá đ ng b .
ậ ợ ạ ả ả ố ứ ộ thu n l i trung bình M c đ có 4 lo i c nh quan (các c nh quan s 4, 5, 6,
ạ ả ữ ả ả ấ ố 16). Trong đó, các lo i c nh quan s 4, 5, 6 là nh ng c nh quan s n xu t nông
ư ệ ậ ả ờ ướ ể nghi p nh ng do có kho ng th i gian ng p n ồ c theo mùa nên có th nuôi tr ng
ướ ạ ả ậ ọ ở ủ ả th y s n n ữ c ng t vào mùa lũ. Đây là nh ng lo i c nh quan t p trung ữ nh ng
ệ ố ồ ươ ự ạ ố ớ khu v c có h th ng sông, r ch, ao, h t ệ ố ng đ i l n, h th ng CSVC, HT t ố t,
ườ ặ ạ ủ ề ả ố ồ ờ ng ế ủ i dân cũng có truy n th ng nuôi tr ng th y s n lâu đ i. M t h n ch c a
ạ ả ữ ư ệ ậ ờ ể nh ng lo i c nh quan này cho phát tri n ng nghi p chính là th i gian ng p n ướ c
ệ ườ ậ ỉ ủ c a các di n tích nuôi không th ả ị ng xuyên mà ch ng p đ nh kì theo mùa lũ kho ng
ủ ả ể ồ ờ ỉ ặ ế ợ 3 4 tháng, do đó ch có th nuôi tr ng th y s n trong th i gian mùa lũ ho c k t h p
ủ ả ữ ệ ấ ả ặ ả ồ ố ạ gi a nuôi tr ng th y s n và s n xu t nông nghi p. Riêng c nh quan s 16 g p h n
ế ề ặ ị ch v m t v trí.
ạ ả ả ố ộ ít thu n l i ứ M c đ ả ậ ợ có 2 lo i c nh quan (các c nh quan s 21, 25 ). C 2
ạ ả ố ở ạ ả ữ ề lo i c nh quan đ u phân b sâu trung tâm ĐTM. Đây là nh ng lo i c nh quan
ự ậ ấ ộ ị ướ thu c khu v c trũng th p, b ng p n ệ c sâu và kéo dài trong mùa lũ. Tuy có di n
ậ ướ ậ ợ ư ư ể ệ ằ ở tích ng p n c thu n l i cho phát tri n ng nghi p nh ng do n m sâu trung tâm
ấ ượ ườ ồ ướ ề ệ ạ Đ ng Tháp M i nên ch t l ng n c kém, bên c nh đó, các đi u ki n v c s ề ơ ở
ủ ả ế ế ề ở ứ ề ạ ố ồ ch bi n, giao thông liên l c và truy n th ng nuôi tr ng th y s n đ u ấ m c th p.
ậ ợ ự ữ ệ ể ầ ơ Do đó, đây là nh ng khu v c ít thu n l i cho vi c phát tri n đ n thu n ngành ng ư
ể ố ệ ế ố ể ỉ ươ ướ ả ạ ợ nghi p, n u mu n phát tri n t t ch có th có ph ng h ặ ng c i t o h p lý ho c
ệ ớ ế ợ k t h p v i nông, lâm nghi p.
ợ ế ứ ộ ậ ợ ủ ổ ả ả B ng 3.9: T ng h p k t qu đánh giá m c đ thu n l ạ ả i c a các lo i c nh
ố ớ ả ấ quan đ i v i các ngành s n xu t
104
M c đứ ộ
ợ
ậ Thu n l
i trung
ậ ợ
ấ
ậ ợ
Các
R t thu n l
i
Ít thu n l
i
bình
ấ ả ngành s n xu t
ạ
ạ
ạ
ả Lo i c nh quan:
ả Lo i c nh quan:
ả Lo i c nh quan:
2, 3, 4, 5, 6, 7, 10,
15, 20.
14, 18, 19, 23, 24.
Nông nghi pệ
ạ
ạ ả
11, 12.. ả ạ Lo i c nh quan:
ả Lo i c nh quan:
Lo i c nh quan:
7,
Lâm nghi pệ
ạ
ạ
ạ ả
1, 9, 13, 17. ả Lo i c nh quan:
12, 23, 24. ả Lo i c nh quan:
22. Lo i c nh quan
: 4,
ư
ệ
Ng nghi p
8.
21, 25.
5, 6, 16.
ướ ả ử ụ ợ ị 3.3. Đ nh h ng và các gi i pháp s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và
ề ữ ườ ỉ ồ ồ ể phát tri n b n v ng vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp
ơ ở ề ấ ị ướ ả ể 3.3.1. C s đ xu t đ nh h ng và các gi i pháp phát tri n
ứ ứ ự ế ấ ả ộ ả K t qu nghiên c u, phân tích c u trúc, ch c năng, đ ng l c và đánh giá c nh
ế ợ ự ể ạ ả ấ ế quan k t h p phân tích th c tr ng phát tri n các ngành s n xu t, kinh t cùng các
ủ ỉ ơ ở ữ ụ ẽ ể ạ ộ ọ quan đi m và m c tiêu quy ho ch c a t nh s là m t trong nh ng c s khoa h c
ổ ả ệ ả ạ ậ ượ ụ đáng tin c y giúp cho vi c quy ho ch lãnh th đ m b o đ ể c m c tiêu phát tri n
ữ ữ ị ướ ư ể ệ ị ề b n v ng. Nh ng đ nh h ủ ng phát tri n nông lâm ng nghi p và Du l ch c a
ườ ỉ ồ ồ ượ ự ự ữ vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp đ c xây d ng d a trên nh ng c s ơ ở
đó.
ơ ở ự ễ * C s th c ti n
ư ệ ể ệ ạ ị ủ Hi n tr ng phát tri n các ngành nông lâm ng nghi p và Du l ch c a
ồ ỉ t nh Đ ng Tháp
ư ệ ấ ọ ị Nông lâm ng nghi p và Du l ch là ngành đóng vai trò quan tr ng nh t, chi
ủ ế ự ể ố ế ộ ỉ ồ ph i ch y u s phát tri n kinh t xã h i t nh Đ ng Tháp.
ự ư ệ ề ấ ị ơ Xét v giá tr GDP: khu v c nông lâm ng nghi p năm 2008 tăng g p h n
ầ ừ ỉ ồ ớ 3,8 l n so v i năm 2000 (t 2487,2 lên 20624,1 t đ ng) (giá 1994).
ề ố ưở ự ư ệ ị ộ V t c đ tăng tr ng GDP: khu v c nông – lâm – ng nghi p và Du l ch đã
ưở ờ ỳ ạ ạ ượ ố đ t đ ộ c t c đ tăng tr ng khá cao, bình quân th i k 1995 – 2000 đ t 4,3%/năm
ờ ỳ ớ ố ạ ộ ơ và th i k 2001 – 2008 tăng nhanh h n đ t 7,6%/năm (so v i t c đ tăng tr ưở ng
ủ ề ế ự ự chung c a toàn n n kinh t ệ là 10,0%; khu v c công nghi p – xây d ng là 18,7%, khu
ụ ự ị v c d ch v là 12,5%).
105
ề ỉ ọ ư ủ ệ ổ ị V t tr ng nông – lâm – ng nghi p và Du l ch trong t ng GDP c a toàn b ộ
ế ự ướ ơ ấ ề ị ả ề n n kinh t : Tuy khu v c này đang có xu h ng gi m v v trí trong c c u GDP
ừ ư ẫ ố ộ (t ố ớ 62,2% năm 2000 xu ng còn 55,6% năm 2008) nh ng đó v n là m t con s l n,
ố ộ ủ ữ ị ộ ầ ư ệ ẳ ị kh ng đ nh m t l n n a v trí s m t c a ngành nông – lâm – ng nghi p trong c ơ
ế ỉ ấ c u kinh t ồ t nh Đ ng Tháp.
ề ợ ồ ọ ế ấ ấ ả Tr ng tr t là ngành có nhi u l i th nh t trong s n xu t nông nghi p ệ ở ồ Đ ng
ậ ợ ề ấ ự ệ ướ ậ ẫ ề Tháp d a trên đi u ki n thu n l i v đ t, n c, khí h u, trong đó cây lúa v n là cây
ấ ủ ỉ ủ ự ả ẩ ồ ồ ọ ớ tr ng ch l c, là s n ph m chuyên môn hoá l n nh t c a t nh. Ngành tr ng tr t đã
ổ ả ề ố ượ ự ế ấ ượ ưở ả ề có s bi n đ i c v s l ng và ch t l ố ộ ng, có t c đ tăng tr ng khá c v quy
ả ượ ệ ơ ấ ồ ượ ạ mô di n tích và s n l ng. C c u cây tr ng đang đ c đa d ng hóa theo h ướ ng
ế ế ệ ầ ắ ấ ớ ị ả s n xu t hàng hóa g n v i công nghi p ch bi n, góp ph n nâng cao giá tr nông
ị ườ ẩ ả ạ ủ ả s n và tăng kh năng c nh tranh c a hàng hóa nông ph m trên th tr ng trong và
ngoài n c.ướ
ế ệ ồ ớ ị ả ấ ổ ọ Ngành tr ng tr t hi n chi m t i 82,4% trong t ng giá tr s n xu t ngành nông
ự ế ệ ỉ ọ ề ọ ồ nghi p (giá th c t năm 2008). Trong nhi u năm qua, t tr ng ngành tr ng tr t tuy
ư ả ậ ữ ở ứ ẫ có gi m nh ng v n còn ch m, gi m c 78% 83%.
ướ ủ ạ ủ ỉ ữ ầ ồ Lúa n ồ c là cây tr ng ch đ o c a t nh Đ ng Tháp, trong nh ng năm g n đây
ủ ươ ệ ấ ả ể tuy di n tích đ t canh tác có gi m đi (do ch tr ồ ổ ơ ấ ng chuy n đ i c c u cây tr ng
ử ụ ụ ể ầ ổ ộ ừ ấ ấ ồ và m t ph n do chuy n đ i m c đích s d ng t đ t tr ng lúa sang đ t chuyên
ổ ư ệ ồ ạ ạ dùng và th c ) nh ng ư di n tích gieo tr ng lúa l ờ ẩ i tăng nhanh nh đ y m nh thâm
ụ ừ ệ ồ canh tăng v . Trong vòng 13 năm, t 1995 – 2008, di n tích gieo tr ng lúa đã tăng t ừ
ạ ố ộ ề ệ ầ 383.053 ha lên 468.084 ha tăng g n 85.000 ha, đ t t c đ 2,6%/năm. Nhi u di n tích
ướ ỉ ồ ượ ờ ệ ụ ụ tr c đây ch tr ng đ ụ c 1 – 2 v , nay đã tăng lên 2 – 3 v /năm nh vi c áp d ng
ự ệ ệ ế ậ ấ ả ọ ả các quy trình s n xu t tiên ti n, th c hi n các bi n pháp khoa h c kĩ thu t trong c i
ấ ọ ố ườ ủ ộ ả ướ ồ ỉ ạ t o đ t, ch n gi ng và tăng c ng kh năng ch đ ng t i tiêu. Đ ng Tháp là t nh
ứ ệ ớ ở ỉ ứ ồ có di n tích gieo tr ng lúa l n th 3 ĐBSCL (ch đ ng sau An Giang và Kiên
ự ế ạ ấ Giang) và năng su t cây lúa luôn x p vào lo i cao trong khu v c: năm 2000 là 46,0
ế ạ ạ ả ướ ủ ứ ớ ạ t /ha, đ n 2008 đ t 58,1 t /ha (so v i m c trung bình c a c n ủ c là 49,8; c a
ạ vùng ĐBSCL là 50,6 t /ha).
ệ ệ ễ ị Tuy nhiên, hi n nay do quá trình công nghi p hoá và đô th hoá di n ra nhanh
ị ả ự ệ ệ ấ ở ấ chóng trong khu v c nên di n tích đ t nông nghi p đang b gi m, nh t là ự khu v c
ậ ợ ề ề ấ ậ ằ ố ỡ ươ t ng đ i cao n m ven sông Ti n và sông H u, đ t đai màu m và thu n l ồ i v ngu n
c.ướ n
106
ế ạ ệ ả ạ ế ứ Ngành lâm nghi p không ph i là th m nh song nó l ớ i ý nghĩa h t s c to l n
ệ ả ườ ữ ướ ậ ồ ộ ớ v i vai trò phòng h và b o v môi tr ng, gi ồ ngu n n ủ c, ngu n sinh v t th y
ậ ướ ư ủ ề ế ặ sinh, các HST ng p n c đ c tr ng c a vùng ĐTM. Theo đi u tra đ n 1/1/2008,
ệ ệ ế ệ ấ ự ổ t ng di n tích đ t lâm nghi p là 14,9 nghìn ha chi m 4,4% di n tích t nhiên,
ủ ừ ừ ừ ệ ộ ở trong đó di n tích có r ng là 10.579 ha (đ che ph r ng là 3,1%). R ng đây
ủ ế ủ ừ ứ ề ạ ạ ớ ạ không đa d ng v ch ng lo i, ch y u là r ng th sinh v i các loài tràm và b ch
ố ủ ế ở ườ ệ ồ đàn, phân b ch y u huy n Tam Nông, Tháp M i, Cao Lãnh, Tân H ng.
ệ ừ ữ ủ ả ầ ớ ướ Nh ng năm g n đây, cùng v i chính sách b o v r ng c a Nhà n ỉ c, t nh đã
ệ ả ố ớ ệ ừ ủ ự ầ ọ ị ớ xác đ nh t m quan tr ng c a vi c b o v r ng đ i v i khu v c biên gi ả ồ i và b o t n
ở ừ ệ ồ ượ ề ọ HST vùng ĐTM nên vi c tr ng r ng đ c chú tr ng. Trong nhi u năm qua, công
ượ ể ừ ề ệ ọ ế tác khuy n lâm đ ể c chú tr ng phát tri n toàn di n, chuy n t ệ n n lâm nghi p
ộ ấ ề ệ ệ ả ấ ố ề truy n th ng l y khai thác là chính sang n n lâm nghi p xã h i l y b o v , khoanh
ố ừ ừ ừ ệ ề ồ ớ nuôi làm giàu v n r ng, tr ng r ng m i là chính. Hi n các khu r ng đ u đã đ ượ c
ỏ ượ ở ệ ố ươ phân lô, chia thành các ô nh đ ừ c ngăn cách b i h th ng kênh, m ng đào, v a
ự ữ ướ ằ ờ ạ ế ế ứ ấ ấ ồ nh m d tr n c cho mùa khô, đ ng th i h n ch đ n m c th p nh t thi ệ ạ t h i
ự ố ề ừ ế n u có s c v r ng.
ủ ỉ ự ể ế ạ ầ ậ ộ ệ Tuy v y, s phát tri n ngành lâm nghi p c a t nh còn h n ch , m t ph n do
ậ ợ ề ệ ị ứ ạ ấ đi u ki n đ a hình, đ t đai không thu n l i, thêm vào đó là tình tr ng gia tăng s c ép
ở ộ ự ệ ệ ấ ả ố ườ dân s , m r ng di n tích s n xu t nông nghi p, xây d ng đ ng giao thông, nhà ở ,
ỷ ợ ẫ ớ ư ố ấ ừ ẹ ệ ơ công trình thu l i, phân b dân c ,…d n t i nguy c thu h p di n tích đ t r ng.
ư ệ ề ồ ượ ậ ợ ữ ề ệ V ng nghi p, Đ ng Tháp có đ c nh ng đi u ki n thu n l ấ ể i nh t đ phát
ả ượ ữ ể ở ộ ỉ ủ ả ớ ấ ồ tri n tr thành m t trong nh ng t nh có s n l ng nuôi tr ng th y s n l n nh t khu
ặ ướ ệ ủ ả ồ ự v c ĐBSCL. Di n tích m t n ạ c nuôi tr ng th y s n tăng nhanh trong giai đo n
ừ ơ ấ ạ 2000 2007, t 1.928 ha lên 5.002 ha. Trong đó, phân theo c c u lo i hình nuôi là:
ươ ệ ầ ầ ồ di n tích nuôi ao, h m, m ng 3.502 ha, nuôi đăng qu n và bãi b i 650 ha, nuôi xen
ề ơ ấ ố ượ ệ lúa 850 ha và 2000 bè cá. V c c u nuôi theo đ i t ng: di n tích nuôi cá 3.652 ha
ế ầ ầ ồ (bao g m nuôi ao đ m và nuôi đăng qu n – chi m 73%), nuôi tôm 700 ha, ươ ng
ầ ả ố ồ nuôi cá gi ng đ u ngu n kho ng 650 ha.
ả ượ ổ ủ ế ạ Năm 2008, t ng s n l ấ ng NTTS đ t 281.159 t n (chi m 15% c a vùng
ứ ứ ể ớ ả ĐBSCL, đ ng th 2 sau An Giang), tăng 809,7% so v i năm 2000. Có th nói, s n
ớ ố ộ ộ ờ ượ l ng NTTS tăng v i t c đ đ t phá trong th i gian qua.
ươ ứ ượ ề ạ Ph ồ ng th c nuôi tr ng ngày càng đ c đa d ng hoá, có nhi u mô hình nuôi
ớ ượ ự ế ụ ạ ệ ả ế ừ m i đ c áp d ng vào th c t đã mang l i hi u qu kinh t cao. T năm 2000,
ế ợ ể ạ ộ ở ầ ắ phong trào nuôi tôm, cá k t h p trên ru ng lúa đã phát tri n m nh h u kh p các
107
ệ ệ ầ ầ ạ ớ ầ huy n, đ t di n tích 850 ha năm 2007 (tăng g n 4 l n so v i năm 2000), góp ph n
ị ả ệ ấ ấ ộ ồ ể tăng giá tr s n xu t trên m t di n tích đ t canh tác. Nuôi cá l ng bè phát tri n
ề ạ ơ ồ ỉ m nh trong nhi u năm qua. Năm 2007, toàn t nh có 2000 l ng, bè cá tăng h n 200 bè
ớ ươ cá so v i năm 2005. Ch ng trình nuôi tôm – cá chuyên canh và bán chuyên canh
ế ế ể ạ ế ệ ệ ẩ ấ ạ ượ ẩ đ c đ y m nh đ t o nguyên li u cho công nghi p ch bi n xu t kh u, Đ n năm
ệ ầ ạ ơ ớ 2007, di n tích nuôi tôm đ t 700 ha, tăng h n 3 l n so v i năm 2000.
ứ ề ể ề ổ ể Nhìn chung, lãnh th nghiên c u có nhi u ti m năng đ phát tri n các ngành
ế ư ệ ể ấ ị ữ kinh t , nh t là cho hát tri n nông – lâm – ng nghi p và du l ch. Nh ng năm qua,
ế ủ ể ệ ự ữ ể ắ ộ ề n n kinh t c a khu v c này luôn phát tri n v ng ch c, sôi đ ng, th hi n rõ ở ự s
ộ ộ ơ ấ ữ ể ả ấ ố ị chuy n d ch c c u gi a các ngành s n xu t và trong n i b các ngành, tuy t c đ ộ
ưở ỉ ọ ụ ệ ậ ả ơ ị tăng tr ng ch m h n công nghi p và d ch v và t tr ng đóng góp có gi m đi
ư ư ệ ẫ ị ượ ọ nh ng các ngành – lâm – ng nghi p du l ch v n đ c chú tr ng và là ngành kinh
ự ễ ệ ị ề ọ ế ủ ự ủ ỉ t ch l c c a t nh. Đi u này có ý nghĩa th c ti n quan tr ng trong vi c đ nh h ướ ng
ổ ờ ử ụ ạ ớ ợ quy ho ch, s d ng h p lý lãnh th th i gian t i.
ổ ể ể ạ ế ộ ủ ỉ ồ Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t xã h i c a t nh Đ ng Tháp t ừ
ế 2001 2010 và đ n 2020
ươ ể ế ả ướ ủ ứ Căn c vào ph ng án phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a c n c, c a vùng
ấ ừ ướ ố ế ừ ề ợ ĐBSCL; xu t phát t tình hình trong n c và qu c t ; t các ti m năng, l ế i th ,
ự ể ế ạ ế ộ ủ ỉ ữ ồ ạ h n ch , th c tr ng phát tri n kinh t xã h i c a t nh Đ ng Tháp trong nh ng năm
ố ả ự ể ể ể ạ ổ ỉ ế qua và d báo b i c nh phát tri n, t nh đã quy ho ch t ng th phát tri n kinh t xã
ư ể ớ ộ ế h i đ n năm 2020 v i các quan đi m nh sau:
ớ ạ ự ạ ẩ ộ ả ọ ổ + Đ y m nh công tác đ i m i, t o đ ng l c gi ồ i phóng và phát huy m i ngu n
ướ ế ộ ự ầ ư ằ ưở ế ớ ố ộ ự l c, tr c h t là n i l c và thu hút đ u t nh m tăng tr ng kinh t v i t c đ cao,
ế ậ ả ướ ủ ti p c n bình quân chung c a vùng và c n c.
ị ố ề ế ấ ự ệ ề ả ồ ẩ + Chu n b t ạ ầ t các đi u ki n v k t c u h t ng, ngu n nhân l c, kh năng
ỉ ọ ệ ế ằ ế ơ ấ ứ ti p thu công ngh cao nh m nâng t tr ng kinh t tri th c trong c c u GDP.
ệ ệ ệ ạ ờ ố + Công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông nghi p, nông thôn và nâng cao đ i s ng
ầ ủ ấ ậ v t ch t, tinh th n c a nhân dân.
ể ắ ế ớ ả ế ố ề ấ ộ + G n phát tri n kinh t v i gi i quy t t t các v n đ xã h i và BVMT.
ư ệ ể ể ị Quan đi m phát tri n nông – lâm – ng nghi p và du l ch
ệ ọ ị ị + Xác đ nh nông nghi p, nông dân và nông thôn luôn có v trí quan tr ng trong
ế ượ ế ầ ổ ộ ị ị chi n l ể c phát tri n kinh t ố xã h i, góp ph n n đ nh chính tr và an ninh qu c
ủ ỉ phòng c a t nh.
108
ờ ố ự ệ ể + Phát tri n nông nghi p, xây d ng nông thôn, nâng cao đ i s ng nông dân
ả ắ ế ể ạ ạ ớ ế ộ ủ ỉ ph i g n v i quy ho ch, k ho ch phát tri n kinh t xã h i c a t nh.
ữ ư ể ệ ề ệ ấ ắ ề ả + Phát tri n toàn di n, b n v ng n n s n xu t nông – lâm – ng nghi p g n
ệ ườ ướ ấ ượ ệ ể ạ ấ ớ ả v i b o v môi tr ừ ng; t ng b c hi n đ i hoá đ tăng năng su t, ch t l ng,
ơ ở ệ ả ẩ ả ả ạ ợ ủ hi u qu và kh năng c nh tranh c a các s n ph m trên c s phát huy l ế ủ i th c a
ấ ắ ị ườ ệ ả ớ ằ ầ ừ t ng vùng nông nghi p; s n xu t g n v i th tr ứ ng nh m đáp ng nhu c u tiêu
ể ơ ớ ấ ẩ ụ ẩ ạ ậ dùng và xu t kh u; t p trung phát tri n c gi ứ i hoá, đ y m nh ng d ng công ngh ệ
ự ệ ệ ả ạ ố ọ gi ng, công ngh lai t o, và các thành t u công ngh sinh h c khác vào s n xu t đ ấ ể
ướ ộ ấ ượ ề ấ ừ ả ướ ạ t o b c đ t phá v năng su t, ch t l ẩ ng s n ph m, t ng b ữ c hình thành nh ng
ệ ệ vùng nông nghi p công ngh cao.
ổ ứ ạ ả ế ầ ả ậ ấ + T ch c l ớ ấ i s n xu t, d n ti n lên s n xu t hàng hoá t p trung quy mô l n,
ơ ấ ể ạ ị ế ả ả ệ ệ ẩ đ y m nh chuy n d ch c c u kinh t ấ nông nghi p, nâng cao hi u qu s n xu t
ộ ơ ủ ộ ị ệ ự ệ ả ẩ ả trên m t đ n v di n tích, đ m b o v sinh an toàn th c ph m, ch đ ng phòng
ế ệ ậ ậ ổ ố ồ ị ch ng bi n đ i khí h u, d ch b nh trên cây tr ng, v t nuôi.
ể ả ệ ề ế ể ắ ấ ớ + Phát tri n s n xu t nông nghi p g n li n v i khuy n khích phát tri n công
ụ ụ ế ế ụ ạ ị ệ ệ ệ ị nghi p ph c v nông nghi p, công nghi p ch bi n và các d ch v t i đ a bàn nông
ầ ả ế ệ ể ộ ị thôn, góp ph n gi i quy t công ăn vi c làm, chuy n d ch lao đ ng trong nông
ờ ố ụ ể ủ ệ ệ ể ệ ị nghi p sang công nghi p, ti u th công nghi p và d ch v đ nâng cao đ i s ng,
ữ ữ ổ ậ ự ị ị ộ gi v ng n đ nh chính tr và tr t t an toàn xã h i.
ồ ự ộ ề ự ệ ể ả ệ + Khai thác có hi u qu các ngu n l c đ xây d ng m t n n nông nghi p
ữ ể ề ậ ả ẩ ạ ớ hàng hoá l n, đa d ng, phát tri n nhanh và b n v ng, t p trung các s n ph m cây
ỷ ả ư ạ ầ con chính, nh : lúa g o, thu s n, cây ăn trái, rau màu, chăn nuôi gia súc, gia c m
ươ ấ ượ ấ ứ ạ ả ẩ ớ v i ph ng châm tăng năng su t, ch t l ng, h giá thành s n ph m đáp ng nhu
ị ườ ậ ộ ầ c u th tr ng và h i nh p kinh t ế .
ể ệ ướ ế + Phát tri n nông nghi p, nông thôn tr ấ c h t xu t phát t ừ ợ l ủ i ích c a ng ườ i
ậ ợ ề ệ ạ ấ nông dân, phát huy vai trò giai c p nông dân, t o đi u ki n thu n l i giúp nông dân
ộ ả ờ ố ệ ậ ấ ầ nâng cao trình đ , c i thi n đ i s ng v t ch t và tinh th n.
ổ ứ ố ứ ả ấ ừ ấ ả ướ + T ch c t ợ t các hình th c s n xu t, h p tác hoá s n xu t, t ng b ệ c hi n
ủ ự ủ ể ệ ấ ạ đ i hoá nông nghi p, nông thôn; l y nông dân làm ch th , là trung tâm c a s phát
ự ể ể ấ ớ ộ tri n; l y phát tri n xây d ng nông thôn m i làm khâu đ t phá.
ả ế ố ệ ữ ố ưở ế ớ ổ + Gi i quy t t t m i quan h gi a tăng tr ng kinh t ộ ị v i n đ nh xã h i,
ướ ả ờ ố ệ ệ ầ ả ả ừ t ng b c c i thi n đ i s ng nông dân, góp ph n xoá đói, gi m nghèo, b o v môi
ườ ự ẹ ả ố ớ ướ tr ng, phòng ch ng, gi m nh thiên tai, xây d ng nông thôn m i theo h ng văn
ữ ệ ẹ ả ạ ầ ị minh, hi n đ i, thu h p d n kho ng cách gi a nông thôn và thành th .
109
ể ạ ổ ế ộ ỉ ế ồ ể Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t xã h i t nh Đ ng Tháp đ n năm 2020
ư ươ ự ệ ệ ượ ế ươ ớ đã đ a ra 2 ph ng án và vi c th c hi n đ c ti n hành theo ph ng án 2 v i các
ụ ể ư ụ m c tiêu c th nh sau:
ố ưở ạ ạ ộ + T c đ tăng tr ng GDP 14,5%/năm giai đo n 2006 – 2010; giai đo n 2011
ạ ạ ạ ố – 2015 đ t 14,1 15,1%/năm; giai đo n 2016 – 2020 đ t 13,2 3,9%/năm. T c đ ộ
ưở ầ ấ ươ tăng tr ng bình quân g p 1,27 – 1,32 l n toàn vùng ĐBSCL (11% theo ph ng án
ế ượ ệ ể ệ ủ c a Vi n Chi n l c phát tri n nông nghi p).
ầ ườ ạ ả + GDP bình quân đ u ng i đ t 768 USD năm 2010, tăng lên kho ng 1.419 –
ằ ả ả 1.481 USD vào năm 2015 và kho ng 2.537 – 2730 USD vào năm 2020, b ng kho ng
ầ 1,04 – 1,11 l n bình quân vùng ĐBSCL (2.450 USD).
ơ ấ ế ế ệ + C c u kinh t ệ đ n năm 2010 là: nông nghi p 41,0%, công nghi p 29,3%,
ụ ị d ch v 29,7%; năm 2015 là 28,7% 38,2% 33,1%; năm 2020 là 19,0% 43,3%
ế ỉ ừ ơ ấ ẽ ế công nghi pệ ề 36,7%. N n kinh t t nh t ể năm 2011 s phát tri n theo c c u kinh t
ươ ụ ệ ậ ạ ị – th ng m i, d ch v và nông nghi p kĩ thu t cao.
ệ ẩ ạ ạ ấ ổ ệ ả + T ng kim ng ch xu t kh u đ t kho ng 400 tri u USD năm 2010, 1.547 tri u
USD năm 2020, tăng bình quân 16%/năm.
ứ ấ ấ ị + Ph n đ u m c thu ngân sách trên đ a bàn tăng bình quân 11,2%/năm; ti ế t
ệ ạ ki m đ t 21,3% GDP.
ể ạ ổ ế ộ ủ ỉ ư ề Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t ế xã h i c a t nh đ n 2020 đã đ a ra
ụ ể ề ấ ả ấ ả ế ủ ỉ nhi u m c tiêu phát tri n cho t t c các ngành s n xu t, kinh t c a t nh và có s ự
ơ ấ ể ị ế ướ ạ ẩ ỷ ọ ủ chuy n d ch c c u kinh t theo h ng đ y m nh t ệ tr ng c a ngành công nghi p
ươ ụ ừ ạ ị ả ỷ ọ ủ ệ – th ng m i, d ch v t 2011, gi m t tr ng c a nghành nông nghi p. Tuy nhiên,
ỉ ề ậ ổ ậ ữ ế ị ướ ự trong khuôn kh lu n văn ch đ c p đ n nh ng đ nh h ể ủ ng cho s phát tri n c a
ủ ỉ ư ệ ể ế các ngành nông lâm ng nghi p. Trong quá trình phát tri n c a t nh, n u có s ự
ở ộ ấ ả ạ ế ả quy ho ch m r ng không gian s n xu t cho các ngành kinh t ấ , s n xu t khác thì
ử ụ ữ ẽ ề ả ợ ợ ỉ chúng tôi s có nh ng đi u ch nh s d ng h p lý cho các c nh quan phù h p v i s ớ ự
ể ủ phát tri n c a các ngành đó.
ơ ở ọ * C s khoa h c
ử ụ ể ố ể ợ ị Xác đ nh quan đi m s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên đ b trí các ngành
ả ự ữ ệ ấ ị ề ề ả s n xu t nông – lâm – nghi p và du l ch ph i d a trên nh ng đánh giá đúng v ti m
ủ ự ể ặ ể ử ụ ữ ề năng và phân tích các đ c đi m c a t nhiên đ s d ng đúng nh ng ti m năng đó.
ế ậ ị ự ằ ợ ổ ả ề ử ụ ế ấ Các ti p c n đ a lý t nhiên t ng h p nh m gi ợ i quy t các v n đ s d ng h p
ượ ụ ữ ể ệ ợ ổ lý tài nguyên thiên nhiên đ c coi là công c h u hi u. Đ đánh giá t ng h p các
110
ẽ ả ồ ươ ngu n tài nguyên chính xác và khách quan thì đánh giá c nh quan s là ph ng pháp
ấ ợ phù h p nh t.
ứ ổ ậ ấ ừ ế ể ế T quan đi m ti p c n y, chúng tôi đã ti n hành nghiên c u t ng h p t ợ ấ ả t c
ầ ự ợ ế ộ ủ ỉ ị ượ ữ các h p ph n t nhiên, kinh t xã h i c a t nh, xác đ nh đ c nh ng y u t ế ố ế th
ố ủ ư ự ứ ư ằ ạ ổ ị m nh cũng nh s phân b c a chúng trên đ a bàn lãnh th nghiên c u nh m đ a ra
ữ ế ị ị ướ ệ ử ụ ợ ồ nh ng ki n ngh , đ nh h ng cho vi c s d ng h p lý ngu n tài nguyên thiên nhiên
ả ườ ồ ỉ ở ư ệ ệ và b o v môi tr ng t nh Đ ng Tháp (xét 3 ngành nông lâm ng nghi p).
ộ ệ ố ạ ả ơ ở ề ế ự Trên c s đó, đ tài ti n hành xây d ng m t h th ng phân lo i c nh quan
ư ả ồ ả ỉ ệ ứ ổ cũng nh b n đ c nh quan (t l 1 : 100.000) cho toàn lãnh th nghiên c u. Sau khi
ủ ả ứ ự ứ ể ấ ộ nghiên c u và phân tích c u trúc, ch c năng và đ ng l c phát tri n c a c nh quan
ườ ỉ ồ ồ ị ạ ả ấ lo i c nh vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp, chúng tôi xác đ nh c p
ơ ở ể ế ứ ể ấ quan chính là c p c s đ ti n hành nghiên c u và đánh giá cho phát tri n nông –
ườ ệ ồ ị lâm – nghi p và du l ch vùng Đ ng Tháp M i.
ế ạ ả ượ ứ ộ Qua ti n hành đánh giá khách quan c nh quan, phân h ng đ ậ c m c đ thu n
ề ơ ả ạ ả ượ ứ ộ ợ ủ ừ l i c a t ng lo i c nh quan, v c b n chúng tôi đã đánh giá đ ợ c m c đ thích h p
ọ ể ư ụ ể ạ ả ơ ở ừ ủ ừ c a t ng lo i c nh quan cho t ng ngành c th . Đó cũng là c s khoa h c đ đ a ra
ữ ế ị ị ướ ệ ử ụ ợ ồ nh ng ki n ngh , đ nh h ng cho vi c s d ng h p lý ngu n tài nguyên thiên nhiên
ả ườ ồ ỉ ở ư ệ ệ và b o v môi tr ng t nh Đ ng Tháp (xét 4 ngành nông – lâm – ng nghi p và du
ị l ch).
ữ ị ị ướ ử ụ ợ ế 3.3.2. Nh ng ki n ngh , đ nh h ng s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên
ả ệ ườ ơ ở ả và b o v môi tr ứ ng trên c s nghiên c u, đánh giá c nh quan
ề ấ ị ể ơ ở ự ể ủ ạ * Quan đi m đ xu t đ nh h ng
ư ệ ướ : Trên c s th c tr ng phát tri n c a các ườ ế ượ ứ ố ổ ngành nông – lâm – ng nghi p lãnh th nhiên c u, đ i chi n l c quy ng l
ổ ế ợ ớ ế ệ ự ề ả ạ ổ ợ ho ch lãnh th k t h p v i k t qu đánh giá t ng h p đi u ki n t nhiên, tài
ụ ư ệ ệ ệ ể nguyên thiên nhiên cho m c đích phát tri n nông nghi p, lâm nghi p, ng nghi p và
ị ị ướ ử ụ ệ ả ợ ệ du l ch, vi c đ nh h ng s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và b o v môi
ườ ồ tr ườ ầ ự ng vùng Đ ng Tháp M i c n d a trên các tiêu chí sau:
ữ ể ề ể ả
- Phát tri n b n v ng là tiêu chí hàng đ u trong phát tri n các ngành s n xu t. ấ ầ ậ ứ ộ ậ ợ ạ ả ẽ ư ề Vì v y, các lo i c nh quan có cùng m c đ thu n l i cho nhi u ngành thì s u tiên
ữ ừ ạ ệ ả ế ừ ả ề ả ấ ườ nh ng ngành v a mang l i hi u qu kinh t v a đ m b o v n đ môi tr ng.
- Ư ể ừ ộ ừ ơ ở ả ấ ọ u tiên phát tri n r ng phòng h , r ng s n xu t trên c s khai thác có ch n
ả ườ ừ ả ả ợ ế ọ ừ ả l c v a b o đ m môi tr ng sinh thái v a b o đ m l i ích kinh t .
111
ữ ạ ả ư ữ ể
- Nh ng lo i c nh quan có đi m đánh giá khác nhau thì u tiên nh ng lo i ạ ệ ế ụ ể ể ể ấ ả c nh quan có đi m đánh giá cao nh t cho vi c phát tri n các ngành kinh t c th .
ể ế ợ ạ ả ụ ể ề ộ ộ - Có th k t h p nhi u m c đích phát tri n trên m t lo i c nh quan m t cách
ấ ợ thích h p nh t.
ướ ả ệ ử ụ ợ ị * Đ nh h ng s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và b o v môi tr ườ ng
ơ ở ứ ả trên c s nghiên c u, đánh giá c nh quan
ơ ở ừ ế ệ ả ả ớ ế ợ T các k t qu đánh giá c nh quan, k t h p v i vi c phân tích các c s khoa
ể ư ư ữ ế ể ị ị ướ ọ h c và tiêu chí phát tri n nh trên, có th đ a ra nh ng ki n ngh đ nh h ng cho
ệ ử ụ ệ ả ổ ợ ườ ườ ồ vi c s d ng h p lý lãnh th và b o v môi tr ng vùng Đ ng Tháp M i, th ể
ệ ụ ể ở ả ồ ế ổ ợ hi n c th ị ử ụ b n đ ki n ngh s d ng h p lý lãnh th .
ị ử ụ ườ ỉ ồ ả ế ả B ng 3.10: Ki n ngh s d ng c nh quan vùng Đ ng Tháp M i t nh
ồ Đ ng Tháp
Lo iạ
ặ ứ ướ ử ụ c nhả ể Đ c đi m chung Ch c năng H ng s d ng và
ừ
ự
ự
ộ
ệ ừ
ể
quan 1, 9, 13, 17,
Khu v c có r ng t
ừ nhiên, r ng
Phòng h và
ở
ớ
ả
ệ
22
ồ tr ng
ven biên gi
i (c nh quan
ả b o v
đa
ả ạ c i t o ả B o v r ng đ phòng ớ i)
ộ h (vùng ven biên gi
ủ
ả ồ
ố s 1) và vùng trũng c a ĐTM (9,
ạ d ng
ồ
ộ
13, 17, 22)
ặ
và b o t n các loài, các ự ngu n gen đ ng th c ệ t
ế ậ v t quý hi m, đ c bi
ở
sinh ồ ả ọ h c, b o t n các HST đ tấ ướ ở c
ậ ng p n
VQG Tràm Chim.
ụ
ự
ả
ỏ
ồ
ể
ự
Khu v c tr ng c cây b i trên
ĐTM. ụ Ph c h i t
ự
Phát tri n t
ằ ở
ả
7 (phân bố ồ ở H ng
ấ đ t phù sa ven sông n m
vùng
và
ớ
ừ
ụ
ể
ồ
Ng )ự
ven biên gi
i Campuchia
nhiên phòng h .ộ
nhiên, ệ khoanh nuôi, b o v , ồ tr ng r ng đ ph c h i
ụ
ự
ả
ụ
ồ
ứ ả
ự
ạ
ỏ Khu v c tr ng c và cây b i trên
Ph c h i t
ự
ộ ch c năng phòng h . nhiên đ C i t o t
ở
ể
7 (phân bố ệ ở huy n
ấ đ t phù sa
ồ các c n sông.
nhiên và khai
ể ệ phát tri n nông nghi p
ế
ặ
Cao Lãnh),
thác kinh t
.ế
ợ ho c k t h p nông –
ệ
ư
ả
ạ ả
12 2, 14, 23
ể
ồ
ằ
Khai thác kinh ệ
ả và b o v
ế t
ng nghi p. Khoang nuôi, chuy nể ừ sang tr ng r ng đ khai
ườ
ế
ặ
ấ
ờ
môi tr
ng.
thác kinh t
ho c theo
ươ
ứ
ậ
ph
ng th c nông lâm
ố ầ C 3 lo i c nh quan phân b g n ị nhau, n m sâu trong ĐTM và đ a ậ hình trũng th p, th i gian ng p ơ ộ quá 4 tháng và đ sâu ng p h n
ự
ượ
ế ợ k t h p.
100cm, khu v c đ
c đánh giá ít
ợ
ể
ậ thu n l
i cho phát tri n nông
112
ệ ẫ
ơ
ấ
ằ
ị
Ư
ể
3, 4, 5, 6, 7,
u tiên phát tri n nông
ủ ộ
ướ
ỡ
10, 11, 15,
ệ nghi p l n lâm nghi p. ẳ N i có đ a b ng ph ng, đ t đai ướ i
màu m , ch đ ng n
c t
Khai thác kinh tế
nghi p.ệ
ậ
ờ
ộ
20
tiêu, th i gian ng p và đ sâu
ậ
Ư
4, 5, 6, 7
ặ ằ ở
ồ
Khai thác kinh tế
ể u tiên cho phát tri n các ngành nông nghi pệ
ớ l n ho c n m
ể
ạ
ợ
ế
ư
ữ
ề
ợ
ớ
ả
ồ
ủ tr ng th y s n n
ướ ố
ấ ượ
ọ
ỏ ng p nh . ạ ố ầ Phân b g n các sông, kênh r ch ệ các c n sông, hi n ệ tr ng đang phát tri n nông nghi p. ồ ậ V i nh ng thu n l i v ngu n ờ c t t và th i
c, ch t l
ng n
ướ n
nh ng k t h p nuôi ướ c ặ ng t vào mùa lũ ho c
ậ
ả
ể
gian ng p kho ng 3 tháng
phát tri n nông – lâm
ể
ặ ướ
ệ
ế ợ k t h p. Ư u tiên phát tri n ng
ư
8, 16
Di n tích m t n
c.
ẫ
ế ụ
ự
ấ
ả
18, 19, 24
ệ Khu v c đang s n xu t nông nghi p
ư
ệ
ư
ị
ươ
ố
nghi p.ệ ể V n ti p t c phát tri n ầ nông nghi p nh ng c n
nh ng có đ a hình t
ng đ i trũng,
Khai thác kinh tế Khai thác kinh ệ
ả và b o v
ế t
ậ
ờ
ườ
ể
ộ đ sâu ng p trên 100cm và th i gian
môi tr
ng.
khoanh nuôi đ phát
ậ
ế ợ ể
ả ạ
ự
ặ ướ
triên nônglâm k t h p. C i t o, phát tri n lâm
21, 25
ng p kéo dài trên 4 tháng. ệ Khu v c di n tích m t n
ư ế ợ
ả
ộ ồ
ằ n m sâu trong n i đ ng, ch t l
ư c nh ng ấ ượ ng
Khai thác kinh ệ
ả và b o v
ế t
ườ
ng k t h p (c nh quan ư ế ố s 21) và nôngng k t
c x u và CSVC, HT kém phát
môi tr
ng.
ả
ố
ợ h p (c nh quan s 25)
ướ ấ n tri n.ể
ố ớ ả ấ * Đ i v i s n xu t nông nghi p ệ :
ệ ố ở ế ạ ủ ự ộ ồ Đây là m t ngành ch l c và có th m nh tuy t đ i ườ vùng Đ ng Tháp M i
ậ ẫ ượ ư ể ả ể ệ ẫ ả vì v y v n đ c u tiên phát tri n. Đ đ m b o nông nghi p v n là ngành kinh t ế
ủ ự ữ ữ ế ạ ủ ỉ ớ ị ch l c và gi v ng v trí th m nh c a t nh so v i vùng ĐBSCL và c n ả ướ c,
ậ ợ ữ ả ị ủ ộ ấ ỡ ướ ộ nh ng c nh quan có đ a hình thu n l i, đ t đai màu m , ch đ ng t i tiêu, đ sâu
ỏ ư ậ ồ ướ ả ố ng p nh , u tiên cho tr ng lúa n c (c nh quan s 3, 5, 6, 7, 11, 15) và hoa màu
ả ả ư ả ả ố ố ố (c nh quan s 5, 6, 20) cũng nh cây ăn qu (c nh quan s 4, 10). C nh quan s 18,
ậ ợ ư ệ ệ ượ ả ạ ả 19, 24 tuy ít thu n l i cho nông nghi p nh ng hi n đã đ c c i t o và s n xu t ấ ở
ế ụ ể ẫ ộ quy mô r ng nên v n ti p t c cho phát tri n.
ố ở ả ố ớ ặ ể ố ồ C nh quan s 7 (khoang vi phân b ả các c n sông), s 12 v i đ c đi m tr ng
ư ổ ụ ệ ầ ồ ị ệ ả ạ ỏ c cây b i, do di n tích các c n sông này ch a n đ nh nên c n có các bi n c i t o
ạ ở ữ ụ ể ề ệ ể ố ấ đ t, ch ng s t l và áp d ng các bi n pháp canh tác b n v ng đ phát tri n nông
ệ ướ ư ồ nghi p nh tr ng lúa n c, cây hoa màu.
113
ậ ớ ậ ả ố ơ ờ ộ C nh quan s 18, 19, 24 n i có đ sâu ng p l n, th i gian ng p kéo dài trên 4
ấ ị ễ ượ ở ứ ậ ợ ệ tháng, đ t b nhi m phèn, đ c đánh giá m c ít thu n l ư i cho nông nghi p nh ng
ệ ượ ả ạ ấ ở ả ế ụ ẫ ớ hi n đã đ c c i t o và s n xu t ể quy mô l n nên v n ti p t c cho phát tri n
ệ ồ ướ ặ ấ ướ nông nghi p (tr ng lúa n ể ả c) ho c có th s n xu t theo h ế ợ ng nông lâm k t h p,
ề ả ấ ả ườ ạ ệ ả ế ừ v a b o đ m v n đ môi tr ừ ng và v a mang l i hi u qu kinh t ơ cao h n. Tuy
ạ ộ ề ữ ấ ả ả ấ nhiên, các ho t đ ng s n xu t ph i chú ý v n đ gi ể ả phèn tránh đ x y ra “xì phèn”
ế ả ấ ộ ườ tác đ ng x u đ n c nh quan xung quanh và môi tr ng.
ố ớ ệ * Đ i v i ngành lâm nghi p:
ớ ệ ộ ớ Do giáp v i biên gi i Campuchia (dài 48,702km )và có 2/3 di n tích thu c vùng
ộ ệ ấ ậ ướ ủ ồ ể ặ trũng ĐTM m t h sinh thái đ t ng p n ằ c đ c thù và đi n hình c a đ ng b ng
ư ủ ướ ử ớ ự ạ ọ sông C u Long cũng nh c a n ị ấ c ta, v i s đa d ng sinh h c cao và có giá tr r t
ấ ễ ị ề ữ ế ỡ ườ ớ l n, tuy nhiên chúng cũng r t d b phá v tính b n v ng n u con ng i không bi ế t
ể ừ ở ậ ư ử ề ả ự ệ ấ ộ cách “c x ” m t cách đúng m c. B i v y, v n đ b o v và phát tri n r ng trên
ứ ổ ượ ư ụ ầ ấ lãnh th nghiên c u luôn đ c u tiên hàng đ u, nh t là cho m c đích phòng h ộ
ế ớ ả ồ ậ ướ ấ tuy n ven biên gi i và b o t n các HST đ t ng p n c.
ể ả ề ả ấ ộ ườ ệ ế ả Đ đ m b o v n đ phòng h môi tr ng và b o v các tuy n ven biên gi ớ i,
ố ở ả ố ố ở ồ ả ồ ố các c nh quan s 1 (phân b Tân H ng) và c nh quan s 7 (phân b ự H ng Ng )
ự ậ ể ừ ừ ệ ạ ả ả ượ ư đ c u tiên phát tri n r ng vì hi n tr ng th m th c v t đang có r ng (c nh quan
ỏ ả ụ ả ố ố s 1) và cây b i, tr ng c (c nh quan s 7).
ừ ả ố ơ ự ừ ồ Các c nh quan s 9, 13, 17, 22, n i còn r ng t ấ nhiên, r ng tr ng trên đ t
ư ễ ấ ấ ấ ố ỏ nhi m phèn, đ t phèn nông, đ t phèn sâu và 1 s nh trên đ t phù sa xa sông u tiên
ể ừ ả ồ ậ ằ ướ ướ ủ phát tri n r ng nh m b o t n các HST ng p n ậ c, ng p n c úng phèn c a ĐTM.
ể ả ả ị ế ầ ọ ọ ế Tuy nhiên, đ đ m b o giá tr kinh t ế ợ c n ti n hành khai thác có ch n l c, k t h p
ư ế ợ ủ ả ứ ả ồ ố ớ v i nuôi tr ng th y s n theo hình th c lâm – ng k t h p (c nh quan s 9, 13, 22)
ế ợ ể ấ ậ ặ ớ ị ướ ả ố ho c k t h p v i phát tri n du l ch sinh thái đ t ng p n c (c nh quan s 17 (Gáo
ả ồ ư ậ ườ ả ấ ậ ồ ừ ả Gi ng), 22 (Tháp M i). Nh v y, v a đ m b o b o t n các HST đ t ng p n ướ c,
ườ ạ ệ ả b o v môi tr ừ ng v a thu l ị ề i giá tr v kinh t ế .
ố ở ả ố C nh quan s 1, 17, 13, 22 (các khoanh vi phân b ầ VQG Tràm Chim) c n
ứ ệ ặ ả ộ ượ đ c khoanh vi và b o v nghiêm ng t vì thu c VQG Tràm Chim, có ch c năng
ọ ấ ạ ượ ỏ ớ ự ư ộ ả ồ b o t n đa d ng sinh h c r t cao, đ ạ c ví nh m t ĐTM thu nh v i s đa d ng
ừ ệ ệ ồ ỏ các HST nh : ư H sinh thái r ng tràm ( ậ Melaleuca spp.), H sinh thái đ ng c ng p
ướ n c theo mùa gåm u ấ (Xyris indica), lúa ma (Cryza rufipogon), lúa tr i ờ (Cryza
ỏ minuta), c năng (Eleocharis sp.), c ng ỏ ố (Panicum repens), cánh đ ng ồ ỏ ồ c m m
ư ầ ủ ầ ộ ậ (Ischaemum sp.), loài sen–súng (Nymphaea sp.) và g n nh đ y đ các loài đ ng v t
114
ữ ư ủ ậ ặ ấ ướ ư ẫ ồ ặ đ c h u đ c tr ng c a đ t ng p n ộ c ĐTM nh : Già đ y, Giang sen, C ng c c,
ặ ằ ặ ệ ự ệ ủ ế Cò, cá Lóc, cá S c r ng, cá Rô,… và đ c bi ệ t là có s hi n di n c a loài S u C ổ
ạ ầ ộ ọ ỏ ế tr i ụ (Grusantigone sharpii) (còn g i là S u đ u đ hay H c) – m t loài chim di trú
ỏ ủ ư ủ ệ ằ ơ ệ ặ đ c tr ng và đang có nguy c tuy t ch ng (n m trong Sách Đ c a Vi t Nam và
ớ ế Th Gi i).
ố ở ả ố ườ C nh quan s 2, 14, 23 (khoanh vi phân b ả Tháp M i) c 3 khoanh vi này
ố ầ ậ ấ ằ ờ ị phân b g n nhau, n m sâu trong ĐTM và đ a hình trũng th p, th i gian ng p quá 4
ự ượ ậ ộ ơ ậ ợ tháng và đ sâu ng p h n 100cm, khu v c đ c đánh giá ít thu n l ể i cho phát tri n
ệ ẫ ể ệ ế ầ ồ nông nghi p l n lâm nghi p. Do đó, c n ti n hành khoang nuôi, chuy n sang tr ng
ể ế ặ ươ ế ợ ứ ồ ừ r ng đ khai thác kinh t ho c theo ph ng th c nông lâm k t h p (tr ng cây
ẽ ả ừ r ng xen k cây ăn qu ).
ố ớ ả ư ệ ấ * Đ i v i s n xu t ng nghi p:
ộ ế ượ ể ạ ọ Là m t ngành kinh t ọ quan tr ng và đ c chú tr ng phát tri n m nh trong
ệ ố ạ ằ ầ ờ ồ ị ủ th i gian g n đây. Ngoài h th ng sông ngòi, kênh r ch, ao, h ch ng ch t c a
ầ ớ ứ ệ ậ ộ ổ ờ ướ ỉ t nh, ph n l n di n tích lãnh th nghiên c u còn có m t th i gian ng p n c lũ
ộ ợ ế ấ ớ ố ớ vào mùa lũ (kéo dài trên 3 tháng), đây là m t l ể i th r t l n đ i v i phát tri n
ệ ư ngành ng nghi p.
ớ ệ ố ể ấ ằ ạ ị ỉ ạ V i h th ng sông ngòi, kênh r ch ch ng ch t, t nh đã phát tri n r t m nh
ứ ủ ả ồ ướ ứ hình th c nuôi tr ng th y s n trên các bè cá, đăng l i trên sông, hình th c này
ấ ố ặ ướ ệ ấ ượ ậ ớ ụ ậ t n d ng r t t t di n tích m t n c ng p quanh năm v i ch t l ng n ướ ấ c r t
ố ứ ồ ự ữ t t và ngu n th c ăn phù du phong phú trong t nhiên, do đó, đây là nh ng khu
ượ ư ủ ả ể ự ầ v c c n đ c u tiên cho phát tri n th y s n.
ậ ợ ấ ả ố ủ ả ệ ồ ướ C nh quan s 8, 16 r t thu n l i cho vi c nuôi tr ng th y s n n ặ ọ c ng t, đ c
ệ ữ ạ ạ ệ ả ế ể ả bi t là nh ng lo i mang l i hi u qu kinh t ệ cao. Tuy nhiên, vi c phát tri n ph i đi
ớ ả ệ ườ ữ ể ề ằ ạ ệ ả đôi v i b o v môi tr ng nh m phát tri n b n v ng và mang l i hi u qu kinh t ế
lâu dài.
ạ ả ố ượ ư ể Các lo i c nh quan s 4, 5, 6 tuy đ ệ c u tiên cho phát tri n nông nghi p
ư ậ ả ẫ ị ướ nh ng do các c nh quan này v n b ng p n c trung bình 3 tháng vào mùa lũ nên
ệ ấ ậ ợ ể ủ ả ề ệ ả ấ ồ đây là đi u ki n r t thu n l i đ nuôi tr ng th y s n, hi u qu nh t là tôm càng
ồ ượ ộ ụ ư ệ ầ ỉ xanh. Tuy ch nuôi tr ng đ c m t v /năm nh ng c n có các bi n pháp khoanh
ế ợ ằ ạ ọ ứ vùng và quy ho ch khoa h c theo hình th c nông – lâm k t h p nh m khai thác 1
ệ ệ ả ả ườ ự ả ấ cách hi u qu nh t và b o v môi tr ế ệ ng khu v c, tránh vi c đào ao th cá thi u
ệ ạ ấ quy ho ch ngay trên đ t nông nghi p.
115
ạ ả ạ ự ệ ả ố Các lo i c nh quan còn l i (c nh quan s 21, 25) hi n là khu v c m t n ặ ướ c
ộ ồ ấ ượ ư ủ ằ ướ ướ nh ng n m sâu trong n i đ ng c a vùng ĐTM, ch t l ng n ấ c x u, n c b ị
ậ ợ ơ ễ ể ế nhi m phèn và CSVC, HT cũng phát tri n y u nên ít thu n l ạ ả i h n các lo i c nh
ủ ả ầ ư ả ạ ệ ầ ợ ồ quan trên cho nuôi tr ng th y s n. Do đó, c n có bi n pháp đ u t c i t o h p lý
ế ợ ứ ư ả ố và k t h p canh tác theo hình th c nông – ng (cho c nh quan s 25) và lâm –
ể ử ụ ư ả ố ộ ợ ồ ng (cho c nh quan s 21 thu c VQG Tràm Chim) đ s d ng h p lý ngu n tài
ướ ấ ậ ả ặ ướ ủ ồ nguyên n ệ c m t này và b o v các HST đ t ng p n c c a vùng Đ ng Tháp
M i.ườ
ữ ế ả ớ ị ỉ ướ ể Trên đây m i ch là nh ng k t qu mang tính đ nh h ng phát tri n m t s ộ ố
ấ ở ầ ườ ỉ ố ớ ồ ồ ả ngành s n xu t ể t m vĩ mô đ i v i vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp. Đ có
ế ả ạ ế ặ ệ ị ượ đ c các k t qu quy ho ch chi ti ổ ơ ữ t lãnh th h n n a, đ c bi t cho các đ a ph ươ ng
ứ ề ả ằ ầ ơ ố ồ ậ thì c n có các nghiên c u sâu h n v sinh thái c nh quan nh m b trí cây tr ng, v t
ư ư ữ ệ ế ợ ị nuôi h p lý cho nông – lâm – ng nghi p và du l ch cũng nh nh ng ti n hành đánh
ả ấ ả ế ụ ể ứ ằ giá c nh quan cho t t c các ngành kinh t c th trong vùng nghiên c u, nh m phát
ườ ệ ể ồ tri n toàn di n vùng ĐNN Đ ng Tháp M i.
116
Ậ Ế K T LU N
ử ụ ụ ằ ả ạ ợ Phân tích đa d ng c nh quan, nh m m c tiêu s d ng h p lý tài nguyên và
ứ ừ ỏ ợ ơ ổ ị ổ BVMT đòi h i nghiên c u, đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN t ng đ n v lãnh th .
ườ ẽ ạ ượ ụ ế ồ ữ ế Áp d ng cách ti n hành này cho vùng Đ ng Tháp m i s đ t đ c nh ng k t qu ả
ệ ử ụ ả ợ kh quan cho vi c s d ng h p lí.
ừ ệ ố ạ ấ ạ Vi c phân tích t ng nhân t thành t o CQ cho th y tính phân hoá đa d ng và
ứ ạ ườ ủ ầ ồ ổ ợ ph c t p c a CQ vùng Đ ng Tháp m i. Đánh giá t ng h p các ĐKTN ph n nào
ạ ứ ủ ứ ề ổ phác ho b c tranh ti m năng TNTN c a lãnh th nghiên c u
ề ế ấ ậ ị ự ầ ổ ợ V n đ ti p c n đ a lý t ể nhiên t ng h p có th góp ph n làm sáng t ỏ ả b n
ấ ủ ự ư ể ặ ậ ch t c a t nhiên, làm rõ các quy lu t phát sinh, phát tri n, các đ c tr ng phân hóa
ậ ủ ự ư ể ượ ướ ử ụ có quy lu t c a t nhiên đ qua đó đ a ra đ ữ c nh ng h ợ ng s d ng phù h p
ể ủ ỗ ơ ị ổ trong phát tri n c a m i đ n v lãnh th .
ệ ả ộ ươ ữ ệ ọ ặ Đ c bi t, đánh giá c nh quan là m t ph ủ ng pháp h u hi u và quan tr ng c a
ứ ị ấ ợ ổ ọ ị ướ h ạ ng nghiên c u đ a lý t ng h p, có v trí và vai trò r t quan tr ng, giúp quy ho ch
ể ệ ổ ế ộ ề ữ ự lãnh th cho vi c phát tri n kinh t ắ ử ụ xã h i b n v ng d a trên nguyên t c s d ng
ể ả ặ ế ậ ữ ố ư t i u các đ c đi m sinh thái c nh quan và thi ệ t l p các quan h hài hoà gi a con
ườ ườ ả ị ượ ề ng i và môi tr ng. Đánh giá c nh quan cho phép xác đ nh đ c ti m năng t ự
ẽ ớ ư ế ệ ặ ố ộ ậ ể nhiên trong m i quan h ch t ch v i th ch , chính sách cũng nh trình đ nh n
ậ ủ ộ ượ ứ ọ ể ệ ỹ th c khoa h c k thu t c a xã h i đ c th hi n qua quá trình khai thác tài
ổ ủ nguyên c a lãnh th .
ử ụ ướ ứ ụ ả ợ H ng nghiên c u, đánh giá c nh quan cho m c đích s d ng h p lý lãnh th ổ
ượ ậ ứ ở ụ ườ ỉ ồ ồ đã đ c v n d ng nghiên c u vùng Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp. Thông qua
ườ ứ ự ề ả ồ nghiên c u, phân tích c nh quan vùng Đ ng Tháp M i, đ tài đã xây d ng đ ượ c
ộ ệ ố ườ ỉ ệ ồ ả ả ạ ồ m t h th ng phân lo i và b n đ c nh quan vùng ĐNN Đ ng Tháp M i (t l 1 :
ụ ể ư ớ ự ả ồ ỉ ượ 100.000) v i s phân hóa c th nh sau: c nh quan t nh Đ ng Tháp đ c phân hoá
ụ ớ ả ể ả ớ ả ạ ả thành 1 l p c nh quan, 1 ph l p c nh quan, 1 ki u c nh quan và 25 lo i c nh quan
ứ ứ ố ớ ộ ả phân b trên 318 khoanh vi, v i 4 ch c năng chính là: ch c năng phòng h và b o
ườ ồ ự ả ồ ế ể ệ v môi tr ụ ng; ph c h i t nhiên và b o t n; khai thác kinh t và phát tri n nông
ề ữ ề ữ ư ệ ệ ể nghi p b n v ng; phát tri n ng nghi p b n v ng.
ạ ả ơ ở ể ặ ố ả Trên c s phân tích đ c đi m các lo i c nh quan và các nhân t nh h ưở ng
ư ệ ệ ể ệ ề ị ế ự đ n s phát tri n ngành nông nghi p, lâm nghi p và ng nghi p và du l ch, đ tài đã
ụ ể ừ ệ ấ ọ ỉ ự l a ch n và phân c p ch tiêu đánh giá cho t ng ngành c th . Vi c đánh giá đ ượ c
117
ự ươ ạ ừ ể ổ ợ ọ ố ệ th c hi n theo ph ng pháp thang đi m t ng h p có tr ng s . Lo i tr ả các c nh
ạ ả ượ ể quan có y u t ế ố ớ ạ gi i h n, có 16 lo i c nh quan đ c đánh giá cho phát tri n nông
ứ ộ ấ ậ ợ ệ ứ ộ ạ ả ậ ợ nghi p, trong đó m c đ r t thu n l i có 9 lo i c nh quan, m c đ thu n l i trung
ạ ả ậ ợ ứ ồ ộ ạ ả bình g m 2 lo i c nh quan và m c đ ít thu n l ố ớ i có 5 lo i c nh quan. Đ i v i
ụ ệ ể ả ượ m c đích phát tri n lâm nghi p, có 9 c nh quan đ ứ ộ ấ c đánh giá, trong đó m c đ r t
ậ ợ ồ ứ ộ ạ ả ậ ợ ạ ả ồ thu n l i g m 4 lo i c nh quan, m c đ thu n l i trung bình g m 2 lo i c nh quan
ậ ợ ứ ố ớ ạ ả ư ệ ể ộ và m c đ ít thu n l i có 3 lo i c nh quan. Đ i v i phát tri n ng nghi p có 7
ượ ộ ấ ậ ợ ứ ồ ả c nh quan đ c đánh giá, trong đó m c đ r t thu n l ạ ả i bao g m các 1 lo i c nh
ậ ợ ứ ộ ạ ả ậ ợ ứ ộ quan, m c đ thu n l i trung bình có 4 lo i c nh quan và m c đ ít thu n l i có 2
ạ ả lo i c nh quan.
ế ấ ả ượ ứ ề ự ả Các k t qu đánh giá c nh quan đã cho ta th y đ ợ c b c tranh v s phù h p
ấ ả ự ể ặ ớ ủ ừ c a t ng ngành s n xu t, kinh t ế ượ đ c đánh giá v i các đ c đi m và s phân hóa
ự ứ ổ ủ c a tài nguyên t nhiên trên toàn lãnh th nghiên c u.
ừ ữ ạ ả ế ấ ả ả T nh ng k t qu đánh giá các lo i c nh quan cho các ngành s n xu t, kinh t ế
ư ế ả ố ị ấ ụ ể ề c th , đ tài đã đ a ra các ki n ngh và phân b không gian các ngành s n xu t,
ế ử ụ ụ ệ ả ằ ợ ổ ườ kinh t nh m m c đích s d ng h p lý lãnh th và b o v môi tr ng lãnh th ổ
nghiên c u. ứ
ữ ế ế ả ị ị ướ Thông qua các k t qu đánh giá và nh ng ki n ngh , đ nh h ể ng cho phát tri n
ườ ư ủ ệ ồ ị các ngành nông lâm ng nghi p và du l ch c a vùng Đ ng Tháp M i nói riêng
ấ ằ ử ụ ủ ỉ ợ ớ và s d ng h p lý tài nguyên c a t nh nói chung. Chúng tôi th y r ng, so v i quy
ả ủ ề ộ ủ ỉ ể ế ế ằ ạ ẽ ho ch phát tri n kinh t xã h i c a t nh chúng tôi cho r ng k t qu c a đ tài s là
ơ ở ể ị ữ ọ ươ ể ệ ề ả ỉ nh ng c s quan tr ng đ đ a ph ng có th tham kh o giúp cho vi c đi u ch nh
ử ụ ụ ể ế ằ ạ ộ ợ quy ho ch phát tri n kinh t xã h i nh m m c đích s d ng h p lý tài nguyên và
ề ữ ườ ỉ ể ồ ồ ươ phát tri n b n v ng vùng ĐNN Đ ng Tháp M i t nh Đ ng Tháp trong t ng lai.
118
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ọ ề ả ậ ọ ỹ 1. Armand Đ.L.(1983), Khoa h c v c nh quan, NXB Khoa h c và K thu t, Hà
N i.ộ
ế ể ạ ế 2. Báo cáo tình hình kinh t ế xã h i năm 2009 và k ho ch phát tri n kinh t xã
ủ ỉ ộ ồ
ộ h i năm 2010 c a UBND t nh Đ ng Tháp 2010. ọ ệ ầ ậ ấ ố ạ 3. Báo cáo qu c gia (2005) ph n đa d ng sinh h c (h sinh thái đ t ng p n ướ c
tr. 38).
ạ ươ ạ ắ ị ứ ầ 4. Đào Đình B c (2004) Đ a m o đ i c ạ ọ ng (in l n th hai), NXB Đ i h c
ố ộ Qu c Gia Hà N i.
ỉ ố ụ ồ
ị ễ ế ậ ồ ươ ố ệ ố ứ 5. C c th ng kê t nh Đ ng Tháp (2009) Niên giám th ng kê NXB Đ ng Tháp. ị 6. Nguy n Th Kim Ch
ổ ợ ỉ ế ườ ọ ộ ị ng (1998) “Ti p c n h th ng trong nghiên c u đ a lý ộ ị ng ĐHSP Hà N i. nhiên t ng h p” K y u H i ngh khoa h c Đ a lý tr
ử ụ ả ằ ạ 7.
ợ ơ ỉ ườ ữ ệ ề ể ơ
ự t Hà N iộ ố Vũ Qu c Đ t (2006) “ Đánh giá c nh quan nh m s d ng h p lý tài nguyên, ệ ả ng và phát tri n b n v ng huy n Mai S n t nh S n La”, b o v môi tr ọ ư ệ ườ ậ ộ ị ị Lu n văn khoa h c Đ a lý, Th vi n khoa Đ a lý – Tr ng ĐHSP Hà N i.
8. NguyÔn H÷u §iÒn. B¸o c¸o kÕt qu¶ t×m kiÕm níc díi ®Êt vïng Cao L·nh
ộ ậ ề ướ ổ ứ ổ ế ọ 9. c (1996), T ch c lãnh th kinh t ể tr ng đi m
ệ ộ - §ång Th¸p 1994. ấ Đ tài đ c l p c p Nhà n mi n Trung Vi
ề ạ t Nam (KX.ĐL.94.02), Hà N i. ượ ả ễ ễ
10. Ph m Hoàng H i, Nguy n Th
ọ ng Hùng, Nguy n Ng c Khánh (1997), “C
ệ ử ụ ệ ả ợ ơ iên, b o v môi
ọ ủ ệ ổ ụ ở ả s c nh quan h c c a vi c s d ng h p lí tài nguyên thiên nh ườ t Nam”, NXB Giáo d c. tr
ệ ả ắ
11. Ph m Hoàng H i (2000), “Phân vùng c nh quan Vi
ể ậ ơ ộ ị ị ng lãnh th Vi ả ạ t Nam Nguyên t c và ọ ọ ệ ố h th ng các đ n v ”. Tuy n t p các công trình khoa h c H i ngh khoa h c
ạ ọ ố ộ ị ị Đ a lý – Đ a chính, tr. 40 46 Đ i h c Qu c Gia Hà N i.
12. Ph¹m Hoµng H¶i vµ nnk. VÊn ®Ò tæ chøc vµ thiÕt kÕ l·nh thæ trªn c¬ së nghiªn cøu, ®¸nh gi¸ c¶nh quan: ph¬ng ph¸p luËn, nguyªn t¾c vµ ph-
119
¬ng ph¸p. T¹p chÝ c¸c khoa häc vÒ Tr¸i ®Êt, Trung t©m Khoa häc tù nhiªn vµ C«ng nghÖ Quèc gia. Hµ Néi, 1998.
13. Ph¹m Hoµng H¶i. Ph©n vïng c¶nh quan ViÖt Nam. T¹p chÝ §Þa lý
Ucraina, Kiev, 1999.
14. Lu §øc H¶i, TrÇn Nghi (2008). Gi¸o tr×nh khoa häc tr¸i ®Êt. NXB Gi¸o
Dôc
ạ ả ế ả
ướ ỉ ừ ế ộ ọ ổ ứ 15. Hà Văn Hành (2000) “K t qu nghiên c u và phân lo i c nh quan lãnh th A ị ể ậ i, t nh Th a Thiên Hu ”. Tuy n t p các công trình khoa h c H i ngh L
ố ộ ị
khoa h c Đ a lý – Đ a chính, tr. 47 51 Đ i h c Qu c Gia Hà N i. ướ ả ị ơ ế ạ ọ ưở ỷ ề ọ ạ ủ ả
16. B o H nh. C ch thoát lũ d
ng c a thu tri u và các công trình
ể ằ ồ i nh h ử thu l
ỷ ợ i ven bi n đ ng b ng Sông C u Long 2003. ễ ệ ề ạ ứ ọ 17. Nguy n Hi n (2008) Khái ni m quy ho ch toán h c nghiên c u không gian
ổ ậ ư ả ạ ộ ộ ch c lãnh th . T p bài gi ng l u hành n i b .
ứ ả ọ trong đ a lý quy ho ch và t ượ ị ễ ổ ứ ễ
ụ ụ ệ ổ ợ ng Hùng, Nguy n Ng c khánh (1993), Nghiên c u c nh quan ử ụ t Nam ph c v cho s d ng h p lý lãnh th và
ộ
18. Nguy n Th sinh thái nhi ệ ả b o v môi tr ễ ả ướ ế ậ 19. Nguy n Cao Hu n (2005), Đánh giá c nh quan (theo h ng ti p c n sinh
ệ ớ t đ i gió mùa Vi ườ ng, Hà N i. ầ ạ ọ ố ộ thái), NXB Đ i h c Qu c Gia Hà N i.
ọ ị ự nhiên (T ự
ơ ở ả 20. Iaxtsenko A.G (1969), C s c nh quan h c và phân vùng đ a lí t ọ ậ ị
L p và nnk d ch) NXB Khoa h c. ọ ườ ị ị ọ 21. Iaxtsenko A.G (1982), Đ a lý h c ngày nay (Ng i d ch Đào Tr ng Năng),
NXB Giáo D c.ụ
ụ ậ ả ọ ỹ
ự ậ ệ ề ắ ả ứ 22. Iaxtsenko A.G (1983), C nh quan ng d ng, NXB Khoa h c K thu t. ị 23. Vũ T L p (1976), C nh quan đ a lí mi m B c Vi ọ t Nam. NXB Khoa h c
ỹ ộ
ự ệ ụ ậ ậ K thu t. Hà N i. ự ậ ị nhiên Vi t Nam, (t p 1 và 2), NXB Giáo D c. 24. Vũ T L p (1978), Đ a lí t
ự ụ ị
t Nam, NXB Giáo D c. ươ ứ ự ậ ự ậ ng pháp nghiên c u, đánh
ổ ổ ề ệ nhiên Vi ậ ng pháp lu n và các ph ạ ụ ụ nhiên ph c v quy ho ch lãnh th , Hà N i.
ộ ế ỷ ể ủ ọ ị ệ ự giá t ng h p đi u ki n t ự 27. Vũ T L p (2001), S phát tri n c a khoa h c Đ a lý trong th k XX, NXB
ươ ạ ọ ồ ọ ữ ị 25. Vũ T L p (1999), Đ a lí t ươ 26. Vũ T L p (1982), Ph ợ ự ậ Giáo D c.ụ 28. Hoàng Ph ố ả ng Nga, Nh Th Xuân (2005) B n đ h c. NXB Đ i h c Qu c
Gia Hà N i.ộ ươ ọ ữ ệ ẩ ạ
29. Ph ệ
ử ệ ằ ồ
ố ệ ng Ng c Th ch (2002) Nh ng bi n pháp thúc đ y công nghi p hóa, ạ hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn vùng đ ng b ng sông C u Long NXB ị Chính tr qu c gia.
120
ậ ườ ộ ọ 30. Mai Tr ng Nhu n Tr ng ĐHQG Hà N i năm 2008
ư ễ ị ự 31. Nguy n Văn Nh ng, Nguy n Văn Vinh (1998), Phân vùng đ a lý t ấ nhiên đ t
ễ ả ể ề ệ ậ ộ li n, đ o – bi n Vi t Nam và lân c n, Hà N i.
ạ ậ ươ 32. Đinh Văn Thanh (2005) Quy ho ch vùng (lý lu n và ph ng pháp quy
ệ ạ ho ch) NXB Nông nghi p.
ụ ệ
t Nam. NXB Giáo D c. ế ế ớ ệ ổ t Nam lãnh th và các vùng kinh t . NXB Th gi
ả 33. Lê Bá Th o (2003) Thiên nhiên Vi ả 34. Lê Bá Th o (1998), Vi ị ả ử ằ ợ ồ ổ i. ồ 35. Lê Bá Th o (1986) Đ a lý đ ng b ng sông C u Long. NXB T ng h p Đ ng
Tháp.
ứ ượ ướ
36. Ngô Träng ThuËn. Nghiên c u tính toán l
ng n ậ c tràn ng p mùa lũ ở
ườ ồ Đ ng Tháp M i 1995.
ọ ữ ượ ướ ố ươ
37. Nguy n ễ Văn Tr ng. Báo cáo đánh giá m i t
ng n c lũ
ứ ượ ướ ố vào t ng n
giác Long Xuyên và l ọ ễ ng quan gi a l c lũ qua Châu Đ c 2005. ặ ấ ượ ướ 38. Nguy n Văn Tr ng. Báo cáo đánh giá ch t l ng n c m t vào mùa lũ t ạ i
ứ t giác Long Xuyên
ể ể ạ ổ ế ộ ỉ ế ồ xã h i t nh Đ ng Tháp đ n năm
ủ ồ 39. Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t ỉ 2020 c a UBND t nh Đ ng Tháp 2009.
ổ ị ự ỷ ậ ọ ỹ 40. T phân vùng đ a lý t
ị nhiên (U ban Khoa h c và k thu t Nhà n ự ệ ọ ổ t Nam, NXB Khoa h c và K nhiên lãnh th Vi ướ c) ỹ
(1970) Phân vùng đ a lý t ộ thu t, Hà N i.
ậ ạ ấ ậ ắ ọ ệ ứ 41. Ph m Ng c Toàn, Phan T t Đ c (1993) Khí h u Vi
ử ậ ầ t Nam (in l n th hai, ộ
ữ ổ ừ ỹ ậ ừ ọ ự ệ ọ có s a ch a b sung) NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i. ả t Nam.
42. Thái Văn Tr ng (1978). Th m th c v t r ng Vi
NXB Khoa h c và
ậ ộ ỹ K thu t, Hà N i.
ơ ở ữ ươ ị ự 43. Prokaev V.I. (1970), Nh ng c s ph ng pháp phân vùng đ a lý t nhiên,
ậ ọ ỹ
ộ ị ự ế ả NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i. 44. Phêdina. A.E (1982). Phân vùng đ a lý t ị nhiên, b n d ch ti ng Vi ệ ủ ậ t c a t p
ể ả ộ th tác gi ĐHSP Hà N i.
ạ ọ ơ ở ễ ậ 45. Nguy n Khanh Vân (2006), Giáo trình C s khí h u, NXB Đ i h c S ư
Ph m.ạ ễ ể ậ ồ ệ 46. Nguy n Khanh Vân và nnk (2000), Các bi u đ sinh khí h u Vi t Nam, NXB
ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i. ủ ạ ọ ễ ệ ậ 47. Nguy n Văn Vinh (ch nhi m) và nnk (1999), Quy lu t hình thành và s
ả ệ ớ ẩ t đ i m gió mùa Vi ự ệ t
ệ ộ phân hoá các c nh quan sinh thái nhân sinh vùng nhi ị Nam, Vi n Đ a lý, Hà N i.
121
ệ ả ậ ị
ả 48. Vi n Đ a lý Phòng Sinh thái C nh quan (2000), Các quy lu t phân hoá c nh ấ ơ ở ề ệ ộ t Nam (Đ tài c p c s ), Hà N i.
ồ ả ự ứ ả ệ ệ t Nam, 1993, Nghiên c u xây d ng b n đ c nh quan
quan sinh thái Vi ọ 49. Vi n Khoa h c Vi ổ ệ trên lãnh th Vi
ế ỷ ệ các t l ạ ể ả
ậ ồ ợ ổ ộ t Nam, Hà N i. ồ ứ ả 50. Ph m Th Vĩnh (2004), Nghiên c u c nh quan sinh thái d i ven bi n đ ng ế ỹ ệ ử ụ
ụ ụ ộ ệ
ư ộ ồ ng m a các tr m đ ng băng Nam B và ng
ệ ạ ượ ờ ằ b ng sông H ng ph c v cho vi c s d ng h p lý lãnh th , Lu n án Ti n s ị ị Đ a lý, Vi n Đ a lý, Hà N i. ươ Văn Vi 51. L ự d báo dài h n l ổ ượ t. Phân tích ph l ừ ư ng m a cho t ng th i đo n. ạ ạ 2003.
ươ ứ ự ế ư ế ệ ộ ổ ệ t,
52. L ẩ t. Báo cáo t ng k t Nghiên c u s bi n đ ng m a, nhi ả ng Văn Vi ự ồ ử ự ằ m khu v c đ ng b ng Sông C u Long và kh năng d báo 2006.

