intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng cung cấp nước và đề xuất giải pháp cải thiện các mô hình cung cấp nước sạch cho huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:177

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là đánh giá chất lượng, khả năng cấp nước nhằm đảm bảo việc cung cấp nước sạch và an toàn cho người dân huyện Bình Chánh. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng cung cấp nước và đề xuất giải pháp cải thiện các mô hình cung cấp nước sạch cho huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN THÀNH LUÂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CUNG CẤP NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÁC MÔ HÌNH CUNG CẤP NƯỚC SẠCH CHO HUYỆN BÌNH CHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN THÀNH LUÂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CUNG CẤP NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÁC MÔ HÌNH CUNG CẤP NƯỚC SẠCH CHO HUYỆN BÌNH CHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI VĂN NAM TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
  3. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 01 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN THÀNH LUÂN Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 15/7/1984 Nơi sinh: Tp.Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường MSHV: 1341810011 I- Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng cung cấp nước và đề xuất giải pháp cải thiện các mô hình cung cấp nước sạch cho huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh”. II- Nhiệm vụ và nội dung: a. Nhiệm vụ: Đánh giá chất lượng, khả năng cấp nước nhằm đảm bảo việc cung cấp nước sạch và an toàn cho người dân huyện Bình Chánh. b. Nội dung: - Thu thập dữ liệu liên quan; - Khảo sát và lấy mẫu bổ sung; - Đánh giá về các nguồn cung cấp nước sạch cho huyện Bình Chánh; - Đánh giá chất lượng nước sạch đang sử dụng; - Phân tích đề xuất giải pháp cải thiện các mô hình cung cấp nước sạch cho các xã tại huyện Bình Chánh. III- Ngày giao nhiệm vụ: 19/8/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/1/2015 V- Cán bộ hướng dẫn: TS.THÁI VĂN NAM CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  4. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.THÁI VĂN NAM (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 09 tháng 02 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS Nguyễn Trọng Cẩn Chủ tịch 2 TS.Nguyễn Quốc Bình Phản biện 1 3 PGS.TS.Lê Mạnh Tân Phản biện 2 4 TS.Huỳnh Phú Ủy viên 5 TS.Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thành Luân, hiện là học viên lớp 13SMT11, khóa học 2013-2015. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Thái Văn Nam. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin lấy danh dự bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2015 Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thành Luân
  6. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ từ các thầy cô, các anh chị đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn: Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và trân trọng nhất đến TS Thái Văn Nam – Trưởng khoa Công nghệ Sinh học – Thực phẩm – Môi trường, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô phòng Quản lý khoa học – Đào tạo sau đại học đã hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn Tôi xin gửi lời cám ơn đến Ths Hồ Chí Thông, người anh, người đồng nghiệp công tác tại Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong công tác thu thập thông tin, số liệu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ tại UBND huyện Bình Chánh, Trung tâm Y tế dự phòng huyện Bình Chánh, UBND các xã/thị trấn, Trạm Y tế đã hỗ trợ tôi trong công tác thu thập thông tin thực tế về tình hình cấp nước trên địa bàn huyện. Để thực hiện luận văn này tôi đã nỗ lực hết mình cộng với sự giúp đỡ của thầy cô và đồng nghiệp nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi để xảy ra những sai sót. Tôi kính mong quý thầy cô hướng dẫn, giúp đỡ thêm để tôi có thể hoàn thiện kiến thức của bản thân. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2015 Học viên Nguyễn Thành Luân
  7. iii TÓM TẮT Bình Chánh là một huyện ngoại thành của thành phố Hồ Chí Minh tại Việt Nam và hiện nay có bốn loại nguồn cung cấp nước sinh hoạt: nguồn nước cấp từ Công ty cổ phần Cấp nước Chợ Lớn trực thuộc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn (gọi tắt Chợ Lớn – SAWACO) cung cấp cho 34,01% tổng số hộ dân của huyện; nguồn nước cấp từ 32 trạm cấp nước tập trung quy mô vừa và nhỏ do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn (gọi tắt Trung tâm Nước) cung cấp cho 14,54% tổng số hộ; nguồn nước từ Xí nghiệp Cấp nước Ngoại Thành thuộc Công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn có 3 trạm cấp nước, cung cấp cho 2,41% tổng số hộ sử dụng; và các nguồn nhỏ lẻ như giếng khoan, nước mưa do người dân tự khai thác với 49,03% tổng số hộ sử dụng. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại huyện Bình Chánh đã được khảo sát và đánh giá thông qua 788 phiếu điều tra thu thập thông tin được khảo sát trực tiếp tại 16/16 xã/thị trấn của huyện Bình Chánh và 212 mẫu nước sinh hoạt được phân tích tại bể chứa của các hộ sử dụng nguồn nước giếng khoan. Kết quả thu được cho thấy trong ba nguồn nước cấp thì về mặt chất lượng nguồn nước từ Chợ Lớn – SAWACO là tốt hơn nhưng về mặt giá thành nguồn nước từ Trung tâm Nước và Xí nghiệp cấp nước là rẻ hơn. Nhìn chung mức độ hài lòng của người dân đối với hai nguồn nước này là chấp nhận được cho dù chất lượng và giá thành vẫn chưa thỏa mãn ở một số thời điểm. Đối với các nguồn nhỏ lẻ, 345/788 hộ khảo sát đã có hệ thống xử lý nước (chiếm 74,67%); kết quả phân tích 212 mẫu nước cho thấy, chỉ có 10,85% số mẫu kiểm tra đạt chỉ tiêu hóa lý và 84,91% số mẫu kiểm tra đạt chỉ tiêu vi sinh theo QCVN 02:2009/BYT. 10 chỉ tiêu được lựa chọn để phân tích là chỉ tiêu độ màu, mùi vị, độ đục, pH, Amoni, Sắt tổng, chỉ số Pecmanganat, Coliform tổng số, E.coli và Asen, có tỷ lệ số mẫu đạt QCVN 02:2009/BYT lần lượt là 94,31%; 91,04%; 64,15%; 59,91%; 98,11%; 36,79%; 96,70%; 93,87%; 85,85% và 99,53%. Trong đó, chỉ tiêu sắt tổng có tỷ lệ không đạt
  8. iv cao nhất. Cũng qua khảo sát, 78% hộ sử dụng các nguồn nhỏ lẻ cho biết họ có nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt cho dù giá nước cao nhưng chất lượng tốt. Một số biện pháp được đề xuất để giải quyết các vấn đề còn tồn đọng đối với các nguồn nước cấp tại huyện Bình Chánh như mở rộng mạng lưới phân phối (đối với Chợ Lớn – SAWACO); nâng cao khả năng quản lý vận hành, tăng cường tần suất kiểm soát chất lượng nước, xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn cho các trạm cấp nước tập trung (đối với Trung tâm Nước và Xí nghiệp cấp nước Ngoại Thành); đề xuất mô hình xử lý nước ngầm với công suất xử lý khoảng 4-5 m3/ngày.đêm và mô hình xử lý nước mưa phù hợp với từng xã và các hộ gia đình sử dụng nguồn nhỏ lẻ; Đồng thời cũng đưa ra các biện pháp truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
  9. v ABSTRACT Binh Chanh is a suburban district of Ho Chi Minh City in Vietnam and currently it has four types of domestic water supply: the water supply that provided by Cho Lon Water Supply Joint Stock Company which directly under Saigon Water Corporation (hereafter abbreviated as Cho Lon – SAWACO) to 34.01% of the total households; the water supply that provided by 32 medium to small size water treatment stations of Center for Rural Water Supply and Environmental Sanitation (Center for Water Supply) to 14.54% of the total households; the suburban water supply enterprise which directly under Saigon Ground Water Company Limited to 2.41 % of total households and the water from small sources (well, rainwater) that were seft-exploited by householders to 49.03% of the total households. Assessment of current status of domestic water supply in Binh Chanh district has been done through distributing 788 survey forms at 16/16 wards of Binh Chanh district and analysing 212 well water samples at local households’ container. The results show that the water supply from Cho Lon – SAWACO has better quality than those from Centrer for Water Supply but the second has fee cheaper. Satisfied measurement from the householders use those water supplies are acceptable although the water qualities and the prices sometimes do not satisfy them. Water supply from small sources 345/788 households already have water treatment system (accounted for 74.67%), result of analysing 212 well water samples showed only 10.85% was pass physico-chemical indicator and 84.91% well water samples for testing was pass microbiological indicators follow QCVN 02:2009/BYT. Ten indicators of water quality such as color, ordor, pH, Amoni, ion Fe2+ and Fe3+, Permanganate index, total Coliforms, E.coli and Asen has ratios of permitable samples are 94.31%; 91.04%; 64.15%; 59.91%; 98.11%; 36.79%; 96.70%; 93.87%; 85.85% and 99.53%, respectively .From the survey, ion Fe2+ and Fe3+ is the most undervalued result and 78% of the householders use water from
  10. vi small sources express their need for using water supply with good quality despite its high prices. Some efficient water supply quality control model is proposed to increase water supply of SAWACO; improve the management and operation; increase frequency of water control, build a safe water supply plan for centralized water supply station (apply for Central for Water Supply and suburban water supply enterprise); proposed treatment model for groundwater with capacity 4-5 m3 / day and treatment model for rainwater suitable for area and per household; Also combine with awareness of people in keeping clean water and hygiene environment for rural.
  11. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii ABSTRACT ........................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. x DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................... xiii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xv MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2 3. NỘI DUNG NGHIÊN CÚU ......................................................................... 2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 4 5.1. Phương pháp luận .................................................................................. 4 5.2. Phương pháp cụ thể .............................................................................. 6 6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 6 6.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 6 6.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 7
  12. viii 1.1. KHÁI NIỆM NƯỚC SẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NƯỚC SẠCH CỦA CHÍNH PHỦ.................................................................................. 7 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 7 1.1.2. Chiến lược phát triển nước sạch của Chính phủ ................................... 7 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ....................... 9 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 9 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................... 10 1.3. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BÌNH CHÁNH............................................ 13 1.3.1. Điều kiện tự nhiên [3] ...................................................................... 13 1.3.2. Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................. 22 1.3.3. Định hướng phát triển ..................................................................... 27 1.4. TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH CUNG CẤP NƯỚC SẠCH ................... 29 1.4.1. Các mô hình cung cấp nước sạch tại Việt Nam .................................. 29 1.4.2. Các mô hình cung cấp nước sạch tại huyện Bình Chánh .................. 32 1.5. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN BÌNH CHÁNH .... 47 1.5.1. Nguồn nước cấp từ Chợ Lớn – SAWACO ....................................... 47 1.5.2. Nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn .................................................................................................... 47 1.5.3. Nguồn nước cấp từ Xí nghiệp Cấp nước Ngoại Thành ..................... 49 1.5.4. Nguồn nhỏ lẻ .................................................................................. 50 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 54 2.1. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............................................................ 54 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ ............................................. 54 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 54 2.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa .......................................................... 55 2.2.3. Phương pháp lấy mẫu ........................................................................ 56
  13. ix 2.2.4. Phương pháp phân tích ...................................................................... 56 2.2.5. Phương pháp đánh giá ....................................................................... 62 2.2.6. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu .............................................. 62 2.2.7. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích (CBA) ................................. 62 2.2.8. Phương pháp phân tích cho điểm có trọng số trong đánh giá đa tiêu chí ............................................................................................................... 63 2.2.9. Phương pháp chuyên gia .................................................................. 63 Chương 3. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ............................................................. 64 3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẠI HUYỆN BÌNH CHÁNH ................................................................................................. 64 3.1.1. Đánh giá về mặt quản lý kỹ thuật ..................................................... 64 3.1.2. Đánh giá về mặt kinh tế - xã hội ...................................................... 94 3.1.3. Đánh giá về mặt nhận thức qua khảo sát .......................................... 96 3.1.4. Các vấn đề còn tồn đọng đối với từng loại hình cấp nước tại huyện Bình Chánh ................................................................................................. 98 3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CẤP NƯỚC ................................................................................................... 100 3.2.1. Nhóm biện pháp quản lý ................................................................ 101 3.2.2. Nhóm biện pháp kỹ thuật ............................................................... 103 3.2.3. Nhóm biện pháp truyền thông ........................................................ 121 3.2.4. Kế hoạch hành động từ năm 2015-2020 ......................................... 122 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................... 126 1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 126 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 131 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 134
  14. x DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thống kê các trạm cấp nước tập trung của Trung tâm Nước tại huyện Bình Chánh ........................................................................................................... 39 Bảng 1.2. Thống kê công nghệ sử dụng tại các trạm ............................................ 41 Bảng 1.3. Mạng lưới phân phối của Trung tâm Nước tại huyện Bình Chánh........ 43 Bảng 1.4. Địa bàn cung cấp và hiệu suất khai thác của các trạm cấp nước tập trung thuộc Trung tâm Nước tại huyện Bình Chánh ........................................................ 48 Bảng 1.5. Thống kê các trạm cấp nước tập trung của Xí nghiệp Cấp nước Ngoại Thành .................................................................................................................... 49 Bảng 1.6. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng nước sạch tại 16 xã của huyện Bình Chánh .................................................................................................................... 50 Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các thông số cần khảo sát thực địa ............................... 55 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phân tích theo QCVN 02:2009/BYT ................................ 57 Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình tại huyện Bình Chánh qua phiếu khảo sát ........................................................................................................ 64 Bảng 3.2. Khả năng cấp nước từ Chợ Lớn – SAWACO qua phiếu khảo sát ......... 67 Bảng 3.3. Tỷ lệ thất thoát nước của Tổng công ty cấp nước Sài Gòn qua các năm68 Bảng 3.4. Khả năng cấp nước từ Trung tâm Nước qua phiếu khảo sát ................. 69 Bảng 3.5. Tỷ lệ thất thoát nước của các trạm cấp nước tập trung của Trung tâm Nước tại huyện Bình Chánh năm 2011 - 2012 ....................................................... 71 Bảng 3.6. Khả năng cấp nước từ Xí nghiệp qua phiếu khảo sát ............................ 75 Bảng 3.7. Tỷ lệ thất thoát nước tại các trạm cấp nước của Xí nghiệp ................... 75 Bảng 3.8. Chiều sâu của giếng khoan qua phiếu khảo sát...................................... 76 Bảng 3.9. Hệ thống xử lý nước cấp tại hộ dân qua phiếu khảo sát ........................ 77
  15. xi Bảng 3.10. Dụng cụ lưu trữ của hộ dân qua phiếu khảo sát .................................. 78 Bảng 3.11. Chất lượng nước cấp từ Chợ Lớn – SAWACO đánh giá theo cảm quan qua phiếu khảo sát ................................................................................................. 80 Bảng 3.12. Chất lượng nước cấp từ Trung Tâm Nước đánh giá theo cảm quan qua phiếu khảo sát ........................................................................................................ 82 Bảng 3.13. Chất lượng nước cấp từ Xí nghiệp Cấp nước Ngoại Thành đánh giá theo cảm quan qua phiếu khảo sát.......................................................................... 83 Bảng 3.14. Chất lượng nước sinh hoạt từ các nguồn nhỏ lẻ đánh giá theo cảm quan qua phiếu khảo sát ................................................................................................. 84 Bảng 3.15. Vệ sinh môi trường từ các nguồn nhỏ lẻ qua phiếu khảo sát .............. 85 Bảng 3.16. Kết quả phân tích 212 mẫu nước tại huyện Bình Chánh ..................... 86 Bảng 3.17. Kết quả phân tích 212 mẫu nước theo từng chỉ tiêu tại huyện Bình Chánh .................................................................................................................... 87 Bảng 3.18. Thống kê số mẫu không đạt theo các chỉ tiêu vi sinh......................... 92 Bảng 3.19. Đơn giá cung cấp nước từ Chợ Lớn – SAWACO............................... 94 Bảng 3.20. Giá nước sinh hoạt cung cấp từ Trung tâm Nước ............................... 95 Bảng 3.21. Ý kiến của hộ dân về ảnh hưởng của chất lượng nước đến sức khỏe .. 97 Bảng 3.22. Thống kê các vùng ô nhiễm ............................................................. 108 Bảng 3.23. Thống kê biện pháp xử lý thích hợp cho từng xã tại huyện Bình Chánh qua khảo sát ......................................................................................................... 109 Bảng 3.24. Khái toán kinh phí xây dựng của phương án 1 và phương án 2 ........ 112 Bảng 3.25. So sánh ưu nhược điểm của hai phương án xử lý nước ..................... 113 Bảng 3.26. Cho điểm 2 phương án theo phương pháp phân tích cho điểm trọng số114 Bảng 3.27. Khái toán xây dựng mô hình xử lý nước sơ bộ quy mô hộ gia đình .. 115
  16. xii Bảng 3.28. Các bước thực hiện mục tiêu 1 ......................................................... 123 Bảng 3.29. Các bước thực hiện mục tiêu 2 ......................................................... 124 Bảng 3.30. Các bước thực hiện mục tiêu 3 ......................................................... 124
  17. xiii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu ............................................................ 5 Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh ................................................. 14 Hình 1.2. Quy trình công nghệ xử lý của Nhà máy nước BOO Thủ Đức .............. 34 Hình 1.3. Quy trình công nghệ xử lý của Nhà máy nước ngầm Tân Phú .............. 35 Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ sử dụng lọc cát chậm có bể lắng tiếp xúc................... 40 Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ sử dụng lọc cát nhanh ................................................ 40 Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ sử dụng lọc áp lực ..................................................... 41 Hình 1.7. Công nghệ xử lý nước cấp tại trạm Bình Hưng..................................... 45 Hình 1.8. Công nghệ xử lý nước cấp tại trạm Tân Túc ......................................... 46 Hình 1.9. Công nghệ xử lý nước cấp tại trạm Phong Phú ..................................... 46 Hình 1.10. Tỷ lệ cấp nước tại huyện Bình Chánh ................................................. 51 Hình 1.11. Tình hình sử dụng nước sạch tại huyện Bình Chánh ........................... 52 Hình 3.1. Cơ cấu sử dụng nước sinh hoạt tại huyện Bình Chánh phân bố theo các loại hình cấp nước qua phiếu khảo sát. .................................................................. 66 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng nước sinh hoạt tại huyện Bình Chánh phân bố theo địa phương qua phiếu khảo sát. ................................................................................... 66 Hình 3.3. Chiều sâu giếng khoan qua phiếu khảo sát ........................................... 77 Hình 3.4. Đánh giá chất lượng nước tốt theo cảm quan từ các loại hình cấp nước phân bố theo địa phương qua khảo sát. .................................................................. 93 Hình 3.5. Ý kiến của hộ dân khảo sát về ảnh hưởng của chất lượng nước đến sức khỏe ...................................................................................................................... 98 Hình 3.6. Mô hình xử lý nước sơ bộ quy mô hộ gia đình – phương án 1 ............ 111 Hình 3.7. Mô hình xử lý nước sơ bộ - phương án 2............................................ 112
  18. xiv Hình 3.8. Mô hình thu nước mưa bỏ nước đầu trận ............................................ 117 Hình 3.9. Giai đoạn bỏ nước mưa đầu mùa ........................................................ 118 Hình 3.10. Giai đoạn bỏ nước mưa đầu trận....................................................... 119 Hình 3.11. Giai đoạn thu nước mưa sạch ........................................................... 119
  19. xv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BNN Bộ Nông nghiệp BYT Bộ Y tế CNAT Cấp nước an toàn IARC International Agency for Research on Cancer (Hiệp hội nghiên cứu về Ung thư Quốc tế) HTXL Hệ thống xử lý KCN Khu công nghiệp KH CNAT Kế hoạch cấp nước an toàn NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PTNT Phát triển nông thôn QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định QCCP Quy chuẩn cho phép SAWACO Saigon Water Corporation (Tổng công ty cấp nước Sài Gòn) TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD Tiêu chuẩn xây dựng Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường VSMT NT Vệ sinh môi trường nông thôn YTDP Y tế dự phòng
  20. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng nhanh tại các huyện ngoại thành dẫn đến nhu cầu sử dụng lao động ngày càng tăng, đi kèm với tốc độ phát triển kinh tế xã hội nhà việc đảm bảo các vấn đề an sinh – xã hội cho lực lược lao động phục vụ trong các ngành nghề, cư dân tại các khu vực đó. Một trong những vấn đề đó là đảm bảo nhu cầu thiết yếu về nước sạch để người dân sử dụng. Nước sạch và vệ sinh môi trường là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hàng ngày của con người. Thực trạng hiện nay cho thấy chúng ta đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm môi trường và khan hiếm nguồn nước sạch. Cục Quản lý tài nguyên nước đã đưa ra thông tin có tới 80% trường hợp bệnh tật ở Việt Nam là do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. [21] Theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 trong đó mục tiêu cụ thể đến cuối năm 2015 85% hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó 45% sử dụng nước đạt QCVN 02:2009/BYT với số lượng ít nhất là 60 lít/người/ngày, 100% các trường học mầm non và phổ thông, trạm y tế xã nông thôn đủ nước sạch. [20] Theo báo cáo của ngành cấp nước thành phố, với 134.969 hộ dân trên địa bàn huyện Bình Chánh thì ngành cấp nước chỉ mới cấp nước sạch được 64.099 hộ chiếm tỉ lệ 47,5%, còn 70.870 hộ dân chưa được cung cấp nước sạch chiếm tỉ lệ 52.5%. Trong đó, xã Đa Phước có 100% hộ dân sử dụng nước giếng, chưa có nước sạch. Từ thực trạng trên cho thấy các mô hình cấp nước sạch trên địa bàn huyện còn nhiều vấn đề về tính hiệu quả và chất lượng nguồn nước cấp. [11] Ngoài ra, do mạng lưới sông ngòi dày đặc nên nguồn phân hầm cầu thải ra từ các gia đình chưa được quản lý đúng quy định, người dân còn chưa có ý thức quản lý nguồn ô nhiễm này mà chủ yếu thải trực tiếp ra sông ngòi, từ đó dẫn đến nguy cơ phát thải các mầm bệnh, ô nhiễm vào nguồn nước sử dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2